Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

SKKN tổ chức dạy học dự án chương khúc xạ ánh sáng vật lý 11 góp phần bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 63 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
=====*=====

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Tên đề tài:

TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN CHƯƠNG “KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG”- VẬT LÝ 11 GÓP PHẦN BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THPT

LĨNH VỰC: VẬT LÝ

THÁNG 12/2020


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
=====*=====

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Tên đề tài:

TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN CHƯƠNG “KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG”- VẬT LÝ 11 GÓP PHẦN BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THPT

LĨNH VỰC: VẬT LÝ

TÁC GIẢ
: VŨ HOÀNG NGUYÊN


ĐIỆN THOẠI: 0968 581 396
ĐƠN VỊ
: THPT LÊ VIẾT THUẬT

THÁNG 12/2020


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 3
I. Cơ sở lí luận của dạy học dự án nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học
sinh. ......................................................................................................................... 3
1. Tổng quan về dạy học dự án. .............................................................................. 3
1.1. Khái niệm dạy học dự án.................................................................................. 3
1.2. Hồ sơ bài học trong DHDA ............................................................................. 3
1.3. Bộ cơng cụ đánh giá ........................................................................................ 4
2. Cơ sở lí luận của dạy học dự án trong môn vật lý .............................................. 5
2.1. Ưu thế vận dụng dạy học dự án vào môn Vật lý ............................................. 5
2.2. Phạm vi áp dụng dạy học dự án ....................................................................... 5
3. Vấn đề bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh THPT bằng dạy học dự
án ..................................................................................................................... 6
3.1. Năng lực sáng tạo ............................................................................................. 6
3.2. Các biểu hiện của sự sáng tạo trong học tập Vật lý ......................................... 6
3.3. Bồi dưỡng năng lực sáng tạo trong dạy học Vật lý ......................................... 7
II. Thiết kế tiến trình dạy học dự án một số kiến thức chương “Khúc xạ ánh
sáng”- vật lý 11 THPT. ..................................................................... 7
1. Yêu cầu cần đạt, đặc điểm nội dung của chương Khúc xạ ánh sáng
................................................................................................................................. 7
2. Thiết kế tiến trình dạy học dự án một số kiến thức thuộc chương “Khúc xạ
ánh sáng” Vật lý 11 Trung học phổ thông ........................................................ 8

2.1. Dự án Kính tiềm vọng ...................................................................................... 9
2.2. Dự án Máy chiếu Hologram ........................................................................... 15
3. Căn cứ đánh giá ................................................................................................. 20
III. Thực nghiệm sư phạm ..................................................................................... 32
1. Mục đích thực nghiệm sư phạm. ....................................................................... 32
2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 32
3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm................................................... 32
4. Kết quả và xử lí số liệu thực nghiệm sư phạm .................................................. 32


4.1. Kết quả định tính ............................................................................................ 32
4.2. Kết quả định lượng ......................................................................................... 34
4.3. Kiểm định thống kê ........................................................................................ 38
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 40
PHỤ LỤC ........................................................................................................... Pl-1
Phụ lục 1. Các phiếu đánh giá ............................................................................. Pl-1
Phụ lục 2. Các đại lượng thống kê ....................................................................Pl-11
Phụ lục 3. Một số hình ảnh thực nghiệm sư phạm ............................................Pl-12
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

GIẢI NGHĨA

VIẾT TẮT

1


DHDA

Dạy học dự án

2

DA

Dự án

3

ĐG

Đánh giá

4

ĐC

Đối chứng

5

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

6


GV

Giáo viên

7

HS

Học sinh

8

NL

Năng lực

9

NLST

Năng lực sáng tạo

10

PPDH

Phương pháp dạy học

11


SP

Sản phẩm

12

SGK

Sách giáo khoa

13

TN

Thực nghiệm

14

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

15

THPT

Trung học phổ thông

16


TDST

Tư duy sáng tạo

17



Vấn đề

18

VL

Vật lý


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Những chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong những năm gần đây
thể hiện quyết tâm đổi mới trong toàn ngành giáo dục, với tiêu chí đào tạo ra
những HS có năng lực tự học, tự nghiên cứu, tự sáng tạo. Dạy học dựa trên dự
án ( thuật ngữ tiếng Anh: Project Based Learning), gọi tắt là Dạy học dự án
(DHDA) là phương pháp dạy học được xây dựng nhằm khắc phục nhược điểm
của dạy học truyền thống, HS được rèn luyện và trải nghiệm, sáng tạo, được
tham gia giải quyết vấn đề nảy sinh mang ý nghĩa thực tiễn và tạo hứng thú,
tránh được sự nhàm chán, hàn lâm trong học tập. Dạy học dự án hoàn toàn phù
hợp để thực hiện nhiệm vụ quan trọng của giáo dục đó là phát triển cá nhân một
cách tổng thể, ngồi việc trang bị cho học sinh những kiến thức tối thiểu, các

môn học cần tạo ra cho học sinh các năng lực nhất định để thích nghi được với
sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kĩ thuật và yêu cầu của xã hội.
Chương “ Khúc xạ ánh sáng” – Vật lý 11 THPT là chương có nhiều vấn
đề liên quan đến thực tế, nhiều ứng dụng thực tiễn, trong khi đó việc tổ chức
hoạt động theo tiến trình SGK hay theo phương pháp dạy học truyền thống
không thể làm nổi bật mảng ứng dụng này.
Xuất phát từ những lý do nói trên, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: Tổ chức
dạy học dự án chương “Khúc xạ ánh sáng”- Vật lý 11 góp phần bồi dưỡng
năng lực sáng tạo cho học sinh THPT.
2. Mục đích nghiên cứu:
Vận dụng dạy học dự án ở chương “Khúc xạ ánh sáng” – Vật lý 11 THPT nhằm
góp phần bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho HS, nâng cao chất lượng dạy học.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu đường lối giáo dục và chủ trương đổi mới giáo dục trong giai đoạn
hiện nay.
- Nghiên cứu lí luận về dạy học dự án.
- Phân tích đặc điểm nội dung kiến thức chương “ Khúc xạ ánh sáng”, từ đó đề
xuất một số dự án cần xây dựng.
- Vận dụng mơ hình dạy học dự án vào thiết kế các tiến trình dạy học cho một số
kiến thức thuộc chương “Khúc xạ ánh sáng”- Vật lý 11 THPT.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài
và tính khả thi của dạy học dự án trong dạy học vật lý ở trường THPT.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
1


