Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Lich su lop 4 ca nam du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.69 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp H/S hiểu biết:</b>


- Về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng
nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.


- Biết mơn Lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và
đất nước Việt Nam


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b>


<b>A.Kiểm tra: Đồ dùng học tập của H/S</b>
<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Làm việc cả lớp</b>


1.GV giới thiệu vị trí của đất nước và các
cư dân ở mỗi vùng.


<b>HĐ2: Làm việc nhóm</b><i>:</i>


- GV phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về


cảnh sinh họạt của một dân tộc nào đó ở
một vùng, yêu cầu H/S tìm hiểu và mơ tả
bức tranh hoặc ảnh đó.


* Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất Việt
Nam có nét văn hoá riêng song đều có
cùng Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam


<b>HĐ3: ( Dành cho H/S khá giỏi )</b>


<i>Đặt vấn đề</i>: Để cho Tổ quốc tươi đẹp như
ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng
năm dựng nước. Em nào có thể kể được
một sự kiện chứng minh điều đó?


<b>GV kết luận:</b>


<b>C. Củng cố: Nội dung bài học</b>


<b>D. Dặn dò: </b><i>Chuẩn bị bài sau: Làm quen</i>
<i>với bản đồ</i>


<b>Hoạt động của Trị</b>


- H/S trình bày lại và xác định trên bản đồ
hành chính Việt Nam vị trí Tỉnh, thành phố
mà em đang sống.


- Các nhóm làm việc, sau đó trình bày
trước lớp.



- H/S trả lời
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>LỊCH SỬ</b>


<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được các bước sử dụng bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí
trên bản đồ.


- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản, nhận biết vị trí đặc điểm của đối tượng trên bản
đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt, độ cao, nhận biết núi, cao nguyên đồng bằng,
vùng biển.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra</b>


- Bản đồ là gì?


- Nêu một số yếu tố của bản đồ?
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Cách sử dụng bản đồ</b>


<b>HĐ1: </b><i>Làm việc cả lớp</i>


- Tên bản đồ cho biết điều gì?


Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 ( bài 2)để đọc các
kí hiệu của một số đối tượng địa lí


- Chỉ đường biên giới phần đất liện của Việt Nam
trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


- Nêu các bước sử dụng bản đồ?


<b>HĐ2: </b><i>Thực hành theo nhóm ( 4 nhóm )</i>


- H/S trong nhóm lần lượt làm các bài tập a,b trong
SGK ( N1,2: câu a , N3,4: câu b )
* Kết luận: SGV


<b>HĐ3 </b><i>Làm việc cả lớp</i>


- GV treo bản đồ hành chính lên bảng


<b>- Đọc tên bản đồ và chỉ hướng Bắc, Nam, Đông,</b>
Tây trên bản đồ.


- Chỉ vị trí của Tỉnh , thành phố mình đang sống
trên bản đồ….


<b>C. Củng cố:- Dặn dò: </b>
:<i>Bài sau: Nước Văn Lang</i>



<b>Hoạt động của Trò</b>
<b>-</b> H/S trả lời


- Đpại diện một số h/s trả lưòi các
câu hỏi trên


+ Đọc tên bản đồ.
+ Xem bảng chú giải.


+ Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa
lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu


- H/S đọc nội dung bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NƯỚC VĂN LANG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nắm được sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời
sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:


+ Khoảng năm 700 TNC nước Văn Lang , nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra
đời .


+ Người Lạc Việt biết làm ruộng , ươm tơ , dệt lụa , đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ
sản xuất.


+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản


+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trong SGK phóng to và lược đồ Bắc bộ và Trung Bộ


III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra</b>


- Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Làm việc cả lớp</i>


- GV treo lược đồ Bắc Bộ và 1 phần Bắc trung Bộ
trên tường và vẽ trục thời gian lên bảng


<b>Năm 700TCN Năm 500TCN CN Năm 500</b>
<b>HĐ2: </b><i>Làm việc cả lớp </i>


<i>-</i>Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào? Em vẽ sơ
đồ<i> thể hiện các tầng lớp đó?</i>


HĐ3 <i>Làm việc cá nhân</i>


- Gv đưa khung bảng thống kê ( bỏ trống, chưa điền
nội dung )phản ảnh đời sống vật chất và tinh thần
của người Lạc Việt như sau


<b>Sản</b>


<b>xuất</b>


<b>Ăn uống</b> <b>Mặc và</b>
<b>trang điểm</b>


<b>Ở</b> <b>Lễ hội</b>


<b>HĐ4: </b><i>Làm việc cả lớp;</i>


- Địa phương em còn lưu giữ nhũng tục lệ nào của
người Lạc Việt


<b>C. Củng cố:- Dặn dò: :</b><i>Bài sau: Nước Âu Lạc</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>
-H/S trả lời


- H/S dựa vào kênh hình và kênh
chữ trong SGK, xác định địa
phận của nước Văn Lang và kinh
đô Văn Lang trên bản đồ: Xác
định theo điểm ra đời trên trục
thời gian,


<b></b>


-- H/S đọc điền nội dung vào cột
cho hợp lí


- H/S trả lời



<b>TUẦN 4</b>
<b>LỊCH SỬ</b>

<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>



<b>Hùng Vương</b>
<b>Lạc hầu, Lạc tướng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nắm được một cách sơ lượccuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thưòi kì đầu do đồn kết, có vũ
khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên
cuộc kháng chiến thất bại.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trong SGK phóng to và lược đồ Bắc bộ và Trung Bộ


III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra</b>


<i>-</i>Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào? Em vẽ sơ
đồ<i> thể hiện các tầng lớp đó?</i>


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Làm việc cả lớp</i>



Em hãy điền dấu X vào sau những điểm giống
nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu
Việt .


+ Sống cùng trên một địa bàn
+ Đều biết chế tạo đồ đồng
+ Đều biết rèn sắt


+ Đều trồng lúa và chăn nuôi
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau


<b>*Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người</b>
Lạc Việt có nhiều điểm tương đồmg và họ sồng hoà
hợp với nhau


<b>HĐ2: </b><i>Làm việc cả lớp</i>


- Hãy xác định trên lược đồ một nơi đóng đô của
nước Âu Lạc


- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước
Văn Lang và nước Âu Lạc


GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa ( qua sơ
đồ )


<b>HĐ3</b><i>:Làm việc cả lớp</i>


<i>-</i>Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thấtbại


- Vì sao năm 1979 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc


<b>C. Củng cố:- Dặn dị: :</b><i>Bài sau: Nước ta dưới ách</i>
<i>đơ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>
-H/S trả lời


<b>-</b> H/S đọc SGK và làm bài
tập sau


- H/S đọc đoạn : “ Từ năm
207TCN…phương Bắc” kể lại
cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược


- H/S đọc lại nội dung bài
<b>TUẦN 5</b>


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nướ ta: Từ năm
179TCN- năm 938


- Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của ND ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


<b>-</b> Phiếu học tập


III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra</b>


- Cuộc sống của người Âu Việt và
người Lạc Việt có nhiều điểm nào giống
nhau?


- Vì sao năm 1979 TCN nước Âu Lạc
lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Làm việc cá nhân</i>


- So sánh tình hình nước ta trước và sau
khi bị các triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ? ( Chủ quyền, Kinh tế, văn
hoá )


<b>*Kết luận: SGV/21</b>


<b>HĐ2: </b><i>Làm việc cá nhân ( BT 3/VBT /7 )</i>



<b>- Yêu cầu h/s hoàn thành bảng sau:</b>


<b>C. Củng cố:- Dặn dò: </b>


:<i>Bài sau: Khởi nghĩa hai Bà Trưng</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>
-H/S trả lời


H/S đọc SGK và làm bài tập sau
<b>TG/</b>


<b>Cácmặt</b>


<b>Trước năm</b>
<b>179/TCN</b>


<b>Từ năm</b>
<b>179TCN-938</b>
C. quyên


Kinh tế
Văn hoá


- Cả lớp nhận xét


- H/S làm VBT và trình bày kết quả làm việc
của mình.


- Cả lớp nhận xét.


H/S đọc nội dung bài


<b>TUẦN 6</b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG</b>
<b>I . Mục tiêu: </b>

<b>-</b>

Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

( trả thù nước, thù nhà ).


- Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát , Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ,
nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đơ hộ .


- Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm trước, nước ta bị
các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ , thể hiện tinh thần yêu nước của ND ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến của cuộc khởi nghĩa.


<b>II Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trong SGK phóng to - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà trưng
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>.


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra: </b>


- Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến
phương Bắc đã làm gì?


- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Thảo luận nhóm:</b>


- Nguyên nhân nào dẫn đến Hai Bà Trưng khởi
nghĩa?


<b>HĐ2: </b><i>Làm việc cá nhân:</i>


Dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày
diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.


