Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Truyen thong danh giac giu nuocGDQP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> </b></i>

<b>Phần I. Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY</b>



I. Mục đích, yêu cầu


1. Mục tiêu


- Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước
và giữ nước của dân tộc Việt Nam, tinh thần yêu nước, ý chí quật cường,
tài thao lược đánh giặc của dân tộc ta;


- Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dựng nước và
giữ nước của dân tộc ta qua các thời kỳ.


2. Yêu cầu


Học sinh có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang
của dân tộc; có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia các


hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


II. Nội dung và trọng tâm


1 Nội dung: gồm 2 phần


<i><b> </b></i>- Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

IV. Tổ chức và phương pháp


<i> </i>1. Tổ chức:


Lên lớp giảng dạy ở phịng học có ứng dụng CNTT


2. Phương pháp


2.1. Giáo viên


<i> </i>- Sử dụng CNTT trong giảng dạy tồn bài. Trình chiếu kết hợp ra câu hỏi thỏa


luận nhóm. Giáo viên kết luận nội dung chính.
2.2. Học sinh


- Nghiên cứu nội dung trong SGK trước khi vào học tập;


- Tham gia thảo luận theo yêu cầu của giáo viên, mạnh dạn trình bày ý kiến của
mình; ghi chép đầy đủ những nội dung chính của bài.


V. Địa điểm:


Phòng học


VI. Vật chất


1. Vật chất phục vụ dạy và học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài giảng điện tử



<b>TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC </b>


<b>GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên;


2. Các cuộc chiến tranh giành độc lập dân tộc (TKI -


TKX);


3. Các cuộc chiến tranh giữ nước (TKX–TK XIX);


4. Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ
thuộc địa nửa phong kiến (TK XIX - 1945);


5. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954);


6. Cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 -1975).


6
nội
dung


<b>Phần II. NỘI DUNG GIẢNG DẠY </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tóm tắt nội dung I</b>



Trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước,



ông cha ta luôn phải chống lại kẻ thù mạnh hơn


nhiều lần về quân sự, kinh tế. song với tinh thần


yêu nước, ý chí kiên cường, ơng cha ta đã đánh



thắng nhiều kẻ thù xâm lược, viết nên những trang


sử hào hùng của dân tộc như chiến thắng Bạch



Đằng, Như Nguyệt, Chương Dương, Hàm Tử ….




Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nước Văn Lang ra đời mở ra lịch sử dựng nước và


giữ nước của dân tộc Việt Nam.



Nhà nước Văn Lang là Nhà nước đầu tiên của dân


tộc ta.



Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên là cuộc


kháng chiến chống Tần (214-208 TCN), chống Triệu


(184–179 TCN).



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

I.2.



Dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, nhân dân
ta đã kiên cường, bất khuất đấu tranh giành độc lập.


Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng chống quân
Đông Hán (năm 40), Bà Triệu (248), Lý Bý (542), Triệu
Quang Phục (548), Mai Thúc Loan (722), Phùng Hưng
(766), Khúc Thừa Dụ (905). Năm 906, nhân dân ta giành
được quyền tự chủ. Tiếp đó, là hai cuộc chiến tranh


chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ (931) và
Ngơ Quyền (938). Với chiến thắng Bạch Đằng (938), dân
tộc ta giành lại được độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

I.3.




Đất nước độc lập, trải qua nhiều triều đại PK.


Thời Lý, Trần và Lê Sơ, nước ta là quốc gia


cường thịnh ở Châu Á - thời kỳ văn minh Đại


Việt. Tuy vậy, nhân dân ta đã phải tiến hành


nhiều cuộc chiến tranh giữ nước như: hai lần


chống Tống của Lê Hoàn và triều đại nhà Lý (Lý


Thường Kiệt), ba lần chống quân Nguyên-Mông


(Trần Thánh Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần


Khánh Dư), khởi nghĩa Lam Sơn chống Minh


(Lê Lợi, Nguyễn Trãi), chiến thắng quân Thanh,


quân Xiêm (Nguyễn Huệ).



