Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Giao an Vat Ly chuan khong can chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.02 KB, 107 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ch¬ng I : C¬ häc


Ngày soạn: 15.8.2010


Ngày dạy : ………. Tiết 1


<b>Bài 1: </b>

<b>ĐO ĐỘ DÀI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>- KiÕn thøc: </b>


Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia
nhỏ nhất (CNN) ca dng c o.


<b>- Kỹ năng: </b>


Bit c lng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thơng
thờng, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thớc đo phù hợp


<b>- Thái độ: </b>


Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đơng nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét
ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.


b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
1. Ổn định lớp (1phút).



2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống hc
tp


- Giới thiệu chơng trình vật lý và yêu cầu
của việc học tập bộ môn.


- Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu
hỏi đặt ra ở đầu bài.


GV chốt lại: Thớc đo không giống nhau
+ Cách đo của ngời em cha chính xác.
+ Cách đọc kết quả đo có thể cha đúng.
? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải
thống nhất điều gì.?.


Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời
câu hỏi này.


HOẠT ĐỘNG 2 (10 phút): Ôn lại và ước
lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.


- Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn
mét gồm các đơn vị nào?.



Tình huống học sinh sẽ trả lời:


- Gang tay của hai chị em không giống
nhau.


- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không
giống nhau


I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:


1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt
nam là mét (kí hiệu: m).


Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn
mét là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào</i>
chỗ trống.


<i>C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ</i>
dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó
dùng thước kiểm tra lại kết quả.


GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ
dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng
nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng
tốt”.



<i>C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang</i>
tay.


GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm.


HOẠT ĐỘNG 3 (5 phút): Tìm hiểu dụng
cụ đo độ dài.


Cho học sinh quan sát hình 11 trang
7.SGK và trả lời câu hỏi C4.


Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .


Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra
kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN
của thước cho học sinh thực hành xác
định GHĐ và ĐCNN của thước.


Yêu cầu học sinh làm bài: C5.


Yêu cầu học sinh làm bài: C7


HOẠT ĐỘNG 4 (20 phút): Đo độ dài.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên


- Centimet (cm) 1m = 100cm.
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.



Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn
mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.


<i>C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm.</i>
1cm = 10mm ; 1km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài:


<i>C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng</i>
mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài
1m).


- Dùng thước kiểm tra lại kết quả


<i>C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm</i>
tra và đánh giá khả năng ước lượng của
mình.


II. ĐO ĐỘ DÀI.


1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Câu trả lời đúng của học sinh.


<i>C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.</i>
- Học sinh: Thước kẽ.


- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.


- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất
ghi trên thước đo.



- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài
giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên
thước đo.


<i>C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào</i>
vở kết quả ?.


<i>C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.</i>


(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN:
1mm).


Đo chiều dài sách vật lý 6?


(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN:
1mm).


Đo chiều dài bàn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết
quả vào bảng 1.1 (SGK).


Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá
trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học
sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng
nhóm học sinh


2. Đo độ dài:



Sau khi phân nhóm, học sinh phân cơng
nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng
1.1 SGK.


<b>4. CỦNG CỐ BÀI</b> : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<i><b> Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m).</b></i>


- Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và chia nh nht ca thc.


<b>*Phần nâng cao :</b>


Ghộp mi câu ở cột A với một câu ở cột B để đợc kết quả đúng:


Cét A Cét B KÕt qu¶


1, Thớc thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN
1cm.


2,Thớc dây có GHĐ 1m và ĐCNN
0,5cm.


3,Thớc kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN
1mm.


a) BỊ dµy cn VËt lÝ 6
b) ChiỊu dµi líp häc cđa em.
c) Chu vi miƯng cèc.


1 -


2
3


<b>-5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: </b>


- Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.


- Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6 trong sách bài tập.


Ngày soạn: 25.8.2010


Ngày dạy : ………. Tiết 2


<b>Bài 2: </b>

<b>ĐO ĐỘ DÀI</b>

<b> (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức: Nắm đợc cách đo độ dài của một số vật.</b>


<b>- Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thớc. Củng cố cách xác định</b>
gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc đo cho phù hợp. Rèn luyện kĩ năng đo chính xác
độ dài của vật và ghi kết quả đo. Biết tính trung bình các kết quả đo.


<b>- Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hoạt động nhóm, nêu vấn đề và vấn đáp
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1. ỔN ĐỊNH LỚP, KIỂM TRA SĨ SỐ (1 phút).


2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút):


a.Thế nào là giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của một thước đo?


Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các đơn vị nào?


Đổi các đơn vị sau: 1km = ..…. m; 1m = ..….. km; 0,5km = .…. m; 1mm = …... m.
b.Chữa bài tập


1.2-2 (B);


1.2-5 (Thước thẳng, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp).
3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút):


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận cách đo độ
dài. Học sinh trả lời các câu hỏi:


<i>C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và</i>
kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài
phần trăm (%) thì xem như tốt.


<i>C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?</i>
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để
chọn dụng cụ đo thích hợp.


<i>C3: Em đặt thước đo như thế nào?</i>



<i>C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và</i>
ghi kết quả đo?


<i>C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp</i>
để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.


HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh rút
ra kết luận.


<i>C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.</i>


I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:


(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi)


<i>C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi</i>
vào vở trung thực.


<i>C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn</i>
hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn
chọn thước kẻ đo.


<i>C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo,</i>
vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
<i>C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc với</i>
cạnh thước ở đầu kia của vật.


<i>C5: Nếu đầu cuối của vật khơng ngang bằng</i>
với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo


vạch chia gần nhất với vật.


<i>C6: Học sinh ghi vào vở.</i>
a. Ước lượng độ dài cần đo.


b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN
thích hợp.


c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao
cho một đầu của vật ngang bằng với vạch
số 0 của thước.


d. Đặt mằt nhìn theo hướng vng góc
với cạnh thước ở đầu kia của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng


Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến
<i>C10 trong SGK.</i>


<i>C7: Câu c.</i>
<i>C8: Câu c.</i>


<i>C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.</i>
<i>C10: Học sinh tự kiểm tra.</i>
4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại ghi nhớ:


<i><b> Ghi nhớ: Cách đo độ dài:</b></i>


- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.


- Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.


- c v ghi kt qu ỳng theo qui nh.


<b>*Phần nâng cao:</b>


<b>1. Trong số các thớc dới đây,thớc nào thích hợp nhất để đo độ dài của sân trờng?</b>
A. Thớc thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.


B. Thíc cn cã GH§ 5m và ĐCNN 0,5cm.
C. Thớc dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thớc dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.


5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
V. Rót kinh nghiƯm


...
...


Ngày soạn: 1.9.2010


Ngày dạy :……… Tiết 3


<b>Bài 3: </b>

<b>ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chÊt láng</b>



<b>- Thái độ: Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Xơ đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
Bình chia độ - Một vài loại ca đong.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


1. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút):


-GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì?


Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước.
-Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9.


Bài 1-2.7: Phương án B.50dm.
Bài 1-2.8.Phương án C. 24cm.


Bài 1-2.9. ĐCNN của thước dùng trong các bài thực hành là: a) 0,1 cm (1mm).
b) 1 cm.


c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm.


3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút):


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học


tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời
câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái
bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời
câu hỏi vừa nêu trên.


HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể
tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể
tích ở nước ta.


Học sinh trả lời câu hỏi:


<i>C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.</i>


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo
thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu
hỏi:


<b>I. Đơn vị đo thể tích:</b>


Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m3<sub>) và lít (l)</sub>


1lít = 1dm3<sub>; 1ml =1cm</sub>3<sub> (1cc)</sub>


<i>C1: 1m</i>3<sub> = 1.000dm</sub>3 <sub>=1.000.000cm</sub>3


1m3<sub> = 1.000l = 1.000.000ml =</sub>
1.000.000cc



<b>II. Đo thể tích chất lỏng:</b>


1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên</i>
dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những
dụng cụ trong hình.


<i>C3: Nếu khơng có ca đong thì dùng dụng</i>
cụ nào để đo thể tích chất lỏng.


<i>C4: Điền vào chổ trống của câu sau:</i>


<i>C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:</i>


0,5l.


Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
<i>C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung</i>
tích như: chai 1 lít; xơ: 10 lít.


<i>C4:</i>


<i>C5: Những dụng cụ đo thể</i>
tích chất lỏng là: chai, lọ,
ca đong có ghi sẵn dung
tích, bình chia độ, bơm
tiêm.



4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<i><b>Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn.</b></i>
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút):


 Xem trước nội dung phần tiếp theo:Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
 BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập


Ngày soạn: 8.9.2010


Ngày dạy :……… Tiết 4


<b>Bài 3: </b>

<b>ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>



<b>(</b>

<b>TiÕp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức: Kể tên đợc một số dụng cụ thờng dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác </b>
định tích của chất lỏng bằng dng c o thớch hp.


<b>- Kĩ năng: Biết sử dụng dơng cơ ®o thĨ tÝch chÊt láng</b>


<b>- Thái độ: Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Loại
bình


GHĐ ĐCNN



Bình a
Bình b
Bình c


100 ml
250 ml
300 ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Xơ đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
Bình chia độ - Một vài loại ca đong.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


1ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút):


a. Nờu các đơn vị đo thể tích, các dụng cụ đo thể tích?
b. Chữa bài tập 3.1, 3.2.


3.1.B Bình 500ml có vạch chia tới 2 ml.
3.2.C.100 cm3<sub> và 2 cm</sub>3<sub>.</sub>


3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút):


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng.



<i>C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ</i>
để chính xác.


<i>C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc</i>
đúng thể tích cần đo?


<i>C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra</i>
kết luận.


<i>C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.</i>


HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành cho các
nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong
bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng cho học sinh
làm bài tập 3.3 và 3.4.




2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng:


C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
<i>C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.</i>
<i>C8: a) 70 cm</i>3<sub> b) 50 cm</sub>3<sub> c) 40 cm</sub>3
<i>C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình</i>
chia độ cầu:


a. Ước lượng thể tích cần đo.



b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.


c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.


d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực
chất lỏng trong bình.


e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với mực chẩt lỏng.


3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận
dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể
vào bảng 3.1.


Học sinh làm bài tập:
BT 3.3: (b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

4.CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<i><b>Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn.</b></i>
5.Hướng dẫn về nhà (1 phút):


 Học thuộc câu trả lời C9.


 Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn khơng thấm nước.
 Học sinh mang theo: vài hịn sỏi, đinh ốc, dây buộc.


 BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập



Ngày soạn: 15.9.2010


Ngày dạy : 24.9.2010

<b>Tiết 5</b>



<b>§ 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN</b>


<b>KHƠNG THẤM NƯỚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- KiÕn thøc : + BiÕt ®o thĨ tÝch cđa vËt rắn không thấm nớc.</b>
<b>- Kỹ năng: + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nớc.</b>


+Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất
kỳ không thấm nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Cho cả nhóm học sinh:
Hịn đá, đinh ốc.


Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.


Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
2. Cho cả lớp: Một xô nước.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


1. Ổn định lớp (1 phút): Báo cáo sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):



a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cn phi lm gỡ?
b.Chữa bài tập 3.2 và 3.5 (SBT).


3. Giảng bài mới (35 phut):


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học
tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu
cách dùng bình chia độ để đo thể tích của
một vật rắn có hình dạng bất kỳ khơng
thấm nước như: cái đinh ốc, hịn đá hoặc
ổ khóa….


HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể
tích của những vật rắn khơng thấm nước.
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường
hợp:


- Bỏ vật lọt bình chia độ.
- Khơng bỏ lọt bình chia độ.


GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3
trên bảng.


<i>C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích</i>
của hịn đá bỏ lọt bình chia độ.


Em hãy xác định thể tích của hịn đá.



<i>C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích</i>
của hịn đá bằng phương pháp bình tràn.


Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hịn đá,
đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,…


<b>I. Cách đo thể tích của vật rắn không</b>
<b>thấm nước:</b>


1. Dùng bình chia độ:


Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.


- Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
- Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK
<i>C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150</i>
cm3


- Thả chìm hịn đá vào bình chia độ,
thể tích dâng lên V2 = 200cm3


- Thể tích hịn đá:
V = V1 – V2


= 200cm3<sub> –150cm</sub>3<sub> = 50cm</sub>3


2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật
khơng bỏ lọt bình chia độ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>C3: Rút ra kết luận.</i>


Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ
trống trong SGK.


HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành


Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực
hành.


Quan sát các nhóm học sinh thực hành,
điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.


Đánh giá quá trình thực hành.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
<i>C4: Trả lời câu hỏi SGK.</i>


Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.


<i>C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:</i>
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng
trong bình chia độ. Thể tích phần chất
lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.


Khi vật rắn khơng bỏ lọt bình chia độ thì
thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích
của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích
của vật.


3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.


- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3<sub>)</sub>


- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng
4.1 (SGK)


<i>C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.</i>
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.


- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh
làm nước đổ ra ngồi.


4. CỦNG CỐ ( 3 phút):


Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<b>Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước có thể dùng bình chia</b>
độ, bình tràn.


5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút):


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày soạn: 24.9.2010


Ngày dạy : ……… Tiết 6


<b>§ 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức : Khi đặt một túi đờng lên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó cho biết gì? </b>
Nhận biết đợc quả cân 1kg.



<b>- Kĩ năng:đợc cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan và cách cân một vật bằng cân </b>
rôbecvan.


- Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.Chỉ ra đợc GHĐ & ĐCNN của cân.
<b>Thái độ: Làm việc nghiêm túc, khoa học, cẩn thận , chính xác.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


a. Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và
một vật để cân.


b. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân.
Vật để cân.


Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
<b>III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>


1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bà cũ (5 phút):


a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước?
b. Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3<sub>; 4.2 (c)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học


tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị.
<i>C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp</i>


sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng
sữa chứa trong hộp?


<i>C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?</i>
Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3,
<i>C4, C5, C6.</i>


Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là
gì? Gồm các đơn vị nào?


Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết
kích thước quả cầu mẫu.


Em cho biết:


- Các đơn vị thường dụng?


- Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị
khối lượng?


HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng.
Người ta đo khối lượng bằng cân.


<i>C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: Địn</i>
cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân.


<i>C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của</i>
cân Rơ béc van.


<i>C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào</i>


chỗ trống.


<i>C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp</i>


Ta dùng cân để đo khối lượng của một
vật.


<b>I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng:</b>
1. Khối lượng:


<i>C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp.</i>


<i>C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi</i>
<i>C3: 500g.</i>


<i>C4: 397g.</i>


<i>C5: Khối lượng.</i>
<i>C6: Lượng.</i>


2. Đơn vị khối lượng:


Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước
Việt Nam là kílơgam (kí hiệu: kg)


- Kílơgam là khối lượng của một quả cân
mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp.
- Gam (g) 1g = <sub>1000</sub>1 kg.


- Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.


- Tấn (t): 1t = 1000 kg.


- Tạ: 1 tạ = 100g.
<b>II. Đo khối lượng:</b>


1. Tìm hiểu cân Rơ béc van:


<i>C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để</i>
nhận biết các bộ phận của cân.


<i>C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng</i>
khối lượng các quả cân có trong hộp.
- ĐCNN của cân Rô béc van là khối
lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
2. Cách sử dụng cân Rô béc van:
<i>C9: - Điều chỉnh vạch số 0.</i>


- Vật đem cân.
- Quả cân.
- Thăng bằng.
- Đúng giữa.
- Quả cân.
- Vật đem cân.


<i>C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực</i>
hiện theo trình tự nội dung vừa nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thực hiện cách cân một vật bằng cân Rơ
béc van.



<i>C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho</i>
biết các loại cân.


<i>C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN</i>
của cân ở nhà.


<i>C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7.</i>


5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ
<b>III. Vận dụng:</b>


<i>C12: Tùy học sinh xác định.</i>


<i>C13: Xe có khối lượng trên 5T không</i>
được qua cầu.


4. Củng cố bài (3 phút):


Ghi nhớ: – Mọi vật đều có khối lượng.


▪ Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp.
▪ Đơn vị khối lượng là kg.


▪ Người ta dùng cân để đo khối lượng.


5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và
5.3.



Ngày soạn:



Ngày dạy : ……… Tiết 7


<b>§6: </b>

<b>LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức : Nêu đợc các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, ... và chỉ ra đợc phơng và chiều </b>
của các lực đó. Nêu đợc thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét đợc trạng thái của vật
khi chịu tác dụng lực.


- Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phng, chiu, lc cõn bng.


<b>- Kĩ năng ; HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh </b>
hình.


<b>- Thỏi : Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, rút ra quy luật.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo
mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có
móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lị xo để treo gia trọng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra 15'


<b>* Đề bài :</b>


Cõu I.i cỏc n v sau bằng cách điền số thích hợp vào chỗ chấm


2 mm = ...m;


2ml = ...lít ; 0,15 lít = ...ml.
Câu II. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A. V1 = 76 cm3<sub>. B. V2 = 55 cm</sub>3<sub>.</sub>
C. V3 = 21 cm3<sub>. D. V4 =131 cm</sub>3<sub>.</sub>


2.Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước, thể
tích của vật bằng:


A. Thể tích bình tràn. C.Thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
B. Thể tích bình chứa. D.Thể tích nước cịn lại trong bình tràn.
3.Trên một hộp mứt Tết có ghi 250 g.Số đó chỉ:


A.Sức nặng của hộp mứt. C. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
B.Thể tích của hộp mứt. D. Khối lượng của mứt trong hộp .


4. Trong số các thớc dới đây, thớc nào thích hợp nhất để đo chiu di sõn trng
em?


A. Thớc thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
B. Thớc cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
C. Thớc dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thớc thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.


Cõu III: Ghộp mi câu ở cột A với một câu ở cột B để đợc kết quả đúng:


Cét A Cét B KÕt qu¶



1, Thớc thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN
1cm.


2,Thớc dây có GHĐ 1m và ĐCNN
0,5cm.


3,Thớc kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN
1mm.


a) BỊ dµy cn VËt lÝ 6
b) ChiỊu dµi líp häc cđa em.
c) Chu vi miƯng cèc.


1 -
2
3


<b>-* Đáp án và biểu điểm:</b>


( Mi ý đúng đợc 1 điểm)
Cõu I.


2 mm = 0,002m;


2ml = 0,002lít ; 0,15 lít = 150 ml.
Cõu II.


Câu 1 2 3 4


Đáp án C C D B



Câu III. 1 - b, 2 - c, 3 - a
3. Giảng bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Trong hình vẽ, trong hai ngêi ai t¸c dụng
lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ ?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực
Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận
nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi!


<i>C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn</i>
lên xe và của xe lên lò xo lá trịn khi ta
đẩy xe cho nó ép lị xo lại.


I. LỰC:


1. Thí nghiệm:


Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát
hiện tượng để rút ra nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe</i>
và của xe lăn lªn lị xo khi ta kéo xe cho
lò xo giãn ra.


<i>C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm</i>
lên quả nặng.



<i>C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào</i>
chỗ trống.


Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra phương
chiều của lực.


H.6.1: Cho biết lực lò xo lá trịn tác dụng
lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên
xe lăn có phương và chiều thế nào?


C5: Xác định phương và chiều của lực do
nam châm tác dụng lên quả nặng.


Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng
<i>C6 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi Hình</i>
6.4


<i>C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền</i>
vào chỗ trống.


Hoạt động 5: Vận dụng.


<i>C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.</i>


xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một
lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra.


<i>C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn</i>


một lực kéo, lúc đó tay ta (thơng qua xe
lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm
cho lò xo bị dãn.


<i>C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng</i>
một lực hút.


<i>C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép</i>
b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo
c) 5: lục hút.


2. Rút ra kết luận:


- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói
ta nói vật này tác dụng lên vật kia.


II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
- Lực do lò xo lá trịn tác dụng lên xe lăn
có phương gần song song với mặt bàn và
có chiều đẩy ra.


- Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có
phương dọc theo lị xo và có chiều hướng
từ xe lăn đến trụ đứng.


- HS lµm C5


III. HAI LỰC CÂN BẰNG:


<i>C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên</i>


b) 3: Chiều.


c) 4: Phương; 5: Chiều.
<i><b>IV. Vận dụng:</b></i>


<i>C9:</i>


a) Gió tác dụng vào cánh buồm là
một lực đẩy.


b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là
một lực kéo.


4. Củng cố bài: Ghi nhớ


Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.


Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực
đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có
cùng phương và ngược chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trả lời câu C10.


BT về nhà: số 6.2; 6.3.


Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực.


Ngày soạn:


Ngày dạy : ……… Tiết 8



<b>Bài 7: </b>

<b>TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức : Nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển </b>
động của vật đó.


- Nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
<b>- Kĩ năng : Rèn kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm, hiện tợng.</b>
<b>- Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, xử lý các thông tin thu thập đợc.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá
tròn, một hòn bi, một sợi dây.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:


Cho học sinh trả lời câu C10.


Sửa bài tập 6.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d (lực đẩy).
3. Giảng bài mới : (35 phút)


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực


tác dụng vào một vật hay khơng thì phải
nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm
sao biết trong hai người, ai đang giương
cung, ai chưa giương cung?


Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng
xảy ra khi có lực tác dụng.


Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu
thập thông tin và trả lời câu C1; C2.


<i>C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự</i>


<i><b>I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát</b></i>
<i><b>khi có lực tác dụng:</b></i>


1. Những sự biến đổi của chuyển động:
- Vật đang chuyển động bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển
động.


- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại.


- Vật đang chuyển động theo hướng này
bỗng chuyển động theo hướng khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

biến đổi của chuyển động.


<i>C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài.</i>



Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả
tác dụng của lực.


Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3,
<i>C4, C5 và C6.</i>


<i>C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò</i>
xo tròn lên xe lúc đó.


<i>C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta</i>
tác dụng lên xe thông qua sợi dây.


<i>C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo</i>
tác dụng lên hòn bi khi va chạm.


<i>C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét</i>
về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên
lò xo.


<i>C7: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống.</i>


<i>C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống:</i>


Hoạt động 4: Vận dụng học sinh trả lời
các câu hỏi: C9; C10; C11.


2. Những sự biến dạng:


<i>C2: Người đang giương cung đã tác dụng</i>


một lực vào dây cung nên làm cho dây
cung và cánh cung biến dạng.


<i><b>II. Những kết quả tác dụng của lực:</b></i>
1. Thí nghiệm:


Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn
SGK và giáo viên.


<i>C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng</i>
lên xe lăn đã làm biến đổi
chuyển động.


<i>C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm</i>
biến đổi chuyển động của xe.


<i>C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn</i>
bi.


<i>C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm</i>
biến dạng lò xo.


2. Rút ra kết luận:


<i>C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe.</i>
b) 2. Biến đổi chuyển động của xe.
c) 3. Biến đổi chuyển động của xe.
d) 4. Biến dạng lò xo.


<i>C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có</i>


thể làm biến đổi chuyển động của vật B
hoặc làm biến dạng vật lý. Hai kết quả
này có thể cùng xảy ra.


<b>III. Vận dụng:</b>


Hướng dẫn học sinh trả lời.
4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<i><b>Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật</b></i>
đó hoặc làm nó biến dạng.


5. Hướng dẫn về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn:


Ngày dạy : ………… Tiết 9


<b>Bài 8: </b>

<b>TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC</b>



I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: - Hiểu đợc trọng lực (trọng lợng) là gì. Nêu đợc phơng và chiều của trọng
lực.


- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niutơn (N).


- Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức thu thập đợc vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng dây
dọi để xác định phơng thẳng đứng.



- Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lị xo, một quả nặng 100g có móc treo,
một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


*HS1: Ch÷a bài 7.1, 7.2
*HS2: Chữa bài 7.3, 7.4


*HS3: Chữa bài 7.5 ( Líp 7A)
3. Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.


- Em hãy cho biết Trái đất hình gì và em
có đốn đợc vị trí ngời trên Trái đất nh thế
nào? Mơ tả lạ điều đó.


- Em hãy đọc mẩu đối thoại giữa hai bố
con Nam và hãy tìm phơng án để hiểu lời
giải thích của bố.


Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của


trọng lực.


Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm
ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để
trả lời câu hỏi C1; C2.


<i>C1</i>: Lị xo có tác dụng lực vào quả nặng
khơng? Lực đó có phương và chiều như
thế nào?


Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?


Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên


- HS đọc mẩu đối thoại ở đầu bài.


<i><b>I. Trọng lực là gì?</b></i>
1. Thí nghiệm:


Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo
dãn ra.


<i>C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực,</i>
phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

bng tay ra.


<i>C2</i>: Lực đó có phương và chiều như thế
nào?



<i>C3</i>: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.


Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận.


Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều
của trọng lực


? Ngời thợ xây dùng dây dọi để làm gì
? dây dọi có cấu tạo nh thế nào


? d©y däi cã cÊu tạo nh thế nào
?Vì sao có phơng nh vậy


<i>C4</i>: in từ vào chỗ trống.


<i>C5</i>: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực.


- GV thông báo


- Hoàn thành bài tập sau:


m = 1kg  P = ………


m = 50kg  P = ………


P = 10N  m= ………


Hoạt động 5: Vận dụng.



Cho học sinh làm thí nghiệm C6 và rút ra
kết luận.


Viên phấn bắt đầu rơi xuống.


<i>C2: Phương thẳng đứng chiều hướng</i>
xuống dưới.


<i>C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất.</i>
3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất.
2. Rút ra kết luận:


a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi
vật lực này gọi là trọng lực.


b. Trong đời sống hàng ngày,
người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên
một vật là trọng lượng của vật.


<i><b>II. Phương và chiều của trọng lực:</b></i>
1. Phương và chiều của trọng lực:
Học sinh đọc thông báo về dây dọi và
phương thẳng đứng và làm thí nghiệm để
xác định phương và chiều trọng lực.


<i>C4: a) 1- Cân bằng; 2- Dây dọi;</i>
3- Thẳng đứng.


b) 4- Từ trên xuống dưới.


2. Kết luận:


<i>C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và</i>
có chiều từ trên xuống dưới.


<i><b>III. Đơn vị lực:</b></i>


Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ
thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt
Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N).
Trọng lượng của quả cân 100g được tính
trịn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg
là 10N.


HS hoµn thµnh bµi tËp


Học sinh tiến hành làm thí nghiệm.
4. Củng cố bài:


<i><b>Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật.
Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
5. Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tiết 10:



Ngày soạn : 15.10.2010


Ngày dạy : 5.11.2010



Kiểm tra



I. Yêu cầu:


- ỏnh giỏ kt qu hc tp của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính t duy lơ gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.


- Qua kÕt qu¶ kiĨm tra, GV vµ HS tù rót ra kinh nghiƯm vỊ phơng pháp dạy và học.


II. Mục tiêu:<b> </b>


- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lợng,
hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ
giữa khối lợng và trọng lợng.


III. Ma trận thiết k kim tra:


Đơn vị kiến thức


Cỏc cp t duy


Tỉng
NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dông


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Đo độ dài 1


0,5 1 1 2 1,5


§o thể tích chất lỏng


và thể tích vật rắn
không thÊm níc


1

0,5


1

0,5


2
1
Khối lợng.Đo khối


l-ợng 2 1 2 1


Lực. Kết quả tác dụng


của lực. 1 0,5 1 1 2 1,5


Träng lùc.Hai lùc c©n


b»ng. 2 2 1 2 3 4


Mèi quan hƯ gi÷a
trọng lợng và khối
l-ợng



1
1


1
1


Tæng 1


0,5 6 4 1 1 1 0,5 3 4 12 10


IV. Đề bài:


<i>I. Chn ph ng ỏn tr li ỳng( 10 điểm)</i>


<b>1. Trong số các thớc dới đây,thớc nào thích hợp nhất để đo độ dài của sân trờng?</b>
A. Thớc thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.


B. Thíc cn cã GHĐ 5m và ĐCNN 0,5cm.
C. Thớc dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thớc dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.


<b>2. Ngời ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm</b>3<sub>. Hãy chỉ ra </sub>


cách ghi kết quả đúng trong những trờng hợp dới đây:


A. V1= 20,2cm3 B. V2= 20,50cm3 C. V3 = 20,5cm3 D. V4 =20cm3


<b>3. Ngời ta dùng một bình chia độ ghi tới cm</b>3<sub> chứa 50cm</sub>3<sub> nớc để đo thể tích của một </sub>



hịn đá.Khi thả hịn đá vào bình, mực nớc trong bình lên tới vạch 84 cm3<sub>. Thể tích của </sub>


hịn đá là:


A.V1= 84cm3 B.V2= 50cm3 C.V3 = 134cm3 D.V4 = 34cm3


<b>4. Trên một gói kẹo có ghi 200g. Số đó chỉ :</b>


A. Khèi lỵng cđa gãi kĐo. B. Søc nỈng cđa gãi kĐo.


C. Thể tích của gói kẹo. D. Sức nặng và khối lợng của gói kẹo.
<b>5. Hãy cho biết ngời ta thờng dùng loại cân nào sau đây để cân hố chất trong phịng </b>
thí nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>6. Đơn vị đo cờng độ lực là:</b>


A. Kil«gam (kg) B. MÐt khèi (m3<sub>) C. lÝt (l) D. Niu t¬n (N)</sub>


<b>7. Cơng việc nào dới đây khơng cần dùng đến lực?</b>
A. Xách một xô nớc B. Nâng một tấm gỗ
C. Đẩy một chiếc xe D. Đọc một trang sách


<b>8. Một hòn đá đợc ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất</b>
A. chỉ làm gò đất bị biến dạng.


B. chỉ làm biến đổi chuyển động của gò đất.


C. làm cho gò đất bị biến dạng, động thời làm biến đổi chuyển động của gị đất.
D. khơng gây tác động gì cả.



<b>9.ChØ cã thĨ nói trọng lực của vật nào sau đây?</b>


A. Trỏi ỏt B. Mặt Trăng C. Mặt Trời D. Hòn đá trên mặt đất.
<b>10.Nếu so sánh một quả cân 1kg và một tập giấy 1kg thì</b>


A. TËp giÊy cã khèi lỵng lín hơn.
B. Quả cân có trọng lợng lớn hơn.


C. Quả cân và tập giấy có trọng lợng bằng nhau.
D. Quả cân vµ tËp giÊy cã thĨ tÝch b»ng nhau.


<i>II. Chọn từ thích hợp trong các từ <b> : trọng lực, lực kéo, cân bằng, biến dạng, trái đất,</b></i>
<b>dây gàu </b><i>điền vào chỗ trống (10 điểm)</i>


<b>11. Một gàu nớc treo đứng yên ở đầu một sợi dây. Gầu nớc chịu tác dng ca hai </b>


lực.Lực thứ nhất là..của dây gầu; lực thứ hai là


của gầu nớc. Lực kéo do.tác dụng vào gàu. Trọng lực do.tác dụng vào gầu.
<b>12. Một quả chanh nỉi l¬ lưng trong mét cèc níc mi. Lùc đẩy của nớc muối hớng </b>
lên phía trên và ... của quả chanh là hai lực ...


<b>13. Khi ngi trờn xe máy thì lị xo của giảm sóc bị nén lại, ... của ngời lái xe </b>
và xe đã làm cho lò xo bị ...


<b>14. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một </b>………..


<i>III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (10 điểm):</i>


<b>15. Nêu một ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật </b>


đồng thời làm vật bị biến dạng.


<b>16. Một quả cầu đợc treo bằng một sợi dây mảnh (Hình vẽ).</b>
Hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên quả cầu, chúng có
phơng và chiều nh thế nào? Quả cầu đứng yên chứng tỏ điều gì?
<b>17. Xác định trọng lợng ca mt vt cú khi lng 7,5kg ?</b>


V. Đáp án và biểu điểm:


<i>I. Chn ph ng ỏn tr li ỳng : 10 điểm</i>


Mỗi câu trả lời đúng đợc : 1 điểm


1. B 2. C 3. D 4. A 5. B 6. D


7.D 8.C 9.D 10.C


<i>II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :10 điểm</i>


Mi từ điền đúng đợc 1 điểm


11.cân bằng, lực kéo, trọng lực, dây gàu, trái đất
12. trọng lợng, cõn bng


13. trọng lợng , biến dạng
14. lực kéo


<i>III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 10 điểm</i>


15.- Gió tác dụng lực làm cành cây bị gãy (biến dạng) và cành cây bị rơi xuống (biến


đổi chuyển động)


- Một cầu thủ đá vào một quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và bị biến đổi
chuyển động, ... (2 điểm)
16. + Có hai lực tác dụng lên quả cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

17. Vật có khối lợng 7,5kg thì có trọng lợng lµ 75 N (2 điểm)
<b>VI.Kết quả chấm bài kiểm tra:</b>


- Lớp 6 A : % Giái %Kh¸ %TB % yÕu
- Líp 6 B : % Giái %Kh¸ %TB % yÕu


<i><b>Kiểm tra, ngày...tháng...năm...</b></i>


Ngy son:


Ngy dy : Tiết 11


<b>Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI</b>


I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Nhận biết đợc thế nào là sự biến dạng đàn hồi của một lò xo. Trả lời đợc
câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra đợc nhận xét
về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.


- Lắp thí nghiệm qua kênh hình và nghiên cứu hiện tợng để rút ra quy luật về sự biến
dạng và lực đàn hồi.


-Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức thu thập đợc vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng và lắp
đặt TN thành thạo.



-Thái độ: Có ý thức tìm tịi quy luật vật lý qua các hiện tợng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ
đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số học sinh.


2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh.
3. Giảng bài mới (35 phút):


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động 1 (3 phút): Tổ chức tình huống
học tập: Một sợi dây cao su và một lị xo
có tính chất nào giống nhau? Bài học hôm
nay sẽ trả lời câu hỏi trên.


Hoạt động 2 (20 phút): Hình thành khái
niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi.
Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1.
- Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của
lò xo.


- Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng


<i><b>I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng:</b></i>


1. Biến dạng của một lò xo:


Thí nghiệm:


– Đo chiều dài của lị xo khi chưa treo quả
nặng (l0).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1.


- Tiếp tục, treo quả nặng 2.
- Tiếp tục treo quả nặng 3.


Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng (l – l0)
ở 3 trường hợp.


<i>C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống.</i>
– Cho học sinh phát biểu kết luận.


– Lò xo có tính chất gì?


<i>C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi bảng</i>
9.1.


Họat động 3 (7 phút): Hình thành khái
niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của
lực đàn hồi.


- GV giíi thiƯu


<i>C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả</i>


nặng đứng n thì lực đàn hồi mà lị xo
tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào?
Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò
xo sẽ bằng cường độ của lực nào?


<i>C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng?</i>
Hoạt động 4 ( 5 phút): Vận dụng.


<i>C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ</i>
trống.


<i>C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu</i>
bài.


– Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3).
Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong
bảng 9.1.


– Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên
của lị xo (l0).


– Tính độ biến thiên (l – l0) của lò xo
trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô
tương ứng.


Rút ra kết luận:
(1) Dãn ra.
(2) Tăng lên.
(3) Bằng.



Biến dạng của lị xo có đặc điểm như trên
là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính
chất đàn hồi.


2. Độ biến dạng của lò xo:


Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều
dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên
của lò xo (l – l0).


<i><b>II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:</b></i>
1. Lực đàn hồi:


Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào
quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực
đàn hồi.


<i>C3: Trọng lượng của quả nặng.</i>


Cường độ lực hút của Trái đất.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi:


<i>C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực đàn</i>
hồi tăng.


<i>C5:</i>


a) Khi độ biến dạng tăng gấp đơi thì lực
đàn hồi tăng gấp đơi.



b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực
đàn hồi tăng gấp ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

4. Củng cố bài (3 phút):


<i><b>Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách</b></i>
vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự
nhiên.


5. Hướng dẫn về nhà (1 phút):


Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp
xúc với hai đầu của nó.


Độ biến dạng của lị xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.


Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn:


Ngày dạy : ……… Tiết 12


<b>Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: - Nhận biết đợc cấu tạo của lực kế, GHĐ & ĐCNN của lực kế. Sử dụng
đ-ợc công thức liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng của một vật để tính trọng lợng của
vật khi biết khối lợng và ngợc lại.



- Kỹ năng: - Biết tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ đo và biết cách sử dụng lực kế để đo
lực.


- Thái độ: - Rèn tính sáng tạo và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


Bài tập 9.1 (c).


Bài tập 9.3 (quả bóng cao su, lưỡi cưa).
3. Giảng bài mới (35 phút):


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống
học tập: Làm thế nào để đo được lực mà
dây cung đã tác dụng vào mũi tên?


Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu lực kế.


Cho học sinh đọc thơng báo trong sách
giáo khoa.


<i>C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào</i>


chỗ trống.


<i>C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế</i>
ở nhóm em.


Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách đo


<i><b>I. Tìm hiểu lực kế:</b></i>
1. Lực kế là gì?


Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.


– Có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường
là lực kế lị xo.


– Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và lực
kế đo cả lực kéo và lực đẩy


2. Mơ tả một lực kế lị xo đơn giản:
<i>C1: (1) Lò xo.</i>


(2) Kim chỉ thị.
(3) Bảng chia độ.


<i>C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực</i>
kế cụ thể khi trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

lực bằng lực kế.


<i>C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống.</i>



<i>C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng</i>
lượng của một quyển sách giáo khoa.
<i>C5: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như</i>
thế nào?


Hoạt động 4 (10 phút): Xây dựng công
thức liên hệ giữa trọng lượng và khối
lượng.


<i>C6: Cho học sinh tìm số thích hợp điền</i>
vào chỗ trống.


Cho học sinh rút hệ thức liên hệ giữa
trọng lượng và khối lượng.


Hoạt động 5 (3 phút): Vận dụng


<i>C7: Tại sao “Cân bỏ túi” bán ở ngồi phố</i>
người ta khơng chia độ theo đơn vị Niu
tơn mà lại chia độ theo đơn vị Kílơgam.
<i>C8: Giáo viên u cầu học sinh thử làm</i>
một lực kế và nhớ chia độ cho lực kế.
<i>C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có</i>
trọng lượng bao nhiêu Niu tơn.


1. Cách đo lực:
(1) Vạch 0.


(2) Lực cần đo.


(3) Phương.


2. Thực hành đo lực:


<i>C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả với</i>
các bạn trong nhóm.


<i>C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo</i>
của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực
cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.
<i><b>III. Cơng thức liên hệ giữa trọng lượng</b></i>
<i><b>và khối lượng:</b></i>


C6: a (1): 100g = 1N
b (2): 200g = 2N
c (3): 1kg = 10N


Hệ thức: P = 10.m. Trong đó:


P là trọng lượng, đơn vị đo là Niu tơn.
m là khối lượng, đơn vị là kg.


<i><b>IV. Vận dụng:</b></i>


<i>C7: Vì trọng lượng của một vật ln tỉ lệ</i>
với khối lượng của nó nên bảng chia độ
chỉ ghi khối lượng của vật. Thực chất
“Cân bỏ túi” chính là lực kế lị xo.


<i>C8: Học sinh về nhà làm lực kế.</i>


<i>C9: Có trọng lượng 3.200 Niu tơn.</i>


4. Củng cố bài (3 phút): Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
Lực kế dùng để đo gì? (đo lực).


Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10.
P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N).


m là khối lượng có đơn vị là Kílơgam (kg).
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút):


Học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập về nhà: 10.1 và 10.4.


Xem trước bài: Khối lượng riêng; trọng lượng riêng chuẩn bị cho tiết học
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn:


Ngày dạy : ……… Tiết 13


<b>Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG</b>
I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: - Nắm đợc khái niệm khối lợng riêng, trọng lợng riêng của một chất. Sử
dụng đợc các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lợng và trọng lợng của một
vật. Sử dụng đợc bảng số liệu để tra cứu khối lợng riêng và trọng lợng riêng của các
vật.


- Kỹ năng: - Sử dụng phơng pháp cân khối lợng và đo thể tích để xác định trọng lợng


riêng của vật.


- Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành.
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có
GHĐ 250 cm3<sub>.</sub>


III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


Lực kế dùng để đo gì?


Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1


Đáp án câu (D).
3. Giảng bài mới (35 phút):


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Thời xưa, người ta làm thế nào để cân
được một chiếc cột bằng sắt có khối
lượng gần 10 tấn?


Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối
lượng riêng và cơng thức tính khối lượng


của một vật theo khối lượng riêng.


<i>C1: Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm</i>
được vấn đề cần giải quyết.


- GV hớng dẫn cho HS toàn lớp thực hiện
để xác định khối lợng của chiếc cột.
Khối lượng riờng của sắt là bao nhiờu?
Vậy thể tớch cột sắt là: 0,9m3<sub> thỡ khối</sub>
lượng là bao nhiờu?


Cho học sinh đọc thông báo về khái niệm
khối lượng riêng và đơn vị khối lượng
riêng ri ghi vo v.


- Đơn vị của khối lợng riêng là gì?


<i><b>I. Khi lng riêng. Tính khối lượng</b></i>
<i><b>của các vật theo khối lượng riêng:</b></i>


1. Khối lượng riêng:


<i>C1: 1dm</i>3<sub> sắt có khối lượng 7,8kg. </sub>
Mà 1m3<sub> = 1000dm</sub>3<sub>. </sub>


Vậy: khối lượng của 1m3<sub> sắt là: </sub>
7,8kg x 1000 = 7.800kg.


Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m3<sub>.</sub>
Khối lượng của cột sắt là:



7800 kg/m3<sub> x 0,9m</sub>3<sub> = 7020kg.</sub>
<i>Khái niệm: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV giới thiệu bảng khối lợng riêng của
mét sè chÊt (SGK/ 37 )


Cho học sinh đọc và tìm hiểu bảng khối
lượng riêng của một số chất.


Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ?
- ĐVĐ: Làm thế nào để xác định khối
l-ợng của một vật mà không cần cân?
- Yêu cầu HS trả lời câu C2


<i>C2: Tính khối lượng của một khối đá biết</i>
khối đá có thể tích là 0,5m3<sub>.</sub>


Gợi ý: 1m3<sub> đá có m =?</sub>


0,5 m3<sub> đá có m = ?</sub>


- Mn biÕt khèi lỵng cđa một vật có nhất
thiết phải cân không? Không cân thì phải
làm nh thế nào?


HS da vo cõu C2 trả lời C3


<i>C3: Tìm các ch÷ trong khung để điền vào</i>
chỗ trống.



Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng
lượng riêng.


Cho học sinh đọc thông báo về trọng
lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng.


<i>C4: Học sinh trả lời câu hỏi C4 và xây</i>
dựng công thức tớnh.


- Hớng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa khối
lợng riêng và trọng lợng riêng.


Giỏo viờn chng minh: d = 10.D
. <i>d=P</i>


<i>V</i>=
10 .<i>m</i>


<i>V</i> =


10 .<i>D</i>.V


<i>P</i> =10 .<i>D</i>


Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng
của một chất.


<i>C5: Tìm cách xác định trọng lượng riêng</i>
của chất làm quả cân.



Hoạt động 5: Vận dụng


<i>C6: Tính khối lượng và trọng lượng của </i>
một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3<sub>.</sub>


2. Bảng khối lượng riêng của một số
chất: (Nội dung trang 37 – SGK)


- HS đọc số liêu ghi trong bảng.


- NX: Cïng mét thÓ tÝch, các chất khác
nhau có khối lợng khác nhau.


3. Tính khối lượng của một số chất
(vật) theo khối lượng riêng:


<i>C2: </i>


Khối lợng của khối đá đó là:


m = 0,5m3<sub>.800 kg/ m</sub>3<sub> = 400 kg</sub>


- HS xây dựng đợc cơng thức tính khối
l-ợng theo khối ll-ợng riêng:


<i>C3: m = D.V</i>


<i><b> Trong đó: D là khối lợng riêng(kg/ m</b><b>3</b><b><sub>) </sub></b></i>



<i><b> m là khối lợng (kg)</b></i>
<i><b> V lµ thĨ tÝch (m</b><b>3</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b>II. Trọng lượng riêng</b><b> :</b><b> </b></i>


- HS đọc thông tin và nắm đợc khái niệm
và đơn vị trọng lợng riêng:


<i><b>- Trọng lợng của một mét khối một chất gọi</b></i>
<i><b>là trng lng riờng ca cht ú</b></i>


<i><b>- Đơn vị: Niutơn trên mÐt khèi (N/ m</b><b>3</b><b><sub>)</sub></b></i>
<i><b>- C«ng thøc: </b></i> <i>d=P</i>


<i>V</i>


<i><b>Trong đó: d là trọng lợng riêng(N/ m</b><b>3</b><b><sub>)</sub></b></i>
<i><b> P là trọng lợng (N)</b></i>


<i><b> V lµ thĨ tÝch ( m</b><b>3</b><b><sub>) </sub></b></i>


- HS chứng minh đợc theo cụng thức
P = 10.m ta cú thể tớnh trọng lượng riờng
d theo khối lượng riờng D:


<b>d = 10.D</b>


<i><b>III. Xác định trọng lượng riêng của một</b></i>
<i><b>chất:</b></i>



<i>C5: Lực kế trọng lượng quả cân, dùng</i>
bình chia độ xác định thể tích. Áp dụng:


<i>d=P</i>
<i>V</i> .
Tãm t¾t: V= 40 dm3<sub> =0,04 m</sub>3


D = 7800kg/ m3


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hớng dẫn HS cách tóm tắt và phơng


pháp trình bày một bài tập vật lí. P = 10. m = 10. 312 = 3120 N
4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh chép nội dung ghi nhớ SGK.


- Khối lợng riêng là gì? Cơng thức tính? Đơn vị? Cách xác định?
- Trọng lợng riêng là gì? Cơng thức tính? Đơn vị? Cách xác định?
- Mối quan hệ giữa trọng lợng riêng và khối lợng riêng?


5. Hướng dẫn về nhà (1 phút):
Học thuộc phần ghi nhớ.


Thực hành ở nh cõu C7 tit sau thc hnh.


<i><b>Kiểm tra, ngày...tháng...năm...</b></i>


Ngy son:


Ngày dạy :……… Tiết :14


<b>Bài 12: THỰC HÀNH vµ kiĨm tra thùc hµnh</b>



<b>XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI</b>



I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: - Biết cách xác định khối lợng riêng của một vật rắn và tiến hành một bài
thực hành vật lý.


- Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thao tác, đo khối lợng và thể tích chính xác.


- Thỏi : - Rèn tính cẩn thận, trung thực, thái độ nghiêm túc trong thực hành, học tập.
II. CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Cân có ĐCNN 10g hoặc 20g.


Bình chia độ có GHĐ: 100cm3<sub> – ĐCNN: 1cm</sub>3<sub>.</sub>
Một cốc nước.


15 hòn sỏi cùng loại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.


<b> 2. Bài cũ: - Muốn xác định KLR cảu một vật ta cần biết đại lượng nào?</b>
- Cho biết cơng thức tính KLR, đơn vị đo của các đại lượng?
<b> 3. Bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.


GV: Làm thế nào để xác định KLR của
một vật rắn? (sỏi).


Vì tất cả mọi công việc đều được chỉ rõ
trong SGK, nên sau khi ổn định lớp GV để
cho HS hoạt động tự lực càng nhiều càng
tốt.


Hoạt động 2: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị
dụng cụ thực hành và đọc nội dung tài liệu
trong sách giáo khoa.


Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực
hành, cho học sinh tiến hành đo và tính
tốn kết quả.


GV: Yêu cầu HS: - Tiến hành đo.
- Lấy số liệu.
- Xử lí số liệu.


- Đo khối lượng của sỏi.(3lần, cá nhân
1lần)


- Đo thể tích của sỏi.(3lần, cá nhân 1lần)
- Ghi kết quả đo.


Yêu cầu HS đo chính xác, nếu có sai số
lớn thì phải tìm ngun nhân và cách xử
lí. từ đó xử lí kết quả đo của cả nhóm.
– Tồn nhóm cân khối lượng mỗi phần sỏi



trước.


– Sau đó các nhóm bắt đầu đo thể tích của
các phần sỏi. (Trước mỗi lần đo thể tích
của sỏi cần lau khơ hịn sỏi và châm nước


<i><b>I. Thực hành:</b></i>
1. Dụng cụ:


Một cái cân, một bình chia độ có GHĐ
100 cm3<sub>, một cốc nước, khoảng 15 hòn</sub>
sỏi to, khăn lau.


2. Tiến hành đo:


– Chia nhỏ sỏi làm 3 phần.


– Cân khối lượng của mỗi phần m1, m2,
m3 (phần nào cân xong thì để riêng,
không bị lẫn lộn).


– Đổ khoảng 50 cm3<sub> nước vào bình chia</sub>
độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cho đúng 50cm3<sub>)</sub>


Giáo viên hướng dẫn thêm cách tính giá
trị trung bình khối lượng riêng:



<i>D</i><sub>tb</sub>=<i>D</i>1+<i>D</i>2+<i>D</i>3
3


3. Tính khối lượng riêng của từng
phần sỏi:


<i>D=m</i>


<i>V</i> , <i>D</i>1=
<i>m</i><sub>1</sub>
<i>V</i>1 ;


<i>D</i><sub>2</sub>=<i>m</i>2
<i>V</i>2 ;


<i>D</i><sub>3</sub>=<i>m</i>3
<i>V</i>3


<b>Dự kiến đánh giá tiết thực hành</b>


Kỹ năng thực hành: 4 điểm Kết quả thực hành: 4 điểm Thái độ tácphong:2 điểm
– Đo khối lượngthành thạo: 2đ


– Đo khối lượng lúng túng: 1đ
– Đo thể tích thành thạo: 2đ
– Đo thể tích lúng túng: 1đ


Báo cáo đủ, chính xác: 2đ
Chưa đủ, chưa chính xác: 1đ
Kết quả đúng: 2đ


Còn thiếu sót: 1đ


Nghiêm túc, cẩn thận,
trung thực: 2đ
Chưa tốt: 1đ


<b>MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH</b>


<b> Họ và tên học sinh: </b> Lớp:


1. Tên bài thực hành:


2. Mục tiêu của bài: Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắng
không thấm nước.


3. Học sinh trả lời câu hỏi:


a. Khối lượng riêng của một chất là gì?
b. Đơn vị khối lượng riêng là gì?


c. Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải:
– Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ gì?
– Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ là:


– Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức:
4. Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi:


5.
Lần



đo


Khối lượng m của phần Thể tích nước trong bình V của mỗi phần<sub>sỏi</sub> Khối lượng riêng sỏi
Đơn vị tính Khi chưa<sub>có sỏi</sub> Khi có sỏi


cm3 <sub>m</sub>3


Đơn vị tính


gam kg cm3 <sub>m</sub>3 <sub>cm</sub>3 <sub>m</sub>3 <sub>g/cm</sub>3 <sub>kg/cm</sub>3


1
2
3


Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là:
<i>D</i><sub>tb</sub>=<i>D</i>1+<i>D</i>2+<i>D</i>3


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Học sinh xem trước bài học: Các máy cơ n gin.


<i><b>Kiểm tra, ngày...tháng...năm...</b></i>


Ngy son:


Ngy dy : Tiết 15


<b>Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN</b>



I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lợng của vật và lực dùng để kéo vật
lên trực tiếp theo phơng thẳng đứng. Kể tên đợc một số máy cơ đơng giản thờng gặp.
- Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng lực kế để đo trọng lợng và lực kéo.


-Thái độ: - Thái độ trung thực khi đo và đọc kết quả đo, thái độ nghiêm túc trong thí
nghiệm và học tập.


II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N
hoặc túi cát có trọng lượng tương đương.


Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK.
3. Giảng bài mới (35 phút):


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống.


Một ống bê tông nặng bị lăn xuống
mương. Có thể đưa ống lên bằng những
cách nào và dụng cụ nào?



Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên
theo phương thẳng đứng giáo viên đặt vấn
đề nêu ở SGK cho học sinh dự đoán câu
trả lời. Tổ chức cho học sinh theo nhóm
làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn. Học
sinh tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
của SGK và ghi kết quả đo vào bảng 13.1.


Học sinh nhận xét, rút ra kết luận.


<i>C1: Qua thí nghiệm, học sinh hãy so sánh</i>
lực kéo vật lên với trọng lượng của vật.
C2: Điền từ thích hợp vào chổ trống.


<i>C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật lên</i>
theo phương thẳng đứng?


Hoạt động 3: Tổ chức học sinh bước đầu
tìm hiểu về máy cơ đơn giảng.


Giáo viên gọi một học sinh đọc nội dung
II trong SGK.


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để</i>
điền vào chỗ trống?


Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ.


<i>C5: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi</i>


<i>C5 và trả lời.</i>


<i><b>I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:</b></i>
1. Đặt vấn đề:


Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên
theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn
trọng lượng của vật được không?


2. Thí nghiệm:


a. Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ kim
loại có móc, chép bảng 13.1 vào vở.


b. Tiến hành đo:


– Học sinh đo trọng lượng của khối kim
loại ghi kết quả vào bảng.


– Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực kéo
ghi kết quả vào bảng.


c. Nhận xét:


<i>C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn)</i>
trọng lượng vật.


3. Rút ra kết luận:


C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng


đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (hoặc
lớn hơn) trọng lượng của vật.


<i>C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư</i>
thế đứng kéo dễ bị ngã….


<i><b>II. Các máy cơ đơn giản:</b></i>


Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng
cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng,
ròng rọc… để di chuyển hoặc nâng các
vật lên cao một cách dễ dàng. Những
dụng cụ này được gọi là các máy cơ đơn
giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng
rọc….


<i>C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ</i>
giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.
b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng
rọc là máy cơ đơn giản.


<i>C5: Khơng. Vì tổng lực kéo của cả 4</i>
người bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng
của ống bê tông là 2000N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>C6: Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ</i>
đơn giản.


4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh ®ọc nội dung ghi nhớ của bài học, tìm
những từ quan trọng trong đó?



<b> Ghi nhớ: </b>


– Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít
nhất bằng trọng lượng của vật.


– Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- Để kéo 1vật lên theo phương thẳng đứng ta cần 1lực ít nhất là bao nhiêu?
- Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Cho vài ví dụ.


- Vì sao người ta sử dụng các máy cơ đơn giản để kéo, nâng vật?
5. Hướng dẫn về nhà:


- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Bài tập về nhà: 13.1 và 13.5.


- Tìm thêm các ví dụ về các loại máy cơ đơn giản được sử dụng trong thực tế.
- Học sinh xem trước bài: mặt phng nghiờng.




******************************************************
<i><b>Kiểm tra, ngày...tháng...năm...</b></i>


Ngy soạn:


Ngày dạy : ……… Tiết 16


<b>Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>
I. MỤC TIÊU:



- Kiến thức: - Nêu đợc thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi
ích của chúng. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trờng hợp.


- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng lực kế, kỹ năng thao tác thí nghiệm kiểm tra độ lớn
của lực kéo phụ thuộc độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.


- Thái độ: - Thái độ cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm và học tập.
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay
ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài
hoặc chiều cao của mặt phẳng.


Nội dung:– Đo trọng lượng của vật F1 = P.


– Đo lực kéo lần 1: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 20cm).
– Đo lực kéo lần 2: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 15cm).
– Đo lực kéo lần 3: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 10cm).
Ghi kết quả vào bảng 14.1.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Dùng máy cơ đơn giản có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ.


- Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Cho ví dụ có sử dụng trong đêi sèng?
Phát biểu ghi nhớ của bài học 13.


Sửa bài tập 13.1 câu D (F = 200N).



Bài tập 13.2: Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g.
3. Giảng bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động 1 (5phút): Đặt vấn đề nghiên
cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi
như thế nào?


Cho học sinh quan sát hình 13.2 SGK và
nêu câu hỏi:


– Nếu lực kéo của mỗi người là 450N thì
những người này có kéo được ống bê tơng
lên hay khơng? Vì sao?


– Nờu những khú khăn trong cỏch kộo
trực tiếp vật lờn theo phương thẳng đứng?
– Hai người trong hỡnh 14.1 đang làm gỡ?
–Hai ngời đó khắc phục đợc những khó
khăn gì ?


Giáo viên chốt lại nội dung, phân tích cho
học sinh hiểu và ghi lên bảng.


Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng
nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật
lên hay khơng?


Muốn làm giảm lực kéo thì phải tăng hay


giảm độ nghiêng của tấm ván?


Để hiểu vấn đề câu hỏi đặt ra các em sẽ
tiến hành làm thí nghiệm.


Hoạt động 2 (15 phút): Học sinh làm thí
nghiệm và thu thập số liệu.


– Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và


Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng)


Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng)


Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng)
Tư thế đứng lúc kéo thì:


– Dễ ngã.


– Khơng lợi dụng được trọng lượng cơ
thể.


– Cần lực ít nhất cũng phải bằng trọng
lượng của vật.


<b>I. Đặt vấn đề:</b>


Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung vấn
đề và trả lời câu hỏi.



-Dùng tấm ván làm mặt phẳng ngiêng có
thể làm giảm lực kéo vật lên.


<i><b>II. Thí nghiệm:</b></i>
1. Chuẩn bị:


Độ nghi
êng


của tấm
ván


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

phiếu giao việc cho các nhóm học sinh.
– Giới thiệu với học sinh các dụng cụ thí
nghiệm.


– Giới thiệu học sinh các bước thí nghiệm
(giáo viên ghi lên bảng).


<i>C1: Giáo viên cho các nhóm tiến hành đo</i>
theo hướng dẫn ghi vào phiếu giao việc
đồng thời ghi số liệu của nhóm vào vở.


<i>C2: Em đã làm giảm độ nghiêng của mặt</i>
phẳng nghiêng bằng cách nào?


Hoạt động 3 (5 phút): Rút ra kết luận từ
kết quả thí nghiệm.


– Sau khi đo xong, gọi nhóm trưởng lên


bảng ghi kết quả đo.


– Giáo viên gọi các học sinh phân tích, so
sánh lực kéo bằng mặt phẳng nghiêng (F1;
F2, F3) ở 3 độ cao khác nhau với trọng
lượng của vật.


Giáo viên ghi nội dung kết luận lên bảng,
cho học sinh chép vào vở.


Hoạt động 4 (10 phút): Học sinh làm các
bài tập vận dụng.


Giáo viên phát phiếu bài tập cho từng
học sinh .


<i>C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng</i>
nghiêng.


<i>C4: Tại sao lên dốc càng thoai thoải, càng</i>
dễ đi hơn?


<i>C5: SGK</i>


Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm.
+ Mặt phẳng nghiêng.


+ Lực kế có giới hạn đo 5N.


+ Khối trụ bằng kim loại có thể quay


quanh trục.


2. Tiến hành đo:


<i>C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng</i>
nghiêng lên độ cao h.


+ Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực F1).
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 20cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 15cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 10cm)
<i>C2: Tùy theo từng học sinh:</i>


+ Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng.
+ Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
+ Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài
của mặt phẳng nghiêng.


3. Rút ra kết luận:


+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật
lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của
vật.


+ Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần
để kéo vật lên mặt phẳng đó càng nhỏ.


<i><b>IV. Vận dụng:</b></i>


Học sinh làm bài tập nộp phiếu cho giáo


viên.


<i>C3: Tùy theo học sinh trả lời, giáo viên sửa</i>
chữa sai sót.


<i>C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ</i>
nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi
càng nhỏ (tức người đi đỡ mệt hơn).


<i>C5: Trả lời câu C: F < 500N.</i>


Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ
nghiêng tấm ván sẽ giảm.


4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao?
5. Hướng dẫn về nhà:


Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.


Bài tập về nhà: BT 14.2 và 14.4 trong sách bi tp.


********************************************************
<i><b>Kiểm tra, ngày...tháng...năm...</b></i>


Ngy son:


Ngy dy : Tit 17



Ôn tập


I. MC TIÊU:


Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá
sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.


II. CHUẨN BỊ:


Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem
giặt, sữa hộp…


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b> HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời
<i>1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:</i>
A. Độ dài


B.Thể tích
C. Lực


D. Khối lượng


<i>2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật</i>
khác là gì?


<i>3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra</i>
những kết quả gì trên vật?



<i>4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một</i>
vật đang đứng n mà vật vẫn đứng n
thì hai lực đó gọi là hai lực gì?


<i>5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? </i>


<i>C1: </i>


A. Thước


B. Bình chia độ, bình tràn.
C. Lực kế.


D. Cân.
<i>C2: Lực.</i>


<i>C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến</i>
đổi chuyển động của vật.


<i>C4: Hai lực cân bằng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi</i>
lại, lực mà lị xo tác dụng lên tay gọi là
gì?


<i>7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg.</i>
Số đó chỉ gì?


<i>8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ</i>
trống.



<i>9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.</i>


<i>10. Viết công thức liên hệ giữa trọng</i>
lượng và khối lượng của cùng một vật.
<i>11. Viết cơng thức tính khối lượng riêng</i>
theo khối lượng và thể tích.


<i>12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã</i>
học.


<i>13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong</i>
công việc sau:


–Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần
nhà.


– Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên
sàn xe tải.


– Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên
đường cao tốc.


Hoạt động 2: VẬN DỤNG.


 Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu
khác nhau:


 Một học sinh đá vào quả bóng. Có những
hiện tượng gì xảy ra với quả bóng?



Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
a. Quả bóng bị biến dạng.


b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển
động của nó bị biến đổi.


 Có ba hịn bi kích thước bằng nhau được
đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn


<i>C6: Lực đàn hồi.</i>


<i>C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.</i>
<i>C8: 7800 kg/m</i>3<sub> là khối lượng riêng của sắt.</sub>
<i>C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.</i>
Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3<sub>.</sub>
Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N.