<b>HĐ3: </b><i>Làm việc cả lớp:</i>


<i>- Khởi nghgiã Hai Bà Trưng thắng lưọi có ý nghĩa</i>
<i>gì?</i>


<b>C. Củng cố- Dặn dị: Bài sau</b><i>: </i>Chiến thắng Bạch
đằng do Ngô Quyền lãnh đạo ( Năm 938 )


<b>Hoạt động của Trò</b>
- 2h/s trả lời


- Do lòng yêu nước, căm thù giặc
của Hai Bà Trưng, Thi Sách bị
Tơ Định giết hại


- H/S trình bày.
- Cả lớp nhận xét



- Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên
thắng lợi sau hơn 200 năm , nước
ta bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ thể hiện tinh
thần yêu nước của ND ta


<b>TUẦN 7</b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO</b>


<b>I . Mục tiêu: </b>

<b>-</b>

Kể ngắn gọn trận Bach Đằng năm 938.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Nguyên nhân trân Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà
Nam Hán. NQ bắt giết KCT và chuẩn bị đánh quân Nam Hán


+ Những nét chính về diễn biễn của trận BĐ: NQ chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên
xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc tiêu diệt địch


+ Ý nghĩa của trận BĐ kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra
thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc


<b>II Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trong SGK phóng to - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>.


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra: </b>


- Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai BàTrưng?


- Nêu diễn biến của trận đánh?


- Nêu ý nghĩa của trận đánh?
<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Làm việc cá nhân:</i>


GV yêu cầu điền dấu X vào ô trống những thông
tin đúng về Ngô quyền


+ NQ là người làng Đường Lâm ( Hà Tây )
+ NQ là con rễ Dương đình Nghệ.


NQ chỉ huy quân dân ta đánh quan Nam hán
+ Trước trận bạch Đằng, NQ lên ngôi vua
<b>HĐ2: </b><i>Làm việc cá nhân:</i>


+ Cửa sông Bạch Đưàng nằm ở địa phương nào?
+ Quân NQ đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra ntn?


+ Kết quả trận đánh ntn?
<b>HĐ3: </b><i>Làm việc cả lớp:</i>


Sau khi đánh tan qn Nam Hán, NQ đã làm gì?
Điều đó có ý nghĩa ntn?


<b>* Kết luận: Mùa xuân năm 939, NQ xưng vương,</b>
đóng đơ ở Cổ Loa. đất nước được độc lập sau hơn
một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đơ hộ


<b>C. Củng cố- Dặn dị: </b><i>Bài sau: Ơn tập</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>


- Yêu cầu một vài em HS dựa vào
kết quả làm việc để giới thiệu một
số nét về tiểu sử NQ


Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “ Sang
đánh nước ta… hoàn toàn thất bại
”để TLCH.


- GV yêu cầu một vài HS dựa vào
kết quả làm việc để thuật lại diễn
biến trận Bạch Đằng.


<b>TUẦN 8</b>
<b>LỊCH SỬ</b>

<b>ÔN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Đời sống người Lạc Việt đưới thời Văn Lang.


+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bặch Đằng


<b>II Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng và hình vẽ trục thời gian.


- Một số tranh, ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục I.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>.


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra: </b>


+ Quân NQ đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra ntn?


+ Kết quả trận đánh ntn?
<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1. Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử</b>
<b>dân tộc: ( </b><i>Làm việc cá nhân )</i>


GV treo băng thời gian ( Theo SGK ) lên bảng
K.700 nămTCN Năm179 CN Năm938
- Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung
<b>HĐ2</b><i>: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu ( Làm việc cả </i>
<i>lớp) </i>


K700 năm Năm 179 CN Năm938
<b>HĐ3:</b><i>Thảo luận nhóm:</i>


<b>Nhóm 1</b><i>: </i>Kể về đời sống Lạc Việt dưới thời Văn
Lang.


<b>Nhóm2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng</b>
<b>Nhóm3: Kể về chiến thắng Bặch Đằng</b>


<b>C. Củng cố- Dặn dò: </b><i>Bài sau Đinh Bộ Lĩnh loạn</i>


<i>12 sứ quân</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>
<b>-3 hs trả lời</b>


<b>- Khoảng 700năm -179: Buổi đầu </b>
dựng nước và giữ nước


<b>- CN – 938:Hơn 1000 năm đấu </b>
tranh giành độc lập


<b>-Khoảng 700 năm: Nước Văn Lang </b>
ra đời


- Năm 179: Nước Âu Lạc rơi vào
tay Triệu Đà


- Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện các nhóm kể


<i> </i>


<b>TUẦN 9</b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>



<b>I . Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ</b>
quân.



+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc , các thể lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đôi nét về đinh Bộ Lĩnh ( quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình là một người cuơng nghị ,
mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.


<b>II Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trong SGK phóng to -
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>.


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra: </b>


- Nêu 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên của đất
nước.?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: GV giới thiệu</b>


- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta
ntn?


<b>HĐ2: </b><i>Làm việc cả lớp:</i>


- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh
<b>- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?</b>


- Sau khi thống nhất đất nước, ĐBL đã làm


gì?


<b>HĐ3: </b><i>Thảo luận nhóm</i>


GV u cầu các nhóm lập bángo sánh tình
hình đất nước và sau khi được thống nhất.


<b>Thời gain/</b>
<b>Các mặt</b>


<b>Trước khi</b>
<b>TN</b>


<b>Sau khi TN</b>
- Đất nước


- Triều đình
Đ.sốngcủa
ND


<i>:</i>


<b>C. Củng cố- Dặn dị: </b><i>Bài sau:Cuộc k. chiến</i>


<b>Hoạt động của Trị</b>


- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng ,
đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân
chúng đổ máu vơ ích, ruộng đồng bị tàn
phá quân thù lâm le ngoài bờ cõi.



- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa
Lư, Gia Viễn , Ninh Bình. Truyện Cờ lau
tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí
lớn.


- Xây dựng lực lượng , đem quân đi dẹp
loạn 12 sứ quân . Năm 968, ông đã thống
nhất được giang sơn.


- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên
Hồng , đóng đơ ở Hoa Lư, đặt tên nưúơc
là Đại Cổ VIệt, niên hiệu là Thái Bình.
- Yêu cầu một vài em HS dựa vào kết quả
làm việc để giới thiệu một số nét về tiểu sử
NQ


- Đại diện các nhóm trình bày


<b>TUẦN 10</b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC</b>
<b>LẦN THỨ NHẤT (Năm 938 )</b>


<b>I . Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứu I (</b>
Năm 981 ) do Lê Hoàn chỉ huy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II Đồ dùng dạy học:</b>



- Hình trong SGK phóng to -
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>.


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra: </b>


- Sau khi Ngơ Quyền mất tình hình nước ta ntn?
- Sau khi thống nhất đất nước, ĐBL đã làm gì?
B. Bài mới:


<b>HĐ1: </b><i>Làm việc cả lớp</i>


- Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào?
- Việc Lê Hồn được tơn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ khơng?


<b>HĐ2: </b><i>Thảo luận nhóm ( N4 )</i>


- QuânTống sang x.lược nước ta vào năm nào?


<i>- </i>Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường
nào?


- Hai trận đánh lứon diễn ra ở đâu? Và diễn ra
ntn?


- Quân tống có thực hiện được ý đồ xâm lược
của chúng không?


* GV gọi 1 em thuật lại diễn biến cuộc kháng


chiến chống quân Tống của ND trên lược đồ.
<b>HĐ3: </b><i>Làm việc cả lớp</i>


- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Tống đã đem lại kết quả gì cho ND ta?


<i>:</i><b>C. Củng cố- Dặn dị: Nhà Lí dời đơ ra Thăng</b>
Long


<b>Hoạt động của Trò</b>
- 2 HS trả lời


- HS đọc SGK, đoạn: “ Năm 979…sử
cũ gọi là Tiến Lê ”


- Khi lên ngơi , Đinh Tồn cịn q
nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm
lược nước ta, LH đang giữ chức Thập
đạo tướng qn


- Lê Hồn lên ngơi, ông được quân sĩ
ủng hộ và tung hô “ vạn tuế ”


- H/S thảo luận nhóm và trình bày.


- Nền độc lập của nước nhà được giữ
vững, ND ta tự hào, tin tưởng vào sức
mạnh và tiền đồ của d.tộc ta.


<b>TUẦN 11</b>


<b>LỊCH SỬ:</b>


<b>NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Nêu được lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất
nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân khơng khổ vì bị ngập lụt.


Vài nét về cơng lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập ra vương Triều lý, có cơng dời
đơ ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Kiểm tra:: </b>


- Em hãy trình bày tình hình nước ta
trước khi quân Tống sang xâm lược?
- Quân Tống xâm lược nước ta năm nào?
Bằng những con đường nào?


<b>2.Bài mới: </b>


<b>* HĐ 1: Nhà Lý sự tiếp nối của nhà Lê</b>
- Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình đất
nước ntn ?


Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan
trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm
vua ?


Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào ?


