Tải bản đầy đủ (.docx) (579 trang)

Giao an Ngu Van 7 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 579 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:15/08/2011


<b> Tuần 1-bài 1.</b>




<b> Tiờt 1</b>

<b>-</b>

<b>Văn bản</b>

<b>: </b>

<b>Cổng </b>

<b>tr</b>

<b></b>

<b>ng mở ra</b>


( LÝ Lan )



<b>i. </b>

<b>MỨC Đễ</b>

<b>cần đạt:</b>



-Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt:
đêm trước ngày khai trường.


-Hiểu được những tình cảm cao quí, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em- tương lai
nhân loại.


-Hiểu được giá trị của những giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản
nhật dụng.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


1. KiÕn thøc:


- những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ,gia đình dành cho con cái, thấy đợc y


nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuụ̣c đời mụ̃i con người,nhṍt là với tuụ̉i thiờ́u niờn,nhi
đụ̀ng.


- Lời văn biểu hiện tâm trạng ngời mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:



- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm đợc viết nh những dòng nhật kí của một ngời mẹ.


- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của ngời mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trờng đầu tiên của con.


- Liªn hƯ vËn dơng khi viết một bài văn biểu cảm.


3. Thỏi : Bi dỡng ý thức học tập tác phẩm văn chơng, tình cảm gia đình, lịng kính u cha
mẹ.


<b>III. Chn bÞ:</b>


1. Giáo viên: oc TLTK liờn quan ờn bai giang, soạn gi¸o ¸n…


2. Học sinh: Đọc văn bản; Soạn bài theo câu hỏi sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2,KiÓm tra: </b>sự chuẩn bị bai cua hs(2 phut)
<b>3, Bài mới: </b>


<b>* HĐ1:</b>

<i><b>khi ụng</b></i>



- Mc tiêu: Khái quát chủ đề, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: Giới thiệu


- Thêi gian: ( 1 phót)


Tuổi thơ của mỗi ngời thờng gắn với mái trờng, thầy cô, bè bạn. Trong muôn vàn
những kỉ niệm thân thơng của tuổi học trị, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trờng đầu tiên
là rất sâu đậm, khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu đợc tâm trạng
của một con ngời trong thời khắc đó.



<b>Hoạt động của thầy</b>



<b>*Hoạt đợng 2:</b>


<b>- Mục tiêu</b>: HS nắm đợc
những nét chính về tác giả, tác
phẩm


<b>- Phơng pháp:</b> Giới thiệu


<b>- Thi gian</b>: (6 phỳt)
? VB này có cách đọc ntn?


GV : Hớng dẫn đọc : Giọng nhỏ
nhẹ, thiết tha, chậm rãi.


GV đọc văn bản - HS đọc- GV
nhận xét


GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú
thích


? Văn bản có xuất xứ ntn ?


-Giọng nhỏ nhÑ, thiÕt tha,
chËm r·i.


- HS đọc



<b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I, Tìm hiờ̉u chung</b>

<b> : </b>



<b>1/ §äc:</b>


<b>2. Chó thÝch</b> <b>:</b>


<b>a,Tác gi , tac a</b> <b>phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?Em hiờ̉u ntn vờ tư khai trường?
?Trong 10 chú thích, có từ nào
là từ HV ?Từ đó đợc giải nghĩa
nh thế nào ? (can đảm: có tinh
thần mạnh mẽ, không sợ gian
khổ, nguy hiểm, khó khăn)
GV: Hớng dẫn tóm tắt văn bản ?
Em hãy tóm tắt nội dung của
văn bản Cổng trờng mở ra bằng
1 vài câu ngắn gọn ? (văn bản
viết về cái gì ? việc gì ? )


- Truyện có những nhân
vật nào ? Ai là nhân vật chính ? (
ngời mẹ và đứa con- ngời mẹ là
nhân vật chính ) –Vì sao ?
- Em có thể chia văn bản này
thành mấy phần ? Mỗi phõ̀n từ
đâu đến đâu ? ý của từng phần ?


<b>*Hoạt động 3 </b>

:




<i>- Mơc tiªu</i>: HS hiểu,cảm thụ


được giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm.


<b>- Phơng pháp:</b> Võn ap tim toi,


thuyờt trinh, đọc sáng tạo tái
hiện hình tượng,thảo luận nhóm.


<i><b>- Thêi gian: ( 20phót)</b></i>


- HS đọc đoạn 1. Đoạn
văn em vừa đọc diễn tả điều gì ?


->Mơ ttrường b̉i đầu tiên


-Tư HV: can đảm.


-HS tóm tắt.


-Người mẹ và đứa con-mẹ
là nhân vật chính.


-HS chia đoạn,tìm nụi dung
tng oan.


-Nụi long cua me



- Đây là bài kí cña tg Lý
Lan trÝch tõ báo Yêu
trẻ số 166 Thành phố Hồ
Chí Minh" 1.9.2000.


<b>b.Gi¶i nghÜa tõ</b> :(sgk)


*Tóm tắt : Bài văn viết
về tâm trạng của ngời
mẹ trong đêm không
ngủ trớc ngày khai trờng
lần đầu tiên của con


<b>3,Bụ cuc</b>:2 phần


+ Từ đầu -> bíc vµo :
Nỗilòng của mẹ


+Còn lại : Cảm nghĩ của
mẹ về Gi¸o dơc.


<b>II</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Theo dõi phần đầu văn
bản, em thấy ngời mẹ nghĩ đến
con trong thời điểm nào ?


- Đêm trớc ngày khai
tr-ờng tâm trạng của ngời mẹ và
đứa con có gì khác nhau ? Điều


đó đợc biểu hiện bằng những chi
tiết nào trong bài ? (Con thanh
thản, nhẹ nhàng, vô t : Đêm nay
con cũng có niềm vui háo hức.
Giấc ngủ đến với con dễ dàng
nh uống 1 li sữa, ăn 1 cái
kẹo.-Mẹ thao thức, hồi hộp, suy nghĩ
triền miên : ... )


- Em cã nhËn xÐt gì về
tâm trạng của 2 mẹ con ?


(Đây là tâm trạng khác
th-ờng không giống nhau)


- diễn tả đợc tâm trạng
của 2 mẹ con, tác giả đã sử dụng
phơng thức biểu đạt nào ?


có tác dụng gì?


- Theo em vì sao ngời mẹ
lại trằn trọc không ngủ đợc ?
( Vừa trăn trở suy nghĩ về con ,
vừa bâng khuâng nhớ về ngày
khai trờng năm xa của mình .


- Chi tiết nào chứng tỏ
ngày khai trờng năm xa đã để lại
ấn tợng sâu đậm trong tâm hồn


ngời mẹ ? ( Dấu ấn sâu đậm : C


-ờm trc ngay vao lp 1
cua con.


-Ngắm nhìn con ngđ, nghÜ
vỊ nh÷ng viƯc con làm,
không tập trung trằn trọc,
ko ngủ đợc, nhớ về ngày
khai trờng õu tiên cđa
m×nh.


-khơng giớng nhau


-suy nghĩ vê con và nhớ lại
kn ngày đầu tiên ờn
trng cua minh.


<i><b>1/ Nỗi lòng của mẹ:</b></i>


- Đêm trớc ngày con vào
lớp 1.


<b>* Tâm trạng của mẹ :</b>


- Mẹ không ngủ đợc
- Hôm nay mẹ không tập
trung đợc vào việc gì cả.
- Mẹ lên giờng trằn trọc.
- Mẹ tin đứa con của mẹ


lớn rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhắm mắt lại là dờng nh vang
bên tai tiếng đọc bài trầm bổng :
‘‘Hằng năm cứ vào cuối thu ...
Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn
đi trên con đờng làng dài và hẹp
” )


- Trong đêm khơng ngủ,
ngời mẹ đã làm gì cho con ?


- Qua những việc làm đó
em cảm nhận đợc điều gì về
ng-ời mẹ ?


GV: Ngời mẹ nào mà
chẳng yêu con, quên mình vì
con, chỉ mong con khôn lớn
thành đạt. Đó là đức hi sinh, là
vẻ đẹp giản dị mà lớn lao của
tình mẫu tử trong cách sống của
ngời mẹ Việt Nam.


- Trong đêm không ngủ
ngời mẹ đã sống lại những kỉ
niệm quá khứ nào ?


(ngày đầu tiên bà ngoại
đ-a mẹ đến trờng)



- Tìm những chi tiết nói
về kỉ niệm quá khứ đó ?


- Em có nhận xét gì về
cách dùng từ của tác giả ? Tác
dụng của cách dùng từ đó ?


- Những tình cảm q khứ
ấy đã nói lên đợc tình cảm sâu


=>( Dấu ấn sâu đậm : Cứ
nhắm mắt lại là dờng nh
vang bên tai tiếng đọc bài
trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ
vào cuối thu ... Mẹ tôi âu
yếm nắm tay tôi dẫn đi trên
con đờng làng dài và hẹp ”
– (Đắp mền, buông mùng,
ém chăn cẩn thận, Lợm đồ
chơi, nhìn con ngủ,xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho
con.)


=>(ngày đầu tiên bà
ngoại đa mẹ đến trờng)


<b>*Nh÷ng viƯc lµm cđa</b>
<b>mĐ </b>



- Đắp mền, buông
mùng, ém chăn cẩn
thận, Lợm đồ chơi, nhìn
con ngủ,xem lại những
thứ đã chuẩn bị cho con.


->Yªu thơng con,
hết lòng vì con


.


<b>* Kỉ niệm quá khø :</b>


- Nhớ sự nôn nao,
hồi hộp khi cùng bà
ngoại đi tới trờng và nỗi
chơi vơi hốt hoảng, khi
cổng trờng đóng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nặng nào của lòng mẹ ?


( Nhớ thơng bà ngoại và
nhớ mái trêng xa )


- Trong đêm khơng ngủ,
ngời mẹ đã chăm sóc giấc ngủ
của con, nhớ tới những kỷ niệm
thân thơng về bà ngoại và mái
trờng xa. Tất cả những điều đó
đã cho em hình dung về một


ng-ời mẹ nh thế nào ?


Th¶o luận :
- Có phải ngời mẹ đang
nói trùc tiÕp víi con kh«ng ?
hay ngêi mẹ đang tâm sù víi
ai ? ( §ang nãi víi chính mình )
Cách viết này có tác dơng
g× ?


Gv : Qua tâm trạng của
ngời mẹ trong bài văn chúng ta
hiểu rằng ngời mẹ ấy nhớ những
kỷ niệm xa, không chỉ để sống
lại tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà
cịn muốn ghi vào lòng con
những kỷ niệm đẹp ấy. Để rồi
bất cứ 1 ngày nào đó trong đời,
khi nhớ lại, lòng con lại rạo rực
những cảm giác bâng khuâng,
xao xuyến của ngày đầu tiên cắp
sách tới trờng .


- Ngoài những cảm xúc
tâm trạng ấy, trong đêm không
ngủ ngời mẹ cịn nghĩ đến điều
gì ?


- Mẹ rất yêu con, quan tâm
đến con, bởi mẹ đã được


hưởng tình yêu thương ấy
từ bà ngoại, tình cảm ấy là
1 sự tiếp nối thế hệ, là
truyền thống hiếu học.


=> §ang nãi víi chÝnh
m×nh


- Giúp tác giả đi sâu vào
TG tâm hồn, miêu tả tinh tế
tâm trạng hồi hộp, trăn trở,
xao xuyến, bâng khuâng
--> Nội tâm nv bộc lộ sâu
sắc, đậm chất trữ tình biểu
cảm


=> Là ngời mẹ
biết yêu thơng ngời thân,
biết ơn trờng học, tin
t-ëng ë t¬ng lai cđa con .


-> Dùng ngơn ngữ
độc thoại.


Lµm nỉi bËt tâm
trạng, tình cảm và những
điều sâu thẳm khó nói
bằng những lời trực tiÕp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Câu văn nào trong bài


nói lên tầm quan trọng của nhà
trờng đối với thế hệ trẻ ? ‘‘Ai
cũng biết rằng mỗi sai lầm trong
giáo dục sẽ ảnh hởng đến cả 1
thế hệ mai sau và sai lầm 1 li có
thể đa thế hệ ấy đi chệch cả
hàng dặm sau này.”


- Câu văn này có ý nghĩa
gì ? Vì sao ? ( Không đợc
phép sai lầm trong giáo dục. Vì
giáo dục quyết định tơng lai của
đất nớc )


Thảo luận:
- Trong đoạn kết ngời mẹ
đã nói với con : ‘‘Đi đi con, hãy
can đảm lên, thế giới này là của
con, bớc qua cánh cổng trờng là
1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em
hiểu thế giới kì diệu đó là gì ?
( Tri thức, tình cảm, t tởng, đạo
lí, tình bn, tỡnh thy trũ )


- Câu nói này có ý nghÜa
g× ?


GV: Một thế giới kì diệu
mà nhà trờng đã mở ra cho
chúng ta là bao điều mới mẻ


rộng lớn về tri thức văn hoá, tri
thức cuộc sống, dạy dỗ bồi đắp
cho chúng ta những t tởng, Tình
cảm đẹp về đạo lí làm ngời, về
tình bạn, tình thầy trò, về tấm


=>‘‘Ai cũng biết
rằng mỗi sai lầm trong giáo
dục sẽ ảnh hởng đến cả 1
thế hệ mai sau và sai lầm 1
li có thể đa thế hệ ấy đi
chệch cả hàng dặm sau
này.”


-HS hđ nhóm


( Tri thức, tình cảm,
t tởng, đạo lí, tình bạn, tình
thầy trò )


(Khẳng định vai trò
to lớn của giáo dục và tin
t-ởng ở sự nghiệp giáo dục
của nớc nhà.)


- Bíc qua cánh
cổng trờng là mét thÕ
giíi k× diƯu sÏ më ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lòng yêu thơng con ngời để


không ngừng vơn lên, để phát
triển thể lực, phẩm chất toàn
diện của con ngời, chuẩn bị cho
ngày mai lập nghiệp.


?Câu văn nào thâu tóm
toàn bộ nội dung văn bản?


<b>*Hoạt động 4:</b>



<b>-Mục tiêu</b>: khái quát giá trị
ndung và nghệ thuật của văn
bản.


-<b>Phương pháp</b>:phát vấn.
-<b>Thời gian</b>:( 3 phút)


- Văn bản Cổng trờng mở
ra đợc biểu đạt bằng những
ph-ơng thức nào? - Phph-ơng
thức nào là chính ? – Sự kết
hợp này có tác dụng gì ?


- Nghệ thuật miêu tả diễn
biến tâm trạng nhân vật có gì
đáng chỳ ý ?


- Bài văn cho em hiểu
thêm gì về ngêi mĐ vµ nhµ trêng



=>Là bài ca của tình mẫu
tử,vêhivọng,vêcon


người,nhà trường và xa
hội.


- Kết hợp hài hoà giữa tự
sự, miêu tả và biểu cảm
làm nổi bật vẻ đẹp trong
sáng, đôn hậu trong tâm
hồn ngời mẹ


- Miêu tả diễn biến
tâm trạng nhân vật với
nhiều hình thức khác nhau :
miêu tả trực tiếp, miêu tả
qua so sánh, miêu tả hồi


<b>3.Y nghia vn bản:</b>


-Là bài ca của tình mẫu
tử,vê hi vọng,vê con
người,nhà trường và xa
hợi.


<b>III.Tởng kết:</b>



1.Nghợ̀ thụ̃t:


- Kết hợp hài hoà giữa
tự sự, miêu tả và biểu

cảm làm nổi bật vẻ đẹp
trong sáng, đôn hậu
trong tâm hồn ngời mẹ .


- Miêu tả diễn
biến tâm trạng nhân vật
với nhiều hình thức khác
nhau : miêu tả trực tiếp,
miêu tả qua so sánh,
miêu tả hồi ức, sử dụng
ngôn ngữ độc thoại bộc
lộ chất trữ tình.


2.Nợi dung

<b>:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? ( ghi nhí- sgk-9 )


- Văn bản này đã cho em
bài học gì ?


*

<b>Hoạt đợng 5:</b>



<b>-Mục tiêu: </b>hs khắc sâu kiến
thức vưa được học,vận dụng
được kiến thức vào thực tiễn.


<b>-Phương pháp: </b> so sánh ,đối
chiếu.


<b>-Thời gian: (</b>7 phút)



Quan sát tranh ( SGK )
-Bức tranh minh họa cảnh gì ?
Em hãy miêu tả lại cảnh đó ?
- Hãy nhớ và viết thành đoạn
văn về kỉ niệm đáng nhớ nhất
trong ngày khai trờng đầu tiên
của mình ?


? sưu tầm những câu văn,thơ,tục
ngữ,ca dao , danh ngôn nói vê
me.


ức, sử dụng ngơn ngữ độc
thoại bộc lộ chất trữ tình.


-HS đọc ghi nhớ.


- Chúng ta phải có
trách nhiệm với gia đình và
nhà trờng .


-C¶m nghÜ cđa em vỊ ngưêi
mĐ trong văn bản Cổng
trờng mở ra.


- Không có mặt trời thì
hoa không nở, kh«ng cã
ngưêi mĐ thì cả anh hùng
và nhà thơ ờu không cã”


M.G


- HS trao đổi ý kiến 2 BT


<b>IV.Luyện tập.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(SGK)


<b>4.Củng cố: </b>

<b>(</b>3 phút)


-Bài học rút ra tư văn bản “cổng trường mơ ra?”
-Suy nghĩ của em vê nên GD nước nhà hiện nay?

<b>5. Hướng dẫn tự học:( 2 phút)</b>



-Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân vê ngày khai trường đầu tiên.
-sưu tầm và đọc một số văn bản viết vê ngày khai trường.


-soạn: văn bản “Mẹ tôi”=> trả lời câu hỏi phần đọc-hiểu văn bản.

---Ngày soan:17/08/2011.


<b> Tiết 2- Văn bản:</b>

<b> </b>

<i><b>MĐ t«i</b></i>



-<b> Etmơnđơđơ </b>


<b>Amixi-I. MỨC Đễ</b>

<b>cần đạt:</b>



Qua bức thư của một người cha gửi cho đứ con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính
trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.



<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>



<i>1. KiÕn thøc:</i>


- Sơ giản về tác gi ột-mụn-ụ A-mi-xi.


- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của ngời cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức th.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Đọc - hiểu một văn bản viết dới hình thức một bøc th.


- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh ngời cha (tác giả bức th) và ngời mẹ nhắc
đến trong bức th.


<i>3. Thái độ:</i> Bồi dỡng tình cảm gia đình, lịng kính u cha mẹ .


<b>III. Chuẩn bị:</b> 1. Giáo viên: TLTK, gi¸o ¸n…


2. Häc sinh: Đọc văn bản; Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> 2)KiĨm tra bµi cò</b>:(5 phút)


<b> </b>? Những điêù sâu sắc nhất mà em rút ra đợc từ văn bản "Cổng trờng mở ra"?
? KT việc viết đoạn văn của HS ?


<b>3) Bài mới:</b>


<b> * HĐ1</b>

<i><b>: </b></i>

<b>Khi ụng</b>




<b>- Mục tiêu: </b>Khái quát chủ đề, tạo tâm thế cho HS


<b>- Phơng pháp: </b>Thuyờt trinh
<b>- Thời gian</b>: 1 phót


Trong cuộc đời mỗi con ngời, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa lớn lao, thiêng liêng, cao
cả. Nhng không phải khi nào ngời ta cũng ý thức đợc điều đó . Dờng nh chỉ đến khi lầm lỗi ta
mới nhận ra. Văn bản "Mẹ tôi "sẽ cho chúng ta một bài học nh thế.


<b>-Hoạt động của thy</b>



<i><b>* HĐ2: Tìm hiểu chung</b></i>


<b>- Mc tiêu</b>: HS nắm đợc
những nét chính về tác giả, tỏc
phm


<b>- Phơng pháp</b>: Võn đáp,thuyết


trình,hoạt động nhóm.


<b>- Thời gian</b>: (5 phút)
? VB cần đọc với giọng ntn?


Gọi HS đọc văn bản.


Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm
hiểu chú thích .



? Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ tác
giả-tac phõm?


<b>Hot ng ca trũ</b>



- Diễn cảm, nhẹ nhàng
H - Đọc VB




- Nhà văn ý




<b>Ni dung cần đạt</b>


<b>I/ </b>



<b> Ti</b>

<b> ̀m hiểu chung:</b>



<i>1. §äc:</i>


<b>2.Chú thích:</b>
<b>a,Tác giả :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Et-mụn-đụđơ-A-mi-? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối
hận, vong ân bội nghĩa ?


- Ta có thể chia văn bản làm mấy
phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu ?
ý nghĩa của từng phần ?



? H·y TT bøc thư cña ngưêi
cha ?


<b>*Hoạt động 3: </b>

<i><b>Tìm hiểu nội</b></i>
<i><b>dung VB</b></i>


<b>- Mơc tiªu</b> : HS hiểu,cảm thụ


được giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm.


<b>- Phơng pháp:</b> Võn ap tim toi,


thuyờt trinh, oc sang tao tái hiện
hình tượng,thảo luận nhóm.


<b>- Thêi gian</b>: (20phót)
? VB này viết về điều gì?


-HS da vao sgk tra li.


HS tãm t¾t


- Miêu tả thái độ, tình cảm và
những suy nghĩ của người bố
trước lỗi lầm của con và sự tụn
trng ca ụng i vi v mỡnh.


xi(1846-1908)


- Là nhà văn ý.


- Thờng viết về đề tài
thiếu nhi và nhà trờng về
những tấm lòng nhân
hậu.


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Là văn b¶n nhËt dơng
viÕt vỊ ngêi mĐ


- In trong tËp truyện :
Những tấm lòng cao cả
c <b>- Gi¶i nghÜa tõ</b> : sgk
<b>3- Bè cơc </b>: 2 phần


+ Đoạn đầu : LÝ do bố
viết th


+Còn lại : Nội dung bức
th


<b>II/</b>



<b> oc- </b>

<b> T×m hiĨu</b>

<b> văn</b>


<b>bản</b>

<b> : </b>



1. Thái độ, tình cảm, suy
nghĩ của ngời cha.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Enricơ đã giới thiệu bức thư của
bố ntn? Tưởng tượng và kể lại
? Biết được lỗi lầm của con,
người cha đã có thái độ ra sao?
Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nào
diễn tả?


? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời
lẽ trong bức thư thể hiện thái độ
buồn bã, tức giận của bố?


? Tại sao thể hiện sự tức giận của
mình mà người bố lại gợi đến
mẹ?


? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1
đứa con mất mẹ để giáo dục
Enricô?


? Hãy tìm 1 số từ ghép trong
đoạn này nói lên nỗi đau của đứa
con mất mẹ?


? Bố đã thể hiện sự kiên quyết
của mình ntn?


? Bố đã khuyên con phải xin lỗi
mẹ ntn?



? Qua bức th, em thấy bố đã giáo
dục Enricô điều gì?


? Tất cả những thái độ của bố
được bày tỏ bằng cách viết ntn?
Trong bức thư, thỉnh thoảng bố
lại gọi con: “Enricô của bố ạ ...”
– cách viết đó có tác dụng gì?
? Vì thế đã tác động đến Enrico
ra sao?


- Em có đồng tình với ngời bố


- RÊt tøc giËn, buån b·.


“Sự hỗn láo của con như một
nhát dao đâm vào tim bố vậy”
“Thà rằng bố khơng có con,
cịn hơn là thấy con bội bạc”
- Cho con thấy được công ơn
của mẹ, khơi gợi tình cảm
trong con đối với mẹ.


H - Đọc đoạn VB “Con sẽ cay
đắng ... thương yêu đó”


- yếu đuối, chở che, cay đắng,
đau lòng, thanh thản, lương
tâm, ...



- Bắt con phải xin lỗi mẹ. Cho
con thời gian thử thách


- Cầu xin mẹ hôn con


- Phải lễ phép, biết kính trọng
và ghi nhớ công ơn của bố mẹ
và phải thành khẩn sửa chữa
lỗi lầm.


- Thể hiện tình cảm yêu
thơng, trìu mến


- xỳc ng vụ cựng


- Dạy con thủ thỉ, tâm tình, tha
thiết, lời giáo huấn thấm sâu
vào tâm hồn con


--> bức th là nỗi đau, sự tức
giận cùc ®iĨm cđa bè, nhưng
cịng là lời yêu thư¬ng tha
thiÕt


- Enrico ®ưỵc sèng trong 1


- buồn bÃ, tức giận


- nghiêm khắc, kiên
quyết phê phán



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

không ?( hstự béc lé )


? Qua bøc thư, em cßn thÊy bè
thĨ hiƯn t×nh c¶m víi mĐ cđa
Enrico ntn?


? Ngời mẹ không trực tiếp xuất
hiện trong câu chuyện, nhưng ta
vÉn thÊy hiÖn lªn rÊt râ nÐt. V×
sao?


? Qua bøc thư ngưêi bè gưi con,
em thÊy Enrico cã mét ngưêi mÑ
ntn?


? Cách để cho nv bộc lộ qua cái
nhìn của người khác có t/d gì?


? Từ hình ảnh người mẹ hiền
trong tâm hồn con, bố đã viết 1
câu thật hay nói về lịng hiếu
thảo, đạo đức làm người. Em hãy
tìm những cõu núi y


?Tại sao bố không nói chuyện với
Enrico mà lại viết th?


<b>(Thảo luận</b>)



-> Bài học øng xö trong gđ, ở
trờng, ngoài XH.


gỡnh hnh phỳc.


- B đã kể về mẹ cho Enrico
nghe --> người mẹ xuất hiện
qua cái nhìn của bố


--> lý giải cho nhan đề M
tụi


- Yêu thơng, hy sinh tất cả vì
con


- Tăng tính khách quan của
sviệc, thể hiện tình cảm và thái
độ của người kể.


- “Con hãy nhớ rằng tình yêu
thương, kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng hơn cả”.
-“Thật đáng xấu hổ và nhục
nhã cho kẻ nào chà đạp lên
tình yêu thương ú


<b>-</b>Tình cảm sâu sắc thưêng tÕ


nhị, kín đáo



Viết thư là chỉ nói riêng cho
người mắc lỗi biết, vừa giữ
được sự kín đáo, tế nhị khơng
làm người mắc lỗi mất lũng t
trng.


con


=> yêu thơng con hết
mực.


<b>b Với v:</b>


Rất trân trọng


2. Hình ảnh ngời mẹ<i><b>:</b></i>


- Yêu thơng, hy sinh tất
cả vì con


--> cao c¶, lín lao


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

?Nêu ý nghĩa văn bản?


<b>*Hoạt động 4:</b>



<b>-Mục tiêu</b>: khái quát giá trị
ndung và nghệ thuật của văn bản.
-<b>Phương pháp</b>:phát vấn.



-<b>Thời gian</b>:( 3 phút)


- Văn bản Mẹ tụi đợc biểu
đạt bằng những phơng thức nào?


<b>GV : </b>“<i><b>Mẹ tơi</b></i>” chứa chan tình phụ
tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của
những tấm lòng cao cả.


Đ. Amixi đã để lại trong lịng ta
hình ảnh cao đẹp thân thương của
người mẹ hiền, đã giáo dục bài
học hiếu thảo đạo làm con


- Rót ra bµi häc.


<b>*</b>



<b> Hoa</b>

<b> ̣t động 5:</b>



<b> -Mục tiêu: </b>hs khắc sâu kiến


-HS đọc ghi nhớ(sgk)


cùng quan trọng trong
gia đình.


-Tình thương yêu,kính
trọng cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng nhất đối với


mỗi con người.


<b>III.Tổngkết:</b>



<i><b>1.Nghệ thuật:</b></i>


<i>-</i>Sáng tạo nên hoàn cảnh


xảy ra chuyện:Enrico
mắc lỗi với mẹ.


-Lồng trong câu chuyên
một bức thư có nhiêu chi
tiết khắc họa người mẹ
tận tụy,giàu đức hi
sinh,hết lòng vì con.
-Lựa chọn hình thức biểu
cảm trực tiếp,có ý nghĩa
giáo dục,thể hiện thái độ
nghiêm khắc của người
cha đới với con.


<b>2.Nợi dung:</b>


<i><b> Ghinhí:SGK/12</b></i>


<b>III/ Lun tËp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thức vưa được học,vận dụng
được kiến thức vào thực tiễn.



<b>-Phương pháp: </b> so sánh ,đới
chiếu.


<b>- Thêi gian: (</b>5phút)
Hưíng dÉn HS lun tËp


1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư của
bố Enrico có nội dung thể hiện
vai trị vơ cùng lớn lao của mẹ ?
2. Liên hệ với bản thân mình xem
đã lần nào nỡ gây ra 1 sự vic
khin m bun phin?


Trình bày suy nghĩ, tình cảm?


HS – Tù lùa chän


- Cã thĨ chän phÇn ghi
nhí.


<b>4.C u</b>

<b> ̉ng cớ</b>

<b> :</b>

<b> ( </b>3phút)


-Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri cơ đã mắc lỗi gì ?
(Vơ lễ với mẹ trớc mặt cô giáo)


- Em cã suy nghÜ gì về lỗi lầm của En ri cô?
=> Đây là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ.


-Ti sao núi câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình u thương



đó”<i>=></i> là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với 1 lời khuyên dịu dàng.


<b>5.H</b>



<b> ướng dẫn tự học</b>

:(

2 phút)


-Sưu tầm những bài ca dao,thơ nói vê tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm
của con đối với cha mẹ.


-Soạn văn bản<i><b>Cuộc chia tay của những con búp bê</b></i>


<i><b>Ngày soạn:17/08/2011.</b></i>


<b>Tiết 3</b>

<b>: </b>

<b>Từ ghép</b>



<b>I.MC cn t:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Hiểu được tính chất phân nghĩa của tư ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của tư ghép
đẳng lập


-Có ý thức trau dồi vốn tư và biết sử dụng tư ghép một cách hợp lí


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<i>1. KiÕn thøc:</i>


- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.


- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.



<i>2. KÜ năng:</i>


- Nhận diện các loại từ ghép
- Mở réng, hƯ thèng ho¸ vèn tõ


- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi
cần diễn đạt cái khái quát.


<i>3. Thái độ:</i> Bồi dỡng ý thức học tập bộ môn, học từ ngữ Tiếng Việt.


<b>III. ChuÈn bị:</b>


1. Giáo viên: Giáo án, TLTK, bảng phụ ghi VD
2. Học sinh: Đọc, soạn trớc bài mới


<b>IV. tiến trình bài dạy:</b>



<b>1) n nh lp: </b>ktss(1 phut)
<b>2)Kim tra bi c: </b>( 5 phút)


? ThÕ nµo là từ ghép ? Tìm viết 5 từ ghép ?:


<b> 3) Bµi míi:</b>

*

<i><b>HĐ1: Khi ụng</b></i>



<b>- Mục tiêu</b>: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- <b>Phơng pháp:</b> Thuyờt trình


- <b>Thêi gian</b>: (1 phót)



ở lớp 6 các em đã hiểu đợc thế nào là từ ghép và biết nhận diện từ ghép. Nhng từ ghép có
mấy loại? Nghĩa của chúng ntn?....Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta<b> .</b>


<b>Hot ng ca thy</b>



<i><b>HĐ2: Tìm hiểu các loại từ ghÐp:</b></i>


<b>- Mục tiêu</b>: HS nắm đợc các
loại từ ghộp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>- Phơng pháp</b>: Phân tích, khái
quát, tổng hợp


<b>- Thời gian</b>: 10 phút


Hớng dẫn HS tìm hiểu về các loại
từ ghép


Đọc VD1


- Chú ý các từ : Bà ngoại,
thơm phức .


- Trong 2 t đó, tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ
sung ý nghĩa cho tiếng chính ?


- 2 tõ nµy cã quan hƯ víi
nhau nh thế nào ?



- Em có nhận xét gì về trËt
tù cđa nh÷ng tiÕng chÝnh trong
nh÷ng tõ Êy ?


- Theo em tõ ghÐp chÝnh phơ
cã cÊu t¹o nh thÕ nµo ?


<b>*BT nhanh:</b>


- Tìm từ ghép chính phụ có tiếng
chính Bà, thơm ? ( Bà cơ, bà bác,
bà dì; thơm lừng, thơm ngát )
-HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ
trầm bổng, quần áo .


- Các tiếng trong 2 từ ghép
trên có phân ra thành tiếng chính,
tiếng phụ khơng ? Vậy 2 tiếng này
có quan hệ với nhau nh thế nào ?
( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ
pháp )


- Khi đảo vị trí của các tiếng thì
nghĩa của từ có thay đổi không ?


- Từ ghép đẳng lập có cu


* Xét VD:
H- Đọc VD1



- bà ngoại, thơm phức


- Ting chính là chỗ dựa. Tiếng
phụ bổ sung nghĩa cho t.chính
-Tiếng chính đứng trước
- khơng ngang hàng


H- §äc VD2


-khơng thay đởi.


Bà ngoại
Thơmphc


t.chính-t.phu=> nhom 1


- TiÕng phơ bỉ sung
nghÜa cho tiÕng chÝnh
=> quan hÖ chÝnh phô
=> Tõ ghÐp chÝnh phô


<i><b>2. Từ ghép đẳng lp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tạo nh thế nào?


<b>*BT nhanh:</b>


- Tỡm mt vài từ ghép đẳng
lập chỉ các sự vật xung quanh


chúng ta ? ( Bàn ghế, sách vở, mũ
nón ... )


- So sánh từ ghép chính phụ
và từ ghép đẳng lập, chúng giống
và khác nhau ở điểm nào ?


- Từ ghép đợc phân loại nh
thế nào ? - Thế nào là từ ghép
chính phụ, thế nào là từ ghép đẳng
lập ?


<b>*Hoạt động 3:</b>



<b>- Mc tiờu</b>: HS nm c nghia


cua các loại từ ghép


<b>- Phơng pháp</b>: Phân tích, khái
quát, tổng hợp


<b>- Thời gian</b>: 10 phót


-Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của
từ ghép? So sánh nghĩa của từ “bà
ngoại” với nghĩa của từ “bà” (lớp 6
đã học cách giải nghĩa)


? Cả bà nội và bà ngoại đều có
chung 1 nét nghĩa là “bà”, nhưng


nghĩa của 2 từ này khác nhau. Vì
sao?


- Bình đẳng, ngang hàng


- Cho VD về 2 loại từ ghép


- Đọc phần ghi nhớ: SGK


- Quan sát VD1 trên bảng
- bà: người đàn bà sinh ra m
(cha)


bà ngoại: sinh ra mĐ
bµ néi: sinh ra cha


- Do t/dơng bỉ nghÜa cđa tiÕng
phơ


- Thơm: có mùi thơm dễ chịu


- 2 tiếng ngang bằng
nhau-> quan hệ bình
đẳng => Từ ghép đẳng
lập.


* So sánh từ ghép chính
phụ và từ ghép đẳng
lập:



- Gièng : §Ịu cã quan
hƯ víi nhau vỊ nghÜa
- Kh¸c :


+Từ ghép chính phụ: có
quan hệ chính-phụ
+Từ ghép đẳng lập: có
quan hệ bình đẳng


<i><b>* Ghi nhí 1:SGK/14</b></i>


<b>II/ NghÜa cđa tõ</b>


<b>ghÐp</b>



<i><b>1. NghÜa cña tõ ghÐp</b></i>


<i>chÝnh phô</i> :


- VÝ dô :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Tơng tự thơm, thơm phức


? So sánh nghĩa cđa tõ ghÐp C- P
víi nghÜa cđa từ ghép đẩng lõp?
Vậy từ ghép C-P có t/c gì?


? So sánh nghĩa của từ quần áo
với nghĩa của mỗi tiếng quần,
áo



? Tơng tự trầm bổng


? So sánh nghÜa cña tõ ghÐp §L
víi nghÜa cđa tõng tiÕng?


VËy tõ ghÐp §L cã t/c g×?


<b>G: §ưa t×nh hng</b>


Có 1 bạn nói: “tớ mới mua 1 cuốn
sách vở”. Theo em bạn ấy nói “1
cuốn sách vở” là đúng hay sai. Vì
sao? Chữa lại cho đúng.


G: chốt, những đơn vị kiến thức
cần nhớ


khiÕn ngưêi ta thÝch ngưi
- Th¬m phøc: rÊt thơm


- Thơm mát: nhẹ nhàng, tự
nhiên


- Hẹp hơn, cụ thể hơn


- Quần: 1 thứ trang phục có 2
ống thờng mặc phía dới cơ
thể


- áo: ..., phía trên cơ thể



- Quần áo: chỉ trang phục nói
chung mang nghĩa khái quát


- Trầm: âm thanh ở mức độ
thấp


- Bổng: ...
cao


- Trầm bổng: âm thanh lúc cao
lúc thấp nghe vui tai


<b>-</b> Có nghĩa kquát hơn


<b>Chia nhóm:</b>


- Sỏch vở là từ ghép ĐL mang
nghĩa kquát, chỉ chung --> sai
- Sách, vở là DT chỉ vật tồn t ia
dưới dạng cá thể nên có thể
đếm được.


--> trong giao tiếp phải kết hợp
từ cho chính xác, đúng nghĩa.
H- Đọc ghi nhớ SGK


+ Th¬m : cã mïi nh
h-ơng của hoa, dễ chịu ->
nghĩa rộng .



Thơm phøc : cã mùi
bốc lên mạnh, hấp dÉn
-> nghÜa hĐp


- HĐp h¬n nghÜa cña
tiÕng chÝnh và có tính
chất phân nghĩa .


<i><b>2 - NghÜa cđa tõ ghÐp</b></i>


đẳng lập :
- Ví d:


+ Quần áo : chỉ quần áo
nói chung -> hợp nghĩa,
có nghĩa khái quát hơn.
Quần, áo : chỉ riêng
từng loại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động 4:</b>



<b>- Mơc tiªu</b>:sau bài học ,hs biết


vận dụng lí thuyết vào thực hành
làmbàitập.


<b>phương</b> <b>pháp</b>: Phân tích, khái
quát, tỉng hỵp



<b>- Thêi gian</b>: 10


Sau BT 1, 2, 3 rót ra kÕt luËn
Sau BT 5rót ra kÕt luËn


-HS làm bài=> lên bảng.


HS nx => GV nx,bổ sung, cho
điểm.


- Lµm BT SGK


- Tõ 1 tiÕng cã nghÜa ta cã thĨ
t¹o ra rÊt nhiỊu tõ ghép khác
nhau cả ĐL và C-P.


Cỏc ting ph tuy có tác dụng
phân nghĩa để cấu tạo từ ghép
làm tên gọi của 1 loại sự vật
nhưng không nên từ nghĩa của
tiếng phụ để suy ra 1 cách máy
móc, hiểu sai...


*Ghi nhớ 2: sgk/14

<b>III.Luyện tập:</b>



HS làm bài tập vơ bài
tập.


<i><b>* Bµi 1</b></i>( 15 ) :



- Từ ghép đẳng lập :
Suy nghĩ, chài lới, cây
cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi .
- Từ ghép chính phụ:
Xanh ngắt,nhà máy, nhà
ăn, nụ cời .


<i><b>* Bµi 2 ( </b></i>15 ):


- Bút mực(bi, máy, chì )


- Thớc kẻ (vẽ, may, đo
độ )


<i><b>* Bµi 3: ( 15 )</b></i>


- Núi rừng ( sơng, đồi )
- Mặt mũi ( mày,… )
*Bài 5 : ( 15 )


- Không phải vì :


Hoa hồng lµ mét loµi
hoa nh : Hoa huÖ, hoa
cóc…


-> Cã nhiỊu lo¹i hoa
mÇu hång nhng không
phải là hoa hång nh :


Hoa giÊy, hoa chuèi…


<b> 4.</b>

<b>Củng cố: (5 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>5.</b>

<b>Hướng dẫn tự học</b>

<b>: (</b>3 phút)


- Hoàn thành BT 6, 7
- Häc thuéc ghi nhớ


- Và chuẩn bị tiết 4: Liờn kờt trong vn ban.


<b> Ngày so n:17/08/2011a</b>


<b>Tiờt 4-Tập làm văn : </b>
<b> </b> <b>LI£N KÕT TRONG V¡N B¶N</b>


<b>I,Mức đợ cần đạt: </b>



-Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
-Biết vận dụng những hiểu biết vê liên kết vào việc đọc-hiểu và tạo lập văn bản.

<b>II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:</b>



1.Kiến thức:-Khái niệm liên kết trong văn bản
-Yêu cầu vê liên kết trong văn bản.


2.Kĩ năng:-Nhận biết và phân tích tính liên kết của cácvăn bản


<b> </b>-Viết các đoạn văn,bài văn có tính liên kết.

<b>III - ChuÈn bÞ :</b>




1.giáo viên:- TLTK, giáo án, b¶ng phơ..


2.Học sinh: Đọc,chũ̉n bị bài trước ơ nhà.

<b>IV - Tiến trình tổ chức Dạy - Học :</b>


1 - ổn định tổ chức<b> :ktss(</b>1 phút<i>)</i>


<i> </i>2- KiÓm tra bài cu<b>: </b>kt sự chuẩn bị bài ơ nhà của hs( 3 phút)


3 - Bài mới<b> :</b>


<b>*H1: khi ụng</b>



<b>- Mục tiêu</b>: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- <b>Phơng pháp:</b> thuyết trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Văn bản là gì ? ( Là chuỗi những lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc, v/dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục ớch g/tip )


- Tính chất của văn bản là gì ? ( thèng nhÊt, m¹ch l¹c )


Chúng ta sẽ không hiểu đợc một cách cụ thể về văn bản, cũng nh khó có thể tạo lập
đợc những văn bản tốt, nếu chúng ta khơng tìm hiểu kĩ 1 trong những tính chất quan trọng
nhất của nó là liên kết.


<b> Hoạt động của Thầy-Trò </b>

<b> </b>

<b>Nội dung khiến thức</b>


<b>*HĐ2:</b>



<b> - Mơc tiªu: </b>HS nắm được tính liên kết và


phương tiện liên kết trong văn bản.



- <b>Ph¬ng ph¸p: </b>thuyết trình,nêu vấn


đê,phân tích,khái quát,tởng hợp.
- <b>Thêi gian</b>: (20 phót)


GV : gọi hs đọc 2 đoạn văn ( đoạn văn
trong Văn bản : Mẹ tụi-sgk-10 v on vn
sgk-17 )


- So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào có thể hiểu
rõ hơn ngời bố muốn nói gì ?


- Nếu En Ri Cô cha hiểu ý bè th×
h·y cho biÕt v× sao ? ( v× giữa các câu còn
cha có sự liên kết )


- GV: liªn : liỊn; kÕt : nèi, bc; liªn
kÕt: nèi liỊn nhau g¾n bã víi nhau


- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc thì
nó phải có tính chất gì ? ( liên kết ) -Thế
nào là liên kết ?


- GV : liên kết là 1 trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản


<b>* BTnhanh:</b> Tụi n trng. Em Thu


<b>I . </b>

<b>Liên kết và phơng tiện liên kết</b>




<b>trong văn bản :</b>



<i><b> 1 / Tính liên kết của văn bản :</b></i>


- Ví dụ :sgk


=> Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn
không có mối quan hệ gì với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bị ngà .


- ở đây nêu mấy thông tin ? Những thông
tin này nh thế nào với nhau ? ( 2 thông tin
- không liên quan víi nhau )


- Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin
này gắn kết với nhau ? ( Trên đờng tới
tr-ờng, tôi thấy em Thu bị ngã . )


HS đọc VD ( sgk - 18 )


- Sù s¾p xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất
hợp lí ? Vì sao ?


( cha có sự nối kết với nhau - vì cha
có tính liên kết )


- Làm thế nào để xố bỏ đợc sự bất
hợp lí ú ?



- Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết víi
nhau cha ? V× sao ?


- GV : Những từ : còn bây giờ, con
là những từ, tổ hợp từ đợc sử dụng làm
ph-ơng tiện liên kết trong đoạn văn


?- So s¸nh đoạn văn khi cha dùng
phơng tiện liên kết và khi dùng phơng tiện
liên kết ?


