Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.52 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2012</b>
<b>Mơn thi : HĨA, khối A và B - Mã đề : 648</b>
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85 Ag=108.
<b>I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)</b>
<b>Câu 1 : Cho dãy các chất: N</b>2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa
liên kết cộng hóa trị khơng cực là
<i><b>A. 2.</b></i> B. 4. C. 3. D. 5.
<i><b>Gợi ý: </b></i> N2 và H2 (đơn chất)
<b>Câu 2 : Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, </b>
phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 3. <i><b>C. 4.</b></i> D. 5.
<i><b>Gợi ý: </b></i> axit axetic, phenylamoni clorua, glyxin, phenol.
<b>Câu 3: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X </b>
tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho tồn bộ Y tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là
A. 1 : 2. <i><b>B. 5 : 8.</b></i> C. 5 : 16. D. 16 : 5.
<i><b>Gợi ý: </b></i>
nNa = 2x; nAl = x; nFe = y (mol)
- TN1: 2Na → 2NaOH + H2
2x---2x---x
2Al + 2NaOH → 3H2
x---x---1,5x
→ nH2 = 2,5x (mol)
- TN2: Fe → H2
y---y (mol)
Theo đề: y/2,5x = 0,25 → y/x = 5/8
<b>Câu 4: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe</b>2O3 (trong điều kiện khơng có oxi), thu được hỗn hợp
chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
●Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);
●Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 42,32%. <i><b>B. 46,47%.</b></i> C. 66,39%. D. 33,61%.
<i><b>Gợi ý: </b></i>
- Ở TN của P2: pứ tạo H2 nên Al dư
- TN của P2: 2Al → 3H2
0,1---0,15 (mol) → nAl(dư) = 0,1 (mol)
- TN của P1: nH2 = 0,35 (mol)
---Trang 1
2Al → 3H2 Fe → H2
0,1---0,15 (mol) 0,2--- 0,2 (mol)
- Xét TN đầu: 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3
0,4---0,4----0,2 (mol)
- Ta có: mX = 0,4*56 + 0,2*102 + 0,2*27 = 48,2g
- Do đó: %(m)
Fe = 0,4*56*100/48,2 = 46,47%
<b>Câu 5: Cho m gam hỗn hợp hoi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản </b>
ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí
hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 14,0. <i><b>B. 14,7.</b></i> C. 10,1. D. 18,9.
<i><b>Gợi ý: </b></i>
* Xét TH1: X gồm CH3OH và C2H5OH
- Pứ: CH3OH → H2O + HCHO → 4Ag
a---a---a---4a (mol)
C2H5OH → H2O + CH3CHO → 2Ag
b---b---b---2b (mol)
- Ta có: dY/H2 = (48a + 62b)/2(2a + 2b) = 14,5 hay 10a - 4b = 0 (*)
nAg = 4a + 2b = 0,9 (2*)
- Từ (*) và (2*) → a = 0,1; b = 0,25 → m = 0,1*32 + 0,25*46 = 14,7g
* Xét TH2: gọi CT chung 2 ancol là: RCH2OH
RCH2OH + CuO → Cu + H2O + RCHO → 2Ag
0,45---0,45---0,45---0,45---0,45---0,9 (mol)
- Ta có: dY/H2 = [0,45*18 + 0,45*(R + 29)]/2*0,9 = 14,5 → R = 11 (loại)
<b>Câu 6: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?</b>
A. Ca. B. K. C. Mg. <i><b>D. Cu.</b></i>
<b>Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng:</b>
Este X (C4HnO2) (+NaOH, t0) → Y (+AgNO3/NH3, t0) → Z (+NaOH,t0) → C2H3O2Na.
