Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
---------------------------------------

VŨ NHẬT HẢI

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ TRONG
PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƢƠNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
---------------------------------------

VŨ NHẬT HẢI

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ TRONG
PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƢƠNG TÍN

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


TS. NGUYỄN THANH PHƢƠNG

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
“Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.”
Tôi cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả
nghiên cứu có tính độc lập khơng sao chép ở bất cứ tài liệu nào, các số liệu, các
nguồn trích dẫn trong trong luận được chú thích có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2020
Tác giả luận văn

Vũ Nhật Hải


ii

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả Luận văn xin bày tỏ sự cảm ơn chân
thành, sâu sắc tới TS. Nguyễn Thanh Phƣơng vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giảng viên đã nhiệt
tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại trường. Cảm
ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hồn thành chương

trình Cao học.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, các cơ quan hữu
quan, đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hồn
thành bản luận văn được thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác
giả trong suốt q trình học tập và hồn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cơ trong Hội đồng bảo vệ và kính
mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện
hồn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu
ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Vũ Nhật Hải


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH.................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài .............................................................3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5

5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................5
6. Dự kiến đóng góp của luận văn về mặt khoa học và thực tiễn ...............................7
7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁI SINH
TIỀN TỆ TRONG PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ ..........................................8
1.1. Tổng quan về rủi ro tỷ giá ....................................................................................8
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tỷ giá .................................................................................8
1.1.2. Nguyên nhân của rủi ro tỷ giá ..........................................................................8
1.1.3. Hậu quả của rủi ro tỷ giá ................................................................................10
1.1.4. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá .........................................................12
1.2. Tổng quan về dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá .............13
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ phái sinh tiền tệ ............................................................13
1.2.2. Vai trò của dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá .............14
1.2.3. Các dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá .........................15
1.3. Phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá....................21


iv

1.3.1. Quan điểm về phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ
giá ..............................................................................................................................21
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa
rủi ro tỷ giá................................................................................................................22
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ để phòng ngừa
rủi ro tỷ giá................................................................................................................25
1.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá
và bài học đối với ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín ......................................27
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ
giá của một số ngân hàng thương mại trên thế giới .................................................27
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín .......29

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ
TRONG PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GỊN THƢƠNG TÍN ..............................................................................................32
2.1. Khái qt về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín .................32
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín..............................................................................................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín ..........................33
2.1.3. Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín giai đoạn 2017 - 2019 ...........................................................................35
2.2. Phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín......................................................................................41
2.2.1. Các sản phẩm phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá của ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín ......................................................................................41
2.2.2. Các quy định về cung cấp dịch vụ phái sinh tiền tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá
của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín .............................................................44
2.2.3. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi
ro tỷ giá của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín ...............................................45


v

2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ của ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín..................................................................................................58
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................58
2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................59
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................60
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN ................................................65
3.1. Xu hướng phát triển của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và định hướng phát

triển dịch vụ phái sinh tiền tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá ............................................65
3.1.1 Xu hướng phát triển của các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Việt Nam................ 65
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá của
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ....................................................................66
3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ phòng ngừa rủi ro tỷ
giá tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín .........................................................67
3.2.1. Xây dựng chiến lược phát triển các sản phẩm phái sinh tiền tệ trong phòng
ngừa rủi ro tỷ giá tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín .................................67
3.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................................................69
3.2.3. Markerting và phát triển thương hiệu sản phẩm tài chính phái sinh tại ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín .............................................................................70
3.2.4. Tăng cường áp dụng kỹ thuật công nghệ trong việc cung cấp dịch vụ phái
sinh tiền tệ .................................................................................................................72
3.2.5. Đa dạng hóa dịch vụ phái sinh tiền tệ ............................................................73
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................74
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...........................................................................74
3.3.2.Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..........................................................75
KẾT LUẬN ..............................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

CCPS


Công cụ phái sinh

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTG

Rủi ro tỷ giá

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

TCTD

Tổ chức tín dụng


TMCP

Thương mại cổ phần

XNK

Xuất nhập khẩu


vii

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng
ngừa rủi ro tỷ giá tại Sacombank giai đoạn 2017 - 2019 .......................46
Bảng 2.2. Số lượng hợp đồng dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ
giá tại Sacombank giai đoạn 2017 - 2019 ..............................................47
Bảng 2.3. Doanh số giao dịch phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại
Sacombank giai đoạn 2017 - 2019 .........................................................48
Bảng 2.4. Số lượng hợp đồng dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ
giá tại Sacombank giai đoạn 2017 - 2019 ..............................................50
Bảng 2.5. Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa RRTD
trong tổng thu nhập từ dịch vụ phái sinh của Sacombank giai đoạn 2017
- 2019 .....................................................................................................50
Bảng 2.6. Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa RRTD
trong tổng thu nhập của Sacombank giai đoạn 2017 - 2019..................51

Bảng 2.7. Tổn thất được giảm thiểu khi sử dụng dịch vụ phái sinh tiền tệ của các
doanh nghiệp tại Sacombank .................................................................52
Bảng 2.8. Thống kê doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp ............................53
Bảng 2.9. Thống kê doanh nghiệp theo nhu cầu mua bán ngoại tệ USD...............53
Bảng 2.10. Khảo sát đánh giá vai trị của việc áp dụng các cơng cụ phòng ngừa rủi
ro tỷ giá ..................................................................................................54
Bảng 2.11. Mức độ hiểu biết về công cụ phái sinh tiền tệ .......................................54
Bảng 2.12. Khó khăn của doanh nghiệp khi sử dụng các cơng cụ phái sinh ...........55
Bảng 2.13. Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp được khảo sát đối với dịch vụ
phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại Sacombank ............57


viii

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Trang

Hình 2.1.

