Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

So tu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần thứ nhất</b>

<b>KẾ HOẠCH CHUNG</b>



<b>A.</b> <b>CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH</b>


- Căn cứ hướng dẫn bồi dưỡng GV của sở GD và ĐT Sơn La


- Căn cứ CV hướng dẫn của PGD & ĐT Mộc Châu về việc triển khai kế hoạch bồi


dưỡng GV năm học 2011-2012.


- Căn cứ tình hình cụ thể về nhiệm vụ năm học 2011-2012 của trường THCS Xuân


Nha


- Căn cứ vào nội dung xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV năm học 2011-2012 của tổ


KHTN


- Căn cứ vào nhu cầu học tập của tôi đối với vấn đề liên quan đến nâng cao trình độ,
chun mơn nghiệp vụ, củng cố phương pháp, cách thức lên lớp và những vấn đề
còn tồn tại và hạn chế của cá nhân.


- Căn cứ năng lực, trình độ của cá nhân về yêu cầu thực tiễn trong công tác giảng dạy


và kiêm nhiệm.


- Tôi xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2011-2012


<b>B. KẾ HOẠCH TỰ HỌC, TỰ BỒI DƯỠNG CỦA CÁ NHÂN:</b>
<b>I.</b> <b>Đặc điểm tình hình</b>



<i><b>1.</b></i>


<i><b> Thuận lợi</b><b> :</b></i>


Tập trung nói tới:


<b>-</b> Với 12 phịng học kiên cố đây là điều kiện thuận lợi cho công tác dạy và học.
<b>-</b> Bàn ghế gv và HS đầy đủ


- Truyền thống nhà trường đã nhiều năm đạt trường tiên tiến
nề nếp dạy và học đảm bảo .


- Đội ngũ giáo viên: có ý thức trách nhiệm, trình độ chun mơn từ cao đẳng trở lên,
giáo viên ln có năng lực nghiệp vụ quản lý và nghiệp vụ sư phạm….


- Sự quan tâm của cấp uỷ, chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị trong và
ngồi trường đối với công tác giáo dục luôn được quan tâm kịp thời.


- Tập thể trường THCS Xuân Nha luôn nêu cao ý thức trách nhiêm, lương tâm nghề
nghiệp đối với công việc làm thầy , của cá nhân: tư tưởng, đạo đức, lối sống, tinh thần
thái độ phục vụ….


<i><b>2.</b><b>Khó khăn:</b></i>


- Đi sâu, chỉ rõ những tồn tại hạn chế, khó khăn gặp phải trong q trình thực hiện
nhiệm vụ đặc biệt với môn học, nội dung xác định học tập, bồi dưỡng của bản thân.


- Quan tâm đến phong trào, truyền thống học tập của học sinh nơi trường đóng - Các
nội dung cần chỉ rõ và có minh chứng cụ thể.



<b>II . Mục tiêu của việc tự học , tự bồi dưỡng.</b>


- Với các thuận lợi và khó khăn trên, bản thân xác định mục tiêu của việc tự học, tự
bồi dưỡng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sinh, Điều lệ trường học, Luật Giáo dục hoặc nhiệm vụ của giáo viên, học sinh, của Hội
cha mẹ học sinh,…Để thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ khi thực hiện nhiệm vụ được
Hiệu trưởng nhà trường giao…


- Với mục đích nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ sư phạm hoặc những tồn tại,
hạn chế, yếu kém của bản thân.


<b>III. Phương châm tự học, tự bồi dưỡng : </b>


- Xác định rõ: Tại sao phải học vấn đề đó? Học tập vấn đề đó như thế nào? Học tập
vấn đề đó trong thời gian nào? Học tập đó nhắm mục đích gì? Kết quả của việc học tập
đạt được mức độ nào so sách với mục tiêu đặt ra trước khi học tập thì kết quả đó có gì
tiến triển? Nếu khơng tiến bộ ngun nhân tại sao? Cách thức khắc phục vấn đề đó như
thế nào? Xác định lại mục tiêu học tập của bản thân tiến và tiến hành lại như các bước
đã triển khai. Với cách thức đó để đạt được mục tiêu đó là:


- Kết hợp bồi dưỡng về phương pháp dạy học và sử dụng thiết bị dạy học.
- Kết hợp bồi dưỡng trong hè với tự bồi dưỡng trong năm học.


- Đa dạng hố hình thức bồi dưỡng.
<b>IV. Hình thức tự học tự bồi dưỡng:</b>


- Hình thức tự học, tự bồi dưỡng chủ yếu là lấy việc tự học của người học là chính,
qua đó giúp bản thân chủ động học tập đưa vào tài liệu hướng dẫn theo hình thức sau:



+ Bồi dưỡng thơng qua tập huấn có tổ chức của Sở, Phịng GD&ĐT.


+ Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt của tổ, nhóm chun mơn, chuyên môn nhà
trường…


+ Bồi dưỡng thông qua tự học của người học.