- Phương pháp thống kê tốn học
5. Đóng góp của đề tài:

(*) Về mặt lí luận:
- Góp phần làm sáng tỏ lý luận về ứng dụng phương pháp dạy học dự án trong
dạy học vật lý ở trường THPT, đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính
tích cực, tự học; góp phần bồi dưỡng năng lực sáng tạo và khả năng làm việc
nhóm của HS.
- Đề xuất một số biện pháp tổ chức dạy học dự án theo hướng phát triển năng lực
vận dụng kiến thức, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực sáng tạo cho HS, qua
đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học bộ môn Vật lý ở trường THPT.
(*) Về mặt thực tiễn:
- Xây dựng ý tưởng, thiết kế hồ sơ dạy học và tiến hành dạy học dự án một số
kiến thức thuộc chương “Khúc xạ ánh sáng” Vật lý 11 Trung học phổ thơng:
+ Dự án chế tạo Kính tiềm vọng
+ Dự án chế tạo Máy chiếu Hologram
- Đề xuất cơng cụ đánh giá có tác dụng kép (đánh giá định tính và đánh giá định
lượng) và là địn bẩy thúc đẩy quá trình học tập của HS.
- Khẳng định lợi ích từ việc triển khai rộng rãi mơ hình dạy học dự án ở các môn
học, các lớp học ở trường THPT, không phải như một phương pháp thay thế
tồn diện mà là một mơ hình tổ chức linh hoạt, phù hợp với điều kiện môn học
tạo cơ hội học tập công bằng cho học sinh, vừa đảm bảo yêu cầu hướng đến học
sinh là trung tâm quá trình dạy học vừa hướng đến mục tiêu cá thể hóa trong dạy
học.

2


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1.

I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA DẠY HỌC DỰ ÁN NHẰM BỒI DƯỠNG

NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH.
Tổng quan về dạy học dự án
1.1. Khái niệm dạy học dự án

Dạy học dự án (DHDA) là một hình thức (mơ hình) dạy học, trong đó người học
thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực
hành, có thể tạo ra các sản phẩm thực tế. Nhiệm vụ này được người học thực
hiện với tính tự lực cao trong tồn bộ q trình học tập, từ việc xác định mục
đích, lập kế hoạch, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá
trình và kết quả thực hiện. Làm việc nhóm là hình thức cơ bản của dạy học dự
án.
1.2. Hồ sơ bài học trong dạy học dự án
(*) Mục tiêu dạy học
Mục tiêu phải dựa trên Chuẩn kiến thức, kĩ năng, năng lực được Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành, kết hợp với mục tiêu giáo dục địa phương;
(*) Ý tưởng dự án, tên dự án
Từ mục tiêu dạy học và nội dung bài học ( thường là những bài học có
nhiều ứng dụng trong thực tiễn) giáo viên hình thành ý đồ tổ chức bài học thành
dự án và suy nghĩ về ý tưởng dự án :
- Giáo viên luôn cần phải nhìn thấy, phải tìm thấy những vấn đề thực tiễn
đang diễn biến trong cuộc sống xung quanh có liên quan đến nội dung bài học.
- Giáo viên phải nhìn thấy những vấn đề lớn mà thế giới đang phải đối mặt.
- Lựa chọn các nội dung thích hợp và chỉnh sửa chúng cho phù hợp với
mục tiêu của dự án đề ra.
(*) Sản phẩm của dự án, phiếu đánh giá sản phẩm
Sản phẩm dự án là kết quả thực hiện dự án của học sinh, gồm hai dạng:
- Bài thuyết trình (văn bản Word hoặc bài trình bày PowerPoint)
- Sản phẩm vật chất: Bản vẽ, mơ hình vật chất, thiết bị, vật liệu.
(*) Bộ câu hỏi định hướng: Để xây dựng được câu hỏi định hướng GV cần trả
lời những vấn đề sau:

Câu hỏi khái quát
Tại sao HS phải quan
tâm đến môn học này?
Giá trị của môn học nằm
ở đâu? Làm gì để nội

Câu hỏi bài học

Câu hỏi nội dung

Tại sao nội dung + HS cần trả lời được câu
này trong bài học hỏi ngắn nào sau khi học
lại quan trọng? Tại xong bài;
sao HS cần phải
3


dung chương trình học
thật sự có ý nghĩa đối với
HS? Điều gì HS có thể
nhớ được từ mơn học
trong năm năm tới hay
trong cả một đời người?
Làm thế nào để kiến thức
môn học trở thành niềm
tin, hướng dẫn hành
động và cách sử xự của
HS?

quan tâm nội dung

này? Giá trị của bài
học này nằm ở đâu?
HS cần ghi nhớ gì từ
bài này? Những
điều nào cần được
rút ra từ bài học
này? HS cần liên
kết, mở rộng và kết
luận gì từ nội dung
mà các em đang
học?

+ Phải chắc chắn là
những câu hỏi không quá
rộng, chúng cần có duy
nhất một câu trả lời đúng
hoặc một câu trả lời đúng
không thể tranh cãi được;
+ Tập trung vào các sự
kiện nào mà HS trả lời
được và hiểu được để có
thể trả lời những câu hỏi
lớn hơn của bài học.

(*) Giáo án triển khai dự án
Là kế hoạch bài học để giao nhiệm vụ đến các nhóm học sinh. Bản kế
hoạch phải đạt được các yêu cầu [11] :
- Tạo nhóm, học sinh xác định được nhiệm vụ của nhóm và lập kế hoạch
hoạt động nhóm, phân cơng nhiệm vụ cá nhân trong nhóm.
- Hướng dẫn triển khai thực hiện nhiệm vụ qua bộ câu hỏi định hướng và