Cơ cấu tổ chức của Sacombank ............................................................34

Hình 2.2.

Sự tăng trưởng nguồn vốn huy động của Sacombank giai đoạn 2017 –
2019 .......................................................................................................36

Hình 2.3.


Dư nợ tín dụng của Sacombank giai đoạn 2017 – 2019 .......................37

Hình 2.4.

Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank giai đoạn 2017 – 2019............................38

Hình 2.5.

Doanh số mua bán ngoại tệ của Sacombank giai đoạn 2017 – 2019 ....39

Hình 2.6.

Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối của Sacombank giai
đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................40

Hình 2.7.

Lợi nhuận trước thuế của Sacombank giai đoạn 2017 – 2019 ..............41

Hình 2.8.

Thị phần doanh số giao dịch phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa RRTG
tại Sacombank giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................49


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, bên

cạnh các nghiệp vụ mang tính truyền thống, các tổ chức tín dụng (TCTD) đã khơng
ngừng phát triển các nghiệp vụ mới, hiện đại, trong đó, phải kể đến các giao dịch
phái sinh (Derivaties) bao gồm các hợp đồng kỳ hạn, tương lai, quyền chọn và hoán
đổi. Việc cung ứng các giao dịch phái sinh giúp các TCTD thu được lợi nhuận từ
phí dịch vụ, đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng hiện tại, ví dụ hỗ trợ
khách hàng phịng ngừa rủi ro trong các giao dịch gốc. Các sản phẩm phái sinh cũng
cung cấp thêm cho các TCTD một công cụ hữu hiệu để quản trị rủi ro tỷ giá cho
hoạt động kinh doanh của mình. Trong các sản phẩm phái sinh thì phái sinh tiền tệ
là một trong những sản phẩm phái sinh được thực hiện sớm nhất tại các NHTM Việt
Nam. Các giao dịch về kỳ hạn ngoại tệ và hoán đổi được thực hiện từ những năm
90, trong khi đó quyền chọn ngoại tệ cũng bắt đầu được thực hiện từ năm 2004.
Hiện nay, việc cung ứng các sản phẩm phái sinh ngoại tệ chịu sự hướng dẫn của
Thông tư số 15/2015/TT-NHNN và Văn bản hợp nhất số 45/VBHN-NHNN.
Theo báo cáo của NHNN, trong giai đoạn 2019 – 2019, doanh số giao dịch
phái sinh có xu hướng tăng lên cả ở giao dịch với khách hàng và giao dịch liên ngân
hàng. Năm 2019, tổng doanh số giao dịch phái sinh ngoại tệ (bao gồm kỳ hạn và
hoán đổi của các cặp đồng tiền chính) với khách hàng đạt 28,2 tỷ USD, tăng 45,6%
so với năm 2018. Trong khi đó, tổng doanh số giao dịch phái sinh ngoại tệ liên ngân
hàng năm 2019 đạt 181,5 tỷ USD, tăng 71,9% so với năm 2018. Tuy doanh số giao
dịch phái sinh tiền tệ có tăng lên nhưng tỷ trọng vẫn cịn nhỏ so với doanh số giao
ngay. Số liệu thống kê cho thấy, năm 2019 tỷ trọng doanh số giao dịch phái sinh
tiền tệ trong giao dịch với doanh nghiệp để phòng ngừa rủi ro tỷ giá chỉ chiếm tỷ lệ
khoảng 20% tổng giao dịch ngoại tệ.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, rủi ro tỷ giá luôn tồn tại và là rủi ro khiến
nhiều doanh nghiệp trên thế giới gặp nhiều khó khăn, và cũng là yếu tố ảnh hưởng
tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thị trường ngoại tệ thường xuyên biến