Đơnvị đokhối lượng là kílơgam, kí hiệulà kg
Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lơ gam trên
mét khối, kí hiệu là kg/m3<sub>.</sub>


<i>C10: P = 10.m</i>
<i>C11: </i> <i>D=m</i>


<i>V</i>


<i>C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.</i>
<i>C13:</i>



<i>– Ròng rọc.</i>


<i>– Mặt phẳng nghiêng.</i>
<i>– Đòn bẩy</i>




1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
2. Người thủ mơn bóng đá tác dụng lực
đẩy lên quả bóng đá.


3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo
lên các đinh.


4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên
miếng sắt.


5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy
lên quả bóng bàn.


 Chọn câu C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hịn bi đó có một
hịn bi bằng sắt, một hịn bằng nhơm, hịn
nào bằng chì?


Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C
 Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong
khung để điền vào chỗ trống.



 Chọn từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống.


 Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài
hơn lưỡi kéo?


 Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm
ngắn hơn lưỡi kéo?


 a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét
khối.


b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílơgam
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu
tơn trên mét khối.


e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.
 a. Mặt phẳng nghiêng.


b. Ròng rọc cố định.
c. Đòn bẩy.


d. Ròng rọc động.


 Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào
tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác
dụng vào tay cầm.



 Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực
nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn
có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay
ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài
theo tờ giấy.


IV. CỦNG CỐ BÀI: Trị chơi ơ chữ trong SGK.
-GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn ô chữ trên bảng.
-Điều khiển HS tham gia chơi giải ơ chữ.
A. Ơ chữ thứ nhất.


Theo hàng ngang:


1. Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực, (11 ơ)
2.Dụng cụ đo thể tích, ( 10 ô).


3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ,
(7 ô).


4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn, (12
ô).


5. Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực,
( 15 ô).


6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô).


7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định, (6 ô).
Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ơ in đậm.



-Mỗi nhóm HS cử 1 đại diện
lên điền chữ vào ô trống dựa
vào việc trả lời thứ tự từng
câu hỏi.


A. Ô chữ thứ nhất.
<b>Theo hàng ngang.</b>


1. Rịng rọc động.
2. Bình chia độ.
3. Thể tích.


4. Máy cơ đơn giản.
5. Mặt phẳng nghiêng.
6. Trọng lực.


7. Palăng.


8. Từ hàng dọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

B. Ô chữ thứ hai.
Theo hàng ngang:


1.Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô).
2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật, (9 ơ).
3.Cái gì dùng để đo khối lượng, (6 ô).


4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lị xo lại, ( 9
ơ).



5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa, (6 ơ).


6. Dụng cụ mà thợ may thường dùng để lấy số đo cơ thể
khách hàng, (8 ô).


Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ khái niệm gì?


B. Ơ chữ thứ hai.
<b>Theo hàng ngang.</b>


1. Trọng lực.
2. Khối lượng.
3. Cái cân.
4. Lực đàn hồi.
5. Đòn bẩy.
6. Thước dây.
7.


Từ theo hàng dọc:


LỰC ĐẨY.


V. DẶN DÒ:


– Làm bài tập từ số 1 đến số 5.


-GV gợi ý để chọn được câu trả lời đúng dựa vào
cơng thức tính khối lượng riêng: D = <i><sub>V</sub>m</i> , theo đề
bài 3 hòn bi giống nhau (thể tích V như nhau) → hịn
bi nào làm bằng chất có khối lượng riêng lớn hơn thì


sẽ nặng hơn (khối lượng lớn hơn).


-Ơn tập tồn bộ kiến thức trong chương.


-Trả lời câu hỏi 3
(tr.54-SGK).


- ¤n tËp tiÕt sau kiÓm tra häc kú I


********************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tuần 18: </b>


<i><b>Ngày dạy: </b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<b>Tiết 18</b>


Kiểm tra học kì I



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<b>-</b> KiĨm tra sù tiÕp thu kiÕn thøc vỊ häc k× I cđa häc sinh


<b>-</b> Có kế hoạch dạy phù hợp với đặc trng bộ mơn và sự nhận<b> thức </b>


cđa học sinh


<i><b>II. Yêu cầu kiểm tra:</b></i>



Kin thc: Hc sinh hiểu ,vận dụng đợc về : đo chiều dài -đo thể tích,khối lợng
và lực,máy cơ đơn giản


 Kĩ năng: - Biết đo chiều dài,đo thể tích một vật bằng bình chia độ và bình tràn,
đo khối lợng


 Thái độ : - Có thái độ độc lập, trung thực,sáng tạo
<i><b>III.</b><b>Ma trận đề</b></i>


<b>Néi dung</b>


Cấp độ nhận thức


<b>Tæng</b>
<b>BiÕt</b> HiĨu VËn dơng <sub>1</sub> VËn dơng <sub>2 </sub>


1. Đo độ dài , thể tích ,


khèi lỵng vËt ( 6 tiÕt ) C1,2 <sub>2 ® </sub> Câu 3,4,5 3đ Câu 6 1đ


Câu 21


<b>7câu </b>
<b> 9đ</b>


<b>30%</b>


2. Khối lợng và lực ,
khối lợng và trong lợng


riêng ( 7 tiết )


Câu7,8,9,
10,11,12


6 đ


Câu 13,14,
15,16,17




Câu 18


Câu 22


<b>13 câu</b>
<b> 16 đ </b>


<b>53%</b>


3. Mỏy c n gin
( 2tit )


Câu 19,20
2 đ


Câu 23




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tæng


TNKQ : 10
câu


10đ
33, 3 %


TNKQ:
8 câu

26,6 %
TNKQ :
2câu

6,8%


TL : 3 c©u
10đ
33,3%


<b>23 câu</b>
<b> 30đ</b>
<b>100%</b>


<i><b>IV. Đề bài:</b></i>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm khách quan ( 20 ®iĨm ): </b>



<i><b>Khoanh trịn vào chữ cái đứng trớc câu trả lới đúng :</b></i>


<b>Câu 1</b> : Khi đo nhiều lần một đại lợng trong điều kiện không đổi mà thu đợc nhiều giá


trị khác nhau thì giá trị nào dới đây đợc lấy làm kết quả của phép đo ?
A ) Giá trị lặp lại nhiều lần nhất


B ) Giá trị ở lần đo cuối cùng


C ) Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
D ) Giá trị trung bình của tất cả các lần đo


<b>Câu 2 :</b> Để đo chiều dài cuốn SGK Vật lý 6 nên chọn thớc nào trong các thớc cho sau


đây là phù hợp nhất ?


A) Thíc 25 cm cã §CNN tíi mm
B) Thíc 15 cm cã §CNN tíi mm
C) Thíc 20 cm cã §CNN tíi mm
D) Thíc 25 cm cã §CNN tíi cm


<b>Câu 3</b> : Khi treo quả nặng vào đầu dới của một lò xo thì chiều dài của lò xo lµ 98cm .


Biết độ dài biến dạng của lò xo là 2cm . Hỏi chiều dài tự nhiên cản lò xo là bao
nhiêu ?


A) 102 cm B ) 100 cm C ) 94 cm D) 96 cm


<b>C©u 4</b> : Mét lÝt ( l ) b»ng giá trị nào dới đây ?



A) 1 m 3 <sub> B) 1 dm</sub> 3 <sub> C) 1 cm</sub> 3 <sub> D) 1 mm</sub> 3


<b> Câu 5</b> : Để ®o thĨ tÝch cđa mét chÊt láng , ngêi ta dïng dơng cơ nµo ?


A ) Cân Rơbecvan B) Bình chia độ
C ) Lực kế D) Thớc dây


<b>Câu 6</b> : Ngời ta dùng một bình chia độ chứa 55 cm 3<sub> nớc để đo thể tích của một hịn đá</sub>


. Khi thả hịn đá vào bình , mực nớc trong bình dâng lên tới vạch 100 cm 3<sub> . Thể tích </sub>


hịn đá là bao nhiêu ?


A) 55 cm3 <sub> B) 100 cm</sub> 3 <sub> C) 45 cm</sub> 3<sub> D) 155 cm</sub> 3


<b>Câu 7</b> : Lực đẩy có thể gây ra những tác dụng nào dới đây ?


A) Ch cú th làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động .
B) Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại
C) Chỉ có thể làm vật biến dạng


D) Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên .


<b>Câu 8</b> : Trọng lợng của một vật nặng 2kg là bao nhiêu ?


A) 0,02 N B) 0,2 N C) 20 N D) 200 N


<b>Câu 9</b> : Đơn vị của lực là gì ?



A) Kg B) N/ m 3<sub> C ) N D) Kg / m</sub> 3


<b>Câu 10</b> : Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dới đây ?


A) Cùng phơng , cùng chiều , mạnh nh nhau .
B) Cùng phơng , cùng chiều , mạnh khác nhau .
C) Cùng phơng , ngợc chiều , mạnh nh nhau .
D) Khác phơng , khác chiều , mạnh nh nhau .


<b>Cõu 11</b> : Trên vỏ hộp sữa có ghi 450 gam . Số đó cho biết :


A) Khèi lỵng cđa hép s÷a B) Träng lợng của hộp sữa
C) Trọng lợng của sữa trong hép D) Khèi lợng của sữa trong hộp


<b>Câu 12</b> : Công thức tính khối lợng riêng là :


A)


m


D


V <sub> B) </sub> 
P
D


V<sub> C) D = m .V D) </sub> 
V
D



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b> Câu 13</b> : Biến dạng của vật nào dới đây là biến dạng đàn hồi ?


A) Cục đất sét B) Sợi dây đồng C) Sợi dây cao su D) Quả ổi chín


<b>C©u 14</b> : Tõ “ lùc ” trong câu nào dới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy ?


A) Lực bất tòng tâm


B) Lực lợng vũ trang cách mạng là vô địch
C) Học lực của bạn Xuân rất tốt


D) Bạn học sinh quá yếu , không đủ lực nâng nổi một u bn hc


<b>Câu 15</b> : Một cặp sách có trọng lợng 35N thì có khối lợng bao nhiêu gam ?


A)3,5 g B) 35g C) 350g D) 3500g


<b> Câu 16 :</b> Đơn vị của khối lợng riêng là :


A) Kg / m 2 <sub> B) kg / m C) kg / m</sub> 3 <sub> D) kg . m</sub> 3


<b> Câu 17 :</b> Trờng hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang


ng yờn phi chuyn ng ?
A) Quả bóng đợc đá lăn trên sân


B) Một vật đợc kéo trợt trên mặt bàn nằm ngang
C) Một vật đợc thả rơi xuống


D) Một vật đợc ném lên cao



<b> Câu 18</b> : Khi kéo vật khối lợng 1kg lên theo phơng thẳng đứng phải cần lực nh thế


nµo ?


A) Lùc Ýt nhÊt b»ng 1000N B) Lùc Ýt nhÊt b»ng 100N
C) Lùc Ýt nhÊt b»ng 10N D) Lùc Ýt nhÊt b»ng 1N


<b>Câu 19</b> : Dụng cụ nào sau đây <i>không phải</i> là máy cơ đơn giản ?


A) C¸i bóa nhổ đinh B) Cái bấm móng tay
C ) Cái thớc dây D) Cái kìm


<b>Cõu 20 :</b> Ngời ta thờng dùng máy cơ đơn giản nào để kộo thựng nc t ging lờn ?


A) Mặt phẳng nghiêng B) Rßng räc


C) Đòn bẩy D) Sử dụng máy cơ khác


<i><b>Phần II : Tự ln (10®iĨm)</b></i>


<b>Câu 21</b> : Kể tên 3 loại thớc đo độ dài mà em biết ?


<b>C©u 22</b> : TÝnh khèi lợng và trọng lợng của một vật bằng sắt có thể tích 40 dm 3 <sub>. Biết </sub>


khối lợng riêng của sắt là 7800 kg / m 3


<b>Cõu 23 :</b> a) Nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản thờng dùng


b) Lấy 1 ví dụ về sử dụng máy cơ đơn giản ?


<i><b>V.Đỏp ỏn + Biểu điểm:</b></i>


<b>Phần trắc nghiệm ( 20 điểm )</b>: Mỗi câu đúng đợc 1 điểm


<b>C©u</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


<b>Đáp</b>


<b>án</b> D A D B B C D C C C D A C D D C C C C B


<b>PhÇn tù ln ( 10 ®iĨm ) : </b>


<b>Câu 21</b> : Nêu đợc 3 trong số các loại thớc sau :


- Thíc d©y


- Thớc thẳng ( thớc kẻ )
- Thíc cuén


- Thíc mÐt


Mỗi ý đúng c 1 im


<b>Câu 22</b> : Tóm tắt


V = 40 dm 3<sub> = 0,04 m</sub> 3


D = 7800 kg / m 3<sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

P = ?



<b> Gi¶i </b>


Khối lợng của vật đó là :


m = V.D = 0,04 . 7800 = 312 ( kg ) 1,5 đ
Trọng lợng của vật đó là :


P = 10 . m = 10 . 312 = 3120 ( N) 1,5 đ


<b>Câu 23</b> :


a) 3 loại máy cơ đơn giản thờng dùng là :
- Mặt phẳng nghiêng


- Ròng rọc 2đ
- Đòn bẩy


b) Ví dụ : Dùng rịng rọc đa một vật từ dới đất lên cao


Dùng mặt phẳng nghiêng đa một vật nặng từ đất lên xe ô tô 1đ
<b>VI.Kết quả chấm bài kiểm tra:</b>


- Líp 6 A : % Giái %Kh¸ %TB % yÕu
- Líp 6 B : % Giái %Kh¸ %TB % yếu


<i><b>Kiểm tra, ngày</b><b></b><b>..tháng</b><b></b><b>.năm</b><b></b></i>


<b>Tuần 20 :</b>



Ngy son:


Ngy dy : ……… Tieát :19


<b>Bài 15: ĐÒN BẨY</b>


I. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: - Nêu đợc ví dụ về sử dụng địn bẩy trong cuộc sống. Xác định đợc điểm
tựa(O), các lực tác dụng lên địn bẩy đó ( điểm O1, O2 và lực F1, F2). Biết sử dụng địn


bẩy trong những cơng việc thích hợp ( biết thay đổi vị trí của các im O, O1, O2 cho


phù hợp với yêu cầu sử dụng).


- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đo lực trong mäi trêng hỵp.


- Thái độ: - Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh:


Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
Một khối trụ kim loại có móc 2N.
Một giá đỡ có thanh ngang.


Cho cả lớp:


– Một vật nặng.
Một cái gậy.


Một vật kê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Bảng kết quả thí nghiệm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng).
Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn.


3. Giảng bài mới (35 phút):


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống
học tập.


Một số người quyết định dùng cần vợt để
nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế
có dễ dàng hơn hay khơng?


Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo địn bẩy.
Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau đó
đọc nội dung mục 1. Cho biết các vật
được gọi là địn bẩy đều phải có 3 yếu tố
nào?


(Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên
bảng)



<i>C1: Học sinh điền các chữ O; O1; O2 vào</i>
vị trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3.


Hoạt động 3: Địn bẩy giúp con người làm
việc dễ dàng hơn như thế nào?


Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề
SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi:


– Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì?
– Khoảng cách OO1 và OO2 là gì?


– Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2
phải thỏa mãn điều kiện gì?


Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: “So
sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật
khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2.
Cho học sinh chép bảng kết quả thí
nghiệm.


<i>C2: Đo trọng lượng của vật.</i>


Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và
ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp
trong bảng 15.1.


<i>C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.</i>



<i><b>I. Tìm hiểu cấu tạo địn bẩy:</b></i>


Các địn bẩy đều có một điểm xác định gọi
là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm
tựa


– Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác
dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).


– Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một
điểm khác của đòn bẩy (O2).


<i>C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2)</i>
4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2).


<i><b>II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ</b></i>
<i><b>dàng hơn như thế nào?</b></i>


1. Đặt vấn đề:


Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ
hơn trọng lượng của vật (F1) thì các
khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn
điều kiện gì?




2. Thí nghiệm:


a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại


có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang.
b. Tiến hành đo:


<i>C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như</i>
hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng
15.1.


3. Rút ra kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Hoạt động 4 : Ghi nhớ và vận dụng


<i>C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong</i>
cuộc sống.


<i>C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng</i>
của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5.


<i>C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử</i>
dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm
giảm lực kéo.


cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực
nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới
điểm tác dụng của trọng lượng vật.


<i>C4: Tùy theo học sinh.</i>
<i>C5: Điểm tựa</i>


– Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
– Trục bánh xe cút kít.



– Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
– Trục quay bấp bênh.


Điểm tác dụng của lực F1:
– Chỗ nước đẩy vào mái chèo.


– Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm
vào thanh nối ra tay cầm.


– Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
– Chỗ một bạn ngồi.


Điểm tác dụng của lực F2:
– Chỗ tay cầm mái chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
– Chỗ bạn thứ hai.


<i>C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn.</i>
Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc
thêm vật nặng khác vào phía cuối địn
bẩy.


4. Củng cố bài:


Địn bẩy có cấu tạo các điểm nào?


Để lực F1 < F2 thì địn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
(Chép phần ghi nhớ vào vở).



5. Dặn dị:


Học thuộc nội dung ghi nhớ.


Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập.


***********************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TuÇn 21 :</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy: Tiết 20


<b>Bài 16</b>

:

<b>RÒNG RỌC</b>



I. MỤC TIÊU :


* Kiến thức: - Nêu đợc ví dụ về sử dụng rịng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ đợc lợi ích
của chúng. Biết sử dụng rịng rọc trong các cơng việc thích hp.


* Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đo lực trong mäi trêng hỵp.


* Thái độ: Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
II. CHUẨN BỊ:


a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc
nặng 2N. Dây vứt qua rịng rọc.



-Một rịng rọc cố định(kèm theo giá đở )
-Một rịng rọc động(có giá đở)


b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tơ hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b> 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số </b>
2. Kiểm tra bài cũ: (sửa bài kiểm tra học kỳ I)
3. Giảng bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập
GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng
nghiên dùng địn bẩy có thể dùng rịng rọc
để nâng ống bê tơng lên được khơng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo rịng rọc
Cho học sinh đọc phần thu thập thơng tin
ở mục 1:


<b>I. Tìm hiểu về rịng rọc:</b>
- Rịng rọc cố định: (H.a)
- Ròng rọc động: (H.b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>C1: Hãy mơ tả các rịng rọc vẽ ở hình</i>
16.2. Giáo viên giới thiệu chung về rịng
rọc:


?- Thế nào là ròng rọc cố định ?



?- Thế nào là ròng rọc động ?


Hoạt động 3: Tìm hiểu xem rịng rọc giúp
con nguời làm công việc dể dàng hơn như
thế nào ?


Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm: Hoc sinh làm việc theo nhóm.
Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm
cách lắp thí nghiệm và các bước thí
nghiệm:


<i>C2 : Học sinh tiến hành đo itheo hướng</i>
dẫn của giáo viên


<i>C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy </i>
so sánh :


a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên
trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố
định


b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên
trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động
<i>C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ</i>
trống:


<i>a. Cố định</i>
<i>b. Động</i>






a, b,


<i>C1: Rịng rọc là bánh xe có rãnh, quay</i>
quanh trục có móc treo.


Rịng rọc cố định là một bánh xe có rãnh
để vắt dây qua, trục của bánh xe được
mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe).
Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố
định. (Hình 16.2a)


Rịng rọc động là một bánh xe có rãnh để
vắt qua dây, trục của bánh xe không được
mắc cố định.


Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động
cùng với trục của nó.


<i><b>II. Rịng rọc giúp con người làm việc dễ</b></i>
<i><b>dàng hơn như thế nào?</b></i>


1. Thí nghiệm :


a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, giá
đở, ròng rọc và dây kéo.


<i>C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào</i>


bảng16.1)


2. Nhận xét:


- Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động


a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp
<i>(dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật</i>
qua ròng rọc cố định (trên xuống) là
ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như
nhau (bằng nhau)


b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp
<i>(dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo</i>
vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không
thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực
tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua
ròng rọc động


3. Rút ra kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng


<i>C5:Tìm những thí dụ về sử dụng rịng rọc</i>
<i>C6: Dùng rịng rọc cố định có lợi gì?</i>


<i>C7: Sử dụng hệ thống rịng rọc nào trong</i>
hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ?



hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
b. Dùng rịng rọc động thì lực kéo vật lên
nhỏ hơn trọng lượng của vật.


<i>C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa)</i>


<i>C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi</i>
hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng
rọc động được lợi về lực.


<i>C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố</i>
định và rịng rọc động thì có lợi hơn vì
vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực
kéo.


4. Củng cố bài :


Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở


<i><b>Ghi nhớ: </b>+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo</i>
trực tiếp


+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
5. Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà


- Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK
************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>TuÇn 22 :</b>



Ngày soạn:


Ngày dạy : ……… Tiết 21


<b>Ch¬ng II</b>

<b>: </b>

<b>NhiƯt Häc</b>



<b>Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: - Tìm đợc ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích và chiều dài của vật rắn
tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải
thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.