bộ tiêu chí đánh giá sản phẩm dự án.
- Cung cấp địa chỉ thông tin cần tra cứu, đọc hiểu, tham khảo và tài liệu
phát tay (nếu cần).
- Cung cấp địa chỉ trao đổi thông tin với giáo viên và nhận phản hồi trong
quá trình kiến tạo sản phẩm dự án.
(*) Giáo án nghiệm thu dự án
Giáo án nghiệm thu dự án là kế hoạch bài học nghiệm thu các sản phẩm
dự án của học sinh. Giáo viên và học sinh đánh giá quá trình thực hiện và kết
quả cũng như kinh nghiệm đạt được cần phải trả lời các câu hỏi:
- Dự án vừa thực hiện có cho phép một sự học tập tích cực hay khơng?
- Trong tương lai dự án có thể thực hiện khác được không?
- Hướng phát triển tiếp theo của dự án là gì?
(*) Minh chứng sản phẩm dự án: Ảnh, clip quá trình tạo, giới thiệu sản phẩm
của học sinh; Ảnh chụp các sản phẩm ( mơ hình , thiết bị,…); Sản phẩm vật chất
hoặc bài thuyết trình, bài trình chiếu PowerPoint, tờ rơi, bức tranh, bản vẽ,…
1.3. Bộ công cụ đánh giá trong dạy học dự án
a) Phiếu quan sát: Phiếu quan sát là một công cụ ĐG căn cứ các nội dung
quan sát để liệt kê các tiêu chí cần ĐG.

4


b) Sổ theo dõi dự án: là căn cứ để ĐG q trình thực hiện DA, gồm: tên
nhóm, tên DA, danh sách các thành viên, các ý tưởng ban đầu, kế hoạch DA,
bảng phân công nhiệm vụ, tổng hợp dữ liệu, ghi biên bản thảo luận, nhìn lại DA,
thơng tin phản hồi của GV.
c) Phiếu đánh giá (hay bảng kiểm đánh giá): là một công cụ căn cứ liệt kê
danh sách các tiêu chí đánh giá một SP của DA: như mơ hình vật chất, bài trình
bày Power Point, …(phụ lục 1).
d. Phiếu thăm dò thái độ học sinh (thang đo Likert): Thang đo Likert là

bảng liệt kê các phát biểu yêu cầu HS chỉ ra mức độ họ tán thành với mỗi phát
biểu. Thường có 5 mức độ: “rất khơng đồng ý”, “khơng đồng ý ”, “trung tính”,
“đồng ý”, “rất đồng ý”. Những phản ứng cá nhân từ các mức độ tán thành được
gán điểm số từ 1 đến 5.
Bộ công cụ ĐG được GV và HS sử dụng vào tất cả các giai đoạn của
DHDA (phụ lục 1).
2. Cơ sở lí luận của dạy học dự án trong môn Vật lý
2.1. Ưu thế vận dụng dạy học dự án vào môn Vật lý
Vật lý là một môn khoa học thực nghiệm, những kiến thức vật lý gắn kết
một cách chặt chẽ với thực tế đời sống. Tuy nhiên, hiện nay còn một số tồn tại
trong việc dạy và học đó là:
- Việc dạy của giáo viên nặng về lí thuyết chưa chú ý đến việc hướng dẫn
học sinh vận dụng vào thực tiễn cuộc sống hàng ngày.
- Đối với đại đa số học sinh, việc vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống
còn rất mơ hồ và yếu kém.
Trong khi đó, dạy học dự án tạo điều kiện tốt nhất góp phần đảm bảo các mục
tiêu chung của môn Vật lý, đặc biệt là việc đảm bảo bốn năng lực cơ bản trong
dạy học Vật lý đó là:
- Năng lực hành động hiệu quả trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng, phẩm
chất đã được hình thành trong quá trình học tập, rèn luyện và giao tiếp.
- Năng lực hợp tác, phối hợp hoạt động trong đời sống và học tập
- Năng lực sáng tạo, có thể thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống.
- Năng lực tự khẳng định bản thân.
Như vậy, dạy học dự án là hình thức dạy và học thích hợp đối với các
mơn khoa học có ứng dụng như Vật lý.
2.2. Phạm vi áp dụng dạy học dự án
Sau đây, là một số nội dung trong chương trình Vật lý phổ thơng mà giáo
viên có thể áp dụng dạy học theo phương pháp dạy học dự án:

5



- Các dự án liên quan đến việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng
sạch như năng lượng mặt trời, sức nước, sức gió,…
- Các dự án liên quan đến các ứng dụng của nội dung học trong kĩ thuật và
đời sống (động cơ, máy phát điện, thiết bị điện gia dụng, các máy móc, cơng cụ
lao động,…)
- Các dự án có tính chất tạo mối liên hệ liên môn như sử dụng vật liệu, các
phương tiện kỹ thuật dùng trong ngành y học, sinh học, môi trường,…
- Các dự án có tầm vóc thời đại mang tính liên mơn cao có thể thực hiện
chung với các mơn học khác theo hướng như: an tồn phóng xạ, chế ngự thiên
tai, ngăn ngừa thảm họa, xử lí mơi trường…
3. Vấn đề bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh THPT bằng dạy học dự
án
3.1. Năng lực sáng tạo
Năng lực sáng tạo có thể hiểu là khả năng tạo ra những giá trị mới về vật
chất hoặc tinh thần, tìm ra cái mới, giải pháp mới, công cụ mới, vận dụng thành
cơng những hiểu biết đã có vào hồn cảnh mới [12]. Năng lực sáng tạo gắn liền
với kĩ năng, kĩ xảo và vốn hiểu biết của chủ thể. Trong bất cứ lĩnh vực hoạt động
nào, nếu chủ thể hoạt động càng thành thạo và có vốn hiểu biết sâu rộng thì càng
nhạy bén trong dự đốn, đề ra được nhiều dự đoán, nhiều phương án để lựa
chọn, càng tạo điều kiện cho trực giác phát triển. Bởi vậy, muốn rèn luyện năng
lực sáng tạo thì nhất thiết khơng thể tách rời, độc lập với học tập kiến thức về
một lĩnh vực nào đó.
3.2. Các biểu hiện sáng tạo của học sinh trong học tập Vật lý
Những hành động của học sinh trong học tập có mang tính sáng tạo cụ thể
như sau :
- Từ những kinh nghiệm thực tế, từ các kiến thức đã có, học sinh nêu
được giả thuyết. Đề xuất được những phương án thiết kế, chế tạo dụng cụ, sáng
kiến kĩ thuật để thí nghiệm chính xác hơn, dụng cụ bền đẹp hơn,….

