Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.5 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>DạNG 1: CâU HỏI ĐIềU CHế </b>
<b>A. Sơ Đồ PHảN ứNG</b>
Câu 1: Viết phương trình phản ứng hồn thành sơ đồ sau:
1) Ca <sub> CaO </sub> <sub> Ca(OH)</sub><sub>2</sub> <sub> CaCO</sub><sub>3</sub> <sub> Ca(HCO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub> <sub> CaCl</sub><sub>2</sub>
CaCO3
2) FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2
Fe Fe2O3
FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3
* <i>Phương trình khó:</i>
- Chuyển muối clorua <sub> muối sunfat: cần dùng Ag</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub><sub> để tạo kết tủa AgCl.</sub>
- Chuyển muối sắt (II) <sub> muối sắt (III): dùng chất oxi hố (O</sub><sub>2</sub><sub>, KMnO</sub><sub>4</sub><sub>,…)</sub>
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 4Fe(NO3)3 + 2H2O
- Chuyển muối Fe (III) <sub> Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...)</sub>
Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
SO3 H2SO4
3) FeS2 SO2 SO2
NaHSO3 Na2SO3
NaH2PO4
4) P <sub> P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub><sub> </sub> <sub> H</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4 </sub><sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>HPO</sub><sub>4</sub>
Na3PO4
* <i>Phương trình khó:</i>
- 2K3PO4 + H3PO4 3K3HPO4
- K2HPO4 + H3PO4 2KH2PO4
ZnO <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>ZnO</sub><sub>2</sub>
5) Zn <sub> Zn(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub> </sub> <sub> ZnCO</sub><sub>3</sub>
CO2 KHCO3 CaCO3
* <i>Phương trình khó:</i>
- ZnO + 2NaOH <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>ZnO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
- KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + KOH + H2O
A
o
+ X ,t
<sub> </sub>
6) A Fe
B
<sub> D </sub> E <sub> G</sub>
A <sub> </sub>
7) CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2
o
+ Y ,t
o
+ Z ,t
<sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub>
Clorua vôi Ca (NO3)2
8) KMnO4 Cl2 nước Javen Cl2
NaClO3 O2
Al2O3 Al2(SO4)3 NaAlO2
9) Al Al(OH)3
AlCl3 Al(NO3)3 Al2O3
Câu 2: Hãy tìm 2 chất vơ cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
A B C
R R R R
X Y Z
Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau:
A1 A2 A3 A4
A A A A A
B1 B2 B3 B4
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
X + A (5)
E <sub>F</sub>
X + B (6) (7)
G <sub>H</sub> E <sub>F</sub>
Fe
X + C (8) (9) 4
I <sub>K</sub> L <sub>H BaSO</sub>
X + D (10) (11)
M <sub>X</sub> G <sub>H</sub>
<b>B. ĐIềN CHấT Và HOàN THàNH PHươNG TRìNH PHảN ứNG</b>
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
FeS2 + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> A</sub> <sub> + B</sub> <sub>J </sub> <i>to</i> <sub> B + D</sub>
A + H2S C + D B + L
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> E + D</sub>
C + E <sub> F</sub> <sub>F + HCl </sub><sub> G + H</sub><sub>2</sub><sub>S</sub>
G + NaOH <sub> H</sub> <sub> + I</sub> <sub>H + O</sub><sub>2</sub><sub> + D </sub><sub> J</sub>
Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phương trình phản ứng:
FeS + A <sub> B</sub><sub> (khí)</sub><sub> + C</sub> <sub>B + CuSO</sub><sub>4</sub><sub> </sub><sub> D</sub> <sub>(đen)</sub><sub> + E</sub>
B + F <sub> G</sub> <sub>vàng</sub><sub> + H</sub> <sub>C + J</sub><sub> (khí)</sub> <sub> L</sub>
L + KI <sub> C + M + N</sub>
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hồn chỉnh các PTPư sau:
a) X1 + X2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> Cl</sub><sub>2</sub><sub> + MnCl</sub><sub>2</sub><sub> + KCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
b) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
c) A1 + A2 (dư) SO2 + H2O
d) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
f) KHCO3 + Ca(OH)2 dư G1 + G2 + G3
g) Al2O3 + KHSO4 L1 + L2 + L3
Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPư:
b) X3 + X4 Ca(OH)2 + H2
c) X5 + X6 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
(2) <sub>(3)</sub> <sub>(4)</sub>
(1)
(8)
(5) (6)
(7)
(9) (11) <sub>(10)</sub>
(12)
(1)
(2)
(3)
<b>C. ĐIềU CHế MộT CHấT Từ NHIềU CHấT</b>
<b>1. Điều chế oxit.</b>
Phi kim + oxi Nhiệt phân axit N (axit mất nước)
Kim loại K + oxi OXIT Nhiệt phân muốiN
Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tanN
Kim loại mạnh K + oxit kim loại yếu
Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5 ; H2CO3
o
t
<sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
3Fe + 2O2
o
t
<sub> Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub> <sub>;</sub> <sub>CaCO</sub><sub>3</sub><sub> </sub> to <sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub>
4FeS2 + 11O2
o
t
<sub> 2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 8SO</sub><sub>2</sub> <sub>;</sub> <sub>Cu(OH)</sub><sub>2</sub> to <sub> CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
2Al + Fe2O3
o
t
<sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 2Fe</sub>
<b>2. Điều chế axit.</b>
Oxit axit + H2O
Phi kim + Hiđro AXIT
Muối + axit mạnh
Ví dụ: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 ; H2 + Cl2
aùsù
<sub> 2HCl</sub>
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
<b>3. Điều chế bazơ.</b>
Kim loại + H2O Kiềm + dd muối
BAZơ
Oxit bazơ + H2O Điện phân dd muối (có màng ngăn)
Ví dụ: 2K + 2H2O 2KOH + H2 ; Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KOH
Na2O + H2O 2NaOH ; 2KCl + 2H2O
điện phân
cómàng ngăn
2KOH + H2 + Cl2
<b>4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính.</b>
Muối của nguyên tố lưỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ) Hiđroxit lưỡng tính + Muối mới
Ví dụ: AlCl3 + NH4OH 3NH4Cl + Al(OH)3
ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ) Zn(OH)2 + Na2SO4
<b>5. Điều chế muối.</b>
a) Từ đơn chất b) Từ hợp chất
Axit + Bzơ
Kim loại + Axit Axit + Oxit bazơ
Oxit axit + Oxit bazơ
Kim loại + Phi kim MUốI Muối axit + Oxit bazơ
Muối axit + Bazơ
Kim loại + DD muối Axit + DD muối
Kiềm + DD muối
DD muối + DD muối
* <b> Bài tập:</b>
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3.
Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe bằng các cách khác
nhau.
Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp:
a) Cu <sub> CuCl</sub><sub>2</sub><sub> bằng 3 cách.</sub>
b) CuCl2 Cu bằng 2 cách.
c) Fe <sub> FeCl</sub><sub>3</sub><sub> bằng 2 cách.</sub>
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình phản ứng
điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4đặc. Hãy viết PTPư điều chế: Cl2, hiđroclorua.
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPư điều chế: Cl2, nước Javen, dung dịch KOH, I2, KClO3.
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4đặc. Hãy viết PTPư điều chế: FeCl2, FeCl3, nước clo.
Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản ứng.
Câu 10: Phân đạm 2 lá có cơng thức NH4NO3, phân đạm urê có cơng thức (NH2)2CO. Viết các phương trình
điều chế 2 loại phân đạm trên từ khơng khí, nước và đá vơi.
Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế Cu nguyên chất.
Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nước biển, khơng khí, hãy viết các phương trình điều chế các chất: FeSO4, FeCl3,
FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4.
<b>---Dạng 2: NHậN BIếT Và TáCH CáC CHấT Vô CơN</b>
<b>A. NHậN BIếT CáC CHấT</b>
<b>I. Nhận biết các chất trong dung dịch.</b>
Hố chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình minh hoạ
- Axit
- Bazơ kiềm Quỳ tím
- Quỳ tím hố đỏ
Cu Tạo khí khơng màu, để ngồi<sub>khơng khí hố nâu</sub> 8HNO3 + 3Cu
<sub> 3Cu(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub> + 2NO + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
(không màu)
2NO + O2 2NO2 (màu nâu)
Gốc sunfat
BaCl2 Tạo kết tủa trắng không tan
trong axit
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Gốc sunfit <sub>- BaCl</sub>
2
- Axit
- Tạo kết tủa trắng khơng tan
trong axit.
- Tạo khí khơng màu.
Na2SO3 + BaCl2 BaSO3 + 2NaCl
Na2SO3 + HCl BaCl2 + SO2 + H2O
Gốc cacbonat
Axit, BaCl2,
AgNO3
Tạo khí khơng màu, tạo kết tủa
trắng. CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3 Ag2CO3 + 2NaNO3
Gốc photphat
AgNO3 Tạo kết tủa màu vàng Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3NaNO3
(màu vàng)
Gốc clorua <sub>AgNO</sub>
3,
Pb(NO3)2
Tạo kết tủa trắng <sub>HCl + AgNO</sub>
3 AgCl + HNO3
2NaCl + Pb(NO3)2 PbCl2 + 2NaNO3
Muối sunfua <sub>Axit,</sub>
Pb(NO3)2
Tạo khí mùi trứng ung.
Tạo kết tủa đen. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Na2S + Pb(NO3)2 PbS + 2NaNO3
Muối sắt (II)
NaOH
Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó
bị hố nâu ngồi khơng khí. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Muối sắt (III) Tạo kết tủa màu nâu đỏ <sub>FeCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3NaOH </sub><sub> Fe(OH)</sub><sub>3 </sub> <sub>+ 3NaCl</sub>
Muối magie Tạo kết tủa trắng <sub>MgCl</sub>
2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
Muối đồng Tạo kết tủa xanh lam <sub>Cu(NO</sub>
3)2 +2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
Muối nhôm Tạo kết tủa trắng, tan trong
NaOH dư AlCl<sub>Al(OH)</sub>3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
3 + NaOH (dư) NaAlO2 + 2H2O
<b>II. Nhận biết các khí vơ cơ.</b>
Khí SO2 Ca(OH)2, Làm đục nước vôi trong. <sub>SO</sub>
dd nước
brom Mất màu vàng nâu của dd nướcbrom
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr
Khí CO2 Ca(OH)<sub>2</sub> Làm đục nước vôi trong <sub>CO</sub>
2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Khí N2 Que diêm
đỏ
Que diêm tắt
Khí NH3 Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hố xanh
Khí CO
CuO (đen) Chuyển CuO (đen) thành đỏ. CO + CuO
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> Cu + CO</sub><sub>2</sub>
(đen) (đỏ)
Khí HCl - Quỳ tím
ẩm ướt
- AgNO3
- Quỳ tím ẩm ướt hố đỏ
- Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
Khí H2S Pb(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> Tạo kết tủa đen <sub>H</sub>
2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3
Khí Cl2 Giấy tẩm hồ
tinh bột
Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
Axit HNO3 Bột Cu Có khí màu nâu xuất hiện <sub>4HNO</sub>
3 + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
<b>* Bài tập: </b>
<i><b> @. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn:</b></i>
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là:
clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hố học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat kép Ca
(H2PO4)2.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4.
Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO +
Fe2O3).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3). Dùng phương
pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
<i><b>@. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:</b></i>
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b) 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c) 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng.
<i><b>@. Nhận biết khơng có thuốc thử khác:</b></i>
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung dịch sau:
Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
- Đổ A vào B <sub> có kết tủa.</sub>
- Đổ A vào C <sub> có khí bay ra.</sub>
- Đổ B vào D <sub> có kết tủa.</sub>
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO3, Na2CO3.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
Câu 5: Khơng được dùng thêm hố chất nào khác, hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn
sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO4,
Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
<b>B. CâU HỏI TINH CHế Và TáCH HỗN HợP THàNH CHấT NGUYêN CHấT</b>
<b>I. Nguyên tắc:</b>
@ Bước 1: Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A thành AX ở dạng
kết tủa, bay hơi hoặc hoà tan; tách khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách).
@ Bước 2: Điều chế lại chất A từ AX
* Sơ đồ tổng quát:
B
A, B
X
PƯ tách
XY
AX ( , , tan)
Y
PƯ tái taïo
A
Ví dụ:
<i><b>Hỗn hợp các chất rắn:</b></i> Chất X chọn dùng để hoà tan.
CaSO4
Hỗn hợp
2 4 (đặc)
H SO
3
4
CaCO
CaSO
CO2
2
Ca(OH)
3
CaCO
<i>Trình bày: </i>+ Cho hỗn hợp đun nóng với H2SO4
CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O
+ Thu lấy CO2 đem hấp thụ bằng dd Ca (OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
<b>II. Phương pháp tách một số chất vô cơ cần lưu ý:</b>
Chất cần tách Phản ứng tách và phản ứng tái tạo lại chất ban đầu <sub>pháp tách</sub>Phương
Al (Al2O3 hay
hợp chất nhôm) Al
dd NaOH
<sub> NaAlO</sub><sub>2</sub> <sub> </sub>CO2<sub></sub>
Al(OH)3
o
t
<sub>Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub> ñpnc <sub> Al</sub> Lọc, điện
phân
Zn (ZnO) <sub>Zn </sub> dd NaOH
<sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>ZnO</sub><sub>2</sub><sub> </sub>CO2<sub></sub>
Zn(OH)2
o
t
<sub> ZnO </sub>
o
2
t
H
Zn Lọc, nhiệtluyện
Mg <sub>Mg </sub> HCl
luyện
Fe (FeO hoặc
Fe2O3) Fe
HCl
<sub> FeCl</sub><sub>2</sub> NaOH <sub> Fe(OH)</sub><sub>2</sub> to <sub>FeO </sub><sub> </sub>H2
Fe Lọc, nhiệt
luyện
Cu (CuO) <sub>Cu </sub> đặc, nóngH SO2 4 <sub> CuSO</sub>
4
NaOH
<sub> Cu(OH)</sub><sub>2</sub> to <sub>CuO </sub><sub> </sub>H2
Cu Lọc, nhiệt<sub>luyện</sub>
<b>III. Bài tập:</b>
Câu 1: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3, BaCl2.
Câu 2: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl2, H2 và CO2 thành các chất nguyên chất.
Câu 3: Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt (II) clorua thành từng chất
nguyên chất.
Câu 4: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp: SiO2, Al2O3, Fe2O3 và CuO.
Câu 5: Trình bày phương pháp hố học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn hợp các oxit SiO2,
Al2O3, CuO và FeO.
Câu 6: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại.
Câu 7: Tinh chế:
a) O2 có lẫn Cl2 , CO2
b) Cl2 có lẫn O2, CO2, SO2
c) AlCl3 lẫn FeCl3 và CuCl2
d) CO2 có lẫn khí HCl và hơi nước
Câu 8: Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất: Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Hãy trình bày phương
pháp hố học để lấy NaCl tinh khiết. Viết PTPư.
