Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của học viên bóng đá lứa tuổi 11 và 13 thuộc chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tà...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 39 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------oo0oo--------

HỒ THỊ HỒI VY

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN CỦA HỌC VIÊN
BĨNG ĐÁ LỨA TUỔI 11 VÀ 13 THUỘC CHƢƠNG TRÌNH
QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TÀI NĂNG
BÓNG ĐÁ VIỆT NAM (PVF)

Chuyên ngành: Giáo dục thể chất
Mã số: 60140103

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Tp.Hồ Chí Minh, Năm 2014


Cơng trình đã được hồn thành tại:
Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh

Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Trọng Toại

Phản biện 1: ...................................................................................
Phản biện 2: ...................................................................................


Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn tại:
Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh

Vào hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm 2014

Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện:
Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh


3

PHẦN MỞ ĐẦU
Bóng đá như nhiều mơn thể thao khác, ngồi đặc điểm hình thái,
tâm lý và kỹ thuật cũng cần một nền tảng chung về thể lực nhưng đặc
thù của nó là một mơn thể thao đối kháng cao, mang tính biến hóa, độ đa
dạng cao, địi hỏi mỗi cầu thủ một yêu cầu rất cao về thể lực, sức nhanh,
sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp động tác và những kỹ thuật cơ
bản: chuyền bóng, sút bóng, dẫn bóng…Dựa vào sự tăng tiến về hình
thái, thể lực sau q trình tập luyện ta có thể đánh giá lại việc tuyển chọn
ban đầu, tiếp tục sàn lọc VĐV để huấn luyện nâng cao. Vì vậy việc đánh
giá quá trình huấn luyện sau một năm là một cơng việc thiết yếu.
Bóng đá nước nhà đã có những bước tiến bộ vượt bật, chúng ta đã
có huy chương vàng AFF Suzuki Cup 2008, các tuyến đào tạo cũng
được sắp xếp hợp lý và mang tính kế thừa cao. Tuy nhiên, qua kết quả
thi đấu của đội tuyển chúng ta tại Seagames 2011 vừa qua cùng với tình
hình thi đấu của các đội tuyển… chúng ta đều chưa đạt được nhưng kết
quả cao. Một trong những nguyên nhân BĐ Việt Nam chưa đạt thành
tích cao ở khu vực cũng như thế giới là do đâu? Một trong những
nguyên nhân đó có phải là do cịn rất thiếu những mơ hình đào tạo cầu
thủ trẻ hiệu quả, những trung tâm đào tạo cầu thủ trẻ chuyên nghiệp.

Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ VN (PVF) ra đời bên cạnh tâm
huyết muốn đóng góp cho sự phát triển của nền BĐ cũng như thể thao
nước nhà, là sự ủng hộ nhiệt tình của các nhà sáng lập với chủ trương xã
hội hóa thể thao của Đảng và Nhà nước. Là một Quỹ phi lợi nhuận được
thành lập nhằm đầu tư và hỗ trợ phát triển, đào tạo các tài năng bóng đá
trẻ của Việt Nam, hướng tới mục tiêu đưa nền BĐ nước nhà dần vươn
tới trình độ châu lục và thế giới.
Đội bóng PVF với năm đầu thành lập đã bước đầu đạt được những
thành tích rất đáng được quan tâm:
- Vơ địch U13 tồn quốc Cup Yamaha năm 2010.
- Hạng nhì U11 tồn quốc Cup Yamaha năm 2010.
- Vơ địch Hội Khỏe Phù Đổng Thành phố Hồ Chí Minh khối 6- 7
năm học 2009.
- Vô địch giải Futsan học sinh THCS Cup LS năm 2010.


4

- Vô địch Hội Khỏe Phù Đổng Thành phố Hồ Chí Minh khối 8- 9
năm học 2009- 2010.
- Vơ địch Hội Khỏe Phù Đổng Thành phố Hồ Chí Minh khối 6- 7
năm học 2010.
- Vô địch giải BĐ nhi đồng toàn quốc Cúp Yamaha năm 2011.
Là một học viện mới về mơ hình đào tạo cầu thủ trẻ của cả nước
(được thành lập ngày 11 tháng 6 năm 2009), các học viên đang tập luyện
tại CLB TDTT Thành Long và học tập văn hóa tại Trường THPT
Chuyên Năng Khiếu TDTT Nguyễn Thị Định, đầu tháng 7 năm 2010
các học viên đã tham gia giải đầu tiên toàn quốc ở hai lứa tuổi U11 và
U13 và cũng đạt được kết quả ban đầu rất tốt. Để định hướng công tác
huấn luyện VĐV nhằm từng bước xây dựng, hồn thiện q trình huấn

luyện một cách khoa học và hiệu quả hơn và với vai trị là giáo viên chủ
nhiệm để hồn thành tốt công tác kết hợp với Ban huấn luyện, đánh giá
sự thay đổi, phát triển của các học viên thông qua hình thái, tâm lý, trình
độ thể lực và kỹ thuật. Xác định tầm quan trọng và yêu cầu cần thiết của
vấn đề, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
trình độ tập luyện của học viên bóng đá lứa tuổi 11 và 13 thuộc
chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng Bóng đá Việt Nam
(PVF)”.
Qua việc nghiên cứu trên, nhằm cung cấp những thông tin cần thiết
cho các nhà chuyên môn để làm tư liệu tham khảo, từ đó có những kế
hoạch cụ thể lâu dài trong công tác đào tạo và huấn luyện BĐ trẻ, đặc
biệt là lứa tuổi 11 và 13 có hiệu quả tốt hơn.
- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Trên cơ sở xác định các test đánh giá nhằm lựa chọn các chỉ tiêu và
xây dựng được tiêu chuẩn đánh giá hình thái, tâm lý, trình độ thể lực và
kỹ thuật của các học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 qua một năm tập luyện.
Từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo các VĐV BĐ trẻ tại VN.


5

- NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
Để giải quyết mục đích trên, đề tài đề ra các nhiệm vụ như sau:
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập
luyện của học viên BĐ lứa tuổi 11và 13 thuộc chương trình Quỹ Đầu tư
Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF).
Nhiệm vụ 2: Đánh giá sự phát triển về hình thái- chức năng, tâm
lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 theo
chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) sau
một năm tập luyện.

