Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.34 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tieát 19 – 20
<b> </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
- Hiểu được tình cảm với ngơi nhà của bạn nhỏ. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các
câu hỏi về hình ảnh ngơi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngơi nhà. Ơn các vần u,
iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần u và iêu.HTL khổ thơ u thích.
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm
phức, mộc mạc, ngõ.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngơi
nhà em mơ ước.
-u thích mơn học. Biết u q và giữ gìn ngơi nhà.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC :</b> Nhận xét bài KTĐK giữa học
kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
<b>*Hoat động1:</b>
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, tha
thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
<i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x
¹ s), lảnh lót: (l¹ n)
Thơm phức: (phức ¹ phứt).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
<i>Các em hiểu như thế nào là thơm phức </i>
<i>Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào </i>
<i><b>*</b></i><b>Hoạt động 2:</b>
<i>Luyện đọc câu:</i>
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi
Kiểm diện
Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo u cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên
gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu cịn
lại.
<i>Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ </i>
thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
Đọc cả bài.
<b>*Hoạt động 3:</b>
Luyện tập:
Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
<b>Bài tập 1: </b>
Đọc những dịng thơ có tiếng u ?
<b>Bài tập 2:</b>
Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu ?
<b>Bài tập 3:</b>
Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu
để người khác hiểu, tránh nói câu tối
nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
<b>*Củng cố tiết 1:</b>
<b>*Tìm hiểu bài và luyện nói:</b>
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
<b>*Hoạt động1:</b>
Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+Nghe thấy gì?
+Ngửi thấy gì?
2.Đọc những câu thơ nói về tình u ngơi
đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần iêu ngồi bài, trong thời gian 2
phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều
tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu
căng … .
Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng
tiếp sức.
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như
mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên
sân thơm phức.
nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất
nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động2</b>
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm tồn bài
văn.
Luyện HTL một khổ thơ.
Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lịng
một khổ thơ mà các em thích.
<b>*Hoạt động 3:</b>
Luyện nói:
Nói về ngơi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện
nói.
<b>4.Củng cố:</b>
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
<b>5.Nhận xét dặn dò:</b> Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa
sạch sẽ ngăn nắp.
<i> Như yêu đất nước</i>
<i>Bốn mùa chim ca.</i>
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo
viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em
mơ ước.
<i>Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. </i>
<i>Nhà có ba phịng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi </i>
<i>rất yêu căn hộ này nhưng tơi mơ ước lớn lên đi</i>
<i>làm có nhiều tiền xây một ngơi nhà kiểu biệt </i>
<i>thự, có vườn cây, có bể bơi. Tơi đã thấy những</i>
<i>ngơi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi.</i>
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước
của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
***************************************
Môn : Đạo c
Tieỏt 28
<b>Baứi : </b>
-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Biết ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm
biệt.
-Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Phát triển kĩ năng
giao tiếp, ứng xử với mọi người.
-Tôn trọng, lễ độ với người lớn. Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>
Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói
lời xin lỗi?
Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
<b>3.Bài mới :</b>
<b>1. Khám phá: </b>Hát bài “Có con chim vành
khuyên” nhạc và lời Hồng Vân
Gv nêu câu hỏi:
-Bài hát nói về điều gì?
-Khi nào các em nói lời chào hỏi? Khi nào
các em nói lời tạm biệt?
-Gv chốt ý, dẫn dắt vào bài: Để thể hiện sự
lễ phép, tôn trọng lẫn nhau, khi gặp gỡ với
mọi người hoặc khi chia tay chúng ta cần nói
lời chào hỏi hoặc tạm biệt. Bài học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về điều đó.
<b>2.Kết nối</b>
<b>*Hoạt động 1</b> : Thảo luận nhóm làm bài tập
Mục tiêu: Hs biết được cần chào hỏi khi gặp
gỡ, cần nói lời tạm biệt khi chia tay.
Cách tiến hành:
Gv chia nhóm ( nhóm đôi)
Các nhóm quan sát tranh bài và trả lời câu
hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì?
Kiểm tra kết quả hoạt động.
GV nhận xét
Gv chốt
-Tranh 1: Hai bạn gái gặp cụ bà trên đường,
hai bạn khoanh tay chào: “Chúng cháu chào
bà ạ!”
-Tranh 2: Chia tay khi tan học về nhà, bạn
nhỏ nói lời chào tạm biệt các bạn: “tạm biệt
nhé!”