2


động, ảnh hưởng mạnh đến tỷ giá ngoại tệ, làm cho giá trị các hợp đồng xuất nhập
khẩu trở nên khó xác định. Nó có thể đem lại lợi nhuận cao hơn kỳ vọng của doanh
nghiệp khi sự biến động tỷ giá có lợi hơn so với thời điểm ký kết hợp đồng, hoặc
gây ra những tổn thất khó bù đắp khi tỷ giá thay đổi theo hướng bất lợi. Sử dụng
hợp đồng phái sinh tiền tệ sẽ giúp các doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến
ngoại tệ phịng ngừa rủi ro tỷ giá tại một mức chi phí chấp nhận được, bảo toàn lợi
nhuận. Điều này cho thấy việc phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ để phòng rủi ro tỷ
giá cho các doanh nghiệp đứng trên là điều rất cần thiết trong bối cảnh hiện tại.
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín (Sacombank) là một
trong những ngân hàng thương mại đi đầu trong hoạt động kinh doanh sản phẩm
phái sinh nói chung và phái sinh tiền tệ nói riêng. Đối với các NHTM nói chung và
Sacombank nói riêng, thì nghiệp vụ phái sinh tiền tệ đóng một vai trị rất quan trọng
trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá và quản trị rủi ro trong ngân hàng. Bên cạnh đó,
giúp cho Sacombank đa dạng hóa danh mục sản phẩm và gia tăng lợi nhuận cho
ngân hàng. Không những vậy, dịch vụ phái sinh cịn cung cấp cho các doanh nghiệp
một cơng cụ tốt để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, đảm bảo được trong các hoạt động
XNK của mình. Từ đó, gia tăng khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của dịch vụ phái sinh tiền tệ, trong
những năm qua Sacombank đã không ngừng mở rộng phát triển dịch vụ kinh doanh
phái sinh tiền tệ và đã đạt được những kết quả nhất định như: số lượng khách hàng
giao dịch các sản phẩm phái sinh tiền tệ có xu hướng gia tăng và đạt 5.869 khách
hàng vào năm 2019. Cùng với đó, doanh số giao dịch phái sinh cũng liên tục gia tăng
và đạt 1.996 tỷ đồng vào năm 2019. Tuy nhiên, quy mô giao dịch các sản phầm phái
sinh tiền tệ của Sacombank còn chiếm tỷ trọng rất thấp so với doanh số giao dịch
ngoại hối trong toàn hàng (chỉ chiếm 10%), thu nhập từ hoạt động giao dịch phái sinh
cũng chiếm tỷ lệ khơng cao. Từ những lý do đó, việc nghiên cứu và phát triển công
cụ phái sinh tiền tệ tại Sacombank trở nên cấp thiết, vì vậy tác giả mạnh dạn nghiên
cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín ” làm luận văn tốt nghiệp
của mình.



3

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Đã có một số cơng trình nghiên cứu nghiên cứu về phái sinh tiền tệ trong
phòng ngừa rủi ro tại một số ngân hàng thương mại. Trong đó, tác giả đề cập đến
một số nghiên cứu tiêu biểu như sau:
Đào Thị Kiều Linh (2010) với đề tài Luận văn thạc sĩ “Phát triển các công cụ
phái sinh tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của trường học viện ngân
hàng. Luận văn đã đưa ra hệ thống chỉ tiêu đánh giá cũng như các yếu tố ảnh hưởng
đến sự phát triển của các công cụ phái sinh của ngân hàng thương mại. Sau đó tác
giả đã phân tích rõ thực trạng phát triển công cụ phái sinh của ngân hàng theo hai
tiêu chí định tính và định lượng, từ đó đưa ra được những ưu điểm cũng như những
hạn chế mà ngân hàng chưa làm được. Tuy nhiên, Luận văn mới chỉ tập trung đi sâu
vào phân tích thực trạng phát triển cơng cụ phái sinh nói chung mà chưa đi sâu vào
nội dung phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại
NHTM nhằm mục đích phịng ngừa rủi ro cho khách hàng.
Nguyễn Cẩm Vân (2014) với đề tài Luận văn thạc sĩ “Mở rộng kinh doanh
phái sinh tiền tệ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, chi
nhánh Quảng Ngãi”. Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về mở rộng kinh
doanh phái sinh tiền tệ của ngân hàng thương mại. Xây dựng được nội dung mở
rộng và các tiêu chí đánh giá đối với hoạt động mở rộng kinh doanh dịch vụ phái
sinh tiền tệ. Trên cơ sở đó, tác giả đã đi sâu vào phân tích thực trạng mở rộng kinh
doanh phái sinh tiền tệ tại VCB chi nhánh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2011 – 2013.
Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế. Trên cơ sở đó
đề xuất được các giải pháp để mở rộng kinh doanh phái sinh tiền tệ của VCB chi
nhánh Quảng Ngãi. Tuy nhiên, tác giả mới chỉ tập vào một nội dung nhỏ của phát
triển dịch vụ phái sinh tiền tệ mà chưa gắn vào bối cảnh phòng ngừa rủi ro tỷ giá
cho các doanh nghiệp XNK tại các NHTM.

Nguyễn Thùy Linh (2018) với Luận văn thạc sĩ “Mở rộng các sản phẩm tài
chính phái sinh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”
của Học viện ngân hàng. Luận văn đã hệ thống hoá các vấn đề cơ bản về lý luận của


4

các sản phẩm tài chính phái sinh, hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sự mở rộng các sản
phẩm phái sinh và phân tích các yếu tố tác động đến sự mở rộng các sản phẩm tài
chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại. Trên cơ sở lý thuyết, Luận văn đi sâu
vào phân tích hoạt động của BIDV trong những năm gần đây, đi sâu phân tích thực
trạng các sản phẩm tài chính phái sinh tại BIDV đồng thời đánh giá những kết quả
đạt được và những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của các hạn chế đó. Từ
những hạn chế, các giải pháp cụ thể được đưa ra đối với BIDV. Luận văn mới chỉ
nghiên cứu chung về chứng khốn phái sinh và khơng gắn với phòng ngừa rủi ro
cho các doanh nghiệp XNK tại NHTM.
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan cho thấy:
- Các cơng trình nghiên cứu đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về các
cơng cụ phái sinh trong các NHTM. Một số các trình nghiên cứu đi sâu vào công cụ
phái sinh tiền tệ của NHTM. Xây dựng được nội dung phát triển cũng như một số
chỉ tiêu đánh giá sự phát triển phái sinh tiền tệ.
- Các cơng trình nghiên cứu đi sâu vào phân tích thực trạng phát triển phái
sinh trong NHTM nói chung và phái sinh tiền tệ trong NHTM nói riêng trong các
giai đoạn khác nhau. Trên cơ sở đó, đánh giá được những kết quả đạt được, hạn chế
và nguyên nhân hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp để phát triển cơng cụ phái sinh của NHTM.
Tuy nhiên, hiện chưa có cơng trình nghiên cứu nào đi sâu vào phát triển dịch
vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp XNK tại
các NHTM nói chung và tại Sacombank nói riêng cho giai đoạn 2017 – 2019. Do
đó, nghiên cứu của tác giả vẫn đảm bảo được tính mới và tính cấp thiết của đề tài.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn nhằm đề xuất được các giải pháp để phát
triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp
XNK tại Sacombank.


