Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 10 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.3 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 10</b></i>


<i>Ngày soạn : 22/10/2011</i>


<i>Ngày dạy : 24/10/2011</i>


Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Ôn tập và kiểm tra :</b>

<b>Tiết 1</b>



<b>I.Mục đích – Yêu cầu :</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản
của bài thơ, bài văn.


- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo
mẫu trong SGK.


- HS có thái độ học tập nghiên túc trong tuần ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì I.


<i><b>* GDKNS :</b></i>


<i>- Tìm kiếm và xử lí thơng tin (kĩ năng lập bảng thống kê).</i>


<i>- Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thơng tin để hồn thành bảng thống kê).</i>
<i>- Thể hiện sự tự tin (thuyết minh kết quả tự tin).</i>


<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


-Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của bài 2.


-Bảng phụ.


<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
1. Bài mới :


<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>


* Nội dung :
HĐ1:Ơn đọc.


<i>MT : HS ơn các bài tập đọc đã học.</i>


- Gv cho HS đọc nhóm 2 các bài tập đọc đã học.
- Gọi một số HS đọc.


- GV nhật xét.


HĐ2: HDHS làm bài 2.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc:


Các em lập bảng thống kê các bài thơ đã học
trong các tiết TĐ từ tuần 1 đến tuần 9. Nhóm nào
làm xong dán nhanh kết quả lên bảng lớp.


-Cho HS laøm baøi GV phát phiếu cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng GV đưa


bảng phụ ghi sẵn kết quả đúng lên bảng.


- Đọc nhóm 2.
- Lớp nhận xét.
- Theo dõi.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- Nhận phiếu, tổ chức cho nhóm HĐ.
-Các nhóm làm việc trao đổi thảo luận,
ghi kết quả lên phiếu.


-Đại diện nhóm lên dán phiếu lên bảng
lớp.


-Lớp nhận xét.
2. Củng cố dặn dị :


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà tiếp tục HTL đọc diễn cảm tốt các bài thơ đã ơn tập; đọc trước bài chính tả
nghe- viết ở tiết 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> Luyện tập chung</b></i>


<b>I/Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng
khác nhau. Giải bài tốn liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.


- HS vận dụng các kiền thức đã học để làm được các bài tập theo yêu cầu.


- GD HS ý thức cẩn thận, tự giác làm bài.


<b>II/ Các hoạt động dạy - học</b>
1: Bài cũ:


- Gọi 3 HS lên bảng :


-Chuyển hỗn số thành phân số theo mẫu : 215<sub>10</sub> =21 5


10=21<i>,</i>5 .
a) 35<sub>10</sub>=.. . b) 125


100=. . . c)
1085
1000=. . .
-Nhận xét chung và cho điểm


2: Bài mới

:



<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>


a. Dẫn dắt ghi tên bài.
b. Luyện tập


Bài 1:


<i>Mt :Hs biết Chuyển phân số thành số thập phân, rồi đọc các số</i>
<i>thập phân đó.</i>


-Nêu yêu cầu bài tập.


Gợi ý HS yếu:


- HS khá: chia nhẩm tử cho mẫu ta có phần nguyên,
viết phần dư sau dấu phẩy phải quan sát số chữ số 0
ở mẫu.


-Nhận xét ghi ñieåm.


Bài 2:Trong các số đo độ dài dưới đây, số đo nào
bằng 11,02km


-Gọi HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu làm bài.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3:


<i>Mt :Hs đổi các số đo đọ dài ra số thập phân</i> .


-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4:


<i>Mt : Giúp hs nhớ lại cách giải toán tỉ lệ </i>


-Nêu yêu cầu bài tập.


-Bài tốn thuộc dạng tốn nào đã học? Có mấy đại
lượng? Nêu quan hệ tỉ lệ?



-Có thể giải bằng mấy cách? là cách nào?


-Nhắc lại tên bài học.


-1HS đọc đề bài.


-Thảo luận cặp đơi chuyển phân số
thành số thập phân ra giấy nháp rồi
đọc cho nhau nghe.


-Một số cặp đọc kết quả trước lớp.
-Nhận xét bổ sung.


-1HS đọc đề bài.
-HS tự làm vào vở.


-1HS nêu kết quả và giải thích.
-Nhận xét sửa bài.


-1HS nêu yêu cầu.
-Tự làm bài vào vở.
a) 4m85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km2


-Nhận xét sửa bài.
-1HS nêu yêu cầu.


-Bài toán thuộc dạng quan hệ tỉ lệ
thuận.



- 2 đại lượng : Số hộp đồ dùng và số
tiền mua.


-Có hai cách giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Chấm bài và nhận xét.


học tốn.


C2: Tìm tỉ số giữa 36 hộp so với 12
hộp.


-HS tự làm vào vở.
3. Củng cố- dặn dị :


-Gọi HS nêu lại nội dung đã ơn trong tiết.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.


<b>KHOA HỌC</b>


<b> Phịng tránh tai nạn giao thơng đường bộ.</b>



<b>I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng:</b>


- Nêu một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng
đường bộ.


- HS biết chấp hành luật giao thông đường bộ..


- Có ý thức chấp hành đúng luật giao thơng và cẩn thận khi tham gia giao thông.



<i><b>* GDKNS : </b></i>


<i>+ Kĩ năng phân tích, phán đốn các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.</i>


<i>+ Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thơng để phịng tránh tai nạn giao thông đường bộ.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


-Hình 40,41 SGK.


-Sưu tầm tranh ảnh vè an tồn giao thơng.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
1.Kiểm tra bài cũ :


+ HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu các nguy cơ bị xâm hại ?
-Cần làm gì để tránh bị xâm hại ?
+ Nhận xét chung.


<b>2.Bài mới:</b>


<i>GV</i> <i>HS</i>


a. GT baøi:


- Cho HS quan sát một số tranh tai nanï giao thông và
GT bài.


-Ghi đề bài lên bảng.
b. Nội dung:



HĐ1 : Quan sát và thảo luận


<i>MT:HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông</i>
<i>của những người tham gia giao thông trong hình. Nêu hậu quả</i>
<i>có thể xẩy ra của những sai phạm đó.</i>


* Yêu cầu làm việc theo cặp : Quan sát tranh thảo
luận trả lời câu hỏi:


-Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham
gia giao thông trong hình 1 ?


-Taị sao có những việc làm vi phạm đó ?


-Điều gì xẩy ra đối vời những người đi bộ dưới lòng


* Quan sát tranh nêu ND bức tranh.
-Nêu đề bài.


* Quan sát hình 1,2,3,4, trang 40 SGK
thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi.
-Người đi bộ dưới lịng đường, trẻ em
chơi dưới lịng đường.


-Hàng quán lấn chiếm vỉa heø.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đường ?


+ Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.


* Nhận xét chung , rút kết luận :


-Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao
thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao
thơng khơng chấp hành đúng luật giao thơng đường
bộ.