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

I.4.



Thực dân Pháp xâm lược và đô hộ nước ta,


phong trào kháng chiến sôi nổi và bền bỉ của


nhân dân ta diễn ra khắp nơi như khởi nghĩa


của Trương Công Định, Nguyễn Trung Trực,


Đinh Công Tráng, Phan Đình Phùng, Hồng


Hoa Thám …nhưng đều thất bại. Khi có Đảng


Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, đấu tranh giành


độc lập dân tộc của nhân dân ta đã giành thắng


lợi bằng cách mạng tháng Tám năm 1945.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

I.5.



Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai. Ta thực


hiện mọi biện pháp để chiến tranh không xảy ra,


nhưng Pháp rất ngoan cố. Ta đã đánh bại nhiều


cuộc hành binh lớn của quân Pháp, và với thắng



lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã kết thúc


thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của


nhân dân ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I.6.



Mỹ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam. Ta


kiên trì thực hiện Hiệp định Giơnevơ nhưng Mỹ


rất hiếu chiến. Ta đã lần lượt đánh bại các chiến


lược chiến tranh của Mỹ và với thắng lợi của



cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975,


đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống



Mỹ, cứu nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu hỏi củng cố cho nội dung I</b>



<b>Câu 1.</b> Lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt
Nam có từ khi Nhà nước Văn Lang đến nay chia làm mấy thời kỳ
<b> 4 thời kỳ.</b>


5 thời kỳ.


<b> </b>6 thời kỳ.


<b> 7</b> thời kỳ.


<b>Câu 2.</b> Kể khái quát các thời kỳ lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ
nước của dân tộc Việt Nam từ buổi đầu lịch sử đến nay?



Trả lời:
<b>S</b>


Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên; Cuộc chiến
tranh giành độc lập từ TKI-TKX; Các cuộc chiến tranh
giữ nước từ TKX-TK XIX; Cuộc chiến tranh GPDT, lật
đổ chế độ thuộc địa nửa PK từ TK XIX-1945; Cuộc


kháng chiến chống TD Pháp 1945-1954; Cuộc kháng
<b>S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước;


2. Truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều;


3. Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn
dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện;


4. Truyền thống thắng giặc bằng trí thơng minh, sáng
tạo, bằng nghệ thuật qn sự độc đáo;


5. Truyền thống đồn kết quốc tế;


6
nội
dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Nước ta trong vị trí chiến lược trọng yếu trong vùng Đơng



Nam Á, có nhiều tài ngun, nên các thế lực bên ngồi ln
thực hiện âm mưu xâm lược, khuất phục. (Có 10 đường


biển quốc tế lớn thì 5 đường có liên quan đến biển Việt
Nam, dưới biển có dầu mỏ...)


 Ngay từ đầu dựng nước đã phải giữ nước. Kể từ cuối TK


thứ III trước Công nguyên đến nay, dân tộc ta đã tiến hành
gần 20 cuộc chiến tranh chống xâm lược, bảo vệ Tổ quốc,
cùng với hàng trăm cuộc cuộc khởi nghĩa và chiến tranh
giải phóng dân tộc.


 Dân tộc ta thời nào cũng vậy, để tồn tại và phát triển, đánh


giặc, giữ nước là nhiệm vụ thường xuyên, cấp thiết và luôn
gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

II.2


Trong lịch sử, những cuộc đấu tranh giữ nước của dân



tộc ta đều diễn ra trong điều kiện so sánh lực lượng


chênh lệch. Kẻ thù thường là những nước lớn, có tiềm


lực kinh tế, quân sự hơn ta nhiều lần.



Vì thế lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, tạo sức



mạnh tổng hợp của toàn dân để đánh giặc, đã trở




thành truyền thống trong lịch sử đấu tranh giữ nước


của dân tộc ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

II.3


Để chiến thắng giặc ngoại xâm có tiềm lực kinh tế,



quân sự hơn ta nhiều lần, dân tộc Việt Nam phải đoàn


kết các dân tộc, đoàn kết toàn dân tạo thành nguồn



sức mạnh to lớn của cả dân tộc, có thể chiến thắng


mọi kẻ thù xâm lược.