- Học sinh đưa ra dự đốn kết quả các thí nghiệm, dự đốn được phương
án nào chính xác nhất, phương án nào mắc sai số, vì sao ?
- Đề xuất được những phương án dùng những dụng cụ thí nghiệm đã chế
tạo để làm thí nghiệm để kiểm tra dự đốn và kiểm nghiệm lại lí thuyết đã học.
- Vận dụng kiến thức lí thuyết đã học vào thực tế một cách linh hoạt như
giải thích một số hiện tượng vật lí, giải thích kết quả thí nghiệm hoặc các ứng
dụng của vật lí trong kĩ thuật có liên quan.

6


3.3. Bồi dưỡng năng lực sáng tạo trong dạy học vật lý
Dạy học sáng tạo được hiểu là dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo
cho học sinh. Trong khoa học, nếu phân loại theo sản phẩm sáng tạo, hoạt động
sáng tạo được chia thành phát minh và sáng chế. Áp dụng vào dạy học Vật lý ở
trường phổ thông tôi chia thành hai dạng: Dạy HS phát minh lại định luật, thuyết
vật lý và dạy HS sáng chế lại các thiết bị kỹ thuật. Việc dạy học những ứng dụng
kỹ thuật của vật lí ở trường phổ thơng có thể diễn ra theo hai con đường [14].
- Con đường thứ nhất là quan sát cấu tạo của đối tượng kỹ thuật có sẵn,
vận dụng kiến thức vật lý đã học để giải thích nguyên tắc hoạt động của nó.
- Con đường thứ hai là dựa trên những định luật vật lý, những đặc tính vật
lý của sự vật, hiện tượng, thiết kế và chế tạo một thiết bị nhằm giải quyết một
yêu cầu kỹ thuật nào đó.
Xét riêng trong quá trình thực hiện dự án, học sinh được toàn quyền quyết
định phương tiện và cách thức hoạt động, phải hợp tác cao độ trong sự hiểu biết
điểm mạnh của từng thành viên trong nhóm, phải biết tranh luận và biết lắng
nghe, phải biết tự kiểm tra, đánh giá và tự điều chỉnh hoạt động, phải huy động tối
đa khả năng tích hợp cơng nghệ vào sản phẩm học tập của nhóm. Vận dụng
DHDA trong bộ mơn vật lý có thể đồng thời thực hiện cả hai con đường nói trên
đối với các kiến thức có ứng dụng kĩ thuật của bộ mơn.

II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC DỰ ÁN MỘT SỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG”- VẬT LÝ 11 THPT.
1. Yêu cầu cần đạt, đặc điểm nội dung của chương Khúc xạ ánh sáng
(*) Yêu cầu cần đạt
❖ Kiến thức
- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được hệ thức của định
luật này.
- Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì; tính chất thuận
nghịch của sự truyền ánh sáng và chỉ ra sự thể hiện tính chất này ở định luật
khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả được hiện tượng phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện xảy ra
hiện tượng này;
- Nêu được ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần, sự truyền ánh sáng
trong cáp quang và nêu được ví dụ về ứng dụng của cáp quang.
❖ Kĩ năng
Vận dụng được hệ thức của định luật khúc xạ ánh sáng, điều kiện xảy ra
hiện tượng phản xạ toàn phần để giải bài tập.
7


❖ Thái độ, phẩm chất
- Yêu thích nghiên cứu khoa học.
- u thích bộ mơn vật lí.
- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập.
- Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn
để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động và tính trung thực trong báo cáo kết quả
của nhóm.
❖ Năng lực hướng tới: Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo
(*) Đặc điểm nội dung:
Qua nghiên cứu tôi thấy kiến thức trong chương là kiến thức cơ bản nhất
để HS học tốt phần quang hình và giải thích các hiện tượng thực tế về sự truyền
của tia sáng qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
Chương có định luật khúc xạ ánh sáng, là một trong những định luật được xây
dựng từ thực nghiệm; hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần xảy ra
phổ biến và có ứng dụng trong việc chế tạo kính tiềm vọng, chế tạo máy chiếu
mini, chế tạo sợi quang học và ứng dụng để giải thích hiện tượng cầu vồng, ảo
ảnh trên sa mạc (cũng liên quan đến hiện tượng phản xạ tồn phần) v.v..
Từ sự phân tích đặc điểm nội dung của chương “Khúc xạ ánh sáng”, tôi
thấy các kiến thức thuộc chương này liên quan trực tiếp đến hoạt động của nhiều
cơ chế trong thực tế. Vì vậy dạy và học phần kiến thức này xuất phát từ những
ứng dụng thực tế như mơ hình dạy học dự án sẽ giúp HS có cơ hội được thấy
được vị trí của các kiến thức trong đời sống hằng ngày, qua đó khắc sâu kiến
thức và hơn thế nữa là góp phần thúc đẩy sự tìm tịi sáng tạo của HS.
2. Thiết kế tiến trình dạy học dự án một số kiến thức thuộc chương
“Khúc xạ ánh sáng” Vật lý 11 Trung học phổ thông.
Mở đầu tiết học, giáo viên đặt vấn đề: Có rất nhiều thiết bị quang học
được chúng ta sử dụng trong đời sống được ứng dụng từ hiện tượng khúc xạ ánh
sáng, phản xạ tồn phần và có vai trị vơ cùng to lớn trong lịch sử phát triển của
nhân loại. Kính tiềm vọng là các cơng cụ quan trọng trong qn sự, nó là đôi
mắt của các thủy thủ, chiến sĩ trên các tàu ngầm, tàu tuần dương và các tàu chiến
bọc thép. Hay ứng dụng trong cơng nghệ trình chiếu Hologram tạo ra một ảnh 3
chiều lơ lửng trong khơng khí mà khơng cần đến màn chiếu, giúp người xem
quan sát hình ảnh nổi 360 độ mà không cần sử dụng đến bất kỳ loại kính đeo
chun dụng nào,…
Vì sao kính tiềm vọng có thể là đơi mắt của những người chiến sĩ, giúp họ
quan sát được hình ảnh xung quanh tàu chiến, xe tăng? Kính tiềm vọng được
chế tạo như thế nào? Cách sử dụng nó ra sao? Hình ảnh 3D từ công nghệ