=>cha dùng : câu văn rời rạc, khó
hiểu. Khi dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc,
dễ hiểu


?- Một văn bản muèn cã tÝnh liên
kết trớc hết phải có điều kiện gì ? Cùng với
điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử
dụng các phơng tiện gì ?


- HS c ghi nhớ .

<b>*HĐ3: </b>



<b>- Mơc tiªu: </b>Sau bài học,HS nắm được


<b>2 - Ph¬ng tiƯn liên kết trong văn bản</b><i><b> :</b></i>


- Ví dụ :sgk



- Thêm cụm từ : còn bây giờ
- Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con


=> Mun to c tớnh liên kết trong văn
bản cần phải sử dụng những phơng tiện
liên kết về hình thức và nội dung.


<b>* Ghi nhí</b>: SGK ( 18 )

<b>II - LuyÖn tËp :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tính liên kết và phương tiện liên kết trong
văn bản.Vận dụng vào thực hành,vào thực
tế khi tạo lập văn bản.


- <b>Phơng pháp: </b>thuyờt trinh,nờu vấn


đê,phân tích,khái quát,tởng hợp.
- <b>Thêi gian</b>: (15 phót)


<b>BT1</b>- Đọc đoạn văn và sắp xếp câu
văn theo thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn
văn có tính liên kt cht ch?


- Vì sao lại sắp xếp nh vậy?


(sắp xếp nh vậy thì đoạn văn mới rõ
ràng, dễ hiĨu.)


<b>BT2-</b> Các câu văn dới đây đã có tính
liên kết cha ? Vỡ sao ?



<b>BT3</b>- Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống?


<b>BT4-</b> ờm nay m khụng ng c.
Ngy mai là ngày khai trờng lớp 1 của
con.” Có ý kiến cho rằng: Sự liên kết giữa
2 câu trên hình nh khơng chặt chẽ, vậy mà
chúng vẫn đợc đặt cạnh nhau trong Văn
bản : Cổng trờng mở ra. Em hãy giải thích
tại sao ?


=> Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 – 3


<i><b>* Bµi 2 </b></i>( 19 ) :


- Đoạn văn cha có tính liên kết.
- Vì chỉ đúng về hình thức ngôn
ngữ song không cùng nói về một nội
dung.


<i><b>* Bµi 3 </b></i>( 19 ) :


Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu,
thế là.


<i><b>* Bài 4 </b></i>( 19 ) :


Nu tách riêng 2 câu văn thì có vẻ
rời rạc nhng nếu đọc tiếp câu 3 thì ta thấy


câu 3 kết nối 2 câu trên thành 1 thể thống
nhất làm đoạn văn có tính liên kết chặt
chẽ .


<b>4.</b>

<b>Củng cố</b>

:

(3 phút)
-Liên kết là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>5.</b>

<b>Hướng dẫn tự học: (2 phút)</b>



-Tìm hiểu,phân tích tính liên kết trong một văn bản đẫ học.
-Soạn văn bản: “Cuộc chia tay của những con búp bờ.


<b>Ngày soạn: 21/08/2011 </b>


<b> Bài 2-Tiờt 5 </b>



Vănbản

<b>: CUễC CHIA TAY CUA NHNG CON BÚP BÊ</b>



<b> -</b>

<b></b>



<b>KhánhHoài-I – </b>

<b>Mức độ cần đạt:</b>



-Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm,tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
-Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.


<b>II</b>

<b>. Trọng tâmKiến thức,kĩ năng:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.



<b>2.Kĩ năng:</b>


-Đọc-hiểu văn bản truyện,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các
nhân vật.


-Kể và tóm tắt truyện.

<b>III - ChuÈn bÞ :</b>



1.giáo viên:- TLTK, giáo án,..


2.Học sinh: Đọc,chuẩn bị bài trước ơ nhà.


<b>IV - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :</b>


1 - ổn định tổ chức:KTSS(1 phút)


2 - KiÓm tra bài cu :(7 phút)


- Phân tích hình ảnh ngời mẹ của EnRiCô trong văn bản Mẹ tôi ?
- Văn bản Mẹ tơi cho chúng ta thấy bài học đạo đức gì ?


Yêu cầu : C1 : Trả lời nh phần 2 : hình ảnh ngời mẹ .
C2 : Trả lời nh phần ghi nhớ SGK ( 12 ) .


<i><b>3- Bài mới :</b></i>


<b>*H1-Khi ụng</b>



<b>- Mục tiêu</b>: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- <b>Phơng pháp:</b> Thuyờt trinh



- <b>Thời gian</b>: ( 1 phút)


Gia đình hạnh phúc, êm ấm là mơ ớc của tất cả chúng ta . Thế nhng điều mơ ớc
tởng chừng đơn giản đó đơi khi ở đâu đó vẫn khơng thể thực hiện đợc. Một khi hạnh phúc mất
đi ngời ta càng thấm thía nỗi đau đớn khi phải chia li, cách xa với những ngời thân yêu ruột
thịt, luôn gần gũi với chúng ta hàng ngày. Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ” sẽ
cho chúng ta biết rõ hơn về tình anh em .


<b> Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>


<b>*Hoạt đụ̣ng 2 : Tìm hiờ̉u chung.</b>



<b>- Môc tiªu</b>: HS nắm được những nét


chính vê tác giả,tác phẩm, biết kể và tóm


<b>I –Tìm hiểu chung:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

tắt được truyện .


- <b>Phương ph¸p:</b> Giíi thiƯu
- <b>Thêi gian</b>: ( 15phót)


GV: Hớng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng,
xúc động, chú ý ngôn ngữ đối thoại .


GV đọc- HS đọc bài
Đọc chú thích .


?- Dùa vµo chó thÝch *, em hÃy nêu
1 vài nét về tác phẩm ?



GV : Hớng dẫn tóm tắt vn ban.
- Đây là truyện ngắn khá hoàn
chỉnh : có cốt truyện và nhân vật, có sự
việc và chi tiết, có mở đầu vµ kÕt thóc.
VËy theo em câu chuyện này có những
tình tiết chính nào ?


?- Vn bản có thể chia làm mấy phần ?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng
phần ?


- Em h·y cho biÕt, trun viÕt vỊ ai, vỊ
viƯc g× ? Ai là nhân vật chính ? Vì sao ?




<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu vn ban</b>



<b>2.Chu thich: sgk</b>


- Là văn b¶n nhËt dơng viÕt vỊ
qun trỴ em.


- Truyện ngắn đợc trao giải nhì trong
cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ
chức tại Thuỵ Điển 1992 của tg Khánh
Hồi.


* Tãm t¾t :



- Hai anh em Thành, Thuỷ chia đồ
chơi theo yêu cầu của mẹ. Chúng nhờng
nhau đồ chơi và chúng không chịu nổi đau
đớn khi phải chia rẽ 2 con búp bê.


- Hai anh em đến trờng chào cô
giáo, chia tay cơ và các bạn. Tình cảm thầy
trị, bạn bè lu luyến xúc động.


- Hai anh em chia tay nhau, em theo
mẹ về quê còn anh ở lại với bố .


<b>3- Bè cơc</b> : 3 phÇn .


+ Tõ đầu -> nh vậy : chia búp bê
+ Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học
+ Còn lại : anh em chia tay


<b>4. Chủ đề</b> :Truyện viết về cuộc chia tay
đau đớn, cảm động của 2 anh em Thành và
Thuỷ, khi cha mẹ li hôn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>-Mục tiêu: </b>HS hiểu,cảm thụ được
giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm


-<b>Phương pháp:</b>vấn đáp tìm tòi;thuyết
trình;đọc sáng tạo tái hiện hình tượng.



<b>-Thời gian</b>:15 phút


?Theo dâi Văn bản em thõy có những
cuộc chia tay nào?( cuộc chia tay của búp
bê,chia tay lớp học và chia tay của 2 anh
em Thành –Thủy)


- Vì sao anh em Thành, Thuỷ phải chia đồ
chơi và chia búp bê? ( vì bố mẹ li hôn:
Thuỷ phải theo mẹ về quê ngoại- Thành ở
lại với bố )


?- Tìm những chi tiết miêu tả tâm
trạng của Thành và Thuỷ khi mẹ bảo :
Thôi, 2 đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi ?


? Em cã nhËn xÐt gì về nghệ thuật
miêu tả tâm trạng của tác giả ở đoạn văn
này ?


-Đó là tâm trạng gì ?


- Chi tiết nào nói về tình cảm của 2
anh em Thành- Thuỷ ?


- Những chi tiết trên cho em thấy


<i><b>1 - Chia búp bê :</b></i>


<b>* Tâm trạng của 2 anh em Thµnh</b>


<b>- Thủ : </b>


- Thủ: run bÇn bËt, kinh hoàng,
tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, mi sng mọng
vì khóc nhiỊu .


- Thµnh : cắn chặt môi , nớc mắt
tuôn ra nh suối .


=> Sử dụng 1 loạt các động từ - tính
từ kết hợp với phép so sánh làm nổi rõ tâm
trạng của nhân vật.


=> Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ
sở và bất lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đợc tình cảm của 2 anh em nh thế nào ?
- Việc chia búp bê diễn ra nh thế
nào ?


- Lời nói và hành động của Thuỷ có
gì mâu thuẫn ? ( Thuỷ rất giận dữ không
muốn chia rẽ búp bê nhng em lại rất
th-ơng Thành, sợ khơng có con Vệ Sĩ canh
giấc ngủ cho anh nên em rất bối rối sau
khi đã chu tréo lên giận dữ )


? Em có nhận xét gì vê hành động
và thái độ của Thủy?



<b>4.</b>

<b>Củng cố</b>

:(

4 phút)


- Theo em có cách nào giải quyết
đợc mâu thuẫn đó khơng ? ( gđ Thành
-Thuỷ phải đồn tụ, hai anh em khơng phải
chia tay nhau )


<b>5.Hướng dẫn tự học</b>

:(

2 phút)
-Học bài giảng.


-Chuẩn bị tiếp phần còn lại:
+Cuộc chia tay với lớp học.


+Chia tay của 2 anh em Thanh-Thuy.


- Thuỷ : vá áo cho anh, bắt con vƯ sÜ
g¸c cho anh .


- Thành : chiều nào cũng đi đón em,
nhờng đồ chơi cho em.


=> Tình cảm yờu thương, gắn bó và
ln quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau


<b>* Chia bóp bª :</b>


- Thành : lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía.
- Thuỷ tru tréo lên giận dữ ...


=> kh«ng muèn chia rÏ bóp bê,


không muốn chia rẽ anh em .


<b>Ngày soạn: 21/08/2011 </b>


<b> Bµi 2-Tiết 6</b>



<b>Vănbản:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> -</b>

<b></b>



<b>KhanhHoai-I – </b>

<b>Mức độ cần đạt:</b>



-Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm,tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
-Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.


<b>II</b>

<b>. Trọng tâm Kiến thức,kĩ năng:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>


-Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết,sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không
may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.


-Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Đọc-hiểu văn bản truyện,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các
nhân vật.


- Biết kể và tóm tắt truyện.


<b>III - ChuÈn bÞ :</b>



1.giáo viên:- TLTK, giáo án,..


2.Học sinh: Đọc,chuẩn bị bài trước ơ nhà.


<b>IV - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :</b>



<b> 1 - </b>ổn định tổ chức:KTSS (1 phút)


<b> 2 - </b>KiÓm tra bài cu<b> :(</b>5 phút)


-kể tóm tắt truyện: Cuộc chia tay của những con búp bê?


-Trong truyện có những cuộc chia tay nào?vì sao Thành và Thủy phải chia tay?
*Yêu cầu: HS dựa vào vơ ghi tiết 5 để trả lời.


<i><b>3- Bài mới :</b></i>


<b>*H1-khi ụng</b>



<b>- Mục tiêu</b>: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- <b>Phơng pháp:</b> thuyờt trinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Gia đình hạnh phúc, êm ấm là mơ ớc của tất cả chúng ta . Thế nhng điều mơ ớc
t-ởng chừng đơn giản đó đơi khi ở đâu đó vẫn khơng thể thực hiện đợc. Một khi hạnh phúc mất đi ngời ta càng
thấm thía nỗi đau đớn khi phải chia li, cách xa với những ngời thân yêu ruột thịt, luôn gần gũi với chúng ta
hàng ngày. Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ” sẽ cho chúng ta biết rõ hơn về tình anh em .


<b> </b>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Hoạt đụ̣ng 2: Tìm hiờ̉u chi tiờ́t.</b>



<b>-Mục tiêu: : </b>HS hiểu,cảm thụ được
giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm


-<b>Phương pháp:</b>vấn đáp tìm tòi;thuyết
trình;đọc sáng tạo tái hiện hình tượng.


<b>-Thời gian</b>: (20 phút)


?- Chi tiÕt nµo trong cc chia tay
cđa Thủ víi líp häc lµm cô giáo bàng
hoàng ?


- Chi tit no khin em cm động
nhất? vì sao ?


- Em h·y giải thích vì sao khi dắt
Thuỷ ra khỏi trờng, tâm trạng Thành lại
kinh ngạc thấy mọi ngời vẫn đi lại bình
thờng và nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh
vật ?


( Thành thấy kinh ngạc là vì trong
khi mọi việc đều diễn ra bình thờng thì
anh em Thành - Thuỷ lại phải chịu đựng
sự mất mát, đổ vỡ quá lớn )


-Em có nhận xét gì về cách miêu tả


diễn biến tâm lí nhân vật của tác giả ?
Cách miêu tả đó có tác dụng gì ?


<b>II.Đọc-Tìm hiểu văn bản</b>



<b>2 - Chia tay lớp học :</b>


- Em không đợc đi học nữa


- Cô Tâm sửng sốt . Trời ơi ! , cô Tâm
tái mặt và nớc mắt giàn giụa


.=> Gợi sự cảm thông, xót thơng cho
hoàn cảnh bất hạnh của Thuỷ .


.


-> Miêu tả diễn biÕn t©m lÝ chÝnh
x¸c


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn
cách giải quyết nh thế nào ?


- Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì ?
- GV : Xây dựng chi tiết kết thúc
chuyện nh thế, nhà văn muốn nhắn gửi
với mọi ngời rằng : Cuụ̣c chia tay của các
em nhỏ là rất vơ lí, là không nên có,
khơng nên để nó xảy ra. ý tởng ấy nhắc
nhở những ngời làm cha, làm mẹ hãy
sống vì con cái, cố gắng giữ gìn tổ ấm gia


đình đừng để nó tan vỡ .


?-Trong truyện, búp bê có chia tay
khơng ? Tại sao tác giả lại đặt tên truyện
là “ Cuộc chia tay của những con búp bê
” ? ( Tên truyện gợi tình huống: những
con búp bê cũng nh anh em Thành Thuỷ
rất ngây thơ, trong sáng và khơng có tội
tình gì, thế mà đành phải chia tay )


<b> *Th¶o luËn:</b>


- Câu chuyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy ? Việc lựa chọn này có tác dụng gì ?


?Trình bày ý nghĩa của văn bản?


<b>3 - Anh em chia tay :</b>



- Thuỷ : Đặt con Em nhỏ quăng tay
vào con vệ sĩ .


=> Tình anh em không thể chia lìa .


- Kể theo ngôi thứ nhất- giúp tác giả
thể hiện đợc 1 cách sâu sắc những suy
nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân vật .


- Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu
cảm - miêu tả qua so sánh và sử dụng 1


loạt ĐT - TT làm nổi rõ tâm trạng của nhân
vật


<b>3.Ý nghĩa văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>*Hoạt động 3:</b>



<b>-Mục tiêu</b>: sau bài học HS hiểu
được nội dung và nghệ thuật được sử
dụng trong văn bản<b>.</b>


<b>-Phương pháp: </b>giới thiệu.


<b>-Thời gian</b>:(3 phút)


? Văn bản đợc viết bằng phơng thức nào ?
?Phơng thức nào là chính ? Tác
dụng của các phơng thức đó ?


?- Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hồi
muốn gửi đến chúng ta thơng điệp gì ?
-Hs ghi nhớ sgk .


<b>*Hoạt động 4:</b>



<b>-Mục tiêu</b>: Tư việc tìm hiểu văn bản HS
biết cảm nhận và đưa ra những suy nghĩ
của riêng mình vê tác giả.Rút ra bài học .


<b>-Kĩ thuật</b> :Động nao.



<b>-Thời gian</b>: (10 phút)


?- Văn bản này đã cho em hiểu thêm gì về
tác giả ?


?- Sau khi học xong văn bản, em rút ra
đ-ợc bài học gì ?


- GV : Qua cuc chia tay đau đớn và đầy


suy nghĩ.Trẻ em cần được sống trong mái
ấm gia đình.Mỗi người cần phải biết giữ
gìn gia đình hạnh phúc.


<b>III.Tổng kết:</b>



1.Nghệ thuật:


-Xây dựng tình huống hợp lí.
-Ngôi kể thứ 1


-Khắc họa hình tượng nhân vật trẻ nhỏ,qua
đó gợi suy nghĩ vê sự lựa chọn,ứng xử của
nhung người làm cha,mẹ.


-Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc.
2.Nội dung:


(Ghi nhớ –sgk/27)


<b>IV.LuyÖn tËp : </b>



(GV hướng dẫn HS sử dụng vơ BT.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

cảm động của hai em nhỏ trong truyện
khiến ngời đọc thấm thía rằng : Hạnh
phúc gia đình vô cùng quý giá, mọi ngời
hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, khơng nên
vì bất cứ lí do gì mà làm tan vỡ hạnh phúc
gia đình .


* HS quan sát 2 bức tranh trong sgk :
? Hai bức tranh trong SGK minh
họa cho sự việc gì trong truyện ? Em hãy
miêu tả lại sự việc đó ?


- Chúng ta cần phải biết trân trọng
giữ gìn hạnh phúc gia đình .


<i>-</i>HS tự bợc lợ.


<b>4.Củng cớ</b>

:(3 phút)
-Ý nghĩa văn bản?


-Tại sao tác giả đặt tên truyện là “cuộc chia tay của những con búp bê”

<b>5.Hướng dẫn tự học: </b>



-Đặt nhân vật Thủy vào ngôi thứ nhất để kể tóm tắt câu chuyện.


-Tìm các chi tiết trong truyện thể hiện tình cảm gắn bó của 2 anh em Thành-Thủy.


-soạn :Bố cục trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

---Ngày soạn : 24/08/2011


<b> Bài 2 </b>

<b> TIấT</b>

<b> 7</b>


<b>Tập làm văn : </b>


<b> Bố cục trong văn bản</b>


<b>I </b><b>MC ễ CN AT:</b>


- Hiểu tÇm quan träng và u cầu cđa bè cơc trong văn bản ;trờn c s o,co y thc xõy
dng bố cục khi tạo lập văn bản.


-Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch,hợp lí cho các bài làm.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>


1.Kiến thức:


-Tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2.Kĩ năng:


-Nhận biết,phân tích bố cục trong văn bản.


-Vận dụng kiến thức vê bố cục trong việc đọc-hểu văn bản, xây dựng bố cục cho một
văn bản nói(viết) cụ thể.


<b>III </b>– <b>CHUẨN BỊ:</b>



1.giáo viên:- TLTK, giáo án,bảng phụ...


2.Học sinh: Đọc,chuẩn bị bài trước ơ nhà.


<b>IV- TIẾN TRÌNH HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<i><b> 1 - </b></i>ổn định tổ chức : ktss( 1 phút)<i><b> </b></i>
<i><b> 2 - </b></i>Kiểm trabài cu:( 5 phút)


? LK là gì ? Làm thế nào để văn bản có tính LK ?
*Yêu cầu :


- LK là sự nối liền các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho
văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu .


- Muốn tạo đợc tính LK trong văn bản cần phải sử dụng đợc những phơng tiện Lk
về hình thức và nội dung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

*

<b>Hoa</b>

<b>̣t đợng 1: </b>

khởi đợng.



- Mơc tiªu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng ph¸p<b>:</b> thút trình.


- Thêi gian: ( 1 phót)


Các em học lịch sử hẳn còn nhớ trận chiến trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền với
việc lợi dụng nớc thuỷ triều và cách bố trí các đạo quân, cánh quân theo thế trận rồi dùng các
thuyền nhỏ để dụ địch vào thế trận và phản công, mang lại chiến thắng Bạch Đằng vang dội .
Nếu khơng có sự sắp xếp thế trận nh vậy có thể dẫn đến kết quả nh vậy khơng ? vì sao ?



Trong việc tạo lập văn bản cũng cần phải bố trí sắp xếp các phần, các đoạn theo trình
tự hợp lí . Để hiểu và làm đợc việc này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài : Bố cục trong văn bản


<b> Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Hoa</b>

<b>̣t động 2:</b>



-Mục tiêu:hs hiểu bố cục và những
yêu cầu vê bố cục trong văn bản.


-Phương pháp: vấn đáp,phân
tích,khái quát,tởng hợp.


-Thời gian:(20 phút)


- Cã 1 b¹n viÕt giấy xin phép nghỉ
học, bạn sắp xếp các ý nh sau :


GV : Treo bảng phụ - hs đọc


- Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên
đơn, Họ và tên - địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa,
Nơi viết, ngày ..., Kí tên .


- Em cã nhËn xÐt g× về cách sắp
xếp trên?


GV : Treo bảng phụ ghi trình tự
viờ́t mụ̣t lá đơn đúng theo yờu cõ̀u- hs đọc
- Em có nhận xét gì về nội dung và



<b>I - Bè cục và những yêu cầu về bố</b>


<b>cục trong văn bản :</b>



<i><b>1 - Bố cục của văn bản :</b></i>


VD :


- Trỡnh t lỏ n ln xn


- Trình tự hợp lí :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

trình tự lá đơn ? ( trình tự hợp lí )


GV : Sự sắp đặt nội dung các phần
trong văn bản theo 1 trình tự hợp lí đợc
gọi là bố cục .


- Vậy em hiĨu bố cục là gì ?


- HS c on vn 1- SGK ( 29 )
- So sánh văn bản ếch ngồi đáy
giếng ở SGK Ngữ văn 6 với đoạn văn vừa
đọc có gì giống và khác nhau ?


H : Gièng : cïng néi dung .


Khác : về hình thức diễn
đạt.-Đoạn văn trong sgk có bố cục 2 phần, các
ý sắp xếp lộn xộn, không ăn nhập với


nhau nên rất khó hiểu .


Cịn đoạn văn trong sgk- ngữ văn 6
có bố cục 3 phần, các ý đợc sắp xếp 1
cách rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.


HS đọc đoạn văn 2 – SGK ( 29 )
- So sánh văn bản Lợn cới áo mới ở
sgk Ngữ văn 6 với đoạn văn vừa đọc có gì
giống v khỏc nhau ?


- Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu
chuyện trên nh thế nào ?


( sắp xếp bố cục 3 phần nh trong
sách Ngữ văn 6 )


- Mục đích giao tiếp của 2 câu
chuyện trên là gì ? ( Phê phán những thói
h, tật xấu của con ngời : thói kiêu căng, tự
phụ và thói khoe của 1 cách lố bịch. )


chỉ,lí do viết đơn,lời hứa, cám ơn, nơiviết,
ngày viết đơn, kí tên


* Bè cơc : Lµ sù bè trÝ , sắp xếp các
phần, các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống
rành mạch và hợp lí .


<i><b>2 - Những yêu cầu về bố cục trong văn</b></i>


<i><b>bản :</b></i>


- Ví dụ : + Đoạn văn1 sgk ( 29 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Theo em đoạn văn nào dễ tiÕp
nhËn h¬n?


H : VB trong sgk


- §Ĩ bè cơc cđa văn bản rành
mạch, hợp lí thì cần phải có những điều
kiện gì ?


- H·y nªu nhiƯm vơ cđa 3 phÇn
MB, TB, KB trong văn bản miêu tả và tự
sự ?


- Có cần phân biệt nhiệm vụ của
mỗi phần khơng ? vì sao ? ( Mỗi phần đều
có những nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng )


- Bố cục văn b¶n thêng cã mấy
phần ? Đó là những phần nào ?


HS c ghi nhớ

<b>*Hoạt đụ̣ng 3:</b>


-Mục tiờu:


+Phân tích để nhận ra bố cục của
các văn bản cụ thể.



+Nhận xét vê cách xây dựng bố
cục cho một văn bản cụ thể.


+Tự xây dựng bố cục cho một đê


- Các điều kiện để có một bố cục
rành mạch, hợp lí :


+ Nội dung các phần, các đọan phải
thống nhất chặt chẽ với nhau và phải có
sự phân biệt rạch rịi .


+ Trình tự sắp đặt phải đạt đợc mục
đích giao tiếp .


<i><b>3 - Các phần của bố cục :</b></i>


- Văn bản miêu tả :


+ MB : Tả khái quát – giíi
thiƯu c¶nh .


+ TB : T¶ chi tiÕt
+ KB : Nêu cảm nghĩ
- Văn bản tự sù :


+ MB : Giíi thiƯu chung vỊ
nh©n vËt vµ sù viƯc



+TB : KĨ diƠn biÕn sù viƯc
+ KB : KÕt cơc cđa sù viƯc
- Bè cơc cđa văn bản: 3 phần : MB,
TB, KB.


*<i> Ghi nhớ</i> : SGK ( 30 )


<i><b>II - Lun tËp :</b></i>



<i><b>* Bµi 1: HS nêu VD :</b></i>


- Biết sắp xếp các ý cho rành mạch
=>hiệu quả cao.


- Không biÕt s¾p xÕp cho hợp lí
=>không hiểu .


<i><b> * Bài 2:</b></i>


<i><b>Bố cục </b></i>văn bản Cuộc chia tay của
những con búp bª ” :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

bài cụ thể.


-Kĩ thuật: động nao.
-Thời gian:( 10 phút)


Hs đọc yêu cầu BT1-sgk-30


- H·y ghi l¹i bè cơc cđa trun “


Cc chia tay cđa những con búp bê


- B cc y ó rnh mạch và hợp lí
cha?


- Có thể kể lại câu chuyện ấy theo
1 bố cục khác đợc không? ( câu chuyện
này có thể kể theo 1 bố cục khác - Ôn tập
ngữ văn 7 - 15 )


Hs đọc yêu cầu bài tập 3 - (sgk
30,31).


- Bố cục trên đây đã rành mạch và
hợp lí cha ? Vì sao ?


- Theo em cã thĨ bỉ sung thêm
điều gì ?


- TB : + H/c g®, t/c 2 anh em


+ Chia đồ chơi và chia búp
bê .


+ Hai anh em chia tay
- KB : + Búp bê không chia tay


<i><b>3 - Bài 3 : </b></i>


-Bố cục ... cha rành mạch, hợp lí vì :



- Các điểm 1,2,3 ở TB mới chỉ kể
lại việc học tốt chứ cha phải là trình bày
khái niệm học tốt . Và điểm 4 không phải
nói về häc tËp .


=>TB : 1. KN häc tËp trªn líp
2. KN häc tËp ë nhµ


3. KN học tập trong cuộc
sống và tham khảo tài liÖu


4. Kết quả học tập đã đạt
đ-ợc nhờ những KN trên .


5. Mong nhận đợc sự đóng
góp ý kiến của các bạn .


<i><b> </b></i>


<b>4. Cñng cè :( 5 phút)</b>



- Bố cục là gì ? Bố cục gồm có những phần nào ? Nội dung từng phần ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Xác định bố cục của một văn bản tự chọn,nêu nhận xét vê bố cục của văn bản đó.


---Ngày soạn :24/08/2011.


<b> Bài 2- Tiết 8</b>




<b>Tập làm văn : </b>


<b> Mạch lạc trong văn bản</b>


<b>I.Mc ụ cõn đạt:</b>



-Có những hiểu biết bước đầu vê mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho
văn bản có mạch lạc.


-Vận dụng kiến thức vê mạch lạc trong văn bản vào đọc-hiểu văn bản và thực tiễn tạo
lập văn bản viết (nói)


<b>II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>



-Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.
-Điêu kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.


2.Kĩ năng: rèn kĩ năng nói,viết mạch lạc.

<b>III - ChuÈn bÞ :</b>



1.giáo viên:- TLTK, giáo án,bảng phụ...


2.Học sinh: Đọc,chuẩn bị bài trước ơ nhà.


<b>IV - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :</b>



<i>1 - </i>ổn định tổ chức : ktss(1 phút)



2 - KiÓm tra bài cu:( 5 phút)


- Bè cục là gì ? Bố cục gồm có những phần nào ? Nội dung từng phần ?


- Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì ?
* Yêu cầu : Trả lời dựa vào phần ghi nhí


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>*Hoạt đợng 1:</b>

khơi đợng



- Mơc tiªu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp<b>:</b> thuyờt trinh.


- Thời gian: ( 1 phút)


Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia, nhng văn bản cần phải đảm
bảo tính liên kết . Vậy làm thế nào để văn bản vẫn đợc phân chia rành mạch mà lại không mất
đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để giải thích vấn đề này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài :
Mạch lạc ...


<b> Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Hoạt động 2:</b>



-Mục tiêu:hs hiểu mạch lạc và
những yêu cầu vê mạch lạc trong văn
bản.


-Phương pháp: vấn đáp,phân
tích,khái quát,tổng hợp.



-Thời gian:(20 phút)


GV: Mạch lạc trong đơng y vốn có
nghĩa là mạch máu trong cơ thể .


- Em hiĨu m¹ch lạc trong văn bản
có nghĩa nh thế nào ?


H : Trôi chảy thành dòng, thành
mạch, làm cho các phần của văn bản
thống nhất lại


-Vậy văn bản cần phải như thế
nào?


<b>I - Mạch lạc và những yêu cầu về mạch</b>
<b>lạc trong văn bản:</b>


<i><b>1 - Mạch lạc trong văn bản :</b></i>


-Mach lạc trong đông y vốn là mạch máu
trong cơ thể.


- Mach lac trong vn ban: Là sự tiếp nối
các câu, các ý theo 1 trình tự hợp lí i
qua khp cac phõn trong vn ban


=> văn bản cần phải mạch lạc .


<i><b>2 - Các điều kiện để văn bản có tính</b></i>


<i><b>mạch lạc :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Chủ đề của truyện “ cuụ̣c chia tay
của những con búp bờ” là gì ?


- Chủ đề ấy có xun suốt các chi
tiết, sự việc để trôi chảy thành dịng,
thành mạch qua các phần, các đoạn của
truyện khơng?


- Các từ ngữ trong trun cã gãp
phÇn tạo ra cái dòng mạch xuyên suốt ấy
không ?


- Cỏc cảnh trong những thời gian,
khơng gian khác nhau có góp phần làm
cho dịng mạch ấy trơi chảy liên tục và
thống nhất trong 1 chủ đề không ?


GV : Từ ngữ, sự việc đó là các yếu
tố làm cho chủ đề nổi bật. Nói cách khác
là chủ đề đã xuyên suốt, thấm sâu vo cỏc
yu t ú


- Một văn bản có tính mạch lạc là
văn bản nh thế nào ?


Hs c ghi nhớ

<b>*Hoạt đụ̣ng 3:</b>


-Mục tiờu:


+ Chủ đề : Cuộc chia tay của 2 anh
em Thành –Thuỷ khi cha mẹ li hơn .


=> xuyªn st


+ Từ ngữ : Chia tay, chia đồ chơi,
chia rẽ, xa cách, khóc ...


+ C¸c sù việc : Trong hiện tại - qúa
khứ, ở nhà - ë trêng .


=> Thèng nhÊt


- Văn bản có tính mạch lạc là :
+ Các phần, các đoạn , các câu
trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu
hiện 1 chủ đề chung xuyên suốt.


+ Các phần, các đoạn, các câu
trong văn bản đợc tiếp nối theo một trình
tự rõ ràng, hợp lí làm cho chủ đề liền
mạch .


* <i>Ghi nhí</i> : SGK ( 32 )


<b>II - Luyện tập :</b>



<i><b>* Bài 1a :</b></i>Tính mạch lạc trong văn
bản Mẹ tôi



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+Tìm chủ đê chung xuyên suốt các
phần,các đoạn và các câu của văn bản cụ
thể.


+Chỉ rõ sự hợp lí của trình tự nối tiếp
giữa các phần,các đoạn,các câu trong văn
bản cụ thể.


+Luyện tập viết đoạn văn có tính mạch
lạc.


-Kĩ thuật: động nao.
-Thời gian: (10 phút)


<b>*BT 1a </b>:Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi .
- Xác định chủ đề của văn bản ?


<b>*BT1b</b>- Các từ ngữ, sự việc trong
văn bản có phục vụ cho chủ đề ấy
khơng ?


- Văn bản này đã có tính mạch lạc
cha ?


HS đọc văn bản Lão nông và các
con .


- Em hãy xác định chủ đề của văn
bản ?



- Chủ đề này có xun suốt bài thơ
khơng? Hãy chỉ ra sự xun sut ú ?


- Các từ ngữ: mẹ, con, ngày khai
tr-êng, vë, bót, thíc...


- Sự việc : ERC thiếu lễ độ với mẹ
Bố viết th cảnh báo ERC
Hình ảnh ngời mẹ hi
sinh vì con


-> Các từ ngữ, sự việc đều phục vụ
cho chủ đề .


=> Văn bản có tính mạch lạc


<i><b>2- Bài 1b :</b></i>


LÃo nông và các con


- Chủ đề : Lao động là vàng


- Chủ đề này xuyên suốt bài thơ
làm cho các phần liền mạch với nhau :


+ 2 câu đầu - MB : nêu chủ đề
+ Đoạn giữa ( Kho vàng chôn
d-ới đất . Kho vàng do sức lđ của con ngời
làm nên : lúa tốt ) - TB: p/triển ý ở chủ đề


+ 4 câu cuối - Kết bài : Nhấn
mạnh chủ đề để khắc sâu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Văn bản này có tính mạch lạc cha
?


<i><b> 4. Cñng cè :( 5 phút) </b></i>



- GV hệ thống lại kiến thức : Mạch lạc trong văn bản và các điều kiện để văn bản có tính
mạch lạc.


<i><b> 5 - Híng dÉn tự học:( 3 phút)</b></i>



-Tìm hiểu tính mạch lạc trong một văn bản đa học.


-Chuẩn bị: Ca dao dân ca “ những câu hát vê tình cảm gia đình”


---Ngày soạn :24/08/2011.


<b> Bài 3 - tiết 9</b>



<b> Văn bản :</b>

<b> </b>

<b>Ca - Dao </b>

<b> </b>



<b> Nhng câu hát về tình cảm Gia đình </b>


<b>I.M</b>

<b>ức đụ̣ cõ̀n đạt:</b>



<b> </b> - HiĨu được kh¸i niƯm ca dao - d©n ca


- Nắm đợc giá trị tư tường,NT của những cõu ca dao, dõn ca vờ̀ tình cảm gia đình.


<b>II.Trọng tõm kiờ́n thức,kĩ năng:</b>



1.Kiến thức:


-Khái niệm ca dao,dân ca


- Nội dung,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao vê
tình cảm gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Đọc –hiểu và phân tích ca dao,dân ca trữ tình.


-Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ,những mô típ quen thuộc trong
các bài ca dao trữ tình vê tình cảm gia đình.


<b>III-ChuÈn bÞ:</b>



1.giáo viên:- TLTK, giáo án,bảng phụ...


2.Học sinh: Đọc,chuẩn bị bài trước ơ nha.

<b>IV- Tiến trình tổ chức Dạy - Học:</b>



<i>1</i>- n nh tổ chức:( 1 phút)-ktss.


2- KiÓm tra bài cu:( 5 phút)


? Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê muốn gửi tới chúng ta điều gì? (Ghi
nhớ- SGK- 27 )


? NT kể chuyện của tác giả Khánh Hồi có gì đáng chú ý? (Dùng ngơi kể thứ nhất
chân thật, cảm động. Các sự việc kể theo trình tự thời gian kết hợp với không gian và rất phù


hợp với trẻ em. )


3- Bµi míi:


<b>*Hoạt đợng 1: khởi ụng.</b>



- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp<b>:</b> thuyờt trinh.


- Thời gian: ( 1 phót)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b> Hoạt động của Thầy-Trò</b>

<b> Nội dung kiến thức </b>



<b>*Hoạt động 2:</b>



-

Mục tiêu: hs nắm được khái niệm vê ca
dao-dân ca.


-Phương pháp: thuyết trình.
-Thời gian: (10 phút)


G :Hớng dẫn đọc: Giọng tha thiết,
trìu mến, thể hiện đợc niềm u thơng q
mến đối với ngời thân.


GV đọc- HS đọc - nhận xét.


? Em hiểu thế nào là ca dao-dân ca?( chú
thích *-sgk)



-HS đọc chú thích sgk.( GV gi¶i
nghÜa tõ khã) .


? Ca dao-dân ca được sáng tác theo thể
thơ nào?


<b>*Hoạt động 3:</b>



<b>-Mục tiêu</b>: HS hiểu,cảm thụ được
giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm


-<b>Phương pháp:</b>vấn đáp tìm tòi;thuyết
trình;đọc sáng tạo tái hiện hình tượng.
-<b>Thời gian</b>:(20 phút)


HS đọc bài 1


? Đây là lời của ai nói với ai? Vì
sao em lại khẳng định nh vậy?


H : Lµ lêi mĐ ru con, nói với
con.-Dựa vào ND và cách dùng từ : con ¬i


<b>I. Tìm hiểu</b>

<b>chung:</b>



1.Đọc:


2.Chú thích<b>: </b>sgk



*. Khái niệm Ca dao - d©n ca: SGK (35 )
*Tư khó: sgk


3.Thờ loai: th luc bat.


<b>II. Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>



<i><b>1/ Bài1: </b></i>Là lời mẹ ru con, nói với
con


C«ng cha nh nói ngÊt trêi
NghÜa mẹ nh n ớc ở ngoài biển Đ ụng


Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả
là tình cảm g×?


? Cơng lao to lớn ấy đợc diễn tả
bằng hình ảnh nào? Hãy PT ý nghĩa của
hình ảnh ấy ?


G : Đây là hình ảnh của thiên
nhiên, to lớn, mênh mông vĩnh hằng đợc
chọn làm biểu tợng cho công cha, nghĩa
mẹ. Nhng không phải là giáo huấn khô
khan mà rất cụ thể, sinh động.


? Cï lao chín chữ có ý nghĩa khái


quát điều gì ?


- Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao
có gì hay?


H : Dùng ngôn ngữ : Ngời đọc nh
thấy đợc lời ru nh dòng sữa của mẹ truyền
vào máu thịt, cơ thể ngời con.


HS đọc bài 2.


? Bµi nµy lµ lêi của ai, nói với ai?
(Đây có thể là lời của ngời con gái đi lấy
chồng xa, nhớ về mẹ ở nơi quê nhà)


-?Phõn tớch cỏc hỡnh nh thi gian,
khụng gian, hành động và nỗi niềm của
nhân vật để thấy rõ tâm trạng của nhân
vật trữ tình?


G :- Thời gian: chiều chiều (Thời
gian ớc lệ )-> là thời gian gợi nhớ, gợi
th-ơng đối với ngời ở xa quê - vì đó là thời
điểm trở về sum họp của gia đình . Chim


phận chăm sóc và phụng dỡng cha mẹ.
Công cha - Núi ngấtt trời
Nghĩa mẹ - Nớc biển đơng
-> Dùng hình ảnh so sánh, ví von
quen thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa


sụ́ng động.


- Cï lao chín chữ : Cụ thể hóa công
cha nghĩa mẹ và tình cảm biết ơn của con
cái


- Dùng ngôn ngữ có âm điệu của
lời ru khiến cho nụi dung chải chuốt, ngọt
ngào.


<i><b>2-Bài 2</b></i>:


Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

vỊ tỉ, con ngêi vỊ nhµ


- Khơng gian: ngõ sau-> nơi vắng
lặng heo hút, gợi cảnh ngộ cô đơn.


- Hành động: Ra đứng-> gợi nỗi
niềm buồn nhớ. Nỗi nhớ đợc khắc sâu qua
cụm từ “ruột đau chín chiều”> cách nói
-ớc lệ đặc tả... - nhóm từ chuyển nỗi đau
tình cảm thành nỗi đau thân thể.)


G : Đó là nỗi buồn về thân phận
của ngời con gái khi lấy chồng xa quê :
Sự bất bình đẳng nam-nữ trong xã hội pk
xa kia đó là hủ tục “ Tam tịng,,



G : Giải thích “ Tam tịng,,
HS đọc bài 3


? Đây là lời của ai, nói với ai? (Là
lời của cháu con nói với ông bà)


? Nột c ỏo trong cách diên tả là
gì?


G : Hình ảnh Đơn sơ diễn tả tình
cảm đối với ơng bà đợc ví nh những nuộc
lạt buộc trên mái nhà, vừa nhiều, vừa bền
chặt, vững chãi. Cụm từ “ngó lên” thể
hiện sự trân trọng, tơn kính của cháu con
đối với ơng bà.


?Lêi ca bao nhiªu … bÊy nhiêu có
sức diễn tả nỗi nhớ ntn ?


? Hãy đọc những bài ca dao có
hình ảnh so sánh” Bao nhiêu …bấy
nhiêu,,


H : - Qua đình ngả nón trơng đình…
- Qua cầu dừng bớc trụng cu


Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu


-> Cách nói ớc lệ đặc tả tâm trạng


thơng nhớ, xót xa và nỗi buồn sâu lắng,
âm thầm khơng biết chia sẻ cùng ai khi
nghĩ về mẹ ở nơi quê nhà.


.


<i><b>3 - Bµi 3:</b></i>


Ngó lên nuộc lạt mái nhà


Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy n hiờu
- Nỗi nhớ - Nuộc lạt


-> Hình ảnh so sánh diễn tả tình
cảm sâu lắng, rộng lớn, da diết.


Bao nhiªu … bÊy nhiªu,, ->Nụi
nhớ thờng xuyên,liên tục và bền chặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Bài ca dao diễn tả nội dung gì ?
-Đọc bài 4


? Đây là lời của ai, nói với ai?
H : Lời của ông bà, cô b¸c nãi víi
con ch¸u -lêi cđa cha mĐ nãi víi con - lời
của anh em ruột thịt tâm sự với nhau


? Tình cảm anh em thân thơng
trong bài 4 đợc diễn tả nh thế nào?



G : 2 câu đầu nh 1 định nghĩa về
anh em, phân biệt anh em với ngời xa. Từ
phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1.
Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung
bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng
huyết thống, sống chung dới 1 mái nhà,
cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định
“cùng” trong “cùng thân” là kết quả của
cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh
so sánh


? Hình ảnh so sánh có tác dụng gì?


? Bµi ca dao nh¾n nhđ chóng ta
điều gì?


? 4 bi ca dao trên cùng hớng về
chủ đề gì?


<b>*</b>

<b>Hoa</b>

<b>̣t đợng 4.</b>



<b>-Mục tiêu</b>: HS cảm nhận được giá trị nội
dung và nghệ thuật của 4 bài ca dao vê
tình cảm gia đình..


kính của con cháu đối với ơng bà, tổ tiên.


<i><b>4-Bµi 4 :</b></i>


Anh em nào phải ngời xa



Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân
Yêu nhau nh thể tay chân
Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy.


- Tình cảm anh em lµ sù gắn bó
thiêng liêng nh chân, tay


-Hình ¶nh so s¸nh diƠn tả sự gắn
bó,keo sơn, không thể chia cắt


=> Bài ca là tiếng hát tình cảm về
tình anh em yêu thơng gắn bó đem lại
hạnh phúc cho nhau.


<b>5.Y nghĩa của bốn bài ca dao:</b>



-Tình cảm đối với ông bà,cha mẹ.anh em
và tình cảm của ông bà,cha mẹ đối với
con cháu luôn là những tình cảm sâu
nặng,thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi
con người.


<b>III. Tổng kết</b>

:

Ghi nhí- sgk (36 )
1.Nghệ thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.


<b>-</b>Thời gian: (10 phút)



? Những biện pháp nghệ thuật nào
đợc cả 4 bài ca dao sử dụng?


? Nội dung của 4 bài ca dao đó đề
cập đến những tình cảm của ai, đối với ai?


HS đọc ghi nhớ.

<b>*Hoạt đụ̣ng 5.</b>



-Mục tiêu: hs vận dụng liên hệ bản
thân=> rút ra bài học.


-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.
-Thời gian: (10 phút)


*Đọc bài đọc thêm=> phân tích nội
dung,nghệ thuật.


