Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.66 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TiÕng viƯt</b>
Ơn tập về từ đồng nghĩa
<b>Bài 1: Hãy sắp xếp các từ dới đây thành 2 nhúm.</b>
a, chết, tàu hoả, xe lửa, hi sinh, phi cơ, tàu bay, quy tiên, xe lửa, máy
bay, toi.
b, nhỏ, rộng, bé, bao la, rộng rãi, bé bỏng.
c, ăn, máy bay, xơi, ngốn, tàu bay, đớp, phi cơ.
<b>Bµi 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau điền vào chỗ trống.</b>
<i>im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.</i>
Cnh vt tra hố ở đây n tĩnh, cây cối im lìm, khơng gian vắng lặng,
không một tiếng động nhỏ. Chỉ một màu nắng chói chang.
<b>Bài 3: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống.</b>
a, Đi vắng, nhờ ngời trông coi giúp nhà cửa.
b, Cả nể trớc lời mời, tôi đành phải chần chừ ngồi rốn lại.
c, Bác gửi tặng các cháu nhiều cái hôn thân ái.
<b>Bài 4: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa gạch chân trong cỏc </b>
dũng th sau.
a, Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao.
b, Tháng tám mùa thu xanh thắm.
c, Một vùng cỏ mọc xanh rì.
d, Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc.
<b>Bài lµm</b>
a, Xanh ngắt: Xanh một màu trên diện rộng.
b, xanh thắm: xanh tơi và đằm thắm.
c, xanh rì: xanh đập và đều nh màu của cây cỏ rậm rạp.
d, xanh biếc: xanh lam đậm và tơi ánh lên
e, xanh mít: xanh tơi mỡ màng.
<b>Bi 5: Chn t thớch hp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:</b>
<i>Bé bỏng , nh con, bộ con, nh nhn.</i>
a, Còn bé bỏng gì nữa mà nũng nịu.
b, Bé con lại đây chú bảo.
c, Thân hình nhỏ nhắn.
d, Ngời nhỏ con nhng rất khoẻ.
<b>Bi 6:Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dới đây và chỉ ra </b>
nghĩa chung của từng nhóm.
a, cắt, thái, xắt, xắn, xẻo, pha, chặt, băm, chém, phát, xén, ca, xẻ, bổ...
b, to, lớn, to lớn, to tát, to tớng, vĩ đại...
Nghĩa chung: Có kích thớc, cờng độ quá mức bình thờng.
c, chăm, chăm chỉ, siêng năng, chịu khó, cần cù, chuyên cần, cần mẫn...
Nghĩa chung: Làm nhiều và đều đặn một việc gì đó?
<b>Bài 7: Viết 5 câu tục ngữ nói về thời tiết thiên nhiờn.</b>
- Chp ụng nhay nhỏy, g gỏy thỡ ma.
- Trăng quầng thì hạn trăng tán thì ma.
- Tháng ba u ám thì nắng, tháng tám u ám thì ma.
- Trời n¾ng mau tra, trêi ma mau tèi.
- Chuån chuån bay thấp thì ma
- Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.
<b>Bài 8: Viết hai câu thành ngữ nói về hoà bình - hữu nghị.</b>
Bốn bể một nhà
Chung lng u sc.
<b>---TiÕng viƯt</b>
Ơn tập về từ đồng nghĩa
<b>Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:</b>
<i>Quốc dân, quốc hiệu, quốc âm, quốc lộ, quốc sách.</i>
a, Quốc lộ số một chạy từ Bắc vào Nam.
b, Hi quc dõn ng bo.
c, Tiết kiệm phải là một quốc sách.
e, Quốc hiệu nớc ta thời Đinh là Đại Cồ Việt.
<b>Bài 2: Trong mỗi nhóm từ dới đây, từ nào không cùng nghĩa với các nhóm từ </b>
còn lại trong nhóm:
a, T quốc, tổ tiên, đất nớc, giang sơn, sông núi, nớc nhà, non sông, non
nớc.
b, quê hơng, quê quán, quê cha đất tổ, quê hơng bản quán, quê mùa, quê
hơng xứ xở, nơi chơn rau cắt rốn.
<b>Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dới đây.</b>
Hoan hơ anh giải phóng qn
Kính chào anh con ng ời đẹp nhất
Lịchk sử hơn anh, chàng trai chân đất
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Nh Thạch Sanh của thế kỉ 20.
<b>Bài 4: Tìm 2 thành ngữ hoặc tục ngữ đồng nghĩa với thành ngữ “ Chân lấm tay</b>
bùn” để điền vào chỗ trống.
DÇm ma dÃi nắng
Một nắng hai sơng.
<b>Bài 5: Đặt câu với hai tõ: lµnh nghỊ, khÐo tay.</b>
<i> Bác Bình là một ngời thợ thủ công lành nghề.</i>
<i>Dì Hêng ®an nãn rÊt khÐo tay.</i>
<b>Bài 6: Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng( từ đồng nghĩa)</b>
<i>Đồng hơng, đồng lòng, đồng bào, đồng đội, đồngnghĩa, đồng âm, đồng ca, </i>
<i>đồng thanh, đồng chí...</i>
<b>Bài 7: Xác định thành phần câu.</b>
a, Ơng Phạm Ngũ lão/ là ngời học trò ở làng Phù ủng huyện Đờng Hào
tỉnh Hải Dơng. Ơng/ có sức khoẻ lạ thờng, muôn ngời không địch nỗi. Phạm
Ngũ Lão/ mặt mũi khôi ngô, văn võ đều giỏi. Mới mời hai tuổi, Ơng/đã có tính
khảng khái.
b,
- TiÕng chim hót/ véo von
- Con chim/ đậu trên cành cây.
- Hoa cúc/ là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.
- Khi mặt trời lên, vầng đông/ chuyển màu hồng rực rỡ.
- Tiếng chim sơn ca hót/ vang trời.
- Luỹ tre làng/ bát ngát một màu xanh biếc.
- Cánh đồng làng mênh mơng/ rập rờn sóng lúa.
<b>Bài 8: Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ sau và cho biết ấy khẳng nh iu </b>
gỡ?
Trẻ em nh búp trên cành
<b>Bµi lµm</b>
Hình ảnh so sánh. Trẻ em so sánh với búp trên cành.
Sự so sánh ấy khng nh mt iu:
<b>---Tiếng việt</b>
Ôn tập về từ trái nghĩa
<b>Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong những câu thơ sau:</b>
a, Sao ang vui v ra bun bã
Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.
b, sáng ra bờ suối tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
c, Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam.
<b>Bài 2: Với mỗi từ dới đây, hãy tìm 1 từ trái nghĩa.</b>
a, “ giµ”
- quả già - quả non.
- ngời già - ngời trẻ
- Cân già - cân non
b, chạy
- ngi chy - ngời đứng
- Ơ tơ chạy - ... dừng
- Muối nhạt - ... mn
- ng nht - ... ngt
- màu áo nhạt ... màu áo đậm.
<b>Bài 3: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống.</b>
- Lá lành dùm lá rách.
- Việc nhà thì nhác việc chú Bác thì siêng.
- Sáng nắng chiều ma.
- Nói trớc quên sau.