8


Hologram được tạo ra như thế nào?
Là thế hệ tiếp nhận những tri thức của thế giới để vận dụng vào thời đại
công nghệ thông tin 4.0 hiện nay, các bạn hãy trả lời những câu hỏi trên bằng
cách thực hiện hai dự án nghiên cứu sau:
DA chế tạo kính tiềm vọng
DA chế tạo máy chiếu Hologram
Học sinh lựa chọn nhóm tham gia, tối đa 6 học sinh/nhóm và phân phối
vào việc thực hiện hai bài học dự án nói trên.
Dự án được thực hiện trong 2 tuần, trong đó có 3 tiết học hoạt động tại lớp
( 1 tiết triển khai dự án và 2 tiết nghiệm thu dự án).
2.1. Bài học dự án 1 : Chế tạo Kính tiềm vọng
I. Mục tiêu của dự án
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được hệ thức của định luật
này.
- Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì.
- Nêu được tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng và chỉ ra sự thể hiện
tính chất này ở định luật khúc xạ ánh sáng.
- Nêu được khái niệm hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Nêu được điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ tồn phần.
- Trình bày cấu tạo của kính tiềm vọng
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được hệ thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
- Vận dụng được cơng thức tính góc giới hạn phản xạ tồn phần và các đại lượng
trong cơng thức tính góc giới hạn.
- Vận dụng kiến thức về hiện tượng phản xạ tồn phần để thiết kế hệ gương cho
KÍNH TIỀM VỌNG trên giấy.

- Kết hợp kỹ năng khác để thực tế hóa mơ hình KÍNH TIỀM VỌNG đã thiết kế.
3. Thái độ
- Ý thức tổ chức kỉ luật, an toàn lao động;
- Hứng thú, tích cực, tự lực, hợp tác với bạn;
- Lễ phép, cởi mở, thân thiện với người lớn;
- Ham học hỏi, trung thực, có trách nhiệm;

9


- Sử dụng kính tiềm vọng một cách đúng đắn, phục vụ những mục đích chính
đáng và vai trị của kính tiềm vọng trong hoạt động quân sự của đất nước.
II. Sản phẩm: Kính tiềm vọng
III. Bộ câu hỏi định hướng.
Bảng 2.1. Bộ câu hỏi định hướng cho bài học dự án: Chế tạo Kính tiềm vọng
CH1.Nếu khơng có ánh sáng, vạn vật sẽ như thế nào?
Câu hỏi
Khái
quát

CH2. Điều gì đã tạo nên vẻ đẹp rực rỡ của viên kim cương?
CH3. Trong thời đại 4.0 hiện nay việc phát triển và ứng dụng
cơng nghệ kĩ thuật có vai trị như thế nào đối với xã hội?
CH4. Các thiết bị quang học có vai trị như thế nào trong đời
sống, sản xuất và sinh hoạt của con người?

Câu hỏi
Bài học

CH1. Hiện tượng phản xạ toàn phần được thể hiện qua sản phẩm

cụ thể nào trong đời sống?
CH2. Các thiết bị quang học hoạt động dựa trên hiện tượng gì?

CH1. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
CH2. Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần?
CH3. Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?
CH4. Phản xạ toàn phần có ứng dụng gì trong đời sống?
CH5. Kể tên các dụng cụ quang mà em biết. Nêu đặc điểm, cấu
tạo của các dụng cụ quang đó.
CH6. Làm sao để có thể quan sát trên mặt biển khi bạn đang ở
Câu hỏi trên tàu ngầm, quan sát những mục tiêu khuất tầm nhìn?
Nội dung CH7. Nêu cấu tạo, kích thước các bộ phận của kính tiềm vọng?
Biểu diễn bằng hình vẽ/ sơ đồ và giải thích.
CH8. Đưa ra các vật liệu, thiết bị cần có để chế tạo dụng cụ ( Ưu
tiên đồ tái chế, giá thành thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản
phẩm).
CH9. Các bước chế tạo và lắp ghép kính tiềm vọng?
CH10. Đề xuất một số phương án vận hành, bảo dưỡng để nâng
cao hiệu quả sử dụng của thiết bị?
IV. GIÁO ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN: 1 tiết
1. Mục đích:
- Hình thành ý tưởng dự án cho HS, tạo hứng thú và kích thích sự tị mị,
muốn tìm hiểu của HS.
- Thống nhất sản phẩm thu cần thu được, xác định nhiệm vụ của nhóm
10


cần thực hiện, các tiêu chí đánh giá và các mốc thời gian quan trọng.
- Phân chia nhóm học tập và hướng dẫn HS phân công nhiệm vụ thực hiện.
- Lên kế hoạch thực hiện chi tiết: Phân cơng nhóm trưởng, thư kí tổng

hợp, phụ trách máy quay phim, xác định nhiệm vụ cho mỗi thành viên trong
nhóm, xây dựng kế hoạch cá nhân và nêu được các yêu cầu hỗ trợ của GV.
- Hứng thú tích cực bắt tay vào dự án.
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, bài giảng điện tử, phịng học có tv,
máy chiếu…
- Học sinh: SGK Vật lý 11
3. Tổ chức hoạt động:
Thời Hoạt động của giáo viên
gian

Hoạt động của học sinh

Ghi chú

10’

Yêu cầu HS nhắc lại nội Xem lại nội dung đã học
dung kiến thức về hiện
tượng khúc xạ ánh sáng,
phản xạ toàn phần, điều
kiện để xảy ra hiện tượng
toàn phần.

5’

- GV dùng tình huống
thảo luận và bộ câu hỏi
định hướng để làm xuất
hiện vấn đề cần nghiên

cứu.

5’

- GV đề xuất các sản - HS thảo luận và thống Hướng
đến
phẩm dự kiến.
nhất.
các kiến thức
trọng tâm và
- Cùng học sinh thống
việc trả lời bộ
nhất ý tưởng thực hiện dự
câu hỏi định
án chế tạo kính tiềm
hướng.
vọng.

5’

- GV đề xuất các mốc - HS thảo luận và thống Chú trọng ý
thời gian quan trọng: nộp nhất các mốc thời gian kiến thảo luận
báo cáo lần 1, tổ chức báo quan trọng.
của HS.
cáo, đánh giá dự án, sản
phẩm dự án.

20’

- GV tổ chức cho HS - Thảo luận, thống nhất GV cần nhanh


- Tham gia thảo luận tình
huống và bộ câu hỏi định
hướng. Đề xuất các hướng
nghiên cứu để làm nổi rõ
vấn đề cần tìm hiểu.

