Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

GA SU 6 DU THI GV G VONG TINH NUOC VAN LANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.03 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức


- Học sinh nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
- Nhà nước Văn Lang tuy cịn sơ khai nhưng đó là một tổ chức quản lí đất nước bền
vững đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước.


2. Về tư tưởng, tình cảm


Bồi dưỡng cho học sinh lịng tự hào dân tộc và tình cảm cộng đồng.
3.Về kĩ năng


Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lí
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


- Giáo viên: Giáo án, bản đồ Việt Nam phần Bắc Bộ và Bắc trung Bộ, hiện vật phục
chế, sơ đồ tổ chức Nhà nước thời Hùng Vương.


- Học sinh: Xem trước nội dung bài học trong SGK.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2. Kiểm tra bài cũ:


Câu 1: Sự phân cơng lao động đã được hình thành như thế nào?


HS: Sản xuất nông nghiệp phát triển, số người làm nông nghiệp tăng lên <sub></sub> sự phân
công lao động trở thành cần thiết. Phụ nữ ngoài việc nhà thường tham gia sản xuất nông
nghiệp, làm gốm, dệt vải. Nam giới một phần làm nông nghiệp, một phần làm nghề thủ
công.



Câu 2: Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời
<i><b>văn hóa Đơng Sơn..</b></i>


HS: Vào thời văn hóa Đơng Sơn, công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức phát triển
hơn trước. Các cơng cụ, vũ khí: lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo, mũi tên . . . được đúc bằng đồng,
hình thù rõ ràng, sắc, nhọn <sub></sub> nghề luyện kim phát triển.


(Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm)
3. Bài mới:


Giới thiệu bài:


Nhà nước chỉ có thể ra đời và tồn tại trong những điều kiện lịch sử nhất định, xem xét
những chuyển biến lớn về sản xuất và xã hội thời nguyên thủy trong suốt thời đại đồ đồng,


<i><b>Trường: THCS Nguyễn Du – TP Cà Mau</b></i>
<i><b>Giáo án môn: Lịch Sử 6</b></i>


<i><b>Tuần: 14Tiết: 14</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chúng ta thấy những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước đã thể hiện ngày càng rõ rệt.
Vậy những điều kiện đó là gì, nhà nước được hình thành và tổ chức ra sao, hơm nay cơ và
các em sẽ tìm hiểu bài "Nước Văn Lang".


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b>

<b>Nội dung</b>



* Hoạt động 1:


- GV: Nhà Nước Văn Lang ra đời trong
những hoàn cảnh nào, trước tiên chúng ta đi


vào tìm hiểu phần 1.


- GV: <i>Khi sự phân cơng lao động đã được</i>
<i>hình thành có tác dụng như thế nào đối với</i>
<i>nền sản xuất?</i>


- HS trả lời.


-GV: Như vậy sự phân công lao động vừa là
kết quả của phát triển sản xuất vừa là nguyên
nhân thúc đẩy nền kinh tế phát triển.


-GV: <i>Em hãy cho biết: Khi sản xuất phát</i>
<i>triển thì cuộc sống dân cư như thế nào?</i>


-HS nêu ý kiến.


-GV:Nhận xét, kết luận: Khi sản xuất phát
triển thì đời sống dân cư ngày càng ổn định
hơn, họ khơng phải ngày đây mai đó như lúc
trước mà sống định cư lâu dài ở một nơi từ
đó mà các chiền, chạ được hình thành. Vào
khoảng cuối thế kỉ VIII - đầu thế kỉ VII TCN
ở vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
ven các con sông lớn như Sông Hồng, sông
Cả, sông Mã đất đai ở đây màu mỡ, tiện lợi
cho nông nghiệp trồng lúa nước vì thế cư dân
ở đây dần hình thành 15 bộ lạc


-GV ghi bảng tiếp theo ý 1.



-GV diễn giảng tiếp: từ chỗ đất đai ở các
vùng không giống nhau nên cuộc sống của
người dân cũng khác nhau. Một số người
giàu lên được bầu làm người đứng đầu trông
coi mọi việc, một số người nghèo khổ phải
rơi vào cảnh nơ tì.


-GV: <i>Từ đó trong xã hội nảy sinh vấn đề gì?</i>


-HS nêu ý kiến.


-GV: Mâu thuẫn giữa người giàu, người
nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm
địi hỏi phải có người đứng ra giải quyết.
- GV: Nền kinh tế chủ yếu trong thời gian
này là trồng lúa nước. Việc mở rộng nghề
nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven


1. <b>Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn</b>
<b>cảnh nào?</b>


- Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư,
làng, chạ mở rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

các con sông lớn gặp rất nhiều khó khăn như
lũ, lụt … liên tiếp xảy ra. Vì vậy cần phải có
sự hợp sức lại để giải quyết những khó khăn
đó.



