BÁO CÁO
THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG II
+
PHÂN TÍCH
+
ĐƠN THUỐC TIM MẠCH
Đơn thuốc số 01
2021
+
SVTH: Văn Sỷ Tài
Nguyễn Thị Ngọc Quyên
1.THÔNG TIN ĐƠN THUỐC
Tuổi: 70
Họ và tên người bệnh: Nguyễn Văn A
Giới tính: Nam
Chẩn đốn: Viêm khớp gối/ Hen mạn tính/ Suy tim
STT
TÊN THUỐC
THÀNH PHẦN
CÁCH DÙNG
1
Furosemid STADA
Furosemid 40mg
1 viên/ngày, uống buổi sáng
2
Ramipril 5mg
Ramipril 5mg
1 viên/ngày, uống buổi sáng
3
Prednisolon 5mg
Prednisolon 5mg
1 viên/ngày, uống buổi sáng
4
Serevent 50 µg
Salmeterol 50 µg
Xịt 1 liều/lần x 2 lần/ngày
5
Diclofenac 50mg
Diclofenac 50mg
1 viên x 2 lần/ngày
SỐ LƯỢNG
07
viên
07
viên
07
viên
01
bình
14
viên
2. PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
VẤN ĐỀ ĐANG GẶP
Furosemid 40mg
1 viên/ngày, uống buổi sáng
Ramipril 5mg
1 viên/ngày, uống buổi sáng
Prednisolon 5mg
1 viên/ngày, uống buổi sáng
Salmeterol 50 µg
Xịt 1 liều/lần x 2 lần/ngày
Diclofenac 50mg
1 viên x 2 lần/ngày
07 viên
07 viên
Viêm khớp gối
07 viên
Suy tim
01 bình
14 viên
Hen phế quãn
2. PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
HEN LÀ GÌ?
Hen là tình trạng viêm mãn tính đường dẫn khí gây khó thở có thể hồi phục hồn tồn
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
- Phịng ngừa sự xuất hiện cơn hen
- Giảm triệu chứng khó thở cho bệnh nhân
→ Cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh
nhân
Đường dẫn khí
Đường dẫn khí
Đường dẫn khí
bình thường
bình thường
xuất hiện
của người hen
cơn hen
Salmeterol 50 µg
Salmeterol 50 µg
Tên hoạt chất
Thuốc kích thích chọn lọc
Phân nhóm
β2 giao cảm
Chống chỉ định
Liều dùng
- Qúa mẫn; CCĐ dùng salmeterol để điều trị hen mà không phối
hợp corticosteroid hít.
- Duy trì và dự phịng hen phế quản: liều 50 µg
Đơn vị tính
Bình xịt khí dung 25 µg/liều xịt,
bình 120 liều.
Cơ chế
Cách dùng
- Xịt qua miệng dạng khí dung 2 lần/mỗi ngày, cách nhau 12
giờ, sử dụng phối hợp với một corticoid dạng xịt.
Gắn vào receptor β2, hoạt hóa adenylcylase, tăng cAMP vòng
dược lý
-> giãn phế quãn
Chỉ định
- Tiêu hóa: Kích ứng họng, buồn nơn, chán ăn, nhiễm Candida
Người lớn và trẻ em > 4 tuổi trường hợp:
- Điều trị duy trì và dự phịng hen mạn tính đã phải dùng liệu pháp
corticosteroid hít. Salmeterol phải dùng phối hợp với corticosteroid hít,
khơng được dùng đơn trị liệu.
- Điều trị triệu chứng lâu dài bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
vừa tới nặng...
ADR-Tương tác chú ý
miệng - hầu, khô miệng
- Thần kinh cơ và xương: Co cứng cơ, thấp khớp, đau khớp.