<b>Kết luận:</b>
Cần nói lời chào khi gặp gỡ.
Cần nói lời tạm biệt khi chia tay.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự lễ phép và tôn
trọng lẫn nhau.
<b>*Hoạt động 2:</b> Thảo luận nhóm làm bài tập
Kiểm diện-hát
2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
Cần nói lời cám ơn khi được người
khác quan tâm giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Hs hát theo nhạc
Hs trả lời
Hs lắng nghe
Hs quan sát tranh và thảo luận
Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình.
2
Mục tiêu: Hs biết đưa ra cách ứng xử phù
hợp trong một số tình huống “Chào hỏi- tạm
biệt”
Cách tiến hành:
Gv chia nhóm (nhóm 3)
u cầu mỗi nhóm thảo luận về cách ứng
xử một tình huống trong tranh bài tập 2, vở
bài tập đạo đức 1.
Câu hỏi: Các bạn trong tranh cần nói gì?
Các nhóm thảo luận.
Kiểm tra kết quả hoạt động
Gv nhận xét
Gv kết luận:
-Tình huống tranh 1: Khi gặp cô giáo, các
bạn cần chào hỏi cô giáo “Em/ chúng em
chào cô ạ”
-Tình uống tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm
biệt khách.
<b>3. Thực hành/ luyện tập.</b>
<b>*Hoạt động 3:</b> Đóng vai về chủ đề “Chào
hỏi- tạm biệt”
Mục tiêu: Hs có kĩ năng chào hỏi, tạm biệt
trong một số tình huống “chào hỏi- tạm biệt”
và đóng vai thể hiện tình huống đó.
Cách tiến hành
Hoạt động nhóm 4
Đóng vai thể hiện một tình huống về chủ đề“
Chào hỏi- tạm biệt”
Kiểm tra kết quả hoạt động
Câu hỏi thảo luận sau đóng vai:
-Em cảm thấy thế nào khi:
°<b>Hoạt động nối tiếp.</b>
-Hs nêu lại tên bài học
-Lúc nào cần chào hỏi, lúc nào cần tạm biệt?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
Hs lắng nghe.
Hs về nhóm và thảo luận tình huống
của nhóm mình.
Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình.
Các nhóm khác nhận xét
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs thảo luận, chuẩn bị đóng vai
Các nhóm trình bày trước lớp.
Hs trả lời, hs khác nhận xét
Hs trả lời
Mụn :<b> TON</b>
<b>Tit 108</b>
Baứi
<b> I .MỤC TIÊU:</b>
- Giúp HS cũng cố KN giải tốn và trình bày giải tốn có lời văn. Tìm hiểu bài
( cho gì ? hỏi gì ? ), giải bài tốn ( trình bày bài giải ? )
- Nắm được cách giải tốn, trình bày bài giải.
- Giáo dục HS tính chính xác khoa học.
<b> II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
1.GV : Tranh, bảng phụ
2. HS : vở bài tập
<b> </b>
<b> III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 . n định : </b>
<b>2 . KTBCõ</b> :
- Sửa bài 4 : Số cây có tất cả là :
10 + 8 = 18 ( cây )
Đáp số : 18 cây.
- GV thu vở chấm . nhận xét
<b>3 . Bài mới</b> :
- Tiết này các em tiếp tục học thêm 1 dạng
của giải tốn có lời văn – ghi tựa
<b>* Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu cách giải toán
và cách trình bày bài giải
Trực quan, đàm thoại, luyện tập ,thực hành.
- GV treo B phụ ghi bài toán 1/ 148.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề :
° Bài tốn cho biết gì ?
°Bài tốn hỏi gì ?
- GV nhận xét – ghi tóm tắt lên B :
Có : 9 con gà
Bán : 3 con gà
° Muốn biết còn mấy con gà ta làm như
Hát
1 HS đọc đề bài
thế nào ?
- GV nhận xét – cho HS laøm baøi vaøo B con
– 1 em lên B làm.
- GV nhận xét – sửa bài.
- GV cho HS quan sát tranh BT1/ 148 để
kiểm tra lại kết quả.
<b>* Hoạt động 2</b> : Luyện tập
<b>Bài 1</b> : Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS điền số vào tóm tắt bài tốn.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :
* Bài tốn cho biết gì ?
* Bài tốn hỏi gì ?