+ Sử dụng các hình thức hỗ trợ : xem hướng dẫn, nghe đài, báo, tivi, tham gia các bài
học trên mạng, …


<b>V. Nội dung tự học</b>


<b>-</b> Học tập các văn bản chỉ đạo của ngành
<b>-</b> Vận dụng phương pháp mới


<b>-</b> Sử dụng tài liệu chuẩn KTKN
<b>-</b> Sử dụng bản đồ tư duy


<b>-</b> Dự giờ đồng chí, đồng nghiệp
<b>VI. Biện pháp thực hiện</b>


<b>-</b> Các vấn đề trên quan trọng và cần thiết do đó phải nghiên cứu thực hiện trong
năm học


<b>-</b> Nghiêm chỉnh thực hiện nội dung
<b>-</b> Tham gia các đợt tập huấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Phần thứ hai</b>



<b>KẾ HOẠCH CỤ THỂ</b>


<b>KẾ HOẠCH THÁNG 8</b>


<b>I/ TÊN CHUYÊN ĐỀ</b>


<b>1.</b> Học tập Nghị quyết và các chương trình hành động của tỉnh, của huyện. Thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XX


<b>2.</b> Học tập bồi dưỡng chuyên chuyên môn hè 2011 về bản đồ tư duy.
<b>II/ THỜI GIAN HỌC TẬP</b>


<b>1. Học tập chính trị từ ngày 5 tháng 8</b>


<b>2. Học tập chuyên môn do PGD tổ chức từ 6-9/8</b>
<b>III/ MỤC TIÊU HỌC TẬP</b>


<b>IV/ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP</b>


<b>V/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP</b>
<b> 1, Nội dung học tập</b>


<b> 2, Kết quả sau khi học tập</b>


<b>KẾ HOẠCH THÁNG 9</b>


<b>I/ TÊN CHUYấN </b>


<b>Tự học các quy chế của nghành</b>
<b>II/ THI GIAN HỌC TẬP</b>
<b>Từ 10/9 đến 25/9</b>



<b>III/ MỤC TIÊU HỌC TẬP</b>


<b>GV nắm vững để đánh giá xếp loại được chính xác và khoa học</b>
<b>IV/ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP</b>


<b>V/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP</b>
<b> 1, Nội dung học tập</b>


<b>Tù häc các quy chế của nghành</b>


Ngy hc: T ngy 01 tháng 10 đến ngày 31 tháng 10 năm 2011
<i>Ngày 01/10/2011</i>


I.Điều lệ trờng THCS, trờng THPT và trờng PT cã nhiÒu cÊp häc.


1. Điều lệ đợc ban hành kèm theo QĐ số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của
Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chơng II: Tổ chức quản lý nhà trờng
Chơng III: Chơng trình và các HĐGD
Chơng IV: Giáo viên


Chơng V: Học sinh


Chơng VI: Tài sản của trờng


Chơng VII:Quan hệ giữa nhà trờng gia đình và xã hội
3. Học tập một số điều


Điều 5: Biển trờng THCS Xuân Nha đợc thiết kế đúng mẫu nh sau:


Uỷ Ban Nhân Dân Huyện Mộc Châu


Phòng giáo dục và đào tạo
Trờng trung Học C S Xuõn Nha


Địa chỉ: Bản Nà Hiềng XÃ Xuân Nha Mộc châu Sơn La ĐT: 0226254036.


Điều 27 Quy định về hồ sơ sổ sách của giáo viên gồm:
- Giáo án (Bộ môn đợc phân cụng)


- Sổ kế hoạch giảng dạy
- Sổ dự giờ


- Sổ ghi ®iĨm
- Sỉ héi häp


- Sổ chủ nhiệm (đối với GVCN)


- Một số loại sổ sách khác đối với những GV kiêm nhiệm.
Điều 37: Quy định Tuổi HS vào học lớp 6 là 11 – 13 tuổi
Lu ý: Đợc cao hơn 1 tuổi đối với HS nữ


Đợc cao hơn 2 tuổi đối với HS dân tộc thiểu số, HS ở vùng khó khăn, Hs khuyết tật,…
Điều 43 Quy định diện tích đạt chuẩn / 1 HS là 10m2<sub> đối với vùng 3</sub>


Do đó trờng THCS Xn Nha có 324 HS Diện tích đạt chuẩn là 3240 m2


Ngµy 05/10/2010



II. Quy chế 40 Quy chế đánh giá, xếp loại hs THCS và HS THPT ban hành theo QĐ số
40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/10/2006 của bộ trởng Bộ GD&ĐT (gọi tắt là quy chế 40)
Quy chế gồm 5 chơng chia làm 21 điều


Điều 2: Đánh giá xếp Loại HL và HK của HS đợc dựa trên 4 tiêu chí:
1. Mục tiêu Gd của cấp hc


2. Chơng trình, KHGD của cấp học
3. Điều lệ nhà trêng


4. KQRL vµ häc tËp cđa HS


Điều 3: Hạnh kiểm đợc xếp thành 4 loại:
Loại tốt Viết tắt là: T
Loại khá Viết tắt là: K
Loại trung bình Viết tắt là: Tb
Loại yếu Viết tắt là: Y
Điều 5: Học lực đợc xếp thành 5 loại
Loại giỏi Viết tắt là: G
Loại khá Viết tắt là: K
Loại trung bình Viết tắt là: Tb
Loại yếu Viết tắt là: Y


Loại kém Viết hẳn là: Kém (Để tránh nhầm với loại khá)
Điều 7: Quy định các loại bài kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HƯ sè ®iĨm KT: HS 1 §iĨm KTTX


HS 2 Điểm KT viết, KT thực hành từ 1 tiết trë lªn
HS 3 §iĨm KT häc kú



§iỊu 8: Sè lÇn kiĨm tra và cho điểm


Môn học có từ 1 tiÕt trë xuèng/tuÇn, Ýt nhÊt 2 lÊn


Mơn học có từ 1 tiết trở đến dới 3 tiết/tuần, ít nhất 3 lấn
Mơn học có từ 3 tiết trở lên/tuần, ít nhất 4 lấn


Điều 9: Quy định Hệ số điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình đv THCS
Hệ số 2: Tốn, Văn