Nhiệm vụ 3: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho của học
viên BĐ lứa tuổi 11 và 13.
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nhằm đặt cơ sở lý luận chặc chẽ và có khoa học về đánh giá trình
độ tập luyện về hình thái, chức năng, tâm lý, thể lực và kỹ thuật của các
học viên Bóng đá lứa tuổi 11và 13 thuộc chương trình Quỹ Đầu tư Phát
triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF), đề tài tiến hành tìm hiểu các tài liệu,
sách, báo, các cơng trình nghiên cứu liên quan; từ đó xây dựng nên phần
tổng quan của đề tài gồm các phần chính: Nguồn gốc mơn bóng đá; Vai
trị của hình thái- chức năng, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật trong
việc đánh giá TĐTL của VĐV; Tính chất đặc trưng mơn bóng đá (Bóng
đá là mơn thể thao mang tính tập thể, Bóng đá là mơn thể thao phức tạp,
Bóng đá là mơn thể thao mang tính thương mại hóa, Bóng đá mang tính
nghệ thuật cao, Đặc điểm đặc trưng trong hoạt động tập luyện bóng đá,
Đặc điểm hoạt động kỹ thuật, Đặc điểm hoạt động chiến thuật, Đặc
điểm hoạt động thể lực trong bóng đá, Đặc điểm sinh lý của cầu thủ
bóng đá, Đặc điểm tâm lý); Đặc điểm phát triển cơ thể lứa tuổi 11và 13
(Một số quy luật phát triển lứa tuổi và thời kỳ dậy thì, Các chỉ tiêu hình
thái, Đặc điểm về sinh lý lứa tuổi 11 13); Các giai đoạn đào tạo VĐV
BĐ trẻ; Các công trình nghiên cứu có liên quan.


6

CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu đề tài tơi đã sử dụng 4 phương pháp
nghiên cứu gồm: Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu, phương
pháp phỏng vấn bằng phiếu (Anket)- tọa đàm, phương pháp kiểm tra sư
phạm, phương pháp kiểm tra chức năng, tâm lý và phương pháp toán

thống kê.
2.2. Đối tƣợng - tổ chức nghiên cứu
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Chủ thể nghiên cứu: tiêu chuẩn đánh giá hình thái, tâm lý, trình
độ thể lực và kỹ thuật cho VĐV bóng đá lứa tuổi 11và 13 thuộc chương
trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF).
- Khách thể nghiên cứu: + 25 học viên bóng đá nam lứa tuổi 11.
+ 18 học viên bóng đá nam lứa tuổi 13.
Theo chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF).
2.2.2. Tổ chức nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu từ tháng
10/2011 đến tháng 10 /2014.
2.2.3. Các cộng tác viên:
- Ban huấn luyện chương trình Qũy Đầu tư Phát triển Tài năng
Bóng đá Việt Nam (PVF).
- Trung tâm nghiên cứu khoa hoc Trường Đại học TDTT TP.HCM.
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Xác định các chỉ tiêu đánh giá thực trạng hình thái- chức, tâm
lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13
theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt
Nam(PVF ):
Để có được hệ thống test đánh giá thực trạng hình thái- chức, tâm
lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11và 13 theo
chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF), đề tài
đã tiến hành các bước sau:


7

-Bước 1: Thu thập, hệ thống các test đã được các tác giả trong và
ngoài nước sử dụng.

-Bước 2: Phỏng vấn bằng phiếu để lấy ý kiến các chuyên gia và
HLV nhằm chọn hệ thống test đánh giá.
-Bước 3: Kiểm định Wilcoxon
Đề tài đã tổng hợp được 43 chỉ tiêu (11 chỉ tiêu hình thái- chức
năng,tâm lý, 20 test thể lực và 12 test kỹ thuật), là khá nhiều, không
thuận lợi trong quá trình kiểm tra, đánh giá trình độ tập luyện của VĐV
trẻ. Đề tài đã tiến hành phỏng vấn 2 lần các chuyên gia và HLV, giảng
viên BĐ.
Đề tài tiến hành kiểm đinh Wilcoxon để đảm bảo có sự đồng nhất ý
kiến giữa 2 lần phỏng vấn. Kết quả kiểm định trình bày qua bảng 3.2 sau:
Bảng 3.2: Kết quả kiểm đinh Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn test
Giá trị lần 2 – lần 1
Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn
Z
-.416a
Asymp. Sig. (2-tailed)
.677
Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như nhau.
Từ kết quả trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2
lần phỏng vấn test là sig. = 0.677 > 0.05 (ngưỡng xác suất thống kê
khơng có ý nghĩa tại P = 0.05). Do đó ta chấp nhận giả thiết H0. Kết
luận rút ra: theo kiểm định Wilcoxon, có tính trùng hợp và ổn định giữa
2 lần phỏng vấn không có sự khác biệt với p> 0.05.
Qua tiến hành 3 bước, đề tài đã chọn các test có trên 75% ý kiến
lựa chọn để đưa vào đánh giá hình thái- chức năng, tâm lý, trình độ thể
lực và kỹ thuật đội bóng đá lứa tuổi 11và 13, bao gồm: 19 test/ chỉ tiêu.
Hình thái gồm 3 chỉ tiêu: Chiều cao, cân nặng và chỉ số BMI
Chức năng 4 test: công năng tim và dung tích sống, PWC 17,
VO2max (ml.kg.min).
Thể lực 7 test: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 15m (s), Chạy 30m

XPC(s),Chạy 5 x 30m (s), 505 test (s), Ngồi với (cm) và Chạy 400m.
4 Test kỹ thuật: Tâng bóng (lần), Ném biên (m), Sút bóng chuẩn
từ chấm 11m (quả), Dẫn bóng luồn cọc (s)
Tâm lý 1 test: Phản xạ mắt - chân (mms).


