Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.72 KB, 104 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
HĐ 1 : Nhận xét mở đầu :
– Chú ý : Chuyển từ phép
nhân hai số nguyên thành
phép cộng số nguyên (tương
tự số tự nhiên)
? Qua các bài tập trên khi
nhân hai số nguyên khác dấu
ta có thể tính nhanh như thế
nào ?
GV chốt lại cách nhân hai số
nguyên khác dấu.
HĐ 2 : Quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu :
- Qua phần trên GV chốt lại vấn
đề, đó chính là quy tắc nhân hai số
ngun khác dấu.
? Khi nhân số nguyên a nào
đó với 0 ta được kết quả thế
nào ? Cho ví dụ ?
GV : Giới thiệu ví dụ sgk về
bài tốn thực tế nhân hai số
* Lưu ý HS có thể tính như
sau : 40.20000 – 10.10000 =
700000 (đồng).
HS : Thực hiện các bài tập ?1,
2, 3.
GV gợi ý để HS nhận xét ?3
theo hai ý như phần bên
Yêu cầu HS phát biểu quy
tắc ?
HS : Áp dụng quy tắc vừa học
giải BT ?4.
I. Nhận xét mở đầu :
?1<i> Hồn thành phép tính :</i>
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
= -12
?2<i> Theo cách trên : </i>
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = - 15.
2.(-6) = (-6) + (-6) = - 12.
?3 – Giá trị tuyệt đối của một tích
bằng tích các giá trị tuyệt đối.
– Tích của hai số nguyên khác dấu
mang dấu “-” (luôn là một số âm).
II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác
dấu :
* Quy tắc :
<i> Muốn nhân hai số nguyên khác</i>
<i>dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối</i>
<i>của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết</i>
<i>quả nhận được.</i>
Vd : 6.(-5) = -(6.5) = - 30.
* Chú ý : Tích của một số nguyên a
với số 0 bằng 0.
?4 a) 5.(-14) = -(5.14) = - 70
b) (-25).12 = -(25.12) = - 300
HĐ 1 : Nhân hai số nguyên
dương :
GV : Nhân hai số nguyên
dương tức là nhân hai số tự
nhiên khác không.
HĐ 2 : Nhân hai số nguyên
âm :
* Củng cố qua ví dụ, nhận xét
và làm BT ?3.
GV khảng định lại : tích của
hai số nguyên âm là một số
nguyên dương.
HĐ 3 : Kết luận chung về quy
tắc nhân hai số nguyên :
* Củng cố quy tắc nhân dấu
qua BT ?4.
GV yêu cầu trả lời BT 80, sgk
tương tự.
HS : Làm ?1 (nhân hai số tự
nhiên).
HS : Quan sát bài tập ?2 và trả
lời các câu hỏi :
– Nhận xét điểm giống nhau ở
vế trái mỗi đẳng thức (vế trái
có thừa số thứ hai (-4) giữ
nguyên),
– Tương tự tìm những điểm
khác nhau ?
(Thừa số thứ nhất giảm dần
từng đơn vị và kết quả vế phải
tăng 4).
HS : (-1).(- 4) = 4
(-2).(- 4) = 8
→ Rút ra quy tắc nhân hai số
nguyên âm.
HS : Đọc phần kết luận sgk, tr
90, mỗi kết luận tìm một ví dụ
tương ứng.
HS : Thực hiện các ví dụ và
rút ra quy tắc nhân dấu như
sgk.
HS : Làm ?4
I. Nhân hai số nguyên dương :
Chính là nhân hai số tự nhiên khác
0.
?1 Tính :
a) 12.3 = 36 ; b) 5.120 = 600.
II. Nhân hai số nguyên âm :
Quy tắc : <i>Muốn nhân hai số nguyên</i>
Vd : (-15).(-6) = 15.6 = 90.
* <i>Nhận xét</i> : Tích của hai số nguyên
âm là một số nguyên dương.
III. Kết luận :
a.0 = 0.a = 0 ;
Nếu a, b cùng dấu thì a.b =<i>a b</i>.
Nếu a, b khác dấu thì a.b = -( <i>a b</i>. )
* <i>Chú ý</i> : (sgk, tr 91).
?4
a) Do a > 0 và a.b > 0 nên b > 0 (b
là số nguyên dương).
b) Do a > 0 và a.b < 0 nên b < 0 (b
là số nguyên âm).
HĐ 1 : Củng cố quy tắc về
dấu khi nhân hai số nguyên
? Bình phương của số b nghĩa
là gì ? (b2<sub> = b.b).</sub>
? Bình phương của một số
nguyên b bất kỳ sẽ mang dấu
HĐ 3 : Quy tắc nhân dấu
tương tự quy tắc chia dấu
? Bằng cách nào để điền số
thích hợp vào các ơ trống.
GV : Giới thiệu “phép chia
dấu” tương tự việc nhân dấu
của số nguyên.
HĐ 4 : Củng cố bình phương
của số nguyên và quy tắc nhân
hai số nguyên cùng dấu.
? Nhận xét về dấu khi bình
phương một số nguyên.
HĐ 5 : So sánh.
? x là số nguyên. Vậy x có thể
nhận những giá trị nào?
HS làm BT 84, sgk.
→ HS hoạt động nhóm.
BT 84 (sgk, tr 92).
– Dấu của tích a.b lần lượt là : + ,
- , - , +.
– Dấu của a.b2<sub> lần lượt là : + , + , - ,</sub>
-.
BT 85 (sgk, tr 93).
a) - 200 ; b) – 270 ;
c) 150000 ; d) 169.
BT 86 (sgk, tr 93).
– Giá trị lần lượt của các cột là :
-90 ; -3 ; -4 ; -4 ; -1.
BT 87 (sgk, tr 93).
Biết 32<sub> = 9 ;</sub>
– Cịn số (-3) vì (-3)2<sub> = 9.</sub>
BT 88 (sgk, tr 93).
- Nếu x > 0 thì (-5).x < 0 ;
- Nếu x = 0 thì (-5).x = 0 ;
- Nếu x < 0 thì (-5).x > 0.
HĐ 1 : Giới thiệu tính chất
giao hốn sau khi củng cố các
tính chất phép nhân trong N.
? Nêu dạng tổng quát của tính
chất kết hợp ?
GV : Giới thiệu nội dung phần
chú ý (sgk, tr 94).
GV : Củng cố các nội dung có
liên quan như : Kết hợp nhiều
thừa số, thay đổi vị trí các
thừa số, lũy thừa bậc n của số
nguyên a.
* Củng cố : Làm BT 90 ; 93a,
sgk tr 95 → nhận xét.
HĐ 3 : Giới thiệu tính chất
nhân với 1.
? a.(-1) = (-1).a là do tính chất
gì ?
? Khi đổi dấu một thừa số thì
tích có đổi dấu khơng ?
Vd : 2 <sub>-2 nhưng 2</sub>2<sub> = (-2)</sub>2 <sub>=</sub>
4.
HĐ 4 : Tính chất phân phối
của phép nhân đối với phép
cộng :
? Dạng tổng quát của tính chất
?
GV : Tính chất trên vẫn đúng
đối với phép trừ.
* Củng cố : Tính bằng 2 cách
và so sánh kết quả.
a) (-8).(5 + 3) ;
b) (-3 + 3).(-5).
HS nêu công thức tổng quát
và lấy vd minh họa.
HS làm vd bên.
HS làm vd bên.
HS lấy ví dụ minh họa →
Làm ?3.
HS : trả lời bài tập ?4 tương tự
BT 87, sgk tr 93.
HS làm ?5.
I. Tính chất giao hốn :
<i> a . b = b . a</i>
Vd : (-5).11 = 11.(-5) = - 55.
(-4).(-7) = (-7).(-4) = 28.
II. Tính chất kết hợp :
<i> (a . b) . c = a . (b . c)</i>
Vd : [9.(-5).2] = 9.[(-5).2] = -90.
* Chú ý : sgk, tr 94.
Vd : (-2).(-2).(-2) = (-2)3<sub> = -8</sub>
* Nhận xét : sgk, tr 94.
III. Nhân với 1 :
<i> a . 1 = 1 . a = a</i>
?3 a.(-1) = (-1).a = -a.
IV.Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng.
<i> a.(b + c) = ab + ac</i>
<i>* Chú ý : a.(b - c) = ab – ac.</i>
HĐ 1 : Củng cố lũy thừa với
số mũ lẻ :
? Lập phương của một số
nguyên a là gì ?
? Lũy thừa bậc chẵn của số
nguyên âm mang dấu gì ?
Tương tự với lũy thừa số mũ
lẻ ?
HĐ 2 : Củng cố tính chất
phân phối của phép nhân đối
với phép cộng :
GV : Lưu ý HS áp dụng tính
chất để tính nhanh.
HĐ 3 : Củng cố quy tắc nhân
dấu.
? Xác định số lượng các số
âm, số dương trong tích ?
? Kết quả của tích là số âm
hay số dương ?
HĐ 4 : Tính giá trị biểu thức :
GV : Hướng dẫn thay các giá
trị a, b tương ứng để tính giá
- Lưu ý xác định dấu của tích
và nhóm các thừa số thích
hợp.
HĐ 5 : Củng cố tính chất : a.
(b – c ) = ab – ac.
- Chú ý tính hai chiều của tính
chất vừa nêu.
HS : Giải tương tự với câu b.
HS làm BT.
HS hoạt động nhóm.
BT 95 (sgk, tr 95).
Ta có : (-1)3<sub> = (-1).(-1).(-1) = -1.</sub>
Còn hai số nguyên khác là 1 và 0
vì : 13<sub> = 1 ; 0</sub>3<sub> = 0.</sub>
BT 96 (sgk, tr 95).
a) 237.(-26) + 26.137.
= 26.(-237 + 137)
= 26.(-100)
= -2600.
b) Tương tự (kq : -2150).
BT 97 (sgk, tr 95).
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
BT 98 (sgk, tr 96).
a) (-125).(-13).(-a), với a = 8
= (-125).(-13).(-8)
= -(125.8.13)
= -13000.
b) Tương tự (kq : -2400)
BT 99 (sgk, tr 96).
a) -7 ; -13.
b) -14 ; -50.
HĐ 1 : Bội và ước của một số
nguyên :
Viết các số 6 ; -6 thành tích
của hai số nguyên.
GV : Liên hệ ước và bội trong
N giới thiệu ước và bội trong
Z tương tự.
GV : Chính xác hóa định
? Có thể tìm tất cả các Ư(6)
khơng ?
GV : Tương tự khi tìm bội.
GV giới thiệu chú ý trong sgk,
lấy các vd minh họa cho mỗi
ý.
HĐ 2 : Tính chất của ước và
bội của một số nguyên :
GV : Củng cố các tính chất
chia hết của một tổng trong N
và liên hệ giới thiệu tương tự
trong Z.
Chú ý minh họa các tính chất
qua ví dụ và giải thích cách
thực hiện.
* Củng cố qua bài tập ?4
HS làm ?1
HS làm ?2 (Khi nào a
chia hết cho b trong N).
HS phát biểu khái niệm
chia hết trong Z.
HS đọc ví dụ 1, sgk.
HS làm ?3. (Chú ý có
nhiều câu trả lời).
HS : Tìm như trong N và
bổ sung các ước là các số
đối (các số âm).
I. Bội và ước của một số nguyên :
?1 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
-6 = 1.(-6) = (-1).6 = 2.(-3) = (-2).3
<i>– Cho a, b </i><i><sub> Z, b</sub></i><i><sub>0. Nếu có số</sub></i>
<i>nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a</i>
<i>chia hết cho b. Ta cịn nói a là bội của b</i>
<i>và b là ước của a.</i>
Vd1 : -12 là bội của 3 vì -12 = 3.(- 4)
* <i>Chú ý</i> : sgk, tr 96.
Vd2 : Các ước của 6 là : 1 , -1 , 2 , -2 , 3
, -3 , 6 , -6.
Các bội của 6 là : 0, 6, -6, 12, -12, …
II. Tính chất :
<i>a </i><i><sub> b và b </sub></i><i><sub> c </sub></i>
Vd : (-16)
<i>a </i>
Vd : (-3)
<i>a </i><i><sub> c và b </sub></i><i><sub> c </sub></i>
<i>và (a - b ) </i>
Vd : 12 <sub> 4 và (-8) </sub><sub> 4 </sub>
4 và [12 - (-8)]
HĐ 1 : Kiểm tra tính thứ tự trong
tập hợp số nguyên, biểu diễn số
nguyên trên trục số.
? a và b là số nguyên dương hay
nguyên âm ?
? Xác định các điểm –a, -b trên
trục số → câu a),
? Giá trị tuyệt đối của số nguyên
a là gì ? → câu b),
HĐ 2 : Củng cố thứ tự, so sánh
các số nguyên :
? Sắp xếp các năm sinh theo thứ
tự thời gian tăng dần, ta thực
hiện thế nào ? (Chú ý số âm :
phần số càng lớn thì giá trị càng
nhỏ).
? Trong các nhà toán học, ai là
người ra đời trước tiên
HĐ 3 : Củng cố quy tắc cộng,
nhân hai số nguyên.
GV nhấn mạnh quy tắc dấu :
(-) + (-) → (-) ;
(-).(-) → (+).
Chú ý tìm ví dụ minh họa.
HĐ 4 : Củng cố ứng dụng lý
thuyết vào bài tập tính.
? Hãy trình bày các cách giải có
thể thực hiện được và xác định
cách nào là hợp lý hơn ?
HĐ 5 : Củng cố định nghĩa lũy
thừa và nhận xét dấu của lũy
thừa một số âm dựa vào số mũ.
HĐ 6 : Củng cố tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép
cộng.
HS lần lượt so sánh a với
0, b với 0, …
HS trình bày cách làm.
HS hoạt động nhóm.
BT 107 (sgk, tr 98).
a), b) Vẽ trục số thực hiện như sgk
c) a < 0 và –a = -a = a > 0.
b = b = -b > 0 và -b < 0.
BT 109 (sgk, tr 98).
Theo thứ tự tăng : -624 ; -570 ;
-287 ; 1441 ; 1596 ; 1777 ; 1850.
BT 110 (sgk, tr 99).
– Câu a, b đúng ;
– Câu c) sai ;
Ví dụ : (-2).(-3) = 6.
– Câu d) đúng.
BT 116 (sgk, tr 99).
a) -120 ; b) -12 ;
c) -16 ; d) 3.
BT 117 (sgk, tr 99).
a) (-7)3<sub>.2</sub>4<sub> = (-343).6 = -5488</sub>
b) 54<sub>.(-4)</sub>2<sub> = 625.16 = 10000</sub>
BT 119 (sgk, tr 100).
HĐ 1 : Củng cố quy tắc dấu
ngoặc và thứ tự thực hiện phép
tính.
