Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.32 KB, 117 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn 17.</b>


<b>Tiết 65, 66: Hai chữ nớc nhà.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Cảm nhận đợc nội dung trữ tình u nớc trong đoạn thơ trích: nỗi đau mất nớc và ý chí
phục thù cứu nớc.


-Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai thác đề tài lịch
sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí, tâm trạng, giọng đIệu tho
thống thiết.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn nh lp.


-Kiểm tra bàI cũ.
<b>-Dạy bàI mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hot động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Dẫn vào </b>
bài.


Qua Môc Nam quan (bấy giờ là Hữu nghị quan-cửa khẩu biên giới Việt Trung ở Lạng
Sơn), nhớ lại chuyện Nguyễn TrÃi tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về
Trung Quốc, nhà thơ Tố Hữu viết:


Ai lên ải bắc ngày xa ấy,



Khúc tin cha i my dm trờng.
Hôm nay biên giới mùa xuân dậy
Núi trắng hoa mơ, cờ đỏ đờng.


Còn Trần Tuấn Khải – một nhà thơ yêu nớc nổi tiếng đầu thế kỉ XX – lại mợn hẳn câu
chuyện lịch sử cảm động này để giãi bày tâm sự u nớc thơng nịi và kích động tinh
thần cứu nớc của nhân dân ta hồi đầu thế kỉ XX.


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn</b>


đọc và tìm hiểu chung. I Đọc và tìm hiểu chung. 1.Tác giả, tác phẩm.
-Em biết gì về tác giả,


tác phẩm? Hs đọc chú thích sgk
-Hớng dẫn đọc: giọng


thơ thống thiết, kích
động, các từ bắt vần
bằng, trắc, vần lng, vn
chõn.


2.Đọc


-Giải thích từ khó. 3.Từ khó.


Hs c chỳ thớch sgk
-Tỡm b cc ca tỏc


phẩm? 4.Bố cục:3 phần.Tác phẩm chia làm bố cục 3 phần:
-8 câu đầu: tâm trạng của ngời cha khi


phải từ biệt con trai nơi ải Bắc.


-20 cõu tip: hin tỡnh t nc v nỗi
lịng ngời ra đi.


-8 c©u ci: lêi trao gưi sù nghiÖp cho
con trai.


<b>Hoạt động 3. Hng dn</b>
c v phõn tớch tỏc
phm.


II.Đọc và phân tích
t¸c phÈm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

các nhan đề chính, nhan
đề phụ của bài thơ? Tại
sao lại đặt nhan đề nh
vậy?


bó chặt chẽ giữa nớc và nhà, Tổ quốc
và gia đình. Nhng so với nhà thì nớc
quan trọng hơn nhiều. Khi cần, có thể
hi sinh tình nhà, tình riêng cho việc
chung, cho nghĩa nớc.


-Nhan đề phụ: suy nghĩ nhân kể lại
một câu chuyện lịch sử. Nghĩa là dùng
xa để nói nay, dùng quá khứ để nói
hiện tại, ơn cố tri tân chứ khơng đơn


giản chỉ kể lại lịch sử.


Cã thĨ kh¸i qu¸t ý
chính và cảm xúc bao
trùm cả đoạn thơ trÝch
häc nh thÕ nµo?


-Đoạn thơ là lời trăng trối của ngời cha
trớc giờ vĩnh biệt, trong bối cảnh bản
thân ông bị bắt, bị nhốt trong xe tù,
n-ớc mất nhà tan. Đó là tâm trạng nặng
trĩu ân tình, đau đớn, xót xa đợc kể,
đ-ợc tả với ging th lõm li, thng thit.


Đọc diễn cảm 8 câu thơ đầu. 1.Tâm trạng của ng ời
cha Nguyễn Phi
Khanh trên ải Bắc
khi phải chia tay với
con trai Nguyễn TrÃi.
Cảnh vật thiên nhiên


trong bn câu thơ đầu
đợc miêu tả nh thế nào?
Những từ ngữ: mây sầu
ảm đạm, gió thảm đìu
hiu, hổ thét chim kêu
gây cho em cảm giác
gì? Có phải đây chỉ
hồn tồn cảnh thật hay
phóng i?



-Bối cảnh không gian: cuộc chia li của
ba cha con NguyÔn Phi Khanh,


Nguyễn Trãi, Nguyễn Phi Hùng diễn ra
ở một nơi biên giới núi rừng ảm đạm,
heo hút. Đây là nơi tận cùng của đất
n-ớc. Đối với cuộc ra đi khơng có ngày
trở lại của ngời cha thì đây là điểm
cuối cùng để rồi chia tay vĩnh viễn với
quê hơng, với non sông Đại Việt. Tâm
trạng đau đớn lúc tử biệt sinh li ấy đã
phủ lên cảnh vật một màn tang tóc chia
li, thê lơng và cảnh vật heo hút ảm đạm
ấy cũng nh giục mối sầu đau trong
lòng ngời. Sức gợi cảm và hoà hợp
giữa cảnh và ngời là ở đó nên cho dù
các từ ngữ, hình ảnh có phần cũ mịn,
-ớc lệ mà kém phần cụ thể thì nó vẫn
tạo đợc khơng khí chung cho tồn cuộc
chia tay mà ai đọc cũng thấy đó khơng
hẳn chỉ là khơng khí thời Phi Khanh,
những năm 1407, mà chính là khơng
khí nớc An Nam thời những năm 20
của thế kỉ XX, khơng khí mt nc, nụ
l.


-Trong bối cảnh đau
th-ơng nh vậy, tâm trạng
của ngời cha ra sao?


Hình ảnh hạt máu nóng
thấm quanh hồn nớc,
hình ảnh thân tàn lần
b-ớc dặm khơi, hình ảnh
giọt châu là chà theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

mỗi bớc ngời đi có gợi
cho em suy nghĩ và liên
tởng gì không?


cựng đau đớn, xót xa. Nớc mất nhà tan,
cha con, anh em li biệt. Bởi vậy những
hình ảnh máu lệ, hồn nớc vẫn là hình
ảnh đã rất quen thuộc và có phần mịn
sáo, nhng ở đây ngời đọc vẫn đợc cuốn
theo tâm trạng và cảm xúc của hai cha
con, nhất là của ngời cha già đang cố
dặn con, trăng trối với đứa con trai lớn
thông minh, nghị lực mà ông vô cùng
tin tởng và hi vng.


Những cụm từ: hạt máu
nóng hồn nớc, thân tàn
lần bớc dặm khơi, tầm
tà châu rơi là cách nói
gì? Nó có tác dụng gì,
có phù hợp với văn cảnh
này không?


Cỏch núi c l quen thuc của thơ văn


trữ tình trung đại, nhng ở đây rất phù
hợp với văn cảnh nói về khoảnh khắc
lịch sử cách chúng ta đã gần 600 năm.
Không những thế, nó cịn gợi khơng
khí nghiêm trang, thiêng liêng nh lời
trối trăng, khiến ngời nghe, ngời đọc
xúc động.


<b>HÕt tiÕt 65, chuyÓn tiÕt 66.</b>


Hs đọc đoạn 2. 2.Tình hình hiện tại
của đất n ớc.


Mạch thơ của đoạn này


phỏt trin ntn? -4 cõu đầu: tự hào về dòng giống dân tộc anh hùng chẳng kém gì ai.
-8 câu tiếp: hiện tình đất nớc dới ách
đô hộ của giặc Minh.


-8 câu tiếp: tâm trạng của ngời cha
Lu ý: tâm trạng vò xé, đau đớn và bất
lực vì thất bại và bị bắt của ngời cha
vẫn đầm đìa trong mỗi chữ, mỗi dịng
thơ.


Những hình ảnh: bốn
phơng lửa khói, xơng
rừng máu sơng, thành
tung qch vỡ, bỏ vợ lìa
con... tính chất gì?


Những hình ảnh đó gợi
cho ngời đọc liên tởng
tới tình hình nào?


-Cũng giống nh ở đoạn trên và trong cả
bài, tác giả dùng nhiều hình ảnh mang
tính chất ớc lệ-tợng trng. Nhng hình
ảnh trên nói về tình hình đất nớc Đại
Việt chúng ta dới ách đô hộ của giặc
Minh. Cảnh đất nớc tơi bời trong khói
lửa đốt phá, giết chóc của bọn xâm lợc
tàn bạo quyết tâm tàn hại cả giống côn
trùng cây cỏ, làm cho bao ngời dân,
con đỏ nheo nhóc, khốn cùng ( Đại cáo
bình Ngơ ). Nhng chủ ý của tác giả
không phải để nói về thời đã qua mà
muốn ngời đọc liên tởng đến tình hình
mất nớc hiện thời. Những từ: đô thị,
khác giống..đã phần nào hé lộ dụng ý
kớn ỏo m vn rừ rng ú.


Tâm trạng của ngời cha


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nghĩ về hiện tình đất
n-ớc đợc miêu tả ntn? Đó
cịn là tâm trạng của ai,
trong hon cnh no?


ngùi, khóc than, thơng tâm, xây khối
uất, vật cơn sầu, càng nói càng



au..vn tip tục cách thể hiện ớc lệ,
t-ợng trng. Nỗi đau riêng khơng hề đợc
đề cập. Tất cả tấm lịng ngời cha chỉ
đau nỗi đau mất nớc. Những từ ngữ:
vong quốc, cơ đồ, Nùng Lĩnh, Hồng
giang, nòi giống..ở đây khơng cịn
vang lên tự hào nh ở đoạn trên mà chở
nặng buồn thơng, tủi hổ.


-Và tâm trạng ấy, theo lời dặn dò con
trai, càng lúc càng dâng cao: đầy bi
phẫn, lâm li, thống thiết. Tởng nh lời
lời, dịng dịng là lệ máu tn rơi đầm
đìa trên mặt giấy. Tất nhiên, đó vừa là
tâm trạng của Nguyễn Phi Khanh và
nhân dân Đại Việt đầu thế kỉ XV vừa
là tâm trạng của tác giả, của nhân dân
Việt Nam mất nớc hồi đầu thế kỉ XX.


Hs đọc 8 câu thơ cuối. 3.Lời trao gửi cuối
cùng


Ngời cha nói nhiều đến
mình: thân tàn, tuổi già
sức yếu, sa cơ, đành
chịu bó tay để làm gì?


-Nói nhiều đến thất bại, đến tuổi già,
sức mỏi, đến hoàn cảnh bất lực của


mình. Nguyễn Phi Khanh biết ngời con
trai đầu ( Nguyễn Trãi ) là ngời thực sự
có tài lớn ( đã thi đỗ Thái học sinh –
tiến sĩ và ra làm quan cùng với mình
– vào việc phục thù cứu nớc.


Ngời cha dặn con những
lời cuối cùng ntn? Qua
đó, một lần nữa ta thấy
ơng là ngời ntn?


-C©u thơ


<i>Thân lơn bao quản </i>
<i>vũng lầy</i>


Em hiểu ntn?


-Câu thơ:


<i>Thân lơn bao quản vũng lầy</i>
Lấy từ Truyện Kiều:


<i>Thân lơn bao quản lấm đầu,</i>


<i>Chỳt lũng trinh bch t sau xin cha!</i>
Nhng lại dùng để diễn tả tâm trạng và
hoàn cảnh riêng của ngời cha bất hạnh.
Ông đã tự coi là ngời bỏ đi, sống chết
nơi quê ngời.



-Ngời cha hoàn tồn tin tởng và trơng
cậy vào con trai sẽ thay mình rửa nhục
cho nhà, cho nớc. Đó là nhiệm vụ
trọng đại vơ cùng, khó khăn vơ cùng,
thiờng liờng vụ cựng:


Giang sơn gánh vác sau này cậy con
Là lời trao gửi của thế hệ cha truyền lại
cho con trong phót chia li vÜnh biƯt.
-Sư cị cßn ghi l¹i:


Nguyễn Trãi cùng em là Nguyễn Phi
Hùng theo xe tù, đa cha lên đến ải
Nam Quan. Thấy Nguyễn Trãi cứ nhất
định muốn theo sang Trung Quốc để
phụng dỡng mình, Nguyễn Phi Khanh
gạt lệ, ân cần dặn con:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khơng nên theo thói thờng tình, theo
mãi bên cha làm gì. Con hãy trở về tìm
đờng cứu nớc, đánh đuổi bọn ngoại
bang, giành lại non sông Đại Việt. Nh
thế mới là đại hiếu. Cịn cha, đã có Phi
Hùng giúp đỡ rồi.


Hiểu ra đại sự, Nguyễn Trãi đành lạy
chào cha, rồi lần lần về Nam, sau đó
tìm theo Bình Định vơng Lê Lợi ở Lam
Sơn mu đồ kế sách bình Ngơ.



-Qua lời dặn dò cuối cùng, ta càng
thấy Nguyễn Phi Khanh là ngời anh
hùng hào kiệt, hồn tồn khơng nghĩ
đến riêng mình, một lịng một dạ vì
dân vì nớc.


<b>Hoạt động 4.Hớng dẫn </b>


tỉng kÕt vµ lun tËp. III.Tæng kÕt


Hs đọc phần ghi nhớ sgk Ghi nhớ: sgk
Làm bài tập phần luyện


tËp.


Tại sao tác giả lại đặt
nhan đề là Hai chữ nớc
nhà?


-Nớc và nhà, Tổ quốc và gia đình, tình nhà và nghĩa nớc, riêng
và chung, gắn bó và chia sẻ. Nhng nghĩa nớc phải đặt trên tình
nhà. Trung – hiếu: trung với nớc, hiếu với cha mẹ cần phải
giữ vẹn cả hai. Nhng hiếu với cha mẹ là tiểu hiếu, trung với
n-ớc mới là đại hiếu. Nguyễn Phi Khanh dặn con là trên cơ sở t
tởng ấy. Nớc mất thì nhà tan. Cứu đợc nớc cũng là hiếu với
cha. Thù nớc đã trả là thù nhà cũng đợc báo.


Lµm bài tập phần luyện



tp. Nhng t ng, hỡnh nh có tính chất ớclệ, sáo mịn: mây sầu, gió thảm, hạt
máu, hồn nớc, Hồng Lạc, vong quốc,
cơ đồ, tế độ, tâm can, giang sơn, lầm
than, bỏ vợ kìa con. Nhng chúng vẫn
làm xúc động lịng ngời chính vì sự
chân thành trong tình cảm, cảm xúc
của tác giả: rung vào dây đàn yêu nớc
thơng nũi ca mi lũng ngi.


IV. Luyện tập.


C- Dặn dò.


-Làm nốt bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 18.</b>


<b>Tit 69, 70: Hoạt động ngữ văn: tập làm thơ bảy chữ.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ bảy ch, bit ngt
nhp 4/3, bit gieo ỳng vn.


-Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.
B- Tiến trình bài dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Kiểm tra bài cũ.


<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Ôn tập </b>
bài 15.


Chúng ta đã luyện tập
Phơng pháp thuyết minh
về một thể loại văn học
ở bài 15, bây giờ có thể
trả lời câu hỏi:


-Muốn làm một bài thơ
bảy chữ (4 câu hoặc 8
câu), chúng ta phải xác
định đợc những yếu tố
nào?


Hs trao đổi, thảo luận và trả lời
-Phải xác định số tiếng và số dòng
của bài thơ.


-Phải xác định bằng, trắc cho từng
tiếng trong bài thơ.


-Phải xác định đối, niêm giữa các
dòng thơ.


-Phải xác định các vần trong bài


thơ.


-Phải xác định cách ngắt nhịp trong
bài thơ.


-LuËt c¬ bản là: nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân
minh.


<b>Hot ng 2. Phõn tớch </b>
mu


Bài thơ Bánh trôi nớc
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nớc non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
-Số tiếng: 28; số dòng: 4 (gọi là thất ngôn tứ tuyệt)
-Bằng trắc:


+ Dòng 1: em(B) trắng (T) vừa (B).
+Dòng 2: nổi (T) chìm (B) nớc (T)
+Dòng 3: nát (T) dầu (B) kẻ (T)
+Dòng 4: em (B) giữ (T) lòng (B)
-Đối, niêm ( dính vào nhau):


+Bng i vi trc


+Các cặp niêm: nổi nát, chìm-dầu, nớc-kẻ
-Nhịp: 4/3 hc 2/2/3



-Vần: chân, bằng: ( on): tiếng cuối cùng của các dòng 1, 2, 4.
<b>Hoạt động 3. Luyn </b>


tập. II. Luyện tập


Bài 1: Phóng tác.


a>Làm tiếp hai câu theo
ý mình:


Tôi thấy ngời ta có bảo
rằng:


Bảo rằng thằng Cuội ở
cung trăng!


Tụi thy ngi ta cú bảo rằng:
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!
<i>Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ?</i>
<i>Có dạy cho đời bớt cuội chăng?</i>
b>Làm tiếp hai câu theo


ý m×nh:


Vui sao ngày đã chuyển
sang hè


Phợng đỏ sân trờng rộn
tiếng ve



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>áo đỏ</b>


áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh nh cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?
<i> Vũ Quần Phơng</i>


<b>Trªn hå Ba BĨ</b>


Thun ta lít nhĐ trªn Ba Bể
Trên cả mây trời, trên núi xanh
Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ
Mái chèo khua bóng núi rung rinh.
<i> Hoàng Trung Thông</i>


<b>Hai sắc hoa Ti-gôn</b>


(Trích 1 khỉ)


Tơi sợ chiều thu phớt nắng mờ
Chiều thu, hoa đỏ rụng. Chiều thu
Gió về lạnh lẽo chân mây vắng
Ngời ấy ngang sơng đứng ngóng đị
<b>Những bài thơ bảy chữ c ỏo:</b>


Mỗi dòng thơ chỉ sử dụng 1 thanh điệu:


<b>Tình hoµi</b>



Trời buồn làm gì trời rầu rầu
Anh u em xong anh đi đâu?
Lắng tiếng gió suối thấy tiếng khóc
Một bụng một dạ một nặng nhọc
ảo tởng chỉ để khổ để tủi


Nghĩ mãi gỡ mãi lỗi vẫn lỗi
Thơng thay cho em căm thay anh
Tình hồi càng ngày càng tày đình.
Lê Ta
Tất cả các tiếng trong bi th u l thanh bng:


<b>Hoàng hôn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nay hoàng hôn rồi mai hôn hoàng
Trông gơng buồn dơ cho dong nhan
Non Yên tên bay ngang muôn đầu
Thâm khuê oan gì giam xuân sầu?
-Ai xây bờ oan trên xơng ngời?
Ai xây mồ hoa chôn xuân tơi?
Bích Khê Lê Mộng Thu


C- Dặn dò.


-Làm nốt bài tập về nhà.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 19.</b>


<b>Tiết 73: Nhớ rừng</b>



A- Mục tiêu cần đạt
Giúp hs:


-Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù
túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
-Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hot ng học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Dẫn vào </b>
bài.


Đối lập và phản kháng chế độ thực dân nửa phong kiến, các nhà văn, nhà thơ lãng mạn
giai đoạn 1930-1945 phần đông hớng về quá vãng, hoặc đến với bồng lai tiên cảnh, hoặc
đến với tình u lứa đơi, mong ở đó chút an ủi. Thế Lữ đến với tâm trạng con hổ bị nhốt
trong cũi sắt ở vờn bách thú. Để thấy đợc tâm trạng của nhà thơ, chúng ta tìm hiểu bài
Nhớ rừng.


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn</b>


đọc và tìm hiểu chung. I.Đọc và tìm hiểu chung.


Con biết gì về tác giả



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

rừng?


Hng dẫn đọc:


-Đoạn 1: đọc với giọng uất ức, xót đau trong nhục nhằn tù hãm.
-Đoạn 2 và 3: đọc với giọng sôi nổi say sa, tràn đầy khát khao t
do.


-Đoạn 4: giọng khinh bỉ, thể hiện sự chế giÔu.


-Đoạn 5: đọc với giọng nuối tiếc và khao khát; đọc chậm để thể
hiện, giãi bày mong mỏi thầm kín.


3-4 hs đọc tồn bài.


2. §äc.


Giải nghĩa 1 số từ khó. Hs đọc chú thích trong sgk. 3.Từ khó.
Tìm bố cục của bài thơ? Bài thơ chia làm 5 phần:


-PhÇn 1: cảnh tợng ở vờn bách thú và
tâm trạng t øc, xãt xa, nhơc nh»n tï
h·m cđa con hổ.


-Phần 2: đoạn 2 và 3: cảnh tợng núi
rừng ngày xa và niềm khao khát tự do
mÃnh liệt của con hổ.


-Phần 3: cảnh tợng ở vờn bách thú và sự


coi khinh, chán ghét cuộc sống giả dối.
-Phần 4: cảnh tợng núi rừng xa và giÃi
bày tâm trạng thÇm kÝn cđa con hỉ.


4.Bè cơc.


Tìm cảm hứng chủ đạo


của bài thơ? Có hai cảnh tợng làm nền để bộc lộ tâmtrạng của con hổ: cảnh tợng ở vờn bách
thú và cảnh tợng núi rừng xa con hổ
sống vùng vẫy tung hoành. Từ bối cảnh
cụ thể ấy, tác giả bộc lộ tâm sự của con
hổ. Vì vậy cảm hứng chủ đạo của bài
thơ là:


-Mỵn lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú,
bài thơ diễn tả sâu sắc niềm khát khao
tự do mÃnh liệt, nỗi chán ghét cảnh
sống tù tùng, tầm thờng, giả dối và lòng
yêu nớc thầm kín của ngời dân mÊt níc.


5.Cảm hứng chủ
đạo.


<b>Hoạt động 3.Hớng dẫn </b>
đọc và tỡm hiu tỏc
phm.


II. Đọc và phân tích
tác phẩm.



Hs c 8 câu đầu bài với giọng chậm,
chán chờng, u uất, uể oải; nhấn mạnh
các từ ngữ: gậm, khối căm hờn, nằm
dài, giễu, với...kéo dài giọng khinh bỉ
mà đành chấp nhận: gấu dở hơi, vô t lự.


1. Tâm trạng của
con hổ trong cũi sắt
ở v


ờn bách thú. (câu
1-8)


Cõu th u tiờn cú
những từ ngữ nào đáng
lu ý? Vì sao?


Thư thay các từ gậm và
khối bằng những từ
khác. So sánh ý nghĩa
biểu cảm của chúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhm đầy uất ức và bất lực của chính
bản thân con hổ khi mất tự do. Nó gậm
khối căm hờn khơng sao hố giải đợc,
khơng làm cách nào để tan bớt, vơi bớt.
Căm hờn, uất ức vì bị mất tự do, thành
một thân tù đã đóng vón, kết tụ lại
thành khối, thành tảng, cứng nh những


thanh chấn song cũi sắt lạnh lùng kia.
Dùng một động từ cụ thể, danh từ hố
một tính từ trừu tợng để cụ thể hố nó
nhằm miêu tả tâm trạng của chúa sơn
lâm, tạo thi hứng cho tồn bài, là thành
cơng đầu tiên của tác giả.


Vì sao con hổ lại căm
hờn đến thế?


T thÕ nằm dài trong
ngày tháng dần qua nói
lên tình thÕ g× cđa nã?


-Từ chỗ là chúa tể mn lồi, đang mặc
sức tung hồnh chốn sơn lâm bóng cả
cây già, nay bị nhốt chặt trong cũi sắt,
trở thành thứ đồ chơi của đám ngời nhỏ
bé ngạo mạn, ngang bầy cùng lũ dở hơi,
vô t lự-những hạng tầm thờng, vơ nghĩa
lí. Điều đó làm cho con hổ vơ cùng căm
uất, ngao ngán. Thế nhng nó khơng có
cách gì để vợt thốt ra khỏi cái mơi
tr-ờng tù túng, tầm thtr-ờng, chán ngắt ấy.
Nó chỉ đành nằm dài trông ngày tháng
dần qua, buông xuôi bất lực, ngày đêm
gặm nhấm khối căm hờn, mà theo thời
gian cứ một rắn thêm, một lớn thêm. Hổ
nằm, gặm khối căm hờn cứ lớn dần
thêm trong lịng nó nh một khối u sầu


nhức nhối. Nó khinh bỉ lũ ngời bên
ngồi; nó cảm thấy nhục nhã vì phải hạ
mình ngang hàng với bọn gấu, báo. Hổ
thấm thía thân phận: Hùm thiêng khi đã
sa cơ cũng hèn!


Gv treo tranh minh hoạ
phóng to lên bảng để hs
ngắm, so sánh với hình
ảnh thơ.


Hs đọc diễn cảm toàn đoạn 2 và 3: chú
ý giọng bồi hồi, hào sảng, hùng tráng,
bay bổng, chậm rãi, oai nghiêm, tự hào;
những câu hỏi, những câu cảm, những
câu vắt dòng, bắc cầu, điệp từ đâu, nào
õu. c xong lng li, hỡnh dung, tng
tng.


2.Nỗi nhớ tiếc qu¸
khø.


Cảnh rừng núi ngày xa
hiện lên trong nỗi nhớ
của con hổ nh thế nào?
Con hổ xuất hiện đợc
miêu tả cụ thể nh thế
nào?


-Đây là hai đoạn thơ hay nhất của bài


thơ. Nó tràn ngập cảm xúc lãng mạn, đa
ngời đọc vào thế giới mộng ảo, huy
hoàng của quá khứ, khiến nhân vật trữ
tình-con hổ đã đợc nhân hố cao
độ-trong phút chốc cú th quờn thc ti
chỏn chng.


-Đó là cảnh núi rừng thiên nhiên hùng
vĩ, và hình ảnh con hổ-chúa sơn lâm
hoàn toàn ngự trị trong vơng quốc của
m×nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

từ phong phú đợc lựa chọn để tả cảnh
rừng đại ngàn, bóng cả, cây già, gió
gào, hét núi, lá gai, cỏ sắc, thảo hoa,
thét, dữ dội. Cái gì cũng to lớn, phi
th-ờng, hoang vu, bí mật, kì vĩ, lạ lùng, oai
linh, ghê gớm.


-Trªn cái nền ấy, Chúa sơn lâm xuất
hiện.


c hai cõu thơ:
Ta bớc chân lên, dõng
dạc, đờng hoàng,
Lợn tấm thân nh sóng
cuộn, nhịp nhàng
-Hãy nhận xét về nhịp
thơ, hình ảnh thơ.



-Hai câu thơ tả con hổ xuất hiện vơ
cùng sống động, tạo hình. Có thể sắp
xếp theo kiu th bc thang:


Ta bớc chân lên,


dâng d¹c,


đờng hoàng,
Lợn tấm thân


Nh sãng cuén


nhịp nhàng..
ảnh hởng của chúa


rng khi nú xut hiện
đối với mn lồi nh thế
nào? Tâm trạng khi ấy
của hổ ra sao?


Tiếng gầm-bàn chân-tấm thân-bớc
đi-mắt quắc-mọi vt u im.


Đó chính là quá trình xuất hiện và ảnh
hởng của chúa rừng: vừa mạnh mẽ, đe
doạ vừa khôn khéo, nhẹ nhàng, vừa uy
nghi dũng mÃnh vừa mềm mại, uyển
chuyển.



-Tâm trạng của con hổ khi ấy là hài
lòng, thoả mÃn, tự hào về oai vị cđa
m×nh.


Hs đọc diễn cảm tiếp đoạn 3, chú ý 3
câu thơ cuối với cách ngắt nhịp:
Ta đợi/ chết mảnh mặt trời gay gắt
Để ta chiếm lấy/riêng phần bí mật
Than ơi!/ Thời oanh liệt/nay-cịn-đâu?
Có ý kiến cho rằng đoạn


thơ nh bộ tranh tứ bình
độc đáo về Chúa sơn
lâm. ý kiến của em?
Phân tích cái hay của
câu thơ biểu cảm cuối
đoạn.


-Đoạn thơ thứ 3 cũng rất đặc sắc, giàu
tính tạo hình. Khơng phải ngẫu nhiên có
ý kiến so sánh nó nh bộ tứ bình mà hình
ảnh trung tâm là Chúa sơn lâm oai linh,
d di m vn y lóng mn.


Đó là 4 cảnh:


-Đêm vàng-trăng tan trong suối vắng;
-Ngày ma chuyển bốn phơng ngàn;
-Bình minh cây xanh nắng gội, rộn rÃ
tiếng chim;



-Hong hụn mỏu, mnh mt tri
ang cht.


Trên nền từng cảnh, hoà vào từng cảnh
là hình ảnh con hổ, hiện ra mỗi lúc một
vẻ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

uống nớc. Thật mơ màng, lÃng mạn,
huyền diệu.


-Mt vng oai v đang yên lặng
ngắm giang sơn nhất khoảnh của mình
nh là đang đợc thay áo mới sau một trận
ma ln.


-Một chúa rừng đang ru mình trong giấc
ngủ bởi tiếng hót rộn ràng của muôn
loài chim rừng, trong buổi sớm xanh
mát dịu


-Mt ụng Knh ang khao khỏt ch đợi
bóng đêm để mặc sức tung hồnh nơi
v-ơng quốc rộng lớn, đầy bí ẩn của mình.
Các màu xanh, vàng, đỏ hoà điệu và nối
tiếp nhau tạo cho bộ tứ bình càng thêm
lộng lẫy, mạnh mẽ, đầy ấn tng.


-Nhng câu thơ cuối cùng, tràn ngập cảm
xúc buồn thơng, thÊt väng, nhí



tiếc...vang lên chậm nhẹ, não ruột nh
một tiếng thở dài ai oán kéo tởng tợng
lãng mạn của con hổ, của ngời đọc từ
quá khứ về với thực tại, bây giờ. Đó
khơng chỉ là tâm trạng của con hổ mà
còn đợc đồng cảm sâu xa trong tâm
trạng của cả một lớp ngời Việt Nam
trong thời nô lệ, mất nớc nhớ về quá
khứ hào hùng của dân tộc, đất nớc
mình. Câu thơ có sức khái qt và điển
hình cho một tâm trạng điển hình.
Giọng thơ đầy hào hứng, bay bổng vụt
chuyển sang buồn thơng nhớ tiếc mà
vẫn rất tự nhiên, lơgíc.


Hs đọc 2 đoạn thơ cuối cùng. Đoạn 4
đọc với giọng giễu nhại kéo dài; đoạn 5
đọc với giọng vừa chán chờng vừa mệt
mỏi, ngao ngán.


3.Niềm uất hận
ngàn thâu tr ớc cảnh
tầm th ờng, giả dối
để càng theo giấc
mộng nhớ rng.
-Tr v cnh thc ti,


với cái bây giờ, cảnh vật
ở đoạn thơ thứ 4 có gì


giống và có gì khác với
cảnh vật ở đoạn đầu bài
thơ?


Thật ra cái mà con hổ
căm ghét nhất là gì? V×
sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhẽo, nó học địi, bắt chớc. Đó đâu chỉ
là cảm nhận về cảnh vật ở vờn bách thú
mà mở rộng ra, chính là một cách nói
về cảm nhận của thanh niên trí thức
Việt Nam về tình hình thực tại xã hội
thời Pháp thuộc-một xã hội thực dân
nửa phong kiến đang trên đờng âu hoá
với bao điều lố lăng, kệch cỡm, nhất là
ở thành thị. Giọng điệu của đoạn thơ là
giọng giễu nhại, chê bai, coi thờng của
một thân tù nhng vẫn muốn đứng cao
hơn thực ti


Đoạn thơ cuối mở đầu
và kết thúc bằng hai câu
biểu cảm mở đầu bằng
từ hỡi nói lên điều g×?


Đoạn thơ cuối mở đầu và kết thúc đều
bằng hai câu có cấu tạo nội dung tơng
tự với từ cảm hỡi, nhằm góp phần đa
tâm trạng bức xúc của nhân vật trữ tình,


con hổ lên đến đỉnh cao sự chán ngán, u
uất, thất vọng, bất lực. Trong tình cảnh
hiện tại và tơng lai, Chúa rừng khơng
cịn cách nào khác là chấp nhận. Tuy
nhiên, khơng muốn đầu hàng, khơng
muốn hồn tồn bị khuất phục thì chỉ
cịn cách thỉnh thoảng chìm sâu vào
giấc mộng ngàn để nhớ về, gặp lại hình
bóng oai hùng vàng son của mình trong
một ảo mộng mà thơi! Với con hổ, đó
là:


Khi đã buồn hiện tại
Thì quay về mơ xa.
<b>Hoạt động 4.Hớng dẫn </b>


tổng kết và luyện tập. Hs đọc ghi nhớ sgk. III. Tổng kết.
C- Dặn dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tn 19.</b>


<b>Tiết 74: Ơng đồ.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Cảm nhận đợc tình cảnh tàn tạ của nhân vật ơng đồ, qua đó thấy đợc niềm cảm thơng và
nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ ngời xa gắn liền với một nét đẹp văn
hoá cổ truyền.



-Thấy đợc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
B- Tiến trình bài dạy


-ổn định lớp.
-Kiểm tra bài cũ
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Dn vo </b>
bi.


Nhà thơ Tú Xơng có lần chua chát:


Nào có ra gì cái chữ Nho


Ông Nghè, ông Cống cũng nằm co
Chi bằng đi học làm thầy phán
Tối rợu sâm banh, sáng sữa bò.


c nhng vn th chua chỏt, chỏn chờng ấy, ta bỗng liên tởng tới bài thơ Ông đồ của
nhà thơ Vũ Đình Liên, viết sau thời Tú Xơng trên dới ba mơi năm.


<b>Hoạt động 2.Hớng dẫn </b>


đọc và tìm hiểu chung. I.Đọc và tìm hiểu chung.
Con biết gì về tác giả


Vũ Đình Liên và bài thơ
Ơng đồ?



-Hs đọc chú thích trong sgk 1.Tác giả, tác phẩm.
Hớng dẫn đọc:


Giọng chậm, ngắt nhịp
2/3 hoặc 3/2, chú ý
giọng vui, phấn khởi ở 2
đoạn 1-2; giọng chậm,
buồn, xúc động ở đoạn
3-4; khổ cuối giọng
càng chậm, buồn, bâng
khuâng.


2-3 hs đọc nối nhau toàn bài thơ. 2.Đọc


Giải thích từ khó. Hs đọc chú thích trong sgk. 3.Từ khó.
Bài thơ này đợc làm


theo thể thơ nào? -Bài thơ đợc làm theo thể thơ: ngũ ngôn ( 5 chữ/câu, 4 câu/khổ ), gần
gũi với thể th ca bi ờm nay Bỏc
khụng ng.


Vần chân (gieo ở tiếng cuối câu, vần
cách, vần liền, trắc bằng xen kẽ
hoặc nối tiếp)


4.Thể thơ.
Ngũ ngôn


Tìm bố cục của bài thơ? Bài thơ chia làm 3 phần:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bỏn chữ trong những năm cịn
đơng khách.


-Phần 2: khổ 3 và 4: hình ảnh ơng
đồ trong những mùa xn ế khách,
tàn tạ.


-Phần 3: khổ 5: Cảnh đó, ngời đâu?
<b>Hoạt động 3. Hớng dẫn </b>


đọc và phõn tớch tỏc
phm.