5

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, các nhiệm vụ nghiên cứu cần được
thực hiện cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong
phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp XNK của NHTM.
- Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa
rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp XNK tại Sacombank. Đánh giá những kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng
ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp XNK tại Sacombank trong giai đoạn tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ
trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp XNK tại NHTM
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Trong phạm vi nghiên cứu của Luận văn, tác giả tập
trung phân tích phát triển các dịch vụ phái sinh tiền tệ nhằm mục đích phịng ngừa
rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp XNK. Trong đó, NHTM đóng vai trò trung gian
để cung cấp các dịch vụ phái sinh tiền tệ nhằm mục đích thu phí.
- Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Sacombank
- Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ

trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá của Sacombank trong giai đoạn 2017 – 2019. Các dữ
liệu sơ cấp được thu thập trong từ tháng 4/2020 đến hết tháng 6/2020. Các giải pháp
đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:
- Giáo trình, các cơng trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài Luận


6

văn để hình thành nên cơ sở lý thuyết và tổng quan tài liệu nghiên cứu cũng như
xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết của Luận văn.
- Các báo cáo về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, các báo cáo thường niên
của Sacombank giai đoạn 2017 – 2019.
- Các báo cáo nội bộ về số lượng khách hàng, doanh số giao dịch phái sinh
tiền tệ, doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động giao dịch phái sinh tiền tệ trong giai đoạn
2017 – 2019…để đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ của
Sacombank trong giai đoạn 2017 – 2019.
Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu khảo sát đối với 100 doanh
nghiệp có giao dịch ngoại hối tại NHTMCP Sài Gịn Thương Tín. Sử dụng phiếu
khảo sát trực tiếp đối với các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ phái sinh tiền tệ
Sacombank. Kích thước mẫu là 120 doanh nghiệp với phương pháp chọn mẫu thuận
tiện. Số lượng phiếu thu về hợp lệ 100 phiếu. Các phiếu thu về hợp lệ được mã hóa
và nhập vào phần mềm SPSS 20.0 để thực hiện các bước thống kê, mô tả đánh giá
của khách hàng.
Mục đích của khảo sát nhằm thu nhập ý kiến đánh giá của các khách hàng về
chất lượng dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Đây là cơ sở

quan trọng để giúp tác giả đánh giá chất lượng dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phịng
ngừa rủi ro tỷ giá thơng qua các khía cạnh: Quy trình, sản phẩm, giá cả, đội ngũ
nhân viên, cơ sở vật chất.
5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
Các phương pháp phân tích dữ liệu bao gồm:
Phân tích thống kê mơ tả: Trong bước đầu tiên, tác giả sử dụng phân tích mơ
tả để phân tích các thuộc tính của mẫu nghiên cứu như: quy mơ doanh nghiệp, lĩnh vực
hoạt động, thời gian hoạt động, mục đích vay vốn…để mơ tả về các doanh nghiệp nằm
trong cơ cấu mẫu nghiên cứu của Luận văn. Thống kê mô tả các đánh giá của doanh
nghiệp về dịch vụ phái sinh tiền tệ của Sacombank cung ứng cho khách hàng như các
đánh giá về mức độ đa dạng của sản phẩm, khả năng đáp ứng nhu cầu của sản phẩm…


7

Phƣơng pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh xu
hướng phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá của
Sacombank, so sánh các chỉ tiêu về số lượng khách hàng, doanh số, thị phần, thu
nhập trong dịch vụ phái sinh tiền tệ qua các năm, giữa sacombank với các NHTM
khác…
Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng các phương pháp phân tích, phương pháp
tổng hợp,…
6. Dự kiến đóng góp của luận văn về mặt khoa học và thực tiễn
* Về mặt khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về phát
triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp
XNK tại NHTM. Đồng thời, Luận văn xây dựng được hệ thống các nội dung, chỉ
tiêu đánh giá đối với phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ
giá cho các doanh nghiệp XNK tại NHTM.
* Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của Luận văn là cơ sở quan trọng giúp
cho ban lãnh đạo của Sacombank có thể nhận diện được mức độ phát triển dịch vụ

phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp XNK để có
những giải pháp trong ngắn hạn và dài hạn để phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ
phục vụ tốt nhu cầu phòng ngừa rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp XNK là các
khách hàng của Sacombank.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi lời cảm ơn, lời nói đầu, mục lục, các danh mục và phụ lục, phần mở
đầu, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng
ngừa rủi ro tỷ giá.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa
rủi ro tỷ giá tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ phái sinh
tiền tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.