? Hãy xác định thứ tự thực hiện
phép tính ?
? Quy tắc cộng, trừ các số
nguyên → áp dụng BT,
HĐ 2 : Tìm x liên quan đến thứ
tự trong Z,
? Dựa vào trục số, xác định các
giá trị x thỏa mãn u cầu ?
? Ta có thể tính nhanh tổng đó
như thế nào ?
Giải tương tự cho các câu cịn
lại.
HĐ 3 : Củng cố quy tắc chuyển
vế, tìm a.
GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu
bài. Chú ý xác định số thứ nhất
và số thứ hai.
? Tìm a bằng cách nào ?
GV : Hướng dẫn HS kiểm tra kết
quả tìm được.
HĐ 4 : Củng cố giá trị tuyệt đối
? Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt
đối của số nguyên a ?
* Chú ý bài e) <i>a</i> = (-22) : (-11)
= 2
HĐ 5 : Tìm x theo quy tắc
chuyển vế :
? Phát biểu quy tắc chuyển vế ?
– Chuyển vế sao cho có thể đưa bài
toán đã cho thành bài toán dạng căn
bản như tiểu học.
HS vận dụng quy tắc
chuyển vế để tìm số a.
BT 111 (sgk, tr 99).
a) -36 ; b) 390 ;
c) -279 ; d) 1130.
BT 114 (sgk, tr 99)
a) -8 < x < 8
x = -7, -6, -5, …, 0, …, 5, 6, 7.
– Tổng bằng 0
b) -6 < x < 4 (tổng bằng -9) ;
c) -20 < x < 21 (tổng bằng 20).
BT 112 (sgk, tr 99).
a – 10 = 2a – 5
-10 + 5 = 2a – a
-5 = a
* Thử lại : a = -5 nên 2a = -10.
a – 10 = -5 – 10 = -15
2a – 5 = -10 – 5 = -15.
Vậy hai số đó là -10 và -5.
BT 115 (sgk, tr 99).
a) a = 5 hoặc a = -5 ; b) a = 0
c) a <sub> ; d) a = 5 hoặc a = -5.</sub>
e) a = 2 hoặc a = -2.
BT upload.123doc.net (sgk, tr 99).
a) x = 25.
b) x = (-15) : 3 = -5.
c) x = 1.
Đ
S
Đ
HĐ 1 : Khái niệm phân số :
Vd : 6 cái bánh chia đều cho 2
người, mỗi người được mấy cái ?
Tương tự với 1 bánh chia đều
cho 4 người ta thực hiện như thế
nào ? Kết quả ra sao ?
- GV : phân số
1
4<sub> là thương của</sub>
phép chia 1 cho 4 , tương tự
-1
4
cũng gọi là phân số và là kết quả
của phép chia (-1) cho 4.
- Tương tự với phân số ở lớp 6 ta
có thể nêu dạng tổng quát như
thế nào ?
? Khái niệm phân số đã được mở
rộng như thế nào ?
GV : Nhấn mạnh khái niệm tổng
quát về phân số : tử và mẫu là số
nguyên, mẫu phải khác 0.
HĐ 2 : Củng cố qua các ví dụ và
bài tập ?
? Cho một vài ví dụ về phân số
và xác định tử và mẫu của phân
số ? (BT ?1).
? Mọi số nguyên có thể viết dưới
dạng phân số được khơng ? Cho
ví dụ ? (BT ?3).
? Số ngun a có thể viết dưới
dạng phân số là gì ?
- HS cho ví dụ về phân
số đã biết ở Tiểu học ?
- HS nêu dạng tổng
quát phân số ở Tiểu học
HS : thực hiện ?2, xác
định trong các cách viết
đã cho, cách viết nào
cho ta phân số ?
I. Khái niệm phân số :
– Người ta gọi
a
b<sub> với a, b</sub>Z, b0 là
một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số
(mẫu) của phân số.
II. Ví dụ :
*
-3 2 -2 1 0
; ; ; ;
5 -3 -1 4 3<sub>; … là những phân</sub>
số.
* Số nguyên a có thể viết là
a
1<sub>.</sub>
Vd :
-2 7 0
; ;
1 1 1<sub>; …</sub>
HĐ 1 : Giới thiệu định nghĩa hai
phân số bằng nhau :
? Hãy so sánh các tích của tử của
phân số này với mẫu của phân số
kia ?
* Củng cố tương tự với H.5 (sgk,
tr 7), minh hoạ phần hình thể
hiện hai phân số bằng nhau.
? Vậy hai phân số
a
b<sub> và </sub>
c
d<sub> bằng</sub>
nhau khi nào ?
HĐ 2 : Củng cố qua các ví dụ:
GV : Chú ý nên chuyển sang
dạng đẳng thức và áp dụng quy
tắc chuyển vế để tìm x.
HS cho ví dụ hai phân số
bằng nhau ở Tiểu học.
- HS kiểm tra xem hai
phân số
1
3<sub>và</sub>
2
6<sub>có bằng</sub>
nhau không ?
I. Định nghĩa :
– Hai phân số
a
b<sub> và </sub>
c
d<sub> gọi là bằng</sub>
nhau nếu : a.d = b.c
II. Ví dụ :
Vd1 :
-2 -4
=
3 6 <sub> vì (-2).6 = (-4).3 = -12</sub>
*
3 -6
5 7 <sub>, vì : 3.7 </sub><sub> 5.(-6).</sub>
Vd 2 : Tìm x<sub> Z, biết : </sub>
x 6
=
Suy ra : x.21 = 7.6
x =
7.6
21
x = 2
-1 x
=
2 -6
-1 3 -4 1 5 -1
= ; = ; =
2 -6 8 -2 -10 2
3 -3
=
-7 7
HĐ 1 : Nhận xét quan hệ giữa
tử và mẫu của hai phân số bằng
nhau.
* Củng cố qua bài tập 12a, b
(sgk, tr 11).
HĐ 2 : Tính chất cơ bản của
phân số :
? Dựa vào phần nhận xét trên
yêu cầu HS rút ra nhận xét.
Nếu nhân cả tử và mẫu của
phân số với cùng một số
nguyên khác 0, ta được kết quả
như thế nào ?
GV : Ghi dạng tổng quát trên
bảng.
? Tại sao ta phải nhân cùng
một số khác 0 ?
- Hoạt động tương tự với phần
kết luận thứ hai.
? Chú ý : Tại sao n <sub> ƯC(a, b)</sub>
?
GV : Khảng định các cách biến
đổi trên là dựa vào tính chất cơ
bản của phân số.
- Chú ý ?3
a -a
=
b -b<sub>, (a, b </sub><sub> Z,</sub>
b < 0). Vậy (–b) có là số dương
không ?
GV : Giới thiệu khái quát số
hữu tỷ như sgk. Khảng định lại
vấn đề đặt ra ở đầu bài.
- HS nhận xét về mối quan
hệ giữa tử và mẫu của các
phân số bằng nhau ở phần
KTBC.
- HS làm ?2
I. Nhận xét :
– Ghi phần ?2 (sgk, tr 10).
II. Tính chất cơ bản của phân số :
a a.m
=
b b.m<sub> với m</sub><sub>Z và m </sub><sub>0 ;</sub>
a a : n
=
b b : n<sub> với n</sub><sub>ƯC(a, b).</sub>
Vd :
3 3.(-1) -3
= =
-7 (-7).(-1) 7 <sub>.</sub>
-11 (-11).(-1) 11
= =
-5 (-5).(-1) 5 <sub>.</sub>
?3
5 -5 -4 4 a -a
= ; = ; =
-17 17 -11 11 b -b
* Chú ý : Mỗi phân số có vơ số phân
số bằng với nó.
Vd :
1 -1 2 -2 3 -3
= = = = = = ...
2 -2 4 -4 6 -6
15 15 : 15 1
h = = h
60 60 : 15 4
HĐ 1 : Giới thiệu cách rút gọn
phân số :
? Hãy tìm phân số bằng phân số
I. Cách rút gọn phân số :
Vd 1 :
28
42<sub> nhưng có tử và mẫu là</sub>
những số đơn giản hơn ?
Tương tự GV giới thiệu cách rút
gọn phân số có tử là số nguyên
âm.
GV : Bằng cách làm như trên ta
đã đưa phân số ban đầu về phân
số có tử và mẫu là những số đơn
giản hơn. Đó là cách rút gọn một
phân số.
? Hãy phát biểu quy tắc rút gọn
phân số ?
- Chú ý giải thích ƯC khi chia
phải khác 1 và -1.
* Củng cố qua bài tập ?1.
HĐ 2 : Thế nào là phân số tối
giản ?
→ Giới thiệu định nghĩa phân số
tối giản.
?
-5
10<sub> có là phân số tối giản</sub>
khơng ? vì sao ?
* Củng cố qua bài tập ?2.
- Hướng dẫn HS rút ra nhận xét
sgk, tr 14 ;
- Xét ví dụ : Rút gọn phân số
20
-140<sub> ?</sub>
- GV giới thiệu phần chú ý sgk,
tr 14.
- Trở lại vấn đề đầu bài : Thế nào
là phân số tối giản, làm thế nào để
có phân số tối giản ?
GV : Khảng định lại vấn đề đặt
ra, cần tạo thói quen viết phân số
dạng tối giản.
- Dựa vào bài tập ?1, HS
tìm ƯC của tử và mẫu.
Vd 2 :
-4 -1
=
8 2 <sub>.</sub>
Quy tắc : <i>Muốn rút gọn một phân số,</i>
<i>ta chia cả tử và mẫu của phân số cho</i>
<i>một ước chung (khác 1 và -1) của</i>
<i>chúng.</i>
II. Thế nào là phân số tối giản ?
<i>Phân số tối giản (hay phân số không</i>
<i>rút gọn được nữa) là phân số mà tử</i>
<i>và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.</i>
Vd :
-1 9 2
; ;
4 16 -3<sub> là phân số tối giản. </sub>
* <i>Nhận xét :</i> Chỉ cần chia cả tử và
mẫu của phân số cho ƯCLN của
chúng, ta sẽ được một phân số tối
giản.
Vd : ƯCLN (28, 42) = 14 nên ta có :
28 28 : 14
=
42 42 : 14<sub> = </sub>
2
3<sub>.</sub>
* <i>Chú ý :</i> (sgk, tr 14).
mẫu là một biểu thức số :
GV hướng dẫn phân tích tử và
mẫu ra thừa số nguyên tố và chia
cả tử và mẫu cho các thừa số
chung.
- Nhấn mạnh trường hợp phải
biến đổi tử và mẫu thành tích
mới rút gọn được.
HĐ 2 : Ứng dụng rút gọn phân số
vào đổi đơn vị độ dài :
? 1 dm2<sub> bằng bao nhiêu phần của</sub>
m2<sub>, tương tự với cm</sub>2<sub> ?</sub>
HĐ 3 : Tìm các cặp phân số bằng
nhau :
- Hướng dẫn HS cần rút gọn các
phân số chưa tối giản, rồi tìm các
cặp phân số bằng nhau.
HĐ 4 : Điền số vào ô vuông để
lập các cặp phân số bằng nhau :
- Củng cố tính chất cơ bản của
phân số và cách rút gọn phân số.
GV : Giới thiệu ứng dụng tính
chất trên trong việc quy đồng
mẫu nhiều phân số.
- HS nhắc lại : 1 m2<sub> = 100</sub>
dm2<sub> = 1000 cm</sub>2
a)
3.5 3.5 5
= =
8.24 8.3.8 64<sub> ;</sub>
b)
2.14 2.2.7 1
= =
7.8 7.2.2.2 2 <sub> ;</sub>
c)
7
6 <sub> ; d) </sub>
3
2<sub> ; e) -3.</sub>
BT 19 (sgk, tr 15)
25 dm2<sub> = </sub>
2 2
25 1
m = m
100 4 <sub> ;</sub>
2 450 2 9 2
450cm = m = m
10000 200 <sub>.</sub>
BT 20 (sgk, tr 15).
-9 3 15 5 -12 60
= ; = ; =
33 -11 9 3 19 -95<sub>.</sub>
BT 22 (sgk, tr 15).
2 40 3 45
= ; =
3 60 4 60<sub>;</sub>
4 48 5 50
= ; =
5 60 6 60<sub>.</sub>
HĐ 1 : Củng cố khái niệm phân
số liên quan đến tập hợp :
? Để tạo phân số
m
n <sub> ta sử dụng</sub>
các số có trong tập hợp A, m có
thể nhận những giá trị nào ?
– Tương tự cho n ?
? Ta lập các phân số như thế
nào ?
HĐ 2 : Củng cố định nghĩa hai
phân số bằng nhau và tính chất
cơ bản của phân số :
? Theo đề bài ta có bao nhiêu
phân số bằng nhau ?
? Vậy có thể viết
3 -36
=
x 84 <sub>. Ta có</sub>
thể tìm x bằng cách nào ?
– Tương tự đối với tìm y.
HĐ 3 : Tiếp tục củng cố tính chất
cơ bản của phân số :
? Có thể tìm được bao nhiêu
phân số bằng
15
39<sub> ?</sub>
? Tìm bằng cách nào ?
GV : Phân số bằng nhau là cách
viết khác nhau của cùng một số.
- Hướng dẫn HS rút gọn phân số đã
cho và giải như phần bên.
B =
0 0 -3 5 -3 5
(hay ); (hay ); ;
-3 5 -3 5 5 -3 <sub>.</sub>
BT 24 (sgk, tr 16)
Tìm x, y<sub> Z, biết </sub>
3 y -36
= =
x 35 84
Rút gọn :
-36 -3
84 7
– Rút gọn :
15 5
=
39 13<sub>.</sub>
– Nhân cả tử và mẫu của phân số
5
13
lần lượt với 2, 3, 4, 5, 6, 7 ta tìm được
các phân số tương ứng lần lượt là :
10 15 20 25 30 35
; ; ; ; ;
26 39 52 65 78 91
HĐ 1 : Quy đồng mẫu các phân
số là gì ?
GV : Giới thiệu 2 phân số tối
giản
-3
-5
8 <sub>. </sub>
? Tìm hai phân số lần lượt bằng
I. Quy đồng mẫu hai phân số :
– <i>Biến đổi các phân số khác mẫu</i>
<i>thành các phân số tương ứng cùng</i>
<i>mẫu gọi là quy đồng mẫu nhiều phân</i>
<i>số.</i>
hai phân số đã cho nhưng có
cùng mẫu số ?
GV : Dựa vào bài tập trên giới
thiệu khái niệm quy đồng mẫu
hai phân số. Tương tự với nhiều
phân số.
? Trong các mẫu chung tìm ở
trên mẫu nào đơn giản nhất ? Nó
có quan hệ như thế nào với mẫu
các phân số đã cho ?
HĐ 2 : Hình thành quy tắc quy
đồng mẫu nhiều phân số :
- Củng cố cách tìm BCNN của
hai hay nhiều số.