II.Đọc và phân tích tác
phẩm.


Hs c khổ 1 và 2. 1.Hình ảnh ơng đồ bán
chữ trong những năm
cịn đơng khách.
Hình ảnh ơng đồ viết


chữ để bán trong những
ngày Tết, ngày xuân ở
phố phờng Hà Nội trớc
đây-những năm 30 của
thế kỉ XX đợc nhà thơ
tái hiện nh thế nào?


-Hai khổ thơ đầu tiên làm nổi bật


hình ảnh ơng đồ trong thời kì đắc ý
nhất của ơng. Mỗi năm Tết đến,
xuân về, ông đồ lại đem bầy trên hè
phố (trong Văn miếu, phố Bà Triệu,
phố Huế, Hàng Bồ... mực tàu, giấy
đỏ (hồng điều), nghiên mực và các
loại bút lông, sẵn sàng bán chữ, viết
thuê các chữ, câu đối Hán, Nôm
mang ý nghĩa chúc Tết, mừng xuân,
cầu hạnh phúc. Bên đờng phố đông
ngời nô nức qua lại sắm Tết, ông
góp thêm vào một hình ảnh đơng
vui, náo nhiệt của phố phờng. Hình
ảnh ấy đã trở nên thân quen, nh là
không thể thiếu trong đời sống ngời
Hà Nội mỗi dịp Tết cổ truyền. Ông
viết chữ, viết câu đối cũng là cung
cấp một thứ hàng mà mỗi gia đình
cần sắm cho Tết.


Thịt mỡ, da hành, câu đối đỏ,
Cây nêu, tràng pháo, bánh chng
xanh.


Tài hoa hơn ngời của
ông đồ đợc mọi ngời
ng-ỡng mộ và ơng rất đắt
hàng. Điều đó đợc thể
hiện qua những từ ngữ,
hình ảnh nào?



Đó cũng là nội dung một đơi câu đối
mà ngời viết lại chính là ông đồ.
Mọi ngời cần nên náo nức, hăm hở
tìm đến ơng đồ để mua chữ, th
viết nên ông rất đắt hàng: Bao nhiêu
ngời thuê viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đọc nổi hoặc cũng chỉ võ vẽ chữ
thánh hiền, nhng điều đó cũng an ủi
ơng nhiều. Vì ơng vẫn cần cho mọi
ngời. Hình ảnh ơng đồ nh hồ vào,
góp vào cái rộn ràng, tng bừng sắc
màu của phố xá, của mọi ngời nô
nức, hối hả sắm Tết, đón xuân. Giấy
đỏ, mực tàu của ơng hồ sắc với
màu hoa đào. Sự có mặt của ông thu
hút bao ngời xúm đến. Ngời ta tìm
đến để mua chữ, th viết chữ, nhng
cịn đến để xem ông viết chữ, ngắm
những bức tranh chữ, hồnh phi, câu
đối do ơng tạo ra chăng khắp, bày
ngổn ngang bên hè. Mọi ngời tấm
tắc ngợi khen tài hoa th pháp của
ơng, khen ơng có hoa tay (mời đầu
ngón tay con ngời đều có đờng vân
xốy trịn, biểu hiện tài năng), khen
chữ trầm trồ, xt xoa trớc ngọn bút
thần của ơng. Ơng là trung tâm chú
ý mọi ngời.



Mối liên hệ giữa khơng
khí ngày xn và tâm
trạng ơng đồ?


Vẫn biết đã mang cái nghiệp dùi
mài kinh sử, đi học chữ nho mà
khơng đỗ đạt gì, phải mu sinh bằng
nghề viết thuê, bán chữ, và cũng chỉ
có một lần trong năm, dịp cuối năm
áp Tết, đầu xuân mới có dịp tốt hành
nghề, đã là bớc suy tàn của đạo học
chữ thánh hiền lắm rồi. Chữ tốt thì
cho, tặng, biếu ngời thân, bạn bè.
Bây giờ chữ thành hàng hố, thành
thứ có thể bán mua. Thật buồn, nhng
dù sao vẫn cịn có thể kiếm sống
bằng nghề này. Và niềm vui đắt
khách, đắt hàng đã che khoả nỗi
buồn từ trong sâu thẳm.


Cho nên, xét cho cùng, bài thơ buồn
ngay từ đầu và những đoạn sau chỉ
là sự phát triển, lộ rõ cái tứ thơ đã
phảng phất ở đoạn trên mà thơi!


Hs đọc diễn cảm khổ 3 và 4 2.Hình ảnh ông đồ
trong những mùa xuân
ế khách.



Biện pháp nghệ thuật
chủ yếu nào đã đợc sử
dụng ở hai khổ thơ này
nếu so với hai khổ thơ ở
trên? Hiệu quả nghệ
thuật của biện pháp
nghệ thuật ấy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

giấy đỏ, mực Tàu mà có ai để ý đến?
Biện pháp đối lập, tơng phản đợc sử
dụng để làm nổi bật hình ảnh ơng đồ
trong cơ đơn, chờ đợi, lạc lõng giữa
dịng đời.


2 c©u:


<i>Giấy đỏ buồn không thắm</i>
<i>Mực đọng trong nghiên sầu</i>
Theo em hay và sâu sắc
nh thế nào? Biện pháp
nghệ thuật nào ó c
thc hin õy?


-Hai câu thơ:


<i>Giy bun không thắm</i>
<i>Mực đọng trong nghiên sầu</i>


Lại sử dụng biện pháp nhân hoá rất
đắc dụng. Giấy đỏ cả ngày, cả tuần


phơi mặt ra phố hứng bụi mà chẳng
một lần đợc nhận lấy những nét bút
tung hoành nên buồn bã mà nh nhợt
nhạt đi, phai lạt đi, khơng cịn thắm
tơi nh trớc nữa mà trở nên bẽ bàng,
vô duyên. Mực mài sẵn đã lâu,
không đợc động bút vào nên kết
đọng lại thành khối, thành mảng
trong nghiên. Đó là bao nỗi sầu tủi
kết đọng, hồ cùng với mực mài nớc
mắt. Đó cũng chính là nỗi sầu, nỗi
tủi của giấy, của mực, ca nghiờn,
ca bỳt v ca ụng .


Hai câu thơ:


<i>Lỏ vàng rơi trên giấy</i>
<i>Ngoài trời ma bụi bay</i>
Là tả cảnh hay tả tình?
Hình ảnh lá vàng, ma
bụi trớc mắt ơng đồ cịn
giúp ngời đọc hình dung
về t thế và tâm trạng của
ông nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thanh minh thời tiết vũ phân phân
Lộ thợng hành nhân dục đoạn hồn
(Thanh minh lất phất ma phùn
Khách đi đờng thấm nỗi buồn xót
xa).



Đó là ma trong lịng ngời. Ma ngồi
trời phụ hoạ với ma trong lịng ngời.
Cả trời đất cũng ảm đạm, buồn tủi
với ông đồ.


Hs đọc diễn cảm khổ 5. 3.Cảnh đó, ng ời đâu?
Cảnh mở đầu và kết thúc


bài thơ có gì đặc biệt?
Vì sao khơng thấy ơng
đồ xa? Ơng đồ xa và
ơng đồ già có gì khác
nhau, giống nhau?


-Kết cấu đầu cuối tơng ứng thể hiện
chủ đề bài thơ. Tứ thơ cảnh đó –
ngời đâu thờng đợc gặp trong thơ
cổ, đầy gợi cảm. Sau mấy cái tết ế
hàng, ông đồ vẫn ngồi đấy. Năm
nay, ơng đã hồn tồn vắng bóng,
ơng đã bị dịng đời, bị thời gian xố
sổ hẳn rồi!


Những ngời mn năm
cũ là ai? Vì sao khơng
thấy ơng đồ, nhà thơ lại
đi tìm những ngời mn
năm cũ?



-Hai câu cuối là câu hỏi tu từ, lời tự
vấn, ân hận của nhà thơ, là nỗi niềm
thơng tiếc khắc khoải của nhà thơ
tr-ớc việc vắng bóng ơng đồ. Ơng đồ
già nay đã thành ơng đồ xa. Hình
ảnh cụ thể nay đã thành kỉ niệm
buồn. Từ sự vắng bóng của ơng đồ,
nhà thơ bâng khuâng nghĩ đến
những ngời xa, những ngời cũ,
những ngời nh ông đồ đã ra đi,
không bao giờ còn thấy nữa trong
dòng đời hiện tại. Câu hỏi tu từ gieo
vào lòng ngời đọc nỗi buồn thơng
không dứt, nhớ tiếc khôn nguôi.
Qua câu hỏi và cả bi


thơ, em thấy tình cảm
của nhà thơ nh thÕ nµo?


Tình cảm ngậm ngùi chân thành đợc
nhà thơ biểu hiện trực tiếp.


<b>Hoạt động 4. Hớng dẫn </b>


tổng kết. Hs c ghi nh sgk III. Tng kt.


C- Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tuần 19</b>



<b>Tiết 75: Câu nghi vấn</b>


A-Mc tiờu cn t


-Hs nắm đợc cách cấu tạo câu nghi vấn và phân biệt đợc câu nghi vấn với các câu khác.
-Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định tổ chức lớp.
-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu </b>
về đặc điểm hình thức
và chức năng chính của
câu nghi vấn.


Hs đọc đoạn văn trích ở mục I sgk
Trong đoạn trích trên,


những câu nào đợc kết
thúc bằng dấu chấm
hỏi?


Dựa vào những kiến
thức đã học ở bậc tiểu
học hãy gọi tên nhng
cõu ú.



*Các câu kết thúc bằng dấu chấm
hỏi:


-Sỏng ngày ngời ta đấm u có đau
lắm khơng?


-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
khơng ăn khoai? Hay l u thng
chỳng con úi quỏ.


*Đây là các câu nghi vấn
Trong đoạn văn trên các


câu nghi vấn có tác
dụng gì?


*Cỏc cõu ny dựng hi.
Hs c chm phần ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 2.Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp. II.LuyÖn tập.


Bài 1. Các câu nghi vấn


a>Ch kht tin su n chiều mai phải không?
b>Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn nh thế?
c>Văn là gì? Chơng là gì?


d>Chú mình muốn cựng t ựa vui khụng?


-ựa trũ gỡ?


-Hừ...hừ...cái gì thế?


-Ch Cc béo xù đứng trớc cửa nhà ta ấy hả?
Bài 2.


-Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết đợc đó là những câu nghi vấn.


-Khơng thay từ hay bằng từ hoặc đợc vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ
lựa chọn.


Bµi 3.


-Khơng thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn.
Bài 4.


a>Anh có khoẻ không?


-Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ có...không


-ý ngha: hi thm sc kho vo thi điểm hiện tại, khơng biết trớc đó tình trạng sức
khoẻ của ngời đợc hỏi nh thế nào.


b>Anh đã khoẻ cha?


-Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ đã...cha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài 5.



a>Bao giờ anh đi Hà Nội?


-Bao gi đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động đi.
b>Anh đi Hà Nội bao giờ?


-Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra hnh ng i
Bi 6.


a>Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?


-Cõu nghi vn ny ỳng vỡ ngi hi đã tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lng chớnh
xỏc ca s vt ú.


b>Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?


-Cõu nghi vn ny sai vỡ ngời hỏi cha biết giá chính xác của chiếc xe thì khơng thể thắc
mắc về chuyện đắt hay rẻ c.


C- Dặn dò.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị trớc bài sau.


<b>Tuần 19.</b>


<b>Tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thut minh</b>


A- Mục tiêu cần đạt.


-Gióp hs biÕt nhËn d¹ng, sắp xếp ý và viết một đoạn văn thuyết minh ng¾n.



-Có kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
B- Tiến trình bài dạy


-ổn định lớp.
-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Ôn lại </b>
kiến thức đã học về
đoạn văn và chủ đề của
đoạn văn


I.Đoạn văn và chủ
ca on vn.


Thế nào là đoạn văn?
Vai trò của đoạn văn
trong bài văn? Cấu tạo
thờng gặp của đoạn văn?


-Đoạn văn là 1 bộ phận của bài văn.
-Nhiều đoạn văn kết hợp với nhau
làm thành bài văn.


-on vn phi cú t 2 cõu tr lờn,
c sắp xếp theo một trình tự nhất



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

định.
Em hiểu thế nào là chủ


đề? Câu chủ đề trong
đoạn văn?


-Chủ đề: ý chính, khái quát nhất của
đoạn văn. Một đoạn văn chỉ có 1
chủ đề.


-Câu chủ đề: nội dung và hình thức
thể hiện của chủ đề. Câu chủ đề
th-ờng là câu ngắn gọn, khẳng định,
hai thành phần.


-Tuỳ kiểu đoạn văn mà câu chủ đề
có thể đặt ở những vị trí khác nhau.


2.Chủ đề


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn </b>
nhận dạng đoạn văn
trong văn bản thuyết
minh.


II.


Hs đọc đoạn văn trong sgk
Đoạn văn trên gồm mấy



câu? Từ nào đợc nhắc lại
trong các câu đó? Dụng
ý?


-Đoạn văn gồm 5 câu; câu nào cũng
có từ nớc đợc sử dụng lặp lại một
cách đầy dụng ý. Đó chính là từ
quan trọng nhất thể hiện chủ đề của
đoạn văn.


Từ đó, có thể khái quát
chủ đề của đoạn văn là
gì?


-Chủ đề của đoạn văn đợc thể hiện ở
câu chủ đề-câu 1; tập trung vào cụm
từ thiếu nớc sạch nghiêm trọng.
Đây cú phi l on vn


miêu tả, kể chuyện hay
biểu cảm, nghị luận
không? Vì sao?


-Đây không phải là đoạn văn miêu
tả, kể chuyện, biểu cảm hay nghị
luËn.


Vai trò của từng câu
trong đoạn văn ntn trong
việc thể hiện và phát


triển chủ đề?


-Câu 1 giới thiệu khái quát vấn đề
thiếu nớc ngọt trên thế giới.


-Câu 2 cho biết tỉ lệ nớc ngọt ít ỏi so
với tổng lợng nớc trên trái đất.


-C©u 3 giíi thiƯu sù mất tác dụng
của phần lớn lợng nớc ngọt.


-Câu 4 giới thiệu số lợng ngời khổng
lồ thiếu nớc ngọt.


-Câu 5 dự báo tình hình thiếu nớc.
Nh vậy đoạn văn viết về nớc nhng không phải là đoạn văn:
-Miêu tả vì đoạn văn khg tả màu sắc, mùi vị, hình dáng,
chuyển vận...của nớc.


-Kể chuyện vì đoạn văn không kể, không thuật lại những
chuyện những việc về nớc.


-Biểu cảm vì đoạn văn không biểu hiện cảm xúc gì của ngời
viÕt trùc tiÕp hay gi¸n tiÕp.


-Nghị luận vì đoạn văn khơng bàn luận, phân tích, chứng minh,
giải thích vấn đề gì về nớc.


Bởi vậy đoạn văn a là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn nhằm
giới thiệu vấn đề thiếu nớc ngọt trên thế giới hiện nay. Thuyết


minh một sự việc, hiện tợng tự nhiên-xã hội.


Mối quan hệ giữa các câu với nhau rất chặt chẽ. Câu 1 nêu chủ
đề khái quát. Các câu 2, 3, 4 giới thiệu cụ thể những biểu hiện
của sự thiếu nớc. Câu 5 dự báo sự việc trong tơng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Đoạn văn gồm mấy câu?
Từ nào đợc nhắc lại
trong các câu đó?


-Đoạn văn gồm 3 câu. Câu nào cũng
nói tới một ngời. Đó là đồng chí
Phạm Văn Đồng.


Chủ đề của đoạn văn là


gì? Chủ đề là giới thiệu về đồng chí Phạm Văn Đồng. Cụm từ trung tâm
là Phạm Văn Đồng.


Vai trò của từng câu
trong đoạn văn trong
việc thể hiện và phát
triển chủ đề?


-Câu 1 vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu
quê quán, khẳng định phẩm chất và
vai trò của ơng: nhà cách mạng và
nhà văn hố.


-Câu 2 sơ lợc giới thiệu quá trình


hoạt động cách mạng và những cơng
vị lãnh đạo Đảng và Nhà nớc mà
đồng chí Phạm Văn Đồng đã từng
trải qua.


-C©u 3 nói về quan hệ của ông với
chủ tịch Hồ ChÝ Minh.


Đoạn văn thuyết minh-giới thiệu về
một danh nhân, một con ngời nổi
tiếng theo kiểu cung cấp thông tin
về các mặt hoạt động khác nhau của
ngời đó.


<b>Hoạt động 3.Nhận xét </b>
và sửa chữa đoạn văn
thuyết minh cha chuẩn


Hs đọc lại đoạn văn a.
Đoạn văn trên thuyết


minh về cái gì? -Đoạn văn giới thiệu một dụng cụ học tập quen thuộc-một đồ vật thông
dụng: chiếc bút bi.


Cần đạt những yêu cầu
gì? Cách sắp xếp nên
nh thế nào?


-Yêu cầu tối thiểu của đoạn văn:
Nêu rõ ch .



Cấu tạo của bút bi; công dụng của
bút bi


C¸ch sư dơng bót bi


Đối chiếu với các chuẩn trên dễ
dàng nhận thấy đoạn văn còn những
nhợc điểm: khơng rõ câu chủ đề;
ch-a có ý cơng dụng; các ý lộn xộn,
thiếu mạch lạc. Cần tách thành 3 ý
nhỏ rõ ràng: cấu tạo, công dụng, sử
dụng.


Hs đọc đoạn văn b
Đoạn văn trên thuyết


minh về cái gì? -Về chiếc đèn bàn.
Nhợc điểm của đoạn văn


trên là gì? -Nhợc điểm dễ thấy của đoạn văn này cũng là lộn xộn, rắc rối, phức
tạp hoá khi giới thiệu cấu tạo của
chiếc đèn bàn-một đồ dùng quen
thuộc trong gia đình. Câu 1 với các
câu sau gắn kết gợng gạo.


Hs đọc ghi nhớ sgk.
<b>Hoạt động 4. Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hs tập viết một số đoạn văn theo yêu cầu của sgk.
C- Dặn dò.


-Làm nốt bài tập về nhà.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 20.</b>


<b>Tiết 77: Quê hơng</b>


A- Mc tiờu cn t.
Giỳp hs:


-Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu tả
trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.


-Thấy đợc những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
B- Tiến trình bài dạy.


-ổn định tổ chức lớp.
-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hot ng 1.Dn vo </b>
bi mi.


Quê hơng, mỗi ngời chỉ một


Quê hơng, nếu ai đi xa không nhớ
Sẽ không lín nỉi thµnh ngêi.


Lời bài ca Q hơng làm ta nhớ tới một quê làng biển miền
Trung Trung bộ từ hơn nửa thế kỉ nay đã in dấu trong thơ Tế
Hanh và trong lòng bạn đọc yêu thơ.


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn </b>


đọc và tìm hiểu chung. I.Đọc và tìm hiểu chung.
Con biết gì về tác giả và


tác phẩm ? Hs đọc phần giới thiệu trong sgk. 1.Tác giả-tác phẩm.
Hớng dẫn đọc tác phẩm:


giäng nhẹ nhàng, trong
trẻo, chú ý nhịp phổ
biến trong bài 3/2/3
hoặc 3/5


2 hs c ton bi th. 2.c.


Gii thích từ khó Hs đọc chú thích trong sgk 3.Từ khú.
Bi th c lm theo th


thơ nào? -Thể thơ 8 chữ.-2 hoặc 4, 6, 8 câu/khổ-một thể thơ
khá phổ biến trong phong trào thơ
mới.


4.Thể thơ



Nhịp thơ của bài thơ


ntn? 3/2/3 hoặc 3/5


Bố cục của bài thơ ntn? 2 câu đầu: giới thiệu chung về làng
quê.


6 cõu tiếp: cảnh thuyền ra khơi đánh
cá trong buổi sớm mai hng.


8 câu tiếp: thuyền cá trở về bến
4 câu cuối: nôn nao nỗi nhớ làng,
nhớ biển quê hơng.


5.Bố cục.


<b>Hot động 2.Hớng dẫn </b>


đọc và tìm hiểu bài thơ. II.Đọc và phân tích tác phẩm.
Hs đọc 8 câu thơ đầu. 1.Cảnh dân chài bơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Nhà thơ đã giới thiệu
chung về làng quê biển
của mình ntn?


-Lời giới thiệu chung rất tự nhiên,
mộc mạc, giản dị, nêu rõ: nghề
nghiệp truyền thống của làng: làng
đánh cá; vị trí của làng: sống chung


với nớc: nớc bao vây, đi thuyền nửa
ngày xi sơng thì ra tới biển.


Nhà thơ tả cảnh thuyền
cùng trai tráng của làng
ra khơi đánh cá ntn?


-Hình ảnh con thuyền cùng trai
tráng của làng ra khơi đợc miêu tả
trong một buổi sớm mai hồng, gió
nhẹ, trời trong (thời tit tt, rt
thun)


Có hình ảnh nào làm em


chỳ ý hơn cả? Vì sao? Có 2 hình ảnh đáng chú ý: hình ảnh con thuyền và hình ảnh cánh buồm
trắng. Đáng chú ý là vì chúng đợc
miêu tả với nhiều sáng tạo.


So sánh đợc sử dụng để
miêu tả con thuyền có
tác dụng nh thế nào?
Các tính, động từ nào
cần lu ý?


-So sánh con thuyền với con tuấn
mã cùng với các tính từ: hăng, động
từ: phăng, vợt đã diễn tả thật ấn tợng
khí thế băng tới dũng mãnh của con
thuyền đè sóng ra khơi, làm toát lên


sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng
tráng bất ngờ. Bốn câu thơ vừa là
phong cảnh thiên nhiên tơi sáng vừa
tả bức tranh lao động đầy hứng khởi
và dạt dào sức sống.


So sánh cánh buồm
gi-ơng to nh mảnh hồn
làng hay và ấn tợng ntn?


Hỡnh nh cỏnh bum cng phng,
no gió ra khơi đợc so sánh với mảnh
hồn làng sáng lên vẻ đẹp lãng mạn.
Từ đó, hình ảnh cánh buồm căng gió
biển quen thuộc bỗng trở nên lớn
lao, thiêng liêng, vừa thơ mộng vừa
hùng tráng. Hình nh đó là biểu tợng
của linh hồn làng chài. Nhà thơ vừa
vẽ ra chính xác cái hình vừa cảm
nhận đợc cái hồn của sự vật. So sánh
giữa cái cụ thể và cái trừu tợng
không làm cho đối tợng miêu tả cụ
thể hơn nhng lại gợi vẻ đẹp bay
bổng, mang ý nghĩa lớn lao. Cánh
buồm trắng căng phồng bay lớt trên
dịng sơng đổ ồ ra biển rộng, cánh
buồm giơng to ngang dọc giữa biển
khơi bát ngát-“mảnh hồn làng chài”
mạnh khoẻ, vô t, đầy căng sức sống
trong niềm vui lao động và khao


khát chân chính của những ng dân
mộc mạc.


Hs đọc 8 câu tiếp. 2.Cảnh thuyền cá về
bến.


Không khí bến cá khi
thuyền đánh cá từ biển
trở về đợc tái hiện ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

toát ra từ khơng khí ồn ào, tấp nập,
đơng vui, từ những chiếc ghe đầy cá,
từ những “con cá tơi ngon, thân bạc
trắng”


Vì sao câu thơ thứ 3 lại
đợc trong dấu ngoặc
kép?


Đó là để trích ngun văn lời cảm tạ
trời yên biển lặng cho dân chài trở
về an tồn, cho chuyến ra khơi thắng
lợi


Hình ảnh dân chài và
con thuyền ở đây đợc
miêu tả ntn? Câu thơ:
“cả thân hình nồng thở
vị xa xăm” có điều gì vơ
lí?



-Câu thơ đầu tả hình ảnh dân chài
làn da ngăm ngăm đen vì nắng gió
là tả thực, làm nổi bật một nét riêng
của màu da dân biển. Câu tiếp theo:
cả thân hình nồng thở vị xa xăm mới
là sáng tạo: nớc da ngăm nhuộm
nắng, gió và những chuyến đi xa;
thân hình vạm vỡ, thấm đẫm vị mặn
mòi, nồng toả vị xa xăm của biển
cả. Hình ảnh ngời dân chài vừa chân
thực vừa lãng mạn với tầm vóc phi
thờng. Câu thơ đầu đợc tả chủ yếu
qua thị giác, qua cái nhìn, quan sát
của đơi mắt; câu sau mới là tả bằng
tâm hồn và cảm quan lẵng mạn của
nh th.


Hai câu thơ tả con
thuyền nằm im trên bến
sau chuyến đi dài có gợi
cho em cảm xúc gì? Có
khiến em nhớ tới câu thơ
nào của ngời xa?


Hình ảnh con thuyền nằm im trên
bến sau chuyến đi dài đợc hình dung
nh con ngời đang mệt mỏi nhng say
sa, hài lòng sau những ngày tháng
lao động miệt mài, gian khổ trên


biển xa. Con thuyền không chỉ mệt
mỏi, say sa trong khi nghỉ ngơi mà
nh còn nghe đợc chất muối mặn của
biển thấm dần trong thớ vỏ, trong
thân gỗ của mình. Con thuyền đã
đ-ợc nhân hố thành nhân vật có
hồn-một tâm hồn rất tinh tế. Hình ảnh
gợi nhớ câu thơ Nguyễn Trãi: Con
thuyền trên bến suốt ngày ngơi.


Hs đọc 4 câu thơ cuối. 3.Nỗi nhớ làng quê
bin.


Nhớ làng, ngời thanh
niên Tế Hanh nhớ những
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

của quê hơng lao động, cái hơng vị
riêng đầy quyến rũ đối với những
ngời con vô cùng u q q hơng
mình.


<b>Hoạt động 4.Hớng dẫn </b>


tổng kết. Hs đọc phần ghi nhớ sgk III.Tổng kết.
C- Dặn dị.


-Lµm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.



<b>Tuần 3.</b>


<b>Tiết 11, 12: Viết bài tập làm văn số 1</b>


*Kiu bi: vn tự sự
*Mục đích:


-Ơn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở
lớp 7.


-Lun tËp viÕt bµi văn và đoạn văn
*Yêu cầu:


-Làm tại lớp (2 tiết).
*Đề bài:


Cú thể chọn một trong ba đề ở sgk
*Gợi ý:


Ví dụ chọn đề 1:


Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
1.Xác định ngôi kể: thứ nhất, thứ ba.


2.Xác định trình tự kể:
-Theo thời gian, khơng gian.
-Theo diễn biến của sự việc.
-Theo diễn biến của tâm trạng.


3.Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần), dự định phân đoạn ( số lợng đoạn văn


cho mỗi phần ) và cách trình bày các đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tn 12</b>


<b>TiÕt 48: Trả bài tập làm văn số 2</b>


A- Kt qu cn đạt.


-Ôn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, đánh giá.
-Giúp hs chữa các lỗi về liên kết văn bản và các lỗi chính tả.


-Gióp hs có khả năng tự kiểm tra bài viết của mình.
-Có ý thức tích hợp với Văn và Tiếng Việt.


B- Tin trỡnh dy hc.
<b>Hot ng 1: ỏnh giỏ chung.</b>


*Giáo viên nhận xét chung về các mặt:
1.Chất lợng:


-Về kiểu bài:
-Về nội dung:
-Về cấu trúc:


-Về hình thức trình bày:
2.Về điểm số:


-Giỏi:
-Khá:



-Trung bình:
-Yừu:


3.Hớng khắc phục và triển vọng:


<b>Hot ng 2: c ỏnh giá</b>


Cho hs đọc một số bài khá và yếu để hs nhận xét
<b>Hoạt động 3: trả bài.</b>


-Trả bài và hớng dẫn cho hs xem, tự sửa các lỗi về liên kết văn bản và các lỗi chính tả.
-Yêu cầu hs trao đổi bài cho nhau để cùng sửa các lỗi trờn.


-Nhắc nhở, dặn dò công việc cho những bài viết tiÕp theo.


<b>TuÇn 13.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

A-Mục tiêu cần đạt


-Bớc đầu có ý thức tìm hiểu các tác giả văn học ở địa phơng và tác phẩm văn học viết về
địa phơng.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định lớp.


-KiĨm tra bµi cũ.
-Dạy bài mới.


<b>Hot ng 1: Lm bi tp.</b>



<b>Bi 1: Thng kê bảng danh sách các tác giả văn học địa phng theo mu sau:</b>


<b>TT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Bút danh</b> <b>Nơi sinh</b> <b>Năm sinh-mất</b> <b>Tác phẩm chính</b>
1 Ng Thị Hinh Bà Huyện


Thanh
Quan


Quận Tây


Hồ-HN Khoảng thế kỉ XVIII Thăng Long thànhhoài cổ
2 Hồ Xuân Hơng Xuân


H-ng Qun Tõy hồ-HN Khoảng thế kỉ XVIII Đề đền Sầm NghiĐống v..v..


3 Ngô Tất Tố Lộc Hà Đông


Anh-HN 1893-1954 Tt ốn, Vic lng, Lu chừng
4 Nguyn Tuõn Tun Tha


Sắc Cầu Giấy-HN 1910-1987 Vang bóng một thời, Sông Đà..v..
5 Nguyễn Sen Tô Hoài Ba


Đình-HN Dế Mèn phiêu lu kí


6 Ng Huy Tởng Không Đông


Anh-HN 1912-1960 Lỏ c thờu 6 chữ vàng, Sống mãi
với Thủ đô.
7 Phan Thị Thanh



Nhàn Khơng Tây Hồ-HN 194?- Xóm đê, Hơng thầm.
<b>Bài 2: Chọn chép một bài ( đoạn ) văn, bài thơ mà em cho là hay viết về phong cảnh </b>
thiên nhiên, con ngời, sinh hoạt văn hoá, truyền thống lịch sử của quê hơng.


5-7 hs đọc bài văn, bài thơ mà bản thân đã lựa chọn; sau đó phát biểu, giải thích cảm
nhận của bản thân về tác phẩm ấy và cũng là lí do lựa chọn.


<b>Hoạt động 2.Tổng kết giờ học và luyện tập ở nhà.</b>
-Nhận xét u điểm, nhợc điểm, kết quả của hai bài tập.


-Biểu dơng bảng danh sách chính xác nhất, phong phú nhất, tác phẩm lựa chọn đích
đáng nhất.


-Híng dÉn hs tiÕp tơc hoàn chỉnh cả hai bài tập trên ở nhà.


<b>Tuần 16.</b>


<b>Tit 64: Trả bài tập làm văn số 3.</b>
A- Kết quả cn t.


-Ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh.


-Rèn luyện kĩ năng sửa lỗi về liên kết văn bản và sửa lỗi chính tả.
-Đánh giá kết quả vận dụng lí thuyết vào thực hành xây dựng văn bản.


B- Tin trỡnh dy hc.
<b>Hot ng 1: ỏnh giỏ chung.</b>


*Giáo viên nhận xét chung về các mặt:


1.Chất lợng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Về nội dung:
-Về cấu trúc:


-Về hình thức trình bày:
2.Về điểm số:


-Giỏi:
-Khá:


-Trung bình:
-Yừu:


3.Hớng khắc phục và triển vọng:


<b>Hot ng 2: c ỏnh giỏ</b>


Cho hs đọc một số bài khá và yếu để hs nhận xét
<b>Hoạt động 3: trả bài.</b>


-Trả bài và hớng dẫn cho hs xem, tự sửa các lỗi về liên kết văn bản và các lỗi chính tả.
-Yêu cầu hs trao đổi bài cho nhau để cùng sửa các lỗi trên.


-Nh¾c nhở, dặn dò công việc cho những bài viết tiếp theo.


<b>Tuần 18.</b>


<b>Tiết 71: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt</b>



A- Mc tiêu cần đạt.


-Ôn tập lại những kiến thức đã học


-Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm.
-Hớng khắc phục những lỗi cịn mắc.


B- TiÕn tr×nh bài dạy.


<b>Hot ng 1. Nhn xột, ỏnh giỏ chung</b>
1.Kin thc:


2.Kĩ năng:


3.Trình bày:


4.Kết quả về điểm số:
-Giỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Trung bình:
-Yếu:


<b>Hot động 2.Nhận xét, đánh giá một số bài cụ thể.</b>


Cho hs nhận xét, đánh giá một số bài điểm cao và một số bài điểm thấp.
<b>Hoạt động 3: Trả bài.</b>


-Tr¶ bài cho hs và yêu cầu hs tự sửa lỗi.


-Hs đổi bài cho nhau để cùng sửa và rút kinh nghiệm.



<b>TuÇn 18.</b>


<b>Tiết 72: Trả bài kiểm tra tổng hợp.</b>
A- Kết quả cần đạt.


-KiĨm tra kiÕn thøc tỉng hỵp cđa ba môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực hành.


-Rèn luyện kĩ năng tự luận theo các yêu cầu về nội dung và kiểu bài.
B- Tiến trình bài dạy.


<b>Hot ng 1: Nhn xột, đánh giá bài của hs</b>
1.Đánh giá, nhận xét phần I: Trắc nghiệm.
2.Nhận xét, đánh giá phần II: Tự luận
-Về thể loại:


-Về bố cục bài làm:
-Về mức độ diễn đạt:
-Về những sáng tạo riêng:


<b>Hoạt động 2: ý kiến trao đổi của hs về bài viết của bản thân qua sự đánh giá và nhận xét</b>
của giáo viên.


-Các nhóm, các cá nhân phát biểu trao đổi mạnh dạn, tự tin về những u, nhợc điểm trong
từng bài viết của mỗi ngời.


-Hs phát biểu, trao đổi.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức đọc, bình một số bài viết tự luận của hs</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Bæ sung hoặc viết lại bài viết tự luận.


<b>Tuần 21.</b>


<b>Tit 78: Khi con tu hú.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Giúp hs cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của ngời chiến
sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh
gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.


B- Tiến trình bài dạy
-ổn nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hot động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Dẫn vào </b>
bài mới.


19 tuổi đời, đang hoạt động cách mạng sôi nổi, say sa ở thành phố
Huế thì Tố Hữu bị thực dân Pháp bắt, giam ở xà lim số 1, nhà lao
Thừa Phủ. Trong những bài thơ tù đợc in ở tập Từ ấy-phần 2:
Xiềng xích, có bài thơ lục bát ngắn: “Khi con tu hú”


<b>Hoạt động 2.Hớng dẫn </b>



đọc và tìm hiểu chung. I.Đọc và tìm hiểu chung


Con biÕt gì về tác giả Tố
Hữu và bài thơ Khi con
tu hó?


Hs đọc phần giới thiệu trong sgk 1.Tác giả-tác phẩm.
Hớng dẫn cách đọc: chú


ý thay đổi giọng đọc.
Đoạn 6 câu đầu với
giọng vui tơi, náo nức,
phấn chấn; đoạn 4 câu
sau với giọng bực bội,
nhấn mạnh các động từ,
các từ ngữ cảm thán.


Gv đọc mẫu.