HƯ số 1: Các môn còn lại
Điều 11: Cách tính ĐB môn học


ĐKTtx + 2xĐKTđk + 3xĐKThk
ĐTBmhk =


Tỉng c¸c hƯ sè
§TBmhkI + 2x §TBhkII
§TBmcn =


3


§iỊu 12: §TB các môn HK và cả năm học


axĐTBmhkToán+bx ĐTBmhkVật lý + .
ĐTBhk =


Tỉng c¸c hệ số



axĐTBmhkToán+bx ĐTBmhkVật lý + ….
§TBcn =


Tổng các hệ số


Điều 17: Xét công nhËn HS giái, HS tiªn tiÕn


Cơng nhận HS giỏi nếu đạt HK tốt và Học lực Giỏi


Công nhận HS tiên tiến nếu đạt HK từ khá trở lên và Học lực Khá
Điều 18: Trách nhiệm của GVBM


Thực hiện đầy đủ số lần KT


TÝnh ®iĨm TB mh theo HK và cả năm
Điều 19: Trách nhiệm của GVCN líp
KT sỉ gäi tªn


TÝnh ®iĨm TB


III. Trích QĐ số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/9/2008 của bộ trởng Bộ GD&ĐT về việc
sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế 40


Khoản 1 điều 6
Cấc Điều 9, 11, 13
Điểm c Khoản 2 điều 14


Điều 15: Lấy điểm thi lại thay thế cho ĐTB cả năm học.


IV. Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS theo QĐ số 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày


05/4/2006 của bộ trởng Bé GD&§T


Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tợng áp dụng
Điều 2: Mục đích yêu cầu


Điều 3: Số lần xét công nhận tốt nghiệp trong một năm
Số lần xét công nhận tốt nghiệp THCS 1 lần/năm
Điều 4: Điều kiện đủ để xétTN


Häc sinh häc hÕt ch¬ng trình THCS không quá 21 tuổi
Không nghỉ học quá 45 ngày ở năm học lớp 9


Điều 5: Hồ sơ xét CNTN
Bản sao GKS hợp lệ


Bản chính học bạ của ngời học


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Điều 7: ĐK và Tiêu chuẩn xét CNTN
Điều 8: Xếp loại tốt nghiệp


Gồm 3 loại: Giỏi, Khá, Trung bình


V. Quy chÕ thi tèt nghiƯp bỉ tóc THCS vµ bổ túc -THPT


Số 18/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/4/2002 của Bộ trởng Bộ GD&ĐT
Bao gồm 13 chơng chia làm 54 ®iỊu.


Ch¬ng I: Gåm 2 ®iỊu


Ch¬ng II: Ngày thi, môn thi, nội dung thi



iu 3: Ngày thi đợc BGD và ĐT quy định trong biên chế năm học.


Điều 4: Môn thi do Bộ GD và ĐT quy định và đợc thông báo vào ngày 31/3 hàng năm
Điều 5: Nội dung thi thuộc chơng trình hiện hành


Ch¬ng III: Điều kiện dự thi, hồ sơ thi
Điều 6:


Điều 7 : Hồ sơ dự thi
Bao gồm:


1. Đơn xin dự thi


2. Học bạ hoặc phiếu kiểm tra
3. 4 ảnh 3x4


4. Bằng tốt nghiệp tiểu học
5. Các giấy tờ liên quan
Chơng IV:


iu 9: Diện u đãi


Đợc cộng 1 điểm vào điểm thi để xét tốt nghiệp
Dân tộc thiểu số


Con th¬ng binh
Con bƯnh binh


Con Anh hïng lùc lỵng vị trang


Con liƯt sü


<i>Ngµy 10/10/2010</i>


VI. Trích QĐ Số 35/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/6/2007 của Bộ trởng Bộ GD&ĐT về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế thi BT THCS và BT THPT


Bổ sung khoản 3 vào điều 4
Bổ sung khoản 5 vào điều 6
Bỉ sung ®iỊu 8b


Sửa đổi khoản 4 điều 24
Bổ sung khoản 5 vào điều 24
Bổ sung khoản 5 vào điều 34
Sửa đổi bổ sung điều 38.


VII. Trích Quy chế Đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công
lập. Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của
bộ trởng Bộ Nội Vụ.


Chơng I Những quy định chung
Điều 1: Phạm vi đối tợng điều chỉnh
Điều 2: Mục đích đánh giá xếp loại
Điều 3: Yêu cầu đánh giá xếp loại
Điều 4: Căn cứ đánh giá xếp loại


Chơng II: Nội dung đánh giá, tiêu chuẩn xếp loại
Điều 5: Nội dung ỏnh giỏ


Điều 6: tiêu chuẩn xếp loại



iu 7: Các trờng hợp xem xét cụ thể
Điều 8: Phân loại GV sau đánh giá
Điều 9: Quy trình đánh giá xếp loại
Điều 10: Các giáo viên khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

VIII. Trích Hớng dẫn một số điều trong “ Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non
và GV PT công lập Theo CV số 3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17/4/2006 của Bộ GD&ĐT.
Nội dung 1: Trình độ và kq thực hiện nhiệm vụ đợc phân công về giảng dạy, giáo dục
HS của GV đợc đánh giá theo 4 tiêu chí


Nội dung 2: Kết quả đánh giá tiết dạy của giáo viên
Loại T: Hồn thành tốt các tiêu chí của 2 nội dung
Loại K; Hồn thành đầy đủ các tiêu chí của 2 nội dung
Loại Tb: Hoàn thành tơng đối các tiêu chí của 2 nội dung
Loại Kém: Hồn thành cha đầy đủ các tiêu chí của 2 nội dung
<b> 2, Kết quả sau khi học tập</b>


- Dự giờ: Theo sổ dự giờ


- Sau khi nghiên cứu bản thân thấy việc nhận xét đánh giá học sinh được chính xác hơn.
- Qua đây bản thân rút ra những bài học kinh nghiệm.