- Lưu ý trường hợp các số
nguyên tố cùng nhau.
GV : Câu b) bài tập ?2, ta phải
nhân số thích hợp để các phân số
cùng mẫu, số được nhân vào gọi là
thừa số phụ.
? Ta có thể tìm thừa số phụ của
mỗi mẫu bằng cách nào ?
? Vậy khi quy đồng mẫu nhiều
phân số ta cần thực hiện các
bước như thế nào ?
GV : Đặt vấn đề khi quy đồng
phân số với mẫu âm.
- Củng cố các bước thực hiện
trong quy tắc vừa học qua bài tập
?3.
- HS thực hiện ?1.
- HS thực hiện theo trình
tự yêu cầu bài tập ?2.
-3
5 <sub> và </sub>
-5
8 <sub>. MC : 40 ;</sub>
-3 -3.8 -24 -5 -5.5 -25
= = ; = =
5 5.8 40 8 8.5 40
II. Quy đồng mẫu nhiều phân số :
?2
a) Tìm BCNN(2,5,3,8) ;
BCNN(2,5,3,8) = 23<sub>.3.5 = 120.</sub>
b) Quy đồng mẫu các phân số :
1 -3 2 -5
, , ,
2 5 3 8 <sub> với MC : 120</sub>
;
1 1.60 60 -3 -3.24 -72
= = ; = =
2 2.60 120 5 5.24 120
2 2.40 80 -5 -5.15 -75
= = ; = =
3 3.40 120 8 8.15 120
* <i>Quy tắc</i> : (sgk, tr 18).
-21
56
HĐ 1 : Củng cố quy tắc thực
hiện quy đồng mẫu nhiều phân
số :
- Cụ thể với câu a :
– Bước tiếp theo cần thực hiện
điều gì ?
- Thực hiện tương tự cho bài còn
lại.
HĐ 2 : Quy đồng phân số trong
trường hợp mẫu âm :
GV : Hãy nhận xét điểm khác
nhau giữa bài tập 32 và 33 ?
GV : Vậy ta phải thực hiện như
thế nào trước khi quy đồng ?
GV : Giải thích việc chuyển dấu
ở mẫu theo các cách khác nhau.
– Chú ý viết phân số dạng tối
giản trước khi quy đồng.
HĐ 3 : Củng cố kết hợp rút gọn,
chuyển sang mẫu dương khi quy
đồng.
GV : Xác định các bước thực
hiện với bài tập 35.
– Chuyển mẫu âm thành mẫu
dương.
- Thực hiện các bước quy đồng
theo quy tắc.
GV : Thế nào là phân số tối
giản ?
GV : Hướng dẫn HS thực hiện
tương tự các bài tập trên
HS : Các phân số ở bài
HS : Chuyển mẫu âm
thành mẫu dương trước
khi quy đồng.
HS : Thực hiện các bước
giải theo quy tắc.
HS : Thực hiện rút gọn
phân số đã cho.
BT 32 (sgk, tr 19)
– Quy đồng mẫu nhiều phân số.
a) Mẫu chung : 63 ;
b) MC : 22<sub>.3.11.</sub>
BT 33 (sgk, tr 19).
a) MC : 60 ;
b) Rút gọn :
27 3
=
-180 -20<sub>.</sub>
MC : 140 ;
BT 35 (sgk, tr 20).
a)
-15 -1 1200 1 -75 -1
= ; = ; =
90 6 600 5 150 2 <sub>.</sub>
-1 -5 1 6 -1 -15
= ; = ; =
6 30 5 30 2 30 <sub> .</sub>
b) Tương tự ta có các kết quả :
-216 -225 -160
; ;
360 360 360 <sub>.</sub>
hai phân số cùng mẫu :
? Hãy phát biểu quy tắc so sánh
hai phân số cùng mẫu mà em đã
biết ?
- Tìm ví dụ minh họa ?
GV : Khảng định quy tắc trên
vẫn đúng khi so sánh 2 phân số
bất kỳ có cùng mẫu dương
* Củng cố quy tắc so sánh qua ?1
* So sánh hai phân số sau :
a)
1
-3<sub> và </sub>
2
-3<sub> ;</sub>
b)
- 3
4
-7<sub> </sub>
HĐ 2 : Quy tắc so sánh hai phân
số không cùng mẫu :
? Khi so sánh hai phân số
- 3
4 <sub> và</sub>
4
-5<sub> trước tiên ta phải làm gì ?</sub>
? Bước tiếp theo là làm gì ?
- Tóm lại những điều cần lưu ý
khi “làm việc” với phân số là :
phân số phải có mẫu dương và
nên viết dưới dạng tối giản.
? Hãy phát biểu quy tắc so sánh
hai phân số không cùng mẫu
* Củng cố quy tắc qua ?2. So
sánh hai phân số :
a)
-11
12<sub> và</sub>
17
-18 <sub> </sub>
b)
-14
21<sub> và </sub>
-60
- 72 <sub>. </sub>
- Em có nhận xét gì về phân số
này ? hãy rút gọn rồi so sánh ?
- So sánh hai phân số sau với 0 :
3
5<sub> ; </sub>
-2
-3<sub> ; </sub>
-3
5 <sub> ; </sub>
2
-7
- Dựa vào kết quả bài tập ?3, rút
ra các khái niệm phân số âm,
? Vậy các phân số nào cho ở ?3,
đâu là phân số âm, dương ?
– HS phát biểu quy tắc.
- HS giải thích các cách
làm khác nhau với ?3.
I. So sánh hai phân số cùng mẫu :
1) Quy tắc : <i>Trong hai phân số có</i>
<i>cùng một mẫu dương, phân số nào có</i>
<i>tử lớn hơn thì lớn hơn.</i>
2) Vd : (sgk)
-8 -7
<
9 9 <sub> ; </sub>
-1 -2
>
3 3 <sub> ; </sub>
3 -6
>
7 7 <sub> ;</sub>
-3 0
a)
1
-3<sub> = </sub>
- 1
3 <sub> và </sub>
2
-3<sub> = </sub>
2
3
Vì
1
3 <sub> > </sub>
2
3 <sub> nên </sub>
1
-3<sub> > </sub>
2
-3
b)
- 3
-7 <sub> = </sub>
3
7 <sub> và </sub>
4
-7<sub> = </sub>
4
7
Vì
3
7 <sub> > </sub>
4
7 <sub> nên </sub>
- 3
-7 <sub> > </sub>
4
-7
II. So sánh hai phân số không cùng
1) Vd : (sgk)
2) Quy tắc : (sgk)
a)
-11
12<sub> và</sub>
17
-18 <sub> ;</sub>
-11 (-11).3 -33
= =
12.3 36
12 <sub> ;</sub>
17 -17 (-17).2 -34
= = =
18 18.2 36
-18 <sub> ;</sub>
Vì
-33
- 34
36 <sub> nên </sub>
-11
12<sub> > </sub>
17
-18 <sub>. </sub>
b)
-14
21<sub> và </sub>
-60
- 72<sub>.</sub>
-14 -2 -4
= =
3 6
21 <sub> ;</sub>
-60 5
=
6
* Vì
-4
6 <sub> < </sub>
5
6<sub> nên </sub>
-14
21<sub> < </sub>
-60
- 72 <sub> ;</sub>
* Vì
3
5<sub> > </sub>
0
5<sub> nên </sub>
3
5<sub> > 0 ;</sub>
* Vì
-2
2
3<sub> > </sub>
0
3<sub> nên </sub>
* Vì
2
-7<sub>= </sub>
-2
7 <sub> < </sub>
0
7<sub> nên </sub>
2
-7<sub> < 0.</sub>
– <i>Nhận xét</i> :
Phân số lớn hơn 0 là phân số dương.
Phân số nhỏ hơn 0 là phân số âm.
-11 (-10) (-9) (-8) -7
< < < <
13 13 13 13 13
-12 -11 -10 -9
< < <
36 36 36 36
-1 -11 -5 -1
< < <
2 36 18 4
2
3
3
4
7
10
3
2
3
2.4
3.4
8
12
3
4
3.3
4.3
9
12
8
12
9
12
2
3
3
4
2
3
3
4
3.10
4.10
30
40
28
40
30
7
10
3
4
7
10
a c
<
b d
-21
28
14.6.15
18.10.7
-11
12
7
-12
6
15
8
20
-5
12
-4
9
7
2006
-6
2007
-28
21
18.10.7
14.6.15
6
15
8
20
5
12
4
9
-11
12
7
-12
7
2006
-6
2007
-21
28
(-21) : 7
28 : 7
-3
14.6.15 2.1.3 1.1.1 1
= = = = 1
18.10.7 3.2.1 1.1.1 1
-11
12
7
-12
7
-12
-7
12
-11
12
-7
12
7
-12
6
15
8
20
6
15
6 : 3 2
=
15 : 3 5
8
20
8 : 4 2
=
20 : 4 5
8
20
5
12
4
9
5.3 15
=
12.3 36
4
9
4.4 16
=
9.4 36
15 16
<
36 36
12
7
2006
-6
2007
2006
2007
-6
2007
-11
12
7
-12
6
7
HĐ 1 : Cộng hai phân số cùng
mẫu :
- Hình vẽ ở đầu bài thể hiện quy
tắc gì ?
- Đưa ra ví dụ 1 : cộng hai phân số
cùng mẫu dương.
GV : Khảng định quy tắc đó vẫn
đúng khi cộng các phân số có tử và
mẫu là những số nguyên.
* Củng cố quy tắc qua ?1 Cộng các
phân số sau :
a)
3 5
+
8 8<sub>; b) </sub>
1 -4
+
7 7 <sub>; c)</sub>
6 -14
+
18 21 <sub>.</sub>
? Bài tập ?2, Tại sao ta có thể nói
cộng hai số nguyên là trường hợp
riêng của cộng hai phân số ? Cho
ví dụ ?
HĐ 2 : Cộng hai phân số không
cùng mẫu :
? Với hai phân số không cùng mẫu
ta cộng như thế nào ?
- Liên hệ với việc so sánh hai phân
số không cùng mẫu để nhớ quy tắc
cộng,
* Củng cố quy tắc với bài tập ?3
a)
-2 4
+
3 15<sub> ;</sub>
b)
11 9
c)
1
+ 3
-7
? Phát biểu quy tắc cộng
hai phân số cùng mẫu
mà em đã biết ?
– HS phát biểu quy tắc
cộng hai phân số không
cùng mẫu ?
I. Cộng hai phân số cùng mẫu :
* Quy tắc : <i>Muốn cộng hai phân số</i>
<i>cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ</i>
<i>nguyên mẫu.</i>
* Tổng quát :
a b a + b
+ =
m m m
a)
3 5
+
8 8 <sub>=</sub>
3 + 5
8 <sub>=</sub>
8
= 1
8
b)
1 -4
+
7 7 <sub>=</sub>
1+ (-4) -3
=
7 7
c)
6 -14
+
18 21 <sub>= </sub>
1 -2 1+ (-2) -1
+ = =
3 3 3 3
* Vì mọi số nguyên đều có thể viết
dưới dạng phân số có mẫu bằng 1
Ví dụ : 2 + (-5) =
2 -5 2 + (-5) -4
+ = = = -4
1 1 1 1
II. Cộng hai phân số không cùng
mẫu :
* Quy tắc : <i>Muốn cộng hai phân số</i>
<i>không cùng mẫu, ta viết chúng dưới</i>
<i>dạng hai phân số có cùng một mẫu</i>
<i>rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu</i>
<i>chung.</i>
a)
-2 4
+
3 15<sub>= </sub>
-10 4
+ =
15 15
(-10) + 4 -6 -2
= =
15 15 5
b)
11 9
+
15 -10<sub>= </sub>
11 -9
+
15 10<sub>=</sub>
22 -27 22 + (-27)
+ = =
30 30 30
-5 -1
=
30 6
c)
-1 3
+
-1 21 (-1) + 21 20
+ = =
7 7 7 7
7 <sub>+</sub> 8
-25 25
-7 8 (-7) + 8 1
+ = =
25 25 25 25
+
6 6
1+ (-5) -4 -2
= =
6 6 3
6 -14 18 -14 18 + (-14) 4
+ = + = =
13 39 39 39 39 39
4 4 4 -2 36 -10 36 + (-10) 26
+ = + = + = =
5 -18 5 9 45 45 45 45
7 9 7 -9 1 -1 4 -3 4 + (-3) 1
+ = + = + = + = =
21 -36 21 36 3 4 12 12 12 12
-12 -21 -2 -3 -10 -9 (-10) + (-9) -19
+ = + = + = =
18 35 3 5 15 15 15 15
-3 6 -1 1 (-1) +1 0
+ = + = = = 0
21 42 7 7 7 7
-18 15 -3 -5 -21 -20 -41
+ = + = + =
24 -21 4 7 28 28 28
-3 6
+
21 42
-18 15
+
24 -21
số nguyên và định nghĩa hai
phân số bằng nhau :
? Những điểm khác nhau của câu
a và b là gì ?
? Giải bài tập trên ta cần thực
hiện như thế nào ?
GV : Lưu ý tìm x ở câu b theo
định nghĩa hai phân số bằng
nhau.
HĐ 2 : Tiếp tục rèn luyện kỹ
năng cộng hai phân số :
? Những điều lưu ý khi “làm
việc” với phân số là gì ?
GV : Hướng dẫn tương tự như
trên.
HĐ 3 : Rèn luyện khả năng nhận
biết khi tính tổng phân số :
? Đối với bài tập 60 ta nên thực
hiện điều gì trước khi cộng theo
quy tắc ?
HĐ 4 : Ứng dụng kiến thức phân
số vào bài toán thực tế :
GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
– Số lượng công việc mà mỗi
người làm được trong 1 giờ ?
– Tính tổng số cơng việc đã làm
của hai người.
Tìm x :
a) x =
-1 3 1
+ x =
2 4 4<sub> ;</sub>
b)
x 5 -19
= + x = 1
5 6 30 <sub>.</sub>
BT 59 (SBT).
– Cộng các phân số :
a)
1 -5
+
-8 8 <sub> ; b) </sub>
4 -12
+
13 39 <sub> ; </sub>
c)
-1 -1
+
21 28<sub>. </sub>
BT 60 (SBT).
a)
-3 16
+
29 58<sub> ; b) </sub>
8 -36
+
40 45 <sub> ;</sub>
c)
-8 -15
BT 63 (SBT).
Người I làm 1 giờ :
1
4<sub> (công việc),</sub>
Người II làm 1 giờ :
1
3<sub> (công việc),</sub>
Vậy cả hai người làm :
1 1
+
4 3<sub> = </sub>
7
12<sub> (công việc).</sub>
phép cộng số nguyên : giao
hoán, kết hợp, cộng với số 0,
cộng với số đối.
- Phép cộng các số ngun có
những tính chất gì ?
