Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Quản trị kênh phân phối: Chương 9 - TS. Nguyễn Hoài Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.05 KB, 32 trang )

QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI

CHƯƠNG 9
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN KÊNH

GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867


MỤC TIÊU



Hiểu được hoạt động đánh giá thành viên kênh và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt 
động đánh giá thành viên kênh



Hiểu được nội dung kiểm tra/đánh giá thành viên kênh và ứng dụng trong việc thực 
hiện đánh giá thành viên kênh


NỘI DUNG




Khái quát chung về việc đánh giá TVK


Khái niệm





Các nhân tố ảnh hưởng



Phân biệt giữa đánh giá và giám sát hoạt động của TVK

Nội dung kiểm tra/đánh giá TVK


Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hoạt động



Áp dụng các tiêu chuẩn đánh giá hoạt động



Đề xuất các điều chỉnh KPP


KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ TVK

GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867


KHÁI NIỆM VỀ ĐÁNH GIÁ VK

Là sự xem 
xét tổng hợp và mang tính thời kỳ về hoạt động và kết quả cơng việc của các TVK
Phạm vi 
đánh giá: 
Có thể một vài hoặc tất cả các TVK
Ở cả mức độ bán bn và bán lẻ, hoặc 1 mức độ
Từ đánh giá chỉ tiêu lượng bán đến đánh giá chi tiết về đầy đủ các hoạt động
Tần suất 
đánh giá: tùy thuộc vào điều kiện cụ thể
Mục đích 
của việc đánh giá:
Phát hiện và giúp đỡ các TVK để đạt hiệu quả kinh doanh chung của tồn bộ 









NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÁNH GIÁ TVK


Mức độ kiểm sốt: Được thỏa thuận trong nội dung HĐ, nếu HĐ quy định đầy đủ và chi 
tiết, NSX sẽ càng được cung cấp thơng tin tốt. 



Tầm quan trọng của các thành viên kênh: 



Được quyết định bởi mức độ phụ thuộc của việc kinh doanh SP vào TVK;



Mức độ phụ thuộc càng cao  TVK càng quan trọng  càng cần thiết phải đánh giá cẩn 
thận TVK đó.


NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÁNH GIÁ TVK


Bản chất của sản phẩm: SP càng địi hỏi nhiều điều kiện của TVK khi bán thì càng cần 
đánh giá chi tiết và tỉ mỉ.



Số lượng thành viên kênh: Càng có ít TVK  càng cần và có điều kiện để đánh giá chi tiết



Các yếu tố khác: 


Mục tiêu của nhà quản lý kênh, 



Cạnh tranh trong ngành, 




Các yếu tố mơi trường…


ĐÁNH GIÁ VS GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG


Giám sát thường xun hoạt động của TVK: 


Dựa vào tiêu chuẩn bán hàng: lượng bán, doanh số bán, tồn kho, trưng bày…



Nhằm giúp nhà quản lý kênh duy trì việc điều khiển hoạt động hiện thời của các nhà 
phân phối trong việc bán sản phẩm;



 Đánh giá (kiểm tra) hoạt động TVK: 


Thường là đánh giá tồn bộ chức năng phân phối của thành viên kênh và khả năng thích 
ứng với các mục tiêu phân phối, chứ khơng chỉ có tiêu chuẩn lượng bán.



Nhằm giúp cho nhà quản lý có các phân tích tổng thể về hiện trạng và triển vọng của 

từng loại hoạt động của nhà phân phối


NỘI DUNG KIỂM TRA/ ĐÁNH GIÁ TVK

GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867


XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG


Các tiêu chuẩn cần đánh giá về TVK:


Hoạt động bán



Duy trì tồn kho



Khả năng của lực lượng bán hàng



Thái độ




Khả năng đối phó với cạnh tranh



Đánh giá triển vọng tăng trưởng



Các yếu tố khác


CÁC TIÊU CHUẨN VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN


Là đánh giá về sản lượng bán hàng của một TVK cụ thể. Đây là tiêu chuẩn thường được 
xem là quan trọng nhất và hay được dùng nhất trong thực tế.



Các dữ liệu về sản lượng bán hàng cần được đánh giá:


Lượng bán hiện tại và mức tăng trưởng so với q khứ cho từng dịng sản phẩm, để 
đánh giá cơ cấu bán hàng thay đổi của các TVK và mức độ hiệu quả của TVK đó.



So sánh với lượng bán của các TVK khác và tổng lượng bán của các TVK, tìm ra các bộ 
phận TVK kém hiệu quả.




So sánh với chỉ tiêu đã đặt ra, tìm ra các TVK hoạt động kém hiệu quả và kiểm tra tính 
hợp lý của hệ thống chỉ tiêu.


CÁC TIÊU CHUẨN VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN


Các lưu ý khi thu thập dữ liệu về sản lượng bán:


Khơng nên căn cứ duy nhất vào lượng bán của nhà sản xuất cho TVK để tính tốn lượng 
bán thực tế của TVK đó cho khách hàng.



Phân biệt các khu vực địa lý với các điều kiện cụ thể của khu vực đó.



Cần tính tốn được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động trực tiếp đến lượng bán.


CÁC TIÊU CHUẨN VỀ DUY TRÌ TỒN KHO


Là đánh giá về mức độ duy trì tồn kho của TVK và sự hợp lý, phù hợp với mục tiêu phân 
phối của mức duy trì tồn kho đó.