- Trớc lạ sau quen
<b>Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:</b>
thật thà - dối trá giỏi giang - kém cỏi
cứng cỏi - yếu ớt hiền lành - độc ác
nhỏ bé - to lớn thuận lợi - khó khăn
nơng cạn - sâu sắc vui vẻ - buồn bã
sáng sủa - tối tăm cao thợng - thấp hèn
cẩn thận - cẩu thả siêng năng - lời biếng
nhanh nhảu - chậm chạp đồn kết - chia rẽ
<b>Bµi 5: Dùa vµo nghĩa của tiếng hoà, chia các từ sau thành hai nhóm: Nêu </b>
nghĩa của tiếng hoà trong mỗi nhóm:
<i>hoà bình, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà giải, hoà hợp, hoµ thuËn, hoµ vèn.</i>
<b>Nhãm 1: TiÕng hoµ mang nghÜa: “ Trạng thái không có chiến tranh yên ổn</b>
<i>hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà thuận.</i>
<b>Nhóm 2: Tiếng hoà mang nghĩa: Trộn lẫn vào nhau</b>
<i>hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà vốn.</i>
<b>Bài 6: Tìm từ trái nghĩa với từ sau:</b>
hoa tơi - héo cau tơi - khô.
rau tơi - úa củi tơi - khô
cá tơi - ơn màu sắc tơi- ỉu xìu
trứng tơi - ung màu sắc tơi - xỉn
<b>Bài 7: Trong bài Mùa thu mới, nhà thơ Tè H÷u viÕt:</b>
u biết mấy, những dịng sơng bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Theo em, khổ thơ trên đã bộc lộ cảm xúc của tác giả trớc những vẻ đẹp
gì trên đất nớc chúng ta.
Bµi lµm
Đọc khổ thơ ta thấy tâm trạng của tác giả rất vui, rất phấn khởi trớc vẻ
đẹp thanh bình của làng q.
Vẻ đẹp của những “ dịng sông bát ngát” đang chảy giữa đôi bờ “ dào
dạt lúa ngơ non:. Đó cũng chính là vẻ đẹp hứa hẹn một cuộc sống ấm no cho
những ngời dân trên đất nớc ta.
Còn đây na một vẻ đẹp chân quê của những “ con đờng ca hát” đang uốn
mình chạy qua những cơng trờng đang xây dựng với mái nhà khang trang,
ngói mới. Đây cũng chính là vẻ đẹp của hạnh phúc đầy hứa hẹn đối với nhân
dân ta.
<b>TiÕng viƯt</b>
Ơn tập về từ đồng âm
<b>Bài 1: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:</b>
a, đậu tơng, đất lành chim đậu, thi đậu.
b, bß kÐo xe, hai bò gạo, cua bò lổm ngổm.
c, cỏi kim si ch, chiếu chỉ, chỉ đờng, một chỉ vàng.
Bài làm
a, - Một loại cây trồng lấy quả, hạt
- t¹m dõng l¹i
- Đỗ , trúng tuyển
b, - Con bò
- Đơn vị đo lờng
- Di chuyển thân thể từ chỗ này sang chỗ khác.
c, - Sợi xe dùng để khâu vỏ
- Lệnh bằng văn bản cđa vua chóa
- “ Đồng cân” vàng
<b>Bài 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm.</b>
a, Kén:
- Em bé nhà em rất kén ăn
- Cô dâu kén chồng.
b, Mọc: Những ngôi nhà mọc lên san s¸t.
- Sáng nào tơi cũng đợc ăn một bát bún mọc.
c, Chiếu:
Nhà em có một cái chiếu hoa rất đẹp
Em cùng chị đến rạp chiếu phim
d, Gối:
Em thờng ôm gối để ngủ
Em ngã bị sng đầu gối
e, Kho:
- Món cá bống kho tộ rất ngon
- Em để xe đạp dới nhà kho
<b>Bài 3: Tìm các từ đồng âm và phân biệt nghĩa của chúng.</b>
a, Cái nhẫn bằng bạc
Đồng bạc trắng hoa x
Cờ bạc là bác thằng bần.
Đừng xanh nh lá bạc nh vôi.
Cái quạt máy này phải thay bạc.
b, Cây đàn ghi ta
Vừa đàn vừa hát.
Lập đàn để tế lễ.
Bớc lên diễn đàn.
Đàn thóc ra phơi.
<b>Bi lm</b>
a, T ng õm: Bc
- Phân biệt nghĩa:
+ Bạc chỉ kim loại có màu trắng
+ Bạc chỉ tiền tệ
+ Bạc chỉ một trò chơi ăn tiền.
+ Bạc chỉ tóc màu trắng
+ Bc ch tỡnh ngha không chọn vẹn
+ Bạc chỉ một bộ phận trong quạt máy.
b, Từ đồng âm: đàn
+ Đàn chỉ một loại nhạc cụ
+ Đàn chỉ vừa đánh vừa gãy
+ Nền đất đắp cao để tế lễ
+ Nơi diễn thuyết
+ Tập hợp số đông động vật cùng loại
+ San ra cho đều trờn b mt.
<b>Bài 4:</b>
Trong bài: Hành trình của bầy ong nhà thơ nguyễn Đức Mậu có
những câu thơ sau:
Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.
...
Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì bđơi cánh nối liền mùa hoa.
a, Theo em t/g dïng tõ đẫm ở trên có hay không? Vì sao?
b, Em hiu nghĩa của câu thơ “ Rù rì bđơi cánh nối liền mùa hoa”. là
nh thế nào”
<b>Bµi lµm</b>
T/g dùng từ “ đẫm” trong dòng thơ đầu rất hay và sáng tạo. Nghĩa gốc
của từ náy chỉ trạng thái ớt sũng. Trong dòng thơ trên từ “ đẫm” dùng theo
nghĩa chuyển chỉ cảnh tợng ánh nắng chiếu vào đôi cánh bầy ong, khiến cho
đôi cánh lai láng, thấm đẫm nắng trời. Cách dùng từ nh vậy gợi cho ngời dọc 1
hình tợng đẹp.
Câu thơ “Rù rì bđơi cánh nối liền mùa hoa”. Muốn diễn tả ý bầy ong
<b>---Tiếng việt</b>
<b>Ôn tập</b>
<b>Bài 1 : Xác định thành phần câu.</b>
a, Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng hai giờ sáng Bác Hồ/ nghỉ chân ở
TN CN VN
một nhà ven đờng.
b, Mùa thu năm 1929, Lí Tự Trọng/ về nớc đợc giao nhiệm vụ liên lạc, chuyển
th từ, tài liệu trao đổi với các Đảng bạn qua đờng tàu biển.
c, L¬ng Ngäc QuyÕn/ hi sinh nhng tấm lòng trung với nớc của ông / còn sáng
mÃi.
c, Lơng Ngọc Quyến/ hi sinh nhng tấm lòng trung với nớc của ông/ còn sáng
mÃi.
<b>Bài 2: Cho đoạn thơ:</b>
Những lời cô giáo giảng.
ấm trang vở thơm tho
Yêu thơng em ngắm mÃi
Những điểm mời cô cho.
Xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách.
<b>Bài làm:</b>
<b>* Dựa vào cấu tạo từ.</b>
- T n: nhng, li , m, em, ngắm, mãi, những, cô,cho.
- Từ ghép: Cô giáo, trang v, em, im mi, cụ.
- Danh từ: Giảng, yêu thơng, ngắm, cho.
- Từ láy: Thơm tho
<b>*Dựa vào từ loại.</b>
- Danh từ: lời, cô giáo, trang vở, em, điểm mời, cô.
- Động từ: giảng, yêu thơng, ngắm, cho
- Tính từ: ấm, th¬m tho.
Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong từng câu thơ dới đây:
a, Bóng tre chùm lên âu yếm làng tơi.
b, Đứa bé rất chóng lớn, ngời tiều phu chăm nom nh con đẻ của mình.
c, Ngụi nh nh trờn tho nguyờn.
<b>Bài làm:</b>
a, giải nghĩa:
<b>Lng: là khối dân c ở nông thôn làm thành một đơn vị hành chính có</b>
đời sống riêng về nhiều mt.
