Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

Giáo án lịch sử lớp 8 cả năm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.3 KB, 186 trang )

Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày giảng: 16+17/8/2010

Phần I LịCH Sử THế GiớI
LịCH Sử THế GIớI CậN ĐạI
( từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
Ch ơng I : thời kì xác lập của chủ nghĩa t bản
( từ thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
Tiết 1 - Bài 1
Những cuộc cách mạng t sản đầu tiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết đợc những chuyển biến lớn về kinh tế ,chính trị ,xã hội ở châu Âu trong các
thế kỉ XVI,XVII; mâu thuẫn ngày càng sâu sắc giữa lực lợng SX mới TBCN với chế
độ PK, từ đó thấy đc cuộc ĐT giữa TS và Quí tộc PK tất yếu nổ ra.
- Nhận biết đợc nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa, tính chất của cách mạng Hà Lan giữa
thế kỉ XVI, cách mạng TS Anh thế kỉ XVII,sự hạn chế của CMTS Anh.
- Hiểu các khái niệm cơ bản trong bài học( chủ yếu là khái niệm Cách mạng t sản).
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử, sử dụng lợc đồ.
3. Thái độ
- HS nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng;
mặt tích cực, tiêu cực của CNTB .
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tài liệu tham khảo, lợc đồ cách mạng t sản Anh .
- HS: Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Ph ơng pháp
- sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, trao đổi đàm thoại.
IV. t ổ chức giờ học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ


3. Bài mới
* gii thiu bi: 1p
GV nhắc lại những mâu thuẫn trong xã hội phong kiến. Điều tất yếu cần thay đổi
của lịch sử-> cách mạng t sản đã nổ ra. Vậy những cuộc cách mạng đầu tiên trên thế
giới diễn ra nh thế nào? kết quả ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động1: (20p) Tìm hiểu sự biến đổi
về kt xh Tây Âu; cách mạng Hà Lan.
Mục tiêu:
I.Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây
Âu trong các thế kỉ XV- XVII. Cách
mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
1
-HS nhận thức đợc sự biến đổi về k/tế->
sự ra đời nền SX T.B.C.N ở Tây Âu. Chế
độ PK mâu thuẫn với g/c TS và các tầng
lớp nhân dân-> cách mạng bùng nổ.
- HS giải thích đc cách mạng Hà Lan
là cuộc cách mạng t sản đầu tiên trên thế
giới.
- gv cho hs theo dõi sgk tr3 và cho biết
những sự kiện nào chứng tỏ nền sx mới ra
đời ở Tây Âu?
- hs theo dõi trả lời
- gv nhận xét,kết luận
- hs ghi
- GV nhấn mạnh: nền s/xuất mới ra đời
trong lòng XH PK đã suy yếu.
- GVcung cấp thông tin về sự chuyến

biến của XH.
- GV nêu câu hỏi: mâu thuẫn mới nào
nảy sinh? Và sẽ dẫn tới hệ quả gì?
- HS nhắc lại mâu thuẫn cơ bản của XH
PK và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét,kết luận :
GV cung cấp thông tin: Trớc CM, lãnh
thổ Hà Lan thuộc 2 nớc Bỉ và Hà
Lan,báy giờ gọi là Nê-đéc-lan (vùng đất
thấp" vì phần lớn đất đai ở đây thấp hơn
so với mực nớc biển.
Cuối thế kỷ XVI, Nê-đéc-lan thuộc
áo,đến giữa thế XVI lại chịu sự thống trị
của vơng triều Tây Ban Nha.
- GV nêu câu hỏi: Cuộc ĐT của nhân
dân Nê-đec-lan bùng nổ trong hoàn cảnh
nào?
- GV tờng thuật diễn biến chính cuộc đấu
tranh của nhân dân Nê-đéc-lan
- HS theo dõi và ghi tóm tắt
- GV nêu câu hỏi: Vì sao CM Hà Lan
đợc xem là cuộc CM TS đầu tiên trên
thế giới?
- GV sử dụng kĩ thuật dạy học "khăn
trải bàn"(3p)
1. Một nền sản xuất mới ra đời.
* Kinh tế:
- Thế kỉ XV ở Tây Âu bắt đầu xuất hiện
các xởng thủ công ( dệt, luyện kim, )
có thuê mn nhân công; thành thị ->

trung tâm s/xuất và buôn bán.
-> Đó là nền s/xuất T.B.C.N.
* Xã hội:
- hình thành 2 g/c mới là TS và VS.
(TS>< VS)
- chế độ phong kiến >< g/cấp TS và các
tầng lớp nhân dân -> cách mạng bùng nổ
2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI
*Nguyên nhân: do sự thống trị của vơng
quốc Tây Ban Nha
* Diễn biến: (sgk)
* Kết quả: năm 1684 nớc cộng hòa Hà
Lan thành lập
=> Cách mạng Hà Lan là cuộc cách
mạng t sản đầu tiên trên thế giới
2
- các nhóm thảo luận,nhóm trởng báo
cáo kq
- GV nhận xét,kết luận:
(Vì + đánh đổ chế độ phong kiến
+ XD xã hội tiến bộ hơn, mở đờng
cho CNTB phát triển).
Hoạt động 2: ( 20p) tìm hiểu cách mạng
t sản Anh
Mục tiêu: - hs nhận thức đợc giữa
thế kỉ XVII CNTB Anh phát triển mạnh
mẽ; mâu thuẫn XH gay gắt dẫn đến cách
mạng bùng nổ; tiến trình cách mạng và ý
nghĩa lịch sử
- hs có kĩ năng phân tích

- GV cho HS theo dõi SGK đoạn "
trong sự Đông ấn Độ" và cho biết
những biểu hiện sự phát triển của CNTB
ở Anh?
- hs theo dõi trả lời
- gv nhận xét,kết luận.
- GV cung cấp thông tin về hệ quả sự
phát triển của CNTB Anh
- hs giải thích: quý tộc mới là ai,họ có
vai trò gì trong xã hội Anh trớc cách
mạng?
( Là tầng lớp quý tộc phong kiến đã t sản
hoá, kinh doanh TBCN. Là lực lợng quan
trọng lãnh đạo cách mạng TS Anh.)
- gv yêu cầu hs: Hãy vẽ sơ đồ các tầng
lớp trong xã hội Anh thế kỉ XVI?
- gv kết luận
- GV tờng thuật trên lợc đồ.
- gv hỏi:quan sát lợc đồ và so sánh lực
lợng của nhà vua với lực lợng của Quốc
hội?
- Lực lợng quốc hội lớn mạnh hơn rất
nhiều, họ đợc đông đảo nhân dân ủng hộ.
- GV tờng thuật.
- HS quan sát hình 2. Bức tranh miêu tả
II. Cách mạng t sản Anh thế kỉ XVII
1.Sự phát triển của CNTB ở Anh.
*kinh tế:
- Sự phát triển các công trờng thủ công,
nhiều trung tâm lớn về công nghiệp, th-

ơng mại, tài chính hình thành và hoạt
động mạnh
* xã hội:
- xuất hiện tầng lớp qúy tộc mới (có thế
lực lớn về kinh tế)
- nông dân nghèo khổ
- mâu thuẫn XH gay gắt: vua >< t sản,
quý tộc mới-> cách mạng bùng nổ.
2. Tiến trình cách mạng.
a. Giai đoạn 1: (1642-1648)
- 8/1642, cuộc nội chiến bùng nổ.
- 1648, giai đoạn 1 của cuộc nội chiến
chấm. dứt.
b. Giai đoạn 2: ( 1649-1688)
- 30/1/1649, Sac-lơ I bị xử tử,nớc Anh
3
cảnh gì? - Cuộc hành hình vua.
- GV miêu tả quang cảnh xử tử vua Sác-
lơ I,nhấn mạnh ý nghĩa của sự kiện này:
lần đầu tiên ở châu âu phong kiến, quần
chúng cách mạng đã xử tử nhà vua. Chế
độ PK sụp đổ. Nớc Anh trở thành nớc
cộng hòa TS. Sự kiện này đánh dấu CM
Anh đạt đến đến đỉnh cao.
h: Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ
lập hiến?
- Chế độ do vua đứng đầu mà vua không
có quyền hành tuyệt đối. Bên cạnh vua
còn có cơ quan lập hiến điều hành xã hội.
- gv nêu vấn đề: Vì sao nớc Anh từ chế

độ cộng hoà lại trở thành chế độ quân
chủ lập hiến ?
-> Thực chất vẫn là chế độ TB song để
chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân,
bảo vệ quyền lợi của quý tộc và t sản.