- Với phép cộng phân số củng
cố tính chất tương tự.
- Em hãy cho ví dụ tổng hai
phân số bằng 0.
GV : Giới thiệu trường hợp
tương tự “số đối”.
HĐ 2 : Áp dụng các tính chất
trên vào bài tập tính nhanh giá
trị 1 biểu thức.
GV : Sử dụng bài tập mẫu sgk,
tr 28.
– Nhận xét những sự khác biệt
giữa các dòng trong bài giải ?
– Điểm khác biệt đó có được
do tính chất nào ?
GV : Củng có tính chất qua ?2
– u cầu HS trình bày
dự tính các bước thực
hiện ?
<i>a) Giao hoán</i> :
a c c a
+ = +
b d d b <sub>.</sub>
<i>b)Kết hợp </i>:
a c p a c p a p c
+ + = + + = + +
b d q b d q b q d<sub>.</sub>
<i>c) Cộng với số 0</i> :
a a a
+ 0 = 0 + =
b b b<sub>.</sub>
II. Áp dụng :
Vd 1 : A =
-3 2 -1 3 5 3
+ + + + =
4 7 4 5 7 5 <sub>.</sub>
Vd 2 :
B =
-2 15 -15 4 8 4
+ + + + =
17 23 17 19 23 19<sub>.</sub>
Vd 3 : C =
-1 3 -2 -5 -6
+ + + =
2 21 6 30 7 <sub>.</sub>
HĐ 2 : Hướng dẫn HS xác
định đặc điểm của các phân
số mà chọn cách cộng thích
hợp.
- Vị trí số “-1” thực hiện như
thế nào được kết quả đó ?
GV : Hướng dẫn HS tính các
giá trị nằm trên “đường chéo
chính” trước,
– Tính các giá trị phía trên
hoặc phía dưới “đường chéo
chính”. Có nhận xét gì về kết
quả các ơ cịn lại ?
HĐ 3 : Củng cố áp dụng các
tính chất phép cộng phân số tính
GV : Phép cộng phân số có
những tính chất cơ bản nào ?
GV : Thứ tự thực hiện các
phép tính ở từng câu như thế
nào là hợp lý nhất ?
GV : Còn cách giải nào khác
không ?
23
b 6
5
a +
b
11
27
13
10
9
14 2
BT 55 (sgk,tr 30).
– Điền số thích hợp vào ơ trống :
*
1 17 -10
, ,
18 36 9 <sub> ;</sub>
*
1 7 7 -1
, , ,
18 12 12 18<sub> ;</sub>
*
-17 7 1 -7
, , ,
36 12 18 12<sub> ;</sub>
*
-10 -1 -7 -11
, , ,
9 18 12 9 <sub>.</sub>
BT 56 (sgk, tr 31).
– Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp
để tính nhanh :
A =
-5 -6
+ +1
11 11 <sub> = 0 ;</sub>
B =
2 5 -2 5
+ + =
3 7 3 7 <sub> ;</sub>
C =
-1 5 -3
+ + = 0
4 8 8 <sub>.</sub>
HĐ 1 : Củng cố cách cộng hai
phân số, trong trường hợp mẫu
âm.
- Hình thành khái niệm số đối
quy bài tập ?1.
- Em có nhận xét gì về kết quả 2
I. Số đối :
Vd :
2
3<sub> có phân số đối là </sub>
-2
3 <sub> và</sub>
- Củng cố khái niệm số đối nhau
thông qua ?2
- Tìm thêm ví dụ minh họa ?
– Đưa ra dạng tổng quát như sgk.
HĐ 2 : Củng cố quy tắc trừ số
nguyên a cho số nguyên b. Hình
thành phép trừ phân số :
GV : Lấy ví dụ : 2 – (-1). Hình
thành quy tắc trừ phân số với
mẫu là 1.
GV : Khảng định quy tắc trừ
phân số tương tự trừ trong số
nguyên.
GV : Giới thiệu phần nhận xét
“phép trừ là phép toán ngược của
phép toán cộng”.
– Củng cố quy tắc trừ phân số
qua ?4.
* Định nghĩa :
<i>– Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của</i>
<i>chúng bằng 0.</i>
– K/h : số đối của
a
b<sub> là </sub>
a
-b<sub>.</sub>
a a
+ - = 0
b b <sub> ; </sub>
a a -a
- = =
b -b b <sub>.</sub>
II. Phép trừ phân số :
– Quy tắc : (sgk, tr 32).
Vd 1 :
2 -1 2 1 15
- = + =
7 4 7 4 28<sub> ;</sub>
Vd 2 :
3 -1 3 1 11
- = + =
5 2 5 2 10<sub>.</sub>
HĐ 1 : Củng cố quy tắc cộng trừ
phân số, quy tắc chuyển vế.
- Số chưa biết trong ơ vng
đóng vai trị là gì trong các phép
tốn ứng với từng câu ?
- Dựa vào câu d) củng cố phép
- Xác định các số cần tìm
tương ứng với từng câu,
tìm theo quy tắc Tiểu học
hay quy tắc chuyển vế
đều được.
- Có thể giải câu d) theo
BT 63 (sgk, tr 34).
– Điền số thích hợp vào ơ vng
a)
1 -3 -2
+ =
12 4 3 <sub> ; b) </sub>
11
15<sub> ; c) </sub>
thể kết hợp so sánh hai phân số
để điền số thích hợp vào chỗ ...
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
– Chú ý rút gọn phân số khi có
thể.
HĐ 3 : Củng cố việc tìm số đối
- Hãy giải thích ý nghĩa các ký
hiệu đã cho ở cột 1 ?
- Hướng dẫn điền vào các ô
tuơng ứng và giải thích sự thu
gọn các dấu.
- Em có thể nói gì về “số đối của
một số” ?
HĐ 4 : Củng cố ứng dụng số đối
ở BT 66, ứng dụng số đối tính
nhanh giá trị một biểu thức.
- Cần xác định điều gì trước khi
giải ?
- Áp dụng quy tắc trừ phân số,
tìm số đối giải BT 68 một cách
thích hợp.
- Quan sát bài tập 64 và
trình bày các bước giải.
- Tính như BT 63 (trong
trường hợp phân số đã
biết trước tử hoặc mẫu).
- Quy đồng các phân số
đã cho và tìm tử hoặc
- Giải thích theo ký hiệu
của số đối.
- Giải và được kết quả
như phần bên.
HS :
b b<sub>.</sub>
- Xác định dấu của tử,
mẫu các phân số, dấu của
phép toán.
- Thực hiện giải như bài
mẫu.
BT 64 (sgk, tr 34).
c)
-4
7 <sub> ; d) </sub>
19
21<sub>.</sub>
BT 66 (sgk, tr 34).
a 4 -7
= ;
b 5 11 <sub> ; </sub>
-a 3 7
= ; ;0
b 4 11 <sub> ;</sub>
a -3 4
- - = ; ;0
b 4 5 <sub>.</sub>
* <i>Nhận xét</i> :
-a a
- =
b b <sub>.</sub>
BT 68 (sgk, tr 35).
a)
3 -7 13 3 7 13 29
- - = + + =
5 10 -20 5 10 20 20<sub> ;</sub>
d)
1 1 1 -1 7
+ + - =
2 -3 4 6 12<sub>. </sub>
3 -1 5
+
-4 3 18
HĐ 1 : Quy tắc nhân hai phân
số :
- Ở Tiểu học các em đã học phép
HS làm ?1 I. Quy tắc :
Vd : Tính .
2 4
5 7
- Khảng định quy tắc đó vẫn
đúng đối với những phân số có
tử và mẫu là các số nguyên.
– Nêu dạng tổng quát.
a c a.c
. =
b d b.d
Vd :
.
-3 2 (-3).2 -6 6
= = =
7 -5 7.(-5) -35 35
GV chú ý củng cố lại quy tắc
nhân số nguyên, đặc biệt là quy
tắc nhận biết dấu của tích.
- Hướng dẫn HS từng bước vận
dụng quy tắc vào bài tập ?2 , ?3.
HĐ 2 : Nhân số nguyên với phân
số :
GV cho HS tự đọc phần nhận xét
sgk. Sau đó yêu cầu HS phát
biểu và nêu dạng tổng quát.
HS : Phát biểu quy tắc
tương tự sgk, tr 36.
HS : Thực hiện ?2
HS hoạt động nhóm làm
?3
HS làm ?4 , 3 HS lên
bảng.
a c a.c
. =
b d b.d
Vd 1 :
3 5 3.5 15
. = =
4 7 4.7 28<sub> ;</sub>
Vd 2 :
-5 4 (-5).4 -20
. = =
11 13 11.13 143<sub> ;</sub>
Vd3 :
-28 -3 (-28).(-3) (-7).(-1) 7
. = = =
33 4 33.4 11.1 11<sub> ;</sub>
Vd 4 :
-3 -3 -3 9
= . =
5 5 5 25<sub>.</sub>
II. Nhận xét :
* <i>Muốn nhân một số nguyên với một</i>
b a.b
a. =
c c
Vd :
-3 (-2).(-3) 6
-2 . = =
7 7 7
HĐ 1 : Các tính chất của phép
nhân phân số.
- Củng cố các tính chất phép
nhân hai số ngun.
– Phép nhân số ngun có những
tính chất gì ?
- Phát biểu các tính chất
phép nhân số ngun.
- Trình bày các tính chất
phép nhân phân số tương
tự phần bên.
I. Các tính chất :
<i>1. Tính chất giao hốn :</i>
a c c a
. = .
b d d b
HĐ 2 : Vận dụng tính chất cơ
bản để giải nhanh, hợp lý :
- Giới thiệu ví dụ mẫu sgk :
+ Xác định sự thay đổi ở các
dòng sau so với các dòng liền
trước đó,
+ Giải thích các tính chất áp
dụng ?
- Củng cố khắc sâu qua bài tập
73 (sgk, tr 38).
– Phân biệt quy tắc cộng và nhân
hai phân số.
- Quan sát bài giải mẫu
xác định các bước giải và
giải thích các tính chất áp
dụng.
- Câu 2 là đúng, phát biểu
lại quy tắc nhân hai phân
số.
<i>3. Nhân với số 1 :</i>
a a a
.1 = 1. =
b b b
<i>4. Tính chất phân phối của phép nhân</i>
<i>đối với phép cộng :</i>
a c p a c a p
. + = . + .
b d q b d b q<sub>.</sub>
II. Áp dụng :
Vd 1 :
7 -3 11
. .
11 41 7 <sub> ;</sub>
Vd 2 :
-5 13 13 4
. - .
9 28 28 9<sub>.</sub>
HĐ 1 : Củng cố vận dụng tính
chất cơ bản của phép nhân phân
số :
- Muốn nhân phân số với một số
nguyên ta thực hiện như thế
nào ?
– Điều cần chú ý trước khi nhân
hai phân số là gì ?
- Phát biểu quy tắc tương
tự phần nhận xét bài 10.
Áp dụng vào câu a),
- Rút gọn phân số nếu có
thể.
- Khơng nên nhân hai tử
số lại, mà phân tích tử
thành các thừa số giống
các thừa số ở mẫu hoặc
BT 80 (sgk, tr 40).
a)
-3
2 <sub> ; b) </sub>
24
thực hiện như thế nào là hợp lý ?
- Áp dụng tương tự cho các bài
còn lại, chú ý xác định thứ tự
thực hiện bài toán.
HĐ 2 : Vận dụng tính chất phép
nhân vào giải bài tốn thực tế :
- Cơng thức tính diện tích, chu vi
hình chữ nhật ?
– Áp dụng vào bài toán bằng
cách thay giá trị chiều dài và
chiều rộng vào công thức tính
HĐ 3 : Hướng dẫn tương tự HĐ
2 :
- Phân tích “giả thiết” :
– Xác định vận tốc của mỗi đối
tượng ? Chúng khác nhau ở điểm
nào ?
– Làm sao biết kết quả “cuộc
đua” ?
HĐ 4 : Hướng dẫn tương tự HĐ
2 :
- Phân thành hai cột, mỗi cột một
– Vẽ sơ đồ minh họa,
– Quãng đường AB tính như thế
nào ?
- Đọc đề bài toán (sgk, tr
41).
SHCN = d.r ;
CHCN = (d + r).2.
– Thay các giá trị tương
ứng và tìm được kết quả
như phần bên.
- Đọc đề bài toán.
- Xác định cái đã cho và
điều cần tìm.
- Vận tốc của bạn Dũng và
vận tốc con ong khơng
cùng đơn vị tính.
– So sánh hai vận tốc.
- Đọc đề bài toán và xác
AB = AC + BC .
BT 81 (sgk, tr 41).
– Diện tích khu đất :
2
1 1 1
. = (km )
4 8 32
Chu vi :
1 1
2. +
4 8 <sub>.</sub>
BT 82 (sgk, tr 41).
– Vận tốc con ong là 18 km/h nên con
ong đến B trước.
BT 83 (sgk, tr 41).
– Quãng đường AC : 10 km ;
– Quãng đường BC : 4 km.
→ AB = AC + BC = 10 + 4 = 14 km
HĐ 1 : Số nghịch đảo :
- Đặt vấn đề như sgk.
– Giới thiệu số nghịch đảo qua ?
1 , ?2.
- Em có nhận xét gì về hai kết
quả nhận được ?
- Nhận xét kết quả mỗi bài tính
và giới thiệu số nghịch đảo theo
các cách khác nhau.
- Rút ra định nghĩa thế nào là số
- Đọc vấn đề đặt ra.
- Thực hiện nhanh nhân
số nguyên với phân số
hay hai phân số với nhau
qua ?1.
- Hai kết quả đều bằng 1.
I. Số nghịch đảo :
– Định nghĩa : <i>Hai số gọi là nghịch</i>
<i>đảo của nhau nếu tích của chúng</i>
<i>bằng 1.</i>
HĐ 2 : Phép chia phân số :
- Phát biểu quy tắc nhân hai phân
số ?
– Vậy chia hai phân số ta thực
hiện như thế nào ?
- Hướng dẫn hình thành quy tắc
qua ?4.
GV : Chốt lại quy tắc chia hai
phân số.
GV : Củng cố quy tắc qua ?5.
GV : Đặt vấn đề với :
– Từ thứ tự thực hiện và kết quả
nhận được, chốt lại có thể giải
GV : Củng cố phần nhận xét
qua ?6.
giải thích điều kiện của a,
b.
- Phát biểu quy tắc tương
tự sgk.
– Trả lời theo hiểu biết
ban đầu.
- Thực hiện chia phân số
theo cách của Tiểu học.
2 3 2.4 8
: = =
7 4 7.3 21
và cuối cùng kết luận
rằng giá trị hai biểu thức
là như nhau.
- Phát biểu tương tự (sgk,
tr 42).
- Vận dụng quy tắc giải
tương tự phần ví dụ.