- Tim mạch: suy mạch vành, loạn nhịp tim và tăng huyết á
2. PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
SUY TIM
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
- Ngăn chặn tiến triển
Bất thường chức năng của tim
- Cải thiện chất lượng cuộc sống
- Kéo dài thời gian sống
Tim giảm bơm máu
Khơng đáp ứng nhu cầu
chuyển hóa/ mơ
Thành thất trái dày và cứng
Tăng áp lực đổ đầy thất
Ramipril 5mg
Tên hoạt chất
Ramipril 5mg
Chống chỉ định
Phân nhóm
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACEI)
Liều dùng
Viên
Cách dùng
Đơn vị tính
Cơ chế
- Ức chế men chuyển
dược lý
Angiotensin I -> Angiotensin II
PNCT; Qúa mẫn; Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc
ACEI
- Tăng huyết áp; Suy tim: Liều thường dùng 2,5 - 5 mg, ngày
một lần. Liều tối đa 10 mg, ngày một lần
Dùng đường uống
Chỉ định
- Tăng huyết áp
- Tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ
- Tác dụng trên tim mạch: Tụt huyết áp mạnh có thể xảy
cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, suy thận hoặc tai
ra trên bệnh nhân suy tim sung huyết
biến mạch não.
ADR-Tương tác chú ý
- Ảnh hưởng đến kali huyết: Có thể gặp tăng kali huyết
- Suy tim sung huyết, suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ
- Ho: Có thể gặp ho dai dẳng, thường hết sau khi ngừng
tim
thuốc
- Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi
máu cơ tim và đột quỵ)
- Bệnh thận do đái tháo đường
Furosemid 40mg
Tên hoạt chất
Furosemid 40mg
Chống chỉ định
Phân nhóm
Thuốc lợi tiểu quai
Liều dùng
Viên nén 20 mg, 40 mg, 80 mg.
Cách dùng
Đơn vị tính
Cơ chế
Khóa kênh Na+- K+- 2Cl - ở đoạn dày của nhánh lên quai
dược lý
Henle
- Qúa mẫn; Vô niệu; hạ Na+; K+ huyết nặng; Tình trạng
tiền hơn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
- Tăng huyết áp; Suy tim: người lớn đường uống là mỗi lần 20 40 mg, ngày 2 lần.
Đường uống;
Tiêm bắp hoặc Tĩnh mạch
Chỉ định
- Tiêu hóa: Buồn nơn, nơn, rối loạn tiêu hóa
- Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
- Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do
suy thận
- Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp. --Tăng calci huyết.
- Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm
ADR-Tương tác chú ý
calci huyết, Tăng acid uric huyết và bệnh gout
- Máu: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu,
mất bạch cầu hạt, thiếu máu
2. PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
VIÊM KHỚP LÀ GÌ?
Bệnh viêm khớp là tình trạng rối loạn trong đáp ứng viêm mạn tính và chủ yếu ảnh hưởng lên khớp gây đau nhức,
sưng, nóng, cứng khớp, thậm chí gây biến dạng khớp...
BIẾN CHỨNG
- Tăng nguy cơ biến chứng trên tim mạch và hô hấp
Hoại tử
Tràn dịch màng
cơ tim
phổi
VIÊM KHỚP LÀ GÌ?
2. PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
Bệnh viêm khớp là tình trạng rối loạn trong đáp ứng viêm mạn tính và chủ yếu ảnh hưởng lên khớp gây đau nhức,
sưng, nóng, cứng khớp, thậm chí gây biến dạng khớp...
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
- Kiểm sốt q trình viêm khớp
- Bảo vệ chức năng khớp
- Giảm thiểu tối đa các triệu chứng
- Nâng cao chất lượng cuộc sống
Prednisolon 5mg
Tên hoạt chất
Prednisolon 5mg
Chống chỉ định
Phân nhóm
Thuốc chống viêm corticosteroid
Liều dùng
Viên
Cách dùng
Đơn vị tính
Đường dùng
Mẫn cảm; Nhiễm khẩn nặng; Nhiễm nấm hoặc lao; Đang dùng
vaccin sống.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu 5 - 7,5 mg/ngày, (điều
chỉnh)
Uống
Uống
Chỉ định
- Prednisolon có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc
ức chế acetylcholinesterase, thuốc lợi niệu quai, lợi niệu
- Chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch
thiazid, NSAIDs ( ức chế COX không chọn lọc và ức chế chọn
- Bệnh da: Viêm da bóng nước dạng ecpet, viêm da tiếp xúc, vảy
lọc COX 2), các vaccin sống, warfarin.
nến, u sùi dạng nấm, hội chứng Stevens-Johnson.