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3. <i><b>D. CH</b><b>3</b><b>COOCH=CH</b><b>2</b><b>.</b></i>
<i><b>Gợi ý:</b></i>
CH3COOCH=CH2 (+ NaOH) → CH3CHO
CH3CHO (+ AgNO3/NH3) → CH3COONH4
CH3COONH4 (+NaOH) → CH3COONa
<b>Câu 8: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe</b><sub>3</sub>O<sub>4</sub> (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với
dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn cịn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
<i><b>A. 12,8.</b></i> B. 19,2. C. 9,6. D. 6,4.
<i><b>Gợi ý: </b></i>
n<sub>Cu</sub> = 3x; n<sub>Fe3O4</sub> = x (mol) → x = 0,1 (mol)
---Trang 2
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,1---0,1---0,2 (mol)
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
0,1---0,2---0,1---0,2 (mol)
Vậy m = mCu(dư) = 0,2*64 = 12,8g
<b>Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?</b>
A. Polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
<i><b>C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.</b></i>
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
<i><b>Gợi ý: Tơ thiên nhiên là loại tơ có sẵn trong tự nhiên.</b></i>
<b>Câu 10 : Hịa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung </b>
dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và
dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
<i><b>A. 34,10</b></i> B. 31,32 C. 34,32 D. 33,70
<i><b>Gợi ý: n</b></i><sub>N2O</sub> = 0,045 (mol)
* Nếu pứ khơng tạo NH4NO3 thì:
NHNO3(pứ) = 0,045*8 + 2*0,045 = 0,45 (mol) < 0,5 (mol) HNO3 theo giả thiết.
* Vậy pứ có tạo NH4NO3: x (mol) → ne(nhận) = 8*0,045 + 8x = 0,36 + 8x (mol)
- Bảo tồn Nitơ ta có: 0,5 = 0,36 + 8x + 2x + 2*0,045 → x = 0,005 (mol)
- Do đó: mMuối = 8,9 + 62(0,36 + 8x) + 0,005*80 = 34,1g.
<b>Câu 11: Trong phân tử axit cacboxylic X có số ngun tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy </b>
hồn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
A. axit axetic. B. axit oxalic. <i><b>C. axit fomic.</b></i> D. axit malonic
<i><b>Gợi ý: </b></i>
Axit X cháy → số mol CO2 bằng số mol H2O → X là axit no đơn
Và axit X có số C bằng số nhóm –COOH ➔ X là HCOOH
<b>Câu 12: Hịa tan hồn tồn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ </b>
Y (Mx < My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. K. B. Na. C. Rb. <i><b>D. Li.</b></i>
<i><b>Gợi ý: n</b></i>H2 = 0,05 (mol)
Ta có: 0,05 < nhh < 2*0,05 → 1,1/0,1 < MTB(hh) < 1,1/0,05 hay 11 < MTB < 22 ➔ X là Li (7).
<b>Câu 13: Cho các phát biểu sau:</b>
1.Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
2.Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (lỗng) làm xúc tác;
3.Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
4.Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4). <i><b>B. (1) và (3).</b></i> C. (1) và (2). D. (2) và (4).
<b>Câu 14: Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với sắt tạo thành muối sắt(III)?</b>
---Trang 3
<i><b>A. HNO</b><b>3</b><b>.</b></i> B. H2SO4. C. FeCl3. D. HCl.
<b>Câu 15: Nung một lượng butan trong bình kín (có xt thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm </b>
ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là
t0
A. 33,33% <i><b>B. 50,00%</b></i> C. 66,67% D. 25,00% <i><b>Gợi ý: </b></i>
Gọi nC4H10(bđ) = 1 (mol)
Tacó: dX/H2 = mX/2nX = 21,75 → nX = 4/3 → nkhí tăng = 4/3 – 1 = 1/3 (mol)
→ nC4H10(dư) = 2/3 → %(v)C4H10 = (2/3*100)/4/3 = 50%
<b>Câu 16: Cho phản ứng hóa học: Cl</b>2 + KOH →KCl + KClO3 + H2O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trị chất oxi hóa và số ngun tủ clo đóng vai trị chất