<b>---Dạng 3: </b> <b>BàI TOáN Về Độ TAN.</b>
<b>@ Hướng giải: </b>Dựa vào định nghĩa và dữ kiện bài tốn ta có cơng thức:
1. 2
100
ct
H O
m
S
m
Trong đó: S là độ tan
ct
m <sub> là khối lượng chất tan</sub>
2.
ct
ddbh
m
S
S+100 m <sub>m</sub><sub>ddbh</sub>
là khối lượng dung dịch bão hoà
2
H O
m
là khối lượng dung môi
<b>@ Bài tập:</b>
Câu 1: Xác định lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dịch muối ăn bão hoà ở 50o<sub>C xuống</sub>
Oo<sub>C. Biết độ tan của NaCl ở 50</sub>o<sub>C là 37 gam và ở O</sub>o<sub>C là 35 gam.</sub>
<i><b>ĐS: </b>m</i>NaCl ket tinhá 8( )<i>g</i>
Câu 2: Hoà tan 450g KNO3 vào 500g nước cất ở 2500C (dung dịch X). Biết độ tan của KNO3 ở 200C là32g.
Hãy xác định khối lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh dung dịch X đến 200C.
<i><b>ĐS:</b></i>
3
KNO tach ra khoi dd 290( )
<i>m</i> <sub>ù</sub> <sub>û</sub> <i>g</i>
Câu 3: Cho 0, 2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng (lượng vừa đủ). Sau đó làm nguội dung
dịch đến 100<sub>C. Tính khối lượng tinh thể CuSO</sub>
4.5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở
100<sub>C là 17,4g.</sub>
<i><b>ĐS: </b>m</i>CuSO .5H O 4 2 30,7( )<i>g</i>
Câu 1:Khi hồ tan 21g một kim loại hố trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8, 4 lít hiđro
(đktc) và dung dịch A. Khi cho kết tinh muối trong dung dịch A thì thu được 104, 25g tinh thể hiđrat hoá.
a) Cho biết tên kim loại.
b) Xác định CTHH của tinh thể muối hiđrat hoá đó.
<i><b>ĐS: </b></i> a) Fe ; b) FeSO4.7H2O
Câu 2:<b> </b>Cho 4, 48g oxit của 1 kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0, 8M rồi cơ cạn
dung dịch thì nhận được 13, 76g tinh thể muối ngậm nước. Tìm cơng thức muối ngậm H2O này.
<i><b>ĐS: </b></i> CaSO4.2H2O
Câu 3:<b> </b>Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng 1: 1. Trong 44, 8g hỗn hợp X, số hiệu
mol của Y và Z là 0, 05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z.
<i><b>ĐS: </b></i> Y = 64 (Cu) và Z = 56 (Fe)
Câu 4:Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml
HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khơ.
b) Tính VH2 thốt ra ở đktc.
c) Nêu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hố trị II là
ngun tố nào?
<i><b>ĐS: </b></i> a) <i>m</i>muoái 16, 07<i>gam</i><sub> ; b) </sub><i>VH</i>2 3,808lít; c) Kim loại hố trị II là Zn
Câu 5:Oxit cao nhất của một ngun tố có cơng thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần
khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
<i><b>ĐS:</b></i> R là nhơm (Al)
Câu 6: Ngun tố X có thể tạo thành với Fe hợp chất dạng FeaXb, phân tử này gồm 4 nguyên tử có khối lượng
mol là 162, 5 gam. Hỏi nguyên tố X là gì?
<i><b>ĐS:</b></i> X là clo (Cl)
Câu 7:Cho 100 gam hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại M (có hố trị II và III) tác dụng hết với NaOH
dư. Kết tủa hiđroxit hố trị 2 bằng 19, 8 gam cịn khối lượng clorua kim loại M hoá trị II bằng 0, 5 khối lượng
mol của M. Tìm cơng thức 2 clorua và % hỗn hợp.
<i><b>ĐS:</b></i> Hai muối là FeCl2 và FeCl3 ; %FeCl2 = 27,94% và %FeCl3 = 72,06%
Câu 8:<b> </b>Hoà tan 18, 4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung dịch A + khí B.
Chia đôi B.
a) Phần B1 đem đốt cháy thu được 4,5 gam H2O. Hỏi cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm C%
các chất trong dung dịch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2, 4 lần
khối lượng mol của kim loại kia.
<i><b>ĐS: </b></i> a) <i>m</i>muoái 26,95<i>gam</i><sub> ; b) C% (NaOH) = 10,84% và C % (NaCl) = 11,37%</sub>
c) Kim loại hoá trị II là Zn và kim loại hoá trị III là Al
Câu 9:Kim loại X tạo ra 2 muối XBr2 và XSO4. Nếu số mol XSO4 gấp 3 lần số mol XBr2 thì lượng XSO4 bằng
104,85 gam, còn lượng XBr2 chỉ bằng 44, 55 gam. Hỏi X là nguyên tố nào?
<i><b>ĐS: </b></i> X = 137 là Ba
Câu 10:Hỗn hợp khí gồm NO, NO2 và 1 oxit NxOy có thành phần 45%VNO ; 15%VNO2 và 40%VN Ox y. Trong
hỗn hợp có 23,6% lượng NO cịn trong NxOy có 69,6% lượng oxi. Hãy xác định oxit NxOy.
<i><b>ĐS:</b></i> Oxit là N2O4
Câu 11:<b> </b>Có 1 oxit sắt chưa biết.
- Hoà tan m gam oxit cần 150 ml HCl 3M.
- Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8, 4 gam sắt. Tìm cơng thức oxit.
<i><b>ĐS: </b></i> Fe2O3
Câu 12: Khử 1 lượng oxit sắt chưa biết bằng H2 nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 gam axit
H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hồ tan bằng axit
H2SO4 lỗng thốt ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm cơng thức oxit sắt bị khử.
Câu 13:Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng 1: 1 và khối lượng mol nguyên tử của A nặng
hơn B là 8 gam. Trong 53, 6 gam X có số mol A khác B là 0, 0375 mol. Hỏi A, B là những kim loại nào?
<i><b>ĐS:</b></i> B là Fe và A là Cu
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm3<sub> O</sub>
2 (đktc). Sản phẩm có CO2 và H2O được
chia đơi. Phần 1 cho đi qua P2O5 thấy lượng P2O5 tăng 1, 8 gam. Phần 2 cho đi qua CaO thấy lượng CaO tăng 5,
32 gam. Tìm m và cơng thức đơn giản A. Tìm cơng thức phân tử A và biết A ở thể khí (đk thường) có số C <sub> 4.</sub>
<i><b>ĐS:</b></i> A là C4H10
Câu 15: Hoà tan 18, 4g hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung dịch A + khí B. Chia
đôi B
a) Phần B1 đem đốt cháy thu được 4,5g H2O. Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm %
các chất trong dung dịch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lượng mol kim loại này gấp 2, 4 lần khối
lượng mol của kim loại kia.
<i><b>ĐS: </b></i> a) Lượng muối khan = 26,95g
<i> </i>b) %NaOH = 10,84% và %NaCl = 11,73%
c) KL hoá trị II là Zn và KL hoá trị III là Al
Câu 16: Hai nguyên tố X và Y đều ở thể rắn trong điều kiện thường 8, 4 gam X có số mol nhiều hơn 6, 4 gam
Y là 0, 15 mol. Biết khối lượng mol nguyên tử của X nhỏ hơn khối lượng mol nguyên tử của Y là 8. Hãy cho
<i><b>ĐS: </b></i> - X (Mg), Y (S)
- <i>nS</i> 0, 2<i>mol</i><sub> và </sub><i>nMg</i> 0,35<i>mol</i>
Câu 17: Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4, trong đó hiđro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành
hợp chất R’O2 trong đó oxi chiếm 69,57% khối lượng.
a) Hỏi R và R’ là các nguyên tố gì?
b) Hỏi 1 lít khí R’O2 nặng hơn 1 lít khí RH4 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
c) Nếu ở đktc, V1 lít RH4 nặng bằng V2 lít R’O2 thì tỉ lệ V1/V2 bằng bao nhiêu lần?
