Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

Bài giảng QUẢN LÝ KINH TẾ DƯỢC tb quy định về thuế doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.17 KB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
KHOA Y - DƯỢC

Bài giảng

QUẢN LÝ
& KINH TẾ
DƯỢC


BỘ MÔN
QUẢNLÝ - KINH TẾ DƯỢC

Bài 3

Quy định
về thuế doanh
nghiệp


Danh sách nhóm 3 Lớp D16AK11
1. Nguyễn Hồng Điệp -1900417
2. Chu Thị Thúy -1900419
3. Trần Thị Thúy Tình - 1900399
4. Nguyễn Thị Việt Anh - 1900400
5. Phùng Thị Tú Anh - 1900401
6. Trần Thị Thủy - 1900424
7. Văn Thị Hạnh -1900459
8. Nguyễn Thị Kim Tuyến -1900448



MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên phải Trình bày được:
 Nguồn gốc xuất hiện của thuế.
 Khái niệm về thuế
 Thuế suất lũy tiến ( cách thu thuế)
 Lệ phí
 Các yêu cầu cơ bản của chính sách thuế.
Một số luật thuế hiện hành
 Luật thuế giá trị gia tăng
 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
 Luật thuế thu nhập cá nhân


I. ĐẠI CƯƠNG
1. Nguồn gốc xuất hiện của thuế.
 Sự xuất hiện và phát triển của Thuế gắn liền với sự xuất hiện và
phát triển
của Nhà Nước.
 Nhà nước không chỉ quản lí hành chính mà cịn quản lí cả nền kinh
tế,
địi hỏi có ngân sách lớn để đảm bảo nhu cầu chi tiêu khơng thể
thiếu sự
đóng góp của người dân, các tổ chức kinh tế, xã hội, các cơ sở sản
xuất,
kinh doanh....đó là thuế.
 khi nền sản xuất hàng hóa phát triển, xã hội càng văn minh địi hỏi


 Thuế là khoản đóng góp mang tính nghĩa vụ bât buộc của mọi người công dân,
mọi tổ

chức kinh tế....theo quy định của pháp luật Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu
chi tiêu
của Nhà nước.
 Thuế được chia làm 2 loại:
 Thuế trực thu: là những loại thuế thu trực tiếp của các cơ sở hoạt động sản xuất
kinh
doanh khi các đơn vị này có thu nhập.
Ví dụ: thuế thu nhập.
 Thuế gián thu: là những loại thuế đánh vào hành động tiêu dùng của người dân.
Thông qua việc đánh thuế vào các sản phẩm hàng hóa, các hoạt động sản
xuất kinh
doanh, dịch vụ của người dân cần sử dụng.


3. Thuế suất lũy tiến ( cách thu thuế).
 Có 2 loại thuế suất lũy tiến:
 Thuế suất lũy tiến từng phần: Người ta chia thu nhập của
một
cơ sở ra thành từng phần. Trong từng phần đó sẽ chịu thuế
suất khác
nhau.
 Thuế suất lũy tiến tồn phần: người ta khơng chia thu
nhập chịu
thuế ra từng phần mà căn cứ vào tổng số thu nhập của cơ sở
bậc nào
sẽ chịu thuế suất ở bậc đó.


4. Lệ phí.
Khái niệm

Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi
được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc
quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành
kèm theo Luật Phí và Lệ phí.
Ví dụ như khi bạn thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp hoặc
thủ tục đăng ký nhãn hiệu. Bạn phải nộp lệ phí cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Một số lệ phí vưà mang tính chất thuế vừa mang tính chất lệ phí.
Nhưng có 1 số lệ phí mang tính chất thuần túy là lệ phí.


 Mơn bài: các cơ sở kinh doanh có đăng kí kinh doanh hàng năm phải nộp
thuế mơn
bài. Sau khi nộp cơ sở đó được xem là kinh doanh hợp pháp.
 Trước bạ: Xác nhận sang tên quyền sở hữu động sản và bất động sản.
 Sát sinh: Là loại thuế ( lệ phí) " nhất cử lưỡng lợi" nhằm bảo đảm chống
lạm sát,
đặc biệt với những súc vật quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, vì thế
thuế sát
sinh khác nhau ở từng nước.
Ví dụ:  Trung Quốc và Việt Nam đánh thuế sát sinh lợn, trâu, bò.
 Nga, Mơng Cổ đánh thuế sát sinh cừu, bị.
 Pháp đánh thuế sát sinh cả vào gia cầm công nghiệp.
b. Lệ phí thuần túy.


5. Các yêu cầu cơ bản của chính sách thuế.
 Đảm bảo được sự cơng bằng và hợp lí
Là u cầu mang tính tổng qt nhất có tính truyền thống của thuế.
Phù hợp với sự phát triển của kinh tế, xã hội và của các thành phần kinh tế.