<b>KẾ HOẠCH THÁNG 10</b>


<b>I/ TÊN CHUYÊN ĐỀ</b>


Học tập về phần mềm PowerPoint
<b>II/ THỜI GIAN HỌC TẬP</b>
<b>Từ 01-30/10/2011</b>



<b>III/ MỤC TIÊU HỌC TẬP</b>


Học phần mềm này để vận dụng vào sử dụng trình chiếu cho các bài giảng
<b>IV/ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP</b>


-Thảo luận nhóm
-Tham khảo trên mạng


-Thực hành ngay trên máy tính


- Thực hành soạn và trình chiếu trong đợt thao giảng 20/11
<b>V/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP</b>


<b> 1, Nội dung học tập</b>


<b>B i 1. Gi</b>

<b>à</b>

<b>ớ</b>

<b>i thi</b>

<b>ệ</b>

<b>u PowerPoint</b>



<b>1. Khởi động</b>


 Tại windows, chọn:


<i>Start\All Program\Microsoft Office PowerPoint</i>


 Hoặc ta nhÊn đóp chuột v o bià ểu tượng của chương tr×nh PowerPoint.
<b>2. Giao diện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hộp ghi chó thÝch cho slide
<b>3. Thanh cơng c</b>


ã Th m/úng thanh cng c:



<i>menu View\Toolbars đ chn tới thanh công c</i>.


ã Hai thanh cụng c hay s dng l thanh Standard v Formatting.à à


<b>B i 2. Các thao tác c</b>

<b></b>

<b></b>

<b> b</b>

<b></b>

<b>n</b>



<b>1. To vn bn mi</b>


<b>ã</b> <i><b>Lên menu File\New, xu</b><b></b><b>t hi</b><b></b><b>n c</b><b></b><b>a s</b><b></b></i><b>.</b>


<b>ã</b> <b>Hoc nhn v o nót à</b> <b>New trong</b>
<b> thanh standard.</b>


<b>Ta x©y dựng nội dung cho slide mới n y.à</b>


<b>Chọn Blank </b>
<b>presentation</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Lưu văn bản</b>


• <b>Để lưu tệp trÝnh diễn v o à</b> <b>đĩa, ta l m mà</b> <b>ột trong c¸c cách sau:</b>


<i><b></b></i> <i><b>Menu File\Save.</b></i>


<b></b> <b>Hoc nút Save trên thanh standard.</b>


ã <b>Cã 2 trường hợp xảy ra:</b>


<b>(1): Nếu l t i lià à</b> <b>ệu mới sẽ xuất hiện hộp thoại</b>



<b>(2): nếu t i lià</b> <b>ệu đã được ghi v o tà</b> <b>ệp rồi, th× khi ra lệnh ghi dữ liệu, tất cả </b>
<b>những thay đổi trªn t i lià</b> <b>ệu sẽ được ghi v o à</b> <b>đĩa.</b>


<b>3. Mở văn bản</b>


• <b>Để mở sẵn một tệp trªn đĩa, ta thực hiện một trong c¸c c¸ch sau:</b>
<b>(1): menu File\Open</b>


<b>(2): kÝch chuột v o bià</b> <b>ểu tượng Open trªn thanh standard</b>


<b>3. Mở văn bản</b>


<b>Đồng ý </b>
<b>lưu tệp</b>


<b>Phím tắt: Ctrl + s</b>


<b>Gõ tên tệp vào đây</b>


<b>Phần hiển</b>
<b>thị trang</b>


<b>đầu tiên</b>
<b>của tài liệu</b>


<b>Nhấn vào </b>
<b>đây để mở</b>
<b>Chọn tệp trình </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Tho¸t khỏi chương trình</b>



ã Ta thc hin mt trong các cách sau:
<i>(1): Menu File\Exit.</i>


(2): KÝch chuột n o nót à ở gãc phải trªn cïng ca chng trình
PowerPoint.


<i><b>ã</b></i> <i><b>Chu ý: l</b><b></b><b>u t i li</b><b></b></i> <i><b></b><b>u tr</b><b></b><b>c khi thoát. </b></i>


<b>B i 3. Xây d</b>

<b></b>

<b></b>

<b>ng các slide</b>



<b>1. Thêm mt slide</b>


<b>ã</b> <b> thêm mt slide lên tệp trÝnh diễn đang mở, ta l m nhà</b> <b>ư sau: </b>


<i><b>–</b></i> <i><b>Menu Insert\New Slide.</b></i>


<b>2. Di chuyển đến c¸c slide</b>
<b>Cã hai c¸ch:</b>


<b>Phím tắt: Ctrl + O</b>



<b>Phím tắt: Ctrl + F</b>



<b>Lựa</b>
<b>chọn bố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Xo¸ một slide</b>


<b>Ta thực hiện một trong hai c¸ch sau:</b>


<i><b>(1): menu Edit\Delete Slide.</b></i>


<b>(2): nhấn chuột phải lên slide phn danh sách slide, chn delete slide.</b>


<b>B i 4. </b>

<b></b>

<b></b>

<b>a thông tin lên slide</b>



<b>1. Chén vn bn, v hình:</b>


ã <b>Ta phi dựng thanh cụng c Drawing a vn bn cng nh hình v lên</b>
<b>slide.</b>


<b>Dựng</b>
<b>thanh</b>
<b>cun di</b>
<b>chuyn</b>
<b>n slide</b>


<b>cần đến</b>


<b>Bấm chuột lên</b>
<b>slide cần đến</b>


<b>Chèn</b>
<b>ảnh từ</b>


<b>tệp</b>
<b>Chữ</b>


<b>nghệ</b>
<b>thuật</b>



<b>Màu</b>
<b>viền</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> Khi tạo một đối tượng (cơ thể viết chữ ở bªn trong), muốn </b>
<b>viết chữ, ta kÝch chuột phải v o à</b> <b>đối tượng đã v chà</b> <b>ọn dïng lệnh Add text.</b>
<b>2. ChÌn h×nh nh, âm thanh</b>