- gv cho HS đọc SGK và cho biết kết
quả của cách mạng Anh thế kỉ VVII. Em
hiểu nh thế nào về câu nói trên của
Mác ?
- HS thảo luận nhóm nhỏ theo bàn (3p)
- đại diện nhóm báo cáo k/quả.
- gv kết luận.
(+ Cuộc cách mạng do giai cấp t sản
lãnh đạo. Quyền lợi cách mạng rơi vào
tay giai cấp t sản.
+ Giai cấp TS và quý tộc mới thắng lợi đã
xác lập chế độ TBCN, sản xuất TBCN
phát triển và thoát khỏi sự thống trị của
chế độ phong kiến.
GV hỏi: hãy cho biết sự hạn chế của
CMTS Anh?
trở thành nớc cộng hoà.
- Quần chúng nhân dân tiếp tục đấu
tranh, Crôm-oen thiết lập chế độ độc tài
quân sự.
- 12/1866, quốc hội đảo chính , chế độ
quân chủ lập hiến ra đời.
3. ý nghĩa lịch sử của cách mạng t sản
Anh giữa thế kỉ XVII.

- Mở đờng cho cách mạng t sản phát
triển mạnh mẽ. Thoát khỏi ách thống trị
của chế độ PK.
- Đem lại thắng lợi cho giai cấp t sản và
quý tộc mới.
* Sự hạn chế của CMTS Anh.
Là 1 cuộc CM ko triệt để vì vẫn còn
ngôi vua,mặt khác CM chỉ đáp ứng đ-
ợc quyền lợi cho g/c TS và quí tộc
mới,còn ND ko đợc hởng chút quyền lợi
gì.
4. Củng cố: 2p
- Nhắc lại nguyên nhân dẫn đến các cuộc cách mạng t sản.
- Những giai đoạn cách mạng chính của CM Hà Lan, Anh.
5. H ớng dẫn học bài : 2p
- Đọc lại vở ghi, sgk kết hợp với bài giảng của gv trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài
- Chuẩn bị bài mục III , theo câu hỏi SGK:
+ Thống kê 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
4

Ngày soạn: 16/8/2010
Ngày giảng: 17+19/8/2010

Tiết2 - Bài 1
Những cuộc cách mạng t sản đầu tiên
I. Mục tiêu
1 .Kiến thức
- Hiểu đợc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất
một cuộc CMTS.
- Nắm đợc sự ra đời của Hợp chủng quốc Mĩ nhà nớc t sản.

- Giải thích đợc khái niệm: "thuộc địa"
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng phân tích, sử dụng bản đồ, lập niên biểu.
3. Thái độ
- HS có sự nhận thức đúng về vai trò của quần chúng trong các cuộc cách mạng; nhận
xét đợc CNTB có mặt tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ phong
kiến.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: lợc đồ 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ, bảng phụ ghi bài tập củng cố.
- HS: su tầm t liệu về G. Oa-sinh-tơn
III. Ph ơng pháp
- sử dụng đồ dùng trực quan, trao đổi đàm thoại , nêu vấn đề, thuyết trình.

IV. t ổ chức giờ học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, tính chất của cách mạng Hà Lan TK
XVI?
- vì sao nớc Anh từ chế độ cộng hòa lại trở thành chế độ quân chủ lập hiến?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài ( 1)
- GV nhắc lại những cuộc cách mạng đã diễn ra trong các thế kỉ XVI,XVII ( CMTS Hà
Lan và CMTS Anh). Tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu một cuộc cách mạng diễn ra ở châu
Mĩ. Sau khi tìm hiểu,chúng ta sẽ so sánh xem các cuộc cách mạng này có gì giống và
khác nhau.
5
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động : ( 37) tìm hiểu Chiến tranh
giành độc lập của các thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ

* Mục tiêu: Hiểu đợc chiến tranh giành
độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
mang tính chất một cuộc CMTS.
- Nắm đợc sự ra đời của Hợp chủng quốc
Mĩ nhà nớc t sản. Giải thích đợc khái
niệm: "thuộc địa"
-hs có kĩ năng tờng thuật diễn biến sự
kiện trên lợc đồ.
- GV treo lợc đồ , giới thiệu khái quát
và yêu cầu hs xác định vị trí 13 thuộc địa
của Anh ở Bắc Mĩ
- GV miêu tả về điều kiện tự nhiên của
vùng đất này->tích hợp gd bv mt ->
cung cấp thông tin về sự xâm nhập và
thành lập thuộc địa của Anh.
- hs nghe, ghi và giải thích khái niệm
"thuộc địa"?
- GV cho HS theo dõi SGK đoạn " Kinh
tế thực dân Anh" và cho biết vì sao
nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mĩ đấu
tranh chống thực dân Anh?
- hs theo dõi trả lời.
- gv nhận xét,kết luận.
- GV gợi ý HS phân tích: vì sao thực dân
Anh kìm hãm sự p/triển kinh tế thuộc
địa? Cuộc đấu tranh của nhân dân thuộc
địa chống thực dân Anh nhằm mục đích
gì?
- hs trả lời
- GV nhận xét,kết luận và nhấn mạnh

nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.
( + Muốn k/tế thuộc địa gắn chặt và phụ
thuộc vào chính quốc để dễ cai trị và bóc
lột.
+ Mục đích thoát khỏi sự thống trị của
thực dân Anh).
-GV cung cấp thông tin sự kiện nhân dân
Bô-xtơn nổi dậy và khẳng định nguyên
III. Chiến tranh giành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân
của chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XVII-XVIII, thực dân Anh
thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Thực dân Anh ngăn cản sự pt kt thuộc
địa bằng các chính sách vô lí ->mâu thuẫn
giữa thuộc địa và chính quốc ngày càng
gay gắt.
6
nhân trực tiếp nổ ra chiến tranh.
-GV khẳng định: việc đàn áp nhân dân
Bô-xtơn và không chấp nhận kiến nghị
của đại hội lục địa-> chiến tranh chính
thức bùng nổ.
- GV hớng dẫn HS quan sát chân dung
G.Oa-sinh-tơn và mô tả những đặc điểm
về ngoại hình-> ông rất có uy tín trong
quần chúng ND.
-GV treo lợc đồ, giới thiệu khái quát và t-
ờng thuật diễn biến chiến tranh.