- Thực hiện phép chia với
số bị chia có mẫu là 1.
- Nhận xét tương tự (sgk,
tr 42).
– Viết dạng tổng quát.
a a
: c =
b b.c<sub> (c ≠ 0) ; </sub>
- Thực hiện nhanh như
Vd 2.
II. Phép chia phân số :
– Quy tắc : <i>Muốn chia một phân số</i>
<i>hay một số nguyên cho một phân số,</i>
<i>ta nhân số bị chia với nghịch đảo của</i>
<i>số chia.</i>
a c a d a.d
: = . =
b d b c b.c<sub>;</sub>
c d a.d
a : = a. = c 0
d c c
Vd 1 :
2 1
:
3 2<sub> ;</sub>
Vd 2 : -2 :
4
7<sub> ; </sub>
Vd 3 :
-4 3
:
5 4<sub>. </sub>
Nhận xét : <i>Muốn chia một phân số</i>
<i>cho một số nguyên (khác 0), ta giữ</i>
<i>nguyên tử của phân số và nhân mẫu</i>
<i>với số nguyên.</i>
a a
: c =
b b.c<sub> (c ≠ 0). </sub>
8 -36
+
40 45
3 4
+
5 -7
-9 6
6 1 2 1 5
+ . + .
7 7 7 7 7
4 13 4 40
. - .
9 3 3 9
8 -36 1 -4 1+ (-4) -3
+ = + = =
40 45 5 5 5 5
3 4 3 -4 21 -20 21+(-20) -1
+ = + = + = =
5 7 35 35 35 35
5 -7
4 -5 4 5 8 15 8+15 23
- = + = + = =
9 6 18 18 18 18
9 6
6 1 2 1 5 6 1 2 5 6 1 6 1
+ . + . = + . + = + .1 = + = 1
7 7 7 7 7 7 7 7
7 7 7 7 7
4 13 4 40 4 13 4 4 9 4
. - . = . - = . =
9 3 3 9 3 3
HĐ 1 : Củng cố quy tắc chia,
nhân phân số :
- Phát biểu quy tắc chia phân
số ? Áp dụng vào bài tập.
HĐ 2 : Vận dụng quy tắc nhân
chia phân số, thứ tự thực hiện
các phép tính để tìm x :
- Xác định x đứng vai trị gì
trong các bài tập ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết, …
ta thực hiện như thế nào ?
- Liên hệ quy tắc chuyển vế, giới
thiệu tương tự “+ thành -, x
- Phát biểu tương tự sgk,
- Trình bày các bước giải.
- x là số bị chia (hay là
thừa số chưa biết, số chia
…).
BT 89 (sgk, tr 43).
a)
-2
13<sub> ; b) </sub>
c)
9 3 9 17 3
: = . =
34 17 34 3 2 <sub>.</sub>
BT 90 (sgk, tr 43).
a) x =
14
9 <sub> ; b) x = </sub>
3<sub> ; d) x = </sub>
91
60<sub> ; </sub>
g)
thành :”.
HĐ 3 : Vận dụng các quy tắc để
học giải bài toán tổng hợp:
- Xác định thứ tự thực hiện các
phép tính ?
- Có cách giải nhanh hơn thế
không ?
- Lấy ví dụ với số nguyên : 12 :
(2.3), hướng dẫn tương tự cho
câu còn lại. Chú ý thứ tự thực
hiện phép tính.
HĐ 4 : Vận dụng quy tắc đã học
vào bài toán thực tế :
- Hướng dẫn HS phân tích bài
tốn.
– Dự đốn cơng thức sẽ được áp
– Ta cần tìm gì ? …, phân tích đi
lên.
– Tìm quãng đường từ nhà đến
trường thế nào ?
- Trả lời như đã học ở
Tiểu học.
- Nghe giảng và áp dụng
tương tự.
- Tính ( ), rồi thực hiện
phép chia (với câu a).
- Trình bày như phần bên.
- Đọc đề bài tốn, nắm
“giả thiết, kết luận”.
– Cơng thức : S = v.t
– Tìm qng đường theo
cơng thức trên và dựa vào
giả thiết 1.
– Tìm thời gian thì ngược
lại.
BT 93 (sgk, tr 44).
a)
4 2 4 4 4 2 5
: . = : : =
7 5 7 7 7 5 2 <sub> ;</sub>
b)
1
9<sub> .</sub>
BT 92 (sgk, tr 44).
– Thời gian Minh đi từ trường về nhà
là :
1
6<sub> giờ hay 10 phút.</sub>
HĐ 1 : Hỗn số.
- Hãy viết phân số
7
5<sub> dưới dạng</sub>
hỗn số ?
- Phân số như thế nào thì khơng
viết được dưới dạng hỗn số ?
- Củng cố cách viết phân số dưới
dạng hỗn số qua ?1
- Đặt vấn đề viết hỗn số
4
2
7
dưới dạng phân số ?
- Củng cố cách viết ngược lại
qua ?2
- Khi viết phân số âm dưới dạng
hỗn số ta thực hiện như thế nào ?
Vd :
-7
5 <sub>.</sub>
- Vận dụng kiến thức
Tiểu học giải như phần
bên.
- Phân số có giá trị tuyệt
4 7.2 + 4 18
2 = =
7 7 7
- Thực hiện như trên.
- Viết tương tự phân số
dương rồi đặt dấu “-“
trước kết quả.
I. Hỗn số.
– Phân số
7
5<sub> có thể viết dưới dạng</sub>
hỗn số như sau :
7 2 2
= 1+ = 1
5 5 5 <sub>.</sub>
Trong đó :
1 : là phần nguyên của
7
5<sub> ;</sub>
2
5<sub> : là phần phân số của </sub>
7
5<sub>.</sub>
- Khảng định tương tự khi viết từ
hỗn số âm sang phân số
HĐ 2 : Phân số thập phân, số
thập phân.
- Yêu cầu HS viết mẫu của phân
số ở Vd 1 sang dạng lũy thừa.
- Đưa ra các phân số thập phân.
Yêu cầu HS phát hiện điểm đặc
biệt của các phân số đã cho ?
- Đưa ra định nghĩa phân số thập.
- Chuyển các phân số thập sang
số thập phân ?
– Nhận xét mối quan hệ giữa số
thập phân và phân số thập phân
tương ứng ?
- Củng cố nội dung II qua ?3, ?4.
Khảng định lại tính hai chiều
trong mối quan hệ giữa “chúng”.
HĐ 3 : Phần trăm.
- Giới thiệu cách ghi ký hiệu %
như sgk, tr 46.
- Củng cố cách ghi qua ?5.
- Chốt lại vấn đề đặt ra ở đầu bài.
9 1
= 2
4 4 <sub>= 2,25 = 225 %.</sub>
- Thực hiện như phần
bên.
- Quan sát các phân số và
nhận xét.
- Phát biểu định nghĩa
như sgk, tr 45.
- Thực hiện như Vd 2.
- Nhận xét như sgk, tr 45.
- Thực hiện tương tự
- Nghe giảng và quan sát
ví dụ sgk, tr 46.
– Thực hiện tương tự ví
dụ.
- Chuyển từ số thập phân
sang phân số và ký hiệu
%.
II. Số thập phân :
– Phân số thập phân là phân số mà
mẫu là lũy thừa của 10.
Vd 1 : 2
-123 -123
=
100 10 <sub>.</sub>
– Số thập phân gồm 2 phần :
<i>+ Phần số nguyên viết bên trái dấu</i>
<i>“,” </i>
<i>+ Phần thập phân viết bên phải dấu</i>
<i>“,” .</i>
Vd 2 :
-123
= -1,23
100 <sub>.</sub>
– Số chữ số của phần thập phân đúng
bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số
thập phân.
III. Phần trăm.
<i>– Những phân số có mẫu là 100 cịn</i>
<i>được viết dưới dạng phần trăm với ký</i>
<i>hiệu : %.</i>
Vd 3 :
5
100<sub> = 5%.</sub>
<i>* Ghi ?5. </i>
6 7
;
5 3
1 3
5 ;3
2 4
HĐ 1 : Nhân chia hai hỗn số.
- Liên hệ kiểm tra bài cũ, yêu cầu
HS trình bày các bước giải.
- Củng cố quy tắc chuyển từ hỗn
số sang phân số.
HĐ 2 : Nhân hỗn số với số
nguyên.
- Đặt vấn đề tương tự yêu cầu
sgk, quan sát bài giải theo quy
tắc cơ bản, … tìm cách giải
- Đọc yêu cầu bài toán:
chuyển từ hỗn số sang
phân số và áp dụng quy
tắc nhân hai phân số.
- Quan sát và trình bày
các bước giải của bạn
Hoàng, dựa vào đề bài và
BT 101 (sgk, tr 47).
a)
1 3 8
5 .3 = 20
nhanh hơn. (Chú ý áp dụng tính
chất phép nhân phân phối với
phép cộng).
- Chốt lại đặc điểm bài tập 101,
102 (sgk, tr 47).
HĐ 3 : Cộng hai hỗn số.
- Dựa vào đặc điểm bài giải câu
a) đặt câu hỏi như sgk.
- Hướng dẫn câu b) bằng cách
viết hỗn số dạng tổng của phần
HĐ 4 : Tính giá trị biểu thức :
- Hướng dẫn giải nhanh áp dụng
“tính chất cộng hai hỗn số”.
HĐ 5 : Chia một số cho một số
thập phân :
- Sử dụng ví dụ (sgk, tr 47), yêu
cầu HS giải thích cách làm.
- Yêu cầu tương ứng với câu b),
chú ý sử dụng kết quả kiểm tra
bài cũ.
kết quả đã có tìm cách
giải khác như phần bên.
- Giải thích bài giải theo
trình tự : chuyển hỗn số
sang phân số, cộng phân
số không cùng mẫu.
- Xác định tính chất áp
dụng trong bài giải và
thực hiện tương tự.
- Xác định cách giải dựa
theo thứ tự và tính chất
phép cộng phân số, giải
hợp lý.
- Giải thích dựa theo cách
chuyển từ số thập phân
sang phân số và thực hiện
chia phân số.
- Áp dụng thực hiện
tương tự với ví dụ cụ thể.
b)
1 2 1
6 .4 = 1
3 9 2<sub>.</sub>
BT 102 (sgk, tr 47).
3 3 6 6
4 .2 = 4 + .2 = 8 + = 8
7 7 7 7
BT 99 (sgk, tr 47).
b)
1 2 1 2 13
3 + 2 = 3 + 2 + + = 5
5 3 5 3 15
BT 100 (sgk, tr 47).
A =
2 2 4 5
8 - 4 - 3 =
7 7 9 9<sub> ;</sub>
B =
2 2 3 3
10 - 6 + 2 = 6
9 9 5 5 <sub>.</sub>
BT 103 (sgk, tr 47).
b) a : 0,12 = a :
1
= a.4
4 <sub> ;</sub>
a : 0,125 = a :
1
= a.8
8 <sub>.</sub>
Vd : 8 : 0,12 = 8.4 = 32
HĐ 1 : Củng cố quy đồng mẫu
nhiều phân số :
- Quy tắc cộng hai phân số
khơng cùng mẫu ?
– Cách tìm BCNN của hai hay
nhiều số ?
- Áp dụng các quy tắc trên điền
vào chỗ (…) để hoàn thành phần
bài tập 106.
- Hướng dẫn cách thực hiện dãy
các phép tính cộng trừ phân số
(kiểm tra lại kết quả tính tay).
HĐ 2 : Vận dụng tương tự như
trên giải các bài tập 107 (sgk, tr
48).
– Chú ý cách tính nhanh với
nhiều phân số, cách sử dụng máy
tính.
- Phát biểu lại các quy tắc
tương tự sgk.
- Xác định thừa số phụ,
điền số thích hợp, …
- Hoạt động tương tự như
trên.
– Chú ý rút gọn phân số
và chuyển kết quả sang
hỗn số (nếu có thể).
BT 106 (sgk, tr 48).
7 5 3 16 4
+ - = =
9 12 4 36 9 <sub>.</sub>
BT 107 (sgk, tr 48).
a)
1 3 4 8 + 9 - 14 3 1
+ - = = =
HĐ 3 : Cộng, trừ các hỗn số theo
hai cách khác nhau.
- Yêu cầu HS dự đoán các bước
– Hướng dẫn cách dùng máy tính
kiểm tra kết quả.
HĐ 4 : Vận dụng các bước giải
tương tự HĐ 3 vào giải bài tập
109, chú ý câu c)
7
4 = 3
7<sub> để</sub>
thuận tiện cộng hỗn số.
- Cách 1 : chuyển hỗn số
sang phân số và thực hiện
cộng phân số
- Cách 2 : Cộng phần
nguyên và quy đồng phần
phân số tương ứng của
mỗi hỗn số, cộng phần
phân số.
- Cách phân biệt phần
- Hoạt động tương tự như
trên.
b)
-3 5 1 -5
+ - =
14 8 2 56<sub>.</sub>
c)
1 2 11 1
- - = -1
4 3 18 36<sub> .</sub>
d)
1 5 1 7 -89
+ - - =
4 12 13 8 312<sub> .</sub>
BT 108 (sgk, tr 48).
63 128 11
+ = 5
36 36 36
C2 :
27 20 11
1 + 3 = 5
36 36 36<sub> .</sub>
b)
5 9 14
3 - 1 = 1
6 10 15<sub> .</sub>
BT 109 (sgk, tr 49).
a)
4 1 11
2 +1 = 3
9 6 18<sub> .</sub>
b, c) giải tương tự.
HĐ1 : Vận dụng quy tắc, tính
chất vào phân tích, giải nhanh
bài toán tổng hợp :
- Xác định thứ tự thực hiện các
phép tính,
– Chú ý phân tích đặc điểm để
giải nhanh bài tốn.
- Hướng dẫn tương tự với biện
pháp cho bài tốn có số thập
phân và hỗn số.
- Yêu cầu HS giải thích các bước
- Xác định các bước giải câu C ?
- Hướng dẫn cách sử dụng máy
tính để kiểm tra kết quả.
- Thực hiện phép tính
trong ngoặc hay cách giải
khác (tùy khả năng).
– Giải nhanh nhờ tính
chất giao hoán và bỏ
ngoặc, cộng hỗn số thích
hợp.
- Chuyển tất cả sang phân
số tương ứng.
- Áp dụng tính chất giao
hốn và kết hợp để giải
nhanh, hợp lý.
BT 110 (sgk, tr 49).
C =
-5 2 -5 9 5
. + . +1
7 11 7 11 7<sub> =</sub>
-5 11 5
. +1
7 11 7<sub> = 1.</sub>
D =
2 5
0,27.2 .20.0,375. = 2,5
3 28 <sub>.</sub>
HĐ 2 : Quan sát nhận xét, vận
dụng tính chất các phép tính tìm
nhanh kết quả mà khơng cần tính
tốn.