GV dùng các
phương tiện
trình chiếu tạo
sự sơi động.

11


phân nhóm một cách hợp hình thức phân nhóm.
lý (4 nhóm), bầu nhóm - Tổ chức bầu nhóm
trưởng.
trưởng.
- GV hướng dẫn các - Dưới sự chỉ đạo của
nhóm ngồi chung lại, thảo nhóm trưởng, các nhóm
luận các cơng việc cần ngồi theo vị trí GV chỉ
làm, phân cơng nhiệm vụ, định, xuất phát từ mục
định các mức thời gian.
đích, tổ chức phân cơng

chóng

thường xun
hỗ trợ các

nhóm, tránh
trường
hợp
các nhóm mất
trật tự, thiếu
hiệu quả.

nhiệm vụ, vạch kế hoạch
thời gian chi tiết.
-Thảo luận các phương
pháp thực hiện dự án
V. GIÁO ÁN NGHIỆM THU DỰ ÁN: 2 tiết
1. Mục đích:
- Nghiệm thu sản phẩm KÍNH TIỀM VỌNG làm căn cứ đánh giá sự tìm hiểu và
kết quả tìm hiểu của HS về dự án.
- HS nắm vững thêm các kiến thức trọng tâm, thảo luận để có được các kiến
thức chính thức.
- Giúp HS hoàn thiện dự án một cách hoàn hảo, đúng kế hoạch.
- Thảo luận, hợp thức hóa và khắc sâu các kiến thức trọng tâm.
- Tạo khơng khí sơi nổi, hăng hái trong các dự án sau.
- Đúc rút các kinh nghiệm thu được cho cả HS lẫn GV.
2. Chuẩn bị
Giáo viên:
- Giáo án, bài giảng, phịng học có máy chiếu, máy quay phim, chụp ảnh
- Phiếu đánh giá
Học sinh:
- Bài trình bày Powerpoint
- Các video, clip hoặc đoạn ghi âm; các hình ảnh minh họa
- Sản phẩm Kính tiềm vọng do nhóm chế tạo
3. Tiến trình dạy học:

Hoạt động 1. Tổ chức báo cáo, trình bày sản phẩm, nhóm cịn lại theo
dõi, đặt câu hỏi cho nhóm trình bày.
Thời

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của

Ghi chú
12


gian

học sinh

3’

GV nêu yêu cầu trình bày của - Chuẩn bị để có Chú trọng các
mỗi nhóm về thời gian và cách phần trình bày hình thức trình
thức trình bày sao cho mạch lạc hiệu quả nhất.
bày sáng tạo.
và nổi rõ trọng tâm.

40’ -

GV tổ chức cho các nhóm lần - Đại diện nhóm Yếu tố tập trung
thực hiện báo được quan tâm
lượt lên báo cáo.
hàng đầu.

- Yêu cầu các HS đồng thời cáo.
với việc theo dõi, cần hoàn
chỉnh phiếu học tập và phiếu
đánh giá do GV phát. Không
được gây nhiễu trong q trình
các nhóm báo cáo.

2’

- Các thành viên 10 phút/nhóm
cịn lại tập trung
theo dõi
- Ghi nhận lại các
thắc mắc, thảo
luận và nhận xét.

Kết thúc buổi báo cáo, các
thành viên và các nhóm lưu lại
bài thuyết trình, nộp phiếu học
tập các câu hỏi thảo luận.

Hoạt động 2. Trao đổi, thảo luận về sản phẩm. Tổ chức đánh giá hợp thức hóa kiến thức
Thời
gian
25’

Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên cùng các học sinh
trong lớp đánh giá dựa trên
bảng tiêu chí của giáo viên,

đồng thời các bạn học sinh sẽ
có cơ hội để thảo luận, góp ý
và phản biện với nhau.

Hoạt động của
học sinh

Ghi chú

- HS cùng nhìn - Chú ý hướng
nhận lại quá trình HS trả lời bộ câu
thực hiện dự án.
hỏi định hướng.

- HS đưa ra các
câu hỏi thảo luận
mà GV đã yêu cầu
- Tóm tắt lại quá trình thực chuẩn bị từ các
hiện dự án. Các kết quả thu hoạt động trước,
được.
thảo luận và hỏi
- Yêu cầu HS thảo luận xung đáp.
quanh các kiến thức và kết quả - HS ghi nhận các
đạt được.
kiến thức trọng
- GV tổng kết các câu hỏi thảo tâm.

- GV cần có bản
thuyết trình.
- Tránh các nhận

xét cảm tính, cá
nhân.

luận, hợp thức hóa và khắc sâu
lại kiến thức trọng tâm cho HS.
13


- GV tổng kết các ý kiến nhận - HS cùng ghi
xét của HS, của các nhóm nhận các nhận xét.
trưởng và của GV.
15’

Nhắc lại các tiêu chí đánh giá HS có thể đề xuất
đã được thống nhất. Bổ sung các tiêu chí đánh
một số tiêu chí cần thiết (nếu giá phù hợp
có).

5’

- Thống nhất phương thức đánh - HS thảo luận
giá.
thống nhất phương
- Tập hợp kết quả đánh giá và thức đánh giá.
tiến hành đánh giá.

- Hoàn thiện phiếu
- GV phát biểu tổng kết dự án, đánh giá và nộp lại
cho GV.
khen thưởng (nếu có).

VI. Nguồn cơng nghệ và tài liệu
1. Cơng nghệ- Phần cứng
Máy tính; Kết nối Internet; Máy ảnh kỹ thuật số; Máy chiếu; Máy in;…
2. Công nghệ - Phần mềm
Ấn phẩm; Hệ soạn thảo văn bản (MS Word); Phần mềm giao lưu trực tuyến
(Skype,…); Phần mềm xử lý ảnh (MS Picture Manager); Trình duyệt
Web (Google Chrome,…); Phần mềm trình chiếu (MS PowerPoint)
3. Tài liệu tham khảo
- Tài liệu in:
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sách giáo khoa Vật lý 11 Nâng cao.Tái bản
lần thứ 6. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
[2] David Halliday và cộng sự,1994. Cơ sở vật lý-Tập 6: Quang học và
vật lý lượng tử. Tái bản lần thứ bảy. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Hoàng Hữu
Thư và cộng sự. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
[3] Bùi Quang Hân và các cộng sự. Giải toán Vật lý 11 Tập hai. Nhà xuất
bản Giáo dục Việt Nam.
- Nguồn internet:
[4] Wikipedia Tiếng Việt. Phản xạ tồn phần.
< />[5] Lăng kính và bộ tách chùm tia.