Dân tộc ta đã sớm nhận thức, non sông đất nước ta là



do bàn tay lao động của biết bao thế hệ xây đắp lên,


là tài sản chung của mọi người, ai cũng hiểu nước mất


thì nhà tan. Vì thế cả nước chung sức đánh giặc, toàn


dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện là truyền thống


quý báu của dân tộc ta



II.3.

Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc,



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

II.4


Dân tộc ta chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại



xâm không chỉ bằng tinh thần chiến đấu dũng




cảm, mà cịn bằng trí thơng minh sáng tạo, bằng


nghệ thuật quân sự độc đáo.



Mưu trí sáng tạo được thể hiện trong kho tàng



kinh nghiệm của cuộc đấu tranh giữ nước, tài


thao lược kiệt xuất của dân tộc ta.



Nghệ thuật quân sự Việt Nam là nghệ thuật



quân sự của chiến tranh nhân dân, nghệ thuật


quân sự toàn dân đánh giặc.



II.4.

Truyền thống thắng giặc bằng trí thơng minh,



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

II.5


Trong lịch sử dựng nước và giữ nước, dân tộc



ta ln có sự đồn kết với các nước trên bán


đảo Đông Dương và các nước khác trên thế



giới, vì độc lập dân tộc của mỗi quốc gia, chống


lại sự thống trị của các nước lớn.



Đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung đã trở



thành tỷth, là một nhân tố thành công trong sự


nghiệp đánh giặc, giữ nước cũng như trong


công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

II.6


Đảng Cộng sản Việt Nam từ khi ra đời đến nay,



đã lãnh đạo nhân dân ta giành độc lập dân tộc,


thống nhất đất nước và đưa cả nước tiến lên


chủ nghĩa xã hội.



Thực tế cho thấy dưới sự lãnh đạo của Đảng



Cộng sản Việt Nam, đất nước ta từng bước



vượt qua khó khăn, thử thách, vững bước đi lên


con đường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn


đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội



công bằng dân chủ, văn minh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Câu hỏi củng cố



1. Em hãy nêu tóm tắt q trình đánh giặc, giữ


nước của dân tộc Việt Nam.



2. Em hãy nêu truyền thống đánh giặc, giữ nước


của dân tộc Việt Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Phần III. KẾT LUẬN</b>


Nội dung chủ yếu của bài là:



<sub> Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam;</sub>


<sub> Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc </sub>


giữ nước. Học sinh cần hiểu rõ 6 bài học truyền thống vẻ vang của
dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước.


<sub> </sub><sub>Suốt</sub> <sub>chiều</sub> <sub>dài</sub> <sub>lịch</sub> <sub>sử</sub> <sub>dựng</sub> <sub>nước</sub> <sub>và</sub> <sub>giữ</sub> <sub>nước</sub> <sub>của</sub> <sub>dân</sub> <sub>tộc</sub> <sub>ta</sub><sub>, </sub>


nhân dân ta chưa chịu khuất phục bất cứ kẻ thù nào.


<sub> </sub> <sub>Chúng</sub> <sub>ta</sub> <sub>phải</sub> <sub>tiếp</sub> <sub>tục</sub> <sub>học</sub> <sub>tập</sub><sub>, </sub> <sub>tìm</sub> <sub>hiểu</sub> <sub>hơn</sub> <sub>nữa</sub> <sub>về</sub> <sub>truyền</sub>


thống tốt đẹp của dân tộc.