-GV: <i>Trong chương trình Ngữ Văn 6 có văn</i>
<i>bản nào đề cập đến vấn đề này?</i>


-HS trả lời


-GV: <i>Vậy văn bản Sơn Tinh - Thủy Tinh nói</i>
<i>lên hoạt động gì của nhân dân ta thời đó?</i>


-HS trả lời


GV nhận xét, chốt ý: Truyện Sơn Tinh
-Thủy Tinh phản ánh khát vọng của nhân dân
về hạn chế thiên tai, lũ lụt, đồng thời cũng
nói lên việc cần phải hợp sức lại để chống
thiên tai lũ lụt, bảo vệ mùa màng, đó là nhu
cầu cần thiết để phát triển sản xuất.


-GV: Tuy thời gian này chưa có chữ viết
nhưng xã hội đương thời lại có sự giống nhau
về tập tục mang đậm màu sắc của cư dân
nông nghiệp . Điều này chứng tỏ các bộ lạc
đã có sự giao lưu với nhau.


-GV: Ngoài sự giao lưu về tiếng nói và
phương thức hoạt động kinh tế cịn xuất hiện
nhu cầu tự vệ vì vậy trong thời kỳ này xuất
hiện nhiều vũ khí bằng đồng.


-GV đưa hiện vật phục chế bằng đồng và giới
thiệu đây là mũi giáo đồng Đông Sơn và dao


găm bằng đồng Đơng Sơn mà các em đã tìm
hiểu qua hình 31,32 ở bài trước.


-GV cho học sinh quan sát, chia nhóm và đặt
câu hỏi thảo luận (2 phút)


- GV: <i>Theo em các loại vũ khí này nói lên</i>
<i>điều gì?</i>


-HS thảo luận nêu ý kiến.
-GV nhận xét, diễn giảng:


+ Các loại vũ khí trên đều được làm bằng
đồng, hình thù rõ ràng, sắc, nhọn chứng tỏ
nghề đúc đồng phát triển cao.


+Các loại vũ khí này chứng tỏ xã hội lúc bấy
giờ ngồi sự giao lưu cịn có nảy sinh xung
đột. Xung đột không chỉ xảy ra giữa người
Lạc Việt với các bộ tộc khác mà còn giữa các
bộ tộc người Lạc Việt với nhau.


-GV: <i>Ở chương trình Ngữ Văn 6 các em đã</i>
<i>học văn bản " Thánh Gióng" vậy vũ khí mà</i>
<i>Thánh Gióng sử dụng để chống giặc Ân làm</i>
<i>bằng chất liệu gì?</i>


- Bảo vệ sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-HS: Bằng sắt.



-GV: Vũ khí bằng đồng hay bằng sắt tuy chất
liệu khác nhau nhưng đều sử dụng để tự vệ,
chống giặc ngoại xâm. Đồng thời cũng nói
lên ý thức chống giặc ngoại xâm của nhân
dân ta ngay từ buổi sơ khai.


-GV ghi tiếp " tự vệ" ở ý 4.


-GV: <i>Qua những nội dung vừa tìm hiểu trên</i>
<i>em hãy cho biết những lí do nào mà nhà</i>
<i>nước Văn Lang ra đời?</i>


-HS trình bày những lí do ra đời.


-GV: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời
trong bối cảnh sản xuất phát triển, nhu cầu
giải quyết những xung đột trong xã hội cũng
như bảo vệ sản xuất và giao lưu tự vệ. Đây là
những điều kiện cần thiết dẫn đến sự ra đời
của nhà nước Văn Lang - nhà nước sơ khai
đầu tiên của lịch sử dân tộc ta


-GV: Vậy nhà nước Văn Lang được thành
lập như thế nào cơ và các em sẽ tìm hiểu
phần tiếp theo.


* Hoạt động 2:


-GV treo bản đồ và giới thiệu: Đây là bản đồ


vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nó tương ứng
với địa bàn cư trú của cư dân Văn Lang thời
bấy giờ.


-GV: <i>Trong số 15 bộ lạc của người Lạc Việt</i>
<i>thời bấy giờ, bộ lạc nào là hùng mạnh nhất</i>
<i>và cư trú ở đâu?</i>


-HS trả lời theo SGK.


-GV nhận xét chỉ bàn đồ và kết luận: Bộ Lạc
Văn Lang cư trú trên những vùng đất ven
sơng Hồng từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì
(Phú Thọ) là một trong những bộ lạc giàu có
và hùng mạnh nhất. Di chỉ Làng Cả (Việt
Trì) cho biết đây là một vùng có nghề đúc
đồng phát triển sớm, cư dân đơng đúc. Nhờ
vậy thủ lĩnh bộ lạc ở đây thời bấy giờ có tên
là Văn Lang được các tù trưởng các vùng
khác tôn trọng và ủng hộ.