<i><b>ĐS: </b></i> a) R (C), R’(N) ; b) NO2 nặng hơn CH4 = 2, 875 lần ; c) V1/V2 = 2, 875 lần
Câu 18: Hợp chất với oxi của nguyên tố X có dạng XaOb gồm 7 nguyên tử trong phân tử. Đồng thời tỉ lệ khối
lượng giữa X và oxi là 1: 1, 29. Xác định X và công thức oxit.
<i><b>ĐS:</b></i> X là P <sub> oxit của X là P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub>
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 12, 1 gam hỗn hợp bột gồm CuO và một oxit của kim loại hoá trị II khác cần 100 ml
dung dịch HCl 3M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1 : 2.
a) Xác định công thức của oxit cịn lại.
b) Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
<i><b>ĐS: </b></i> a) ZnO ; b) %CuO = 33,06% và %ZnO = 66,94%
Câu 20: Cho A gam kim loại M có hố trị khơng đổi vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu (NO3)2 và AgNO3
đều có nồng độ 0,8 mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta lọc được (a + 27,2) gam chất rắn gồm ba kim
loại và được một dung dịch chỉ chứa một muối tan. Xác định M và khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
<i><b>ĐS:</b></i> M là Mg và Mg (NO3)2 = 44,4g
Câu 21: Nung 25, 28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn tồn, thu được khí A và 22,4 gam
Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hồn tồn vào 400ml dung dịch Ba (OH)2 0, 15M thu được 7, 88g kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử của FexOy.
<i><b>ĐS: </b></i> b) Fe2O3
Câu 22: Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng ngun tố R hố trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ
nhất vào vào dung dịch Cu (NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb (NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2
muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn
khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định nguyên tố R.
<i><b>ĐS: </b></i> R (Zn)
Câu 23: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và một cacbonat của kim loại đó được hồ tan hết bằng
axit H2SO4 lỗng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L. Đem cô cạn dung dịch L thu được một lượng muối khan
<i><b>ĐS: </b></i> Mg
Câu 24: Cho Cho 3,06g axit MxOy của kim loại M có hố trị khơng đổi (hố trị từ I đến III) tan trong HNO3 dư
thu được 5, 22g muối. Hãy xác định công thức phân tử của oxit MxOy.
<i><b>ĐS: </b></i> BaO
Câu 25: Cho 15, 25 gam hỗn hợp một kim loại hố trị II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dư thoát ra 4,48 dm3<sub> H</sub>
2
(đktc) và thu được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa tách ra rồi nung trong khơng khí đến lượng
khơng đổi cân nặng 12 gam. Tìm kim loại hố trị II, biết nó khơng tạo kết tủa với hiđroxit.
<i><b>ĐS: </b></i> Ba
Câu 26: Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl có dư thì thu được 1,12 lít H2 (đktc).
Mặt khác, nếu hồ tan 4, 8g kim loại hố trị II đó cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl. Xác định kim loại hoá trị
II.
<i><b>ĐS: </b></i> Mg
Câu 27: Khử hoàn toàn 4, 06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn tồn bộ khí sinh ra
vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch
HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định công thức phân tử oxit kim loại.
b) Cho 4, 06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được
dung dịch X và khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol /l của muối trong dung dịch X (coi thể tích
dung dịch khơng thay đổi trong q trình phản ứng)
<i><b>ĐS: </b></i> a) Fe3O4 ; b) <i>CM Fe SO</i>2( 4 3) 0,0525<i>M</i>
Câu 28: Hoà tan hoà toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan
hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí
NO duy nhất (đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1, 905 lần khối lượng muối
clorua.
<i><b>ĐS: </b></i> a)
2
3
<i>x</i>
<i>y</i> <sub> ; b) Fe</sub>
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 14, 2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl
7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng
6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến khi phản ứng hồn
tồn. Tính số gam chất rắn cịn lại sau khi nung.
<i><b>ĐS: </b></i> a) R (Fe) và %MgCO3 = 59,15% , %FeCO3 = 40,85% ; b) <i>mMgO</i> 4<i>g</i> và <i>mFe O</i>2 3 4<i>g</i>
Câu 30: Hoà tan hoàn tồn a gam kim loại M có hố trị khơng đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D.
Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung
dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp
lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng khơng đổi thì thu được 16
gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng.
Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng.
<b>Dạng 5: BàI TOáN NồNG Độ DUNG DịCHB</b>
I. <b>Các loại nồng độ:</b>
1. Nồng độ phần trăm 1 (C%): <i>là lượng chất tan có trong 100g dung dịch.</i>
Cơng Thức:
% ct 100%
dd
m
C
m <sub> </sub> mct<sub>: Khối lượng chất tan (g)</sub>
mdd<sub>: Khối lượng dung dịch (g)</sub>
Với: mdd<sub> = V.D </sub> <sub>V: Thể tích dung dịch (ml)</sub>
D: Khối lượng riêng (g/ml)
Vậy:
% ct 100%
dd
m
C
m <sub> = </sub><sub>V.D</sub>mct 100%
II. Nồng độ mol (CM): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Cơng thức: M
n
C
suy ra: M
m
m
M
C
V M.V
(mol/l) hay (M)
III. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan S
% S 100%
C
S+100
IV. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
Ta có:
.1000 10 10
.100.
ct
ct ct
M
dd dd dd
m
m D m
n <sub>M</sub> D D
C <sub>m</sub> C%.
V m .M m M M
1000.D
10
M
hay M 10
M
C% C .
D
V. Khi pha trộn dung dịch:
1) Sử dụng quy tắc đường chéo:
@ Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ C2%, dung dịch thu được có
nồng độ C % là:
2
1
1
2
C C
m
m C C
m<sub>1</sub>
gam dung dịch C1 C C2
C
2
m <sub> gam dung dịch </sub>C<sub>2</sub> <sub> </sub>C C1
@ Trộn V1 ml dung dịch có nồng độ C1 mol/l với V2 ml dung dịch có nồng độ C2 mol/l thì thu được dung
dịch có nồng độ C (mol/l), với Vdd = V1 + V2.
2
1
1
2
C C
V
V C C
V<sub>1</sub>
ml dung dịch C1 C C2
C
2
V <sub> ml dung dịch </sub>C<sub>2</sub> <sub> </sub>C C1
@ Trộn V1 ml dung dịch có khối lượng riêng D1 với V2 ml dung dịch có khối lượng riêng D2, thu được dung
2
1
1
2
D D
V
V D D
V<sub>1</sub>
ml dung dịch D1 D2 D
D
2
V <sub> ml dung dịch </sub>D<sub>2</sub> <sub> </sub>D D1
2) Có thể sử dụng phương trình pha trộn:
1 2
1 2 1 2
m C m C m + m C
(1)
1
m <sub>, </sub>m2<sub> là khối lượng của dung dịch 1 và dung dịch 2.</sub>
1
C <sub>, </sub>C<sub>2</sub><sub> là nồng độ % của dung dịch 1 và dung dịch 2.</sub>
C<sub> là nồng độ % của dung dịch mới.</sub>
(1) m C m C1 1 2 2 m C+ m C1 2
m C -C1
2
1
2
m C -C
m C -C
3) Để tính nồng độ các chất có phản ứng với nhau:
- Viết các phản ứng xảy ra.