* Su tầm những bài ca dao ,câu
chuyên cã néi dung nói về tình cảm gđ ?


-Co giong điệu ngọt ngào mà trang
nghiêm.


-Diễn tả tình cảm qua những mô típ.
-Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến
thể...


<b>2.Nội dung: (</b>ghi nhớ-sgk/36)



<b>V.Luyện tập:</b>



1.Cha mẹ đối với con cái:
- Công cha nh nui Thái Sơn
Nghĩa mĐ nh níc trong ngn ch¶y ra


Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.


2. Tình anh em: Truyện “ Cây khế”


<b>4.Củng cố: </b>



-Khái niệm ca dao,dân ca?


-ýnghĩa của các văn bản vưa hoc?


<b> 5- Híng dÉn tự học:</b>



-Học thuộc các bài ca dao đa học.


-Sưu tầm một số bài ca dao,dân ca khác có nội dung tương tự và học
thuộc.--Chuẩn bị bài: “ Những câu hát vê tình yêu quê hương đất nước”.


+ Đọc văn bản và trả lời phần oc-hiờu vn ban.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>---Ngày soạn: 28/08/2011. </b>


<b>Tiờt 10-Văn bản :</b>

<b> </b>




<b> </b>

<b> </b>

<i><b> </b></i>

<b> Những câu hát về tình yêu</b>


<b> Quê hơng - đất nớc - con ngời </b>



<b>I.Mức độ cần đạt:</b>



-Nắm được giá trị tư tương,nghệ thuật của những câu ca dao,dân ca vê tình yêu quê
hương,đất nước,con người.


<b>II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng.</b>



1.Kiến thức: Nội dung,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao vê tình yêu quê hương ,đất nước,con người.


2.Kĩ năng:


-Đọc-hiểu và phân tích ca dao,dân ca trữ tình.


-Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ,những mô típ quen thuộc
trong các bài ca dao trữ tình vê tình yêu quê hương,đất nước,con người.


<b>III- ChuÈn bÞ:</b>



1.GV: Đọc TLTK, soạn giáo án,b¶ng phơ...
2.HS : oc va Soạn trớc bài nha.


<b>IV. </b>

<b>Tiến trình tỉ chøc hoạt đợng dạy và học:</b>



1- ỉn ®inh tỉ chøc<i><b>: ( </b></i>1phút)-ktss.<i><b> </b></i>


<b> </b> 2- KiÓm tra bài cu<i><b>: ( </b></i>5 phút<i>)</i>



? ThÕ nào là ca dao - dân ca? Phân tích bài 1,4?
-Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Bài 4: Sử dụng hình ảnh so sánh để diễn tả sự gắn bó gần gũi của tình anh em.
Qua đó nhắc nhở anh em phải biết đoàn kết, nơng tựa vào nhau để cha mẹ vui lịng.


3- Bµi míi:


<b>*Hoạt đợng 1: khởi đợng.</b>



- Mơc tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp<b>:</b> thuyờt trinh.


- Thời gian: ( 1 phút)


Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời cũng là chủ
đề lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này rất
đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phơng. Tiết học
này sẽ giới thiệu với chúng ta 4 bài ca dao về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.


<b> Hoạt động của thầy- trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Hoạt động 2.</b>



-Mục tiêu: hs nắm được một số hình ảnh
vê thủ đô HN: GV treo tranh chùa một cột.
-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.


-Thời gian: (5phút)



GV : Hớng dẫn đọc : giọng ấm áp,
t-ơi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó.


GV đọc- HS đọc - nhận xét.
HS đọc chú thích.


<b>*Hoạt đợng 3.</b>



-<b>Phương pháp: </b>vấn đáp tìm tòi,thuyết
trình,đọc sáng tạo tái hiện hình tượng.
-<b>Thời gian</b>:(15 phút)


-Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1.
- Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý
kiến nào : a,b,c,d – sgk-39 ?


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>



1. §äc :


2. Chú thích :sgk.


<b>II.oc- Tìm hiểu văn bản :</b>



<b>1- Bµi 1</b>:


+ Phần đầu : Lời ngời hỏi (Phần đối)
- ở đâu năm cửa nàng ơi
Sông nào sáu khúc...


+ Phần sau : Lời ngời đáp ( Phần đáp )
- Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

H : b- Bài ca có 2 phần: phần đầu là
câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp
của cô gái.


c- Hình thức đối đáp này có rất
nhiều trong ca dao- dân ca.


? Những địa danh nào đợc nhắc tới
trong lời đối đáp ?


? Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng
những địa danh với những đặc điểm từng
địa danh nh vậy để hỏi - đáp?


G : Hỏi - đáp về... là hình thức để
đơi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức
địa lí, lịch sử của đất nớc. Những địa danh
mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những
địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự
nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu
biểu.


Hs đọc bài ca dao


? Cảnh đợc nói tới trong bài ca dao
thuộc địa danh nào? ( HN )



? Hà Nội được nhắc đến với những
danh lam thắng cảnh nào?


? ở đây vẻ đẹp của Hà Nội đợc nhắc


tới là vẻ đẹp của truyền thống lịch sử hay
vẻ đẹp của truyền thống văn hoá? Vỡ sao?


H : Âm vang truyền thống lịch sử :
Truyền thuyết Hồ Gơm


? Khi nào ngời ta nói “ Rđ nhau,,?
H : Th©n thiÕt, cïng chung mèi
quan t©m


- Các địa danh : Năm cửa ơ, sơng
Lục Đầu, sông Thơng, núi Tản Viên…
Là những nơi nổi tiếng nhiu thi, cnh
sc a dng


=> Gợi truyền thống lịch sử, văn
hóa dõn tục.


=>Hi - ỏp by t s hiu biết
về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện
niềm tự hào, tình yêu đối với quê hơng
đất, nớc giàu đẹp.


<b>2-Bµi 2:</b>



Rđ nhau xem cảnh Kiếm Hồ,
Xem cầu Thê Húc,...


Đài Nghiên, Tháp Bút....
Hỏi ai gây dựng nên non nớc này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Cụm từ rủ nhau trong bài có ý
nghĩa gì ? - nêu nhận xét của em về cách
tả cảnh cđa bµi 2?


G : Bài ca gợi nhiều hơn tả, đi vào
chiêm ngỡng cảnh vật với 1 thái độ trang
trọng, tôn nghiêm. Tả đợc nét đẹp của
cảnh vật và cũng lấy ra đợc những nét có ý
nghĩa lịch sử.


? Em cã suy nghÜ g× vỊ câu hỏi cuối
bài: Hỏi ai gây dựng nên...?


? Bài ca dao gợi cho em tình cảm gì ?
?Bài 3 giới thiệu với chúng ta cảnh ở
đâu?( Huờ)


? Em có nhận xét gì về cảnh trí xứ
Huế và nghệ thuật tả cảnh bài 3 ?


H :Tuy t cnh nhng gợi vẫn nhiều
hơn tả. phác hoạ đờng vào xứ Huế có cảnh
sắc “non xanh, nớc biếc”. Gợi nên cảnh trí
ấy đẹp nh tranh hoạ đồ. “Đờng vơ” cụm từ


gợi sự chú ý cảnh đẹp vào xứ Huế. Đó là
con đờng “quanh quanh” nh 1 nét vẽ sống
động đặc tả sự quần tụ của núi sơng đợc
tạo hố bao quanh.


? Em h·y phân tÝch tõ “Ai” vµ chỉ
ra những tình cảm ẩn chứa trong lời mời,
lời nhắn gửi: Ai vô xứ Huế thì vô... ?


- Rủ nhau : Ph¶n ¸nh kh«ng khÝ
tÊp nËp,kh¸ch tham quan HN


-> Bài ca gợi nhiều hơn tả


Gi 1 c đô Thăng Long đẹp, giàu
về truyền thống lịch sử, văn hố.


- Câu hỏi tu từ - khẳng định cơng
lao xây dựng non nớc của cha ông và
nhắc nhở các thế hệ con cháu phải biết
tiếp tục giữ gìn và phát huy.


=>Yêu mến, tự hào và muốn đợc
đến thăm Hà Nội, thăm Hồ Gơm.


<b>3- Bµi 3:</b>


Đờng vơ xứ Huế quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ



Ai vô xứ Huế thì vô...


- Gi nhiều hơn tả=> Gợi vẻ đẹp
t-ơi mát, nên thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4.


?Hai dịng thơ đầu có gì đặc biệt về
từ ngữ ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng
và ý nghĩa gì ?


G : Hai dịng thơ đầu có cấu trúc
đặc biệt về từ ngữ :


+ Phần đầu của 2 câu đầu, các điệp
từ, đảo ngữ ở đây nh muốn thể hiện, đứng
ở phía nào nhìn, ngắm cũng thấy cánh
đồng rộng lớn mênh mông.


+ Phần cuối của 2 câu đầu, tác giả
đảo lại nhóm từ “mênh mơng... – bát
ngát...” để thể hiện cảm xúc dạt dào trớc
không gian bao la.)


HS đọc 2 câu cui.


? Phân tích hình ảnh cô gái trong 2
câu cuối bµi ?


G : Hình ảnh so sánh cơ gái dới ánh


nắng ban mai đợc miêu tả nh “chẽn lúa
đòng đòng”là lúa mới trổ bông, hạt cịn
ngậm sữa, gợi sự....


- Bµi 4 là lời của ai? Ngời ấy muốn
biểu hiện tình cảm g×?


H : Lời của cơ gái đi thăm đồng bày
tỏ tình u ruộng đồng. Cũng có thể là lời
của chàng trai muốn bày tỏ tình cảm với
cơ gái.


? Bốn bài ca dao ca ngợi những vẻ
đẹp nào của q hương?


<b>*Hoạt đợng 4</b>:


<b>4 - Bµi 4</b><i><b>:</b></i>


Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng...
Đứng bên tê địng, ngó bên ni đồng...
-> Dịng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với
những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối
xứng


Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi
vẻ đẹp trù phú của cánh đồng.





Th©n em nh chẽn lúa....


Phất phơ dới ngọn nắng hồng....
- Hình so sánh


Gi s tr trung, hn nhiên và sức
sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm
đồng.


=>Tình yêu ruộng đồng và tình
yêu con ngời.


<b>5.Ý nghĩa của bốn bài ca dao:</b>


-Ca dao bồi đắp lên tình cảm cao đẹp của
con người đối với quê hương ,đất nước.

<b>III.Tổng kết:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.


<b>-</b>Thời gian: (5 phút)


?Nghệ thuật sử dụng của bốn bài ca dao?


? Nội dung toát lên qua bốn bài ca dao vưa
học?


HS đọc ghi nhớ/sgk.


*

<b>Hoạt động 5:</b>




-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.
-Thời gian: (8phút)


-Đọc bài đọc thêm-phân tích giá trị nội
dung và nghệ thuật.


-Làm bài tập 1,2 sgk/40.


-Sử dụng kết cấu lời hỏi-đáp,lời chào
mời,lời nhắn gửi...,thường gợi nhiêu hơn
tả.


-Có giọng điệu tha thiết,tự hào.
-Cấu tứ đa dạng,độc đáo.


-Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến
thể.


2.Nợi dung:


<i><b>* Ghi nhí: SGK (40)</b></i>


<i><b>IV. LuyÖn tËp: </b></i>



-GV hướng dẫn HS sử dụng vơ
bài tập.


<b>*Bài 2(sgk/40</b>). Tình cảm chung
thể hiện trong bốn bài ca dao là tình yêu
quê hương ,đất nước,con người.



<b>4.Củng cố:</b>

<b> (</b>3 phút).


-Qua bốn bài ca dao vưa học gợi cho em những tình cảm gì và mong ước gì?
-Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bốn bài ca dao?


<b>5.Hướng dẫn tự học</b>

:( 2 phút)



-Sưu tầm một số bài ca dao,dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.
-Chuẩn bị bài: “ T lay cho tiờt hoc sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

---Ngày soạn : 31/08/2011.


<b> Tiết:11</b>

<b> - </b>

<b>Tõ l¸y</b>



<b>I.Mức đợ cần đạt:</b>



- Nhọ̃n diợ̀n đợc 2 loại từ láy: Từ láy toàn bụ̣ và từ láy bộ phọ̃n ( láy phụ õm đõ̀u,láy võ̀n).
-Nắm được đặc điờ̉m vờ nghĩa của tư láy.


-Hiểu được giá trị tượng thanh,gợi hình,gợi cảm của tư láy; biết cách sử dụng tư láy.
-Có ý thức rèn luyện,trau rồi tư láy.


<b>II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:</b>


1.Kiến thức:


-Khái niệm tư láy.
-Các loại tư láy.
2.Kĩ năng:



-Phân tích cấu tạo tư,giá trị tu tư của tư láy trong văn bản.


-Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số tư láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình,gợi
tiếng,biểu cảm,để nói giảm hoặc nhấn mạnh.


<b>III- ChuÈn bÞ:</b>



1.Giáo viên:-Đọc sách tham khảo,soạn giáo án, vơ bài tập, b¶ng phô...
2.Học sinh: Đọc bài,chuẩn bị bài ơ nhà.


<b>IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>



<i><b> 1.</b></i><b> ổn định tổ chức</b><i><b> </b></i>: KTSS ( 1 phút)


<i><b>2- </b></i><b>KiÓm tra bài cu</b>:( 5 phút)<i>:</i>


? Tõ phøc gåm những loại nào? Cho VD? Có mấy loại từ ghép?


(Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ và
từ ghép đẳng lập.


<b>3- Bµi míi</b>:


*Hoạt đợng 1: khởi đợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Phơng pháp<b>:</b> thuyờt trinh.


- Thời gian: ( 1 phút)


Trong tư phức có 2 loại tư là tư ghép và tư láy.Chúng ta đa tìm hiểu vê các loại tư ghep va


nghia cua t ghep. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ láy vµ nghÜa cđa chóng.


<b> Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Hoạt động 2:</b>



-Phương pháp: vấn đáp,phân tích,tổng
hợp.


-Thời gan: (10 phút)


HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý
những từ in đậm.


? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo,
liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống
nhau, khác nhau?


? Dùa vào kết quả phân tích trên,
hÃy phân loại các từ l¸y ë mơc 1? Cho
VD?


HS đọc ví dụ 2– sgk (42 ).


? Vì sao các từ láy im đậm khơng
nói đợc là: bật bật, thẳm thẳm ?


GV : Thực chất đây là những từ láy
tồn bộ nhng có sự biến đổi thanh điệu và
phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh


cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm
? Từ láy đợc phân loại nh thế no?


<b>I- Các loại từ láy:</b>


1. VD 1:sgk/41.
*.Nhõn xet:


- Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn tiếng.
- Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu.
- Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần.


*Từ láy: có 2 loại


- Lỏy ton b: m đăm, xinh xinh, đo
đỏ


- L¸y bé phËn:


+ L¸y bé phËn phụ âm đầu: mếu máo,
ngơ ngác


+ Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi.
2.VD 2 :sgk/42


*Nhõn xet:


Bật bật , thm thẳm => Không
tạo ra sự hòa phèi vỊ ©m thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-HS đọc ghi nhớ 1.


<b>*Hoạt động 3:</b>



-phương pháp: vấn đáp,phân tích,tổng
hợp.


-Thời gian: ( 10 phút). - HS đọc vdụ 1.
? Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu đợc tạo thành do đặc điểm gì về
âm thanh ?


HS đọc vdụ 2.


? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có
đặc điểm gì chung về âm thanh và về
nghĩa ?


a. LÝ nhÝ, li ti, ti hí. (là những từ láy có
khuôn vần i )


b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bỊnh.


(Đây là nhóm từ láy bộ phận, có tiếng gốc
đứng sau, tiếng đứng trớc lặp lại phụ âm
đầu của tiếng đứng sau)


HS đọc vdụ 3.


? So sánh nghiã của các từ láy :
mềm mại, đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các
tiếng gốc: mềm, đỏ làm c s cho chỳng?



H : mềm mại: từ láy mang sắc thái
biểu cảm. Mềm gợi cảm giác dễ chịu, nhĐ
nhµng, un chun.


H : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ
mức độ của màu đỏ


?Từ láy có nghĩa nh thế nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ 2.

<b>*Hoạt đụ̣ng 4:</b>



-phương pháp: vấn đáp,phân tích,tởng


<b>II- NghÜa cđa tõ l¸y:</b>


1.VD 1: sgk/42


*Nhận xet:


+ Nghĩa của từ láy:


- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu:
=> mô phỏng âm thanh.


2.VD 2: sgk/42.
*Nhõn xet:


a- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những
hình dáng âm thanh nhỏ bé.



b- Nhp nhô, phập phồng, bập
bềnh: Biểu thị một trạng thái vận động
khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi
xẹp, khi nổi, khi chìm.


3.VD 3:sgk/42.
*Nhận xét:


- MỊm m¹i-mềm: Mang sắc thái
biểu cảm, sắc thái giảm nhĐ.


- Đỏ đỏ-đỏ : từ láy có nghĩa giảm
nhẹ mức độ của màu đỏ


 <b>Ghi nhí</b><i> 2</i><b>:</b> SGK (42)

<b>III-Lun tËp:</b>



<i><b>1- Bµi 1: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

hợp,thảo luận nhóm.
-Thời gian: ( 15 phút).


*Hướng dẫn hs sử dụng vơ bài tập.
(HS thảo luân nhóm- làm bài tập,lên
bảng.HS nhận xét-GV nhận xét -> cho
điểm)


- Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng
khản đặc...nặng nề thế này”(Cuộc chia tay
của những con búp bờ):



+ Tìm các từ láy trong đoạn văn?
+ Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy
toàn bộ và từ l¸y bé phËn?


HS đọc bài tập 2.


<b>-</b> Điền các tiếng láy vào trớc hoặc sau
các tiếng gốc để tạo từ láy?


HS đọc bài tập 3.


- Chän từ thích hợp điền vào chỗ
trống?


- Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tởi,
lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng
nề.


<i><b>2- Bài 2:</b></i>


- Lấp ló, nho nhá, nhøc nhối,
khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh
ách.


<i><b>3- Bài 3:</b></i>


<b>* Nhẹ nhàng,nhẹ nhõm</b><i><b>:</b></i>


a, Bà mẹ <b>nhẹ nhàng</b> khuyên con.


b, Làm xong công việc nó thở
phào <b>nhẹ nhõm</b> nh trút đựơc gánh nặng.


*<b>Xấu xí,xấu xa:</b>


a. Mọi người đêu căm phẫn hành
động <b>xấu xa</b> của tên phản bội.


b.Bức tranh của nó vẽ nguệch
ngoạc <b>xấu xí.</b>


<b>*Tan tành,tan tác:</b>


a.Chiếc lọ rơi xuống đất,vỡ <b>tan</b>
<b>tành.</b>


b.giặc đến,dân làng <b>tan tác</b> mỗi


người một ngả.


<i><b> </b></i>


<b> 4.Củng cố</b>

:( 3 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>5.Hướng dẫn tự học:</b>

( 2 phút)


-Biết nhận diện tư láy trong một văn bản đa học.


-Phân biệt được giữa tư láy và tư ghép, hiểu nghĩa của tư láy.
-Chuẩn bị bài: “Qúa trình tạo lập văn bản” cho tiờt hoc sau.



<b>Ngày soạn: 31/08/2011. </b>


<b> </b>

<b>Tiết: 12 - </b>

<b> quá trình tạo lập văn bản</b>


<b> </b>


<b>I.Mức độ cần đạt: </b>



- Nắm đợc các bớc của quá trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm văn một
cách có phơng pháp và có hiệu quả hơn.


- Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã đợc học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong
văn bản.Vọ̃n dụng những kiờ́n thức đó vào viợ̀c đọc-hiờ̉u văn bản và thực tiờ̃n nói.


<b>II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:</b>



1.Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
2.Kĩ năng: Tạo lập văn bản có bố cục,liên kết,mạch lạc.


<b>III- ChuÈn bÞ:</b>



1.Giáo viên:-Đọc sách tham khảo,soạn giáo án, vơ bài tập, b¶ng phơ...
2.Học sinh: Đọc bài,chuẩn bị bài ơ nhà.


<b>IV- Tiến trình tổ chức hoạt đụ̣ng dạy và học:</b>


1- ổn định tổ chức:ktss ( 1 phút)


2- KiÓm tra bài cu :( 4 phút)


? ThÕ nµo lµ mét văn bản có tính mạch lạc? Cho VD?


? Yêu cầu: trả lời nh phần ghi nhớ SGK (32)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp<b>:</b> thuyờt trinh.


- Thời gian: ( 1 phót)


Các em vưa được học vê liên kết,bớ cục và mạch lạc trong văn bản.Hay suy nghĩ xem:
các em học những kiến thức và kĩ năng ấy để làm gì? chỉ để hiểu biết thêm vê văn bản thôi
hay còn vì một lí do nào khác nữa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điêu đó.


<b> Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Hoạt động 2.</b>



-Phương pháp: vấn đáp,phân
tích,tởng hợp.


-Thời gian: ( 15 phút)


* Tình huống 1: Em đợc nhà trờng
khen thởng về thành tích học tập. Tan học,
em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui
cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã
cố gắng nh thế nào để có kết quả học tập
tốt nh hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và
tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm



? Trong tình huống trên em sẽ báo
tin cho mẹ bằng cách nào? ( Kể )


?Em sẽ xây dựng vban nói hay vban viết?
?Văn bản nói ấy có nội dung gì ?
Nói cho ai nghe ? Để làm gì ?


* Tỡnh huống 2: Vừa qua em đợc
nhà trờng khen thởng vì cú nhiu thnh


<b>I- Các bớc tạo lập văn bản :</b>



<b>1/ Bc 1</b>

<i><b>: </b></i>Định hớng văn bản<i><b> </b></i>


* Xây dựng văn bản nói:


- Ni dung : Gii thớch lớ do t kqu tt
trong hc tp


- Đối tợng : Nói cho mĐ nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

tích trong học tập. Em hãy viết th cho bạn
để bạn cùng chia sẻ niềm vui với em.


? Để tạo lập 1 văn bản (bức th), em
cần xác định rõ những vấn đề gì?


* GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta
phải xây dựng văn bản nói hoặc viết.
Muốn giao tiếp có hiệu quả, trớc hết phải


định hớng văn bản về nội dung, đối tợng,
mục đích.


? Để giúp mẹ hiểu đợc những điều
em muốn nói thì em cần phải làm gì?


Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk
? Khi viết vb cần đạt những yêu
cầu gì?


H : Tất cả các yêu cầu trên


* GV: Xõy dng bố cục văn bản sẽ
giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và
giúp ngời nghe (ngời đọc) dễ hiểu hơn.


? Chỉ có ý và dàn bài mà cha viết
thành văn thì đã tạo đợc 1 văn bản cha?
Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy
cần đạt đựơc những yêu cu gỡ?


* Văn bản viết :


a , Đối tợng : - ViÕt th cho ai ? ViÕt
cho b¹n


b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để
bạn vui vì sự tiến bộ của mình


c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói


về niềm vui đợc khen thởng


d , Hình thức : - Viết nh thế nào?
Nói về q trình phấn đấu.


<i><b>2-</b></i><b>Bước 2</b><i><b>: </b></i> X©y dùng bè cục văn bản


<i><b>(</b></i>Tìm ý, sắp xếp ý<i><b> )</b></i>


* Bè cơc: 3 phÇn


- MB : Giíi thiƯu bi lƠ khen
th-ëng cđa nhµ trêng.


- TB : Lí do em đợc khen thởng.
- KB : Nêu cảm nghĩ.


<i><b>3-</b></i><b>Bước 3:</b> Diễn đạt thành bài văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Trong sản xuất, bao giờ cũng có
những bớc kiểm tra sản phẩm? Có thể coi
văn bản cũng là 1 loại sản phẩm cần đợc
kiểm tra sau khi hồn thành khơng?


NÕu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa
theo những tiêu chuẩn cụ thể nào?


? Để có 1 văn bản, ngời tạo lập văn
bản cần phải thực hiện những bớc nào?



HS đọc ghi nhớ (sgk/46)

<b>*Hoạt động 3:</b>



-Thời gian: (20 phút)


-Phương pháp: vấn đáp,tìm tòi,
phân tích,khái quát,tổng hợp,thảo luận.


(HS thảo luân nhóm-trình bay kờt
qua bai tõp 1)


HS làm nhanh theo 4 câu hái trong
SGK


HS đọc yêu cầu trong sgk.


? Theo em, bạn ấy làm nh thế đã
phù hợp cha ? cần phải điều chỉnh lại nh
thế nào?


H : Bạn A mới chỉ nêu thành tích
học tập của mình mà cha chú ý tới việc
rút ra kinh nghiệm từ thực tế để giúp các
bạn học tập tốt hơn


nhau.


<i><b>4- </b><b>Bước 4:</b><b> KiÓm tra văn bản</b></i>


- ó t yờu cu cha.


- Cn sa cha gì.


<b>* Ghi nhí</b><i>:</i> SGK (46)


<b>II</b>

<b>-Lun tËp:</b>



<i><b>1- Bµi 1</b></i>:


<i><b>2- Bµi 2:</b></i>


- Bạn A xác định cha đúng


- Báo cáo kinh nghiệm học tập để
giúp các bạn khác học tập tốt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV : Bạn xác định không đúng đối
tợng giao tiếp. Báo cáo này đợc trình bày
với hs chứ không phải với thầy cô giáo


<b>4.Củng cố:</b>

( 5 phút)


? khi tạo lập văn bản cần thực hiện mấy bước? đó là những bước nào?

<b>5. - Híng dÉn tự học:( 3 phút)</b>



- Häc thc ghi nhí. -Lµm bµi tËp 3,4.
-Soạn văn bản: “ Những câu hát than thân”
+Đọc văn bản nhiêu lần.


+ Trả lời câu hỏi phần đọc-hiểu văn bản.
+Chuẩn bị vơ bài tập.



-Viết bài tập làm văn số 1: văn tự sự-miêu tả( ơ nhà)
*Đê bài:


Kể lại nội dung câu chuyện được ghi trong bài thơ có tính chất tự sự ( như bài Lượm)
của nhà thơ Tố Hữu theo ngôi thứ nhất.


*Yêu cầu:


-Viết đúng phương thức biểu đạt.
-Theo nội dung văn bản Lượm.
-Có sáng tạo: kể theo ngôi 1.
-Bài viết có bố cục 3 phần.
*Thời gian nộp bài: thứ 3 (13/09/2011).



Ngày soạn: 06/09/2011.


<b>Bài 4- Tiết 13</b>



<b> Văn bản : Những câu hát than thân</b>



<b> </b>

_ Ca dao _

<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-Hiểu giá trị tư tương,nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.

<b>II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>


-Hiện thực vê đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.



-Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn
tư của các bài ca dao than thân.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Đọc-hiểu những câu hát than thân.


-Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.

<b>III-ChuÈn bÞ :</b>



1.Giáo viên:-Đọc sách tham khảo,soạn giáo án, vơ bài tập, b¶ng phơ...
2.Học sinh: Đọc bài,chuẩn bị bài ơ nhà.


<b>IV- Tiến trình tổ chức các hoạt đụ̣ng dạy - học:</b>



<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>: ktss (1 phút)
<i><b>2- Kiểm tra </b><b>bài cu</b></i>: (5 phút<i><b>)</b></i>


? Đọc thuộc lịng 4 bài ca dao về tình u quê hơng, đất nớc, con ngời? Tình cảm
chung đợc thể hiện trong 4 bài ca dao là gì ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca dao
này ?


* Yêu cầu: Trả lời nh phần ghi nhớ SGK(4O)


<i><b>3- Bài mới:</b></i>


<i><b>*Hoat ụng 1: khi ụng.</b></i>



- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS


- Phơng ph¸p<b>:</b> thút trình.


- Thêi gian: ( 1 phót)


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>


<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian:( 5 phút)</i>


?Thế nào là ca dao- dân ca?
? Chủ đề của 3 bài ca dao này là gì?


? Ca dao- d©n ca thuộc kiểu văn
bản nào? (Tự sự, miêu tả hay biểu cảm)


HS c: ging tâm tình, thấm thía,
xót xa.


HS đọc chú thích - chú ý: chú thích
1,3,7


<i><b>*Hoạt đợng 3:</b></i>


<i>-Phương pháp:vấn đáp tìm tòi,phân</i>
<i>tích,khái quát,tổng hợp,thảo luận.</i>


<i>-Thời gian: (20 phút)</i>



HS đọc bài 1


? Cuộc đời lận đận vất vả của con
cò đợc diễn tả nh thế nào?


H : Ngời nông dân đã mợn hình
ảnh con cị để nói lên nỗi khổ cực trong
cuộc sống. Những ngậm ngùi chua xót
nh phải lặn lội bờ sông, bờ ao, phải đi ăn
đêm bị chết rũ trên cây và bị áp bức bóc
lột.


? 2 câu đầu có sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì ? Hãy chỉ ra những hình
ảnh đối lập đó và nêu tác dụng của nó ?


<b>I- Tìm hiờu</b> <b>chung:</b>


1. Đọc :


2. Chú thích :


<b>II- Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1- Bài 1:</b></i>


- Nớc non lận đận 1 mình,


Thân cò lên thác xuống ghÒnh ....



- Sự đối lập giữa con cò và hoàn
cảnh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV đọc 2 câu cuối


?Em có nhận xét gì về nghệ thuật
đợc sử dụng ở 2 câu cuối ? Tác dụng của
biện pháp nghệ thuật đó ?


? Từ hình ảnh con cò em liên tởng
đến hạng ngời nào trong xã hi xa ?


? Ngoài nội nung than thân bài ca
dao còn có nội dung nào khác ?


? Bài 2 nói về những con vật nào ?
? Em hãy hình dung về cuộc đời
của con tằm, cái kiến qua lời ca ?


<i>( thảo luận)</i>


H :+ Con tằm suốt đời chỉ ăn lá dâu
, cuối đời phải nhả tơ cho ngời


+ KiÕn lµ loµi vËt nhá bÐ , cần ít
thức ăn nhất nhng ngày ngày vẫn cần mÉn
kiÕm måi


? Th©n phËn con t»m c¸i kiÕn có
điểm gì giống nhau ?



? Theo em con tằm cái kiến là hình
ảnh của ai mà dân gian tỏ lòng thơng
cảm?


? Theo em trong bµi ca dao nµy con


Thân cò > < Thác ghềnh
Lên thác > < xuống ghềnh
-> Sử dụng hình ảnh đối lập - Tơ
đậm hình ảnh con cị khó nhọc, vất vả,
cay đắng trớc quá nhiều khó khăn, ngang
trái


Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
-> Câu hỏi tu từ. - Khẳng định tội
ác của xã hội phong kiến.


- Bài ca dao là tiếng kêu thơng cho
thân phận bé mọn, cơ cực của ngời nông
dân trong xa hụi xa.


=>Tố cáo xà hội phong kiến tàn ác,
bất công.


<i><b>2 - Bài 2:</b></i>


Thơng thay thân phận con tằm...
... lũ kiến tí ti ...


... hạc lánh đờng mây...
... con cuốc giữa trời ....


* 4 câu thơ đầu :


Thõn phn ca con tm và cuộc đời
lũ kiến nhỏ bé suốt đời ngợc xuôi , làm
lụng vất vả nhng hởng thụ ít


-> Tợng trng cho con ngời nhỏ
nhoi, yếu đuối,cuụ̣c đời khó nhọc, vất vả
nhng chịu đựng và hy sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

hạc có ý nghĩa gì ?


H: +Lánh : Tìm nơi ẩn náu


+ Đờng mây : Tõ íc lệ chỉ
không gian phóng khoáng, nhàn tản


? Có thể hình dung ntn về nỗi khổ
của con quốc trong bµi ca dao ?


H:+ Quốc giữa trời : Gợi hình ảnh
của sinh vật nhỏ nhoi ,cơ độc giữa khơng
gian rộng lớn.


+ Kªu ra máu : đau thơng , khắc
khoải , tuyệt vọng



? Bài ca dao có sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó ?


? Em hiểu cụm từ thơng thay nh
thế nào? HÃy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại
cụm từ này ?


Đọc bµi 3 - Bµi 3 nãi vỊ ai?


? Hình ảnh so sánh của bài này có
gì đặc biệt?


GV : gt trái bần : tròn, dẹt, có vị
chua chát => tầm thờng


? Từ hình ảnh so sánh Thân em
nh trái bần trôi ,, em hiểu gì về thân phận
ngời phơ n÷ trong x· héi xa?


<i>( HS thảo ḷn)</i>


GV : Hình ảnh so sánh trái bần gợi
sự liên tởng đến thân phận ngời nghèo
khó. “Gió dập sóng dồi” xô đẩy, quăng
quật trên sông nớc mênh mông không biết
“tấp vào đâu”.


? Cụm thân em,, gợi cho em suy



Th¬ng thay ….
Th¬ng thay ….


- Hạc : Cuộc đời phiêu bạt,lận đận.


- Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng
=> Mợn hình ảnh con cò, con quốc
để nói tới tiêng kêu thơng về nỗi oan trái
không đợc lẽ công bằng soi tỏ .


-> Điệp từ đợc lặp lại 4 lần - Tơ
đậm mối thơng cảm, xót xa cho cuộc đời
cay đắng nhiều bề của ngời lao động.


<i><b>3- Bµi 3:</b></i>


Thân em nh trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào ®©u.


=>Hình ảnh so sánh . gợi số phận
chìm nổi, lênh đênh, vô định của ngời phụ
nữ trong xã hội phong kiến.


- Thân em gợi sự tội nghiêp ,cay
đắng, thơng cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

nghĩ gì ?- Qua đây em thấy cuộc đời ngời
phụ nữ trong xã hội phong kiến nh thế
nào?



GV : Cuộc đời ngời phụ nữ trong
xã hội phong kiến cũ phải chịu nhiều đau
khổ, đắng cay. Họ hoàn tồn lệ thuộc vào
hồn cảnh, họ khơng có quyền tự mình
quyết định cuộc đời mình, xã hội phong
kiến ln nhấn chìm họ.


? Ý nghĩa của các văn bản là gì?


<i><b>*Hoạt động 4.</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian:( 5 phut)</i>


? Ba bài ca dao trên có điểm chung
gì về néi dung vµ nghƯ tht?


<i><b>*Hoạt đợng 5:</b></i>



nổi ,trơi dạt ,vơ định


<i><b>4.ý nghĩa của các văn bản:</b></i>


-Một khía cạnh làm nên giá trị của
ca dao là thể hiện tinh thần nhân đạo,cảm
thông,chia sẻ với những con người gặp

<b>c</b>

ảnh ngộ đắng cay,khổ cực.


<b>III.Tổng kết:</b>




<b>1.Nghệ thuật:</b>


-Sử dụng các cách nói: thân cò,thân
em,con cò,thân phận...


-Sử dụng các thành ngữ: lên thác
xuống ghênh,gió dập sóng dồi...


-Sử dụng các hình ảnh so sánh,ẩn
dụ,nhân hóa,tượng trưng,phóng đại,điệp
tư ngữ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>-phương pháp: đọc diễn cảm,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian:( 10 phút)</i>


? Hay nêu điểm chung vê nội dung và
nghệ thuật của ba bài ca dao vưa học?


1.HS đọc diễn cảm bài đọc thêm.
( sgk/50)


2.Hs nhắc lại nội dung,nghệ thuật
của ba bài ca dao.


<i><b> 4.Củng cô :</b></i>

<i><b> (</b></i> 3 phút)


? Thông điệp qua ba bài ca dao mà tác giả dân gian muốn gửi đến chúng ta là gì?
? Ngoài nội dung than thân ba bài ca dao còn có nội dung nào khác ?


<i><b>5.Hng dõn t học:</b></i>

(2 phút)


-Sưu tầm,phân loại và học thuộc một số bài ca dao than thân.
-Viết cảm nhận vê bài ca dao than thân khiến em cảm động nhất.
-Soạn văn bản: “những câu hát châm biếm” cho tiết học sau.


<i><b> </b></i>
<b> Ngày soạn: 06/09/2011.</b>


<b>Tiết 14</b>



<b>Văn bản: </b>

<b> </b>

<b>Những câu hát châm biếm</b>


<b> - Ca </b>



<b>dao-I.Mức độ cần đạt:</b>



-Hiờ̉u giá trị tư tương, nghệ thuật đặc sắc của những cõu hát châm biếm.
- Biờ́t cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao chõm biờ́m.


<b>II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>


-Ứng xử của các tác giả dân gian trước nhữn thói hư ,tật xấu,những hủ tục lạc hậu.
- Một số biên phát nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Đọc-hiểu những câu hát châm biếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>III- ChuÈn bÞ:</b>




1.Giáo viên:-Đọc sách tham khảo,soạn giáo án, vơ bài tập, b¶ng phô...
2.Học sinh: Đọc bài,chuẩn bị bài ơ nhà.


<b>IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>ktss ( 1 phút)
<i><b>2- Kiểm tra </b><b>bài cu</b><b>: </b></i>( 5 phút)


? Đọc thuộc lòng những câu hát than thân? HÃy nêu hiểu biết của em về 1 bài ca
dao mà em thÝch?


? Những bài ca dao về chủ đề than thân có điểm gì chung về nội dung - nghệ thuật


<i><b>3- Bµi mới</b></i>.


<b>*Hoat ụng1: khi ụng</b>



- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp<b>:</b> thuyờt trinh.


- Thêi gian: ( 1 phót)


Nợi dung cảm xúc và chủ đê ca dao rất đa dạng,ngoài những câu hát than thân ca dao,dân
ca có rất nhiêu bài hát châm biếm,cùng với truyện cười,vè sinh hoạt những câu hát châm biếm
đa thể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam nhằm
phơi bày các hiện tượng ngược đời,phê phán những thói hư ,tật xấu,những hạng người và hiện
tượng đáng cười trong xa hội...


<b> Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>




<b>*Hoạt động 2:</b>


<i><b>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</b></i>
<i>-Thời gian:( 5 phút)</i>


- Thế nào là ca dao - dân ca ?


- Ni dung của ca dao thờng hớng
về những chủ đề nào?


HS đọc chú thích SGK


Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh .
Canh 1 từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng


<b>*Hoạt động 3:</b>


<b>I- Tìm hiểu chung:</b>


1.Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>-Phương pháp:vấn đáp tìm tòi,phân</i>
<i>tích,khái quát,tởng hợp,thảo ḷn.</i>


<i>-Thời gian: (13 phút)</i>


?Bµi 1 giíi thiƯu víi chóng ta về
nhân vật nào ? Để làm gì ?



? Bøc ch©n dung của chú tôi hiện
lên ntn?


? Theo em “ hay ,, đợc dùng với
nghĩa nào sau đây : Am hiểu. Ham thích
.Thờng xun


=> HiĨu theo 3 nghÜa


- Thực chất những điều ớc của chú
tôi co y g× ?


H : Ngày ma để khơng phải đi làm
đêm dài để đợc ngủ nhiều


? Em cã nhËn xÐt gì về những thứ
hay và những điều ớc của chó t«i ?


? Qua lêi giíi thiƯu, «ng chó hiện
lên là ngời nh thế nào ?


? Bài này châm biếm hạng ngời nào trong
xa hụi?


? Dõn gian t chú tơi,, cạnh “ cơ
yếm đào,, ngầm ý gì ?


H : Chú tôi đối lập với cô yếm đào
--> Cái xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhn
mnh s ma mai, giu ct



<b>II- Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Bài 1:</b></i>


Chỳ tụi : hay tu hay tăm
hay nớc chè đặc
hay ngủ tra
Ước : ngày ma


đêm thừa trống canh


- Những điều hay và ớc đều bất
bình thờng.


-> Giới thiệu nhân vật bằng cách
nói ngợc để giễu cợt, châm biếm nhân
vật “chú tôi”


=> Là ngời đàn ơng vơ tích sự, lời
biếng, thích ăn chi hng th.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Nếu cần khuyên bảo nhân vật chú
tôi bằng thành ngữ thì em dùng câu nµo ?


H : Tay lµm hµm nhai-tay quai,
miƯng trễ


? Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai?
H : Nhại lại lời của thầy bói nói với


ngời ®i xem bãi


? Thầy bói đã phán gì ?


?Em có nhận xét gì về lời của thầy
bói?


H : Thầy nói rõ ràng và khẳng định
nh đinh đóng cột nhng đó lại là những sự
hiển nhiên, do đó lời phán trở thành vơ
nghĩa, nực cời -> đây là kiểu...


?ThÇy bãi trong bµi ca dao lµ ngêi
nh thÕ nµo ?


? Em có nhận xét gì về cơ gái ?
? Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài
ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì ? ?Tác dụng của biện pháp nghệ thut
ú ?


? Bài ca dao này phê phán hiện tợng
gì trong XH ?


? ý nghĩa của các văn bản vưa học?


<i><b>2. Bµi 2</b></i>:


Sè cô chẳng giàu thì nghèo ...


Sè c« cã mĐ cã cha ...


Số cô có vợ có chồng ...
Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai


- Đây là kiểu nói dựa nớc đơi,
khơng có ý ngha tiờn oỏn.


=>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá.
- Cô gái xem bãi lµ ngêi Ýt hiĨu
biÕt , mï qu¸ng


-> Nghệ thuật phóng đại gây cời
để lật tẩy chân dung và bản cht la bp
ca thy.


-> Phê phán, châm biếm những kẻ
hành nghỊ bãi to¸n và những ngời mª
tÝn.


<b>3.ý nghĩa của các văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>*Hoạt đợng 4.</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian:( 5 phút)</i>


? 2 bµi ca dao có điểm chung gì về
nội dung - nghệ thuËt?



HS đọc ghi nhớ sgk


<i><b>*Hoạt động 5:</b></i>



<i>-phương pháp: đọc diễn cảm,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian:( 10 phút)</i>


? Nhận xét về sự giống nhau của 2
bài ca dao trong văn bản, em đồng ý với ý
kiến nào?


-HS đọc yêu cầu bài tập 2*.


<b>III.Tổng kết:</b>


1.Nghệ thuật:


-Sử dụng các hình thức giễu nhại.
-Sử dụng cách nói có hàm ý


-Tạo nên cái cười châm biếm,hài
hước.


2.Nội dung:


-Ca dao châm biếm ghi lại một số
hiện tượng thực tế trong đời sống xa hội
như lười nhác,khoe khoang,dốt nát,mê
tín...


-Thể hiện thái đội mỉa mai,châm


biếm đối với những người có thói hư ,tật
xấu,những hủ tục lạc hậu...


<i><b>* Ghi nhí: </b></i>SGK( 53)

<b>IV. Lun tËp:</b>



<i><b>Bµi 1 (53) </b></i>:


Đồng ý với ý kiến c : cả 2 bài đều
có nội dung và nghệ thuật châm biếm.


Bài 2* ( sách bài tập ngữ văn 7/28)

<b>4.Củng cố : ( 3 phút)</b>



? Em hay nêu hiểu biết của mình vê một bài ca dao mà em thích nhất?


? Em hay chép lại một số bài ca dao nói vê tình cảm gia đình và nêu ngắn gọn nhận xét
chung của em vê những bài ca dao đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Sưu tầm,phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.


-Viết cảm nhận của em vê một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.
-Chuẩn bị: “ Đại tư” cho tiết học sau.



---Ngày soạn: 06/09/2011


<b> Tiết 15 : §¹i tõ</b>


<b>I. Mức đợ cần đạt:</b>




-Nắm được khái niệm đại tư,các loại đại tư.


-Có ý thức sử dụng đại tư phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

<b>II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng</b>



<b>1. KiÕn thøc:</b>


- khái niệm đại tư
- Các loại đại tư.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Nhõn biết đại tư trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại tư phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

<b>III- ChuÈn bÞ:</b>



1.Giaó viên: đọc TLTK ,soạn giáo án,bảng phụ...
2.Học sinh: đọc chuẩn bị bài trước ơ nhà theo sgk.

<b>IV- TiÕn tr×nh tỉ chøc dạy và học:</b>



<b>1-</b> ổn định tổ chức: ktss (1 phút)
<b>2- </b>Kiểm tra bài cu : ( 5 phút)


? Đọc đoạn văn: “Hằng năm, cứ vào cuối thu...Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
trên con đờng làng dài và hẹp”.


- ? Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác giả?


- ? Xác định từ loại của các từ: Nắm, dẫn, đi, con đờng, dài, hẹp.


ĐT ĐT ĐT DT TT TT


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>* Hoạt động 1: khởi động p</b>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


<i>- Thời gian: ( 1 phót)</i>


- Từ “ tơi” ở trong đoạn văn trên có phải là danh từ khơng? vì sao? (Từ “ tơi” khơng phải là
danh từ vì nó khơng phải là từ dùng để gọi tên ngời, sự vật)


- Vậy từ “ tơi” thuộc từ loại gì ? (Tơi là đại từ). Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đại từ.

<b> Hoạt động của thầy- trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



*Hoạt động 2:


<i>-Phương pháp : vấn đáp,phân</i>
<i>tích,tổng hợp.</i>


<i>-Thời gian: (10 phút)</i>


*GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ
Đọc đoạn văn a.


- Đoạn văn đợc trích trong văn bản
nào? Tác gi? T nú trong on vn a
ch ai?



Đọc đoạn văn b.


- on vn đợc trích từ văn bản
“con gà trống” của Võ Quảng. Từ “nó”
trong đoạn văn b chỉ con vật nào?


- Nhờ đâu mà em biết đợc nghĩa của
2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này?


-> Dựa vào văn cảnh cụ thể
Đọc đoạn văn c.


- on vn trích từ văn bản nào?
Tác giả? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc
gì? Nhờ đâu mà em hiểu đợc nghĩa của từ
“thế”?


§äc vÝ dơ d. Tõ “ ai” trong bµi ca


<b>I- Thế nào là đại từ:</b>


1.Đọc VD trên bảng phụ :
2.Nhận xét:


*VD1:


a, Nã1 : em t«i ->trá ngêi.


b, Nã2 : con gµ trèng-> trá vËt.



c, Thế : liệu mà đem chia đồ chơi
ra đi -> trỏ hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

dao này dùng để làm gì?


*GV: những từ nó, thế, ai là đại từ.
- Vậy em hiểu thế nào là đại từ ?


- C¸c từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì
trong câu?


- Tìm đại từ trong VD đ? Từ “tơi” ở
đây giữ vai trũ NP gỡ trong cõu ?


- Đại tõ thêng gi÷ chøc vơ NP g×
trong c©u ?


GV: ở mục I các em cần nắm đợc
KN về đại từ và chức năng NP của đại từ.


HS đọc ghi nhớ 1


<b>*Hoạt động 3:</b>


<i>-Phương pháp: vấn đáp,phân</i>
<i>tích,tổng hợp.</i>


<i>-Thời gian: (8 phút)</i>


- Các đại từ ở VD a trỏ gì ?



- Các đại từ ở VD b trỏ gì ?


- Đại từ : dùng để trỏ ngời, sự vật,
hđ, tính chất...đợc nói đến trong 1 ngữ
cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để
hỏi.


* VD 2:


a, Nó/ lại khéo tay nữa . -> CN
b, TiÕng nã/dâng d¹c nhÊt xãm->phơ
ng÷ cđa DT


c, Võa nghe thÊy thÕ, em tôi...->phụ ngữ
của ĐT


d, Ai/ làm cho bể kìa đầy.-> CN
đ, - Tôi/ rất ngại học.


CN


- Ngời học kém nhất lớp là tôi.
VN
*Đại từ có thể đảm nhiệm các vai
trị NP nh : CN,VN, trong câu hay phụ
ngữ của DT, ĐT, TT.


<b>*Ghi nhí1: SGK(55)</b>



<b>II- Các loại đại từ:</b><i><b> 2 loại</b></i>
<i><b> </b></i><b>1 - Đại từ để tra:</b>


<i>*</i>HS đọc<i> </i>VD –sgk/55:


*Nhận xét:


a, T«i, tao, tí, chóng t«i, chóng
tao, mày, chúng mày, nó, hắn, họ, chúng
nó...


->Trỏ ngời, sự vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Các đại từ ở VD c trỏ gì ?
* GV: Đây là các đại từ để trỏ.


- Đại từ để trỏ đợc phân thành mấy
tiểu loại ? Đó là những tiểu loại nào?


- Các đại từ ở VD a hỏi về gì ?
- Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì ?


(B¹n bao nhiªu ti råi ? B¹n häc
líp mÊy?)


- Các đại từ ở VD c hỏi về gì ?


(Sao b¹n không học bài? Bµi nµy
lµm thÕ nµo? )



GV: Đó là những đại từ để hỏi.
- Đại từ để hỏi đợc phân thành
những loại nhỏ nào?


? Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy
cho biết đại từ đợc phân loại nh thế nào?


-HS đọc ghi nhớ 2,3.


GV : Treo bảng phụ sơ đồ hệ thống
phân loại đại từ.


GV khái quát lại kiến thức theo sơ
đồ và khẳng định đó chính là ghi nhớ 2,3


Gv : Trong chơng trình cũ, các từ:
này, kia, đó, nọ đợc coi là đại từ chỉ định.
Nhng trong chơng trình mới, các từ này
đ-ợc xếp thành từ loại riêng- các em đã học ở
lớp 6 rồi. Vậy tên mới của nó là gì? (Trợ


- Trỏ ngời, sự vật (đại từ xng hô)
- Trỏ số lợng


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.


<i><b>2- Đại từ để hỏi:</b></i>


<b>* VD sgk/56:</b>
<b>* nhận xét:</b>



a, Ai, g× : hái vÒ sù vËt.


b, Bao nhiêu, mấy : hỏi về số lợng
c, Sao, thế nào : hỏi về hoạt động,
tính chất, sự việc.


- Hái vÒ ngêi, sù vËt
- Hái vÒ sè lỵng


- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

từ)


Treo bảng phụ: Đại từ xng hô


GV giải thích: ngôi- số ; hs lên điền
vào bảng


- Trong văn tự sự, ngời kể thờng
dùng đại từ xng hô ở ngôi nào? (1,3 )


<b>*Hoạt động 4:( 15 phút)</b>



<i>-Phương pháp: Thảo luận</i>
<i>nhóm,phân tích,tổng hợp.</i>


GV gọi đại diợ̀n nhóm hs trả lời .
- Dựa vào đâu để em xác định đợc
“mình” ở câu trên là trỏ ngời đối thoại ?



Hs đọc yờu cõ̀u bt1 sgk và tìm
những ví dụ tơng tự.


\


* Chú ý: Khi xng hô, 1 số DT chỉ
ngời nh ông, bà, cha, mẹ, chú, bác...cũng
đợc sử dụng nh đại từ xng hô.


HS đọc ví dụ trong sgk.


Gọi 4 hs lên bảng đặt câu


<b>III- Lun tËp:</b>


<i><b>* Bµi 1.</b></i>


a, Bảng đại từ xng hô
Ngôi


- sè


Sè Ýt Sè nhiỊu
Sè1:


ngêi nãi tù
xng


T«i,ta,tao, tí C.t«i,c.ta


,c.tao,


Ctí
Sè2: ngời


i thoi


Cậu,bạn,mày Các cậu


,cácbạn,chúng
mày


Số3:
ngời svật
nói tới


Hắn,nó,ho,y Chúngnó,
bọn hä,bän h¾n


b, Mình 1->Trỏ ngời nói (ngơi 1)
Mình 2 ->Trỏ ngời đối thoại (ngơi 2)


<i><b>2-Bµi 2:</b></i>


a - Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
ở đồn Mang Cá


Thích hơn ở nhà - > đại từ
b - Đi học về Lan xuống bếp hỏi mẹ:


DT
- Mẹ ơi<i>! </i>Cơm chín cha? Con đói quỏ ri.


<i>ĐT ĐT</i>
<i><b>3-Bài 3:</b></i>


<i>- </i>Trong đợt thi đua vừa qua, lớp ta
bị cờ xanh. Hm ừy ai cung bun.


- Tôi biết làm sao bây giê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Dựa vào các ví dụ vừa đọc, hãy đặt
câu với mỗi từ : ai, sao, bao nhiờu tr
chung?


- Đại tõ “ta “ ë đây trỏ ai? (trỏ
chung)


bấy nhiêu tính tình khác nhau.


<b> 4.Củng cố: (3 phút)</b>


? Thế nào là đại tư?


?

Đại tư được chia thành những tiểu loại nào? cho ví dụ?

<b> 5- Híng dÉn tự học</b>

( 2 phút)


- Xác định đại tư trong văn bản những câu hát vê tình cảm gia đình,những câu hát
vê tình yêu quê hương,đất nước, con người.


- So sánh sự khác nhau vê ý nghĩa biểu cảm vê một số đại tư xưng hô tiếng việt


với đại tư xưng hô trong ngoại ngữ mà bản thân đa học


- Soạn : “luyện tập tạo lập vn bancho tiờt hoc sau.


<b>Ngày soạn : 11/09/2011.</b>


<i><b>Tiờt 16</b></i>

<i><b>-</b></i>

Lun tËp t¹o lập Văn bản



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa
với các bước của quá trình tạo lập văn bản.


-Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản,gần gui với đời sống và công việc học tập
của học sinh.


<b>II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:</b>



1.Kiến thức: Văn bản và qui trình tạo lập văn bản
2.Kĩ năng: tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.

<b>III- ChuÈn bÞ:</b>



1.Giáo viên: đọc TLTK, soạn giáo án,bảng phụ...
2. Học sinh : đọc, chuẩn bị bài trước ơ nhà


<b>IV</b>

<b>- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>



<b>1- ổn định tổ chức: </b>ktss (1 phút)
<b>2- Kiểm tra bài cu</b>:( 3 phút)


? §Ĩ làm nên 1 văn bản, ngời tạo lập văn bản cần thực hiện những gì?
Y/c: 1- Định hớng chính xác



2- Tìm ý- lập dàn ý
3- Viết các đoạn văn


4- KiĨm tra, sưa ch÷a văn bản


<b>3- Bài mới:</b>


<b>*Hoat ụng 1: khi ụng.</b>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


<i>- Thời gian: ( 1 phút)</i>


Để nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản thông thờng, đơn giản. Bài hôm nay sẽ giúp
chúng ta luyện tập về tạo lập văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>*Hoạt động 2:</b>



<i>-Phương pháp: Vấn đáp, tìm tòi.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


HS đọc đề bài trong sgk


- Dựa vào những kiến thức đã đợc
học ở bài trớc, em hãy xác định yêu cầu
của đề bài?



<b>*Hoạt động 2:</b>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,tìm</i>
<i>tòi,phân tích,tổng hp.</i>


<i>-Thi gian: (15 phut)</i>


- Để tạo lập văn bản chúng ta phải
làm gì?


- Vic nh hng ny cú những
nhiệm vụ cụ thể nào?


+ Nội dung viết về những vấn đề gì?


+ Đối tợng là ai?
+ Mục đích là gỡ?


- Bớc thứ 2 của việc tạo lập văn bản là gì?
Nhiệm vụ của bớc 2 là gì?


- Nếu viết về những cảnh sắc thiên
nhiên VN thì viết những gì? Viết nh thế
nào?


<b>I - Đề bµi:</b>


<b> * Y/c của đề bài:</b>


- KiĨu văn bản: viết th


- Về tạo lập văn bản: 4 bớc
- Độ dài văn bản: 1000 chữ


<b>II- Xỏc lp cỏc bc to lp vn bn:</b>


<i><b> 1- Định hớng cho văn bản:</b></i>


<b>* Néi dung:</b>


- Trun thèng lÞch sư
- Danh lam thắng cảnh
- Phong tơc tËp qu¸n
<b>*Đối tợng</b>:


- Bạn đồng trang lứa ở nớc ngoài.
<b>* Mục đích</b>:


- Giới thiệu về vẻ đẹp của đất
nớc mình.-> Để bạn hiểu về đất nớc VN.


<b>2- X©y dùng bè cơc:</b>


<b>( Rành mạch, hợp lí, đúng định hớng.)</b>


a, MB:


- Giíi thiƯu chung về cảnh sắc thiªn
nhiªn


b, TB:



- Tả cảnh sắc từng mùa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Mùa xn có những đặc điểm gì về
khí hậu, cây cối, chim mng ?


- Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc?
- Mùa thu có những đặc điểm gì?
-Mùa đụng thì như thờ́ nào?


- KB nêu vấn đề gì? Viết gì?


- Sau khi đã xây dựng đợc bố cục thì
chúng ta phải tiếp tục cơng việc gì?


- Sau khi đã viết xong văn bản
chúng ta phải làm gì ?


<b> *Hoạt đợng 4:</b>



-<i>Phương pháp: Thảo ḷn,vấn đáp,thút</i>
<i>trình.</i>


<i>-Thời gian: (15 phut)</i>


Đọc bài tham khảo sgk (60)
- Hs viết đoạn mở đầu bức th ?


-Chia nhom thảo luận-> viết phần mơ
bài,kết bài.



-Gọi hs đại diện nhóm đọc bài viết
của nhóm-> nhóm khác nhận xét-> gv sửa
chữa,bở sung.


th¬m ngát, chim muông hót líu lo.


<b> * Mùa hè:</b> Nắng vàng chói chang
rực rỡ. Hoa phợng nở rùc trêi...


<b>* Mïa thu</b>: giã thu se lạnh, thơm
mùi hơng cốm mới...


<b> * Mùa đông</b>: Thơm mùi ngô
n-ớng...


c, KB:


- Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất
nớc. Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ.


<i><b>3- Diễn đạt các ý đã ghi trong bố</b></i>
<i><b>cục </b></i>thành những câu văn, đoạn văn chính
xác, trong sáng, mạch lạc và liên kết chặt
chẽ với nhau


<i><b>4- KiĨm tra sưa chữa văn bản.</b></i>


<b>III- Luyện tõp</b>

<b>:</b>



MB: Anna thân mến <b>!</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>4.Củng cố: </b>( 3 phút)


-Qúa trình tạo lập văn bản gồm mấy bước? nhiệm vụ của tưng bước?


<b>5.Hướng dẫn tự học</b>:( 2 phút)


-Bổ sung, sửa lại dàn bài cho hoàn chỉnh.


-Bài viết tỏ rõ mình là người hiểu biết vê đất nước mình,có ý dịnh mời bạn đến thăm.
-Soạn: văn bản “Sông núi nước Nam và phò giá vê kinh




<i><b>---Ngày soạn : 14/09/2011.</b></i>


<b>Tiết 17. </b>


<b> Văn bản</b>

<b>: S«ng nói níc Nam ( Lý Thêng KiƯt)</b>



Phò giá về kinh ( Trần Quang Khải)


<b>I.Mc ụ cõn at:</b>



-B

c õu tim hiờu vê thơ trung đại.


- Cảm nhận được tinh thần,khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơi chữ Hán Nam quốc
sơn hà.


-Hiểu giá trị tư tương và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần


Quang Khải.


<b>II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng</b>



<b>1. KiÕn thøc: </b>


-Những hiểu biết bước đầu vê thơ trung đại.
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


- Chủ quyên vê lanh thổ của đất nước,ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyên đó trước kẻ thù xâm
lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-Đặc điểm thể thơ ngu ngôn tứ tuyệt Đường luật.


-Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ơ thời đại nhà Trần.


<b>2. Kü năng:</b>


- Nhõn biờt thờ th thõt ngôn tứ tuyệt Đường luật và ngu ngôn tứ tuyệt Dường luật.


- Đọc – hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng
Việt.


<b>III- ChuÈn bÞ: 1. Gíao viên: đọc TLTK,soạn giáo án,bảng phụ chép phần phiên âm.</b>


2. Học sinh : đọc chuẩn bị bài trong SGK


<b>IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>



<b>1- ổn định tổ chức: </b>ktss ( 1 phút)
<b>2- Kiểm tra bài cu </b>:(4 phút)



- Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm? Nêu hiểu biết của em về 1 bµi ca dao em
thÝch ?


* Y/c: - Đọc rõ ràng, diễn cảm


- Trả lời nh đã phân tích trong bài.


<b>3- Bµi míi:</b>


<b>*Hoạt đợng 1: khởi đợng.</b>


<i>- Mơc tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


<i>- Thời gian: ( 1 phút)</i>


<i><b>t nớc ta trải qua bốn nghìn năm dựng nớc và giữ nớc, bao triều đại đi qua là bấy</b></i>
<i><b>nhiêu triều đại đứng lên đấu tranh chống ngoại xâm giữ nớc. Truyền thống ấy đã đợc phản</b></i>
<i><b>ánh trong các tác phẩm văn học, đặc biệt là văn học Lí Trần. Hai văn bản mà chúng ta đợc</b></i>
<i><b>học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều đó.</b></i>


<b> Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Hoạt động 2:</b>



-<i>Phương pháp: Vấn đáp,tìm tòi,thuyết</i>
<i>trình.</i>



<i>-Thời gian: ( 3 phút)</i>


<b>A - Sông núi nớc Nam ( Nam quốc sơn</b>
<b>hà - Lý Thêng KiƯt ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

HS đọc chú thích sgk (63).


GV: Đây là bài thơ “thần”, bài thơ
khơng có tên nhng nhiều ngời đặt tên là
“Nam quốc sơn hà” (Sông núi nớc Nam)


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ sè câu, số
chữ trong câu, cách hiệp vần ?


Hng dẫn đọc: dõng dạc, trang
nghiêm thể hiện đợc khí phách hào hùng
của bài thơ, nhịp 4/3.


HS đọc chú thích trên bảng phụ.
- Sông núi nớc Nam đợc coi là bản
tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nớc ta
viết bằng thơ. Vậy tuyên ngơn độc lập là
gì ?


- Sơng núi nớc Nam là 1 bài thơ
thiên về biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy nội
dung biểu ý đó đợc thể hiện theo 1 bố
cục nh thế nào? Hãy nhận xét bố cục và
biểu ý đó?



- 2 câu đầu: nớc Nam là của ngời
Nam. Điều đó đợc sách trời định sẵn, rõ
ràng.


- 2 câu cuối: kẻ thù khơng đợc
xâm phạm, xâm phạm thì thế nào cũng
chuốc phải thất bại thảm hại.


-> Bè cơc gän gµng, chặt chẽ.
Biểu ý rõ ràng)


<b>*Hoat ụng 3:</b>



-<i>Phng pháp: vấn đáp,tìm tòi,phân</i>
<i>tích,tổng hợp.</i>


<i>-Thời gian:( 6 phút)</i>


HS đọc 2 câu đầu.


- 2 câu đầu ý nói gì?


<b> - </b> Lý Thờng Kiệt(1077)


<b>2.Tac phõm:</b>


- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt (Đờng
luật).- Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng.


<i><b>* i ý</b></i>: tuyên ngôn độc lập là lời


tuyên bố về chủ quyền của đất nớc và
khẳng định không 1 thế lực nào đợc xâm
phạm.


<i><b>*Bè côc</b></i>: 2 phần


<b>II.oc hiờu vn ban</b>



<i><b>1, Hai câu đầu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

G : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên
lí khách quan, tất yếu, có giá trị nh lời
tun ngơn. Nó là quyền độc lập và tự
quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá
của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền
thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị
mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn
gọn của nớc Đại Việt hùng cờng ở thế kỷ
XI.


- Nói nh vậy là để nhằm mục đích
gì ? Ngời viết đã bộc lộ tình cảm gì trong
2 câu thơ này?


Hs đọc 2 câu thơ cuối


-2 câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về
truyền thống đấu tranh bất khuất của dân
tộc ta và nêu lên 1 nguyên lí có t/ chất hệ
quả đối với 2 câu thơ trên)



- Nói nh vậy để nhằm mục đích gì?


- Ngoài biểu ý Sông nói níc Nam có
biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu
có thì thuộc trạng thái nào?


G : Ngoi biu ý cịn có biểu cảm
rất sâu sắc trong 2 trạng thái : - Lộ rõ:
Bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tởng bảo vệ
quyền độc lập và kiên quyết chống ngoại
xâm. - ẩn kín : bài thơ có sắc thái biểu
hiện cảm xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá
trong lời nói, ngời đọc phải suy nghĩ,
nghiền ngẫm mới thấy ý tởng đó.


đó đã đợc sách trời định sẵn, rõ ràng.Là
điờu hiờ̉n nhiờn,khụng thờ̉ thay đụ̉i.


=>Khẳng định chủ quyền đất nớc.
Nước VN thuụ̣c chủ quyờn của người VN.


<i><b>2,Hai c©u cuèi:</b></i>


Nh hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Em cã nhËn xÐt g× vỊ thĨ thơ,
giọng điệu, nhịp thơ? Tác dụng?



GV: Bi th ca Lý Thờng Kiệt là
kết tinh ý chí độc lập đã ăn sâu trong
máu thịt của DT VN từ nghìn đời nay, nó
có 1 sức mạnh kì diệu mỗi khi Tổ Quốc
bị xâm lăng giày xéo thì nó trỗi dậy
chiến đấu với 1 niềm tin lớn khơng gì lay
chuyển nổi. Bài thơ là lời kêu gọi, truyền
hịch, truyền niềm tin, niềm phấn khởi
cho quân ta; đồng thời cũng là lời cảnh
báo gieo sự hoang mang, hoảng hốt tới
quân thù.


? Văn bản sông núi nước Nam có
ý nghĩa gì?


<b>*Hoạt động 4.</b>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,tìm tòi.</i>
<i>-Thời gian: ( 3 phút)</i>


? Bài thơ sử dụng những nghệ
thuật nào?


? Nụ̣i dung chủ yờ́u mà bài thơ thờ̉ hiợ̀n?
HS đọc ghi nhớ


=> Đây là lời cảnh báo hành động
xâm lợc của kẻ thù và khẳng định sức
mạnh của dân tộc Việt Nam: ý chí quyờ́t
tõm bảo vợ̀ nờn tự chủ,nờn đụ̣c lọ̃p ,t do.



-> Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ
tuyệt, nhịp 4/3, giọng thơ đanh thép, hùng
hồn, dõng dạc biểu thị ý chí và sức mạnh
Việt Nam.


<b>3.y nghia vn ban:</b>


-Bai thơ thể hiện niêm tin vào sức
mạnh chính nghĩa của dân tộc ta.


-Bài thơ có thể xem như là bản
tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.


<b>III.Tổng kết:</b>


1.Nghệ thuật:


-Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn
gọn,súc tích để tuyên bố nên độc lập của
đất nước.


-Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên vê
nghị luận,trình bày ý kiến.


-Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện
giọng thơ dõng dạc,hùng hồn,đanh thép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>*Hoạt động 5:</b>



-<i>Phương pháp: Vấn đáp,tìm tòi,thuyết</i>


<i>trình.</i>


<i>-Thời gian: ( 5 phút)</i>


HS đọc chú thích sgk (66).
- Tỏc gi bi th l ai?


- Bài thơ viết vào thời gian nào?
- Em có nhận xét gì về số câu, số
chữ trong câu, cách hiệp vần? So sánh
với thể thơ thất ngôn...?


Hng dn c: Ging phấn chấn,
hào hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3.


HS đọc chú thích ở bảng phụ.
- Bài thơ đề cập đến vấn đề gì ?
- Bài thơ có bố cục nh thế nào ?
- Nội dung của 2 câu đầu và 2 câu
cuối khác nhau ở chỗ nào? (2 câu đầu
nói về hào khí chiến thắng. 2 câu sau nói
về khát vọng thái bình của dân tộc.


<b>*Hoạt động 5:</b>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,tìm tòi,phân</i>
<i>tích,tổng hợp.</i>


<i>-Thời gian: (6 phut)</i>



- Đọc 2 câu đầu.


- Hai câu đầu nêu ý g× ? (2 câu
đầu của bài thơ nãi vÒ 2 chiÕn th¾ng.


<i>Ghi nhí : (</i> sgk 65 )


<b>B- Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh</b>
<b>s)-Trõn Quang Khải.</b>


<i><b>I</b></i><b>.Tìm hiểu chung</b>
<i><b> 1.T¸c giả: </b></i>


- Tác giả: Trần Quang Khải( 1241-1294)


<i><b>2.Tac phõm:</b></i>


- Bài thơ viết năm 1285.


- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (Đờng
luật) - Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 5 tiÕng.


<i><b>* Chó thÝch : sgk.</b></i>


<i><b>* Đại ý</b></i>: Bài thơ nói về 2 chiến thắng
giặc Mơng và giặc Ngun đời Trần và ý
thức XD nớc sau khi có thái bình.


<i><b>* Bố cục:</b></i> 2 phần



<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>



<i><b>1,Hai câu đầu</b></i>: Hào khí chiến thắng


ot sỏo Chơng Dơng độ,
Cầm Hồ Hàm Tử quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Chiến thắng Chơng Dơng sau nhng đợc
nói trớc chiến thắng Hàm Tử, để làm
sống lại khơng khí của chiến trờng. Hai
câu thơ nh 1 ghi chép cảnh chiến trờng
kinh thiên động địa)


- Em có nhận xét gì về lời thơ của
tác giả ? Tác dụng của lời thơ đó? (Lời
thơ rõ ràng, rành mạch và mạnh mẽ gân
guốc làm sống dậy 1 khơng khí trận mạc
nh có tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa
hí, quân reo!)


- Nhắc đến 2 trận đánh đó để
nhằm mục đích gì?


- Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình
cảm gì?


HS đọc 2 câu cuối.


- ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối
là lời động viên, phát triển đất nớc trong


hoà bình. Nh vậy thái bình vừa là thành
quả chiến đấu, vừa là cơ hội để gắng sức.
Đó là chiến lợc giữ nớc lâu bền)


- Hai câu cuối đã bộc lộ đợc tình
cảm gì ?


? văn bản có ý nghĩa gì?


<b>*Hoạt động 6.</b>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,tìm tòi.</i>
<i>-Thời gian: ( 3 phut)</i>


-> Lời thơ rõ ràng, rành mạch - Làm
sống dậy không khí trận mạc.


=> Ca ngợi chiến thắng hào hïng
cđa d©n téc trong cc chiÕn chèng quân
Mông-Nguyên xâm lợc va s thõt bai cua
ke thu.


- Thể hiện niềm tự hào dân tộc.


<i><b>2, Hai c©u cuèi :</b></i> Khát vọng thái
bình thịnh trị của dân tộc.


Thái bình tu trÝ lùc,
V¹n cỉ thư giang san.



-> Khát vọng hòa bình của dân tộc
và hy vọng vào tương lai tươi sáng.


<i><b>3.y nghĩa của văn bản:</b></i>


-Hào khí chiến thắng và khát vọng vê một
đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta ơ
thời nhà Trần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Bài thơ sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào?


? Nội dung chủ yếu mà bài thơ
muốn thể hiện là gì?


HS đọc ghi nhớ – sgk (68 )

<b>*Hoạt đụ̣ng 7:</b>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,tìm tòi.</i>
<i>-Thời gian:( 9 phút)</i>


- Em có nhận xét gì về cách biểu ý
của bài thơ “ phò giá vê kinh”?


H : Bài thơ đợc biểu ý 1 cách rõ
ràng, diễn đạt ý tởng trực tiếp, khơng
hình ảnh hoa mĩ, cảm xúc trữ tình đợc
nén kín trong ý tởng. 2 câu đầu là niềm
tự hào mãnh liệt trớc chiến thắng, 2 câu
sau là niềm tin sắt đá vào sự bền vững


muôn đời của đất nước


- Cách biểu ý và biểu cảm của bài
Phị giá về kinh và bài Sơng núi nớc Nam
có gì giống nhau ? (Nhận xét 2 bài thơ
Sơng núi nớc Nam và Phò giá về kinh:
-Hai bài thơ đều thể hiện 1 chân lí lớn lao


1.Nghệ thuật:


-Sử dụng thể thơ ngu ngôn tứ tuyệt cô
đọng,hàm súc để thể hiện niêm tự hào của
tác giả trước những chiến thắng hào hùng
của dân tộc.


-Có nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện lại
những chiến thắng dồn dập của nhân dân
ta và việc bày tỏ suy nghĩ của tác giả.
-Sử dụng hình thức diễn đạt cô đúc,dồn
nén cảm xúc vào bên trong tư tương.


-Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan,tự
hào.


2.Nợi dung:


<i><b>* Ghi nhí: sgk(68</b></i>


<i><b>IV. Lun tËp:</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

và thiêng liêng đó là : Nớc VN là của
ng-ời VN, không ai đợc xâm phạm, nếu xâm
phạm sẽ bị thất bại (bài 1).


- bài 2 là ngợi ca khí thế hào hùng
của dân tộc qua chiến đấu và khát vọng
XD phát triển đất nớc trong hồ bình.
-Hai bài thơ đều là thể Đờng luật. Một
theo thể thất ngôn tứ tuyệt, 1 theo thể
ngũ ngôn tứ tuyệt. Cả 2 bài thơ đều diễn
đạt ngắn gọn, xúc tích, cảm xúc và ý
t-ởng hồ làm một


- Em có biết 2 Văn bản đợc coi là
tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 và 3 của
dân tộc VN ta tên là gì ? Do ai viết và
xuất hiện bao giờ ?


- Tuyên ngôn lần thứ 2: Cáo bình
Ngô cđa Ngun Tr·i (TK XV)


- Tun ngơn lần thứ 3: Tun ngơn
độc lập của Hồ Chí Minh (2.9.1945)


<i><b> 4.Củng cô: </b></i>( 3 phút)

<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>

? Nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ ?
? ý nghĩa của 2 bài thơ?


<i><b> 5- Híng dÉ</b><b>n tự học</b></i>( 2 phút)



- Học thuộc lòng 2 bài thơ (phiên âm, dịch thơ).
- Nhớ được 8 yếu tố Hán trong 2 văn bản.


-Trình bày suy nghĩ vê ý nghĩa thời sự của 2 câu thơ “Thái bình tu trí lực-Vạn cổ thử
giang san” trong cuộc sống hôm nay.


- Soạn bài:T Han viờt,cho tiờt hoc sau.<b> </b>


<b> --- </b>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 14/09/2011.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>I.Mc độ cần đạt:</b>



- Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt.


-Biết phân biệt hai loại tư ghép Hán Việt : tư ghép đẳng lập và tư ghép chính phụ
- Có ý thức sử dụng tõ H¸n ViƯt đúng nghia ,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

<b>II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng.</b>



<b>1.Kiến thức:</b>


-Khái niệm tư Hán Việt,yếu tố Hán Việt.
-Các loại tư ghép Hán Việt.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Nhận biết tư Hán Việt,các loại tư ghép Hán Việt.
-Mơ rợng vớn tư Hán Việt.



<b>III- Chn bÞ:</b>


1.Giáo viên: đọc TLTK,so n giáo án,b¶ng phơ...a


2.Học sinh: đọc bài,chũ̉n bị bài theo cõu hỏi sgk.

<b>IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: kt </b></i>Sĩ số( 1 phút)
<i><b>2- Kiểm tra </b><b>bài cu </b></i>:( 5 phút)


- Thế nào là đại từ? Đại từ thờng giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? VD?
- Đại từ đợc phân loi nh th no? Cho VD?


Yêu cầu: trả lời dựa vào phần ghi nhớ sgk.


<i><b>3- Bài mới:</b></i>


<b>*Hoat ụng 1: khi ụng</b>



- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: thuyờt trinh<i>.</i>


- Thời gian: ( 1 phót)


Tõ: Nam quèc, sơn hà là từ thuần Việt hay là từ muợn? Mợn của nớc nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b> Hoạt động của thầy- trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Họat động 2:</b>




<i>-Phương pháp: vấn đáp,phân tích,tởng</i>
<i>hợp.</i>


<i>-Thời gian:( 8 phút)</i>


§äc bài thơ chữ Hán: Nam quốc
sơn hà( trờn bang phu)


- C¸c tiÕng Nam, quốc, sơn, hà
nghĩa là g× ?


- Tiếng nào có thể dùng nh một từ
đơn đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào
khơng dùng đựơc ?


- VD: so s¸nh quốc với nớc, sơn với
núi, hà với sông?


- Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu
n-ớc.


- Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu
quốc


- Có thể nãi: trÌo nói ,khơng thĨ nãi:
trÌo s¬n.


- Cã thĨ nói: Lội xuống sông, không
nói lội xuống hà.



GV kt lun: Đây là các yếu tố Hán Việt.
? Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt?
?Các yếu tố Hán Việt đợc dùng nh thế
nào ?


? Tiếng thiên trong thiên th có nghĩa


<b>I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:</b>


*VD: bang phu


*Nhõn xet:


1.Cac tiếng:- Nam: ph¬ng Nam,
quèc: nớc, sơn: núi, hà: sông.


- Ting Nam cú thể dùng độc
lập: phơng Nam, ngời miền Nam.


- Các tiếng quốc, sơn, hà không
dùng độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ
ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì, sơn
hà, giang sơn.


- Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu
tạo từ Hán Việt.


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt
không đợc dùng độc lập nh từ mà chỉ
dùng để to t ghộp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

là trời. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt
bên có nghĩa là gì ?


GV Kt luận: đây là yếu tố Hán Việt
đồng âm


- HS đọc ghi nhớ 1.

<b>*Hoạt đụ̣ng 3:</b>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,phân tích,tổng</i>
<i>hợp.</i>


<i>-Thời gian:( 8 phút</i>


? Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn
hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh s)
thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
? Các từ : ái quốc, thủ mơn, chiến
thắng thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận
xét gì về trật tự của các tiếng ?


? C¸c tõ: thiên th (trong bài Nam
quốc sơn hà), Thạch mà (trong bài Tức sự),
tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ
ghép gì ? Em có nhận xét gì về trật tự của
các tiếng ?


? Từ ghép Hán Việt đợc phân loại
nh thế nào?



? Em cã nhËn xÐt g× vỊ trËt tù c¸c
u tè trong tõ ghÐp chÝnh phơ H¸n ViƯt ?


HS : §äc ghi nhí 1,2.

<b>*Hoạt đợng 4.</b>



-<i>Phương pháp: vấn đáp,phân tích,tởng</i>
<i>hợp,thảo ḷn.</i>


-Thiªn th : trêi


- Thiªn niªn kØ, thiªn lÝ m·: ngh×n


- Thiên : dời, di (Lí Cơng Uẩn thiên đơ
về Thăng Long)


- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng
âm nhng nghĩa khác xa nhau.


* Ghi nhí 1: sgk (69)

<b>II- Tõ ghÐp H¸n ViƯt:</b>



*VD: sgk/70.
*Nhận xét:


<b>1.Từ ghép đẳng lập:</b>


- Sơn hà, xâm phạm, giang san: Từ ghép
đẳng lập.



2. a ái quốc Từ ghép chính p .
thủ môn, => yt chính đứng trớc,
chiến thắng yt phụ đứng sau .


-> TrËt tù gièng tõ ghÐp thn
ViƯt.


b. thiªn th
th¹ch m·


tái phạm từ ghép chính phụ
có yếu tố phụ đứng trớc yếu tố chính
đứng sau.


-> TrËt tù kh¸c tõ ghÐp thn
ViƯt.


<b>*</b><i><b> Ghi nhí 2: sgk (70)</b></i>


<b>III- Lun tËp:</b>



<i><b>1 - Bµi 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>-Thời gian: (20 phút).</i>


*Bài tọ̃p 1:Phân biệt nghĩa của các yếu
tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ
sau ?



*Bài tọ̃p 2:Các nhóm tìm những từ
ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán
Việt : quốc, sơn, c, bại (đã đợc giải
nghĩa ở bài Nam quốc sơn hà)


*Bài tập 3:


- Xếp các từ ghép: hữu ích, thi
nhân , đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân
binh ,hậu đãi, phịng hoả vào nhóm thích
hợp ?


- Hoa 2: phån hoa, bãng bÈy-> đẹp.
- Phi 1: bay


- Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp luật
- Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dới hoàng
hậu.


- Tham 1: ham muèn
- Tham 2: dù vµo, góp vµo


- Gia 1: nhµ( cã 4 yÕu tè Hán Việt là
nhà: thất, gia, trạch, ốc)


Gia 2: thêm vào


<i><b>2 - Bài 2:</b></i>


- Quèc: quèc gia, ¸i quèc, quèc lé,


quèc huy, quèc ca,cng quục.


- Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ,
sơn trang, s¬n d¬ng.


- C: c trú, an c, định c, du c, du
canh du c


- Bại: thất bại, chiến bại, đại bại,
bại vong


<i><b>3 - Bµi 3:</b></i>


- Từ có yếu tố chính đứng trớc:
Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phịng hoả


- Từ có yếu tố phụ đứng trớc: Thi
nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.


<b>4.Củng cố</b>:( 3 phút)


? Thế nào là tư ghép HV? Tư ghép HV có những loại nào? vd?
? Tư ghép HV có gì giống và khác tư ghép TV?


<b> 5.- Híng dÉn tự học</b>:( 2 phút)


-Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố HV xuất hiện nhiêu trong các văn bản đa học.
- Häc thuéc ghi nhớ 1,2. Làm BT còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b> -</b>Chuẩn bị tiết trả bài.<b> </b>



<i><b> </b></i>


<i><b>---Ngày soạn :18/09/2011. </b></i>


<b> Tiờt :19 </b>

<b> Trả bài tập làm văn số 1</b>


<b> (Văn tự sự-miêu tả)</b>


<b>I-Mức đợ cần đạt:</b>



- Ơn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở Lớp 6 vờ̀ tạo lọ̃p
văn bản và các tác phõ̉m văn học có liờn quan đờ́n bài viờ́t,cách sử dụng tư ngữ,đặt cõu.


-Đánh giá được chất lượng bài làm của hs.
- RÌn lun kĩ năng viết văn miêu tả và tự sự.

<b>II- Chuẩn bị :</b>



1.Giao viờn: bai viờt cua hs,bảng phụ viết những câu sai ngữ pháp.
2.Hoc sinh: xem lai bai viờt của mình.


<b>III- TiÕn tr×nh tỉ chøc dạy-học:</b>



<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: ktss ( </b></i>1 phút)
<i><b>2- Kiểm tra </b><b>bài cu </b></i>:( 3 phút)


- Để tạo lập đựơc 1 văn bản, ngời viết cần thực hiện những bớc nào?


*Yêu cầu: 4 bớc: định hớng văn bản, lập dàn ý, viết các đoạn văn, kiểm tra và sửa chữa
văn bản.



<i><b>3.- Bµi míi:</b></i>



<i><b>*Hoạt đợng 1: khi ụng.</b></i>



- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: thuyờt trinh<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Văn tự sự và miêu tả là hai kiểu bài các em đa được học ơ lớp 6.Muốn viết bài văn biểu cảm
tốt chúng ta phải thành thạo vê văn miêu tả và tự sự.Do vậy các em vưa viết bài văn tự sư
̣,miêu tả.


<b>§Ị bài </b>:Kể lại nợi dung câu chuyện được ghi trong bài thơ có tính chất tự sự( như bài Lượm)
của nhà thơ Tố Hữu theo ngôi thứ nhất.


<b> Hoạt động của thầy </b>

<b> trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Hoạt động 1:</b>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: ( 15 phút)</i>


? Thế nào là tự sự ? Mục đích của tự sự
là gì ?


? Văn miêu tả là loại văn nh thế nào ?
Miêu tả để làm gì ?


? Tự sự và miêu tả là 2 kiểu văn bản
đã học ở Lớp 6. Tại sao lên Lớp 7 vẫn cần ụn
li ?



<b>I- Ôn lí thuyết:</b>


<i><b>1- Tự sự (kể chuyện):</b></i>


-l phng thức trình bày 1 chuỗi
các sự việc. Sự việc này dẫn đến sự
việc kia, cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc,
thể hiện 1 ý nghĩa.


* Mục đích: tự sự giúp ngời kể,
giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời,
nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.


<i><b>2- Văn miêu tả:</b></i>


<i>- </i>l loi vn giỳp ngi c hình
dung ra những đặc điểm, tính chất nổi
bật của 1 sự vật, sự việc, con ngời,
phong cảnh... làm cho những vật, việc,
ngời, cảnh đó nh hin lờn trc mt ngi
c.


<i><b>* Văn tự sự và miêu tả:</b></i>


- Trong tự sự có miêu tả và ngợc lại.
-Trong biểu cảm có yÕu tè tù sự và
miêu tả và ngợc lại. Muốn viết văn
biểu cảm tốt phải thành thạo về văn tự
sự và miêu tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>*Hoat ụng 3.</b>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: ( 20 phút)</i>.


*GV đọc 2 bài làm của HS : 1 bài khá,1 bài
yờ́u.


Gäi HS nhËn xÐt:


- Ngôi kể đã phù hợp cha ?


- Nội dung bài viết có phù hợp với yêu
cầu của đề bài không ?


GV chốt lại những kiến thức cơ bản về
văn tự sự : tự sự – mục đích của tự sự.


Gäi : HS nhËn xÐt vỊ bài khá và bài
yếu.


GV cht li nhng kiến thức về văn
miêu tả -- Văn miêu tả là loại văn nh thế nào
? mục ớch lm gỡ ?


GV trả bài cho HS:


HS trao đổi bài cho nhau, đọc bài của
nhau, cùng sửa chữa các lỗi cho nhau.



GV nhËn xÐt bµi lµm cđa HS.


GV công bố kết quả cụ thể.


c 2 bi lm tt để HS học tập- GV
động viên khích lệ HS để cỏc em c gng


<i><b>1- Hớng dẫn sửa lỗi và kiểu bài:</b></i>


- Ngôi kể: ngôi thứ nhất.


- Nội dung: c©u chun đươc
ghi trong b i tha ơ có tính chất t sư ư
( như b i La ươm) c a nh u a thơ Tụ
H u.


<i><b>2- Đọc </b></i><i><b> so sánh và nhận xét:</b></i>


- Bài khá: Phan Long Trng( iờm 8)
- Bài yếu:Bui Vn Nam( điểm 4)


<i><b>3- Trả bài, đọc, trao đổi, rút KN:</b></i>
<i><b>4- Nhận xét chung:</b></i>


- Một số em cha tìm hiểu kĩ đề,
nên bài làm lạc đề.


- Chuyện kể cha có những yếu tố
khiến ngời đọc cảm động.



- Bè côc cha râ ràng và thiếu
chặt chẽ.


- Truyện còn thiên về kể, cha
biết kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


<i><b>5- Công bố kết quả:</b></i>


Tổng số : 32 bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

bµi sau.


<b> </b>


<b> 4.Củng cố</b>:( 3 phút)


-GV chốt lại những kiến thức cơ bản về văn tự sự : tự sự – mục đích của tự sự.


-GV chốt lại những kiến thức về văn miêu tả -- Văn miêu tả là loại văn nh thế nào ? mục
đích để làm gì ?


<b>5.Hướng dõn t hoc</b>:( 2 phut)


- HS tự sửa những lỗi trong bài viết của mình.
- Đọc bài: tìm hiểu chung về văn biểu cảm.<b> </b>




<i><b>---Ngày soạn:18/09/2011.</b></i>



<b>Tiết: 20 </b>



<b> Tìm hiểu chung về văn biểu c¶m</b>
<b>I-MỨC ĐƠ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu đợc văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con ngời.


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng nh phân biệt các yếu tố
đó trong văn bản.


-Biết cách vận dụng những kiến thức vê văn biểu cảm vào đọc-hiểu văn bản.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG</b>:


<b>1.Kiến thức:</b>


-Khái niệm văn biểu cảm.


-Vai trò,đặc điểm của văn biểu cảm.


-Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián
tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể.


-Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

1.Giáo viên: đọc TLTK,so n giáo án,b¶ng phơ...a


2.Học sinh: đọc bài,chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


<b>IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy -học:</b>


<i><b> 1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: ktss ( </b></i>1phút)<i><b> </b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra </b><b>bài cu </b></i>:( 5phút)


<i><b> 3- Bài mới:</b></i>


<i><b>*Hoat ụng 1: khi ụng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyết trình.</i>


<i>- Thêi gian: ( 1 phót)</i>


Đọc 1 bài ca dao mà em thích. Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó?


Tình cảm đợc gửi gắm trong bài ca dao đó chính là biểu cảm.Vậy thế nào là biểu cảm
và biểu cảm có những đặc điểm gì -> bài mới .


<b> Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Hoạt động 2:</b>



<i><b>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</b></i>
<i>-Thời gian: ( 15 phut)</i>



GV: Giải nghĩa của các yếu tố:
+ Nhu: cần phải có, cầu: mong muốn
-> nhu cầu: mong muốn có.