<b>* Hoạt động 2: </b><i>Làm việc cá nhân</i>


- GV treo bản đồ hành chính miền Bắc
Việt Nam.


Năm 1010, vua Lý Công Uẩn dời đô từ
đâu vể đâu ?


SS Hoa Lư với vùng đất ĐạiLa có gì
thuận lợi cho việc phát triển đất nước ?


- Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
<b>*Hoạt động 3: </b><i>Làm việc cả lớp</i>


-Thăng Long dưới thời Lý được xây
dựng như thế nào?


<b>C. C.cố - d.dò- Bài sau : Chùa thời Lý.</b>


2 HS lần lượt trả lời .


Lê Long Đĩnh lên làm vua,tính tình bạo
ngược.


.. vị quan thơng minh, văn võ đều tài...
1009


HS tìm vị trí của kinh đơ Hoa Lư và
thành Đại La ( Hà Nội)



Từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên.


<b>Nội dung</b>
<b>ss</b>


<b>Hoa Lư</b> <b>Đại La</b>
Vị thế


Địa thế


Không
trung tâm
Rừng núi
hiểm trở


Trung tâm
đất nước
Đất rộng,
bằng


phẳng,
màu mở.
Con cháu sau này xd cuộc sống ấm no
Có nhiều cung điện, đền,chùa...
2 HS đọc.


<i> </i>


<b>TUẦN 12</b>


<b>LỊCH SỬ:</b>

<b>CHÙA THỜI LÝ</b>


<b>I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS hiểu</b>


Đến thời Lí, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất.
Thời Lí chùa được xây dựng ở nhiều nơi


Chùa là cơng trình kiến trúc đẹp


<b>II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong SGK</b>
Phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. kiểm tra: </b>


- Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình đất nước
ntn ?


Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong
triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua ?


<b>2.Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: </b><i>Vào thời Lí, đạo Phật phát</i>
<i>triển thịnh đạt nhất, chùa được xây dựng ở</i>
<i>nhiều (</i>Làm việc cả lớp)


Vì sao nói: Đến thời Lí, đạo Phật trở nên
thịnh đạt nhất?



KL: SGV/31


<b>Hoạt động 2:</b><i>Vai trò, tác dụng của chùa thời</i>
<i>Lí</i>


Làm việc cá nhân: Làm vở BT/16


<b>Hoạt động 3: </b><i>Một số ngơi chùa thời Lí</i>


Cho HS xem tranh H1,2,3 mô tả bằng lời và
khẳng định chùa là một cơng trình kiến trúc
đẹp.


Mơ tả ngơi chùa mà em biết?
Đọc nội dung bài học


<b>3/ Củng cố:</b>


Theo em, những ngôi chùa thời Lí cịn lại đến
ngày naycó giá trị gì với dân tộc ta?


<b>Dặn dò: </b><i>Bài sau:</i>


2 HS lần lượt trả lời .


Trao đổi nhóm đơi để đi đến thống nhất


Cả lớp làm vở. Một em làm trên bảng.
Nhận xét



- HS lắng nghe.
HS lên trình bày.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
Suy nghĩ trả lời.


<b>TUẦN 13</b>
<b>LỊCH SỬ:</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG </b>


<b>XÂM LƯỢC LẦN THỨ II( 1075 – 1077 )</b>



<b> I.Mục tiêu: - Biết được những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như </b>
Nguyệt


+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt…
Qn địch khơng chống cự được tìm đường tháo chạy


- Vài nét về công lao Lý Thường kiệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>III. </b>Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b> Kiểm tra:- Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa</b>
được xây lên?


<b>B.Bài mới : </b>



<b>HĐ1:</b><i> Làm việc cả lớp</i>


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 từ “Cuối
năm 1075…rồi rút về nước.” SGK /34


Lý Thường Kiệt đem quân sang đất nhà
Tống để làm gì?


<b>Hoạt động 2:</b><i> Thảo luận nhóm 4.</i>


N1,2:GV nêu tóm tắt diễn biến cuộc kháng
chiến trên lược đồ


<b>N3,4: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi</b>
của cuộc kháng chiến


<b>* Hoạt động 3:</b><i> Làm việc cả lớp</i>


- Yêu cầu HS đọc thầm SGK đoạn cuối .
- Trình bày kết quả cuộc kháng chiến?


Gọi hs đọc tóm tắt
<b>C. Củng cố-dặn dị:</b>
- Học thuộc bài.


- Xem trước bài: Nhà Trần thành lập.


-2 HS lần lượt trả lời.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- HS trình bày, bổ sung.


Phá âm mưu xâm lược nước ta của
nhà Tống


- Đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung.


-Hs trình bày đoạn từ : Cuối năm
1076….tìm đường tháo chạy
-..là vì nhân dân có lịng nồng nàn
u nước, lại có sự lãnh đạo tài giỏi
của Lý Thường Kiệt


-Sau hơn 3 tháng đặt chân lên đất ta,
quân Tống đã tiêu hao quá nửa. Số
còn lại tinh thần suy sụp. Nhân cơ
hội ấy, Lý Thường Kiệt đã chủ động
giảng hòa. Quách Quỳ chấp nhận
ngay và rút tàn quân về nước. Thế là
chỉ trong vòng 3 tháng đất nước ta đã
giành được độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TUẦN 14</b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>



<b>I.Mục tiêu: - Biết rằng sau thời Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng long, tên nước </b>
vẫn là Đại Việt.



+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, lý Chiêu Hồng
nhường ngơi cho chồng là trần cảnh, nhà Trần được thành lập.


-Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt
<b>II. Chuẩn bị- Phiếu học tập</b>


<b>III. Các hoạt động dạy h</b>ọc


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: -Lí Thường Kiệt đem qn </b>
sang đất Tống có mục đích gì?


- Hãy nêu ngun nhân dẫn đến thắng lợi và
cuộc kháng chiến?


<b>B Bài mới: </b>


GV trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà trần
<b>* HĐ1:</b><i> Làm việc cả lớp</i>


- Yêu cầu HS đọc thầm SGK / 37,38


- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS đánh
dấu (x) vào £ sau chính sách nào được nhà
Trần thực hiện.


- GV gọi 2 HS lên trình bày những chính
sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần


thực hiện


† Giáo viên nhận xét - kết luận


<b>HĐ2: </b><i>Thảo luận nhóm2</i>


ß GV nêu câu hỏi: Những sự việc nào ở
trong bài chứng tỏ giữa vua với quan và vua
với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự
cách biệt quá xa?


*Giáo viên nhận xét - kết luận:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK / 38
<b>C.Củng cố- dặn dò:</b>


- Học thuộc bài.


-Xem trước bài: Nhà Trần và việc đắp đê.


-2 HS lần lượt trả lời.


- HS theo dõi


-HS làm bài theo phiếu học tập
Dựa vào phiếu học tập để trình bày
những chính sách về tổ chức nhà nước
được nhà Trần thành lập.


Lớp nhận xét
Hai em trao đổi



- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
- Vua Trần cho đặt chng lớn ở thềm
cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có
việc cầu xin hoặc oan ức . Trong các
buổi yến tiệc , có lúc vua và các quan
nắm tay nhau ca hát vui vẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TUẦN 15.</b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b>



<b>I.Mục tiêu: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần sản xuất NN</b>
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập hà đê sứ, năm 1428 ND cả nước
được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển, khi có
lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trơng
coi việc đắp đê


<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập cho học sinh</b>
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. kiểm tra: </b>


- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nhà trần đã có những việc làm gì để củng
cố, xây dựng đất nước?



<b>2 / Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Điều kiện nước ta và truyền thống</b>
<i><b>chống lụt của nhân dân ta ( Cả lớp )</b></i>


+Nghề chính của ND ta dưới thời nhà Trần?
+ Sơng ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ
trên bản đồ và nêu một vài sơng ngịi?


+ Sơng ngịi tạo ra những thuận lợi và khó
khăn gì trong sản xuất Nông nghiệp và đời
sống nhân dân?


<b>HĐ2:</b><i><b>Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi:


+ Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như
thế nào?


<b>HĐ3:</b> <i><b>Kết quả công cuộc đắp đê của Nhà</b></i>
<i><b>Trần</b></i>


+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào
trong công cuộc đắp đê?


+ Hệ thống đê điều đã giúp gì cho sản xuất
và đời sống nhân dân ta?



<b>C.Củng cố- dặn dò </b>


- Bài sau : <i>Cuộc kháng chiến chống quân</i>
<i>xâm lược Mông-Nguyên.</i>


- 2 em trả lời.


- Nghề Nông nghiệp là chủ yếu


- Hệ thống sơng ngịi nước ta chằng
chịt, có nhiều sơng như sông Hồng,
sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sơng
Mã, sơng Cả, ...


- Sơng ngịi chằng chịt là nguồn cung
cấp nước cho việc cấy trồng nhưng
cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm
ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và
cuộc sống của nhân dân.