2-3 hs đọc lại tồn bài thơ. 2.Đọc


Gi¶i thÝch mét sè tõ khã


trong bài? Hs đọc phần chú thích trong sgk. 3.Từ khó.
Tìm bố cục của bài thơ? Bài thơ chia lm 2 phn:


-6 câu đầu: tiếng chim tu hú thức dậy
mùa hè rực rỡ trong lòng nhà thơ.


-4 câu cuối: tiếng chim tu hú bừng thức


khát vọng tự do cháy bỏng trong lòng
ngời tù.


4.Bố cục: 2 phÇn


Nh vậy, cả hai đoạn thơ đều đợc khởi động từ âm thanh của tiếng chim tu hú. Vậy nhan đề
Khi con tu hú chỉ là vế đầu (trạng ngữ) của các vế chính làm thành câu thơ, bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đọc và phân tích tác


phÈm. t¸cphÈm.


Hs đọc diễn cảm 6 câu thơ đầu 1.Bức tranh mùa hè
Tiếng chim tu hú đã


thức dậy cái gì trong
tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ
lần đầu tiên nếm mùi tù
ngục của thực dân đế
quốc?


Khung cảnh mùa hè ở
đây đợc hình dung cụ
thể nh thế nào?


-Bắt đầu từ tiếng chim tu hú. Âm
thanh của tiếng chim tu hú đã thức dậy
trong tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ tuổi
lần đầu tiên nếm mùi tù ngục của bọn
thực dân đế quốc khung cảnh mùa hè


bên ngoài xà lim. Trong tởng tợng dồi
dào của tâm hồn thi nhân, bức tranh
mùa hè thật trẻ trung, rộn rã, đầy sức
sống. Đó là tiếng ve ran ran, rền rền
trong vờn xanh râm mát, là cánh đồng
lúa chiêm đang ngả vàng, trái cây
đang ngọt, đang chín dần, bầu trời
xanh cao bát ngát với cánh diều bay
l-ợn vi vu tiếng sáo và nắng hồng đào
trải đầy sân, đầy đồng...Rõ ràng tiếng
chim tu hú kêu đã làm bừng thức trong
tởng tợng của ngời thanh niên một
mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ màu
sắc, ngọt ngào hơng vị, khoáng đạt tự
do đang mở ra, đang lại gần, đang vận
động trong dịng chu chuyển tuần
hồn của thời gian. Chúng ta lu ý với
những từ chỉ thời gian hiện tại, chỉ vận
động đang diễn ra: “ đang, chín, ngọt,
dần, dậy, ngân, rây, vàng, càng, lộn
nhào”...khiến ngời đọc hình dung bức
tranh mùa hè sống động nh đang hiện
ra trớc mắt, mặc dù đây chỉ là bức
tranh tởng tợng, trong khi nhà thơ trẻ
vẫn đang bó gối trong xà lim chật bẩn.
Chính niềm khao khát tự do mãnh liệt,
chính sức sống tuổi trẻ và hồn thơ lãng
mạn đã giúp nhà thơ vẽ đợc bức tranh
mùa hè từ tiếng chim tu hú khơi nguồn
đó.


Hs đọc diễn cảm 4 câu cuối 2.Tâm trạng ng ời tù.
Tâm trạng nhà thơ ở


đoạn này đợc bộc lộ
khác đoạn trên ở chỗ
nào?


-Nếu nh ở đoạn trên chủ yếu là tả cảnh
tởng tợng-bức tranh tự do, tâm trạng
nhà thơ nh hoà vào, ẩn sau bức tranh
đó; thì ở đoạn cuối, tâm trạng chủ thể
trữ tình đợc bộc lộ trực tiếp. Đó là tâm
trạng u uất, ngột ngạt, bức bí, đầy đau
khổ.


Nhịp thơ thay đổi nh thế
nào? Sự thay đổi ấy có
tác dụng gì trong việc
thể hiện tâm trạng chủ
thể trữ tình?


-Cách ngắt nhịp thay đổi khác thờng:
2/2/2; 6/2; 3/3; 6/2, cùng với các động
từ: đập tan, ngột, chết mất; các thán
từ: hè ôi, thôi, làm sao góp phần thể
hiện tâm trạng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đầu và kết thúc bài thơ
gợi cho ngời đọc những


liên tởng gì?


ra bức tranh mùa hè trong tởng tợng
với tâm trạng náo nức bồn chồn của
nhà thơ. Tiếng chim tu hú ở câu kết lại
nhấn vào tâm trạng và cảm giác u uất,
bực bội, ngột ngạt, ý muốn tung phá
để giành lại tự do của ngời tù. Tiếng
chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ
thể hiện sự thay đổi diễn biến tâm
trạng của tác giả một cách rất lơgíc,
hợp lí. Mặt khác nó tạo cho bài thơ sự
mở đầu và kết thúc tự nhiên, mở.
Tiếng chim tu hú chính là tiếng gọi
của tự do, tiếng gọi tha thiết của cuộc
sống đầy quyến rũ.


<b>Hoạt động 4. Hớng dẫn </b>


tỉng kÕt vµ lun tËp. III. Tổng kết


Đặc sắc nghệ thuật của


bài thơ? -Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc
-Hai đoạn thơ-hai cảnh, hai tâm trạng,
khác nhau mà vẫn thống nhất trong sự
phát triển lôgíc:


+ on 1: cnh p, y sc sống, rất
có hồn, tình hồ trong cảnh.



+Đoạn 2: tình sôi nổi, tha thiết, mãnh
liệt trên nền cảnh nhỏ hẹp, u tối.
-Giọng điệu thơ tự nhiên khi tơi sáng,
khống đạt, khi dằn vặt, sơi trào trong
thể thơ lục bát truyền thống mềm mại,
uyển chuyển.


Hs đọc ghi nhớ sgk
C- Dn dũ.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>TuÇn 21.</b>


<b>Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp theo)</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Hiểu rõ câu nghi vấn khơng chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc...


-BiÕt sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B- Tiến trình bài dạy.


-n nh lp.
-Kim tra bi cũ
<b>-Dạy bài mới.</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Dẫn vào bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Anh có thể xem giúp em mấy giờ rồi đợc không? ( cầu khiến).
-Không chờ em thì chờ ai nữa? ( khẳng định).


-Ai lại bỏ về giữa chừng bao giờ? (phủ định).


-Sao lại có một buổi chiều đẹp nh thế đợc nhỉ? (cảm thán).
-Mày muốn ăn đòn hả? ( đe doạ).


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu </b>
những chức năng khác
của câu nghi vấn.


I. Những chức
năng khác của
câu nghi vấn.
Hs đọc ví dụ sgk


Tất cả những câu đợc
kết thúc bằng dấu chấm
hỏi trong các ví dụ trên
có phải là câu nghi vấn
khơng? Tại sao?


-Khơng phải là câu nghi vấn vì chúng khơng
dùng để hỏi mà là để thực hiện các chức


năng khác, cụ thể:


a>Hồn ở đâu bây giờ: dùng để cảm thán,
bộc lộ tình cảm hồi niệm, tâm trạng nuối
tiếc...


b>Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? :
dùng với hàm ý đe doạ.


c>Có biết khơng?...Lính đâu? Sao bay dám
để cho nó chạy xồng xộc vào đây nh vậy?
Khơng cịn phép tắc gì nữa à? : dùng với
hàm ý đe doạ


d>Một ngời hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng
vì mình...há chẳng phải là chứng cớ cho cái
mãnh lực lạ lùng của văn chơng hay sao? :
dùng để khẳng định.


e>Con gái tôi vẽ đây ? : dùng để cảm thán,
bộc lộ sự ngạc nhiên.


Có phải bao giờ câu
nghi vấn cũng đợc kết
thúc bằng dấu chấm hỏi
khg? Tại sao?


Có thể đợc kết thúc bằng dấu câu khác, dấu
chấm than chẳng hạn:



-Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục
lọi ấy! : Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.


Hs đọc ghi nhớ sgk 3. Ghi nhớ


<b>Hoạt động 3. Hớng dẫn </b>
luyện tp.


II. Luyện tập.
Bài 1.


a>Câu nghi vấn:


-Con ngi ỏng kớnh y bây giờ cũng theo gót Binh T để có ăn ?
*Tác dụng: bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên.


b>Trong khổ thơ, trừ câu “Than ơi!”, cịn lại đều là câu nghi vấn.
*Tác dụng: bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.


c>C©u nghi vÊn:


-Sao ta khơng ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?
*Tác dụng: bc l cm xỳc, thỏi cu khin.


d>Câu nghi vấn:


-Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay?


*Tỏc dng: bộc lộ cảm xúc, thể hiện sự phủ định.
Bài 2.



a>C¸c câu nghi vấn:
-Sao cụ lo xa quá thế?


-Ti gỡ bõy giờ nhịn đói mà tiền để lại?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

b>C©u nghi vÊn:


-Cả đàn bị giao cho thằng bé khơng ra ngời không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao?
*Tỏ ý băn khoăn, ngần ngại.


c>C©u nghi vÊn:


-Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên khơng có tình mẫu tử?
*Có ý nghĩa khẳng định.


d>C©u nghi vÊn:


-Thằng bé kia, mày có việc gì?
-Sao lại đến đây mà khóc?
*Tác dụng: dùng để hỏi.


Bµi 3. Hs tự làm.


Bài 4. Hs tự làm.


C- Dặn dò.


-Làm nốt bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.



<b>Tuần 21.</b>


<b>Tit 80: Thuyt minh về một phơng pháp ( cách làm )</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


-Gióp hs biÕt c¸ch thut minh vỊ mét phơng pháp, một thí nghiệm.
B- Tiến trình bài dạy.


-n nh lớp.
-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu </b>
mục I: giới thiệu một
phơng pháp ( cách làm )


Hs đọc kĩ mục a I. Giới thiệu một ph -
ơng pháp ( cách làm )
Văn bản thuyết minh


h-ớng dẫn cách làm đồ
chơi gì?


-Văn bản thuyết minh phơng pháp
làm đồ chơi. Tên đồ chơi cụ thể: Em
bé đá búng.



Các phần chủ yếu của
văn bản thuyết minh
một phơng pháp là gì?
Phần nào là quan trọng
nhất? Vì sao?


-Văn bản thuyết minh kiểu loại này
thờng gồm 3 phần chủ yếu:


+Nguyên vật liệu.


+Cách làm (quan trọng nhất).


+Yờu cầu thành phẩm ( sản phẩm khi
đã hoàn thành)


Phần Ngun vật liệu
nêu ra để làm gì, có cần
thiết khơng?


Phần cách làm đợc trình
bày nh thế nào? Theo
trình tự nào?


*PhÇn 1:


Ngun vật liệu: khơng thể thiếu vì
nếu khơng thuyết minh giới thiệu đầy
đủ các ngun vật liệu thì khơng có
điều kiện vật chất để tiến hành chế tác


sản phẩm. Nếu chỉ nêu phơng pháp,
cách thức làm thì sẽ khơng tránh khỏi
trừu tợng. Lu ý ở đây có đủ các loại
nguyên vật liệu cần và đủ, từ nguyên
vật liệu chính: quả thông, hạt nhãn,
vải đến nguyên vật liệu phụ: tăm tre,
keo dán, mảnh gỗ...


*PhÇn 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

PhÇn yêu cầu thành
phẩm có cần thiết
không? Vì sao?


gii thiệu đầy đủ và tỉ mỉ cách chế tác
hoặc cách chơi, cách tiến hành để
ng-ời đọc có thể làm theo. Cách trình bày
phần này rất cần cụ thể, tỉ mỉ, dễ hiểu
để ngời đọc cứ theo đó mà làm. ở đồ
chơi em bé đá bóng bằng quả thơng,
phần dạy cách làm có 5 bớc: cách tạo
thân, đầu, làm mũ, cách làm bàn tay,
chân, cách làm quả bóng, gắn hình
ngời lên sân cỏ ( mảnh gỗ )...


*PhÇn 3:


u cầu sản phẩm khi hồn thành:
yêu cầu tỉ lệ các bộ phận, hình dáng,
chất lợng sản phẩm. Phần này cũng


rất cần để giúp ngời làm so sánh và
điều chỉnh, sửa chữa thành phẩm của
mình.


Hs đọc kĩ mục b sgk
Tơng tự giống mc a>


Phần Nguyên vật liệu
đ-ợc giới thiệu có gì khác
với a? Vì sao?


-Phn Nguyờn vt liu, ngoi loi gì
cịn thêm phần định lợng bao nhiêu
củ, quả, bao nhiêu gam, kilôgam tuỳ
theo số bát, đĩa, số ngời ăn, mâm...
Phần Cách làm đợc giới


thiƯu cã g× khác với a?
Vì sao?


-Phn Cỏch lm c bit chỳ ý đến
trình tự trớc sau, đến thời gian của
mỗi bớc. ( Không đợc phép thay đổi
tuỳ tiện nếu không muốn thành phẩm
kém chất lợng).


Phần Yêu cầu thành
phẩm đợc giới thiệu có
gì khác với a? Vì sao?



-Phần Yêu cầu thành phẩm: chú ý 3
mặt: trạng thái, màu sắc, mùi vị.
Lí do sự khác nhau: đây là thuyết
minh cách làm một món ăn nhất định
phải khác cách làm một đồ chơi.
Nhận xét về lời văn của


a> và b> ? -Lời văn cần ngắn gọn, chuẩn xác
Hs đọc ghi nhớ sgk.


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp II. LuyÖn tËp.


Lập dàn ý cho bài thuyết
minh Phơng pháp đọc
nhanh.


-Ngày nay...đợc vấn đề: yêu cầu thực
tiễn cấp thiết buộc phải tìm cách đọc
nhanh.


-Có nhiều cách đọc khác nhau...có ý
chí: giới thiệu những cách đọc chủ
yếu hiện nay. Hai cách đọc thầm theo
dòng và theo ý. Những yêu cầu và
hiệu quả của phơng pháp đọc nhanh.
-Trong những năm gần đây...hết:
những số liệu, dẫn chứng về kết quả
của phơng pháp đọc nhanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Các con số cụ thể trong bài có ý nghĩa
rất lớn, nhằm chứng minh cho sự cần
thiết, yêu cầu, cách thức, khả năng,
tác dụng của phơng pháp đọc nhanh
là hồn tồn có cơ sở và hồn tồn có
thể học tập, rèn luyện đối với mỗi
ng-ời chúng ta.


-Đọc to, thành tiếng không thể đọc
nhanh, đọc diễn cảm không thể đọc
nhanh. Đọc nhanh chủ yếu nhằm tiết
kiệm thời gian; trong một khoảng thời
gian ngắn nhất có thể nắm bắt đợc
chính xác những thơng tin cơ bản
nhất. Nh vậy muốn đọc nhanh chỉ có
thể đọc thầm, đọc bằng mắt và đọc
theo ý, theo đoạn, theo trang. Muốn
thế phải rèn luyện khả năng dịch
chuyển bao quát của mắt khi đọc,
phải tập trung t tởng cao độ. Nhng
yêu cầu của đọc nhanh là vẫn phải
hiểu rõ vấn đề chủ chốt. Điều này
khác với cách đọc nhanh, đọc lớt qua,
đại khái nên chỉ nắm vấn đề hời ht
hoc sai lc.


C- Dặn dò.


-Làm bài tập phần luyện tập.


-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 22.</b>


<b>Tit 81: Tc cnh Pỏc Bú.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở
Pắc Bó; qua đó, thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách
mạng, vừa nh một “khách lâm tuyền” ung dung sống hoà nhịp với thiên nhiên.
-Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.


B- Tiến trình bài dy.
-n nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hoạt động 1.Dẫn vào </b>
bài mới.


Mùa xuân, tháng 2 năm 1941, sau 30 năm trời bôn ba hoạt động cách mạng cứu nớc
khắp bốn biển năm châu, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã bí mật về nớc để trực tiếp lãnh đạo
cách mạng Việt Nam. Ngời sống và làm việc trong hang Pắc Bó trong hồn cảnh vơ cùng
thiếu thốn, gian khổ. Mặc dù vậy, Bác vẫn rất vui. Ngời làm việc say sa, miệt mài. Thi
thoảng, lúc nghỉ ngơi, Ngời lại làm thơ. Bên cạnh những bài thơ, bài ca tuyên truyền, kêu
gọi đồng bào là một số bài thơ tức cảnh, tâm tình rất đặc sắc. ở chùm thơ này, gây ấn
t-ợng đậm đà nhất là hình ảnh vị lãnh tụ cách mạng trong cuộc sống bí mật, gian khổ vào


thời kì tiền cách mạng, tiền khởi nghĩa đồng thời nh một khách lâm tuyền sống hoà hợp,
nhịp nhàng với thiên nhiên, mang dáng dấp ung dung nh một ẩn sĩ-một thi sĩ.


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn </b>
đọc và tìm hiểu chung.


I.§äc và tìm hiểu
chung.


Gii thiu mt ụi nột


v tỏc giả và tác phẩm? Hs đọc chú thích trong sgk 1.Tác giả-tác phẩm.
Hớng dẫn cách đọc:


Giọng đọc vui, pha chút
hóm hỉnh, nhẹ nhàng,
thanh thốt, thoải mái,
sảng khối; rõ nhịp thơ
4/3 hoặc 2/2/3.


2-3 học sinh đọc toàn bài thơ. 2.Đọc


Giải thích từ khó? Hs đọc chú thích sgk 3. Từ khó.
Xác định thể thơ? Bài thơ này c lm theo th tht


ngôn bát cú Đờng luật. Nhng bài thơ
này viết bằng chữ quốc ngữ.


4.Th th.
<b>Hot ng 3. Hớng dẫn </b>



đọc và phân tích tỏc
phm.


II. Đọc và phân tích tác
phẩm.


Cảm nhận chung của em
về giọng điệu bài thơ, về
tâm trạng của chủ thể
trữ tình-nhà thơ? Vì sao
vậy?


Ging iu chung ca bi thơ là ung
dung, thoải mái, thể hiện tâm trạng
vui, sảng khối của chủ thể trữ tình.
Vì sao có tâm trạng và giọng điệu
đó thì chúng ta sẽ tìm thấy câu trả
lời trong khi tìm hiểu bài thơ.


Hs đọc lại câu thơ đầu tiên Câu 1: Sáng ra bờ suối,
tối vào hang.


Câu thơ nói về việc gì?
Nhịp thơ nh trên gợi cho
ngời đọc thấy nơi ở, nếp
sinh hoạt của Bác Hồ
ntn?


Nếu có ý kiến i li


cõu th thnh:


Tối vào hang, sáng ra bờ
suối


Hoặc:


Sáng, tèi, ra, vµo, si
víi hang...


Thì ý nghĩa nội dung và
hiệu quả nghệ thuật có
gì thay đổi khơng? Hãy
phân tích.


-Câu thơ đầu nói về việc ở và nếp
sinh hoạt hằng ngày của Bác Hồ.
Nhịp thơ 4/3 tạo câu thơ thành 2 vế
sóng đơi, tốt lên cảm giác nhịp
nhàng, nền nếp, khá đều đặn: sáng
ra, tối vào. Đó là cuộc sống bí mật
nhng vẫn giữ đợc qui củ, nền nếp.
Đặc biệt là tâm trạng thoải mái, ung
dung hoà điệu với nhịp sống núi
rừng, với hang, với suối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

bồ, lộn xộn, hồn tồn khơng phù
hợp với cách sống của Bác Hồ
-Đó là cách nói vui, thể hiện tinh
thần vui, khoẻ, lạc quan của Hồ Chí


Minh, chứ thực ra hồi đó Ngời sống
trong hồn cảnh vô cùng gian khổ,
thiếu thốn. Hang đá lạnh buốt.
Những khi trời ma to, rắn rết chui cả
vào chỗ nằm. Có buổi sáng, Bác
thức dậy thấy một con rắn lớn nằm
khoanh tròn ngay cạnh Ngời...Bác
sốt rét luụn...


Câu thơ này nói về việc
gì trong sinh hoạt của
Bác Hồ ở Pắc Bó? Cháo
bẹ, rau, măng là những
thực phẩm ntn?


Em hiểu ntn về từ sẵn
sàng?


Câu thơ thứ hai nói về chuyện ăn
ở Pác Bó. Thực phẩm chủ yếu, thờng
trực hằng bữa của Bác là cháo bẹ,
rău măng. Thịt cá rất hiếm.


-Từ sẵn sàng có thể hiểu là:


+lúc nào cũng có, cũng sẵn, không
thiếu.


+tuy hoàn cảnh vật chất thiếu thốn,
gian khổ nh vậy nhng tinh thần của


Bác lúc nào cũng sẵn sàng, chấp
nhận, khắc phục và vợt qua.


+Kết hợp cả hai cách hiểu trên: vừa
nói cái hiện thực gian khổ vừa nói
cái tinh thần, tâm hồn vui tơi, sảng
khoái của ngời chiến sĩ cách mạng.


2.Câu 2: Cháo bẹ rau
măng vẫn sẵn sàng.


-T sn sng hiểu theo cách a là vừa
hiện thực vừa thấp thoáng nụ cời
vui, rất trẻ của Bác Hồ; hiểu theo
cách b thì chỉ đơn thuần tình cảm và
khơng khỏi có phần cứng nhắc, lên
gân, khơng hợp với tâm hồn của
Bác. Cách c dung hoà cả hai cách
hiểu a và b, nhng lại thành ra chung
chung. Nhiều ý kiến đồng tình hơn
với cách hiểu a.


-Thực ra đời sống vật chất của Bác
hồi ấy hết sức đạm bạc, thiếu thốn:
Có thời gian, cơ quan chuyển vào
vùng núi đá trên khu đồng bào Mán
trắng, gạo cũng khơng có, mọi ngời
phải ăn cháo bẹ hàng tháng “ Bắt
con ốc khe, chặt nõn chuối ngàn,
thịt Việt Minh”.



Thế nhng, cũng nh mấy năm sau
này sống và làm việc ở Việt Bắc,
Bác vẫn đùa vui tả lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Rợu ngọt, chè tơi mặc sức say...
-Từ sẵn sàng nói về việc ăn nhng có
lẽ nên hiểu vừa thực vừa nghiêm,
vừa đùa vui vừa vợt lên hiện thực
nh thế.


Câu thơ này tả cái gì? Câu thứ 3 nói về cơng việc hằng
ngày của Hồ Chí Minh. Ngời đang
ngồi bên chiếc bàn đá tự tạo chông
chênh để dịch cuốn Lịch sử Đảng
cộng sản Liên Xô ra tiếng Việt, làm
tài liệu học tập, tuyên truyền cách
mạng cho cán bộ, chiến sĩ.


3.Câu 3: Bàn đá chông
chênh dch s ng.


Giải thích từ chông


chờnh? -Hỡnh nh ngi chiến sĩ, vị lãnh tụ cách mạng bỗng nổi bật, đơc đặc tả
bằng những nét đậm, khoẻ, đầy ấn
t-ợng. Chông chênh là 1 từ láy miêu
tả duy nhất trong bài thơ, rất tạo
hình và gợi cảm. Nó khơng chỉ miêu
tả cái bàn đá tự tạo mà còn phần nào


gợi ra cái ý nghĩa tợng trng cho thế
lực cách mạng nớc ta còn đang
trong thời kì khó khăn, trứng nớc.
Hai tiếng mang thanh


bằng: chông-chênh, tiếp
theo 3 tiếng liền mang
thanh trắc:
dịch-sử-Đảng đem lại hiệu quả
diễn đạt gì?


Ba từ dịch sử Đảng tồn thanh trắc,
tốt lên cái khoẻ khoắn, mạnh mẽ,
gân guốc. Trung tâm của bức tranh
Pác Bó là hình tợng ngời chiến sĩ
đ-ợc khắc hoạ chân thực vừa có tầm
vóc lớn lao, trong t thế uy nghi,
giống nh bức tợng đài vị lãnh tụ
cách mạng. Hồ Chí Minh dịch sử
Đảng bạn làm tài liệu huấn luyện
cán bộ, đồng thời, cũng chính là
đang suy t, tìm cách xoay chuyển
lịch sử cách mạng Việt Nam nơi đầu
nguồn, đang đón đợi và chuẩn bị
tích cực cho một cao trào đấu tranh
mới giành độc lập-tự do cho đất nớc.
Từ nào cú ý ngha quan


trọng nhất của câu thơ,
bài thơ? Vì sao?



Cõu th cui cựng l li t nhn xét,
biểu hiện trực tiếp tâm trạng, cảm
xúc của chủ thể trữ tình. Câu thơ kết
đọng ở từ sang. Có thể coi đó là thi
nhãn của bài thơ. Sang là sang
trọng, giàu có, cao q, đẹp đẽ; là
cảm giác hài lịng, vui thích. Đó là
tâm trạng, là tình cảm của Hồ Chí
Minh khi tự nhìn nhận, đánh giá về
cuộc sống của mình, cuộc đời cách
mạng của chính Ngời trong những
ngày ở Pác Bó. Ăn ở, làm việc...đều
gian khổ, khó khăn, thiếu thốn,
nguy hiểm vô cùng, nhng Ngời vẫn
luôn cảm thấy vui thích, giàu có,
sang trọng. Cũng có phần đó là


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

giọng thơ, cách nói khoa trơng, khẩu
khí, nói cho vui nh trong thơ truyền
thống của các nhà nho từ Nguyễn
Trãi cho đến Ng Bỉnh Khiêm, Ng
Công Trứ, nhng niềm vui của Bác
Hồ ở đây là rất thật, chân thành,
không hề gợng gạo, lên gân. Niềm
vui ấy toát ra từ tồn bộ bài thơ, từ
từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu thơ.
Niềm vui và cái sang của cuộc đời
cách mạng ấy xuất phát từ quan
niệm sống của Bác Hồ.



<b>Hoạt động 4. Hớng dẫn </b>


tổng kết Hs đọc ghi nh sgk III. Tng kt.


C- Dặn dò.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 21.</b>


<b>Tiết 84: Ôn tập về văn bản thuyết minh.</b>


A- Mc tiờu cn t.


Giúp hs ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết
minh.


B- Tin trỡnh bi dy
-n nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Ơn tập, hệ</b>
thống hố những khái
niệm và vấn c bn



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

của văn bản thuyết


minh. minh.


Định nghĩa kiểu


vn bn Thuyt minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho ngời đọc, ngời nghe tri thức (kiến thức) về
đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ý nghĩa...của các hiện tợng, sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu, giải
thớch.


Yêu cầu cơ bản
về nội dung tri
thức


Trong vn bản thuyết minh, mọi tri thức (kiến thức) đều phải khỏch
quan, xỏc thc, ỏng tin cy.


Yêu cầu về lời


văn Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị và hấp dẫn.
Các kiểu đề văn


thuyết minh -Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật.-Thuyết minh một hiện tợng tự nhiên, xã hội.
-Thuyết minh một phơng pháp (một cách làm).
-Thuyết minh một danh lam thắng cảnh.


-ThuyÕt minh một thể loại văn học



-Giới thiệu một danh nhân (một gơng mặt nổi tiếng).


-Giới thiệu một phong tục, tập quán dân tộc, một lễ hội hoặc Tết v..v
Các phơng pháp


thuyết minh -Nêu định nghĩa, giải thích.-Liệt kê, hệ thống hố.
-Nêu ví dụ.


-Dùng số liệu (con số)
-So sánh đối chiếu.
-Phân loại, phân tích.
Các bớc xây dựng


văn bản -Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc đối tợng.
-Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu.


-ViÕt bài văn thuyết minh, sửa chữa, hoàn chỉnh.
-Trình bày (viết, miệng).


Dàn ý chung của
văn bản thuyết
minh.


*M bi: gii thiệu khái quát về đối tợng.


*Thân bài: lần lợt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc
điểm của đối tợng. Nếu là thuyết minh một phơng pháp thỡ cn theo
3 bc:


-Chuẩn bị



-Quá trình tiến hành
-Kết quả thành phẩm.


*Kt bi: ý ngha ca i tng hoc bài học thực tế, xã hội, văn hoá,
lịch sử, nhõn sinh...


Vai trò, vị trí, tỉ lệ


ca cỏc yu t. Các yếu tố miêu tả, tự sự (kể chuyện), nghị luận (bình luận, phân tích, giải thích) khơng thể thiếu đợc trong văn bản thuyết minh nhng
chiếm một tỉ lệ nhỏ và đợc sử dụng hợp lí. Tất cả chỉ để nhằm làm
rõ và nổi bật đối tợng cần thuyết minh.


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp. II. Lun tËp.


<b>Bµi 1.</b>


a> Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt.
*Lập ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

*Dµn ý chung:


-Mở bài: khái quát tên đồ dùng và cơng dụng của nó.


-Thân bài: hình dáng, chất liệu, kích thớc, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng...
-Kết bài: những điều cần lu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cn sa
cha...



b>Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hơng em.
*Lập ý:


-Tờn danh lam, khỏi quỏt v trớ và ý nghĩa đối với quê hơng, cấu trúc, quá trình hình
thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, thần tích, phong tục, lễ hội...


*Dµn ý chung:


-Mở bài: vị trí và ý nghĩa văn hố, lịch sử, xã hội của danh lam đối với quê hơng, đất nớc
-Thân bài:


+Vị trí địa lí, q trình hình thành, phát triển, định hình, tu tạo trong quá trình lịch sử
cho n nay.


+Cấu trúc, qui mô từng khối, từng mặt, từng phần.
+Sơ lợc thần tích.


+Hiện vật trng bày, thờ cúng.
+Phong tơc, lƠ héi.


-Kết bài: thái độ tình cảm với danh lam.


c>Thuyết minh một văn bản, một thể loại văn học.
*Lập ý:


-Tên thể loại, văn bản, hiểu biết về những đặc điểm hình thức thể loại: tính chất, nội
dung chủ yếu, số câu, chữ, cách gieo vần, nhịp, cách sáng tạo...


*Dµn ý chung:



-Mở bài: giới thiệu chung về văn bản hoặc thể thơ, vị trí của nó đối với văn hc, xó hi
hoc h thng th loi.


-Thân bài: giới thiệu, phân tích cụ thể về nội dung và hình thức của văn bản, thể loại.
-Kết bài: những điều lu ý khi thởng thức hoặc sáng tạo thể loại, văn b¶n.


d>Giới thiệu một phơng pháp, cách làm một đồ dùng học tập (một thí nghiệm).
*Lập ý:


-Tên đồ dùng, thí nghiệm, tác dụng, hiệu quả, mục đích, nguyên liệu, quá trình, cách
thức, các bớc tiến hành, kết quả, thành phẩm về số lợng, chất lợng.


*Dµn ý:


-Mở bài: tên đồ chơi, thí nghiệm, mục đích, tác dụng của nó.
-Thân bài:


Nguyên vật liệu, số lợng, chất lợng.


Qui trỡnh, cỏch thc tiến hành cụ thể từng bớc, từng khâu từ đầu đến khi hồn thành.
Chất lợng thành phẩm, kết quả thí nghim.


-Kết bài: những điều cần lu ý, giải quyết tình huống trong quá trình tiến hành.


<b>Bài 2.</b> Hs tự làm.


C- Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tuần 23.</b>



<b>Tiết 87: Câu cảm thán</b>


A- Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs:


-Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với cỏc kiu cõu
khỏc.


-Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với t×nh
hng giao tiÕp.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định tổ chức lớp.
-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Tìm hiểu </b>
đặc điểm hình thc v
chc nng ca cõu cm
thỏn


I. Đặc điểm hình thức
và chức năng của câu
cảm thán


Tìm hiểu mục I trong sgk
Trong những đoạn trích



trên, câu nào là câu cảm
thán?


-Các câu cảm thán:
Hỡi ơi lÃo Hạc!
Than ôi.


Đặc điểm hình thức nào
giúp ta nhận biết câu
cảm thán?


-Từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi.
-Dấu câu: dấu chấm than.


Tác dụng của câu cảm


thỏn? Dựng để bộc lộ cảm xúc của ngời nói, ngời viết trong giao tiếp hằng
ngày và trong văn bản nghệ thuật.
Hs đọc ghi nhớ sgk.


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn </b>
luyện tp.


II. Luyện tập.
<b>Bài 1.Nhận biết câu cảm thán</b>


Các câu cảm thán là:
-Than ôi!


-Lo thay!


-Nguy thay!


-Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
-Chao ôi,...mình thôi.


<b>Bài 2.</b>


a>Lời than thân của ngời nông dân xa.
b>Lời than thân của ngời chinh phụ xa.


c>Tâm trạng bế tắc của thi nhân trớc Cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Các câu trên có bộc lộ tình cảm cảm xúc nhng khơng có các dấu hiệu đặc trng của câu
cảm thán nên khg phải là câu cảm thán.


<b>Bµi 3. Hs tự làm.</b>
<b>Bài 4.Hs tự làm.</b>


C- Dặn dò.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 24.</b>


<b>Tit 88: Cõu trn thuật.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:



-Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật vi cỏc kiu cõu
khỏc.


-Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình
huống giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Kiểm tra bài cũ
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hot ng hc</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hot động 1. Tìm hiểu </b>
đặc điểm hình thc v
chc nng ca cõu trn
thut


I. Đặc điểm hình thức
và chức năng của câu
trần thuật


Hs tìm hiểu mục I sgk.
Trong đoạn trích trên,


nhng cõu no khơng có
đặc điểm hình thức của
những câu đã học?


-Trừ câu Ơi Tào Khê là câu có đặc
điểm hình thức của câu cảm thán
còn lại đều là câu trn thut


Tỏc dng ca nhng cõu


này? *Đoạn a:-Câu 1 và câu 2: trình bày suy nghĩ
của ngời viết.


-Câu 3: nhắc nhở trách nhiệm của
những ngời đang sống hôm nay.
*Đoạn b:


-Câu 1: kể và tả.
-Câu 2: thông báo.


*on c: cả hai câu đều miêu tả
ngoại hình của Cai T.


*Đoạn d:


-Cõu 2: nhn nh, ỏnh giỏ.
-Cõu 3: biu cm.


Trong 4 kiểu câu đã học
thì kiểu câu nào đợc
dùng nhiều nhất? Vì
sao?


Câu trần thuật đợc dùng nhiều nhất
vì:


-Nó có thể thoả mãn nhu cầu trao
đổi thơng tin và trao đổi t tởng, tình


cảm của con ngời trong giao tiếp
hằng ngày cũng nh trong văn bản.
-Ngồi chức năng thơng tin-thơng
báo, câu trần thuật còn đợc dùng để
yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc...nghĩa là câu trần thuật có
thể thực hiện hầu hết các chức năng
của 4 kiểu câu.


Hs đọc ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 2. Hng dn </b>


luyện tập. II. Luyện tập.


<b>Bài 1.</b>
*Đoạn a:


-Cõu 1: trần thuật, dùng để kể.
-Câu 2: bộc lộ tình cảm, cảm xúc.


-Câu 3: trần thuật: dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
*Đoạn b:


-Câu 1: trần thuật, dùng để kể.


-C©u 2: cảm thán: bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
-Câu 3, 4: trần thuật: bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
<b>Bài 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Câu c: trần thuật mang tính chất đề nghị nhẹ nhàng.