HĐ2 : Quan sát thảo luận


<i>MT:HS nêu được một số biện pháp an tồn giao thơng.</i>


* Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.


-Quan sát hình 5, 6 ,7 trang 41 SGK trả lời câu hỏi:
+Nêu những việc làm của người tham gia giao
thông trong hình.


-HS thảo luận: (4').
-Cho từng cặp trình bày.


* Nhận xét kết luận, ghi lại một số ý kiến về an tồn
giao thơng lên bảng.


* Liên hệ thực tế ở địa bàn nơi các em ở . Lưu ý khi
đi ra các thành phố.


người , gây tai nạn cho người khác.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lắng nghe nhận xét các nhóm.
-Rút kết luận .



-Nhắc lại kết luận (SGK)
-Liên hệ ở địa phương.


* Làm việc cặp đôi.


-H5: HS được học luật giao thông
đường bộ.


H6: Một bạn đi xe đạp bên phải, sát lề
đường, có đội mũ bảo hiểm.


H7: Những người đi xe máy đi đúng
phần đường quy định.


-Các nhóm lên trình bày.


-Nêu các biện pháp an tồn giao
thơng.


* Nêu ND bài học, chuẩn bị bại sau.
3. Củng cố dặn dò:


-Nhận xét tiết học.


- Nhắc Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<i>Ngày soạn : 22 /10/2011</i>
<i>Ngày dạy : 25/10/2011</i>



Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>Ôn tập và kiểm tra :</b>

<b>Tiết 2</b>



<b>I. Mục đích – Yâu cầu:</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản
của bài thơ, bài văn.


- Nghe – viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
- Giáo dục ý thức rèn luyện khi viết.


<i><b>** GDBVMT :</b> GD ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc lên án những người phá hoại môi</i>
<i>trường thiện nhiên và tài nguyên đất nước.</i>


<b>II.Đồ dùng dạy – học.</b>


-Phiếu ghi câu hỏi để HS bốc thăm.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
1. Bài mới :


<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>


* Nội dung :
HĐ1:Ơn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gv cho HS đọc nhóm 2 các bài tập đọc đã học.
- Gọi một số HS đọc.



- GV nhật xét.
HĐ 2. Nghe viết.


<i>MT : Hs nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch bài :</i>
<i>Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng.</i>


-GV đọc to, rõ những tiếng HS dễ viết lẫn: Đuôi
én, ngược nương, ghềnh….


-Cho HS đọc chú giải.
-Cho HS đọc.


H: Tên 2 con sông được viết thế nào? Vì sao?
H: Theo em, nội dung bài này nói gì?


<i>GV chốt lại: Đại ý của bài: Nỗi niềm trăn trở băn</i>
<i>khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người</i>
<i>đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình</i>
<i>yên trên trái đất.</i>


-GV đọc từng câu vế câu cho HS viết. Mỗi câu,
mỗi cụm từ đọc 2 lần.


-GV đọc bài chính tả 1 lần.
-GV chấm 5 bài.


-GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm.


- Lớp nhận xét.


- Theo dõi.


- Nghe.


-1 Hs đọc chú giải, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm lại tồn bài.


-Tên 2 con sơng được viết Hoa Sơng Đà,
Sơng Hồng vì đó là danh từ riêng.


-HS phát biểu.


-HS viết chính tả.


-HS sốt lỗi, tự chữa lỗi.
-HS đổi tập soát, sửa lỗi.
- Theo dõi, sửa.


3. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà chép thêm vào STCT những từ ngữ viết sai ở BT trước.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Ơn tập và kiểm tra :</b>

<b>Tiết 3</b>



<b>I.Mục đích – yêu cầu.</b>


- Đọc trơi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản


của bài thơ, bài văn.


- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2).
- Yêu thích tiếng Việt, có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng.


<b>II.Đồ dùng dạy – học.</b>


-Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã học nếu có.
-Bảng phụ ghi nội dung chính của mỗi truyện đã học ở bài tập 3.
<b>III.Các hoạt động dạy – học.</b>


1. Bài mới :


<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>


* Nội dung :
HĐ1:Ơn đọc.


<i>MT : HS ôn các bài tập đọc đã học.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi một số HS đọc.
- GV nhật xét.


HĐ2: HDHS làm baøi 2.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.


-GV giao việc: Trong 4 bài văn miêu tả các em
vừa đọc, em thấy chi tiết nào em thích nhất. Em
ghi lại chi tiết đó và lí giải rõ vì sao em thích?


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và khen những HS biết chọn
những chi tiết hay và có lời lí giải đúng, thuyết
phục.


- Lớp nhận xét.
- Theo dõi.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân.


-HS lần lượt đọc cho cả lớp em chi tiết
mình thích.


-Lớp nhận xét.
2. Củng cố dặn dị :


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài văn miêu tả đã ơn tập; hồn thiện
bảng tóm tắt nội dung chính của các truyện, chuẩn bị ơn tập tiết 4 về từ ngữ đã học theo chủ
điểm.


<b>TỐN</b>


<b> </b>

<b>Kiểm tra</b>




<b>I/Mục tiêu : </b> Kiểm tra HS về.


- Viết số đo thập phân ; giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân ; viết số đo đại lượng
dưới dạng số thập phân.


- So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.


- Giải bài tốn bằng cách : “ Tìm tỉ số” hoặc “Rút về đơn vị”.
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>


- Đề bài như SGV.


<b>III/ Các hoạt động dạy - học</b>


GV phát đề cho HS đã in sẵn


<b> </b>

<b>Phaàn I :</b>


1. Viết số vào chỗ chấm :



<b>Số thập phân</b> <b>Viết số</b>


Ba đơn vị, mười một phần trăm ………


Hai nghìn không trăm linh chín đơn vị, bảy phần trăm ………


Không đơn vị, năm phần nghìn ………


Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :


2.


9


100<sub> viết dưới dạng số thập phân là :</sub>


A. 0,9 B. 0,09 C. 0,009 D. 9,00


3. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400m, chiều rộng 100m thì diện tích là :
A. 4000ha B. 400ha C. 40ha D. 4ha
4. Trong các phân số :


2
3<sub>; </sub>


4
5<sub>; </sub>


12
15<sub> vaø </sub>


8


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A.
2
3<sub> vaø </sub>


12


15<sub> B. </sub>


2
3<sub> vaø </sub>


8


15<sub> C. </sub>
4
5<sub>vaø </sub>


12


15<sub> D. </sub>
4
5<sub> và </sub>


8
15<sub> </sub>
5. Trong các phân số :


14
63<sub>; </sub>


22
55<sub>; </sub>


8
15<sub> và </sub>


6



27<sub> phân số tối giản là :</sub>


A.
14


63<sub> B. </sub>
22


55<sub> C. </sub>
8


15<sub> D. </sub>
6
27
6. Trong các phân số :


15
16<sub>; </sub>


22
22<sub>; </sub>


100
101<sub> và </sub>


3


2<sub> phân số lớn hơn 1 là :</sub>


A.