Thảo luận N2 học sinh chia nhóm,
đọc SGK, thảo luận tìm câu trả lời
-Đã lập Hà đê sứ…việc đắp đê
- Các nhóm trình bày, lớp nhận xét
Học sinh đọc SGK để trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i> </i>


<b>TUẦN 16</b>
<b>LỊCH SỬ</b>



<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG-NGUYÊN</b>
<b>I.Mục tiêu: -Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược </b>
Mông –Nguyên thể hiện:


+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện nhưu hội
nghị Diên Hồng , Hịch tướng sĩ , việc chiến sĩ thích vào hai chữ; “ Sát Thát ” và chuyện
Trần Quốc Toản bóp nát quả cam”


+ Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo
<b>II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập . Hình minh hoạ SGK phóng to </b>
Sưu tầm mẫu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản


III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>


+ Sơng ngịi tạo ra những TL, KK gì trong
SX NN và đời sống nhân dân?


+ Hệ thống đê điều đã giúp gì cho sản xuất
và đời sống nhân dân ta?


<b>B Bài mới: </b>


<b>HĐ1:</b><i> Ý chí quyết tâm đánh giặc của Vua</i>
<i>tơi nhà Trần ( cá nhân )</i>


- Tìm những sự việc cho thấy Vua tôi nhà


Trần rất quyết tâm chống giặc?


<b>HĐ2:</b><i> Kế sách đánh giặc của Vua tôi nhà</i>
<i>Trần và kết quả của cuộc kháng chiến:</i>


+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào
khi chúng mạnh và khi chúng yếu?


+ Việc cả ba lần Vua tơi nhà Trần đều rút
khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào?
+ Kháng chiến chống quân xâm lược
Mông-Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như
thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?


- 2 em trả lời.


- H/S đọc SGK từ: Lúc đó qn Mơng-
Ngun ... hai chữ “Sát Thát” (giết
chết giặc Nguyên)


+ TTĐ khảng khái trả lời: “đầu thầm
chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo”
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng
thanh của các Bô lão: “Đánh!”


+ THĐ người chỉ huy tối cao của cuộc
kh. chiến viết HTS kêu gọi NDđấu tranh,
có câu: “Dẫu cho .. cam lịng ...”


- Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay mình


hai chữ “Sát Thát” (giết giặc Mông Cổ)
- Khi giặc mạnh Vua tơi nhà Trần chủ
động rút lui để bảo tồn lực lượng. Khi
giặc yếu, Vua tôi nhà Trần tấn công
quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ
cõi nước ta.


- Việc cả ba lần Vua tôi nhà Trần đều rút
khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn,
làm cho địch …lực lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Theo em vì sao nhân dân ta đạt được
thắng lợi này?


<b>HĐ3:</b>Tấm gương yêu nước Trần Q. Toản
- Giáo viên tổ chức cho học cả lớp kể những
câu chuyện đã tìm hiểu được về tấm gương
yêu nước Trần Quốc Toản.


- Giáo viên tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ
yêu nước Trần Quốc Toản (xem tài liệu)
<b>C Củng cố- dặn dò</b>


- Dặn dò học sinh về nhà học thuộc bài.
-Xem bài Nước ta cuối thời Trần


- Vì dân ta đồn kết, quyết tâm cầm vũ
khí và mưu trí đánh giặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i> </i>



<b>TUẦN 17</b>
<b>LỊCH SỬ</b>

<b>ÔN TẬP</b>



<b>I.Mục tiêu: Ôn tập từ. bài 7 đến bài 14. Buổi đầu độc lập. Nước Đại Việt nhà Lý- nhà </b>
trần


<b>II.Đồ dùng: học tập Phiếu học tập - Lược đồ các trận đánh lớn</b>
<b>III.Hoạt động dạy học</b>


<b> Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>


<b>B. Bài mới: </b>


<b>A,Buổi đầu độc lập</b>


-Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi
vào hoàn cảnh nào?


-Ai là người đứng ra dẹp loạn 12 sứ
quân?


Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì trong buổi
đầu độc lập của đất nước?


GV gt lược đồ cuộc kháng chiến chống
quân Tơng lần thứ nhất



<b>B, Nước Đại Việt dưới thời Lý</b>


Vì sao lý thái Tổ chọn Đại La làm kinh
đô?


Lý Thái Tổ dời đô ra thành Đại La vào
năm nào, đật tên kinh đơ là gì,xây dựng
những gì?


-Nêu tên các chùa xây dựng thời Lý?
-Nêu kết quả của cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ hai?


<b>C, Nước Đại Việt dưới thời Trần</b>
-Nêu hoàn cảnh ra đời của nhà trần?
-Em hãy tìm các sự kiện nói lên sự quan
tâm đến đê điều của nhà trần?


-Vì sao vua Trần coi trọng việc đắp đê?
<b>C.Củng cố- dặn dò</b>


-GV nhận xét tiết học
-Xem bài mới


-…triều đình tranh ngai vàng, chia đất
nước thành 12 vùng, nhân dân rơi vào
khủng hoảng trong 20 năm gọi là loạn 12
sứ quân


-Đinh Bộ Lĩnh



-…xây dựng….là Thái Bình


-HS dựa vào lược đồ trình bày lại diễn
biến


-Vì vùng đất trung tâm đất nước…ấm no
hạnh phúc


-Năm 1010, đật tên là Thăng Long, xây
dựng nhiều lâu đài, cung điện, chùa đẹp
--Chùa một cột, chùa keo


-Sau hơn ba tháng…rút về nước


-Đến cuối thế kỉ XII …..nhà trần được
thành lập


-Đặt ra lệ Hà đê sứ mọi người phải tham
gia đắp đê . vua Trần cũng trông nom
việc đắp đê


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i> </i>


<b>TUẦN 18</b>


<b>THI KIỂM TRAHỌC KÌ I.</b>


Đề bài: Theo lãnh đạo của nhà trường.


-Giáo viên coi, chấm theo hướng dẫn


Bài sau: Nước ta cuối thời Trần


***************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TUẦN 19</b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:


+ Vua quan ăn chơi sa đoạ, trong triều, một số quan lại bất bình. Chu Văn An dâng
sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.


+ nơng dân và nơ tỳ nổi dậy đấu tranh.


- Hồn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần nhà Hồ.


- Trước sự suy yếu của nhà Trần. Hồ quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất
ngôi nhà Trần, lập nên nhà hồ và đổi tên là nước là Đại Ngu


<b>II/Đồ dùng:Phiếu học tập</b>


III/Hoạt động dạy học.


<b> Hoạt động thầy</b> <b> </b> <b>Hoạt động trò</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>


<b>B. Bài mới:</b>



*HĐ1:Tình hình đất nước cuối thời Trần.
-Vua quan nhà trần sống như thế nào?
-Những kẻ có quyền đối xử với dân ra sao ?
-Cuộc sống của nhân ntn?


-Thái độ phản ứng của nhân dân với triều
đình ra sao?


Nguy cơ ngoại xâm ntn?


<i><b>HĐ2::-Nhà Hồ thay thế nhà Trần </b></i>
Em biết gì về Hồ Quý Ly?


_Triều Trần chấm dứt năm nào? Tiếp nối
triều đại nào ?


_Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì
để đưa nước ta ra khoỉ tình trạng khó khăn?
-Theo em Hồ Q Ly truất ngôi vua Trần và tự
xưng làm vua là đúng hay sai?vì sao?


-Theo em vì sao nhà Hồ lại khơng chống lại
qn xâm lược nhà Minh?


<i><b>C. /Củng cố-dặn dị</b></i>
-Nhận xét tiết học


-HS xem bài :<i>Chiến thắng Chi Lăng</i>



-HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
-ăn chơi sa đoạ


-Ngang nhiên vơ vét
-Vô cùng cực khổ
-Nổi dậy đấu tranh


-Phía nam quân Chăm pha quấy nhiễu,
phía bắc nhà Minh hạch sách đủ điều
-Hồ Quý Ly là ngưịi c ó tài của nhàTrần
Năm 1400, là triều đại nhà Hồ do Hồ Quý
Ly đứng đầu thay nhà Trần


-Hồ Quý Ly thay thế các quan….chữa
bệnh cho nhân dân


-Là đúng


-HS giải thích lý do


-Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân


đội……..đoàn kết của các tầng lớp xã
hội.


-Học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>LỊCH SỬ</b>



<b>CHIẾN THẮNG CHI LĂNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn( Tập trung vào trận Chi Lăng )
+Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm
lược Minh. Trận Chi lăng là một trong nhưũng trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa
Lam Sơn


+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng….


+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông quan của quân minh, quân Minh phải
xin hàng và rút về nước.


- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập


+ Thua trận ở Chi lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng , rút về nước.
Lê Lợi lên ngơi hồng đế( 1428 ), mở đầu thời Hậu Lê


Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi


<b>II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Phóng to hình trong SGK - Phiếu học tập cho học sinh</b>


III. <b>Hoạt động dạy học</b> :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A. Kiểm tra</b>


Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần? :
-Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì


để đưa nước ta ra khoỉ tình trạng khó khăn?
-Theo em vì sao nhà Hồ lại khơng chống lại
quân xâm lược nhà Minh?