Ba câu khác nhau về kiểu câu, nhng có chức năng giống nhau (cầu khiến).
Mức độ cầu khiến của hai câu b và c nhẹ nhàng hơn câu a.


<b>Bài 4: tất cả đều là câu trần thuật.</b>
-Câu a: dùng để cầu khiến.


-Câu b1: tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tơi: dùng để kể.
-Câu b2: dùng cu khin.


C- Dặn dò.


-Làm nốt bài phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 23.</b>


<b>Tit 90: Chiu di ụ.</b>


A- Mc tiờu cần đạt.
Giúp hs:


-Thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về một đất nớc độc lập, thống nhất, hùng cờng và
khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua Thiên đô chiếu.
-Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức thuyết phục to lớn của Chiếu dời
đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận.


B- Tiến trình bài dạy
-ổn định tổ chức lớp.
-Kiểm tra bài cũ.


<b>-Dạy bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Dẫn vào bài mới.</b>


Lí Thái Tổ (974-1028), vị vua đầu sáng nghiệp vơng triều Lí, ngời có sáng kiến quan
trọng, năm 1010, dời kinh đơ từ Hoa L (Ninh Bình) ra Đại La (đổi thành Thăng Long,
Hà Nội ngày nay), đổi tên nớc từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt, mở ra một thời kì phát
triển mới của đất nớc Việt Nam.


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn </b>


đọc và tìm hiểu chung. I.Đọc và tìm hiểu chung.
Em biết gì về tác giả và


tác phẩm? Hs đọc chú thích sgk 1.Tỏc gi-tỏc phm.
Hng dn c bi: mch


lạc, rõ ràng


2-3 hs đọc. 2.Đọc.


Giải thích từ khó? Hs đọc sgk 3.Từ khó.


Chó ý gi¶i thÝch vỊ thĨ “chiÕu”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

trị lớn lao, có ảnh hởng lâu dài đến vận mệnh đất nớc. Chiếu là
văn nghị luận, trong đó khơng phải chỉ có lí lẽ, mà phải thể
hiện hình ảnh vị thiên tử có tầm nhìn xa rộng, tâm hồn cao cả


Xác định bố cục của


văn bản? 3 phần:-Xa nhà Thơng...khơng thể khơng
dời đổi: phân tích những tiền đề, cơ
sở lịch sử và thực tiễn của việc dời
đơ.


-Huống gì...mn đời: những lí do
để chn thnh i La l kinh ụ
mi.


-Còn lại: kết ln.


4.Bè cơc.
3 phÇn.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn</b>
đọc v phõn tớch tỏc
phm.


II. Đọc và phân tích tác
phẩm.


Hs đọc đoạn 1.
Việc nêu những dẫn


chứng các lần dời đơ có
thật trong lịch sử cổ đại
Trung Hoa nhằm mục
đích gì?



-Một trong những đặc điểm tâm lí
của con ngời thời trung đại là noi
theo ngời xa và làm theo ý trời ( duy
tâm, trừu tợng). Bởi vậy, mở bài Lí
Cơng Uẩn đã trích dẫn điển tích,
điển cố xa. Ngời Việt Nam thời
trung đại đã chịu ảnh hởng sâu sắc
văn hoá Trung Hoa, coi văn hoá ấy
là mẫu mực, đáng làm gơng. Bởi vậy
tác giả dẫn liền 8 lần dời đô cỏc
i H, Thng, Chu-tam i.


-Tác giả dùng 3 câu sau phân tích,
bình luận nguyên nhân, ý nghĩa của
những sự kiện lịch sử ấy:


Cõu u l cõu hỏi; câu thứ hai là
câu khẳng định mục đích đúng đắn
của sự kiện: trên vâng mệnh trời, dới
theo ý dân. Thiên thời, nhân hồ.
Câu 3 nói kết quả bền vững và phát
triển lâu dài của vận nớc khởi phát
từ việc dời đô.


Từ chuyện xa, tác giả
liên hệ, phê phán việc
hai triều đại Đinh, Lê
không chịu dời đô ntn?
Kết quả ra sao? Ngày


nay, khách quan nhìn
nhận và đánh giá, ý kiến
của vua Lí Cơng Uốn có
thật hồn tồn chính
xác? Vì sao, trong hồn
cảnh lịch sử cụ thể của
mình, hai nhà Đinh, Lê
cha thể đóng đơ ở chỗ
khác?


-Từ xa ngẫm nay, Lí Cơng Uẩn phê
phán hai triều đại ( Đinh, Tiền Lê)
không chịu dời đơ khỏi đất Hoa L,
vì: theo ý riêng mình mà cha vì đại
cục, cha có cái nhìn xa rộng, bao
quát; khinh thờng mệnh trời, không
theo gơng tiền nhân.


-Hậu quả: triều đại ngắn ngủi, nhân
dân hao tốn, đất nớc không phát
triển, mở mang đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Đinh, Lê cha có điều kiện, khả năng
để dời đô đi nơi khác thuận tiện hơn
mà vẫn phải đóng đơ ở vùng rừng
núi nhỏ hẹp, nơi q hơng phát tích
của mình, chủ yếu vì họ cha đủ
mạnh để khống chế và bao quát tình
hình chung của cả nớc. Họ vẫn phải
dùng sức mạnh quân sự với những


hình phạt tàn nhẫn, nghiêm khắc để
cai trị, răn đe. Đó là hạn chế lịch sử
của hai triều đại này chứ đâu phải là
họ làm trái mệnh trời, tự tiện theo ý
riêng. Có điều, hai triều đại này tồn
tại quả thật ngắn ngủi. Nhng lí do
sớm bị suy đổ lại khác chứ khơng
phải vì khơng dời đơ.


-Tuy nhiên, Lí Cơng Uốn rất đúng,
rất sâu sắc và có tầm nhìn xa rộng
của một vị vua sáng nghiệp. Khi vừa
lên ngơi ơng đặt ra vấn đề trọng đại
vì nớc vì dân: khơng thể đóng đơ ở
Hoa L đợc na.


Câu văn: Trẫm rất đau
xót...nói lên điều gì? Có
tác dụng gì trong bài
văn nghị luận?


-Cõu vn th hiện tình cảm, tâm
trạng của nhà vua trớc hiện tình đất
nớc. Trong văn bản nghị luận, lí lẽ
và dẫn chứng, lập luận đóng vai trị
chủ yếu, nhng tình cảm của ngời
viết, nếu chân thành và sâu sắc cũng
sẽ làm tăng tính thuyết phục cho lập
luận. Câu văn cịn thể hiện quyết
tâm dời đơ của nhà vua đã xác định


là để tránh cái lỗi lầm của hai triều
đại trớc, là vì thơng dân, vì trăm họ.


Hs đọc đoạn 2. 2.Những lí do để lựa
chọn thành Đại La là
kinh đô mới của n ớc
Đại Việt.


Để đi đến lời ca ngợi
thành Đại La xứng đáng
là kinh đô bậc nhất của
đế vơng mn đời. Lí
Cơng Uốn đã dựa vào
những luận chứng ntn?
Về những mặt nào?


-Thành Đại La rất xứng đáng là kinh
đô bậc nhất của đế vơng mn đời
vì những lí do sau:


+Về vị trí địa lí: trung tâm trời đất.
+Về thế đất: quí hiếm, sang trọng,
đẹp đẽ, có nhiều khả năng phát triển
thịnh vợng: rồng cuộn hổ ngồi.
+Về đời sống dân sinh, cảnh vật, vị
thế chính trị, kinh tế, văn hố: rất
mực phong phú, tốt tơi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

nay, làm kinh đô mới cho triều đại
mới mà ông là ngời khởi nghiệp.


Nằm giữa châu thổ đồng bằng Bắc
Bộ, có sơng Hồng bao quanh, có hồ
Tây, hồ Lục Thuỷ, có Ba Vì, Tam
Đảo trấn che mặt tây, mặt Bắc,
thông thơng rộng rãi với các tỉnh
ven biển, các tỉnh phía Nam...
Hỏi trên đất nớc ta cịn có nơi nào
xứng đặt thủ đơ hơn nơi này?


Câu văn đợc viết theo lối biền ngẫu
(hai con ngựa sóng cơng cùng đi),
các vế đối nhau, cân xứng, nhịp
nhàng, có tác dụng hỗ trợ cho dẫn
chứng và lí lẽ dễ đi vào lịng ngời,
thuyết phục ngời nghe.


Hs đọc đoạn kết. 3.Đoạn kết.


T¹i sao kÕt thúc bài
chiếu, nhà vua không ra
lệnh mà lại hỏi ý kiến
của quần thần? Cách kết
thúc ấy có tác dụng gì?


-Phn kt thỳc gm 2 cõu. Cõu 1
nêu rõ khát vọng, mục đích của nhà
vua. Câu 2 hỏi ý kiến của quần thần.
Dĩ nhiên Lí Cơng Uốn hồn tồn có
thể ra lệnh cho bầy tơi chấp hành;
nhng ông là nhà vua khởi nghiệp,


thân dân, dân chủ và khôn khéo nên
qua sự phân tích ở trên, đã thấy rõ
việc dời đơ, việc chọn thành Đại La
là theo mệnh trời, hợp lòng ngời,
thiên thời, địa lợi, nhân hoà gồm đủ,
là lẽ phải hiển nhiên, là yêu cầu của
lịch sử. Thế nhng, ông vẫn muốn
nghe thêm ý kiến bàn bạc của quần
thần, vẫn muốn ý nguyện riêng của
nhà vua trở thành ý nguyện chung
của thần dân trăm họ. Kết thúc ấy
làm cho bài chiếu mang tính chất
mệnh lệnh nghiêm khắc,độc thoại
trở thành đối thoại, có phần dân chủ,
cởi mở, tạo ra sự đồng cảm ở mức
độ nhất định giữa vua và dân và bầy
tơi.


<b>Hoạt động 4. Hớng dẫn </b>


tỉng kÕt. III. Tỉng kÕt


Ý nghÜa lÞch sư-x· héi to


lớn của Thiên đơ chiếu? -Phản ánh ý chí độc lập tự cờng và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc
ta, của nớc Đại Việt ở thế kỉ XI.
Phân tích trình tự mạch


l¹c trong hƯ thèng lËp
ln của tác giả?



-Chặt chẽ, vừa có lí vừa có tình, kết
hợp xa nay, phân tích và dẫn chứng.
-Nêu dẫn chøng xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

nhân, hậu quả của nó làm tiền đề
gần, trực tiếp.


Nêu và phân tích những u điểm,
thuận lợi nhiều mặt, hơn hẳn của
vùng đất định chọn làm kinh đô
mới.


-Quyết định dời đô trong s trao i
vi qun thn.


-T tởng truyền thống:
Thiên-Địa-Nhân.


C- Dặn dò.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài mới.


<b>Tuần 23.</b>


<b>Tiết 91: Câu phủ định.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:



-Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.


-Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình
huống giao tiếp.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định tổ chức lớp.
-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu </b>
đặc điểm hình thức và
chức năng của câu phủ
định.


I.Đặc điểm hình thức
và chức năng của câu
phủ định.


Hs tìm hiểu mc I sgk
V c im hỡnh thc,


các câu b, c, d có gì
khác so với câu a?


Cỏc cõu b, c, d khác câu a vì có chứa
các từ phủ định: không, cha, chẳng.


Về chức năng, các câu


b, c, d có gì khác so với
câu a?


Cỏc cõu b, c, d khác câu a là phủ
định việc Nam đi Huế, cịn câu a thì
khẳng định việc Nam i Hu.


Hs tìm hiểu mục I.2 sgk
Trong đoạn trích trªn,


những câu nào có từ ngữ
phủ định?


Các câu có từ ngữ phủ định:


-Khơng phải, nó chằn chẵn nh cái
địn càn.


-Đâu có!
Cho biết mục đích sử


dơng c¸c tõ ng÷ phđ


Mục đích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

định của mấy ơng thầy


bói? ơng thầy bói sờ vịi.-Đâu có: trực tiếp bác bỏ nhận định


của ơng thầy bói sờ ngà và gián tiếp
bác bỏ nhận định của ông thầy bói
sờ vịi.


-Câu “Nam khơng đi
Huế” là câu phủ định
miêu tả.


-Các câu “Khơng
phải...”, " Đâu có” là
các câu phủ định bác bỏ.


Hs đọc ghi nhớ sgk.
<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp. II.LuyÖn tËp.


<b>Bài 1.Xác định cõu ph nh.</b>
-C c tng...gỡ õu!


Câu này bác bỏ điều mà lÃo Hạc bị dằn vặt, đau khổ.
-Cái giống nó cũng khôn...nỡ tâm lừa nó.


-Không...nữa đâu.


Cõu ny bỏc b iu mà cái Tí cho rằng mẹ nó đang lo lắng, thng xút vỡ ch em chỳng
nú úi quỏ.


<b>Bài 2.</b>



-Không phải là không=có
-Không ai không=ai cũng.
-Ai chẳng=ai cũng


*Nhận xét:


-Cỏc cõu trong sgk dùng cách phủ định của phủ định để khẳng định thờng có ý nghĩa
khẳng định mạnh và có sức thuyết phục cao.


-Các câu khẳng định tơng đơng thờng ít có sức thuyết phục hơn.
<b>Bài 3. hs tự làm.</b>


<b>Bµi 4. hs tù lµm.</b>
<b>Bµi 5.</b>


-Khơng thể thay qn bằng khơng vì vào thời điểm căm thù giặc cao độ, tác giả khơng
để tâm đến những chuyện bình thờng ấy. Không là phủ định tuyệt đối, hơi lên gân, giảm
sức thuyết phục.


-Không đợc thay cha bằng chẳng đợc vì: thời điểm phá giặc cha diễn ra nhng tác giả
ln nung nấu ý chí sẽ quyết tâm phá giặc. Chẳng: phủ định việc phá giặc thành công,
cảm giác bất lực, thất vọng. Sai lạc chủ đề.


<b>Bµi 6. hs tự làm.</b>
C- Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hot ng 3. Hớng dẫn </b>
đọc-tìm hiểu và phân
tích chi tit.



II. Đọc và phân tích tác
phẩm.


Hs c on 1. 1. Nờu g ng trung thn
ngha s.


í chính của đoạn văn là


gỡ? M u bi Hch l mt on văn nêu gơng các trung thần nghĩa sĩ hi
sinh vì chủ, vì nớc. Cách nêu từ xa
đến gần, từ xa đến nay, ngắn gọn và
tập trung làm nổi bật tinh thần quên
mình vì chủ, vì vua, vì nớc của họ.
Tại sao tác giả lại chỉ


nªu các gơng ở Trung
Quốc, thậm chí cả gơng
của Cèt §·i Ngét Lang?


-Điều quen thuộc là các tấm gơng
ấy đều đợc dẫn từ sử sách Trung
Hoa nh một thói quen truyền thống
của các nhà nho, nhà văn Việt Nam
chịu ảnh hởng sâu sắc văn hoá Hán.
Điều cần lu ý là tác giả đa cả những
tấm gơng của các tớng


Mông-Nguyên đang là kẻ thù của đất nớc.
Mục đích của việc nêu



dẫn chứng này? -ấy là bởi vì tác giả chủ ý hớng vào tinh thần, ý chí hi sinh vì vua, vì chủ
rất đáng ngợi ca của họ trên phơng
diện đẳng cấp đơn thuần. Dù sao, đó
cũng là một hạn chế đáng tiếc của
tác giả.


2.Tình hình đất n ớc
hiện tại, nỗi lòng tác
giả và ân tình của vị
chủ t ớng đối với tì t -
ớng.


Tình hình Đại Việt nửa
cuối năm 1248 đợc tác
giả nêu lại ntn? Bằng
biện pháp nghệ thuật gì?


-Tội ác và sự ngang ngợc, khiêu
khích của kẻ thù đợc lột tả bằng
những hành động thực tế và qua
cách diễn đạt bằng hình ảnh ẩn
dụ-vật hoá. Kẻ thù cậy nớc lớn, hống
hách ngang ngợc vô lối, tham lam,
hạch sách, vơ vét nh hổ đói, nh cú
diều, nh dê chó. Nỗi căm giận uất ức
và khinh bỉ của tác giả phải cố nén
cố ghìm vì quan hệ ngoại giao, nhng
vẫn trào lên trong từng lời, từng chữ,
trong thế đối lập lũ ôn vật đáng
khinh với triều đình, bậc tể phụ uy


nghiêm.


Mục đích của đoạn văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

hõng hực trong lòng các thuộc tính
của mình.


Ni lũng ch tớng đợc
biểu hiện ntn, bằng cách
nào, để làm gì?


-Cách bày tỏ tâm trạng đau xót căm
thù, uất hận, sẵn sàng hi sinh của
Trần Quốc Tuấn bằng cách trực tiếp,
bằng những hình ảnh cụ thể có phần
khoa trơng phóng đại theo cách nói
phổ biến của văn chơng trung đại,
nhng vẫn hồn tồn có sức thuyết
phục, gợi ra sự đồng cảm cao đối
với ngời nghe.


-Đây là đoạn văn đậm chất trữ tình
trong bài văn chính luận. Mỗi chữ,
mỗi dịng trong đoạn văn nh máu
chảy, nh nớc mắt hiện hình trên mặt
giấy. Đó là gan ruột, là tấc lịng, là
tâm huyết của vị tổng chỉ huy đang
bày tỏ, tâm sự và chia sẻ với bầy tôi
với những ngời anh em, con cháu
của mình. Chỗ sáng tạo của bài hịch


đến một cách tự nhiên nh vậy.


<b>HÕt tiÕt 95, chuyÓn tiÕt 96.</b>


Cách kể những tình
cảm, ân tình của chủ
t-ớng dành cho tì tt-ớng của
mình ntn? để làm gì?


-Từ đoạn bày tỏ trái tim nhiệt huyết
dâng trào của bản thân chủ tớng nh
để giãi bày và chia sẻ, đoạn này lại
nói về những tình cảm gắn bó, quan
tâm, thơng yêu sâu nặng và cụ thể,
kịp thời tình thơng và bao dung của
Trần Quốc Tuấn đối với các thuộc
t-ớng của mình. Kết cấu câu: khơng
có...thì ta cho lặp đi lặp lại nói lên
điều đó. Mục đích nêu đoạn này là
để nhắc nhở tớng sĩ phải nhớ đến ân
nghĩa của chủ mà báo đền cho xứng
đáng. Mặt khác, qua đây ta lại thấy
mối quan hệ đẳng cấp đợc tác giả ý
thức rất sâu sắc. Giọng điệu phân
biệt dới trên rất rõ, đầy ân tình, bao
dung nhng cũng đầy quyền uy trong
mối quan hệ thần-chủ, chủ-bầy tôi.
Đồng thời TQT cũng thể hiện mối
quan hệ cùng cảnh ngộ, khích lệ ý
thức trách nhiệm và nghĩa vụ của


mỗi ngời đối với đạo vua tôi cũng
nh đối với tình cốt nhục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

ra cho họ thấy những
thái độ, hành động
đúng nên theo, cần
làm.


NhËn xÐt vỊ cÊu tróc, bè


cục và tác dụng của nó? -Cấu trúc đối xứng và đối lập. Đối xứng về lời, câu, cách mở đầu, kết
thúc; đối lập về ý, về t tởng. Cách
viết này làm cho t tởng đợc khắc sâu
và nhấn mạnh, phân biệt rõ ràng để
ngời nghe nhận thức vấn đề


Trong đoạn phê phán,
tác giả đã vạch trần
những thái độ, hành
động sai trái gì của tớng
sĩ?Hậu quả đợc hình
dung ntn?


-Những thái độ, hành động sống của
tớng sĩ mà TQT vạch rõ và phê phán
là rất đích đáng. Đó là những thú
vui, những cách sống rất tầm thờng,
khơng xứng với vai trị ngời làm
t-ớng, nhất là hồn tồn khơng phù
hợp với hồn cảnh đất nớc đang lâm


nguy. Cách sống ấy, những hành
động ấy, có thể nói là tội ác.
Giọng điệu phê phán


ntn? -Đối tợng phê phán là phiếm chỉ, không nói rõ vào một ai nhng hình
nh lại nói lên tất cả những ai đang
sống nh vậy. Cách nói ấy sẽ có tác
dụng hơn là cách chỉ ra cụ thể ngời
này hay ngời kia. Giọng điệu
nghiêm khắc, nh xỉ vả, trách mắng
nặng nề, lại chế giễu, mỉa mai. Lặp
lại và tăng cấp chính là biện pháp
khích tớng quen thuộc trong phép
dùng tớng của ngời xa. Thỉnh tớng
khơng bằng khích tớng. Nêu ân tình
rồi thì đánh mạnh vào lịng tự trọng
của họ, làm cho họ phải xấu hổ,
phải cảm thấy nhục nhã để thức
tỉnh, để thay đổi cách sống, ấy là
dụng ý của Hng Đạo vơng. Thái độ
thờ ơ, bàng quan trớc thời cuộc và
hiện tình đất nớc, đắm mình vào đời
sống cá nhân hởng lạc không chỉ là
sự ngu muội, nông cạn mà còn là
vong ân bội nghĩa trớc ân tỡnh ca
ch tng.


Sau khi phê phán
nghiêm khắc, tác giả
bảo thật các tì tớng


những điều gì?


-Ch ra thái độ và hành động sống
đúng đắn, hợp thời. Đó là nêu cao
tinh thần cảnh giác, tích cực luyện
tập quân sĩ, trau dồi binh th để sẵn
sàng chiến đấu và quyết thắng quân
xâm lợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

thì mất tất cả,cả chung và riêng. Nếu
ở trên là hàng loạt từ phủ định thì ở
dới là hàng loạt từ khẳng định.
-Từ nhạt đến đậm, từ nông đến sâu,
gắn liền mất còn, vinh nhục giữa
chủ và tớng, nớc và nhà, riêng và
chung...từng bớc, từng bớc, tác giả
làm cho ngời đọc thấy rõ đúng sai,
nhn ra phi trỏi.


Câu kết đoạn văn này so
với câu kết đoạn trên có
gì lí thú?


-Cõu kt on lặp lại giống nh câu
kết đoạn trên, chỉ thêm vào từ
không. Tự chúng đã là những lời
khẳng định vừa đanh thép vừa xốy
sâu vào tâm trí ngời nghe nh là
những kết luận hiển nhiên, không
th khỏc.



4.Đoạn kết.
Đa ra chủ trơng, mệnh


lnh mt cỏch ngắn gọn,
tác giả tiếp tục lập luận
ntn để tì tớng hoàn toàn
tâm phục khẩu phục?


-Sau khi ra lệnh cho tớng sĩ học tập
Binh th yếu lợc, theo lời dạy bảo của
ông, TQT vẽ ra 2 con đờng sống
chết, vinh nhục, đạo thần chủ hay kẻ
nghịch thù để tớng sĩ thấy rõ chỉ có
thể chọn 1: hoặc địch hoặc ta chứ
khơng có chỗ đứng cho những kẻ
bàng quan thờ ơ trớc thời cuộc. Thái
độ dứt khốt, cơng quyết này là rất
cần thiết, có tác dụng thanh toán lối
sống cá nhân, trù trừ, ngại khó, ngại
khổ, lời biếng trong hàng ngũ tớng
sĩ, động viên, cổ vũ kẻ do dự, nhút
nhát nhp vo hng ng quyt chin
quyt thng.


Câu kết bài có gì lạ
lùng? Đa vào bài văn
nghị luận có thích hợp
hay không? Vì sao?



Câu cuối cùng của bài hịch bỗng lại
trở về với giọng tâm tình, tâm sự,
bày tỏ gan ruột của vị chủ tớng hết
lòng hết sức vì vua vì nớc, của ngời
cha hiền hết lòng thơng yêu sĩ tốt
d-ới quyền.


<b>Hot động 4. Hớng dẫn </b>


tổng kết. Hs c ghi nh sgk. III.Tng kt.


D- Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tn 24.</b>


<b>Tiết 95: Hành động nói.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Nói cũng là 1 thứ hành động.


-Số lợng hành động nói khá lớn, nhng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất
định.


-Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng 1 hành động nói.
B- Tiến trình bài dạy.


-ổn định lớp.
-Kiểm tra bài cũ.


<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Hình </b>
thành khái niệm hành
động nói.


I.Hành động nói là gì?
Lí Thơng nói với TS


nhằm mục đích chính là
gì?Câu nào thể hiện rõ
nhất mục đích ấy?


-Mục đích: đuổi TS đi để cớp cơng.
-Câu văn: Thơi, ...trốn ngay đi.
LT có đạt đợc mục đích


của mình khơng? Chi
tiết nào nói lên điều đó?


-Cã. Chi tiết: chàng vội vÃ...kiếm
củi nuôi thân.


LT ó thc hin mục
đích của mình bằng
ph-ơng tiện gì?


Thực hiện mục đích bằng lời nói.


Việc làm của LT có


phải là một hành động
khơng? Vì sao?


Việc làm của LT là một hành động
vì nó có tính mục đích.


Hs đọc ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 2.Hớng dẫn </b>


tìm hiểu một số kiểu
hành động nói thờng
gặp.


II. một số kiểu hành
động nói th ờng gặp.
Hs tìm hiểu mục II.


Cho biết mục đích
trong mỗi câu nói ca
LT?


-Mc ớch:


Trình bày; đe doạ; đuổi khéo; hứa
hẹn.


Chỉ ra hành động nói
trong đoạn văn trích sau


và cho biết mục đích
của mỗi hành động?


a>Lời của cái Tí:
-Vậy thì...hỏi
-U nhất định...hỏi
-U khg ...hỏi


-Khốn nạn...cảm thán.
-Trời ơi! Cảm thán.
b>Lời của chị Dậu
-Con sẽ...báo tin
Liệt kê các hành động


nói đã phân tích ở trên? -Trình bày, đe doạ, đuổi khéo, hứa hẹn.
-Hỏi, báo tin, cảm thán


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động 3.Hớng dẫn </b>


lun tËp. III.Lun tËp.


<b>Bµi 1.</b>


-Mục đích: khích lệ tớng sĩ học tập Binh th yếu lợc, khích lệ lịng tự trọng của họ.
-Câu văn: nu cỏc ngi...k nghch thự.


<b>Bài 2.</b>


-Đoạn a: hỏi; cảm ơn; trình bày; cầu khiến; cảm thán; cảm thán; tiếp nhận; trình bày;
cảm thán; cầu khiến.



-on b: nhn nh-khng nh; ha-th.


-Đoạn c: báo tin; hỏi; xác nhận-thừa nhận; báo tin; hỏi; cảm thán; cảm thán; cảm thán;
tả; kể; kể.


<b>Bài 3.</b>


-Câu 1: điều khiển, ra lệnh.
-Câu 2: ra lệnh.


-Câu 3: hứa.
C- Dặn dò.
-Làm bài tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 25.</b>


<b>Tit 97: Nớc Đại Việt ta.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Thấy đợc đoạn văn có ý nghĩa nh lời tun ngơn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV.
-Thấy đợc phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập
luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí luận và thực tiễn.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn nh lp.



-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hot động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Dẫn vào </b>
bài mới.


<b>Hoạt động 2.Hng dn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Nguyễn TrÃi và tác


phẩm? lêi.


Chốt một số ý quan
trọng về tác giả-tác
phẩm, đặc biệt là về thể
cáo.


Hớng dẫn đọc: chậm rãi,
mạch lạc, thể hiện đợc
cảm xúc của tác giả.


2-3 hs đọc 2.Đọc


Gi¶i thÝch mét sè tõ


khó? Hs đọc chú thớch sgk 3.T khú.


Tìm bố cục của đoạn



trích? -Toàn bài chia làm 4 phần.-Bố cục đoạn trích:


+2 cõu u: đề cao nguyên lí nhân
nghĩa làm tiền đề.


+12 câu tiếp: quan niệm về Tổ quốc
– chân lí độc lp dõn tc.


+Còn lại: kết luận.




Bố cục chặt chẽ.


4.Bố cục.


<b>Hot ng 3.Hng dn </b>
c v phõn tớch tỏc
phm.


II.Đọc và phân tích tác
phẩm.


Hs c 2 cõu u 1.Nguyờn lớ nhân nghĩa
Con hiểu thế nào về khái


niệm nhân nghĩa? -Nhân nghĩa: chỉ mối quan hệ tốt đẹp giữa ngời với ngời trên cơ sở
tình thơng và đạo lí. Nhân là thơng
ngời. Nghĩa là điều phải, điều nên


làm. Nhân là u, nghĩa là lí. Ngời
có lịng nhân thì u ngời. Ngời có
nghĩa thì làm theo lẽ phi.


Em hiểu yêu dân là gì?
Qua câu đầu.em thấy t
tởng nhân nghĩa của NT
có chỗ nào tiếp thu của
Nho giáo, chỗ nào là
sáng tạo và phát triển
của ông?


-Sỏng to: tuyờn b lp trng chính
nghĩa của Lê Lợi, của nghĩa quân
Lam Sơn, của nd Đại Việt: nhân
nghĩa cốt yếu là hớng đến dân-là
h-ớng đến dân đen, con đỏ, những
ng-ời cùng khổ, đông đảo nhất trong xã
hội, làm cho họ đợc yên-nghĩa là
đ-ợc yên ổn làm ăn sinh sống. Và
muốn dân đợc yên trong tình cảnh
ngoại xâm hồnh hành thì việc trớc
nhất là phải trừ bạo, tiêu diệt giặc
ác, tham tàn bạo ngợc-kẻ thù của
dân, đem lại độc lập cho nớc, thái
bình cho dân.


-NT đã chắt lọc cái tinh hoa, cái t
t-ởng tích cực nhất của t tt-ởng nhân
nghĩa: chủ yếu để yên dân, trớc nhất


là trừ bạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

ngời. Ta chống xâm lợc là thực hành
nhân nghĩa, là chính nghĩa. Giặc
xâm lợc là bạo ngợc, phi nghĩa.Tác
giả đã bóc trần luận điệu nhân nghĩa
xảo trá bịp bợm: phục Trần diệt Hồ
của nhà Minh.


Nhân nghĩa-yên dâtrừ bạo-yêu
n-ớc-chống xâm lợc-bảo vệ đất nớc và
nhân dân chính là chân lí khách
quan, là nguyên lí gốc, là tiền đề t
t-ởng, là cơ sở lí luận, nguyên nhân
mọi thắng lợi của nghĩa quân Lam
Sơn, của nd VN trong các cuộc
chiến đấu chống giặc Minh, là điểm
tựa và linh hồn của bài BNĐC.


Hs đọc phần 2. 2.Quan niệm về Tổ


quốc và chân lí về độc
lập dân tộc của dân tộc
Đại Việt.


Trong bài Nam quốc
sơn hà, em thấy tác giả
quan niệm về tổ quốc và
độc lập dân tộc ntn?



-Sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa,
NT khẳng định chân lí về sự tồn tại
độc lập chủ quyền của dân tộc Đại
Việt trên cơ sở bình đẳng, ngang
hàng với dân tộc Hán, với Trung
Hoa, qua đây thể hiện quan niệm
của NT về tổ quốc.


So s¸nh quan niệm giữa
bài Sông núi nớc Nam
và của NT có gì khác
nhau?


-Quan niệm trong bài NQSH hạn
hẹp h¬n.


-NT cã bỉ sung u tè míi rÊt quan
träng, toàn diện và sâu sắc hơn.


Nam quc sn h Bỡnh Ngơ đại cáo


-Quan niệm về Tổ quốc-chân lí độc lập chủ
quyền của dân tộc Đại Việt:


+Lãnh thổ riêng.
+Hoàng đế riêng.
+Độc lập.


+ThÇn linh.





Quân xâm lợc nhất định sẽ thất bại.


-Quan niệm về Tổ quốc-chân lí độc lập chủ
quyền của dân tộc i Vit:


+Văn hiến.


+Phong tc tp quỏn.
+Truyn thng lch s.
+Hong riờng.


+Không dựa vào thần linh mà dựa vào lịch
sử.


- cao văn hoá, văn hiến-văn hoá
vật thể và phi vật thể ( phong tục tập
quán) con ngời và lịch sử...bên cạnh
những yếu tố truyền thống lãnh thổ
và hoàng đế...đánh dấu sự phát triển,
bớc tiến và tầm cao t tởng của NT ở
thế kỉ XV. Sự nghiệp của Lê Lợi là
sự kế tục vẻ vang của các truyền
thống nhân nghĩa là để bảo vệ chủ
quyền đất nớc, dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Việt phơng Nam với các triều đại
Trung Hoa phơng Bắc, ta ngang
hàng với TQ về trình độ chính trị, tổ


chức quản lí quốc gia.


Hs đọc đoạn: vậy nên...cịn ghi.
Giọng văn đoạn này thế


nào? Tác giả dẫn ra
những sự kiện lịch sử
trên nhằm mục đích gì?


-Dẫn sự kiện lịch sử để chứng minh
cho tính chất chân lí hiển nhiên. Đó
chính là sức mạnh của ngun lí
nhân nghĩa và chân lí độc lập chủ
quyền.


-Giọng văn châm biếm, khinh bỉ,
khẳng định sự thất bại của vua quan,
tớng TQ.


-Hai câu kết khẳng định sự thật oai
hùng và vang lên niềm tự hào của
dân tộc Đại Việt.


<b>Hoạt động 4.Hớng dẫn </b>


tỉng kÕt vµ lun tËp. III.Tæng kÕt.


Hs đọc ghi nhớ sgk.
Lập sơ đồ thể hiện trỡnh



tự lập luận của Nguyễn
TrÃi trong đoạn đầu bài
BNĐC?


<b>Tuần 25</b>


<b>Tit 98: Hnh ng núi (tip theo)</b>
A- Mc tiờu cn t.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài míi.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Xác định </b>
hành động nói.


I.Cách thực hiện hành
động nói.


Hs đọc ví dụ sgk và đánh số thứ tự
cho các câu.


Cho biÕt sù gièng nhau
vỊ h×nh thøc cđa năm
câu trong đoạn văn.


Giống nhau:


-Đều là câu trần thuật.



-Đều kết thúc bằng dấu chấm.
Cho biết trong năm câu


ấy, câu nào giống nhau
về mục đích nói?


Hai nhóm câu giống nhau về mục
đích nói:


-Nhóm 1: gồm 3 câu đầu-mục đích
là trình bày.


-Nhóm 2: gồm 2 câu cuối-mục đích
là cầu khiến.


Xác định hành động nói


cho mỗi câu? Hành động nói tơng ứng:-Câu 1: trình bày.
-Câu 2: trình bày.


-Câu 3: trình bày.
-Câu 4: cầu khiến.
-Câu 5: cầu khiến.
<b>Hoạt động 2. Vận dụng </b>


hành động nói.


Sau khi xác định đợc
hành động nói của các


câu trong đoạn văn trên,
chúng ta thấy cũng là
câu trần thuật, nhng
chúng có thể có những
mục đích khác nhau và
thực hiện những hành
động nói khác nhau; vậy
chúng ta có thể rút ra
nhận xét gì?