<b>Làng: Làng mạc, làng xóm, buôn làng...</b>
b, Chm nom: thng xuyên quan tâm chăm sóc đến một ngời nhỏ, yếu
hơn mình.
- Chăm sóc, coi sóc, trơng nom, chăm chút, chăm lo, săn sóc...
- Nhỏ: Bé, khơng to: Đối tợng nói đến là ngời.
- Nhá bÐ, bÐ báng, bÐ con, bÐ dại, bé xíu, nhỏ con, nhỏ nhắn, nhỏ xíu, tí
xíu...
<b>Bi 4: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm:</b>
<b>Kính: - Em tớ mới tám tuổi đã phải đeo kính.</b>
- ở trờng các em phải kính trọng thầy yêu bạn.
<b>NghÐ: - Nghé con luôn quấn quýt bên mẹ, không rời mẹ nữa bớc.</b>
- Đứa bé nghé mắt nhìn qua khe cửa.
- Bác ấy muốn ca sừng làm nghé.
<b>- Sáo: - Con sáo lông đen, mỏ vàng bay loạn xạ trong lồng tre.</b>
- Đinh Thìn là một nghệ sĩ sáo tài ba.
- Câu văn này viết sáo quá.
<b>Bài 5: Trong bài trên hồ ba bể, nhà thơ Hoàng Trung Thông có viết:</b>
Thuyền ta lớt nhẹ trên Ba Bể
Trên cả mây trời, trên núi xanh
Theo em, đoạn thơ trên đã bộc lộ những cảm xúc của tác giả khi đi trên
hồ ba Bể nh thế nào:
<b>Bµi lµm:</b>
Khi ngồi trên hồ con thuyền đang lpớt nhẹ trên hồ Ba Bể đợc nhìn thấy
cả mây trời, núi xanh in bóng trên mặt nớc, t/g cảm thấy mình đang đợc ngồi
trên con thuyền trôi bồng bềnh trên bầu trời và ngọn núi cao, một cảm giác
lâng lâng khó tả. Mỗi một lần mái chèo khua nớc lại làm cho bóng núi rung
rinh, khiến cảnh vật nơi đây càng thêm kì ảo, nên thơ. Với chỉ bốn câu thơ thôi
song t/g đã đa ngời đọc đến với vẻ đẹp diệu kì của hồ Ba Bể. Một vẻ đẹp thơ
mộng, huyền ảo mà thiên nhiên ban tặng cho con ngời. ở đây không phải ai
cũng có cảm xúc nh t/g mà chỉ có ở những ngời có tình cảm gắn bó sâu nặng
với thiên nhiên t nc nh t/g.
<b></b>
<b>---Tiêng việt</b>
<b>Ôn tập về từ nhiều nghĩa</b>
<b>Bi 1: Tìm lời giải nghĩa( ở cột B) thích hợp với từ đứng trong mỗi câu (ở cột</b>
A)
Tôi đứng bán hàng suốt từ
sáng đến giờ, mỏi q rồi. Điều khiển ở t thế đứng
Ơng Kơ - phi- A- nan là
đứng đầu tổ chức Liên hiệp
quốc
Ông bố đứng ra bảo lãnh
cho cậu con quý tử. ở t thế chân thẳng, chân đặttrên mặt nền.
Từ sáng đến giờ, trời đứng
gió. ở vào một vị trí nào đó.
Chị ấy có thể đứng một lúc
năm máy. Tự đặt mình vào một vị trí,nhận lấy một trác nhiệm nào
đó.
<b>Bài 2: Với mỗi nghĩa dới đây của từ mũi, hãy đặt một câu.</b>
a, Bộ phận trên mặt ngời và động vật dùng để thở,
<i>- Anh Minh cã giơng mặt chữ điền, mũi thẳng cằm vuông.</i>
b, Bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trớc một số vật.
<i>- Hai anh em ngåi trªn phÝa mịi thun.</i>
c, Đơn vị lực lợng vũ trang có nhiệm vụ tấn cơng theo một hớng nhất định,
<i>- Đơn vị chủ lực chia làm hai mũi tấn công.</i>
<b>Bài 3: Xác định nghĩa của từ in nghiêng rồi phân các nghĩa ấy thành hai loại:</b>
nghĩa gốc nghĩa chuyển.
<b>a, Ngät: </b> - KhÕ chua cam ngät.
- Trẻ em a nói ngọt.
- Đàn ngọt hát hay.
- Rét ngät.
<b>b, Cứng: </b> - Lúa đã cứng cây.
- Lí lẽ rất cứng.
- Cứng nh thép. Thanh tre cứng quá, không uốn cong đợc.
- Quai hàm cứng lại. Chân tay tê cứng.
- Cách giải quyết hơi cứng. Thái độ cứng quá.
<b>Bài lm:</b>
<b>a, Ngọt: Từ này trong trờng hợp Khế... ngọt. Mang nghĩa gốc, trong các câu</b>
còn lại mang nghĩa chuyển.
<b>b, Cøng: Mang nghÜa gèc: “ Cøng nh thÐp”. “ Thanh tre...</b>
- Các câu còn lại mang nghĩa chuyển.
<b>Bi 4: Trong các từ gạch chân dới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều</b>
nghĩa?
<b>a, Vµng: </b>
- Giá vàng ở trong nớc tăng đột biến.
- Tấm lòng vàng.
- Ông tôi mua bộ vàng lới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
- câu 1, 2 là t nhiu ngha.
<b>b, Bay:</b>
- Bác thợ nề cầm bay xây trát tờng nhanh thoăn thoắt.
- Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- Đạn bay rào rào.
- Chic ỏo ny đã bay màu.
- Câu 2,3,4 là từ nhiều nghĩa.
<b>Câu5: Với mỗi nghĩa dới đây của 1 từ, em hãy đặt một câu.</b>
<b>a, Cân: - Dụng cụ đo khối lợng (cân là DT)</b>
<i>Cái cân này rất hiện đại.</i>
- Hoạt động đo khối lợng bằng cân (Cân là ĐT)
<i>Cô cân giúp cho cháu mấy quả cân này.</i>
- Cã 2 phÝa ngang b»ng nhau, không lệch ( Cân là TT)
<i>Bức tranh trên tờng treo không cân.</i>
<b>b, Xuân:</b>
- Mựa u ca mt nm, t tháng riêng đến tháng ba ( Xuân là DT)
<i>Mùa xuân hoa mận nở trắng một góc rừng.</i>
- ChØ ti trỴ, sức trẻ ( Xuân là TT)
<i>ĐÃ mấy xuân rồi mà anh vẫn cha về.</i>
<b>---Tiêng việt</b>
<b>ễn tp v đại từ</b>
<b>Bài 1: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dới</b>
đây.
a, Tôi đang học bài thì Nam đến.
b, Ngời đợc nhà trờng biểu dơng là tôi.
c, Cả nhà rất yêu quý tôi.
d, Anh chị tụi u hc gii.
e, Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
CN - a; VN - b; BN - c; §N - d; TN - e;
<b>Bài 2: Tìm ĐT trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho</b>
từ ngữ nào?
Trong giờ ra chơi Nam hỏi Bắc:
- Bc i, hụm qua bạn đợc mấy điểm môn Tiếng Anh.
- Tớ đợc mời, cịn cậu đợc mấy điểm? Bắc nói:
- Tí cịng thÕ.
C©u Bắc ơi... từ bạn thay thế cho từ Bắc.
Cõu “ Tớ đợc mời....” Tớ thay thế cho Bắc; Cậu thay thế cho Nam.