-hs theo dõi, ghi tóm tắt.
-GV cung cấp thông tin về "Tuyên ngôn
Độc lập" ->gọi HS đọc đoạn chữ in nhỏ
và cho biết tính chất tiến bộ của bản
Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ thể hiện ở
những điểm nào?
-hs trả lời
GV kết luận : Đề cao quyền con ngời ( tự
do, bình đẳng, hạnh phúc)->coi là bản
tuyên ngôn khai sinh ra nớc Mĩ. Với
tính chất tiến bộ của nó tuyên ngôn có ý
nghĩa to lớn đối với tiến trình cuộc đấu
tranh giành độc lập dân tộc vì đáp ứng
nguyện vọng của ND-> thúc đẩy cuộc
chiến tranh với những thắng lợi liên tiếp
của quân thuộc địa.
-H: Chiến thắng Xa-ra-tô-ga có ý nghĩa
nh thế nào?
- hs trả lời
-GV kết luận và dẫn lời ND Mĩ: " G.Oa-
sinh-tơn là nhân vật số một trong chiến
tranh, trong hòa bình và trong trái tim
mọi ngời"
-GV sử dụng kĩ thuật dạy học" Khăn
trải bàn" (5p)
CĐ: Em hãy nhận xét vai trò của G.Oa-
sinh-tơn đối với cuộc chiến tranh giành
đl dt? Vì sao thủ đô nớc Mĩ lại lấy tên là
Oa-sinh-tơn?
-hs thảo luận, đại diện báo cáo k/ quả.

-GV nhận xét,kết luận.
-GV gọi 1-2 em tờng thuật lại diễn biến
chiến tranh trên lợc đồ. GV nhận xét và
2. Diễn biến cuộc chiến tranh
- Tháng 12-1773,nhân dân Bô-xtơn nổi
dậy phản đối chế độ thuế.
- Tháng 10-1774, Đại hội lục địa-> vua
Anh không chấp nhận các đề nghị của
thuộc địa.
- Tháng 4-1775 chiến tranh bùng nổ
( G.Oa-simh-tơn chỉ huy).
- 4/7/1776,bản tuyên ngôn độc lập đợc
công bố nhng Anh ko chấp nhận và
c/tranh vẫn tiếp diễn.
- Tháng 10-1777, quân khởi nghĩa thắng
trận lớn ở Xa-ra-tô-ga.
-Năm 1783,Anh buộc phải kí Hiệp ớc
Véc-xai.
7
sửa lỗi sai cho HS.
- GV cho HS theo dõiSGK-tr9 và cho
biết những kết quả lớn của chiến tranh
giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ là gì?
-hs theo dõi trả lời.
-GV nhận xét,kết luận.
- GV treo lợc đồ gọi HS lên bảng xác
định đờng biên giới Hợp chủng quốc Mĩ
-GV hớng dẫn HS phân tích mặt hạn chế
của Hiến pháp.

-GV nêu vấn đề: vì sao chiến tranh
giành độc lập là một cuộc cách mạng
TS?
-GVH: ý nghĩa cuộc chiến tranh giành
độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
-hs theo dõi trả lời
-GV kết luận
(Gợi ý: mục tiêu cuộc chiến tranh là gì?
Ngoài việc thoát khỏi ách thuộc địa,
chiến tranh còn đem lại k/qủa gì?)
- hs dựa vào phần gợi ý để giải thích.
-GV kết luận.
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh
giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc

* Kết quả:
- Anh thừa nhận nền độc lập của các thuộc
địa Bắc Mĩ.
- một quốc gia mới ra đời - Hợp chủng
quốc Mĩ(Hoa Kì).
-năm 1787, Hiến pháp đợc ban hành
->Mĩ là nớc cộng hòa liên bang: tổng
thống nắm quyền hành pháp, hạn chế
quyền dân chủ.
* ý nghĩa:
-Chiến tranh thực chất là một cuộc CM
TS,nó đã thực hiện đợc 2 nhiệm vụ cùng 1
lúc là lật đổ đợc ach thống trị của thực dân
và mở đờng cho CNTB phát triển.
- Là cuộc CM ko triệt để vì chỉ có g/c

TS ,chủ nô đợc hởng quyền lợi, còn ND
ko đợc hởng chút quyền lợi gì.
4. Củng cố (5p)
* Bài tập:
1. Điền chữ S(sai) ,chữ Đ(đúng) vào các ô trống dới đây

Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến (trong nớc hoặc nớc ngoài) với sự phát
triển s/xuất TBCN đã dẫn tới bùng nổ các cuộc cách mạng t sản.
T sản và nhân dân lao động là động lực chính của cách mạng ( TS nắm vai trò
lãnh đạo,nhân dân đóng vai trò quan trọng quyết định thắng lợi của CM).
Các cuộc CM TS đầu tiên diễn ra dới hình thức chiến tranh giành độc lập .

Thắng lợi của các cuộc CMTS đều mở đờng cho CNTB p/triển, mở ra thời kì
lịch sử thế giới cận đại.

2. Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc cách mạng t sản đầu tiên.
5. H ớng dẫn học bài (2p)
8
- Bài cũ: đọc lại vở ghi, SGK, kết hợp với bài giảng trên lớp trả lời các câu hỏi và bài
tập cuối bài. Lập niên biểu về cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ.
- Bài mới: đọc và nghiên cứu SGK phần I,II bài 2:
+ Vẽ sơ đồ sự phân hóa XH nớc Pháp trớc cách mạng.
+ Khai thác ND kênh hình 5.

Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày giảng: 23+ 24/8/2010
Tiết3 - Bài 2

Cách mạng t sản PháP cuối thế kỉ XVIII.

I .Mục tiêu
1. Kiến thức
-HS nhận biết đợc tình hình kinh tế và xã hội nớc Pháp trớc cách mạng; nguyên nhân
dẫn đến cách mạng bùng nổ . Việc chiếm ngục Ba-xti ( 14/7/1789)- mở đầu CM.
- HS hiểu về diễn biến chính,nhiệm vụ,ý nghĩa lịch sử của CM TS Pháp và giải thích đ-
ợc cuộc tấn công pháo đài nhà tù Ba-xti mở đầu cho thắng lợi của cách mạng TS Pháp.
2.Kĩ năng
- HS có kĩ năng khai thác tranh ảnh lịch sử, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử; vẽ sơ
đồ , lập niên biểu.
3. Thái độ
-HS nhận thức đợc tính chất hạn chế của CMTS. Rút ra bài học kinh nghiệm từ cách
mạng Pháp.
II. Đồ dùng
- GV: tranh " Tình cảnh nông dân Pháp trớc cách mạng", " Tấn công pháo đài nhà tù
Ba- xti"; bảng phụ vẽ sơ đồ sự phân hóa XH Pháp trớc cách mạng.
- HS : giấy khổ lớn ,bút dạ.
III. Ph ơng pháp
- sử dụng đồ dùng trực quan, trao đổi đàm thoại, miêu tả, thuyết trình.
IV. Tổ chức giờ học
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu kết quả và ý nghĩa thắng lợi của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc
địa Anh ở Bắc Mĩ .
3. b ài mới
* Giới thiệu bài: 2
+ GV nêu vấn đề: khác với các cuộc cách mạng t sản Hà Lan, Anh , Mĩ mà các em đã
học, thì cuộc cách mạng TS Pháp (1789-1794) đợc coi là đại cách mạng t sản. Tại
sao? Chúng ta cùng tìm hiểu cuộc cách mạng này qua nguyên nhân, diễn biến và ý
nghĩa của nó để giải quyết vấn đề đặt ra .
9