- u cầu HS kiểm tra các kết
quả đã cho bằng máy tính.
- Nếu phải thực hiện tính bài
(36,05 + 2678,2 + 126) ta thực
hiện như thế nào ?
– Hướng dẫn áp dụng và giải
thích tương tự.
HĐ 3 : Tương tự các hoạt động
trên với quy tắc tính giá trị biểu
thức có đủ “các loại số áp dụng
tính chất giải nhanh, hợp lý.
- Chuyển các số hạng
sang phân số.
- Tính trong ngoặc đơn
giản trước.
- Quan sát các kết quả đã
cho và kiểm tra lại.
- Áp dụng tính chất kết
hợp của phép cộng, dựa
vào kết quả câu a và c.
– Thực hiện tương tự cho
các câu còn lại.
- Hoạt động tương tự như
trên : chuyển sang phân
số và thực hiện các phép
tính.
BT 112 (sgk, tr 49).
1) 2840,25 (theo a, c).
2) 175,264 (theo b, d).
3) 3511,39 (theo e, g).
4) 2819,1 (theo e).
BT 114 (sgk, tr 50).
-15 4 2
-3,2 . + 0,8 - 2 : 3
64 15 3<sub>.</sub>
-32 -15 4 34 11
= . + - :
10 64 5 15 3
=
3 -22 3 7
+ . =
4 15 11 20<sub>.</sub>
=
5 20
-3 15
=
4
3 21 -18
= = =
-35 25
1
5
-1
5
1
-5
3
-14
3
-16
3
-4
3
-2
3
-28
5
3
-5
5
5
-3
3
-3
-5
5
-5
3
-63
81
-21
9
-7
9
21
27
7
9
4
7
7
3
-7
3
3
7
-3
7
-2 4 2
8 3 + 4
7 9 7
9
9 5
7 8 7 3 26
. + .
-19 9 19 11 19
-3 15
=
4
3 21 -18
= = =
-35 25
2
=
5 20
-28
5
3
-5
5
5
-3
3
-3
-5
5
-5
-3
3
-63
81
-21
9
-7
9
21
27
7
9
1
5
-1
5
1
-5
3
-14
3
-16
3
-4
3
-2
3
4
5
7
7
3
-7
3
3
7
7 8 7 3 26
. + .
-19 9 19 11 19
-2 4 2
8 3 + 4
7 9 7
9
9 5
2 8
=
5 20
-3 15
=
4 -20
3 21 -15 -18
= = =
-35 25
-5 30
1
5
1
-5
3
3
-28
5
5
-63
81
9
4
5
7
3
7
-2 4 2
8 3 + 4
7 9 7
2 2 4
8 4 3
7 7 9
4
3
9
9 4
3 3
9 9
5
9
9
9 5
2 2 3
10 6 2
9 9 5
3
2
5
5
7 8 7 3 26
. + .
-19 9 19 11 19
7 <sub>.</sub> 8 3 26
19 11 11 19
19 19
7 26
19 19
19
19
HĐ 1 :
- Củng cố quy tắc nhân một số
nguyên với một phân số.
GV :
2
45.
9<sub> = ?, giải thích theo</sub>
các cách khác nhau ?
HĐ 2 : Hình thành cách tìm giá
trị phân số của một số :
- Đặt vấn đề như sgk, tr 50.
- Phát hiện và hình thành vấn đề
qua ví dụ sgk.
- Hướng dẫn cách giải,
– Củng cố cách tìm “giá trị phân
số của một số cho trước” qua ?1.
- Khảng định lại cách tìm.
- Phát biểu quy tắc tương
tự sgk.
- Có thể giải thích :
(45:9).2 = 10 hay xem 45
có mẫu là 1 và nhân 2
phân số.
- Đọc đề bài tốn ví dụ
(sgk, tr 50).
- Vận dụng kiến thức
Tiểu học giải tương tự.
- Giải như phần ví dụ.
tắc :
- Củng cố quy tắc qua ?2.
- Chú ý yêu cầu HS xác định b,
m
n <sub> trong bài toán cụ thể và</sub>
tương ứng với công thức ta thực
hiện như thế nào ?
– Thực hiện BT 117 (sgk, tr 51).
- Phát biểu quy tắc tương
tự (sgk, tr 51).
- Thực hiện ?2 tương tự
ví dụ.
- Vận dụng kết quả cho
trước và quy tắc vừa học
giải nhanh mà khơng cần
phải thực hiện phép tính.
II. Quy tắc :
– Muốn tìm
m
n <sub> của số b cho trước, ta</sub>
tính
m
b.
n <sub> (m, n </sub><sub></sub><sub> N, n ≠ 0).</sub>
Vd : Tìm
3
7<sub> của 14, ta tính </sub>
3
14.
7<sub>=6 </sub>
Vậy
3
7<sub> của 14 bằng 6. </sub>
48 25
.25 = .84
100 100
HĐ 1 : Củng cố các thao tác thực
hiện phép tính khi tìm giá trị
phân số của một số cho trước :
- Để tìm
3
5<sub> của 13,21 ta thực</sub>
hiện như thế nào ?
- Tương tự với câu b) (Chú ý:
7,926.5 có kết quả bao nhiêu ?)
HĐ 2 : Tiếp tục củng cố cách tìm
giá trị phân số của một số cho
trước với bài toán thực tiễn.
- Số bi Dũng được Tuấn cho tính
thế nào ?
– Sau khi cho Tuấn còn lại bao
- Thực hiện như phần
- Đọc đề bài toán.
- Giải như phần bên.
BT 117 (sgk, tr 51).
– Để tìm
3
5<sub> của 13,21, ta lấy 13,21.3</sub>
rồi chia 5 tức là :
(13,21.3) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926.
– Để tìm
5
3<sub> của 7,926 ta lấy 7,926.5</sub>
rồi chia 3 tức là :
(7,926.5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21.
BT upload.123doc.net (sgk, tr 52).
a) Số bi Dũng được Tuấn cho là :
3
21.
- Hãy chuyển câu nói trên sang
biểu thức tốn ?
– Thực hiện phép tính theo nhiều
cách khác nhau ?
HĐ 4 : Hướng dẫn HS nắm giả
thiết và các bước giải.
- Quãng đường phải đi ?
- Quãng đường đã đi được ?
- Áp dụng cách tìm giá trị phân
số của 1 số cho trước.
- Qng đường cịn lại ?
- Chuyển sang biểu thức
tốn như phần bên, có thể
tính ( ) rồi thực hiện phép
chia hay áp dụng quy tắc
chia phân số.
- Đọc đề bài tốn (sgk, tr
52).
- 102 km (Hà Nội – Hải
Phịng).
- Thực hiện như phần
bên.
– Có thể minh họa bằng
hình vẽ.
BT 119 (sgk, tr 52).
– An nói đúng vì :
1 1 1 1 1 1 1 1
. : = : . = 1. =
2 2 2 2 2 2 2 2
BT 121 (sgk, tr 52).
Quãng đường xe lửa đã đi được là :
3
102.
5 <sub>= 61,2 (km).</sub>
Xe lửa còn cách Hải Phòng :
102 – 61,2 = 40,8 (km).
HĐ 1 : Củng cố cách tìm giá trị
phân số của một số cho trước :
- Cơng thức muối dưa cải cần có
những gì ?
- Dựa theo công thức trên tùy
theo làm ít hay nhiều rau cải mà
chúng ta cần hành, đường, muối
tương ứng.
- Với 2 kg rau cải ta cần dùng
tương ứng bao nhiêu hành,
đường, muối ?
- Đơn vị các đại lượng sử dụng là
gì ?
- Thực tế ta nên đổi sang “g”
nếu cần thiết.
HĐ 2 : Tương tự các hoạt động
trên :
- “Giảm giá” nghĩa là gì ?
- Hãy dự đoán giá bán sau như
- Đọc đề bài toán (sgk, tr
53).
- Kể các nguyên liệu cần
dùng với liều lượng quy
định.
- Dựa vào 2 kg cải tìm giá
trị phân số tương ứng
theo công thức làm dưa,
được kết quả như phần
bên.
- Kg.
- Giá bán thấp hơn lúc
BT 122 (sgk, tr 53).
nào ?
- Củng cố tính nhanh với cơng
thức : (b.
m
n <sub>).</sub>
HĐ 3 : Tương tự các hoạt động
trên :
- Gợi ý với các câu hỏi :
- Số tiền lãi trong một tháng ?
- Cả vốn lẫn lãi tính thế nào ?
- Tính số tiền giảm tương
ứng 10% với mỗi loại
hàng.
- Lấy giá ban đầu “-“
10% tương ứng sẽ tìm
được giá đúng mới.
- Trả lời từng bước :
1000000.0,58 = 69600
(đồng)
- Nhân kết quả với 12,
- Tương tự phần bên.
BT 125 (sgk, tr 53).
– Tiền lãi 12 tháng là :
1000000.0,58.12 = 69600 (đồng)
– Vốn và lãi sau 12 tháng là :
1000000 + 69600 = 1069600 (đ).
HĐ 1 : Củng cố quy tắc tìm giá
trị phân số của một số cho trước :
- Đặt vấn đề như sgk,
– Giới thiệu ví dụ sgk,
- Nếu gọi x là số học sinh lớp 6A
3
5<sub> của số HS ta có kết</sub>
quả bao nhiêu ? Cách thực hiện
như thế nào ?
- Với đẳng thức trên ta có thể tìm
x như thế nào ?
– Vậy ta có thể tính trực tiếp kết
quả như thế nào ?
HĐ 2 : Giới thiệu quy tắc :
- Chốt lại vấn đề, khảng định đây
là bài tốn “tìm một số khi biết
giá trị một phân số của nó”.
- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc,
dạng tổng quát ?
- Giải thích điều kiện của công
- Phát biểu quy tắc đã học
và viết dạng tổng quát.
- Đọc đề bài toán.
- Kết quả là 27 (HS),
– Tức là : x.
3
5 <sub> = 27.</sub>
- Tìm x như một thừa số
chưa biết.
- Thực hiện : 27.
3
5
- Nghe giảng.
- Phát biểu quy tắc tương
tự sgk.
I. Ví dụ : (sgk, tr 53).
II. Quy tắc :
<i>– Muốn tìm một số biết </i>
m
n <i><sub> của nó</sub></i>
<i>bằng a, ta tính a : </i>
m
n <i><sub> (m, n </sub></i><sub></sub><i><sub> N*).</sub></i>
- Hướng dẫn HS làm ?1, tương
tự phần mở đầu.
– Chú ý yêu cầu HS xác định a,
m
n <sub> ứng với từng bài toán.</sub>
– Xác định điểm khác biệt và ý
nghĩa cơng dụng của hai quy tắc
“có tính ngược nhau” vừa học.
- ?2 cần xác định 350 l ứng với
phân số nào ?
– Vận dụng công thức giải như
phần bên.
- Đọc đề bài toán sgk, tr
54.
– Xác định các số đã cho
tương ứng theo công thức
và áp dụng như phần bên.
- Thực hiện tương tự các
hoạt động trên (chú ý 350
?1 : a) Tìm một số biết
2
7<sub> (tức là </sub>
m
n <sub>)</sub>
của nó bằng 14 (tức a).
– Áp dụng công thức :
a :
m
n <sub> = </sub>
2 7
14 : = 14.
7 2 <sub> = 49.</sub>
b) Tương tự.
?2 : a là 350 ( l).
m
13 7
=
20 20<sub> (dung tích bể).</sub>
HĐ 1 : Củng cố vận dụng quy
tắc, giải nhanh dựa theo kết quả
phép tính cho trước.
- Củng cố quy tắc tìm một số
… ?
- Dựa theo đề bài xác định các số
tương ứng quy tắc (tức a,
m
n <sub>).</sub>
- Yêu cầu HS giải thích cách
thực hiện để sử dụng các kết quả
cho trước.
HĐ 2 : Vận dụng quy tắc giải bài
tốn thực tế.
- Khảng định cơng thức áp dụng
với hai quy tắc tùy từng bài toán.
Bài 128 áp dụng quy tắc nào ?
- Xác định a,
m
n <sub> ứng với bài</sub>
128 ?
– Chú ý giải thích cách thực hiện
tương tự phần ví dụ trong bài
học.
- Phát biểu quy tắc tương
tự sgk.
– Ví dụ : ở câu a)
a = 13,32 ;
m
n <sub> = </sub>
3
7
- Giải thích như phần bên.
- Đọc đề bài tốn ở sgk
a = 1,2 ;
m
n <sub> = 24%.</sub>
- Thực hiện như phần
bên.
BT 127 (sgk, tr 54).
Ta có : 13,32.7 = 93,24 (1)
và 93,24 : 3 = 31,08 (2)
a) 13,32 :
3
7<sub> = </sub>
93,24
3 <sub> (theo 1)</sub>
= 31,08 (theo 2)
b) 31,08 :
7 93,24
=
3 7 <sub> (từ 2) </sub>
= 13,32 (từ 1)
BT 128 (sgk, tr 55).
Số kg đậu đen đã nấu chín là :
1,2 : 24 % = 5 (kg)
hỗn số có liên quan đến nội dung
bài 15.
- Dựa vào bài tốn cơ bản của
Tiểu học (tìm số hạng chưa biết,
thừa số chưa biết ...), quy tắc
chuyển vế hướng dẫn từng bước.
- Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số
trên như thế nào ?
- Tương tự cho phần còn lại.
HS :
2 2 1
2 .x + 8 = 3
3 3 3
2 1 2
2 .x = 3 - 8
3 3 3
- Phần nguyên trừ phần
nguyên, “phần phân số
trừ phần phân số”.
- Thực hiện tương tự như
phần trên.
BT 132 (sgk, tr 55).
a)
2 2 1
2 .x + 8 = 3
3 3 3 <sub></sub><sub> x = -2</sub>
b)
2 1 3
3 .x - = 2
7 8 4<sub></sub><sub> x = </sub>
7
8
HĐ 1 : Củng cố, dùng hai quy
tắc đã học ở bài 14, 15.
- Hướng dẫn tóm tắt :
- Lượng thịt ba chỉ bằng bao
nhiêu so với lượng cùi dừa ?
- Tương tự với lượng đường ?
- Chúng ta cần kho bao nhiêu thịt
?
- Lượng cùi dừa và lượng đường
tính như thế nào ?
- Củng cố quy tắc áp dụng, có
thể tính như bài tốn tìm x.
HĐ 2 : Củng cố quy tắc “tìm một
số khi biết giá …” với bài tốn
thực tế, tìm
m
n <sub> ứng với a</sub>
- Hướng dẫn các bước mở đầu
tương tự HĐ 1.
- Cần xác định phần phân số
tương ứng với số sản phẩm.
- Đọc đề bài ở sgk, tr 55.
- Tóm tắt các mục theo
câu hỏi hướng dẫn của
giáo viên.
