Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.06 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 15</b> Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
GIÁO DỤC NHA KHOA – Tiết : 2
Bài 2 :
(Xem tài liệu / 67 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 43, 44
(SGK / 121 – Thời gian dự kiến : 70 phút)
I. Mục tiêu :
1. Tập đọc :
- Biết đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn
tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
2. Kể chuyện :
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu
chuyện theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
3. HS yếu :
+ <i>Đọc đúng, đọc trơn một vài câu.</i>
II. Đồ dùng dạy – học : tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học : <b>Tiết : 1</b>
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc bài “Nhớ Việt
Bắc”.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài. HS đọc thầm theo dõi.
- Luyện đọc câu : HS đọc nối tiếp từng câu, GV sửa sai phát âm và rút từ khó hướng
dẫn đọc cá nhân – đồng thanh.
- Luyện đọc đoạn : HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ chú giải.
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. Kết hợp nhắc nhở việc ngắt nghỉ hơi đúng và
thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm : Học sinh đọc từng cặp. GV theo dõi.
- Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK. GV và HS nhận xét, bổ sung. GV chốt
Câu 1 : Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
Ông muốn con trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát
cơm.
Vì ơng muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra
khơng. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con khơng xót nghĩa là tiền ấy khơng phải
tự tay con vất vả làm ra.
Câu 3 : Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ?
Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba
tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.
Câu 4 : Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? Vì sao ?
Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra, khơng hề sợ bỏng.
Vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và
tiếc những đồng tiền mình làm ra.
Câu 5 : Hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này :
- Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.
- Hũ bạc tiêu không bao giờ hết là hai bàn tay con.
<b>Tiết 2</b>
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu. 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của câu chuyện.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4, 5 lưu ý HS đọc đoạn văn.
- Gọi 5 – 6 em thi đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn CN và nhóm đọc hay nhất.
d. Hoạt động 4 : Kể chuyện :
- GV nêu nhiệm vụ.
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện.
+ HS sắp xếp thứ tự các bức tranh.
+ HS dựa vào tranh đã được sắp xếp đúng kể lại từng đoạn.
+ Năm HS tiếp nối nhau thi kể lại 5 đoạn của câu chuyện.
+ Ba bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
+ Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất.
3. Củng cố : Gọi 2 – 3 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
4. Nhận xét – Dặn dò : Về nhà đọc lại bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe,
chuẩn bị bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TỐN – Tiết : 71
(SGK / 71 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có
dư).
- HS yếu : <i>giảm số lượng bài tập.</i>
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số :
* GV nêu phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ?
- GV đặt tính và nhắc lại cách đặt tính. HS tính vào bảng con.
- Gọi HS nêu cách tính. GV ghi bảng.
648 3 6 chia 3 được 2, viết 2.
6 216 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
04 Hạ 4 ; 4 chia 3 được 1, viết 1.
3 1 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1.
18 Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
18 6 nhân 3 bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0.
0
Vậy 648 : 3 = 216.
* GV nêu phép chia 236 : 5
- Tiến hành các bước tương tự như phép chia 648 : 3
- GV hướng dẫn lấy 23 chia cho 5.
- HS làm vào bảng con. GV và HS nhận xét bảng con.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia. GV ghi lên bảng.
- GV gợi ý để HS nêu : 236 chia 5 bằng 47 dư 1.
b. Hoạt động 2 : Thực hành (<i>GV đến từng HS yếu hướng dẫn làm bài</i>)
Bài 1 : Tính :
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. HS làm vào vở. 2 HS làm bảng phụ. GV chấm,
nhận xét, sửa sai.
639 3 492 4 305 5 179 6
6 213 4 123 30 61 12 29
03 09 05 59
3 8 5 54
09 12 0 5
9 12
0 0
Bài 2 : Số ?
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn làm bài. Gọi HS đọc kết quả. GV và HS sửa sai.
Số bị chia Số chia Thương Số dư
667 6 111 1
849 7 121 2
358 5 71 3
429 8 53 5
Bài 3 : Giải toán
- HS đọc đề bài tốn. GV tóm tắt. Hướng dẫn HS làm vở. Một HS làm bảng phụ.
GV và HS nhận xét, sửa sai.
Có : 405 gói kẹo Mỗi thùng có số gói kẹo là :
Xếp vào : 9 thùng 405 : 9 = 45 (gói)
Mỗi thùng: .... gói kẹo ? Đáp số : 45 gói kẹo
3. Củng cố : HS nêu lại cách thực hiện phép chia.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
THỂ DỤC – Tiết : 29
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được “Đua ngựa”.