<sub> </sub><sub>Mỗi</sub> <sub>học sinh phải</sub> <sub>có</sub> <sub>ý</sub> <sub>thức</sub> <sub>giữ</sub> <sub>gìn</sub> <sub>và</sub> <sub>phát</sub> <sub>huy</sub> <sub>truyền</sub> <sub>thống</sub> <sub>vẻ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Câu hỏi thảo luận nhóm nội dung I.1</b>



<b>Câu 1.</b> Tại sao ngay từ khi các vua Hùng dựng nước đã phải giữ nước?
Trả lời:


<b>Câu 2. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên tiêu biểu thời kỳ </b>
<b>này ?</b>


Trả lời:


Do vị trí địa lý và điều kiện kinh tế, nước ta ln bị các thế
lực ngoại xâm nhịm ngó. Do đó, yêu cầu chống giặc ngoại


xâm, bảo vệ độc lập đã sớm xuất hiện trong lịch sử dân tộc
ta.


- Kháng chiến chống Tần (214-208 TrCN): diệt 500.000
quân Tần, giết tướng Đồ Thư của giặc. Buộc nhà Tần
phải rút quân về nước.


- Kháng chiến chống Triệu (184-179 TrCN) cho ta bài
học cảnh giác với âm mưu, thủ đoạn của địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Câu hỏi thảo luận nhóm nội dung I.2</b>



<b>Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống</b>


“Tơi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng giữ, chém cá kình ở
biển khơi ………..………., giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, chứ
không chịu ...………”. Đây là câu nói của…………


<b>Câu 2. Hãy chọn câu đúng nhất </b>


<b> Năm 40, Hai Bà Trưng khởi nghĩa chống quân Nam Hán.</b>


Năm 905 Khúc Thừa Dụ xây dựng chính quyền tự chủ.


<b> Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 905.</b>


<b>đánh đuổi quân Ngô</b>


<b>khom lưng làm tỳ thiếp người</b> <b>Bà Triệu</b>



<b>S</b>


<b>Đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

I.2.


Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40), chống quân



đô hộ Đông Hán, nổ ra tại Hát Môn (nay là Phúc



Thọ-Hà Tây)

<i><b>đã thể hiện rõ toàn dân đánh </b></i>



<i><b>giặc</b></i>

“được đông đảo nhân dân và thủ lĩnh địa


phương ủng hộ, có nhiều phụ nữ tham gia”



Hình ảnh Bà Triệu cởi voi chỉ huy đánh giặc và



nói: “Tơi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng


sóng giữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi


qn Ngơ, giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ,


chứ không chịu khom lưng làm tỳ thiếp người”-



<i><b>thể hiện ý chí quật khởi trong chống giặc </b></i>


<i><b>ngoại xâm của dân tộc ta.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I.2.</b>


 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (905) thắng lợi. Năm 906, nhân dân ta


đã giành lại quyền tự chủ (tuy còn mang danh hiệu là một chính


quyền của nhà Đường, nhưng thực chất Khúc Thừa Dụ đã xây
dựng một chính quyền tự chủ).


 Kháng chiến chống Nam Hán lần I giành thắng lợi quyết định


bằng bao vây tiến công tiêu diệt giặc ở thành Đại La (từ điển
BKQSVN, 2004, tr536).


 Kháng chiến chống Nam Hán lần II giành thắng lợi quyết định


bằng trận tiêu diệt quân giặc ở sông Bạch Đằng (938) dưới sự
lãnh đạo của Ngô Quyền (từ điển BKQSVN, 2004, tr 536) -> mở
ra cách đánh thủy chiến của quân ta.


 Như vậy, trải qua hơn một ngàn năm Bắc thuộc, năm 938 nước


ta đã giành lại được độc lập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

I.3.


Kháng chiến chống Tống lần 1 (981)

- Lê Hoàn



với thắng lợi quyết định ở cửa sông Bạch Đằng


(4-981).



Kháng chiến chống Tống lần 2 (1075-1077

)

-



triều Lý với thắng lợi quyết định ở chiến tuyến


nam sông Cầu – trận trên bến Như Nguyệt (nay



là làng Như Nguyệt) (18/1 – tháng 2/1077).