hoạt động của thầy và trò nội dung
*Hoạt động 1: ( 24) Tìm hiểu tình hình
nớc Pháp trớc cách mạng
Mục tiêu:- hs nhận biết những nét
chính về tình hình kinh tế chính trị-
xã hội, đấu tranh t tởng ở Pháp trớc
khi CM bùng nổ.
- hs có kĩ năng phân tích,nhận xét, vẽ sơ
đồ.
- GV cung cấp thông tin về tình hình
kinh tế Pháp trớc cách mạng .
- GV nêu vấn đề: so với sự PT của
CNTB ở Anh thì sự PT của CNTB ở
Pháp có gì khác?
- hs so sánh, trả lời.
- GV nhận xét,kết luận: + ở Anh: CNTB
PT trong nông nghiệp mạnh hơn trong
công thơng nghiệp.
+ ở Pháp: công thơng
nghiệp PT, nông nghiệp lạc hậu.
- GVH : em có nhận xét gì về tình hình
kinh tế Pháp trớc cách mạng?
- hs nhận xét.
- GV kết luận và chuyển mục ( KT pháp
chậm phát triển).
- GV cho HS đọc SGK -> yêu cầu vẽ sơ
đồ sự phân hóa XH Pháp và phân tích sơ
đồ đó.
- hs làm việc cá nhân (3p).
- hs lên bảng trình bày.

- GV bổ sung, kết luận và treo bảng phụ "
sơ đồ sự phân hóa xã hội Pháp "-> HS đối
chiếu so sánh .
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 5 và
hãy miêu tả tình cảnh ngời nông dân
trong XH Pháp bấy giờ.
( + nông dân chống cuốc: nông nghiệp
I. N ớc Pháp tr ớc cách mạng .
1. Tình hình kinh tế.
- Nông nghiệp: lạc hậu.
- Công thơng nghiệp đã phát triển nhng
bị phong kiến kìm hãm.
2. Tình hình chính trị- xã hội.
- có mọi quyền.
- không phải đóng
thuế.
t sản
nông dân
các tầng lớp
ND khác
- Không có quyền gì .
- Phải đóng thuế và làm nghĩa vụ với
phong kiến .
10
Tăng lữ
Quý tộc
đẳng cấp thứ ba
lạc hậu
+cõng trên lng quý tộc: sự bóc lột.
+ túi có các tờ vay nợ lãi.

+ chim, thỏ: đặc quyền của bọn quý
tộc.
+ chuột : phá hại mùa màng).
- GV hớng dẫn HS phân biệt " đẳng cấp "
và " giai cấp".
-> gv lu ý HS: giai cấp PK gồm 2 đẳng
cấp, trong đẳng cấp 3 lại có nhiều giai
cấp; sự phân biệt giữa 3 đẳng cấp đợc
quy định trong công thức sau:
"Tăng lữ phục vụ nhà vua bằng những lời
cầu nguyện. Quý tộc bằng lỡi kiếm.
Đẳng cấp thứ 3 bằng của cải."
=> xh pháp phân chia làm hai trận tuyến
rõ rệt .
- trận tuyến PK( Vua,Tăng lữ, Quý tộc),
hai đẳng cấp Quý tộc, Tăng lữ muốn duy
trì chế độ PK.
- trận tuyến chống PK( đẳng cấp 3) do
t sản lãnh đạo.
- GV giới thiệu vài nét về mặt trận t
tởng.
- HS quan sát các chân dung của các nhà
t tởng và đọc thầm các đoạn trích.
- H: Dựa vào những đoạn trích trên, em
hãy nêu vài nét về t tởng của Mông-te-
xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.
- HS trả lời
- gv nhận xét,kết luận và chuyển mục .
*Hoạt động2: ( 15) tìm hiểu cách
mạng bùng nổ .

Mục tiêu: - HS trình bày đợc nguyên
nhân trực tiếp và diễn biến của cuộc
CM.
- gv cho HS đọc SGK và cho biết sự
khoảng hoảng của chế độ quân chủ
chuyên chế thể hiện ở những điểm nào?
vì sao cách mạng nổ ra?
- HS theo dõi trả lời .
- G - GV nhận xét ,kết luận.
3. Đấu tranh trên mặt trận t t ởng.
- Tố cáo, phê phán gay gắt chế độ quân
chủ chuyên chế.
- Đề xớng quyền tự do của con ngời và
việc đảm bảo quyền tự do.
- Thể hiện quyết tâm đánh đổ bọn thống
trị, phong kiến.
II. Cách mạng bùng nổ
1. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ
chuyên chế.
- Từ 1774, chế độ phong kiến ngày càng
suy yếu.
- Chính sách thuế hà khắc, đời sống ngời
dân đói khổ.
11

- GV cung cấp thông tin về Hội nghị ba
đẳng cấp.
- GV treo tranh và tờng thuật cuộc tấn
công pháo đài Ba-xti.
- hs theo dõi, ghi tóm tắt.

- GV sử dụng kĩ thuật dạy học " khăn
trải bàn" (5p): Tại sao nói cuộc tấn
công pháo đài-nhà tù Ba-xti là ngày mở
đầu thắng lợi của cách mạng Pháp?
- các nhóm thảo luận, nhóm trởng báo
cáo kq
-gv nhận xét,kết luận: pháo đài là tợng
trng cho chế độ PK sừng sững hàng trăm
năm, nền quân chủ chuyên chế hà khắc t-
ởng nh bất di bất dịch. Nhng khi pháo đài
sụp đổ có nghĩa là chế độ PK đã bị giáng
đòn quan trọng đầu tiên. thắng lợi ở đây
đã cổ vũ thúc đẩy lực lợng cách
mạng tiến lên.
-> cách mạng bùng nổ.
2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng.
- 5/5/1789, Hội nghị ba đẳng cấp đã khai
mạc ở Vec-xai, hội nghị diễn ra căng
thẳng.
- 17/6, đẳng cấp thứ ba thành lập Hội
đồng dân tộc-> Quốc hội lập hiến.
- Quần chúng lao động và những ngời t
sản tự vũ trang cho mình chống lại nhà
vua.
- 14/7, tấn công pháo đài - nhà tù Ba -xti
-> mở đầu cho thắng lợi của CMTS Pháp
cuối thế kỉ XVIII .
4. c ủng cố : 2p
- Nêu lại những kiến thức cơ bản của bài học.
5. HD học bài: 2p

- Bài cũ: trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài, làm bài tập trong sách bài tập.
- Bài mới: đọc và ngiên cứu SGK phần III.
+ Trả lời các câu hỏi trong các mục.

Ngày soạn: 23/8/2010
Ngày giảng: 24+26/8/2010
Tiết 4 - Bài 2
Cách mạng t sản Pháp cuối thế kỉ XVIII ( tiếp)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nhận thức đợc những sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng qua 3 giai
đoạn; vai trò của nhân dân trong việc đa cách mạng phát triển và thắng lợi. ý nghĩa
của cách mạng.
2. k ĩ năng
- hs có kĩ năng phân tích so sánh các sự kiện, lập niên biểu bảng thống kê.
3. t hái độ
12
- Nhận thức đợc mặt tích cực,tính chất hạn chế của CMTS. Rút ra bài học kinh
nghiệm từ cách mạng Pháp.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: lợc đồ Lực lợng phản cách mạng tấn công nớc Pháp năm 1793; tài liệu liên
quan.
- HS: su tầm t liệu về cách mạng t sản Pháp.
III. Ph ơng pháp
- miêu tả, tờng thuật, trao đổi đàm thoại.
IV. t ổ chức giờ học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 5p.
- Trình bày tình hình kinh tế chích trị nớc Pháp trớc cách mạng.
- Cách mạng bùng nổ trong hoàn cảnh nào? Diễn biến ở giai đoạn đầu?