- Tính số mol (khối lượng) của các chất sau phản ứng.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch sau phản ứng.
Lưu ý: Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.
Nếu sản phẩm khơng có chất bay hơi hay kết tủa.
dd sau phản ứng khối lượng các chất tham gia
m
Nếu sản phẩm tạọ thành có chất bay hơi hay kết tủa.
dd sau phản ứng khối lượng các chất tham gia khiù
m
dd sau phản ứng khối lượng các chất tham gia kết tủa
m
Nếu sản phẩm vừa có kết tủa và bay hơi.
dd sau phản ứng khối lượng các chất tham gia khiù kết tủa
m
<b>BàI TậP:</b>
Câu 1: Tính khối lượng AgNO3 bị tách ra khỏi 75 gam dung dịch bão hoà AgNO3 ở 50oC, khi dung dịch được
hạ nhiệt độ đến 20o<sub>C. Biết </sub>SAgNO3200C 222<i>g</i><sub> ; </sub>SAgNO3500C 455<i>g</i><sub>.</sub>
Câu 2: Có 2 dung dịchHCl nồng độ 0, 5M và 3M. Tính thể tích dung dịch cần phải lấy để pha được 100ml dung
dịch HCl nồng độ 2,5M.
Câu 3: Khi hoà tan m (g) muối FeSO4.7H2O vào 168,1 (g) nước, thu được dung dịch FeSO4 có nồng độ 2,6%.
Tính m?
Câu 4: Lấy 12,42 (g) Na2CO3.10H2O được hoà tan trong 50, 1ml nước cất (D = 1g/ml). Tính nồng độ phần trăm
của dung dịch thu được.
Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 6: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng?
Câu 7: Hoà tan hoà toàn 16, 25g một kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2g/ml), thu được
dung dịch muối và 5, 6l khí hiđro (đktc).
a) Xác định kim loại?
b) Xác định khối lượng ddHCl 18,25% đã dùng?
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?
Câu 8: Cho a (g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí
(đktc). Cho tồn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b (g) kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tìm giá trị a, b?
c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol /l dung dịch HCl?
Câu 9: Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1: 2 về số mol. Hoà tan hỗn hợp vào 102 (g) nước,
thu được dung dịch A. Cho 1664 (g) dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa,
thêm H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6 (g) kết tủa.
Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu?
Câu 10: Cho 39,09 (g) hỗn hợp X gồm 3 muối: K2CO3, KCl, KHCO3 tác dụng với Vml dung dịch HCl dư
10,52% (D = 1,05g/ml), thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí CO2 (đktc).
Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Để trung hoà dung dịch cần 250ml dung dịch NaOH 0,4M.
- Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 51,66 (g) kết tủa.
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tìm Vml?
Câu 11: Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl thì thu được 17,92 lít H2 (đktc). Tính
thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H2 do sắt tạo ra gấp đơi
thể tích H2 do Mg tạo ra.
Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị (II) và một kim loại hoá trị (III) phải dùng
170ml dung dịch HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
b) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng.
c) Nếu biết kim loại hoá trị (III) ở trên là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hoá trị (II). Hãy xác
định tên kim loại hố trị (II).
Câu 12: Có một oxit sắt chưa cơng thức. Chia lượng oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a) Để hoà tan hết phần 1 phải dùng 150ml dung dịch HCl 3M.
b) Cho một luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4 (g) sắt.
Tìm cơng thức oxit sắt trên.
Câu 13: A là một hỗn hợp bột gồm Ba, Mg, Al.
- Lấy m gam A cho vào nước tới khi hết phản ứng thấy thốt ra 6,94 lít H2 (đktc).
- Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thốt ra 6,72 lít H2 (đktc).
- Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl được một dung dịch và 9,184 lít H2
(đktc).
Hãy tính m và % khối lượng các kim loại trong A.
Câu 14: X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ.
Thí nghiệm 1: Cho 24, 3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 24, 3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2.
(Các thể tích khí đều đo ở đktc)
a) Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết.
Câu 15: Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H2SO4 thì sau khi phản ứng dung dịch có tính kiềm
với nồng độ 0,1 M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có tính axit với
nồng độ 0,2M.
Câu 16: Hồ tan hồn tồn a gam kim loại M có hố trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D.
Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl cịn dư, thu được dung
dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp
lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng khơng đổi thì thu được 16
gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc). Mặt khác hồn
tan hồn tồn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được muối nitrat của M, H2O và cũng V lít
khí NO duy nhất (đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1, 095 lần khối lượng muối
clorua.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 14, 2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl
7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngồi khơng khí đến khi phản ứng
hồn tồn. Tính số gam chất rắn cịn lại sau khi nung.
Câu 19: Khi cho a gam Fe vào trong 400ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu
được 6, 2 gam chất rắn X.
Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dung dịch HCl thì sau khi phản ứng kết thúc,
thu được 896ml H2 (đktc) và cơ cạn dung dịch thì thu được 6, 68 gam chất rắn Y. Tính a, b, nồng độ mol của
dung dịch HCl và thành phần khối lượng các chất trong X, Y. (Giả sử Mg không phản ứng với nước và khi phản
ứng với axit Mg phản ứng trước hết Mg mới đến Fe. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 20: Dung dịch X là dung dịch H2SO4, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích
là VX : VY = 3 : 2 thì được dung dịch A có chứa X dư. Trung hồ 1 lít A cần 40 gam KOH 20%. Nếu trộn X và
Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 2 : 3 thì được dung dịch B có chứa Y dư. Trung hồ 1 lít B cần 29, 2 gam dung
dịch HCl 25%. Tính nồng độ mol của X và Y.
====================================
* Khi trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành.
Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản ứng hết hoặc
dư. Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem trong hai chất cho biết,
chất nào phản ứng hết. Cách giải: Lập tỉ số, ví dụ phương trình phản ứng:
A + B <sub> C + D</sub>
+ Lập tỉ số:
)
)
Số mol (hoăëc khối lượng) chất A (theo đề
Số mol (hoăëc khối lượng) chất A (theo PTHH
)
)
Số mol (hoăëc khối lượng) chất B (theo đề
Số mol (hoăëc khối lượng) chất B (theo PTHH
So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính lượng các chất theo chất phản
ứng hết.
<b>BàI TậP:</b>
Câu 1: Đun nóng 16, 8 gam bột sắt và 6, 4 gam bột lưu huỳnh (khơng có khơng khí) thu được chất rắn A. Hồ
tan A bằng HCl dư thốt ra khí B. Cho khí B đi chậm qua dung dịch Pb (NO3)2 tách ra kết tủa D màu đen. Các
phản ứng đều xảy ra 100%.
a) Viết phương trình phản ứng để cho biết A, B, D là gì?
b) Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng kết tủa D.
c) Cần bao nhiêu thể tích O2 (đktc) để đốt hồn tồn khí B.
Câu 2<b>: </b> Đun nóng hỗn hợp Fe, S (khơng có khơng khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng axit HCl dư thốt ra
6,72 dm3<sub> khí D (đktc) và cịn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO</sub>
4
tách ra 19, 2 gam kết tủa đen.
a) Viết phương trình phản ứng.
Câu 3: Dẫn 4,48 dm3<sub> CO (ở đktc) đi qua m gam CuO nung nóng nhận được chất rắn X và khí Y. Sục khí Y vào</sub>
dung dịch Ca (OH)2 dư tách ra 20 gam kết tủa trắng. Hoà tan chất rắn X bằng 200ml dung dịch HCl 2M thì sau
phản ứng phải trung hồ dung dịch thu được bằng 50 gam Ca (OH)2 7,4%. Viết PTPư và tính m.