<i><b>Bản </b></i>


<i><b>Tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất của dân tộc </b></i>


<i><b>“Bài thơ trên sông Như Nguyệt” (Bài thơ </b></i>



<i><b>thần).</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

I.3.


 Kháng chiến chống Nguyên – Mông lần 1 (1258) - Trần Thái


Tông. Thắng lợi với kế “vườn không nhà trống” và trận quyết
định Đông Bộ Đầu (29/01/1258).


 Kháng chiến chống Nguyên – Mông lần 2 (1285)-Trần Nhân


Tông. Thắng lợi với kế “vườn không nhà trống”, mở Hội nghị
Bình Than (10/1282), Hội nghị Diên Hồng (1285) <i><b>tập hợp </b></i>


<i><b>được lịng dân, tồn dân đánh giặc</b></i> và trận quyết định Tây
Kết, Hàm Tử, Chương Dương, Vạn Kiếp.


Trần Bình Trọng – tướng triều Trần Nhân Tông, khi bị địch
bắt, tra khảo và dụ dỗ cho làm vương đất Bắc, Trần Bình Trọng
lớn tiếng trả lời: “Ta thà làm ma đất Nam còn hơn làm vương
đất Bắc”.


 Kháng chiến chống Nguyên – Mông lần 3 (1287-1288) -


Trần Nhân Tông. Thắng lợi với kế “vườn không nhà trống” và



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

I.4.


 Phong trào kháng chiến khi chưa có ĐCS lãnh đạo, tiêu biểu là


các cuộc khởi nghĩa của Trương Công Định, Nguyễn Trung Trực,
Đinh Công Tráng, Phan Đình Phùng, Hồng Hoa Thám… nhưng
đều thất bại.


Nguyễn Trung Trực đã hiên ngang tuyên bố trước mặt quân
thù ”Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây” – <i><b>thể hiện ý chí kiên cường, bền bỉ trong chống </b></i>
<i><b>giặc ngoại xâm của dân tộc ta.</b></i>


 Đấu tranh giành độc lập dân tộc dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN


được mở đầu bằng Cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930-1931), tiếp
đến phong trào Dân chủ (1936-1939), rồi đến phong trào Phản đế
và phát động toàn dân tổng khởi nghĩa (1939-1945) và Tổng khởi
nghĩa tháng 8/1945 thành công, Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn độc
lập lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nay là nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

I.5.


Tiêu biểu là Chiến dịch phản công Việt



Bắc - Thu Đông 1947, chiến dịch Biên



Giới 1950, chiến dịch Tây Bắc 1952, chiến


cuộc Đông Xuân 1953-1954 mà đỉnh cao



là trận quyết chiến chiến lược Điện Biên


Phủ.



Các tấm gương anh hùng Bế Văn Đàn, Tơ



Vĩnh Diện, Phan Đình Giót ... xả thân mình


vì nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>I.6.</b>


 Cách mạng miền Nam phát triển từ đấu tranh chính trị lên


chiến tranh cách mạng.


 Mỹ thay chân Pháp xâm lược VN, phá hoại Hiệp định


Giơnevơ (Hiệp định buộc Pháp từng bước rút quân ra khỏi


VN, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến tạm thời, sau 2 năm tổ
chức tổng tuyển cử cả nước, nhưng Mỹ buộc Pháp lập Ngơ
Đình Diệm lên làm Thủ tướng chính quyền tay sai còn tồn tại
ở miền Nam-bởi Mỹ chi 70% chi phí cho cuộc chiến tranh của
Pháp ở Việt Nam) âm mưu chia cắt lâu dài đất nước Việt


Nam, lê máy chém đi khắp miền Nam, đặt “Việt Cộng” ra
ngồi vịng pháp luật.