-GV: Tù trưởng, thủ lĩnh nghĩa là gì?
-HS giải thích theo SGK.


-GV: + Tù trưởng: Người đứng đầu bộ lạc
+ Thủ lĩnh: người đứng đầu chỉ huy
một tổ chức chính trị, xã hội hay quân sự.
-GV: <i>Dựa vào thế mạnh của mình thủ lĩnh</i>
<i>bộ lạc Văn Lang đã làm gì?</i>





Nhà nước Văn Lang ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-HS: Hợp nhất các bộ lạc thành một nước.
-GV: Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đã hợp nhất
15 bộ lạc lại thành một nước. Đó là nước
Văn Lang.


-GV: <i>Vậy nhà nước Văn Lang ra đời vào</i>
<i>khoảng thời gian nào?</i>


-HS: Khoảng thế kỉ VII (TCN)


-GV: Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà nước
Văn Lang và khẳng định: Nhà nước Văn
Lang không thể ra đời cách đây 4000 năm vì
nền văn hóa Đơng Sơn - cơ sở để hình thành
nhà nước đó chỉ hình thành trong khoảng
cuối thế kỉ VIII - đầu thế kỉ VII (TCN). Vậy
nhà nước Văn Lang thành lập vào khoảng thế
kỉ VII (TCN) là hợp lí.


-GV giải thích: "Văn Lang" có nghĩa là
những tộc người quần cư bên lưu vực các
dịng sơng. Tên của bộ lạc được lấy làm tên
nước.


-GV: <i>Em hãy cho biết đứng dầu nhà nước là</i>
<i>ai? Kinh đô được đặt ở đâu?</i>



-HS nêu ý kiến.


-GV chốt lại: Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đứng
đầu nhà nước, hiệu là Hùng Vương, đóng đơ
ở Văn Lang ( Bạch Hạc - Phú Thọ)


-GV giải thích:


+ Hùng: Tộc trưởng, thủ lĩnh, người đứng
đầu, phiên âm Hán Việt : mạnh.


+ Vương: tước hiệu của người đứng đầu nhà
nước, phiên âm Hán Việt: vua


-GV: <i>Ở chương trình Ngữ Văn 6 các em đã</i>
<i>được học truyền thuyết " Con Rồng - Cháu</i>
<i>Tiên " nói về sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân.</i>
<i>Theo em sự tích Âu Cơ - Lạc Long Qn nói</i>
<i>lên điều gì?</i>


-HS trả lời.


-GV: Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Qn nói về
sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nước
Văn Lang ở vùng cao. Đây là cách phản ánh
quá trình thành lập nước Văn Lang với ý
nghĩa đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc
trên đất nước ta. Đồng thời cũng nói lên
nguồn gốc cao quý của dân tộc "Con Rồng


-Cháu Tiên"


- Khoảng thế kỉ VII (TCN) nhà nước Văn
Lang ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời
trên cơ sở hợp nhất 15 bộ lạc của người Lạc
Việt, lấy tên nước là Văn Lang, đây là bộ lạc
mạnh nhất thời đó. Thời điểm nhà nước ra
đời vào khoảng thế kỉ VII (TCN)


-GV chuyển ý: Nhà nước Văn Lang là nhà
nước được hình thành đầu tiên trong lịch sử
Việt Nam. Vậy nhà nước được tổ chức như
thế nào, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu ở
mục 3.


-GV treo bảng phụ lên bảng.


- GV gọi HS đọc thông tin đoạn 1(Sử cũ
viết . . . Hùng Vương)


-GV: <i>Em hãy cho biết đứng đầu nhà nước là</i>
<i>ai?</i>


-HS trả lời


-GV nhận xét và chốt lại: Đứng đầu nhà nước
là Hùng Vương . . .



-GV: <i>Giúp việc cho Hùng Vương có những</i>
<i>ai?</i>


-HS trả lời.


-GV mở bảng phụ phần 1 và chú thích: Giúp
việc vua có các Lạc Hầu (tướng văn) và Lạc
Tướng (tướng võ). Vua, lạc hầu, lạc tướng là
những người lãnh đạo chính quyền ở cấp
trung ương, cấp cao nhất.


- GV: <i>Các em hãy cho cô biết Hùng Vương</i>
<i>chia nước thành mấy bộ? Đứng đầu mỗi bộ</i>
<i>là ai?</i>


-HS nhìn vào SGK trả lời.