ã <b> chèn hình nh t tp v o slide, ta lên </b> <i><b>menu Insert\Picture\From file.</b></i>


<b> chèn hình ảnh ở thư viện cã sẵn của powerpoint, ta lªn menu </b>
<i><b>Insert\Picture\Clip Art, </b></i>


<b>Nhóm </b>


<b>vẽ </b> <b>Chèn </b>


<b>ảnh từ </b>
<b>thư viện</b>


<b>Màu</b>
<b>nền</b>


<b>Màu</b>
<b>chữ</b>


<b>Chọn </b>
<b>ảnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

– <b>Ra nền slide, chọn paste -> s xut hin hình nh.</b>


ã <b> chèn âm thanh t tp:</b>


<i><b></b></i> <i><b>Insert\Movies and sounds\sound from file.</b></i>
ã <b> chèn âm thanh từ clip của office:</b>


<i><b>–</b></i> <i><b>Insert\Movies and sounds\sound from clip...</b></i>
• <b>Để chÌn đoạn video từ tệp v o:à</b>


<b>–</b> <i><b>Insert\Movies and sounds\Movie from file.</b></i>
• <b>Để chÌn đoạn video từ clip của office:</b>


<i><b>–</b></i> <i><b>Insert\Movies and sounds\Movie from clip...</b></i>
<b>3. ChÌn bảng</b>


• <b>Để chÌn bảng v o slide:à</b>


<i><b>–</b></i> <i><b>Insert\Table</b></i>


<b>–</b> <b>Xuất hiện bảng, ta nhập dữ liệu v o bà</b> <b>ảng</b>


<b>Lựa chọn</b>
<b>Organize</b>


<b>clips</b>


<b>Chọn</b>
<b>Copy</b>


<b>Chọn</b>
<b>hình ảnh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4. To tiêu cui</b>


<b>ã</b> <b>Lên menu View\Header and Footer</b>


<b>5. M u s</b> <b>c trên slide </b>


ã <b>Ta s dng các nút iu chnh mu sc trên thanh Drawing.</b>


<b>Bài5. T</b>

<b></b>

<b>o hi</b>

<b></b>

<b>u </b>

<b></b>

<b>ng trình di</b>

<b></b>

<b>n</b>



ã m tính nng hot ho, ta chọn:
<i>menu Slide Show \ Custom animation.</i>


• Xuất hiện phần khung tính nng, ta l m các b c sau:
ã B1: chn i tng cn trình din.


ã B2: trong khung tÝnh năng, chọn kiểu tr×nh diễn.


<b>Vào số hàng</b>


<b>Chèn cho tất cả</b>
<b>các slide</b>


<b>Chèn cho slide</b>
<b>đang làm việc</b>


<b>Màu </b>
<b>nền</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ã Ni dung ca nút Add Effect


<b>Thuc tính trình din </b>


khung tính


năng



<b>Custom</b>


<b>animation</b>



<b>Nhóm di chuyển</b>
<b>Nhóm thay đổi</b>
<b>Nhóm thốt</b>


<b>Nhóm di chuyển đến </b>
<b>nơi khác</b>


<b>Lựa chọn khác</b>


<b>Lựa chọn</b>


<b>Bắt đầu thế nào</b>
<b>Bắt đầu khi kích chuột</b>


<b>Bắt đầu ngay sau đối</b>
<b>tượng trước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hướng di chuyển </b>
<b>(nếu có)</b>



<b>Chọn hướng di chuyển</b>


<b>Tốc độ trình diễn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Đố</b>

<b>i t</b>

<b>ượ</b>

<b>ng hi</b>

<b>ệ</b>

<b>u </b>

<b>ứ</b>

<b>ng </b>



Chọn đối tượng đ· đặt tr×nh diễn.


Thuộc tÝnh tr×nh diễn Effect


<b>Kích chuột vào dạng</b>
<b>trình </b>diễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Thuộc tÝnh thời gian </b>

<b>Timing </b>



<b> 2, Kết quả sau khi học tập</b>


<b>- Đã thiết kế được những bài giảng điện tử đơn giản</b>
<b>- Đã vận dụng trình chiếu được một số tiết</b>


<b>KẾ HOẠCH THÁNG 11</b>


<b>I/ TÊN CHUYÊN ĐỀ</b>


<b>Công văn 657 V/v Bổ sung hướng dẫn sử dụng sổ gọi tên ghi điểm THCS, THPT</b>
<b>II/ THỜI GIAN HỌC TẬP</b>


<b>10/11 đến 22/11</b>


<b>III/ MỤC TIÊU HỌC TẬP</b>



<b>Để sử dụng sổ gọi tên ghi điểm đúng quy định</b>


<b>Hướng di chuyển</b>
<b>Âm thanh</b>
<b>Sau khi trình diễn</b>


<b>thì thế nào</b>
<b>Kiểu trình diễn kí</b>


<b>tự</b>


Bắt đầu


Sau khoảng thời
gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tránh tảy xóa trong sổ</b>


<b>IV/ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP</b>
<b>Nghiên cứu tài liệu + đối chứng</b>


<b>V/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP</b>
<b> 1, Nội dung học tập</b>


<b> - Trang 1-3 Sử dụng chữ thường</b>
<b> - Tên sở phòng ghi chữ in hoa có dấu</b>


<b> - Họ tên học sinh cha mẹ HS, họ tên GVCN ghi đầy đủ phần họ tên đệm và viết </b>
<b>hoa đầu mỗi âm tiết</b>