15


16<sub> B. </sub>
22


22<sub> C. </sub>
100


101<sub> D. </sub>
3
2
<b>Phần II :</b>


1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :


a) 2km 34m = ... km b) 3, 05ha = ... m2


c) 35taï 7kg = ... taï d) 38km2<sub> 6ha = … km</sub>2


2. Tính :
2


1
3<sub> + 3</sub>


3
4


………



3. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 218m. Chiều dài hơn chiều rộng 19m. Giữa khu đất,
người ta đào một cái ao hình vng có cạnh 10m. Tính diện tích cịn lại để trồng trọt.


4. Tổng số tuổi của mẹ và của con hiện nay là 84 tuổi. Biết tuổi con bằng
2


5<sub> tuổi mẹ. Hỏi : </sub>
a) Hiện nay, mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?


b) Đến 6 năm nữa thì tuổi con bằng bao nhiêu phần tuổi mẹ ?


2. Gv cho HS laøm baøi.


- Làm xong đọc và kiểm tra kĩ lại.
3. GV thu bài.


- Nhận xét tiết kiểm tra.


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>Bày dọn bữa ăn trong gia đình</b>

<b> (1tiết).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.


- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nơng
thơn.



- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
1.Kiểm tra bài cũ :


+ Nêu yêu cầu của công việc chuẩn bị trước khi luộc rau ?
+ Hãy nêu các bước luộc rau ?


- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


a. GT bài ghi đề bài lên bảng.
b. Nội dung :


<b>HĐ1: Trình bày món ăn trong bữa cơm gia đình </b>


<i>MT :Giúp HS biết cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước</i>
<i>bữa ăn.</i>


* Cho HS thảo luận nhóm về mục đích và cách
tiến hành và trả lời các câu hỏi :


- Hãy nêu mục đích của việc bày món ăn và dụng
cụ ăn uống trước bữa ăn ?


- Hãy nêu cách tiến hành bày món ăn và dụng cụ
ăn uống trước bữa ăn ?



- Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn
uống cho bữa ăn như thế nào ?


* Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* GV nhận xét, kết luận : Trước bữa ăn cần
bày……… . Dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ.
HĐ2: Thu dọn các các đồ dùng sau bữa ăn .


<i>MT :Giúp HS biết sự cần thiết và cách thu dọn sau bữa ăn.</i>


* Yêu cầu HS thảo luận nhóm về mục đích và
cách tiến hành của công việc thu dọn bữa ăn. Hỏi :
- Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn ?
- Nêu cách tiến hành thu dọn sau bữa ăn ?
- Liên hệ cơng việc này ở gia đình.


* Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* GV nhận xét, kết luận :Thu dọn sau bữa ăn phải
gọn gàng, cẩn thận và đảm bảo vệ sinh.


- Neâu teân bài học.


* Thảo luận nhóm và ghi vào phiếu học
tập theo nhóm:


- Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và
vệ sinh.


- Sắp dụng cụ……, Lau khô dụng cụ………,
Sắp xếp các món ăn………



- Tự liên hệ.
- 2 nhóm trình bày.
* 2 HS nhắc lại kết luận.


* Thảo luận nhóm và ghi vào phiếu học
tập theo nhóm:


- Làm cho nơi ăn uồng của gia đình sạch
sẽ, gọn gàng sau bữa ăn.


- Trình bày như HD trong SGK.
- Tự liên hệ.


- 2 nhóm trình bày.
* 3 HS nhắc lại kết luận.
3. Củng cố, dặn dò :


- Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị cho bài : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
<i>Ngày soạn : 24/10/2011.</i>


<i>Ngày dạy : 26/10/2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ôn tập và kiểm tra :</b>

<b>Tiết 4</b>



<b>I Mục đích – yêu cầu :</b>


- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học


(BT1).


- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của TB2.
<b>II Chuẩn bị.</b>


-Bút dạ và 5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ ở bài 1 và bài 2.
-Bảng phụ.


<b>III Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>
1. Bài mới :


<i>Giaùo viên</i> <i>Học sinh</i>


* Nội dung :


<b>HĐ1: Ơn tập về từ loại danh từ, động từ,</b>
<b>tính từ.</b>


<i>MT : Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ.</i>


-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc:


-Các em đọc lại các bài trong 3 chủ điểm.
-Tìm danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục
ngữ.(GV phát phiếu cho các nhóm làm việc)
-Các nhóm trình bày.


-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ HS tìm
đúng.(GV chọn một bảng tốt nhất do HS lập


dán lên bảng lớp).


<b>HĐ2: Từ trái nghĩa </b>


<i>MT : Luyện tập về từ trái nghĩa.</i>


-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc.


-Đọc lại 5 từ ngữ trong bảng đã cho : Bảo vệ,
bình n, đồn kết, bạn bè, mênh mơng.


-Các em có nhiệm vụ tìm những từ đồng nghĩa
với 5 từ đã cho.


-Tìm những từ trái nghĩa với những từ đã cho.
-Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm)
-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét đưa bảng phụ ra ghi những từ HS
tìm đúng.


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm việc.


-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.


-1 Hs đọc to lớp lắng nghe.



-Các nhóm trao đổi, thảo luận: Tìm từ đồng
nghĩa, trái nghĩa ghi vào phiếu.


-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
các từ tìm đựoc.


-Lớp nhận xét.
2. Củng cố dặn dị :


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà hồn chỉnh bảng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, viết lại vào vở, chuẩn bị ơn
tập tiết 5.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Ôn tập và kiểm tra :</b>

<b>Tiết 5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản
của bài thơ, bài văn.


- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch <i><b>Lịng dân</b></i> và bước đầu có
giọng đọc phù hợp.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


-Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để HS tập diễn kịch ở lớp vở kịch lòng dân.


-Bảng thống kê số tiến sĩ qua các triều đại trong bài: Nghìn năm văn hiến chép trên bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>


1. Bài mới :


<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>


* HD ôn tập.


<b>HĐ1: Kiểm tra học thuộc lòng </b>


<i>MT : Ôân về học thuộc lòng.</i>


-Cho HS đọc u cầu bài 1.


-GV giao việc: Các em đọc theo nhóm.


- Gọi đại diện vài nhóm lên bảng đọc bài theo
hình thức bốc thăm.


- GV cùng các nhóm trưởng đánh giá, cho
điểm bằng thẻ.


<b>HĐ2: Tính cách của nhân vật trong một vở</b>
<b>kịch .</b>


<i>MT : HS biết nêu tính cách của nhân vật, dọc phân vai</i>
<i>vở kịch : “ Lòng dân”.</i>


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.



-GV giao việc:Nêu tên các nhân vật trong
đoạn trích vở kịch Lịng dân.


-Nêu tính cách của từng nhân vật.