Câu “ Tớ cũng thế” : tớ thay thế cho Nam;
Thế thay thế cho cụm từ “ đợc điểm 10”
<b>Bài 3:Cho các từ: Tổ quốc, mênh mông, bầu trời, niềm vui, núi đồi,</b>
nghe, xây dựng, giang sơn, trái đất, tơng lai, hùng vĩ, bảo vệ, chen chúc, cuồn
cuộn, cuộc sống, quê hơng, lắng đọng, nhớ, hoà tan, ng cay, rc r, du
dng.
HÃy xếp các từ trên thành các nhóm theo hai cách.
a, Dựa vào cấu tạo.
b, Dựa vào từ loại.
a,
- T n: nghe , nh
- T nghộp: cỏc t cũn li.
- Từ láy: mênh mông, rực rỡ, dịu dàng, chen chúc, cuồn cuộn.
b,
- TT: mênh mông, hùng vĩ, đắng cay, rực rỡ, dịu dàng.
- ĐT: nghe, xây dựng, bảo vệ, cuồn cuộn, lắng đọng, nh, ho tan,
chen chỳc.
- DT: Các từ còn lại.
<b>Bi 4: Dựa vào thành phần cấu tạo để phân loại các câu dới đây.</b>
b, Ngồi vờn, có lá khơ rơi ( Câu đặc biệt)
<b>Bài 5: Xác định thành phần câu của các câu dới đây.</b>
a, TiÕng c¸c qy tịng to·ng/ xôn xao quanh mạn thuyền.
Những chú gà nhỏ nh những hòn tơ/ lăn tròn trên bÃi cỏ.
Học/ quả là khó khăn vất vả.
b, Buổi sớm, ngợc hớng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo
TN
hng chỳng v tổ/, con thuyền/ sẽ tới đợc bờ.
c,
Từ cái căn gác nhỏ của mình,/ Hải/ có thể nghe thấy tất cả các
âm thanh náo nhiệt, ồn ào của thành phố thủ đô.
d,
Ngày qua, trong sơng thu ẩm ớt và ma rây bụi mùa đông,/những
TN
chùm hoa khép miệng/ đã bắt đầu kết trái.
CN VN
Níc vỊ xanh ruộng lúa, vờn cây
Và ăm ắp nh lòng ngời mẹ
Ch tình thơng trang trải đêm ngày.
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận đợc hình ảnh đáng q của dịng sơng
q hơng nh thế nào?
<b>Bµi lµm</b>
Dịng sơng q hơng là nơi đa nớc về để tới tiêu cho đồng ruộng, vờn
cây. Nhờ dịng nớc mát của dịng sơng mà ruộng lúa vờn cây lúc nào cũng
xanh tơi tốt, cây cối đâm chồi, nãy lộc cho hoa kết trái. Vì vậy nó đợc ví nh
dịng sa ngọt ngào của mẹ đã ni dỡng các con.
Nớc sông không bao giờ cạn, luôn đem lại sự sống cho cây, ln đầy ắp
nh tấm lịng ngời mẹ tràn đầy tình u thơng, ln sẵn sàng chia s cho nhng
a con.
<b>Tiếngviệt</b>
<b>ÔNtập</b>
<b>Bài 1: </b>
<b>a,Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:</b>
- Thật thà - dối trá
- Hin lành - độc ác
- Siêng năng - lời biếng
b, Tìm các từ đồng nghĩa cho từng từ trong mỗi cặp từ trái nghĩa trên.
- Thật thà: Chân thật, thành thật, chõn thc,..
- Dối trá: giả dối, gian dối, gian giảo, xảo trá...
- Độc ác: ác, tàn ác, hung ác, ác nghiệt, hung dữ...
- Siêng năng: chăm chỉ, chịu khó, cần cù, cần mẫn...
- Lời biếng: lời nhác, chây lời...
<b>Bài 2: Cho các từ: mênh mông, hiu quạnh, long lanh, bát ngát, hiu hắt, lấp</b>
lánh, vắng vẻ, bao la, lung linh, tĩnh mịch, lấp loáng, thênh thang, vắng teo,
lặng ngắt, nhấp nhánh.
Em hóy xếp các từ trên thành 3 nhóm từ đồng nghĩa.
<b>Nhóm 1: mênh mơng, bát ngát, bao la, thênh thang.</b>
<b>Nhóm 2: long lanh, lấp lánh, lung linh, lấp lống, nhấp nhánh.</b>
<b>Nhóm 3: hiu quạnh, hiu hắt, vắng vẻ, tĩnh mịch, vắng teo, lạnh ngắt.</b>
<b>Bài 3: Xác định thành phần câu:</b>
a, Màn đêm mờ ảo/ đang lắng dần rồi chìm vào đất... Những vùng cây xanh/
bỗng ồ tơi trong nắng sớm.
b, Nh©n dân miền Bắc/ anh hùng Nhân dân miền nam/ anh hùng. Cả dân tộc ta
/anh hùng.
c, Di ỏnh trng, dũng sơng/ sáng rực lên. Khoang lái/ đã đợc đóng lại. mọi
ngời/ đều nh đang mỉm cời với anh. Máy bay/ đã lao khỏi mặt đất.
<b>Bài 4: Dựa vào các tiếng gốc sau đây, hãy điền thêm tiếng vào chỗ trống </b>
to thnh nhng t lỏy.
vắng ....(vẻ) lặng...(.lẽ) rách ...(rới)
<b>Bi 5: Điền thêm vào chỗ trống sau mỗi tiếng để tạo ra các từ ghép có nghĩa</b>
tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại.
Tãc... ,lµng... , xe... , häc....
Tõ ghÐp tổng hợp:
Tóc tai, làng xóm, xe cộ, học hành
T ghép phân loại: tóc ngắn, tóc dài. Làng chài, làng lim. xe máy, xe đạp. Học
văn, học tốn
<b>Bµi 6: </b>
a, Đặt hai câu có danh từ chỉ đồ dùng học tập làm chủ ngữ.
b, Đặt 2 câu có tính từ chỉ đức tính của một cậu HS giỏi.
a, Quyển sách TV lớp 5 cịn mới tinh.
b, B¹n Hùng rất chăm học.
Lan rất hăng hái phát biểu ý kiến trong giờ học.
Bạn Mừng rất thông minh.
<b>Tiếngviệt</b>
<b>ÔNtập</b>
<b>Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau đây.</b>
Nh bộ - to lớn. sáng sủa - tối tăm
Vui vẻ - buồn bã cao thợng - thấp hèn.
+ Đoàn kết là sống chia rẽ là chết.
+ Cô bé đang vui vẻ bỗng trở nên buồn bÃ.
+ Anh trai thì to lớn còn cô em gái thì nhỏ bé.
+ Bạn Hoa viết cẩn thận bao nhiêu thì bạn Lê viết cẩu thả bấy nhiêu.
<b>Bài 2: Trong những câu nào dới đây, các từ sờn ..., tai mang nghĩa gốc và </b>
trong những câu nµo, chóng mang nghÜa chun?
a, lá bàng đang đỏ ngọn cây (1)
Lá khoai anh ngỡ lá sen (2)
lá cờ căng lờn vỡ ngc giú (3)
Cầm lá th này lòng hớng vô Nam. (4)
Câu (1); (2) từ lá chỉ: Bộ phận của cây, mọc ở cành, thân. có hình dẹt, màu
lục. Nghĩa gốc.