<b> - Sử dụng chữ số Ả Rập để ghi điểm</b>


<b> - GVCN, Hiệu phó, trưởng kí tên trực tiếp vào sổ</b>
<b> - Sử dụng mực đen</b>


<b> - Đóng dấu giáp lai</b>


<b> - Chậm nhất 15 ngày GVCN phải hoàn thiện trang bìa trang 1,2,3</b>
<b> - Từ trang 7-13</b>


<b> - Từ trang 14-31</b>
<b> - Viết tắt trong sổ</b>


<b> 2, Kết quả sau khi học tập</b>


<b>KẾ HOẠCH THÁNG 12</b>


<b>I/ TÊN CHUYÊN ĐỀ</b>


<b>Tù học ứng dung cntt vào soạn giáo án điện tö</b>
<b>II/ THỜI GIAN HỌC TẬP</b>


<b>12/12 đến 22/12/2012</b>


<b>III/ MỤC TIÊU HỌC TP</b>


<b>ứng dung cntt vào soạn giáo án điện tử</b>
<b>IV/ PHNG PHÁP HỌC TẬP</b>


<b>Thực hành và đối chứng</b>



<b>V/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP</b>
<b> 1, Nội dung học tập</b>


<b>Tù học ứng dung cntt vào soạn giáo án điện tư</b>
<b>1.Hiệu quả của giáo án điện tử</b>


Việc sử dụng cơng nghệ hiện đại địi hỏi người giáo viên phải có kỹ năng thiết kế giáo án và
sử dụng những phương pháp truyền đạt mới. Thay vì phấn trắng bảng đen truyền thống, việc
ứng dụng công nghệ thông tin làm cho bài giảng được thực hiện một cách sinh động, gây
hứng thú và phát huy được tính tích cực của cả giáo viên và học sinh. Ứng dụng CNTT trong
dạy học đã thực sự đi vào các trường học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dụng hình ảnh, phim tư liệu… để minh hoạ, chắc chắn sẽ tạo được ấn tượng mạnh mẽ cho
các em. Chính những điều này sẽ thổi một luồng gió mới vào lớp học, vào nhiệt huyết nghề
nghiệp của giáo viên và vào cả tinh thần hăng say học tập của học sinh để mang lại hiệu quả
giáo dục cao.


<b>2. Một số kinh nghiệm sử dụng các chương trình Tin học để thiết kế giáo án điện tử</b>
Để có thể áp dụng thành công Công nghệ thông tin vào giảng dạy, trước hết giáo viên cần
nắm vững một số kỹ năng cơ bản nhất để soạn giáo án và thiết kế từng bước lên lớp một
cách hợp lí và hiệu quả nhất. Các kỹ năng cơ bản cần nắm như: Kỹ năng soạn thảo văn bản
bằng MS Word; Kỹ năng sử dụng mạng Internet và khai thác mạng Internet;44 Kỹ năng sử
dụng phần mềm MS PowerPoint…


<b>3. Một số lưu ý khi thiết kế bài giảng bằng giáo án điện tử</b>


Trước hết, khơng phải bài nào trong chương trình cũng có thể thiết kế và giảng dạy bằng
giáo án điện tử. Giáo viên cần cân nhắc và lựa chọn kĩ các tiết dạy có hoặc khơng sử dụng
cơng nghệ thơng tin sao cho phát huy được một cách tối đa hiệu quả và đảm bảo mục tiêu
bài học. Việc lựa chọn bài soạn giảng phù hợp quyết định phần lớn đến thành cơng của tiết


dạy.


Trong q trình soạn giáo án điện tử, nhiều giáo viên có thói quen lựa chọn, có phần lạm
dụng các hiệu ứng trình chiếu phức tạp, nhiều hiệu ứng trình chiếu phức tạp khác nhau trong
một slide và cho rằng điều đó sẽ nâng cao chất lượng tiết học, gây hứng thú cho học sinh.
Nhưng trong thực tế giảng dạy, chúng tôi nhận thấy rằng không nên chọn các hiệu ứng quá
phức tạp và cầu kì khi chạy các slide. Vì như thế sẽ làm mất sự tập trung chú ý của học sinh
vào nội dung bài học, đôi khi làm cho các em quá phấn khích, trầm trồ mà khơng chú ý đến
nội dung và lời nói của giáo viên.


Cùng với các hiệu ứng, giáo viên cũng nên chọn những hình nền đơn giản, sáng và phù hợp
với bài dạy để thể hiện nội dung một cách rõ ràng, không nên chọn những màn nền cầu kì,
nhiều màu sắc, khơng thể hiện rõ nội dung, làm cho học sinh khó đọc và ảnh hưởng đến quá
trình ghi chép của các em. Lựa chọn các câu chữ ngắn gọn, súc tích và tường minh, thể hiện
rõ nội dung để chiếu lên màn hình, tránh quá nhiều chữ rườm rà (có thể trình bày theo dạng
dàn bài giống như quá trình ghi bảng).