14


< />[6] Các phát minh sáng chế từ năm 1901 đến 1910.
< />[7] Cách làm kính tiềm vọng tàu ngầm.
< />2.2. Bài học dự án 2: Chế tạo Máy chiếu Hologram.
I. Mục tiêu của dự án
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được hệ thức của định luật
này.

- Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì.
- Nêu được tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng và chỉ ra sự thể hiện
tính chất này ở định luật khúc xạ ánh sáng.
- Trình bày được cấu tạo của máy chiếu Hologram
2. Kĩ năng
- Vận dụng được hệ thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
- Vận dụng được cơng thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần và các đại lượng
trong cơng thức tính góc giới hạn.
- Vận dụng kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng để thiết kế hệ bộ phận
khúc xạ của máy chiếu.
- Kết hợp các kỹ năng khác để thực tế hóa mơ hình “MÁY CHIẾU MINI
HOLOGRAM” đã thiết kế.
3. Thái độ
- Ý thức tổ chức kỉ luật, an tồn lao động
- Hứng thú, tích cực, tự lực, hợp tác với bạn
- Lễ phép, cởi mở, thân thiện với người lớn
- Ham học hỏi, trung thực, có trách nhiệm
- Sử dụng máy chiếu Hologram một các đúng đắn, có ý thức cải tiến, nâng cao
chất lượng công nghệ Hologram.
II. Sản phẩm: Máy chiếu Hologram
III. Bộ câu hỏi định hướng.

15


Bảng 2.2. Bộ câu hỏi định hướng cho bài học dự án:
Chế tạo máy chiếu Hologram
CH1.Nếu khơng có ánh sáng, vạn vật sẽ như thế nào?
CH2. Điều gì đã tạo nên vẻ đẹp rực rỡ của viên kim cương?
Câu hỏi

Khái quát

CH3. Trong thời đại 4.0 hiện nay việc phát triển và ứng dụng
cơng nghệ kĩ thuật có vai trị như thế nào đối với xã hội?
CH4. Các thiết bị quang học có vai trị như thế nào trong đời
sống, sản xuất và sinh hoạt của con người?

Câu hỏi
Bài học

CH1. Hiện tượng phản xạ toàn phần được thể hiện qua sản phẩm
cụ thể nào trong đời sống?
CH2. Các thiết bị quang học hoạt động dựa trên hiện tượng gì?
CH1. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
CH2. Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần?
CH3. Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?
CH4. Phản xạ toàn phần có ứng dụng gì trong đời sống?
CH5. Kể tên các dụng cụ quang mà em biết. Nêu đặc điểm, cấu
tạo của các dụng cụ quang đó.
CH6. Em biết gì về cơng nghệ Hologram?

Câu hỏi
Nội dung

CH7. Làm sao để có thể tạo ra một hình ảnh 3D bằng những
dụng cụ đơn giản?
CH8. Cấu tạo, kích thước của các bộ phận của máy chiếu? Biểu
diễn bằng hình vẽ/sơ đồ và giải thích.
CH9. Đưa ra các vật liệu, thiết bị cần có để chế tạo dụng cụ ( Ưu
tiên đồ tái chế, giá thành thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng

sản phẩm).
CH10. Các bước chế tạo và lắp ghép máy chiếu Hologram?
CH11. Đề xuất một số phương án vận hành, bảo dưỡng để nâng
cao chất lượng hình ảnh, hiệu quả sử dụng cho máy chiếu?

IV. GIÁO ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN: 1 tiết
1. Mục đích:
- Hình thành ý tưởng dự án cho HS, tạo hứng thú và kích thích sự tị mị, muốn
tìm hiểu của HS.
- Thống nhất sản phẩm thu cần thu được, xác định nhiệm vụ của nhóm cần thực
16


hiện, các tiêu chí đánh giá và các mốc thời gian quan trọng.
- Phân chia nhóm học tập và hướng dẫn HS phân công nhiệm vụ thực hiện.
- Lên kế hoạch thực hiện chi tiết: Phân cơng nhóm trưởng, thư kí tổng hợp, phụ
trách máy quay phim,xác định nhiệm vụ cho mỗi thành viên trong nhóm, xây
dựng kế hoạch cá nhân và nêu được các yêu cầu hỗ trợ của GV.
- Hứng thú tích cực bắt tay vào dự án.
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, bài giảng điện tử, phịng học có tivi, máy chiếu…
- Học sinh: SGK Vật lý 11
3. Tiến trình dạy học:
Thời
gian

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học sinh


Ghi chú

10’

Yêu cầu HS nhắc lại nội Xem lại nội dung đã học
dung kiến thức về hiện
tượng khúc xạ ánh sáng,
phản xạ toàn phần, điều
kiện để xảy ra hiện
tượng tồn phần.

5’

- GV dùng tình huống
thảo luận và bộ câu hỏi
định hướng để làm xuất
hiện vấn đề cần nghiên
cứu.

5’

- GV đề xuất các sản - HS thảo luận và thống Hướng
đến
các kiến thức
phẩm dự kiến.
nhất.
trọng tâm và
- Cùng học sinh thống
việc trả lời bộ

nhất ý tưởng thực hiện
câu hỏi định
dự án chế tạo máy chiếu
hướng.
Hologram.

5’

- GV đề xuất các mốc - HS thảo luận và thống Chú trọng ý
thời gian quan trọng: nhất các mốc thời gian quan kiến thảo luận
nộp báo cáo lần 1, tổ trọng.
của HS.
chức báo cáo, đánh giá
dự án, sản phẩm dự án.

20’

- GV tổ chức cho HS - Thảo luận, thống nhất GV cần nhanh
phân nhóm một cách hình thức phân nhóm.
chóng


- Tham gia thảo luận tình
huống và bộ câu hỏi định
hướng. Đề xuất các hướng
nghiên cứu để làm nổi rõ
vấn đề cần tìm hiểu.

GV dùng các
phương tiện

trình chiếu tạo
sự sơi động.