Câu (3); (4) từ lá chỉ: Những vật có hình tấm, mảnh, nhẹ nh hình cái lá.
nghĩa chuyển.
b, Quả:
- Qu da n ln con nm trên cao. (1)
- Quả cau nho nhỏ; cái vỏ vân vân. (2)
- Trăng trịn nh quả bóng. (3)
- Quả đất là ngôi nhà chung của chúng ta.(4)
- Quả hồng nh th qu tim gia tri. (5)
Câu (1); (2) từ quả chỉ : Bộ phận của cây do bầu nhuỵ hoa phát triển mà
thành, bên trong chứa hạt. - nghĩa gốc.
Các câu còn lại: từ quả chỉ những vật có hình giống nh quả cây - nghĩa
chuyển.
<b>Bi 3: Xác định thành phần câu:</b>
a, Phợng/ không phải là một đố, khơng phải vài cành, phợng đây/ là
một loạt, cả một vùng, cả một góc triừi đỏ rực.
b, Xuồng/ đa cán bộ qua sơng, xuồng/ đa giải phóng qn đi chiến đấu,
xuồng/ chở đạn dợc ra chiến trờng.
<b>Bài 4: Cho các từ sau: nhà cửa, đẹp, núi đồi, thành phố, chen chúc, suy nghĩ, </b>
học bài, ngọt, thông minh,
HÃy sắp xếp các từ sau thành 2 nhóm.
a, Cấu tạo từ.
b, Dựa vào từ loại.
DT: nh ca, nỳi i, thành phố, làng mạc, vờn.
ĐT: chen chúc, ăn, suy nghĩ, học bài.
TT: đẹp, thông minh, ngọt.
<b>Bài 5: Khoẻ khoắn, h hỏng, tròn trịa, hoa hồng, lập loè, xe máy, máy bay, núi </b>
non, đờng sá, xe cộ, đậm đà.
H·y s¾p xếp các từ trên thành 3 nhóm:
a, T ghộp tng hợp: h hỏng, núi non, đờng sá, xe cộ.
b, Từ ghép phân loại: hoa hồng, xe máy, máy bay.
c, Từ láy: khoẻ khoắn, tròn trịa, lập loè, đậm đà.
<b>Bài 6: Viết 6 câu tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ tình cảm giữa những ngời </b>
thân trong gia đình.
- Máu chảy ruột mềm
- Chị ngà em nâng.
- Môi hở răng lạnh.
- Anh em nh th chõn tay
Rách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đần.
- Anh em nào phải ngời xa
Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.
<b>Bài 7: Tìm hai từ cùng nghĩa và hai từ trái nghĩa với từ cần cù.</b>
t cõu vi mi từ vừa tìm đợc.
- Cùng nghĩa: Chăm chỉ, siêng năng,
- Trái nghĩa: lời biếng, biếng nhác.
Đặt câu:
+ §Ĩ trë thành con ngoan trò giỏi, em luôn chăm chỉ học tËp.
+ Để bố mẹ đỡ vất vả em phải siêng năng làm các cơng việc trong gia
đình.
+ Lời biếng là một đức tính xấu mà mỗi chúng ta cần tránh.
+ Vì biếng nhác nên Hùng học rất kém.
<b>Bài 8:Hãy phân các từ dới đây thành 4 nhóm từ cùng nghĩa gần nghĩa: Dũng </b>
cảm. chăm chỉ, giản dị, gạn dạ, non sông, kiên cờng, siêng năng, thanh đạm,
đất nớc, mộc mạc, cần mẫn, Tổ quốc.
N1: Dũng cảm, kiên cờng, gạn dạ.
N2: Chăm chỉ, siêng năng, cần mẫn
N3: Giản dị, thanh đạm, mộc mạc.
N4: Non sông, đất nớc, Tổ quốc.
<b>Bài 9: Thay đổi thứ tự một số tập hợp từ dới đây để tạo thành câu:</b>
- Bộ cánh rất mỏng của chí chuồn chuồn.
(Bộ cánh của chí chuồn chuồn rất mỏng.)
- Đơi mắt long lanh nh hai hịn bi ve ca chỳ mốo y.
(Đôi của chú mèo ấy long lanh nh hai hòn bi ve )
- Đôi chân đi thật êm của chú mèo.
(Đôi chân của chú mèo đi thật êm).
<b>Bài 10: </b>
Nũi tre õu chu mc cong
Cha lờn ó nhn nh chụng l thng
Lng trần phơi nắng phơi sơng.
Có manh áo cọc tre nhờng cho con.
on th trờn có những hình ảnh đẹp nào? Những hình ảnh đẹp đó gợi cho em
cảm nhận điều gì?
<b>Bµi lµm:</b>
Trong đoạn thơ trên có những hình ảnh đẹp nh: “ Nhọn nh trông” h/a
này gợi cho ta thấy sự hiên ngang, bất khuất của loài tre. hay h/ả “ Lng trần...
sơng” ý nói đến sự chịu đựng gian khổ, khó khăn thử thách, sự dãi dầu ma
nắng trong cuộc sống khó khăn của nhân dân ta. Cuộc sống đời thờng thật khó
khăn t/g đã rất khéo léo sử dụng biện pháp nhân hoá “cây tre” với “manh áo
cọc” cũng nh “ nhờng cho con”
h/ả đó gợi cho ta nghĩ đến sự che chở, hi sinh tất cả mà ngời mẹ dành cho
con). Thể hiện lòng nhân ái và tình mẫu tử thật cảm động.
Tác giả đã lấy sức rắn rỏi, khoẻ khoắn của cây tre để nói lờn sc mnh
ca con ngi Vit Nam.
<b>---Tiếng việt</b>
<b>Ôn tập</b>
<b>Bài 1:</b>
(Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm, dấu
gạch ngang) vào đoạn văn sau và viết hoa chữ cái đầu câu cho đúng ngữ pháp.
Ông bố đã dắt con đến gặp thầy giáo để xin học, thầy cứ lắc đầu chê lu - i còn
- Cháu tên là gì?
- Tha thầy, con là lu - ipha - xtơ ạ!
- ĐÃ muốn đi học cha hay còn thích chơi?
- Tha thầy con thích đi học ạ!
* Xanh:
- xanh xanh, xanh xao.
- xanh thẫm, xanh tơi
* Đỏ:
- đo đỏ, đỏ đắn
- đỏ chói, đỏ rực
* Vàng:
- vàng vàng, vàng vọt, vàng úa, vàng tơi.
<b>Bi 3: Cú thể viết các câu sau đây đợc khơng? Vì sao?</b>
- Bạn Lan đang đi xe cộ - Ban Lan...xe.
- Bè em đang trồng cây cối - ...Cây
- Mẹ em đang cấy cày dới ruộng. ... bỏ cày.
- bác nông dân đang cày ruộng nơng.
b, Khụng th vit c. Vỡ: cỏc từ nh xe cộ, cây cối, cấy cày, ruộng nơng đều có
nghĩa khái qt khơng kết hợp đợc với các động từ mang nghĩa cụ thể ở trớc
nó.
<b>Bài 4: phân biệt sắc thái ý nghĩa của các từ gần nghĩa trong nhóm từ sau:</b>
- Thanh bạch: Trong sạch về lối sống, giữ phẩm chất, danh dự của mình,
khơng để sự giàu sang hay địa vị cám dỗ.
- Thanh đạm: thờng dùng chỉ sự ăn uống đơn giản, khơng có những món
ăn cầu kì. Có khi cũng cịn dùng để chỉ về cuộc sống giản dị, trong sạch của
con ngi.
- Thanh cao: Tâm hồn trong sạch và cao thợng.
<b>Bài 5: Từ mỗi câu dới đây, hÃy viết lại thành 2 câu có trạng ngữ chỉ tình huống</b>
khác nhau của sự việc:
a, Lá rơi xào xạc.
- Vào mùa thu lá rơi xào xạc.