Câu trần thuật thực hiện hành động
nói trình bày, chúng ta gọi là cách
dùng trực tiếp; câu trần thuật thực
hiện hành động nói cầu khiến,
chúng ta gọi là cách dùng gián tiếp.


Hs đọc ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 3.Hớng dẫn </b>


lun tËp.


II.Lun tËp.
<b>Bµi 1.</b>


-Từ xa...: câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định.
-Lúc bấy giờ...: câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định.
-Lúc bấy giờ...: câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định.
-Vì sao vậy? Câu nghi vấn thực hiện hành động gây sự chú ý.
-Nếu vậy...: câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định



*C©u nghi vấn ở đoạn văn đầu tạo tâm thế cho tớng sĩ chuẩn bị nghe những lí lẽ của tác
gi¶.


*Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài thuyết phục và động viên, khích lệ tớng sĩ.
*Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đờng là chiến đấu đến cùng để
bảo vệ bờ cõi.


<b>Bµi 2.</b>


-Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động cầu khiến, kêu gọi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

cđa l·nh tơ trở thành nguyện vọng thiết thân của mỗi ngời.
<b>Bài 3.</b>


*Cỏc câu có mục đích cầu khiến:
-Dế choắt:


+Song anh...
+Anh đã nghĩ...
-Dế mốn:


+Đợc, ...
+Thôi,...
*Nhận xét:


-Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhà nhặn, mềm mỏng, khiêm tốn.
-Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh ngạo mạn, hách dịch.
<b>Bài 4.</b>


-Có thể dùng cả năm cách.



-Hai cách b và e nhà nhặn và lịch sự hơn cả.
<b>Bài 5.</b>


-Hnh ng a hơi kém lịch sự.
-Hành động b hơi buồn cời.
-Hành động c l hp lớ nht.


C- Dặn dò.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 25.</b>


<b>Tit 99: ễn tp v luận điểm.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh đợc những sự hiểu lầm mà các em thờng
mắc phải (nh lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ
phận của vấn đề nghị luận...)


-Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với
nhau trong một bài văn nghị luận.


B- Tiến trình bài dạy
-ổn định lớp.



-KiĨm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hot ng hc</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Hớng dẫn ôn tập khái niệm luận điểm.</b> I.Khái niệm luận điểm.
Luận điểm là gì? Hs lựa chọn 1 trong 3 câu trả lời:


a>Vấn đề đợc đa ra giải quyết trong
bài văn nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Khơng chọn a vì vấn đề khơng phải là luận điểm. Vấn đề là câu hỏi đợc đặt ra trong bài
văn nghị luận để tìm cách giải quyết. Nói cách khác, luận điểm là câu trả lời cho câu hỏi,
để giải quyết vấn đề.


Khơng chọn b vì một bộ phận của vấn đề cũng khg phải là luận điểm.
Chọn c


Luận điểm đóng vai trị cực kì quan trọng trong bài văn nghị luận. Có thể nói luận điểm
là bộ xơng, là linh hồn của văn bản nghị luận. Nếu khg có luận điểm, bài văn nghị luận
sẽ bị vỡ vụn, thậm chí sẽ khơng cịn là văn nghị luận nữa.


Thực hành nhận diện và
phân tích luận điểm
trong những bài văn
nghị luận đã học.
Hệ thống luận điểm


trong bài Chiếu dời đô -Luận điểm 1: Lí do cần phải dời đơ.-Luận điểm 2: Lí do có thể coi thành
Đại La là kinh đơ bậc nhất của đế


v-ơng muôn đời.


Cả hai luận điểm trên cha phải là luận điểm vì nó mới chỉ là
những bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn đề. Nó cha thể
hiện rõ ý kiến, t tởng, quan điểm.


Vậy thực sự hệ thống luận điểm của Chiếu dời đô là:


a>Dời đô là việc trọng đại của các vua chúa, trên thuận ý trời,
dới theo lòng dân, mu toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài (luận
điểm cơ sở, xuất phát).


b>Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên triều đại ngắn ngủi,
trăm họ phải hao tổn, muôn vật khơng đợc thích nghi.


c>Thành Đại La, xét về mọi mặt, thật xứng đáng là kinh đô của
muôn đời.


d>Vậy, vua sẽ dời đơ ra đó. (luận điểm chính-kết luận).
Hs đọc ghi nhớ sgk


<b>Bµi 1 sgk trg 75.</b>


-Xác định luận điểm chính trong đoạn văn của Thủ tớng Phạm Văn Đồng viết về Nguyễn
Trãi.


-Không phải luận điểm: Nguyễn Trãi là anh hùng dân tộc. Vì cả đoạn văn khơng giải
thích, chứng minh hoặc làm rõ ý đó.


-Cũng khơng phải luận điểm: Nguyễn Trãi nh một ơng tiên trong tồ ngọc. Lí do: tác giả


đã bác bỏ ngay ý đó a ra lun im ca mỡnh:


Nguyễn TrÃi không phải là một ông tiên!


Vy lun im ch cht ca on văn này là: Nguyễn Trãi là khí phách, tinh hoa của dân
tộc Việt Nam và thời đại lúc bấy giờ.


<b>Hoạt động 2.Hớng dẫn ôn tập về mối quan hệ giữa luận điểm </b>
với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.


Vấn đề nêu ra trong bài
Tinh thần u nớc của
nhân dân ta là gì?


Chính là vấn đề tinh thần yêu nớc
của nhân dân Việt Nam. Nói rõ hơn
là truyền thống yêu nớc của nhân
dân Việt Nam trong lịch sử dựng
n-ớc và giữ nn-ớc.


Có thể làm sáng tỏ đợc
vấn đề này khơng nếu
trong bài văn, tác giả chỉ
đa ra luận điểm:


-§ång bào ta ngày nay
có lòng yêu nớc nồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

nµn?



KL: Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề. Luận điểm thể hiện, giải quyết từng
khía cạnh của vấn đề. Luận điểm phải thành hệ thống mới có thể giải quyết vấn đề một
cách đầy đủ, tồn diện.


Nếu trong bài Chiếu dời
đơ, Lí Công uẩn chỉ đa
ra các luận điểm: Các
triều đại trớc đây đã
nhiều lần thay đổi kinh
đô thì mục đích của nhà
vua khi ban chiếu có thể
đạt đợc khơng? Vì sao?


-Tơng tự câu a,luận điểm trên cha
đủ để làm sáng tỏ vấn đề cần phải
dời đô đến Đại La-vấn đề chủ chốt
của bài chiếu. Bởi vì ngời nghe cha
hiểu tại sao phải dời đơ một cách cụ
thể-thuyết phục.


Từ đó, có thể rút ra kết
luận gì về yêu cầu của
luận điểm trong mối
quan hệ với vấn đề của
bài văn nghị luận.


-Luận điểm cần phải phù hợp với
yêu cầu giải quyết vấn đề.


-Luận điểm cần phải đủ để làm sáng


tỏ toàn bộ vấn đề.


Hs đọc ghi nhớ sgk


<b>Hoạt động 3.Hớng dẫn ôn tập về mối quan hệ giữa các luận </b>
điểm với nhau trong bài văn nghị luận.


<b>HÖ thèng 1 (3 ln ®iĨm)</b> <b>HƯ thèng 2 (4 ln ®iĨm)</b>
*Nh÷ng u ®iĨm chÝnh cđa hƯ thèng ln


®iĨm:


-Chính xác, vừa đủ, phù hợp với yêu yêu
cầu giải quyết vấn đề, trình bày mạch lạc.
Từng luận điểm đều có vị trí riêng nhng lại
liên kết chặt chẽ với nhau, hô ứng với
nhau, cùng đi tới làm sáng tỏ vấn đề một
cách tập trung, toàn diện và sc thuyt
phc.


*Những nhợc điểm chính của hệ thống
ln ®iĨm:


-Luận điểm cha chuẩn xác, cha thật phù
hợp với vấn đề cần giải quyết, trình bày lộn
xộn, trùng lặp, vừa thiếu vừa thừa, các luận
điểm liên kết với nhau một cách lỏng lẻo,
hoặc hình thức.


*Cơ thĨ:



-Luận điểm a làm sáng tỏ vấn đề tác dụng
của phơng pháp học tập đến kết quả học
tập.


-Luận điểm b trả lời câu hỏi vì sao lại cần
thay đổi phơng pháp học tập cũ. Luận điểm
này là kế thừa và phát triển ý của luận
điểm a.


-Luận điểm c giải quyết khía cạnh vấn đề
quan trọng nhất: cần theo phơng pháp học
tập mới vì những u điểm và hiệu quả nổi
bật của nó so với phơng pháp cũ.


*KÕt ln: lùa chän.


*Cơ thĨ:


-Luận điểm a cha chính xác, vì đổi mới
ph-ơng pháp học tập mới chỉ là một trong
những điều kiện để nâng cao kq học tập.
Thậm chí ngợc lại, nếu chỉ đổi mới phơng
pháp đơn thuần thì chẳng có tác dụng gì.
-Luận điểm b vừa cha chính xác vừa thiếu
thực tế lại trùng lặp với luận điểm a.


-Luận điểm c lạc ra ngồi phạm vi vấn đề
cần giải quyết.



-Ln ®iĨm d mang tính kết luận nhng vì
dựa trên 3 luận điểm cha chuẩn và lộn xộn
nên kết luận thiếu cơ sở vững chắc, vì thế
nó không thuyết phục.


*Kết luận: không chọn.
Từ sự tìm hiểu trên,


chúng ta rút ra những
kết luận gì nữa về mối
quan hệ giữa các luận


-Hệ thống, mạch lạc, không trùng
lặp, không chồng chéo, không trèo
bậc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

điểm víi nhau trong bµi


văn nghị luận? vấn đề, kết luận của bài), có luận điểm phụ (luận điểm xuất phát hay
mở rộng)


-Các luận điểm vừa phải đảm bảo:
+Phân biệt với nhau.


+liên kết tơng hỗ và phát triển hợp lí
và chặt chẽ: luận điểm trớc làm cơ
sở cho luận điểm sau: luận điểm sau
kế thừa và phát triển từ luận điểm
tr-ớc. Tất cả đi đến luận điểm chủ chốt
ở phần kết bài.



<b>Hoạt động 4. Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp. III.Lun tËp.


Bµi 2.


a>Lựa chọn luận điểm đúng, đủ:


Muốn lựa chọn đúng cần xác định đúng và rõ:


Nội dung vấn đề cần làm rõ; các yêu cầu của luận điểm nh ở mục II. Vấn đề ở đây là
Giáo dục là chìa khố của tơng lai. Nghĩa là giáo dục góp phần mở ra tơng lai cho lồi
ngời trên trái đất.


Bởi vậy, luận điểm: nớc ta là một nớc văn hiến có truyền thống giáo dục lâu đời l khụng
phự hp.


b>Sắp xếp các luận điểm thành hệ thống mạch lạc và liên kết chặt chẽ:


-Giỏo dc vi s nghiệp giải phóng con ngời khỏi ách áp bức bóc lột và đạt tới sự phát
triển chính trị và xã hội tiến bộ.


-Giáo dục góp phần điều chỉnh độ gia tăng dân số, bảo vệ mơi trờng, góp phần tăng
tr-ởng kinh tế.


-Giáo dục góp phần đào tạo các thế hệ con ngời cho tơng lai. Trẻ em hôm nay l th gii
ngy mai.


-Bởi vậy, giáo dục là chìa khoá của tơng lai, mở ra thế giới tơng lai cho con ngời.


C- Dặn dò.


-Làm nốt bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 25.</b>


<b>Tiết 100: Viết đoạn văn trình bày luận điểm</b>


A- Mc tiờu cn t.
Giỳp hs:


-Nhn thc đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận im trong mt bi vn ngh
lun.


-Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các cách diễn dịch và quy nạp.
B- Tiến trình bài dạy.


-n nh lp.
-Kim tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Hoạt động 1.Hớng dẫn </b>
trình bày luận điểm
thành một đoạn văn nghị
luận.


Hs tìm hiểu hai đoạn văn trong sgk
Câu chủ đề nêu lun



điểm trong đoạn văn a là
gì? ở vị trí nào trong
đoạn?


-Cõu ch cha lun im c đặt
ở vị trí cuối cùng. Đó là câu:


“Thật là...mn đời”.


-Luận điểm: thành Đại La là trung
tâm đất nớc, tht xng ỏng l th
ụ ca muụn i.


-Đây là ®o¹n qui n¹p.


-Cách lập luận theo trình tự:
+Vốn là kinh đơ cũ.


+Vị trí trung tâm trời đất.


+Thế đất q hiếm: rồng cuộn hổ
ngồi.


+Dân c đông đúc, muôn vật phong
phú, tốt tơi.


+Nơi thắng địa.


+Kết luận: xứng đáng là kinh đơ
mn đời.



-Nhận xét: luận cứ đa ra tồn diện,
đầy đủ. Lập luận mạch lạc, chặt chẽ,
đầy sức thuyết phc.


Phân tích đoạn văn b


t-ng t nh on vn a? -Câu chủ đề nêu luận điểm là câu đầu đoạn:
Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng
đáng với tổ tiên ta ngày trớc.


-Luận điểm: tinh thần yêu nớc nồng
nn ca ng bo ta ngy nay


-Đoạn diễn dịch
*Lu ý: c©u ci cđa


đoạn văn cũng là câu
chủ đề, cũng nêu luận
điểm, đúng hơn là nhấn
mạnh luận điểm đã nêu 
đây là kiểu đoạn văn
nghị luận
tổng-phân-hợp.


-Trình tự lập luận: theo lứa tuổi (cụ
già-nhi đồng trẻ thơ), theo không
gian vùng, miền (kiều bào nớc
ngồi-vùng bị tạm chiếm trong nớc,
miền ngợc-miền xi), theo vị trí


cơng tác, ngành nghề, nhiệm vụ đợc
giao (chiến sĩ ngồi mặt trận-cơng
chức ở hậu phơng, phụ nữ-bà mẹ,
công nhân-nông dân-điền chủ)
-Nhận xét: cách lập luận toàn diện,
đầy đủ, vừa khái quát, vừa cụ th.
Hs c ghi nh sgk


<b>Bài 1.</b>


*Luận điểm:


-Cỏch din t 1: tránh lối viết dài dịng làm ngời xem khó hiểu.
-Cách diễn đạt 2: cần viết gọn, dễ hiểu.


*Ln ®iĨm:


-Cách diễn đạt 1: Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

nhận diện, phân tích
đoạn văn của Nguyễn
Tuân phân tích truyện
“Tắt đèn”


Hs đọc kĩ đoạn văn
Xác định luận điểm của


đoạn văn, câu chủ đề đặt
ở vị trí nào? Từ đó xác
định kiểu đoạn văn trên?



-Câu chủ đề đặt ở vị trí cuối cùng:
Cho thằng nhà giàu...nó ra.


-Luận điểm: Bản chất giai cấp chó
đểu của vợ chồng Nghị Quế hiện rõ
qua việc chúng mua chó hoặc vợ
chồng Nghị Quế chó đểu mua chó.
-Đây là đoạn văn nghị luận qui nạp.
Nhà văn cú lp lun theo


cách tơng phản không?
Vì sao?


-Cỏch lp luận tơng phản: đặt chó
bên ngời, đặt cảnh xem chó, q
chó, vồ vập mua chó, sung sớng, bù
khú về chó bên cạnh giọng chó má
với ngời bán chó (chị Dậu)...Cách
lập luận này có tác dụng rất lớn đến
việc chứng minh và làm rõ luận
điểm: bản chất chó má của giai cấp
địa chủ.


Nếu thay đổi trật tự sắp
xếp khác thì liệu có ảnh
hởng đến đoạn văn nh
thế nào?


-Nếu sắp xếp ngợc lại: đa luận cứ


Nghị Quế giở giọng chó má lên trớc
luận cứ vợ chồng địa chủ yêu q
gia súc thì tất sẽ làm cho luận điểm
mờ nhạt đi, lỏng lẻo hơn.


Vậy cách sắp xếp luận cứ của tác
giả rất chặt chẽ, không thể đảo, đổi
tuỳ tiện.


Những cụm từ: chuyện
chó, giọng chó, rớc chó,
chất chó đểu đợc sắp
xếp cạnh nhau nhằm
mục đích gì?


-Những cụm từ trên đặt bên nhau
làm cho đoạn văn vừa xoáy vào luận
điểm, vào vấn đề, vừa làm cho bản
chất chó, bản chất thú vật của bọn
địa chủ hiện ra bằng hình ảnh với
cái nhìn khách quan và khinh bỉ của
ngời phê bình.


Hs đọc ghi nhớ sgk
Cách trình bày đoạn văn


nghị luận nghĩa là cách
lập luận cần phải trong
sáng, hấp dẫn, có thể
dùng hình ảnh, sắp xếp


luận cứ lơgíc đến mức
khơng thể đảo, đổi. Nh
vậy, luận điểm sẽ càng
vững chắc, đầy sức
thuyết phục.


<b>Hoạt động 4.Hớng dẫn </b>


lun tËp. III.Lun tËp.


<b>Bµi 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>TuÇn 26.</b>


<b>Tiết 101: Bàn luận về phép học.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Thấy đợc mục đích, tác dụng của việc học hành chân chính: học để làm ngời, học để
biết và làm, học để góp phần làm cho đất nớc hng thịnh, đồng thời thấy đợc tác hại của
lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi.


-Nhận thức đợc phơng pháp học tập đúng, kết hợp với học hành. Học tập cách lập luận
của tác giả, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định lớp.


-KiĨm tra bµi cũ.


<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hot ng hc</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hot động 1. Dẫn vào bài.</b>


Học để làm gì? Học cái gì, học ntn?...Nói chung, vấn đề học tập đã đợc ông cha ta bàn
đến từ lâu. Một trong những ý kiến tuy ngắn gọn nhng rất sâu sắc và thấu tình đạt lí là
đoạn luận về phép học trong bản tấu dâng vua Quang Trung của nhà nho lừng danh La
Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp.


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn </b>


đọc và tìm hiểu chung. I.Đọc và tìm hiểu chung.
Giới thiệu đơi nét về tác giả và tác phẩm?


Giới thiệu về thể loại tấu?
Hs đọc phần giới thiệu sgk


-Tấu (bản tấu, biểu, sớ, nghị, khải, đối sách...) chỉ những loại
văn th của thần tử, bầy tơi, quan tớng...dâng lên vua chúa trình
bày sự việc, ý kiến, đề nghị, cầu phong, dâng sách, cảm ơn.
Tấu có thể đợc viết bằng văn xi, văn biền ngẫu, văn vần.
Những bài tấu, biểu, sớ nổi tiếng trong lịch sử: biểu tạ ơn của
Nguyễn Trãi, biểu trần tình của Hồng Diệu...


-Phân biệt tấu với bài tấu, nghệ thuật biểu diễn độc tấu, tấu nói
là loại hình kể chuyện trớc cơng chúng, thờng có nhiều yếu tố
hài hớc, vui, dí dỏm, xuất hiện ở nớc ta từ hồi kháng chiến
chống Pháp với Thanh Tịnh là ngời góp cơng đầu.



-Bài tấu của Nguyễn Thiếp thuộc loại văn bản nghị luận trình
bày, đề nghị một vấn đề, chủ trơng, chính sách thuộc lĩnh vực
giỏo dc-o to con ngi.


1.Tác giả-tác phẩm


Gii thiu cỏch c:
khúc triết, rõ ràng,
nghiêm cẩn, chậm rãi.


2-3 hs đọc. 2.Đọc.


Giải thích từ khó? Hs đọc chú thích sgk 3.Từ khó.
Tìm bố cục của văn


bản? 4 phần:-Phần 1: ngọc khơng mài...tệ hại ấy:
bàn về mục đích của việc học.


-PhÇn 2: cúi xin...bỏ qua: bàn và
khuyến nghị về chủ trơng mở rộng
việc học, nội dung và phơng pháp
dạy học.


-Phần 3: kết quả sự kiến.
-Phần 4: kết luận.


4.Bố côc.


<b>Hoạt động 3. Hớng dẫn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

phÈm.


Hs đọc đoạn 1. 1.Phê phán việc học
thời hiện tại và thời tr -
ớc.


Những luận điểm chính
của tác giả đợc nêu ở
đây là gì?


-Luận điểm đầu tiên đề cao mục
đích tốt đẹp của sự học. Học để
thành ngời biết rõ đạo-ngời có o
c.


Nhận xét cách nêu và


cỏch lp lun? -Cỏch nêu bằng hình ảnh ẩn dụ quenthuộc nhng lại nhấn mnh bng cỏch
núi ph nh hai ln: khụng


mài...không thành; kh«ng


học...khơng biết. Cách nói này tăng
thêm sự mạnh mẽ, thuyết phục trong
nội dung luận điểm so với cách nói
khẳng định: ngọc càng mài càng
sáng, vàng càng luyện càng trong.
-Kế đó, tác giả lại giải thích khái
niệm đạo: một khái niệm vốn rất


phức tạp, đa nghĩa một cách rất dễ
hiểu, giản dị. Đạo là lẽ sống đúng,
đẹp, là mối quan hệ xã hội giữa con
ngời với con ngời.


-Câu thứ ba khẳng định lại điều đó.
-Luận cứ đa ra để phát triển, chứng
minh căn cứ vào tình hình của nền
giáo dục hin ti v trc ú di thi
Lờ-Trnh, Nguyn.


-Tác giả phê phán lối học hình thức,
cầu danh, cầu lợi, không theo chính
học, không thực học.


-Giải thích ngắn gọn: tam cơng, ngũ
thờng theo các chú thích 2, 3.


-Hậu quả của lối học tệ hại ấy thật
là thảm khốc, khôn lờng: chúa tầm
thờng thần nịnh hót níc mÊt, nhµ
tan.


-Lịi bàn luận thật chân thật, thẳng
thắn và xác đáng của một vị túc nho
hết lịng vì sự học, vì đất nớc.


Hs đọc đoạn 2. 2.Bàn luận về đổi mới
phép học.



Ln ®iĨm míi ®a ra
của tác giả về chủ trơng
phát triển sự học ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

dục theo diện rộng trên toàn qc.
Liªn hƯ víi thùc tÕ níc


ta hiƯn nay.


Tác giả bàn đến vấn đề
phép dạy, phép học ntn?
Phơng pháp mà tác giả
trình bày, đề nghị có
thực tế, có khoa học, có
tiến bộ khơng, vì sao?
Có hạn chế khơngở chỗ
nào, vì sao?


*Néi dung d¹y cđa thÇy:


-Tác giả khẳng định theo Chu tử,
theo Tứ th, Ngũ kinh.


-Gi¶i thÝch Tø th, Ngị kinh theo chó
thÝch.


-Nguyễn Thiếp là ngời của thời đó.
Ơng khơng thể đề ra nội dung học
khác, tiến bộ hơn, mới mẻ hơn. Dù
sao vẫn có thể xem đó là hạn chế


thời đại của ông. Phải đợi hơn một
thế kỉ sau, nội dung học mới có
những thay đổi quan trọng và căn
bản.


3.Bàn về đổi mới nội
dung và ph ơng pháp
dạy học.


*Về phơng pháp học là rất quan
trọng. Tác giả nêu ra trình tự phân
cấp trong q trình học từ thấp lên
cao, khơng thể gián đoạn, nhảy cóc.
-Học tiểu học để bồi gốc.


-Tuần tự tiến lên đến trung học, đại
học.


-C¸ch häc kÕt hợp giữa rộng và sâu,
diện và điểm, cốt nắm lấy kiến thức
cơ bản, trọng tâm.


-Hc lm, hc để kết hợp với
hành.


Đó là những chủ trơng, phơng pháp
mới tác giả đa ra tuy ngắn gọn, cha
thật cụ thể nhng rất đúng, rất tiến
bộ, trong hoàn cảnh lịch sử bấy giờ,
khi sự học đang bị ngng trệ, hình


thức hố và biến chất nh trên đã nêu.


4.Nhấn mạnh, dự báo
kết quả của sự học
đúng đắn.


Mới có nhân tài, nớc mới vững, lịng ngời mới yên, đạo mới thịnh, xã hội mới ổn định
lâu bền. Lại trở về với mục đích đầu tiên: rèn luyện con ngời, phát triển hiền tài, yên dân
định nớc.


-Mong đợc vua xem xét, ban lệnh thực thi.
<b>Hoạt động 4.Hớng dẫn </b>


tỉng kÕt vµ lun tËp. III.Tỉng kÕt.


Hai luận điểm chủ yếu
trong đoạn văn là gì?
Mối quan hệ giữa hai
luận điểm ấy?


-Xỏc nh v bn luận về mục đích,
và phơng pháp học. Quan hệ chặt
chẽ tơng hỗ. Mục đích là gốc, phơng
pháp là ngn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Tuần 26.</b>


<b>Tiết 102: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm.</b>


A- Mc tiờu cn t.


Giỳp hs:


-Cng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm.
-Vận dụng đợc những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp, và trình bày luận điểm trong
một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hot động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Hớng dẫn </b>
luyện tập xây dựng hệ
thống luận điểm.


Hs đọc hệ thống luận điểm trong sgk
Nhận xét hệ thống ấy về các mặt: sự phù hợp, chính xác theo yêu
cầu của đề bài. Nêu cách sắp xếp lại cho đúng đắn, khoa học
hơn.


-Vấn trờn, ta thy:


-Nội dung cần làm sáng tỏ là cần phải học tập chăm chỉ.
-Đối tợng là các bạn häc cïng líp.


-Về hệ thống các luận điểm trong sgk, tuy đã tơng đối phong
phú, nhng lại cha đảm bảo các yêu cầu chính xác, phù hợp, đầy


đủ và mạch lạc. Chẳng hạn:


-Luận điểm a, thừa, lạc ý lao động tốt. Cần bỏ.


-Thiếu một số luận điểm cần để giải quyết vấn đề tồn diện, triệt
để hơn. Ví d:


<i>+Đất nớc bao giờ cũng rất cần ngời tài giỏi.</i>


<i>+Ngời tài giỏi không tự nhiên mà có mà phải qua quá trình học </i>
<i>tập chăm chỉ...</i>


-Sự sắp xếp các luận ®iĨm cha thËt hỵp lÝ. VÝ dơ:


Luận điểm b đặt sau luận điểm a; luận điểm e đặt sau luận im
d...


-Bởi vậy, có thể bổ sung và sắp xếp hệ thống luận điểm lại nh
sau:


+t nc ang rt cần những ngời tài giỏi để đẩy nhanh nhịp độ
xây dựng, phát triển về mọi mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+Nhng muốn học giỏi, đòi hỏi ngời học phải chuyên cần, siờng
nng, rt chm ch.


+Đáng tiếc là trong lớp ta, một số bạn ham chơi, cha chăm học,
làm cho thầy cô và cha mẹ phiền lòng.


+Hu qu ca vic này trong hiện tại, trong tơng lai đều rất tồi


tệ.


+Vậy, các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học tập chăm chỉ để trở
thành học sinh khá giỏi, sau trở thành ngời cơng dân có ích cho
đất nớc, trớc mắt là hồn thành nhiệm vụ của mình, làm vui lịng
thầy cơ và cha mẹ.


<b>Hoạt động 2.Hớng dẫn </b>
trình bày luận điểm.


Hs đọc lại luận điểm e trong sgk:
<i>Các bạn ấy cha thấy rằng, bây giờ </i>
<i>càng ham vui chơi, khơng chịu học </i>
<i>hành thì sau này càng khó cú c </i>
<i>nim vui trong cuc sng.</i>


Cách nêu luận điểm trên
học tập của ai? Trong
bài nào? Nhận xét cách
nêu ấy?


-Học tập của Trần Quốc Tuấn, trong
bài Hịch tớng sĩ.


-Cách học tập trong trờng hợp này là
phù hợp và thông minh, sáng tạo.
Để giới thiệu luận điểm


e, có 3 bạn hs đã viết 3
cách giới thiệu nh trong


sgk. Nhận xét của em?


-C¸ch 1: tèt.


Vì nó vừa có tác dụng chuyển đoạn,
nối đoạn lại vừa giới thiệu đợc luận
điểm mới, đơn giản và dễ làm theo.
-Cách 2: khơng đợc.


Vì các từ do đó dùng để mở đầu câu
khơng có tác dụng chuyển đoạn thực
sự. Luận điểm d không phải là nguyên
nhân để luận điểm e làm kết quả.
-Cách 3: rất tốt.


Vì hai câu văn trên không chỉ giới
thiệu đợc luận điểm mới, nối với luận
điểm trớc đó mà cịn tạo ra giọng điệu
thân mật, gần gũi giọng đối thoại, trao
đổi trong văn nghị luận.


Sắp xếp lại hệ thống
luận cứ ở mục b để luận
điểm đợc trình bày rành
mạch, sáng rõ.


-cách sắp xếp luận cứ trong sgk là tốt,
chấp nhận đợc vì nó đảm bảo u cầu
rành mạch, sáng rõ. Luận cứ trớc là
cơ sở để tiếp nối luận cứ sau. Luận cứ


sau phát triển ý của luận cứ trớc. Cứ
thế đi đến luận cứ cuối cùng mang
tính kết luận. Khơng có luận cứ nào
lạc, khơng phù hợp hay khơng chính
xác.


-Tuy nhiên, vẫn có những cách sắp
xếp luận cứ khác. Chẳng hạn: 2, 3, 1,
4...nhng cần thay đổi cách viết câu
cho phù hợp.


Híng dÉn lun tËp mơc


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Nhng học sinh hồn tồn có thể theo
cách Trần Quốc Tuấn đã làm để kết
đoạn của mình, chẳng hạn:


Lúc bấy giờ, các bạn muốn vui chơi
nữa liệu có đợc khơng?


Híng dÉn lun tËp mơc


d? -Đối với ngời đã viết thành thạo, việc chuyện đoạn văn từ diễn dịch thành
qui nạp và ngợc lại khơng mấy khó
khăn. Đối với hs đang tập viết văn
nghị luận cũng vẫn có thể làm đợc,
miễn là phải đảm bảo các yêu cầu
sau:


+Không thay đổi ni dung c bn ca


on vn.


+Các mối quan hệ ngữ pháp và ý
nghĩa của các luận cứ phải chặt chẽ và
phù hợp.


-Muốn thế, cần:


+Thay i v trớ cõu ch đề từ đầu
đoạn xuống cuối đoạn hay ngợc lại
đồng thời với việc có khi phải thêm
bớt, có khi phải viết lại cho phù hợp.
+Các câu khác trong đoạn có thể giữ
nguyên, nhng cũng có khi phải thay
đổi từ vị trí sắp xếp thứ tự đến một hai
từ ngữ cha thích hợp với đoạn văn
mới.


Hs tự viết đoạn văn của bản thân.
C- Dặn dò.


-Làm bài tập sgk.
-Chuẩn bị bài sau.
<b>Tuần 27.</b>


<b>Tiết 105: Thuế máu</b>


A- Mc tiêu cần đạt.
Giúp hs:



-Hiểu đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng
ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến
tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những ngời bị bóc lột “ thuế máu”
theo trình tự miêu tả của tác giả.


-ThÊy râ ngßi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc trong văn
chính luận.


B- Tin trỡnh bi dy.
-n nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Dẫn vào </b>
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Pháp và coi đó là một nhiệm vụ cách mạng to lớn, cần kíp.


Lần đầu tiên, khơng phải chỉ ở Việt Nam, có một bản án với nội dung phong phú, súc
tích, với quan điểm chính trị tiên tiến nhất thời đại và những lập luận, chứng cứ hết sức
hùng hồn, sắc bén đối với chủ nghĩa thực dân Pháp.


<b>Hoạt động 2.Hớng dẫn </b>


đọc và tìm hiểu chung I.Đọc và tìm hiểu chung.


Giíi thiƯu vµi nÐt vỊ t¸c



giả và tác phẩm? Hs đọc chú thích sgk 1.Tác giả-tác phẩm.
-Tập hồ sơ kết án chủ nghĩa thực dân.


-T¸c phÈm phãng sù víi chøng cø t liƯu
x¸c thùc.


-T¸c phÈm chÝnh luËn.


Hớng dẫn đọc: giọng đọc lu loát, rõ ràng. Kết hợp nhiều giọng:
khi mỉa mai châm biếm, khi đau xót, đồng cảm, khi căm hờn,
phẫn nộ, khi giễu nhại, trào phúng, khi bác bỏ mạnh mẽ.
2-3 hs đọc.


2.§äc


Giải thích từ khó Hs xem chú thích sgk 3.Từ khó.
Xác định bố cục của văn


bản? 3 phần:-Chiến tranh và ngời bản xứ.
-Chế độ lính tình nguyện.
-Kết quả của sự hi sinh.


4.Bè côc.


<b>Hoạt động 3.Hớng dẫn </b>
đọc và phân tớch vn
bn.


II.Đọc và phân tích


văn bản.


Hs c li phần 1. 1.Chiến tranh với
ng


êi b¶n xø.
Gi¶i thÝch ý nghÜa nhan


đề Thuế máu? -Thuế đóng (nộp, thu) bằng xơng máu, tính mạng con ngời. Nhan đề bằng hình
ảnh, gợi đau thơng, căm thù, tố cáo tính
vơ nhân đạo của chủ nghĩa thực dân
Pháp. Chúng đã lợi dụng xơng máu,
tính mạng của hàng triệu, hàng chục
triệu nhân dân lao động nghèo khổ ở
các nớc thuộc địa (bản xứ) á-Phi trong
cuộc chiến tranh th gii ln 1
(1914-1918).


Mâu thuẫn trào phúng
cơ bản trong toàn chơng
Thuế máu là gì? Trong
phần 1 là gì?


-Ngh thut tro phỳng l mt trong
nhng đặc điểm của áng văn chính luận
sắc sảo hiện đại này. Đó là nghệ thuật
gây tiếng cời mang ý nghĩa phê phán
bằng mâu thuẫn trào phúng. Đó là mâu
thuẫn giữa hình thức bên ngồi và bản
chất bên trong của đối tợng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

ra những lời đờng mật, hứa hẹn, những
thủ đoạn phỉnh phờ dân thuộc địa, vừa
thẳng tay bắt bớ, đàn áp họ. Đó là mâu
thuẫn trào phúng cơ bản nhất của toàn
chơng, đợc biểu hiện cụ thể trong từng
phần.


-Phần 1: đó là cách gọi đầy khinh bỉ
của bọn thực dân đối với ngời dân
thuộc địa trớc chiến tranh và khi chiến
tranh bùng nổ. Mâu thuẫn giữa những
danh hiệu hào nhoáng, rỗng tuếch ấy
với cái giá ngời dân thuộc địa phải trả
khi buộc phải đi lính làm bia đỡ đạn
cho chúng.


Trớc chiến tranh, bọn
thực dân gọi dân thuộc
địa ntn? Cách đối xử ấy
chứng tỏ bản chất gì của
thực dân?