-Chọn một cảnh trong đoạn trích và nhóm
phân vai để tập diễn.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày tên nhân vật và tính cánh
của nhân vật (GV có thể kẻ bảng trên bảng
phụ để HS phát biểu, GV ghi, cũng có thể phát
phiếu đã kẻ sẵn…..


-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.


-Cho HS tập diễn GV theo dõi các nhóm tập.
-GV chọn nhóm diễn tốt nhất lên diễn trên lớp
GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi để nhận
xét.


-GV nhận xét vàcho điểm mỗi em trong nhóm.


-1 HS đọc. lớp lắng nghe.


-HS mở SGK và đọc theo nhóm.


- Các nhóm cử đại diện nhóm thực hiện theo
yêu cầu.



- Các nhóm trưởng đánh giá.


-1 HS đọc lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo nhóm.


-Tìm tên nhân vật và tính cách của mỗi
nhân vật trong đoạn trích.


-Phân vai cụ thể để tập một trong 2 cảnh
của đoạn trích.


-HS phát biểu ý kiến, GV ghi lên bảng hoặc
đại diện nhóm dán phiếu bài làm của nhóm
mình lên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-Các nhóm tự phân vai tập diễn trong nhóm.
-Lớp nhận xét.


2. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
<b>LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>


<b> Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Nêu một số nét về cuộc mít tinh này 2 – 9 1945 tại Quảng trường Ba Đình : Ngày 2 – 9 nhận


dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tun ngơn Độc lập
khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành
viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.


-Ghi nhớ : đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.


- GD HS tinh thần dân tọâc, lòng yêu quý đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>


-Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
1 Kiểm tra bài cũ


-GV gọi 2 HS lên bảng : Hỏi.


+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác dụng như thế nào đến tinh thần cách mạng của
nhân dân cả nước?


+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng 8 ?
-Nhận xét cho điểm HS.


2. Bài mới :


<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>


-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


b. Nội dung :


<b>HĐ1 : Quang cảnh HN ngày 2-9-1945.</b>


<i>MT : Giúp HS tìm hiểu về quang cảnh của thủ đô Hà Nội ngày</i>
<i>2/9/1945.</i>


-GV u cầu HS đọc SGK và dùng tranh ảnh minh
hoạ của SGK hoặc của các em sưu tầm được để
miêu tả quang cảnh của HN vào ngày 2-9-1945.
-GV tổ chức cho HS thi tả quang cảnh ngày
2-9-1945.


-GV tổ chức cho HS bình chọn bạn tả hay và hấp
dẫn nhất.


-GV kết luận ý chính về quang cảnh ngày
2-9-1945.


+HN tưng bừng cờ hoa. Thủ đơ hoa vàng nắng Ba
Đình.


+Đồng bào Hà Nội khơng kể già, trẻ, gái, trai, mọi
người đều xuống đường hướng về Ba Đình chờ buổi
lễ ( Mn triệu tim chờ, chim cũng nín).


+Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài mới
dựng.


<b>HĐ2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập.</b>



<i>MT : Giúp HS HS trình bày được diễn biến của buổi lễ tun</i>
<i>ngơn độc lập.</i>


-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc
SGK và trả lời câu hỏi: Buổi lễ tuyên bố độc lập
của dân tộc ta đã diễn ra như thế nào? Câu hỏi gợi
ý:


-Nghe.


-HS làm việc theo cặp. Lần lượt từng
em miêu tả cho bạn bên cạnh nghe và
sửa chữa cho nhau.


-3 HS lên bảng thi tả, có thể dùng tranh
ảnh minh hoạ, dùng lời của mình hoặc
đọc các bài thơ có tả quang cảnh ngày
2-9-1945 mà mình biết.


-Cả lớp bình chọn bạn tả hay, hấp dẫn
nhất.


- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+Buổi lễ bắt đầu khi nào?


+Trong buổi lễ, diễn ra các sự việc chính nào?
+Buổi lễ kết thúc ra sao?



-GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của buổi lễ
tuyên bố độc lập trước lớp.


H: Khi đang đọc bản tun ngơn Độc lập, Bác Hồ
kính u của chúng ta đã dừng lại để làm gì?
H: Theo em, việc Bác dừng lại và hỏi thăm nhân
dân " Tơi nói đồng bào nghe rõ khơng" cho thấy
tình cảm của Người đối với nhân dân ta như thế
nào?


-GV kết luận những nét chính về diễn biến của lễ
tuyên bố độc lập.


<b>HĐ3:Một số nội dung của bản tuyên ngôn độc</b>
<b>lập </b>


<i>MT : HS nắm được một số nội dung của bản Tuyên ngôn Độc</i>
<i>lập.</i>


-GV gọi 2 HS đọc 2 đoạn trích của Tuyên ngôn
Độc lập trong SGK.


-GV nêu : hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho
biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tun
ngơn Độc lập.


-GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.


-KL: Bản tuyên ngôn độc lập mà Bác Hồ đọc ngày
<i>2-9-1945 đã khẳng định độc lập, tự do thiêng liêng</i>


<i>của dân tộc VN….</i>


<b>HĐ4 :Ýùnghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2 -9 -1945</b>


<i>Mt :Giúp HS nắm được ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày </i>
<i>2-9-1945</i>


-GV hướng dẫn HS thảo luận tìm hiểu ý nghĩa lịch
sử dủa sự kiện 2-9-1945 thông qua câu hỏi.


- Sự kiện 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về nền
độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn
tại của chế độ nào ở VN?


……..


-GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét kết quả thảo luận của HS và kết luận
sự kiện Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn Độc Lập


2-9--Bắt đầu vào đúng 14 giờ.


-Bác Hồ và các vị trong chính phủ lâm
thời bước lên lễ đài chào nhân dân.
-Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
-Các thành viên của Chính Phủ lâm
thời ra mắt và tuyên thề trước đồng
bào.


-Kết thúc nhưng giọng nói Bác Hồ và


những lời khẳng định trong bản Tun
ngơn cịn vọng mãi…


-3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày
diễn biến trước lớp, sau mỗi lần có bạn
trình bày, HS cả lớp lại cùng nhận xét
và bổ sung ý kiến.


-Dừng lại để hỏi: "Tơi nói, đồng bào có
nghe rõ khơng"?


-Cho thấy Bác rất gần gũi, giản dị và
cũng vơ cùng kính trọng nhân dân. Vì
lo lắng nhân dân nghe khơng rõ được
nọâi dung bản Tun ngơn Độc lập, một
văn bản có ý nghĩa trọng đại đối với
lịch sử đất nước.


-2 HS lần lượt đọc trước lớp.


-Trao đổi lẫn nhau để tìm hiểu nội dung
chính của bản tun ngơn .


-Một vài HS nêu ý kiến trước lớp cả
lớp cùng theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Nghe.


-HS thảo luận để trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta….


H: Ngày 2-9-1945 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc
ta.


-Ngày kỉ niệm Bác Hồ đọc Tuyên ngôn
Độc lập.


+Ngày khai sinh ra nước VN.