Bảng 3.1: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test đánh giá Hình thái,
tâm lý- chức năng, thể lực và kỹ thuật cho VĐV bóng đá lứa tuổi
11và 13 PVF:
Lần 1
Lần 2
TT
Test
(n=20)
(n=20)
Số
Số
phiếu
%
phiếu
%
đồng ý
đồng ý
Hình thái
1 Chiều cao
20
100
20
100
2 Cân nặng

18
90
20
100
3 Chiều dài chân (H, A, B, C)
10
40
9
45
4 Chiều dài tay
6
25
6
30
5 Dài sải tay
8
25
7
35
6 Quetelet
6
40
7
35
7 BMI
16
80
15
75
Tâm lý

8 Phản xạ M-C (mms)
16
80
17
85
9 Phản xạ thần kinh Tai - Chân (ms)
5
15
4
20
Thể lực
10 Chạy XPC 5m
7
35
8
40
11 Chạy XPC 10m
8
40
8
40
12 Chạy XPC 15m
17
85
18
90
13 Chạy XPC 30m
18
90
17

85
14 Chạy 400m
16
80
17
85
15 Chạy 5 x 30m
14
70
15
75
16 Chạy 10 x 30m
7
35
7
35
17 Bật xa tại chỗ
17
85
16
80
18 Bật cao tại chỗ
8
40
9
45
19 Ném bóng đặc 3kg
8
30
7

35
20 Gánh tạ
5
25
6
30
21 Đẩy tạ
4
20
5
25
22 Lực lung
5
15
4
20


23
24
25
26
27
28
29

Lực chân
Test Cooper
Shuttle run test
505 test

T test
Nhảy lục giác
Ngồi với

6
9
10
16
7
8
17

30
45
50
80
35
40
75

6
8
9
17
8
9
17

30
35

45
85
40
45
85

11
9
18
8

55
45
90
40

10
10
18
9

50
40
90
45

9

45


9

45

17

85

17

85

9
18

45
90

8
19

40
95

8

40

8


40

7
20

35
100

8
19

40
95

6

30

7

35

18
17
17
18

90
85
85

90

18
18
16
19

90
90
80
95

Kỹ thuật
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45


Tâng bóng (lần)
Tâng bóng 12 bộ phận (chạm)
Tâng bóng (lần)
Đánh đầu (m)
Chuyền bóng chuẩn 2 chân
(quả)
Sút bóng cầu mơn 2 chân
(quả)
Dẫn bóng tốc độ (s)
Dẫn bóng luồn cọc (s)
Dẫn bóng luồn cọc sút cầu
mơn (quả)
Chuyền bóng xa (m)
Ném biên (m)
Ném bóng thuận tay –
(Thủmơn)
Chức năng
Cơng năng tim
Dung tích sống
PWC 170
VO2max


8

3.2. Đánh giá sự phát triển về hình thái- chức năng, tâm lý, trình độ
thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 sau một năm
3.2.1 Thực trạng hình thái- chức năng, tâm lý, thể lực và kỹ
thuật của VĐV BĐ lứa tuổi 11 và 13 Quỹ tài năng BĐ Việt Nam
(PVF)

Trên cơ sở các test lựa chọn thông qua phỏng vấn, đề tài tiến
hành kiểm tra đánh giá thực trạng hình thái- chức năng, tâm lý,
trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 theo
chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam(PVF). Kết
quả kiểm tra được trình bày ở các bảng 3.3 và bảng 3.4:
3.2.1.1 Thực trạng hình thái- chức năng, tâm lý, thể lực và kỹ
thuật của VĐV BĐ lứa tuổi 11 Quỹ tài năng BĐ Việt Nam (PVF):
Qua kết quả kiểm tra ở bảng 3.3, ta thấy:
o Về hình thái:
- Chiều cao (cm): chiều cao trung bình của tồn đội là
138.2±3.2cm; hệ số biến thiên Cv% là 2.3% <10% cho thấy chiều cao
của các VĐV trong đội tương đối đồng đều nhau.
- Cân nặng (kg): cân nặng trung bình của tồn đội là 36.2±4.9 kg;
hệ số biến thiên Cv% là 13.6% >10% cho thấy cân nặng của các VĐV
trong đội không đồng đều nhau.
- Chỉ số BMI: chỉ số trung bình của toàn đội là 18.9±2.2, so với
tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới WHO thì chỉ số này nằm trong giới
hạn 18.5 – 25, đây là giới hạn bình thường; hệ số biến thiên Cv% là
11.6% >10% cho thấy các tập hợp mẫu về chỉ số BMI chưa có sự đồng
đều.
o Các chỉ tiêu về chức năng – tâm lý:
- Cơng năng tim: chỉ tiêu trung bình của tồn đội là 7.7±2.5, cho
thấy các VĐV bóng đá có chỉ tiêu chức năng công năm tim tốt; hệ số
biến thiên Cv% là 32.5% >10% cho thấy các tập hợp mẫu về cơng năng
tim chưa có sự đồng đều.
- Dung tích sống: chỉ tiêu trung bình của tồn đội là 1.8±0.3, cho
thấy các VĐV bóng đá có chỉ tiêu dung tích sống khá so với các em


9


cùng lứa tuổi; hệ số biến thiên Cv% là 18.5% >10% cho thấy các tập hợp
mẫu về dung tích sống chưa có sự đồng đều.
Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra hình thái- chức, tâm lý, trình độ
thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 theo chƣơng trình
Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) ban đầu.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Test
Chiều Cao (Cm)
Câng
BMI
Cơng Năng Tim
Dung Tích Sống (L)
PWC 170 (W)
VO2max (Ml.Kg.Min)
Phản Xạ M-C (Mms)
Bật Xa Tại Chỗ (Cm)
Chạy 15m (S)

Chạy 30m Xuất Phát Cao (S)
Đa (S)

12
13
14
15
16
17
18
19

138.2
36.2
18.9
7.7
1.8
35.2
39.5
289.8
167.0
2.9

δ1
3.2
4.9
2.2
2.5
0.3
3.2

3.9
33.7
14.9
0.1

Cv%
2.3
13.6
11.6
32.5
18.5
9.2
10.0
11.6
8.9
5.0

5.1
5.3
5.5
-6.1
2.7
10.2
78.9
16.7
119.5
16.68
6.9

0.2

0.3
0.3
2.0
0.1
2.6
10.9
1.8
90.1
0.83
1.7

4.8
4.9
4.9
-33.0
2.6
25.7
13.8
11.0
75.4
5.0
23.9

X1

Chạy 5 X 30m
505 Test (S)
Ngồi Với(Cm)
Chạy 400m (S)
Ném Biên Có Lấy Đà (M)

Tâng Bóng (Lần)
Dẫn Bóng Lịn Cọc (S)
Sút Bóng Chuẩn Từ Chấm 11m (Lần)