+ Biểu: thể hiện ra bên ngoài, cảm:
rung động và mến phục


-> biểu cảm: rung động đợc biểu hiện
bằng lời văn, thơ.


*GV nhấn mạnh: nhu cầu biểu cảm là
mong muốn đợc bày tỏ những rung động
của mình thành lời văn, lời thơ.


?Trong cuộc sống, có khi nào các em xúc
động trớc cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 cử


<b>I- Nhu cầu biểu cảm và văn biểu</b>
<b>cảm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

chỉ cao thợng của cha mẹ, thầy cô, bạn bè.
GV nhấn mạnh: là con ngời ai cũng
có những phút xúc động nh vậy. Nhờ nó mà
các nhà văn, nhà thơ đã viết nên những tác
phẩm hay, gợi ra đợc sự đồng cảm của ngời
đọc.


Văn biểu cảm chỉ là 1 trong vơ vàn
những cách biểu cảm của con ngời, cịn có


những cách biểu cảm khác nh ca hát, vẽ
tranh, gẩy đàn...


Hs đọc 2 câu ca dao trong sgk (71)
? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình
cảm, cảm xúc gì ?


? Ngời ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
(Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm
thông, chia sẻ , gợi sự đồng cảm)


? Khi nào con ngời cần thấy phải làm
văn biểu cảm ? (Khi có những tình cảm tốt
đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho ngời
khác cảm nhận thì ngi ta cú nhu cu biu
cm)


?Thế nào là văn biểu cảm ?


? Ngời ta thờng biểu cảm bằng những
phơng tiện nào ?


GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ
tình. Bao gồm các thể loại văn học nh: thơ
trữ tình, ca dao trữ tình, tuu bút...


HS c 2 on văn.


? 2 đoạn văn trên biểu đạt những nội dung
gì ?



- GV: trong th tõ, nhËt kÝ , ngêi ta thờng
biểu cảm theo lối này.


* VD 1: 2 cõu ca dao sgk –71
- Câu 1: thổ lộ tình cảm thơng cảm, xót
xa cho những cảnh đời oan trái.


- Câu 2: thể hiện cảm xúc vui sớng,
hạnh phúc nh chẽn lúa đòng đòng phơi
mình tự do dới ánh nắng ban mai.


- Văn biểu cảm: là văn bản viết ra
nhằm biểu đạt tình cảm, cm xỳc...


- Các thể loại văn biểu cảm: th,
thơ, văn.


<i><b>2- Đặc điểm chung của văn biểu cảm:</b></i>


*VD 2: 2 đoạn văn sgk 72
- Đoạn1 : biểu hiện nỗi nhớ bạn
và nhắc lại những kỉ niệm xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với
nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
Cả 2 đoạn đều khơng kể 1 chuyện gì hồn
chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm.
Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện
pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tởng, gợi


ra những cảm xúc sâu sắc.


-> Văn biểu cảm khác tự sự và miêu
tả th«ng thêng.


? Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm
xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm,
cảm xúc thấm nhuần t tởng nhân văn. Qua
2 đoạn văn trên em có tán thành ý kiến đó
khơng?


? Em có nhận xét gì về phơng thức
biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn
trên ?


GV: 2 đoạn văn có cách biểu cảm
khác nhau.


Đoạn 1: biểu c¶m trùc tiÕp.


Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng
hát đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi
tiếng hát trong tâm hồn, trong t tởng. Tiếng
hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê
hơng, đất nớc, của ruộng vờn, của nơi chôn
rau cắt rốn.


?Em h·y chØ ra c¸c tõ ngữ và hình
ảnh liên tởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn
văn trªn ?



- GV khẳng định: văn biểu cảm chỉ
nhằm cho ngời đọc biết đợc, cảm đợc tình
cảm của ngời viết. Tình cảm là nội dung
thông tin chủ yếu của văn biểu cảm.


bó với quê hơng, đất nớc.


=> là những tình cảm đẹp thấm
nhuần t tởng nhân văn


- Đoạn 1: là biểu cảm trực tiếp
-> ngời viết gọi tên đối tợng biểu
cảm, nói thẳng tình cảm của mình (cách
này thờng gặp trong th từ, nhật kí, văn
chính luận)


- Đoạn 2 : là biểu cảm gián tiếp->
tác giả khơng nói trực tiếp mà gián tiếp
thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc (đây
là cách biểu cảm thờng gp trong tỏc
phm vn hc).


-Đoạn 1: Thơng nhớ ôi, xiết bao
mong nhớ, các KN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Văn biểu cảm là gì ?


- Văn biểu cảm đợc thể hiện qua
những thể loi no ?



- Tình cảm trong văn biểu cảm thờng
có tính chất nh thế nào ?


- Văn biĨu c¶m cã những cách biểu hiện
nào?


<b>*Hoat động 3:</b>



<i><b>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình,phân</b></i>


<i>tích,tổng hợp.</i>


<i>-Thời gian:( 15 phút)</i>


- So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn
nào là văn biểu cảm? vì sao?


- HÃy chỉ ra nội dung biểu cảm của
đoạn văn ấy?


- HÃy chỉ ra nội dung biểu cảm trong
bài thơ Sông nói níc Nam vµ Phò giá về
kinh ?


*<i> Ghi nhớ</i>: sgk-73


<b>II- Luyện tËp:</b>



<i><b>1- Bµi 1:</b></i>



- Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn
đã biến hoa hải đờng thành tình cảm.


- Néi dung biĨu c¶m của đoạn
văn:


+ Hi ng r lờn hàng trăm đoá
hoa ở đầu cành phơi phới nh 1 lời chào
hạnh phúc.


+ Hải đờng có màu đỏ thắm rất
q, hân hoan, say đắm.


+ Hoa hải đờng rực rỡ, nồng nàn
nhng khơng có vẻ gì là yểu điệu thục
nữ, cánh hoa khum khum nh muốn
phong lại cái nụ cời má lúm đồng tiền.


<i><b>2- Bµi 2</b></i>:


Hai bài thơ đều là biểu cảm trực
tiếp vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu t tởng,
tình cảm, không thông qua 1 phơng tiện
trung gian nh miêu tả, kể chuyện nào
cả.


4. <i><b>Cñng cè</b></i>:( 5 phut)


- Văn biểu cảm là gì ?



- Vn biu cm đợc thể hiện qua những thể loại nào ?


- T×nh cảm trong văn biểu cảm thờng có tính chất nh thế nào ?
- Văn biểu cảm có những cách biểu hiƯn nµo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

-Sưu tầm các bài văn,đoạn văn biểu cảm trên báo chí, tìm được đối tượng biểu cảm và tình
cảm được biểu hiện trong các văn bản đó.


- Vận dụng những kiến thức vê văn biểu cảm vào tìm hiểu văn bản biểu cảm đa học.
- Häc thuéc ghi nhí sgk-73


- Làm BT 3,4-74.


- Đọc bài: Đặc điểm của văn biểu cảm.


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn:18/09/2011.</b></i>


<b>Tiờt 21: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b>


<b>Văn bản : Bài ca Côn Sơn(Trích Cụn Sơn ca -Nguyờ̃n Trãi)</b>
<b> Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra</b>
<b> (Thiờn Trường vãn vọng-Trõ̀n Nhõn Tụng)</b>
<b>I-MỨC Đễ CẦN ĐẠT:</b>


-Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trai với cảnh trí Côn Sơn qua một
đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.


- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua một bài thơ


chữ Hán thất ngôn tứ tuyệt.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>


- Sơ giản vê tác giả Nguyễn Trai.
- Sơ bộ vê đặc điểm thể thơ lục bát.


- Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trai với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản.
- Bức tranh làng quê thôn da trong một sáng tác của Trần Nhân Tông-người sau này trơ thành
vị tổ thứ nhất của thiên phái Trúc Lâm Yên Tử.


- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.


- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trận Nhân Tông.
- Nhận biết thể loại thơ lục bát


- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

1.Giáo viên: đọc TLTK,so n giáo án,b¶ng phụ chép bản phiên âm, giải thích nghĩa và bảna


dịch th¬.


2.Học sinh: đọc bài,chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


<b>IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy -học:</b>


<i><b> 1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: ktss( </b></i>1phút)<i><b> </b></i>
<i><b>2- Kiểm tra </b><b>bài cu:(</b></i> 3 phut)


- Đọc thuộc lòng bài thơ Sông núi nớc Nam. Bài thơ biểu hiện những cảm xúc gì?



- Yờu cu: Khẳng định chủ quyền đất nớc và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền. Thể
hiện niềm tự hào về chủ quyền dân tộc.


<i><b>3.- Bµi míi:</b></i>


<i><b>*Hoạt đợng 1: khởi đợng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


<i>- Thời gian: ( 1 phót)</i>


Phong cảnh non sơng đất nớc ta thời Trần- Lê cách chúng ta đời nay hàng 5-7 thế kỉ
đã hiện ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh hùng thời ấy nh thế
nào? Bạn đã về thăm Thiên Trờng, đã hành hơng về Côn Sơn Kiếp Bạc cha? Chắc phong cảnh
những nơi ấy giờ đây phải khác xa nhiều lắm. Bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu hai bài thơ
đó.


<b> Hoạt động của thầy - trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<b>*Hoạt động 2:</b>



-<i>Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian:( 3 phut)</i>


?Dựa vào chú thích*, em hÃy
nêu một vài nét về tác giả ?



? Bi thơ ra đời trong hon


<i><b>A- Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn</b></i>
<i><b>ca-</b><b>Nguyờn Trai)</b></i>


<i><b>I-Tim hiờu chung:</b></i>



1- Tác giả: Nguyễn TrÃi
(1380-1442) là anh hùng dân tộc, là danh
nhân văn hoá thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

cảnh nào?


? Bai th co bụ cuc ntn?


<i><b>*Hoat ụng 3:</b></i>



<i>-Phng pháp: Đọc diễn cảm,vấn</i>
<i>đáp,thuyết trình.</i>


<i>-Thời gian: (10 phút)</i>


- Hớng dẫn đọc: giọng êm ái,
ung dung, chậm rãi.


? Xác định nhân vật trữ tình? (ta ).
? Xác định đối tợng trữ tình? (cnh
vt Cụn Sn)


? Bài thơ miêu tả cảnh gì?


(cảnh vật Côn Sơn và con ngời giữa
cảnh vật Côn S¬n)


?Cảnh vật Cơn Sơn đợc giới thiệu
qua những câu thơ nào?


? T¸c giả miêu tả những nét
tiêu biểu nào của cảnh?


- Cú gỡ c đáo trong cách tả
suối, tả đá? (Tả suối bằng âm thanh,
tả đá bằng màu rêu)


? Cách tả đó gợi cảnh tợng
thiên nhiên nh thế nào ?


? Hình ảnh thơng mọc nh nêm
và bóng trúc râm gợi tả nét đặc sắc
nào của rừng Côn Sơn? (Rừng Côn
Sơn nhiều thông, trúc nên thoáng
mát)


? Trong quan niệm ngời xa,
thông và trúc là loại cây gợi sự thanh
cao. Vậy thông và trúc Côn Sơn gợi


3.Bụ cuc:


+ Theo mch cm xỳc gn vi
hot ng ca nhõn vt.



<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>



<i><b>1- Cảnh vật </b><b>Cụn Sn</b><b>:</b></i>


<i><b> Côn Sơn suối chảy rì rầm</b><b></b></i>


Cụn Sn có đá rêu phơi…


Trong rừng thông mọc nh nêm
Trong rõng cã bãng tróc r©m…


=> Gợi một thiên nhiên lõu
i, nguyờn thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

cảm giác về một thiên nhiên nh thế
nào ?


? Nhng li th gii thiu cảnh
vật Côn Sơn cho ta thấy những vẻ đẹp
nào của thế giới tạo vật?


?Tác giả say sa ca ngợi cảnh
trí Cơn Sơn. Điều đó cho em hiểu gì
về tác giả Nguyễn Trãi? (Tác giả là
ngời yêu và hiểu thiên nhiên Côn
Sơn, là ngời quý trọng những giá trị
của thiên nhiên)


- GV: Đối với Nguyễn Trãi,


Côn Sơn là vùng đất gắn bó với nhiều
kỉ niệm từ thuở ấu thơ đến lúc tuổi
già. Nơi đây có núi non hùng vĩ, cây
cối tốt tơi, sơn thuỷ hữu tình. Mỗi
hịn đá, gốc cây, ngọn suối, đất nớc
và mây trời Cơn Sơn đều gắn bó với
Nguyễn Trãi. Vì thế bài Cơn Sơn ca
là tiếng nói cất lên từ trái tim sâu
nặng, da diết của Nguyễn Trãi.


? Hoà vào cảnh vật Côn Sơn là
một con ngời. Con ngời ấy nhân danh
ta. Hãy tập hợp những lời thơ về ta
trong tơng quan với suối, đá, thông,
trúc?


?Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách
dùng từ của tác giả ?


?Đai từ ta lặp lại 5 lần có
tác dụng gì ?


- GV: Ngoài điệp từ tác giả


Gi v p ngn xa, thanh cao,
yên tĩnh.


=> Ca ngợi vẻ đẹp Côn Sơn.


<i><b>2- Con ngời giữa cảnh vật Côn Sơn:</b></i>



Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm
Trong màu xanh mát ta ngâm thơ
nhàn


-Đại từ “ ta” nhấn mạnh sự có
mặt của “ta” ở mọi nơi đẹp của Côn
Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

còn sử dụng...


- Bài thơ cho ta thấy con ngời
nhân danh ta có những nhu cầu, sở
thích gì? (Đợc sống hoà hợp với thiên
nhiên. Tìm kiếm sù thanh cao, tơi
mát cho tâm hồn)


? Bài thơ cho ta hiểu thêm gì
về Nguyễn TrÃi? (Tâm hồn thanh
cao, giàu cảm xúc thi nh©n)


? Qua đó bài thơ muốn ca ngợi
điều gì ?


- GV bình giảng:


- Bi th có giá trị gì về nội
dung? (Bài ca về cảnh đẹp Côn Sơn.


Bài ca về niềm vui sống thanh thản
của con ngời giữa thiên nhiên tơi
đẹp).


? Qua bài thơ em hiểu thêm gì
về tác giả? (Yêu quí TN, tâm hồn
thanh cao giàu cảm xúc nhân cách
trong sạch).


- Em xp bi th này vào kiểu
văn bản nào? Em hiểu gì về đặc điểm
của văn biểu cảm? (Biểu cảm: là
ph-ơng thức bộc lộ cảm xúc tâm hồn
tr-ớc đời sống. Văn biểu cm cú th vit
bng th)


- Bài thơ có ý nghĩa g× ?


<i><b>*Hoạt đợng 4:</b></i>



<i>-Phương pháp:vấn đáp,thút trình.</i>
<i>-Thời gian: (3 phút)</i>


=> Ca ngợi sức sống thanh
cao, hoà hợp giữa con ngời với thiên
nhiên đẹp trong lành.


<b>3.Ý nghĩa văn bản.</b>


-Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người


và thiên nhiên bắt nguồn tư nhân
cách thanh cao , tâm hồn thi sĩ của
Nguyễn Trai.


<b>III.Tổng kết:</b>


1.Nghệ thuật:


- Sử dụng tư xưng hô “ta”


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Bài thơ có nội dung,nghệ thuật gì?


- HS đọc ghi nhớ.


<i><b>*Hoạt động 5:</b></i>



-<i>Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian:( 3 phut)</i>


- HS c chỳ thớch


? Em hÃy nêu vài nét về tác giả
Trần Nhân Tông ?


- GV giíi thiƯu tõ khã theo
chó thÝch SGK.


? Bài thơ ra đời trong hồn
cảnh nào?


? Thiªn trờng Văn vọng co bụ cục


ntn?


*

<i><b>Hoạt động 6:</b></i>



<i>-Phương pháp: Đọc diễn cảm,vấn</i>
<i>đáp,thuyết trình.</i>


<i>-Thời gian: (10 phút)</i>


- Yêu cầu đọc: Giọng chậm
rãi, ung dung, thanh thản, nhịp 4/3,


-Bản dịch theo thể thơ lục bát, lời thơ
dich trong sáng, sinh động, sử dùng
các biện pháp so sánh,điệp ngữ có
hiệu quả nghệ thuật


-Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái.
2.Nội dung:


<i><b>* Ghi nhí :SGK </b></i>–<i><b>81</b></i>


<i><b>B- Buổi chiều đứng ở phủ Thiên </b></i>
<i><b>Tr-ờng trông ra (Thiên TrTr-ờng vãn</b></i>
<i><b>vọng</b><b>-Trõ̀n Nhõn Tụng):</b></i>


<i><b>I-Tìm hiểu chung:</b></i>



1- Tác giả: Trần Nhân Tông
(1258-1308) là một ông vua yêu nớc


anh hùng.


- Là một nhà văn hoá, một nhà
thơ tiêu biểu của thời Trần.


2- Tác phẩm: sáng tác trong
dịp về thăm quê.


3.Bụ cuc:


-T cm xỳc chung với làng
quê đến cm xỳc c th.


<i><b>II- Đọc- Hiểu văn bản:</b></i>



<i><b>1- Cảnh chiều trong thôn xóm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

2/2/3.


- Đọc 2 câu thơ đầu 2 câu
đầu tả cảnh gì ?


?Cnh chiu trong thơn xóm
đ-ợc dịch nghĩa nh thế nào? (Sau thơn
trớc thơn đều mờ mờ nh khói phủ.


Bªn bãng chiều (cảnh vật) nửa
nh có nửa nh không)


? Cụm từ: Bán vô bán hữu (nửa


nh có nửa nh kh«ng) cã nghĩa gì?
(Phản ánh cái thời điểm nhìn cảnh
vật vào lúc chiều sắp tối, nên nhà thơ
có c¶m nhËn “nưa nh cã nưa nh
kh«ng”.


?Lời thơ cho ta thấy cảnh vật ở
đây có gì đặc bit?


? Em hÃy hình dung tởng tợng
cảnh này? (Đó là cảnh chiều muộn
mùa thu vùng thôn quê Bắc Bộ. Thôn
xóm nh có màu khãi cđa s¬ng bao
phủ khiến cảnh vật nhạt nhoà trong
s-ơng)


? Cnh tợng ấy gợi cho em vẻ
đẹp nh thế nào ?


- GV: Cảnh thoáng, nhẹ, khiến
tâm hồn con ngời nh cũng lâng lâng,
mơ mộng nên nhìn thấy làng xóm,
khói sơng êm ả, thanh bình nh thế.


- Đọc hai câu thơ sau, hai câu
này nói về cảnh gì ?


? Cảnh chiều ở ngoài cánh
đồng đợc dịch nh thế nào ? (Trong
tiếng sáo mục đồng dẫn trâu về ht.



-> Cảnh vật hiện lên không rõ
nét, nửa h, nửa thùc, mê ¶o.


=> Gợi vẻ đẹp mơ màng, yên
tĩnh nơi thơn dã.


<i><b>2- Cảnh chiều ngồi cánh đồng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Từng đơi cị trắng hạ cánh xuống
đồng).


? Em hãy hình dung tởng tợng
cảnh đợc gợi tả trong lời thơ trên ?
(Chiều xuống từ cánh đồng, trâu theo
tiếng sáo của trẻ trở về làng và khi đó
trên nền trời xuất hiện những cánh cò
bay liệng xuống đồng)


? Cảnh chiều đợc tả bằng những ấn
t-ợng nào? (Thính giác: Tiếng sáo mục
đồng và thị giác: cị trắng)


? Vì sao khi tả cảnh chiều nơi
đồng quê, tác giả chỉ cần dùng hai
chi tiết: tiếng sáo mục đồng và cị
trắng từng đơi liệng xuống đồng ?


? Những ấn tợng ấy gợi cho
em một không gian nh thế nào ? và


gợi cuộc sống đồng quê ra sao ?


? Bøc tranh minh hoạ trong
sách gợi cho em cảm giác gì? (Thân
quen, gần gũi)


? Bi thơ đựơc viết theo thể thơ
nào? Phơng thức biểu đạt? (Thể thơ
thất ngôn tứ tuyệt. Miêu tả- biểu
cảm).


? Miêu tả đã tạo thành bức
tranh quê với những nét đẹp nào?
(Bức tranh quê giản dị, nên thơ, yên
ả, thanh bình, ngời và cảnh hồ hợp).


? Qua bài thơ tác giả đã bộc lộ
tình cảm gì? (Tình cảm yêu mến ân
tình với quê hơng).


? Bài thơ cho em hiểu thêm gì


-> Du hiu c trng của đồng
q buổi chiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

vỊ «ng vua Trần Nhân Tông? (Là vị
vua hiền có tâm hồn bình dị, gần gũi
với làng quê).


- T đó em hiểu thêm gì về


thời nhà Trần trong lịch sử? (Là thời
đại sản sinh những ông vua hiền,
những ơng vua u nớc, văn võ song
tồn).


?Bài thơ có ý nghĩa gì?
- HS đọc ghi nhớ.


<i><b>*Hoạt động 7:</b></i>



<i>-Phương pháp:vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (3 phút)</i>


?Bài thơ có nội dung,nghệ thuật gì?


- Hai bài thơ đã bộc lộ đựơc
những cảm xúc gì ?


<i><b>*Hoạt đợng 8</b></i>



<i> -Phương pháp: vấnđáp, thảo</i>
<i>luận,phân tích,tổng hợp.</i>


<i> -Thời gian: (5 phút):</i>


*HS thảo luận nhóm-lên bảng trình
bày-> GV nhận xét,cho điểm.


<b>3.Ý nghĩa văn bản</b>: bài thơ thể hiện
hồn thơ thắm thiết tình quê của vị


vua anh minh, tài đức Trần Nhân
Tông.


<b>III.Tổng Kết:</b>



<b>1.Nghệ thuật: </b>


- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối,
tạo nhịp điệu thơ êm ái,hài hòa.
-Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất
hội họa,làm hiện lên hình ảnh thơ
đầy thi vị


-Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và
ngược lại, qua đó khắc họa hình ảnh
nên thơ bình dị.


<b>2.Nội dung:</b>


<i><b>*Ghi nhí: SGK </b></i>–<i><b>77.</b></i>


<b>IV.Lun tËp:</b>


<i><b> Bµi 1(81):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- C¸ch vÝ von tiÕng si cđa
Ngun Tr·i trong hai câu thơ:


Cụn Sn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bờn


tai


và của Hồ Chí Minh trong câu
thơ:


Tiếng suối trong nh tiếng hát
xa


(Cảnh khuya) có gì giống và
khác nhau ?


suối mà nh nghe nhạc trời. Mặc dù
một bên nhạc trời là đàn cầm còn
một bên là tiếng hát. Đàn cầm và
tiếng hát khác nhau nhng đều thể
hiện âm thanh.


<b>4. Củng cố:( </b>2 phút)


?Qua phân tích,em hiểu thêm điêu gì vê con người Nguyễn Trai và Trần Nhân Tông?
*Nguyễn Trai:-Yêu quí thiên nhiên.


-Tâm hồn thanh cao,giàu cảm xúc.
-Nhân cách trong sạch.


*Trần Nhân Tông: Là vị vua hiền có tâm hồn bình dị, gần gũi với làng quê.


<b>5- Hớng dẫn t hoc</b>:( 1phut)


- Hc thuộc lòng hai bài thơ ( phõ̀n dịch thơ), học thuộc ghi nhớ, đọc bài đọc thêm.


-Đọc diờ̃n cảm văn bản dịch thơ.


-Trình bày nhận xét vê hình ảnh nhân vật “ta” được miêu tả trong bài thơ.
-Nhớ được 8 yờu tụ Han trong vn ban Buụi chiờu....


- Soạn bài: Sau phút chia li (Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong phần Đọc-Hiểu
văn bản).


-Chuõn bi: T Hán Việt ( tiếp theo) cho tiết học sau.


<b> </b>


<i><b>---Ngày soạn: 21/09/2011 </b></i>


<b> TiÕt 22- </b>

<b>Tõ H¸n ViƯt(</b>

<b>Tiếp theo)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Hiểu đựơc tác dụng của tư Hán Viợ̀t và yờu cõ̀u vờ sử dụng tư Hán Viợ̀t.


- Có ý thức sử dụng từ HV đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Tác dụng của tư HV trong văn bản.
-Tác hại của việc lạm dụng tư HV.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Sử dụng tư HV đúng nghĩa,phù hợp với ngữ cảnh.
-Mơ rộng vốn tư HV.



<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: đọc TLTK,so n giáo án,b¶ng phơ.a


2.Học sinh: đọc bài,chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


<b>IV-TIẾN TRÌNH HOẠT ĐÔNG DẠY-HỌC:</b>


<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>:( 1 phút<i><b>)-ktss.</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra </b><b>bài cu</b></i>:( 4 phút)


- Thờ́ nào là tư ghép Hán Viợ̀t? Từ ghép HV đợc phân loại nh thế nào? cho VD?
- Y/c: tư ghép HV ( ghi nhớ sgk) ; phân làm 2 loại:


+ Tõ ghÐp §L. VD: sơn hà, xâm phạm


+ Từ ghép CP. VD: ái quốc, chiến thắng. Thiên th, thạch mÃ.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>*Hoat ụng 1: khi ụng.</b>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trình.</i>


<i>- Thêi gian: ( 1 phót)</i>


Ngày 8/3 là ngày q́c tế phụ nữ.


Ngày 8/3 là ngày quốc tế đàn bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b> Hoạt động của thầy -trò</b>

<b> Nội dung kiến thức</b>



<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>



<i>-Phươngpháp:vấnđáp,thuyết</i>
<i>trình,phân tích,tổng hợp.</i>
<i>-Thời gian: (15 phút)</i>


- Hs đọc VD a.


- Giải nghĩa các từ in đậm ?
- Tại sao các câu văn dới đây
dùng các từ HV (in đậm) mà không
dùng các từ thuần việt có nghĩa tơng
tự (ghi trong ngoặc đơn) ?


- Hs c vd b.


- Giải nghĩa các từ in đậm ?


? Các từ HV trên tạo đợc sắc
thái gì cho đoạn văn ?


- Khi nói viết, trong nhiều
tr-ờng hợp, ngời ta dùng từ HV mà
không dùng các từ thuần Việt có
nghĩa tơng tự để làm gì ?



? Theo em, trong mỗi cặp câu
dới đây, câu nào có cách diễn đạt hay
hơn ? vì sao ? (câu sau diễn đạt hay
hơn- vì nó phù hợp với h.c giao tiếp)


? Em có nhận xét gì về cách
dùng từ HV trong 2 cặp câu ở VD ab
sgk ?( dùng khơng đúng, khơng cần
thiết. Nó làm câu văn kém trong sáng
và khơng phù hợp với hồn cảnh giao


<i><b>I- Sư dơng tõ HV:</b></i>



<i><b>1- Sử dụng từ HV để tạo sắc thái</b></i>
<i><b>biểu cảm:</b></i>


<i>* VD a:</i>


- Phụ nữ: đàn bà->trang trọng
- Từ trần: chết ; mai táng: chơn
->thể hiện thái độ tơn kính.


- Tư thi: x¸c chÕt ->tạo sắc thái
tao nhÃ, tránh gây cảm giác ghê sợ.


<i>*VD b:</i> sgk- 82


- Kinh đơ: nơi đóng đơ của nhà vua
- Yết kiến: gặp gỡ ngời bề trên
với t cách là khách.



- Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để
xng hụ trong XHPK


->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với
bầu kh«ng khÝ XH xa


* Ghi nhí 1 : sgk –82


<i><b>2- Không nên lạm dơng tõ</b></i>
<i><b>H¸n ViƯt:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

tiÕp)


? Trong khi nói viết, khi gặp 1
cặp từ thuần Việt – Hán Việt đồng
nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết nh
thế nào ? (khi cần tạo sắc thái biểu
cảm thì dùng từ Hán Việt, nhng
không nên lạm dụng)


- Hs đọc Ghi nhớ .

<b>*Hoạt đụ̣ng 3:</b>



<i>-Phương pháp: thảo luận nhóm.</i>
<i>-Thời gian: (20 phút)</i>


* Phân nhóm để hs chuẩn bị
bài.



- Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn
để điền vào chỗ trống:


- Tại sao ngời VN thích dùng
từ Hán Việt để đặt tên ngời, tên địa lớ
?


- Đọc đv, tìm những từ ngữ
Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ
x-a ?


- Nhận xét vỊ viƯc dïng tõ H¸n
ViƯt ?


 <i><b>Ghi nhí 2: sgk </b></i>–<i>83.</i>


<i><b>II- LuyÖn tËp: </b></i>



(Hướng dẫn hs sử dụng vơ bài tõp)


<i><b>1- Bài 1: (83)</b></i>


<i><b>2- Bài 2: (83)</b></i>


- Vì từ Hán Việt mang sắc thái
trang trọng.


- VD: Hoàng Thanh Vân,
Hoàng Long, Hải Dơng, Trêng S¬n,
Cưu Long => mang sắc thái trang


trọng.


<i><b>3- Bài 3: (84)</b></i>


- Giảng hoà, cầu thân, hoà
hiếu, nhan sắc tuyệt trần.


<i><b>4- Bài 4: (84)</b></i>


- Dựng t Hán Việt là không
phù hợp, phải thay bằng từ thuần
Việt: bảo vệ = giữ gìn, mĩ lệ = đẹp
đẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>?Khi nói, viết trong nhiều trờng hợp, ngời ta dùng từ HV mà không dùng các từ thuần Việt</b></i>
<i><b>có nghĩa tơng tự để làm gì ? (để tạo sắc thái biểu cảm).</b></i>


? Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ thuần Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta
sẽ giải quyết nh thế nào ? (khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhng khơng nên
lạm dụng)


<i><b>5- Híng </b><b>dẫn tự học</b></i>: ( 1 phút)


-Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố HV xuất hiện nhiêu trong các vn ban a hoc.


- Hoc thuục ghi nh.


- Làm những BT còn lại.


-Soan:c iờm cua vn ban biờu cam cho tiờt hoc sau.



<i><b>Ngày soạn:</b></i><b> 25/09/2011. </b>


<b>Tiờt 23-</b>

<b> Đặc điểm của văn BAN biểu cảm</b>
<b>I.MC ễ CN AT:</b>


- Nm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
-Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.


-Biết cách vặn dụng những kiến thức vê văn biểu cảm vào đọc-hiểu văn bản.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Bố cục của bài văn biểu cảm.
-Yêu cầu của việc biểu cảm.


-Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trựctiếp.


<b>2.Kĩ năng</b>: nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên: đọc TLTK,so n giáo án,b¶ng phơ.a


2.Học sinh: đọc bài,chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


<b>IV- TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY-HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>2- KiĨm tra </b><b>bài cu</b><b> :</b></i> ( 4 phut)



-Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biểu cảm bao gồm những thể loại nào?


-Tỡnh cảm đợc thể hiện trong văn biểu cảm là những tình cảm nh thế nào? Ngời ta biểu
cảm bằng những cỏch no?


*Y/c: trả lời dựa vào Ghi nhớ sgk 73


<i><b>3- Bài mới : </b></i>


<b>*Hoat ụng 1: khi ụng.</b>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


- Thời gian: ( 1 phút)


ở lớp 6, các em đã học về văn miêu tả. Vậy em hãy nhắc lại thế nào là văn miêu tả?
Văn miêu tả có nhiệm vụ tái hiện cảnh, ngời, vật, việc 1 cách đầy đủ, sinh động để ngời
nghe, ngời đọc nh thấy đợc nó đang ở trớc mắt. Cịn văn biểu cảm lại có nhiệm vụ truyền đợc
cảm xúc, tình cảm và sự đánh giá, nhận xét của ngời nói, ngời viết tới ngời nghe, ngời đọc để
họ đồng cảm với những suy nghĩ và tình cảm của ngời nói, ngời viết. Để làm đợcnhiệm vụ đó
thì văn biểu cảm phải có những đặc điểm gì ?...


<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>*Hoạt đợng 2:</b></i>



-<i>Phươngpháp:vấn đáp,thuyết trình.</i>


<i>-Thời gian:( 15 phút)</i>


- Hs đọc bài văn: Tấm gơng.
?Bài văn đã nêu lên đợc những
p/chất gì của tấm gơng ?


? Ngời viết nêu ra những phẩm
chất của tấm gơng để nhằm mục đích
gì ?


-Gv: Mục đích của tác giả không
phải là miêu tả tấm gơng mà chỉ mợn


<b>I- Tìm hiểu đặc điểm của văn</b>
<b>biểu cảm:</b>


<i>1- Bµi văn: Tấm gơng</i>


a<i>. Nêu phẩm chất của tấm gơng:</i>


- Trung thùc, kh¸ch quan, ghét
thói xu nịnh, dối trá.


- Giỳp con ngời thấy đợc sự thật
có thể đó là sự thật đau buồn, cay đắng.


* Nhằm biểu đạt tình cảm:
- Biểu dơng ngời trung thực.
- Phê phán kẻ dối trá.



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

tấm gơng để biểu đạt tình cảm của
mình....


? Để biểu đạt tình cảm đó, tác
giả bài văn đã làm nh thế nào ?


- Gv kÕt luËn:


? Bố cục bài văn gồm mấy phần?
Phần MB và KB có quan hệ với nhau
nh thế nào? Phần TB đã nêu lên những
phẩm chất gì? những ý đó liên quan
đến chủ đề bài văn nh thế nào?


- Gv: Nội dung bài văn là biểu
d-ơng tính trung thực. Hai ví dụ về Mạc
Đĩnh Chi và Trơng Chi là ví dụ về 1
ng-ời đáng trọng và 1 ngng-ời đáng thơng,
nhng nếu soi gơng thì gơng cũng
khơng vì tình cảm mà nói sai sự thật.


? Bµi văn biểu cảm thờng có bố
cục mấy phần ?


? Tỡnh cảm và sự đánh giá của
tác giả trong bài văn có rõ ràng, chân
thực khơng? Điều đó có ý nghĩa nh thế


b<i>. Để biểu đạt tình cảm đó,</i> tác



giả bài văn đã mợn hình ảnh tấm gơng
làm điểm tựa. Vì tấm gơng ln phản
chiếu trung thành mọi vật xung quanh.
Nói với gơng, ca ngợi gơng là gián tiếp
ca ngợi ngời trung thực.


=> Để biểu đạt tình cảm ấy, ngời
viết có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn
dụ, tợng trng để gửi gắm tình cảm...


<i>c. Bè cơc: 3 phÇn.</i>


- MB (Đ1): Nêu phẩm chất của tấm
g-ơng


- TB: Núi về đức tính của tấm
g-ơng.


- KB (đoạn cuối): Khẳng nh li
phm cht ca tm gng.


=> Bài văn biểu cảm thờng có bố
cục 3 phần nh mọi bài văn khác.


<i>d. Tình cảm và sự đánh giá của</i>
<i>tác giả</i> rõ ràng chân thực, khơng thể
bác bỏ. Hình ảnh tấm gơng có sức khêu
gợi, tạo nên giá trị của bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

nào đối với giá trị của bài văn ?


- Gv chốt lại:


- Hs đọc đoạn văn.


? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình
cảm ở đây đợc biểu hiện trực tiếp hay
gián tiếp? Em dựa vào du hiu no
a ra nhn xột ú?


?Văn biểu cảm có những đ.điểm gì ?

<b>*Hoat ụng 3:</b>



-<i>Phngphap:võnap,thuyờt trinh,thao</i>
<i>luõn.</i>


<i>-Thi gian:( 20 phút)</i>


- Hs đọc bài văn.


? Bài văn thể hiện tình cảm gì?
? Việc miêu tả hoa phợng đóng
vai trị gì trong bi vn biu cm ny?


- Vì sao tác giả gọi hoa phợng là
hoa học trò?


? HÃy tìm mạch ý của bài văn?


? Bài văn này biểu cảm trực tiếp
hay gián tiếp?



biểu cảm mới có giá trị.


<i>2- </i>Đoạn văn<i> của Nguyªn Hång:</i>


- Thể hiện tình cảm cơ đơn, cầu mong
sự giúp đỡ và cảm thông -> biểu hiện
trực tiếp (tiếng kêu, lời than, câu hỏi
biểu cảm)


* Ghi nhớ: sgk (86)

<i><b>II- Luyện tập:</b></i>



<i><b>Bài văn: Hoa học trò.</b></i>


<b>a- </b>Thể hiện tình cảm buồn nhớ
khi xa trờng, xa b¹n lóc nghØ hÌ.


- Mợn hình ảnh hoa phợng để
biểu đạt tình cảm. Hoa phợng là hình
ảnh ẩn dụ tợng trng.


- Hoa phỵng lµ hoa häc trò vì
hoa phợng gắn bã víi s©n trêng, víi
häc sinh, víi nh÷ng ngµy hÌ chia tay
nhí nhung da diÕt.


<b>b- </b>Mạch ý của bài văn chính là
sắc đỏ của hoa phợng cháy lên trong
nỗi buồn nhớ của học trò lúc chia tay.



<b>c- </b>Dùng hoa phợng để nói lên
lịng ngời là biểu cảm gián tiếp.


<b>4- Cđng cè</b>: ( 3 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>5- Híng dÉn tự học </b><i><b>: ( </b></i>1 phút)


<i><b>-</b></i>Tìm hiểu đặc điểm văn biểu cảm trong một văn bản đa học.


- Häc thuéc ghi nhí
- Lµm nèt bµi lun tËp.


- Soạn bµi: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu c¶m” cho tiết học sau.


<b> </b>




<i><b>---Ngày soạn: 25/09/2011.</b></i>


<b>Tiờt 24-</b>

<b> Đề văn biểu cảm </b>


<b> và cách làm bài văn biểu cảm</b>
<b>I.MC ễ CN AT:</b>


-Hiờu kiờu ờ vn biờu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>



-Đặc điểm,cấu tạo của đê văn biểu cảm.
-Cách làm bài văn biểu cảm.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Nhận biết đê văn biểu cảm.


-Bước đầu rèn luyện các bước làm văn biểu cảm.


<b>III- CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viờn: Bảng phụ viết đề bài.


-Su tầm trong sách, báo các đoạn văn, bài văn biểu cảm để làm t liệu tham khảo.
2.H c sinho : chuõ̉n bị bài theo sgk.


<b>IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>:( 1 phút))-ktss.
<i><b>2- Kiểm tra </b><b>bài cu</b><b>: (</b></i> 5 phút<i><b>)</b></i>


- Văn biểu cảm có những đặc điểm gì? (Ghi nhớ sgk-86)


<i><b>3- Bµi míi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>- Mơc tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>



- Thời gian: ( 1 phút)


Muốn làm đợc bài văn biểu cảm thì chúng ta phải làm những gì? Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta trả
lời đợc câu hỏi này.


<b> Hoạt động của thầy </b>

<b> trò </b>

<b> Nội dung kiến thức </b>



<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>



-<i>Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (10 phút)</i>


*HS đọc kĩ 5 đề văn trong sgk – 88.
? Em hãy chỉ ra đối tợng biểu cảm và
tình cảm cần biểu hiện trong 5 đề đó?


? Em có nhận xét gì về đề văn
biểu cảm ?


- GV kÕt luËn:


? Xác định đối tợng biểu cảm của
đề văn bên?


? Em hình dung và hiểu nh thế
nào về đối tợng ấy?


? S¾p xÕp c¸c ý theo bố cục 3
phần?



?MB cần nêu gì ?
? TB nêu những ý gì ?


? Em hÃy hình dung nụ cời của mẹ?


<i><b>I- Đề văn biểu cảm và các bớc</b></i>
<i><b>làm bài văn biểu cảm :</b></i>


<i><b>1- Đề văn biĨu c¶m :</b></i>


- Đối tợng biểu cảm: Dịng sơng
q hơng, đêm trăng trung thu, nụ cời
của mẹ, tuổi thơ, loài cây.


- Tình cảm cần biểu hiện: Nêu
những tình cảm chân thật của mình đối
với dịng sông quê hơng, đêm trăng
trung thu...


=> Đề văn biểu cảm bao giờ cũng
nêu ra đối tợng biểu cảm và định hớng
tình cm cho bi vn.


<i><b>2- Các bớc làm bài văn biểu cảm :</b></i>


*Đề bài : cảm nghĩ về nụ cời của mẹ


<i><b>a, Tỡm hiu v tỡm ý</b></i>


- Đối tợng biểu cảm : nụ cời của


mẹ


<i><b>b, Lập dàn ý:</b></i>


* MB: Nờu cảm xúc đối với nụ
c-ời của mẹ. Nụ cc-ời m lũng.


* TB : Nêu những biểu hiện, sắc
thái nụ cời của mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

? Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ
cời không? Đó là những lúc nào?


? KB cần nêu gì ?


? Em s vit nh th nào để bày tỏ
đợc lòng biết ơn, niềm yêu thơng và
kính trọng đối với mẹ?


?Sau khi viờt bai em thng lam gi?
? Để làm 1 bài văn biểu cảm cần
tiến hành qua những bớc nào? Thông
th-ờng em có làm nh vậy không?


- Gi hs c Ghi nhớ sgk -88


<i><b>*Hoạt động 4:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết</i>
<i>trình,thảo luận.</i>



<i>-Thời gian: (15 phút</i>)
* Hs đọc bài văn.


? Bài văn biểu đạt tình cảm gì ?
- Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề
và 1 vn thớch hp?


?HÃy nêu lên dàn ý của bài văn ?


- Những khi vắng nụ cời của mẹ
* KB: Lòng yêu thơng và kính
trọng mẹ


<i><b>c, Viết bài:</b></i>
<i><b>d, Sưa bµi:</b></i>


<i><b>* Ghi nhí : sgk </b></i>–<i><b>88</b></i>


<i><b>II-Lun tËp :</b></i>



<i>a, Bài văn biểu đạt tình cảm tự</i>
<i>hào và yêu tha thiết quê hơng.</i>


- Nhan đề: quê hơng An Giang
- Đề văn: cảm nghĩ về quê hơng


b<i>, Dµn bài:</i>


* MB: GT tình yêu quê hơng An


Giang


* TB: Biểu hiện tình yêu mến quê
hơng


- Tình yêu quê từ thủa bÐ


- Tình yêu quê hơng trong chiến
đấu và những tấm gơng yêu nớc


* KB: T×nh yêu quê hơng víi
nhËn thøc cđa ngêi từng trải, trởng
thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

? Chỉ ra phơng thức biểu cảm của
bài văn?


biu cảm trực tiếp nỗi lịng mình vừa
biểu cảm gián tiếp khi nói đến thiên
nhiên tơi đẹp và con ngời anh hùng của
quê hơng.


<b>4- Cñng cố</b><i><b>:( </b></i>4 phut)


- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài.


- Em hÃy nêu các bớc làm 1 bài văn biĨu c¶m ?


<b>5- Híng dÉn tự học: </b>( 1 phút)
- Häc thc Ghi nhí



- Lµm tiÕp bµi Lun tËp.


- Đọc bài: Luyện tập cách làm văn biểu cảm.
-Soan vn ban: Banh trụi nc cho tiờt hoc sau.




<i><b>---Ngày soạn:25/09/2011.</b></i><b> </b>


<b> Tiết 25-</b>

<b> </b>


<b> Văn bản :Bánh tr«i níc</b>
<b>I.MỨC ĐƠ CẦN ĐẠT:</b>


Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất
ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Sơ giản vê tác giả Hồ Xuân Hương.


-Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.
-Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.


<b>2.Kĩ năng:</b>


<b>-</b>Nhận biết thể loại của văn bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

1.Giáo viên: B¶ng phơ viÕt bài thơ,đọc TLTK,soạn giáo án...
2.H c sinho : đọc bài,chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


<b>III- Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1- ổn định tổ chức</b>:( 1 phút)-ktss.


<b>2- KiĨm tra bài cu</b><i><b> : </b></i>( 4 phút)


- §äc thuộc lòng bài thơ Cụn Sn ca . Em hÃy nêu giá trị về nội dung và NT của bài
thơ?


- Y/c: Tr¶ lêi phần NT trong vơ ghi và nợi dung nh phần Ghi nhớ .