A. 3 : 1. B. 1 : 3. <i><b>C. 5 : 1.</b></i> D. 1 : 5.
<i><b>Gợi ý:</b></i>
Cl + 1e → Cl-1<sub> (*) ; Cl - 5e → Cl</sub>+5<sub> (2*). Ta có: (*) x 5 = (2*) x 1</sub>
Suy ra: oxh/kh = 5 : 1
<b>Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu </b>
được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X
với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều
bằng 60%. Giá trị của a là
A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. <i><b>D. 14,88.</b></i>
<i><b>Gợi ý:</b></i>
nCO2 = 0,7 (mol); nH2O = 0,95 (mol) → 2 ancol no (0,95 – 0,7 = 0,25 mol) ; nAxit = 0,26 mol
Số C<sub>TB</sub> = 0,7/0,25 = 2,8
CH3COOH + C2,8H6,6OH <==> CH3COOC2,8H6,6 + H2O
0,25---0,25 (mol)
Suy ra: a = 0,25*99,2*60/100 = 14,88g.
<b>Câu 18: Dung dịch E gồm x mol Ca</b>2+<sub>, y mol Ba</sub>2+<sub>, z mol HCO</sub>
3- . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)
2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung
dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
<i><b>A. V = (x + y)/a</b></i> B. V = (x + 2y)/a C. V = 2a(x + y) D. V = a(2x + y)
<i><b>Gợi ý:</b></i>
Ta có: z = 2x + 2y
Ca2+<sub> + 2HCO</sub>
3- + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
x---2x---x (mol)
Ba2+<sub> + 2HCO</sub>
3- + Ca(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
y---2y---y (mol)
Suy ra: nCa(OH)2 = x + y (mol) ➔ V = (x +y)/a.
<b>Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?</b>
A. <i><b>Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.</b></i>
B. Trong nhóm 1A, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
---Trang 4
D. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
<b>Câu 20: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là</b>
A. NH<i><b><sub>4</sub></b><b>H</b><b>2</b><b>PO</b><b>4</b><b> và (NH</b><b>4</b><b>)</b><b>2</b><b>HPO</b><b>4</b><b>.</b></i> B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2.
C. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2 và (NH 4)2HPO4.
<b>Câu 21: Cho dãy các ion : Fe</b>2+<sub>, Ni</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Sn</sub>2+<sub>. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh </sub>
nhất trong dãy là
A. Fe2+ <sub>B. Sn</sub>2+ <i><b><sub>C. Cu</sub></b><b>2+</b></i> <sub>D. Ni</sub>2+
<b>Câu 22: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml </b>
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 200. B. 100. <i><b>C. 320.</b></i> D. 50.
<i><b>Gợi ý: m</b></i>HCl = 31,68 – 20 = 11,68g → nHCl = 0,32 (mol) → VddHCl = 0,32 (lit) = 320 (ml).
<b>Câu 23: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl </b>
axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3). <i><b>B. (1), (3), (4).</b></i> C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5).
<i><b>Gợi ý:</b></i>
HCOOC2H5 → C2H5OH
(C17H33COO)3C3H5 → C3H5(OH)3
C2H3COOCH3 → CH3OH
<b>Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai?</b>
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2.
B. <i><b>Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.</b></i>
C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc -amino axit.
D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
<i><b>Gợi ý: Trong phân tử đipeptit mạch hở chỉ có một liên kết peptit.</b></i>
<b>Câu 25: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl</b>2 0,5M. Khi dừng điện phân
thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Tồn bộ dung dịch X tác dụng
vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là
<i><b>A. 0,60.</b></i> B. 0,15. C. 0,45. D. 0,80.
<i><b>Gợi ý:</b></i>
CuCl2 → Cl2 CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu
0,075---0,075 (mol) 0,225---0,225 (mol)
---CÒN NỮA!
---Trang 5