10

- PWC 170 (W): chỉ tiêu trung bình của tồn đội là 35.2±3.2; hệ
số biến thiên Cv%=9.2% <10% cho thấy các tập hợp mẫu có sự đồng
đều, có thể đại diện cho tập hợp mẫu.
- VO2 max: thành tích trung bình của đội là 39.5±3.9, hệ số biến
thiên Cv% là 10.0% =10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội
mang tính đại diện cho tập hợp mẫu, mẫu lựa chọn tương đối đồng đều.
- Phản xạ M- C: chỉ tiêu trung bình của tồn đội là 289.8±33.7;
hệ số biến thiên Cv% là 10% < 11.6% < 20% cho thấy khả năng phản xạ
đơn mắt chân của các VĐV có tập hợp mẫu tương đối đồng đều.
o Về Thể lực:
- Chạy 15m (s): đây là test đánh giá tốc độ, thành tích trung bình
của tồn đội là 2.9±0.1s; hệ số biến thiên Cv% là 5.0% <10% cho thấy
thành tích của các VĐV trong đội tương đối đồng đều.
- Chạy 30m XPC (s): đây là test đánh giá tốc độ, thành tích trung
bình của tồn đội là 5.1±0.2s; hệ số biến thiên Cv% là 4.8% <10% cho
thấy thành tích của các VĐV trong đội tương đối đồng đều.
- Chạy 5 x 30m (s): đây là test đánh giá sức bền tốc độ, gồm tốc
độ tối đa thành tích trung bình của toàn đội là 5.3±0.3s; hệ số biến thiên
Cv% là 4.9% <10% cho thấy tốc độ tối đa của các VĐV trong đội tương
đối đồng đều, tốc độ trung bình của toàn đội là 5.5±0.3s; hệ số biến thiên
Cv% là 4.9% <10% cho thấy tốc độ trung bình của các VĐV trong đội
tương đối đồng đều, sự suy giảm tốc độ của toàn đội là -6.1 ±2.0s;hệ số
biến thiên Cv% là 33.0% >10% cho thấy sự suy giảm tốc độ của các

VĐV trong đội chưa có sự đồng đều.
- 505 Test (s): đây là test đánh giá khả năng linh hoạt(agility) của
các VĐV, thành tích trung bình của tồn đội là 2.7±0.1s; hệ số biến thiên
Cv% là 2.6% <10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội tương
đối đồng đều.
- Bật xa tại chỗ (cm): đây là chỉ số đánh giá năng lực sức mạnh
tốc độ, thành tích trung bình của toàn đội là 167.0±14.9cm, hệ số biến
thiên Cv% là 8.9% <10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội
tương đối đồng đều.


11

- Test ngồi với (cm): đây là test đánh giá khả năng mềm dẻo của
thân người, thành tích trung bình của toàn đội là 10.2±2.6cm; hệ số biến
thiên Cv% là 25.7% >10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội
không đồng đều, cần cải thiện thêm.
- Test sức bền:
+Chạy 400m: thành tích của đội là 78.9±10.9cm, hệ số biến thiên
Cv% là 13.8% >10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội chưa
đồng đều.
Về kỹ thuật:
- Tâng bóng (lần): Kỹ thuật này thể hiện sự khéo léo, khả năng
khống chế bóng bằng chân, đây là loại kỹ thuật địi hỏi VĐV phải có
thăng bằng và cảm giác bóng tốt. Thành tích trung bình của tồn đội là
119.5±90.1lần; hệ số biến thiên Cv% là 75.4% >10% chứng tỏ kỹ thuật
tâng bóng của các VĐV trong đội khơng đồng đều, sự chênh lệch giữa
VĐV có thành tích thấp nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao.
- Ném biên có lấy đà (m): Thành tích trung bình của tồn đội là
16.7±1.8 m; hệ số biến thiên Cv% là 11.0% >10% chứng tỏ kỹ thuật ném

biên của các VĐV trong đội khơng đồng đều, sự chênh lệch giữa VĐV
có thành tích thấp nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao.
- Sút bóng chuẩn từ chấm phạt đền 11m (lần): Thành tích trung
bình của tồn đội là: 6.9±1.7 lần; hệ số biến thiên Cv% là 23.9 % >10%,
chứng tỏ kỹ thuật sút bóng chuẩn từ chấm phạt đền 11m của các VĐV
trong đội không đồng đều, sự chênh lệch giữa VĐV có thành tích thấp
nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao.
- Dẫn bóng lịn cọc (s): Thành tích trung bình của tồn đội là
16.68±0.83; hệ số biến thiên Cv% là 5.0% <10% chứng tỏ kỹ thuật
dẫn bóng của các VĐV trong đội tương đối đồng đều.
3.2.1.2 Thực trạng hình thái- chức năng, tâm lý, trình độ thể lực
và kỹ thuật của VĐV BĐ lứa tuổi 13 Quỹ tài năng BĐ Việt Nam
(PVF):
Qua kết quả kiểm tra ở bảng 3.4, ta thấy:
o Về hình thái:


12

- Chiều cao (cm): chiều cao trung bình của tồn đội là
156.3±5.3cm; hệ số biến thiên Cv% là 3.4% <10% cho thấy chiều cao
của các VĐV trong đội tương đối đồng đều nhau.
- Cân nặng (kg): cân nặng trung bình của toàn đội là 45.6±4.6kg;
hệ số biến thiên Cv% =10% cho thấy cân nặng của các VĐV trong đội
tương đối đồng đều nhau.
- Chỉ số BMI: chỉ số trung bình của toàn đội là 18.6±1.3, so với
tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới WHO thì chỉ số này nằm trong giới
hạn 18.5 – 25, đây là giới hạn bình thường; hệ số biến thiên Cv% là 6.8%
<10% cho thấy cân nặng của các VĐV trong đội tương đối đồng đều
nhau.

o Các chỉ tiêu về chức năng:
- Công năng tim: chỉ tiêu trung bình của tồn đội là 7.7±2.5, cho
thấy các VĐV bóng đá có chỉ tiêu chức năng công năm tim tốt; hệ số
biến thiên Cv% là 33.2% >20% cho thấy các tập hợp mẫu về công năng
tim chưa có sự đồng đều.
- Dung tich sống: chỉ tiêu trung bình của tồn đội là 2.5±0.4, cho
thấy các VĐV bóng đá có chỉ tiêu dung tích sống tương đối tốt so với
các em cùng lứa tuổi; hệ số biến thiên Cv% =15.9% >10% cho thấy các
tập hợp mẫu về dung tích sống chưa có sự đồng đều.
- PWC 170(W): chỉ tiêu trung bình của tồn đội là 37.2±6.7; hệ
số biến thiên Cv%=17.9% >10% cho thấy các tập hợp mẫu chưa có sự
đồng đều, khơng thể đại diện cho tập hợp mẫu.
- VO2 max: thành tích trung bình của đội là 46.4±4.2, hệ số biến
thiên Cv% =9.1%<10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội mang
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Phản xạ M- C: chỉ tiêu trung bình của tồn đội là 287.7±34.7;
hệ số biến thiên Cv% là 10%<12%<20% cho thấy khả năng phản xạ đơn
mắt chân của các VĐV có tập hợp mẫu tương đối đồng đều.
o Về Thể lực:
- Chạy 15m (s): đây là test đánh giá tốc độ, thành tích trung bình
của tồn đội là 2.7±0.1s; hệ số biến thiên Cv% là 3.9% <10% cho thấy
thành tích của các VĐV trong đội tương đối đồng đều.


Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra hình thái- chức, tâm lý, trình độ
thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 13 theo chƣơng trình
Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) ban đầu.
TT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11

Test
Chiều cao (cm)
BMI
Cơng năng tim
Dung tích sống(l)
PWC 170 (w)
VO2max (ml.kg.min)
Phản xạ M-C (mms)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 15m (s)
Chạy 30m xuất phát cao (s)

Chạy 5 x 30m
12
13
14
15
16
17
18

19

(s)

505 test (s)
Ngồi với(cm)
Chạy 400m(s)
Ném biên có lấy đà (m)
Tâng bóng (lần)
Dẫn bóng lịn cọc (s)
Sút bóng chuẩn từ chấm 11m (lần)

156.3
45.6
18.6
7.7
2.5
37.2
46.4
287.7
209.8
2.7

δ1
5.3
4.6
1.3
2.5
0.4
6.7

4.2
34.7
6.5
0.1

Cv%
3.4
10.0
6.8
33.2
15.9
17.9
9.1
12.0
3.1
3.9

4.7

0.1

3.2

4.8

0.2

3.7

5.0


0.2

3.7

-6.5
2.7
13.4
66.4
18.5
242.4
15.0
6.8

2.5
0.1
3.4
3.6
2.0
99.2
0.6
0.7

-38.5
3.4
25.4
5.4
10.7
40.9
4.1

10.8

Xi


13

- Chạy 30m (s): đây là test đánh giá tốc độ, thành tích trung bình
của tồn đội là 4.7±0.1s; hệ số biến thiên Cv% là 3.2% <10% cho thấy
thành tích của các VĐV trong đội tương đối đồng đều.
- Chạy 5 x 30m (s): đây là test đánh giá sức bền tốc độ, tốc độ tối
đa thành tích trung bình của toàn đội là 4.8±0.2s; hệ số biến thiên Cv%
là 3.7% <10% cho thấy tốc độ tối đa của các VĐV trong đội tương đối
đồng đều, tốc độ trung bình của toàn đội là 5.0±0.2s; hệ số biến thiên
Cv% là 3.7% <10% cho thấy tốc độ trung bình của các VĐV trong đội
tương đối đồng đều, sự suy giảm tốc độ của toàn đội là -6.5 ±2.5s;hệ số
biến thiên Cv% là -38.5% <10% cho thấy sự suy giảm tốc độ của các
VĐV trong đội tương đối đồng đều
- 505 Test (s): đây là test đánh giá agility (linh hoạt) của các VĐV,
thành tích trung bình của tồn đội là 2.7±0.1s; hệ số biến thiên Cv% là
3.4% <10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội tương đối đồng
đều.
- Bật xa tại chỗ (cm): đây là chỉ số đánh giá năng lực sức mạnh
tốc độ, thành tích trung bình của toàn đội là 209.8±6.5cm, hệ số biến
thiên Cv% là 3.1% <10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội
tương đối đồng đều.
- Test ngồi với (cm): đây là test đánh giá khả năng mềm dẻo của
thân người, thành tích trung bình của tồn đội là 13.4±3.4; hệ số biến
thiên Cv% là 25.4% >10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội
không đồng đều, cần cải thiện thêm.

- Test sức bền:
+ Chạy 400m: thành tích của đội là 66.4±3.6, hệ số biến thiên
Cv% là 5.4% <10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội tương
đối đồng đều.
Về kỹ thuật:
- Tâng bóng (lần): Kỹ thuật này thể hiện sự khéo léo, khả năng
khống chế bóng bằng chân, đây là loại kỹ thuật địi hỏi VĐV phải có
thăng bằng và cảm giác bóng tốt. Thành tích trung bình của tồn đội là
242.4±99.2 lần; hệ số biến thiên Cv% là 40.9% >10% chứng tỏ kỹ thuật


14

tâng bóng của các VĐV trong đội khơng đồng đều, sự chênh lệch giữa
VĐV có thành tích thấp nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao.
- Ném biên có lấy đà (m): Thành tích trung bình của tồn đội là
18.5±2.0m; hệ số biến thiên Cv% là 10.7% >10% chứng tỏ kỹ thuật ném
biên của các VĐV trong đội khơng đồng đều, sự chênh lệch giữa VĐV
có thành tích thấp nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao.
- Sút bóng chuẩn từ chấm phạt đền 11m (lần): Thành tích trung
bình của tồn đội là: 6.8±0.7 lần; hệ số biến thiên Cv% là 10.8% >10%,
chứng tỏ kỹ thuật sút bóng chuẩn từ chấm phạt đền 11m của các VĐV
trong đội không đồng đều, sự chênh lệch giữa VĐV có thành tích thấp
nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao.
- Dẫn bóng lịn cọc (s): Thành tích trung bình của tồn đội là
15.0±0.6s; hệ số biến thiên Cv% là 4.1% <10% chứng tỏ kỹ thuật dẫn
bóng của các VĐV trong đội tương đối đồng đều.
3.2.2. Nhịp tăng trƣởng các chỉ tiêu hình thái- chức, tâm lý,
trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 theo
chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF)

sau 1 năm tập luyện
Qua bảng 3.5 ta thấy hầu hết các chỉ số đều có sự tăng trưởng rất
lớn, và thơng qua kết quả kiểm định t test tự đối chiếu cho thấy sự khác
biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, ở tất cả các test
vì có ttính> t0.005, chỉ duy nhất ở chỉ số chiều cao, bật xa tại chỗ, ngồi với
tuy có sự tăng trưởng nhưng sự tăng trưởng này lại không mang ý nghĩa
thống kê với ngưỡng xác suât P>0.05 do ttính < tbảng.
Qua bảng 3.6, ta thấy tất cả các chỉ số đều có sự tăng trưởng và
thông qua kết quả kiểm định t test tự đối chiếu cho thấy sự khác biệt
mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05, ở hầu hết các test do
có ttính> t0.05, ngoại trừ 2 test kiểm tra ném biên có đà và tâng bóng khơng
có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05, với ttính