Phải động viện sự đóng góp cơng bằng xã hội, phù hợp với sức đón góp của các
tổ chức
và mọi thành viên trong xã hội, xác định thuế là nghĩa vụ của mọi người dân,
mọi tổ chức
kinh tế.
 Tập trung tích lũy vào ngân sách nhà nước :
Đây chính là mục đích( mục tiêu) của chính sách thuế.
Muốn xây dựng hay xố bỏ 1 chính sách thuế nào phải cân nhắc kĩ những ảnh
hưởng
đến nguồn thu ngân sách nhà nước như thế nào?
Phải giải quyết tốt mối quan hệ tích lũy và tiêu dùng.


 Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế xã hội phát triền.
 Thông qua biểu thuế để điều tiết hoạt động kinh tế, xã hội thu ít đối với các hoạt
động,
mặt hàng cần thiết cho xã hội, đánh thuế cao với các mặt hàng xa sỉ, dịch vụ
cao cấp,
hạn chế nhập khẩu.
 Đảm bảo hàng nội địa, khuyến khích hàng xuất khẩu.
 Góp phần hướng dẫn sản xuất, điều tiết tiêu dùng xã hội ( phân phối lại sản
phẩm xã hội).
 Gọn nhẹ: chính sách thuế làm cho mọi người dễ hiểu và dễ thực hiện.
 Có tính pháp luật cao: Quốc hội có quyền đặt ra hay bãi bỏ các loại thuế.
 Luật thuế phải được xây dựng đồng bộ, hợp lí.
 Phải có bộ máy ngành thuế thống nhất, vững về chuyên môn, thực hiện
nghiêm túc,
đúng luật thuế công bằng.



II. MỘT SỐ LUẬT THUẾ HIỆN HÀNH
1. Luật thuế giá trị gia tăng
 Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003
 Có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2004
1.1 Quy định chung
Khái niệm giá trị gia tăng và thuế giá trị gia tăng
 Giá trị gia tăng là giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong
q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng, được xác định làm căn cứ
tính thuế giá
trị gia tăng
 Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng them của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất , lưu thông đến tiêu dùng


VD:
Một xí nghiệp kinh doanh dược phẩm có doanh số bán ra trong tháng là 250 triệu
đồng, trong đó giá vốn hàng hóa là 190 triệu đồng , thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%
 Lợi nhuận thuần:
Lợi nhuận thuần = Doanh thu – GVHB = 250trd - 190trd = 60trd
 Thuế giá trị gia tăng phải nộp là :
Thuế GTGT phải nộp = LNT x Thuế suất thuế GTGT= 60trd x 5% = 0,3trd
 Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Hàng hóa , dịch vụ dùng cho sản phẩm , kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
(bao gồm cả hàng hóa , dịch vụ mua của tổ chức , cá nhân ở nước ngoài )


 Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
 Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng) , chăn nuôi , thủy sản
khác hoặc

mới sơ chế thông thường ( phơi , sấy khô , ướp đông, làm sạch , bóc vỏ ) của các
tổ chức,
cá nhân tự sản xuất, trực tiếp đánh bắt bán ra .
 Sản phẩm là giống vật nuôi, cây trồng
 Sản phẩm muối
 Hàng hóa nhập khẩu sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
 Thiết bị , máy móc , phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền
công nghệ và
vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài
sản cố
định của doanh nghiệp


ngoài dùng cho sản xuất, kinh doanh
 Thiết bị máy móc , phụ tùng , phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần thiết
để tiến
hành hoạt
 Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do nhà nước bán cho người đang thuê
 Chuyển quyền sử dụng đất
 Dịch vụ tín dụng và quỹ đầu tư
 Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hoạt động và các dịch vụ bảo hiểm con người
 Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ,phòng bệnh dịch, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch,
dịch vụ diều
dưỡng sức khỏe, phục hồi chức năng cho người bệnh và dịch vụ thú y
 Các sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực văn hóa , nghệ thuật , thể dục, thể thao sau:
hoạt
động văn hóa, triển lãm và thể dục …, hoạt động biểu diễn nghệ thuật, sản xuất
phim các



sách nhà
nước cấp .
 Xuất bản, nhập khẩu và phát hành: báo, tạp chí, bản tin chuyền nghành, sách
chính trị,
sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học kỹ thuật,
sách in bằng
chữ dân tộc thiểu số, tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền và các
chứng chỉ
có giá trị như tiền, tiền mặt từ nước ngồi chuyển về Việt Nam
 Dịch vụ cơng cộng
 Duy tu, sửa chữa, phục chế, xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, cơng
trình
phục vụ lợi ích cộng đồng, cơ sở hạ tầng, nhà tình nghĩa .
 Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buyt, xe điện .
 Điều tra cơ bản của nhà nước do ngân sách nhà nước cấp phát kinh phí để thực


khai thác địa bàn miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa để phục vụ cho sinh
hoạt ở
nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
 Vũ khí , khí tài ngun dùng phục vụ quốc phịng an ninh .
 Hàng nhập khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ
khơng
hồn lại, q tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chưc chính trị, tổ chức chính trị
-xã hội,
tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà tặng quà biếu
cho các
cá nhân ở Việt Nam, đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn
miễn trừ ngoại giao, hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn

thuế,


Hàng hóa bán cho các tổ chức quốc tế, người nước ngồi để viện trợ nhân đạo, viện
trợ khơng hồn lại cho Việt Nam
 Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường Việt Nam, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu,
hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng
xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu đã ký
 Hàng hóa , dịch vụ cung ứng cho các đối tượng và trường hợp sau :
 Hàng hóa , dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế .
 Vận tải hàng hóa , hành khách quốc tế
 Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngồi
 Hàng hóa bán miễn thuế cho các cửa hàng miễn thuế tại các sân bay , bến cảng , nhà ga
quốc tế và cửa khẩu biên giới
 Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra
 Hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp chế xuất , xuất khẩu ra nước ngoài