Câu 4: 6, 8 gam hỗn hợp Fe và CuO tan trong 100 ml axit HCl <sub> dung dịch A + thốt ra 224 ml khí B (đktc)</sub>
và lọc được chất rắn D nặng 2, 4 gam. Thêm tiếp HCl dư vào hỗn hợp A + D thì D tan 1 phần, sau đó thêm tiếp
NaOH đến dư và lọc kết tủa tách ra nung nống trong khơng khí đến lượng khơng đổi cân nặng 6, 4 gam. Tính
thành phần khối lượng Fe và CuO trong hỗn hợp đầu.
Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1, 5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung
dịch B. Nung kết tủa A trong khơng khí đến lượng khơng đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung
dịch B thì tách ra kết tủa E.
a) Viết phưong trình phản ứng. Tính D và E.
b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi khơng đáng kể khi xảy ra phản ứng).
Câu 6: Cho13, 6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe được hoà tan trong 100 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng nhận
được dung dịch A và 18, 4 gam chất rắn B gồm 2 kim loại. Thêm NaOH dư vào A rồi lọc kết tủa tách ra nung
nóng trong khơng khí đến khối lượng không đổi nhận được chất rắn D gồm MgO và Fe2O3 nặng 1, 2 gam. Tính
lượng Fe, Mg ban đầu.
<b>Dạng 7: BàI TOáN XáC ĐịNH HỗN HợP 2 KIM LOạI B (HOặC 2 MUốI) HAY AXIT CịN Dư</b>
* Lưu ý: Khi gặp bài tốn cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) tác dụng với axit, đề bài yêu cầu chứng
minh axit còn dư hay hỗn hợp 2 kim loại còn dư. Ta giải như sau:
Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để khi chia khối lượng hỗn hợp 2 kim loại
(hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có số mol lớn, rồi so sánh số mol axit để xem axit còn dư hay hỗn hợp còn dư:
hh
HCl
hh 2 kim loai hoac 2 muoi
m
n
M
<i>n</i> <sub>ï</sub> <sub>ë</sub> <sub>á</sub>
<b>BàI TậP</b>
Câu 1: Cho 31, 8g hỗn hợp (X) gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0, 8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung
dịch (Z).
a) Hỏi dung dịch (Z) có dư axit khơng?
b) Lượng CO2 có thể thu được bao nhiêu?
Câu 2: Cho 39, 6g hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dung dịch HCl 7,3%,khi xong phản ứng thu được
khí (X) có tỉ khối so với khí hiđro bằng 25,33% và một dung dịch (A).
a) Hãy chứng minh rằng axit cịn dư.
b) Tính C% các chất trong dung dịch (A).
Câu 3: Hoà tan 13, 2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hố trị vào 400 ml dung dịch HCl 1, 5M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 32, 7 gam hỗn hợp muối khan.
a) Chứng minh hỗn hợp A khơng tan hết.
b) Tính thể tích hiđro sinh ra.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là x mol /l.
- Trường hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 2 lít (B) sinh ra 8,96 lít khí H2.
- Trường hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 3 lít (B) sinh ra 11,2 lít khí H2.
(Các thể tích khí đều đo ở đktc).
a. Hãy chứng minh trong trường hợp 1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, trong trường hợp 2 axit
còn dư.
b. Tính nồng độ x mol /l của dung dịch (B) và % khối lượng mỗi kim loại trong (A)
<b>Dạng 8: BàI TOáN TăNGB, GIảM KHốI LượNG</b>
<b>Trường hợp 1: </b><i><b>Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn.</b></i>
- Lập phương trình hố học.
- Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim loại tham gia.
- Từ đó suy ra lượng các chất khác.
* <i><b>Lưu ý:</b></i> Khi cho miếng kim loại vào dung dịch muối, Sau phản ứng thanh kim loại tắng hay giảm:
- Nếu thanh kim loại tăng: mkim loại sau mkim loại trước mkim loại tăng
- Nếu khối lượng thanh kim loại giảm: mkim loại trước mkim loại sau mkim loại giảm
- Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng a % hay giảm b % thì nên đặt thanh kim
loại ban đầu là m gam. Vậy khối lượng thanh kim loại tăng a % <sub> m hay b% </sub><sub> m.</sub>
<b>BàI TậP</b>
Câu 1: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa
nhẹ, làm khô cân được 13, 6 gam. Tính khối lượng đồng đã phản ứng.
Câu 2: Ngâm một miếng sắt vào 320 gam dung dịch CuSO4 10%. Sau khi tất cả đồng bị đẩy ra khỏi dung dịch
CuSO4 và bám hết vào miếng sắt, thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lượng miếng sắt ban
đầu.
Câu 3: Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh
sắt tăng 4%.
a) Xác định lượng Cu thoát ra. Giả sử đồng thoát ra đều bám vào thanh sắt.
b) Tính nồng độ mol /l của dung dịch sắt (II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
<b>Trường hợp 2: </b><i><b>Tăng giảm khối lượng của chất kết tủa hay khối lượng dung dịch sau phản ứng</b></i>
<b>a) </b>Khi gặp bài toán cho a gam muối clorua (của kim loại Ba, Ca, Mg) tác dụng với dung dịch cacbonat
tạo muối kết tủa có khối lượng b gam. Hãy tìm cơng thức muối clorua.
- Muốn tìm cơng thức muối clorua phải tìm số mol (n) muối.
Độ giảm khối lượng muối clorua = a – b là do thay Cl2 (M = 71) bằng CO3 (M = 60).
muoi
71 60
á
a - b
n
Xác định công thức phân tử muối: muoi clorua muoi
a
á
á
M
n
Từ đó xác định cơng thức phân tử muối.
<b>b)</b> Khi gặp bài toán cho m gam muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng với H2SO4 lỗng dư thu được
n gam muối sunfat. Hãy tìm cơng thức phân tử muối cacbonat.
Muốn tìm cơng thức phân tử muối cacbonat phải tìm số mol muối.
muoi
96 60
á
n -m
n
(do thay muối cacbonat (60) bằng muối sunfat (96)
Xác định công thức phân tử muối RCO3:
muoi
muoi
á
á
m
R + 60 R
n
Suy ra công thức phân tử của RCO3.
<b>BàI TậP</b>
Câu 1: Hai thanh kim loại giống nhau (đều tạo bởi cùng nguyên tố R hoá trị II) và có cùng khối lượng. Thả
thanh thứ nhất vào dung dịch Cu (NO3)2 và thanh thú hai vào dung dịch Pb (NO3)2. Sau một thời gian, khi số
mol 2 muối phản ứng bằng nhau lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm
đi 0,2%, còn khối lượng thanh thứ hai tăng thêm 28,4%. Tìm ngun tố R.
Câu 2: Có 100 ml muối nitrat của kim loại hoá trị II (dung dịch A). Thả vào A một thanh Pb kim loại, sau một
thời gian khi lượng Pb khơng đổi thì lấy nó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng của nó giảm đi 28, 6 gam. Dung
dịch còn lại được thả tiếp vào đó một thanh Fe nặng 100 gam. Khi lượng sắt khơng đổi nữa thì lấy ra khỏi dung
dịch, thấm khô cân nặng 130, 2 gam. Hỏi công thức của muối ban đầu và nồng độ mol của dung dịch A.
Cho thanh sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch sau phản ứng trên, khối lượng thanh sắt khơng đổi nữa thì
lấy ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khơ cân nặng 65, 1 gam. Tìm tên kim loại hố trị II.