<b>B. Bài mới : </b>


<b>HĐ1:- </b><i>Bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng :</i>


-HD quan sát lược đồ trận chi lăng và tìm
hiểu qua một số câu hỏi ở Sgv


<b>HĐ2: </b><i>Thuật lại được trận Chi Lăng</i>


N1 : Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị
binh ta đã hành động như thế nào ?


N 2 : Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế
nào trước hành động của quân ta ?


N3 : Kị binh của nhà Minh đã thua trận ra
sao ?


N4 : Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào
?


Cho hs dựa vào dàn ý trên thuật lạidiễn biến


- 3 HS trả lời


- HS lắng nghe, theo dõi kỹ bối cảnh


dẫn đến trận chiến.


HS qs lược đồ


HS thảo luận nhóm- trình bày


N 1 : Khi quân Minh đến cửa ải Chi
Lăng kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay
đầu giả vờ thua để nhữ Liễu Thăng cùng
đám


N2 : Kỵ binh ham đuổi nên bỏ xa hàng
vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy
N 3 : Hai bên sườn núi, những chùm tên
và những mũi lao phóng tới - Liễu Thăng
bị giết


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

của trân Chi lăng


<b>HĐ3: Kết quả, ý nghĩa của trận đánh</b>
<b>Nêu kết quả của trận chi lăng?</b>


+ Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn
đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh
ra sao ?


- Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa
như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ?



<b>3. Củng cố :</b>


- Giáo viên tổ chức cho HS giới thiệu về
những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng
Lê Lợi


- Bài sau : <i>Nhà hậu Lê và việc quản lý đất</i>
<i>nước.</i>


-Quân ta đại thăng, ….Liễu Thăng chết
ngay tại trận


-..biết dựa vào địa hình ,để bày binh bố
trận,dụ địch có đường vào ải mà khơng
có đường ra khiến chúng đại bại


-Qn Minh phải đầu hàng rút về nước
- Trận Chi Lăng đã đập tan mưu đồ cứu
viện cho Đông Quan của nhà Minh
-Quân Minh phải đầu hàng rút về nước.
Nước ta hoàn toàn độc lập Lê Lợi lên
ngơi hồng để mở đầu thời Hậu Lê.
HS nêu




<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC</b>
I.Mục tiêu:



- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: Soạn Bộ luật Hồng
Đức ( nắm những nội dung cơ bản ) vẽ bản đồ đất nước.


II.Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê. - Phiếu học tập cho HS
- Các hình minh họa trong SGK


III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Bài cũ:-
2. Bài mới:


HĐ1: <i>Làm việc nhóm</i>


GV gt một số nét khái quát về thời Hậu lê
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu
hỏi sau:


+Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là
người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đơ
ở đâu?


+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như
thế nào?


- Vậy, cụ thể việc quản lí đất nước thời Hậu
Lê như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua


sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.


- Dựa vào sơ đồ, tranh minh họa số 1, và nội
dung SGK hãy tìm những sự việc thể hiện
dưới triều Hậu Lê,vua là người có uy quyền
tối cao.


HĐ 2: <i>Làm việc lớp</i>


*Bộ luật Hồng Đức


- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
Để quản lí đất nước , vua Lê Thánh Tơng đã
làm gì?


- Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật
đầu tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức?
* Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức
vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh
Tông,lúc ở ngôi,nhà vua đặt niên hiệu là Hồng
Đức(1470- 1497).


- Nêu những nội dung chính của Bộ luật Hồng
Đức.


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu


- HS đọc thầm SGK, sau đó lần lượt trả
lời các câu hỏi của GV:



+Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào
năm 1428,lấy tên nước là Đại Việt như
xưa và đóng đơ ở Thăng Long.


+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê
do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ X.


+Dưới triều Hậu Lê,việc quản lí đất nước
ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh
cao vào đời vua Lê Thánh Tông.


- HS quan sát sơ đồ,và về tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước thời Lê.


- Vua là người đứng đầu nhà nước , có
quyền tuyệt đối , mọi quyền tuyệt
đối,mọi quyền lực đều tập trung vào tay
vua,vua trực tiếp chỉ huy quân đội.


- Để quản lí đất nước,vua Lê Thánh Tơng
đã cho vẽ bản đồ Hồng Đức,đây là bộ
luật hồn chỉnh đầu tiên của nước ta.
- HS trả lời theo hiểu biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Theo em,với những nội dung cơ bản như
trên,Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế
nào trong việc cai quản đất nước?


- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
3.Củng cố,dặn dò:



- GV tổng kết giời học,yêu cầu HS về nhà học
bài,làm các bài tập tự đánh giá kết quả học.
- Bài sau : Trường học thời Hậu Lê.


gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc;bảo
vệ một số quyền lợi của phụ nư.


- BLHĐ là công cụ giúp vua Lê cai quản
đất nước.Nó củng cố chế độ phong kiến
tập quyền,phát triển kinh tế và ổn định xã
hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

TUẦN 21
LỊCH SỬ


NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I.Mục tiêu:


<b>- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: Soạn Bộ luật</b>
<b>Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản ) vẽ bản đồ đất nước.</b>


II.Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê. - Phiếu học tập cho HS
<b> - Các hình minh họa trong SGK</b>


III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>1. Bài cũ:- </b>


<b>2. Bài mới: </b>


HĐ1: Làm việc nhóm


<b>GV gt một số nét khái quát về thời Hậu lê</b>
<b>- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các</b>
<b>câu hỏi sau:</b>


<b>+Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai</b>
<b>là người thành lập? Đặt tên nước là gì?</b>
<b>Đóng đơ ở đâu?</b>


<b>+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?</b>
<b>+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê</b>
<b>như thế nào?</b>


<b>- Vậy, cụ thể việc quản lí đất nước thời Hậu</b>
<b>Lê như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu</b>
<b>qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.</b>


<b>- Dựa vào sơ đồ, tranh minh họa số 1, và</b>
<b>nội dung SGK hãy tìm những sự việc thể</b>
<b>hiện dưới triều Hậu Lê,vua là người có uy</b>
<b>quyền tối cao.</b>


HĐ 2: Làm việc lớp
<b> *Bộ luật Hồng Đức</b>


<b>- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu</b>
<b>hỏi: Để quản lí đất nước , vua Lê Thánh</b>


<b>Tơng đã làm gì?</b>


<b>- Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ</b>
<b>luật đầu tiên của nước ta đều có tên là</b>
<b>Hồng Đức?</b>


<b>* Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng</b>
<b>Đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê</b>
<b>Thánh Tông,lúc ở ngôi,nhà vua đặt niên</b>


<b>- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu</b>


<b>- HS đọc thầm SGK, sau đó lần lượt</b>
<b>trả lời các câu hỏi của GV:</b>


<b>+Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập</b>
<b>vào năm 1428,lấy tên nước là Đại Việt</b>
<b>như xưa và đóng đơ ở Thăng Long.</b>
<b>+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều</b>
<b>Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ X.</b>
<b>+Dưới triều Hậu Lê,việc quản lí đất</b>
<b>nước ngày càng được củng cố và đạt</b>
<b>tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh</b>
<b>Tông.</b>


<b>- HS quan sát sơ đồ,và về tổ chức bộ</b>
<b>máy hành chính nhà nước thời Lê.</b>
<b>- Vua là người đứng đầu nhà nước , có</b>
<b>quyền tuyệt đối , mọi quyền tuyệt</b>
<b>đối,mọi quyền lực đều tập trung vào</b>


<b>tay vua,vua trực tiếp chỉ huy quân đội.</b>


<b>- Để quản lí đất nước,vua Lê Thánh</b>
<b>Tông đã cho vẽ bản đồ Hồng Đức,đây</b>
<b>là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của</b>
<b>nước ta.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>hiệu là Hồng Đức(1470- 1497).</b>


<b>- Nêu những nội dung chính của Bộ luật</b>
<b>Hồng Đức.</b>


<b>- Theo em,với những nội dung cơ bản như</b>
<b>trên,Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như</b>
<b>thế nào trong việc cai quản đất nước?</b>


<b>- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?</b>
3.Củng cố,dặn dò:


<b>- GV tổng kết giời học,yêu cầu HS về nhà</b>
<b>học bài,làm các bài tập tự đánh giá kết quả</b>
<b>học.</b>


<b>- Bài sau : Trường học thời Hậu Lê. </b>


<b>Nội dung cơ bản của bộ luật là bảo vệ</b>
<b>quyền lợi của nhà vua,quan lại,địa</b>
<b>chủ;bảo vệ chủ quyền của quốc gia;giữ</b>
<b>gìn truyền thống tốt đẹp của dân</b>
<b>tộc;bảo vệ một số quyền lợi của phụ</b>


