Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.53 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>---o0o---1. Khi cây lúa chớm cháy lá, dùng thuốc nào sau đây để điều trị?</b>
a. Tilt, Derosal b. Basudin c. Furadan d. Rovral
<b>2. Khi sử dụng thuốc hố học, thì:</b>
a. Liều lượng bao nhiêu cũng được b. Càng nhiều càng tốt
c. Càng ít càng tốt d. Lưu ý 4 đúng: lượng, loại, lúc và cách
<b>3. Khi cần phun thuốc diệt cỏ thì cần phải phun như thế nào?</b>
a. Đi phun ngược theo chiều gió b. Đi phun xéo với hướng gió
c. Đi phun thẳng góc chiều gió d. Đi phun xi theo chiều gió
<b>4. Các giống lúa cải tiến đã được lai tạo thường có:</b>
a. Thân thấp, thẳng đứng, cứng rạ
b. Thời gian sinh trưởng dài
c. có tính cảm quan
d. Thân cao, lóng dài, bẹ thường khơng ơm kín thân
<b>5. Sâu cuốn lá nhỏ gây thiệt hại nhiều nhất vào:</b>
a. Lúa chín vụ hè thu b. Lúa chín vụ đơng xn
<b>6. Có thể sử dụng thuốc trừ bệnh:</b>
a. Trước khi gieo trồng để diệt mầm bệnh b. Khi sau bệnh phát triển đến mức gây hại
về kinh tế
c. Bất cứ lúc nào để ngăn ngừa sâu bệnh d. Với liều lượng tuỳ ý
<b>7. Để phòng bệnh “cháy lá” trên lúa, người ta thường gieo mạ:</b>
a. Trong đất khơ, bón phân đạm làm nhiều lần
b. Trong đất ngập nước, bón phân đạm làm nhiều lần
c. Trong đất ngập nước, bón nhiều phân đạm một lúc
d. Trong đất khơ, bón nhiều phân đạm làm một lúc
<b>8. Các loại thuốc dạng hạt có tính chất:</b>
a. Dễ bay đi xa nếu rãi mà khơng có nước b. Ít độc và ít bị cuốn xa khỏi khu vực rãi
c. Phải pha trộn với nước d. Thích hợp để xử lí trên lá
<b>9. Thân lúa gồm có mắt và lóng nối tiếp nhau, thơng thường khi lúa trổ địng thì:</b>
a. Các lóng trên cùng vươn dài ra b. Các lóng trên cùng ngắn hơn các lóng
bên dưới
c. Các lóng và mắt gần như đều nhau d. Các lóng dưới cùng vươn dài ra
<b>10. Hạn chế tơi đa việc sử dụng thuốc hố học trong vịng 40 ngày sau khi sạ, cấy là để:</b>
a. Tiết kiệm hoá chất b. Lúa dễ trổ bông
c. Cây phát triển tốt d. Bảo vệ thiên địch
<b>11. Danh từ đòng lúa để chỉ:</b>
<b>12. Cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn, sẽ có thể:</b>
a. Ít bị thiệt hại do cỏ dại
b. Làm giảm số lượng chuột và rầy vì chúng khơng thể hồn chỉnh nhiều thế hệ trên cây
c. Có thời gian hồi phục nhanh hơn sau khi bị phá hoại
d. Tăng số lượng chuột và rầy vì chúng dễ phát triển
<b>13. Để xác định tuổi mạ cấy (có thể nhổ đem cấy) người ta dùng cơng thức:</b>
<b> Tuổi mạ = (n – 1) × 7. Trong đó n là thời gian sinh trưởng của cây lúa.</b>
a. n tính bằng năm b. n tính bằng tháng
c. n tính bằng tuấn d. n tính bằng ngày