Nói chung, do nhiều ngun nhân, duy trì tồn kho là một tiêu chuẩn khó đánh giá và kiểm 
chứng; do đó nếu đây là một tiêu chuẩn quan trọng thì nên được quy định cụ thể trong hợp 
đồng


TIÊU CHUẨN VỀ KHẢ NĂNG CỦA LỰC LƯỢNG BÁN


Là đánh giá về khả năng của đội ngũ nhân viên bán hàng của TVK, thường là của 
NBB



Các thơng tin về khả năng của lực lượng bán hàng cần được đánh giá:






Số lượng NVBH (liên quan đến dịng sản phẩm của NSX)
Mức độ hiểu biết kỹ thuật sản phẩm của các NVBH
Quyền lợi của các NVBH khi bán các sản phẩm của NSX: học tập, hội thảo, hỗ trợ bán 
hàng, tài chính…

Các thơng tin khác: năm kinh nghiệm, thành tích, thái độ… 



TIÊU CHUẨN VỀ THÁI ĐỘ


Là đánh giá về mức độ tích cực, tinh thần trách nhiệm… của các TVK trong việc 
thực hiện các cơng việc phân phối dịng sản phẩm của NSX.


TIÊU CHUẨN VỀ KHẢ NĂNG ĐỐI PHĨ CẠNH TRANH


Bao gồm 2 nội dung:




Đánh giá hoạt động của một TVK trong hồn cảnh phải đối phó với cạnh tranh từ những 
trung gian khác trong cùng một khu vực thị trường
Đánh giá hoạt động của TVK đối với các dịng sản phẩm cạnh tranh mà họ có kinh 
doanh


ĐÁNH GIÁ VỀ TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG CỦA TVK


Là các đánh giá mà qua đó người quản lý có thể nhìn một cách tổng quan về tồn bộ 
hệ thống kênh, từ đó dự đốn được triển vọng tương lai của các TVK 




 Làm căn cứ đề xuất xây dựng các mục tiêu phân phối và dự thảo vai trị của 
các TVK trong các chiến lược phân phối tiếp theo.


CÁC TIÊU CHUẨN KHÁC


Tình trạng tài chính



Đặc tính và tiếng tăm



Chất lượng phục vụ khách hàng


ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TVK


Có 3 cách:




Đánh giá riêng lẻ theo từng tiêu chuẩn/nhóm tiêu chuẩn 
Kết hợp các tiêu chuẩn một cách phi chính thức
Kết hợp các tiêu chuẩn đa phương một cách chính thức



ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG NHĨM TIÊU CHUẨN


Các tiêu chuẩn đánh giá được chia thành các nhóm và tiến hành đánh giá các TVK theo các 
nhóm tiêu chuẩn này. Từng tiêu chuẩn/ nhóm tiêu chuẩn được áp dụng riêng lẻ, khơng kết 
hợp với nhau.



Ưu điểm: 





Đơn giản, nhanh chóng, tương đối dễ thực hiện; 
Thường được dùng phổ biến khi sản phẩm đơn giản/ tiêu chuẩn hóa, số lượng các thành 
viên kênh lớn.

Hạn chế: 


Có thể đưa ra sự nhận xét sai lệch về các TVK


KẾT HỢP CÁC TIÊU CHUẨN
THEO CÁCH PHI CHÍNH THỨC



Kết hợp các tiêu chuẩn đánh giá một cách định tính và khơng chính thức, nghĩa là tầm quan 
trọng (trọng số) của mỗi tiêu chuẩn được xác định cho mỗi lần đánh giá; chúng khơng được 
thể hiện rõ ràng và khơng có một chỉ số định lượng chính thức nào áp dụng cho tất cả các 
lần thực hiện đánh giá.



Ưu điểm: 




Tương đối dễ sử dụng, thích ứng với hồn cảnh

Hạn chế:




Phụ thuộc vào người quản lý, có thể đánh giá sai do khơng có tỷ trọng chính thức;
Khó so sánh giữa các TVK với nhau và giữa các thời kỳ khác nhau;
Khơng đưa ra được một chỉ số rõ ràng phản ánh tồn bộ hoạt động của các TVK.


KẾT HỢP CÁC TIÊU CHUẨN ĐA PHƯƠNG
THEO CÁCH CHÍNH THỨC


Kết hợp các tiêu chuẩn đánh giá một cách định lượng và chính thức. Quy trình gồm 5 bước:
Bước 1: Lựa chọn tiêu chuẩn và phương pháp đo lường

 Bước 2: Xác định tỷ trọng phản ánh tầm quan trọng của mỗi tiêu chuẩn
 Bước 3: Các TVK được đánh giá trên mỗi tiêu chuẩn theo thang điểm mức độ từ 0 – 10
 Bước 4: Nhân điểm đánh giá với trọng số 
 Bước 5: Cộng các đánh giá để xếp hạng hoạt động cho các TVK.
Ưu điểm:




Loại bỏ tính khơng khách quan trong đánh giá
 Cho đánh giá tổng hợp, đa chiều về tồn bộ hoạt động của các TVK
 Dễ dàng thực hiện các so sánh khi cần thiết
Hạn chế:






Phức tạp trong việc xác định các tỷ trọng


ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH CÁC CHƯƠNG TRÌNH PP


Nếu phát hiện TVK hoạt động kém hiệu quả  cần xác định chính xác ngun nhân.



Các ngun tắc chi phối:









Khơng thụ động mà phải chủ động phát triển các phương pháp thích hợp, hiệu quả 
nhằm tìm hiểu được nhu cầu và vấn đề của TVK;
Các chương trình giúp đỡ TVK phải phù hợp với nguyện vọng và giải quyết được khó 
khăn của họ;
NSX duy trì vai trị lãnh đạo thơng qua sử dụng các sức mạnh một cách khéo léo, tránh 
dùng sức mạnh áp đặt
Thiết kế KPP mang tính liên kết 


VÍ DỤ VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TVK


VÍ DỤ VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TVK


×