<b>3- Bài mới :</b>


<i><b>*Hoat ụng 1: khi ụng. </b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


<i>- Thêi gian: ( 1 phót)</i>


Trong đội ngũ những nhà thơ nữ của thời kì trung đại Việt Nam, Hồ Xuân Hơng
đợc coi là nhà thơ tài hoa và độc đáo nhất. Tuy cuộc đời gặp nhiều éo le ngang trái, nhng
những tác phẩm thơ ca của bà vẫn thấm đẫm tình thơng con ngời, ngời sáng niềm tin yêu
và trân trọng đối với con ngời, trớc hết là đối với ngời phụ nữ.


<b> Hoạt động của thầy </b>




<b>trß </b>



<b> Néi dung kiÕn thøc </b>



<i><b>*Hoạt động 2.</b></i>


-<i>Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (10 phút)</i>


* Hs đọc chú thích về Tác giả tác phẩm
- GV nêu 1 vài ý chính.


<i><b>I-Tìm hiểu chung:</b></i>



<i><b>1- Tác giả- </b><b>tac phõm</b><b>:</b></i>


<i><b>*Tac gia</b><b>:-</b></i>Hồ Xuân Hơng<i>.</i>


- Bà là ngời có học, có tài làm
thơ, cuộc đời bà gặp nhiều bi kịch.


- Bà đợc mệnh danh là bà chúa
thơ Nụm.


<i><b>*- TP:</b></i> Bài thơ nằm trong chùm
thơ vịnh vật, vịnh cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- GV giải thích từ khó.


- VỊ thĨ th¬, bài thơ này giống


với những bài thơ nào vừa học? vì sao?


? Phương thức biểu đạt chính của
bài thơ là gì? ( Biểu cảm)


- Bài thơ có nhan đề “Bánh trơi
ớc”. Vậy em hiểu thế nào là bánh trôi
n-ớc ?


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết</i>
<i>trình,phân tích,tổng hợp.</i>


<i>-Thời gian: (15 phút)</i>


- Hớng dẫn đọc: giọng vừa dịu,
vừa mạnh, vừa ngậm ngùi.


- GV đọc-hs c-nhn xột.


- Có ý kiến cho rằng bài thơ có
tính ®a nghÜa. VËy thÕ nµo lµ tính đa
nghĩa trong thơ?


- Bi thơ có mấy nghĩa, đó là
những nghĩa gì?


? Với nghĩa thứ nhất bánh trôi
n-ớc đã đợc miêu tả nh thế nào? Chú ý các


từ ngữ: trắng, trịn, chìm, nổi, rắn nát,
lịng son.


(- Bánh có màu trắng của bột,
bánh đợc nặn thành viên trịn.


- NÕu nhµo bột mà nhiều nớc quá
thì nhÃo (nát), ít nớc quá thì rắn (cứng).


- Khi un sôi nớc để luộc bánh
chín thì nổi lên, bánh cha chín thì chìm.


- Nhân bánh đợc làm bằng mật


cña bà.


<i><b>2.Chu thich</b></i>: (T khosgk.)
*Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.


<b>-</b> Bánh trôi nớc: chú thích sgk 95


<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>



- Tính đa nghĩa trong thơ: là 1
thuộc tính của ngôn ngữ văn chơng, thi
ca nói chung


- Bài thơ có 2 nghĩa:


+ Núi v bỏnh trụi nớc khi đang


đợc luộc chín.


+ Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và
thân phận của ngời phụ nữ trong xã hội
cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

hoặc đờng phên nên khi chín thờng có
màu đỏ nh son)


?Em cã nhËn xÐt gì về cách miêu
tả bánh trôi của tác giả ?


? Với nghĩa thứ 2, vẻ đẹp, phẩm
chất cao quí và thân phận chìm nổi của
ngời phụ nữ đợc gợi lên nh thế nào? Chú
ý các cụm từ: ba chìm, rắn nát mặc dầu,
giữ tấm lòng son.


- Gv: Qua ngòi bút tài tình của
Hồ Xuân Hơng, cái bánh trơi nớc khơng
đơn thuần chỉ là cái bánh bình thờng mà
còn trở thành 1 ẩn dụ thể hiện cuộc đời
và số phận của ngời phụ nữ trong xã
hội phong kiến


? Trong 2 nghĩa đó, nghĩa nào
quyết định giá trị bài thơ? vì sao?


- Gv: Bài thơ Bánh trôi nớc đã cho
ta thấy hình thể xinh đẹp, phẩm chất


trong trắng son sắt, cùng thân phận
chìm nổi của ngời phụ nữ VN xa 1 cách
sâu sắc. Với bài thơ này, nữ sĩ Hồ Xuân
Hơng đã 2 lần hố thân, vừa làm chiếc
bánh trơi, vừa nhân danh ngời phụ nữ
để tự sự với bạn đọc, truyền tới bạn đọc
những tình cảm trong sáng, nhân đạo.
Bánh trôi nớc đúng là 1 áng văn chơng
đa nghĩa độc đáo.


? Bài thơ có ý nghĩa gì?


=>Miêu tả rất giống bỏnh trụi
ngoi i.


<i><b>2- Bánh trôi nớc thể hiện phẩm</b></i>
<i><b>chất, thân phận ngời phụ nữ:</b></i>


- Va trng li vừa trịn ->Về hình
thức thì xinh đẹp.


- Bảy nổi ba chìm ->Về số phận
thì chìm nổi, bấp bênh trớc cuộc i.


- Giữ tấm lòng son ->VỊ phÈm
chÊt th× dù gặp cảnh ngộ nh thế nào vẫn
giữ sự chung thủ, s¾t son.


=> Nghĩa thứ 2 là chính, nghĩa
thứ nhất chỉ là phơng tiện để chuyển tải


nghĩa sau. Và chính nghĩa sau đã làm
nên giá trị của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>*Hoạt động 4:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (3 phút)</i>


- Hs đọc ghi nhớ.


<i><b>*Hoạt động 5:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thảo luận.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


- Hãy ghi lại những câu hát than
thân đã học ở bài 4 (kể cả phần đọc
thêm) bắt đầu bằng 2 từ “Thân em” ?


Bánh trôi nước là một bài thơ thể hiện
cảm hứng nhân đạo trong văn học
viếtViệt Nam dưới thời phong kiến,ngợi
ca vẻ đẹp,phẩm chất của người phụ nư
̃,đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu
sắc đối với thân phận nổi chìm của họ.


<i><b>III.Tổng kết:</b></i>


<i><b>1.</b></i>

<b>Nghệ thuật:</b>


-Vận dụng điêu luyện những quy


tắc của thơ Đường luật.


-Sử dụng ngôn ngữ thơ bình di
̣,gần gui với lời ăn tiếng nói hằng
ngày,với thành ngữ, mô típ dân gian.


-Sáng tạo trong việc xây dựng
hình ảnh nhiêu tầng ý nghĩa.


<b>2.Nội dung:</b>


<i>* Ghi nhí</i> : sgk –95


<i><b>IV.Lun tËp:</b></i>



- Thân em nh tấm lụa đào...
- Thân em nh hạt ma sa...
- Thân em nh hạt ma rào.


H¹t sa xuèng giÕng h¹t ... vên
hoa.


- Thân em nh giếng giữa đàng.
Ngời khôn rửa mặt, ngời phàm ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>4.Củng cố:</b> ( 4 phút)


<b>?</b> Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Bài thơ có ý nghĩa gì?


<i><b>5.- Híng dÉn </b><b>t hoc:</b></i>( 2 phut)



- Học thuộc lòng bài thơ, thuộc Ghi nhí.


-Tìm đọc thêm mợt vài bài thơ khác của Hồ Xuân Hương.


-Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biểu hiện Việt hóa trong bài thơ ( dùng tư
̀,thành ng,mụ tip)


- Soạn bài: Sau phut chia li .




<b>---Ngày soạn: 25/09/2011.</b>


<b> Tiết 26- </b>

<i><b>HƯỚNG DN OC THấM</b></i>



<b> Văn bản: Sau phót chia ly</b><i><b> (TrÝch chinh phơ ng©m khóc)</b></i>
<i><b> -</b><b>Ngun tác: Đặng Trần Cơn-Dịch Nơm: Đoàn Thị </b></i>


<b>Điểm-I.MỨC ĐƠ CẦN ĐẠT:</b>


Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn tư trong đoạn
trích.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.


- Sơ giản vê <i>Chinh phụ ngâm khúc</i>, tác giả Đặng Trần Côn,vấn đê người dịch <i>Chinh</i>


<i>phụ ngâm khúc.</i>


- Niêm khát khao hạnh phục lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ơ nơi
xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-Đọc-hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc.


-Phân tích nghệ thuật tả cảnh,tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch <i>Chinh phụ</i>
<i>ngâm khúc.</i>


<b>III- ChuÈn bÞ :</b>


1.Giáo viên: B¶ng phơ viÕt bài thơ,đọc TLTK,soạn giáo án...
2.H c sinho : đọc bài,chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


<b>IV- Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1- ổn định tổ chức</b>: (1 phút)-ktss.


<b>2- KiÓm tra bài cu : </b>( 3 phút)


? Nêu hiểu biết của em về thể thơ thất ngôn tø tut §êng lt?


<b> 3.Bµi míi : </b>


<b>*Hoạt đợng 1: khởi đợng.</b>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>



<i>- Thời gian: ( 1 phót)</i>


Trong cuộc đời con ngời khi phải chia tay tiễn biệt ngời thân, ai mà chẳng buồn
rầu. Trong các cuộc chia tay đa tiễn, có lẽ cuộc tiễn đa ngời thân ra trận để lại trong lòng
ngời nhiều nỗi buồn lo nhất. Tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc đã ghi lại cuộc chia tay nh
thế .


<b> Hoạt động của thầy </b>

<b> trò</b>

<b> Nội dung kiến thức </b>



<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>



-<i>Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


- HS đọc sgk ( 91-92).


- GV: khái quát lại 1 vài nét chính
về tác giả - tác phẩm: Thời đại Đặng
Trần Côn sống và sáng tác Chinh phụ
ngâm khúc là thời đại bắt đầu có các
cuộc khởi nghĩa nông dân (1737, 1739,


<i><b>I- Đọc-tìm hiểu </b></i>

<i><b>chung: </b></i>



<b>1.Tác gia,tac phõm:</b>


- Tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc
do ông Đặng Trần Côn sáng tác
(Khoảng 1741-1742) bằng chữ Hán,
theo thể thơ tù do cỉ ®iĨn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

1740). Cuộc chiến tranh đợc nói trong
tác phẩm là chiến tranh đàn áp nơng dõn
khi ngha.


?Chinh phụ ngâm khúc là gì ?
? Em hiểu thế nào về thể thơ song
thất lục bát? (về số câu, số chữ trong các
câu và cách hiệp vần trong 1 khỉ th¬)


- GV: Tác phẩm dài 408 câu đã
thể hiện muôn vàn đợt sóng tình cảm
của ngời chinh phụ - ngời vợ có chồng
ra trận.


- Hs đọc chú thích.


? Văn bản này đợc biểu đạt bằng
phơng thức nào? Vì sao? (Văn bản biểu
cảm - Vì nó đã diễn tả đợc nỗi nhớ
nhung của lòng ngời)


? Nỗi nhớ ấy là của ai? Nỗi nhớ
ấy diƠn ra trong hoµn cảnh nào? (Nỗi
nhớ của ngời vợ có chồng đi chiến trận
-Hoàn cảnh có chiÕn tranh)


? Nỗi nhớ ấy đợc diễn tả qua mấy
khúc ngâm? Em hãy chỉ ra giới hạn và
nội dung từng đoạn?



<i><b>*Hoạt động 3</b></i>

:


<i> -Phương pháp: vấn đáp,thuyết</i>
<i>trình,phân tích,thảo luận.</i>


<i>-Thời gian:( 20 phút)</i>


- Hớng dẫn đọc: chm chm, u


- Chinh phụ ngâm khúc: Là khúc
ngâm của ngời vợ có chồng ra trận.


- Song thất lục bát: sgk 92


- Tác phẩm dài 408 câu.


-Đoạn trích thĨ hiƯn t×nh cảm 2
vợ chồng trong ngày đầu chia li.


<b>2. Chú thích: sgk.</b>


<i><b>3. Bố cục: </b></i>3 đoạn


- Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống
trải của lòng ngời trớc thực tế chia li phũ
phàng.


- Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong
cách trở núi sông.



- Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu
th-ơng trớc bao cảnh vật.


<i><b>II- Đọc </b></i>

<i><b> hiĨu </b></i>

<i><b>chi tiết.</b></i>


1<i><b>- Khóc ng©m thø nhÊt:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

đều, buồn buồn, ngắt nhịp 3/4(3/2/2),
3/3, 4/4.


- HS đọc khúc ngâm thứ nhất.
? Cuộc chia tay đợc nói tới qua
câu thơ nào ?


? Cách xng hô “chàng –thiếp”
có ý nghĩa gì? (Cách xng hơ thắm thiết
của vợ chồng thời phong kiến. Thể hiện
tình cảm ở độ nồng nàn hạnh phúc)


? ở đây tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì? Em hãy chỉ ra các phép đối lập
đó và nêu tác dụng của nó?


- Gv: Cách nói chàng thì đi, thiếp
thì về muốn diễn tả nỗi sầu đôi ngả.
Ng-ời chinh phụ thơng chồng phải đi vào
cõi xa ma gió, cịn nàng thì trở về với
bổn phận của ngời vợ trong cảnh lẻ loi
chăn gối.



? ấn tợng đầu tiên về sự cách
ngăn đợc thể hiện bằng hình ảnh nào ?


? Em h·y h×nh dung xem cảnh
t-ợng này nh thế nào ? (Không gian bao
la vô tận. Gợi rõ thân phận nhỏ bé và
cảm giác trống trải của lòng ngời)


?Tỏc dng ca hỡnh nh đó trong
việc diễn tả nỗi lịng li biệt ?


? Qua 4 câu thơ đầu, nỗi sầu chia
li của ngời vợ đã đợc gợi tả nh thế nào ?
(Qua 4 câu đầu thực tế chia li và nỗi sầu
chia li đã đợc gợi tả rất ấn tợng. Mây
biếc, núi xanh là thiên nhiên trong đoạn
thơ gợi cho ngời đọc 1 cảm giác bâng
khuâng, man mác, thăm thẳm của cảnh


-> Sử dụng hình ảnh tơng phản
đối lập gợi nỗi trng tri cụ n.




-Tuôn màu mây biếc trải ngµn nói xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

li biệt. Hình ảnh tn màu mây biếc đã
góp phần tạo nên cái mênh mông của
nỗi sầu ngang tầm vũ trụ)



- ý nghĩa của 4 câu thơ đầu là gì ?


- Hs đọc khúc ngâm thứ 2


- Gv: Hàm Dơng, Tiêu Tơng là
những địa danh của Trung Quốc cách xa
nhau đến hàng ngàn dặm, nó mang ý
nghĩa tợng trng cho sự xa cách.


?Qua 4 câu khổ thứ 2, nỗi sầu đó
đựơc gợi tả thêm nh thế nào ? (Tiếp tục
diễn tả nỗi sầu chia li trong độ tăng
tr-ởng: ở khổ trên mới nói đến sự cách
ngăn, ở khổ này sự cách ngăn đã là mấy
trùng. Có điều sự chia li ở đây là chia li
về cuộc sống, về thể xác cịn tình cảm,
tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha)


? Các phép đối còn ngoảnh
lại-hãy trông sang trong 2 câu 7 chữ, cách
điệp và đảo vị trí của 2 địa danh Hàm
Dơng-Tiêu Tơng có ý nghĩa gì trong
việc gợi tả nỗi sầu chia li?


- Gv: Nỗi sầu chia li đợc gợi tả
rất đặc sắc trong các cụm từ đối nghĩa:
ngoảnh lại-trông sang và cách đảo ngữ
của 2 địa danh: Hàm Dơng-Tiêu Tơng
đã làm cho nỗi đau tăng thêm. Các câu
thơ trở nên thống thiết, ai oán , não


nùng)


- Hs đọc khúc ngâm thứ 3.


? Nỗi sầu đó đợc tiếp tục nâng
cao trong khổ cuối nh thế nào? (Khổ
cuối tiếp tục gợi tả nỗi sầu chia li oái


=>Phản ánh cuộc chia li phũ
phàng, đồng thời biểu hiện nỗi xót xa
cho hạnh phúc b chia ct.


<i><b>2- Khúc ngâm thứ 2:</b></i>


Chốn Hàm Dơng chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tơng thiếp hÃy trông sang
Bến Tiêu Tơng cách Hàm Dơng
Cây Hàm Dơng cách TT mấy trùng


-> Điệp ngữ, đảo ngữ và hình ảnh
tơng phản diễn tả nỗi sầu chia li và tình
cảm buồn thơng, nhung nhớ c tng
dn.


=> Đó là nỗi ngậm ngùi xót xa
của tình vợ nhớ chồng trong xa xôi cách
trở.


<i><b>3- Khúc ngâm thứ 3:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

om, nghịch chớng theo độ tăng trởng
đã đến cực độ. ở khổ trên, cịn có địa
danh Hàm Dơng- Tiêu Tơng để có ý
niệm về sự xa cách. Nhng ở khổ cuối thì
xa cách đã tới độ hồn ton mt hỳt vo
ngn dõu)


? Các điệp từ cùng, thấy trong 2
câu 7 chữ và cách nói về ngàn dâu, màu
xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong
việc gợi tả nỗi sầu chia li ?


? Khúc ngâm thứ 3 cho ta thấy
đ-ợc tâm trạng gì của ngời vợ trỴ ?


? Văn bản có ý nghĩa gì?


- Gv: Đoạn ngâm khúc về cuộc
chia tay của đôi vợ chồng trẻ trong tác
phẩm Chinh phụ ngâm cho ta thấy: nỗi
sầu chia li của ngời chinh phụ lúc tiễn
chồng ra trận đã nh nhuốm cả vào mây,
trời, núi non, cảnh vật, cây cối. Nỗi sầu
này vừa có ý nghĩa tố cáo chiến tranh
phi nghĩa, vừa thể hiện niềm khát khao
hạnh phúc lứa đôi của ngời phụ nữ.
Đoạn thơ có giá trị nhân đạo, nhân văn
thấm thía.


<i><b>*Hoạt đợng 4.</b></i>




<i>-Phương pháp: vấn đáp,thút trình.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


? Bai th s dung nghờ thuõt gi?


Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?


-> S dng ip ng, o ngữ, câu
hỏi tu từ diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận
trở thành 1 khối sầu thơng, trĩu nặng
trong tâm hồn ngời chinh phụ.


=> Thể hiện tâm trạng vô vọng
của ngời vợ trẻ.


<i><b>4.Y nghia văn bản:</b></i> đoạn trích thể
hiện nỗi buồn chia phôi của người
Chinh phụ sau lúc ti ễn đưa chồng ra
trận.Qua đó, tố cáo chiến tranh phi
nghĩa đẩy lứa đôi hạnh phúc phải chia
lìa.Đoạn trích còn thể hiện lòng cảm
thông sâu sắc với khát khao hạnh phúc
của người phụ nữ.


<b>III.Tổng kết:</b>



<b>1.Nghệ thuật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

? Nội dung chính mà tác phẩm đê


cập?


-HS đọc ghi nhớ sgk/93.


<i><b>*Hoạt động 5.</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,phân</i>
<i>tích,tởng hợp,thảo ḷn.</i>


<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


? H·y ph©n tÝch màu xanh trong
đoạn thơ bằng cách:


+ Ghi cỏc t chỉ màu xanh ?
+ Phân biệt sự khác nhau trong
các màu xanh ?


tính chất ước lệ, tượng trưng, cách điệu.
-Sáng tao trong việc sử dụng các
điệp tư, ngữ, phép đối, câu hỏi tu
tư...góp phần thể hiện giọng điệu cảm
xúc da diết,buồn thương.


<b>2.Nội dung:</b>


<i><b>* Ghi nhí : sgk </b></i>–<i><b>93</b></i>


- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa và
thể hiện khát khao hạnh phúc lứa đơi


của ngời phụ nữ.


<b>IV.Lun tËp:</b>



<i>a- Xanh</i>: xanh xanh, xanh ngắt.


<i>b- Xanh</i>: màu xanh bình thờng;


xanh xanh: xanh nhạt; xanh ngắt: xanh
đậm.


<b>4.Cung cụ:( 3 phut) </b>



?Nờu nhõn xet vờ tõm trạng của người chinh phụ sau phút chia li?
? Nội dung và nghệ thuật của văn bản?


<b>5.- Híng dÉn tự học:( 2 phút)</b>



- Häc thc phÇn Ghi nhí , thc bài thơ


-Phõn tich tac dung cua mụt vai chi tiờt nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn trích( điệp
ngữ,đối lập,câu hỏi tu t...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>Ngày soạn:</b></i><b> 02/10/2011.</b>


<b> Tiết</b>

<b> 27- </b>

<b>Quan hƯ tõ</b>



<b>I.MỨC ĐƠ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm đợc khái niợ̀m quan hệ từ.


- Nhọ̃n biờ́t quan hợ̀ từ.


-Biết cách sử dụng quan hệ tư khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>
<b>1,Kiến thức:</b>


-Khái niệm quan hệ tư.


-Việc sử dụng quan hệ tư trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
2,Kĩ năng:


-Nhận biết quan hệ tư trong câu.


-Phân tích được tác dụng của quan hệ tư.


<b>III- ChuÈn bÞ :</b>


1.Giáo viên: B¶ng phơ viÕt ví dụ,đọc TLTK,soạn giáo án...
2.H c sinho : đọc bài,chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


<b>IV- TiÕn tr×nh tỉ chøc dạy và học :</b>


1- <i><b></b><b>n nh t chc</b><b>:(</b></i> 1 phut)-ktss.
<i><b> 2- Kiểm tra </b><b>bài cu : </b></i>( 5 phút)


? Đọc 2 câu thơ đầu bài thơ Côn Sơn Ca của Nguyễn TrÃi?


Cơn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai



?Tìm đại từ có trong 2 câu thơ trên? Đại từ “ ta” là đại từ gì?


<i><b>3- Bµi míi : </b></i>


<i><b>*Hoạt đợng 1: khi ụng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Từ “ nh “ có phải là đại từ khơng? vì sao?


- Từ “nh” khơng phải là đại từ mà là quan hệ từ ->Bài mới


<b> Hoạt động của thầy </b>

<b> trò </b>

<b> Nội dung kiến thức </b>



<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>



-<i>Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (8 phút).</i>


- Hs đọc VD trờn bảng phụ.


? Xác định quan hệ từ có trong
những câu bên?


? Các quan hệ từ đó liên kết
những từ ngữ hay những câu nào với
nhau ?



? Nªu ý nghĩa của mỗi quan hệ
từ? (Cđa: quan hƯ së h÷u,


nh : quan hƯ so s¸nh,


bởi - nên: quan hệ nhân quả,
nhng: quan hệ tơng phản,
và: quan hệ tơng đồng,
mà: quan hợ̀ bình đẳng.)
? Thế nào là quan hệ từ?
-HS đọc ghi nhớ.


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (8 phút)</i>


- Hs đọc bài tọ̃p 1( bảng phụ)
? Trong các câu đó, trờng hợp nào
bắt buộc phải có quan hệ từ? Trờng hợp
nào khơng bắt buộc phải có? Vì sao?


<i><b>I- ThÕ nµo lµ quan hƯ tõ</b></i>

<i><b> :</b></i>


1. VD:
2.Nhận xét:


a, §å chơi <i><b>của</b></i> chúng tôi ch¼ng
cã nhiỊu.



b, Hùng Vơng..., ngời đẹp <i><b>nh</b><b> </b></i>


hoa...


c,<i><b> Bở</b><b> i </b></i> tôi ăn uống điều độ <b>và</b> làm
việc có chừng mực <i><b>nên</b></i> tơi chóng ln
lm.


d, Mẹ thờng nhân lúc con ngủ <i><b>mà</b></i>


lm vài việc của riêng mình. <i><b>Nh</b><b> ng</b><b> </b></i> hôm
nay mẹ không tập trung đợc vào việc gì
cả.


<i><b>* Ghi nhớ 1(-sgk/97)</b><b>: </b></i>Quan hệtừ
là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa
quan hệ nh sở hữu, so sánh, nhân
quả,đẳng lọ̃p.... giữa các bộ phận của
câu hay giữa câu với câu trong đoạn
văn.


<i><b>II- Sư dơng quan hƯ tõ :</b></i>



<b>1.Bài tõp 1: sgk/97.</b>


* Bắt buộc phải có quan hệ từ: b,
d, g, h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

? Sö dơng quan hƯ tõ trong khi


nãi, viÕt nh thÕ nào cho phù hợp ?


? Tỡm cỏc quan h t có thể dùng
thành cặp với các quan hệ từ sau đây?
Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ đó?


- GV: Có những quan hệ từ độc
lập: và, cũng…


- Hs đọc Ghi nhớ 2.


<i><b>*Hoạt động 4:</b></i>



<i>-Phương pháp: động não,thảo luận.</i>
<i>-Thời gian: (15 phút)</i>


HS thảo luận,làm bài-> lên bảng.
GV nhận xét,sửa chữa-> cho điểm<i>.</i>


<b>BT1-</b> Đọc đoạn đầu văn bản
Cổng trờng mở ra từ “Vào đêm trớc
ngày khai trờng của con -> ngày mai
thức dậy cho kp gi .


? Tìm các quan hÖ tõ có trong
đoạn văn ?


<b>BT2</b>- Điền các quan hƯ tõ thÝch


<i><b>* Lưu y</b></i>:- Có trờng hợp bắt buộc


phải dùng quan hệ từ . Đó là những
tr-ờng hợp nếu khơng có quan hệ từ thì câu
văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.


- Cã trờng hợp không b¾t bc
dïng quan hƯ tõ .


<b>2.Bài tập 2-sgk/97.</b>


- Nếu trời ma thì tôi nghỉ học.
- Vì trời ma nên tôi không đi học.
- Tuy trời ma nhng tôi vẫn đi học.
- Hễ trời ma thì tôi không đi học.
- Sở dĩ tôi không đi học là vì trêi ma.


=> Có 1 số quan hệ từ đợc dùng
thành cặp.


<i><b>* Ghi nhí 2: sgk (98)</b></i>


<i><b>III- Lun tËp:</b></i>



<i><b>1- Bµi 1 (98 ): </b></i>


- Của, còn, với, nh, của, và, nh
- Mµ , nhng, cđa, nhng, nh


<i><b>2- Bµi 2 (98 ): </b></i>


Với, và , với, với, nếu, thì, và



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

hợp vào chỗ trống?


<b>BT3</b>-xac inh cõu ung,sai?


<b>BT4-</b> Vit 1 đoạn văn ngắn có
dùng quan hệ từ ? Gạch dới các quan hệ
từ trong đv đó ?


Câu đúng b, d, g, i, k, l


<i><b>4- Bµi 5 ( 99 ): </b></i>


Nguyễn Trãi là ngời có cơng lớn
trong việc phụ tá vua Lê Lợi cầm quân
đánh thắng giặc Minh xâm lợc TK XV.


<i><b>Nh</b></i>


<i><b> ng</b><b> </b></i> khi hồ bình trở lại, đất nớc đi
vào công cuộc xây dựng <b> và </b> phỏt trin


<i><b>thì</b></i> ông bị ghen ghÐt, nghi ngờ <i><b>bởi</b></i>


những kẻ xấu xa.


<i><b>4.Cung ccụ: (</b></i> 5 phút)
? ThÕ nµo lµ quan hƯ tõ?


? Sư dơng quan hƯ tõ trong khi nãi, viÕt nh thÕ nµo cho phï hỵp ?



<i><b>5- Híng dÉn </b><b>tự học:</b></i>(2 phút)


- Học thuộc ghi nhớ 1,2 sgk (97-98) -Làm BT 5 ( 99 ).
-Phõn tích ý nghĩa của cõu văn có sử dụng quan hợ̀ tư.
- Đọc bài: Từ đồng nghĩa.


-Soạn: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.




<i><b>---Ngày soạn:</b></i><b> 02/10/2011.</b>


<i><b> </b></i>


<b>Tiết 28-</b>

<b> </b>

<b>LuyÖn tập Cách làm văn ba</b>

<b></b>

<b>n biểu cảm</b>



<b>I.MC ễ CN ĐẠT:</b>


- Luyện tọ̃p các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài.
-Có thói quen tương tượng,suy nghĩ,cảm xúc trước mụ̣t đờ văn biờ̉u cảm.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


<b>-</b>Đặc điểm thể loại biểu cảm.


-Các thao tác làm bài văn biểu cảm,cách thể hiện những tình cảm,cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.



<b>III- ChuÈn bÞ :</b>


1.Giáo viên: B¶ng phô viÕt ví dụ,đọc TLTK,soạn giáo án...
2.H c sinho : đọc bài,chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


<b>IV- TiÕn tr×nh tổ chức dạy và học :</b>


1 - n nh t chức:( 1 phút)-ktss.


<i><b>2- KiÓm tra </b><b>bài cu : </b></i>( 4 phút)


? Nêu các bớc làm 1 bài văn biểu cảm?
? Khi làm văn em đã thực hiện 4 bớc cha ?


Y/c : 4 bớc: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.


<i><b>3- Bµi míi :</b></i>


<i><b>*Hoạt ụng 1: khi ụng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


<i>- Thêi gian: ( 1 phót)</i>


GV đọc mợt sớ đê văn biểu cảm.


<b> Hoạt động của thầy </b>

<b> trò </b>

<b> Nội dung kiến thức </b>




<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>



<i>-Phương pháp: nêu vấn đề,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian:( 10 phút).</i>


-Kiờ̉m tra sự chuõ̉n bị bài ơ nhà.
- Hs đọc đề bài.


-GV chép đê lên bảng.


? Nêu các bc cua qua trinh tao
lõp vn ban?


?Đề yêu cầu viết về điều gì?
?Tình cảm cần biểu hiện là tình
cảm gì ?


- Em yờu cõy gỡ? Vỡ sao em u
cây đó hơn các cây khác?


<i><b>I- Chn bÞ ở nhà:</b></i>


* Đề bài: loài cây em yêu.


<i><b>1- Tỡm hiu v tỡm ý:</b></i>


- Đối tợng biểu cảm : loài cây
- Định hớng tình cảm : em yêu


- Em yêu cây phợng vĩ.



Vì nó gắn bó với tuổi học trò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

?MB cần phải làm gì?


? Em hãy hình dung xem cây
ph-ợng có đặc điểm gì?


? Cây phợng có tác dụng gì đối
với đời sống con ngi?


? Đối với bản thân em, cây phợng
có tác dơng g×?


? Em có những tình cảm gì đối
với cây phợng?


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i>



<i>-Phương pháp: thảo luận,thuyết trinh.</i>
<i>-Thi gian: (25 phut)</i>


- Đọc tham khảo về cây đa.


-Hs viết bài văn dùa vµo dµn ý
võa lËp.


-Đọc bài viết của mình.


-HS nhận xét,giáo viên nhận xet-> cho


iờm.


a, MB:


- Giới thiệu chung về cây phợng.
- Lí do yêu thích: cây phợng gắn
bó với tuổi học trß.


b,TB:


- Tả đặc điểm của cây phợng qua
4 mùa xuân, hạ, thu, đông. ->Tả những
đặc điểm gợi cảm.


- Tác dụng của cây phợng đối với
đời sống con ngời: Tạo bóng mát, cung
cấp ơxi, hút cácboníc làm sạch khơng
khí.


- Tác dụng của cây phợng đối với
em: là ngời bạn chia sẻ với em mọi nỗi
buồn vui của tuổi học trò. Màu hoa đỏ
rực rỡ gợi nhớ mùa hè, gợi những sự
chia tay.


c, KB:


-Tình cảm của em đối với cây
ph-ợng: Nhớ phợng, nhớ lũ bạn cùng lớp
khi nghỉ hố.



<i><b>II- Thực hành trên lớp:</b></i>



<i><b>Viết bài văn:</b></i>


Trng tơi có trồng rất nhiều các
lồi cây, cây nào cũng đẹp, cây nào
cũng mát. Nhng cây tơi thích là cây
ph-ợng mọc sừng sững giữa sân trờng. Tôi
không biết bác đợc trồng từ lúc nào. Tôi
chỉ biết rằng khi tôi cắp sách tới trờng,
bác đã già, già lắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Rồi những tiếng ve râm ran đầu
tiên của mùa hạ cất lên, cây bắt đầu trổ
hoa. Khi cha muốn khoe vẻ đẹp của
mình hoa e lệ ẩn mình trong lớp đài hoa
xanh mỡ màng. Từng nụ, từng nụ uống
sơng đêm và tắm nắng mai rồi từ từ hé
nở. Hoa phợng có năm cánh mợt nh
nhung, toàn một màu đỏ thắm.


Mỗi lần hoa phợng nở lịng
chúng tơi rộn lên bao cảm xúc, vừa vui
lại vừa buồn. Vui vì sắp đợc nghỉ hè,
cịn buồn vì phải xa ngơi trờng, xa bạn
bè thân yêu.





nhựa mát lành đang cuồn cuộn chảy đi
nuôi cây. Mùa xuân về, cây đâm chồi,
nảy lộc. Lá phợng giống lá me, mỏng,
ngon lành nh những hạt cốm non.
Những cành cây mập mạp nh hàng trăm
cánh tay đa ra, đón ánh sáng mặt trời để
sởi ấm cho mình.




<i><b>4- Cđng cè: </b></i>( 3 phút)


- GV hƯ thèng lại kiến thức toàn bài:
+Cách làm bài văn biĨu c¶m qua 4 bíc.


<i><b>5- Híng dÉn </b><b>tự học</b><b>: </b></i>( 1 phut)


- Tiếp tục hoàn thành bài văn trên vờ cây phượng.


- Chuẩn bị tuần sau viết bài số 2: xem trước các đề: lồi hoa tơi u, lồi cây tôi yêu.
-Soạn văn bản: “QUA ĐÈO NGANG”-Bà Huyợ̀n Thanh Quan.


<b> </b>


<i><b>---Ngày soạn:</b></i><b> 09/10/2011</b>


<b> Tiết 29</b>

<b>-</b>

<b> </b>



<b> Văn bản : </b>

<b>Qua đèo ngang</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Hiểu giá trị tư tương-nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ
tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>
<b>1,Kiến thức:</b>


-Sơ giản vê tác giả Bà Huyện Thanh Quan.


-Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
-Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.


-Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Đọc-hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
-Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.


<b>III- ChuÈn bÞ:</b>


1.Giáo viên: - Đọc TLTK,soạn giáo án...
- Bảng phụ chép bài thơ, bố cục bài thơ.


2.H c sinho : đọc bài,chuẩn bị bài theo cõu hoi sgk.


<b>III- Tiến trình tổ chức dạy và häc :</b>


1- ổn định tổ chức: ( 1 phút)-ktss.


<i><b>2- KiÓm tra </b></i>:( 5 phut)



?Bài thơ bánh trôi nớc có những néi dung g×?


? Trong hai nội dung đó, nội dung nào đóng vai trị quan trọng quyết định giá trị bài thơ?


<i><b>3.Bµi míi :</b></i>


<i><b>*Hoạt đợng 1: khởi đợng. </b></i>



<i>- Mơc tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


<i>- Thời gian: ( 1 phút)</i>


Các em ạ! Đèo Ngang là một địa danh nổi tiếng trên đất nớc ta. Nhà thơ Phạm Tiến
Duật đã từng viết 1 câu thơ rất dí dỏm và bất ngờ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Đúng là có biết bao ngời làm thơ về Đèo Ngang nh Cao Bá Quát có bài Lên núi
Hồnh Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua núi Hồnh Sơn, Nguyễn Thợng Hiền có bài Mùa
xn trơng núi Hoành Sơn... Nhng tựu trung, đợc nhiều ngời biết và yêu thích nhất vẫn là bài
Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan. Bài thơ nh một bút kí thơ đậm chất trữ tình. Hơm
nay cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ.


<b> Hoạt động của thầy </b>

<b> trò</b>

<b> Nội dung kiến thức </b>



<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>



? Dùa vµo phÇn chó thÝch trong
sgk , em hÃy nêu 1 vài nét về tác giả bài
thơ Qua Đèo Ngang?


- GV: Bà huyện Thanh Quan là
ngời học rộng, tài cao; bà cùng Đoàn thị
Điểm và Hồ Xuân Hơng là 3 nhà thơ nữ
có tiếng nhất ở TK 18-19. Thơ của bà
còn lu lại 6 bài nh: Thăng Long thành
hồi cổ, Chiều hơm nhớ nhà, Chùa Trấn
Bắc. Đó là những bài thơ Nơm đặc sắc
và nổi tiếng của bà sau bài Qua ốo
Ngang.


Thơ bà thờng viết nhiều về thiên
nhiên vào lúc trời chiều, gợi lên cảm
giác vắng lặng, buồn buồn.


i với bà, cái đẹp là dĩ vãng.
Hiện tại vắng vẻ hiu quạnh chỉ là cái
bóng mờ mờ của dĩ vãng mà thơi. Chính
vì vậy mà ngời ta gọi:


- Bài thơ ra đời trong hon cnh
no?


<i><b>I- oc-tim hiờu </b></i>

<i><b>chung :</b></i>



<i><b>1- Tác giả</b></i>- <i><b>Tac phõm</b></i>:



<i><b>*Tỏc gi </b><b>a</b></i> :Tên thật là Nguyễn Thị
Hinh (TK 19).


- Bót danh lµ Bµ hun Thanh
Quan.


- Đề tài thờng viết về thiên nhiên
vào lúc trời chiều.


- Bà là một nhà thơ hoài cổ - hoài
thơng rất ®iĨn h×nh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- GV: Nh chúng ta đã biết Bà
huyện Thanh Quan quê ở Thăng Long,
bà là ngời Đàng ngoài thuộc chúa Trịnh.
Nhng mệnh trời đã chuyển về họ
Nguyễn. Lúc đó bà đợc chúa Nguyễn
mời vào cung Phú Xuân - Huế làm chức
cung chung giáo tập để dạy công chúa
và cung phi. Trên đờng vào kinh đơ phị
vua mới, khi qua Đèo Ngang bà đã dừng
chân ngắm cảnh và sáng tác bài thơ Qua
đèo Ngang. Bài thơ in trong “Hợp tuyển
thơ văn Việt Nam” tập III (1963 )


- Giải thích từ khó: Hs đọc chú
thích: 1, 2 (102 ), 4, 5 (103 ).


? Dựa vào số câu, số tiếng trong


bài thơ, em hãy cho biết bài thơ đợc
sáng tác theo thể thơ nào?


- Thế nào là thơ thất ngôn bát cú
Đờng luật? Hs đọc sgk (102 ).


- GV: Giíi thiƯu bố cục bài thơ
thất ngôn bát cú.


<i><b>*Hoat động 3:</b></i>



<i>-Phương pháp: Đọc diễn</i>
<i>cảm,vấn đáp,thuyết trình.</i>


<i>-Thời gian:( 15 phút)</i>


- Hớng dẫn đọc: Bài thơ thể hiện
tâm trạng buồn, cô đơn. Khi đọc các em
cần đọc chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3
và 2/2/3. Càng về cuối giọng đọc càng
chậm, nhỏ hơn. Đến 3 tiếng: trời, non,
nớc, đọc tách ra từng tiếng. 3 tiếng ta
với ta đọc nh tiếng thầm thì mình nói
với mình.


<i><b>-</b></i>Bài thơ đợc sáng tác trên đờng
vào kinh Huế nhận chức.


<i><b>2.Chú thích:</b></i>



*Tư khó: sgk.


* Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đờng
luật: sgk (102 ).


<i><b>3.Bố cục</b></i>: 4 phần (Bảng phụ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- GV đọc - 2 hs đọc - Gv nhận
xét.


- Hs đọc 2 câu đề.


? Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở
đâu?


? Bc ti là từ loại gì? Nó chỉ
hành động của ai? (Bớc tới là ĐT chỉ
hành động của nhân vật trữ tình tức nhà
thơ khi thấy con đèo và tiếp cận con
đèo).


? Nhà thơ tiếp cận con đèo vào
thời điểm bóng xế tà, đó là thời điểm
nào trong ngày? (Đây là lúc trời đã về
chiều, là lúc chuyển giao giữa ngày và
đêm. Đó là thời khắc của ngày tàn, lúc
này chỉ còn những tia nắng yếu ớt và
màn đêm đang dần bng xuống).


?Thời điểm đó đã gợi tả đợc tâm


trạng gì của tác giả?


- Gv: Thời điểm ấy khơng cịn là
thời điểm của vui tơi, rạng rỡ mà đã
xiêu xiêu về phía hoài niệm mơ màng.
Thời điểm ấy rất phù hợp với tâm trạng
của ngời lữ khách xa nhà. Thời gian,
không gian đợc miêu tả ở đây nh là 1
yếu tố nghệ thuật bộc lộ tâm trạng. Điều
này đã đựơc thể hiện rất rõ trong ca dao:


Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.


? Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên
nhiên của đèo Ngang?


? Thiên nhiên Đèo Ngang đợc gợi
tả qua những từ ngữ nào? (Cỏ, cây, đá,
lá, hoa) Đây là phép liệt kê gây ấn tợng


<i><b>1-Hai câu đề.</b></i>


B íc tíi §Ìo Ngang, bãng xÕ tµ,


-> Thời gian gợi buồn, gợi nhớ,
gợi sự cô đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

về số lợng bề bộn, dày đặc của cảnh vật.
? Từ chen thuộc từ loại gì, nó đợc


dùng ở đây với nghĩa nh thế nào? (ĐT
-Chen: chen chúc nhau, lẫn vào nhau,
khơng có hàng lối, khơng có trật tự )


?Điệp từ chen đợc lặp lại 2 lần
cùng với phép liệt kê có sức gợi tả 1
cảnh tợng thiên nhiên cằn cỗi, tha thớt,
thiếu sức sống hay cảnh tợng thiên
nhiên xanh tơi, rậm rạp, đầy sức sống ?


? Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà
thơ về cảnh đèo Ngang là cảm nhận về 1
khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng
vẻ hay là cảm nhận về 1 khung cảnh sơ
xác tiêu điều?


GV- Thiªn nhiªn là vậy, còn sự
sống của con ngời nơi đây thì sao Ta
cïng t×m hiĨu tiÕp:


- HS đọc 2 câu thực.


?Ngêi ta vẫn thờng nói là trên núi
nhng ở đây tác giả lại viết là dới núi, vì
sao tác giả lại viết nh vậy?


? Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu
thực có thêm nét gì mới? (ĐÃ xuất hiện
hình ảnh con ngêi vµ sù sèng cđa con
ngêi)



? 2 từ: lom khom, lác đác là từ
ghép hay từ láy? 2 từ láy này có sức gợi
tả nh thế nào?


(Từ láy- Lom khom gợi hình dáng
vất vả của ngời tiều phu. Lác đác gợi sự
tha thớt, ít ỏi của những quán chợ ).


?Em cã nhËn xÐt g× vỊ cÊu tróc


- Phép liệt kê, gây ấn tợng về số
l-ợng bề bộn, dày đặc ca cnh vt.


-Điệp từ, gợi cảnh tợng thiên
nhiên xanh tơi, rậm rạp, đầy sức sống.


=> Khung cảnh ngút ngàn, hoang
sơ, vắng vẻ.


<i><b>2- Hai câu thực:</b></i>




Lom khom díi nói, tiỊu vµi chó


Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

của 2 câu thơ này? (VN đợc đảo lên trớc


CN và phụ ngữ sau của cụm DT đợc đảo
lên trớc)


? Đảo ngữ đợc sử dụng ở 2 câu
thơ này có tác dụng gì? (nhấn mạnh
thêm cái ấn tợng về hình dáng vất vả
của ngời tiều phu và sự tha thớt, hiu
quạnh của lều chợ )


? ở câu 3, 4 có sử dụng phép đối,
vậy em hãy chỉ ra những biểu hiện của
phép đối và tác dụng của nó? (đối thanh,
đối từ loại và đối cấu trúc câu-Tạo nhịp
điệu cân đối cho câu thơ.)


? Hai câu thực đã tả về sự sống
của con ngời ở đèo ngang, đó là sự sống
nh thế nào (Đơng vui, tấp nập hay tha
thớt, vắng vẻ)?