3. t ổ chức giờ học .
* Giới thiệu bài: 1
- gv kiểm tra bài cũ từ đó dẫn vào bài mới.
hoạt động của thày và trò nội dung
* Hoạt động : ( 35) Tìm hiểu về sự phát
triển của CM.
Mục tiêu: - hs nhận thức đợc sau thắng
lợi ngày 14-7 phái lập hiến nắm quyền;
hs nhận thức đợc chính quyền thuộc về
phái Gi-rông-đanh; những biện pháp của
chính quyền mới nhằm ổn định tình hình;
hiểu và đánh giá đợc ý nghĩa của cách
mạng t sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
- HS có kĩ năng phân tích,tờng thuật sự
kiện trên lợc đồ.
- GV cung cấp thông tin kết quả thắng lợi
của KN ngày 14/7.
- HS đọc phần chữ nhỏ và trả lời câu hỏi:
Em nhận xét gì về bản tuyên ngôn?
- hs nhận xét. GV kết luận.
+Tích chất tiến bộ của tuyên ngôn:tuyên
ngôn có lợi cho nhân dân, đề cao Tự do-
Bình đẳng- Bác ái- lần đầu tiên trong
lịch sử nớc Pháp và thế giới- những
quyền này đợc văn bản hóa.
III. Sự phát triển của cách mạng.
1.Chế độ quân chủ lập hiến ( từ
14/7/1789 đến ngày 10/8/1792)
- Cách mạng nhanh chóng lan rộng ra
khắp nớc->phái lập hiến của đại t sản

nắm quyền.
- Cuối tháng 8/1789, Quốc hội thông qua
Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
- 9/1791, Hiến pháp đợc thông qua, xác
lập chế độ quân chủ lập hiến.
13
+ Tích chất t sản: khẳng định quyền t
hữu là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
- GV cung cấp thông tin về sự thiết lập
chế độ quân chủ lập hiến.
- HS giải thích khkái niệm" quân chủ lập
hiến"
- gv: Tuyên ngôn và Hiến pháp đã đem
lại quyền lợi cho t sản. để tỏ thái độ với
t sản, vua đã có hành động
- gvh: Em có suy nghĩ gì về hành động
của vua Pháp? Hành động đó có gì
giống với hành động của một ông vua
trong lịch sử nớc ta?
-gv cung cấp thông tin về kết quả khởi
nghĩa ngày 10-8-1792.
- gv treo lợc đồ và tờng thuật diễn
biến chiến sự trên đất Pháp những năm
1792-1793.
- hs quan sát nghe và ghi.
- Căn cứ vào việc chuẩn bị bài ở nhà, em
có nhận xét gì về nền cộng hòa Pháp?
- hs nhận xét, Gv kết luận.
- gv cung cấp thông tin kết quả khởi
nghĩa ngày 2-6-1793.

- HS đọc phần chữ nhỏ SGK và nêu một
vài phẩm chất tốt đẹp của Rô- be- spie?
( Có tài hùng biện; tích cực bảo vệ quyền
lợi của nhân dân, không thể bị mua
chuộc.)
- gv cung cấp thông tin về những biện
pháp của chính quyền và nêu câu hỏi:
- 4/1772, liên minh áo- Phổ cùng bọn
phản động trong nớc chống lại cách
mạng.
- 10/8/1792, nhân dân Pa-ri k/nghĩa lật
đổ phái lập hiến, xóa bỏ chế độ phong
kiến.
2. B ớc đầu nền cộng hoà( từ ngày 1-9-
1792 đến ngày 2-6-1793)
- Sau cách mạng chính quyền rơi vào tay
phái Gi-rông-đanh.
- Ngày 21/9/1792, nền cộng hoà đợc
thành lập.
- 1793, Anh và các nớc phong kiến
châu Âu tấn công Pháp.
- Phái Gi- rông-đanh chỉ lo củng cố
quyền lực -> đời sống nhân dân đói khổ.
- 2/6/1793, Rô- be-Spie lãnh đạo nhân
dân khởi nghĩa lật đổ phái Gi- rông -
đanh.
3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Gia
- cô- banh( từ ngày 2/6/1793 đến ngày
27/7/1794)
*kết quả khởi nghĩa ngày 2-6-1793:

- Phái Gia- cô- banh nắm chính quyền
đứng đầu là Rô-be-spie.
*Biện pháp:
- Chính quyền kiên quyết trừng trị bọn
phản cách mạng và giải quyết các yêu
cầu của nhân dân.
- Quân đội cách mạng đợc tổ chức,
đánh bại liên minh chống Pháp
14
Em có nhận xét gì về các biện pháp của
chính quyền Gi-cô-banh?
( Các biện pháp tiến bộ nhằm ổn định
tình hình, đáp ứng nguyện vọng của nhân
dân).
- gv cho HS theo dõi SGK đoạn "sau
chiến thắng kết thúc" và cho biết: vì
sao sau năm 1794 cách mạng t sản Pháp
không thể tiếp tục phát triển?
- hS theo dõi trả lời.
- gv kết luận: các biện pháp của chính
quyền Gia-cô-banh đã động chạm đến
quyền lợi của t sản. Chúng muốn ngăn
cản cách mạng tiếp tục phát triển-> đảo
chính. Sự nắm quyền của t sản phản cách
mạng nên sau năm 1794 cách mạng t
sản Pháp không thể tiếp tục phát triển.
- HS đọc thầm SGK và nêu ý nghĩa lịch
sử của cách mạng TS Pháp?
- hs theo dõi trả lời. GV kết luận:
- HS đọc đoạn trích lời chủ tịch Hồ Chí

Minh: Em nhận xét gì về hai cuộc cách
mạng Pháp và Mĩ?
( Phục vụ giai cấp t sản, cha xoá bỏ đ-
ợc sự bóc lột cho nhân dân lao động.
- Mang đậm bản chất của CNTB-> là sự
thay thế chế độ bóc lột này bằng chế độ
bóc lột khác dới những hình thức khác
nhau.)
26/6/1794.
- 27/7/1794, cách mạng t sản Pháp kết
thúc.
4. ý nghĩa lịch sử của cách mạng t sản
Pháp.
- Lật đổ chế độ phong kiến, cách mạng
đã đạt tới đỉnh cao.
- Đại TS lên nắm quyền , xoá bỏ sự trở
ngại cho sự phát triển của CNTB.
4. Củng cố: 2p
* Bài tập: Hãy nối sự kiện ở cột I với cột II cho phù hợp.
I Nối II
1. Quân chủ chuyên chế 1- b a. Đại t sản
2. Quân chủ lập hiến 2- a
b. Lu-i XVI
3. Chế độ cộng hòa 3- d
c. T sản vừa và nhỏ
4. Chuyên chính dân chủ
cách mạng 4- c
d. T sản công thơng
đ. Tiểu t sản
15

5. H ớng dẫn học bài : 2p
- Bài cũ: Trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Bài mới: Đọc và nghiên cứu bài 3 phần I.
+ So sánh h12,13 và nhận xét hiệu quả của máy kéo sợi Gien-ni
+ Quan sát lợc đồ h16,17 và nêu những biến đổi ở nớc Anh sau khi hoàn thành cách
mạng công nghiệp.