- Ngoài vờn, lá rơi xào xạc.
b, Lan học giỏi!
- Năm nay, Lan học giỏi.
- Nhờ chăm chỉ, Lan häc giái.
<b>Câu 6:Chỉ ra từng kiểu câu chia theo mục đích nói trong đoạn thơ:</b>
Khi lũ chúng nó quay đi. (1)
Mắt trừng còn doạ dẫm: (2)
* Dòng (4),(5) là câu cầu khiến. Các dòng còn lại là câu kể.
<b>Câu 7: Cho đoạn thơ:</b>
Chỳ bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng
A, Đoạn thơ trên đã sử dụng từ láy, biện pháp so sánh nào để mu tả chú
lợm.
b, Những từ láy và h/ả so sánh đó đã giúp em hiểu đợc điều gì ở chú
l-ợm.
<b>Bµi lµm</b>
a, Đoạn thơ trên đã sử dụng các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn
thoắt, nghênh nghênh và so sánh chú Lợm nh con chim chích nhanh nhẹn.
đã so sánh chú nh con chim chích thông minh và nhanh nhẹn. Chú Lợm của
chúng ta thật đáng u.
<b>Tiếng việt</b>
<b>Ơn tập về đại từ</b>
<b>Bài 1:Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ </b>
ngữ nào?
Trong giê ra ch¬i, Nam hái B¾c:
- Bắc ơi, hơm qua bạn đợc mấy điểm mơn Tiếng Anh?
- Tớ đợc mời, cịn cậu đợc my im? Bc núi.
- Tớ cũng thế.
- Bắc ơi.... từ bạn (DT) thay thế cho từ Bắc.
- Tớ đợc mời...” Tớ thay thế cho Bắc. Cậu thay thế cho Nam.
- Tớ thay thế cho Nam; “ thế” thay thế cho cụm từ “ đợc điểm 10”
<b>Bài 2: Điền tiếp các đại từ xng hơ thích hợp vào chỗ trống trong bảng phân </b>
loại sau:
Số
Ngôi <b>ít</b> <b>Nhiều</b>
1 Tôi: tao, ta, tớ mình... Chúng tôi: chúng tao, tụi
<i>tao, bọn tớ...</i>
2 Mày: cậu, bạn, ấy... Chúng mày: Các cậu, các
<i>bạn...</i>
3 Nó: hắn, y, tên,... Chúng nó: họ, tụi nó, bọn
<i>nó,...</i>
<b>Bài 3: Đặt câu cã:</b>
a, Từ dùng để tự chỉ ( Ngơi thứ nhất)
<i>Mình đợc đi tắm biển Sầm sơn với gia đình bên nội vui lắm!</i>
b, Từ dùng để chỉ ngời nghe ( ngụi th 2)
<i>Bạn không đem trả cuốn chuyện cho mình µ.</i>
c, Từ dùng để chỉ ngời, vật mà câu chuyện hớng tới ( ngôi thứ 3)
<i>Hắn đã 3 lần vào tù rồi mà vẫn khơng bỏ đợc cái thói ăn cắp vặt.</i>
<b>Bài 4: Tìm từ có thể thay thế cho từ mũi trong các câu sau:</b>
- Mũi thuyền. ( đầu)
- Mũi súng. (đầu)
- Mũi đất (mỏm)
- Mũi quân bên trái đang thừa thắng xốc tới...( đơn vị)
- Tiêm ba mũi... ( lợt)
<b>Bài 4: Tìm đại từ trong câu sau:</b>
- Việc gì tơi cũng làm, đi đâu tơi cũng đi, bao giờ tơi cũng sẵn sàng.
<b>Bài 5: Xác định chức năng ngữ pháp ( làm CN - VN - BN - ĐN) của i t tụi </b>
trong tng cõu di õy.
a, Đơn vị đi qua tôi ngoái đầu nhìn lại.
CN
b, Đây là quyển sách của tôi.
Định ngữ
c, Cả nhà rất yêu quý tôi.
Bổ ngữ
d, Ma đầy trời nhng lòng tôi ấm mÃi.
Định ngữ
e, Ngi v ớch sm nhất trong cuộc thi chạy việt dã hôm ấy là tôi.
<i>Vị ngữ</i>
<b>Bài 6: Trong bài cô Tấm của mẹ nhà th Lờ Hng Thin vit:</b>
Bé là cô tÊm, bÐ lµ bÐ ngoan.
Đoạn thơ thấy đợc những điều gì đẹp đẽ ở cơ bé đáng u?
<b>Bài làm</b>
Với chỉ 4 câu thơ nhng cũng đã đủ đem lại cho ngời đọc cảm nhận đợc những
điều đẹp đẽ đáng yêu ở cô bé. Mới chỉ là một cô bé nhng bé đã âm thầm, lặng lẽ làm
<b>Tiếng việt</b>
A. Là sự phân chia thành các loại nhỏ
B . Là các loại từ trong tiÕng viƯt
C. Là các loại từ có trung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát nh: DT, ĐT,
TT,...
<b>Câu 2:Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:</b>
Nắng rạng trên Nông Trờng. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu
xanh mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà hội trờng, nhà ăn,
nhà máy nghiền cói,... nở nụ cời ti .
<b>Câu 3:Nhng nó lại phải bằng hai mày</b>
Lng kia có một tên lý trởng nổi tiếng xử kiện “giỏi”. Hôm nọ, Cải với Ngô
đánh nhau, rồi mang nhau đi kiện. Sợ kém thế, Cải lót trớc cho lý trởng năm đồng.
Nhng Ngơ lại lót cho lý trởng những mời đồng. Khi xử kiện, lý trởng nói:
- Th»ng Cải đanh thằng Ngô đau hơn, phạt một trục roi! Cải vội xoè năm ngón
tay, ngẩng mặt nhìn lý trởng, khẽ bẩm:
- Xin Xét lại, lẽ phải về con mà!
- Tao biết mày phải ... nhng nó lại phải ... bằng hai mày!
Tìm trong bài trên:
a, Danh từ riêng và 5 danh từ chung:
- DT riêng: Cải, Ngô
- DT chung: làng, lý trởng, đồng, roi, ngón tay
b, Các đại từ xng hụ:
- Con(DT làm ĐT), tao, mày, nó.
c, Câu Ai làm gì? Có DT hoặc ĐT làm CN
Hụm nay, Cải với Ngô đánh nhau, rôi mang nhau đi kiện.
<b>Câu 4: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: môi trờng, môi </b>
sinh, sinh thỏi, hỡnh thỏi.
a, Môi trờng là moi trờng sống của sinh vËt.
b, Vùng khí hậu phù hợp với đặc tính sinh thái của cây lúa.
c, Hình thái là hình thức biểu hiện ra bên ngồi của sự vât, có thể quan sát đợc
d, Mô-da sinh ra và lớn lên trong mụi trng õm nhc
<b>Câu 5: Chuyển những cặp câu sau đây thành một câu ghép cứ dùng cặp quan hệ từ:</b>
a, Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng chạy thËt nhanh.
b, Thỏ cắm cổ chạy miết. Nó vẫn khơng đuổi kịp rùa.
d, Câu chuyện này hấp dẫn, thú vị. Nó có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.
<b>Bai làm:</b>
a, Vì Rùa ... nên nó ...
b, Tuy ... nhng
c, Vì ... nên
d, ... không chỉ ... mà còn ...