* Muốn biết còn lại bao nhiêu viên con
chim ta làm như thế naøo ?
- GV cho HS làm bài vào vở – gọi 1 em lên
B sửa.
- GV nhận xét – sửa bài.
<b>Bài 2 :</b> GV ghi tóm tắt lên B
Có : …..quả bóng
Đã thả : …….quả bóng
Cịn lại : … quả bóng ?
Hs trình bày bài giải vào vở
<b>Bài 3 :</b> Tóm tắt :
Đàn vịt có : …… con
Ở dưới ao : ……. con
Trên bờ : … …con ?
- GV nhận xét – sửa bài.
<b>4. Củng cố </b>
- Tổ chức cho các tổ thi đua : Ai nhanh, ai
đúng.
- GV ghi tóm tắt :
Có : 8 ngôi sao
Cho bạn : 3 ngôi sao
Cón lại : … ngoâi sao ?
-Kiểm tra kết quả hoạt động
- GV nhận xét – tun dương.
<b>5. Tổng kết –dặn dò:</b> Chuẩn bị :Luyện tập.
HS làm B con
1 em lên B sửa
HS kiểm tra lại kết quả
HS đọc đề bài.
Hs viết số vào tóm tắt
Có : 8 con chim đậu trên cây, bay đi 2
con
Còn lại bao nhiêu con chim ?
Làm tính trừ : 8 – 2
HS làm bài vào vở
HS làm tương tự vào phiếu học tập.
HS làm tương tự vào sách.
Đại diện các tổ thi đua làm trên bảng
MOÂN : <b>Taọp vieỏt</b>
Tieỏt 4
<b>Baứi : </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
- Biết tô chữ hoa H., J, K. Viết đúng các vần iêu, yêu, uôi, ươi, các từ ngữ: hiếu
thảo, yêu mến, nải chuối, tưới cây
-Viết đúng cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- HS có ý thức rèn chư,õ giữ vở.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: K, J, H đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b> Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Nhận xét bài cũ.
<b>3.Bài mới :</b>
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập
<b>*Hoạt động1:</b>
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tơ chữ trong khung chữ.
<b>*Hoạt động 2:</b>
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
<b>*Hoạt động3:</b>
Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
Kieåm diện-hát
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa K, J, H trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tơ trên
khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
viết chậm, giúp các em hồn thành bài viết
tại lớp.
<b>4.Củng cố :</b>
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tơ chữ K, J, H.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
<b>5.Dặn dò:</b> Về nhà tập viết lại cho đẹp hơn.
Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.
<b> *************************************</b>
Môn : <b>Chính tả (taọp cheựp)</b>
Tieỏt 7
Baứi :
-HS nhỡn bng hoặc sách chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà.
-Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ. Điền đúng vần iêu hoặc yêu, chữ c
hoặc k vào chỗ trống.
-Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC : </b>
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
<b>*Hoạt động1:</b>
<b>-</b>Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất
nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
<b>*Hoạt động2:</b>
Trật tự
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu
nhưng giáo viên cần chốt những từ học
sinh sai phổ biến trong lớp.
-Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dịng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng hoặc SGK
để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn
các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào
bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên
bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
<b>*Hoạt động3:</b>
-Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở tập
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
<b>4.Củng cố:</b>
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K <b>i</b>
<b>e</b>
u cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm bài
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
Giải
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng
khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xaâu kim.
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
****************************
Môn : Mỹ thuật
Tiết 28
Baứi :
**************************************
-Giúp HS rèn kĩ năng giải toán, thực hiện phép cộng trừ trong phạm vi 20.
- Nắm vững cách trình bày bài giải.
- Giáo dục HS tính chính xác , khoa học
<b> II . CHUẨN BỊ :</b>
1/ GV: SGK, VBT
2/ HS : vở BT , ĐDHT
<b> III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 . Khởi động :</b> Hát
<b>2 . Bài cũ : </b>
- GV thu vơ BTTû chấm , nhận xét
- Nhận xét bài cũ
<b>3 . Bài mới :</b>
- Tiết này các em sẽ Luyện tập. Ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải bài
toán:
Bài 1: GV hướng dẫn cho HS giải tốn
_Đọc đề
_Nêu tóm tắt
_Giải tốn vào vở
<b>Baøi 2: </b>
_Thực hiện tương tự bài 1
<b>Bài 3:</b> Giải toán
_Cho HS đọc nêu yêu cầu đề
_Cho HS tính
Khi chữa bài, cho HS đọc phép tính
<b>Bài 4:</b> Dành cho hs khá giỏi
_Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu đề tốn
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
Haùt
- Sửa bài 3 : Số con vịt trên bờ là :
8 – 5 = 3 ( con )
Đáp số : 3 con
_HS tự nêu bài tốn
_HS tự tóm tắt bài tốn, hoặc dựa vào phần tóm
tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm
_HS tự giải
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 13 búp bê
_Viết số thích hợp vào ơ trống
_HS tính nhẩm nhanh rồi chữa bài
_Có 8 hình tam giác, đã tơ màu 4 hình tam giác.