8

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁI SINH TIỀN
TỆ TRONG PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
1.1. Tổng quan về rủi ro tỷ giá
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tỷ giá
Rủi ro là sự không chắc chắn và là khả năng xảy ra kết quả không mong
muốn. Trong các khả năng xảy ra, có ít nhất một khả năng đưa đến kết quả không
mong muốn. Và kết quả này có thể đem lại tổn thất hay thiệt hại cho đối tượng gặp
rủi ro.
Có nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro tỷ giá.
Theo Peter S. Rose (1998) trong cuốn Quản trị ngân hàng thương mại, “rủi
ro tỷ giá là khả năng thiệt hại (tổn thất) mà ngân hàng phải gánh chịu do sự biến
động giá cả tiền tệ thế giới”.

Theo Hennie Van Greunung và Soja Brajovic Bratanovic: “rủi ro tỷ giá là rủi
ro xuất phát từ sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa nội tệ và ngoại tệ”.
Một cách khái quát, rủi ro tỷ giá (rủi ro hối đối) là sự khơng chắc chắn về
giá trị của một khoản thu nhập hay chi phí bằng ngoại tệ trong tương lai do sự biến
động tỷ giá gây ra, có thể làm tổn thất hoặc sai lệch giá trị dự kiến của các khoản
thu nhập hay chi phí đó.
Rủi ro tỷ giá có thể gặp phải trong nhiều hoạt động khác nhau của doanh
nghiệp, nhưng nhìn chung bất cứ hoạt động nào phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ
thì cũng đều chứa đựng rủi ro tỷ giá. Rủi ro tỷ giá phát sinh trong các hoạt động của
doanh nghiệp như hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động đầu tư và hoạt động tín
dụng.
1.1.2. Nguyên nhân của rủi ro tỷ giá
Trong hoạt động kinh doanh, RRTG là loại rủi ro mà các DN thường xuyên
gặp phải và đáng lo ngại nhất là đối với các DN có hoạt động xuất nhập khẩu
(XNK). Sự thay đổi tỷ giá ngoại tệ so với nội tệ làm thay đổi giá trị kỳ vọng của các
khoản thu hoặc chi ngoại tệ trong tương lai khiến cho hiệu quả của hoạt động XNK


9

bị ảnh hưởng đáng kể và nghiêm trọng hơn có thể khiến cho DN phải chịu lỗ trong
hoạt động kinh doanh của mình. Những ngun nhân cụ thể có thể liệt kê như sau:
- Tình hình biến động của thị trường XNK và dẫn đến nhu cầu thu và chi
ngoại tệ có nhiều biến động trên thị trường, làm cho cân đối cung cầu thực tế của
từng loại ngoại tệ và tổng các loại ngoại tệ trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp sai lệch so với cung cầu dự kiến. Từ đó phát sinh trạng thái ngoại tệ trường
hay đoản và tổng trạng thái ngoại tệ trường hay đoản. Khi cung- cầu ngoại tệ khơng
cân đối thì nguy cơ doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro ngoại tệ rất lớn vì tỷ giá thay
đổi thường xuyên.
- Tỷ giá hối đối trên thị trường ln biến động theo hướng khó có thể đốn

trước được và được xác định chủ yếu là dựa vào quy luật cung cầu trên thị trường
hối đối. Chính vì vậy rủi ro tỷ giá cùng với rủi ro lãi suất được gọi là những loại
rủi ro thị trường, do sự biến động trên thị trường gây ra.
Như vậy, hai nguyên nhân chính gây ra rủi ro tỷ giá là sự biến động tỷ giá
trên thị trường và trạng thái ngoại hối trường (dương) hay đoản (âm) của các doanh
nghiệp. Trạng thái ngoại hối của doanh nghiệp cịn phát sinh do: Q trình kinh
doanh quốc tế hoá sâu rộng dẫn đến việc đối mặt với nhiều loại rủi ro trong đó có
RRTG, Khơng có các chương trình quản lý rủi ro hoặc quản lý rủi ro không hiêu
quả, không sử dụng các công cụ phái sinh (CCPS), cơng cụ tài chính hoặc sử dụng
khơng thích hợp. Tỷ giá luôn biến động bởi nhiều yếu tố tác động như: lãi suất, lạm
phát, triển vọng phát triển của nền kinh tế
Trong hoạt động đầu tƣ, RRTG xuất hiện đối với những DN đa quốc gia và
đối với những nhà đầu tư tài chính có thu nhập và chi tiêu bằng nhiều loại tiền tệ
dựa trên những danh mục đầu tư đa dạng hóa trên bình diện quốc tế.
Đối với đầu tư trực tiếp nước ngồi: thường thì các nhà đầu tư, các DN đa
quốc gia đầu tư vào nước tiếp nhận đầu tư bằng ngoại tệ (đồng tiền của quốc gia của
nhà đầu tư) để xây dựng nhà xưởng, cơ sở hay mua trang thiết bị, máy móc nhằm
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước tiếp nhận đầu tư. Sản phẩm được
sản xuất ra và hầu như được tiêu thụ tại nước tiếp nhận đầu tư do đó doanh thu đại