ADR-Tương tác chú ý
- Dùng cùng digitalis có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim do
- Bệnh nội tiết: suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát
hạ kali huyết. Phải theo dõi chặt khi dùng cùng các thuốc cũng
- Giai đoạn nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD); viêm
làm giảm kali huyết.
phổi; viêm phế quản
- Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm
- Bệnh khớp : viêm khớp do gút cấp; viêm khớp dạng thấp
khơng steroid (NSAIDs) vì có thể gây loét dạ dày.
Diclofenac 50 mg
Tên hoạt chất
Diclofenac 50 mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn; Hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch,
suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Viêm khớp: 75 - 150 mg x 2lần/ngày. Tổng liều tối đa 150
mg/ngày.
Phân nhóm
Thuốc chống viêm non-steroid (NSAIDs)
Liều dùng
- Thối hóa khớp: 100 - 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, ba
lần một ngày, hoặc 75 mg ngày hai lần). Điều trị dài ngày: 100
mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn. Nếu đau nhiều về đêm,
chuyển uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Đơn vị tính
Viên bao tan trong ruột
Đường dùng
Cách dùng
Uống
Uống
Chỉ định
- Không dùng chung glucocorticoid: Tăng nguy cơ tổn thương dạ
dày - ruột
- Viêm khớp mạn tính: Viêm đa
khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, thối hóa khớp…
- Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng
ADR-Tương tác chú ý
máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.
- Các đợt cấp viêm cạnh khớp, viêm khớp do gout, đau
- Cần theo dõi điều trị khi dùng chung thuốc điều trị tăng huyết áp
lưng…
(ACEI, chẹn beta, thuốc lợi tiểu).
- Đau sau phẫu thuật (chỉnh hình, phụ khoa,răng, chấn thương).
3. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ
Furosemid 40mg
Ramipril 5mg
Prednisolon 5mg
Salmeterol 50 µg
Diclofenac 50mg
Nhóm lợi tiểu, tác động vào nhánh quai Henle. Được chỉ trong bệnh tăng huyết áp, suy tim làm giảm tiền gánh
giảm
cung lượng tim
Nhóm ức chế hệ RAAS, làm giảm sức cản ngoại vi, tiền gánh, hậu gánh, cải thiện cung lượng tim. Dùng phối hợp với thuốc lợi
tiểu trong điều trị tăng huyết áp, suy tim
Nhóm Glucocorticoid, có tác dụng kháng viêm toàn thân, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Chỉ định trong điều trị viêm khớp,
hen. Cần lưu ý về tác dụng phụ gây hạ kali máu, lỗng xương...
Nhóm đồng vận β2 có tác dụng làm giãn phế quản, dự phịng cơn hen.
Nhóm kháng viêm non-steroid chỉ định trong điều trị viêm khớp. Tuy nhiên, thuốc KHÔNG phù hợp cho đối tượng bệnh nhân
này.
3. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ
Tương tác có hại
Furosemid
Tương tác có lợi
40 mg
Salmeterol
Diclofenac
50 μg
50 mg
Ramipril
Prednisolon
5 mg
5 mg
Vịng tương tác thuốc trong đơn
TƯƠNG TÁC THUỐC
Furosemid
3. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ
Ramipril
+
- Thường được kết hợp với nhau để cân bằng K trong máu, làm
giảm thể tích dịch tuần hồn. Tuy nhiên, có thể gây hạ huyết áp
Furosemid
Prednisolon
- Việc sử dụng đồng thời làm tăng nguy cơ hạ K
+
máu và nguy cơ
xuất hiện xoắn đỉnh.
quá mức.