2. Kỹ Năng: - Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.


3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thơng tin
trong nhóm.


II. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn
lau khô sạch.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không).


3. Giảng bài mới:


<b> HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>



Hoạt động 1: Tổ chức tình huống:


Dựa vào phần mở bài trong SGk giáo viên
giới thiệu thêm: Tháp Epphen là tháp cao
320m do kỹ sư người Pháp Eifelt thiết kế.
Tháp được xây dưng năm 1889 tại quảng
trương Mars.


Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì
nhiệt của chất rắn .


Giáo viên tiến hành thí nghiệm trên lớp,
cho học sinh nhận xét hiện tượng.


<i><b>I. Làm thí nghiệm:</b></i>


Cho học sinh quan sát quả cầu và vòng
kim loại.


Mực nước màu


Mực nước màu dâng lên


Nước nóng
Nước màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại,
thử xem quả cầu có bỏ lọt qua vịng kim


loại khơng?


+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại
trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu có cịn
lọt trong vịng kim loại khơng?


Nhúng quả cầu hơ nóng vào nước lạnh rồi
thử thả vào vịng kim loại.


Học sinh trả lời câu hỏi C1, C2.


<i>C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại</i>
khơng lọt qua vịng kim loại?


<i>C2: Tại sao khi được nhúng vµo nước</i>
lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim loại?


Hoạt động 3: Rút ra kết luận


<i>C3: Học sinh điền từ vào chỗ trống.</i>


Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của
các chất rắn khác nhau.


<i>C4: Học sinh có nhận xét gì về sự nở vì</i>
nhiệt của các chất rắn khác nhau?


Hoạt động 5: Vận dụng


<i>C5: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ</i>


thường có một đai sắt, gọi là cái khâu
dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm.
Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải
nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
<i>C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu đang</i>
nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua vịng kim
loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng.


Học sinh nhận xét: quả cầu khơng lọt qua
vịng kim loại.


Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng
kim loại.


<b>II. Trả lời câu hỏi:</b>


<i>C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.</i>
<i>C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.</i>


<i>C3: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu</i>
nóng lên


b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.
<b>III. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất </b>
<b>rắn khác nhau:</b>


Mực chất lỏng của 3
chất dâng lên khi nhúng
vào chậu nước nóng



Nước nóng


<i>C4: Các chất rắn khác nhau, nơ vì nhiệt</i>
khác nhau. Nhơm nở nhiều nhất, rồi đến
đồng, sắt


<i><b>II. Vận dụng:</b></i>


<i>C5: Phải nung nóng khâu vì khi được</i>
nung nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán. Khi
nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.


<i>C6: Nung nóng vịng kim loại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học.</i> nở ra, nên thép dài ra và cao lên.
4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.


Ghi nhớ:


– Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
5. Dặn dò:


– Học sinh xem trước bài học 19.


– Bài tập về nhà: Bi tp 18.1; 18.2; 18.3.


******************************************************



<i><b>Kiểm tra, ngày</b><b></b><b>..tháng</b><b></b><b>.năm</b><b></b></i>


<b>Tuần 23 :</b>


Ngy son:


Ngày dạy : ……… Tiết 22


<b>Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

* Kiến thức: - Tìm đợc ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích của một chất lỏng tăng
khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải
thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


* Kỹ năng: - Làm đợc thí nghiệm, mơ tả đợc hiện tợng xảy ra để rút ra kết luận.


* Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thơng tin
trong nhóm.


II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh: bình thủy, ống thủy tinh thẳng, chậu thủy tinh, bình
thủy tinh đáy bằng.


Cho cả lớp: bình đựng nước pha màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:



<i><b>-</b></i> <i><b>KiÓm tra 15 phút </b></i>


<i><b>Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:</b></i>


<i><b>a. Thể tích của nớc trong bình ...khi nóng lên, ...khi lạnh đi.</b></i>
<i><b>b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ...</b></i>


<i><b>c. Chất lỏng nở vì nhiệt...hơn chất r¾n</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Bài 2: Chọn phơng án đúng trong các phơng án sau:</b></i>
<i><b>1.Hiện tợng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một vật rắn:</b></i>


A. Thể tích của vật đó tăng B. Thể tích của vật đó giảm
C.Khối lợng của vật đó giảm D.Khối lợng của vật đó tăng


<i><b>2.T¹i sao các tấm tôn lợp lại có dạng lợn sóng:</b></i>


A. cho p


B. Để cho nớc chảy dễ dàng khi trêi ma


C. Để cho tôn co dãn khi nhiệt độ ngồi trời tăng, giảm
D. Một lí do khác


<i><b>3.HiƯn tỵng nào sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn:</b></i>


A.Khối lợng của vật tăng B. Khối lợng của vật giảm
B. Khối lợng riêng của vật tăng C. Khối lợng riêng của vật giảm



<i><b>4.Mt l thu tinh c đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút</b></i> <i><b>bằng</b></i>
<i><b>cách nào trong các cách sau đây?</b></i>


A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng nút và cổ lọ
C. Hơ nóng cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ


<i><b>5.C¸c chÊt rắn khác nhau thì sẽ:</b></i>


A. N vỡ nhit ging nhau B. Nở vì nhiệt khác nhau
C. Lúc giống nhau ,lúc khác nhau D. Một đáp án khác


<i><b>6 HiÖn tợng nào sau đây khi đun nóng một chất lỏng:</b></i>


A. Khối lợng của chất lỏng tăng
B. Khối lợng của chất lỏng giảm


C. Khối lợng riêng của chất lỏng tăng
D. Khối lợng riêng của chất lỏng giảm


<i><b>Đáp án + thang điểm:</b></i>


<i><b>*Mi t,cm t điền đúng 1đ</b></i>
<i><b>a. Tăng, giảm</b></i>
<i><b>b.khác nhau</b></i>
<i><b>c.nhiều</b></i>
<i><b>**: Mỗi câu đúng 1đ</b></i>


<i><b>C©u </b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i> <i><b>4</b></i> <i><b>5</b></i> <i><b>6</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

3. Giảng bài mới:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (mở đầu vào bài của SGK).


Hoạt động 2: Làm thí nghiệm


Giáoviên hướng dẫn thựchiện thí
nghiệm


<i>C1: Có hiện tượng gì xảy ra với mực</i>
nước trong ống thủy tinh khi ta đặt
bình vào chậu nước nóng? Giải thích.
<i>C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào</i>
nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy
ra với mực nước trong ống thủy tinh.
Hoạt động 3: Chứng minh các chất
lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
<i>C3: Quan sát hình 19.3 mơ tả thí</i>
nghiệm. Cho biết mực chất lỏng dâng
lên trong ống thủy tinh thế nào? Rút ra
nhận xét.


Hoạt động 4: Rút ra kết luận.


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong khung để</i>
điền vào chỗ trống.


Hoạt động 5: Vận dụng



Cho lớp thảoluận cáccâu hỏi sau và trả
lời.


<i>C5: Tại sao khi đun nước ta không nên</i>
đổ nước thật đầy ấm?


<i>C6: Tại sao người ta khơng đóng chai</i>
nước ngọt thật đầy?


<i>C7: Nếu trong thí nghiệm mơ tả ở hình</i>
19.1 ta cắm hai ống có tiết diện khác


<b>I. Thí nghiệm:</b>


Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm quan
sát hiện tượng trả lời các câu hỏi


Giọt nước màu


Giọt nước màu đi lên


Nước nóng




<b>II. Trả lời:</b>


<i>C1: Mực nước trong ống dâng lên vì nước</i>


nóng lên, nở ra.


<i>C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi</i>
do co lại.


<i>C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt</i>
khác nhau.


<b>III. Rút ra kết luận:</b>


<i>C4: a/ Thể tích nước trong bình tăng khi</i>
nóng lên, giảm khi lạnh đi.


b/ C¸c chÊt láng kh¸c nhau nở vì nhiệt
không giống nhau.


<b>IV. Vận dụng:</b>


<i>C5: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở</i>
ra và tràn ra ngồi.


<i>C6: Vì chất lỏng trong chai nở ra vì nhiệt</i>
bị nắp chai cản trở gây ra lực lớn đẩy nắp
chai bật ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

nhau vào bình đựng dung tích bằng
nhau và cùng chất lỏng như nhau.
Hỏi mực nước dâng lên trong hai ống
chất lỏng thế nào? Tại sao? (Khi
nhúng vào nước nóng)



tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện
nhỏ hơn, thì chiều cao cột chất lỏng phải
lớn hơn.


4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ:


– Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
5. Dặn dò:


– Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
– Bài tập về nhà: 19.1 và 19.4 sách bài tp.


*****************************************************


<i><b>Kiểm tra, ngày</b><b></b><b>..tháng</b><b></b><b>.năm</b><b></b></i>


<b>Tuần 24 :</b>


Ngy son:


Ngy dy : ……… Tiết 23


<b>Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>


I. MỤC TIÊU:


* Kiến thức: - Tìm đợc ví dụ trong thực tế về hiện tợng thể tích của một khối khí tăng
khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì


nhiệt của chất khí.


* Kĩ năng: - Làm đợc thí nghiệm, mơ tả đợc hiện tợng xảy ra để rút ra kết luận. Biết
cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.


* Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thơng tin
trong nhóm.


II. CHUẨN BỊ:


Cho giáo viên: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc.


Cho nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha
màu, khăn lau.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


– Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
– Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4.


3. Giảng bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (mở đầu như trong SGK)


Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở
ra.



Hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm và quan sát thí nghiệm.


Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong
SGK và điều khiển thảo luận.


Hoạt động 3: Học sinh thảo luận câu
<i>C1; C2; C3.</i>


<i>C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt</i>
màu trong ống thủy tinh khi bàn tay
áp vào bình cầu? Hiện tượng này
chứng tỏ thể tích khơng khí trong bình
thay đổi như thế nào?


<i>C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình</i>
cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt
nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ
điều gì?


<i>C3: Tại sao khơng khí trong bình cầu</i>
lại tăng lên?


<i>C4: Tại sao thể tích khơng khó trong</i>
bình cầu lại giảm đi?


<i>C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra</i>
nhận xét.



<i>C6: Chọn từ thích hợp trong khung để</i>
điền vào chỗ trống.


Hoạt động 4: Vận dụng


C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp
khi nhúng vào nước nóng khơng khí
trong quả bóng bị nóng lên lại có thể
phịng lên.


<i>C8: Tại sao khơng khí nóng lại nhẹ</i>
hơn khơng khí lạnh?


<b>I. Thí nghiệm:</b>


Học sinh tiến hành thí nghiệm lần lược
như trong sách giáo khoa.


<b>II. Trả lời câu hỏi:</b>


<i>C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích</i>
khơng khí trong bình tăng, khơng khí nở
ra.


<i>C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể</i>
tích khơng khí trong bình giảm khơng khí
co lại.


<i>C3: Do khơng khí trong bình bị nóng lên</i>
<i>C4: Do khơng khí trong bình bị lạnh đi.</i>


<i>C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt</i>
giống nhau. Các chất lỏng, chất rắn khác
nhau nở vị nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì
nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn chất rắn.


<b>III. Rút ra kết luận:</b>


<i>C6: a. Thể tích khí trong bình tăng khi khí</i>
nóng lên.


b.Thể tích khí trong bình giảm khi khí
lạnh đi.


c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất
khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất.


<b>IV. Vận dụng: </b>


C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước
nóng, khơng khí trong quả bóng bị nóng
lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như
cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>C9: Dụng cụ đo nóng, lạnh (H 20.1).</i>
Dựa theo mực nước trong ống thủy
tinh người ta có thể biết thời tiết
nóng hay lạnh. Giải thích.


Vậy, trọng lượng riêng của khơng khí nóng


nhỏ hơn trọng lượng riêng khơng khí lạnh.
<i>C9: Khi thời tiết nóng, khơng khí trong</i>
bình cầu cũng nóng lên nở ra đẩy nước
trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời
tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng
lạnh đi co lại do đó mực nước trong ống
dâng lên.


4 Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở.
<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


– Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


– Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều
hơn chất rắn.


5 Dặn dò:


– Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.


– Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sách bài tập.


*******************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TuÇn 25 :</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy : ……… Tiết 24



<b>Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>
I. MỤC TIÊU:


<b> </b>* KiÕn thøc :


- Nhận biết đợc sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
- Mô tả đợc cấu tạo và hoạt động của băng kép.


- Giải thích đợc một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.


* Kĩ năng : Phân tích hiện tợng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
Rèn kĩ năng quan sát so sánh.


* Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh: một băng kép và giá để lắp băng kép, đèn cồn.


Cho cả lớp: bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự nở vì nhiệt, một lọ cồn,
khăn lau, bơng gịn.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


– Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
– Sửa bài tập 20.2 (câu C).



3. Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập


Giới thiệu bài như trong sách giáo
khoa.


Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện
trong sự co dãn vì nhiệt.


Giáo viên bố trí hướng dẫn thí


<b>I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:</b>
1. Quan sát thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nghiệm như hình 21.1a và 21.1b.
<i>C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với</i>
thanh thép khi nó nóng lên?


<i>C2: Hiện tượng xảy ra đối với chốt</i>
ngang chứng tỏ điều gì?


<i>C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H.</i>
21.1b, thanh thép đang nóng dùng
một khăn tẩm nước lạnh phủlên thanh
thép thì chốt ngang bị gãy. Từ đó rút
ra kết luận gì?



<i>C4: Chọn từ thích hợp trong khung</i>
để điền vào chỗ trống.


Hoạt động 3: Vận dụng


Giáo viên điều khiển lớp thảo luận trả
lời


<i>C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì về</i>
chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa.
Tại sao người ta phải làm như thế.
<i>C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai đầu cầu</i>
có cấu tạo giống nhau khơng? Tại sao
một gối đỡ phải đặt trên các con lăn?
Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép.
Giáo viên giới thiệu cấu tạo băng
kép.


Giáo viên hướng dẫn học sinh thí
nghiệm hơ nóng băng kép trong hai
trường hợp.


– Mặt đồng ở phía dưới (H 21.4a).
– Mặt đồng ở phía trên (H 21.4b).
<i>C7: Đồng và thép nở vì nhiệt giống</i>
nhau hay khác nhau?


<i>C8: Khi bị hơ nóng, băng kép ln</i>
ln bị cong về phía thanh nào? Tại


sao?


<i>C9: Băng kép đang thẳng, nếu làm</i>
cho lạnh đi thì nó có bị cong khơng?
Nếu có thì về phía thanh thép hay
thanh đồng? Tại sao?


Hoạt động 5: Vận dụng


<i>C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở hình </i>


<i>C1: Thanh thép nở ra (dài ra).</i>


<i>C2: Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản</i>
thanh thép có thể gây ra lực lớn.


<i>C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản</i>
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.




3. Rút ra kết luận:


<i>C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây</i>
ra lực rất lớn.


b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó
cũng gây ra lực rất lớn.


4. Vận dụng:



<i>C5: Có để một khe hở, khi trời nóng đường</i>
ray dài ra. Do đó, nếu khơng để khe hở, sự
nở vì nhiệt của đường dây sẽ bị ngăn cản,
gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
<i>C6: Không giống nhau, một đầu gối lên các</i>
con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi
nóng lên mà không bị ngăn cản.


<b>II. Băng kép:</b>


1. Quan sát thí nghiệm:


Hai thanh kim loại: một bằng đồng và một
bằng thép được tán chặt với nhau dọc theo
c hiều dài của thanh tạo băng kép.


2. Trả lời câu hỏi:
<i>C7: Khác nhau.</i>


<i>C8: Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở</i>
vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng
ngắn hơn, thanh đồng dài hơn và nằm phía
ngồi vịng cung.


<i>C9: Có và cong về phía thanh thép. Đồng</i>
co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh
đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm
ở phía ngồi vịng cung.



3. Vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

21.5 lại tự động tắt khi đủ nóng?
Thanh đồng của băng kép này nằm
trên hay dưới?


Thanh đồng nằm ở phía trên.


4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


– Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.


– Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng
tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điện.


<b> ?</b> Nªu kÕt luËn sự nở vì nhiệt của các chất.


<b>?</b> So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn lỏng khí, ứng dụng của nó.
- Yêu cầu HS đọc '' Cú th em cha bit


<i><b>*Tích hợp môi tr</b><b> ờng:</b></i>


Sù d·n në v× nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lùc rÊt lín.


+ trong xây dựng ( đờng day xe lửa, nhà cửa, cầu ...) cần tạo ra khoảng cách nhất
định giữa các phần để các phần đó có thể dãn nở.


+ cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm về mùa đông và làm mát về mùa hè để
tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn thức ăn q nóng hoặc q lạnh.



5. Dặn dị:


– Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
– Bài tập về nhà: Bài tập 21.1 và 21.2.


************************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>TuÇn 26 :</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy : ……… Tiết 25


<b>Bài 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI</b>


I. MỤC TIÊU:
* KiÕn thøc :


- Hiểu đợc nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất
lỏng.


- Nhận biết cấu tạo v c«ng dà ụng của các loi nhit k khác nhau.
- Biết hai loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai.


* Kĩ năng :


- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút v nhià ệt giai Farenhai v có thể chuyà ển đồi
nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tơng ứng của nhiệt giai kia.



* Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:


a. Cho mỗi nhóm học sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít
nước đá, một phích nước nóng.


Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế.


b. Cho cả lớp: Tranh vẽ cac loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút và
Farenhai.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 21.1 và 21.2.
3. Gi ng b i m i:ả à ớ


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập.


Giáo viên dựa theo cách đặt vấn đề
trong sách giáo khoa để mở đầu bài
học.


<b>?</b> Phải dùng dụng cụ gì để biết chính
xác ngời con có bị sốt hay không.
Hoạt động 2: Thớ nghiệm về cảm giỏc
núng lạnh.



Giáo viên: hướng dẫn học sinh thực
hiện thí nghiệm (H 22.1 và H 22.2) và
thảo luận rút ra kết luận từ thí nghiệm.
<i>C1: Học sinh thực hiện thí nghiệm như</i>
câu C1. Rút ra kết luận gì?


<i>C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở Hình</i>
22.3 và 22.4 dùng để làm gì?


Học sinh: Phải dùng nhiệt kế để biết chính
xác người có sốt khơng?


<b>I. Thí nghiệm: </b>


Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm.


<i>C1: Cảm giác của ngón tay không cho</i>
phép xác định chính xác mức độ nóng
– lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế.


<i>C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt</i>
kế vẽ ở hình 22.5 và GHĐ, ĐCNN và
cơng dụng, điền vào 22.1.


<i>C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc</i>
điểm gì?



Cấu tạo như vậy có đặc điểm gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai.


Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút
và nhiệt giai Farenhai.


Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế
rượu.


Ví dụ: – 20 o<sub>C gọi là âm 20</sub> o<sub>C</sub>
- GV. Nh vËy:


1000<sub>C = 212</sub>0<sub>F - 32</sub>0<sub>F = 180</sub>0<sub>F</sub>


NghÜa lµ: 1o<sub>C = 1,8</sub> o<sub>F</sub>


- GV: Nhiệt giai Farenhai đợc sử dụng
phổ biến ở các nớc nói tiếng Anh.
Hoạt động 5: Vận dụng


<i>C5: Tính xem 30</i> o<sub>C ứng với bao nhiêu</sub>
o<sub>F?</sub>


cơ sỏ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.


<i>C3: Bảng 22.1</i>
<b>Loại</b>


<b>nhiệt</b>
<b>kế</b>



<b>GHĐ</b> <b>ĐCNN</b> <b>Công<sub>dụng</sub></b>


Nhiệt
kế rượu


Từ
-200<sub>C </sub>
đến
500<sub>C</sub>


10<sub>C</sub>


Đo nhiệt
độ khí
quyển
Nhiệt
kế thuỷ
ngân
Từ
-300<sub>C </sub>
đến
1300<sub>C</sub>


10<sub>C</sub>


Đo nhiệt
độ trong
các th/ng
Nhiệt



kế y tế


Từ
350<sub>C </sub>
đến
420<sub>C</sub>


10<sub>C</sub>


Đo nhiệt
độ cơ thể


<i>C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một</i>
chỗ thắt, có tác dụng ngăn khơng cho thủy
ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ
thể.


<b>II. Nhiệt giai:</b>


Xenxiút người Thụy Điển đã đề nghị
(1742) chia khoảng cách giữa nhiệt độ của
nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước
đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi
phần ứng với 1o<sub>, kí hiệu là 1</sub>o<sub>C.</sub>


Thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt
độ Xenxiút. Trong nhiệt gia này, những
nhiệt độ thấp hơn 0o<sub>C gọi là nhiệt độ âm.</sub>
Trước đó, năm 1714 nhà vật lý người Đức


là Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai mang
tên ông


Theo nhiệt giai này nhiệt độ của nước đá
đang tan là 32o<sub>F, nhiệt đô của hơi nước</sub>
đang sôi là 212 o<sub>F.</sub>


<b>III. Vận dụng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

= 32 o<sub>F + 30x1,8</sub> o<sub>F</sub>
= 32 o<sub>F + 54</sub> o<sub>F</sub>
= 86 o<sub>F.</sub>




4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.
<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


– Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.


– Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên tiêu chí dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y
tế.


<b>* TÝch hỵp m«i tr êng:</b>


Địa chỉ: Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau nh: Nhiệt kế rợu, nhiệt kế dầu, nhiệt kế
thủy ngân, ...


Nội dung: + sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo đợc nhiệt độ trong khoảng biến


thiên lớn, nhng thủy ngân là một chất độc hại cho sức khỏe con ngời và môi trờng.
Trong trờng học ta chỉ dùng nhiệt kế rợu hoặc nhiệt kế dầu đợc pha màu cho thuận
lợi nhìn số chỉ trên vạch.


5. Dặn dò:


– Học sinh học thuộc lòng ghi nh.
Lm bi tp 22.6 v 22.7


*******************************************************'


<i><b>Kiểm tra, ngày</b><b></b><b>..tháng</b><b></b><b>.năm</b><b></b></i>


<b>Tuần 27 :</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy : ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b> I.Mơc tiªu</b>


- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS từ tiết 19 n tit 25


- Có kế hoạch dạy phù hợp với yêu cầu bộ môn và khả năng nhận thức cña HS


<b> II. Yêu cầu của đề</b>


<i><b> * Kiến thức</b></i>: HS đợc kiểm tra về rịng rọc,địn bẩy, sự nở vì nhiệt của các chất,
nhiệt kế ,nhiệt giai.



* <i><b>Kĩ năng </b></i>: HS vận dụng đợc các kiến thức để giải các dạng bài tập đã đợc học.
* <i><b>Thái độ</b></i> : Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra.


<b>III. Ma trận đề</b>
<b> Mức độ</b>


<b>Chủ đề</b> <b> Nhận biết</b><sub> TN</sub> <sub> TL</sub> <b> Thông hiểu</b><sub> TN</sub> <sub>TL</sub> <b> Vận dụng</b><sub>TN</sub> <sub>TL</sub> <b> Tổng </b>


Ròng rọc, đòn


bÈy <b>C13a 2</b> C14,15 8 <b>3 10</b>


Sù në vì nhiệt
của các chất :
(Rắn, lỏng,
khí ) vµ øng
dơng cđa chóng


C5,11,13b
4


C2,3,7,9
10,13d
7


C8,12
2


C16
2



<b>12</b>
<b> 15</b>


NhiÖt kÕ ,


nhiÖt giai C1,13c 3 C6 1 C4 1 <b>4 5</b>


Tæng <b>5</b>


<b> 7</b> <b>8 10</b> <b>6 13</b> <b>19 30</b>
<b>IV. Đề bài</b>


<b> A. Trắc nghiệm khách quan (20®)</b>


Khoanh vào chữ cái đứng trớc đáp án đúng hoặc điền từ thích hợp vào chỗ trng.


<b>Câu 1</b>. Nhiệt kế Y tế có giới hạn ®o lµ :


<b> A.</b> 350<sub>C đến 42</sub>0<sub>C </sub><b><sub>B.</sub></b><sub> 0</sub>0<sub>C đến 100</sub>0<sub>C </sub>


<b>C.</b> 35o<sub>C đến 50</sub>0<sub>C </sub><b><sub>D.</sub></b><sub> 10</sub>0<sub>C n 110</sub>0<sub>C</sub>


<b>Câu 2</b>. Khi quả bóng bàn bị bẹp ngời ta muốn nó không bẹp nữa ngời ta lµm.


<b>A.</b> Cho quả bóng vào nớc lạnh <b>B.</b> Không có cách nào


<b>C.</b> Cho quả bóng vào bếp lửa <b>D.</b> Cho quả bóng vào nớc nóng


<b>Câu 3</b>. Khi làm nóng một khối lợng khí th× :



<b>A.</b> Thể tích tăng <b>B.</b> Khối lợng tăng
<b>C.</b> Khối lợng riêng giữ nguyên <b>D.</b> Khối lợng riêng tăng


<b>Cõu 4</b>. i từ 0<sub>C sang độ </sub>0<sub>F</sub>


<b>A.</b> 200<sub>C = 0</sub>0<sub>F </sub><b><sub>B.</sub></b><sub> 20</sub>0<sub>C = 68</sub>0<sub>F </sub><b><sub>C.</sub></b><sub> 20</sub>0<sub>C = 20</sub>0<sub>F </sub><b><sub>D.</sub></b><sub> 20</sub>0<sub>C = 36</sub>0<sub>F</sub>


<b>C©u 5</b>. Phát biểu nào sau đây <i><b>không</b></i> chính xác :


<b>A.</b> ChÊt láng në ra khi nãng lªn. <b>B.</b> Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
<b>C.</b> ChÊt r¾n sinh ra lực rất lớn nếu khi gặp vật cản khi co gi·n v× nhiƯt


<b> D.</b> Sự co giÃn không phụ thuộc vào các chÊt


<b>Câu 6</b>. Khi nóng lên thủy ngân và thủy tinh đều nở ra. Tại sao thủy ngân vẫn dâng lên


trong nhiÖt kÕ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Câu 7</b>. Về mùa hè không nên bơm xe đạp quá căng hơi vì :


<b>A.</b> Khi trời nóng làm không khí trong săm nở ra hay làm nổ săm xe.
<b>B.</b> DƠ bÞ vËt nhän làm thủng săm xe.


<b> C.</b> Chãng mßn lèp xe.


<b> D.</b> Đi xóc hỏng xe.


<b>Câu 8</b>. Hiện tợng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lợng chất láng?



<b>A.</b> Khèi lỵng chÊt láng gi¶m
<b>B.</b> Khối lợng chất lỏng tăng


<b>C.</b> Khối lợng chất lỏng không tăng không giảm


<b> D.</b> Khèi lỵng chÊt lỏng tăng xong lại giảm


<b>Cõu 9</b>. Khi y nc vào siêu nhơm để đun, nớc tràn ra vịi khi gần sơi vì :


<b>A.</b> Vì lí do khác <b>B.</b> Do níc në ra nhiỊu h¬n nh«m
<b>C.</b> Do siêu nhôm không nở <b>D.</b> Do siêu nhôm co lại


<b>Cõu 10. </b>C mt on đờng Pêtơng ngời ta để lại một khe hở vì :


<b>A. </b>Khe hở để thoát nớc <b>B. </b>Khe hở để giảm tốc độ các phơng tiện đi trên đờng


<b> C. </b>Không thể đổ liền đợc <b>D. </b>Khi nhiệt độ tăng thì pêtơng có ch n ra


<b>Câu 11</b>. Hiện tợng n o xẩy ra khi nung nãng mét vËt r¾n:à


<b>A.</b> Khối lợng riêng của vật tăng <b>B. </b>Khèi lỵng vËt rắn tăng
<b>C.</b> Khối lợng riêng của vật giảm <b>D. </b>Khối lợng vật rắn giảm


<b>Câu 12.</b> So sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí.


<b>A. </b>ChÊt láng në v× nhiƯt nhiỊu nhÊt <b>B.</b> Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất
<b>C. </b>Cả 3 chất nở vì nhiÖt nh nhau <b>D. </b>ChÊt khí nở vì nhiệt nhiều nhất


<b>Câu 13</b>. Điền từ thích hợp vào chỗ trống :



a. Palăng là một thiết bị gồm nhiều ròng rọc. Dùng palăng cho phép giảm ...
(1)


của lực kéo, đồng thời làm ...(2) của lực này.


<b>b. Chất rắn nở vì nhiệt...(1) chất khí. Chất lỏng nở vì nhiệt...</b>
(2) chất rắn


<b>c. Trong nhit giai Xenxiut, nhit của nớc đá đang tan là...(1), của hơi </b>
nớc đang sơi là ...(2)


<b>d. Bê tơng có độ dãn nở ...(1) thép. Nhờ đó mà các trụ bêtơng khơng bị nứt</b>
khi ...(2) ngoài trời thay đổi


<b> B. Tù luËn (10đ)</b>


<b>Câu 14.</b> Tại sao ngời ta làm cái kéo cắt kim loại có lỡi kéo ngắn hơn cái kéo cắt giÊy


<b>Câu 15</b>. Về mặt tác dụng : Ròng rọc động khác ròng rọc cố định nh thế nào ?


<b>Câu 16:</b> Tại sao không nên đổ nớc đầy ấm khi un?


<b> V. Đáp án - thang điểm</b>


<i><b> A. Trắc nghiệm</b></i> : Mỗi câu đúng 1đ


<b>C©u</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


Đáp án A D A D D B A C B D C D



<i><b> C©u 13:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

c. (1) 00<sub>C (2) 100</sub>0<sub>C</sub>


d. (1) gần bằng (2) nhiệt độ


<i><b> </b></i><b>B. Tự luận</b>: Mỗi cõu ỳng 1,5


<b>Câu 14</b>: 4điểm


- ct c kim loi cần 1 lực lớn,nên muốn lợi về lực thì phải thiệt về đờng đi
-> lỡi kéo ngắn


- Kéo cắt giấy : chỉ cần lực nhỏ,cần lợi về đờng đi nên lỡi kéo dài


<b>C©u 15</b>: 4®iĨm


- Rịng rọc cố định chỉ có tác dụng làm đổi hớng của lực
- Ròng rọc động cho ta li 2 ln v lc


<b>Câu 16:</b> 2điểm


Khụng nờn nớc đầy ấm khi đunvì khi đun nóng nớc nở ra sẽ bị tràn ra ngoài.
<b>VI.Kết quả chấm bài kiểm tra:</b>


- Líp 6 A : % Giái %Kh¸ %TB % yÕu
- Líp 6 B : % Giái %Kh¸ %TB % yÕu


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

TuÇn 28
Ngày soạn:



Ngày dạy : ……… Tiết 27


<b>Bài 23: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ</b>


<b>I.Môc tiªu</b>


* Kiến thức : Nắm đợc cấu tạo và cộng dụng của hai loại nhiệt kế y tế v nhit k
thu ngõn.


* Kĩ năng : Biết đo nhiệt độ c¬ thể bằng nhiệt kế y tế.


Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ đợc đờng biểu diễn
sự thay đổi này.


* Thái độ : Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận v chính xác trong việc tiếnà
hành thí nghiệm và viết báo cáo.


<b>II.ChuÈn bÞ</b>


– Mỗi nhãm HS : 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thủy ng©n, đồng hồ, bông y t.
Mỗi HS 1 mu báo cáo thc h nh (sgk - 74).


<b>III.Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Tổ chøc líp</b> : 6A - 6B


<b>2.Kiểm tra b i cà</b> <b>ũ</b>


- Nêu cách chế tạo nhiệt kế thuỷ ngân?



- Vì sao người ta không dùng nước để làm nhiệt kế?
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?


<b>3. B i mà</b> <b>ới</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>*H§1. Kiểm tra việc chuẩn bị của</b>
<b>HS cho bài thực hành.</b>


<b>* H§2. Dïng nhiệt kế y tế</b> <b>đo nhiệt</b>


<b>độ cơ th</b>


- Yêu cầu HS quan sát nhiệt kế ytế, và
điền số liệu vào chỗ trống trong các
câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 ( sgk - 72)


- GV: Nhắc HS th¸i độ trung thực,
cẩn thận trong khi thực h nh.à


<i><b>I. </b></i><b>Dïng nhiệt kế y tếđo nhiệt độ cơ thể</b><i><b>:</b></i>


<i><b>1. D</b><b>ụ</b><b>ng c</b><b>ụ</b></i><b> .</b>


- Nhiệt kế y tế (thủy ng©n)


- HS : §iỊn vµo sè liƯu vào chỗ trống
trong các câu C1, C2, C3, C4, C5 ( sgk - 72)


<b>C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: </b>


350<sub>C</sub>


<b>C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: </b>


420<sub>C</sub>


<b>C3: Phạm vi đo của nhiệt kế: từ 35</b>0C đến


420<sub>C</sub>


<b>C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 1độ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- GV chú ý theo dõi nhắc nhở HS :
+ Khi vẩy nhiệt kế cầm chặt để khỏi
văng ra , không để nhiệt kế va đập
vào các vật khác


+ Khi đo nhiệt độ c¬ thể cần cho bầu
nhiệt kế tiếp xóc trực tiếp v chà ặt với
da, giữ 5 phót.


+ Khi đọc không cầm v o bà ầu nhiệt
kế .


- GV cho HS quan s¸t nhiệt kế dầu
v à điền số liệu v o chà ỗ trống trong
các câu C6, C7, C8, C9 trong phiu
báo cáo.



- GV : Khi tiến h nh thÝ nghià ệm theo dâi
nhiệt độ của nước khi đun nãng.


- GV yªu cầu các nhóm phân công việc
trong nhóm của mình :


+ Theo dâi thời gian.
+ Theo dâi nhiệt độ.
+ Ghi kết quả v o bà ảng.


- GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu
diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo
thời gian.


<i><b> 2. Ti</b><b></b><b>n trình </b><b></b><b>o</b></i>


Cm cht phn thân nhit kế vẩy mạnh
cho thủy ng©n tụt hết xuống bầu.


– Dùng bông y t lau sch thân v bà ầu
nhiệt kế.


– Dïng tay phải cầm th©n nhiệt kế t bu
nhit k v o nách trên, k p cánh tay lại để
giữ nhiệt kế.


– Đóng 3 phót lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt
độ.



– Tiếp tục đo nhiệt độ cơ th mt bn
cnh bên ghi các kt quả đo được v o b¸ồ
c¸o thÝ nghiệm.


<b>II. Theo dâi sự thay đổi nhiệt độ theo</b>


<b>thời gian trong quá trình un nc</b>


<i><b>1. D</b><b></b><b>ng c</b><b></b></i>


– Nhiệt kế dầu, đèn cồn, gi¸ đỡ.
Cốc thủy tinh chịu nhiệt.


- HS : §iền số liệu v o chà ỗ trng trong
các câu C6, C7, C8, C9 (sgk- 73)




<i><b>2. Ti</b><b>ế</b><b>n tr×nh </b><b>đ</b><b>o</b></i>


a) Lắp dụng cụ theo h×nh 23.1.


b) Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun
c) Đốt đèn cồn để đun nước.


Sau 1 phót lại ghi nhiệt độ của nước v ồ
bảng theo dâi nhiệt độ, tới phót thứ 10 th×
tắt đèn cồn.


d) Vẽ đồ thị (vẽ trong phiếu b¸o c¸o)


– Mi cnh ca ô vuông trên trc nm
ngang biu th 1 phót.


– Mi cnh ca ô vuông trên trc
thng ng biu th 2o<sub>C.</sub>


– Vạch gèc của trục nhiệt độ ghi nhiệt
độ ban đầu của nước.


– Nối c¸c điểm x¸c định nhiệt độ ứng
với thời gian đun ta được đường biểu diễn
sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của
nước đang được đun nãng.


<b>4.Cñng cè</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Thu bài thực hành của HS về chấm.


<b>5. Hớng dẫn về nhà</b>


- Chuẩn bị mỗi HS 1 tờ giấy kẻ ô vuông


<i><b>Kiểm tra, ngày</b><b></b><b>..tháng</b><b></b><b>.năm</b><b></b></i>


Tuần 29
Ngy son:


Ngy dạy : ……… Tiết 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

I. MỤC TIÊU:


* KiÕn thøc :


- Nhận biết v ph¸t bià u c nhng c điểm cơ bản ca s nóng chảy.
- Vận dụng được kiến thức trªn để giải thÝch một số hin tng n gin.


* Kĩ năng :


- BiÕt khai th¸c bảng ghi kết quả thÝ nghim , cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường
biểu diễn v tõ ®à êng biĨu diƠn biÕt rót ra kết luận cần thiết.


* Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ:


a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để
vẽ đường biểu diễn.


b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai
kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100o<sub>C, đèn cồn, băng phiến</sub>
tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ơ vng.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự nở vì nhiệt của các chất?
3.Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học


tập


Dựa vào phần mở đầu của bài để tổ
chức tình huống học tập.


Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về
sự nóng chảy:


– Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự
nóng chảy của băng phiến (H 24.1).
– Giáo viên giới thiệu cách làm thí
nghiệm, kết quả và trạng thái của
băng phiến.


Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí
nghiệm.


– Hướng dẫn học sinh vẽ các trục:
trục thời gian, trục nhiệt độ.


– Cách biểu diễn các giá trị trên các
trục: trục thời gian bắt đầu từ phút 0,
còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ
60o<sub>C.</sub>


– Cách xác định một điểm biểu diễn
trên đồ thị.


– Cách nối các điểm biểu diễn thành
đường biểu diễn.



– Tổ chức thảo luận ở lớp về các câu


<b>I. Sự nóng chảy:</b>


Dùng đèn cồn đun nước và theo dõi nhiệt
độ của băng phiến. khi nhiệt độ băng phiến
lên tới 60o<sub>C thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt</sub>
độ và nhận xét về thể (răn hay lỏng) của
băng phiến vào bảng theo dõi.


Ghi cho tới nhiệt độ của băng phiến đạt
đến 86o<sub>C ta được bảng 24.1.</sub>


1. Phân tích kết quả thí nghiệm.


– Học sinh vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ
ô theo hướng dẫn của giáo viên.


– Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi
cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu
thị 1 phút.


– Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ứng với thời
gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

trả lời của học sinh.


Căn cứ vào đường biểu diễn học sinh


trả lời các câu hỏi sau đây:


<i>C1: Nhiệt độ băng phiến thay đổi thế</i>
nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến
6 là đường thẳng nằm nghiêng
hay nằm ngang.


<i>C2: Nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu</i>
nóng chảy?Băng phiến tồn tại ở thể
nào?


<i>C3: Trong suốt thời gian nóng chảy</i>
nhiệt độ của băng phiến có thay đổi
khơng? Đường biểu diễn từ phút thứ 8
đến 11 là nằm nghiêng hay nằm
ngang?


<i>C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết</i>
thì to<sub> thay đổi như thế nào? Đường</sub>
biểu diễn từ phút thứ 11 đến 15 là
nằm ngang hay nằm nghiêng?


Hoạt động 4: Kết luận


C5: Chọn từ thích hợp trong khung
điền vào chỗ trống.


chảy.


<i>C1: Nhiệt độ tăng dần.</i>


Đoạn thẳng nằm nghiêng.


<i>C2: Nóng chảy ở 80</i>o<sub>C, thể rắn và lỏng.</sub>


<i>C3: Nhiệt độ không thay đổi.</i>
Đoạn thẳng nằm ngang.


<i>C4: Nhiệt độ tăng.</i>


Đoạn thẳng nằm nghiêng.
<b>Thời</b>


<b>gian</b>
<b>đun</b>
<b>(ph)</b>


<b>Nhiệt độ</b>
<b>(t0<sub>C)</sub></b>


<b>Thể rắn hay</b>
<b>lỏng</b>


0 60 rắn


1 63 rắn


2 66 rắn


3 69 rắn



4 72 rắn


5 75 rắn


6 77 rắn


7 79 rắn


8 80 rắn và lỏng


9 80 rắn và lỏng


10 80 rắn và lỏng


11 80 rắn và lỏng


12 81 lỏng


13 82 lỏng


14 84 lỏng


15 86 lỏng


2. Rút ra kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

phiến.


b. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ
băng phiến không thay đổi.



4. Củng cố bài:


– Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu o<sub>C.</sub>


– Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào?
5. Dặn dò:


– Học sinh xem trước nội dung về sự đông đặc trong sách giáo khoa.
– Bài tập về nhà: bài tập 24 – 25.1 (Sách bài tập).


- Xem trước bài 25


<i><b>KiÓm tra, ngày</b><b></b><b>..tháng</b><b></b><b>.năm</b><b></b></i>


Tuần 30


Ngy son: 06/08/2008


Ngy dy : Tiết 29


<b>Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY – SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo)</b>
I. MỤC TIÊU:


* KiÕn thøc :


- Nhn bit c sự ông c l quá trình ngà ược của nãng chảy v nhà ững đặc
điểm ca quá trình n y.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

* K nng : Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ
đờng biểu diễn và từ đờng biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.


* Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ:


a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để
vẽ đường biểu diễn.


b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai
kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100o<sub>C, đèn cồn, băng phiến</sub>
tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 24.25.1 (câu C).
3. Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động 1: Tổ chứ tình huống học
tập


Em có dự đốn gì sẽ xảy ra đối với
băng phiến khi khơng đun nóng và để
nguội dần.


Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về
sự đơng đặc.



– Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự
nóng chảy của băng phiến.


– Giáo viên giới thiệu cách làm theo
dõi nhiệt độ và trạng thái của băng
phiến trong quá trình để băng phiến
nguội đi


Hoạt động 3:


Phân tích kết quả thí nghiệm.


Giáo viên hướng dẫn vẽ đường biểu
diễn:


+ Trục nằm ngang là trục thời gian
mỗi cạnh của một ô vuông nằm trên
trục này biểu thị 1 phút.


+ Trục thẳng đứng là nhiệt độ, mỗi cạnh ô
vuông nằm trên trục này biểu thị 1o<sub>C. góc của</sub>
trục nhiệt độ ghi 60o<sub>C, gốc của trục thời gian</sub>
là 0 phút.


Trả lời các câu hỏi sau:


<i>C1:Tới nhiệt độ nào thì băng phiến</i>
bắt đầu đông đặc?



<i>C2: Trong các khoảng thời gian sau</i>
dạng của đường biểu diễn có những


<b>II. Sự đông đặc : </b>
1. Dự đoán:


Tuỳ học sinh trả lời và hướng dẫn
sửa chữa.


2. Phân tích kết quả thí nghiệm:
a. Đun băng phiến cho đến 90o<sub>C rồi</sub>
tắt đèn cồn.


b. Lấy ống thí nghiệm đựng băng
phiến ra khỏi nước nóng và để cho
băng phiến nguội dần.


Khi nhiệt độ giảm đến 86o<sub>C thì bắt</sub>
đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến
trong thời gian quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

đặc điểm gì:


– Từ phút 0 đến phút thứ 4?
– Từ phút 4 đến phút thứ 7?
– Từ phút 7 đến phút thứ 15?


<i>C3: Trong các khoảng thời gian sau</i>
nhiệt độ của băng phiến thay đổi như
thế nào?



– Từ phút 0 đến phút thứ 4?
– Từ phút 4 đến phút thứ 7?
– Từ phút 7 đến phút thứ 15?


Hoạt động 4: Rút ra kết luận


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong khung để</i>
điền vào chỗ trống. (Sách giáo khoa).
Hoạt động 5: Vận dụng


<i>C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự</i>
thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi
nóng chảy của chất nào?


<i>C6: Trong việc đúc đồng, có những</i>
quá trình chuuyển thể nào của đồng?


Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút
thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
Đường biểu diễn từ phút 4 đến phút
thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang.


Đường biểu diễn từ phút 7 đến phút
thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
<b>C3: Giảm; Không thay đ</b>ổi; Gi m.ả


<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>đun</b>


<b>(ph)</b>


<b>Nhiệt độ</b>
<b>(t0<sub>C)</sub></b>


<b>Thể rắn hay</b>
<b>lỏng</b>


0 86 lỏng


1 84 lỏng


2 82 lỏng


3 81 lỏng


4 80 lỏng và rắn


5 80 lỏng và rắn


6 80 lỏng và rắn


7 80 lỏng và rắn


8 79 rắn


9 77 rắn


10 75 rắn



11 72 rắn


12 69 rắn


13 66 rắn


14 63 rắn


15 60 rắn


3. Rút ra kết luận:


a. Băng phiến đông đặc ở 80<i>o<sub>C, nhiệt</sub></i>


độ này gọi là nhiệt độ đông đặc
của băng phiến.


Nhiệt độ đông đặc của băng phiến
<i>bằng nhiệt độ nóng chảy.</i>


b. Trong suốt thời gian đông đặc,
nhiệt độ băng phiến không thay đổi.
<i>C5: Nước đá.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

C7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ cả
nước đá đang tan để làm mốc đo
nhiệt độ?


khi nguội trong khn đúc.



C7:Vì nhiệt độ này là xác định và
không đổi trong quá trình nước đá
đang tan.


4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nh v ghi vo v.


<i><b>*Tích hợp môi tr</b><b> êng:</b></i>


Phần lớn các chất nóng chảy hay đơng đặc ở một nhiệt độ xác định. các chất
lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


Nội dung: + do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực
n-ớc biển dâng cao ( tốc độ dâng mực nn-ớc biển trung bình hiện nay là 5 cm/10 năm).
mực nớc biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển trong
đó có đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long của Việt Nam.


+ để giảm thiểu tác hại của việc mực nớc biển dâng cao, các nớc trên thế giới
( đặc biệt là các nớc phát triển) cần có kế hoạch cắt giảm lợng khí thải gây hiệu ứng
nhà kính (là ngun nhân gây ra tình trạng Trái Đất nóng lên).


Nớc có tính chất đặc biệt: khối lợng riêng của nớc đá (băng) thấp hơn khối lợng
riêng của nớc ở thể lỏng (ở 40<sub>C, nớc có trọng lợng riêng lớn nhất).</sub>


Nội dung: vào mùa đông, ở các xứ lạnh khi lớp nớc phía trên mặt đóng băng có
khối lợng riêng nhỏ hơn khối lợng riêng của lớp nớc ở phía dới, Vì vậy.lớp băng ở phía
trên tạo ra lớp cách nhiệt, cá và các sinh vật khác vẫn có thể sống đợc ở lớp nớc phía
d-ới lớp băng.


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>



– Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
– Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đơng đặc


– Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó
gọi là nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác
nhau.


– Trong thời gian nóng chảy (đơng đặc) nhiệt độ của vật khơng thay đổi.


5. Dặn dò:


– Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
– Bài tập 24–25.6 sách bài tập.
- Xem trước bài 26




*****************************************************


<i><b>Kiểm tra, ngày</b><b></b><b>..tháng</b><b></b><b>.năm</b><b></b></i>


Núng chy nhit độ xác


nh


đị


Rắn Lỏng


Đông đặc ở nhiệt độ xác



nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

TuÇn 31
Ngày soạn:


Ngày dạy : ……… Tiết 30


<b>Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ</b>


I. MỤC TIÊU:


* KiÕn thøc : Nhận biết hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào
nhiệt độ, gió, và mặt thống.


Biết cách tìm hiểu tác động của một số yếu tố lên một hiện tợng khi có nhiều yếu
tố cùng tác động một lúc.


Tìm đợc ví dụ thực tế về hiện tợng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào
nhiệt độ, gió v mt thoỏng.


* Kĩ năng : Vch c k hoch và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng tác động của
nhiệt độ, gió và mặt thống lên tốc độ bay hơi.


Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tỉng hỵp.


* Thái độ : Trung thực ,cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:


– Cho mỗi học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm nhỏ, cốc


nước, đèn cồn.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

2. Kiểm tra bài cũ:


– Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.


– Sửa bài tập 24.25.6 theo hình 24.25.1. Trả lời câu hỏi.


Đáp án: 1. 80o<sub>C</sub> <sub>2. Băng phiến</sub> <sub>3. 4 phút.</sub> <sub>4. 2 phút</sub>
5. phút 13 6. 5 phút.


3. Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNGGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập


Nước tồn tại ở ba thể khác nhau: thể
lỏng, thể rắn, và thể hơi. Không chỉ
nước mà mỗi chất đều có thể tồn tại ở
ba thể khác nhau.


Hoạt động 2:


Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra
nhận xét về tốc độ bay hơi.



Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát các hình 26.2, 26.3, 26.4 để nhận
xét.


C1: Quần áo vẽ ở hình A2 khơ nhanh
hơn vẽ ở hình A1. Chứng tỏ tốc độ
bay hơi phụ thuộc yếu tố nào?


C2: Quần áo hình B1 khơ nhanh
hơn B2.


C3: Quần áo hình C2 khơ nhanh
hơn C1.


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong khung để</i>
điền vào chỗ trống.


Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự
đốn. Cho học sinh thí nghiệm quan
sát tốc độ bay hơi của nước.


<i>C5: Tại sao phải dùng đĩa có diện tích</i>
lịng đĩa như nhau?


<b>I. Sự bay hơi:</b>


1. Nhớ lại những điều đã học ở
<i><b>lớp 4 về sự bay hơi:</b></i>


Mỗi học sinh hãy tìm và ghi lại vào


tập một thí dụ về nước bay hơi.


<b> 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm</b>
<i><b>phụ thuộc vào những yếu tố nào?</b></i>
Học sinh quan sát hiện tượng các
tranh vẽ trong SGK.


<i>C1: Nhiệt độ.</i>


<i>C2: Gió.</i>


<i>C3: Mặt thống.</i>


3. Rút ra kết luận:


<i>C4: – Nhiệt độ càng cao (hoặc thấp)</i>
thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ).
– Gió càng mạnh (hoặc yếu) thì tốc độ
bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ).


– Diện tích mặt thống của chất lỏng
càng lớn (hoặc nhỏ) thì tốc độ bay hơi
càng lớn (hoặc nhỏ).


4. Thí nghiệm kiểm chứng:


<i>C5: Diện tích mặt thoáng hai đĩa bằng</i>
như nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>C6: Tại sao phải đặt hai đĩa cùng một</i>
phịng khơng có gió?


<i>C7: Tại sao phải hơ nóng một đĩa?</i>
<i>C8: Cho biết kết quả thí nghiệm.</i>
Hoạt động 4: Giáo viên gợi ý học sinh
thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi
phụ thuộc vào: gió, mặt thống ở nhà.
Hoạt động 5: Vận dụng.


<i>C9: Tại sao khi trồng chuối hay trồng</i>
mía người ta phải phạt bớt lá?


<i>C10: Người ta cho nước biển chảy</i>
vào ruộng muối. Thời tiết thế nào thì
thu hoạch muối nhanh. Tại sao?


<i>C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt</i>
độ.


<i>C8: Nước ở đĩa bị hơ nóng bay hơi</i>
nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.


5. Vận dụng:


<i>C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít</i>
bị mất nước.


<i>C10: Nắng và có gió.</i>



4. Củng cố bài:
*<i><b>Tích hợp môi tr</b><b> ờng:</b></i>


Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng
của chất lỏng.


Néi dung: + trong kh«ng khÝ lu«n có hơi nớc. Độ ẩm của không khí phụ thuộc
vào khối nợng nớc có trong 1 m3<sub> không khí.</sub>


+ Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Độ ẩm
khơng khí thờng dao động trong khoảng từ 70% đến 90%. Khơng khí có độ ẩm cao
( xấp xỉ 100%) ảnh hởng đến sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mịn, đồng thời cũng
làm cho dịch bệnh dễ phát sinh. Nhng nếu độ ẩm khơng khí quá thấp (dới 60%) cũng
ảnh hởng đến sức khỏe con ngời và gia súc, làm nớc bay hơi nhanh gây ra khô hạn,
ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp.


+ khi lao động và sinh hoạt, cơ thể sử dụng nguồn năng lợng trong
thức ăn chuyển thành năng lợng cơ bắp và giải phóng nhiệt. Cơ thể giải phóng nhiệt
bằng cách tiết mồ hơi. mồ hơi bay hơi trong khơng khí mang theo nhiệt lợng. độ ẩm
khơng khí quả cao khiến tốc độ bay hơi chậm, ảnh hởng đến hoạt động của con ngời.
+ ở ruộng lúa ngời ta hay thả bào hoa râu vì ngồi chất dinh dỡng mà
bèo cung cấp cho ruộng lúa , bèo còn phủ mặt ruộng hạn chế sự bay hơi nớc ở ruộng.


<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Nhiệt độ, gió, mặt thống.


5. Dặn dị:



– Bài tập về nhà: 26.27.1 và 26.27.2.
– Xem trước nội dung bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

TUÇn 32
Ngày soạn:


Ngày dạy : ……… Tiết 31


<b>Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)</b>


I. MỤC TIÊU:


* KiÕn thøc :<b> - </b>Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.


- Biết đợớcự ngng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
- Tỡm được thớ dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.


- BiÕt tiến hành thí nghiệm để kiĨm tra dự đốn về sự ngưng tụ xảy ra
nhanh khi giảm nhit .


* Kĩ năng : Sử dụng nhiệt kế, quan s¸t, so s¸nh.


* Thái độ : Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tợng vật lý.
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi học sinh: hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập
nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:



1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


– Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào?
– Sửa bài tập: 26.27.1 (câu D); 26–27.2 (câu C).


3. Giảng bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập


Để tốc độ bay hơi nhanh ta tăng nhiệt
độ. Vậy quan sát hiện tượng ngưng tụ
ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?


Hoạt động 2: Trình bày dự đốn về sự
ngưng tụ:


<b>II. Sự ngưng tụ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Giáo viên gợi ý để học sinh thảo luận.
– Sự bay hơi thế nào?


– Sự ngưng tụ là như thế nào?


Em hãy dự đoán về nhiệt độ giảm thì
nhiệt độ giảm thì hiện tượng gì xảy
ra?



Hoạt động 3: Làm thí nghiệm kiểm
tra.


Giáo viên hướng dẫn học sinh cách bố
trí và tiến hành thí nghiệm. thảo luận
về các câu trả lời ở nhóm. Cho học sinh
theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và
quan sát hiện tượng ở mặt ngoài của hai
cốc nước và trả lời các câu hỏi sau:


<i>C1: Có gì khác nhau giữa cốc thí</i>
nghiệm và cốc ở ngồi đối chứng.
<i>C2: Có hiện mặt ngoài của cốc thí</i>
nghiệm? tượng gì xảy ra ở hiện tượng
này có xảy ra với cốc đối chứng
khơng?


<i>C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngồi</i>
cốc thí nghiệm có thể là do nước
trong cốc thấm ra ngồi khơng? Tại
sao?


<i>C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngồi</i>
cốc thí nghiệm do đâu mà có.


<i>C5: Dự đốn có đúng khơng?</i>
Hoạt động 4: Vận dụng


<i>C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự ngưng</i>


tụ


<i>C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước</i>
đọng trên lá cây vào ban đêm?


<i>C8: Tại sao rượu đựng trong chai</i>
không đậy nút sẽ cạn dần, cịn nếu nút
kín thì khơng cạn?


a. Dự đoán:


Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi
là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến
thành chất lỏng là sự ngưng tô. Ngưng
tụ là q trình ngược với bay hơi:
Dự đốn: khi giảm nhiệt độ của hơi,
sự ngưng tụ sẽ xảy ra.




b. Thí nghiệm:


Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước
có pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt
kế.Dùng khăn lau khơ mặt ngồi của hai
cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một
dùng làm thí nghiệm, một cốc dùng làm
đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ
nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm.
<i>C1: Nhiệt độ giữa cốc thí nghiệm thấp</i>


hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.


<i>C2: Có nước đọng ở mặt ngồi cốc thí</i>
nghiệm khơng có nước đọng ở mặt
ngồi cốc đối chứng.


<i>C3: Khơng. Vì nước đọng ở mặt ngồi</i>
của cốc thí nghiệm khơng có màu cịn
nước ở trong cốc có pha màu, nước
trong cốc không thể thấm qua thuỷ
tinh ra ngoài.


<i>C4: Do hơi nước trong khơng khí gặp</i>
lạnh ngưng tụ lại.


<i>C5: Đúng.</i>


2. Vận dụng:


<i>C6: Hơi nước trong các đám mây</i>
ngưng tụ tạo thành mưa….


<i>C7: Hơi nước trong không khí ban</i>
đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt
sương đọng trên lá cây.


<i>C8: Cho học sinh trả lời.</i>


4. C ủ ng c ố b i:à Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ v ghi.à
Bay h¬i



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

_ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi l sà ự bay hơi.


– Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích
mặt thống của chất lỏng.


– Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
<i><b>* Tích hợp môi tr</b><b> ờng:</b></i>


a) Nớc bay hơi làm giảm nhiệt độ môi trờng sung quanh.


Néi dung: + quanh nhà có nhiều sông hồ, cây xanh, vào mùa hè nớc bay hơi ta
cảm thấy mát mẻ, dễ chịu. Vì vậy, cần tăng cờng trồng cây xanh và giữ các sông hồ
trong sạch.


b) Khi nhit xung thấp thì hơi nớc ngng tụ.


Nội dung: Hơi nớc trong không khí ngng tụ tạo thành sơng mù, làm giảm tầm
nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an tồn giao
thơng khi trời có sơng mù.


5. Dặn dị :


– Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ.


– Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sách bài tập).
– Xem trước bài: Sự sụi.


<i><b>Kiểm tra, ngày</b><b></b><b>..tháng</b><b></b><b>.năm</b><b></b></i>



Tuần 33 - Tiết 32:

Ngày soạn :



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày dạy :



Sự sôi



I. Mục tiêu:


* Kin thc: - Mụ tả đợc sự sôi và kể đợc các đặc điểm của sự sôi.


* Kĩ năng: - Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác số liệu
thu thập đợc từ thí nghiệm về sự sơi.


* Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực và gây hứng thú tìm hiểu hiện
tợng.


II. ChuÈn bÞ:


- Mỗi nhóm HS: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lới đốt, 1 bình cầu (cốc
đốt), 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng h.


- Mỗi HS: 1 bảng 28.1 và giấy kẻ ô vuông.


III. Tiến trình dạy học:
<i>1. Tổ chức</i>


<i>2. Kiểm tra</i>


HS1: Nêu kết luận chung về sự bay hơi và sự ngng tụ?



HS2: Chữa bài tập 26-27.4 và 26-27.5 (SBT).


<i>3. Bài míi</i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
- Yêu cầu HS đọc phần đối thoại của An
và Bình trong SGK.


- Gäi mét vµi HS nêu dự đoán.


- V: Chỳng ta cùng tiến hành thí
nghiệm kiểm tra dự đốn để khẳng định
ai đúng, ai sai.


HĐ2: Làm thí nghiệm về sự sôi (30ph)
- Hớng dẫn HS bố trí thí nghiệm nh
H28.1 (SGK): Đổ vào bình cầu (cốc đốt)
50cm3<sub>. Điều chỉnh nhiết kế để bầu thuỷ</sub>


ngân khụng chm vo ỏy bỡnh.


- Yêu cầu các nhóm phân công việc cụ
thể cho các bạn trong nhóm.


- GV kiểm tra lại cách lắp ráp thí
nghiệm của các nhóm HS trớc khi đun.
Lu ý: Mục đích của việc theo dõi thí
nghiệm là nhằm trả lời đợc 5 câu hỏi


trong mục II bài 29 (C1- C5).


- Chó ý víi HS vỊ an toµn trong thÝ
nghiƯm.


- Hớng dẫn HS theo dõi nhiệt độ, quan
sát hiện tợng và ghi kết quả vào bảng
28.1 bằng các chữ cái hoặc số la mã.
- GV cần giải thích nguyên nhân nếu kết
quả thí nghiệm nớc sôi không ở 1000<sub>C</sub>


Nguyên nhân: nớc không nguyên chất,
cha đạt điều kiện chuẩn, nhiệt kế mắc
sai số,...


- GV nhấn mạnh: Nếu nớc nguyên chất
và điều kiện thí nghiệm là điều kiện
chuẩn thì nhiệt độ sơi của nớc là 1000<sub>C</sub>


Khi nói đến nhiệt độ sơi của một chất
lỏng nào đó là nói đến nhiệt độ ở điều


- HS đọc phần đối thoại của An v Bỡnh
trong SGK.


- Cá nhân HS nêu dự đoán.
- Ghi đầu bài.


<i>I- Thí nghiệm về sự sôi</i>



1- Tiến hành thí nghiƯm


- HS nắm đợc cách lắp ráp thí nghiệm và
tiến hành thia nghiệm theo nhóm dới sự
h-ớng dẫn của GV.


- Các nhóm phân cơng cơng việc cho từng
thành viên trong nhóm: một bạn theo dõi
thời gian, một bạn theo dõi nhiệt độ, một
bạn theo dõi hiện tợng xảy ra ở trên mặt
n-ớc và ở trong lòng nn-ớc, một bạn ghi lại kết
quả sau mỗi phút.


- HS th¶o luËn trong nhóm và nhận xét về
hiện tợng xảy ra trên mặt nớc và trong
lòng nớc và ghi vào bảng 28.1.


Trong thi gian đun nớc phải làm đúng
theo sự phân công, tránh chạm tay vào
cốc, tránh đổ vỡ gây bỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

kiÖn chuÈn.


HĐ3: Vẽ đ ờng biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ theo thời gian khi đun n ớc
(10ph)


- Hớng dẫn và theo dõi HS vẽ đờng biểu
diễn trên giấy kẻ ô vuông



+ Trục nằm ngang là trục thời gian.
+ Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.


+ Gốc của trục nhiệt độ là 400<sub>C, gốc của</sub>


trơc thêi gian lµ 0 phót.


- u cầu HS ghi nhận xét về đặc điểm
của đờng biểu diễn:


+ Trong khoảng thời gian nào nớc tăng
nhiệt độ? Đờng biểu diễn có đặc điểm
gì?