17


hợp lý (4 nhóm), bầu - Tổ chức bầu nhóm trưởng.
nhóm trưởng.
- Dưới sự chỉ đạo của nhóm
- GV hướng dẫn các trưởng, các nhóm ngồi theo
nhóm ngồi chung lại, vị trí GV chỉ định, xuất phát
thảo luận các cơng việc từ mục đích, tổ chức phân
cần làm, phân cơng công nhiệm vụ, vạch kế
nhiệm vụ, định các mức hoạch thời gian chi tiết.
thời gian.
-Thảo luận các phương
pháp thực hiện dự án

thường xuyên
hỗ trợ các
nhóm, tránh
trường
hợp
các nhóm mất
trật tự, thiếu
hiệu quả.

V. GIÁO ÁN NGHIỆM THU DỰ ÁN: 2 tiết
1. Mục đích:
- Nghiệm thu sản phẩm làm căn cứ đánh giá sự tìm hiểu và kết quả tìm hiểu của

HS về dự án.
- HS nắm vững thêm các kiến thức trọng tâm, thảo luận để có được các kiến
thức chính thức.
- Giúp HS hoàn thiện dự án một cách hoàn hảo, đúng kế hoạch.
- Thảo luận, hợp thức hóa và khắc sâu các kiến thức trọng tâm.
- Tạo khơng khí sơi nổi, hăng hái trong các dự án sau.
- Đúc rút các kinh nghiệm thu được cho cả HS lẫn GV.
2. Chuẩn bị
Giáo viên:
- Giáo án, bài giảng, phịng học có máy chiếu, máy quay phim, chụp ảnh
- Phiếu đánh giá
Học sinh:
- Bài trình bày Powerpoint
- Các video, clip hoặc đoạn ghi âm; các hình ảnh minh họa hoặc mơ hình.
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1. Tổ chức báo cáo, trình bày sản phẩm, nhóm cịn lại theo
dõi, đặt câu hỏi cho nhóm trình bày.
Thời
gian
3’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Ghi chú

GV nêu yêu cầu trình bày của - Chuẩn bị để có Chú trọng các
mỗi nhóm về thời gian và cách phần trình bày hình thức trình

thức trình bày sao cho mạch lạc hiệu quả nhất.
bày sáng tạo.
18


và nổi rõ trọng tâm.
40’ -

GV tổ chức cho các nhóm lần - Đại diện nhóm Yếu tố tập trung
thực hiện báo được quan tâm
lượt lên báo cáo.
hàng đầu.
- Yêu cầu các HS đồng thời cáo.
với việc theo dõi, cần hoàn
chỉnh phiếu học tập và phiếu
đánh giá do GV phát. Khơng
được gây nhiễu trong q trình
các nhóm báo cáo.

2’

- Các thành viên 10 phút/nhóm
cịn lại tập trung
theo dõi
- Ghi nhận lại các
thắc mắc, thảo
luận và nhận xét.

Kết thúc buổi báo cáo, các
thành viên và các nhóm lưu lại

bài thuyết trình, nộp phiếu học
tập các câu hỏi thảo luận.

Hoạt động 2. Trao đổi, thảo luận về sản phẩm. Tổ chức đánh giá hợp thức hóa kiến thức
Thời
gian
25’

Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên cùng các học sinh
trong lớp đánh giá dựa trên
bảng tiêu chí của giáo viên,
đồng thời các bạn học sinh sẽ
có cơ hội để thảo luận, góp ý
và phản biện với nhau.

Hoạt động của học
sinh

Ghi chú

- HS cùng nhìn - Chú ý hướng
nhận lại quá trình HS trả lời bộ
thực hiện dự án.
câu hỏi định
- HS đưa ra các câu hướng.

hỏi thảo luận mà
GV đã yêu cầu
- Tóm tắt lại quá trình thực chuẩn bị từ các hoạt

hiện dự án. Các kết quả thu động trước, thảo
được.
luận và hỏi đáp.

- GV cần có
bản
thuyết
trình.

- Tránh các
nhận xét cảm
- u cầu HS thảo luận xung - HS ghi nhận các tính, cá nhân.
quanh các kiến thức và kết quả kiến thức trọng tâm.
đạt được.
- GV tổng kết các câu hỏi thảo - HS cùng ghi nhận
luận, hợp thức hóa và khắc sâu các nhận xét.
lại kiến thức trọng tâm cho HS.
- GV tổng kết các ý kiến nhận
xét của HS, của các nhóm
trưởng và của GV.

19


15’

Nhắc lại các tiêu chí đánh giá HS có thể đề xuất
đã được thống nhất. Bổ sung các tiêu chí đánh
một số tiêu chí cần thiết (nếu giá phù hợp
có).


5’

- Thống nhất phương thức đánh - HS thảo luận
thống nhất phương
giá.
- Tập hợp kết quả đánh giá và thức đánh giá.
tiến hành đánh giá.

- Hoàn thiện phiếu
- GV phát biểu tổng kết dự án, đánh giá và nộp lại
cho GV.
khen thưởng (nếu có).
VI. Nguồn cơng nghệ và tài liệu
1. Cơng nghệ - Phần cứng
Máy tính; Kết nối Internet; Máy ảnh kỹ thuật số; Máy chiếu; Máy in;…
2. Công nghệ- Phần mềm
Ấn phẩm; Hệ soạn thảo văn bản (MS Word); Phần mềm giao lưu trực
tuyến (Skype,…); Phần mềm xử lý ảnh (MS Picture Manager); Trình duyệt
Web (Google Chrome,…); Phần mềm trình chiếu (MS PowerPoint)
3. Tài liệu tham khảo
- Tài liệu in:
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sách giáo khoa Vật lý 11 Nâng cao.Tái bản
lần thứ 6. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
[2] David Halliday và cộng sự,1994. Cơ sở vật lý-Tập 6: Quang học và
vật lý lượng tử. Tái bản lần thứ bảy. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Hoàng Hữu
Thư và cộng sự. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- Nguồn internet:
[3] Wikipedia Tiếng Việt. Khúc xạ ánh sáng.
< />[4] Video 3d hologram hd II 2018 new video

< />[5] Hóng cơng nghệ
< />Cơng cụ trợ giúp: Trong q trình thực hiện dự án, ngoài các tiết học trên lớp,
HS cịn có thể trao đổi với GV thơng qua email. Các công cụ trợ giúp bao gồm

20


×