<b>14. Ở đất phù sa phèn mặn, khi bón phân đạm nên dùng</b>
a. Phân Super lân b. Phân SA c. Phân Apatit d. Phân Urea
<b>15. Khi sử dụng nơng dược, thuốc có thể thâm nhập vào cơ thể qua các đường: hơ hấp,</b>
<b>da, tiêu hố; trong dó qua đường nào đễ bị nhiễm nhất?</b>
a. Qua đường tiêu hoá b. Qua đường tiêu hoá và da
c. Qua da d. Qua đường hơ hấp và da
<b>16. Bón thúc là bón phân trong thời gian:</b>
a. Khi lúa đã trổ đòng b. Khoảng 15 ngày sau khi cấy
c. Khi làm đất, chuẩn bị gieo trồng d. Khi sắp sửa thu hoạch lúa để hạt lúa mẩy
to
<b>17. Khi sử dụng phương pháp cấy để trồng lúa, thì:</b>
a. Khó khăn cho việc làm cỏ bằng tay b. Cấy làm tăng sự phát triển của cỏ dại
c. Cấy làm giảm sự phát triển của cỏ dại d. Cấy sẽ tạo mật độ dầy
<b>18. Trên cay lúa, triệu chứng thiếu đạm thường xảy ra:</b>
a. Trước tiên ở lá già rồi đến các lá non b. Trước tiên ở lá non rồi lại sang lá già
c. Ở các vị trí bất kỳ trên cây d. Trên thân lúa
<b>19. Để năng suất lúa đạt tối đa cần có biện pháp:</b>
a. Giúp lúa ra nhiều chồi để có nhiều hạt
b. Tăng tỉ lệ hạt chắc, không cần tăng số hạt trên đơn vị diện tích
c. Để tỉ lệ hạt chắc khơng giảm khi số hạt trên đơn vị diện tích tăng
d. Giúp gia tăng số hạt trên đơn vị diện tích càng nhiều càng tốt
<b>20. Dùng phương pháp sạ thẳng khi trồng lúa thì sẽ:</b>
a. Có mật độ cây dày b. Làm giảm mật số cỏ dại vì lúa đã phủ hết
<b>21. Bón phân đạm hiệu quả nhất khi</b>
a. Vùi phân vào đất, ruộng có nước b. Rải phân chung quanh gốc lúa
b. Vùi phân vào đất, ruộng khô d. Rải phân trên lúa
<b>22. Cỏ dại cạnh tranh với lúa về:</b>
a. Ánh sáng, nhiệt độ, nước b. Ánh sáng, chất dinh dưỡng, nước
c. Nhiệt độ, nước, độ ẩm d. Ánh sáng, nhiệt độ, chất dinh dưỡng
a. Bón thúc phân N trên cây b. Để ruộng ít nước, tích cực phòng trừ sâu
bệnh
c. Bón lót phân N d. Bón thúc phân xanh cho cây
<b>24. Lúa trồng vụ Đông Xuân thường gieo vào:</b>
a. Tháng 4 – 5, thu hoạch tháng 8 b. Tháng 11 – 12, thu hoạch tháng 2 – 3
c. Đầu mùa mưa, thu hoạch cuối mùa mưa d. Tháng 7, thu hoạch tháng 11
<b>25. Nên cày sớm sau thu hoạch để:</b>
a. Còn dùng được phân của mùa trước b. Cho đất tơi xốp
c. Diệt cỏ dại d. Dễ bón thúc cho cây
<b>26. Trên ruộng lúa, mức độ phân đạm cao thì:</b>
a. Cây lúa phát triển được tốt, khơng bị bệnh nhờ dư thừa chất dinh dưỡng
b. Cỏ dại kém phát triển vì lua đã sử dụng hết phân
c. Thuận lợi cho những đối tượng gây hại lúa
d. Cây ít bị sâu bệnh vì cây mạnh
<b>27. khi cây lúa bắt đầy phân hố địng, một chồi được xem là hữu hiệu khi:</b>
a. Có thật nhiều lá b. Có trên 3 lá c. Có 2 lá d. Chỉ cần 1 lá
<b>28. Trên cây lúa, lá cờ là:</b>