+ Nớc sơi ở nhiệt độ nào? Trong suốt
thời gian sôi, nhiệt độ của nớc có thay
đổi khơng? Đờng biểu diễn có đặc điểm
gì?


- Yêu cầu HS nêu nhận xét về đờng biểu
diễn và thảo luận trên lớp.


( Thời điểm sơi của các nhóm của các
nhóm có thể khác nhau nhng yêu cầu
nhận xét đợc: Trong suốt thời gian sôi,
nhiệt độ của nớc không thay đổi. Đờng
biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang)


2- VÏ ® êng biĨu diƠn



- Dựa vào kết quả bảng 28.1 (có đợc từ
việc làm thí nghiệm), HS vẽ đờng biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi
đun nớc theo hớng dẫn của SGK và GV.
- HS làm việc cá nhân: ghi nhận xét về đặc
điểm của đờng biểu diễn trong từng
khoảng thời gian.


- Tham gia thảo luận trên lớp để nắm đợc
nhiệt độ sôi của nớc là 1000<sub>C và trong suốt</sub>


thời gian sôi, nhiệt độ của nớc khơng thay
đổi.


IV. Cđng cè:


- GV thu bài của một số HS, nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân
- Cho điểm khuyến khích những HS hoạt động tích cực.


V. H íng dÉn :


<b> - Yêu cầu HS vẽ lại đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nớc</b>
- Học bài và làm bài tập 28-29.4 & 28-29.6 (SBT)


- §äc trớc bài 29: Sự sôi (tiếp theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Tuần 34 - TiÕt 33:

Ngày soạn :


Ngày dạy :



Sự sôi

(tiếp)




I. Mục tiªu:


* Kiến thức: - Nhận biết đợc hiện tợng và các đặc điểm của sự sôi.


* Kĩ năng: - Vận dụng đợc kiến thức về sự sơi để giải thích một số hiện tợng đơn giản
có liên quan đến sự sơi.


* Thái độ: - Kích thích lịng ham hiểu biết, tìm tịi những hiện tợng khoa học.


II. Chn bÞ:


- Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lới đốt, 1 bình cầu (cốc đốt), 1
đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ.


- Mỗi HS: 1 bảng 28.1 và đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nớc theo thời gian
trên giấy kẻ ô vuụng.


III. Tiến trình dạy học:
<i>1. Tổ chức</i>


<i>2. Kiểm tra</i>


GV thu vë cđa mét sè HS kiĨm tra viƯc c¸c em trả lời các câu hỏi ở bài trớc.


<i>3. Bài mới</i>


Hot ng ca GV Hot ng ca HS


HĐ1: Mô tả lại thí nghiƯm vỊ sù s«i


(25ph)


- GV đặt bộ dụng cụ thí nghiệm (của tiết
trớc) lên bàn GV. Yêu cầu đại diện của
một nhóm HS dựa vào bộ dụng cụ thí
nghiệm đó mơ tả lại thí nghiệm về sự
sơi: Cách bố trí thí nghiệm, phân công
các bạn trong nhóm theo dõi, ghi kết
quả thí nghiệm, nêu kết quả và nhận xét
về đờng biểu diễn theo hớng dẫn từ tiết
trớc.


- §iỊu khiĨn HS th¶o ln vỊ kÕt qu¶ thÝ
nghiƯm theo tõng c©u hái C1, C2, C3,
C4 (SGK/87).


<i>II- Nhit sụi</i>


1-Trả lời câu hỏi


- Đại diện nhóm HS mô tả lại thí nghiệm
về sự sôi. HS dới lớp theo dõi việc mô tả
lại thí nghiệm và tham gia góp ý về cách
tổ chức thí nghiệm trong nhãm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Trong cuộc tranh luận của Bình và An
(phần mở bài), ai đúng, ai sai?


- Rót kÕt luËn gì về sự sôi của nớc?
(Hoàn thành câu C6).



- GV thơng báo: Làm thí nghiệm với các
chất lỏng khác nhau, ngời ta cũng rút ra
đợc kết luận tơng tự.


- GV giới thiệu bảng 29.1: Nhiệt độ sối
của một số chất ở điều kiện chuẩn.


- Gọi HS cho biết nhiệt độ sơi của một
số chất.


- Có thể dùng nhiệt kế rợu o nhit
ca hi nc ang sụi khụng?


HĐ2: Làm bài tập vận dụng (15ph)
- Hớng dẫn HS thảo luận về câu trả lời
của các câu hỏi C7, C8, C9 trong phÇn
vËn dơng.


- u cầu HS rút ra kết luận chung về
đặc điểm của sự sôi.


- GV hớng dẫn HS làm bài tập 28-29.3
(SBT): Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay
hơi, hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi
khác nhau nh thế nào?


- GV chốt lại đáp án đúng.


- HS th¶o luận cả lớp về các câu trả lời.


- Cá nhân tự chữa vào vở những câu trả
lời.


2- Kết luận


- HS thảo luận chung cả lớp để trả lời C5
và hồn thiện C6


C6:a) Nớc sơi ở nhiệt độ 100<i><b>0</b><b><sub> C</sub></b><b><sub> . Nhiệt</sub></b></i>


<i><b>độ này gọi là nhiệt độ sôi của nớc.</b></i>
<i><b>b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ</b></i>
<i><b>của nớc không thay đổi.</b></i>


<i><b>c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt.</b></i>
<i><b>Trong suốt thời gian sôi, nớc vừa bay</b></i>
<i><b>hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên</b></i>
<i><b>mặt thoáng.</b></i>


- HS theo dõi bảng 29.1: Nhiệt độ sôi
của một số chất ở điều kiện chuẩn để
nhận xét đợc: Mỗi chất lỏng sôi ở một
<i><b>nhiệt độ nhất định.</b></i>


- Trả lời câu hỏi của GV: Khơng. Vì rợu
sơi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của
nớc.


<i>III- VËn dông</i>



- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
C7, C8, C9.


- Tham gia thảo luận trên lớp để thống
nhất câu trả lời


C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không
thay đổi trong quá trình nớc sơi.


C8: Vì thuỷ ngân sơi ở nhiệt độ lớn hơn
nhiệt độ sơi của nớc.


C9: AB là q trình nớc tăng nhiệt độ
BC là q trình nớc sơi.


- HS ghi phÇn kÕt ln vào vở (phần ghi
nhớ).


- HS vn dng gii thớch s khác nhau
giữa sự sôi và sự bay hơi, thảo luận đê đi
đến đáp án đúng và ghi vở


Sù bay h¬i Sù s«i


- Xảy ra ở bất kỳ
nhiệt độ nào của
chất lỏng.


- ChØ x¶y ra ở mặt
thoáng.



- Xy ra ở một
nhiệt độ xác định.
- Xảy ra đồng thời
ở mặt thoáng và
trong lịng chất
lỏng.


IV. Cđng cè:


- GV hớng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có thể em cha biết”


- Giải thích tại sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn
nåi thêng?


- Nªu mét sè øng dơng trong thùc tÕ.


V. H íng dÉn :


<b> - Học bài và làm bài tập 28-29.1,28-29.2, 28-29.7, 28-29.8 (SBT)</b>
- Ôn tập các kiến thức về phần nhiệt học để kiểm tra học kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tn 35 - TiÕt 34:

Ngày soạn :


Ngày dạy :



ôn tập học kỳ II



I. Mục tiêu:


* Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về sự nở vì nhiệt và sự chun thĨ cđa


c¸c chÊt.


* Kĩ năng: - Vận dụng đợc một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các
hiện tợng có liên quan.


* Thái độ: - Tạo cho các em thái độ u thích mơn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của
mình trớc tập thể lp.


II. Chuẩn bị:


- Cả lớp: Bảng phụ kẻ ô chữ


III. Tiến trình dạy học:
<i>1. Tổ chức</i>


<i>2. Kiểm tra</i>


KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

H
o
ạt
đ

n
g
c

a
G


V


Hot ng ca HS


H
Đ
1:
T

c
h

c
c
h
o
H
S
ô
n
tậ
p
n
h

n
g
ki
ế
n


th

c
c
ơ
b

n
(1
5
p
h)

-G
V
n


<i>I- Ôn tập</i>


- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ xung.
- Tù ghi néi dung kiÕn thức cơ bản vào vở.


1-Th tớch ca hu ht cỏc chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ
giảm.


2- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
4- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tợng giãn nở vì nhiệt.


6- Mỗi chất nóng chảy và đông dặc ở cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này
gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau khơng


giống nhau.


7- Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật khơng thay đổi.


8- Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất
lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thống.


9- ở nhiệt độ sơi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này, chất
lỏng bay hơi cả trong lịng chất lỏng và cả trên mặt thống.


<i>II- Vận dụng</i>


- Cá nhân HS chuẩn bị câu trả lời vµo phiÕu häc tËp.


- Tham gia thảo luận trên lớp để hoàn thành phần bài tập vận dụng.
1- C


2- C


3- Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
4- a) sắt b) rỵu


c) Vì ở nhiệt độ này rợu vẫn ở thể lỏng. Còn ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã
đông đặc.


d) Câu trả lời phụ thuộc nhiệt độ lớp học.
6- BC: là quá trình núng chy


DE: là quá trình sôi.



<i>III- Trò chơi ô chữ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90></div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91></div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92></div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93></div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94></div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95></div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

n
g
lớ
p
n
h

n
x
ét
v
à

đ-a
ra
đ
á
p
á
n
đ
ú
n
g.


<i>C</i>
<i>h</i>
<i>ú</i>


<i>ý:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

ô
n
g
đ

c.




</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98></div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99></div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100></div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101></div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

¾
n
g.


<b>N</b> Ĩ N G C H Ả Y


B A Y <b>H</b> Ơ I


G <b>I</b> Ĩ


T H Í N G H I <b>Ê</b> M


M Ặ T <b>T</b> H O Á N G


<b>Đ</b> Ô N G Đ Ặ C


T Ố C Đ <b>Ộ</b>


Từ hàng dọc để chỉ mức nóng lạnh: NHIT .



IV. Củng cố:


- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chơng 2: Nhiệt học


V. H íng dÉn :


- Ơn tập lại tồn bộ kiến thc ó hc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Tuần 36: </b>


<i><b>Ngày dạy: </b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<b>Tiết 35</b>


Kiểm tra học kì II



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<b>-</b> Kiểm tra sự tiếp thu kiến thøc vỊ häc k× II cđa häc sinh


<b>-</b> Có kế hoạch dạy phù hợp với đặc trng bộ môn và s nhn<b> thc </b>


của học sinh


<i><b>II. Yêu cầu kiểm tra:</b></i>


Kiến thức: Học sinh hiểu ,vận dụng đợc về : Máy cơ đơn giản, sự nở vì nhiệt, sự
chuyển thể của các chất



 Kĩ năng: - Biết làm bài tập và giải thích đợc các hiện tợng vật lý liên quan đến
máy cơ đơn giản, sự nở vì nhiệt, sự chuyển thể của các chất


 Thái độ : - Có thái độ độc lập, trung thực,sáng tạo
<i><b>III.</b><b>Ma trận đề</b></i>


<b>Néi dung</b>


Cấp độ nhận thức


<b>Tỉng</b>
BiÕt HiĨu VËn dông


1


VËn dông
2


1. Máy cơ đơn giản


( 2 tiết ) C1,2
2 đ
Câu 3

Câu 21

<b>4câu </b>
<b> 5đ</b>
<b>16,7%</b>



2. Sự nở vì nhiệt
( 6 tiết )


Câu4,5,6
3 đ
Câu
7,8,9,10

Câu 11

Câu 22

<b>9 câu </b>
<b> 11 đ </b>
<b>30%</b>


3. Sự chuyển thể của
các chất


( 4tiết )


Câu 12,13,
14,15
4 đ
Câu
16,17,18,19
4 đ
Câu 20


Câu 23

<b>10 câu</b>
<b>15đ</b>
<b>43,3%</b>
Tổng
TNKQ :
9 câu

30 %
TNKQ:
9 câu

30 %
TNKQ :
2câu

6,7%


TL : 3 câu
10®
33,3%


<b>23 câu</b>
<b> 30đ</b>
<b>100%</b>


<i><b>IV. Đề bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lới đúng :</b></i>


<i><b>Câu 1: Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về gì?</b></i>


A. Lợi về hớng
B. Lợi hai lần về lc
C. Li v ng i


D. Lợi cả về hớng và vÒ lùc


<i><b>Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của ròng rọc cố định:</b></i>


A. Trục của ròng rọc đợc gắn cố định


B. Khi chuyển động trục vừa quay vừa chuyển động lên trên
C.Khi chuyển động trục chuyển động lên trên


D. Khi chuyển động rịng rọc khơng quay


<i><b>Câu 3: Khi dùng kéo cần đợc lợi về lực thì lỡi kéo phải có đặc điểm gì?</b></i>


A. Lìi kÐo dµi
B. Lìi kÐo ng¾n


C. Lỡi kéo khơng ngắn,khơng dài
D. Một đáp ỏn khỏc


<i><b>Câu 4: Các chất lỏng khác nhau sẽ nở vì nhiệt nh thế nào?</b></i>


A. Giống nhau
B. Khác nhau



C. Lỳc giống nhau,lúc khác nhau
D. Một đáp án khác


<i><b>Câu 5:Khi nhiệt độ tăng thì chất rắn sẽ:</b></i>


A. Në ra
B. Co lại


C. Lúc nở ra,lúc co lại


D. Không nở ra cũng không co lại


<i><b>Cõu 6:Chn cõu khng nh ỳng trong cỏc khẳng định sau khi nói về sự nở vì </b></i>
<i><b>nhiệt của các chất:</b></i>


A. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
D. Cả 3 khẳng định trên


<i><b>Câu 7 : Trong các cách xắp sếp các chất nở từ ít tới nhiều sau đây cách xắp sếp nào</b></i>
<i><b>đúng?</b></i>


A. Láng – khÝ - r¾n
B. R¾n – khÝ – láng
C. R¾n – láng – khÝ
D. KhÝ – láng – r¾n


<i><b>Câu 8: Khi nhiệt độ giảm thì :</b></i>



A. Khèi lỵng riêng của vật tăng
B. Khối lợng riêng của vật giảm
C. Khối lợng của vật tăng


D. Khối lợng của vật giảm


<i><b>Câu 9: Khi nhiệt độ tăng thì thể tích của chất lỏng sẽ thay đổi nh thế nào?</b></i>


A. Thể tích chất lỏng khơng thay đổi
B. Thể tích chất lỏng tăng


C. ThĨ tÝch chÊt láng gi¶m


D. ThĨ tÝch chÊt lỏng lúc tăng,lúc giảm


<i><b>Cõu 10 : Cỏc cht khớ u n ra khi :</b></i>


A. Nóng lên
B. Lạnh đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>Câu 11: Khi quả bóng bàn bị bẹp(không bị thủng) ,muốn cho nó phồng lên ta làm </b></i>
<i><b>nh sau:</b></i>


A. Cho quả bóng bàn vào nớc lạnh
B. Cho quả bóng bàn vào nớc nóng
C. Cho quả bóng bàn vào bếp lửa
D. Thổi khí vào quả bóng


<i><b>Cõu 12:Trong khong thi gian núng chảy hay đơng đặc của băng phiến thì dạng </b></i>
<i><b>của ng biu din cú c im gỡ?</b></i>



A. Đoạn thẳng nằm nghiêng đi lên
B. Đoạn thẳng nằm nghiêng đi xuống
C. Đoạn thẳng nằm ngang


D. Đoạn thẳng nằm nghiêng rồi n»m ngang


<i><b>Câu 13: Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu độ C?</b></i>


A. 300<sub>C</sub>


B. 800<sub>C</sub>


C. 1000<sub>C</sub>


D. 00<sub>C</sub>


<i><b>Câu 14.Trong suốt thời gian nóng chảy hay đơng đặc , nhiệt độ của băng phiến nh </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


A. Luôn luôn thay đổi


B. Lúc thay đổi,lúc không thay đổi
C. Không thay đổi


D. Một đáp án khác


<i><b>Câu 15: Khi để một cốc nớc ở ngoài trời nắng và một cốc nớc ở trong nhà có diện </b></i>
<i><b>tích đáy nh nhau thấy cốc nớc ở ngoài trời nắng cạn nhanh hơn cốc nớc ở trong </b></i>
<i><b>nhà thì có thể kết luận gì?</b></i>



A. ở ngồi trời nhiệt độ cao hơn
B. ở ngồi trời có nhiều gió hơn


C. Tốc độ bay hơi ở ngồi trời cao hơn tốc độ bay hơi ở trong nhà


D. DiÖn tÝch mặt thoáng của cốc nớc ở ngoài trời nắng lớn hơn diện tích mặt
thoáng của cốc nớc ở trong nhµ


<i><b>Câu 16 : Khi nấu cơm ta thấy có những giọt nớc đọng ở trên vung phía trong </b></i>
<i><b>xoong đó là do hiện tợng gì?</b></i>


A. Bay hơi
B. Ngng t
C. Núng chy
D. ụng c


<i><b>Câu 17: Muốn hiện tợng ngng tụ xảy ra nhanh hơn ,ta cần làm g×?</b></i>


A. Tăng nhiệt độ chất lỏng
B. Giảm nhiệt độ chất lỏng
C. Khơng thay đổi nhiệt độ
D. Để nơi có giú


<i><b>Câu 18:Sự bay hơi là hiện tợng nào sau đây?</b></i>


A. Chất lỏng biến thành hơi
B. Hơi biến thành chất láng


C. Sù chun tõ thĨ r¾n sang thĨ láng


D. Sù chun tõ thĨ láng sang thĨ r¾n


<i><b>Câu 19: Để tốc độ bay hơi xảy ra nhanh hơn cần làm gì?</b></i>


A. Tăng nhiệt độ,tốc độ gió thổi


B. Tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng
C. Hạ nhiệt độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Câu 20 : Tại sao khi trồng mía, trồng chuối ngời ta thờng phạt bớt lá mía,lá chuối . </b></i>
<i><b>Hãy chọn câu trả lời đúng?</b></i>


A. Để giảm bớt sự thoát hơi nớc qua lá
B. Để cho cây đỡ gãy


C. Để không tốn chất dinh dỡng nuôi lá
D. Để cho cây cứng cáp


<b>II. Phần II : Tự luận : 10đ</b>


<b>Cõu 21</b>: Một ngời thợ muốn dùng ròng rọc động để đa một khối vữa có khối lợng


10 kg lên cao 6m thì ngời đó phải kéo dây ròng rọc dài bao nhiêu m và kéo với
một lực là bao nhiêu Niu tơn?( bỏ qua lực ma sát và trọng lợng của dây)


<b>Câu 22</b>: Giải thích tại sao vào mùa hè ta khơng nên bơm xe đạp thật căng hơi


<b>Câu 23</b>: Tại sao rợu để trong chai khơng có nút thì nhanh cạn cũn ru trong chai cú


nút thì không cạn?



<i><b>V.ỏp ỏn + Biểu điểm:</b></i>


<i><b>*Phần I : Trắc nghiệm : 20đ. </b><b> ( Mỗi câu đúng 1đ)</b></i>


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


§/A B A b B A D C A B A


C©u 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


§/A B C B C C B B A D A


<i><b>*Phần II: Tự luận:10đ</b></i>


<b>Câu 21:(3đ)</b>


Trọng lợng của khối vữa : P = 10 m = 10 . 10 = 100 N (1®)


Dùng rịng rọc động đợc lợi hai lần về lực , nên chỉ cần kéo dây với một lực là :
F = <i>P</i>


2=
100


2 =50<i>N</i> (1®)


Dùng rịng rọc thiệt hai lần về đờng đi ,nên ngời thợ phải kéo một đoạn dõy di l:


l= 2.h = 2.6 = 12m (1đ)



<b>Câu 22: (3®)</b>


+ Nếu bơm xe đạp thật căng khi trời nóng nhiệt độ tăng làm khối khí bên trong
săm xe dãn,nở nhanh làm nổ lốp xe,gây nguy hiểm (3đ)


<b>C©u 23: (4đ)</b>


+ Rợu trong chai không có nút: rợu bay hơi ,thoát ra ngoài khỏi miệng chai làm rợu


trong chai cạn dần. (2đ)


+ Ru trong chai cú nỳt : Ru trong chai bay hơi đến miệng chai,ngng
tụ lại và rơi xuống nên rợu trong chai có nút khơng bị cạn (2đ)
-* Lấy tổng số điểm đạt đợc của bài chia cho 3 ,áp dụng quy tắc làm tròn s
=> im t c ca bi lm.


<b>VI.Kết quả chấm bài kiĨm tra:</b>


- Líp 6 A : % Giái %Kh¸ %TB % yÕu
- Líp 6 B : % Giái %Kh¸ %TB % yÕu


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107></div>

<!--links-->

×