L/O/G/O
Nhóm 4
Nghiên cứu nhu cầu các bà mẹ về
trường mẫu giáo tại thành phố Huế
Chuyên đề Hành vi người tiêu dùng
NỘI DUNG CHÍNH
1
2
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
4
www.themegallery.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lý do chọn đề tài:
Tại Huế, mạng lưới
trường lớp chưa đủ
để huy động trẻ đến
lớp đồng đều giữa
các khu vực
phường, xã
ĐỀ TÀI
www.themegallery.com
Đội ngũ cán bộ
quản lý các trường,
lớp mầm non tư
thục, dân lập hầu
hết chưa được đào
tạo đạt chuẩn về
quản lý giáo dục.
Tìm được trường
mẫu giáo có chất
lượng cho con
mình theo học
đang là mối quan
tâm lớn đối với
các bà mẹ.
Các
bà
mẹ
thường
xuyên
bận rộn với công
việc, muốn con
tiếp xúc với môi
trường mới bạn
bè,rèn luyện kỹ
năng ...
“Nghiên cứu nhu cầu của các bà mẹ về
trường mầm non tại thành phố Huế"
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao hiểu biết về Ngành giáo dục mầm non, các lý thuyết liên
quan đến nhu cầu và đề xuất mơ hình kiểu mẫu về một trường mầm
non thích hợp ở Tp.Huế.
Mục tiêu cụ thể:
•
Tìm hiểu thực trạng ngành giáo dục mầm non tại Huế
•
Khảo sát nhu cầu của các bà mẹ về trường mầm non tại Huế
•
Xác định mức học phí, thời gian học
•
Đánh giá mức độ mong đợi của các bà mẹ đối với dịch vụ hỗ trợ
•
Xác định các yếu tố thúc đẩy và yếu tố cản trở nhu cầu các bà mẹ
•
Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố thúc đẩy và yếu tố cản trợ
www.themegallery.com
Phạm vi nghiên cứu
• Về khơng gian: Nhóm tiến hành khảo sát trên toàn địa
bàn thành phố Huế và chọn ra địa điểm cụ thể là 3
trường mầm non:
+ Trường mầm non Hoa mai: phường Vĩnh Ninh
+ Trường mầm non Phú Hiệp: phường Phú Hiệp
+ Trường mầm non 1: phường Thuận Thành
• Về thời gian: Tiến trình nghiên cứu thực hiện từ tháng 3
đến tháng 5 năm 2011
www.themegallery.com
Đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm mẫu
34.3
47
44.8
40-50 tuổi
17
16.2
5
4.8
Tổng
105
100.0
< 2 triệu
20
19.0
2-4 triệu
42
40.0
4-5 triệu
38
36.2
> 5 triệu
5
4.8
Tổng
105
100.0
Có
72
68.6
Khơng
33
31.4
Tổng
www.themegallery.com
36
>50 tuổi
Có con em nằm trong độ tuổi học
mầm non
Tỷ lệ (%)
30-40 tuổi
Thu nhập mỗi tháng
Số lượng
< 30 tuổi
Độ tuổi
Ý kiến đánh giá
105
100.0
Phương pháp nghiên cứu
Phương
pháp nghiên
cứu định tính
Phương
pháp nghiên
cứu tài liệu
thứ cấp
- Thu thập các thơng tin
từ internet, báo chí, tạp
chí, báo cáo chuyên
ngành
- Tổng hợp, phân tích,
đánh giá các tài liệu đã
thu thập
www.themegallery.com
Phương pháp
nghiên cứu
Phỏng vấn cán bộ làm
việc tại các trường mầm
non
Phỏng vấn các bà mẹ có
con đang học mầm non
Phương pháp
nghiên cứu
định lượng
Dữ liệu sơ cấp được thu
thập qua bảng hỏi
Nghiên cứu áp dụng
phương pháp thống kê
mô tả, phân tích nhân
tố, phân tích hồi qui
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1
2
Đánh giá sơ bộ nhu cầu các bà mẹ
2
Đánh giá về chương trình học tại trường mầm non
3 3
4
www.themegallery.com
Mong đợi đối với dịch vụ hỗ trợ tại trường mầm non
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu các bà mẹ
1
www.themegallery.com
Đánh giá sơ bộ nhu cầu các bà mẹ
1. Đánh giá sơ bộ nhu cầu các bà mẹ
Ý kiến đánh giá
95,8
Khơng