<b>---Tiếng viƯt</b>
<b>Ơn tập</b>
<b>Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ sau:</b>
Dũng cảm Lạc quan Bao la Chậm chạp Đoàn kt
T ng
nghĩa Gan dạ Tin tởng Bát ngát Chậm rÃi Liên kết
Từ trái
<b>Bài 2:</b>
Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau và nêu tác dụng của chúng:
Cò và Vạc là hai anh em, nhng tính tình rất khác nhau. Cò thì ngoan ngoÃn, chăm
chỉ học tập, còn Vạc lơì biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mÃi mà Vạc chẳng
nghe. Nhờ chăm chỉ, siêng năng neen Cò học giỏi nhất lớp.
- Các quan hệ từ là: và, nhng, còn, mà.
- Tỏc dụng: Và_biểu thị quan hệ ngang bằng, bình đẳng
Nhng_
Cßn_
Mà_biểu thị quan hệ nêu sự đối lập
- Cặp từ quan hệ: nhờ ... nờn
+ Tác dụng: Biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả
<b>Bi 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống trong từng câu: nhng,</b>
còn, và, hay, nhờ
a) Chỉ ba tháng sau,nhờ siêng năng, cần cù, cậu vợt lên đầu lớp.
b) Ơng tơi đã già nhng khơng một ngày nào ông quên ra vờn.
c) Tấm rất chăm ch cũn Cỏm thỡ li bing.
d) Mình cầm lái hay cậu cầm lái?
e) Mây tan và ma tạnh dần.
<b>Cõu 4: Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: của, để, do, bằng, với, hoặc.</b>
Quần áo của con đã ngắn cũn cỡn.
Tơi nói điều này để anh suy nghĩ.
Hàng cây lớp 5A trồng nom đã lên xanh tốt.
Ngôi nhà nay tờng xây bằng gạch đá ong.
Tớ hoặc cậu sáng mai phải đến lớp sớm để làm trực nhật.
<b>Câu 5: Hãy thay quan hệ từ trong mỗi câu bằng quan hệ từ khác để có câu đúng.</b>
a) Cây bị đổ nên gió thổi mạnh.
b) Trời ma và đờng trơn.
c) Bè em sÏ tỈng em mét hộp màu vẽ vì em học giỏi.
d) Tuy nhà xa nhng bạn Nam thờng đi học muộn.
a) Vì b) Nªn c)NÕu d) Vì... nên
<b>Câu 6: Trong bài Hạt gạo làng ta nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:</b>
Hạt gạo làng ta
Có bÃo tháng bảy
Có ma tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những tra tháng sáu
Nớc nh ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bê
MÑ em xuèng cÊy
Em hiểu đoạn thơ trên nh thếa nào? Hình ảnh đối lập trong đoạn thơ gợi cho
em những suy nghĩ gì?
<b>Bµi lµm</b>
Hạt gạo ni sống chúng ta hàng ngày, là sự kết tinh công sức của ngời lao
động.
Để có đợc hạt gạo, ngời nơng dân phải trải qua biết bao khó khăn thử thách của
thiên nhiên, phải chông choin với thời tiết khắc nghiệt. Ngời lao động khơng quản
ngại gió bão của tháng bảy hay ma to của tháng ba. Họ không nao núng những ngày
nắng nóng nh ai đun sơi đến cá cua cũng không chịu nổi. Họ vẫn cấy trồng, vẫn gieo
hạt giống cho mùa sau.
Càng cảm nhận sâu sắc đợc nỗi vất vả của ngời mẹ để làm ra hạt gạo, ta càng
thêm mến thơng mẹ biết bao nhiờu.
<b>---Tiếng việt</b>
<b>Ôn tập</b>
<b>Bài 1: a, Tìm các từ cùng nghĩa trong đoạn thơ sau.</b>
Mỡnh v vi Bỏc ng xuụi.
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tơi lạ thờng
Nhớ Ngời những sớm tinh sơng
Ung dung yên ngựa trên đờng suối reo.
b, Nêu sắc thái ý nghĩa của mỗi từ vừa tìm đợc.
<b>Bµi lµm</b>
a, Từ cùng nghĩa trong đoạn thơ sau là: Bác Ngời , Ông cụ,
b, Sắc thái ý nghĩa của mỗi từ vừa tìm đợc.
Bác: Nhấn mạnh tính chất gần gủi, ruột thịt, coi lãnh tụ nh ngời thân trong gia đình,
họ tộc.
- Ngời: Nhấn mạnh sự trân trọng của nhân dân đối vi lónh t.
- Ông cụ: Nhấn mạnh sự giản dị, mộc mạc, gần gũi với nhân dân của lÃnh tụ ( nh 1
ông cụ già bình thờng)
<b>Bài 2: a, Điền vào chỗ trống từ ghép có nghĩa tổng hợp.</b>
sách vë, non n<i> íc , trong tr¾ng, vui sớng , ăn uống, tơi tốt,</i>
b, Đặt câu với mỗi từ ngép trên.
- - Sỏch v ca em lỳc nào cũng đợc sắp xếp rất gọn gàng.
- Non nớc của chúng ta thật là hùng vĩ.
- Chị Lan có tấm lịng trong trắng, thuỷ chung,
- Đợc cơ giáo khen, em vơ cùng vui sớng.
- Ơng em ăn uống rt iu .
- Xuân về, cây cối tốt tơi.
<b>Bi 3: Các câu tục ngữ thành ngữ dới đây có nghĩa nh thế nào? Em trả lời bằng cách </b>
ghi Đ vào ô trống sau câu giải đáp đúng, sai ghi sai.
a, Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Chỉ một con ngựa tốt. S
- Chỉ một ngời biết chăm loài vật nuôi. S
- Ch s cm thụng, thng yờu lẫn nhau của những ngời trong gia đình, đồng
loại.
b, DÃ tràng xe cát
- Phờ phỏn nhng ngi lời lao động. S
- Ca ngợi những ngời chăm lao động. S
- Phê phán những ngời không ý thức đợc cơng việc mình làm, cứ làm đi làm lại
một cơng việc vơ ích,
<b>Bài 4: Xác định bộ phận định ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.</b>
a, Những hs/ ngoan/, hiền/, lễ phép/ đều học giỏi.
CN ĐN ĐN ĐN VN
b, ánh nắng/ chói trang, vàng óng /rải xuống cánh đồng.
CN ĐN N
<b>Bài 5: a, Giải thích tục ngữ:</b>
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b, Tìm 4 câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực.
- Vng phải thử vào lửa mới biết đợc vàng tốt hay xấu. Con ngời trong gian nan
vất vả mới biết đợc nghị lực của con ngời tì năng, gian nan, vất vả là thớc đo ý chí,
nghị lực của con ngời.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Cã chí thì nên
Có công mài sắt có ngày nên kim.
<b>---Tiếng việt</b>
<b>Ôn tập</b>
<b>Bài 1: Phân biệt nghĩa của từ dành và giành trong các câu sau:</b>
- Em ráng giành điểm 10.
- Em dành quà cho bạn.
b, Tìm từ gần nghĩa với mỗi từ trên.
* ginh: C t c kq về mình.
* dành: Để riêng cho ai đó một vật.
b, Giành (giật) - dành ( nhng)
a, Trên sân trờng/, các em bé/ xinh xắn /đang dùa gỡn /vui.
TN CN §N BN
b, Mùa xuân/, những tán lá /xanh thẫm/ che /mát góc sân trờng./
TN CN §N BN
<b>Bài 3: Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ.</b>
Sáng sớm, trời quang hẵn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã gội rửa vịm trời
sạch bóng. Màu mây xám đã nhờng chỗ cho một màu trắng phớt xanh nh màu men
<b>Bài 4: Đánh dấu nhân vào ơ trống sau các ghép.</b>
Tóc tai x Thăm thẳm
Học hỏi x Nấu nớng x
Đẹp đẽ Học hành x
Đăm đắm Mệt mỏi
<b>Bµi 5:</b> Con dï lín vÉn lµ con cđa mĐ
Đi hết đời, lịng mẹ vẫn theo con.