-Trớc chiến tranh, bọn thực dân gọi
những ngời dân bản xứ là An-nam-mít
bẩn thỉu, là tên da đan bẩn thỉu, chỉ biết
kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai
trị. Nghĩa là họ chỉ đợc xem là giống
ngời hạ đẳng, ngu si, bẩn thỉu, chỉ đáng
làm tay sai, đầy tớ, nơ lệ; thậm chí


khơng đợc coi là ngời mà gần với súc
vật. Đó là cách nhìn thực dân.Chúng
ln tự cho mình có cái quyền vơ lí, vơ
nhân nh vậy.


Từ An-nam-mít có ý
nghĩa gì? Cụm từ ngời
bản xứ vì sao lại đặt
trong dấu ngoặc kép?


-Từ An-nam-mít hoặc mọi đen hàm
chứa tất cả sự coi thờng, khinh bỉ, lăng
nhục đó. Cụm từ ngời bản xứ đợc đặt
trong dấu ngoặc kép cũng khơng ngồi
ý nghĩa châm biếm, trào phúng đó.
Nhng khi chiến tranh


vừa xảy ra, những tên
An-nam-mít bẩn thỉu,
những tên da đen bẩn
thỉu ấy vụt đợc nhà cầm
quyền coi trọng ntn?


-Không phải ngẫu nhiên nhà cầm
quyền thực dân đột ngột ( đùng một cái
) quay ngoắt 180 độ, biến những con
lừa, con bị, con lợn đen, vàng, những
tên nơ lệ An-nam-mít hoặc mọi đen bẩn
thỉu thành những đứa con yêu, bạn
hiền, những chiến sĩ bảo vệ cơng lí tự


do...Những danh từ, tính từ vang lên rất
kêu, rất hào nhống, đẹp đẽ.


Phân tích ngun nhân
và ý nghĩa của sự thay
đổi đó của thực dân
Pháp?


-Nhng sự thay đổi đó chỉ là một thủ
đoạn lừa mị dân chúng một cách rẻ tiền
và vụng về để che giấu bản chất tàn
bạo, độc ác của thực dân Pháp.
Giọng điệu trào phúng


đã thể hiện ngay ở đoạn
đầu ntn?


-Mâu thuẫn trào phúng, giọng điệu trào
phúng đã đợc thể hiện rõ nét và sắc sảo
ngay từ những dòng đầu tiên với sự đối
lập, tơng phản, với những từ ngữ, hình
ảnh buộc ngời đọc phải hiểu theo nghĩa
ngợc lại ( chiến tranh vui tơi, bạn hiền,
con yêu, chiến sĩ bảo vệ tự do! ).


M©u thuÉn trào phúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

trong đoạn văn ở những


khía cạnh nào? cái giá thật đắt mà hàng vạn dân thuộc địa phải trả trong cuộc chiến tranh vui


tơi ấy. Chẳng hạn: xa vợ lìa con, rời bỏ
công việc để đổ máu và mất mạng nơi
chiến trờng xa xơi, vì cái vinh quang
hão huyền mà họ không bao giờ đợc
h-ởng. Hoặc họ phải kiệt sức, khạc ra
từng miếng phổi trong các nhà máy xí
nghiệp sản xuất phục vụ chiến tranh.
-Đó chính là những luận cứ hùng hồn
nhất để lật tẩy mặt nạ giả nhân giả
nghĩa của nhà cầm quyền thực dân
trong cuộc chiến tranh đế quốc.
Việc nêu 2 con s cui


đoạn văn có tác dụng
gì?


-Vic nờu 2 con số chính xác: 70 vạn và
8 vạn: 80.000/700.000: hơn 10% số
ng-ời bản xứ thiệt mạng trên các chiến
tr-ờng châu Âu đã góp phần tố cáo mạnh
mẽ tội ác của bọn thực dân, gây lòng
căm thù, phẫn nộ trong quảng đại các
dân tộc thuộc địa.


<b>HÕt tiÕt 105, chun tiÕt 106.</b>


2.Chế độ lính tình
nguyện


í nghĩa trào phúng của


nhan đề Chế độ lính tình
nguyện là gì?


-Cũng giống nh các nhan đề khác trong
tác phẩm, nhan đề Chế độ lính tình
nguyện cũng mang sắc thái trào phúng
một cách tự nhiên. Vì tình nguyện là tự
giác, là không bị bắt buộc, là sẵn sàng,
phấn khởi mà đi. Nhng ở đây lại phải
hiểu theo nghĩa ngợc lại. Chẳng hạn, có
thể đặt cho phần ny tiờu : cỏi v m
lớnh.


Mâu thuẫn trào phúng
thể hiện ở đoạn 2 này có
gì giống và khác với
đoạn 1?


-Mõu thun tro phỳng phn ny
ging mâu thuẫn trào phúng ở phần
trên là cùng xoay quanh cuộc chiến
tranh đế quốc bẩn thỉu, cùng là sự trái
ngợc giữa hành động và lời nói, bên
ngoài và bên trong; khác nhau là ở chỗ:
xoay quanh cái vạ mộ lính. Nghĩa là
xoay quanh việc bắt lính, tróc nã tàn
bạo, hồn tồn cỡng bức với những lời
lẽ tuyên truyền bịp bợm về chế độ lính
tình nguyện



Tìm và phân tích những
luận cứ về chế độ lính
tình nguyện và hậu quả
của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

thể, bằng giọng điệu phẫn nộ, lên ¸n
mµ vÉn rÊt trµo phóng, hµi híc mét
c¸ch ®au xãt.


-Trớc hết tác giả gọi tên đúng bản chất
của nó là cái vạ mộ lính. Nghĩa là nó
chỉ đem lại tai vạ cho ngời dân bản xứ.
-Đó là những cuộc vây lùng, bắt bớ
nhân lực rộng khắp trên tồn cõi Đơng
Dơng, bị bắt, bị nhốt với đủ các thứ tên
sắc lính ( khố đỏ, kh xanh, kh


vàng...)
Em hiểu thế nào về khái


niệm vật liệu biết nói? -Cụm từ vật liệu biết nói thể hiện ý nghĩa trào phúng, mỉa mai sâu sắc. Bọn
chủ thực dân coi ngời dân bản xứ chỉ
nh thứ đồ vật biết nói, nh thứ hàng hố
đặc biệt có thể sinh lợi mà thơi!


-Hậu quả của chính sách thu gom vật
liệu biết nói đẻ ra hàng trăm cách xoay
xoả làm tiền trắng trợn: đi lính tình
nguyện hoặc xì tiền ra.



Để chống lại nhà cầm
quyền, để trốn lính,
những thanh niên bản xứ
đã buộc phải làm gì?
Những việc làm bất đắc
dĩ đó càng chứng tỏ điều
gì?


-Thật thảm thơng cho những chàng trai
bản xứ không muốn chết thay cho bọn
chủ tây, không muốn rời luống cày và
mái nhà quê hơng, lại khơng có tiền
chạy chọt, đã phải nghĩ ra bao cách tự
huỷ hoại thân mình-tự thơng.


-Những hành động ấy, tự nó, đã càng
lật ngợc cái dối trá, lừa bịp của chính
sách mộ lính phi nhân, dù ở Việt Nam
thế kỉ XX hay ở Trung Hoa từ thời Đỗ
Phủ với tên lại tróc nhõn thụn Thch
Ho khng khip.


Mâu thuẫn trào phúng,
một lần nữa còn thể hiện
ở đoạn văn: ấy thế
mà...không ngần ngại
ntn?


-Mõu thun tro phỳng th hin :
+S tơng phản giữa những lời lẽ tâng


bốc, phỉnh nịnh hết lời mà hoàn toàn
giả dối trong bản bố cáo của phủ Tồn
quyền Đơng Dơng: nào là ban khen
phẩm hàm, nào là truy tặng những ngời
đã hi sinh cho Tổ quốc, tấp nập đầu
quân, không ngần ngại hi sinh, hiến
dâng xơng máu, hiến dâng cánh tay lao
động...với những câu hỏi bắt nguồn từ
sự thật cứ xốy vào: những ngời bị
xích, những ngời bị giam nhốt nghiêm
ngặt, những cuộc biểu tình, những vụ
bạo động liên tiếp ở nhiều nơi...


-Sự thật thảm khốc của chế độ lính tình
nguyện, của bản chất chủ nghĩa thực
dân là nh thế đấy.


3.KÕt qu¶ cña sù hi
sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

phúng của tiêu đề đoạn
3, phát hiện mâu thuẫn
trào phúng ở đoạn này?


tiêu đề mang đậm tính trào phúng. Vấn
đề ở chỗ là hi sinh cho ai? Và vì sao mà
phải hi sinh?


-Mâu thuẫn trào phúng ở đoạn này là ở
chỗ sự đối lập giữa những lời hứa hẹn


mĩ miều với những lời nói và hành
động thực tế của các nhà cầm quyền
khi chiến tranh kết thúc. Khi đã không
cần phải lừa mị, phỉnh phờ nữa thì các
quan lớn lại quay ngay trở về với cách
nói, cách làm xa. Và bọn ngu mọi lại
phải đợc đối xử xứng đáng với thân
phận của chúng! Thật vô nhân, vô ơn!
Thật mỉa mai!


Cụ thể, tác giả đã luận
chứng ntn? Trong những
chính sách hậu chiến
của thực dân Pháp, có
chính sách nào là độc
ác, thâm hiểm, phi nhân
tính nhất? Vì sao?


*H×nh thức bên ngoài:
-Im bặt nh có phép lạ.
-Để ghi nhớ công lao.
-Đa về nớc bằng tàu thuỷ.


-Bit n, ún cho nồng nhiệt bằng
diễn văn yêu nớc.


-Thơng binh và vợ con tử sĩ đợc cấp
ph-ơng tiện sinh sống làm ăn.


*Lời nói và hành động thực chất:


-Chiến sĩ bảo vệ tự dogiống ngời bẩn
thỉu.


-Lột hết của cải, kiểm soát, đánh đập vô
cớ, cho ăn nh cho lợn ăn, xếp xuống
hầm tàu, chật, bẩn, thiếu khơng khí...
-Bây giờ khơng cần nữa, cút đi!
-Cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện.


-Quả thật, qua sự đối sánh trên, ta thấy
một lần nữa bản chất lừa dối, nham
hiểm, tàn bạo, độc ác của thực dân
Pháp lại bị vạch trần; nhất là ở chính
sách cho phép những cựu thơng binh,
gia đình tử sĩ bán thuốc phiện. Theo tác
giả, trong một việc...chúng bịp lừa. Lời
kết án thật sâu sắc v anh thộp.


Tác giả kết thúc đoạn
bằng niềm tin ntn? C¸ch
kÕt thóc Êy cã t¸c dơng
ntn?


-Đoạn văn kết thúc của tác giả vừa thể
hiện niềm tin, niềm mong mỏi chính
đáng và sâu sắc vào thái độ của nhân
dân lđ bản xứ, vừa bớc đầu nêu ra con
đờng đấu tranh cách mạng trên cơ sở tố
cáo tội ác, lên án tội ác và sự dã man vô
nhân đạo của thực dân Pháp.



<b>Hoạt động 4. Hớng dẫn </b>


tổng kết. Hs đọc ghi nhớ sgk. III.Tng kt.


C- Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Tuần 27.</b>


<b>Tit 107: Hội thoại.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Hội thoại là hình thức sử dụng ngôn từ tự nhiên nhất và phổ biến nhất của ngời sử dụng
ngôn ngữ, nhng nội dung học tập về hội thoại lại là mới mẻ đối với nhà trờng. Việc học
về hội thoại trong phân môn Tiếng Việt là một cơ hội nâng những hiểu biết đời thờng lên
trình độ những nhận thức có tính chất khoa học. Bài học này gồm hai tiết nối tiếp nhau.
Mục tiêu chung của hai tiết học này là giúp hs nắm đợc các khái niệm vai xã hội, lợt lời
và biết vận dụng hiểu biết về những vấn đề ấy vào quá trình hội thoại, nhằm đạt đợc hiệu
quả cao hơn trong giao tiếp bằng ngôn ngữ. Nh vậy, đối với nhà trờng, tác dụng giáo dục
thực tiễn của hai tiết học này lớn hơn là sự hiểu biết về lí tởng sử dụng ngơn từ.


B- Tin trỡnh bi dy.
-n nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài míi.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Hình </b>


thành khái niệm “ vai xã
hội trong hội thoại”


I.Vai x· héi trong héi
tho¹i.


Trong cuộc sống hằng ngày, ngời nào cũng có những mối quan hệ xã hội rộng-hẹp,
thân-sơ ...khác nhau; những mối quan hệ ấy thờng là vô cùng phức tạp và tinh tế! Một ngời có
thể có địa vị cao trong xã hội, nhng khi đến cơ quan lại chỉ là bạn bè đồng


nghiệp...Những “ vị trí” trong xã hội, cơ quan, gia đình...ấy đợc gọi là các “vai” của mỗi
ngời khi họ tham gia hi thoi!


Ví dụ:


-Khi các em nói chuyện với các thầy cô giáo thì vai của các em là học trò. Khi các em
về nhà và nói chuyện với cha mẹ thì vai của các em là con cái. Còn khi các em nói
chuyện với nhau thì vai của các là bạn bè...


Hs tìm hiểu đoạn trích trong sgk.
Quan hệ giữa các nhân


vật tham gia hội thoại
trong đoạn văn trích trên
là quan hệ gì? Ai ở vai
trên, ai là vai dới?


-Quan h gia hai nhõn vt tham gia
hội thoại trong đoạn văn trích trên là
quan hệ gia tộc, trong đó ngời cơ


Hồng là vai trên, cũn Hng l vai
d-i.


Cách xử sự của ngời cô


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

thành, thiện chí của tình cảm ruột
thÞt.


+Với t cách là ngời lớn tuổi, vai bề
trên, ngời cơ đã khơng có thái độ
đúng mực của ngời lớn đối với trẻ
em.


Tìm những chi tiết cho
thấy nhân vật chú bé
Hồng đã cố gắng kìm
nén sự bất bình của
mình để giữ đợc thái độ
lễ phép. Giải thích vì sao
Hồng phải làm nh vậy.


-C¸c chi tiÕt:


+...tơi cúi đầu khơng đáp...Tơi lại im
lặng cúi đầu xuống đất...cổ họng tơi
đã nghẹn ứ khóc khơng ra tiếng...
-Chú bé Hồng cố gắng kìm nén vì
biết rằng mình là bề dới phải tơn
trọng bề trên.



Hs đọc ghi nhớ sgk.
<b>Hoạt động 2.Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp. II.LuyÖn tập.


<b>Bài 1.</b>
Các chi tiết:


-Nghiêm khắc: nay các ngơi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nớc nhục mà không
biÕt thÑn...


-Khoan dung: nếu các ngơi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới
phải đạo thần chủ...Ta viết ra bài hịch này để các ngơi biết bụng ta.


<b>Bµi 2.</b>


a>Xét về địa vị xã hội, ông giáo có vị thế cao hơn một ngời nông dân nghèo nh lão Hạc,
nhng xét về tuổi tác thì lão Hạc lại là bậc trên. Cần nhớ đạo lí truyền thống của ngời Việt
ta: Kính lão đắc thọ, Kính già già để tuổi cho, Đi hỏi già về nhà hỏi trẻ...


b>Ông giáo tha gửi với lão Hạc bằng những lời lẽ ôn tồn, nhã nhặn, thân mật nắm lấy
vai lão, mời lão uống nớc, hút thuốc, ăn khoai...Ơng giáo gọi lão Hạc là cụ, xng hơ gộp
hai ngời là ơng con mình (kính trọng), xng tơi (bình đẳng).


c>Lão Hạc gọi ngời đối thoại với mình là ông giáo, dùng từ dạy thay cho từ nói (thể hiện
sự tôn trọng), xng hô gộp hai ngời là chúng mình thể hiện sự thân tình. Tuy nhiên, lão
Hạc cũng ln ý thức đợc một khoảng cách giữa mình với ngời đối thoại, do đó lão Hạc
chỉ cời đa đà, cời gợng và khéo léo từ chối việc ở lại ăn khoai, uống nớc với ông giáo...
<b>Bài 3.</b>



Hs tự làm.
C- Dặn dò.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 27.</b>


<b>Tit 107: Tỡm hiu yu t biu cm trong văn nghị luận.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Thấy đợc biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay, có
sức lay động ngời đọc (ngời nghe).


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

B- Tiến trình bài dy.
-n nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Dẫn vào bài mới.</b>


Ta đã biết yếu tố biểu cảm đợc thể hiện rõ nhất trong bài văn nghị luận là ở từ, ngữ, câu
cảm, giọng điệu lời văn. Nhng có thật chỉ có nh vậy khơng? Làm thế nào để có cảm xúc,
tình cảm và biểu hiện ra khi viết văn nghị luận nh thế nào? Biểu cảm trong văn nghị luận
có giống nh biểu cảm trong văn biểu cảm hay không? Đó là nội dung bài học này.



<b>Hoạt đơng 2.Hớng </b>
dẫn tìm hiểu yếu tố
biểu cảm trong văn
nghị luận.


I. Yếu tố biểu cảm
trong văn nghị
luận.


Hs c k vn bản Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến trong sgk.


H·y tìm những từ
ngữ, câu cảm thán
trong văn bản?


<b>T ngữ biểu cảm</b>
Hỡi, muốn, phải,
nhân nhợng, lấn
tới, quyết tâm cớp,
không, thà, chứ
nhất định không
chịu, phải đứng
lên, hễ là, thì, ai
có, dùng, ai cũng
phải.


<b>C©u cảm thán</b>



Hi ng bo v chin
s ton quc!; Hi đồng
bào! Chúng ta phải
đứng lên! Hỡi anh em
binh sĩ, tự vệ, dân
quân! Thắng lợi nhất
định về dân tộc ta! Việt
Nam độc lập và thống
nhất muôn năm! Kháng
chiến thắng lợi muôn
năm!


Về mặt sử dụng từ
ngữ và đặt câu có
tính chất biểu cảm,
Lời kêu gọi tồn
quốc kháng chiến có
giống với Hịch tớng
sĩ không?


-Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính
biểu cảm thì hai văn bản này có nhiều điểm
gần gũi nhau. Có thể dễ dàng tìm thấy nhiều
từ ngữ, nhiều câu cảm trong bài Hịch tớng
sĩ:


<i>Ta viết bài hịch này để các ngơi biết bụng </i>
<i>ta...Lúc bấy giờ ...có đợc khơng? Ta thờng </i>
<i>tới bữa quên ăn...cho cơm...</i>



Tuy nhiên, hai văn
bản này vẫn đợc coi
là văn bản nghị luận
chứ không phải văn
bản biểu cảm. Vì
sao?


-Bởi lẽ cả hai tác phẩm đợc viết khơng phải
nhằm mục đích biểu cảm, trữ tình mà nhằm
mục đích nghị luận: nêu luận điểm, trình
bày các luận cứ đề bàn luận, giải quyết vấn
đề, tác động mạnh vào trí tuệ ngời đọc, để
ngời đọc phân biệt rõ đúng sai, xác định
hành động và cách sống. Yếu tố biểu cảm
chỉ đóng vai trị phụ trợ, làm cho lí lẽ thêm
sức thuyết phục, tác động mạnh vào tình
cảm, tâm hồn ngời đọc, làm cho bài văn
nghị luận trở nên thấm thía, hay hẳn lên.
Quan sát bảng so


sánh trong sgk và
cho nhận xét?


-Quan sỏt bng i chiu ta d dng nhn ra:
<b>(1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

cảm.


-Không có câu cảm
thán.





Không có yếu tố biểu
cảm.




ch ỳng m cha hay.


biểu cảm.


-Có nhiều câu cảm
thán.




Có yếu tố biểu c¶m




vừa đúng vừa hay.
Rõ ràng một lần nữa chúng ta lại nhận thấy nếu tớc bỏ những từ ngữ
biểu cảm, những câu cảm thán, bài văn nghị luận sẽ vẫn đúng nhng
khơ khan, khó có thể gây xúc động, truyền cảm, hấp dẫn ngời đọc,
ngời nghe. Và rõ ràng, biểu cảm là không thể thiếu đợc trong bài
văn nghị luận mặc dù nó cha phải là yếu tố quan trọng nhất.
Làm thế nào để phát


huy hÕt tác dụng của


yếu tố biểu cảm
trong văn nghị luËn?


-Ngời viết cần xúc động sâu sắc trớc những
điều đg nói, đg viết, đg bàn luận. Đó phải là
những t/c chân thành, thành thật, tự nhiên và
sâu sắc, mãnh liệt, dù đó là t/y hay lịng căm
thù. Đó phải là những tình cảm xuất phát tự
đáy lịng, từ trái tim ngời viết.


-Nhng nếu chỉ có tình cảm thơi cha đủ mà cịn cần phải biết và rèn
luyện cách biểu cảm.Cảm xúc phải đợc biểu lộ sao cho phù hợp,
khơng phá vỡ mạch lập luận. Nó phải hoà vào luận cứ, luận chứng,
làm nổi bật và khắc sâu luận điểm trong lòng ngời nghe.


-Cho nên không phải càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, nhiều câu
cảm thì giá trị biểu cảm trong bài văn nghị luận càng tăng. Ngợc lại,
nếu dùng quá nhiều mà không phù hợp sẽ biến bài văn nghị luận
thành lí luận dơng dài, khơng đáng tin cậy, hoặc làm giảm bớt sự
chặt chẽ trong mạch lập luận, thậm chí phá vỡ logíc luận chứng.
Cuối cùng có thể làm bài văn nghị luận xa rời thể loại, lạc sang văn
biểu cảm đơn thuần. Vấn đề là mức độ, là cách biểu hiện.


-Cần nhớ: biểu cảm chỉ là yếu tố phụ trợ. Biểu cảm nhng không đợc
làm giảm, hoặc làm mất đi đặc trng nghị luận cả về nội dung cũng
nh hình thức.


<b>Hoạt động 3.Hớng </b>
dẫn luyn tp.



II.luyện tập.
<b>Bài 1.</b>


Biện pháp


biểu cảm Dẫn chứng Tác dụng nghệ thuật


Giu nhi-i


lập Tên da đen bẩn thỉu, tên An-nam-mít bẩn thỉu, con yêu,
bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ công
lí và tự do.


Phơi bày bản chất dối trá, lừa bịp của
bọn thực dân P một cách rõ nét và nổi
bật, gây cời tiếng cời châm biếm sâu
cay.


Từ ngữ, hình
ảnh mỉa mai
giọng điệu
tuyên truyền
của thực dân.


Nhiu ngi bn xứ...thơ mộng Ngơn từ đẹp đẽ, hào nhống khơng che
đậy đợc thực tế phũ phàng. Lời mỉa
mai thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc và
cả sự chế nhạo, ci ct ting ci chõm
bim sõu cay.



<b>Bài 2.</b>


-Cảm xúc: nỗi buồn và khổ tâm của một ngời thầy tâm huyết và chân chính trớc vấn nạn
học vẹt, học tủ trong học Ngữ văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

nhắc nhở, khuyên nhủ.
<b>Bài 3.</b>


Hs tự làm.
C-Dặn dò.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 28.</b>


<b>Tit 109, 110: i b ngao du.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Giúp hs hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ,
có sức thuyết phục; tác giả lại là nhà văn, bài này trích trong một tiểu thuyết, nên các lí
lẽ ln hồ quyện thực tiễn cuộc sống của riêng ông, khiến văn bản nghị luận khơng
những sinh động, mà qua đó ta cịn thấy đợc ơng là một con ngời giản dị, q trọng tự do
và yêu mến thiên nhiên.


B- Tiến trình bài dạy
-ổn nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>



<b>Hot ng dy</b> <b>Hot động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.Dẫn vào </b>
bài mới.


Trong thời đại ngày nay, khi các phơng tiện giao thông vận tải ngày một phát triển, hiện
đại, đã khơng có ít ngời rất ngại đi bộ. Nhng cũng có rất nhiều ngời vẫn sáng sáng, tối
tối cần mẫn luyện tập thể thao bằng cách đi bộ đều đặn. Nhng đi bộ trong bài văn ta sắp
học là đi bộ ngao du. Nghĩa là đi đây đi đó bằng hai chân để rong chơi hay không? Hãy
theo dõi hệ thống luận điểm và lập luận của tác giả.


<b>Hoạt ng 2.Hng dn </b>
c v tỡm hiu chung.


I. Đọc và tìm hiểu
chung.


Giới thiệu về tác giả, tác
phẩm?


Xỏc nh th loi?


Hs c chỳ thớch sgk


Đây là tác phẩm luận văn-tiểu thuyết.
Trong đoạn trích: lập luận chứng minh
là chủ yếu.


1.Tác giả-tác phẩm



Hng dn c: ging rừ
rng, dt khoỏt, tỡnh
cm, thõn mt.


2-3 hs c. 2.c


Giải thích các từ khó


trong văn bản? Hs đọc chú thích sgk 3.Từ khó.
Xác định bố cục của văn


bản? -Câu 1: nêu vấn đề: đi bộ là rất thú vị.-Ta a đi...bàn chân nghỉ ngơi: đi bộ
ngao du và tự do.


-§i bé ngao du...làm tốt hơn: đi bộ
ngao du và sự làm giàu hiểu biết cuộc
sống, thiên nhiên.


-Đi bộ ngao du và việc rèn luyện sức
khoẻ, tinh thần của con ngêi.


-C©u ci: kÕt ln


4.Bè cơc.


<b>Hoạt động 3.Hớng dẫn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

b¶n.



Luận điểm đầu tiên để
triển khai vấn đề đi bộ
ngao du là gì?


-Lợi ích đầu tiên của đi bộ ngao du,
theo tác giả là ngời đi đợc hoàn toàn tự
do.


Luận điểm đợc chứng
minh bằng những luận
cứ nh thế nào? Cách lập
luận theo trình tự nào?


-Luận điểm này đợc phát triển bằng các
luận c c th:


+Muốn đi, muốn dừng, nhiều ít tuỳ ý.
+Không phụ thuộc vào con ngời, phơng
tiện.


+Khụng ph thuc vo ng sá, lối đi.
+Chỉ phụ thuộc vào bản thân mình.
+Thoải mái hởng thụ tự do trên đờng
đi.


+Đi để giải trí, học hỏi, vận động, làm
việc. Bởi vậy sẽ không bao giờ chán.
-Các luận cứ rất phong phú. Dẫn chứng
và lí lẽ trình bày xen kẽ, tiếp nối tự
nhiên. Đi bộ ngao du đem lại cảm hứng


tự do tuyệt đối cho ngời đi. Thuận theo
tự nhiên, tuỳ thích, đói khát, ăn uống,
đêm nghỉ ngày đi, đi để chơi, để học,
để rèn luyện. Đó là quan niệm giáo dục
và phơng pháp giáo dục của Ru-xơ.
Con có nhận xét gì về


các đại từ nhân xng, về
cách xng hô của tác giả?


-Cách xng hô: tôi, ta xen kẽ. Đây
không phải là sự tuỳ tiện, tự do mà là
dụng ý nghệ thuật của tác giả. Khi xng
tơi là khi tác giả muốn nói về những
kinh nghiệm riêng, mang tính chất cá
nhân. Khi xng ta là khi lí luận chung.
Lại có khi những trải nghiệm riêng t
của tôi đợc thể hiện dới dạng kể chuyện
về ngời học trò Ê-min gọi là em.


-Nhờ cách xng hô thay đổi ấy, bài văn
trở nên sinh động, gắn cái riêng với cái
chung, lại nh một câu chuyện kể gần
gũi, thân mật. Giản dị và dễ hiểu, dễ
làm theo.


<b>HÕt tiÕt 109, chuyÓn tiết 110</b>


Luận điểm chủ yếu của



đoạn này là gì? -Có thể nêu luận điểm 2 là ích lợi cđa ®i bé ngao du víi viƯc båi dìng nhËn thức,
làm giàu thêm hiểu biết của con ngời.


2.i b ngao du
làm tăng vốn
kiến thức.
Tác giả đã lập lun nh


thế nào, trên cơ sở
những luận cứ nµo?


-Luận điểm đợc các luận cứ liên tiếp sau
chứng minh:


+Đi nh các nhà triết học lừng danh Ta-Lét,
Pla-tông, Pi-ta-go...


+Xem xét tài nguyên phong phú trên mặt
đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

+Su tập các mẫu vật phong phú, đa dạng
cđa thÕ giíi tù nhiªn...


Lời văn và các câu văn
của tác giả trong đoạn
thay đổi linh hoạt nh th
no?


-Cách nêu dẫn chứng dồn dập liên tiếp
bằng những kiểu câu khác nhau: khi thì so


sánh, khi nêu cảm xúc: tôi khó lòng hiểu
nổi; khi lại nêu câu hỏi tu từ: Ai là
ng-ời...mà lại có thể; hoặc lại nói về kết quả
s-u tập tự nhiên học của chú học trò Ê-min.
Luận điểm thứ ba là g×?


Cách chứng minh luận
điểm có gì đặc sắc?


-Ln ®iĨm lỵi Ých cđa ®i bé ngao du víi
viƯc rèn luyện sức khoẻ và tinh thần con
ngời.


-Chng minh luận điểm bằng cách so sánh
với việc đi bằng phơng tiện mà tinh thần
buồn bã, ngợc lại đi bộ mà sảng khoái, vui
tơi. Cảm giác thèm ăn, thèm ngủ, muốn
nghỉ ngơi thoải mái sau mỗi chuyến đi bộ
đã khẳng định ích lợi của nó.


3.§i bé ngao du
tốt cho sức khoẻ
và tinh thần.


Câu cuối cùng cã thĨ coi


là kết luận đợc khơng? -Kết luận đợc nêu tập trung và giản dị.
<b>Hoạt động 4.Hớng dẫn </b>


tæng kết và luyện tập.



III.Tổng kết
Qua văn bản có thể thấy


bóng dáng của tác giả là
một con ngời nh thế
nào?


-Đó là bóng dáng tinh thần của nhà văn
Ru-xô với 3 phẩm chất:


+Giản dị.


+Quớ trng t do.
+Yờu mn thiờn nhiờn.
Hs c ghi nh sgk.
C- Dn dũ.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 28.</b>


<b>Tit 111: Hi thoi (Tip)</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định lớp.


-KiĨm tra bài cũ.


<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hot ng hc</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Hình </b>
thành khái niệm “ lợt li
trong hi thoi


I.Khái niệm l ợt lời
trong hội thoại.
Hs xem lại đoạn văn ví dụ sgk trg


92-93
Trong cuc hi thoi ú,


mỗi nhân vật nói bao
nhiêu lợt?


*Các lợt lời của bà cô:
-Hồng! Mày có muốn...


-Sao lại không vào? Mợ mày...
-Mày dại quá...


-Vậy mày hỏi cô Thông...
-Mấy lại rằm tháng tám...
*Các lợt lời của Hồng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-Sao cô biết mợ con có con?
Bao nhiêu lần lẽ ra



Hng đợc nói, nhng
Hồng khơng nói? Sự im
lặng thể hiện thái độ của
Hồng đối với những lời
nói của ngời cô nh thế
nào?


-Lần 1: sau lợt lời (1) của bà cô.
-Lần 2: sau lợt lời (3) của bà cơ.
*Sự im lặng thể hiện thái độ bất
bình của Hồng trớc những lời lẽ
thiếu thiện chí của bà cụ.


Vì sao Hồng không cắt
lời ngời cô khi bà nói
những điều Hồng không
muốn nghe?


Hng khụng ct li b cơ vì ln
phải cố gắng kiềm chế để giữ thái
độ lễ phép của ngời dới đối với ngời
trên.


Hs đọc ghi nhớ sgk.
<b>Hoạt động 2.Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp. II.Luyện tập.


<b>Bài 1.</b>



-Số lợt lời tham gia hội thoại của chị Dậu và cai lệ là nhiều nhất.
-Số lợt lời của ngời nhà lí trởng ít hơn.


Anh Du ch núi với chị Dậu sau khi cuộc xung đột giữa chị Dậu với hai tên cai lệ và
ng-ời nhà lí trng ó kt thỳc.


-Kẻ duy nhất ngắt lời ngời khác trong cuộc thoại này là cai lệ.


-Ch Du t ch nhún nhờng, nhẫn nhịn, gọi cai lệ là ông xng cháu đã vùng lên gọi cai lệ
là mày, xng tao.


-Từ đầu đến cuối, tên cai lệ đều tỏ ra hống hách, thơ bạo, tàn nhẫn; cịn tên ngời nhà lí
trởng biết thân phận mình hơn, gọi vợ chồng chị Dậu là anh, chị xng tôi; nhng vẫn ngầm
về hựa vi tờn cai l.


Nhận xét:


-Chị Dậu là ngời biết ngời biết ta, nhng chị Dậu cũng rất có bản lĩnh, sẵn sàng nhẫn
nhịn, song khi cần thì vẫn vùng lên quyết liệt không biết sợ là gì.


-Anh Dậu là ngời cam chịu, bạc nhợc.


-Cai l l tờn tiu nhân đắc chí”, khơng cịn chút tình ngời nào.
-Ngời nhà lớ trng l k theo úm n tn.


<b>Bài 2.</b>


a>Ban đầu, cái Tí còn hồn nhiên và nói nhiều; còn chị Dậu thì chỉ im lặng. Về sau, cái Tí
nói ít hẳn đi; còn chị Dậu thì lại nói nhiều hẳn lên.



b>Tác giả miêu tả cuộc thoại nh vậy là rất phù hợp với tâm lí nhân vật.


c>Vic tỏc gi tụ đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí ở phần đầu cuộc thoại đã làm
tăng kịch tính của câu chuyện, vì:


-Chị Dậu càng đau đớn hơn khi buộc phải gạt nớc mắt bán một đứa con gái ngoan hiền,
đảm đang, hiếu thảo nh cái Tí.


-Đối với cái Tí thì việc phải đến ở nhà ơng bà Nghị sẽ trở thành một tai hoạ khủng khiếp
vì nó phi lỡa xa b m, cỏc em.


<b>Bài 3.</b>


Hai lần nhân vật tôi im lặng khi bà mẹ của nhân vật ấy hỏi, cụ thể:
-Lần 1: nv im lặng vì ngỡ ngµng, h·nh diƯn, xÊu hỉ.


-Lần 2: nv im lặng vì xúc động trớc tâm hồn và lòng nhân hậu của cơ em gái.
<b>Bài 4.</b>


-Trong trờng hợp phải giữ bí mật hoặc thể hiện sự tơn trọng ngời đối thoại...thì im lng l
vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

C- Dặn dò.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 28.</b>



<b>Tit 112: Luyn tp a yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các
em đã học trong tiết tập làm văn.


-Vận dụng những hiểu biết đó để tập đa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài
văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.


B- Tiến trình bi dy.
-n nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Hớng dẫn </b>
luyện tập đề 1.


NhËn xÐt hƯ thèng ln


®iĨm trong sgk? -Các luận điểm khá phong phú nhng thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần lộn xộn.
Sửa chữa và sắp xÕp l¹i


thành hệ thống mới? a>Mở bài:-Những chuyến tham quan, du lịch đã giúp
ích cho ngời tham gia rất nhiu.



b>Thân bài:
*Về hiểu biết:


-C th hn, sõu sc hn, sinh động hơn
những điều đã học trong trờng lớp qua
nhng iu mt thy, tai nghe.


