Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De thi vao 10 chuyen li NBK Quang Nam nam hoc 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.37 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN</b>


<b>QUẢNG NAM</b> <b>NĂM HỌC: 2012-2013</b>


<b>Mơn: VẬT LÍ</b>


<i><b>Thời gian làm bài: 150 phút ( khơng kể thời gian giao đề)</b></i>


<b> Khóa thi: Ngày 4 tháng 7 năm 2012</b>


<b>Bài 1</b> (2 điểm) Một khí cầu chứa khí hiđrơ, biết khối lượng của vỏ khí cầu là 10kg, trọng


lượng riêng của khơng khí là 12,9 N/m3<sub> ; của khí hiđrơ là 0,9 N/m</sub>3<sub>.</sub>


1.Khí cầu này có thể kéo một vật nặng có trọng lượng tối đa bằng bao nhiêu khi khí cầu
có thể tích 10m3


2.Muốn kéo một người nặng 65 kg lên thì khí cầu phải có bán kính tối thiểu là bao
nhiêu?Giả thiết rằng trọng lượng của vỏ khí cầu vẫn khơng đổi (lấy số ∏=3,14).


<b>Bài 2</b>:( 2 điểm):Có hai điện trở R1 và R2, khi mắc nối tiếp hai điện trở và nối vào nguồn


điện không đổi có hiệu điện thế U=12(V) trong thời gian t1=15(s), nhiệt lượng tỏa ra
trong mạch Q1=120(J), còn khi mắc song song 2 điện trở vào nguồn điện trên thì trong
thời gian t2=20(s) nhiệt lượng tỏa ra là Q2=720(J)


1.Tính điện trở R1 và R2


2.Với giá trị điện trở R1=12 và R2=6 mắc với 2 biến trở R3 và R4 (như hình vẽ).


Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U = 12 (V).


a. Điều chỉnh biến trở sao cho R3=2R4=6().


Tính cơng của dịng điện thực hiện trong
thời gian 10(s).


b. Tìm giá trị của hai biến trở R3 và R4 sao
cho hiệu điện thế giữa hai điểm M, N
là UMN=-4(V) và khi tăng R3 thêm 20()


thì hiệu điện thế giữa hai điểm MN là
U'MN=1(V). Bỏ qua điện trở dây nối.


<b>Bài 3</b>: (2 điểm) Ống 1 hình trụ , đựng nước đá đến độ cao h1=80(cm) ở nhiệt độ t1.Ống 2


có cùng tiết diện như ống 1 đựng nước đến độ cao h2=9(cm) ở nhiệt độ t2=40<sub>C.Người ta </sub>
rót hết nước ở ống 2 vào ống 1.Khi có cân bằng nhiệt, ống 1 hồn tồn tạo thành nước
đá ở 00<sub>C. Biết nhiệt dung riêng của nước đá C1=2100J/kg.K, của nước C2=4200J/kg.K, </sub>
nhiệt nóng chảy của nước đá 3,4.105= גּ<sub>J/kg khối lượng riêng của nước đá:D1=900kg/m</sub>3<sub>; </sub>
của nước D2=1000kg/m3<sub>.Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mơi trường.</sub>


1.Tính nhiệt độ ban đầu t1 của nước đá ở ống 1 và độ cao của cột nước đá sau khi cân
bằng nhiệt.


2.Sau đó người ta nhúng ống 1 vào ống 3 có tiết diện gấp đôi ống 1 đựng một chất lỏng
đến độ cao h3=45 (cm) ở nhiệt độ t3=100<sub>C.Khi đã cân bằng nhiệt thì thấy độ cao cột </sub>
nước đá trong ống 1 còn lại 85(cm).Cho khối lượng riêng của chất lỏng


D3=800kg/m3<sub>.Bỏ qua nhiệt dung của các ống.</sub>
a.Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng



b.Tính chiều cao của cột hỗn hợp(gồm nước và nước đá) trong ống 1





R1 M R2


A B


R
+U


N


R3 R4


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


R1 M R2
A B



R
+<sub>U </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 4</b>(2 điểm) Một vật thật AB có dạng một đoạn thẳng cao 2(cm) đặt vng góc với
trục chính của một thấu kính hội tụ, qua thấu kính cho ảnh ảo cùng chiều A'<sub>B</sub>'<sub> cao 4(cm) </sub>
và cách AB một đoạn 10 (cm).



1.Vẽ hình.Tính tiêu cự f của thấu kính


2.Nếu ta cố định vị trí của AB, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB thì độ
cao và tính chất ảnh (thật,ảo) thay đổi như thế nào?


3.Xác định vị trí của vật , của ảnh so với thấu kính để ảnh cao 6cm và ngược chiều với
vật.


<b>Bài 5</b>: (2 điểm) Cho đoạn mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 là điện trở của bóng đèn


có kí hiệu :6V-6W; R2=4Ω, R3=8Ω, Rx là biến trở, U=12(v).Bỏ qua điện trở của Ampe
kế,dây nối , các khóa K).


1.Khi K1 đóng, K2 mở:
a.Điều chỉnh Rx=8Ω.Đèn sáng như


thế nào?


b.Tìm Rx để đèn sáng bình thường.
c.Tìm Rx để cơng suất trên biến trở Rx
đạt cực đại.Tính cơng suất cực đại đó
2.Khi K1,K2 đều đóng, điều chỉnh


Rx=8Ω.Hỏi Ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?


HẾT


R1 C RX
A B




R
+<sub>U </sub>


-X


R3


K1





</div>

<!--links-->

×