+Ngày Quốc khánh của nước Cộng Hồ
Xã Hội Chủ Nghĩa VN.


3. Củng cố dặn dò :


-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học
nếu có và chuẩn bị bài ơn tập, hồn thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm
1858-1945 theo mẫu.


<b>TỐN</b>


<b> Cộng hai số thập phân.</b>



<b>I/Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với phép cộng hai số thập phân.
- HS vận dụng các kiền thức đã học để làm được các bài tập theo yêu cầu.


- GD HS ý thức cẩn thận, tự giác làm bài.
<b>II/ Đồ dùng học tập</b>


- Vẽ lên giấy đường gấp khúc ABC như SGK.


<b>III/ Các hoạt động dạy - học</b>


1: Bài cu õ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3. Củng cố- dặn dò :


-Chốt kiến thức của tiết học.
Nhắc HS về nhà làm bài.


<i><b>Giáo viên</b></i> <i><b>Học sinh</b></i>


a.Dẫn dắt ghi tên bài.
b. Nội dung :


<b>HĐ 1. Cộng hai số thập phân </b>


<i>MT : Hs biết cách thực hiện phép cộng hai số thập phân.</i>


-Treo bảng phụ đã chuẩn bị.
-Nêu phép tính và ghi bảng.
1,84 + 2,54 = ? (m)


Yêu cầu HS tìm kết quả.


-Tìm cách chuyển về phép cộng đã biết


cách làm



184 1,84


245 2,45



429 4,29


-Em có nhận xét gì về 2 phép cộng ở trên?
-Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
-Nêu ví dụ 2: 15,9 + 8,75=?


-Để thực hiện phép cộng này ta làm thế nào?



15, 9 8 , 75


8,75 15, 9


-Muốn cộng hai số thập phân, ta làm thế nào?


-Nhắc lại tên bài học.


-Hs nêu phép tính
1, 84 + 2, 54


-Dựa kiến cách giải của HS.


C1: Chuyển về phép cộng hai số tự
nhiên.


C2: Có thể một số HS đặt tính dọc để
tính.


C3: Có thể có HS đưa về dạng phân số
để cộng.



Nêu:- Đặt tính …


-Thực hiện tính cộng như thực hiện
cộng số tự nhiên, …


- Đặt dấu phẩy …
-HS tự làm bài.


-Muốn cộng hai số thập phân ta làm
như sau:


-Viết số hạng này dưới số hạng kia sao
cho các chữ số ở cùng một hàng đặt
thẳng cột với nhau.


-Cộng như cộng số tự nhiên.


+

+

+



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Ngày soạn :25/ 10/ 2011</i>
<i>Ngày dạy : 27/10/2011</i>


Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Ôn tập và kiểm tra :</b>

<b>Tiết 6</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu.</b>



- Đọc trơi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản
của bài thơ, bài văn.


- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5
mục a, b, c, d, e). Đặt được câu để phân biệt được từ trái nghĩa (BT4).


<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


-Bút dạ và một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng phân loại nghĩa của từ để HS làm việc theo nhóm.
-Bảng phụ để viết sẵn đoạn văn để HS luyện tập bài 2.


-Một vài trang từ điển phô tô.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
1. Bài mới.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


b. Nội dung :
HĐ1:Kiểm tra đọc.


MT : Kiểm tra lấy điểm đọc.
- Kiểm tra đọc các bài :


+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Đất Cà Mau.


+ Những con sếu bằng giấy.



+ Sự sụp đổ cũa chế độ A – pác – thai.
+ Những người bạn tốt.


- Cách tiến hành :


+ Cho 15 HS bốc thăm. Đọc và trả lời câu hỏi sau
bài.(Tuỳ từng bài GV có thể cho HS đọc cả bài hay
một đoạn của bài).


+ Sau khi HS thực hiện xong GV cho điểm công
khai. (Theo hướng dẫn : Đọc : 4 điển, câu hỏi : 1
điểm).


- GV nhận xét HĐ 1
* HĐ2 HDHS làm bài tập
Bài 1.


-Cho HS đọc u cầu của bài 1.


Mt :Củng cố cho hs về từ đồng nghĩa,biết dùng từ
đồng nghĩa để thay thế .


-GV giao việc: Em hãy thay các từ : bê, bảo, vò,
<i>thực hành bằng những từ đồng nghĩa khác để đoạn</i>
văn hay hơn.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.



-GV nhận xét và chốt lại lần lượt các từ cần thay
trong đoạn văn là: "Hồng bưng chén nước mời ơng
uống... xong bài tập rồi ông ạ".


- HS mở SGK tự đọc thầm các bài quy
định


- Bốc thăm bài đọc của mình.
- Lần lượt HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV cho điểm.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-HS làm bài cá nhaân.


-Một số em đọc những từ cần thay vào
từ, vị trí trong đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* HDHS làm bài 2.
- Cho HS làm nhóm.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-GV chốt lại kết quả đúng.


a)Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
b)Đồn kết là sống, chia rẽ là chết.
………


* HDHS laøm baøi 4.



-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4.


-GV giao việc: BT cho 3 nghĩa khác nhau của từ
đánh. Các em đặt câu sao cho đúng với các nghĩa
đã cho.


-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt
đúng, đặt hay.


VD:-Ai khơng ngoan sẽ bị đánh địn.
<i> -Em rất thích học đánh trống.</i>


<i> -Các bác thợ mộc đang đánh véc-ni bộ bàn ghế.</i>


- Nhóm 4.


- Các nhóm khác nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-HS đặt câu.


-HS lần lượt đọc câu mình đặt.


-Lớp nhận xét.
2. Củng cố dặn dị :



-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà làm vào vở các bài 3 và 4 chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra viết giữa HK1.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Ôn tập và kiểm tra :</b>

<b>Tiết 7</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản
của bài thơ, bài văn.


- Củng cố kiến thức cho hs về danh từ,động từ ,tính từ ,nghĩa của từ ... .
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>


-Caùc phiếu phô tô các bài tập.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>
1. Bài mới :


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


a. GV giới thiệu bài, ghi bảng.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
b. Nội dung :


HĐ1:Kiểm tra đọc.



MT : Kiểm tra lấy điểm đọc.
- Kiểm tra đọc các bài :


+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Đất Cà Mau.


+ Những con sếu bằng giấy.


-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Sự sụp đổ cũa chế độ A – pác – thai.
+ Những người bạn tốt.


- Cách tiến hành :


+ Cho HS bốc thăm. Đọc và trả lời câu hỏi sau bài.
(Tuỳ từng bài GV có thể cho HS đọc cả bài hay một
đoạn của bài).


+ Sau khi HS thực hiện xong GV cho điểm công
khai. (Theo hướng dẫn : Đọc : 4 điểm, câu hỏi : 1
điểm).


- GV nhaän xét HĐ 1
<b>HĐ2 :</b>


<i>Mt :Củng cố kiến thức cho hs về danh từ,động từ ,tính từ ,nghĩa</i>
<i>của từ ...</i> .