10

đa số là đồng tiền của nước tiếp nhận đầu tư. Điều này dẫn đến rủi ro là trong khi
đại bộ phận chi phí bằng ngoại tệ doanh thu lại là nội tệ thì sẽ khiến DN đầu tư vào
quốc gia tiếp nhận đầu tư này không bù đắp được các chi phí đã bỏ ra ban đầu nếu
tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi cho DN. Trong trường hợp này rủi ro tỷ
giá có nguy cơ xảy ra do tỷ giá lúc quy đổi nội tệ ra ngoại tệ đã thay đổi so với tỷ
giá lúc quyết định chuyển ngoại tệ để đầu tư. Mặt khác, trạng thái ngoại tệ của nhà
đầu tư cũng đã xuất hiện là trạng thái trường. Nếu tỷ giá giảm thì nhà đầu tư sẽ đối

mặt với rủi ro thực sự và sẽ hứng chịu tổn thất.
Đối với hoạt động đầu tư gián tiếp: đa phần là thông qua thị trường vốn qua
một số kênh đầu tư như cổ phiếu, trái phiếu... ở nước tiếp nhận đầu tư và thường là
việc đầu tư kéo dài trong một khoản thời gian. Nhà đầu tư sẽ gặp phải RRTG nếu
khi hết thời kì đầu tư nhà đầu tư rút vốn về và tỷ giá có biến động bất lợi cho nhà
đầu tư, ví dụ như phải cần một lượng nội tệ của quốc gia tiếp nhận đầu tư để chuyến
sang một ngoại tệ ban đầu. Trong trường hợp tỷ giá tăng, khi rút vốn ra khỏi Việt
Nam, nhà đầu tư sẽ thu được về vốn bằng ngoại tệ thấp hơn so với dự tính ban đầu.
Nếu trong trường hợp tỷ giá tăng, số tiền ngoại tệ đổi được được chuyển sẽ có xu
hướng giảm và làm giảm thu nhập cho các nhà đầu tư gián tiếp.
Hoạt động tín dụng: cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá. Điều này
được thể hiện số tiền phải trả
Tóm lại, trong bất kỳ hoạt động nào của DN có dịng thu và chi bằng ngoại tệ
đều ít nhiều chứa đựng RRTG mức độ rủi ro nhiều hay ít tùy thuộc vào mức độ biến
động tỷ giá lớn hay nhỏ và giá trị các khoản thu và chi.
1.1.3. Hậu quả của rủi ro tỷ giá
Hậu quả của rủi ro tỷ giá ảnh hưởng đến chi phí đầu vào của các doanh
nghiệp, ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm
Những doanh nghiệp nhập nguyên liệu từ đối tác nước ngoài để sản xuất kinh
doanh trong nước chịu rủi ro tỷ giá khá lớn khi đến kỳ thanh toán cho đối tác nhập
khẩu tại thời điểm thanh toán tỷ giá ngoại tệ có chiều hướng bất lợi làm cho giá vốn
nhập hàng tăng lên. Đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đó bỏ ra nhiều tiền hơn để


11

mua ngoại tệ thanh tốn dẫn đến chi phí sản xuất tăng và kèm theo sự cạnh tranh về
giá thành sản phẩm với đối thủ cùng ngành.
Hậu quả của rủi ro tỷ giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
Những doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngồi chịu rủi ro tỷ giá nếu

như nguồn thu của doanh nghiệp đó là ngoại tệ. Tại thời điểm nhập khẩu nguyên vật
liệu đầu vào, tỷ giá biến động bất lợi cho doanh nghiệp làm cho doanh nghiệp phải
nhập nguyên vật liệu với giá bằng VND cao hơn. Từ đó làm gia tăng chi phí đầu
vào của doanh nghiệp. Trong khi giá bán đầu ra không thay đổi sẽ làm ảnh hưởng
tiêu cực đến lợi nhuận của doanh nghiệp và ngược lại.
Tại thời điểm xuất khẩu đến khi nhận được nguồn tiền xuất khẩu về từ đối tác
tỷ giá ngoại tệ đó có xu hướng giảm, dẫn đến nguồn thu bị giảm do tỷ giá. Đây cũng
chính là yếu tố rất quan trọng đối với doanh nghiệp bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận của các doanh nghiệp khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngồi.
Hậu quả của rủi ro tỷ giá ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nếu một doanh nghiệp quản trị tốt rủi ro tài chính nói chung hay kiểm sốt rủi
ro tỷ giá nói riêng sẽ giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính lành mạnh dồi dào,
tăng năng lực cạnh với đối thủ trên thị trường, ngăn ngừa nguy cơ mất thanh khoản
trong thanh toán và rủi ro phá sản trong kinh doanh. Chính những điều đó sẽ giúp
doanh nghiệp gia tăng uy tín cũng như tầm ảnh hưởng của mình.
Hậu quả của rủi ro tài chính ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp quản trị rủi ro tỷ giá khơng tốt sẽ làm dịng tiền của doanh
nghiệp sụt giảm lợi nhuận không được gia tăng ảnh hưởng đến niền tin của nhà đầu
tư. Rủi ro gia tăng dẫn đến nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất sinh lời cao để bù đắp. Tất cả
đều ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp đó.
Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần chủ động ứng phó với những tác động của
rủi ro tỷ giá gây ra. Phản ứng của thị trường phản ứng rất nhanh nhậy với tình hình
biến động của thị trường thế giới dẫn đến tỷ giá của các ngoại tệ cũng biến động
khôn lường. Nếu doanh nghiệp khơng có khả năng quản trị rủi ro tỷ giá tốt thì