Ngày soạn: 29/8/2010
Ngày giảng: 30/8/2010

Tiết 5 - Bài 3
Chủ nghĩa tƯ bản xác lập trên phạm vi thế giới

I .Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm đợc một số phát minh chủ yếu về kĩ thuật và quá trình công nghiệp hóa ở các n-
ớc Âu- Mĩ từ giữa TK XVIII đến giữa TK XIX.
- HS nhận thức đợc cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh: nội dung , hệ quả.( đã đa
nớc Anh từ nớc nông nghiệp trở thành nớc công nghiệp).
-Đánh giá đợc hệ quả kinh tế ,xã hội của CM công nghiệp.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng so sánh, nhận xét, sử dụng t liệu.
3. Thái độ
- HS nhận thức đợc sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân
lao động thế giới.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tài liệu ; phiếu học tập
- HS: su tầm t liệu .
III. Phơng pháp
- Sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, trao đổi đàm thoại.

IV.Tổ chức giờ học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 3p.
- Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ sự phát triển của cách mạng
t sản Pháp?
- ý nghĩa lịch sử của cách mạng t sản Pháp .
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: ( 1)
16
GV nêu vấn đề "đẩy mạnh sự phát triển của sx là con đờng tất yếu để các nớc tiến
lên chủ nghĩa t bản. nhng phát triển bằng cách nào? tiến hành cách mạng công nghiệp
có giải quyết đợc vấn đề đó không?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
*Hoạt động: ( 19)Tìm hiểu cách mạng
công nghiệp .
Mục tiêu: hs nhận thức đợc 1 số phát
minh lớn trong CM công nghiệp; hệ quả
của CM CN.
- hs có kĩ năng quan sát, so sánh.
- GV giới thiệu: Sau khi cách mạng thành
công đã đa nớc Anh lên C.N.T.B, sản xuất
phát triển, máy móc thô sơ đòi hỏi phải có
sự phát minh cải tiến . Ngành dệt là ngành
sản xuất chủ yếu nên đợc cải tiến đầu tiên.
- HS quan sát hình 12-13và cho biết việc
kéo sợi đã thay đổi nh thế nào?
- hs quan sát so sánh. GV k/luận:
(+ H12, nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp
cho chủ bao mua.
+ H13, sản xuất hiện đại hơn, sản phẩm

làm ra gấp 8 lần, ít tốn lao động hơn. Máy
từ 1 cột sợi -> 16 cột .
- H: Theo em điều gì sẽ xảy ra trong ngành
dệt của Anh khi máy kéo sợi Gien-ni đợc sử
dụng rộng rãi?
( máy kéo sợi Gien-ni đợc sử dụng rộng rãi
sẽ không chỉ giải quyết đợc tình trạng "đói"
sợi trớc đây mà còn dẫn đến tình trạng thừa
sợi. Sợi kéo ra nhiều đòi hỏi phải cải tiến
máy móc.)
- GV kể cho HS nghe về phát minh của
Giêm -Oát.
- GV nêu vấn đề: Tại sao phát minh ra máy
hơi nớc là bớc chuyển biến trong công
nghiệp Anh?
( Nhờ có phát minh đó, lao động bằng máy
móc đã thắng lao động bằng chân tay, tốc
độ và năng suất l/động tăng lên; các công
xởng , nhà máy đợc xây dựng không còn
phụ thuộc vào thiên nhiên nữa gv tích
hợp gd bvmt: những nơi nào đặt nhà
I. Cách mạng công nghiệp.
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh.
- Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII,
máy móc đợc phát minh và sử dụng
trong sản xuất ở Anh ( ngành dệt ).
+ máy kéo sợi Gien-ni.
+ 1769: máy kéo sợi chạy bằng sức n-
ớc.
+ 1875: máy dệt bằng sức nớc.

+ 1784: máy hơi nớc.
17
máy chạy bằng sức nớc sẽ ảnh hởng đến
sức khỏe con ngời và môi trờng sinh sống.)
- GV cung cấp thông tin ảnh hởng của máy
móc tới các lĩnh vực khác.
- GV cho hớng dẫn HS quan sát h15. gv t-
ờng thuật buổi lễ khánh thành đờng sắt đầu
tiên ở Anh .
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bàn
(3p): vì sao vào giữa TK XIX, Anh đẩy
mạnh s/xuất gang thép và than đá?
- các nhóm thảo luận. đại diện nhóm báo
cáo k/quả.
- GV k/luận.
- GV cung cấp thông tin về hệ quả cách
mạng công nghiệp.
- hs giải thích khái niệm" cách mạng công
nghiệp".
- gv nêu câu hỏi tiểu kết: Em nhận xét gì
về những phát minh của ngời Anh?
(Có giá trị quan trọng đối với nhân loại. Nó
mở ra một thời kì mới thời kì công
nghiệp, sử dụng máy móc phục vụ con ng-
ời.)
- GV cho HS đọc thầm nội dung mục 2 và
cho biết: Sự phát triển của cách mạng công
nghiệp ở Pháp, Đức đợc thể hiện ở những
mặt nào?
- hs theo dõi trả lời

- gv kết luận.
-H: em có nhận xét gì về cách mạng công
nghiệp diễn ra ở Pháp, Đức?
- hs nhận xét. GV kết luận và chuyển mục.
- GV yêu cầu HS quan sát lợc đồ h17,18 và
phát phiếu học tập : Em hãy nêu những
biến đổi ở nớc Anh sau khi hoàn thành
cách mạng công nghiệp.
- hs điền vào phiếu học tập và báo cáo
- Máy móc đợc sử dụng trong nhiều
ngành khác (tiêu biểu là ngành giao
thông vận tải).
- Nớc Anh từ sản xuất nhỏ thủ công
sang sản xuất lớn bằng máy móc. Từ
một nớc nông nghiệp lạc hậu trở thành
một nớc công nghiệp phát triển.
2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp ,
Đức.
a. Pháp.
- Bắt đầu từ 1830, các ngành sản xuất
tăng lên nhiều.
- Nhờ cách mạng công nghiệp ( khi
hoàn thành) nơc Pháp có nền kinh tế
đứng thứ hai thế giới.
b. Đức.
- Bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ
XIX.
- Kinh tế phát triển nhanh và đạt nhiều
kết quả.
3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp.

18
k/quả.
- gv treo bảng phụ so sánh nớc Anh giữa
thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX và kết
luận:
Nớc Anh giữa thế
kỉ XVIII
Nớc Anh giữa thế
kỉ XIX
- Chỉ có một số TT
sản xuất thủ công.
- Xuất hiện vùng CN
mới bao trùm hầu hết
nớc Anh.
- Có 4 thành phố
trên 50 000 dân.
- Có 14 thành phố
trên 50 000 dân.
- Cha có đờng sắt.
- Có hệ thống ĐS nối
liền các khu CN, các
thành phố, hải cảng.
- H: Quan sát bảng so sánh em hãy nêu hệ
quả của cách mạng công nghiệp?
- hs trả lời. GV kết luận.
- Cách mạng công nghiệp làm thay đổi
bộ mặt kinh tế các nớc TB.
- Xã hội: hình thành hai giai cấp TS và
VS.
4. Củng cố: 2p

- gv khái quát nội dung bài học.
5. H ớng dẫn học bài : 2p
- Bài cũ: + Trả lời các câu hỏi cuối bài; lập bảng thống kê các cải tiến phát minh quan
trọng trong ngành dệt ở Anh theo thứ tự thời gian và ý nghĩa của nó.
- Bài mới: Đọc và nghiên cứu SGK phần II .
+ Lập bảng thống kê các quốc gia t bản ở Mĩ la tinh theo thứ tự niên đại thành lập.
+ Vì sao các nớc t bản phơng tây đẩy mạnh việc xâm lợc thuộc địa?