<b>nư. </b>


<b>- BLHĐ là công cụ giúp vua Lê cai</b>
<b>quản đất nước.Nó củng cố chế độ</b>
<b>phong kiến tập quyền,phát triển kinh</b>
<b>tế và ổn định xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

22


Lịch sử : TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:


- Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục; tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học
<b>dưới thời Hậu Lê.</b>


<b>- Những việc nhà Hậu Lê làm để khuyến khích việc học tập.</b>
II. Đồ dùng dạy - học:


<b>- Hình minh hoạ như trong SGK được phóng to.</b>
<b>- Phiếu thảo luận và bảng phụ kẻ sẳn nội dung.</b>
<b>- Sưu tầm mẫu chuyện về học, thi cử ngày xưa.</b>
III. Hoạt động dạy và học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Bài cũ:


<b>*Nhà Hậu Lê và việc tổ chức đất nước:</b>


<i><b>+ Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối</b></i>


<i><b>cao của nhà vua?</b></i>


<i><b>+ Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>- GV nhận xét và cho điểm.</b>
2.Bài mới:


a.Giới thiệu:
b.Tìm hiểu bài:


<b>- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định</b>
<b>hướng sau : HS cùng đọc SGK và thảo luận để</b>
<b>hoàn thành nội dung phiếu học tập.</b>


<b>- GV có 4 câu hỏi cho 6 nhóm:</b>


<b>+ Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế nào?</b>
<b>+ Dưới thời Lê, những ai được vào học trong</b>
<b>trường Quốc Tử Giám?</b>


<b>+ Nội dung học tập và thi cử dưới thời Lê là gì?</b>
<b>+ Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định</b>
<b>như thế nào?</b>


<b>- GV y/c HS đại diện trình bày kết quả thảo luận .</b>
<b>- GV chốt lại và chuyển ý sang hoạt động 2: Những</b>
<b>biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê.</b>
<b>- Y/c HS đọc SGK và hỏi:</b>



- 2 HS lên bảng thực hiện.


<b>- Thảo luận nhóm 6, suy nghĩ</b>
<b>trả lời mỗi nhóm 1 câu (có 2</b>
<b>nhóm trùng).</b>


- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ
<b>sung.</b>


- Lớp đọc thầm SGK


<b>- HS nối tiếp nhau phát biểu ý</b>
<b>kiến.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học</b></i>
<i><b>tập?</b></i>


<b>* Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự</b>
<b>phát triển giáo dục đã góp phần quan trọng khơng</b>
<b>chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà cịn nâng</b>
<b>cao trình độ dân trí và văn hố người Việt.</b>


3.Củng cố và dặn dị:


<b>- GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin sưu</b>
<b>tầm được về Văn Miếu - Quốc Tử Giám, về các</b>
<b>mẫu chuyện học hành thời xưa.</b>


<b>- Qua bài học lịch sử này các em có suy nghĩ gì về</b>
<b>giáo dục thời Hậu Lê?</b>



<b>- Tổng kết, giáo dục tư tưởng.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>


<b>- Bài sau : Văn học và khoa học thời Hậu Lê.</b>


<i><b>làm để khuyến khích việc học</b></i>
<i><b>tập là :</b></i>


<b>*Tổ chức lễ xướng danh.</b>


<b>*Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao</b>
<b>vào bia đá dựng ở Văn Miếu để</b>
<b>tơn vinh người có tài.</b>


<b>*Ngồi ra cịn kiểm tra định kì</b>
<b>trình độ quan lại để các quan</b>
<b>phải thường xuyên học tập.</b>
<b>- HS nhắc lại kết luận.</b>


<b>- HS báo cáo theo nhóm và cá</b>
<b>nhân.</b>


<b>- HS trả lời.</b>


<b>22</b>


<b>Lịch sử : </b>

<b>TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ</b>


<b>I. MỤC TIÍU : </b>



- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục : tổ chức dạy học , thi cử , nội dung dạy học
dưới thời Hậu Lê.


- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ ,nề nếp hơn.
- Coi trọng sự tự học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ : </b>


- Nêu vai trò của “Bộ luật Hồng Đức”?
- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới : </b>


* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm


- GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm
thảo luận các câu hỏi và thống nhất đi đến


- 2 HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

kết luận sau :


+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức
như thế nào ?


+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều
gì ?


+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?
<b>Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp</b>


- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
học tập ?


- GV cho HS xem tranhvà tìm hiểu nội
dung các hình trong SGK và tranh , ảnh
tham khảo thêm : Khuê Văn Các và các bia
ở Văn Miếu cùng hai bức tranh : Vinh quy
bái tổ và Lễ xướng danh để thấy nhà Hậu
Lê đã rất coi trọng giáo dục .


3


<b> . Củng cố - dặn dò : </b>
- Vê nhà học bài.


- Bài mới : Văn học và khoa học thời Hậu


lập Văn Miếu , xây dựng lại và mở rộng


Thái học viện , thu nhận cả con em thường
dân vào trường Quốc Tử Giám ; trường có
lớp học , có chỗ ở , kho trữ sách ; ở các đạo
đều có trường do Nhà nước mở.


Nho giáo , lịch sử các vương triều phương
Bắc


Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội , có
kì thi kiểm tra trình độ của quan lại).


Tổ chức lễ đọc tên người đỗ , lễ đón rước
người đỗ về làng , khắc vào bia đá tên
những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn


Miếu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Lịch sử : NHĂ </b>

<b>HẬU LÊ VĂ</b>


<b>I. MỤC TIÍU : </b>


- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục : tổ chức dạy học , thi cử , nội dung dạy học
dưới thời Hậu Lê.


- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ ,nề nếp hơn.
- Coi trọng sự tự học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh.
- Phiếu học tập của HS.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


A. Bài cũ :


- Nêu vai trò của “Bộ luật Hồng Đức”?
- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- GV nhận xét.


B. Bài mới :


* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm


- GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo
luận các câu hỏi và thống nhất đi đến kết
luận sau :


+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức
như thế nào ? ( lập Văn Miếu , xây dựng lại
và mở rộng Thái học viện , thu nhận cả con
em thường dân vào trường Quốc Tử Giám ;
trường có lớp học , có chỗ ở , kho trữ sách ;
ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở ) .
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì
?( Nho giáo , lịch sử các vương triều phương


- 2 HS trả lời



- HS thảo luận nhóm đơi
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bắc ).


+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? ( ba
năm có một kì thi Hương và thi Hội , có kì
thi kiểm tra trình độ của quan lại).


Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp


- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học
tập ?


- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất : tổ chức lễ đọc tên người đỗ , lễ
đón rước người đỗ về làng , khắc vào bia đá
tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn
Miếu .


- GV cho HS xem tranhvà tìm hiểu nội dung
các hình trong SGK và tranh , ảnh tham khảo
thêm : Khuê Văn Các và các bia ở Văn Miếu
cùng hai bức tranh : Vinh quy bái tổ và Lễ
xướng danh để thấy nhà Hậu Lê đã rất coi
trọng giáo dục .


C. Củng cố - dặn dò :
- Vê nhà học bài.



- Bài mới : Văn học và khoa học thời Hậu Lê


- HS trả lời.


- HS trả lời.
- HS thảo luận.


- HS xem hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Lịch sử : NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:


- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào?- Nhà Hậu Lê đã tổ chức được bộ máy
<b>nhà nước qui củ và quản lí đất nước chặt chẻ</b>


<b>Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật</b>
II. Đồ dùng dạy - học:


<b>- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê. Một số điểm của bộ luật Hồng Đức </b>
III. Hoạt động dạy và học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Bài cũ:


<b>Thuật lại trận chiến thắng Chi Lăng?</b>
<b>Nêu kết quả và ý nghĩa?</b>


2.Bài mới:



Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê
<b>và hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê</b>


<b>Đọc bài SGK - Thảo luận nhóm 4</b>


<b>N1,2- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh</b>
<b>nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là</b>
<b>gì? Đóng đơ ở đâu?</b>


<b>N3 Vì sao triều đại này gọi là Triều Hậu</b>
<b>Lê?</b>


<b>N4 Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê</b>
<b>như thế nào?</b>


<b>Giới thiệu sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính</b>
<b>nhà nước</b>


<b>Tìm những sự việc thể hiện dưới Triều Hậu</b>
<b>Lê vua là người có uy quyền cao?</b>


Hoạt động 2: Bộ luật Hồng Đức


<b>HS thảo luận nhóm theo định hướng sau : </b>
<b>Để quản lí đất nước vua Lê Thánh Tơng đã</b>
<b>làm gì?</b>


<b>Nêu những nội dung chính của Bộ Luật</b>
<b>Hồng Đức? </b>



<b>Bộ luật Hồng Đức có tác dụng như thế nào</b>
<b>trong việc cai quản đất nước?</b>


<b>Bộ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?</b>
<b>Chốt nội dung bài.</b>


3.Củng cố và dặn dò:


<b>- GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông</b>


- 2 HS lên bảng thực hiện.