Bảng 3.5: Nhịp tăng trƣởng các chỉ tiêu hình thái - chức năng, tâm
lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 theo
chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF)
sau 1 năm tập luyện
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19

TEST
Chiều cao (cm)
BMI
Cơng năng tim
Dung tích sống (l)
PWC 170 (w)
VO2max (ml.kg.min)
Phản xạ M-C (ms)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 15m (s)
Chạy 30m xuất phát cao (s)
Chạy 5 x 30m
505 test (s)
Ngồi với(cm)
Chạy 400m (s)
Ném biên có lấy đà (m)
Tâng bóng (lần)
Dẫn bóng lịn cọc (s)
Sút bóng chuẩn từ chấm 11m

X1


X2

138.2
36.2
18.9
7.7
1.8
35.2
39.5
289.8
167
2.9
5.1
5.3
5.5
-6.1
2.7
9.8
78.9
16.7
119.5
16.68
6.9

138.6
39.2
20.4
6.4
2

38.6
41
270.9
168.7
2.7
5.3
5
5.2
-6.2
2.7
10.2
74.8
17.7
159.9
16.27
7.7

d
0.4
3.0
1.5
-1.3
-0.2
-3.4
1.5
18.9
1.7
-0.2
0.2
-0.3

-0.3
-0.1
0
0.2
-4.1
1
40.4
-0.41
0.8

W%
0.35
8.11
7.5
-19.3
9.85
9.25
3.82
-6.74
0.97
-8.07
3.93
-6.06
-6.01
0.69
-1.38
3.77
-5.26
5.81
28.89

-2.47
10.93

P
> 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
> 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
> 0.05
< 0.05
> 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05

t
1.561
8.891
8.174

7.767
7.218
11.75
5.52
8.546
1.038
5.658
5.849
5.008
5.042
0.084
3.761
0.525
4.193
6.124
3.412
3.047
3.843


Bảng 3.6: Nhịp tăng trƣởng các chỉ tiêu hình thái- chức, tâm lý,
trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 13 theo chƣơng
trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) sau 1
năm tập luyện
STT
TEST
D
W%
t
P

X2
X1
1 Chiều cao (cm)
156.3 158.6 2.3
1.43
7.06 < 0.05
2
45.6 50.2 4.6
9.74
5.59 < 0.05
3 BMI
18.6 19.9 1.3
6.92
4.17 < 0.05
4 Công năng tim
7.7
6.3 -1.4 -20.1 2.21 < 0.05
5 Dung tích sống (l)
2.5
2.7 0.2
8.95
4.39 < 0.05
6 PWC 170 (w)
37.2 43.4 6.2 15.47 17.43 < 0.05
7 VO2max (ml.kg.min) 46.4 46.9 0.5
0.96
6.10 < 0.05
8 Phản xạ M-C (ms)
287.7 266
-7.83 9.81 < 0.05

21.7
9 Bật xa tại chỗ (cm)
209.8 222.1 12.3 5.68
6.53 < 0.05
10 Chạy 15m (s)
2.7
2.5 -0.2 -9.53 6.40 < 0.05
Chạy 30m xuất phát
11
4.7
4.6 -0.1 -2.21 11.25 < 0.05
cao (s)
4.8
4.6 -0.2 -5.08 6.53 < 0.05
Chạy 5 x 30m
5
4.7 -0.3 -6.32 7.42 < 0.05
12
-6.5 -4.5
2
-36.37 2.17 < 0.05
13 505 test (s)
2.7
2.6 -0.1 -2.63 4.11 < 0.05
14 Ngồi với(cm)
11.2 13.4 2.2 18.31 2.67 < 0.05
15 Chạy 400m (s)
66.4 61.3 -5.1 -7.88 12.39 < 0.05
Ném biên có lấy đà
16

18.5 18.8 0.3
1.7
1.00 > 0.05
(m)
17 Tâng bóng (lần)
242.4 297.3 54.9 20.36 1.92 > 0.05
18 Dẫn bóng lịn cọc (s)
15
14.7 -0.3 -1.76 9.60 < 0.05
Sút bóng từ chấm
19
6.8
8.9 2.1
26.7
6.88 < 0.05
11m


15

 Về Hình thái: ở lứa tuổi 11 có 2/3 chỉ số (cân nặng, BMI) có

sự tăng trưởng đáng kể, sự tăng trưởng này đều mang ý nghĩa thống kê ở
ngưỡng xác suất P<0.05, chỉ có chiều cao có sự tăng tưởng nhưng khơng
có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05. Lứa tuổi 13 có 3/3 chi
số (chiều cao, cân nặng và BMI) đều tăng trưởng có ý nghĩa thống kế ở
ngưỡng xác suất P<0.05.
 Về chức năng – tâm lý: tất cả 5 chỉ tiêu (công năng tim, dung
tích sống, PWC 170, phản xạ M-C và VO2max) ở lứa tuổi 11 và 13 đều
tăng trưởng rất tốt và mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05.