-Đa lại nhiều bài học, kinh nghiệm mới
không tìm thấy trong sách vở, trong những
bài học ở trờng lớp.


*Về tinh thần:


-Tìm thêm nhiều niềm vui mới cho bản
thân.


-Thờm yờu thiờn nhiờn, quờ hng đất nớc.
*Về thể chất:


-Có thể làm ta khoẻ mạnh, có sức chịu
đựng bền bỉ hơn.


c>KÕt bµi:


Tham quan, du lịch quả thật là hoạt động
có ích, mọi ngời cần tích cực tham gia.
Luyện tập xác định và


®a yếu tố biểu cảm vào
câu văn, đoạn văn nghị


ln.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Ph¸t hiƯn u tè biĨu


cảm trong đoạn văn? -yếu tố biểu cảm trong đoạn văn: niềm vui sớng, hạnh phúc tràn ngập vì đợc đi bộ, vì
đi bộ ngao du đem lại cho cơ thể, cho tâm
hồn tác giả và Ê-min.


Cảm xúc của tác giả là
gì và đợc biểu hiện nh
thế nào trong từng câu
của đoạn văn? Trong
giọng điệu?


-C¶m xóc ấy biểu hiện tràn ngập trong
đoạn văn, ở giọng điệu phấn chấn, vui tơi,
hồ hởi; ở các từ ngữ biểu cảm, cấu trúc câu
cảm...


Lun im: nhng
chuyn tham quan, du
lịch đem đến cho ta thật
nhiều niềm vui.


Cảm xúc có thể có của
bản thân?


-Cm xỳc trc khi đi, trong khi đi, sau khi
về (hồi hộp, náo nức chờ đợi, ngạc nhiên,
thích thú, sung sớng, ngỡ ngàng, cảm


động, hài lòng, hơi tiếc...) miễn là cảm xúc
phải chân thật.


Hs quan sát đoạn văn trong sgk.
Đoạn nghị luận đã thể


hiện hết cảm xúc cha? -yếu tố biểu cảm đã thể hiện khá rõ trong đoạn văn trên qua các từ ngữ, cách xng hô.
Cần tăng cờng yếu tố


biểu cảm ntn để đoạn
văn biểu hiện đúng cảm
xúc chân thật của em?


-Tuy nhiªn vÉn có thể gia tăng yếu tố biểu
cảm trong từng câu, từng đoạn thêm sâu
sắc, phong phú.


Cú nờn a vào đoạn văn
các từ ngữ biểu cảm nh
biết bao nhiêu, kì diệu
thay, có ai...lại, làm sao
có đợc...khơng?


-hồn tồn có thể thêm vào các từ ngữ ó
nờu trờn.


Đa yếu tố biểu cảm vào
bài văn.


Luận điểm:



Tỡnh cm thit tha ca cỏc nh th Việt Nam đối với thiên nhiên qua các bài thơ Cảnh
khuya, Khi con tu hú, Q hơng.


Ph¸t triĨn c¸c luËn cø:


-Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng, thấm đẫm tình ngời.
-Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với khao khỏt t do.


-Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với nỗi nhớ và tình yêu làng biển quê hơng.
Yếu tố biểu cảm:


Đồng cảm, chia sẻ, kính yêu, khâm phục, cũng bồn chồn, rạo rực, cùng lo lắng, băn
khoăn, cùng nhớ tiếc bâng khuâng...


Cách đa:


-Có thể cả 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.


Hs vit 1 on hoặc 1 câu phát triển
một luận cứ, đọc to trc lp.


Đoạn văn tham khảo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

trong cn nh, nơi góc phố hay trên con đờng mịn quen thuộc?
<b>Hoạt ng 2. Luyn tp.</b>


Hs luyện tập phần 3 sgk.
C- Dặn dò.



-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 29.</b>


<b>Tit 114: Lựa chọn trật tự từ trong câu.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


-Trang bị cho hs một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể là:
+Khả năng thay đổi trật tự từ.


+Hiệu quả diễn đạt của nhng trt t t khỏc nhau.


-Hình thành ở học sinh ý thøc lùa chän trËt tù tõ trong nãi, viÕt cho phù hợp với yêu cầu
phản ánh thực tế và diễn tả t tởng, tình cảm của bản thân.


B- Tin trỡnh bi dy.
-n nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài míi.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Hình </b>
thành khái niệm về trật
tự từ.


I. Nhận xét chung.
Hs đọc ví dụ sgk



Có thể thay đổi trật tự từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

những cách nào mà
không làm thay đổi
nghĩa cơ bản của câu?


-Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng
giọng khàn khàn của một ngời hút nhiều
xái cũ.


-Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của
một ngời hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi
xuống đất.


-Thét bằng giọng khàn khàn của một
ng-ời hút nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi
xuống đất.


-Bằng giọng khàn khàn của một ngời hút
nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất,
thét.


-Bằng giọng khàn khàn của một ngời hút
nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất, cai lệ
thét.


-Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn
khàn của một ngời hút nhiều xái cũ, cai
lệ thét.



Với một câu cho trớc, nếu thay đổi trật tự từ, chúng ta có thể có 6
cách diễn đạt khác nhau mà khơng lm thay i ngha c bn ca
nú.


Vì sao tác giả chọn trật
tự từ nh trong đoạn
trích?


Cỏch vit của tác giả có thể nhằm mục
đích sau: nhấn mạnh vị thế xã hội của cai
lệ, nhấn mạnh thái độ hung hãn của cai
lệ, tạo liên kết câu, to nhp iu cho cõu
vn.


-Lặp lại từ roi tạo liên kết với câu trớc.
-Từ thét tạo liên kết với c©u sau.


-Cụm từ gõ đầu roi xuống đất nhấn mạnh
vị thế xã hội và thái độ hung hãn của cai
lệ.


Hãy thử chọn một trật tự
từ khác và nhận xét v
tỏc dng ca s thay i
y?


-1: Nhấn mạnh vị thế xà hội, liên kết câu.
-2: nt.



-3: Nhn mnh thỏi độ hung hãn.
-4: Liên kết câu.


-5: nt.


-6: Nhấn mạnh thái độ hung hãn.
Hs đọc ghi nhớ sgk.


<b>Hoạt động 2. Tác dụng </b>


của sự sắp xếp trật tự từ. II.Một sự sắp xếp của sự trật tự từ.
Hs c vớ d phn II.


Tác dụng của việc sắp
xếp trật tự từ in đậm
trong các câu.


a>


-Cõu 1: thể hiện thứ tự trớc sau của hành
động.


-C©u 2: nt.
b>


-Câu 1: thể hiện thứ bậc cao, thấp của
các nhân vật (cai lệ có địa vị xã hội cao
hơn ngời nhà lí trởng) và thứ tự xuất hiện
của các nhân vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

song, ngêi nhµ lÝ trởng mang tay thớc và
dây thừng.


So sánh tác dụng của
trật tự từ trong các câu
sau?




Cách viết của tác giả góp phần tạo nên
nhịp điệu cho câu văn.


-Tỏc gi t súng ụi tng cp
riờng-chung lng với nớc, mái nhà tranh với
đồng lúa chín, mặt khác tạo ra nhịp điệu
cân đối, hài hoà bằng trắc của câu văn:
bắt đầu là nhịp 2/2 luân phiên bằng trắc,
tiếp đến là nhịp 4/4 cũng có tiếng bằng
trắc ln phiên.


NhËn xÐt vỊ t¸c dơng
cđa viƯc s¾p xÕp trËt tù
tõ?


-Thể hiện thứ tự của sự việc, hành động.
-Thể hiện vị thế xã hội của các nhân vật.
-Nhấn mạnh tính chất, đặc điểm của sự
vic, hnh ng.


-Tạo liên kết câu.



-To nhp iu cho cõu.
Hs đọc ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 3.Hớng dẫn </b>


luyÖn tËp. III.LuyÖn tËp.


a>Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử.
b>“ Đẹp vơ cùng” đảo lên phía trớc để nhấn mạnh vẻ đẹp của Tổ quốc mới đợc giải
phóng.


“ hị ơ” đa lên phía trớc để bắt vần lng với “ sông Lô” gợi ra một không gian mênh
mông sông nớc, đồng thời bắt vần chân “ ngạt-hát” để tạo ra sự hài hoà về ngữ âm cho
khổ thơ.


c>Lặp từ và cụm từ “ mật thám”, “ đội con gái” để tạo liên kết với câu trớc.
C- Dặn dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tn 29.</b>


<b>Tiết 115: Trả bài tập làm văn số 6.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Gióp hs:


-Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải
thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu,...và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày
luận điểm.


-Có thể đánh giá đợc chất lợng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân


mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng lớp học, nhờ đó có đợc những
kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
-Dạy bài mới.


<b>Hot ng 1. xỏc định yêu cầu của đề bài.</b>


*Đề 1: Dựa vào các văn bản Chiếu dời đô và Hịch tớng sĩ, hãy nêu suy nghĩ của em về
vai trò của những ngời lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uốn và Trần Quốc Tuấn đối với
vận mệnh đất nớc.


-luận đề: vai trò của ngời lãnh đạo anh minh đối với t nc.
-kiu bi: ngh lun chng minh.


-Hệ thống luận điểm:


*Đề 2: Tõ bµi Bµn ln vỊ phÐp häc cđa La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hÃy nêu suy nghĩ
về mối quan hệ giữa học và hành.


-lun : mi quan hệ giữa học và hành.
-Kiểu bài: nghị luận giải thích.


-HƯ thèng ln ®iĨm:


*Đề 3: Câu nói của M.Góc-ki “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức
mới là con đờng sống” gợi cho em suy nghĩ gì?



-luận đề: Sách là nguồn kiến thức và chỉ có kiến thức mới là con đờng sống.
-Kiểu bài: nghị luận chứng minh.


-hƯ thèng ln ®iĨm:


<b>Hoạt động 2. Nhận xét u, khuyết điểm của học sinh.</b>


Bài làm cần phải đạt đợc những yêu cầu gì về nội dung kiến thức, về hình thức diễn đạt
và cách tổ chức hệ thống luận điểm và trình bày luận điểm?


-Nội dung kiến thức: đúng, đủ, phong phú.


-Hình thức diễn đạt: sạch sẽ, mạch lạc, các phần, các đoạn liên kết chặt chẽ với nhau.
-Hệ thống luận điểm: phong phú, hợp lí. Có luận điểm chính và luận điểm phụ. Các luận
điểm phải đợc sắp xếp mạch lạc. luận điểm trớc là tiền đề của luận điểm sau, luận điểm
sau phải k tha, phỏt trin ca lun im trc.


-Cách trình bày luận điểm: rõ ràng, mạch lạc, hấp dẫn.


So vi những yêu cầu ấy của đề bài, bài làm của cỏc em cú nhng u, nhc im gỡ?
-u im:


-Nhợc điểm:


<b>Hot động 3: chữa lỗi cụ thể</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Hoạt động 4. Tham khảo một số bài làm tốt.</b>
Cho hs đọc 1 n 2 bi tham kho.



C- Dặn dò.


-Viết lại bài, sửa chữa những nhợc điểm của mình.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 29.</b>


<b>Tiết 116: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị</b>
<b>luận.</b>


A- Mc tiờu cn t.
Giỳp hs:


-Thy c tự sự và miêu tả thờng là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị
luận, vì chúng có khả năng giúp ngời nghe (ngời đọc) nhận thức đợc nội dung nghị luận
một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn.


-Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn
nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt đợc hiệu quả thuyết phục cao.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1. Hớng dẫn </b>


t×m hiĨu các yếu tố tự sự
và miêu tả trong văn
nghị luận.



I. yếu tố tự sự và miêu
tả trong văn nghị luận.
Hs theo dõi đoạn văn trong sgk


Tìm những câu, đoạn
thể hiện yếu tố tự sự,
miêu tả trong 2 đoạn
trích trên?


-Tự sự:


V chỳa tnh...ra lnh cho bn quan
lại dới quyền, trong một thời hạn
nhất định...đi lớnh tỡnh nguyn hoc
xỡ tin ra.


-Miêu tả:


Tập nập đầu quân, không ngần ngại
rời bỏ quê hơng xiết bao tr×u


mến...lính khố đỏ, khố xanh...tốp thì
bị xích tay điệu đi, tốp thì bị


nhốt...lính Pháp gác, lỡi lê tuốt trn,
n lờn nũng sn...


Vì sao không thể xếp cả
hai đoạn trích trên là
văn miêu tả hay kể


chun?


-Hai đoạn văn trên có nhiều yếu tố
tự sự và miêu tả nhng không thể gọi
là văn tự sự hoặc miêu tả. Vì các
đoạn tự sự và miêu tả đợc sử dụng
chỉ nhằm mục đích làm sáng tỏ vấn
đề tố cáo tội ác và sự lừa bịp của
thực dân Pháp giữa lời nói và việc
làm, hành động và thực tế của chúng
trong cái gọi là chế độ lính tình
nguyện, thực chất là cái vạ mộ lính,
những cuộc săn lùng vật liệu biết
nói một cách dã man.


Giả sử cắt bỏ tất cả
những câu văn, từ ngữ,
hình ảnh tự sự và biểu
cảm ấy, liệu có ảnh
h-ởng gì đến mạch lập
luận và luận điểm của
tác giả?


*Đoạn văn sau khi đã tớc đi các yếu
tố tự sự và miêu tả:


-Sau nữa việc săn bắt thứ vật liệu
biết nói đó, mà lúc bấy giờ ngời ta
gọi là chế độ lính tình nguyện đã
gây ra những vụ nhũng lạm hết sức


trắng trợn. Sự thật đó đợc thể hiện
trong suốt q trình bắt lính ở các
tỉnh, huyện, xã, thôn trong cả nớc
Việt Nam. Hoặc đi lính tình nguyện
hoặc phải nộp tiền.


-Thế mà trong bản bố cáo với những
ngời bị bắt lính, phủ tồn quyền
Đơng Dơng, sau khi hứa hẹn khen
thởng và truy tặng những ngời đã hi
sinh cho Tổ quốc cịn tun bố về sự
phấn khởi, tình nguyện đi lính của
họ. Những lời nói trên hồn tồn trái
ngợc với sự thật về những hành
động ngợc đãi của nhà cầm quyền
Pháp và Sài Gòn sau chiến tranh.




</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

khơng nhằm mục đích kể chuyện
hay miêu tả đơn thuần mà nhằm làm
sáng tỏ luận điểm, để nghị luận.
Vậy ta có thể nói gì về


vai trò của các yếu tố tự
sự và miêu tả trong bài
văn nghị luận?


Rừ rng nu tc nhng cõu, đoạn tự
sự, miêu tả đi, cả hai đoạn văn nghị


luận trở nên rất khô khan, mất hẳn
đi vẻ sinh động, thuyết phục và hấp
dẫn.


Hs quan s¸t ví dụ ở mục I.2
Tìm những đoạn văn tự


sự, miêu tả trong đoạn
văn trên và cho biết tác
dụng của chúng?


-Các yếu tố tự sự, miêu tả trong
chuyện Chàng Trăng:


K chuyn th thai, m b lờn rng.
Chàng khơng nói, khơng cời; cỡi
ngựa đá đi giết bạo chúa rồi biến
vào mặt trăng, đêm đêm soi dịng
thác bạc Pơng-gơ-nhi.


-Trun Nµng Han:


Nàng Han liên kết với ngời Kinh,
thêu cờ lệnh bằng chăn dệt chỉ ngũ
sắc, đánh giặc ngoại xâm. Thắng
trận, nàng hoá thành tiên bay lên
trời trên dãy núi pu-keo vẫn còn
những vũng, ao chi chít-những vết
chân voi của nàng Han v ngi
Kinh.



-Truyện Thánh Gióng:
Hoàn toàn không kể, tả.




Tác dụng: làm rõ luận điểm sự gần
gũi, giống nhau giữa các truyện anh
hùng của các dân tộc Việt Nam.
Vì sao tác giả không kể


k, y ton bộ hai
truyện Chàng Trăng và
Nàng han, mà chỉ kể
một số chi tiết, hình ảnh
và hồn tồn khơng kể
chi tiết truyện Thánh
Gióng?


-Hai truyện Chàng Trăng và Nàng
han khg đợc kể, tả tất cả mà chỉ
nhằm vào một số đoạn, chi tiết, hình
ảnh tơng đồng gần gũi với truyện
Thánh Gióng. Vì:


-Mục đích nghị luận.


-ít ngời biết cụ thể nội dung 2
truyện. Khơng kể, tả, ngời đọc
khơng thể hình dung đợc sự gần gũi,


giống nhau ấy nh thế nào; và tất
nhiên, luận điểm kém thuyết phục.
-Nhng đến truyện Thánh Gióng lại
hồn tồn khơng kể, tả vì truyện đã
rất quen thuc vi ụng o ngi
dõn Vit.


Vậy khi đa các yếu tố tự
sự, miêu tả vào bài văn
nghị luận, cần chú ý
những điều gì? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

tiết, hình ảnh Thánh Gióng đánh
giặc, bay lên trời, đền thờ và hội
làng Phù Đổng, Sóc Sơn...thì lại là
thừa.


Hs đọc ghi nhớ sgk.
<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn </b>


lun tËp. II.Lun tËp


<b>Bµi 1.</b>


*u tè tù sự:
-Sắp trung thu.


-Đêm trớc rằm đầu tiên ngày bị giam gi÷.


-Mời mấy ngày qua, trừ cái bực mình ban đầu khi bị bắt vô cớ, chỉ là một xâu những vật


lỉnh kỉnh...đáng ghét của bộ mặt nhà giam.


-Phải đi ra với đêm, phải tắm mình trong nguyệt, phải vui, phi lm th...
*yu t miờu t:


-Trời xứ Bắc hẳn trong, trăng hẳn tròn và sáng. Đêm nay trăng sáng quá chừng. Trong
suốt, bao la, huyền ảo, vỗ về. Ngay bên cửa sổ, lồng trong bóng cây...


-ờm nay rt p, rạo rực bao nỗi niềm, cầm lịng khơng đậu, ngời tù phải thốt lên...
-Nó ăm ắp tình tứ, nó rạo rực, nó muốn u, muốn thởng thức, muốn chan hồ, muốn
giãi bày, bộc lộ...


*T¸c dơng:


-Các yếu tố miêu tả, tự sự rất phong phú. Mục đích chủ yếu là khắc hoạ cụ thể hoàn cảnh
sáng tác của bài thơ Vọng nguyệt và tâm trạng của ngời tù đợc thể hiện trong bài thơ. Nó
làm cho đoạn bình giảng, phân tích có sự đồng cảm ở chiều sâu cảm xúc, nó gợi thêm sự
đồng cảm và tởng tợng của ngời đọc.


<b>Bµi 2.</b>


a>Rất nên sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả khi cần làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao
Trong đầm gì đẹp bằng sen, vì:


-Cần thiết phải gợi lại vẻ đẹp của sen trong đầm, trong khi phân tích vẻ đẹp của sen trong
bài ca dao.


-Cần thiết nêu một vài kỉ niệm về ngắm cảnh đầm sen, chèo thuyền hái sen giữa tra,
chiều hè để càng thấy vẻ đẹp dân dã của sen trong đầm ở Việt Nam đợc thể hiện trong
bài ca dao.



<b>Bài 3.</b>
Hs tự làm.
<b>Bài 4.</b>


*Hệ thống luận điểm có thể lµ:


-Trong gia đình, mọi ngời đã sống hết lịng vì em, đã ni nấng, chăm sóc, giúp đỡ em từ
vật chất đến tinh thần.


-Mọi ngời đã hết lịng vì em vì thơng u em hết lịng, vì em là con em ruột thịt trong gia
đình.


-Em rất cảm động và biết ơn đối với mọi ngời trong gia đình.


-Bởi vậy, em cũng phải biết sống vì mọi ngời, khơng chỉ bằng lời nói sng mà cần bằng
những hành động, việc làm c th.


C- Dặn dò.


-Làm bài tập phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 30.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

A- Mc tiờu cn t.


Giỳp hs hình dung đợc lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô-li-e là nhà soạn kịch tài
ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của một tay
trởng giả học đòi làm sang và gây đợc tiếng cời sảng khối cho khán giả.



B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định lớp.


-KiĨm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hot ng hc</b> <b>Ghi bảng</b>


<b> Hoạt động 1. Dẫn vào </b>
bài.


Mô-li-e (1622-1673) là nhà soạn kịch lớn của nớc Pháp thế kỉ VII. Ông chuyên viết và
diễn hài kịch, những vở kịch gây ra những tiếng cời vui tơi, lành mạnh hoặc châm biếm,
chế giễu những thói h tật xấu của con ngời trong xã hội pháp đơng thời: Lão hà tiện,
Đông Gioăng, kẻ ghét đời, trờng học làm vợ, Tác-tuýp, ngời bệnh tởng...là những vở hài
kịch tiêu biểu nhất của Mô-li-e.


Trởng giả học làm sang là vở hài kịch 5 hồi chế giễu Giuốc -đanh – lão nhà giàu ngu
dốt nhng lại tấp tểnh học ũi lm quớ tc sang trng.


Đoạn trích cảnh 5 cảnh cuối, hồi 2: Ông Giuốc - đanh mặc thử lễ phục trong phòng
khách nhà mình.


<b> Hot động 2. Hớng dẫn</b>


đọc và tìm hiểu chung. I.Đọc và tìm hiểu chung.
Con biết gì về nhà son


kịch Mô-li-e và vở kịch


Trởng giả học làm sang?


Hs đọc chú thích sgk. 1.Tác giả-tác phẩm.
Hớng dẫn c:


-Ông Giuốc-đanh: ngu
ngơ, háo danh, dễ bị lừa
phỉnh.


-phó may và thợ phụ:
khéo léo chiều khách,
nịnh hót nhng trong
thâm tâm lại biết rõ và
coi thờng vị khách sộp
nhng ngu ngốc này.


Hs phõn vai đọc. 2.Đọc


Giải thích từ khó Hs đọc chú thích sgk. 3.Từ khó.
Con biết gì về thể loại


hài kịch? -hài kịch: là một thể loại kịch, trong đó tính cách, tình huống và hành
động đợc thể hiện dới dạng buồn cời
hoặc ẩn chứa cái hài, nhằm giễu cợt,
phê phán cái xấu, cái lố bịch, cái lỗi
thời để tống tiễn nó một cách phấn
khởi và vui vẻ ra khỏi đời sống xã
hội. Nó là thể loại đối lập với bi
kịch. Hài kịch kết thúc nhất thiết
phải có hậu, vui vẻ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

móa.
T×m bè cục của đoạn


trích? Gồm 2 phần:-Ông Giuốc-đanh và ông phó may.
-Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ.


4.B cc.
Cnh 2 sụi động, vui vẻ, náo nhiệt


h¬n.


<b>Hết tiết 117, chuyển tiết upload.123doc.net.</b>
Hoạt động 3.Hớng dẫn


đọc và phân tích đoạn
trớch.


II.Đọc và phân tích
đoạn trích.


Ông Giuốc-đanh và ông
phó may trò chuyện
xung quanh những sự
việc gì? Sự viƯc nµo lµ
chđ u?


-Cuộc đối thoại giữa hai ngời xoay
quanh những sự việc: đơi bít tất
chật, bộ tóc giả, lơng đính mũ, đặc


biệt là bộ lễ phục-niềm quan tâm
duy nhất của ông Giuốc -đanh hiện
nay.


1.Ông Giuốc-đanh và
bác phó may.


ễng Giuc-anh phỏt
hin ra điều gì trên bộ lễ
phục mới may? Sự phát
hiện này chứng tỏ điều
gì trong nhận thức của
ông? Nhng tại sao ông
lại dễ dàng thay đổi ý
kiến? Qua đây lại chứng
tỏ thêm điều gì về tính
cách của ơng?


Việc ơng Giuốc-đanh phát hiện hoa
may ngợc, chứng tỏ ông cha phải đã
mất hết tỉnh táo. Nhng chỉ cần phó
may lí luận rất liều và vớ vẩn rằng
những nhà quí phái, quí tộc đều may
hoa ngợc nh vậy là ông đã tin ngay,
đã rút lui ý kiến của mình ngay.
Điều này lại chứng tỏ sự kém hiểu
biết nhng lại thích danh giá, sang
trọng, học địi của ơng Giuốc-đanh
đã khiến ông dễ bị lừa, bị qua mặt
ntn.



KÞch tÝnh, mâu thuẫn
gây cời ở đoạn này thể
hiện ở chỗ nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

ri. Ting ci bt ra t đây, trớc sự
ngớ ngẩn vì hiếu danh và ngu ngốc
của Giuốc-đanh. Hai câu nói của
phó may: Nếu ngài muốn, tôi sẽ
may lại ngay thôi và xin ngài cứ
việc bảo, càng làm Giuốc-đanh ngớ
ngẩn tin tởng chắc chắn rằng may
hoa ngợc mới là sang, là mốt!
Nhng đến lúc ơng


Giuốc-đanh phát hiện
phó may ăn bớt vải thì
phó may đối phó cách
nào? Cách đối phó này
có tác dụng gì?


Ơng Giuốc-đanh lại phát hiện và
chỉ trích nhẹ nhàng phó may gạn vải
của mình để may áo: đành là đẹp,
nhng đáng lẽ đừng gạn vải áo của
tôi mới phải. Trớc sự thật hiển
nhiên, phó may khơng thể biện
bạch, đành ngợng nghịu chống chế
và nhanh chóng đánh trống lảng
sang chuyện thử áo. Việc này có tác


dụng làm ông chủ quên đi chuyện
thợ may ăn giẻ, thợ vẽ ăn hồ của
mình, mặt khác, làm cho chuyện
kịch lại phát triển sang sự việc mới,
để lại có tình tiết mới gây cời khi
tính cách học làm sang của
Giuốc-đanh lại bộc lộ.


Tay thợ phụ gọi ơng
Giuốc-đanh là gì?
Hắn thay đổi cách gọi
ny my ln?


Có phải hắn thật lòng
kính trọng ông chủ?
Thực chất của cách xng
hô này?


-Tớnh cỏch trng gi học địi của
ơng Giuốc-đanh càng hiện rõ trong
cảnh tiếp theo. Vừa đi vừa cởi vừa
mặc trong sự giúp đỡ của 4 chú thợ
phụ trong tiếng nhạc đã khiến cho
đầu óc của Giuốc-đanh lâng lâng
sung sớng. Và khi mặc xong, khi
nghe bọn thợ phụ kính cẩn: Bẩm
ơng lớn, xin ơng lớn ban cho anh em
ít tiền uống rợu! Thì ơng
Giuốc-đanh nở từng khúc ruột. Y cứ ngỡ
nh chỉ cần mặc quần áo q tộc là đã


có thể thành ơng lớn. Y lập tức
th-ởng tiền không phải cho sự giúp đỡ
mặc quần áo, mà cho hai tiếng tôn
vinh cao qỳi v kp thi y.


2.Ông Giuốc-đanh và 4
tay thợ phụ.


Vỡ sao ông Giuốc-đanh
lại hỏi lại thợ phụ? Việc
thởng tiền mấy lần của
Giuốc-đanh chứng tỏ lão
khao khát cái gì? Chứng
tỏ lão cịn là ngời ntn?
Phân tích câu đối thoại
của Giuốc-đanh: Lại đức
ông nữa! Hà hà! Hà hà!
Các chú hãy đợi tí...đức
ơng đấy nhé?


Nhng bọn thợ phụ biết thóp ranh
ma, lại tiếp tục hót thêm để moi tiền
ở gã hiếu danh khờ khạo. Quả nhiên
hai tiếng cụ lớn vừa thốt ra trong
giây lát lại làm Giuốc-đanh sớng
đến mê mẩn tâm thần: ồ ồ cụ lớn,
không phải là một tiếng tầm thờng!
Và tiền thởng lại đợc vung ra hào
phóng.



-Quá tam ba bận, bọn thợ phụ cịn
tâng bốc ơng chủ ngốc hiếu danh
lên đến bậc đức ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

hiện niềm hân hoan tràn ngập trong
lịng Giuốc-đanh vì đợc đi tàu bay
giấy cao quá. Mặc dù y cha đến nỗi
mất trí, y vẫn cịn lo mất cả túi tiền
nếu đợc tôn làm tớng công. Nhng
thêm một lần chứng tỏ dục vọng đợc
làm quí tộc của y mãnh liệt đến
chừng nào. Ông sẵn sàng cho hết cả
túi tiền của mình để đợc gọi hai
tiếng ngọt ngào tớng cơng! Câu nói
riêng cuối đoạn vừa chứng minh
tính cách của Giuốc-đanh vừa làm
tăng thêm chất hài cho nhân vật và
cảnh kịch.


<b>Hoạt động 4.Hng dn </b>


tổng kết. III. Tổng kết.


Vì sao ông Giuốc-đanh
là một nhân vật hài
kịch? Chúng ta cời ông
vì những điểm nào?


-Khỏn gi v ngi c ci ụng
Giuốc-đanh ngu ngơ chẳng biết gì,


chỉ vì thói học địi làm sang, muốn
làm q tộc mà bị phó may và 4 tay
thợ phụ lợi dụng kiếm tiền. Ta cời
ông thật ngớ ngẩn khi mặc áo hoa
ngợc lại cho rằng nh thế mới thật là
sang trọng. Ơng lại càng đáng cời
hơn vì sẵn sàng vung tiền không tiếc
để mua lấy mấy tiếng ông lớn, c
ln, c ụng hóo huyn.


-khán giả thấy tận mắt nhìn thấy
trên sân khấu, cảnh ông Giuốc-đanh
bị 4 tay thợ phụ vây lấy xung quanh
lột quần áo ra, mặc bộ lễ phục lố
lăng theo nhịp nhạc, ấy thế mà vẫn
hết sức vênh vang tự xem mình là
nhà quí tộc sang trọng...


-ễng Giuc-anh qu tht xứng
đáng là nhân vật hài kịch. Qua việc
may và thử lễ phục của mình, ơng
đã thể hiện cái dục vọng tham lam;
học địi làm q tộc, làm sang một
cách kệch cỡm, lố bịch, trở thành trò
đùa cho mọi ngời, dễ bị lợi dụng,
làm tiền.


C- Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Tuần 30.</b>



<b>Tit 119: la chn trt tự từ trong câu.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


-Vận dụng đợc kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự
từ trong một số câu trích từ các tác phẩm văn học, chủ yếu là những tác phẩm đã học.
-Viết đợc một đoạn văn ngắn thể hiện khả năng sắp xếp trật tự từ hợp lí.


B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định lớp.


-kiĨm tra bài cũ.
-Dạy bài mới.
<b>Bài 1.</b>


a>Trt t t, cm t thể hiện thứ tự của các công việc cần phải làm để cổ vũ, động viên
và phát huy tinh thần u nớc của nhân dân.


b>TrËt tù tõ thĨ hiƯn thứ tự các việc chính, việc phụ hoặc việc thờng xuyên hằng ngày và
việc làm thêm trong những phiên chợ chÝnh.


<b>Bµi 2.</b>


a>Lặp lại “ ở tù” để liên kết câu.


b>Lặp lại “vốn từ vựng” để tạo liên kết câu.


c>Lặp lại cụm từ “ còn một trâu và một thúng gạo” để tạo liên kết câu.
d>Lặp lại cụm “ trong sự thắng lợi” để tạo liên kết câu.



<b>Bµi 3.</b>


a>Đảo trật tự thông thờng để nhấn mạnh tâm trạng man mác buồn.
b>Đảo trật tự thơng thờng để nhấn mạnh hình ảnh “ p.


<b>Bài 4.</b>


a>Câu miêu tả bình thờng


b>Cõu o trt t cụm C-V làm bổ ngữ để nhấn mạnh sự “ ngo ngh vụ li ca nhõn
vt.




Căn cứ vào văn cảnh, chọn câu b là thích hợp.
<b>Bài 5.</b>


Cách sắp xếp của tác giả là hợp lí, vì:


-xanh: mu sc, c điểm về hình thức dễ nhìn thấy.


-nhũn nhặn: tính khiêm tốn, phải có thời gian tìm hiểu mới biết đợc.
-Ngay thẳng: phẩm chất tốt đẹp, cũng phải có thời gian tìm hiểu.
-Thuỷ chung: phẩm chất tốt đẹp, phải qua thử thách mới biết đợc.
-Can đảm: phẩm chất tốt đẹp, cũng phải qua thử thách mới biết đợc.
<b>Bài 6.</b>


Hs tù lµm.


<b>Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.</b>



<b>Bi 1.Xỏc nh biểu hiện và vai trò của yếu tố biểu cảm trong phần văn bản nghị luận </b>
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

cho mọi chủ đề tác phẩm của Ngun Hồng, thì đó là lòng nhân đạo, một chủ nghĩa
nhân đạo bao giờ cũng thống thiết, mãnh liệt.


<b>Bài 2.Phân tích giá trị biểu cảm của các từ ngữ đợc in đậm trong các phần văn bản nghị </b>
luận sau:


a>Nhng nếu chỉ cần giải trí và thốt li thơi, thì đọc tiểu thuyết trinh thám là đủ rồi.
Khơng, tiểu thuyết cịn đem lại cho ta những thoả nguyện khác.


b>Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền
sống, quyền sung sớng và quyền tự do.


Bản “ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” của cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói:
“ Ngời ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải ln ln đợc tự do và bình
đẳng về quyền lợi”.


Đó là những lẽ phải khơng ai chối cãi đợc. Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân pháp
lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cớp đất nớc ta, áp bức đồng bào ta. Hành
động của chúng trái hẳn với nhõn o v chớnh ngha.


<b>Bài 3. Chỉ rõ tác dụng của các phép tu từ trong văn nghị luận ở nh÷ng vÝ dơ sau:</b>


a>Bọn đế quốc càng đến lúc thất bại thì càng hung hãn nh ngọn đèn sắp tắt, còn bùng
cháy một lợt cuối cùng. Lực lợng địch trớc to sau nhỏ, trớc mạnh sau yếu. Tình hình
địch nh mặt trời xế tà, gần tắt. Lực lợng ta trớc to, sau nhỏ, trớc yếu sau mạnh. Tình thế
ta nh những nguồn nớc nhỏ nhóm dần thành một đại dơng.



b>Trời đất ơi, Tú Bà nói khơng đầy nửa phút mà bọt mép của mụ văng ra tới ngàn năm.
c>Trớc khơng có ai, sau khơng có ai, Hàn Mặc Tử nh ngôi sao chổi xoẹt qua bầu trời
Việt Nam với cái đi lồ chói rực rỡ của mỡnh.


<b>Bài 4. Cho các từ: phải, phải là, phải biết, phải có, cho dù, cho nên. hÃy điền các từ trên </b>
vào chỗ trống trong đoạn văn nghị luận sau sao cho tăng thêm sức thuyết phục.