<b>- Thảo luận nhóm 4, suy nghĩ trả lời </b>
- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.


<b>HS xem sơ đồ</b>


- Lớp đọc thầm SGK


<b>- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.</b>


<b>Trao đổi nhóm đơi. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>tin sưu tầm được về Bộ Luật Hồng Đức</b>
<b>- Qua bài học này các em có suy nghĩ gì </b>
<b>?-Tổng kết, giáo dục tư tưởng.</b>


<b>- Nhận xét tiết học.</b>


<b>- HS cá nhân trả lời theo suy nghĩ.</b>


<b></b>


<i><b> Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011</b></i>
TUẦN 23


LỊCH SỬ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

I.Mục tiêu :


-Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả
<b>tiêu biểu thời Hậu Lê</b>


<b> Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên</b>
II. Đồ dùng dạy học :


<b>- Hình trong SGK phóng to ( nếu có điều kiện).</b>


<b>- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu.</b>
<b>- Phiếu học tập của HS.</b>


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


A.Kiểm tra:


<b>- Em hãy mơ tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê</b>
<b>Nhà Hậu Lê làm gì để khuyến khích việc học tập </b>
B. Bài mới:



<b>-</b><i>HĐ1. Văn học thời Hậu lê</i>


Giáo viên hướng dẫn HS làm bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác
phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê


Tác phẩm/ tác giả
<b>- Bình ngơ đại cáo : Nguyễn Trãi</b>


<b>- Các tác phẩm thơ: Vua Lê Thánh Tông; Hội Tao</b>
<b>đàn</b>


<b>- Ức trai thi tập: Nguyễn Trãi</b>


<b>- Các bài thơ : Lý Tử Tấn; Nguyễn Húc</b>


<b>Dựa vào bảng thống kê cho biết có những nhà thơ,nhà</b>
<b>văn tiêu biểu nào?</b>


<b>-GV giải thích chữ hán, chữ nôm</b>
<b> ( sgk)</b>


<i>*HĐ 2.: Khoa học thời Hậu Lê</i>


<b>- Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả</b>
<b>quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu lê</b>


<b>- Hãy kể tê các tác giả , tác phẩm tiêu biểu trên mỗi</b>
<b>lĩnh vực trên.</b>


C.Củng cố- dặn dị: Bài sau: Ơn tập



<b>2 Học sinh lên bảng trả lời </b>


<b>-Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tơng</b>


<b>- Nghiên cứu về lịch sử, địa lí. tốn </b>
<b>học, y học.</b>


<b>- Ngơ sĩ Liên – Đại Việt sử kí toàn thư</b>
<b>- Nguyễn Trãi- Lam Sơn thực lực</b>
<b>- Nguyễn Trãi – Dư địa chí</b>


<b>Lương Thế Vinh- Đại thành tốn pháp</b>


<b>Tuần 24</b>


Nội dung


<b>Phản ánh khí phách anh hùng và</b>
<b>niềm tự hào chân chính của dân</b>
<b>tộc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Lịch sử :</b> ÔN TẬP
<b>I. Mục tiêu : </b>


Học song bài này, HS biết :


Nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày 4 giai đoạn: buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời
Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời hậu Lê



Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện
đó bằng ngơn ngữ của mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


<b>-</b> Phiếu học tập của HS , Phiếu giao việc
<b>-</b> Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/Bài cũ: 5p</b>


Em hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu
của văn học thời Hậu Lê.


Nhà Hậu Lê làm gì để khuyến khích việc học
tập


2/ Bài mới:


<b>Hoạt động 1:15p. Củng cố về bốn giai đoạn</b>
lịch sử: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời
nhà Lý, nước Đại Việt thời nhà Trần và nước
Đại Việt thời Hậu Lê.


-GV phát phiếu học tập cho từng HS và Y/c
các em hoàn thành nội dung của phiếu


Em hãy ghi các giai đoạn lịch sử tiêu biểu từ


năm 938 đến thế kỷ XV


-Tiếp tục phát phiếu giao việc Y/c HS làm việc
theo nhóm (nhóm lớn) hồn thành bảng thống
kê về các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến
thế kỷ XV và các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ
buổi đầu tiên độc lập đến thời Hậu Lê.


GV nhận xét. chốt ý.


<b>Hoạt động 2:15p. Kể tên các sự kiện lịch sử </b>
tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt
các sự kiện đó bằng ngơn ngữ của mình.


GV cho HS thi kể về các sự kiện nhân vật lịch
sử đã học.


GV giới thiệu chủ đề cuộc thi và cho HS thi kể.
Gv tổng kết cuộc thi và đông viên những em
tích cực tham gia.


<b>3. Củng cố- dặn dị: 5p</b>
GV tổng kết giờ học


Dặn dò HS đọc ghi nhớ các giai đoạn lịch sử


2 Học sinh lên bảng trả lời


HS làm việc cá nhân
Đọc kết quả



Lớp nhận xét


Các nhóm thực hiện theo yêu cầu


HS kể trước lớp


-Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là
sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Diễn
biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của
sự kiện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i> Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011</i>


<b>TUẦN 26</b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>CUỘC KHẨN HOANG ĐÀNG TRONG.</b>


<b>I. Mục tiêu : </b> Học song bài này, HS biết :


-Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào
Nam Bộ ngày nay.


-Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng
hoang dã.


-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hồ hợp với nhau
-Tơn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII. - Phiếu học tập của HS.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/Bài cũ: 5p</b>


-Do đâu mà vào thế kỉ XVI, nước ta bị
chia cắt?


-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong
kiến đã gây ra những hậu quả gì?


<b>2/ Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1:5p HĐ lớp.</b>


GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ
XVI_ XVII yêu cầu HS đọc sgk xác
định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh
đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến
Nam Bộ ngày nay


HĐ2. 10p. Nhóm


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
-Trình bày khái qt tình hình nước ta từ
sơng Gianh đến Quảng Nam và từ
Quảng nam đến đồng bằng song Cửu


long?


Y/c HS bản đồ VN, mô tả cuộc hành
trình của đồn người khẩn hoang vào
phía nam.


<b>Hoạt động 3: 10p. HĐ lớp</b>


-Nêu kết quả cuộc khẩn hoang ở Đàng
trong?


Cuộc sống của các dân tộc phía Nam đã
đem lại kết quả gì?


2 Học sinh lên bảng trả lời


Quan sát bản đồ và xác định


-Trước thế kỉ XVI từ sơng Gianh vào phía
nam...khẩn hoang lập làng


Thảo luận nhóm đơi:


-Đồn người khai hoang cứ ần dần...và
ngày càng trù phú


..bờ cõi đất nước được phát triển....đời
sống nhân dân ấm no hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>3.Củng cố- dặn dò:5p</b>


GV nêu 2 câu hỏi ở SGK
Nhận xét tiết học


HS trả lời


<i>Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011</i>


<b>TUẦN 27</b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII</b>


<b>I. Mục tiêu : </b> Học song bài này, HS biết :


Vào thế kỉ thứ XVI-XVII nước ta nổi lên ba đô thị lớn đó là Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An.


Mô tả được cảnh các đô thị lớn thế kỉ XVI-XVII.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Hình trong SGK phóng to ( nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/Bài cũ: 5p</b>


GV nêu 2 câu hỏi trong SGK
<b>2/ Bài mới: </b>



*HĐ1. 5p. Lớp


GV trình bày khái niệm thành thị( sgv)


GV treo bản đồ VN HS xác định vị trí của
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ
<b>Hoạt động2: 10p . ba nhóm</b>


Vào thế kỉ XVI- XVII nước ta nổi lên 3 đô thị:
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.


Gv tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập
Y/c HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.


Y/c một số học sinh đại diện báo cáo kết quả.
<b>Hoạt động 3: 10p. lớpTình hình kinh tế nước</b>
ta thế kỉ XVI-XVII


Gv cho HS đọc bài sách giáo khoa trả lời câu
hỏi.


Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành
thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta
thời đó?


GV giảng thêm : Vào thế kỉ XVI-XVII sản
xuất nông nghiệp đặc biệt là đàng trong rất
phát triển tạo ra nhiều nơng sản. Bên cạnh đó
các ngành tiểu thủ công nghiệp như làm gốm,


kéo tơ, dệt lụa,… cũng rất phát triển.


2 Học sinh lên bảng trả lời


HS xác định


HS làm phiếu bài tập.


-HS nêu được đặc điểm về số
dân-quy mô thành thị và hoạt động bn
bán của ba thành thị


HS đại diện lên trình bày, 3 em, mỗi
em báo cáo một thành thị.


Học sinh thảo luận nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

3.Củng cố, dặn dị:5p
Nhận xét tiết học
Chuần bị bài sau.


<i> Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011</i>


<b>TUẦN 28</b>
<b>LICH SỬ</b>


<b>NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>

Học xong bài này, HS biết :



-Sơ lược diễn biến cuộc tiến cơng ra Bắc tiêu diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân


Tây Sơn.