II. Đồ dùng dạy – học : cịi ; mơ hình đầu ngựa.
III. Các hoạt động dạy – học :
a. Hoạt động 1 : Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi : Chui qua hầm.
b. Hoạt động 2 : Phần cơ bản.
▪ Ôn bài thể dục phát triển chung, gồm 8 động tác.
- GV nêu tên động tác và hơ nhịp cho cả lớp ơn liên hồn 8 động tác của bài thể dục
phát triển chung.
- Chia tổ tập luyện theo các khu vực đã phân cơng, khuyến khích tổ chức cho các em
tập luyện dưới hình thức thi đua, cán sự lớp điều khiển.
- Biểu diễn thi bài thể dục phát triển chung giữa các tổ.
- Mỗi tổ thực hiện liên hoàn 1 lần bài thể dục.
▪ Chơi trò chơi : “Đua ngựa”
- Trước khi chơi GV nên cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân đầu gối và hướng
dẫn cách cầm ngựa, phi ngựa để tránh chấn động mạnh. Có thể phân công cán sự
làm trọng tài để giám sát cuộc chơi.
c. Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Đứng tại chổ vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài. Dặn HS về nhà ôn các động tác đã học.
- GV nhận xét tiết học
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết : 29
(SGK / 123 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; không mắc quá 5
lỗi trong bài.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/i (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập 2.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con các từ :
lá trầu, nhiễm bệnh, đàn trâu, quả sấu. GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài mới .
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc tồn bài 1 lần - 1- 2 HS đọc lại.
- GV hướng dẫn nắm nội dung bài.
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó?
- HS viết từ khó : sưởi lửa, ném ln, bếp lửa, thúng thóc, vất vả.
GV nhận xét, sửa sai.
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài – Hướng dẫn làm theo nhóm, sau đó đại diện
nhóm lên ghi vào bảng phụ. GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai.
Lời giải : mũi dao - con muỗi ; núi lửa - nuôi nấng.
hạt muối - múi bưởi ; tuổi trẻ - tủi thân.
Bài 3a. Tìm và ghi lại các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa sau :
Lời giải : sót - xôi - sáng.
3. Củng cố : Hệ thống lại bài học.
4. Nhận xét – dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung :
. . . .
. . .
TOÁN – Tiết : 72
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp
thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- HS yếu : <i>giảm số lượng bài tập</i>.
1. Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con : 457 : 4 ; 489 : 5
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu và hướng dẫn phép chia
▪ Viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ?
- HS đặt tính và tính vào bảng con. Sau đó gọi HS nêu cách thực hiện phép chia. GV
ghi bảng. Cho vài em nêu lại cách thực hiện phép chia trên.
560 8 56 chia 8 được 7, viết 7.
56 70 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0.
00 Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0, viết 0.
0 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0.
0
Vậy 560 : 8 = 70
▪ Viết lên bảng phép chia 632 : 7 = ?
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8
- GV hướng dẫn, lần 1 : lấy 63 chia 7.
- HS làm vào bảng con. Gọi HS nêu phép tính.
- GV gợi ý để HS nêu được 632 chia 7 bằng 90 dư 2.
b. Hoạt động 2 : Thực hành (<i>GV theo dõi hướng dẫn HS yêu làm bài</i>)
Bài 1 : Tính.
- HS đọc yêu cầu bài. Hướng dẫn HS làm. Một HS làm bảng phụ. GV nhận xét, sửa
sai.
480 8 562 7 243 6 848 4
48 60 56 80 24 40 8 212
00 02 03 04
0 0 0 4
0 2 3 08
Bài 3 : Giải toán. 8
- HS đọc đề bài toán. GV hướng dẫn : 0
+ Năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
+ Muốn biết năm 2004 có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta làm như thế nào ?
- Cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS làm bảng phụ. GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có : 366 : 7 = 52 (dư 2)
Vậy năm 2004 có 52 tuần lễ và 2 ngày.
Đáp số : 52 tuần lễ và 2 ngày.
Bài 4 : 567 8 356 7
? 56 70 35 5
07 06
0
7
Đ
S
>
3. Củng cố : HS nêu lại cách thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Giới thiệu bảng nhân”
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI ; Tiết 29
(SGK / 56 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền
hình.
- Nêu ích lợi của một số hoạt động thơng tin liên lạc đối với đời sống.
II. Đồ dùng dạy – học : Một số bì thư, điện thoại, đồ chơi.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hố, giáo dục, y tế của tỉnh em đang ở ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm cặp.