Đặc biệt có chỉ số BMI của đội PVF so sánh đã vượt thành tích của Bình
Dương ở lứa tuổi 11.
 Về thể lực: cho thấy ở lứa tuổi 11 có 7/7 chỉ tiêu đều tăng
trưởng, trong đó có 2/7 test (bật xa tại chỗ và ngồi với) khơng có sự
khác biệt qua 1 năm tập luyện ở ngưỡng xác suất P<0.05, cịn lại 5/7 test
đều tăng tiến có sự khác biệt ở ngưỡng P<0.05; Lứa tuổi 13 cả 7/7 chỉ
tiêu đều tăng trưởng có sự khác biệt ở ngưỡng P<0.05, chứng tỏ chương
trình đưa vào tập luyện phù hợp với lứa tuổi phát triển này.
 Về kỹ thuật: ở lứa tuổi 11 của đội PVF sau 1 năm tập luyện tất
cả các chỉ tiêu kỹ thuật đều có sự khác biệt ở ngưỡng xác suất P<0.05,
tuy nhiên về lứa tuổi 13 của đội PVF thì chỉ có 2 test (dẫn bóng luồn cọc
và sút bóng chuẩn từ 11m) có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kế ở
ngưỡng P<0.05, 2 test (ném biên và tâng bóng) khơng có sự tăng trưởng
đáng kể. Tuy nhiên, ở chương trình cho lứa tuổi 11 thì đã phát triển tồn
diện trên tất cả các mặt cho các em VĐV PVF.
3.3 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho của học viên BĐ lứa
tuổi 11- 13 theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng Bóng
đá Việt Nam (PVF)
3.3.1 Lập thang điểm đánh giá TĐTL:
Chúng tôi tiến hành kiểm tra sự phát triển các chỉ tiêu này sau 1
năm tập luyện. Với kết quả thu được, đề tài tiến hành lập thang điểm lần
1 (ban đầu) và lần 2 (sau một năm tập luyện), chúng tôi sử dụng thang
điểm: C = 5 ± 2z.


16

Tổng số test được lập gồm 19 test. Tuy nhiên, khi lập thang điểm
chúng tôi chỉ tiến hành lập thang điểm gồm 17 test cho các chỉ tiêu chức
năng, tâm lý, thể lực và kỹ thuật, riêng các test chỉ số hình thái chỉ được

dùng để đánh giá sức khỏe xem sau một năm tập luyện dưới tác động
của lượng vận động có ảnh hưởng gì đến sức khỏe và sự phát triển cân
đối của của vận động viên hay không, nên chúng tối chỉ tiến hành lập
thang điểm cho chỉ tiêu chiều cao.
3.3.2 Phân loại đánh giá:
Loại tốt
: Từ 8 trở lên
Loại khá
: Từ 6 điểm đến cận 8 điểm
Loại trung bình: Từ 4 điểm đến cận 6 điểm
Loại yếu
: Từ 2 điểm đến cận 4 điểm
Loại kém
: Từ cận 2 điểm trở xuống
Tổng số test được lập và xếp loại gồm 17 test tương ứng với tổng
điểm tối đa là 170 điểm.Việc phân loại theo từng phần cũng được xếp
loại theo 5 qui ước trên, bảng điểm phân loại trình bày qua bảng 3.11
sau:
Bảng 3.11: Bảng phân loại tổng hợp các chỉ tiêu
MỨC PHÂN
LOẠI

Tốt
Khá
Trung bình

nh thái – Chức


48 – 60

36 - < 48
24 - < 36
12 - < 24
< 12

ĐIỂM TỔNG HỢP
Thể lực
Kỹ thuật

56 – 70
42 - < 56
28 - < 42
14 - < 28
< 14

32 – 40
24 - < 32
16 - < 24
8 - < 16
<8

Tổng điểm

136 - 170
102 - < 136
68 - < 102
34 - < 68
< 34



Bảng 3.7: Bảng điểm hình thái- chức, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên bóng đá lứa
tuổi 11 theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) (ban đầu).
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Điểm
Chỉ tiêu
Chiều cao (cm)
Cơng năng tim
Dung tích sống(l)
PWC 170 (w)
VO2max (ml.kg.min)
Phản xạ M-C (mms)
Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 15m (s)
Chạy 30m xuất phát cao (s)
Chạy 5 x 30m
505 test (s)
Ngồi với(cm)
Chạy 400m (s)
Ném biên có lấy đà (m)
Tâng bóng (lần)
Dẫn bóng lịn cọc (s)
Sút bóng chuẩn từ chấm 11m (lần)

1

2

3

4

131.7 133.3 134.9 136.6
12.8 11.5 10.3
9.0
1.13 1.30 1.46 1.63
28.8 30.4 32.0 33.6
31.6 33.6 35.6 37.5
357 340 324 307
137.2 144.7 152.1 159.6
3.22 3.15 3.08 3.00
5.63 5.51 5.39 5.26
5.85 5.71 5.58 5.45

6.02 5.88 5.75 5.61
-10.2 -9.2 -8.2 -7.2
2.84 2.80 2.77 2.73
4.93 6.24 7.54 8.85
100.7 95.3 89.8 84.3
13
14
15
16
29
74
18.35 17.93 17.51 17.09
4
5
6

5

6

7

8

9

10

138.2
7.7

1.80
35.2
39.5
290
167.0
2.93
5.14
5.32
5.48
-6.1
2.70
10.16
78.9
17
120
16.68
7

139.8
6.5
1.96
36.8
41.5
273
174.5
2.85
5.02
5.19
5.34
-5.1

2.66
11.47
73.4
18
165
16.26
8

141.4
5.2
2.13
38.5
43.4
256
182.0
2.78
4.90
5.06
5.21
-4.1
2.63
12.78
68.0
19
210
15.84
-

143.0
4.0

2.30
40.1
45.4
239
189.4
2.71
4.77
4.93
5.08
-3.1
2.59
14.08
62.5
19
255
15.43
9

144.6
2.7
2.46
41.7
47.4
222
196.9
2.63
4.65
4.79
4.94
-2.1

2.56
15.39
57.1
20
300
15.01
-

146.2
1.4
2.63
43.3
49.3
206
204.3
2.56
4.53
4.66
4.81
-1.1
2.52
16.70
51.6
21
345
14.59
10


Bảng 3.8: Bảng điểm hình thái- chức năng, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên bóng đá lứa

tuổi 13 theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng Bóng đá Việt Nam (PVF) (ban đầu).
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Điểm
Chỉ tiêu
Chiều cao (cm)
Cơng năng tim
Dung tích sống(l)
PWC 170 (w)
VO2max (ml.kg.min)
Phản xạ M-C (mms)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 15m (s)

Chạy 30m xuất phát cao (s)
Chạy 5
x 30m
505 test (s)
Ngồi với(cm)
Chạy 400m (s)
Ném biên có lấy đà (m)
Tâng bóng (lần)
Dẫn bóng lịn cọc (s)
Sút bóng chuẩn từ chấm 11m (lần)

1

2

3

4

5

145.7 148.3 151.0 153.7 156.3
12.8 11.5 10.2
8.9
7.7
1.68 1.88 2.07 2.27 2.47
23.9 27.2 30.5 33.8 37.2
38.0 40.1 42.2 44.3 46.4
357
340