Hỏi cịn bao nhiêu hình tam giác khơng tơ màu?
Số hình tam giác khơng tơ màu là:
8 – 4 = 4 (tam giaùc)
<b>4. Nhận xét –dặn dò:</b>
_Củng cố
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 107: Luyện tập
*************************************
Tiết 21 - 22
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
-Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. Hiểu từ ngữ trong bài:
Về phép, vững vàng .Ôn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần
oan, oat. HTL bài thơ.
-Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép,
vững vàng. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề
nghiệp của bố.
-u thích mơn học, lễ phép vâng lời cha mẹ.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC :</b> Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng 1 khổ thơ trong
bài: “Ngơi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2
trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
GV nhận xét chung.
<b>3.Bài mới:</b>
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
<i>Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của </i>
<i>bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất </i>
<i>nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất </i>
<i>nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về </i>
<i>những quà gì nhe</i>
<b>*Hoạt động1:</b>
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ. Tóm tắt nội dung bài.
Kiểm diện
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
Laéng nghe.
<i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), luôn
ln: (n ¹ ng), vững vàng: (âm v và dấu
ngã)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
<i>Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? </i>
<i>thế nào là đảo xa ?</i>
<b>*Hoạt động2:</b>
<i>Luyện đọc câu:</i>
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.
<i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
<i>*</i><b>Hoạt động3:.</b>
Luyện tập:
<i>Ơn vần oan, oat.</i>
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
<b>*.Củng cố tiết 1:</b>
<b>*.Tìm hiểu bài và luyện nói:</b>
Hỏi bài mới học.
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui
liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang
vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi mơn tốn.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …
2 em.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
<i> *Hoạt động1.</i>
-Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
-Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh
đọc lại.
<i><b>*Hoạt động2:.</b></i>
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .
<i><b>*Hoạt động3:.</b></i>
<i> Thực hành luyện nói:</i>
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói
về nghề nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi
đáp về nghề nghiệp của bố mình..
<b>4.Củng cố:</b>
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
<b>5.Nhận xét dặn dò</b>: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời
chúc, nghìn cái hơn. Bố gửi cho con
những nổi nhớ thương, những lời chúc con
khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái
hôn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
<i>Bố bạn cớ phải là thợ xây khơng? Lớn lên </i>
<i>bạn có thích theo nghề của bố khơng?</i>
<i>Bố bạn là phi cơng à? Bố bạn thường có ở</i>
<i>nhà khơng? Bạn có muốn trở thành phi </i>
<i>cơng như bố mình khơng?</i>
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
**********************************************
Moõn : Haựt
Tieỏt 28
Baứi
(Gv chuyeõn daùy )
*************************************
Mơn : <b>Tốn</b>
<b>Tiết 110</b>
- Củng cố về làm tính cộng ( đặt tính , tính ) và giải tốn có lời văn.
- Rèn luyện KN giải tốn có lời văn, nắm vững cách giải tốn.
-Giáo dục HS tính chính xác , khoa học
<b> II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-<b>GV</b>: bảng phụ
- <b>HS </b>: vở BT , bộ ĐDHT
<b> III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1 . Khởi động </b>
<b>2 . Bài cũ</b> : Nhận xét bài cũ
<b>3. Thực hành:</b>
<b>Baøi 1: </b>
_Cho HS đọc bài toán
_Cho HS tự làm và chữa bài
<b>Baøi 2: </b>
_Cho HS tự đọc và giải bài tốn
<b>Bài 3:</b>
_Thực hiện tương tự bài 2
<b>Bài 4:</b> Giải tốn
_Cho HS dựa vào tóm tắt rồi nêu
bài tốn
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
<b>3. Nhận xét –dặn dò:</b>
_Củng cố:
_Đọc đề bài tốn
_Tự hồn chỉnh phần tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: … cái thuyền?