* Tìm hiểu bài.



-Cho HS đọc thầm bài thơ.


-GV lưu ý HS: Khi đọc các em nhớ ý chính ở các
khổ thơ, nhớ ý chính của cả bài thơ.


-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.


-GV giao việc: Ở bài 1 cho 4 câu trả lời a, b, c, d.
Các em dùng bút chì khoanh chữ a,b,c hoặc d ở câu
em cho là đúng.


* Cho HS làm bài.
- HS làm việc cá nhân.


-Cho HS trình bày kết quả GV dán phiếu bài tập lên
bảng lớp.


-GV nhận xét và chốt laị ý đúng :


1. Mầm non nép mình nằm in trong mùa đông.
2.Ý đúng: ý a dùng những động từ chỉ hành động
của người để tả về mầm non.


3. Ý đúng: ý a nhờ những âm thanh rộn ràng, náo
nức của cảnh vật mùa xuân.


4. Ý đúng: ý b: Rừng thưa thớt vì cây khơng có lá.
5. Ý đúng: ý a miêu tả mầm non.



6.Ý đúng: ý c: trên cành cây có những mầm non mới
nhú.


7. Ý đúng: ý a: Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho
thất nhanh.


8. Ý đúng: ý c: Động từ.
9. Ý đúng. ý c.


10. Ý đúng. ý a lặng im.


- Bốc thăm bài đọc của mình.
- Lần lượt HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV cho điểm.


-Cả lớp đọc thầm một lượt toàn bài
thơ.


-HS dùng bút, chì khoanh trịn ở chữ
a,b,c hoặc d ở câu đúng.


-1 HS lên làm trên phiếu.
-Lớp nhận xét.


-HS ghi lại kết quả đúng.


-HS đánh dấu đúng vào SGK bằng bút
chì.


2. Củng cố dặn dò :


-Nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà làm và ghi lại các bài tập đã làm ở lớp vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> </b>

<b>Ôn tập con người và sức khoẻ.</b>


<b>A. Mục tiêu : n tập kiền thức về :</b>


- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội của tuổi dậy thì. Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt
xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/ AIDS.


- HS có ý thức và tuyên truyền về nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh nêu trên với
những người xung quanh.


<b>B. </b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b> :</b><i><b> </b></i>


- Các sơ đồ trang 42, 43 SGK.
<b>C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
1.Kiểm tra bài cũ :


+ Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông ?
+ Nêu cách đi bộ an toàn ?


- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:


<i>GV</i> <i>HS</i>


a. Nêu yêu cầu tiết học.
-GT bài ghi đề bài lên bảng.
B. Nội dung:



<b>HĐ1:Làm việc với SGK</b>


<i>MT:Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài : Nam hay</i>
<i>nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.</i>


* Cho HS Làm việc cá nhân: Theo yêu cầu bài
tập 1,2,3 trang 42 SGK.


-Gọi một số HS lên chữa bài.
* Nhận xét treo đáp án :


-Tuổi vị thành niên: 10-19 tuổi.


-tuổi dậy thì ở: ( Nữ :10-15 ), Nam ( 13- 17 tuổi ).
-Câu 2 : d) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về
mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ
xã hội.


-Câu 3: c) mang thai và cho con bú.
* Tổng kết chung.


<b>HĐ2:Trị chơi" ai nhanh , ai đúng "</b>


<i>MT:Hs viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh được một</i>
<i>số bệnh đã học.</i>


* Cho Hs quan sát sơ đồ cách phịng tránh bệnh
viêm gan A.



-Phân cơng các nhóm vẽ sơ đồ.


-Nhóm nào vẽ xong trình bày nhận xét.
-Quan sát giúp đỡ từng nhóm.


* Nhận xét tổng kết: Nêu cách phịng tránh hoặc
vẽ sơ đồ.


* Nêu tên bài.


* Quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi viết
vào vở.


-Laøm việc cá nhân.


-Lần lượt cá nhân hs trình bày kết quả.
- 2 HS lên làm trên bảng.


-Nhận xét 2 bài của bạn trên bảng.
-Đưa ý kiến riêng của bản thân mình.
-Nhận xét, nêu kết quả.


* Quan sát sơ đồ mẫu SGK.
-Vẽ cá nhân , từng HS.


-Thảo luận nhóm cách vẽ sơ đồ.
-Đại diện các nhóm trình bày.


-Các em có thể trình bày bằng sơ đồ
hoặc bằng lời.



* Nhận xét cách vẽ tranh , và lời trình
bày của các nhóm.


-HS nêu nội dung bài.
3. Củng cố dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TỐN</b>
<b> </b>

<b>Luyện tập</b>


<b>I/Mục tiêu : Giúp học sinh biết :</b>


- Cộng hai số thập phân. Tính chất giao hốn của phép cộng hai số thập phân. Giải bài tốn có
nội dung hình học.


- HS vận dụng các kiền thức đã học để làm được các bài tập theo yêu cầu.
- GD HS ý thức cẩn thận, tự giác làm bài.


<b>II/ Đồ dùng học tập :</b>
- Kẻ sẵn bài tập 1 SGK.


<b>III/ Các hoạt động dạy – học :</b>
1: Bài cũ :


- Nêu quy tắc cộng hai số thập phân rồi thực hành đặt tính và tính : 3,46 + 12, 57
-Nêu tính chất giao hoán của phép cộng hai số tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>
A. Dẫn dắt ghi tên bài.


B. Nội dung :



HĐ 1 : Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng
hai số thập phân.


<i>Mt : Giúp hs nắm được tính chất giao hốn phép cộng hai số thập</i>
<i>phân</i> .


-Nêu vấn đề:


-Giới thiệu bảng: bài tập 1sgk
-Gọi HS đọc giá trị của bảng


-Em có nhận xét gì về tổng a+b và b+ a?
-Có thể nêu lên kết luận gì qua bài tập này?
-Gọi HS đọc lại.


<b> HĐ 2 : Luyện tập</b>


<i> Mt : Biết vận dụng tính chất giao hoán vào làm các bài tập</i> .


Bài 2 (a, c) : Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất
giao hoán để thử lại.


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Tổ chức thực hiện theo cặp đơi.


-Gọi một số cặp trình bày.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3 :



<i> Mt : Hs biết tính chu vi hình chữ nhật dưới dạng số thập phân .</i>


-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
HD HS thực hiện giải.


-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.


-Một số HS đọc số liệu bài tập 1.
Tổng a + b = b + a


-Phép cộng các số thập phân có tính
chất giao hốn.


Khi đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng không đổi.


-1HS đocï yêu cầu bài tập.
-Thực hiện bài tập theo yêu cầu.


-Một số cặp trình bày trước lớp.
-Nhận xét sửa bài.


-1HS đọc đề bài.


-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.


Bài giải



9,46

0, 07



3,8

0, 09




66



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3. Củng cố- dặn dò :


-Chốt lại kiến thức của tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.