- Lượng thịt =
2
3<sub> lượng</sub>
dừa,
- Lượng đường = 5%
lượng dừa.
- 0,8 kg thịt
- Giải tương tự phần bên.
- Hoạt động nhận biết nội
dung đề bài, tóm tắt
tương tự như trên.
- Nghe giảng.
- Chưa biết được.
BT 133 (sgk, tr 55).
2
3<sub> = 1,2 (kg) </sub>
Lượng đường :
1,2 . 5% = 0,06 (kg).
BT 135 (sgk, tr 56).
560 sản phẩm ứng với :
1 -
5 4
=
9 9<sub>.</sub>
– Số sản phẩm được giao là :
560 :
4
5
9<sub> kế hoạch tương ứng bao</sub>
nhiêu sản phẩm ?
– 560 sản phẩm ứng với bao
nhiêu phần của kế hoạch ?
- Hướng các bước giải như phần
bên.
HĐ 3 : Vận dụng quy tắc “tìm
một số biết giá trị một …” vào
bài toán “Sam Loyd”.
- Hướng dẫn theo hai cách :
Lập đẳng thức với x là khối
lượng viên gạch
– Xét khối lượng quả nặng tương
ứng với bao nhiêu phần của viên
gạch.
- Thực hiện các bước tìm
hiểu bài như trên.
- Giải theo hướng dẫn của
GV, tính nhẩm (nếu có
thể).
1
4<sub> viên gạch ứng với </sub>
3
4
kg.
BT 136 (sgk, tr 56).
1
4<sub> viên gạch ứng với quả nặng </sub>
3
4<sub> kg.</sub>
– Viên gạch nặng :
3 1
:
4 4<sub> = 3 (kg).</sub>
HĐ 1 : Tỷ số của hai số.
- Giới thiệu khái niệm tỷ số như
sgk, tr 56.
- Tỷ số và phân số có gì khác
nhau ?
- Yêu cầu HS định nghĩa phân số
? Dạng ký hiệu ?
- Có thể nhận xét điểm giống
nhau giữa hai khái niệm trên.
- Củng cố qua bài tập 140 (sgk, tr
58).
– Xác định sai lầm trong câu
nói ?
HĐ 2 : Tỷ số phần trăm
- Dựa trên khái niệm tỷ số, giới
thiệu khái niệm tỷ số phần trăm.
- Thực hiện các phép biến đổi để
có được “phần trăm”.
- Tỷ số phần trăm có phải là một
tỷ số khơng ?
- Điểm khác biệt giữa tỷ số và tỷ
số phần trăm ?
- Cách tính tỷ số phần trăm của
hai số a, b (b 0) ta thực hiện
như thế nào ?
Nghe giảng.
- Tỷ số
a
b<sub> thì a, b có thể</sub>
là các số ngun, hỗn số,
phân số ..., còn phân số
thì a và b phải là các số
nguyên.
- Phát biểu tương tự sgk
- Đọc phần ví dụ (sgk, tr
56).
– Nhận xét về đơn vị và
thứ tự các đại lượng khi
lập tỷ số tương ứng
- Hai đại lượng không
cùng đơn vị đo.
- Nghe giảng.
- Quan sát các bước biến
đổi và giải thích.
- Đúng.
- Khác trong cách tìm và
dạng ký hiệu.
- Phát biểu quy tắc tương
tự (sgk, tr 57).
I. Tỷ số của hai số :
– Thường trong phép chia số a cho số
b (b <sub> 0) gọi là tỷ số của a và b. Ký</sub>
hiệu là a : b (hay
a
b<sub>).</sub>
Vd : (sgk, tr 56).
II. Tỷ số phần trăm :
<i>– Muốn tìm tỷ số phần trăm của hai</i>
<i>số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia</i>
<i>cho b và viết ký hiệu % vào kết quả :</i>
%
a.100
b <sub>.</sub>
- Củng cố khái niệm và ý nghĩa
tỷ lệ xích.
- Tỷ lệ xích của một bản đồ địa
lý là
1
100000<sub>có nghĩa là gì ?</sub>
- u cầu HS lấy ví dụ tương tự
và giải thích.
- Củng cố qua ?2.
- Giải thích như ví dụ sgk
hay dựa vào kiến thức địa
lý đã học.
- Tìm ví dụ minh họa.
- Lập tỷ số tương ứng với
cùng đơn vị đo là cm, từ
đó tìm được tỷ lệ xích
bản đồ.
II. Tỷ lệ xích :
T =
a
b<sub> (a, b cùng đơn vị đo). </sub>
– Trong đó :
a : khoảng cách giữa hai điểm trên
bản vẽ ;
b : khoảng cách giữa hai điểm tương
ứng trên thực tế.
Vd : (sgk, tr 57).
HĐ 1 : Đưa tỷ số của hai số “bất
kỳ” về tỷ số của hai số nguyên .
- Hướng dẫn dựa theo bài mẫu ví
dụ (sgk, tr 58).
- Cách chuyển từ hỗn số sang
phân số thực hiện như thế nào,
– Tương tự chuyển từ số thập
phân sang phân số thập phân
HĐ 2 : Vận dụng kiến thức tỷ số
vào tìm hai số khi biết tỷ số và
một điều kiện kèm theo.
- Hướng dẫn chuyển từ lời đề bài
sang dạng ký hiệu.
- Hướng dẫn cách giải tương tự
“phép thế”.
HĐ 3 : Ý nghĩa của tỷ số phần
trăm trong thực tế với vàng.
- Giới thiệu phần ý nghĩa của
vàng ba số 9 như sgk.
- Em có nhận xét gì về điểm
khác biệt giữa bài mẫu và câu
hỏi yêu cầu ?
- Liên hệ bài trên ta có thể giải
thích tương tự như thế nào ?
HĐ 4 : Củng cố cách tính tỷ số
phần trăm.
- Đọc phần ví dụ hướng
dẫn sgk.
- Nhân phần nguyên với
mẫu rồi cộng tử và giữ
nguyên mẫu.
- Chú ý số chữ số 0 ở
mẫu và số chữ số phần
thập phân là tương ứng.
- Trình bày tương tự ví dụ.
- Trả lời các câu hỏi
hướng dẫn của GV và
thực hiện bài giải :
+ Tính a theo b,
+ Thay a hoặc b vào biểu
thức a – b = 8, kết quả
như phần bên.
- Đọc phần giới thiệu
(sgk, tr 59).
- Hai loại vàng khác nhau
(ba số 9 và bốn số 9).
- Trình bày như phần bên.
- Tính tỷ số phần trăm
BT 138 (sgk, tr 58).
a)
1,28 128
=
3,15 315<sub> ; b) </sub>
2 1 8
: 3 =
5 4 65<sub> ;</sub>
c)
250
217<sub> ; d) </sub>
7
10<sub>.</sub>
BT 141 (sgk, tr 58).
a 1 3
= 1 =
b 2 2 <sub></sub><sub> a = </sub>
3
b
2
mà a – b = 8, suy ra : a = 24 ; b = 16.
BT 142 (sgk, tr 59).
ta thực hiện như thế nào ?
HĐ 5 : Củng cố ý nghĩa tỷ lệ
xích của bản đồ :
- Tỷ lệ xích của bản đồ là
1
20000<sub> ý nghĩa gì ?</sub>
- Cơng thức tìm tỷ lệ xích của
– Chú ý các đại lượng tính phải
cùng đơn vị.
của muối trong nước biển
chứ không phải của nước
biển trong muối.
- Giải thích theo ý nghĩa
chiều dài trên bản vẽ và
chiều dài tương ứng trên
thực tế.
T =
a
b
- Thực hiện như phần
bên.
BT 143 (sgk, tr 59).
– Tỷ số phần trăm muối trong nước
biển là :
2.100
40 <sub>% = 5 %</sub>
BT 145 (sgk, tr 59).
T =
a
b
a = 4 cm ; b = 80 km = 8.106<sub> cm</sub>
T =
1
2000000<sub>. </sub>
HĐ 1 : Củng cố ý nghĩa của biểu
đồ phần trăm.
- Biểu đồ phần trăm dùng để làm
gì ?
- Giới thiệu ví dụ (sgk, tr 60), sử
dụng biểu đồ H.13, 14.
- Xác định ý nghĩa với từng chi
tiết trên hai biểu đồ ?
- Chú ý hướng dẫn cách dựng
với từng loại biểu đồ.
HĐ 2 : Luyện tập cách dựng biểu
đồ dạng cột và ô vuông qua bài
tập.
- Hướng xác định các đối tượng
cần so sánh.
– Tính tỷ số phần trăm tương
ứng cho các đại lượng trên như
thế nào ?
- Yêu cầu HS vẽ biểu đồ cột.
- Giải thích ý nghĩa biểu
đồ phần trăm như phần
bên.
- Đọc ví dụ sgk, tr 60 và
quan sát hai biểu đồ
- Nói về các nhận xét :
- Trục đứng, trục ngang,
– Ý nghĩa các trục đứng
trong biểu đồ.
– Tương tự với hai loại
biểu đồ còn lại.
- Tỷ số phần trăm số HS
đi đến trường bằng xe
buýt, xe đạp, đi bộ.
– Tỷ số phần trăm bằng
tích số HS tham gia với
100, chia cho số HS cả
lớp.
- Biểu diễn tương tự ví dụ
mẫu.
<i>– Để nêu bật và so sánh một cách</i>
<i>trực quan các giá trị phần trăm của</i>
<i>cùng một đại lượng người ta thường</i>
<i>dùng biểu đồ phần trăm.</i>
<i>– Biểu đồ phần trăm thường được</i>
<i>dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình</i>
<i>quạt.</i>
Vd : (sgk, tr 60, 61).
?1 Số HS lớp 6B đi xe buýt chiếm
6
40<sub> = 15 %, số HS cả lớp ;</sub>
– HS đi xe đạp là :
15
40<sub> = 37,5 % ;</sub>
– HS đi bộ là : 47,5 %.
HĐ 1 : Đọc hiểu biểu đồ dạng
cột :
- Sử dụng H.16 hướng dẫn HS
trả lời các câu hỏi (sgk, tr 61).
- Ý nghĩa của các trục ngang và
đứng dùng để chỉ đại lượng nào ?
- Các cột được tô màu khác
nhau, vậy ý nghĩa mỗi cột chỉ
điều gì ?
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi
(sgk, tr 61).
- Củng cố cách tính một số biết
giá trị phân số của nó.
HĐ 2 : Củng cố cách tính tỷ số
phần trăm và vẽ biểu đồ ô vuông
:
- Yêu cầu xác định các đối tượng
- Tính tỷ số phần trăm từng phần
của bê tông nghĩa là phải tính
gì ?
- Chú ý hướng dẫn cách làm tròn
tỷ số phần trăm.
– Thực hiện các bước vẽ biểu đồ
- Quan sát biểu đồ cột
(sgk, tr 61).
- Chỉ loại điểm và số
phần trăm tương ứng.
- Chỉ các cột với từng loại
điểm có “độ cao” khác
nhau.
- Dựa vào hai trục tương
ứng từng cột trả lời tương
tự ví dụ.
- 16 HS đạt điểm 6 tương
ứng với 32%. Tìm một số
biết giá trị phân số của
nó.
- Xác định các thành phần
- Tính tỷ số phần trăm
từng đối tượng trên tổng
số khối lượng cả khối bê
tơng.
- Tính các giá trị tỷ số
BT 150 (sgk, tr 61).
a) Có 8% bài đạt điểm 10,
b) Điểm 7 có nhiều nhất chiếm 40%
số bài,
c) Tỷ lệ bài đạt điểm 9 là 0%,
d) Tổng số bài kiểm tra là :
16 : 32% = 50 (bài).
BT 151 (sgk, tr 61).
– Xi măng
ô vuông.
HĐ 3 : Tính tỷ số và dựng biểu
đồ dạng cột.
- Muốn dựng biểu đồ cột trước
tiên ta phải làm gì ?
- Hướng dẫn tương tự HĐ 2.
– Dựng biểu đồ cột các trục
ngang, đứng dùng để chỉ đại
lượng nào ?
phần trăm tương ứng, vẽ
biểu đồ với 100 ô vng.
- Hoạt động mở đầu tìm
hiểu bài tương tự các hoạt
động trên.
- Tính tỷ số phần trăm
tương ứng với từng loại
trường.
- Hoạt động tương tự như
trên.
- Trục ngang chỉ loại
trường, trục đứng chỉ số
phần trăm (tương ứng các
loại trường).
BT 152 (sgk, tr 61).
Tổng số trường học cả nước :
– Trường Tiểu học
HĐ 1 : Củng cố khái niệm phân
số.
- Phân số dùng để chỉ kết quả
của phép chia số nguyên cho số
nguyên khi phép chia không hết.
- Hướng dẫn trả lời các câu 1, 2
(sgk, tr 62). Dựa theo các ghi
nhớ sgk (phần phân số)
HĐ 2 : Tính chất cơ bản của
phân số.
- Phát biểu tính chất cơ bản của
phân số ? dạng tổng quát ?
- Chú ý cách chia tử và mẫu của
phân số cho cùng một ƯCLN
của chúng, ta được phân số tối
giản.
- Hướng dẫn trả lời câu 4, 5
(sgk, tr 62).
- Quy tắc rút gọn phân số ? Thế
nào là phân số tối giản ?
- Muốn rút gọn bài tập 156, ta
thực hiện như thế nào ?
- Muốn so sánh hai phân số
không cùng mẫu ta thực hiện
như thế nào ?
- Củng cố các cách so sánh
khác : Dựa theo định nghĩa hai
phân số bằng nhau, so sánh với
0, với 1,
- Phát biểu khái niệm
phân số.
- Vận dụng ý nghĩa của
phân số tìm các giá trị x
như phần bên.
- Viết dạng tổng quát của
phân số. Cho ví dụ một
phân số lớn hơn 0, phân
số nhỏ hơn 0, phân số lớn
hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1,
phân số lớn hơn 1.
– Phân số bằng nhau, cho
ví dụ.
- Phát biểu tính chất
tương tự sgk.
– Áp dụng vào bài tập
155 (Điền số thích hợp
vào ơ trống)
I. Khái niệm phân số, tính chất cơ bản
của phân số :
1. Khái niệm phân số :
BT 154 (sgk, tr 64).
a) x < 0 ; b) x = 0 ; c) x
2. Tính chất cơ bản của phân số
BT 155 (sgk, tr 64).
12 -6 9 21
- = = =
16 8 -12 -28
BT 156 (sgk, tr 64).
a)
7.25 - 49 2
=
7.24 + 21 3<sub> ;</sub>
b)
2.(-13).9.10 -3
=
(-3).4.(-5).26 2 <sub>.</sub>
BT 158 (sgk, tr 64).
a)
3 -1
< 0 <
-4 -4<sub> nên </sub>
3 -1
<
-4 -4<sub> ;</sub>
b) Ta có :
15 2
+ = 1
17 17 <sub> ; </sub>
25 2
+ = 1
27 27
nhưng
2 2
>
17 27 <sub></sub>
HĐ 3 : Quy tắc các phép tính về
phân số.