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số thuyền của Lan cịn lại là:
14– 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền
_Đọc đề bài tốn
_Tự hồn chỉnh phần tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam: … bạn?
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn nam
_Có 15 hình trịn, đã tơ màu 4 hình trịn. Hỏi có bao
nhiêu hình trịn khơng tơ màu?
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
15– 4 = 11 (hình)
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 108: Luyện tập
<b>Tiết 23 - 24</b>
<b>I.MUẽC TIEU:</b>
-Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng me, mẹ về mới khóc. Hiểu từ ngữ trong bài. Ơn các
vần ưc, ưt; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ưc, ưt. Trả lời được các câu
hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (?) (cao
giọng vẽ ngạc nhiên). Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói.
-u thích mơn học, biết u q và kính trọng mẹ.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2KTBC :</b> Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả
lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con
các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.
<b>3.Bài mới:</b>
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng người mẹ hoảng hốt
khi thấy con khóc ồ lên, giọng ngạc nhiên
khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”.
Giọng cậu bé nũng nịu.
Tóm tắt nội dung bài:
<i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)
Đứt tay:(ưt ¹ ưc),hoảng hốt : (oang ¹ oan)
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các
từ sau: về phép, vững vàng, ln ln.
Lắng nghe.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
<i>Luyện đọc câu:</i>
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc
từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc đoạn và cả bài các nhóm
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
<b>Củng cố tiết 1:</b>
Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc khơng ?
Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và
câu trả lời ?
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy
hiểm bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc
hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
Đứt
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng
con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm
và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận
xét.
2 em đọc lại bài.
Vì bây giờ mẹ mới về.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2
học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các
em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn
chuyện, người mẹ và cậu bé.
<i>Luyện nói:</i>
Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi
đáp theo mẫu.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
<b>4.Củng cố:</b>
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
<b>5.Nhận xét dặn dò:</b> Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân
nghe, xem bài mới.
ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.
Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các
câu hỏi và trả lời.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực
hiện khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ khơng?
Trả lời 1:
Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2:
Tôi là con trai tôi không thích làm nũng
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi
đáp như trên.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
**************************************
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
- Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán
tương đối phẳng.
- Giáo dục hs tính khéo léo, cẩn thận, yêu thích sản phẩm.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ơ.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>2.KTBC: </b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của hoïc
sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
Giới thiệu bài, ghi tựa.
<b>*Hoạt động 1</b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình tam
giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1).
Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của
hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8
ơ, cịn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh
đối diện
<b>*Hoạt động 2 :</b>
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1),
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là
1 phần của hình CN có đợ dài 1 cạnh 8 ơ
muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3
đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh
hình CN có độ dài 8 ơ, sau đó lấy điểm giữa
của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh
với nhau ta được hình tam giác như H2.
Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ
hình tam giác đơn giản (H3)
<b>*Hoạt động :3</b>
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B C
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Học sinh cắt rời hình tam
giác và dán trên giấy có kẻ ơ li.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam
giác
A
B C
A
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt
và dán hình tam giác.
Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy
có kẻ ô ly.
<b>4.Củng cố:</b> nhắc lại cách cắt.
<b>5.Nhận xét, dặn dò:</b>
Nhận xét, tun dương các em kẻ đúng và
cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy mu cú k ụ li, h dỏn
*****************
Mụn : <b>TON</b>
<b>Tit 111</b>
Baứi : <b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b> I . MỤC TIÊU:</b>
-Giúp HS rèn luyện KN lập đề bài toán rồi tự giải bài tốn, thực hiện cách giải tốn
có lời văn.
-Nắm vững cách giải tốn và cách trình bày bài giải.
-Giáo dục HS tính chính xác , khoa học
<b> II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Bảng phụ, SGK vở BTT
<b> III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>3 . Bài mới </b>
- Tiết này các em học bài : Luyện tập
chung – ghi tựa
<b>Bài 1 :</b> GV treo B phụ – tranh để HS quan
sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV nhận xét. Cho HS làm bài vào vở.
- GV cho HS làm tương tự bài 1b.