322
305
288
196.7 200.0 203.3 206.5 209.8
2.91 2.86 2.80 2.75 2.70
5.02 4.94 4.87 4.79 4.72
5.17 5.08 4.99 4.90 4.81
5.34 5.25 5.16 5.07 4.97
-11.5 -10.3
-9.0
-7.8
-6.5
2.83 2.79 2.74 2.70 2.65
6.61 8.31 10.01 11.71 13.42
73.6 71.8 70.0 68.2 66.4
15
16
16
17
18
44
94
143
193
242
16.19 15.88 15.57 15.26 14.95
5
6
-


6

7

8

9

159.0
6.4
2.66
40.5
48.5
270
213.1
2.65
4.64
4.72
4.88
-5.3
2.61
15.12
64.6
19
292
14.64
7

161.7
5.1

2.86
43.8
50.6
253
216.3
2.59
4.57
4.63
4.79
-4.0
2.56
16.82
62.8
20
342
14.33
-

164.3
3.8
3.06
47.2
52.8
236
219.6
2.54
4.49
4.54
4.69
-2.8

2.52
18.52
61.0
21
391
14.02
-

167.0
2.6
3.25
50.5
54.9
218
222.9
2.49
4.42
4.45
4.60
-1.5
2.47
20.23
59.2
22
441
13.71
8

10
169.7

1.3
3.45
53.8
57.0
201
226.1
2.44
4.34
4.36
4.51
-0.2
2.43
21.93
57.4
23
490
13.40
9


Bảng 3.9: Bảng điểm hình thái- chức, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11
theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) sau một năm tập luyện
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9

Điểm

Chạy 5 x
30m

10
11
12
13
14
15
16
17

1

Chỉ tiêu
Chiều cao (cm)
Cơng năng tim
Dung tích sống(l)
PWC 170 (w)
VO2max (ml.kg.min)
Phản xạ M-C (mms)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 15m (s)
Chạy 30m xuất phát cao (s)
(s)


505 test (s)
Ngồi với(cm)
Chạy 400m (s)
Ném biên có lấy đà (m)
Tâng bóng (lần)
Dẫn bóng lịn cọc (s)
Sút bóng chuẩn từ chấm 11m (lần)

2

3

4

5

6

7

8

131.8 133.5 135.2 136.9 138.6 140.3 142.1 143.8
11.9 10.5
9.1
7.8
6.4
5.0
3.6

2.2
1.27 1.45 1.63 1.81 1.98 2.16 2.34 2.52
32.2 33.8 35.4 37.0 38.6 40.3 41.9 43.5
33.4 35.3 37.2 39.1 41.0 42.9 44.8 46.7
326
312
298
285
271
257
243
230
144.1 150.2 156.4 162.5 168.7 174.8 180.9 187.1
3.17 3.05 2.93 2.82 2.70 2.58 2.47 2.35
5.79 5.68 5.57 5.46 5.35 5.24 5.13 5.02
5.81 5.61 5.41 5.21 5.01 4.81 4.60 4.40
5.96 5.76 5.56 5.36 5.16 4.96 4.76 4.56
-12.2 -10.7
-9.2
-7.7
-6.2
-4.7
-3.2
-1.7
2.81 2.78 2.74 2.70 2.66 2.62 2.58 2.55
3.40 4.99 6.59 8.19 9.78 11.38 12.98 14.57
91.6 87.4 83.2 79.0 74.8 70.7 66.5 62.3
14
15
16

17
18
19
20
21
36
67
98
129
160
191
222
253
17.73 17.37 17.00 16.64 16.27 15.90 15.54 15.17
5
6
7
8
9
-

9

10

145.5
0.9
2.69
45.1
48.6

216
193.2
2.24
4.91
4.20
4.36
-0.2
2.51
16.17
58.1
22
284
14.81
-

147.2
0.0
2.87
46.7
50.5
202
199.4
2.12
4.80
4.00
4.16
0.0
2.47
17.77
53.9

23
315
14.44
10


Bảng 3.10: Bảng điểm hình thái- chức, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 13
theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) (sau một năm tập luyện).
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Điểm
Chỉ tiêu
Chiều cao (cm)

Cơng năng tim
Dung tích sống(l)
PWC 170 (w)
VO2max (ml.kg.min)
Phản xạ M-C (mms)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 15m (s)
Chạy 30m xuất phát cao (s)
Chạy 5 x 30m
505 test (s)
Ngồi với(cm)
Chạy 400m (s)
Ném biên có lấy đà (m)
Tâng bóng (lần)
Dẫn bóng lịn cọc (s)
Sút bóng chuẩn từ chấm 11m (lần)

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

148.8
12.7
1.71
30.4
38.6
326
202.8
2.72
4.93
4.90
4.97
-9.6
2.78
2.46
68.9
15
110
16.01
7

151.2
11.1
1.96

33.7
40.7
311
207.6
2.65
4.85
4.82
4.90
-8.3
2.73
4.64
67.0
16
157
15.68
-

153.7
9.5
2.21
36.9
42.8
296
212.4
2.59
4.77
4.73
4.82
-7.0
2.68

6.81
65.1
17
204
15.35
-

156.1
7.9
2.45
40.2
44.8
281
217.2
2.52
4.69
4.65
4.74
-5.8
2.63
8.99
63.2
18
251
15.02
8

158.6
6.3
2.70

43.4
46.9
266
222.1
2.45
4.61
4.57
4.67
-4.5
2.58
11.17
61.3
19
297
14.69
-

161.0
4.7
2.94
46.7
48.9
251
226.9
2.39
4.54
4.49
4.59
-3.3
2.54

13.34
59.4
20
344
14.36
9

163.5
3.0
3.19
49.9
51.0
236
231.7
2.32
4.46
4.41
4.52
-2.0
2.49
15.52
57.5
21
391
14.04
-

166.0
1.4
3.43

53.1
53.0
221
236.5
2.25
4.38
4.32
4.44
-0.7
2.44
17.69
55.7
22
437
13.71
-

168.4
3.68
56.4
55.1
206
241.3
2.19
4.30
4.24
4.36
2.39
19.87
53.8

22
484
13.38
-

170.9
0.0
3.92
59.6
57.2
191
246.1
2.12
4.22
4.16
4.29
0.0
2.34
22.05
51.9
23
531
13.05
10


×