- GV: Bốn câu thơ đầu là bức
tranh phong cảnh thiên nhiên ở Đèo
Ngang : núi đèo bát ngát xanh tơi và
đâu đó thấp thống sự sống của con
ng-ời nhng cịn tha thớt hoang sơ. Cảnh đợc
nhìn vào lúc chiều tà, tác giả đang trong
cảnh ngộ phải xa nhà, mang tâm trạng
cô đơn nên cảnh vật cũng buồn và
hoang vắng. Đây là cảnh hiện thực
khách quan hay là cảnh tâm trạng ? Lời


giải đáp cho câu hi ny nm 2 cõu
lun.


- Đọc 2 câu luận:


? Trong buổi chiều tà hoang vắng
đó nhà thơ đã nghe thấy âm thanh gì?
(âm thanh của tiếng chim quốc và chim
a2<sub>)</sub>


-Đảo ngữ, nhấn mạnh thêm cái ấn
tợng về hình dáng vất vả của ngời tiều
phu và sù tha thít, hiu quạnh của lều
chợ .


-i :đối thanh, đối từ loại và đối
cấu trúc câu-Tạo nhịp điệu cân đối cho
câu thơ.


=> Sự sống của con ngời đã xuất
hiện nhng còn tha thớt, vắng vẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Gv: ở đây các em cần lu ý 2
điển tích: Chim quốc đợc lu truyền là
hồn vua Thục đế mất nớc nên đau lịng
kêu khóc đến nhỏ máu ra mà chết biến
thành con chim quốc. Chim đa đa là
nhắc tới tích: Bá Di, Thúc Tề - là 2 bề
tôi của nhà Thơng, thà chết đói chứ
khơng chịu sống với nhà Chu, khơng ăn


thóc nhà Chu nên đã chết hố thành
chim đa đa. Hai điển tích này không xa
lạ đối với các nhà thơ trung đại. Tiếng
chim ở đây cũng là yếu tố nghệ thuật có
tác dụng gợi tả tâm trạng và nỗi lịng
nhân vật trữ tình.


? Nhà thơ đã mợn tiếng chim để
bày tỏ lịng mình, đây là hình thức biểu
đạt trực tiếp hay gián tiếp?( gián tiờ́p)


? Cách biểu đạt gián tiếp thông
qua âm thanh của tiếng chim, là sử dụng
biện pháp tu từ gì? Tác dụng của biện
pháp tu từ đó? (ẩn dụ tợng trng - để bộc
lộ chiều sâu tình cảm)


?Vậy theo em tiếng chim quốc và
chim đa đa kêu trên đèo vắng, lúc chiều
tà gợi cảm giác vui tơi, phấn khỏi hay
gợi nỗi buồn khổ?


? Hai tõ : quèc2<sub>, gia</sub>2<sub> ngoµi nghÜa</sub>


chỉ chim quốc và chim đa đa, cịn có
nghĩa: quốc - nớc, gia - nhà, đây là 2 từ
Hán Việt đa nghĩa và đồng nghĩa. Cách
dùng từ đa nghĩa và đồng nghĩa trong
thơ văn là phép tu từ gỡ? (chơi chữ).



? Theo em chơi chữ có tác dụng


Nhớ nớc đau lòng, con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng, cái gia gia


-> Tiếng chim kêu-> yếu tố nghệ
thuật, có tác dụng gợi tả tâm trạng và
nỗi lòng nhân vật trữ tình.


- Hỡnh ảnh ẩn dụ tợng trng- để
bộc lộ chiều sâu tình cm.


-Gợi nỗi buồn khổ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

gì? (Chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ và
tạo sự hấp dẫn thú vị cho câu thơ )


? 2 câu luận còn sử dụng phép
đối, em hãy chỉ ra phép đối và tác dụng
của nó ? (Đối: thanh, từ loại, nghĩa
-Làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng).


? Những biện pháp nghệ thuật
trên đã góp phần bộc lộ trạng thái cảm
xúc gì của nhà thơ ?


? V× sao Bµ hun Thanh Quan
lại có tâm trạng buồn nh vậy? <b>( Thảo</b>


<b>luận)</b>



- Gv: Nh đã giới thiệu ở phần đầu,
Bà huyện Thanh Quan là ngời Đàng
Ngoài thuộc Lê Trịnh, nhng nay lại
thuộc triều Nguyễn ở Đàng Trong. Vì
vậy trong tâm t của bà không khỏi
không ngầm lắng sự thơng nhớ và nuối
tiếc triều Lê, một triều đại vàng son đã
qua và là sự phủ định chính quyền nhà
Nguyễn bấy giờ. Từ cảnh trớc mắt quay
về cảnh đã qua, từ hiện thực trở về q
khứ. Đó là hiện thân tiếng lịng ngời lữ
khách đi đờng lẻ loi, nhiều tự s. ú
chớnh l c im:


Nỗi nhớ thơng này không chỉ
riêng bà mà nó còn là nỗi nhớ thơng của
những ngời dân xứ Đàng Ngoài. Đó là:


- Gv: các em ạ! Từ cảm nhận nhà
thơ trực tiếp bộc lộ nỗi niềm qua 2 câu
kết. Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu:


-Hs c 2 cõu kt.


? Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời,


-Chơi chữ ,tạo cách hiểu bất ngờ
và tạo sự hấp dẫn thú vị cho câu thơ .



-i (thanh, từ loại, nghĩa)- Làm
cho câu thơ cân đối, nhịp nhng.


=> Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc
nhớ nớc và thơng nhà da diết.


- Hoài cổ, hoài thơng (của bà)


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

non, níc gỵi cho ta Ên tỵng vỊ 1 không
gian nh thế nào?


?Cõu di t gỡ? Tỡnh riờng là gì?
(Tình riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó
khơng phải là tình u đơi lứa mà là tình
u q hơng, đất nớc của tác giả)


? T¹i sao tác giả lại dùng từ
mảnh? (M¶nh: nhá bÐ, yÕu ít, máng
manh)


? Ta víi ta lµ chỉ ai với ai? nó thuộc từ
loại gì? (Đại từ - chØ m×nh víi m×nh, chØ
cã 1 m×nh ta biÕt, 1 m×nh ta hay)


?Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao la
cịn câu dới lại nói về con ngời nhỏ bé,
yếu đuối, cơ đơn. Hai hình ảnh này nh
thế nào với nhau? Nó có tác dụng gì?
(Hình ảnh đối lập làm nổi rõ tâm trạng
buồn, lẻ loi, cô đơn, không có ngời sẻ


chia)


- Gv: Nếu ở 2 câu đề là “bớc tới”,
thì 2 câu kết là sự “dừng chân”. Đây là
cách kết cấu đầu cuối tơng ứng.


? Theo em, 2 câu kết đã diễn tả
đ-ợc tâm trạng gì của nhà thơ?


- Gv: Từ chỗ cảm nhận vẻ đẹp
hoang vắng của thiên nhiên, nhà thơ
quay trở về thực tại của cõi lòng. Đứng
trớc trời, nớc mênh mông, trớc cảnh bể
dâu của cuộc đời, con ngời thấy nhỏ bé,
cơ đơn, quay lại chỉ có mình với mình,
với mảnh tình riêng đơn lẻ, nhỏ nhoi,
trống vắng mênh mông.


? Bài thơ có ý nghĩa gì?


<i><b>4- Hai c©u kÕt:</b></i>


Dừng chân đứng lại, trời, non, nớc
Một mảnh tình riêng, ta vi ta.


-> Gợi không gian bao la réng
lín.


-Con ngời nhỏ bé, yếu đuối, cô
đơn.



-Hình ảnh đối lập , làm nổi rõ tâm
trạng buồn, lẻ loi, cô đơn, khơng có ngời
sẻ chia


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>*Hoạt đợng 4:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: ( 5 phút)</i>


- Bài thơ đợc biểu đạt bằng phơng
thức nào? thông qua những biện pháp tu
từ gì? (Miêu tả để biểu cảm: tả cảnh
ngụ tình, sử dụng phép đối, đảo ngữ,
điệp ngữ, ẩn dụ, chơi chữ)


- Gv: Các biện pháp tu từ này
chúng ta sẽ đợc học ở các bi sau.


? Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình?
Đó là cảnh gì, tình gì ? (Ghi nhớ )


<i><b>*Hoat ụng 5:</b></i>



<i>-Phương pháp: Đọc diễn cam,thao</i>
<i>luõn.</i>


<i>-Thi gian:( 8 phut)</i>


- Đọc diễn cảm bài thơ.



? Tìm hàm nghĩa của cơm tõ ta
víi ta ?


<i><b>5.Ý nghĩa văn bản:</b></i>


Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm
lặng, nỗi niêm hoài cổ của nhà thơ trước
cảnh vật Đèo Ngang.


<i><b>III.</b></i>

<i><b>Tổng kết:</b></i>



<b>1.Nghệ thuật:</b>


-Sử dụng thể thơ Đường luật thất
ngôn bát cú một cách điêu luyện.


-Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả
cảnh ngụ tình.


-Sáng tạo trong việc sử dụng tư
láy, tư đồng âm khác nghĩa gợi hình,
gợi cảm.


-Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả
trong việc tả cảnh, tả tình.


<b>2.Nợi dung:</b>


<i>* Ghi nhí</i>: sgk (104 ).



<i><b>IV.Lun tËp:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

lùng, nh có thể cảm giác đợc sự cơ đơn
đến lạnh ngời. Đó là 1 mảnh tình riêng
trong 1 không gian chiều tà.


<i><b>4.Củng cô</b></i>:(4 phút)


?Em học tập đợc gì về cách viết văn của tác giả? Chúng ta hãy học tập và vận dụng cách
viết này vào bài viết tập làm văn số 2. (- Miêu tả để biểu cảm).


?Bài thơ đã cho em hiểu gì về bà huyện Thanh Quan? (- Bà huyện Thanh Quan là ngời
nặng lịng với gia đình và đất nớc, u thiên nhiên, yêu đất nớc.)


<i><b>5. Híng dÉn </b><b>tự học</b></i>:( 1 phút)


- Häc thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.


- Nhọ̃n xét vờ các cách biờ̉u lụ̣ cảm xúc của Bà Huyợ̀n Thanh Quan trong bài thơ.
- Soạn bài: “Bạn đến chơi nhà”-Nguyờ̃n Khuyờ́n.




<i><b>---Ngày soạn: 09/10/2011</b></i>


<b>Tiờt </b>



<b> Văn bản</b>

:

Bạn Đến chơi nhµ




(<b>Ngun Khun)</b>


<b>I-MỨC ĐỜ CẦN ĐẠT:</b>


-Hiểu được tình bạn đậm đà, thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ
Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.


-Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường luật


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Sơ giản vê tác giả Nguyễn Khuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>2.Kĩ năng:</b>


-Nhận biết được thể loại của văn bản


-Đọc -hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú
-Phân tích một bài thơ Nơm Đường ḷt.


<b>III. Chn bÞ:</b>


1.Giaó viên: Đọc TLTK, soạn giao an...


- Đồ dùng: Tranh ảnh ao làng, căn nhà NguyÔn KhuyÕn.
2.Học sinh: Đọc bài,chuẩn bị bài phần :Đọc-hiểu văn ban.


<b>IV- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>



1- n nh t chc: (1 phút)-ktss


<i><b>2- KiĨm tra:( </b></i>5 phút)


? Đọc thuộc lịng bài thơ Qua đèo Ngang? Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó là
cảnh gì, tình gì (Trả lời dựa vào ghi nhớ- sgk-104 ).


<i><b>3.Bµi míi:</b></i>


<i><b>*Hoạt đợng 1: khi ụng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


<i>- Thời gian: ( 1 phót)</i>


Tình bạn là 1 trong những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn học Việt Nam.


<i>Bạn đến chơi nhà </i>của Nguyễn Khuyến là 1 bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và


cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng và thơ Đờng luật nói chung...

<b>Hoạt động của thầy- trị</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>*Hoạt đợng 2:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (8 phút)</i>


?Dùa vµo chó thÝch*, em h·y


giíi thiƯu 1 vài nét về tác giả?


<i><b>I- oc-Tim hiờu </b></i>

<i><b>chung:</b></i>



<i><b>1- Tác gi¶-</b><b>Tác phẩm</b><b>:</b></i>


<i><b>*Tác giả:</b></i> Nguyễn Khuyến
(1835-1909 ), đợc gọi là Tam Nguyên
Yên Đổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

? T¹i sao ngời ta lại gọi ông là
Tam Nguyên Yên Đổ?


? Em hÃy nêu xuất xứ của bài
thơ ?


- Gv: õy là bài thơ hay nhất
đợc truyền tụng về chủ đề tình bạn
của Nguyễn Khuyến.


- Gi¶i nghĩa từ khó:
+ Nớc cả: nớc đầy, nớc lớn;


+ khôn: Không thể, khó, e rằng khó;
+ rốn: cuống, cánh hoa bao bäc.


? Bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào? Vì sao?


- Gv: Theo bố cục của thể thơ


thất ngơn bát cú thì 2 câu đề thờng
gồm phá đề và thực đề. Nhng ở bài
này tác giả chỉ dùng 1 câu đề, câu 2
đã chuyển sang phần thực. Phần thực
và luận cũng khơng rạch rịi. Câu 7 là
phần kết nhng lại gắn với phần luận.
Vì vậy phần kết chỉ có câu 8. Qua
cấu trúc nh vậy, ta thấy Nguyễn
Khuyến đã sáng tạo sử dụng thơ thất
ngôn bát cú 1 cách uyển chuyển, tạo
cho bài thơ 1 vẻ đẹp riêng. Đó là bản
lĩnh cao tay ca nh th.


Chúng ta tìm hiểu bài thơ theo
bố côc: 1 - 6 – 1


- Là ngời thông minh, học giỏi,
thi đỗ đầu cả 3 kì: Hơng, Hội, Đình.


- Là nhà thơ của làng cảnh Việt
Nam.


- Th ông đằm thắm v trong
tro tỡnh ngi.


<i><b>*- Tác phẩm</b></i>:


Bài th¬ in trong Hợp tuyển thơ
văn Việt Nam-Tập 4 (1963 ).



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>*Hoạt động 3.</b></i>



<i>-Phương pháp: Đọc diễn cảm,</i>
<i>vấn đáp,thuyết trình.</i>


<i>-Thời gian: (10 phút)</i>


- Hd đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí
dỏm. Đọc chậm rãi, ung dung, hóm
hỉnh nh thấp thoáng 1 nụ cời.


- Hs đọc câu mở đầu.


? Cách mở đầu bài thơ của
Nguyễn Khuyến có gì thú vị?


? Cõu th ó th hin c tõm
trng gì của nhà thơ?


- Gv: câu thơ cho biết 2 ngời ít
gặp nhau (đã bấy lâu), Nguyễn
Khuyến gọi bạn là bác (cách xng hơ
vừa có ý tôn trọng vừa có ý thân
mật). Câu thơ không chỉ là 1 thông
báo bạn đến chơi nhà mà còn là 1
tiếng reo vui, đầy hồ hởi, phấn khởi
khi đã bao lâu mới đợc bạn đến thăm.
Thời gian này Nguyễn Khuyến đã
cáo quan về ở ẩn, chính vì vậy ơng
rất vui mừng khi có bạn tới thăm.



- Hs đọc câu 2.


? C©u 2 thể hiện mong muốn
gì của tác giả?


? Ti sao vừa gặp bạn, tác giả
đã nhắc ngay tới chợ ? (bởi chỉ có
chợ mới có đầy đủ các thứ tiếp bạn
nhng trẻ thì đi vắng, chợ lại xa, mà
mình thì già cả rồi khơng đi xa đợc)


- Hs đọc câu 3, 4, 5, 6.


<i><b>II-</b></i>

<i><b>§äc</b></i>

<i><b> Tim hiờu chi tiờt:</b></i>



<i><b>1- Câu mở đầu:</b></i>


Đã bấy lâu nay, bác đến nhà,
-> Cách mở đầu tự nhiên nh lời
nói thờng ngày.


=> Thể hiện s vui mng khi cú
bn n thm.


<i><b>2- Sáu câu tiếp theo:</b></i>


Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
-> Mong muốn tiếp bạn đàng
hồng, chu đáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

?Chợ thì xa mà ngời đi chợ thì
khơng có, vậy tác giả định tiếp khách
bằng những thứ gì ? (cá, gà, cải, cà,
bầu, mớp)


? Em có nhận xét gì về những
thứ mà tác giả nêu ra? (đây là những
thứ sản vật có trong ao, trong vờn
nhng lại cha dùng đợc- có đấy mà lại
nh khơng )


? Hãy giải thích tính chất “có
đấy mà lại nh khơng” của những sản
vật đợc kể và tả trong bài? (có cá, có
gà, nghĩa là có thực phẩm nhng cũng
bằng khơng vì ao sâu nớc cả, vờn
rộng rào tha, khơng đánh bắt đợc. Có
cải, cà, bầu, mớp nghĩa là có rau quả,
nhng cũng bằng khơng vì đều là
những thứ chửa ra cây, vừa mới nụ,
vừa rụng rốn hoặc đơng ra hoa, cha
thể thu hái đợc)


? C¸ch nãi lấp lửng ở đây có
thể tạo ra 2 c¸ch hiĨu: a. Đó là sự
thật của hoàn cảnh. b. Đó là cách nói
vui về cái sự không có gì. Em hiểu
theo cách nào ?



? Nếu hiểu theo cách 1 thì chủ
nhân là ngời nh thế nào? Tình cảm
của ơng đối với bạn ra sao?


? NÕu hiĨu theo cách 2 thì chủ
nhân là ngời có hoàn cảnh sèng nh
thÕ nµo? tÝnh cách của ông ra sao?
Tình cảm mà ông dành cho bạn là
tình cảm nh thế nào?


Ao sâu nớc cả, khôn chài <i><b>cá,</b></i>


Vờn rộng rào tha, khó đuổi <i><b>gà.</b></i>


<b> </b><i><b>Cải</b></i> chửa ra cây<b>, </b><i><b>cµ</b></i> míi nơ,


<i><b>Bầu</b></i> vừa rụng rốn, <i><b>mớp</b></i> đơng hoa.
-> Mọi thứ sản vật của gia đình
có đấy mà lại nh khơng.


- Đó là sự thật của hồn cảnh.
=> Chủ nhân là ngời thật thà,
chất phác. Tình cm i vi bn chõn
tht, khụng khỏch sỏo.


- Đó là c¸ch nãi vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Hs đọc câu 7.


? Em hiểu ý của câu thơ nh thế


nào ?


?Cú ý kiến cho rằng: nên hiểu
câu 7 riêng trầu khơng thì có, ý kiến
của em thế nào? (khơng thể hiểu nh
vậy vì khơng đúng với mạch lạc của
tứ thơ. Mặc dù trầu không là tên đầy
đủ của thứ lá này nhng xét trong
mạch thơ thì chỉ có thể hiểu là trầu
khơng cũng khơng có nốt. Có nh vậy
thì mới hiểu nổi cái thanh đạm,
nghèo túng ca ụng quan thanh liờm
v n)


? Qua đây ta hiểu chủ nhân là
ngời nh thế nào?


Tình bạn của họ ra sao?


- Hs đọc câu 8.


? Chi tiết ngôn từ nào trong
câu 8 đáng chú ý?


? Ta víi ta lµ chØ ai víi ai? Nã
cã ý nghÜa g×?


? Theo em có gì khác nhau
trong cụm từ “Ta với ta” ở bài này so
với bài Qua đèo Ngang? (Trong Bạn


đến chơi nhà, từ ta ở vị trí trớc và sau
là 2 từ đồng âm. Trong bài Qua đèo
Ngang, từ ta ở cả 2 vị trí chỉ là 1 từ.
Một bên chỉ sự hoà hợp của 2 con
ng-ời trong 1 tình bạn chan hồ vui vẻ.
Một bên chỉ sự ho hp trong 1 ni


Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
-> Lễ nghi tiÕp kh¸ch tèi thiĨu
cịng kh«ng cã.


=> Chủ nhân là ngời trọng tình
nghĩa hơn vật chất và tin ở sự cao cả
của tình bạn. Tình bạn sâu sắc, trong
sáng. Vì nó đợc xây dựng trên những
nhu cầu tinh thần.


<i><b>3- C©u kÕt:</b></i>


Bác đến chơi đây, ta với ta !


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

t©m buån)


? Câu 8 đã thể hiện đợc tình
cảm gì của tỏc gi?


? Bài thơ cho em hiĨu g× về
Nguyễn Khuyến và tình bạn của ông?


? Bai thơ có ý nghĩa gì?



<i><b>*Hoạt động 4:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


? Nghệ thuật mà tác giả sử
dụng trong văn bản?


? Bài thơ đã diễn tả đợc tâm t
gì của tác giả về khi bạn đến chơi
nhà?


<i><b>*Hoạt đợng 5.</b></i>



=> NiỊm h©n hoan, tin tởng ở
tình bạn trong sáng, thiêng liêng.


- Nguyễn Khuyến là ngời hồn
nhiên, dân dã, trong sáng; đối với bạn
thì chân thành, ấm áp, bền chặt dựa
trên giá trị tinh thần.


<i><b>4.Ý nghĩa văn bản:</b></i>


Bài thơ thể hiện một quan niệm
vê tình bạn,quan niệm đó vẫn còn có ý
nghĩa,giá trị lớn trong cuộc sống của
con người hôm nay.



<i><b>III.Tổng kết:</b></i>


<b>1.Nghệ thuật:</b>


-Sáng tạo nên tình huống khó xử
khi bạn đến chơi nhà và cuối cùng òa
ra niêm vui đồng cảm.


-Lập ý bất ngờ


-Vận dụng ngôn ngữ thể loại
điêu luyện.


- Miêu tả - tù sù - biÓu cảm
thông qua hệ thống ngôn từ thuần Việt
trong sáng, tự nhiên, dễ hiểu.


<b>2.Nụi dung:</b>


<i>* Ghi nhớ:</i> sgk (105 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

-<i>Phương pháp: thảo luận,nêu vấn</i>
<i>đề.</i>


<i>-Thời gian: (10 phút)</i>


? Bài thơ đợc viết theo phơng
thức biểu đạt nào?


? Ngôn từ ở bài Bạn đến chơi
nhà có gì khác với ngơn từ ở đoạn thơ


Sau phút chia li đã học?


nhiªn cđa tình cảm bạn bè.

<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>



- So sánh ngôn ngữ thơ ở bài


<i>Bn n chơi nhà với ngơn ngữ thơ</i>


<i>dÞch</i> <i>Chinh phơ ng©m</i> ta thÊy cã sù


kh¸c nhau gi÷a 2 phong cách ngôn
ngữ:


+ Chinh phụ ngâm là ngôn ngữ
bác häc.


+ Bạn đến chơi nhà là ngôn ngữ
đời thờng.


Nhng cả 2 bên đều đạt đến độ
kết tinh, rất hay, rất hấp dẫn.


<i><b>4.Củng cô</b></i>:( 3 phút<i><b>)</b></i>


? Bài thơ đã diễn tả đợc tâm t gì của tác giả về khi bạn đến chơi nhà?


( Bài thơ đã diễn tả đợc niềm hân hoan và tinh thần tự tin, phấn chấn của Nguyễn
Khuyến khi bạn đến chơi nhà. Đó là những cảm xúc chân thành, hồn nhiên của tình cảm bạn
bè).



<i><b>5.- Híng dÉn </b><b>tự học</b></i>:( 2 phút)


- Hoc thuộc lòng bài thơ, tim oc thờm mụt sụ bài thơ khác viết vê tình bạn của Nguyễn
Khuyến và của các tác giả khác.


-Nhận xét vê ngôn ngữ và giọng điệu của bài :bạn đến chơi nhà
- So¹n bài: Xa ngắm thắc núi L.


-Chuõn bi giõy, but gi sau viết bài tập làm văn số 2-văn biểu cảm.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i><b>Ngµy so¹n: 12/10/2011.</b></i><b> </b>


<b>Tiết 31-32.</b>

<b> Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm</b>



<b>I.MC ễ CN AT:</b>


- Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn biểu cảm.


- Qua bi vit HS tự bộc lộ đợc cảm xúc, tình cảm, sự đánh giá của mình về đối tợng
biểu cảm.


<b>II- Chn bÞ:</b>


1.Giáo viên: Đọc TLTK, ra đê kiểm tra.


-Gv gợi ý để HS chọn các loại cây gần gũi với đời sống thờng ngày, cũng có thể viết về
cây cảnh, cây hoa mà HS u thích.



2.Học sinh: Học bài,ch̉n bị tớt viết bài TLV sớ 2.


<b>III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>


<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>: (1 phút)-ktss


<i><b>2- KiĨm tra: </b></i>Giấy,bút làm bài của hs (3 phút)
<i><b>3- Bµi mới</b></i>


<i><b>*Hoat ụng 1: khi ụng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trình.</i>


<i>- Thêi gian: ( 1 phót)</i>


Để làm 1 bài văn biểu cảm, chúng ta cần phải tiến hành qua những bớc nào?
Em đã thực hiện đầy đủ các bớc đó cha ?


Bây giờ chúng ta vận dụng 4 bớc đó vào viết bài TLV số 2 về văn biểu cảm.


<i><b>*Hoạt động 2: I.Đề bài: </b></i>



GV giao đê bài cho hs:<i> -Thời gian: (1 phút)</i>

<i><b> </b></i>


<i><b>I.TRẮC NGHIỆM: (2đ )</b></i>


<i><b>Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào giấy kiểm tra:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

A. Là sự vật, sự việc đợc nói tới trong văn bản.
B. Là các phần trong văn bản.


C. Là vấn đề chủ yếu đợc thể hiện trong văn bản.
D. Là cách bố cục của văn bản.


<b>Câu 2:</b> Dòng nào ghi đúng các bớc tạo lập văn bản?
A. Định hớng và xây dựng bố cục


B. Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh


C. Xây dựng bố cục, định hớng, kiểm tra, diễn đạt thành câu, đoạn


D. Định hớng, xây dựng bố cục, diễn đạt thành câu, đoạn hồn chỉnh, kiểm tra văn bản


<b>C©u 3:</b> Phần mở bài có vai trò nh thế nào trong một văn bản?
A. Giới thiệu sự vật, sự việc, nhân vật.


B. Giới thiệu các nội dung của văn bản.
C. Nêu diễn biến của sự việc, nhân vật.
D. Nêu kết quả cđa sù viƯc, c©u chun.


<b>Câu 4:</b> Bài văn biểu cảm thực hiện nhiệm vụ nào trong các nhiệm vụ sau?
A- Tập trung miêu tả một đặc điểm


B- Tập trung bàn luận một vấn đề


C- Tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu
D- Tập trung thuyết minh một vấn đề



<b>Câu 5:</b> Dịng nào sau đây nói đúng khái niệm bố cục của một văn bản?
A. Là tất cả các ý đợc trình bày trong văn bản.


B. Lµ ý lín, ý bao trùm của văn bản.
C. Là nội dung nổi bật của văn bản.


D. Là sự sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý trong một văn bản.


<b>Câu 6:</b>


Trong những yếu tố sau, yếu tố nào khơng cần có khi định hớng tạo lập văn bản?
A. Thời gian (Văn bản đợc nói, viết vào lúc nào?)


B. Đối tợng (Nói, viết cho ai?)
C. Nội dung (Nói, viết về cái gì?)
D. Mục đích (Nói, viết để làm gì?)


<b>Câu 7:</b> Dịng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm?
A. Chỉ thể hiện cảm xúc, khơng có yếu tố miêu tả và tự sự
B. Khơng có lý lẽ, lập luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

D. Cảm xúc có thể đợc bộc lộ trực tiếp v giỏn tip


<b>Câu 8:</b> Trong văn biểu cảm, ngời viết bộc lộ tình cảm bằng cách nào?
A- Bộc lộ qua một vài hình ảnh có ý nghĩa tợng trng


B- Bộc lộ trực tiếp những cảm xúc của mình
C- Cả hai cách A và B ung


D. Cả hai cách A và B sai



<b>II.TỰ LUẬN</b>

:

Biểu cảm vê loài cây em yêu.


<i><b>*Hoạt động 3: </b></i>

<i> II. </i>

<i><b>Đáp án - Biểu điểm</b></i>

<i> </i>



<b>Phần I: Trắc nghiệm (2</b>điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đápán C D A C D A D C


<b>PhÇn II: Tù ln </b>(8 ®iĨm)


<i><b>1. Xác định yêu cầu của đề:</b></i>


Có thể chọn 1 trong các loài cây sau: Cây bàng, cây bằng lăng, cây hoa sữa,
c©y dõa, c©y cau, c©y bëi, cây đa, cây tre... hoặc cây cảnh.


<i><b> 2. Gỵi ý:</b></i>


a. Xác định yếu tố miêu tả:


- Tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm đối với cây.
b. Xác định yếu tố tự sự:


- Kể cái gì để bộc lộ cảm xúc đối với cây.
c. Chú ý:


- Các yếu tố miêu tả, tự sự chỉ là phơng tiện để biểu cảm đối với loài cây em yêu.
d. Tuân thủ theo 4 bớc:



- Tìm hiểu đề và tìm ý.
- Lp dn ý.


- Viết bài văn hoàn chỉnh: chú ý liên kết mạch lạc.
- Kiểm tra, sưa ch÷a.


<i><b>3.Dàn bài</b><b>:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Giới thiệu lồi cây và lí do vì sao em thích lồi cây đó.
2.Thân bài: 5 điểm.


- Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: Thân, lá, hoa.
- Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây.


- Tác dụng của cây đối với đời sống con ngời.
- Tác dụng của cây đối với đời sống của em.
c.Kết bài: 1 điểm.


Tình cảm của em đối với lồi cây đó.
*Trình bày: 1 điểm.


Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lu lốt.


<i><b>*Hoạt đợng 4: III.GV coi-HS viết bài.</b></i>



-Thời gian:(80 phút)


<i><b> </b></i>




<i><b> 4- Cñng cè</b></i><b>: </b>(3 phút)


Gv thu bµi vµ nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cña häc sinh.


<i><b> 5- Hớng dẫn </b><b>t hoc: </b></i>(1 phut)


- Ôn lại lí thuyết về văn biểu cảm.
- Đọc bài: Cách làm bài văn biĨu c¶m.


-Ch̉n bị bài: “chữa lỡi vê quan hệ tư”cho tiết học sau.




<i><b>---Ngµy soạn: 12/10/2011.</b></i>


<b>Tiờt 33-</b>

Chữa lỗi vỊ quan hƯ tõ
<b>I.MỨC ĐƠ CẦN ĐẠT:</b>


- Biết c¸c loai lỗi thờng gặp về quan hệ từ va cach sửa lỗi.


- Có ý thức sử dụng quan hệ tư đúng nghĩa,phù hợp với yêu cầu giao tiếp.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>


1.Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

2.Kĩ năng:


- Sử dụng quan hệ tư phù hợp với ngữ cảnh.



-Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường vê quan hệ tư.


<b>III- ChuÈn bÞ:</b>


1.Giaó viên: Đọc TLTK, soạn giáo án...
- §å dïng: B¶ng phơ viÕt vÝ dơ.


2.Học sinh: Đọc bài,ch̉n bị bài theo câu hỏi sgk.


<b>IV- TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y-häc:</b>


<i><b> 1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>ktss( 1 phút)
<i><b> 2- Kiểm tra </b><b>bài cu</b></i> <i><b>: </b></i>( 5 phút)


- Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có dùng quan hệ từ và cho biết ý nghĩa của quan hệ từ
đó ?


- Đặt câu có dùng quan hệ từ ? Em hÃy thư bá quan hƯ tõ vµ nhËn xÐt ý nghÜa của câu ?
Khi nói viết phải dùng quan hệ từ nh thế nào ?


Yêu cầu: trả lời dựa vào ghi nhí- sgk ( 97, 98 ).


<i><b> 3.Bµi mới:</b></i>


<i><b>*Hoat ụng 1: khi ụng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trình.</i>



<i>- Thêi gian: ( 1 phót)</i>


Khi nói viết, đặc biệt là khi viết, chúng ta vẫn phạm nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ.
Lỗi về quan hệ từ rất đa dạng, các lỗi về quan hệ từ làm cho câu văn sai không rõ ý, dõ̃n đờ́n
hiờ̉u sai nghĩa, khó hiểu. Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta nhận biết những lỗi sai đó.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>*Hoạt đụ̣ng 2:</b>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian:( 15 phút).</i>


- Hs đọc vd.


? Hai câu em vừa đọc ó rừ


<i><b>I- Các lỗi về quan hƯ tõ</b></i>

<i><b>:</b></i>
<i><b>1- ThiÕu quan hƯ tõ:</b></i>


- Đừng nên nhìn hình thức đánh
giá kẻ khác. -> Đừng nên nhìn hình
thức <b>mà</b> đánh giá kẻ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

nghÜa cha? V× sao? (cha râ nghÜa, vì
thiếu quan hệ từ )


? Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở
chỗ nào?


Hóy cha li cho ỳng?


- Hs đọc 2 câu vừa sửa.


? So với 2 câu trớc, em thấy 2
câu này nh thế nào? Vì sao? (2 câu sau
rõ nghĩa hơn, vì 2 câu này đã có thêm
quan hệ từ )


- Gv: Trong trờng hợp này,
chúng ta phải dùng quan hệ từ, có nh
vâỵ thì câu văn mới rõ ràng, mạch lạc
và dễ hiểu.


- Hs c vớ dụ.


? Em hãy chỉ ra các quan hệ từ
đợc dùng ở 2 câu này?


? Các quan hệ từ và, để trong 2
VD trên, có diễn đạt đúng quan hệ ý
nghĩa giữa các bộ phận trong câu
khơng? Vì sao? Nên thay từ <i><b>và</b></i>, <i><b>để</b></i> ở
đây bằng quan h t gỡ?


(Không - Vì:


+ Quan hệ từ <i><b>và</b></i>: chỉ ý ngang
bằng, tơng đồng. Còn quan hệ giữa 2
vế câu ở đây lại là quan hệ tơng phản
cho nên dùng quan hệ từ <i><b>và</b></i> ở đây là
không phù hợp. vì vậy ta phải thay


quan hệ từ <i><b>nhng</b></i> mới diễn đạt đúng ý
nghĩa.


+ Quan hệ từ <i><b>để</b></i>: có ý nghĩa chỉ
mục đích của sự việc. Còn quan hệ
giữa 2 vế câu ở đây lại là quan hệ nhân


hội xa, còn ngày nay thì khơng đúng.
-> Câu tục ngữ này chỉ đúng <b>với</b> xã hội
xa, cịn <b>với</b> ngày nay thì khơng đúng.


<i><b>2- Dïng quan hệ từ không thích hợp:</b></i>


- Nh em xa trờng <b>và</b> bao giờ
em cũng đến trờng đúng giờ. -> Nhà
em ở xa trờng <i><b>nhng</b></i> bao giờ em cũng
đến trờng đúng giờ.


- Chim sâu rất có ích cho nơng
dân <i><b>để</b></i> nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
-> Chim sâu rất có ích cho nơng dân <i><b>vì</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- quả. Cho nên dùng quan hệ từ <i><b>để</b></i> ở
đây là không phù hợp. Trong trờng hợp
này ta phải thay quan hệ từ <i><b>vì,</b></i> có nh
vậy thì mới diễn đạt đợc đúng ý nghĩa
của câu )


- Hs đọc ví dụ.



? Em hãy xác định CN-VN của 2
câu trên?


? Em có nhận xét gì về cấu trúc
ngữ pháp của 2 câu trên? Vì sao 2 câu
trên thiếu CN? (2 câu trên thiếu CN vì
các quan hệ từ qua, về đã biến CN
thành TN)


?Hãy chữa lại để cho câu văn
đ-ợc hồn chỉnh?


- Hs ®oc vÝ dơ.


? Các câu in đậm trên sai ở đâu?
Vì sao? (sai ở chỗ: a- dùng quan hệ từ
không những ở vế thứ 2 khơng có tác
dụng LK. Vì quan hệ từ không những ở
vế thứ nhất phải đi kèm với mà còn ở
vế thứ 2 để tạo thành cặp sóng đơi mới
có tác dụng LK. b- thiếu quan hệ từ
nối 2 vế câu nên 2 vế câu cha có sự
LK)


? Hãy chữa li cho ỳng ?


? Qua việc sửa lỗi về quan hệ từ,
em thấy cần phải tránh những lỗi nào ?


<i><b>*Hoat đợng 3:</b></i>




<i><b>3- Thõa quan hƯ tõ :</b></i>


- Qua câu ca dao “Công cha nh
núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ nh nớc trong
nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to
lớn của cha mẹ đối với con cái. ->
Công cha nh núi... chảy ra / cho ta
thấy...


- Về hình thức có thể làm tăng
giá trị nội dung đồng thời hình thức /
có thể làm thấp giá trị nội dung.


->Hình thức / có thể làm tăng...
đồng thời hình thức / có thể làm...


<i><b>4- Dïng quan hƯ tõ mà không</b></i>
<i><b>có tác dụng LK:</b></i>


- Nam là học sinh giỏi toàn diện.


<i><b>Không những giỏi về môn toán,</b></i>
<i><b>không những giỏi về môn văn. Thầy</b></i>
<i><b>giáo rất khen Nam</b></i>.-> Không những...
mà còn...


<i><b>- Nó thích tự sự với mẹ,</b></i> <i><b>không</b></i>
<i><b>thích tự sự với chị</b></i>.-> Nã thÝch... ,nh ng
kh«ng...



<i>* Ghi nhí</i>: sgk (107 ).


<i><b>II- Lun tËp:</b></i>



<i><b>1- Bµi 1 (107 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i>-Phương pháp: thảo luận.</i>
<i>-Thời gian: (20 phút)</i>


- Hs đọc 2 câu văn.


? Hai câu văn trên đã rõ nghĩa
cha? Vì sao? (cha rõ – vì dùng thiếu
quan hệ từ )


?Thêm quan hệ từ thích hợp (có
thể thêm hoặc bớt 1 vài từ khác) để
hoàn chỉnh các câu trên?


- Hs đọc 3 câu văn. Chú ý các
quan hệ từ in đậm.


? Em cã nhËn xÐt gì về việc
dùng các quan hệ từ (in đậm) trong các
câu văn trên? (dùng quan hệ từ không
thích hợp về nghĩa)


? Thay các quan hệ từ dùng sai
trong các câu trên bằng những quan hệ


từ thÝch hỵp?


- Hs đọc 3 câu văn.


? Em cã nhËn xét gì về 3 câu văn
trên? (dùng thừa quan hệ từ)


? Chữa lại các câu văn sao cho
hoàn chỉnh?


u n cuối. ->Nó... nghe kể chuyện
từ đầu...


- Con xin b¸o mét tin vui cha mÑ
mõng.


-> Con xin báo... để cha mẹ
mừng.


<i><b>2- Bµi 2 (107 ):</b></i>


- Ngày nay, chúng ta cũng có
quan niệm <b>với</b> (<b>nh)</b> cha ơng ta ngày xa,
lấy đạo đức...


- <b>Tuy (Dù)</b> nớc sơn có đẹp đến
mấy mà chất...


- Khơng nên chỉ đánh giá con
ngời <b>bằng (về)</b> hình thức bên ngồi mà


nên đánh giá con ngời <b>bằng (về)</b>


những hành động, cử ch...


<i><b>3- Bài 3 (108 ):</b></i>


- Bản thân em còn nhiều thiÕu
sãt, em høa sÏ tÝch cùc sưa ch÷a.


- Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá
rách” cho em hiểu đạo lí làm ngời...


- Bài thơ này đã nói lên tình cảm
của BH...


<i><b>4- Cđng cè: ( </b></i>2 phút)


- Khi nói viết nếu phải sd quan hệ từ thì chúng ta cần phải tránh những lỗi nào ?


<i><b>5- Hớng dÉn </b><b>tự </b><b>häc: </b></i>( 1 phút)


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4, 5.
- Đọc bài: Từ đồng nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>



<i><b>---Ngµy so¹n: 16/10/2011.</b></i><b> </b>


<b> Tiết 34- HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b>



<b> Văn bản:</b>

<b> Xa ngắm thác núi l </b>


<i><b>(Väng l s¬n béc bè-</b></i>

<i><b> Lí Bạch)</b></i>



<b>I.MỨC ĐÔ CẦN ĐẠT:</b>


- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch trong bài
thơ.


-Bước đầu biết nhận xét vê mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Sơ giản vê tác giả Lí Bạch


-Vẻ đẹp độc đáo hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khơi của thiên tài
Lí Bạch,qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lang mạn của nhà thơ.


-Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

-Đọc- hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Viêt


-Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luy vớn tư Hán
Việt.


<b>III- Chn bÞ:</b>


1.Giáo viên: oc TLTK, soan giao an...
- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm.



(Khi dạy gv cần phải giới thiệu cho hs cảnh thác nớc ở sgk hoặc tranh vÏ)


2.Học sinh: Đọc bài, soạn bài chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đọc-hiểu văn bản sgk.


<b>IV- TiÕn trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b> 1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>ktss (1 phút)
<i><b> 2- Kiểm tra </b><b>bài cu</b><b> : </b></i>( 5 phút)


? Đọc thuộc lòng bài thơ <i>Bạn đến chơi nhà</i> và nêu những nét đặc sắc về ND và NT
của bài thơ ? (dựa vào ghi nhớ ).


<i>3.Bµi míi:</i>


<i><b>*Hoạt ụng 1: khi ụng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


<i>- Thêi gian: ( 1 phót)</i>


Thơ Đờng là một thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đờng (TK VII- TK X), là 1
trong những thành tựu tiêu biểu nhất của văn học TQ, đồng thời cũng là thành tựu của thơ ca
nhân loại. Nói đến thơ Đờng TQ, ngời ta không thể không nghĩ đến Lí Bạch, ơng là một trong
số những nhà thơ nổi tiếng của TQ về thể thơ Đờng luật. Ngời đời gọi ông là Tiên thơ, thơ của
ông thể hiện tâm hồn lãng mạn, phóng khống. Bài thơ <i>Xa ngắm thác núi L</i> là 1 trong những
bài tiêu biểu cho phong cách sáng tác của ơng.



<b>Hoạt động của thầy-trị</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


<i><b>I- Đọc Tìm hiểu </b></i>

<i><b>chung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Hd c:


+ Đọc nguyên bản phiên âm:
yêu cầu chính xác từng ch÷, giäng
phÊn chÊn, hïng tráng, ngợi ca. Nhịp
4/3 - 2/2/3.


Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh,
quải, nghi, lạc.


+ Đọc bản dịch nghĩa và bản
dịch thơ: chậm rÃi, rõ ràng, nhịp 4/3.


? Dùa vµo chó thÝch*, em h·y
nªu 1 vµi nÐt về tác giả bài thơ<i> Xa</i>
<i>ngắm thác núi L?</i>


? Vì sao ngời ta lại gọi ông là Tiên
thi ?


?Bài thơ Xa ngắm thác núi L


thuộc đề tài nào?


? Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ?
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào ?


? Giải nghĩa từ : vọng, l sơn, bộc
bố.


<i><b>*Hoat ụng 3:</b></i>



<i>-Phng pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (20 phút)</i>


? Căn cứ vào nhan đề bài thơ và
câu thứ 2 (chú ý nghĩa của 2 chữ vọng
và dao), xác định vị trí đứng ngắm thác
nớc của tác giả? Vị trí đó có lợi thế nh


<i><b>*Tác giả:</b></i> Lí Bạch (701-762 ).
- Là nhà thơ nổi tiếng của TQ
đời Đờng.


- Đợc mệnh danh là Tiên
thi(ông tiên làm thơ).


- Thơ ông biểu hiện 1 tâm hồn tự
do, phóng khoáng.


- ễng thng viết về đề tài: chiến tranh,
thiên nhiên, tình yêu, tình bn.



<i><b>* Tác phẩm</b></i>: Xa ngắm thác núi L là bài
thơ tiêu biểu viết về thiên nhiên.


-Bài thơ do Tơng Nh dịch, in trong
Thơ Đờng Tập II (1987).


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt


<i><b>2.Chu thich: </b></i>sgk<i><b>.</b></i>


<i><b>II</b></i>

<i><b>- Đọc </b></i>

<i><b> Tim hiểu chi tiết.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

thế nào trong việc phát hiện những đặc
điểm của thác nớc? (vọng: trông từ xa ;
dao: xa ).