Câu 4C: Hồ tan muối nitrat của một kim loại hoá trị II vào nước được 200 ml dung dịch (A). Cho vào dung
dịch (A) 200 ml dung dịch K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được kết tủa (B) và dung dịch (C). Khối lượng
kết tủa (B) và khối lượng muối nitrat trong dung dịch (A) khác nhau 3,64 gam.
a) Tìm nồng độ mol /l của dung dịch (A) và (C), giả thiết thể tích dung dịch thay đổi do pha trộn và thể
tích kết tủa khơng đáng kể.
b) Cho dung dịch NaOH (lấy dư) vào 100 ml dung dịch (A) thu được kết tủa (D), lọc lấy kết tủa (D) rồi
đem nung đến khối lượng không đổi cân được 2, 4 gam chất rắn. Xác định kim loại trong muối
nitrat.
- Nếu hiệu suất tính theo chất sản phẩm:
(B) 100%
H%
(B) (
Lượng sản phẩm thực tế
Lượng sản phẩm lýthuyết tính qua phản ứng)
<sub> Lượng sản phẩm thực tế = </sub>
%
100
Lượng sản phẩm lý thuyếtH
- Nếu hiệu suất tính theo chất tham gia:
(A) ( 100%
H%
(A)
Lượng chất tham gia lýthuyết tính qua phản ứng)
Lượng chất tham gia thực tế
<sub> Lượng chất tham gia thực tế = </sub>
100%
%
Lượng chất tham gia lý thuyết
<i>H</i>
<b>Bài tập: </b>
Câu 1: Trong công nghiệp điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau:
FeS2 SO2 SO3 H2SO4
a) Viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.
b) Tính lượng axit 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2.
Biết hiệu suất của q trình là 80%.
Câu 2: Điều chế HNO3 trong cơng nghiệp theo sơ đồ:
NH3 NO NO2 HNO3
a) Viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.
b) Tính thể tích NH3 (ở đktc) chứa 15% tạp chất không cháy cần thiết để thu được 10 kg HNO3 31,5%.
Biết hiệu suất của quá trình là 79,356%.
Câu 3: Người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ:
CaCO3
95%
<sub> CaO </sub> 80% <sub> CaC</sub><sub>2</sub><sub> </sub> 90% <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub>
Với hiệu suất mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính lượng đá vơi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24 m3 C2H2 (đktc) theo sơ đồ.
Câu 1: Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó có Al2O3 chiếm 10,2% còn Fe2O3 chiếm 98%. Nung
hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có lượng bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % lượng chất
rắn tạo ra.
Câu 2: Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hồ tan hết
bằng axit H2SO4 lỗng vừa đủ tạo ra khí B và cịn dung dịch D. Đem cơ cạn D thu được một lượng muối khan
bằng 168% lượng A. Biết lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hố trị II nói trên là nguyên tố nào? %
lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
<b>Đáp số:</b> A là Mg ; %MgO = 16% và %MgCO3 = 84%
Câu 3: Muối A tạo bởi kim loại M (hoá trị II) và phi kim X (hố trị I). Hồ tan một lượng A vào nước được
dung dịch A’. Nếu thêm AgNO3 dư vào A’ thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư
vào dung dịch A’ thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào?
Công thức muối A.
<b>Đáp số:</b> M là Ca và X là Br; CTHH của A là CaBr2
Câu 1: Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100g dung dịch
NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dd A) < 200g. Cho 100g dung
dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat. Nếu
thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dich lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D.
a) Hãy xác định công thức muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
c) Dung dịch muối sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với những chất nào dưới đây? Viết
các PTPư: Na2CO3 ; Ba(HCO3)2 ; Al2O3 ; NaAlO2 ; Na ; Al ; Ag ; Ag2O.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hố trị khơng đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D.
Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu
được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và
8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi
thì thu được 16 gam chất rắn. Viết PTPư.
Xác định kim loại M và nồng độ phàn trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 14, 2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl
7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b) Cho dd NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngồi khơng khí đến khi phản ứng hồn
tồn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà
tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được muối nitrat của M, H2O và cũng V lít
khí NO duy nhất (đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1, 905 lần khối lượng muối
clorua.
Câu 5: Khi làm nguội 1026, 4g dung dịch bão hoà muối sunfat của kim loại ngậm nước, có cơng thức
M2SO4.H2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống nhiệt độ 100C thì thấy có 395, 4g tinh thể ngậm nước tách ra.
Độ tan của muối khan đó ở 800<sub>C là 28, 3 và ở 10</sub>0<sub>C là 9g.</sub>
Câu 6: Cho hai chất A và B (đều ở thể khí) tương tác hồn tồn với nhau có mặt xác tác thì thu được một hỗn
hợp khí X có tỉ trọng là 1,568g/l. Hỗn X có khả năng làm mất màu dung dịch nước của KMnO4, nhưng không
phản ứng với NaHCO3. Khi đốt cháy 0, 896 lít hỗn hợp khí X trong O2 dư, sau khi làm lạnh sản phẩm cháy thu
được 3,52 gam cacbon (IV) oxit và 1, 085g dung dịch chất Y. Dung dịch chất Y khi cho tác dụng vừa đủ với
dung dịch AgNO3 thì thu được 1, 435g một kết tủa trắng, còn dung dich thu được khi đó cho tác dụng với dung
dịch NaHCO3 dư thì thu được 224 ml khí (thể tích và tỉ trọng của các khí được ở đktc).
Câu 7: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng 1: 1. Trong 44, 8g hỗn hợp X, số hiệu
mol của A và B là 0, 05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z.
Câu 8: Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH nồng độ x %. Cho b gam Na2O tác
dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ x %. Lập biểu thức tín p theo a và b.
Câu 9: Hoà tan 199,6g CuSO4.5H2O. Xác định CuSO4 sạch hay có lẫn tạp chất. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở
100<sub>C là 17,4.</sub>
Câu 10: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hồ tan hết
bằng axit H2SO4 lỗng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L. Đem cô cạn dung dịch L thu được một lượng muối
khan bằng 168% khối lượng M. Xác định kim loại hố trị II, biết khí N bằng 44% khối lượng của M.
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 3 oxit: Al2O3, CuO và K2O. Tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khấy kĩ thấy còn 15g chất rắn khơng tan.
- Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A ban
đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm cịn lại 21g chất rắn khơng tan.
- Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A, rồi lại hoà
tan vào nước dư, thấy cịn lại 25g chất rắn khơng tan.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Câu 12: Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu được chất rắn A1. Đun nóng A1 trong x3 gam H2SO4 98%, sau khi
tan hết thu được dung dịch A2 và khí A3. Hấp thụ tồn bộ A3 băng 200 ml NaOH 0, 15M tạo ra dung dịch chứa
2, 3 gam muối. Khi cô cạn dung dịch A2 thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Nếu cho A2 tác dụng với dung
dịch NaOH 1M thì để tạo ra lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300 ml NaOH. Viết PTPư. Tính x1, x2, x3.
Bài 1: A là hỗn hợp Fe + Fe2O3
Cho một luồng CO (dư) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp A nung nóng tới phản ứng hồn tồn thì thu được
28, 0 gam chất rắn cịn lại trong ống.
Hoà tan m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thấy thốt ra 2,016 lít H2 (ở đktc) biết rằng có 10% hiđro
mới sinh tham gia khử Fe3+<sub> thành Fe</sub>2+<sub>. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.</sub>
<b>Đáp số:</b> %Fe = 14,9% và %Fe2O3 = 85,1%
Bài 2: Hồ tan hồn tồn một ít oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc). Phần dung dịch
đem cô cạn được 120 gam muối khan. Xác định công thức FexOy.