( Con cò - Chế Lan Viên)
Hai dòng thơ trên đã giúp em cảm nhận đợc điều gì?
<b>Bµi lµm</b>
Hai dịng thơ thể hiện tình cảm của mẹ dành cho con thật thiêng liêng, cao cả
và không bao giờ vơi cạn. Dù co đã lớn khôn nhng mẹ vẫn lo lắng cho con, vẫn muốn
theo con để quan tâm chăm sóc sớm hơm, giúp đỡ con, tiếp thêm sức mạnh cho con
vơn lên trong cuộc sống. Trọn cuộc đời, mẹ luôn luôn nghĩ đến con. hai câu thơ gợi
cho ta nghĩ đến sự che chở, hi sinh vì con cái, lịng nhân ái và tình mẫu tử thật cm
ng.
<b>---Tiếng việt</b>
<b>Ôn tập</b>
<b>Bài 1:</b>
Thay các từ gạch chân dới đây bằng các từ tợng thanh hoặc tợng hình thích hợp.
b, Tiếng hót dìu dặt của họ mi làm cho tất cả bừng giấc.
c, Ma rơi lách cách, lũ trẻ chạy nhanh trên sân trờng.
Đáp án: a, xanh thẳm, nhơn nhởn.
b, lnh lút, c, lp p.
Bài 2: Viết 5 câu tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa.
- Đầu xuôi đuôi lọt.
- Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì ma.
- Nuụi ln n cơm nằm, ni tằm ăn cơm đứng.
- Chết vinh cịn hn sng nhc.
- Lá lành dùm lá rách.
Bi 3: Tỡm 4 từ có thể làm định ngữ cho từ mùa xuân trong câu sau:
Mùa xuân đã đến.
Mùa xuân xinh đẹp đã đến.
Mùa xuân mong đợi đã đến.
Mùa xuân ấm áp ó n.
Mựa xuõn thỳ v ó n.
Bài 4: Tìm DT, ĐT, TT, QHT trong đoạn văn sau:
Xuõn/ i hc/ qua /cánh đồng làng/. Trời/ mây/ xám xịt,/ ma ngâu/ rả rích/. Đó đây
DT ĐT DT DT DT TT DT TT
/có/ bóng ngời /đi/ thăm/ ruộng/ hoặc/ be/ bờ/. Xuân/ rón rén/ bớc/ trên /con đờng/
ĐT DT ĐT - ĐT - DT- QHT-Đ - DT- DT- TT ĐT DT
ly li.
TT
Bài 5: Phân loại các từ trong hai khổ thơ dới đây theo cấu tạo của chúng rồi ghi vào
chỗ trống thích hợp trong bảng.
Xem/ chúng em/ học /bài.
Những/ lời/ cô giáo /giảng
ấm/ trang /vở/ thơm tho
Yêu thơng/ em /ngắm/ mãi
Những/ điểm /mời /cô /cho.
* Từ đơn: Các từ cịn lại.
* Tõ ghÐp: Chóng em, cô giáo, yêu thơng
* Từ láy: Thơm tho
Bài 6; Đọc đoạn trích sau: Phùng Khắc Khoan là ngời con của xứ Đoài. Ông vốn
thông minh từ nhỏ. Tài năng của ông phát lộ từ rất sớm. Trớc khi mất, bà mẹ của
Phùng Khắc khoan trối trăng với chồng nên gửi con theo học với Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
a, Tìm trong đoạn trích trên :
- Kiu cõu: Ai lm gỡ? Ai thế nào? Ai là gì?
b, Xác định TN - CN - VN
Bài 7: Gạch ranh giới các từ trong doạn văn trên rồi phân loại các từ loại:
Bin/ rất /đẹp/. Buổi/ sáng/, nắng /sớm/ tràn/ trên/ mặt biển/. Mặt biển/ sáng
D T D D D T Đ D D TT
trong/ nh /tấm thảm/ khổng lồ/ bằng /ngọc thạch/ những /cánh buồm/ trắng/ trên
D T D D T
/biển/ đợc /nắng/ sớm/ chiếu/ vào /sáng rực/ lên, nh /đàn bớm/ trắng/ lợn/ giữa
D D T Đ T D T Đ
/trời xanh.
D
Bµi 8: T×m CN - VN - TN.
a, Cơ mùa xn xinh tơi/ đang lớt nhẹ trên cánh đồng.
b, Tay cô/ ngoắc một chiếc lẳng đầy màu sắc rực rỡ.
c, Lơng Ngọc Quyến/ hi sinh nhng tấm lòng trung với nớc của ơng/ cịn sáng mãi.
d, Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra/ hót râm ran.
e, Ma/ rào rào trên sân gạch, ma/ đồm độp trên phên nứa.
Bài 9: a, Đặt một câu có hai bộ phận chính do 1 từ tạo thành.
b, Thêm TN, ĐN, BN để mở rộng nòng cốt câu vừa đặt.
a, Nớc chảy
b, Trong khe đá, n ớc trong veo đang chảy xuống róc rách.
D ĐN Đ BN
<b>Câu 1:(2</b><i>đ</i>)
a/ Khơi phục dấu chấm ở vị trí thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại đoạn
văn:
Biển rất đẹp buổi sáng, nắng sớm tr n trên mà ặt biển mặt biển sáng trong như
tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch những cánh buồm trắng trên biển được nắng
sớm chiếu v o sáng rà ực lên, như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.
b/ Tìm danh t<i>ừ, động từ, tính từ</i> trong đoạn văn trên.
<b>Câu 2: (2</b><i>đ</i>)Xác định các bộ phận ch<i>ủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ</i> trong mỗi câu sau:
a/ Sáng sớm, b con trong cáà c thôn đã nườm nượp đỗ ra đồng.
b/ Sau những cơn mưa xuân, một m u xanh non ngà ọt ng o, thà ơm mát trải ra mênh
mông trên khắp các sườn đồi.
c/Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên
hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
d/ Sống trên cái đất m ng y xà à ưa, dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền, trên
cạn hổ rình xem hát n y, con ngà ười phải thơng minh v gi u nghà à ị lực.
<b>Đ</b>
<b>Câu1: (2đ)</b>
a/ Biển rất đẹp. Buổi sáng, nắng sớm tr n trênà mặt biển. Mặt biển sáng
trong...bằng ngọc thạch. Những cánh buồm...giữa trời xanh. (0,5đ)
Đúng 2 chỗ được 0,25đ
b/ Danh từ: biển, buổi, sáng, nắng, mặt biển. ( 0,75đ)
Tính từ: đẹp, sớm. (0,5đ)
<b>Câu 2: (2đ) Xác định đúng mỗi câu được 0,5</b><i>đ</i>
a/ Sáng sớm, / b con trong các thôn //à đã nườm nượp đỗ ra đồng.
b/ Sau những cơn mưa xuân, /một m u xanh nonà ngọt ng o, thà ơm mát //trải ra
mênh mông trên khắp các sườn đồi.
c/Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, /người nhanh tay// có thể với
lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
d/ Sống trên cái đất m ng y xà à ưa, dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền, trên
cạn hổ rình xem hát n y,/ con ngà ười //phải thông minh v gi u nghà à ị lực.
- Bộc lộ được tình cảm, cảm xúc của mình về lễ hội truyền thống m mình à
được chứng kiến hoặc xem qua truyền hình(có thể xen kẽ khi miêu tả hoặc nêu
th nh nhà ững ý riêng).