 Ta đã lần lượt đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ:


Đánh bại chiến tranh chống Mỹ -Diệm (7/1954- cuối 1960),


được khẳng định bằng cao trào Đồng khởi 1960, lực lượng vũ
trang cách mạng miền Nam phát triển nhanh chóng, Mặt trận
Dân tộc Giải phóng miền Nam ra đời (20/12/1960), cách


mạng miền Nam từ thế giữ gìn chuyển sang thế tiến công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>I.6.</b>


Đánh bại chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ (đầu 1961



– giữa 1965). Được khẳng định qua trận Ấp Bắc



(02/01/1963), quân Giải phóng miền Nam Việt Nam phát


triển lớn mạnh, thực hiện các chiến dịch tiến cơng: Bình


Giã (02/12/1964 đến 03/01/1965); Ba Gia (25/5 đến



20/7/1965); Đồng Xoài (10/5 đến 22/7/1965) ...



Đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ (giữa 1965 đến cuối



1968) ở miền Nam và chiến tranh phá hoại lần 1 ở miền


Bắc (7/2/65 - 1/11/68) của Mỹ. Được khẳng định qua các


trận đầu thắng Mỹ như: Núi Thành (26/5/1965), Vạn Tường


(18/8-19/8/65...; các chiến dịch tiến công và phản công như


Plây-Me (19/10–26/11/65);...; đánh bại cuộc hành quân



Gianxơn Xiti (22/02– 5/4/67...); Xuân Mậu Thân (1968),



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

I.6.



Đánh bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của



Mỹ (1/1969-1/1973); chiến tranh phá hoại miền Bắc


lần 2 (6/4/72-15/1/73). Được khẳng định qua nhiều


chiến dịch phản công lớn, tiêu biểu là cuộc tiến



cơng trên tồn miền Nam 1972, chiến dịch Phịng


Khơng Hà Nội-Hải Phịng (18/12-29/12/1972), buộc


Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri 1973.



Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975

kết thúc



thắng lợi cuộc kháng chiến CM. Được khẳng định


qua thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên (4/3–3/4/75),


chiến dịch Huế-Đà Nẵng (5 - 29/3/75), chiến dịch


HCM (26-30/4/75), giải phóng hồn tồn miền



Nam, kết thúc toàn thắng cuộc kháng chiến CM.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Câu hỏi thảo luận nhóm nội dung II.1</b>



Câu 1.

Tại sao dân tộc ta phải kết hợp



truyền thống dựng nước đi đôi với giữ


nước ?



Câu 2.

Trong lịch sử dân tộc truyền thống



đó được thể hiện như thế nào ?




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 Tổ tiên ta từ vua Hùng đến trước khi Đảng Cộng sản ra đời:


 Tư tưởng ngay từ đầu dựng nước đã phải giữ nước. Kể từ cuối thế


kỷ thứ III trước Công nguyên đến nay, dân tộc ta đã tiến hành gần
20 cuộc chiến tranh chống xâm lược, bảo vệ Tổ quốc, cùng với
hàng trăm cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phịng dân tộc.


 Từ khi có Đảng lãnh đạo:


 Trong kháng chiến chống Pháp, ngay từ đầu Đảng đã có chỉ thị


“kháng chiến kiến quốc”. Theo đó, đã thực hiện các phong trào
“tăng gia sản xuất cũng là đánh Tây”, “diệt giặc đói, diệt giặc dốt
cũng như diệt giặc ngoại xâm” ...


 Trong kháng chiến chống Mỹ, Đảng ta chủ trương thực hiện đồng


thời 2 nhiệm vụ chiến lược cách mạng: Cách mạng XHCN ở
miền Bắc và Cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân ở miền


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 Trong giai đoạn hiện nay thực hiện 2


nhiệm vụ chiến lược là xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa. Kết hợp chặt
chẽ quốc phòng với an ninh; quốc
phòng, an ninh với kinh tế, đối ngoại
và các việc làm khác trong đời sống
của xã hội.



 Chúng ta phải luôn ghi nhớ và thực


hiện nghiêm túc lời căn dặn của Chủ
tịch Hồ Chí Minh:”Các vua Hùng có
cơng dựng nước, Bác cháu ta phải
cùng nhau giữ lấy nước”.