Diclofenac
Prednisolon
Furosemid
Salmeterol
- Không kết hợp do tăng nguy cơ loét dạ dày, xuất huyết tiêu
- Tăng tác dụng hạ kali máu của thuốc lợi tiểu làm mất kali
hóa. Ngồi ra, còn gây tăng huyết áp.
tăng nguy cơ xoắn đỉnh và rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.
3. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ
TƯƠNG TÁC THUỐC
Ramipril
Diclofenac
Furosemid
- Giảm tác dụng hạ áp của Ramipril
- Dùng chung gây suy thận cấp
- Nặng thêm bệnh suy tim
(Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của Diclofenac trên đối tượng bệnh nhân này)
Cơ chế điều hòa tại thận khi giảm tưới máu thận
TIỂU ĐM VÀO SẼ
DÃN RA
TIỂU ĐM RA SẼ CO LẠI
(Do thận tiết prostaglandin làm dãn tiểu
(Do tác dụng của Angiotensin II )
ĐM vào cầu thận)
Nhằm tăng lượng máu tới cầu thận
Áp lực lọc cầu thận không bị giảm
Giảm lượng máu ra khỏi cầu thận
Duy trì GFR
NSAIDs
ACEI
(Ức chế prostaglandin làm co tiểu ĐM)
(Ức chế Angiotensin II
Giảm lượng máu tưới vào cầu thận
giãn tiểu ĐM đi)
Tăng lượng máu ra khỏi cầu thận
Biến chứng gây suy thận
3. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ
Furosemid 40mg
1 viên/ngày, uống buổi sáng
Ramipril 5mg
1 viên/ngày, uống buổi sáng
Prednisolon 5mg
1 viên/ngày, uống buổi sáng
Salmeterol 50 µg
Xịt 1 liều/lần x 2 lần/ngày
Diclofenac 50mg
1 viên x 2 lần/ngày
Furosemid 40mg
07 viên
1 viên/ngày, uống buổi sáng
Ramipril 5mg
07 viên
1 viên/ngày, uống buổi sáng
Prednisolon 5mg
07 viên
1 viên/ngày, uống buổi sáng
ICS + LABA 25/125 µg/mg
01 bình
Xịt 1 liều/lần x 2 lần/ngày
Paracetamol 500mg
14 viên
1 viên x 2 lần/ngày
Thay thế trị liệu
07 viên
07 viên
07 viên
01 bình
14 viên
Salmeterol
ICS+ LABA
3. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ
Giảm 64% bệnh nhân
nhập viện và các đợt cấp
nặng so với dùng LABA
hoặc SABA đơn độc
Khuyến cáo của GINA 2020
Diclofenac
Liều 24h
Trình bày
(mg)
(mg)
Paracetamol
500-3000
Viên nén 500
Floctafenin
200-1200
Viên nén 650
Thuốc chống viêm non steroid
100-200
Viên nén
Bậc
Bậc 1
3. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ
Paracetamol
Tên chung
1-4 lần
Paracetamol 325 mg + Tramadol 37,5 mg
mỗi lần 1-4 viên
Viên nén
Bậc 2
1-3 lần
Paracetamol 500mg + Codein 30 mg
mỗi lần 1-2 viên
Điều trị giảm đau trong các bệnh cơ xương khớp - Bộ
Y Tế
Viên sủi
Salt
Lời khuyên cho bệnh nhân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp
(Quyết định số 361-QĐ- BYT ngày 25/1/2014 Bộ trưởng BYT)
2. Dược Lâm Sàng _Sử dụng thuốc trong điều trị
(GS.TS. Hoàng Thị Kim Huyền & GS.TS.JRPJ.Brouwers )
3. Dược Thư Quốc Gia Việt Nam_2018 (Xuất bản lần 2)
4. Chẩn đoán và điều trị Y học hiện đại (Tập 1)
(NXB Y học_Tierney - MC.Phee - Papadakis )
5. Guidelines GINA_2020
(www.guidelinesinpractice.co.uk)
Thanks
for watching
+ + + +