▪ Mục tiêu : Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài
truyền hình.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : HS trong nhóm thảo luận theo nhóm cặp gợi ý sgk / 56.
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Bước 3 : GV kết luận:
- Bưu điện giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương
trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
- Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thơng tin liên lạc phát tin tức trong
nước và nước ngoài.
b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
▪ Mục tiêu : Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, giao việc. Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối
với đời sống.
Bước 2 : Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Bước 3 : GV kết luận :
- Bưu điện giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong
nước và giữa trong nước với nước ngồi.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thơng tin về văn
hố, giáo dục, kinh tế,...
▪ Mục tiêu : HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách bấm số điện thoại,
cách giao tiếp qua điện thoại.
- Một HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư.
- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà.
- Một số em khác chơi gọi điện thoại.
3. Củng cố : Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống ?
- HS đọc mục cần biết.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Hoạt động nông nghiệp”
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
THỦ CÔNG - T iết : 14
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương
đối phẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu chữ H ; Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H. Giấy thủ cơng, bút chì, kéo,
hồ dán.
- HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dán
III. Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu các chữ U và hướng dẫn HS quan sát để rút ra được nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ơ. Chữ U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi
theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau.
b. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ U
- Lật mặt sau tờ giấy thủ cơng, kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ U vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ U theo các
điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ U
Gấp đơi hình chữ nhật đã kẻ chữ U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ
nửa chữ U bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ U.
Bước 3: Dán chữ U.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ơ và dán các chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
c. Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ U
- GV quan tâm giúp đỡ các em còn lúng túng.
d. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá :
- HS trình bày sản phẩm. GV và HS nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố : Học sinh nêu lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ U.
4. Nhận xét – dặn dò : Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Cắt, dán chữ V.
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
MĨ THUẬT - Tiết 15
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của con vật
- Biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo ý thích.
- HS khá giỏi : Hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu.
II. Đồ dùng dạy – học : Chuẩn bị số tranh về các con vật (chó, mèo, gà, bị, lợn...) ;
Hình gợi ý cách vẽ ;
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu hình một số con vật để HS nhận biết :
+ Tên các con vật
+ Hình dáng bên ngồi và các bộ phận: (đầu, mình, chân, đi,...)
+ Đặc điểm của con vật.
+ HS tả đặc điểm một vài con vật (hình dáng, bộ phận chính, màu sắc,…)
b. Hoạt động 2 : Cách nặn một con vật
- GV dùng đất hướng dẫn :
+ Nặn bộ phận chính trước : đầu, mình.
+ Nặn các bộ phận khác sau : chân, đi, tai,…
+ Ghép, dính thành con vật.
- GV hướng dẫn HS cách tạo dáng con vật : đi, đứng, quay,…
c. Hoạt động 3 : Thực hành
- HS thực hành nặn con vật, GV theo dõi hướng dẫn thêm.
d. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- GV gợi ý để HS nhận xét, xếp loại. Khen ngợi những HS thực hiện tốt.
3. Củng cố : HS nhắc lại cách nặn con vật.
<b>Tích hợp</b> Bảo vệ động vật và giữ gìn mơi trường xung quanh. u mến các con vật.
Có ý thức chăm sóc vật ni. Phê phán những hành động săn bắt động vật trái phép.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS chuẩn bị bài “Vẽ trang trí. Vẽ màu vào hình có sẵn”.
- GV nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC – Tiết 45
(SGK / 127 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc
bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với
nhà rông (trả lời được các CH trong SGK).
- HS yếu : <i>đọc đúng, liền mạch một vài câu.</i>
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết nội dung để hướng dẫn HS luyện đọc. Tranh
minh họa bài học.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Hũ bạc của người cha”.
GV và HS nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc. (<i>GV theo dõi hướng dẫn HS yếu luyện đọc</i>)
- GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS cách đọc.
- Luyện đọc câu : HS đọc nối tiếp câu, GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc cá nhân,
đồng thanh.
- Luyện đọc đoạn : HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ : rông chiêng, nông
cụ.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm. GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn1 trả lời câu hỏi. GV và HS chốt ý.
Câu 1 : Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài chịu được gió bão, chứa được nhiều
người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao
để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời. GV và HS chốt ý.
Câu 2 : Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm. Một giỏ mây
đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan
bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
- HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời. GV và HS chốt ý.
Câu 3 : Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ tập để bàn việc
lớn, nơi tiếp khách của làng.
Câu 4 : Từ gian thứ ba dùng để ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia
đình để bảo vệ buôn làng.