<i>Ngày soạn : 26/10/2011.</i>
<i>Ngày dạy : 28/10/2011</i>


Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
<b>TẬP LÀM VĂM</b>


<b>Ôn tập và kiểm tra :</b>

<b>Tiết 8</b>



<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>


-Viết được bài tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
-HS thấy yêu hơn, gắn bó hơn với trường, lớp, bạn bè, thầy cô…
<b>II: Đồ dùng:</b>


-Bảng phụ ghi dàn ý chung về bài văn tả cảnh.
<b>II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


1. Bài mới :



<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>


a. GV giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
b. Nội dung :


* Hướng dẫn.


-GV ghi đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ
quan trọng.


<i>Đề: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em</i>
<i>trong nhiều năm qua.</i>


-GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý chung của bài
văn tả cảnh và lưu ý HS về bố cục của bài văn.
* HS làm bài.


-GV lưu ý về cách trình bày bài, nhắc HS về cách
dùng từ đặt câu.


-GV thu baøi.


-Nghe.


-HS đọc lại đề bài.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài.



2. Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học tuần 11.


<b>LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>


<b> Nông nghiệp</b>



<b>I. Mục tiêu: Sau bài hoc HS có thể :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật ni chính ở nước ta (lúa
gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, lợn). Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của
nông nghiệp (không yêu cầu nhận xét).


- GD HS ý thức biết quý trọng người lao động và những sản phẩm mà họ làm ra.`
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>


-Lược đồ nơng nghiêp Việt Nam.


-Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>


1 Kiểm tra bài cũ :


-GV gọi 2 HS lên bảng hỏi :


+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?



+ Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt ?
-Nhận xét cho điểm HS.


2. Bài mới :


<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>


a. GV giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
b. Nội dung :


<b>HĐ1 : Vai trò của nghành trồng trọt ở nước</b>
<b>ta .</b>


<i>MT : Giúp Hs tìm hiểu về vai trò của ngành trồng trọt ở</i>
<i>nước ta.</i>


-GV treo lược đồ nông nghiệp VN và yêu cầu
HS nêu tên, tác dụng của lược đồ.


-GV hỏi.


+Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây
trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật
chiếm nhiều hơn ?


+Từ đó em rút ra điều gì về vai trị của nghành
trồng trọt trong sản xuất nơng nghiệp?


<i>KL: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong</i>


<i>nền nơng nghiệp nước ta …</i>


<b>HĐ2: Đặc diểm chính của một số loại cây. </b>
<i>Mt:Giúp Hs tìm hiểu về các loại cây và đặc</i>
<i>điểm chính của cây trồng Việt Nam.</i>


-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về các vấn
đề sau:


-Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ
nóng ?


- Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta ?
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả.


<i>KL: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió</i>
<i>mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây…</i>
<b>HĐ3: giá trị của lúa gạo và các cây công</b>
<b>nghiệp .</b>


<i>Mt :Giúp Hs tìm hiểu về giá trị của lúa gạo và</i>
<i>các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.</i>


-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các
nhóm thảo luận để hồn thành phiếu học tập.


-Nghe, nhắc tên bài học.


-Nêu: lược đồ nơng nghiệp VN giúp ta nhận
xét về đặc điểm của nghành nơng nghiệp.


-Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn.
-Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp.


-Nghe câu hỏi , trao đổi với các bạn và nêu
ý kiến.


-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Lần lượt trả lời.


-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

( Trả lời các câu hỏi sau) :


+Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng
đồng bằng?


+Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của
nước ta?


+GV nêu: nước ta được xếp vào các nước xuất
khẩu nhiều nhất trên thế giới …


H: Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất
và trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều nhất
trên thế giới?


+Khi HS trả lời. GV có thể vẽ lên bảng thành
sơ đồ các điều kiện để VN trở thành nước xuất
khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới.



+Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi,
cao nguyên?


+Em hiểu gì về giá trị xuất khẩu của những
loại cây này?


+Với những loại cây có thế mạnh như trên,
ngành trồng trọt giữ vai trị thế nào trong sản
xuất nơng nghiệp ở nước ta?


<b>HĐ4: Sựï phân bố cây trồng ở nước ta .</b>
Mt Giúp Hs tìm hiểu về sự phân bố cây trồng
<i>ở nước ta.</i>


-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát
lược đồ nơng nghiệp VN và tập trình bày sự
phân bố các loại cây trồng của VN.


-Gợi ý cách trình bày: Nêu tên cây; nêu và chỉ
vùng phân bố của cây đó trên lược đồ….


-GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân
bố các loại cây trồng ở nước ta.


-GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS
được cả lớp bình chọn, khen ngợi cả 3 HS đã
tham gia cuộc thi.


<i>KL:Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng</i>


<i>bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam bộ ……</i>
<b>HĐ 5 ; Nghành chăn nuôi ở nước ta .</b>
<i>Mt: Giúp HS tìm hiểu về ngành chăn ni.</i>
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cặp
để giải quyết các câu hỏi sau:


+Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?


+Trâu bị, lợn được ni chủ yếu ở vùng nào?
………


-GV gọi HS trình bày KQ làm việc trước lớp.
-GV sửa chữa câu trả lời của HS, sau đó giảng
lại về ngành chăn ni theo sơ đồ.


đồ và hồn thành phiếu.


-Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng đồng
bằng.


-HS nêu theo hiểu biết của mình.
-Nghe.


-Vì: Có đồng bằng lớn.
- Đất phù sa màu mỡ.


-Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
-Có nguồn nước dồi dào.


-Chè, cà phê, cao su …



-Là các loại cây có giá trị xuất khẩu cao; cà
phê, cao su, chè của VN đã nổi tiếng trên
thế giới.


-Ngành trồng trọt đóng góp tới ¾ giá trị sản
xuất nơng nghiệp.


-HS cùng cặp quan sát lược đồ và tập trình
bày, khi HS này trình bày thì HS kia theo
dõi, bổ sung ý kiến cho bạn.


-3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, sau đó
bình chọn bạn trình bày đúng và hay nhất.


-HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


-Nước ta ni nhiều trâu, bị, lợn, gà, vịt…
- Trâu, bị nuôi nhiều ở miền núi.


- Lợn và gia cầm được ni nhiều ở đồng
bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3. Củng cố dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.



<b>TỐN</b>


<b> </b>

<b>Tổng nhiều số thập phân</b>


<b>I/ Mục tiêu : Giúp học sinh biết :</b>


- Tính tổng nhiều số thập phân. Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Vận dụng
để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.


- HS vận dụng các kiền thức đã học để làm được các bài tập theo yêu cầu.
- GD HS ý thức cẩn thận, tự giác làm bài.