 Luôn luôn thực hiện kết hợp chặt chẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Câu hỏi thảo luận nhóm nội dung II.2</b>



Câu 1. Truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều
xuất phát từ đâu ?


Trả lời:


Câu 2. Ví dụ sự tương quan lực lượng giữa ta và quân


xâm lược trong truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít
địch nhiều trong lịch sử dân tộc ta mà em biết ?


Trả lời:


Xuất phát từ đối tượng của các cuộc chiến tranh, từ thực tế
về tương quan so sánh lực lượng giữa nước ta và địch nên
phải vận dụng truyền thống đó.


Thực tiễn trong lịch sử, dân tộc ta luôn phải chống lại sự
xâm lược của nước lớn hơn nước ta và có số lượng quân


tham chiến lớn hơn quân ta. Ví dụ (ta/quân xâm lược)


- Chống Tống 10 vạn / 30 vạn quân


- Chống Nguyên–Mông lần 2 15 vạn / 60 vạn quân


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

II.2


 Ta biết lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, lấy chất lượng cao
thắng số lượng đơng, tạo sức mạnh tổng hợp của tồn dân để
đánh giặc.


 Trong chiến đấu và chiến dịch, biết tập trung ưu thế lực lượng
để đánh thắng địch.


Ví dụ:


 Trận tiến cơng mở màn chiến dịch Tây Nguyên mùa Xuân


1975, ta tấn công thị xã Bn Mê Thuột. Tỉ lệ (sư đồn) địch/ta:
Bộ binh: 4,5/1; Xe tăng-Thiết giáp: 5,5/1; Pháo binh: 5/1.


 Chiến dịch Hồ Chí Minh, ta huy động tổng lực lượng cho chiến
dịch:


Quân chủ lực: 1,7/1; về số đơn vị tập trung: 3/1.


Hiện nay:


Để đánh thắng chiến tranh xâm lược có sử dụng vũ khí cơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

II.3


 Cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc:


 Tổ tiên: Thời Trần, vua tơi đồng lịng, anh em hồ thuận, cả


nước góp sức chiến đấu, nên 3 lần đại thắng quân
Nguyên-Mông. Thời chống Minh, nghĩa quân Lam Sơn, tướng sĩ một
lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào.


 Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ: quân với dân một ý


chí, mỗi người dân là một chiến sĩ…


 Đánh địch trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, ngoại giao, …
 Tổ tiên: kháng chiến chống Tống, chống Minh,…


 Trong chống Pháp, nhân dân đã sát cánh cùng bộ đội chiến đấu,


thực hiện ”toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến” đã
giành thắng lợi vẻ vang.


 Trong chống Mỹ, kết hợp đấu tranh đấu tranh của nhân dân trên


các mặt trận chính trị, kinh tế với đấu tranh quân sự của lực
lượng vũ trang lên một qui mơ chưa từng có trong lịch sử.


Hiện nay:



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Câu hỏi thảo luận nhóm nội dung II.4</b>



Câu 1. Em hãy ví dụ tư tưởng và kế sách đánh giặc của tổ


tiên ?


Trả lời:


Câu 2. Hãy nêu nghệ thuật quân sự trong thời đại Hồ Chí


Minh mà em biết ?


Trả lời:


Ví dụ: Lý Thường Kiệt biết “tiên phát chế nhân”, rồi lui về
phòng ngự vững chắc và phản công đúng lúc. Trần Quốc
Tuấn biết “Dĩ đoản chế trường”, biết chế ngự sức mạnh
của kẻ địch và phản công khi chúng suy yếu, mệt mỏi.


Kết hợp đánh địch trên các mặt trận quân sự, kinh tế, chính
trị, binh vận. Kết hợp đánh du kích với đánh chính quy, đánh
địch trên cả 3 vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng, đô thị);
tạo thế xen kẽ giữa ta và địch, căng kéo địch ra mà đánh.


Đánh địch mọi lúc, mọi nơi, bằng mọi thứ vũ khí có trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

II.4.