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn HS đọc đúng, diễn cảm đoạn 1.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Hai HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Đôi bạn”.
- Nhận xét tiết học .
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TOÁN – Tiết : 73
(SGK / 74 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
- HS yếu : <i>giảm số lượng bài tập.</i>
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ, bảng nhân.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS làm bài tập 1, 2 SGK / 73. GV nhận xét, ghi điểm.
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng nhân
- GV treo bảng nhân như SGK toán 3 lên bảng. HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- GV giới thiệu : Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học .
- Các ô cịn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong bảng đã học.
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và xem kết quả của các phép nhân trong
bảng. Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng
nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân một, hàng thứ hai là bảng nhân hai... hàng cuối
cùng là bảng nhân 10.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân
+ Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 4
Tìm số 3 ở cột hàng đầu tiên , đặt thước dọc theo mũi tên, gặp nhau ở ô thứ
12, số 12 là tích của 3 và 4. Y/C HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác
nhau.
c. Hoạt động 3 : Thực hành (<i>GV theo dõi hướng dẫn HS yếu làm bài</i>)
Bài 1 : Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ơ trống (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu – Cả lớp làm VBT nêu miệng bài làm.
Đáp án : 30 ; 30 ; 32 ; 63
Bài 2 : Số ?
- HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết
tích và thừa số kia. Cả lớp làm vở, nhận xét sửa sai.
Thừa số 3 <b>3</b> 3 8 8 <b>8</b> 9 <b>9</b> 9
Thừa số 7 7 <b>7</b> 5 <b>5</b> 5 6 6 <b>6</b>
Tích <b>21</b> 21 21 <b>40</b> 40 40 <b>63</b> 63 63
Bài 3 : Giải toán
- HS đọc bài toán. GV tóm tắt bài tốn. Bài giải
- GV hướng dẫn giải bài toán Số đồng hồ treo tường là :
- 1 HS giải trên bảng phụ. 8 x 4 = 32 (cái)
- GV và HS nhận xét, sửa sai Nhà trường mua tất cả là :
Đáp số : 40 cái
3. Củng cố : HS tìm kết quả phép nhân theo yêu cầu của GV.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài “Giới thiệu bảng chia”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TẬP VIẾT – Tiết : 15
(VTV / 33 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng
dụng: Lời nói … cho vừa lịng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng
tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường
trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy – học : mẫu chữ cái viết hoa ; mẫu chữ viết tên riêng.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
▪ Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài : L
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết : L
- HS tập viết các chữ trên bảng con : L. GV và HS nhận xét bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng : Lê Lợi.
- GV giới thiệu : Lê Lợi (1385 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có cơng lớn đánh đuổi
giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều
đường phố ở các thành phố, thị xã mang tên Lê Lợi (Lê Thái Tổ).
- HS tập viết trên bảng con.
▪ Luyện viết câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau...”
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ : Nói năng với mọi người phải biết lựa
chọn lời nói, phải làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu hài lịng.
- Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con từng tên riêng đã nêu.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- HS viết vở theo hướng dẫn của GV.
- GV chấm 5 – 7 bài. Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố : HS nhắc lại cách viết chữ L.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Dặn HS luyện viết thêm ở nhà. GV nhận xét tiết học.
SINH HOẠT LỚP
Thời gian dự kiến : 25 phút
1. Đạo đức, tác phong :
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp ; biết lễ phép với thầy giáo, cơ giáo, hồ
nhã với bạn bè ; các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng tóc.
- Nhìn chung các em đi học tương đối đều bên cạnh đó vẫn HS vắng học khơng có lí
do.
2. Học lực :
- Nhìn chung học sinh yếu đọc đã có tiến bộ hơn, song so với u cầu cịn rất thấp.
- Các em đã có ý thức hơn trong học tập. đã phát biểu xây dựng bài, nhưng nhìn
chung đa số các em còn thụ động tiếp thu bài.
3. Lao động vệ sinh : HS làm vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ.
4. Hoạt động khác :
- Duy trì sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ tương đối tốt.
- Tham gia chải, ngậm Fluor nghiêm túc.
II. Phương hướng tuần tới 16:
- Phát huy ưu điểm các em đã thực hiện được.
- Theo dõi, nhắc nhở kịp thời những HS vắng học khơng có lí do.
- Tăng cường rèn đọc cho HS yếu.
- Tăng cường kiểm tra bài cũ, chấm chữa bài thường xuyên.
- Tiến hành tổ chức thi đọc đúng và đọc nhanh trong phân môn Tập đọc.