Nh vn chõn chớnh...ngi ý thức đợc thiên chức của mình trong quá trình sáng tạo là “
nâng đỡ cái phần tốt đẹp để trong đời có nhiều cơng bằng và u thơng hơn”. ... để tạo ra
những giá trị nghệ thuật đích thực cho đời, ngời cầm bút ... yêu thơng và đặt niềm tin
vào con ngời. ... nhìn ra từ cái bên ngồi có khi bình thờng thậm chí xấu xí, vẻ đẹp tiềm
ẩn trong con ngời. ... niềm tin vào bản chất tốt đẹp của con ngời ... điều nhà văn phản
ánh có xấu xa, ghê tởm đến đâu.


<b>Bài 5. hãy dùng yếu tố biểu cảm thay đổi hình thức diễn đạt trong từng câu văn nghị </b>
luận sau đây để tăng thêm giá trị thuyết phục:


-Nhà văn sáng tác nghệ thuật không chỉ là phản ánh hiện thực đơn thuần.
-“ Mùa xuân chín” của hàn Mặc Tử là một bài thơ đáng để nhớ, để yêu.


-Bác Hồ là một nghệ sĩ thực sự khi sống trong hồn cảnh nhà tù “khơng rợu cũng khơng
hoa” mà vẫn đến với trăng, vẫn bày tỏ cùng trăng tình tri õm, tri k.


<b>Bài 6.Trong đoạn văn sau:</b>


Cái Tí xoa đầu cái Tỉu kể lể bằng giọng hú hí:


-Cụ hôm nay quấy lắm u ạ! U đi khỏi nhà, cơ ta cứ ra rả khóc khơng dứt miệng. Dỗ thế
nào cơ ta cũng khơng nín cho. Đặt ngồi xuống phản, cơ ta lại níu lấy con và cố đứng lên.


a>Các từ ngữ chỉ hành động đứng ở đầu hai câu cuối có thể chuyển vào trong cụm C-V
đợc khơng? Vì sao?


b>Các từ ngữ chỉ hành động đợc đặt trớc cụm C-V trong hai trờng hợp trên có tác dng
gỡ?


<b>Bài 7. Cho câu văn sau:</b>


Anh ta ng trc cửa sổ khách sạn, choãi cẳng chân nhỏ, hất cái đầu lên và bấm đàn ghi
ta hát bài ca duyên dáng của mình bằng các giọng khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

b>Giải thích và bình luận cách lựa chọn của mình. Cách nào là thích hợp nhất?
<b>Tập làm văn.</b>


<b>Bài 1.</b>


Phân tích lòng yêu nớc căm thù giặc của tác giả qua đoạn văn ta thờng tới bữa...vui
lòng. (khoảng 5-7 câu).


<b>Bài 2.</b>


Hóy phõn tớch on th sau õy làm rõ ý kiến: “ đoạn thơ đã vẽ ra một bức tranh về
cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cỏ tht ti sỏng, sinh ng v m ỏp.


Làng tôi ở vốn làm nghề chài lới
...


Rớn thân trắng bao lao thâu góp gió.
<b>Bài 3.</b>



Hóy vit bi gii thiu tỏc phm Hịch tớng sĩ về các phơng diện sau: tác giả, hoàn cảnh
ra đời, đặc điểm của thể loại và ni dung c bn.


<b>Bài 4.</b>


Nớc Đại Việt ta là áng văn đầy lòng tự hào dân tộc.


Hóy vit bi gii thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng tỏ nội dung
nhận xét trên.


<b>Bµi tËp.</b>


<b>Bµi 1. Có một học sinh viết một đoạn văn nghị ln nh sau:</b>


Sống ở đời ai cũng cần có tình bạn. Một ngời bạn tốt, một tình bạn đẹp đem lại cho ta
biết bao niềm vui và hạnh phúc trong cuộc đời. Khơng có tình bạn, con ngời sẽ cảm thấy
đơn độc, lẻ loi, sẽ thiếu đi một chỗ dựa tinh thần to lớn. Bạn giúp ta chia sẻ niềm vui, nỗi
buồn. Bạn cùng ta vững bớc đi trên đờng đời, tiếp cho ta nghị lực để vợt qua khó khăn
thử thách. Ai khơng biết q tình bạn thì ngời đó sẽ khơng hiểu đợc giá trị to ln ca
tỡnh cm ny.


a>Trong đoạn văn nghị luận trên, sức thuyết phục có cao không? Vì sao?


b>B sung nhng yếu tố biểu cảm ( dùng từ, đặt câu, dùng các biện pháp nghệ thuật) để
viết lại đoạn văn trờn nhm tng thờm sc thuyt phc.


<b>Bài 2. Nêu tác dụng của trật tự từ trong câu của các câu sau đây:</b>
a>Củi một cành khô lạc mấy dòng.


b>Bỏt ny ch để phần thầy đấy nhé!



c>Suốt một đời ngời, từ thở lọt lịng trong chiếc nơi tre, đến khi nhắm mắt xi tay, nằm
trên giờng tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thuỷ.


d>Nhớ một buổi tra nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc
nhạc đồng q.


e>Gió mùa đơng bắc tới, lạnh thấu xơng.


g>Nhanh nh cắt, Rùa há miệng đớp ly thanh gm v ln xung nc.


h>Thì lúc ấy, trên bờ đầm, quan huyện t pháp là một, cụ lục sự là hai, cậu lính lệ là ba,
cùng trịnh trọng làm việc và cùng trịnh trọng khạc nhổ.


i>Đợc làm vua, thua làm giặc.


k>Ai đi Nam NgÃi, Bình-phú, Khánh Hoà
Ai vô Phan Rang, Phan Thiết


Ai lên Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc
Khu Năm dằng dặc khúc ruột miền Trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Bài 4. Khi nghị luận về nghệ thuật miêu tả trong sáu câu thơ mở đầu bài Khi con tu hú, </b>
một bạn học sinh đã viết đoạn văn sau:


Nghệ thuật miêu tả trong đoạn thơ thật đặc sắc. Tác giả đã sử dụng một loạt từ ngữ, hình
ảnh có sức gợi cao. Đó là những từ ngữ chỉ âm thanh (gọi, dậy, ngân...) . Đó là những từ
ngữ chỉ màu sắc, hơng vị ( râm, ngọt, vàng, đào...). Đó cịn là những hình ảnh miêu tả sự
vận động của thế giới thiên nhiên trong một không gian thoáng đãng khi vào hè...Tất cả
tạo nên một bức tranh sinh động, rực rỡ, rộn ràng, tràn đầy sc sng.



Đoạn văn nghị luận trên cha có sức hấp dẫn và thuyết phục. Em hÃy cho biết vì sao?
HÃy viết lại đoạn văn nghị luận trên bằng cách bổ sung thêm yếu tố miêu tả.


<b>Bi 5. Mt bn hc sinh viết đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự để </b>
triển khai luận điểm nh sau:


Tuổi trẻ trờng Trung học cơ sở Võ Thị Sáu rất tích cực trong phong trào phịng chống các
tệ nạn xã hội. Có lần, nhờ tinh thần cảnh giác cao độ kết hợp với ý thức bảo vệ trật tự an
ninh trờng học, các bạn đội viên và đồn viên của trờng đã giúp các chú cơng an phờng
phát hiện và triệt phá một ổ nhóm chun bn bán ma t. Nhờ thành tích này, trờng đã
đợc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định tặng bằng khen. Hơm tổ chức đón đồng
chí Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về thăm trờng và trao bằng khen, khơng khí của trờng
thật tng bừng, phấn khởi. Gơng mặt ai cũng rạng rỡ vì mình đã góp một phần nhỏ trong
phịng trào phóng chống các tệ nạn xã hội ở địa phơng.


Theo em, đoạn văn trên đã đạt yêu cầu cha? Vì sao? Hãy giúp bạn viết lại đoạn văn ấy.
<b>Bài 6. hãy dùng yếu tố biểu cảm thay đổi hình thức diễn đạt trong từng câu văn nghị </b>
luận sau đây để tăng thêm giá trị thuyết phục:


-Nhà văn sáng tác nghệ thuật không chỉ là phản ánh hiện thực đơn thuần.
-“ Mùa xuân chín” của hàn Mặc Tử là một bài thơ đáng để nhớ, để yêu.


-Bác Hồ là một nghệ sĩ thực sự khi sống trong hồn cảnh nhà tù “khơng rợu cũng không
hoa” mà vẫn đến với trăng, vẫn bày t cựng trng tỡnh tri õm, tri k.


<b>Bài 7.Trong đoạn văn sau:</b>


Cái Tí xoa đầu cái Tỉu kể lể bằng giäng hó hÝ:



-Cơ ả hơm nay quấy lắm u ạ! U đi khỏi nhà, cơ ta cứ ra rả khóc khơng dứt miệng. Dỗ thế
nào cơ ta cũng khơng nín cho. Đặt ngồi xuống phản, cơ ta lại níu lấy con và cố đứng lên.
a>Các từ ngữ chỉ hành động đứng ở đầu hai câu cuối có thể chuyển vào trong cụm C-V
đợc khơng? Vì sao?


b>Các từ ngữ chỉ hành động đợc đặt trớc cụm C-V trong hai trờng hp trờn cú tỏc dng
gỡ?


<b>Bài 8. Cho câu văn sau:</b>


Anh ta đứng trớc cửa sổ khách sạn, choãi cẳng chân nhỏ, hất cái đầu lên và bấm đàn ghi
ta hát bài ca duyên dáng của mình bằng các giọng khác nhau.


a>Lựa chọn các từ ngữ chỉ hành động cú th a lờn u cõu.


b>Giải thích và bình luận cách lựa chọn của mình. Cách nào là thích hợp nhất?
<b>Tập làm văn.</b>


<b>Bài 1.</b>


Phân tích lòng yêu nớc căm thù giặc của tác giả qua đoạn văn ta thờng tới bữa...vui
lòng. (khoảng 5-7 câu).


<b>Bài 2.</b>


Hóy phõn tớch on thơ sau đây để làm rõ ý kiến: “ đoạn thơ đã vẽ ra một bức tranh về
cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá thật tơi sáng, sinh động v m ỏp.


Làng tôi ở vốn làm nghề chài lới
...



Rớn thân trắng bao lao thâu góp gió.
<b>Bài 3.</b>


Hóy vit bi giới thiệu tác phẩm Hịch tớng sĩ về các phơng diện sau: tác giả, hoàn cảnh
ra đời, đặc điểm của thể loại và nội dung cơ bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Nớc Đại Việt ta là áng văn đầy lòng tự hào dân tộc.


Hóy vit bi gii thiu v tỏc gi, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng t ni dung
nhn xột trờn.


<b>Tuần 30.</b>


<b>Tiết 120: Luyện tập đa yếu tố tự sự, miêu tả vào văn bản nghị</b>
<b>luận.</b>


A- Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs:


-Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị
luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trớc.


-Vận dụng những hiểu biết đó để tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn, một
bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.


B- Tiến trình bài dy.
-n nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.


<b>-Dạy bài mới.</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Hớng dẫn luyện tập tìm hiểu đề, xác định và hệ </b>
thống hố lun im.


Đề bài:


Mt s bn ang ua ũi theo những lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với
lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hoá của dân tộc và hồn cảnh của gia đình. Em viết
một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đứng đắn
hơn”.


Tìm hiểu yêu cầu của đề


bài? -Luận đề: cách ăn mặc cho phù hợp với học sinh.
-Mục đích: thuyết phục một s bn
thay i cỏch n mc.


-Kiểu bài: nghị luận.


I.Tỡm hiểu đề và lập
dàn bài.


1.Tìm hiểu đề.
Dựa vào hệ thống luận điểm trong sgk, xây dựng một dàn bài


hoµn chØnh? 2.Dµn bµi.



a>Më bµi:


Vai trị của trang phục và văn hố; vai trị của mốt trang phục đối với xã hội và con ngời
có văn hố nói chung, i vi tui tr hc ng núi riờng.


b>Thân bài:


-Trang phục là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện văn hoá của con ngời nói
chung, của hs trong nhà trờng nói riêng.


-Mt trang phc l nhng trang phục theo kiểu cách, hình thức mới nhất, hiện đại, tân
tiến nhất. Mốt thể hiện trình độ phát triển và đổi mới của trang phục. Trang phục theo
mốt thời đại, do vậy chứng tỏ một phần của con ngời hiểu biết, lịch sự, có văn hố.
-Nhng chạy đua theo mốt trang phục nói chung, trong nhà trờng nói riêng lại là vấn đề
cần xem xét lại, cần bn bc k lng.


-Chạy theo mốt vì cho rằng nh thế mới chính là con ngời văn minh, sành điệu, có văn
hoá.


-Chy theo mt rt tai hi, vỡ mt thời gian, tốn kém tiền bạc, lơ là học tập và tu dỡng, dễ
chán nản vì khơng có điều kiện thoả mãn, để mắc khuyết điểm...dễ coi thờng bè bạn,
ng-ời khác lạc hậu vì khơng mốt, cha mốt...


-Ngời học sinh có văn hố khơng chỉ là học giỏi, chăm, ngoan...mà trong cách trang
phục cần phải giản dị, đẹp, phù hợp với lứa tuổi, hình dáng cơ thể, phù hợp với truyền
thống trang phục của ngời Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

c>KÕt luËn:


-Tự nhận xét về trang phục của bản thân và nêu hớng phấn đấu.


<b>-Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt nên suy nghĩ lại.</b>
<b>Hoạt động 2.Hớng dẫn tìm, chọn và đa các yếu tố tự sự, miêu </b>
tả vào đoạn văn, bài văn nghị luận, trình bày và phát triển luận
điểm.


II.§ a yÕu tè tù sự,
miêu tả vào đoạn văn
nghị luận.


Hs c đoạn văn a
Tìm các yếu tố tự sự và


miêu tả trong đoạn? -yếu tố tự sự: +có bạn trút bỏ chiếc áo sơ mi để
thay áo phơng...


+có bạn ũi mua chic qun bũ
din.


+có bạn quên cả việc học, suốt ngày
chơi trò chơi điện tử.


+hôm qua, tôi chút nữa không nhận
ra một bạn của lớp mình.


-yếu tố miêu tả:


+Trắng, loè loẹt, trớc ngực loằng ngoằng dÃy chữ nớc ngoài và
sau lng là hình ảnh của bộ phim ăn khách...


+t tin, x gu, thng gi



+dỏn mt vào màn hình vi tính, đắm đuối.


+bên dới mái tóc nhuộm một đờng đỏ hoe, bên trên đôi giày to,
cao quá khổ là chiếc quần đen ngắn ngủn, bó chặt thân mình,
chiếc quần trắng ống rộng lùng thùng.


Các yếu tố đó đợc đa
vào đoạn văn ntn? để
phục vụ cho luận điểm
nào?


-Luận điểm: sự ăn mặc của các bạn
sao lại thay đổi nhiều đến thế!
Nếu bỏ cỏc yu t ú i


thì kết quả nghị luận sÏ
ra sao?


-Nh vậy, các yếu tố miêu tả, tự sự
làm cho các luận chứng trở nên rất
sinh động, làm cho luận điểm đợc
chứng minh rất rõ ràng, cụ thể, nh
nhìn thấy trớc mắt.


Cùng với 2 yếu tố tự sự và miêu tả là
yếu tố biểu cảm thể hiện qua từ ngữ,
câu văn, giọng văn cũng góp phần
làm cho luận điểm càng chặt chẽ,
càng thêm tính thuyết phục và hấp


dẫn ngời đọc.


-Nếu bỏ các yếu tố đó đi thì khó có
thể hình dung đoạn văn nghị luận sẽ
phát triển ntn!


Hs đọc đoạn b
Về cách chọn và đa các


yÕu tè tù sự và miêu tả
của đoạn văn này có gì
khác với đoạn văn trên?


-yếu tố tự sự:


Nhớ lớp kịch vừa học: ông
Giuốc-đanh mặc lễ phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-Yếu tố miêu tả


Hónh din ngng cao u; hm h t may.


Bo bo giữ kiểu quần áo trởng giả thì đời nào đợc gọi là ông lớn.
Bộ quần áo may hoa lộn ngợc và ngắn cũn cỡn (vì bị ăn bớt
vải).


Bị đám thợ phụ lột cả cái áo ngắn lẫn chic qun cc mc khi
tp kim.


-Luận điểm: Hình nh các bạn vẫn cho rằng, ăn mặc nh thế mới


tỏ ra ngời văn minh, sành điệu...


S vn minh, snh điệu có phải là đợc làm nên nhờ vào việc
đua theo mốt này mốt nọ đâu!


-Nh vậy, cũng là đa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm vào
đoạn văn nghị luận để làm nổi bật luận điểm nhng cái khác của
đoạn văn b so với đoạn văn a là ở chỗ dẫn chứng của đoạn văn
b tập trung kể, tả từ lớp hài kịch cổ điển của Mơ-li-e vừa
học,cịn ở đoạn văn a là nhiều sự việc, hình ảnh rút từ ngay
thực tế lớp học.


<b>Hoạt động 3.Hớng dẫn </b>
luyện tập.


Hs tù lµm. III.Luyện tập.


C- Dặn dò.


-Làm bài tập luyện tập.
-Chuẩn bị bài sau.
<b>Tn 31.</b>


<b>Tiết 122: Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lơgic)</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


Giúp hs nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu đợc sgk dẫn ra, qua đó trau dồi
khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trờng hợp tơng tự khi nói và viết.


B- Tin trỡnh bi dy


-n nh lp.


-Kiểm tra bài cũ.
<b>-Dạy bài míi.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


Hoạt động 1.Phát hiện v cha li trong
nhng cõu cho sn.


I.Chữa lỗi trong những câu cho sẵn.
a>A= quần áo, giày dép.


B= dựng học tập.


A, B không cùng loại nên B khg bao hàm đợc A.




Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt giấy bút, sách vở và nhiều đồ
dùng học tập khác.


b>A= thanh niên nói chung
B= bóng đã nói riêng.


A, B khg cùng loại nên A khg bao hàm B đợc.




Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng


dẫn đến thành công.


c>A= Lão Hạc, Bớc đờng cùng: tên tác phẩm
B= Ngô Tất Tố: tên tác giả.


A, B kh«ng cïng trêng tõ vùng




“ Lão Hạc”, “ Bớc đờng cùng” và “ Tắt đèn” đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận
ngời nông dân Việt Nam trớc Cách mạng Tháng Tám 1945.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Khi đặt câu hỏi lựa chọn A hay B thì A, B phải bình đẳng với nhau, khơng cái nào bao
hàm cái nào.




Em cã muèn trë thµnh mét giáo viên hay một bác sĩ?
e>Lỗi giống câu d.




Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung.
g>Lỗi giống câu c.




Một ngời thì cao gầy, một ngời thì lùn mập.
h>A= chị Dậu cần cù, chịu khó



B= chị Dậu rất mực thơng yêu chồng con.
A B không phải quan hệ nhân quả.




Chị Dậu rất cần cù, chịu khó và rất mực thơng yêu chồng con.
i>A= không phát huy...ngời xa.


B= ngi ph n...nng n ú.


A, B không phải quan hệ điều kiện-kết quả nên khg dùng cặp nếu thì đợc, ngồi ra, dùng
từ đó khơng đúng chỗ.




Nếu khơng phát huy những đức tính tốt đẹp của ngời xa thì ngời phụ nữ Việt Nam ngày
nay khó mà hồn thành đợc những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề của mình.


k>A= võa cã h¹i cho sức khoẻ.
B= Vừa làm giảm tuổi thọ.


Khi dựng cp va...va thì A, B phải bình đẳng với nhau, khơng cái nào bao hàm cái nào.




Thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ, vừa tốn kém tiền bạc.
<b> Hoạt động 2. Tìm những lỗi diễn đạt tơng </b>


tự và sửa những lỗi đó. II.Luyện tập
1.Ma bão suốt mấy ngày đêm, đờng ngập



nớc, ngời đi lại đông vui, xe cộ phóng
nhanh nh bay.


...ngời khơng thể đi lại đơng vui và xe cộ
khơng thể phóng nh bay đợc.


2.Chiều tàn, chợ đã vãn, ngời ta chen lấn


xô đẩy nhau để ra về. Tơng tự câu 1.
3.Tố Hữu là một nhà thơ lớn vì ơng hoạt


động cách mạng từ thời thơ ấu. ...vì ơng là một tài năng lớn và lại đợc rèn luyện trong các cuộc đấu tranh cỏch mng
ca dõn tc ta.


4.Trang không những học giỏi mà còn rất


chm lm nờn bn y luụn đợc điểm mời. ...nên bạn ấy luôn đợc nhận danh hiệu con ngoan trò giỏi...
5.Bạn Nam bị ngã xe máy hai lần, một lần


trên đờng phố và một lần bị bó bột tay. ...một lần bị khâu ba mũi ở trán...
6.Nhân ngày 1 tháng 6, Nam mua tặng em


một cái đèn ông sao, một ông phỗng giấy
và rất nhiều loại bánh kẹo ngon khác.


...và rất nhiều loại đồ chơi khác.
7.Mẹ em âu yếm hỏi em: “ Con thớch i


Sầm Sơn hay thích ăn kem? ...hay BÃi Cháy?


8.Em rất thích hai anh sinh viên tình


nguyn mựa hè xanh vì một anh hát rất
hay, cịn một anh thì đá bóng rất siêu.


...cịn một anh thì đàn rất giỏi.
9.Bão lụt gây ra nhiều tai hoạ cho con ngời


nh sập đổ nhà cửa, trờng học và tất c
nhng ng la tri.


...và làm h hỏng cả nhà văn hoá thiếu nhi
của chúng em.


10.Gn tra, ng ph tấp nập, xe cộ ngợc


xuôi càng ngày càng tha dần. ...đờng phố vắng vẻ...
11.Học sinh không đợc uống rợu và hút


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

12.Nam đi đến ngã t gặp Bắc bị kẹt xe ở


đấy. -Nam đi đến ngã t thì gặp Bắc và cả hai đềukẹt xe ở đấy.
-Nam đi đến ngã t thì nhìn thấy Bắc bị kẹt
xe ở đấy.


13.Lấy trứng ghè vào đá liệu có vỡ khơng? Khơng rõ là trứng vỡ hay đã vỡ.
14.Con ngời phải biết u thơng súc vật vì


mÌo cũng yêu mến con ngời. ...vì súc vật cũng yêu mến con ngời, ví dụ nh mèo chẳng hạn.
15.Các bạn ấy rất yêu văn nghệ và cả đi dÃ



ngoại nữa! ...và cả thể thao nữa.


C-Dặn dò.


-Làm bài tập bổ trợ.
-Chuẩn bị bài sau.


<b>Tuần 32.</b>


<b>Tit 125: Tng kt phn Vn.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


-Bớc đầu củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong sgk lớp
8, khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

B- Tiến trình bài dạy.
-ổn định lớp.


-Kiểm tra bài cũ.
-Dạy bài mi.
<b>Hot ng 1.</b>


Hớng dẫn tiến trình và nội dung ôn tËp.


<b>I.Bảng hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ tuần 15, </b>
<b>bài 15 (học kì II).</b>


TT Tªn văn



bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật Ghi chú
1 Vào nhà


ngục
Quảng
Đông
cảm tác
Phan
Bội
Châu

(1867-1940)
Đờng
luật thất
ngôn bát


Khớ phách kiên cờng,
bất khuất và phong
thái ung dung, đờng
hoàng vợt lên trên
cảnh tù ngục của nhà
chí sĩ u nớc và cách
mạng.


Giọng điệu hào
hùng, khống đạt,
có sức lơi cuốn
mạnh mẽ.



Häc
thc


2 Đập đá


Côn Lôn Phan Châu
Trinh

1872-1926
Đờng
luật thất
ngôn b¸t


Hình tợng đẹp, ngang
tàng, lẫm liệt của
ng-ời tù u nc, cỏch
mng trờn o Cụn
Lụn.


Bút pháp lÃng
mạn, giọng điệu
hào hùng, tràn đầy
khí thế.
3 Muốn
làm thằng
Cuội
Tản Đà
Nguyễn
Khắc


Hiếu

1889-1939


Tõm s ca mt con
ngi bt ho sâu sắc
với thực tại tầm
th-ờng, muốn thoát li
bằng mộng tởng lên
trăng để bầu bạn với
chị Hằng.


Hồn thơ lãng mạn
siêu thốt pha chút
ngơng nghênh
nh-ng vn rt ỏnh-ng
yờu.


4 Hai chữ


nớc nhà á Nam Trần
Tuấn
Khải

1895-1983
Song
thất lục
bát


Mn cõu chuyn lch


sử có sức gợi cảm lớn
để bộc lộ cảm xúc và
khích lệ lịng u nớc,
ý chí cứu nớc của
đồng bào


Mợn tích xa để nói
chuyện hiện tại,
giọng iu tr tỡnh
thng thit.


5 Nhớ rừng Thế Lữ

1907-1989


Thơ mới
8


chữ/câu


Mn li con h b
nht trong vn bỏch
thú để diễn tả sâu sắc
nỗi chán ghét thực tại
tầm thờng, tù túng và
khao khát tự do mãnh
liệt của nhà thơ, khơi
gợi lòng yêu nớc
thầm kín của ngời
dân mất nớc thuở ấy.



Bút pháp lãng mạn
rất truyền cảm, sự
đổi mới câu thơ,
vần điệu, nhịp
điệu,phép tơng
phản đối lập. Nghệ
thuật tạo hình đặc
sắc.


6 Ơng đồ Vũ
Đình
Liên

1913-1996
Thơ mới
ngũ
ngơn


Tình cảnh đáng thơng
của ơng đồ, qua đó
tốt lên niềm cảm
th-ơng chân thành trớc
một lớp ngời tàn tạ và
nỗi nhớ tiếc cảnh cũ
ngời xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

7 Quê hơng Tế
Hanh
1921


Thơ mới
8
chữ/câu


Tỡnh quờ hng trong
sáng, thân thiết đợc
thể hiện qua bức tranh
tơi sáng, sinh động về
một làng quê miền
biển, trong đó nổi bật
lên hình ảnh khoẻ
khoắn, đầy sức sống
của ngời dân chài và
sinh hoạt làng chài.


Lêi th¬ bình dị,
hình ảnh thơ mộc
mạc mà tinh tế lại
giàu ý nghĩa biểu
trng


8 Khi con
tu hú


Tố Hữu

1920-2002


Lục bát Tình yêu cuộc sống
và khát vọng tự do


của ngời chiến sĩ cách
mạng trẻ tuổi trong tù


Giọng thơ tha thiết
sôi nổi, tởng tợng
rất phong phú, dồi
dào.


9 Tức cảnh


Pác Bó Hồ Chí Minh

1890-1969
Đờng
luật thất
ngôn tứ
tuyệt


Tinh thần lạc quan,
phong thái ung dung
của Bác Hồ trong
cuộc sống cách mạng
đầy gian khổ ở Pác
Bó. Với Ngời, làm
cách mạng và sống
hoà hợp với thiên
nhiên là một niềm vui
lớn.


Giọng thơ hóm


hỉnh, nụ cời vui, từ
láy miêu tả.


Va c in va
hin i.


10 Ngắm


trăng Thất ngôn tứ
tuyệt
chữ Hán


Tỡnh yờu thiờn nhiờn,
yờu trng n say mê
và phong thái ung
dung nghệ sĩ của Bác
Hồ ngay trong cảnh
tù ngục cực khổ, tối
tăm.


Nhân hoá, điệp từ,
câu hỏi tu từ, đối
xứng và i lp.


11 ng Tht


ngôn tứ
tuyệt
chữ Hán



ớ nghĩa tợng trng và
triết lí sâu sắc: từ việc
đi đờng núi gợi ra
chân lí đờng đời: vợt
qua gian lao chồng
chất sẽ tới thắng lợi
vẻ vang


§iƯp từ, tính đa
nghĩa của hình
ảnh, câu thơ, bài
thơ.


<b>II.Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn </b>
<b>bản thơ trong các bài 15, 16, 18, 19.</b>


Cảm tác vào nhà
ngục Quảng Đông,
Đập đá ở Côn Lôn,
Muốn làm thằng
Cuội, Hai chữ nớc
nh


Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh, Tản Đà, Trần Tuấn
Khải: nhà nho tinh thông
Hán học


Th c (c in): hạn định số câu,
số tiếng, niêm luật chặt chẽ, gị bó:


đờng luật, thể thơ dân tộc: song thất
lc bỏt, lc bỏt.


Nh rng, ễng ,


Quê hơng Thế Lữ, Vũ Đình Liên, Tế Hanh: những tri thức mới,
trẻ, những chiến sĩ cách
mạng trẻ, chịu ảnh hởng văn
hoá phơng Tây (Pháp)


Cm xỳc mi, t duy mi, cao cái
tơi cá nhân trực tiếp, phóng khống,
tự do (th mi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

nhiên, bình dị, giảm tính công thøc,
íc lƯ.


Vẫn sử dụng các thể thơ truyền
thống nhng đổi mới cảm xúc và t
duy thơ.


*Víi riªng Tè Hữu, ở bài Khi con tu
hú (nội dung cách mạng, hình thức
thơ mới).


-Thơ mới còn chỉ một phong trào
th¬ ë ViƯt Nam (1932-1945).


<b>III.Những điểm chung cơ bản của các bài thơ Cảm tác, Đập đá, </b>
<b>Ngắm trăng, Đi ng:</b>



-Đều là thơ tù, của ngời tù viết trong tï ngôc.


-Tác giả đều là những chiến sĩ yêu nớc cách mạng lão thành, nổi tiếng đồng thời là
những nhà nho tinh thơng Hán học.


-Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất kiên cờng của ngời cách mạng.
-Sẵn sàng chấp nhận,khinh thờng mọi gian khổ, hiểm nguy của cuộc sống tù đày.
-Giữ vững phong thái bình tĩnh, ung dung trong th thỏch.


-Khao khát tự do, tinh thần lạc quan cách mạng.


-Nhng nhng c im chung y li đợc biểu hiện trong từng bài thơ theo cách riêng, tạo
nên sự xúc động, hấp dẫn riêng của từng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Tn 32.</b>


<b>Tiết 126: Ơn tập phần tiếng Việt học kì II.</b>
A- Mục tiêu cần đạt.


-Ơn tập các kiến thức đã học ở học kì II lớp 8.


-RÌn lun các kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong nói, viết.
B- Tiến trình bài dạy.


-n nh lp.
-Kim tra bi c.
<b>-Dy bi mới.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1.Ôn tp v </b>
cỏc kiu cõu.


I.Ôn tập về các
kiểu câu.


Hs c mc I sgk
on vn trớch gm my


câu? Đoạn văn gåm 3 c©u.


Xác định các kiểu câu


trong mỗi đoạn văn? -Câu 1: trần thuật ghép, vế trớc có dạng câu phủ định.
-Câu 2: trần thuật đơn.


-Câu 3: trần thuật ghộp, v sau cú dng
ph nh


Chuyển câu 2 thành câu


nghi vấn? -Liệu cái bản tính tốt của ngời ta có bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp
mất không?


-Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ có thể
che lấp mất cái bản tính tốt của ngời ta
không?


-Cái bản tính tốt của ngời ta có thể bị


những gì che lấp mất?


-Những gì có thể che lấp mất cái bản tính
tốt của ngời ta?


Đặt câu cảm thán? Hs tự làm.


Hs c on trớch sgk
Xỏc nh cỏc cõu thuc


kiểu câu trần thuật, câu
cầu khiến, câu nghi vấn?


-Câu trần thuật: 1, 3, 6.
-Câu cầu khiến: 4.
-Câu nghi vấn: 2, 5, 7.
Câu nào là câu nghi vấn


dựng hi? -Cõu 7.
Cõu no khơng dùng để


hỏi? Nó dùng để làm gì? -Câu 2: dùng để bộc lộ cảm xúc của ông giáo.
-Câu 5: đây là câu giải thích để khuyên lão
Hạc từ bỏ cái việc làm quá lo xa ấy.


<b>Hoạt động 2.Ôn tập về </b>


hành động nói. II.Hành động nói.


Xác định hành động nói



của các câu đã cho. -Câu 1: kể.-Câu 2: Bộc lộ cảm xúc.
-Câu 3: nhận định.
-Câu 4: đề nghị.
-Câu 5: giải thích.


-Câu 6: phủ định bác bỏ.
-Câu 7: hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

trên vào bảng tổng kết. -Câu 2: câu nghi vấn, dùng gián tiếp.
-Câu 3: câu cảm thán, dùng trực tiếp.
-Câu 4: câu cầu khiến, dùng trực tiếp.
-Câu 5: câu nghi vấn, dùng gián tiếp.
-Câu 6: câu phủ định, dùng trực tiếp.
-Câu 7: câu nghi vấn, dùng trực tiếp.


Bµi 3. Hs tù lµm.


<b>Hoạt động 3.Ơn tập về </b>


trËt tự từ III.Lựa chọn trật tự từ trong câu.


Giải thích lí do sắp xếp
trong những câu sau
đây?


a>Theo trình tự diễn biến của tâm trạng:
kinh ngạc (trớc), mừng rỡ ( sau).


b>Tạo liên kết câu.



c>Nhấn mạnh thông tin chính của câu.
So sánh tính nhạc giữa


hai cõu? -Cõu a có tính nhạc hơn vì:+Đặt man mác trớc khúc nhạc đồng quê
gợi cảm xúc mạnh hơn.


+Kết thúc thanh bằng ( quê) có độ ngân
hơn kết thúc thanh trắc (mỏc).


<b>Hot ng 4.ễn tp v </b>


các kiểu câu. IV.Ôn tËp vỊ kiĨu c©u.


Hãy xác định các kiểu


câu sau? a>Cầu khiếnb>Trần thuật.
c>Nghi vấn.
d>Nghi vấn.
e>Cầu khiến.
g>Cảm thán.
h>Trần thuật.
<b>Hoạt động 5.Ôn tập </b>


hành động nói. V.Hành động nói.


Xác định hành động nói


trong các câu sau: a>Bộc lộ cảm xúc (than gọi).b>Phủ định (trình bày)
c>Khuyên bảo ( điều khiển ).


d>Đe doạ ( điều khiển)


e>Khẳng định ( trình bày).
Viết lại câu b,đ di mt


hình thức khác? -Chứ cháu đâu dám bỏ bễ tiền su của nhà nớc.
-Nếu không có tiền nộp su cho ông bây
giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chứ chỉ
chửi mắng thôi à?


<b>Hot ng 6.Ôn tập lựa </b>


chän trËt tù tõ. VI.Lùa chän trËttù tõ.


Viết lại các câu sau đây? a>-Rón rén, chị Dậu bng một bát cháo lớn
đến chỗ chồng nằm.


-Chị Dậu bng một bát cháo lớn, rón rén
đến chỗ chồng nằm.


-Chị Dậu rón rén bng một bát cháo lớn đến
chỗ chồng nằm.


b>


-Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo
xuống phản và lăn đùng ra đó, khơng nói
đợc câu gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

lăn đùng ra đó, hoảng q, khơng nói đợc


câu gì.


-Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và
lăn đùng ra đó, khơng nói đợc câu gì,
hoảng q.


Phân tích sự khác nhau? -Câu đã cho: hoảng quá là vị ngữ đảo có
tác dụng nhấn mạnh tâm trạng sợ hãi của
anh Dậu.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×