 <sub>Tổ tiên ta: </sub>



 Tiêu biểu là Lý Thường Kiệt biết “tiên phát chế nhân”, rồi lui về phòng thủ


vững chắc và phản công đúng lúc.


 Trần Quốc Tuấn “dĩ đoản chế trường”, biết chế ngự sức mạnh của kẻ địch


và phản công khi chúng suy yếu.


<sub> Ngô Quyền chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 638 ”Trong trận đánh </sub>


ấy mưu cao nhất là mưu lừa địch, kế hay nhất là kế điều địch. Lừa địch tạo
sự bất ngờ, điều địch tạo thế chủ động cho ta. Bất ngờ và chủ động là mạch
sống của nghệ thuật quân sự” (Thượng tướng Hoàng Minh Thảo)


 Lê Lợi biết đánh lâu dài, từng bước tạo thế và lực, tạo thời cơ giành thắng


lợi.


 Quang Trung biết đánh thần tốc, tiến công mãnh liệt bằng nhiều mũi,


nhiều hướng …


 Trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ:


<sub> Kết hợp đánh du kích với đánh chính quy trên cả 3 vùng chiến lược. Đánh </sub>


địch mọi lúc, mọi nơi, bằng mọi thứ vũ khí…Tùy đối tượng địch cụ thể để có
cách đánh phù hợp.


 Hiện nay



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

II.5.


<sub> Đây</sub> <sub>là</sub> <sub>yếu</sub> <sub>tố</sub> <sub>quan</sub> <sub>trọng</sub> <sub>góp</sub> <sub>phần</sub> <sub>tạo</sub> <sub>nên</sub> <sub>sức mạnh tổng hợp </sub>


của ta trong dựng nước và giữ nước.


<sub> Biểu hiện</sub>


 <sub>Đoàn</sub> <sub>kết</sub> <sub>chiến</sub> <sub>đấu</sub> <sub>VN</sub> <sub>–</sub> <sub>Lào</sub> <sub>–</sub> <sub>CPC</sub><sub>.</sub>
 <sub>Sự</sub> <sub>giúp</sub> <sub>đỡ</sub> <sub>của</sub> <sub>các</sub> <sub>nước</sub> <sub>XHCN</sub><sub>.</sub>


 <sub>Sự</sub> <sub>đồng</sub> <sub>tình</sub> <sub>ủng</sub> <sub>hộ</sub> <sub>của</sub> <sub>phong</sub> <sub>trào</sub> <sub>cộng sản</sub> <sub>và</sub> <sub>công nhân</sub> <sub>quốc</sub>


tế, phong trào độc lập tự do và nhân dân u chuộng hồ bình, công


lý trên thế giới.


<sub> Hiện nay</sub>


<sub> Mở</sub> <sub>rộng</sub> <sub>quan hệ</sub> <sub>đối</sub> <sub>ngoại</sub><sub>, </sub><sub>chủ</sub> <sub>động</sub> <sub>và</sub> <sub>tích</sub> <sub>cực</sub> <sub>hội</sub> <sub>nhập</sub> <sub>kinh</sub>


tế quốc tế. Từng công dân tự giác thực hiện tốt các hoạt động xây


dựng đoàn kết quốc tế…


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

II.6.


 Đây là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt



Nam qua các thời kỳ, thể hiện từ mục tiêu đấu tranh cách
mạng của Đảng và thực tiễn lãnh đạo cách mạng của


Đảng.


 Biểu hiện


 Luôn luôn làm theo sự lãnh đạo của Đảng, theo yêu cầu


nhiệm vụ cách mạng (Qua các thời kỳ cách mạng)


 Kiên quyết đấu tranh với những âm mưu và hành động


xâm hại đến mục tiêu trong sự nghiệp cách mạng của
Đảng.


 Trách nhiệm của học sinh


 Học sinh tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tích cực


tham gia hoạt động đồn thể; nói và làm theo sự lãnh đạo
của Đảng, theo yêu cầu, nhiệm vụ cách mạng.


</div>

<!--links-->

×