-Nêu được ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long là mở đầu cho
việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b> - Bản đồ VN . - Phiếu học tập của HS.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/Bài cũ: 5p</b>


GV nêu 2 câu hỏi cuối bài tiết trước
<b>2/ Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1:10p HĐ lớp</b>


GV dựa vào lược đồ trình bày sự phát triển của
khởi nghĩa Tây Sởntước khi tiến ra Thăng long
như SGV


<b>Hoạt động 2:15p. Trị chơi đóng vai</b>


Gọi hs đọc cuộc tiến qn ra Thăng Long của
nghĩa quân Tây Sơn


Sau khi lật đổ chúa nguyễn ở Đàng Trong
Nguyễn Huệ có quyết định gì?


-Nghe tin Nguyễn tiến qn ra bắc,thái độ của


Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?


Cuộc tiến quân ra bắc của quân Tây Sơn diễn
ra như thế nào?


Cho hs đóng vai theo nội dung sgk từ đầu đến
đoạn quân Tây Sơn


*HĐ3. 5p.HĐ lớp


Nêu kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân
Tây Sơn tiến ra Thăng long?


2 Học sinh lên bảng trả lời


-HS theo dõi.


HS đọc


-...tiến ra Thăng long lật đổ chính
quyền họ trịnh, thống nhất giang sơn
-..đứng ngồi không yên. Quan tướng
họ trịnh sợ hãi....bàn kế giữ kinh
thành


-...quân thuỷ và quân bộ...Trịnh
Khải bị dân bắt trói nộp cho quân
Tây Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Đọc bài SGK</b>



<b>3.Củng cố, dặn dò:5p</b>
<b>GV nhận xét tiết học</b>
Chuần bị bài sau.


hơn 200 năm bị chia cắt
-HS đọc


Tuần 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
-Tác dụng của các chính sách đó.


II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b> : -Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp</b>
-Các bản chiếu của vua Quang Trung ( nếu có )


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b> </b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1-Bài cũ : 5 phút


-Em hãy kể lại trận Ngọc Hồi , Đống Đa ?
-Em biết thêm gì về cơng lao của Nguyễn Huệ
2-Bài mới :38 phút Giới thiệu - Ghi đề.


*Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đơi


-GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trịnh -Nguyễn phân tranh :


ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế khơng phát triển
-GV phân nhóm và u cầu các nhóm thảo luận
vấn đề : Vua Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của
các chính sách đó


-GV kết luận:


*Hoạt động 2<b> : Làm việc cả lớp</b>


-GV trình bày việc vua Quang Trung coi trọng
chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học


+Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
Nôm ?


+HS khá, giỏi:Em hiểu câu : “ Xây dựng đất
nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
-GV kết luận :


*Hoạt động 3<b> : Làm việc cả lớp</b>


GV trình bày sự dang dở của các công việc mà
vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm
của người đời sau đối với vua Quang Trung
3-Củng cố<b> - Dặn dò : 3 phút</b>


GV nhận xét tiết học


Bài sau :“Nhà Nguyễn thành lập”



-

3 em trả lời câu hỏi


Vua Quang Trung ban hành Chiếu
khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về
quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu
nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân
hai nước được tự do trao đổi hàng hoá
; mở cửa biển cho thuyền bn nước
ngồi vào bn bán


+Chữ Nôm là chữ của dân tộc .Việc
vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là
nhằm đề cao tinh thần dân tộc


+Đất nước muốn phát triển được ,
cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc
học hành




<b>Tuần 32 Thứ ngày tháng năm 2009</b>


<b>Lịch sử : </b>

<b>KINH THÀNH HUẾ</b>

<b> </b>
<b>I.MỤC TIÊU: Học sinh biết: </b>


- Sơ luợc về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- Tự hào vì Huế được cơng nhận là một Di sảnVăn hoá thế giới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế . - Phiếu học tập của học sinh .



III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1.BÀI CŨ:(5phút) :-Nhà Nguyễn ra đời </b>


trong hoàn cảnh nào


-Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua ,
đó là những vị vua nào


-Em hãy nêu những điều quy định trong bộ
luật Gia Long ?


<b>2.BÀI MỚI:. ( 25 phút )</b>


GV giới thiệu sơ quá trình ra đời của kinh
đô Huế .


Hoạt động1 :<b> (12ph ) : Làm việc cả lớp .</b>
-Gọi 3em đọc SGK\67 Từ “Nhà Nguyễn....
Các cơng trình kiến trúc “


-GV :+ Em hãy mơ tả sơ lược q trình
xây dựng kinh thành Huế ? . Và nêu những
kiến trúcđộc đáo của kinh thành


GV nhận xét


Hoạt động 2:(13ph). Thảo luận nhóm .


GV phát mỗi nhóm 1 ảnh ( chụp 1 trong
nhữngcơng trình ở kinh thành Huế )
-Gọi vài em nêu những nét đẹp của cơng
trình ...(HS tham khảo SGK trả lời .)
-Gọi HS trình bày lại kết quả làm việc
GV : nhận xét Chốt ý.


GV hệ thống sự đồ sộ và vẻ đẹp của các
cung điện .,lăng tẩm ở kinh thành Huế .để
HS rõ hơn .


-Gọi 2em đọc phần đóng khung SGK |68 .
<b>3 .Củng cố : ( 4 phút ) </b>


-Qua bài học em cịn biết thêm gì về Huế
( Thiên nhiên , con người ) ?.


-3em trả lời .


-Em khác nhận xét .


-(...Huy động hàng chụcvạn


dân và lính phục vụ ,..Các loại vật liệu
như :đá, gơ, vơi, gạch , ngói từ mọi miền
đất nước được đưa về đây .Thành có
mười cửa chính ra vào .Bên trên cửa
thành xây các vọng gác .Cửa Nam tồ
thành có cột cờ cao .Nằm giữa kinh
thành Huế là Hoàng thành .Cửa chính


làNgọ Mơn. .Một chiếc cầu bắc qua hồ
dẫn đến điện Thái Hoà )


-(...Một toà thành rộng lớn ,dài hơn 2km
đã mọc lên bên bờ sông Hương ..Thành
có 10 cửa chính ra vào ,cửa thành xây
các vọng gác có mái uốn cong hình chim
phượng ,cột cờ cao 37m ,..)


-HS qs ảnh sau đó trình bày




</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Kinh thành HUẾ là một cơng trình sạng
tạo của nhân dân ta .Ngày 11.12.1993,
UNESCO đã công nhận HUẾ là một Di
sản Văn hoá thế giới .


-Nghiên cứu bài 29 : Tổng kết .SGK \69


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tuần : 35</b> Thứ ngày tháng năm
<b> MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>BÀI:Ôn tập và kiểm tra học kì II:Tự nhiên</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp hS:


-Hệ thống lại những chủ điểm đã học về chủ đề Tự nhiên.


-Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương.


-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II:Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh phong cảnh,cây cối,...
<b>III.</b>Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ:</b>


<b>2.Bài mới:Gt-GĐ.</b>


<b>Hoạt động 1:Quan sát cả lớp.</b>


-GV tổ chức cho HS quan sát tranh
phong cảnh HS sưu tầm được.


-GV nhận xét và kết luận.


<b>Hoạt động 2:Vẽ tranh theo nhóm </b>
-GV u cầu các nhóm vẽ tranh theo
ý thích về phong cảnh mà mình quan
sát được.


-GV nhận xét,đánh giá.


<b>3.Củng cố,dặn dị:Nhận xét lớp học.</b>



-3HS thực hiện.


-Các nhóm trình bày tranh ảnh phong
cảnh mình sưu tầm được.


-Cả lớp quan sát.
-Các nhóm vẽ tranh.


-Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
-Các nhóm nhận xét.




<b>Tuần : 35</b> Thứ ngày tháng năm
<b> MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Giúp hS:


-Hệ thống lại những chủ điểm đã học về chủ đề Tự nhiên.
-Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương.


-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II:Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh phong cảnh,cây cối,...
<b>III.</b>Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ:</b>



<b>2.Bài mới:Gt-GĐ.</b>


<b>Hoạt động 1:Làm việc cá nhân.</b>
-GV phát phiếu bài tập như bảng
SGK trang 133.


-GV nhận xét và kết luận.
<b>Hoạt động 2:Chơi trò chơi Ai </b>
nhanh,Ai đúng.


-GV chia nhóm.
-HD cuộc chơi


-GV nhận xét,đánh giá.


<b>3.Củng cố,dặn dị:Nhận xét lớp học.</b>


-3HS thực hiện.


-HS tiến hành điền vào bảng.


-HS trình bày bài của mình trước lớp.
-Cả lớp quan sát.


-Các nhóm tiến hành chơi.


-Các nhóm nêu tên các cây rễ có
cách mọc khác nhau.



-Nhóm nào nhanh đúng nhất sẽ
thắng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×