<b>Đáp số:</b> Fe3O4
Bài 3<b>: </b>Hoà tan 26, 64 gam chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M (hoá trị x) vào nước được
dung dịch A.
Cho A tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi
cịn lại 4, 08 gam chất rắn.
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ được 27, 84 gam kết tủa.
Tìm cơng thức X.
<b>Đáp số:</b> Al2(SO4)3.18H2O
Bài 4: Để hoà tan 4 gam FexOy cần 52, 14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05). Xác định công thức phân tử sắt
oxit trên.
<b>Đáp số:</b> Fe2O3
Bài 5: Cho ba kim loại X, Y, Z có khối lượng nguyên tử theo tỉ lệ 10: 11 : 23. Tỉ lệ về số mol trong hỗn hợp
của 3 kim loại trên là 1: 2 : 3 (hỗn hợp A).
Khi cho một lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24, 582 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch
HCl được 2,24 lít H2 (đktc).
Nếu cho
1
Xác định X, Y, Z
<b>Đáp số:</b> X (Mg) ; Y (Al) ; Z (Fe)
Bài 6: Khi hoà tan cùng một kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và H2SO4 lỗng thì thể tích NO2 thu
được gấp 3 thể tích H2 trong cùng điều kiện. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% muối nitrat. Tính
khối lượng nguyên tử R.
<b>Đáp số:</b> R = 56 (Fe)
Bài 7: Cho oxit MxOy của kim loại M có hố trị khơng đổi. Biết rằng 3,06 gam MxOy nguyên chất tan trong
HNO3 dư thu được 5, 22 gam muối. Hãy xác định công thức của oxit trên.
<b>Đáp số:</b> BaO
Bài 8: Cho 7, 22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hố trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng
nhau.
- Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2.
- Hồ tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3, được 1, 792 lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
<b>Đáp số:</b> M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44%
Bài 9: Hoà tan 2, 84 hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm
II bằng 120 ml dung dịch HCl 0, 5M thu được 0,896 lít khí CO2 (đo ở 54,60C và 0,9 atm) và dung dịch X.
1. a) Tính khối lượng nguyên tử của A và B.
a) Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X.
2. Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
<b>Đáp số:</b> 1. a) A = 24 (Mg) và B = 40 (Ca)
b) Khối lượng muối = 3,17g
2. % MgCO3 = 29,57% và % CaCO3 = 70,43%
Bài 10: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hố trị n và m làm thành 3 phần bằng nhau.
- Phần 1: hoà hết trong axit HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và cịn lại chất rắn khơng tan có
khối lượng bằng
4
13 khối lượng mỗi phần.
- Phần 3: nung trong oxi (dư) thu được 2, 84g hỗn hợp oxit A2On và B2Om.
Tính tổng khối lượng mỗi phần và tên 2 kim loại A, B.
<b>Đáp số:</b>
<b>* BàI TOáN XáC ĐịNH LOạI MUốI TạO THàNH KHI CHO CO2, SO2 TáC DụNG VớI KIềM. </b>
<b>a) </b>Phản ứng của CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm của kim loại hoá trị I (Na, K,…)
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Có 3 trường hợp xảy ra:
<i>NaOH</i>
<i>CO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
< 2 <sub> tạo 2 muối</sub>
(2) Nếu 2
<i>NaOH</i>
<i>CO</i>
<i>n</i>
<i>n</i> <sub></sub>
1 <sub> tạo muối NaHCO</sub><sub>3</sub>
(3) Nếu 2
<i>NaOH</i>
<i>CO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<sub> 2 </sub><sub> tạo muối Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub>
<b>b)</b> Phản ứng của CO2 hoặc SO2 với kiềm của kim loại hoá trị II (Ca, Ba,…)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
Có 3 trường hợp xảy ra:
(1) Nếu 1 <
2
2
( )
<i>CO</i>
<i>Ca OH</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
< 2 <sub> tạo 2 muối</sub>
(2) Nếu
2
2
( )
<i>CO</i>
<i>Ca OH</i>
<i>n</i>
<i>n</i> <sub></sub>
1 <sub> tạo muối CaCO</sub><sub>3</sub>
(3) Nếu
2
2
( )
<i>CO</i>
<i>Ca OH</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<sub> 2 </sub><sub> tạo muối Ca (HCO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub>
* Lưu ý: Để biết loại muối tạo thành thường phải lập tỉ lệ giữa số mol kiềm và oxit. Chú ý lấy số mol
của chất nào khơng thay đổi ở 2 phương trình làm mẫu số để xét bất đẳng thức.
<b>BàI TậP:</b>
Bài 1: Cho 7, 2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm
II. Cho A hồ tan hết trong dung dịch H2SO4 lỗng, thu được khí B. Cho tồn bộ B hấp thụ hết bởi 450 ml Ba
(OH)2 0, 2M thu được 15, 76 gam kết tủa. Xác định hai muối cacbonat và tính % theo khối lượng của chúng
trong A.
<b>Đáp số:</b> - 2 muối: MgCO3 và CaCO3
- %MgCO3 = 58,33% và %CaCO3 = 41,67%
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1: 1) bằng dung dịch HCl. Lượng
khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 2, 5M được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư
vào dung dịch A thu được 39, 4g kết tủa.
a) Định kim loại R.
b) Tính % khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
<b>Đáp số:</b> a) Fe ; b) %MgCO3 = 42% và %FeCO3 = 58%
Bài 3: Cho 4, 58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng thu được
dung dịch B và kết tủa C. nung C trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được 6g chất rắnD. Thêm NaOH
dư vào dung dịch B, lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 5, 2g chất rắn
E.
a) Viết tồn bộ phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>Đáp số:</b> %Zn = 28,38% ; %Fe = 36,68% và %Cu = 34,94%
Bài 4: Cho 10, 72g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch A và 35, 84g chất rắn B.
Chứng minh chất rắn B khơng phải hồn tồn là bạc.
Bài 5: Cho 0, 774g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0, 04M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn X nặng 2,288g.
Chứng tỏ rằng chất X khơng phải hồn tồn là Ag.
Bài 6: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng và dung dịch H2SO4 lỗng thì thu
được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết khối lượng muối nitrat thu được bằng
159,21% khối lượng muối sunfat. Xác định kim loại R.
<b>Đáp số:</b> R là Fe
Bài 7: Cho 11, 7g một kim loại hoá trị II tác dụng với 350ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xong thấy
kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng
xong thấy axit vẫn cịn dư. Xác định kim loại nói trên.
<b>Đáp số:</b> Zn
Bài 8: Một hỗn hợp A gồm MMCO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm).
Cho 43, 71g A tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10,52% (d = 105g/ml) thu được dung dịch B và 17,
6g khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung dịch thu được m (gam) muối
khan.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư thu được 68, 88g kết tủa trắng.
b) Tính % về khối lượng các chất trong A.
2. Tính giá trị của V và m.
<b>Đáp số:</b> 1. a) Na ; b) %Na2CO3 = 72,75% , %NaHCO3= 19,22% và %NaCl = 8,03%
2. V = 297, 4ml và m = 29,68g
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 0, 5g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít
(đktc) khí hiđro. Xác định kim loại hoá trị II đã cho.
<b>Đáp số:</b> Be
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 28, 4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl
dư được 10 lít khí (54,60<sub>C và 0,8604 atm) và dung dịch X.</sub>
a) Tính tổng số gam các muối trong dung dịch X.
b) Xác định 2 kim loại trên nếu chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp.
c) Tính % mỗi muối trong hỗn hợp.
<b>Đáp số:</b> a) m = 31,7g ; b) Mg và Ca ; c) %MgCO3 = 29,5% và %CaCO3 = 70,5%