Do ưu thế của giáo án điện tử nên ngày nay có nhiều trang thơng tin cung cấp tư liệu hình
ảnh, phim tư liệu...của tất cả các mơn học, trong đó có những tư liệu phục vụ cho việc giảng
dạy môn Lịch sử. Khai thác các trang thông tin thông qua mạng Internet là việc làm cần thiết
để nâng cao chất lượng giảng dạy. Tuy nhiên giáo viên cần có kĩ năng chọn lọc trong vơ số
những tư liệu đó những gì phục vụ tốt nhất cho bài giảng, tránh ôm đồm, lạm dụng các tư liệu
vào bài giảng, biến tiết học thành buổi xem tranh ảnh, phim tư liệu, không cung cấp đủ kiến
thức cơ bản cho học sinh, làm loãng nội dung bài học, dễ dẫn đến cháy giáo án. Bên cạnh
đó, ở một số chuyên trang về giáo dục còn giới thiệu các giáo án điện tử mẫu. Giáo viên nên
xem đó là những bài giảng tham khảo, khơng nên lấy đó làm của mình, đưa vào giảng dạy
ln mà trên cơ sở học hỏi để thiết kế giáo án cho phù hợp với đối tượng học sinh và địa
phương mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chế trên giáo viên nên kết hợp công cụ trình chiếu với ghi bảng. Một điều cần lưu ý là nếu kết


hợp hai hình thức trên với nhau giáo viên phải thực sự nhuần nhuyễn, thành thao các thao
tác, chủ động thời gian, kiến thức, công nghệ và hoạt động học của học sinh. Nếu khơng
chính điều đó sẽ gây mất thời gian, giáo viên làm việc quá nhiều mà hiệu quả không cao. Sự
kết hợp các phương pháp truyền thống và hiện đại một cách nhuần nhuyễn tất nhiên sẽ đưa
lại chất lượng và hiệu quả cao trong quá trình giảng dạy.


Áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ mới là điều nên làm. Nhưng cho dù phương tiện kỹ
thuật có hiện đại đến đâu chăng nữa thì nó chỉ hỗ trợ việc cho việc giảng dạy và tạo ra bài
giảng hay hơn, sinh động hơn, song nó khơng là tất cả và khơng thể thay thế vai trò chủ đạo
của người giáo viên trong giờ lên lớp. Để tiết dạy thật sự đạt hiệu quả cao hơn, giáo viên
phải biết phối hợp giữa các phương pháp truyền thống và hiện đại để làm mới hơn, hấp dẫn
hơn, hiệu quả hơn giờ dạy mà không làm mất đi, hoặc sai lệch về mục đích, mục tiêu giảng
dạy trong nhà trường.


Hiệu quả tiết học vẫn tập trung vào vai trò của người thầy. Người thầy khơng chỉ là người
truyền thụ kiến thức mà cịn phải biết cách dẫn dắt người học tham gia tích cực bài giảng và
kết quả là phải xem người học lĩnh hội được tri thức bao nhiêu. Học sinh phải tích cực, chủ đ
<b> 2, Kết quả sau khi học tập</b>


<b>KẾ HOẠCH THÁNG 1+2</b>


<b>I/ TÊN CHUYÊN ĐỀ</b>


<b>Cài đặt và sử dung internet mail</b>
<b>II/ THỜI GIAN HỌC TẬP</b>
<b>12/02 đến 29/02/2012</b>


<b>III/ MỤC TIấU HC TP</b>
<b>Cập nhật CNTT vào Giảng dạy</b>
<b>IV/ PHNG PHP HỌC TẬP</b>
<b>Thùc hµnh</b>



<b>V/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP</b>
<b> 1, Nội dung học tập</b>


Cài đặt Internet Mail



Cài đặt Internet Mail



Có rất nhiều chơng trình E-mail khác nhau dùng để gửi nhận
Email Internet, trong tài liệu này chúng tôi đi giới thiệu
ch-ơng trình phổ cập nhất đó là OUTLOOK của hãng
MICROSOFT.


Để cài đặt Account cho nguời sử dụng bạn theo từng bớc nh
sau:


<b>Cài đặt MODEM</b>


 Tạo kết nối tới nhà cung cấp dịch vụ Internet
(cách làm nh đã giới thiệu ở phần trớc)


<b>Khai b¸o ACCOUNT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Chọn menu Tool bạn sẽ thấy cửa sổ quản trÞ Account


 Chọn nút ADD để khai thêm ACCOUNT mới. Đây
chính là tên ngời gửi đối với ngời nhận th của bạn.


 Sau đó bạn đặt tên cho E-mail này (tên này do tuỳ chọn)
và khai báo các thông số



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 <b>Name</b> : Tên hiển thị khi gửi th đi


<b>Email Address : Gõ địa chỉ</b>


bạn đợc cung cấp (chính xác)


 <b>Reply Address</b> : Địa chỉ bạn sÏ nhËn th


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tại thẻ SERVER gõ các thông số:


<b>Outgoing Mail : </b> Gõ địa chỉ (chính xác)
<b>Incoming Mail : </b> Gõ địa chỉ (chính xác)


<i><b>Chú ý : Các địa chỉ Mail Server của ISP Việt nam</b></i>


VDC : in : mail.hn.vnn.vn
out : mail.hn.vnn.vn
FPT : in : imail.fpt.vn


out : omail.fpt.vn
NETNAM : in : pop.netnam.vn


out : smtp.netnam.vn


<b>Login using:</b> Gõ tên truy cập mà bạn đợc cung
cấp để gửi nhận th


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

T¹i thỴ CONNECTION



 Chọn một kết nối có sẵn từ danh sách, để khi bạn
khởi động chơng trình th tín sẽ tự động quay số
kết nối.


 Sau khi xong các thao tác trên, bấm OK, bạn đã
sử dụng đợc Email.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Sư dơng internet mail



Sư dơng internet mail



Thu_tin


<b>Khởi động OutLook </b>


 Bấm đúp lên biểu tợng trên màn hình, chơng trình sẽ tự động


quay số điện thoại truy cập vào Internet để gửi, nhận th


<b>Giao diƯn ch¬ng tr×nh</b>


Tạo th mới Gủi và nhận th Khai báo sổ địa chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Mỗi khi khởi động, nếu có th mới nhận, OutLook sẽ có thơng
báo. Chữ số trong ngoặc mầu xanh Inbox() báo cho biết số
th mới cú trong hũm th.