a. Lá dưới cùng cây lá b. Lá mầm
c. Lá mọc đàu tiên khi hạt nảy mầm d. Lá trên cùng, mọc kề với bông lúa
<b>29. Dịch rầy nâu thường xảy ra do:</b>
a. Có sự phát triển hệ thống thủy lợi b. Sử dụng nông dược làm chết các loại
thiên địch có ích
c. Sử dụng phân bón thái hóa d. Cả 3 câu trên đều đúng
<b>30. Để lúa đạt năng xuất cao, phân lân phải được bón ở giai đoạn</b>
a. Bón lót, bón đón địng b. Bón ni hạt
c. Bón lót, bón thúc sớm d. Bón ni địng, bón địng
<b>31. Để diệt chuột trong ruộng lúa (có hiệu quả cao), cần phải:</b>
a. Diệt chuột xen kẽ ở các ruộng lúa trong khu vực gần nhau
b. Đợi đến khi lúa chín mới bắt đầu diệt chuột
c. Diệt chuột đồng loạt ở mọi ruộng lúa trong khu vực gần nhau
d. Bắt đầu diệt chuột trong hai tuần sau khi cấy và tiếp tục đến khi lúa chín
<b>32. Giống lúa nào có bẹ lá ơm sát thân thì:</b>
a. Cây lúa bị vướng, dễ đỗ ngã
b. Lá khó nằm ngang để hứng được nhiều ánh sáng nên quang hợp kém
c. Bẹ lá làm hạn chế sự mọc dài của lóng
d. Cây lúa đứng vững, khó đỗ ngã, phát triển tốt
<b>33. Có thể dùng loại phân nào dưới đây để diệt rầy nâu:</b>
a. Cyper Alpha b. P2O5 c. Bassa d. Apatit
<b>34. Bón lót là bón phân khi:</b>
a. Sắp sửa thu hoạch để hạt lúa phồng lên b. Lúa đã trổ bông
c. Sau cấy 15 ngày d. Cày bừa
<b>35. Khi nhổ mạ đem cấy, người ta thường:</b>
<b>36. Có một nơng dược với liều dùng là 480 lít dung dịch trên một ha. Một nơng dân </b>
<b>dùng bình 10 lít để phun cho một thửa ruộng 0,25ha. Vậy phải phun bao nhiêu lần?</b>
a. 8 lần b. 12 lần c. 48 lần d. 6 lần
<b>37. Khi sử dụng nơng dược dạng bột hồ nước (BHN), người ta cho vào bình phun </b>
<b>(bình xịt) theo cách sau:</b>
a. Đổ nước vào đến ½ bình, cho bột đã quấy đều với một ít nước vào, sau đó thêm nước
vào bình
b. Cho nước vào gần đầy bình rồi cho bột vào
c. Đổ nước vào gần đầy bình, cho bột vào quấy đều với một ít nước
d. Cho bột vào trước sau đó cho nước vào đến gần đầy bình
<b>38. Trong việc kiểm tra ruộng lúa, để phát hiện sâu bệnh, nơng dân có thể nhổ khoảng </b>
<b>20 bụi lúa theo cách nào sau đây được xem là hữu hiệu nhất?</b>
a. Theo một hàng dọc từ đầu này đến đầu kia ruộng
b. Nhỗ ngẫu nhiên tuỳ ý
c. Theo đường chéo nối hai góc đối diện trong ruộng lúa
d. Dọc hết chu vi của ruộng lúa
<b>39. Muốn biết có nên bón thúc cho cây lúa hay khơng, ta cần:</b>
a. Khơng cần xen yếu tố nào cả, vì bón thêm cho cây lúa lúc nào cũng tốt
b. Xem lúa đã có nhiều hạt hay chưa, nếu ít hạt thì nên bón thúc
c. Bón sau khi cấy hai tuần
d. Xem màu lá, đếm số hạt, số chồi
<b>40. Phân đơn gồm các loại:</b>
a. DAP, NPK b. Sirius c. Apatit, KCL d. Bassa