12

không thể bắt kịp những thay đổi từng phút từng giây của thị trường, của nền kinh

tế toàn cầu. Do đó, quản trị rủi ro tỷ giá phải được nhận diện, xác định và quản trị
một cách thích hợp nhất.
1.1.4. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, các DN thường sử dụng một số biện pháp phi
tài chính và biện pháp tài chính.
1.1.4.1. Biện pháp phi tài chính
- Sử dụng các phương pháp dự báo tỷ giá như phân tích cơ bản thị trường,
phân tích kỹ thuật tỷ giá,…các phương pháp này đã giúp DN dự đốn được tình
hình biến động tỷ giá để DN có thể đưa ra các biện pháp thích hợp trong kinh
doanh.
Tại các DN Việt Nam thường chưa có riêng bộ phận nghiên cứu thị trường
để phân tích biến động tỷ giá, bao gồm các biến động tỷ giá để phục vụ hoạt động
kinh doanh của mình, vì vậy cịn gặp rất nhiều khó khăn trong cơng tác dự đoán tỷ
giá và rủi ro tỷ giá.
- Lựa chọn ngoại tệ thanh tốn thích hợp: chọn loại ngoại tệ thanh tốn ít
biến động, tính thanh khoản cao. Trước đây các DN đang sử dụng các loại ngoại tệ
mạnh như USD, EUR, GBP, JPY…trong giao dịch thanh toán quốc tế. Nhưng ngày
nay khi các nền kinh tế đang phát triển dần chiếm tỷ lệ giao dịch thanh toán ngày
càng tăng trên thị trường quốc tế như: Trung Quốc, Ấn độ, Hàn Quốc, Thái
Lan,…thì các loại ngoại tệ để lựa chọn thanh toán đang gia tăng. Đồng thời, các
đồng ngoại tệ mạnh trước đây như USD, EUR, JPY…hiện đều chứa đựng nhiều rủi
ro rất lớn gắn liền với tình hình biến động kinh tế của các nước này như khung
hoảng nợ cơng trong khối tiền tệ chung EURO, hiện tượng sóng thần và rò rỉ hạt
nhật tại Nhật, khủng hoảng nợ tại Mỹ….vì vậy việc lựa chọn loại ngoại tệ thanh
tốn ổn định là rất khó.
1.1.4.2. Một số biện pháp tài chính
- Dùng hình thức song hành để giảm thiểu rủi ro: DN áp dụng phương thức


13


cùng lúc xuất khẩu hàng hóa này và nhập khẩu hàng hóa khác cùng giá trị thanh
tốn để giảm thiểu rủi ro tỷ giá; chỉ nên lựa chọn phương pháp vay ngoại tệ để kinh
doanh khi đảm bảo nguồn cung ngoại tệ chi trả nợ vay,…
- Dùng các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ, các nghiệp vụ bảo hiểm
tỷ giá do ngân hàng cung cấp như: mua ngoại tệ kỳ hạn, hoán đổi, option…
1.2. Tổng quan về dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ phái sinh tiền tệ
Các công cụ phái sinh xuất hiện lần đầu tiên trên thế giới với tư cách là một
công cụ phòng chống rủi ro, nhưng với sự lớn mạnh và phức tạp của thị rường tài
chính, các cơng cụ phái sinh được sử dụng ngày càng phổ biến để thực hiện các
hoạt động đầu cơ thu lợi nhuận.
Công cụ phái sinh là những cơng cụ có giá trị và dịng chi trả phát sinh từ
công cụ cơ bản, được sử dụng nhằm mục đích phân tán rủi ro và tìm kiếm lợi
nhuận.
Công cụ phái sinh được phát hành dựa trên một số tài sản cơ sở như hàng
hóa, ngoại tệ, vàng, tỷ giá hối đoái, trị giá cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số chứng khoán,
lãi suất,… nhằm tạo ra lợi nhuận và hạn chế các rủi ro như lãi suất, tỷ giá.
Công cụ phái sinh tiền tệ được phát hành dựa trên tài sản cơ sở là tỷ giá hối
đoái nhằm mục đích phịng ngừa rủi ro tỷ giá hoặc kinh doanh kiếm lợi nhuận. Các
công cụ phái sinh tiền tệ có đặc điểm cụ thể như sau:
- Giá trị các công cụ phái sinh tiền tệ thay đổi theo sự thay đổi của tỷ giá
hối đối.
- Cơng cụ phái sinh không yêu cầu bất cứ một khoản đầu tư thuần ban đầu
nào hoặc chỉ yêu cầu một khoản đầu tư thuần ban đầu thấp hơn so với các loại hợp
đồng khác có phản ứng tương tự đối với sự thay đổi của các yếu tố thị trường.
- Khác với mua bán giao ngay, các nhà đầu tư khi tham gia thị trường phái
sinh có quyền thanh tốn (đơi khi là từ chối thanh toán trong các hợp đồng quyền
chọn) tại hoặc trước một thời điểm nhất định theo thỏa thuận (đối với thị trường phi
tập trung) hoặc theo quy định (đối với thị trường tập trung). Đây là một đặc điểm

nổi bật của các công cụ phái sinh tiền tệ.