<b>Cách gửi đi một th mới</b>


Trên thanh c«ng cơ, nhắp chuột trái vào nút Compose


<b>Message</b>


Các th
mới nhận


Nội dung th


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Gõ địa chỉ
ngời nhận
Gõ nội dung th


Nơi chứa file
gắn kèm
theo th


<b>K HOCH THNG 3</b>


<b>I/ TÊN CHUYÊN ĐỀ</b>


Các biện pháp phụ đạo học sinh yếu kém
<b>II/ THỜI GIAN HỌC TẬP</b>


<b>3/3 đến 15/3/2012</b>


<b>III/ MỤC TIÊU HỌC TẬP</b>


Tìm ra những biện pháp đê phụ đạo những học sinh yếu kém mơn Tốn, tạo điều kiện
cho các em có kết quả học tập từ TB trở lên trong đợt thi học kỳ II sắp tới


<b>IV/ PHƯƠNG PHÁP HC TP</b>
Nghiên cứu tài liệu



Thc hnh ph o vo cỏc buổi chiều
<b>V/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP</b>
<b> 1, Nội dung học tập</b>


<b> 1.</b> <b>Giáo dục ý thức học tập cho học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Phải tạo cho khơng khí lớp học thoải mái nhẹ nhàng, đừng để cho học sinh sợ
giáo viên mà hãy làm cho học sinh thương yêu, tôn trọng mình. Giáo viên khơng nên
dùng biện pháp đuổi học sinh ra ngồi khơng cho học sinh học tiết học đó khi học sinh
khơng ngoan, khơng chép bài vì làm như thế học sinh sẽ khơng được học tiết đó thế là
học sinh lại có một buổi học khơng thu hoạch được gì. Chúng ta phải tìm cách khuyên
nhủ, nhắc nhở học sinh giáo dục ý thức học tập của học sinh hoặc dùng một biện pháp
giáo dục đó chứ đừng đuổi học sinh ra ngoài trong giờ học.


- Bên cạnh đó, việc giáo dục ý thức học tập của học sinh cũng phụ thuộc rất lớn
vào giáo viên chủ nhiệm, giáo viên chủ nhiệm là người gần gủi với học sinh, phải tìm
hiểu đối từng đối tượng học sinh, thường xuyên theo dõi các em về cả học lực và hạnh
kiểm để kịp thời giáo dục, uốn nắn học sinh của mình.


Ví dụ 1: Học sinh Nguyễn Văn A, học lớp 7A, không thích học nhưng vì bị gia đình
ép buộc đi học nên đến lớp không chú ý nghe giảng mà chỉ lo nói chuyện, làm mất trật
tự trong giờ học, kết quả là học sinh đó học tập kém.


_Hướng giải quyết: Trước tiên, Giáo viên chủ nhiệm trao đổi với chính học sinh
đó để tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự yếu kém của học sinh, đồng thời hỏi bạn bè
của học sinh đó về hồn cảnh gia đình và sinh hoạt của học sinh. Từ đó giáo viên tìm
hiểu được ngun nhân và thường xuyên gần gủi, khuyên nhủ học sinh về thái độ học
tập, tổ chức các trị chơi có lồng ghép việc giáo dục học sinh về ý thức học tập tốt và ý
thức vươn lên trong học tập, làm cho học sinh nhận thấy tầm quan trọng của việc học.


Bên cạnh đó, giáo viên trao đổi với gia đình, phối hợp với gia đình giáo dục ý thức của
học sinh, khuyên nhủ gia đình khơng nên q gị ép học sinh mà từ từ hướng dẫn học
sinh học tập, thường xuyên gần gủi giúp đở em để em thấy được sự quan tâm của gia
đình mà phấn đấu.


<b> 2. Kèm cặp học sinh yếu kém:</b>


- Ngay từ đầu năm, giáo viên phải lập danh sách học sinh yếu kém bộ mơn mình
ở năm học trước để nắm rõ các đối tượng học sinh, lập danh sách học sinh yếu kém
và chú ý quan tâm đặc biệt đến những học sinh này trong mỗi tiết học như thường
xuyên gọi các em đó lên trả lời, khen ngợi khi các em trả lời đúng…


<b> 2, Kết quả sau khi học tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>KẾ HOẠCH THÁNG 4</b>


<b>I/ TÊN CHUYÊN ĐỀ</b>


Các biện pháp phụ đạo học sinh yếu kém
<b>II/ THỜI GIAN HỌC TẬP</b>


<b>3/4 đến 15/4/2012</b>


<b>III/ MỤC TIÊU HỌC TẬP</b>


Tìm ra những biện pháp đê phụ đạo những học sinh yếu kém mơn Tốn, tạo điều kiện
cho các em có kết quả học tập từ TB trở lên trong đợt thi học kỳ II sắp tới


<b>IV/ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP</b>
Nghiªn cøu tµi liƯu



Thực hành phụ đạo vào các buổi chiều
<b>V/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP</b>
<b> 1, Nội dung học tập</b>


<b> 2, Kết quả sau khi học tập</b>


<b>KẾ HOẠCH THÁNG 5</b>


<b>I/ TÊN CHUYÊN ĐỀ</b>


Các biện pháp phụ đạo học sinh yếu kém
<b>II/ THỜI GIAN HỌC TẬP</b>


<b>3/4 đến 15/4/2012</b>


<b>III/ MỤC TIÊU HỌC TẬP</b>


Tìm ra những biện pháp đê phụ đạo những học sinh yếu kém môn Tốn, tạo điều kiện
cho các em có kết quả học tập từ TB trở lên trong đợt thi học k II sp ti


<b>IV/ PHNG PHP HC TP</b>
Nghiên cứu tài liÖu


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×