<b>II/ Các hoạt động dạy – học :</b>
1: Bài cũ:


- Goïi HS lên bảng :


+ Nêu cách cộng hai số thập phân và thực hiện : 316,7 + 23,75


+ 1 HS lên bảng sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng để nêu ngay kết quả : 23,75 + 316,7
-Nhận xét chung và cho điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3. Củng cố- dặn dò :


-Gọi HS nhắc lại kiến thức của bài học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập


<i>Giáo viên</i> <i>Học sinh</i>
a. Dẫn dắt ghi tên bài.


b. Nội dung :



<b>HĐ 1: Tổng nhiều số thập phân </b>


<i>MT : hs biết cách tính tổng nhiều số thập phân.</i>


-Cho HS nêu ví dụ 1 SGK.


-Để biết cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm
thế nào?


-GV viết lên bảng.


-Gợi ý: Tương tự cộng nhiều số tự nhiên, ta đặt
tính để cộng nhiều số thập phân như thế nào?
-Muốn thực hiện tính tổng nhiều số thập phân ta
thực hiện như thế nào?


-Goïi HS nhắc lại cách làm
-Gọi HS nêu ví dụ 2 SGK.


-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Cho HS thực hiện vào nháp.


-Nhận xét sửa bài.


<b>HÑ 2 : Luyện tập</b>


<i>MT : HS biết vận dụng các kiến thức để làm bài tập.</i>


Bài 1 (a, b): Đặt tính.


-Nêu yêu cầu bài tập.
-Nhận xét cho điểm.


- Nhắc tên bài học.


-1HS nêu.


a) Hs viết phép tính
27,5 + 36,75 + 14,5 = (l)
-HS thực hiện đặt tính dọc.


-Viết lần lượt các số hạng sao cho các
chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với
nhau.


……


-Một số HS nhắc lại.
-1HS nêu bài tốn.


-Tính tổng số đo 3 cạnh của tam giác.
-HS thực hiện cá nhân


Bài giải


Chu vi của hình tam giác là
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm)


Đáp số : 24,95 dm
-Nhận xét.



-2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng
con.


a) 5,27 +14,35 + 9,25
b) 6,4 + 18,36 + 52


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>



<b>I/ Đánh giá tình hình tuần 10 :</b>


-Yêu cầu tổ trưởng đánh giá, nhận xét tình hình hoạt động của tổ mình. HS cả lớp nhận xét bổ
sung.


-Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung cả lớp.
-GV đánh giá chung :


+ Đi học chuyên cần , đúng giờ.
+ Phong trào hoa điểm 10 sôi nổi.


+ Đa số các em ngoan, đã có ý thức tự giác học tập .
+Một số em có tiến bộ nhưng cịn chậm


+Đa số Hs tích cực tham gia phong trào thi đua và đã giành được nhiều hoa điểm 10 mừng Thầy
(cô).


+Công tác sinh hoạt phong trào mà đội đề ra lớp hoạt động tích cực và có hiệu quả cao.
+ Vẫn còn HS lười học bài, ngồi học trong lớp chưa nghiêm túc, giữ sách vở bẩn.
- Việc đóng góp các khoản tiền cịn chậm.



- Nhưng vẫn cịn một số HS chưa tích cực tham gia phong trào thi đua hoa điểm 10.
+ Đóng góp các khoản tiền còn quá chậm


<b>II/ Phương hướng tuần tới:</b>


- Yêu cầu HS tự tham gia ý kiến để xây dựng phương hướng tuần tới. Sau đó GV bổ sung cho
hồn chỉnh:


+ Tích cực tham gia phong trào thi đua : “ Hoa điểm 10” chào mừng ngày 20/ 11.
+ Tiếp tục phong trào thi đua giữ vở sạch viết chữ đẹp.


+ Tích cực giúp đỡ các bạn trong lớp cùng tiến bộ.


+Tích cức tham gia đầy đủ các buổi học phụ đạo vào thứ bảy hàng tuần .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b> Tình bạn.( T 2)</b>



<b>I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :</b>


- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là nhi khó khăn, hoạn nạn.
- Thực hiện cư xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.


- Thân ái , đoàn kết bạn bè.


<i><b>* GDKNS :</b></i>


<i>+ Kĩ năng tư duy, phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử</i>
<i>không đúng với bạn bè).</i>



<i>+ Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.</i>
<i>+ Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.</i>
<b>II) Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>


1.Kiểm tra bài cũ :


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Kể một tình bạn đẹp mà em biết ?


+ Đọc một câu thơ về tình bạn đẹp mà em biết ?
- Nhận xét chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>GV</b> <b>HS</b>
a. Nêu nội dung bài học, nêu yêu cầu tiết học


– Ghi đề bài lên bảng.
b. Nội dung:


HĐ1:Đóng vai ( BT1 SGK)


MT:HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống <i>bạn mình</i>
<i>làm điều sai.</i>


* Chia nhóm giao nhiệm vụ : Thảo luận đóng
vai các tình huống bài tập.


-Trình bày thử trong nhóm, các nhóm lên trình
bày trước lớp.



- Qua tình huống của các nhóm trả lời câu hỏi:
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn
làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi em
khun bạn khơng ?


+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi
đóng vai của các nhóm ? Cách ứng xử nào là
phù hợp hoặc chưa phù hợp ? Vì sao ?


* Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy
<i>bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như</i>
<i>thế mới là người bạn tốt.</i>


<b>HĐ2:Tự liên hệ bản thân </b>


<i>MT:HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.</i>


* Yêu cầu Hs tự liên hệ cá nhân.


-Cho các em trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.


<i>* Nhận xét và rút kết luận: Tình bạn đẹp khơng</i>
<i>phải tự nhiên đã có mà mỗi chúng ta cần phải</i>
<i>cố gắng vun đắp, giữ gìn.</i>


<b>HĐ3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao,</b>
<b>tục ngữ về chủ đề tình bạn ( BT3)</b>


<i>MT: Củng cố bài.</i>



* Chơi trò chơi thi đua:


-Thi kể chuyện, đọc thơ,... theo năng khiếu
của HS.


-Yêu cầu HS nhận xét.


* Tổng kết kể thêm câu chuyện có nội dung
trên.


* Nêu lại bài học.


* Thảo luận theo 4 nhóm, nêu các tình
huống đóng vai, thực hành đóng vai theo
nhóm.


-Nhóm trưởng điều khiển cá thành viên
trong nhóm tiến hành.


+ Em phải can ngăn bạn khơng thì bạn sẽ
làm nhiều điều sai khác nữa.


-Em khơng sợ,..


-HS nêu các nhận xét .


* Nhận xét các nhóm , nêu kết luận chung.
-Nêu lại kết luận .



-Liên hệ những việc mình nên làm đối với
mọi người.


* Làm việc cá nhân.
-Thảo luận nhóm đơi.
-3 HS trình bày trước lớp.


* Nhận xét các ý kiến của các bạn rút kết
luận.


-2HS nêu lại kết luận.


* Đại diện các nhóm cử thành viên lên thi
năng khiếu .


-HS nhận xét HS thể hiện đúng u cầu, có
ND truyền cảm.


3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×