3
4,2
72
100.0
Có
27
81.8
Khơng
6
18.2
Tổng
www.themegallery.com
69
Tổng
Khơng có con em trong độ tuổi
mầm non nhưng có nhu cầu
trong tương lai
Tỷ lệ (%)
Có
Có nhu cầu cho con em trong độ
tuổi mầm non đi học
Số lượng
33
100.0
2
Đánh giá về chương trình học tại trường mầm non
www.themegallery.com
Độ tuổi bắt đầu cho con em đi học
Nhận xét: Phần lớn các bà mẹ cho con đi học từ giai đoạn dưới 3 tuổi
vì mong muốn con mình có điều kiện hình thành nhân cách và kĩ
năng
www.themegallery.com
Hình thức chi trả học phí
Hình thức chi
trả học phí
Số
lượng
Tổng
www.themegallery.com
105
100
0
0
0
8
34.8
11
47.8
150.000-200.000đ
3
13.0
1
4.3
23
100
12
15.6
35
45.5
600.000-900.000đ
24
31.2
6
7.8
Tổng
4.8
0
> 900.000đ
5
0
300.000-600.000đ
Khác
0
< 300.000đ
73.3
20.000-30.000đ
Tổng
77
0
>200.000đ
Chi trả học phí
theo tháng
0
100.000-150.000đ
21.9
0
< 100.000đ
23
0
Tổng
Chi trả học phí
theo tuần
Tỷ lệ (%)
> 30.000đ
0
Số lượng
10.000-20.000đ
0
Mức học phí
< 10.000đ
Chi trả học phí
theo ngày
Tỷ lệ (%)
77
100
Hình thức thanh tốn học phí tại trường
Nhận xét: Các bà mẹ muốn sự thuận tiện và nhanh chóng mỗi khi nộp
học phí cho con em mình. Nộp trực tiếp cho giáo viên để tạo sự cảm
tình đối với cơ giáo, muốn con em mình sẽ được cơ để tâm hơn, chăm
sóc kĩ hơn.
www.themegallery.com
Thời gian học
Thời gian học
78.1
23
21.9
Chỉ buổi sáng
0
0
Chỉ buổi chiều
0
0
0
0
Tổng
105
100
Thứ 2-thứ 6
27
25.7
Thứ 2-thứ 7
62
59
Cả tuần
16
15.2
Khác
0
0
Tổng
105
100
Không nghỉ hè
41
39.0
Nghỉ 1 tháng
43
41.0
Nghỉ 2 tháng
20
19.0
Khác
1
1.0
Tổng
www.themegallery.com
82
Khác
Thời gian nghỉ hè
Tỷ lệ (%)
Bán trú
Thời gian học trong
tuần
Số lượng
Nội trú
Thời gian học trong
ngày
Ý kiến
105
100
3
Mong đợi đối với dịch vụ hỗ trợ tại trường mầm non
www.themegallery.com
Mức độ đánh giá của các bà mẹ về mong đợi đối với dịch
vụ hỗ trợ tại trường mầm non
STT
Mong đợi về dịch vụ hỗ trợ
tại trường
Mức độ đánh giá
Đơn vị
Tổng
M1
M2
M3
M4
M5
Số lượng
8
6
37
35
19
105
%
7,6
5,7
35,2
33,3
18,1
100
Số lượng
0
0
14
33
58
105
%
0
0
13,3
31,4
55,2
100
Số lượng
1
4
20
28
52
105
%
1
13,8
19
26,7
49,5
100
Số lượng
0
4
13
32
56
105
%
0
3,8
12,4
53,3
100
0
14
29
62
105
13,3
27,6
59
100
1
Xe ơ tơ đưa đón trẻ
2
Khu vui chơi trong trường
3
Dịch vụ tắm cho trẻ
4
Trẻ được học ngoại ngữ
5
Trẻ được học các môn năng
khiếu
Số lượng
0
%
0
6
Trẻ được ăn uống đầy đủ và
vệ sinh
Số lượng
0
0
4
19
82
105
%
0
0
3,8
18,1
78.1
100
7
Hoạt động ngoại khoá cho
trẻ
Số lượng
0
7
18
38
42
105
%
0
6,7
17,1
36,2
40
100
8
Trang bị cơ sở vật chất hiện
đại
Số lượng
0
3
10
34
58
105
%
0
2,9
9,5
32,4
55,2
100
www.themegallery.com
0
30,5
Giá trị trung
bình
3,4857
4,4190
4,2
4,33
4,4571
4,7429
4,0952
4,4
4 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu các bà mẹ
www.themegallery.com
CÁC YẾU TỐ HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU CÁC BÀ MẸ
Phương pháp phân tích số liệu: Phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Mục đích: tìm ra các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu về
trường mẫu giáo của các bà mẹ trên địa bàn thành phố Huế
Điều kiện:
•
Kết quả kiểm định Kaiser – Meyer – Olkin (KMO) lớn hơn 0.5.