<i><b>+ Bài 2 : Tóm tắt :</b></i>
Có : 16 cây
Cây cam : 4 cây
Cây chanh : … cây ?
a) Số bông hoa có tất cả là :
5 + 3 = 8 ( cây )
Đáp số : 8 cây
b)Số con chim có tất cả là :
4 + 4 = 8 ( con )
Đáp số : 8 con
- Cho 2 dãy thi đua làm bài trên bảng.
- GV nhận xét – sửa bài.
<b>4. Củng cố :</b>
GV thu vài vở chấm – nhận xét.
<b>5. Tổng kết – dặn dị : </b>
- Chuẩn bị : Phép cộng trong phạm vi 100.
- Nhận xét tiết học.
16 – 4 = 12 ( cây )
Đáp số : 12 cây.
*******************************************
Tiết 8
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
-HS nhìn bảng hoặc sách chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.Làm các bài tập chính
tả.
- Hs chép chính xác, trình bày đúng đoạn thớ.Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần
im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
- Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh </b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC : </b>
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K +
i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
<b>3.Bài mới:</b>
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
<b>*Họat động1:</b>
Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn
thương, chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
Kiểm diện-hát
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã
học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
của học sinh.
<b>*Họat động 2:</b>
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
<b>*Họat động 3:</b>
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt bài tập 2a.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>4.củng cố: </b>nhắc tựa bài.
<b>5.Nhận xét, dặn dò:</b>
u cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
vieát sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2
học sinh.
Giải
Xe lu, dòng sông
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.
Tieỏt 4
<b>I.MUẽC TIEU</b> :
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình u mẹ, lịng hiếu thảo của cơ bé trong
truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp co chữa khỏi bệnh cho mẹ.
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.
Bước đầu có ý thức sử dụng giọng nói, nét mặt, cử chỉ….để phân biệt lời nói của các nhân
vật
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC : </b>
Giáo viên u cầu học sinh học mở SGK trang
81 để kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4
học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện
theo cách phân vai.
Nhận xét bài cũ.
<b>3.Bài mới :</b>
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa: Hôm nay
<i>các em sẽ nghe câu chuyện cổ tích Nhật Bản có </i>
<i>tên là: Bơng hoa cúc trắng. Câu chuyện kể về </i>
<i>một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu </i>
<i>thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu </i>
<i>thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên </i>
<i>khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. </i>
<i>Vì sao truyện có tên là Bông hoa cúc trắng? Các</i>
<i>em sẽ nghe cô kể lại câu truyện này để biết điều </i>
<i>đó nhé.</i>
- Kể chuyện: Giáo viên kể 2lần với giọng diễn
cảm:
Kể lần 1: Kết hợp với cử chỉ .
Kể lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ
Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.
Lời cụ già: ơn tồn.
Lời cơ bé: ngoan ngỗn lễ phép khi trả lời cụ
già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “
Trời ! Mẹ chỉ còn sống được 20 ngày nữa!
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện
thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các
chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu
chuyện.
<b>*Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh kể từng
đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Trật tự
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại
câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
Học sinh nhắc tựa.
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
-Gv nhận xét.
<b>*Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng
các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô
bé. Thi kể tồn câu chuyện. Cho các em hố
trang thành các nhân vật để thêm phần hấp
dẫn.
-Tiến hành hoạt động
-Kiểm tra kết quả hoạt động
Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu chuyện:
<i>+Câu chuyện này cho em biết điều gì ?</i>
-Gv chốt lại nội dung câu chuyện.
-Giáo dục Hs biết chăm sóc, hiếu thảo với ơng
bà cha mẹ.
<b>4.Củng cố dặn dò: </b>
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết
sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán
diễn biến của câu chuyện.
Hs trả lời
Người mẹ ốm nói gì với con?
Hs lắng nghe.
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
Các nhóm đóng vai.
Học sinh các nhóm nhận xét các bạn
đóng vai và kể.
Con cái phải chăm sóc yêu thương khi
cha mẹ đau ốm.
Tấm lịng hiếu thảo của cơ bé đã làm
cảm động cả thần tiên.
Tấm lịng hiếu thảo của cơ bé giúp cô
Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho
tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
(các em có thể nói theo suy nghĩ của
các em).
<b> ************************************</b>
Môn :Tự nhiên xó hi
Tieỏt 28
<b>Baứi : </b>
-Biết được con muỗi. Nơi sống và tác hại của muỗi.Biết một số các diệt trừ muỗi
-Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngồi của con muỗi. Biết tìm kiếm và
xử lý thông tin, rèn kĩ năng tự bảo vệ, kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng hợp tác.
- Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp.
- Kĩ nanưg làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia
đình cách phịng tránh muỗi.
- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phịng trừ muỗi.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.KTBC:</b> Hỏi tên bài.
Kể tên các bộ phận bên ngồi của con mèo
Ni mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a. Khám phá:</b>
*Hoạt động 1 : Khởi động và giới thiệu bài
Giáo viên tổ chức ho hs chơi trò chơi: “Con
muỗi”. Gv vừa hướng dẫn trò chơi và làm động
tác. GV hát theo lời và thể hiện hành động
tương ứng.
Gv có thể thay đổi vị trí đậu của con muỗi để
cho trị chơi vui vẻ.
Kết thúc trò chơi, Gv dẫn dắt vào bài học mới:
Các em có biết tại sao người ta lại trơng thấy
muỗi thì đập khơng? Chúng ta sẽ tìm hiểu về
con muỗi và trả lời câu hỏi này,
<b>b. Kết nối:</b>
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về con muỗi
Mục tiêu: Nêu nơi sống và tập tính của con
muỗi. Tác hại và cách phòng tránh muỗi đốt,
cách diệt trừ muỗi
Bước 1: Động não: “Các em biết gì về con
muỗi”
-GV yêu cầu Hs lần lượt nêu yêu cầu 1 ý kiến
liên quan về con muỗi.
-Gv ghi các ý kiến lên bảng, phân chia thành
các cột theo các nhóm ý kiến như: nơi ở của con
muỗi, hình dáng và các bộ phận của con
muỗi( đặc điểm bên ngoài, tiếng kêu/ âm thanh
của muỗi) tác hại của muỗi, cách phòng và diệt
muỗi…
-Gv có thể sử dụng một số câu hỏi gợi ý như:
+ Muỗi sống ở đâu? Nơi nào nhiều muỗi?
+Tiếng kêu của muỗi như thế nào?
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Hs thực hiện cùng giáo viên
+Khi bị muỗi đốt cảm thấy như thế nào?Bị muỗi
+Muỗi truyền bệnh gì?
+Diệt muỗi bằng cách nào?
+Khi đi ngủ cần làm gì để khơng bị muỗi đốt?
Bước 2: Quan sát SGK và trả lời câu hỏi
Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Yêu cầu mỗi
nhóm đọc một cột thông tin đã thu nhận được ở
hoạt động trên, quan sát hình tương ứng trong
SGK và bổ sung ý kiến cho thơng tin đó như về:
nơi ở của con muỗi, hình dáng…
Bước 3: Làm việc chung.
-Gv mời đại diện từng nhóm lên trình bày thơng
tin của nhóm mình.
_Yêu cầu Hs khác bổ sung sau mỗi phần trình
bày của các nhóm.
GV Kết luận:
-Muỗi thường sống ở những nơi tối tăm, ẩm
thấp. Muỗi cái hút mái người và động vật để
sống( muỗi đực hút dịch của hoa quả)
-Khi bị muỗi đốt, thường để lại nốt đỏ hoặc nốt
sưng là do muỗi dùng vịi để hút máu chúng ta.
-Muốn không bị muỗi đốt ta phải mắc màn khi
đi ngủ( ở vùng núi thường hay có muỗi truyền
bệnh sốt rét, người ta còn tẩm thuốc chống muối
vào màn để muỗi tránh xa) Có nhiều cách diệt
muỗi như dùn thuốc, dùng hương trừ muỗi: cần
vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, thơng thống, cho ánh
sáng chiếu vào; khơi thơng cống rãnh, dậy kín
bể chứa nước để kơng cịn chỗ cho muỗi chú ẩn,
chỗ đẻ trứng. Có thể thả cá con vào bể hoặc
chum nước để cá ăn bọ gậy.
<b>c.Thực hành:</b>
* Hoạt động3 : Quan sát hình ảnh con muỗi.
Mục tiêu: Phân biệt và nói tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi
Bước 1: Làm việc cặp đôi quan sát con muỗi
Yêu cầu từng cặp hs quan sát và thảo luận dực
trên hình ảnh con muỗi đã phóng to.
Bước 2:Làm việc chung
nước, nơi có cống rãnh, nước bẩn,…
+Muỗi kêu vo ve
+Gần tối muỗi bay ra nhieàu.
