Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DAP AN CHUYEN HOA HUNG VUONG GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.4 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>GIA LAI</b>


<b></b>


<b>---KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b> NĂM HỌC 2012 – 2013</b>


<b></b>
<b>---ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>Mơn: Hóa học</b>


<i>(Gồm 0.4 trang)</i>


Câu Đáp án Điểm


Câu I


2,0 điểm 1. Ta có : e + p + n = 48 ( e = p) (1) e + p - n = 16 (2)


Từ (1) và (2)  <sub> e = p = 16 </sub> <sub> R là Lưu huỳnh ( S )</sub>
2. Thực hiện dãy chuyển hóa.


(1) 2H2S + 3O2 dư  <i>to</i> <sub> 2SO2 +2 H2O</sub>
(2) 2SO2 +O2


0
2 5
450<i>C</i>



<i>V O</i>


   <sub>   </sub>




2SO3


(3) nSO3 + H2SO4 đặc  <sub>H2SO4.nSO3</sub>
(4) H2SO4.nSO3 + nH2O   <sub>(n+1)H2SO4</sub>
(5) H2SO4 + Na2SO3   <sub> Na2SO4 + SO2 + H2O</sub>
(6) SO2 + 2H2S  <i>to</i> <sub> 3S + 2H2O</sub>


0,25đ
0,25đ


Mỗi phương
trình đúng
0,25đ x 6 =
1,5đ


Câu II
2.0 điểm


1. Phân biệt các chất
- Lấy mẫu thí nghiệm.


- Đun nóng các mẫu thí nghiệm thì thấy:


+ Một mẫu chỉ có khí khơng màu thốt ra là KHCO3.


2KHCO3 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> <sub> K2CO3 + CO2↑ + H2O</sub>


+ Hai mẫu vừa có khí thốt ra vừa có kết tủa trắng là dung dịch
Mg(HCO3)2 và dung dịch Ba(HCO3)2.(Nhóm I)


Mg(HCO3)2 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> <sub> MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O</sub>
Ba(HCO3)2 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> <sub> BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O</sub>


+ Hai mẫu khơng có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO4 và dung dịch
Na2SO3. (Nhóm II)


- Lần lượt cho dung dịch KHCO3 đã biết vào 2 dung dịch ở nhóm II.
+ Dung dịch có sủi bọt khí là NaHSO4:


2NaHSO4 + 2KHCO3 <i>→</i> Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ↑ + 2H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng là Na2SO3.


- Lần lượt cho dung dịch NaHSO4 vào 2 dung dịch ở nhóm I.
+ Dung dịch vừa có sủi bọt khí, vừa có kết tủa trắng là Ba(HCO3)2:
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 <i>→</i> BaSO4 ↓ + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O
+ Dung dịch chỉ có sủi bọt khí là Mg(HCO3)2.


2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 <i>→</i> MgSO4 + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O
2. Thể tích của 1 mol Ca =


3
40,08


25,858



1,55  <i>cm</i>


1 mol Ca chứa 6,02.1023 <sub>nguyên tử Ca</sub>




0,25đ


0,25đ


0,25đ


0,25đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Ca
=
23 3
23
25,858 0,74
3,18 10


6,02 10 <i>cm</i>





 





Từ V =


23


3 <sub>3</sub> <sub>3</sub> 8


4 3 3.3,18.10


1,965 10


3 4 4.3,14


<i>V</i>


<i>r</i> <i>r</i> <i>cm</i>






    
0,25đ
0,25đ
Câu III
1,5điểm


1.Viết phương trình phản ứng xảy ra


6HCl + 2Al  <sub> 2AlCl3 + 3H2 (1)</sub>


3a a 1,5a


2HCl + Fe   <sub> FeCl2 + H2 (2)</sub>
2b b b


3H2SO4 + 2Al  <sub> Al2(SO4)3 + 3H2 (3)</sub>
1,5(x-a) (x-a) 1,5(x-a)
H2SO4 + Fe   <sub> FeSO4 + H2 (4)</sub>
(y-b) (y-b) (y-b)


Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu


<i>HCl</i>


<i>n</i> <sub> = 0,2mol; </sub><i>nH SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub><sub>= 0,225mol</sub>


Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Fe ban đầu.


Gọi a,b lần lượt là số mol của Al và Fe tham gia phản ứng.
Theo đề bài ta có hệ phương trình


27 56 9,65
3 2 0, 2


1,5 1,5 0, 225


<i>x</i> <i>y</i>


<i>a</i> <i>b</i>



<i>x</i> <i>a y b</i>


 


 

 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>
 <sub> </sub> <sub> </sub>


27 56 9,65


1,5 0,1


1,5 0, 225 0,1


<i>x</i> <i>y</i>
<i>a b</i>
<i>x y</i>
 


 

 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>

Giải hệ ta được x = 0,15mol; y = 0,1mol
Vậy mAl = 4,05g ; mFe = 5,6g


2.Thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.


Từ (1), (2), (3) và (4) ta có.


<i>n</i>

<i>H</i>2 <sub>= 0,225 + </sub>
1


2<sub>x 0,2 = 0,325 mol </sub><sub></sub><sub>V</sub><i>H</i>2= 0,325 x 22,4 = 7,28( lít )
3.Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.


Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có:
<i>kimloai</i>


<i>m</i>

<sub> + </sub>

<i>m</i>

<i><sub>HCl</sub></i><sub> + </sub>

<i>m</i>

<i>H SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>= </sub>

<i>m</i>

<i>mu</i>ôi <sub> + </sub>

<i>m</i>

<i>H</i>2


<i>m</i>

<i>mu</i>ôi<sub> = 9,65 + 36,5 . 0,2 + 98 . 0,225 – 2 . 0,325 </sub>


= 38,35 gam


Vậy khối lượng muối trong B là 38,35gam.


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu IV


1.0 điểm Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X.Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (a)
2Al + 6HCl  <sub>2AlCl3 + 3H2 (1)</sub>



Zn + 2HCl  <sub>ZnCl2 + H2 (2)</sub>
Fe + 2HCl  <sub>FeCl2 + H2 (3)</sub>
Từ (1), (2) và (3) ta có:


2


3 10,08


0, 45
2 22, 4


<i>H</i>


<i>n</i>   <i>x y</i> <i>z</i>  <i>mol</i>


(b)
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kx + ky + kz = 0,2 (c)
2Al + 3Cl2   <sub>2AlCl3 (4)</sub>


Zn + Cl2  <sub>ZnCl2 (5)</sub>
2Fe + 3Cl2   <sub>2FeCl3 (6)</sub>


2


3 3 6,16


( ). 0, 275



2 2 22, 4


<i>Cl</i>


<i>n</i>  <i>x y</i>  <i>z k</i>  <i>mol</i>


(d)
Từ (a),(b),(c) và (d).


x = 0,2 mol  <sub>mFe = 11,2 gam</sub>
y = 0,1 mol  <sub> mZn = 6,5 gam</sub>
z = 0,1 mol  <sub> mAl = 2,7 gam</sub>


0,25đ


0,25đ


Câu V
1,5điểm


1. Trong B gồm: C2H2 dư; C2H4; C2H6


Gọi công thức chung của hỗn hợp B là <i>C H</i>2 <i>x</i>


dB/H2 = 14,25 => MB = 14,25 .2 = 28,5
=> 24 + <i>x</i> = 28,5 => <i>x</i> = 4,5


Giả sử có 1 mol B => mB = 28,5 gam
Phương trình phản ứng:



C2H2 + 1,25H2 0


<i>Ni</i>
<i>t</i>


 


C2H4,5 (1)
1 1,25 1


m = const ( áp dụng định luật bảo toàn khối lượng )
=> mA = 28,5 gam mà nA = 2,25 mol


=>


28,5


12,67
2, 25


<i>A</i>


<i>M</i>  


2. Theo bài ra:


5,04


0, 225( )
22, 4



<i>A</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


(1) => nB = 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng:
C2H4,5 +


3


4<sub>Br2 </sub> <sub> C2H4,5Br1,5 (2)</sub>
(2) => số mol Br2 = 0,1.0,75 = 0,075 (mol).


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


0,25đ
0,25đ


Câu VI


2,0điểm <sub>1. Đặt công thức phân tử: CxHyOz ( x,y,t là số nguyên dương).</sub>
CxHyOz + ( x +


y
4<sub>- </sub>



z


2<sub>) O2 </sub> ⃗<i>t</i>0 <sub> xCO2 + </sub>
y


2<sub>H2O (1)</sub>
CO2 + Ca(OH)2   <sub> CaCO3 + H2O (2)</sub>
2CO2 + Ca(OH)2   <sub> Ca(HCO3)2 (3)</sub>
Đun nóng dung dịch A xảy ra phản ứng:


Ca(HCO3)2 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> <sub> CaCO3 + CO2 + H2O (4) </sub>
<i>nCaC</i>O3 2  = 0,001 mol; <i>nCaC</i>O3 4 = 0,001 mol


Từ (2),(3) và (4) ta có <i>nC</i>O2= <i>nCaC</i>O3 2  + 2<i>nCa HCO</i> 3 2 = 0,001 + 2.0,001
<i>nC</i>O2= 0,003 mol


0,25đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

=> <i>mC</i>O2= 0,003. 44 = 0,132 gam =><i>nC</i> = <i>nC</i>O2= 0,003 mol
=> <i>mC</i><sub> = 0,003 .12 = 0,036 gam</sub>


Ta có: 0,0815 = <i>mC</i>O2+ <i>mH O</i>2 - <i>mCaC</i>O3


=> <i>mH O</i>2 = 0,0815 + 0,1 – 0,132 = 0,0495 => <i>nH</i> = 2<i>nH O</i>2 = 0,0055 mol
=> <i>nO trongX</i>  <sub> = 0,00275 mol</sub>


Ta có tỉ lệ x : y : z = 0,003 : 0,0055: 0,00275 = 12 : 22 : 11
Công thức phân tử của X: ( C12H22O11)n


Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H5OH và HCOOH


Ta có 46(x + y) = 0,0552 => (x + y) = 0,0012 mol
=> <i>MX</i><sub> = </sub>


0, 4104


0, 0012<sub> = 342 gam/mol</sub>


=> n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C12H22O11
2. Tính khối lượng CH3COOH trong dung dịch.
Phương trình phản ứng:


C2H5OH + O2    <i>men giâ'm</i> <sub> CH3COOH + H2O</sub>
<i>VC H OH</i>2 5 = 92 ml => <i>nC H OH</i>2 5 =


92.0,8


46 <sub> = 1,6 mol</sub>
Khối lượng CH3COOH =


1,6.60.80


100 <sub> = 76,8 gam.</sub>


0,25đ
0,25đ

0,25đ


0,25đ



0,25đ
0,25đ


</div>

<!--links-->

×