14

Dịch vụ phái sinh tiền tệ là nghiệp vụ mà ngân hàng cung cấp các công cụ
phái sinh tiền tệ xuất phát từ nhu cầu của các doanh nghiệp XNK trong việc phòng
ngừa rủi ro tỷ giá.
1.2.2. Vai trò của dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Đối với ngân hàng thì dịch vụ phái sinh tiền tệ là một trong những dịch vụ
ngân hàng hiện đại mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng hàng nhằm đề phòng và
hạn chế được các rủi ro tỷ giá gây ra các các doanh nghiệp XNK. Dịch vụ phái sinh
tiền tệ giúp cho NHTM đa dạng hóa dịch vụ, gia tăng nguồn thu nhập cho NHTM.
Đồng thời đây là dịch vụ giúp cho NHTM dịch chuyển dần sang hướng cung cấp
các dịch vụ ngân hàng hiện đại, phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay của ngân
hàng.
Đối với khách hàng doanh nghiệp: Rủi ro tỷ giá luôn tồn tại và là rủi ro
khiến nhiều doanh nghiệp trên thế giới gặp nhiều khó khăn, và cũng là yếu tố ảnh
hưởng tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thị trường ngoại tệ thường xuyên
biến động, ảnh hưởng mạnh đến tỷ giá ngoại tệ, làm cho giá trị các hợp đồng xuất
nhập khẩu trở nên khó xác định. Nó có thể đem lại lợi nhuận cao hơn kỳ vọng của
doanh nghiệp khi sự biến động tỷ giá có lợi hơn so với thời điểm ký kết hợp đồng,
hoặc gây ra những tổn thất khó bù đắp khi tỷ giá thay đổi theo hướng bất lợi. Sử
dụng hợp đồng phái sinh tiền tệ sẽ giúp các doanh nghiệp có hoạt động liên quan
đến ngoại tệ phịng ngừa rủi ro tỷ giá tại một mức chi phí chấp nhận được, bảo tồn
lợi nhuận.
Bên cạnh đó, khi mua, bán ngoại tệ với hợp đồng phái sinh thì doanh nghiệp
cố định được các khoản sẽ thu hoặc phải chi trả trong tương lai, giúp doanh nghiệp
lên kế hoạch sử dụng hoặc tìm nguồn chi trả, qua đó xây dựng kế hoạch kinh doanh
hợp lý. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng được những cơ hội kinh doanh

kiếm lợi nhuận, đảm bảo tính tốn được chi phí về sản phẩm trong điều kiện tỷ giá
biến động, khi đó doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong mọi hoạt động kinh doanh có
liên quan đến ngoại tệ của mình.
Đối với nền kinh tế:


15

Dịch vụ phái sinh tiền tệ nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh
nghiệp không chỉ mang lại lợi ích cho các ngân hàng thương mại, các doanh
nghiệp mà nó cịn có vai trị ý nghĩa quan trọng đối với cả nền kinh tế. Theo đó,
dịch vụ phái sinh tiền tệ cung cấp các dịch vụ phái sinh tiền tệ nhằm phòng ngừa
rủi ro tỷ giá sẽ giúp nền kinh tế thu hút được nhiều các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu, các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia, góp phần tăng lượng vốn vào
nền kinh tế, huy động được thêm nhiều nguồn lực của xã hội, thúc đẩy sự phát
triển thị trường tài chính.
Sự đa dạng và tiện ích của các sản phẩm phái sinh tiền tệ trên thị trường
ngoại hối đóng vai trị quan trọng giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, những
người đi vay và các nhà đầu tư quốc tế bảo vệ được giá trị tài sản hay đạt được mục
tiêu lợi nhuận. Đó là động lực mạnh mẽ thúc đẩy giao dịch mua bán ngoại tệ nói
riêng và các giao dịch thương mại quốc tế nói chung ngày càng phát triển.
Và cuối cùng, thị trường phái sinh tiền tệ nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá đã
liên kết các trung tâm giao dịch ngoại hối khắp nơi trên thế giới, tăng sự liên kết
giữa thị trường ngoại hối trong nước và thị trường ngoại hối quốc tế, tạo nên một thị
trường toàn cầu hóa. Chính sự liên kết này sẽ tạo điều kiện cho sự chu chuyển hàng
hóa, dịch vụ và vốn trên thị trường quốc tế hiệu quả hơn. Và khi nhu cầu mua, bán
ngoại tệ ngày càng tăng thì rào cản giao dịch giữa các thị trường trên thế giới sẽ bị
gỡ bỏ.
1.2.3. Các dịch vụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Các dịch vụ phái sinh tiền tệ được NHTM cung cấp cho khách hàng là các

hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi và hợp đồng quyền chọn trên ngoại tệ.
1.2.3.1. Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ
Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ là hợp đồng giao dịch mua bán ngoại tệ, trong đó
hai bên sẽ cam kết mua, bán một số ngoại tệ nhất định theo tỷ giá xác định tại thời
điểm giao dịch nhưng việc chuyển giao ngoại tệ và thanh toán sẽ được thực hiện sau
một thời gian nhất định trong tương lai theo thỏa thuận. Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ
được cung cấp bởi các NHTM, NHTM có thể vừa đóng vai trò là trung gian kết nối


×