+Khi bị muỗi đốt bị ngứa, xưng phồng
lên…
+ Diệt muỗi bằng cách xịt thuốc diệt
muỗi….
-Hs làm việc theo nhóm, thảo luận và
thống nhất ý kiến
-Hs trình bày
-Nhóm khác bổ sung
Hs lắng nghe
GVø mời một vài cặp lên hỏi và trả lời dựa theo
các câu hỏi gợi ý sau:
+Con muỗi có hình dạng to hay nhỏ? ( có thể so
sánh với con vật khác như con ruồi)
+Hãy chỉ và nói các bộ phận: đầu, thân, chân,
cánh của con muỗi
+Đầu con muỗi cịn có bộ phận gì đặc biệt?
Dùng để làm gì?
+Con muỗi di chuyển như thế nào? Nhanh hay
Kết luận:
-Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi di
chuyển bằng cách bay bằng cánh. Đậu tại chỗ
bằng chân. Đặc biệt muỗi có bộ phận chuyên để
hút máu người và động vật để sống, đó là vịi.
Bước 3: Quan sát cá ăn bọ gậy
-Gv yêu cầu Hs thả bọ gậy vào lọ cá và cùng
quan sát cá ăn bọ gậy.
-GV cung cấp thêm thơng tin về bọ gậy: Muỗi
cái đẻ trứng ở nơi nước đọng như chum, bể nước,
cống, rãnh, vũng nước tù, nước đọng,….Trứng
muỗi nở thành bọ gậy. Bọ gậy sống dưới nước
một thời gian rồi trở thành muỗi. Vì vậy có thể
thấy muỗi tập chung nhiều ở nơi có nước đọng.
<b>4. Vận dụng:</b>
<b>*Hoạt động 4:</b> Em làm gì để phịng và tiêu diệt
“con muỗi”
Mục tiêu: Xây dựng ý thức cho bản thân hoặc
gia đình trong cách phịng và tiêu diệt muỗi.
-Gv yêu cầu học sinh kể ra một số nơi trong gia
đình, ngồi đường có nhiều muỗi, nơi hay bị
muỗi đốt nhất.
-.Em làm gì để phịng và tiêu diệt con muỗi.
- Vẽ tranh làm tổng vệ sinh cống rãnh, giếng
nước, phát quang bụi rậm.
trên hình ảnh con muỗi đã phóng to.
-Một số hs trình bày về những điều đã
quan sát được.
-Các cặp Hs khác bổ sung và chính xác
hóa thông tin
Hs lắng nghe
-Hs qua sát theo nhóm hoặc theo cặp.
-Hs kể
- Hs thảo luận và đối chiếu với các
cách diệt trừ muỗi ở hoạt động 2 và
tìm ra cách diệt muỗi phù hợp tại các
địa điểm trên
-Hs vẽ tranh con muỗi và lưu ý (viết
thêm trhông tin vào tranh) cách đề
phòng muỗi đốt
************************************
<b>SINH HOẠT TUẦN 28</b>
<b>Đạo đức tác phong:</b>
<b> “</b>Xây dưng trường học thân thiện học sinh tích cực”
“Mỗi thầy côgiáo là tấm gương sáng cho học sinh noi theo”
Đi bộ đúng qui định,khi đi xe máy nhớ đội nón bảo hiểm.
Cần ổn định nề nếp tốt hơn nữa,đi học đúng giờ.ATTN
Chuyên cần trong học tập.nghỉ học có phép.
Đồn kết thương yêu giúp đỡ, bạn bè.
Biết lễ phép với thầy cơ giáo,kính trên nhường dưới.
Aên mặc đúng quy định sắp hàng ra vào lớp ngay ngắn.
Giữ vệ sinh mơi trường: xanh-sạch-đẹp.
<b>*Học tập:</b>
Sọan tập đúng thời khóa biểu ,đầy đủdụng cu.
Chú ý nghe cô giảng bài,làm bài tốt.
Thuộc bài trước khi đến lớp,hiểu bài trước khi ra về,biết giữ vỡ sạch đẹp.
Mạnh dạn phát biểu ý kiến,biết tự thực hành vào bài tốt.
Thường xuyên ôn kèm học sinh yếu
...……….
………
………
………
………
………..
………
……….
<b>II.Kế hoạch tuần tới:</b>
...……….
………
………
………
………
………..
………
………
<b>Tổ khối duyệt</b>
<b>---BGH duyệt</b>