-GV mở bảng phụ phần 2 và giải thích: Đứng
đầu các bộ là các lạc tướng.


-GV: <i>Đơn vị hành chính dưới bộ là gì? Và ai</i>
<i>là người phụ trách?</i>


-HS trả lời.


-GV mở bảng phụ phần cịn lại và giải thích,
kết luận: Lạc tướng và bồ chính là những
người đứng đầu chính quyền ở các địa
phương. Đơn vị hành chính của nước Văn
Lang thời bấy giờ là Nước - bộ - làng, chạ


( tức cơng xã)


-GV chỉ bảng phụ: đây là tồn bộ sơ đồ tổ
chức của nhà nước Văn Lang. Các em chừa
trống về nhà xem SGK và vẽ lại vào vở.
-GV chia nhóm cho học sinh thảo luận: <i>Theo</i>
<i>em nhà nước Văn Lang đã hồn chỉnh chưa?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Vì sao?</i>


+ Gợi ý: Ngồi sự phân chia hệ thống chính
quyền và các đơn vị hành chính ra, nhà nước
cần phải có những yếu tố nào khác?


-GV gọi HS phát biểu ý kiến ( theo nhóm)
-GV nhận xét và kết luận: Đây là nhà nước
sơ khai vì chưa có hệ thống pháp luật và
quân đội.


- GV: <i>Nhà nước chưa có pháp luật vậy ai</i>
<i>giải quyết mọi việc?</i>


-HS trả lời.


-GV giảng thêm: Tùy vào việc lớn nhỏ đều
có người giải quyết nhưng người có quyền
cao nhất là Hùng Vương.


-GV: <i>Nếu nhà nước chưa có quân đội thì khi</i>
<i>có giặc ngoại xâm thì Hùng Vương đối phó</i>


<i>như thế nào?</i>


-HS trả lời.


-GV kết luận như SGK.


-GV liên hệ truyện "Thánh Gióng": Ở văn
bản "Tháng Gióng" mà các em đã được học
khi giặc Ân xâm lược nước ta, vua đã cho
tìm người tài giỏi đứng ra cứu nước và
Thánh Gióng là hình ảnh của anh hùng dân
tộc chống giặc ngoại xâm cũng như tinh thần
yêu nước của dân tộc ta.


-GV sơ kết: Như vậy nhà nước Văn Lang tuy
còn đơn giản nhưng đã là một tổ chức chính
quyền cai quản trong cả nước. Nhà nước Văn
Lang là nhà nước đầu tiên của lịch sử Việt
Nam mở đầu thời kì dựng nước của dân tộc.
Để ghi nhớ công ơn của các vua Hùng nhân
dân ta đã dựng đền thờ ở Phú Thọ.


-GV treo ảnh đền thờ các vua Hùng và giải
thích: Đây là lăng của các vua Hùng ở tỉnh
Phú Thọ. Hằng năm nhân dân ta đều quy tụ
về đây để thắp hương tưởng niệm các vua
Hùng. Điều này cũng nói lên truyền thống
uống nước nhớ nguồn của dân tộc và trong
dân gian cũng có câu:



"Dù ai đi ngược về xuôi


Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba"
Ngày mùng mười tháng ba là ngày giỗ tổ
Hùng Vương và các hoạt động văn hóa mang
đậm tính truyền thống cũng diễn ra nhân các
ngày này.




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4. Củng cố:


- Những điều kiện để hình thành nhà nước Văn Lang?
- Em hãy hoàn chỉnh sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang.


<b>GV tổng kết: Vào khoảng thế kỉ VII (TCN) nhà nước Văn Lang ra đời, đóng đơ ở</b>
Văn Lang (Bạch Hạc - Phú Thọ) do vua Hùng đứng đầu. Giúp vua cai trị đất nước có các Lạc
hầu, Lạc tướng, ở các địa phương có các Bồ chính .


Từ thời Hùng Vương đến nay lịch sử đất nước ta đã trãi qua nhiều giai đoạn với
những chế độ nhà nước khác nhau nhưng không ai không biết đến công lao dựng nước của
các vua Hùng, vì thế Bác Hồ kính u của chúng ta đã nói


" Các vua Hùng đã có cơng dựng nước
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ nước"


Đó chính là trách nhiệm của các thế hệ sau, đặc biệt là thế hệ trẻ chúng ta ngày nay.
Đối với các em khi còn ngồi trên ghế nhà trường thì phải ra sức học tập và rèn luyện để mai
sau góp phần bảo vệ và xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.



5. Nhận xét - dặn dò


- GV dặn học sinh về học bài và xem trước bài "Đời sống vật chất và tinh thần của cư
dân Văn Lang"


- GV nhận xét lớp học.


</div>

<!--links-->

×