•
Kiểm định Barlett cho giá trị p – value (Sig.) bé hơn 0.05.
•
Hệ số tải nhân tố (Factor loading) lớn hơn 0.5.
•
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6
www.themegallery.com
NHĨM ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY
- Kết quả phân tích EFA cho 8 biến quan sát đã cho ra 3 nhân tố, giải
thích được 60.508% của biến động
- Biến quan sát “Trường mầm non chăm lo tốt hơn” có hệ số tải bé
hơn 0.5 vì thế biến này bị loại bỏ
- Kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha đối với các nhân tố
chính
- Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đều cho kết quả lớn hơn 0.6.
Vì vậy các thang đo đều đảm bảo độ tin cậy để tiến hành phân tích.
www.themegallery.com
Bảng10: Ma trận xoay
Các tiêu chí
Nhân tố
1
2
Khơng có thời gian chăm con
.617
Tạo điều kiện cho con tiếp xúc với bạn bè
.713
Cho con làm quen với việc học
.765
Do điều kiện công việc
3
.595
Có người quen ở các nhà trẻ
.778
Trường mầm non ở gần nhà
.828
Con em có điều kiện phát triển kĩ năng tốt
.927
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
(Nguồn: Số liệu điều tra 04/2011
www.themegallery.com
Bảng tổng hợp các nhóm yếu tố thúc đẩy
Các nhân tố chính
Khơng có thời gian chăm con
0.765
Do điều kiện cơng việc
0.611
0.713
Cho con làm quen với việc học
0.625
0.617
Tạo điều kiện cho con tiếp xúc với bạn bè
Cronbach’s
Alpha
20.258
Nhóm yếu tố khách quan
% biến thiên được
giải thích
26.260
Trọng số
0.595
Sự thuận lợi
Có người quen ở các nhà trẻ
0.778
Trường mầm non ở gần nhà
0.828
Khác
Con em có điều kiện phát triển kĩ năng tốt
13.991
0.927
(Nguồn: Số liệu điều tra 04/2011
www.themegallery.com
Nhóm các yếu tố cản trở chọn trường
Mầm non
•
Kết quả phân tích EFA cho 12 biến quan sđã cho ra 2 nhân tố cơ bản
của khái niệm yếu tố cản trở, giải thích được 59.065% của biến
động.
•
Tất cả các hệ số tải biến của các biến còn lại trong từng nhân tố đều
lớn hơn 0.5.
•
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đều cho kết quả lớn hơn 0.6. Vì
vậy các thang đo đều đảm bảo độ tin cậy để tiến hành phân tích.
www.themegallery.com
Bảng 11: Ma trận xoay
Nhân tố
1
2
Khơng có chính sách miễn giảm học phí
.831
Khơng có điều kiện chi trả học phí
.810
Có thể tự chăm sóc con
.736
Khơng rõ giá trị nhận được so với chi phí bỏ ra
.712
Khơng thấy rõ lợi ích
.683
Chi phí cao hơn mức dự trù cho việc học
.680
Khơng tin tưởng vào chất lượng giảng dạy
.679
Tác động tiêu cực từ báo chí về nạn bạo hành trẻ em
.819
Chức lượng vệ sinh an toàn thực phẩm chưa đảm bảo
.803
Sợ bạn bè bát nạt
.650
Do con trẻ khơng chịu đi học
.638
Chưa tìm được trường mầm non nào thích hợp
.536
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
www.themegallery.com
(Nguồn: Số liệu điều tra 04/2011
Bảng tổng hợp các nhóm nhân tố cản trở
Trọng
số
Các nhân tố chính
% biến thiên
Cronbach’s
được giải
Alpha
thích
Khơng được hỗ trợ
35.081 0.885
Khơng có chính sách miễn giảm học phí
0.831
Khơng có điều kiện chi trả học phí
0.810
Có thể tự chăm sóc con
0.736
Khơng rõ giá trị nhận được so với chi phí bỏ ra
0.712
Khơng thấy rõ lợi ích
0.683
Chi phí cao hơn mức dự trù cho việc học
0.680
Không tin tưởng vào chất lượng giảng dạy
0.679
Các tác động tiêu cực
23.985
Tác động tiêu cực từ báo chí về nạn bạo hành trẻ em
0.819
Chức lượng vệ sinh an toàn thực phẩm chưa đảm bảo
0.803
Sợ bạn bè bát nạt
0.650
Do con trẻ khơng chịu đi học
0.638
Chưa tìm được trường mầm non nào thích hợp
0.792
0.536
www.themegallery.com
(Nguồn: Số liệu điều tra 04/2011