Ngày soạn: 29/8/2010
Ngày giảng: 01+ /9/2010

Tiết 6- Bài 3
Chủ nghĩa t bản đợc xác lập
trên phạm vi thế giới.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- hs nhận thức đợc : cuộc CMTS nổ ra ở một số nớc với những hình thức khác nhau :
thống nhất Đức,thống nhất I-ta-li-a,Minh Trị Duy Tân ở Nhật,nội chiến ở Mĩ,cải cách
nông nô ở Nga.
- Trình bày đợc quá trình xâm lợc thuộc địa và sự hình thành hệ thống thuộc địa.
19
- Hiểu đôi nét về quá trình đấu tranh giữa CNTB và chế độ PK trên phạm vi toàn thế
giới.
2. k ĩ năng
- hs có kĩ năng miêu tả phân tích tranh ảnh lịch sử.
3. t hái độ
- hs nhận thức đợc sự áp bức bóc lột là bản chất của CNTB đã gây nên đau khổ cho
nhân dân LĐ trên thế giới.
II. đ ồ dùng
- GV: phóng to lợc đồ khu vực Mĩ la-tinh đầu thế kỉ XIX; LĐ cách mạng 1848-1849 ở

châu âu; tài liệu tham khảo.
- HS: su tầm t liệu .
III. Ph ơng pháp
- sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, kĩ thuật dạy học " khăn trải bàn".
IV.Tổ chức giờ học
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
- trình bày cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh.
- ý nghĩa, hệ quả của cách mạng công nghiệp.
3. b ài mới
* Giới thiệu bài: ( 1)
- Giới thiệu về sự tiếp tục của CMCN, từ đó dẫn đến sự xác lập quyền thống trị của
CNTB trên thế giới.
hoạt động của thầy và trò nội dung
* Hoạt động : ( 20) tìm hiểu Chủ nghĩa t
bản xác lập trên phạm vi thế giới.
Mục tiêu:- hs biết đợc những cuộc CM
TS nổ ra ở khu vực Mĩ La tinh,châu
Âu và sự bành trớng của các nớc t bản ở
các nớc á, Phi.
- hs có kĩ năng phân tích, miêu tả tranh
ảnh .
- GV cho HS theo dõi SGK đoạn " sang thế
kỉ t sản mới" và cho biết vì sao sang thế kỉ
XIX phong trào đấu tranh giành độc lập ở
châu Âu và châu Mĩ ngày càng dâng cao?
- hs theo dõi trả lời
- gv kết luận.
II. Chủ nghĩa t bản xác lập trên
phạm vi thế giới .

1. Các cuộc cách mạng t sản thế kỉ XIX
a) Hoàn cảnh:
- sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế
TBCN.
- tác động của chiến tranh giành độc
lập ở Bắc Mĩ và cách mạng t sản Pháp.
- thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
suy yếu.
b) Diễn biến
20
- GV treo bản đồ giới thiệu khái quát và
cung cấp thông tin.
- HS quan sát lợc đồ và thống kê các quốc
gia t sản ở khu vực Mĩ La Tinh theo thứ tự
niên đại thành lập.
- hs trả lời theo sự chuẩn bị bài ở nhà.
- GV treo bảng phụ có đáp án đúng, HS đối
chiếu, so sánh
- GV nhấn mạnh: sự ra đời của các quốc
gia t sản mới đã thúc đẩy cách mạng ở châu
Âu tiếp tục phát triển.
- GV sử dụng lợc đồ: cách mạng 1848-
1849 ở châu Âu, chỉ cho HS thấy đợc các
cuộc cách mạng TS tiếp tục phát triển
mạnh mẽ ở châu Âu.
- GV cho HS quan sát h21 và tờng thuật
khởi nghĩa tháng 2-1848 ở Pa-ri.
- HS đọc Mời năm sau cách mạng hết
và cho biết các cuộc đấu tranh ở Italia,
Nga, Đức diễn ra dới hình thức nào?

- Hs theo dõi trả lời.
- gv nhận xét,kết luận.
* GV kể cho HS nghe về đoàn quân áo đỏ
của Ga-ri-ban-đi.( h22).
* GV khắc họa h/ảnh Bi-xmác với chính
sách "sắt và máu".
* GV giới thiệu quang cảnh buổi lễ thống
nhất Đức tại cung điện Véc-xai sau cuộc
chiến Pháp -Phổ kết thúc.
- GVH: em có nhận xét gì về các cuộc cách
mạng t sản cuối thế kỉ XIX?
- hs nx. GV kết luận và chuyển mục.
- GV cho HS đọc SGK và sử dụng kĩ
thuật dạy học " khăn trải bàn"(5p)
Vì sao các nớc TB phơng Tây đẩy mạnh
xâm lợc thuộc địa?
- HS thảo luận, nhóm trởng báo cáo k/quả.
- lớp nhận xét.
- gv kết luận.
-GV treo bản đồ và yêu cầu HS xác định
* ở Mĩ La- Tinh
- thuộc địa của TBN và BĐN nổi dậy
đấu tranh giành độc lập-> các quốc gia
TS mới ra đời.

*ở châu Âu.
- 1848-1849, các mạng ở châu Âu diễn
ra quyết liệt tấn công vào chế độ PK
nhng bị đàn áp dã man.
- I-ta-li-a (1859-1870), quần chúng nổi

lên đấu tranh dới sự lãnh đạo của t sản
- Đức ( 1864-1871), các cuộc chiến
tranh do quý tộc quân phiệt Phổ đứng
đầu.
- Nga( 1861), hình thức cải cách chế dộ
nông nô.
-> Là các cuộc CMTS mở đờng cho
CNTB phát triển.
2. Sự xâm l ợc các n ớc TB ph ơng Tây
đối với các n ớc á , Phi.
a) Nguyên nhân
- Do nhu cầu về thị trờng .
- muốn các nớc phải lệ thuộc vào CNTB
- Mặt khác đây là những khu vực giàu
tài nguyên.
21
các nớc ở châu á, châu Phi đã trở thành
thuộc địa của những thực dân nào?
- hs thực hành.
- gv nhận xét,kết luận.:
( Cuối thế kỉ XIX CNTB đã thắng lợi trên
phạm vi toàn thế giới.
b) Hệ quả
Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nớc châu
á, châu Phi lần lợt trở thành thuộc địa
của thực dân phơng Tây.
4. Củng cố: 3P
- gv phát phiếu học tập cho HS): hãy xác định hình thức của các cuộc cách mạng t
sản.


Cách mạng t sản Nối Hình thức
1. cách mạng TS Hà Lan
1 - b a. Nội chiến
2. cách mạng TS Anh
2 - a b. Giải phóng dân tộc
3. cách mạng TS Mĩ
3 - c c. Chiến tranh giành độc lập
4. Cách mạng TS Pháp 4 - a d. Thống nhất bằng chiến tranh xâm lợc
5. ở Nga
5 - đ e. Vận động thống nhất
6. ở I-ta-li-a
6 - e đ. Cải cách chế độ nông nô
7. ở Đức
7 - d
5. H ớng dẫn học bài : 2P
- Bài cũ: Trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Bài mới: Đọc và nghiên cứu sgk bài 4 phần I .
+ Miêu tả h24, trả lời các câu hỏi trong các mục.
+ Tìm hiểu quyền trẻ em hôm nay.

Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày giảng: 6+ 9/9/2010
Tiết 7 - Bài 4
Phong trào công nhân và sự ra đời
của chủ nghĩa mác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết đợc sự ra đời của g/cấp CN gắn liền với sự phát triển của CNTB, tình cảnh của
g/cấp CN.
- HS nhận thức đợc các cuộc đấu tranh tiêu biểu của g/cấp CN trong những năm 30-40

của thế kỷ XIX.
- Biết đợc về Mác - Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học: những hoạt
động CM và đóng góp to lớn của hai ông đối với PT CN quốc tế.
22
-Biết nội dung tiêu biểu của Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
- Phân tích đợc ý nghĩa lịch sử phong trào công nhân quốc tế ( Quốc tế thứ ba) sau khi
CNXH khoa học ra đời.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng miêu tả, phân tích và đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- HS có thái độ ủng hộ tinh thần đấu tranh chống áp bức bóc lột.
Ii. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh " công nhân anh đa hiến chơng đến quốc hội", bảng phụ .
- HS: đọc và nghiên cứu SGK.
III. Ph ơng pháp
- Sử dụng đồ dùng trực quan, miêu tả, kĩ thuật dạy học " khăn trải bàn".
IV. Tổ chức giờ học
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3p).
- Những sự kiện nào chứng tỏ giữa thế kỷ XIX, CNTB đã thắng lợi trên phạm vi thế
giới?
+ Sự ra đời hàng loạt các quốc gia TS ở Mĩ La Tinh.
+ Hoàn thành thống nhất Đức, I-ta-li-a và cải cách nông nô ở Nga.
+ Các nớc TB phơng Tây đi xâm chiếm thuộc địa.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài ( 2 )
Sự phát triển nhanh chóng của CNTB càng khoét sâu thêm >< giữa 2 giai cấp VS và
TS. Để giải quyết những >< đó giai cấp SV đã tiến hành cuộc đấu tranh nh thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay.
hoạt động của thầy và trò nội dung

*Hoạt động : ( 36 ) Tìm hiểu phong trào
công nhân nửa đầu thế kỉ XIX.
Mục tiêu: - hs nhận thức đợc những
nét chính về các hình thức đấu tranh
và những phong trào tiêu biểu của g/c
CN.
- hs có kĩ năng miêu tả, giải thích.
- GV cho HS theo dõi SGK đoạn " cùng
với sự phát triển tồi tàn" và cho biết:
Vì sao ngay từ khi mới ra đời giai cấp
cônh nhân đã đấu tranh chống C.N.T.B?
- HS theo dõi trả lời .
- GV nhận xét,kết luận.
- HS quan sát H24 và miêu tả cuộc sống
lao động của công nhân Anh.
- HS miêu tả, GV kết luận về đời sống
lao động của công nhân và tích hợp nội
I. p hong trào công nhân nửa đầu thế kỉ
XIX
1. Phong trào đập phá máy móc và bãi
công
* Nguyên nhân
- Giai cấp công nhân bị áp bức bóc lột
nặng nề; họ phải lao động nặng nhọc
trong nhiều giờ; tiền lơng thấp; điều kiện
ăn ở tồi tàn.
23
dung gd bv môi trờng ( đời sống của
công nhân vô cùng khốn khổ; lao động
trong môi trờng điều kiện tồi tệ).

- HS đọc đoạn chữ nhỏ và cho biết:Vì sao
giới chủ TB lại thích sử dụng LĐ trẻ em?
(Tiền lơng thấp, LĐ nhiều giờ, cha có ý
thức đấu tranh ).
- Hỏi: Em hãy phát biểu suy nghĩ của
mình về quyền trẻ em hôm nay?
(Trẻ em hôm nay đợc chăm sóc, bảo vệ,
đi học,vui chơi, đợc gia đình - xã hội
quan tâm, pháp luật bảo vệ).
GV: bị áp bức bóc lột giai cấp công nhân
đã làm gì,họ ĐT bằng hình thức nào?
- GV cung cấp thông tin về phong trào
đấu tranh của công nhân.
- GV sử dụng kĩ thuật đạy học "khăn
trải bàn" : (3p) - Vì sao trong cuộc đấu
tranh chống t sản công nhân lại đập phá
máy móc?
- các nhóm thảo luận, nhóm trởng báo
cáo kết quả.
- GV nhận xét,kết luận.
(Họ nhận thức còn hạn chế, họ lầm tởng
rằng máy móc là nguyên nhân chính gây
ra cuộc sống đau khổ cho họ, nên họ ĐT
đập phá máy móc, đốt công xởng).
- GV cung cấp thông tin về sự thành lập
tổ chức công đoàn và liên hệ thực tế.
- GV k/luận và chuyển mục.
- GV cho HS đọc SGK Tr29 và hãy khái
quát những sự kiện chủ yếu về phong
trào công nhân trong những năm 1830-

1840?
- HS theo dõi trả lời.
- GV kết luận.
- HS: quan sát H25 SGK và miêu tả
quang cảnh biểu tình của công nhân Anh.
- HS miêu tả. GV kết luận -> bản kiến
nghị với 3 triệu chữ ký đợc 20 công nhân
khiêng, theo sau là hàng ngàn ngời để gửi
lên nghị viện nhng không đợc chấp nhận.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về phong trào
* Diễn biến
- Cuối TK XVIII, đầu XIX giai cấp CN
đấu tranh chống lại t sản.
- Hình thức: đập phá máy móc, đốt công
xởng và bãi công.
- Mục tiêu: đòi tăng lơng, giảm giờ làm.
- Công nhân bớc đầu đã thành lập các
công đoàn để đấu tranh chống TS.
2. Phong trào công nhân trong những năm
1830-1840
- ở Pháp: 1831- 1834 công nhân dệt.
(li-ông) khởi nghĩa -> đòi tăng lơng, giảm
giờ làm, thiết lập chế độ cộng hòa .
- ở Đức: 1844 công nhân dệt vùng Sơ-lê-
din đt chống sự hà khắc của chủ xởng.
24
hiến chơng ở Anh? (phong trào nổ ra
mạnh mẽ , có tính chất rộng rãi, tính tổ
chức và mục đích rõ nét.
- GVH: Phong trào công nhân Châu Âu

(1830 - 1840) có điểm gì chung và khác
so với PT công nhân trớc đó?
- hs so sánh .
- gv kết luận.
ptcn đầu thế kỉ
XIX
PTCN những năm
1830-1840
- ht: đập phá máy
móc, đốt công x-
ởng, bãi công
- mục tiêu: đòi
quyền lợi kinh tế
-> ý thức đấu
tranh tự phát
- khởi nghĩa, mít
tinh, biểu tình
- đòi quyền lợi kinh
tế, có mục tiêu chính
trị rõ nét
-> ý thức đấu tranh
tự giác
- ở anh: 1836 - 1847 "PT hiến chơng".
-> PT công nhân (1830 - 1840) phát triển
mạnh, quyết liệt thể hiện sự đoàn kết, trở
thành t/chức chính trị độc lập chống giai
cấp t sản.
4. Củng cố: 2p
- Phong trào đấu tranh của công nhân từ đầu thế kỷ XX -> 1840 diễn ra nh thế nào?
5 . h ớng dẫn học bài : 2p

- bài cũ: dọc lại vở ghi, SGK kết hợp với bài giảng của GV trả lời các câu hỏi cuối bài
- bài mới: đọc và nghiên cứu SGK phần II.
Su tầm tài liệu về cuộc đời của C.Mác và Ăng-ghen.


25

×