 Chuyển giao cơng nghệ , phần mềm máy tính , trừ phần mềm xuất khẩu
 Dịch vụ bưu chính , viễn thơng , internet phổ cập theo chương trình của chính phủ
 Vàng nhập khẩu dạng thỏi , niếng và các loại vàng chưa chế tác thành sản phẩm , mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác
 Sản phẩm xuất khẩu tài nguyên khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm
khác , cụ thể dưới đây: dầu thô, đá phiến, cát, đất hiếm, đá quý, quặng mang-gan, thiếc,
sắt …..
 Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận của người bệnh: nạng, xe
lăn , dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật .
 Hàng hóa dịch vụ của những cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình qn tháng thấp
hơn mức lương tối thiểu nhà nước quy định đối với công chức nhà nước



1.2. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
- Giá tính thuế
- Thuế xuất
 Giá tính thuế
 Đối với hàng hóa ,dịch vụ do cơ sở sản xuất , kinh doanh bán ra hoặc cung
ứng cho đối
tượng khác là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng . Đối với hàng hóa , dịch vụ
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có
thuế giá trị gia tăng
 Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa , dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và
phí thu thêm ngồi giá hàng hóa , dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng , trừ
các khoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp ngân sách nhà nước .Trường
hớp cơ sỏ kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán thì giá tính thuế giá trị gia
tăng là giá bán đã giảm ghi trên hóa đơn .


 Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu
( nếu có ). Gía nhập khẩu tại cửa khẩu làm căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
được xác
định theo các quy định về giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu .Trường hợp
hàng hóa
nhập khẩu được miễn , giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế giá trị gia tăng
là giá hàng
hóa nhập khẩu được miễn , giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế giá trị gia
tăng là
hàng hóa nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải
nộp sau khi
được miễn giảm .





Đối với sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất để tiêu dùng , không
phục vụ cho sản xuất , kinh doanh hoặc cho sản xuất , kinh doanh hàng hóa , dịch vụ
khơng chịu thuế giá trị gia tăng thì phải tính giá trị gia tăng đầu ra .Gía tính thuế tính
theo giá bán cùng thời điểm phát sinh .Đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ như xuất
hàng hóa để chuyển kho nội bộ , xuất vật tư , bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản
xuất trong một cơ sở sản xuất , kinh doanh khơng phải tính , nộp thuế giá trị gia tăng .



Đối với dịch vụ do phía nước ngoài cung ứng cho các đối tượng tiêu dùng ở Việt Nam ,
giá tính thuế giá trị gia tăng là giá dịch vụ phải thanh tốn cho phía nước ngồi .



Dịch vụ cho th tài sản , giá tính thuế giá trị gia tăng là giá cho thuê chưa có thuế


 Đối với hàng hóa bán theo phương thưc trả góp , giá tính thuế là
giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó
(khơng bao gồm lãi trả góp) , khơng tính theo số tiền trả góp từng
kỳ
 Đối với gia cơng hàng hóa , giá tính thuế là giá gia cơng , giá
tính thuế là giá gia cơng chưa có thuế giá trị gia tăng bao gồm:
tiền công, tiền nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và các chi phí
khác để gia công do bên nhận gia công phải chịu





Thuế suất thuế giá trị gia tăng

 Thuế suất 10 % áp dụng cho hàng hóa , dịch vụ xuất khẩu
 Một số hàng hóa , dịch vụ chịu thuế suất 5 % như :
 Kinh doanh nước sạch
 Phân bón , quặng để sản xuất phân bón , thuốc trừ sâu và chất kích thích tăng
trưởng vật
ni , cây trồng.
 Thiết bị ,máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế
 Thuốc chữa bệnh , phòng bệnh cho người và vật nuôi ( bao gồm cả vắc xin ,
sinh phẩm,
nước cất để pha chế thuốc tiêm )
 cụ dùng để giảng dạy và học tập
 In các loại sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
 Đồ chơi cho trẻ em


 Các loại sách
 Băng từ , đĩa đã ghi hoặc chưa ghi
 Sản phảm trồng trọt , chăn nuôi , thủy sản , hải sản nuôi trồng , đánh bắt
chưa qua
chế biến hoặc chỉ qua sơ chế
 Thực phẩm tươi sống , lương thực , lâm sản ( trừ gỗ , măng ) chưa qua
chế biến ở
khâu kinh doanh thương mại .
 Một số hàng hóa , dịch vụ chịu thuế suất 10% như :
 Sản phẩm điện tử

 Sản phẩm hóa chất , mỹ phẩm
 Dịch vụ khách sạn , du lịch , ăn uống
 Dịch vụ môi giới


×