- Sử dụng bảng phụ (sgk, tr 63).
– Củng cố từng phát biểu bằng
lời và dạng tổng quát.
HĐ 4 : Vận dụng các tính chất cơ
bản của phép tính vào giải bài
tập 161 (sgk, tr 64).
- Yêu cầu HS xác định thứ tự
thực hiện các phép tính.
– Lưu ý chuyển tất cả sang dạng
phân số.
- Phát biểu quy tắc tương
tự sgk.
- Áp dụng tính chất phân
phối sau đó rút gọn theo
quy tắc.
- Phát biểu quy tắc (tức là
- Quan sát bảng phụ và trả
lời các câu hỏi của giáo
viên dựa theo nội dung
phần lý thuyết tổng quát
của bảng phụ.
- Thực hiện tính trong (),
chuyển tất cả sang phân
số và thực hiện như phần
bên.
II. Quy tắc các phép tính :
III. Tính chất của phép cộng và phép
nhân phân số :
BT 161 (sgk, tr 64).
A = -1,6 :
2
1+
3 <sub>= -1,6 :</sub>
5
3<sub> = -0,96</sub>
B = 1,4.
15 4 2 1
- + : 2
49 5 3 5<sub> =</sub>
21 12 +10 3 22 5 -5
- = - . =
49 15 7 15 11 21
HĐ 1 : Áp dụng các quy tắc phép
tính, tìm x :
- Xác định thứ tự thực hiện các
bước tìm x ?
- Lưu ý kết hợp quy tắc chuyển
vế và quy tắc “Tiểu học”, xét lần
lượt với từng “số đã biết” chuyển
phần số sang một vế, vế cịn lại
là x.
HĐ 2 : Vận dụng bài tốn 2 tìm
một số khi biết giá trị phân số
của nó.
- Muốn biết Oanh mua sách với giá
bao nhiêu ta cần tìm gì ?
- Hướng dẫn giải tương tự phần
bên.
HĐ 3 : Củng cố việc tìm tỷ số
của hai số :
- Hướng dẫn HS nắm “giả thiết”
bài tốn.
– Đề bài cho ta biết gì ?
- Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1%,
điều đó có nghĩa gì ?
- Áp dụng tương tự, để tính lãi
suất ở bài này ta thực hiện như
thế nào ?
HĐ 4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện
khả năng phân tích bài tốn.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài tương
tự các hoạt động trên.
- Hướng dẫn HS tìm loại bài tập cơ
- Quan sát đề bài toán
– Xem phần trong ( ) là
số bị chia, áp dụng quy
tắc tìm số bị chia, rồi tìm
số bị trừ, thừa số chưa
biết, ta tìm được x như
phần bên.
- Phát biểu quy tắc tương
tự sgk.
- Tìm giá bìa cứng sách :
– Giá bìa – phần tiền
giảm giá, ta được số tiền
phải trả.
- Cho biết số tiền gửi và
- Tính tương tự như phần
bên.
- Hoạt động tương tự như
phần trên.
BT 162 (sgk, tr 65).
a) (2,8.x – 32) :
2
3<sub> = -90 </sub><sub></sub><sub> x = -10</sub>
b) x = 2.
BT 164 (sgk, tr 65).
Giá bìa của cuốn sách là :
1200 : 10% = 12000 đ.
Oanh đã mua cuốn sách với giá :
12000 – 1200 = 10800 đ.
BT 165 (sgk, tr 65).
– Lãi suất một tháng là :
11200
2000000<sub>= 0,56 %</sub>
bản về phân số để áp dụng
– Cần biết số HS của lớp nhờ
vào 8 HS trên,
– Số HS giỏi HK I so với cả
lớp ? ( cả 2 HK).
– Phân số thể hiện số lượng HS
trên ?
– Áp dụng bài toán 1, suy ra số
HS giỏi như phần bên.
- Tìm số phần HS giỏi
HK I so với cả lớp.
– Tương tự với HK II,
– Tìm hiểu hai phân số
vừa tìm,
– Suy ra số HS cả lớp và
tìm số HS giỏi như phần
bên.
- Số HS giỏi 6D HK I bằng
2 2
=
2 + 7 9
số HS cả lớp ;
- Số HS giỏi 6D HK II bằng
2 2
=
2 + 3 5<sub> số HS cả lớp.</sub>
Vậy 8 HS giỏi chính là :
2 2 8
- =
5 9 45
Suy ra số HS lớp 6D là :
8 :
8
45<sub> = 45 (HS).</sub>
– Số HS giỏi là : 45.
2
9<sub> = 10 (HS). </sub>
HĐ 1 : Củng cố ký hiệu và ý
nghĩa phần tập hợp.
- Sử dụng câu 1a, b (phần câu
hỏi ôn tập cuối năm).
– Yêu cầu HS trả lời và tìm ví dụ
minh họa.
- Củng cố qua bài tập 168 (sgk, tr
66).
- Hướng dẫn bài tập 170.
– Thế nào là số chẵn, số lẻ ? Viết
các tập hợp tương ứng.
– Giao của hai tập hợp là gì ?
- Hướng dẫn HS trình bày như
phần bên.
HĐ 2 : Ôn tập dấu hiệu chia hết
- Củng cố phần lý thuyết qua câu
7 (sgk, tr 66).
– Bài tập bổ sung : điền vào dấu
a) 6*2 chia hết cho 3 mà không
chia hết cho 9 ?
b) *7* chia hết cho 15 ?
- Hướng dẫn trình bày như phần
bên.
HĐ 3 : Ôn tập về số nguyên tố,
- Đọc các ký hiệu :
- Lấy ví dụ minh hoạ
tương tự BT 168.
- Điền vào ô vuông các
ký hiệu trên, xác định
mối quan hệ giữa các
phần tử với tập hợp, tập
hợp với tập hợp.
- Đọc đề bài sgk.
- Số chẵn có chữ số tận
- Phát biểu các dấu hiệu
chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
- Trả lời : số như thế nào vừa
chia hết cho 3, vừa chia hết
cho 9, suy ra tìm *,
– Tương tự với câu b (chú ý
số chia hết cho 3 và 5 thì
chia hết cho 15).
BT 168 (sgk, tr 66).
– Các ký hiệu lần lượt được sử dụng
là :
BT 170 (sgk, tr 67).
C = {0;±2;±4;±6; …}
L = {±1;±3;±5;±7; …}
C <sub> L = Ø</sub>
BT (bổ sung)
a)
hợp số, ước chung, bội chung.
- Sử dụng các câu hỏi 8, 9 (sgk,
tr 66) để củng cố.
- ƯCLN của hai hay nhiều số là
gì ? Cách tìm ?
– Tương tự với BCNN.
- Phát biểu điểm khác
nhau của định nghĩa số
nguyên tố và hợp số.
– Tích của hai số nguyên
tố là số nguyên tố hay
hợp số.
- Phát biểu tương tự quy
tắc sgk đã học.
BT 8 (sgk, tr 66).
– Định nghĩa giống nhau : đều là số tự
nhiên lớn hơn 1,
– Khác nhau : về ước số.
HĐ 1 : Ôn tập cách rút gọn phân
số.
- Muốn rút gọn phân số ta phải
làm như thế nào ?
– Bài tập củng cố :
1. Rút gọn các phân số sau :
a)
-63
72 <sub> ; b) </sub>
20
-140<sub> ; c) </sub>
3.10
5.24<sub> ;</sub>
– Thế nào là phân số tối giản ?
2. So sánh các phân số
a)
14
21<sub> và </sub>
60
11
54<sub> và </sub>
22
37<sub> ;</sub>
c)
-2
15<sub> và </sub>
-24
72 <sub>.</sub>
- Hướng dẫn áp dụng vào bài tập
và kết quả như phần bên.
BT 174 (sgk, tr 67).
- Làm thế nào để so sánh hai
biểu thức A và B ?
- Hướng dẫn HS tách biểu thức B
thành tổng của hai phân số có tử
như biểu thức A
– Thực hiện như phần bên.
HĐ 2 : Ôn tập quy tắc và tính
chất các phép tốn.
- Phát biểu quy tắc rút
gọn phân số,
- Áp dụng quy tắc rút gọn
như phần bên.
- Phân số tối giản (hay
phân số không rút gọn
được nữa) là phân số mà
tử và mẫu có ƯC là 1 và
-1,
- Trình bày các so sánh
phân số : áp dụng định
nghĩa hai phân số bằng
nhau, so sánh hai phân số
cùng mẫu, so sánh với 0,
với 1.
- Vận dụng vào bài tập.
- Quan sát đặc điểm hai
biểu thức A và B,
- So sánh hai phân số có
cùng tử và trình bày như
phần bên.
- So sánh các tính chất cơ
bản dựa theo bảng tóm tắt
(sgk, tr 63).
– Câu 4 : trả lời dựa theo
điều kiện thực hiện phép
BT 1
a)
-7
8 <sub> ; b) </sub>
-1
7 <sub> ; c) </sub>
1
4<sub>.</sub>
BT 2
a)
14 60
<
21 72<sub> ; b) </sub>
11 22
<
54 37<sub> ;</sub>
c)
-2 -24
>
15 72 <sub>.</sub>
BT 174 (sgk, tr 67).
2000 2000
>
2001 2001+ 2002<sub> (1)</sub>
2001 2001
>
2002 2001+ 2002<sub> (2)</sub>
Từ (1) và (2), suy ra : A > B.
- Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk, tr 66).
– Tìm ví dụ minh họa.
- Hướng dẫn giải nhanh hợp lý
các biểu thức bài 171 (sgk, tr
67).
- Củng cố phần lũy thừa qua bài
tập 169 (sgk, tr 66).
trừ trong N, trong Z.
– Tương tự với phép chia.
– Quan sát bài tốn để chọn
tính chất áp dụng để tính
nhanh (nếu có thể).
– Chuyển hỗn số, số thập
phân sang phân số khi
cần thiết.
– Thực hiện theo đúng
thứ tự ưu tiên.
- Đọc đề bài và trả lời
theo định nghĩa lũy thừa
với số mũ tự nhiên, công
thức nhân chia hai lũy
thừa cùng cơ số.
A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53 =
(27 + 53) + (46 + 34) + 79 = 239.
B = -337 – (98 – 277) =
(-337 + 277) – 98 = -198.
C = -1.7.(2,3 + 3,7 + 3 + 1) = -17.
D =
11
4 <sub>.(-0,4) + 1,6. </sub>
11
4 <sub> + (-1,2). </sub>
11
4
=
11
4 <sub>.(-0,4 – 1,6 – 1,2) = -8,8.</sub>
E =
3 3 4
2 2 4
2 .5 .7
2 .5 .7 <sub> = 2.5 = 10</sub>
BT 169 (sgk, tr 66).
a) an<sub> = a.a. … a (với n </sub><sub></sub><sub> 0) </sub>
n thừa số a
Với a <sub> 0 thì a</sub>0<sub> = 1.</sub>
b) am<sub>.a</sub>n<sub> = ...</sub>
am<sub> : a</sub>n<sub> = …</sub>
HĐ 1 : Luyện tập thực hiện phép
tính giá trị biểu thức.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm
biểu thức A ?
– Tính chất nào được áp dụng ?
- Hướng dẫn tương tự như các
hoạt động tính giá trị biểu thức ở
tiết trước.
- Với bài tập 176 (sgk, tr 67) HS
chuyển hỗn số, số thập phân, lũy
thừa sang phân số và thực hiện
tính theo thứ tự ở trên các phép
tính.
HĐ 2 : Tốn dạng tìm x.
- Với bài tập bên việc tìm x trước
tiên ta nên thực hiện như thế
nào ?
- Hướng dẫn trình bày như phần
bên.
HĐ 3 : Bài tốn thực tế có liên
quan đến ba dạng tốn cơ bản về
phân số.
- Theo đề bài thì “Tỷ số vàng” là
như thế nào ?
- Đưa ra công thức tổng quát :
d 1
=
r 0,618<sub>.</sub>
- Hướng dẫn từng câu dựa theo
cơng thức, tìm một số chưa biết
trong công thức.
- Phân số
7
8<sub> “xuất hiện”</sub>
nhiều lần, …
- Tính chất phân phối ..
– Thực hiện thứ tự như
phần bên.
- Chia bài tốn tính từng
phần (tử, mẫu) sau đó kết
hợp lại.
- Thu gọn biểu thức vế
phải, rồi thực hiện như
bài toán cơ bản của Tiểu
học.
- Đọc đề bài toán (sgk, tr
68).
- Trả lời theo tỷ số sgk.
- Quan sát hình vẽ, xác
định các HCN tuân theo
BT1 : Tính giá trị biểu thức :
A =
-7 5 4 7 7
. - . + 5
-7 7
.1+ 5
8 8<sub> = 5</sub>
B =
-35 3
= -1
32 32<sub>.</sub>
BT 176 (sgk, tr 67).
a) 1.
b) T = 102 ; M = -34.
Vậy B =
T 102
=
M -34 <sub> = -3</sub>
Bài tập (bổ sung).
Tìm x, biết :
4 1
x = 1 - 0,125
7 8
4 7
x = 1 x =
7 4
BT 178 (sgk, tr 68).
a) Gọi chiều dài là a (m), chiều rộng
là b (m).
a 1
=
b 0,618<sub>, b = 3,09 m. </sub>
- Tiếp tục củng cố bài tốn thực
tế về phân số.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài tương
tự các hoạt động trên.
- Chú ý với HS :
- Vận tốc ca nơ xi và ngược
dịng quan hệ với vận tốc nước
như thế nào ?
- Vậy Vxuôi – Vngược = ?
tỷ số vàng.
- Giải tương tự phần bên,
áp dụng kiến thức tỷ số
của hai số.
- Hoạt động như phần trên, có
thể tóm tắt như sau :
- Ca nơ xi dịng hết 3h,
- Ca nơ ngược dịng hết
5h.
Vnước = 3 km/h
- Tính S khúc sơng = ?
- Vxuôi = Vca nô + Vnước
Vngược = Vca nô - Vnước
Vậy :
Vxuôi – Vngược = 2Vnước
b) b
a 1
b 0.618<sub>. </sub>
Kết luận : không là tỷ số vàng.
BT 173 (sgk, tr 67).
Ca nơ xi dịng, 1 giờ đi được :
s
3
Ca nơ ngược dịng :
s
5
s s
-3 5 <sub> = 2.3 </sub><sub></sub><sub> s = 45 (km). </sub>
1 -2 17
50%x + 2 . =
4 3 6
3x -1
+1 : (-4) =