? Bài thơ miêu tả cảnh gì ?


? Khung cảnh làm nền cho sự
xuất hiện của thác núi L đợc miêu tả
trong lời thơ nào (ở cả 3 bản: phiên âm,
dịch nghĩa, dịch thơ)?


? Vì sao dân gian gọi ngọn núi
cao của dÃy L Sơn là Hơng Lô? (vì núi
cao có mây mù che phủ, trông xa nh
chiếc lò hồng nên gọi là Hơng Lô)


? Câu thơ thứ nhất miêu tả cái


gì? (Câu thứ nhÊt ph¸c ra c¸i phông
nền của bức tranh toàn cảnh thác núi
L)


? Ngọn núi Hơng Lô đợc miêu tả
nh thế nào? (Nhà thơ miêu tả thác nớc
vào lúc mặt trời chiếu rọi ánh sáng.
Thác nớc đổ mạnh, tung bọt, toả hơi
n-ớc nh sơng khói phản quang dới ánh
nắng toả ra, hắt ra 1 màu tím rực rỡ, kì
ảo)


? Trong thơ Lí Bạch, Hơng Lô
đợc khám phá ở sự tác động qua lại của
các tác giả vũ trụ. Điều đó đợc thực
hiện bằng các chi tiết miêu tả hđ tơng
tác của mặt trời và núi. Đó là chi tiết
ngơn từ nào? Các chi tiết đó gợi tả 1
cảnh tợng nh thế nào?


? Trên nền cảnh núi rực rỡ hùng
vĩ đó, 1 thác nớc hiện ra khác nào 1


lại có lợi thế là dễ phát hiện đợc vẻ đẹp
của toàn cảnh. Để làm nổi bật đợc sắc
thái hùng vĩ của thác nớc núi L, cách
chọn điểm nhìn đó là ti u.


<i><b>1- Cảnh thác núi L:</b></i>



- Nhật <i><b>chiếu</b></i> Hơng Lô <i><b>sinh</b></i> tử yên,
- Mặt trời <i><b>chiếu</b></i> núi Hơng Lô, <i><b>sinh</b></i> làn
khói tía


- Nắng <i><b>rọi</b></i> Hơng Lô khói tía bay,


-> Miêu tả khái quát hình ảnh
ngọn núi Hơng Lô.


-> §T chiÕu (chiÕu s¸ng, soi
s¸ng), sinh (làm nảy sinh, sinh ra)
-Gợi 1 cảnh tợng hùng vĩ, rực rỡ, lộng
lẫy, huyền ảo nh thần thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

dịng sơng treo trớc mặt. Lời thơ nào (ở
trong 3 bản) đã tạo nên hình ảnh này?


? Bản dịch thơ không dịch đợc
chữ nào của nguyên tác? (quải)


? Dựa vào nghĩa của các từ quải
và tiền xuyên, hãy cho biết câu 2 tả
cảnh thác nớc từ vị trí nào? Cảnh thác
từ trên đỉnh cao đợc miêu tả nh thế
nào? (Tả cảnh thác nớc từ trên đỉnh cao
tuôn trào, đổ ầm ầm xuống núi biến
thành dải lụa trắng rủ xuống yên lặng
và bất động đợc treo giữa khoảng vách
núi và dịng sơng)



? NghÜa của câu thơ này là gì?
? Trong các bản phiên âm, dịch
nghĩa, dịch thơ, lời nào diễn tả søc
m·nh liƯt cđa th¸c nói L?


? Chữ nào trong lời thơ này đợc
viết với sự táo bạo của trí tởng tợng?
Câu thơ tả thác nứơc ở phơng diện nào?
Nó gợi cho ta điều gì?


? Con số ba nghìn thớc có phải
là con số chính xác khơng? Cách nói
đó có tác dụng gì?


(chỉ là con số ớc phỏng hàm ý
rất cao-làm tăng thêm độ nhanh, sức
mạnh, thế đổ của dịng thác).


? “Níc bay thẳng xuống ba
nghìn thớc là 1 cảnh tợng nh thế nào?
(cảnh tợng mÃnh liệt kì ảo của thiên
nhiên)


? Cảnh tợng mÃnh liệt kì ảo kích


sông phía tr ớc .


- Xa trông dòng thác tr ớc sông này.


-> Quải (treo): nói quá - biến


động thành tĩnh, tiền xun (dịng sơng
phía trớc) –hình ảnh dùng để so sánh
với dịng thác nhìn từ xa.


=> §øng xa trông dòng thác
giống nh 1 dòng sông treo trớc mặt.


- <i><b>Phi</b></i> lu <i><b>trực</b></i> há tam thiên xích,
- Thác chảy nh <i><b>bay</b></i> đổ <i><b>thẳng</b></i>


xuèng ba nghìn thớc


- Nớc <i><b>bay</b></i> <i><b>thẳng </b></i>xuống ba nghìn
thớc,


-> Phi (bay) - nói quá, trực
(thẳng).


Miờu t t thế tĩnh chuyển sang
thế động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

thích trí tởng tợng của nhà thơ, để ông
viết tiếp lời thơ hết sức ấn tợng. Đó là
lời thơ nào?


?Hai ĐT nghi, lạc gợi cho ngời
đọc ảo giác gì ?


? Lời thơ gợi cảnh tợng nh thế
nào? (con thác treo đứng trớc mặt khác


nào nh con sông Ngân Hà từ trên trời
rơi xuống. Đây cũng là một... )


- Gv: NT so sánh, phóng đại ở
đây cũng nh phép cờng điệu, phóng đại
ở 2 câu trên có vẻ nh vơ lí. Song đặt
trong văn cảnh, ngời đọc vẫn cảm thấy
chân thật, tự nhiên. Vì ngọn núi HL có
mây mù bao phủ nên nhìn từ xa có cảm
giác dịng nớc nh 1 dải lụa treo lơ lửng
vắt từ trong mây, từ trên đỉnh trời mà
trải xuống, chảy xuống. Do đó thi sĩ
LB mới ngỡ rằng sông Ngân Hà - một
dịng sơng đầy sao sáng trong huyền
thoại cổ xa đang tuột khỏi mây, chảy
xuống trần gian. Nhiều ngời coi câu
cuối bài thơ này là câu danh cú (câu
thơ, câu văn nổi tiếng) bởi nó đã huyền
thoại hố 1 hình ảnh tạo vật ở trần gian
và ngợc lại nó trần gian hố 1 hình nh
ca huyn thoi)


- Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên.


- Ngỡ là sông Ngân rơi tự chín tầng
mây.


- T ng di Ngõn H tut khỏi mây.
-> Nghi (ngờ), lạc (rơi xuống) –
so sánh, phóng đại, từ ngữ gợi hình, gợi


cảm, gợi sự huyền ảo của vẻ đẹp thác
nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình.
? Qua đặc điểm cảnh vật đợc
miêu tả, ta có thể thấy những nét gì
trong tâm hồn và tính cách nhà thơ?
? Bài thơ đợc viết theo phơng thc biu
t no?


?Bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó
là cảnh gì, tình gì?


? Vn ban co y nghia gì?


<i><b>*Hoạt động 4.</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: ( 5 phút)</i>


? Nghệ thuật được tác giả Lí
Bạch sử dụng trong bài thơ?


- Hs đọc ghi nhớ.


<i><b>*Hoạt động 5.</b></i>



<i>-Phương pháp: thảo luận.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>



Thảo luận nhóm:


<i><b>2- T×nh cảm của nhà thơ trớc</b></i>
<i><b>thác núi L:</b></i>


- Tâm hồn và tính cách của nhà
thơ biểu hiện 1 chất lÃng mạn trí tuệ,
tính cách phóng khoáng, trí tởng tợng
phong phú.


- Th hiện tình yêu TN say đắm,
nồng nàn.


- Đối tợng tác giả miêu tả là
thắng cảnh của quê hơng đợc tác giả
trân trọng, tôn vinh.


<i><b>3.Ý nghĩa văn bản:</b></i>


Xa ngắm thác núi Lư là bài thơ
khắc họa được vẻ đẹp kì vĩ,mạnh mẽ
của thiên nhiên và tâm hồn phóng
khoáng,bay bổng của nhà thơ lí bạch


<i><b>III.Tổng kết:</b></i>


<b>1.Nghệ thuật:</b>


-Kết hợp tài tình giữa cái thực và
cái ảo, thể hiện cảm giác kì diệu do
hình ảnh thác nước gợi lên trong tâm


hồn lang mạn Lí Bạch.


-Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại
-Liên tương, tương tượng sáng tạo
-Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.


<b>2.Nội dung:</b>


* <i><b>Ghi nhí</b></i>: sgk (112 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

?Tư văn bản này em hiểu được
gì vê mối quan hệ giữa cảnh và tình?


? Điểm nhìn của tác giả với toàn
cảnh là :


A.Ngay dưới chân núi.
B.Trên con thuyên.
C.Đứng tư xa nhìn.


D.Trên đỉnh núi Hương Lô.


<i><b>*Bài tập 1:</b></i>



-Tình cảm gắn bó với cảnh,trong
cảnh có tình,trong tình có cảnh.


<i><b>*Bài tập 2.</b></i>



=>C.Đứng tư xa nhìn.



<i><b>4.Củng cô</b></i>:( 2 phút)


? Qua bài thơ em học tập được ơ nhà văn điêu gì khi viết văn miêu tả và biểu cảm?
( Tương tượng manh liệt,hình ảnh thơ phi thường qua cảnh để tả tình.)


<i><b>5- Híng dÉn häc bµi</b></i><b>:(</b> 1 phút)


- Häc thuéc lßng bản dịch bài thơ.


-Nhớ được mười tư gốc Hán trong bài thơ
-Nhận xét vê hình ảnh htiên nhiên trong bài thơ
- Chuẩn bị bài: tư đồng nghĩa cho tiết học sau.




</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b> Tiờ́t: 35.</b>

<b> Từ đồng nghĩa</b>


<b>I.MỨC ĐÔ CẦN ĐẠT: </b>


- Hiểu khái niợ̀m từ đồng nghĩa.
-Nắm được các loại tư đụ̀ng nghĩa.


-Có ý thức lựa chọn tư đồng nghĩa khi nói và viết.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>
<b>1,Kiến thức:</b>


-Khái niệm tư đồng nghĩa.



-Tư đồng nghĩa hoàn toàn và tư đồng nghĩa không hoàn toàn.


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Nhận biết tư đồng nghĩa trong văn bản.


-Phân biệt tư đồng nghĩa hoàn toàn và tư đồng nghĩa không hoàn toàn.
-Sử dụng tư đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


-Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng tư đờng nghĩa.


<b>III- Chn bÞ :</b>


1.Giáo viên: Đọc TLTK, soan giao an...
- Đồ dùng: Bảng phụ viết ví dụ vµ bµi tËp.


2.Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài theo cõu hoi sgk.


<b>IV- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


1- n định tổ chức: ktss( 1 phút)


<i><b>2- KiÓm tra </b><b>bài cu</b></i> :(kt 15 phút)


? Thế nào là quan hệ t?Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
(Trả lời dựa vµo ghi nhí-sgk-107 ).


<i><b>3.Bµi míi:</b></i>


<i><b>*Hoạt đợng 1: khởi đợng.</b></i>




<i>- Mơc tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<i>- Thêi gian: ( 1 phót)</i>


Nhớ nớc đau lòng con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia.
(Qua đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan)


Từ nớc với quốc, nhà với gia là từ gì? (Từ đồng nghĩa ). Em đã đợc học từ đồng nghĩa ở
lớp nào? (Lớp 5 ). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về lớp từ này.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,qui nạp.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


? Em nào có thể nhắc lại thế nào
là từ đồng nghĩa? (là những từ có nghĩa
tơng t nhau).


- Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm
thác núi L cđa T¬ng Nh.


? Tõ räi, tr«ng ë trong văn bản
này có nghĩa là gì?


? Da vo kiến thức đã học ở bậc


tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với
mỗi từ : rọi, trơng?


?Em có nhận xét gì về nghĩa của
các từ đã tìm đợc so với nghĩa của từ
gốc?


- Gv: Những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ
đồng nghĩa.


? Vậy em hiểu thế nào là từ đồng
nghĩa?


<i><b>I-Thế nào là từ đồng nghĩa:</b></i>



1. <i>VÝ dơ 1:</i>


- Rọi: chiếu sáng, soi sáng.
- Trơng: nhìn để nhận biết.
- Từ đồng nghĩa:


+ Rọi đồng nghĩa với chiếu, soi, tỏ.


+ Trơng đồng nghĩa với nhìn ngó, dịm, nghé,
liếc, lm.


-> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.



=> T đồng nghĩa: là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.


<i>2. VÝ dô 2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

? Từ trông trong bản dịch thơ Xa
ngắm thác núi L có nghĩa là “nhìn để
nhận biết”. Ngồi những nghĩa đó ra, từ
trơng cịn có những nghĩa sau: (2), (3).


?Tìm những từ đồng nghĩa với
mỗi nghĩa trên của từ trông ?


? Em có nhận xét gì về hiện tợng
đồng nghĩa của từ trơng?


? Tõ nhËn xÐt trªn, em cã thĨ rót
ra kÕt ln g× vỊ tõ nhiỊu nghÜa?


- Hs đọc ghi nhớ.


<i><b>*Hoạt động 3</b></i>

.


<i>-Phương pháp: vấn đáp,qui nạp.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


- Hs đọc ví dụ.


?So sánh nghÜa từ quả- trái?co thờ thay
vi tri cho nhau c khụng?



? Em có nhận xét gì về nghĩa của
2 từ này?


? Sắc thái ý nghĩa của 2 từ này
giống nhau hay kh¸c nhau?


- Gv: Những từ đồng nghĩa không
phân biệt nhau về sắc thái gọi là:


- Hs đọc ví dụ.


? NghÜa cđa 2 từ bỏ mạng và hi
sinh trong 2 câu trên có chỗ nào giống


(2) Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: Trông
coi, chăm sóc, coi sóc.


(3) Mong: mong, hi vọng, trông mong.


-> Từ trông là từ nhiều nghĩa, nên từ
trông có thể đồng nghĩa với nhiều dãy từ
khác nhau.


=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


<i>* Ghi nhí 1</i>: sgk (114 ).


<i><b>II- Các loại từ đồng nghĩa</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i>1. Ví dụ 1:</i>


- Trái-Qu¶: có thể thay thế cho nhau vì
nội dung câu ca dao không thay ụi.


-> Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.


=> T ng ngha hon ton.


2.<i>Ví dụ 2:</i>


- Bỏ mạng: chỉ cái chết của con ngời.
Đây là cái chết vô tích sự, mang sắc thái coi
thờng, khinh rẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

nhau, chỗ nào khác nhau? (Giống nhau:
cùng nói về cái chết của con ngời. Khác
nhau: bỏ mạng mang sắc thái coi thờng,
khinh rẻ, còn hi sinh mang sắc th¸i kÝnh
träng)


- Gv: Những từ đồng nghĩa có
nghĩa giống nhau nhng sắc thái ý nghĩa
khác nhau thì gọi là:


-HS đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>*Hoạt động 4:</b></i>




<i>-Phương pháp: vấn đáp,qui nạp.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


? Từ đồng nghĩa đợc phân loại
nh thế nào ?


?Thử thay thế các từ đồng nghĩa
quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong
các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra
nhận xét?


? Vì sao quả-trái lại thay thế đợc
mà hi sinh - bỏ mạng lại khơng thay thế
đợc? (Vì quả - trái là từ đồng nghĩa
hồn tồn, khơng phân biệt nhau về sắc
thái nghĩa. Cịn hi sinh - bỏ mạng là từ
đồng nghĩa khơng hồn tồn, có sắc thái
ý nghĩa khác nhau)


? ở bài 7, tại sao đoạn trích
Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau
phút chia li mà không phải l Sau phỳt
chia tay?


Đây là cái chết vì lí tởng cao đep, vì nghĩa vụ
cao cả nên mang sắc thái kÝnh träng


-> Giống nhau về nghĩa.
Khác nhau về sắc thái.
=> Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.



* Ghi nhớ 2: sgk (114).

<i><b>III- Sử dụng từ đồng nghĩa:</b></i>



1. VÝ dô 1:


- Quả - trái: thay thế đợc.


- Hi sinh - bỏ mạng: không thay thế
đ-ợc.


2. Ví dụ 2: chia tay - chia li.


- Gièng nhau: §Ịu chØ sự rời nhau,
mỗi ngời đi 1 nơi.


- Khác nhau: Chia tay chỉ có tính chất
tạm thời, thờng là sẽ gặp lại nhau trong 1
t-ơng lai gần. Còn chia li gợi 1 s chia tay lâu
dài, không có hi vọng gặp lại nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lu
ý gì?


- Hs đọc ghi nhớ 3.


<i><b>*Hoạt động 5.</b></i>



<i>-Phương pháp: thảo luận nhóm( ki</i>
<i>thuật khăn phủ bàn)</i>



<i>-Thời gian: (10 phút)</i>


? Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với
các từ sau đây ?


- Vì sao em biết đó là những từ
đồng nghĩa ?


? Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng
nghĩa với các từ sau đây?


? Tìm một số từ địa phơng đồng
nghĩa với từ toàn dân?


? Tìm từ đồng nghĩa thay thế các
từ in đậm trong các câu sau đây?


<i><b>IV- Lun tËp:</b></i>



<i>1- Bµi 1</i> (115 ):


- Gan dạ - dũng cảm
- Chó biển - hải cẩu
- Nhà thơ - thi sĩ
- Đòi hỏi - yêu cầu
- Mổ xẻ - phẫu thuật
- Năm học - niên khố
- Của cải - tài sản
- Lồi ngời - nhân loại


- Nớc ngoài - ngoại quốc
- Thay mt - i din


<i>2- Bài 2</i> (115 ):


- Máy thu hình - Ra đi ô
- Sinh tố - vi ta min
- Xe hơi - ô tô


- Dơng cầm - pi a nô


<i>3- Bài 3</i> (115 ):


- Ba, thầy - bố
- Má, bầm, bu - mĐ
- Hïm, beo - hỉ
- CÇy - chó


<i>4- Bài 4</i> (115 ):


- Đa tận tay - trao tận tay
- Đa khách - tiễn khách
- Kêu - than thở, phàn nàn
- Nói - phê bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

?Phân biệt nghĩa của các từ trong
các nhóm t ng ngha sau?


?Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống?



?Đặt câu với mỗi từ sau?
?Chữa các từ dùng sai?


* Cho, tặng, biếu


- Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về
thể chất hoặc tinh thần


-Yu t: Sc lc hoc tỏc dng coi nh
l khụng ỏng k


- Xinh: trẻ, nhỏ nhắn, a nh×n


-Đẹp: ý nghĩa chung hơn, cao hơn xinh
- Tu, nhấp, nốc: Khác nhau về cách
thức hoạt động


6- Bµi tËp 6 (116)


a, thành quả - thành tích
b, ngoan cố - ngoan cờng
c, nghĩa vụ - nhiệm vụ
d, giữ gìn - bảo vệ
7- Bài 7 (116)
a, - Đối xử/ đối đãi
- đối xử


b, - Trọng đại/ to lớn
- To lớn



8- Bài 8 (117) Đặt câu
9- Bài 9 (117)


- Hởng thụ
- Che chở
- Dạy
- Trng bày


<i><b>4- Củng cố</b></i>:( 2 phut)


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Từ đồng nghĩa đợc phân loại nh thế nào?
- Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần lu ý gì?


<i><b>5- Híng dÉn häc bµi</b></i>:( 1 phút)


-Tìm trong mợt sớ văn bản đa học những cặp tư đồng nghĩa.
- Häc thc 3 ghi nhí, lµm bµi 5, 6, 7, 8, 9.


- Đọc bài: Từ trái nghĩa.


-Chuõn bi bai: cach lõp ý của bài văn biểu cảm”.


<b> </b>


<i><b>---Ngày soạn:</b></i><b>16/10/2011.</b>


<b> Tiết 36.</b> C¸ch lËp ý của bài văn biểu cảm


<b>I.MC ễ CN AT: </b>



- Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, ki năng
làm văn biểu cảm.


-NhËn ra c¸ch viÕt cđa mỗi đoạn văn.


<b>II.TRONG TM KIấN THC,KI NNG:</b>
<b>1.Kiờn thc:</b>


-Y va cach lập ý trong bài văn biểu cảm.


-Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.


<b>2.Kĩ năng: </b>


Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đê văn cụ thể.


<b>III- ChuÈn bÞ:</b>


1.Giáo viên: Đọc TLTK.soạn bài...


- Đồ dùng: Bảng phụ chép đoạn văn.


2.Hoc sinh: Hoc bai,chuõn bi bai theo cõu hoi sgk.


<b>IV-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


1- ổn định tố chức:ktss(1 phút)


<i><b>2- KiÓm tra</b></i>:( 3 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

3-Bài mới:


<i><b>*Hoat ụng 1: khi ụng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng ph¸p: thút trình.</i>


<i>- Thêi gian: ( 1 phót)</i>


Khi viết văn biểu cảm cũng nh các thể loại văn khác, chúng ta cần phải tìm ý và lập
dàn ý. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập dàn ý trong văn biểu cảm.


<b>Hot ng ca thầy- trị</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>*Hoạt đợng 2: </b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,qui nạp</i>
<i>-Thời gian: ( 15 phút) </i>


- Hs đọc đoạn văn về Cây tre VN
- Thép Mới.


? Đoạn văn nói về vấn đề gì?
? Cây tre đã gắn bó với đời sống
của ngời dân VN bởi những cơng dụng
của nó nh thế nào?


? Để thể hiện sự gắn bó “cịn


mãi” của tre, đoạn văn đã nhắc đến gì ở
tơng lai?


? Nh vậy ngời viết đã bày tỏ tình
cảm đối với sự vật bằng cách nào? (Bày
tỏ tình cảm đối với sự vật bằng cách:
liên hệ hiện tại với tơng lai)


- Hs đọc đoạn văn: Ngời ham chơi.
? Đoạn văn nói về vấn đề gì?
?Nhân vật tơi đã say mê con gà


<i><b>I- Những cách lập ý thờng gặp của</b></i>


<i><b>bài văn biểu cảm:</b></i>



<i><b>1- Liên hệ hiện tại với tơng lai:</b></i>


* Đoạn văn: Cây tre VN - ThÐp
Míi.


- Đoạn văn nói về cây tre VN trên
b-ớc đờng đi tới tng lai ca t nb-c.


- Công dụng: nứa tre còn mÃi, chia
bùi sẻ ngọt, vui hạnh phúc, hoà bình.


- Tơng lai: Ngµy mai ... nhng ... tre
xanh vÉn lµ bãng mát. Tre vẫn mang khúc
nhạc tâm tình. Tre sẽ càng tơi những cổng
chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dớn


lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút
mÃi.


<i><b>2- Hồi tởng quá khứ và suy nghĩ về</b></i>
<i><b>hiện tại:</b></i>


* Đoạn văn: Ngời ham ch¬i –
Hoàng Phủ Ngọc Tường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

đất nh thế nào?


? Việc hồi tởng quá khứ đã gợi
lên cảm xúc gì cho tác giả?


? ở đoạn văn này nhân vật tôi đã
bày tỏ cảm xúc đối với sự vật bằng
cách nào ? (Bày tỏ cảm xúc bằng cách
hồi tởng quá khứ và suy nghĩ về hiện
tại)


- Hs đọc đoạn văn.


? Đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ?
? Để bày tỏ tình cảm u mến cơ
giáo, tác giả đã tởng tợng và gợi lại
những kỉ niệm gì về cơ?


?Đoạn văn đã thể hiện tình cảm
đối với cơ giáo bằng cách nào? (Tởng
tợng tình huống, hứa hẹn và gợi lại kỉ


niệm)


- Hs đọc đoạn văn Mõm Lũng
Cú tột Bắc.


? Việc liên tởng từ Lũng Cú, cực
Bắc của Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam
Tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện tình
cảm gì?


?Tác giả đã thể hiện tình yêu đất
nớc và bày tỏ khát vọng thống nhất đất
nớc bằng cách nào? (liên tởng, mong
-ớc)


- Hoá thân thành con gà trống để
dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai.


- Gợi lên những cảm xúc: những con
gà đất lần lợt vỡ dọc theo tuổi thơ mãi để
lại trong tôi 1 nỗi gì sâu thẳm, giống nh 1
linh hồn.


<i><b>3- Tëng tợng tình huống, hứa hẹn,</b></i>
<i><b>mong ớc:</b></i>


* on vn: trớch trong Những tấm
lịng cao cả - ét mơn đơ đơ A mi xi.


- Đoạn văn nói về tình cảm yêu mến


cô giáo của tác giả.


- Đoạn văn đã tởng tợng và gợi lại
những kỉ niệm về cơ giáo: Tìm gặp cơ giữa
đám học trị, nghe tiếng cô giảng bài, thấy
cô mệt nhọc, đau đớn, yêu thơng, thất
vọng, lo lắng, sung sớng...


* Đoạn văn: Mõm Lũng Cú tột
Bắc-Nguyễn Tuân


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Gv: Tởng tợng tình huống, hứa
hẹn, mong ớc cũng là 1 cách bày tỏ
tình cảm đối với con ngời và sự vật.


- Hs đọc đoạn văn.


? Đoạn văn miêu tả và biểu cảm
về đối tợng nào?


? Đoạn văn đã miêu tả đặc điểm
gì của u? Tác giả miêu tả bóng dáng và
khn mặt của u để làm gì? Vậy tác
giả đã biểu cảm gì?


? Để miêu tả và biểu cảm đợc
nh vậy thì tác giả phải làm gì? (Q.sát
và suy ngẫm).


- Gv: Vừa rồi chúng ta đã đi tìm


hiểu những cỏch lp ý cho bi vn biu
cm.


? Để tạo lập ý cho bài văn biểu
cảm và khơi nguồn cho mạch cảm xúc
nảy sinh, thì ngời viết cần phải làm gì?


<i><b>*Hoat động 3:</b></i>



<i>-Phương pháp: thảo luận.</i>
<i>-Thời gian:( 20 phút)</i>


? Lập dàn ý cho đề: Cảm xúc về
vờn nhà.


? Em hãy nêu các bớc làm 1 bài
văn biểu cảm? (4 bớc: Tìm hiểu đề và
tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc v sa
bi)


? MB cần phải làm gì?


<i><b>4- Quan sát, suy ngẫm:</b></i>


* Đoạn văn: Trích trong Cỏ dại của
Tô Hoài.


- Miêu tả và biểu cảm về u.


- Miờu tả: Gợi tả bóng dáng và


khn mặt của u đã già.


- Biểu cảm: Tác giả đã biểu lộ lòng
thơng cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ, vơ
tình với u.


* Ghi nhí: sgk (121 ).


<i><b>II- Lun tËp:</b></i>



<i><b>1- Tìm hiểu đề và tìm ý.</b></i>
<i><b>2-Lập dàn bài:</b></i>


a- MB: Giới thiệu vn v tỡnh cm
i vi vn nh.


b- TB: Miêu tả vờn và lai lịch của
v-ờn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

? TB cần tả những gì?


? KB cần nêu cảm xúc gì?


gia đình.


- Vờn và lao động của cha mẹ.
- Vờn qua bn mựa.


c- KB: Cảm xúc về vờn nhà.



<i><b> 4. Cñng cè</b></i>: ( 3 phút)


? Em hãy nêu các bớc làm 1 bài văn biểu cảm? (4 bớc: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý,
viết bài, đọc và sửa bài)


<i><b>5- Híng dÉn häc bµi:</b></i>( 2 phút)


-Tìm ví dụ chứng tó cách lọ̃p ý đa dạng trong các bài văn biờ̉u cảm.
- Học thuộc ghi nhớ, lập dàn ý đề bài: Cảm nghĩ về ngời thân.
- Chuẩn bị bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con ngời.


<b>-Soạn: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh( Tĩnh dạ tứ)-Lí Bạch.</b>


<b> </b>


<i><b>---Ngày soạn:</b></i><b> 23/10/2011.</b>


<b>Tiờt 37- Văn bản</b>

:



<b> Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩNH</b>
<b> (Tĩnh d t -Lí Bạch)a ư</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

-Cảm nhận đê tài vọng nguyệt hoài thương( nhìn trăng nhớ quê) được thể hiện giản dị,nhẹ
nhàng mà sâu lắng,thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch.


-Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối với vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>



-Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành,sâu sắc của Lí Bạch.
-Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.


-Hình ảnh ánh trăng-vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Đọc –hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.
-Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.


-Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán,phân tích tac phõm.


<b>III- Chuẩn bị:</b>


1.Giao viờn: oc TLTK.soan bai...


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tè HV.


2.Học sinh: Học bài,chuẩn bị bài theo câu hỏi phõn oc-hiờu vn ban-sgk.


<b>IV- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


1- ổn định tổ chức:ktss ( 1 phút)


<i><b>2- KiÓm tra</b></i>:( 5 phut)


?Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Xa ngắm thác núi L và nêu cảm
nhận của em về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-112).


<i><b>3.Bài mới:</b></i>



<i><b>*Hoat ụng 1: khi ụng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trình.</i>


<i>- Thêi gian: ( 1 phót)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ. Trăng mùa thu, lại càng có sức gợi
nỗi nhớ nhà, nhớ quê. Bài thơ <i><b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b></i> đã chọn đề tài ấy nhng vẫn
mang lại cho ngời đọc cả nghìn năm nay biết bao rung cảm sâu xa.


<b>Hoạt động của thầy - trò</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian:( 5 phút)</i>


- Hd đọc: Giọng chậm, buồn để
thể hiện đợc tình cảm nhớ quê của tác
giả, nhịp 2/3.


- Chúng ta đã đợc làm quen với
nhà thơ Lí Bạch qua bài thơ Xa ngắm
thác núi L. Vậy em hãy nhắc lại 1 vài
nét về tác giả Lí Bạch?


?Vì sao Lí Bạch lại đợc mệnh


danh là “Tiên thơ” (Làm thơ rất nhanh
và rất hay)


Gv: Lí Bạch thờng viết về đề tài:
? Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh thuộc đề tài nào?( tình bạn)


- Gv: nªu xuÊt xứ của bài thơ:


- Gv: Giải nghÜa yÕu tè HV
(b¶ng phơ).


- Giải thích từ khó: Hs đọc chú
thích.


<i><b>I- oc-Tim hiờu </b></i>

<i><b>chung:</b></i>



<i><b>1- Tác giả- Tác phẩm</b></i> :
* Tac gia: Lí Bạch (sgk-111).


- Đề tài: chiến tranh, thiên nhiên,
tình yêu, tình bạn.


<i><b>*Tác phẩm:</b></i> Bài thơ do Tơng
Nh dịch, in trong thơ §êng -TËp
II (1987).


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

? Dựa vào số câu, số tiếng trong
bản phiên âm và bản dịch thơ, em hãy
cho biết bài thơ đợc viết theo thể thơ


nào? Bài thơ có vần không? Vần ở
đâu? (câu 2,4).


? Ta đã gặp thể thơ ngũ ngôn tứ
tuyệt ở bài thơ nào? (Phò giá về kinh
-Trần Quang Khải)


- Gv: Bài Phò giá về kinh của
Trần Quang Khải) là thể thơ ngũ ngôn
tứ tuyệt Đờng luật, còn bài Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh là thể thơ ngũ
ngôn tứ tuyệt cổ thể. Cổ thể là thể thơ
xuất hiện trớc đời Đờng, khơng gị bó
về niêm luật nh thơ Đờng, khơng cần
có đối và khơng hạn định số câu.


Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu
bài thơ theo bố cục 2/2.


<i><b>*Hoat ụng 3:</b></i>



<i>-Phng pháp: nêu vấn đề,vấn</i>
<i>đáp,thuyết trình.</i>


<i>-Thời gian: ( 20 phút)</i>


- Hs đọc 2 câu đầu ở bản phiên
âm và bản dịch th.


? Hai câu đầu tả cảnh gì, ở đâu?


(tả cảnh ánh trăng, ở đầu giờng: sàng
tiền, nguyệt)


? Cnh ánh trăng đợc miêu tả
qua những từ ngữ nào? (minh, quang,
sng)


? Em có nhận xét gì về cách sử
dụng từ ngữ của tác giả?


? Nhng t đó đã gợi t ỏnh


*Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể.


<i><b>II- Đọc </b></i>

Tim hiờu chi tiờt

<i><b>:</b></i>



<i><b>1- Hai câu thơ ®Çu:</b></i>


- Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thợng sơng.
- Đầu giờng ánh trăng rọi,
Ng mt t ph sng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

trăng nh thế nµo?


- Gv: Chữ “sàng” cho thấy trăng
sáng đầu giờng, nghĩa là nhà thơ đang
nằm trên giờng thao thức không ngủ
đ-ợc. Chữ “nghi”: ngỡ là, tởng là và chữ
“sơng” đã xuất hiện 1 cách tự nhiên,


hợp lí. Vì trăng q sáng trở thành màu
trắng giống nh sơng là điều có thật.
Nói về điều đó nhà thơ Tiêu Cơng đã
viết: Dạ nguyệt tự thu sơng (trăng đêm
giống nh sơng). ở Tiêu Cơng là so
sánh, đối chiếu, cịn với Lí Bạch thì đó
lại là khoảnh khắc suy nghĩ của con
ngời.


? Hai câu thơ đầu gợi cho ta thấy
vẻ đẹp của trăng nh thế nào?


- Gv: Đêm càng về khuya càng
trở nên yên tĩnh, không gian bốn bề
vắng lặng, nhà thơ chợt tỉnh giấc thấy
mình nằm dới ánh trăng. Hình nh trăng
đã đánh thức thi nhân dậy. Thật chủ
động, trăng đến khơi gợi 1 nguồn thơ
và trăng là chất liệu tạo nờn ngun th
do dt.


? Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý
tả cảnh hay vừa tả cảnh, vừa tả tình?


- Gv:T “nghi” chỉ trạng thái của
nhân vật trữ tình, ẩn chứa tình cảm của
thi nhân, vừa tả trạng thái bâng
khuâng, ngỡ ngàng, vừa tả cử chỉ của
ngời đang nằm trên giờng “cúi đầu”
xuống nhìn mặt đất, nhìn vào mơng


lung, nhớ đất, nhớ ngời. Đó chính là tả
tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

? Em có nhận xét gì về cách
dùng từ ngữ giữa bản dịch thơ và bản
phiên âm (Bản dịch thơ đã đa thêm 2
từ: rọi và phủ vào, làm cho ngời đọc có
cảm giác 2 câu thơ chỉ tả cảnh và ý vị
trữ tình của chủ thể có phần mờ nhạt
đi.


- Gv: Hai c©u thơ đầu vừa tả
cảnh, vừa tả tình, còn 2 câu cuèi th×
sao?


- Hs đọc 2 câu thơ cuối (Bản
phiên âm và dịch thơ).


? Hai c©u cuèi tả cảnh hay tả
tình?


? Cảnh và tình đợc tả thơng qua
những từ ngữ nào? (cảnh: minh nguyệt,
tình: t cố hơng)


? Cử đầu và đê đầu là chỉ hành
động của ai? (chỉ hành động của nhân
vật trữ tình)


? Hai hành động này nh thế nào


với nhau? (đối nhau)


? Đối có tác dụng gì? (làm cho
câu thơ cân đối, nhịp nhàng)


? Em cã nhận xét gì về cách sd
từ ngữ của tác giả?


Việc sử dụng 1 loạt ĐT nh vậy
có tác dụng g×?


- Gv: Nếu ở 2 câu thơ trên, nhà
thơ tả ngoại cảnh trớc, nội tâm sau, thì
đến đây cảnh và tình, cử chỉ và tâm
trạng hài hồ đan xen khơng thể tách
bạch. Hành động ngẩng đầu xuất hiện
nh 1 động tác tt yu kim nghim


<i><b>2- Hai câu thơ cuối:</b></i>


- Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu t cố hơng.


- Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhí cè h¬ng.


-> Phép đối,


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

sơng hay trăng? ánh mắt nhà thơ
chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên


bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đến
chỗ thấy đợc cả vầng trăng xa. Và khi
thấy đợc vầng trăng cũng đơn côi lạnh
lẽo nh mình, lập tức nhà thơ lại cúi
đầu, khơng phải để nhìn sơng. nhìn ánh
trăng 1 lần nữa, mà để nhớ về quê
h-ơng, nghĩ về quê xa.


? Vì sao tác giả nhìn trăng sáng
lại gợi nỗi nhớ quê? (Dựa vào chú thích
- sgk-124).


?Nhan ca bi th là Tĩnh dạ
tứ (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh),
vậy cảm nghĩ mà tác giả muốn thể hiện
trong bài thơ là cảm nghĩ gì ?


- Gv: Trong cái đêm thanh tĩnh
ấy, trăng rất sáng, rất đẹp nhng lịng
ngời khơng thể vui với trăng đợc mà
trái lại dù ngẩng đầu nhìn trăng, hay
cúi đầu nhìn đất thì nỗi nhớ quê vẫn
khắc khoải trong lòng.


Đỗ Phủ đã từng viết:
“Lộ tòng kim dạ bạch
Nguyệt thị cố hơng minh”
(Sơng từ đêm nay trắng xoá
Trăng là ánh sáng của quê nhà)
? Văn bản có y nghia gi?



<i><b>*Hoat ụng 4:</b></i>



=> Tình yêu và nỗi nhớ quª da diÕt.


<i><b>3.Ý nghĩa văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i>-Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


? Cách sử dụng từ ngữ của tác
giả có gì đáng chú ý?


? Bài thơ đợc biểu đạt bằng
ph-ơng thức nào?


- Sự kết hợp này đợc thể hiện nh
thế nào trong bài thơ?


- Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi
L và Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh,
em hiểu thêm gì về tâm hồn và tài năng
của Lí Bạch?


<i><b>*Hoạt động 6.</b></i>



<i>-Phương pháp: thảo luận nhóm.</i>
<i>-Thời gian: (5 phút)</i>


<b>-</b> Em hãy chỉ ra các động từ có


trong bài thơ? Và chỉ ra vai trị
liên kết ý thơ của nó? Tìm CN
cho các ĐT ấy? Chúng bị lợc bỏ


<i><b>III.Tổng kết:</b></i>



<b>1.Nghệ thuật:</b>


-Xây dựng hình ảnh gần
gui,ngôn ngữ tự nhiên,bình dị.


-Sử dụng biện pháp đối ơ câu 3,4
( số lượng các tiếng bằng nhau,cấu trúc
cú pháp, tư loại của các chữ ơ các vế
tương ứng với nhau).


<b>2.Nợi dung:</b>


<i>*Ghi nhí</i>: sgk (124 ).


- Từ ngữ giản dị, tinh luyện.
- Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
- Cảnh trăng sáng trong đêm
thanh tnh gi tỡnh yờu quờ.


- Lí Bạch:


+ Yêu thiên nhiên, gần gũi với
thiên nhiên.



+ Nặng tình với quê hơng và yêu
quê hơng tha thiết.


+ Cú ti lm th, th hay, ngắn
gọn, cơ đúc, lời ít, ý nhiều.


<i><b>IV. Lun tËp:</b></i>



- Động từ: Nghi, cử, vọng, đê, t
(ngỡ, ngẩng, nhìn, cúi, nhớ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

nhằm mục đích gì? bài thơ.


<i><b>4.Củng cơ:</b></i>( 4 phút)


? Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi L và Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, em hiểu thêm gì
về tâm hồn và tài năng của Lí Bạch?


?Nhan đề của bài thơ là Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh), vậy cảm nghĩ mà
tác giả muốn thể hiện trong bài thơ là cảm nghĩ gì ?


<i><b>5- Hớng dẫn </b><b>t hoc</b></i>:( 2 phut)


- Học thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ, học thuộc ghi nhớ.


-Da vào phần dịch nghĩa,tập so sánh để thấy được sự khac nhau gia ban dich th va
nguyờn tac.


- Soạn bài: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê cho tiết học sau.




<b>---Ngày soạn: 23/10/2011</b>


<b> Tiờt </b>

<b>38-</b>

<b> Văn b n:</b>

<b>a</b>



<b>NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN B̉I MỚI VỀ Q</b>



<b> (Hời hng ngõu th-Hạ Tri Chơng)</b>


<b>I.MC ễ CN AT</b>


<b>-</b> Cam nhõn tình yêu quê hương bên chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống


ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt
luật Đường.


<b>-</b> Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ tuyệt cú


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>1.Kĩ năng:</b>


-Sơ giản vê tác giả Hạ Tri Chương.


-Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
-Nét độc đáo vê tứ của bài thơ.


-Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng ,bên chặt suốt cả cuộc đời.
2.Kĩ năng:


-Đọc-hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
-Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.



-Bước đầu tập so sánh bản thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.


<b>III- ChuÈn bị: </b>


<b>1.Giao viờn: </b>oc tai liờu,soan giao an.


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa u tè H¸n ViƯt.


<b>2.Học sinh</b>: Đọc bài,ch̉n bị bài theo sgk.


<b>IV- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


1<i><b>- </b><b></b><b>n nh t chc</b></i>: ( 1 phút)-ktss
<i><b>2- Kiểm tra</b></i>:( 5 phút)


?Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài <i><b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b></i>.
Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ đó ?


<i><b>3.Bµi míi : </b></i>


<i><b>*Hoạt đợng 1: khởi ụng.</b></i>



<i>- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS</i>


<i>- Phơng pháp: thuyờt trinh.</i>


<i>- Thời gian: ( 1 phót)</i>


Xa quê nhớ quê là chủ đề quen thuộc trong thơ cổ trung đại phơng Đông. ở bài Cảm


nghĩ trong đêm thanh tĩnh thì nỗi nhớ quê đợc thể hiện qua nỗi sầu xa xứ. Còn ở bài Ngẫu
nhiên viết nhân buổi mới về quê thì tình quê lại đợc thể hiện ngay lúc vừa mới đặt chân tới q
nhà. Đó chính là tình huống tạo nên tính độc đáo của bài thơ.


<i><b>Hoạt động của thầy - trò</b></i>

<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i>-Phương pháp: Vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>-Thời gian: (8 phút)</i>


- Hd đọc: giọng chậm, buồn, câu
3 đọc giọng hơi ngạc nhiên, câu 4
giọng hỏi, cao hơn và hơi nhấn mạnh
thêm 1 chút ở các tiếng: nào, chơi.


? Dựa vào phần chú thích, em
hÃy nêu 1 vài nét về tác giả Hạ Tri
Ch-ơng?


? Bi th c sỏng tác theo thể
thơ nào?


? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gv: Hạ Tri Trơng đỗ tiến sĩ
năm 36 tuổi và làm quan 50 năm dới
triều vua Đờng Huyền Tông. Đến năm
86 tuổi mới cáo quan nghỉ hu, trở về
quê hơng. Vừa đặt chân tới làng thì gặp
1 sự việc bất ngờ khiến ơng xúc động.
Thế là ông ngẫu hứng viết bài thơ này.



- HS đọc chó thÝch yÕu tè HV
(b¶ng phơ).


<i><b>*Hoạt đợng 3:</b></i>



<i>-Phương pháp: vấn đáp thuyết</i>
<i>trình,động não</i>


<i>-Thời gian:(10 phút)</i>


- Hs đọc 2 câu đầu.


? Hai câu thơ đầu là tả hay kể?
Kể và tả về ai, về những vấn đề gì? (Kể
và tả về bản thân)


<i><b>1- Tác giả- Tác phẩm:</b></i>


*<i><b>Tac gia </b></i>: Hạ Tri Chơng (659-744).
- Là 1 trong những thi sĩ lớn của
thời Đờng.


- 965 ông đỗ tiến sĩ và là đại
quan của triều Đờng.


- Thơ của ông thanh đạm, nhẹ
nhàng, gợi cảm. biểu lộ 1 trỏi tim nhõn
hu ỏng yờu.


<i><b>* Tác phẩm:</b></i>



<i>*Thể thơ:</i> Thất ngôn tø tuyÖt


- Bài thơ đợc viết khi ông cáo
quan về quê nghỉ hu.


<i><b>2.Chú thích: </b></i>(sgk)


<i><b>II- §äc -</b></i>

<i><b>Tim hiờu chi tiờt:</b></i>



<i><b>1- Hai câu thơ đầu (Khai-Thừa):</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×