Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.49 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu bài dạy: HS cần nắm đợc</b>:
1. KiÕn thøc:
- Biết đợc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề có cơ sở khoa học.
- Biết sơ bộ hớng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
2. Kĩ năng:
- Nờu c d nh ban u v la chọn hớng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
3. Thái độ:
- Bớc đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học
- Có hứng thú và khuynh hớng chọn nghề đúng đắn.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<i><b>Gv: Nghiên cứu SGV và một số tài liệu hớng nghiệp.</b></i>
<i><b>Hs: Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ hoặc mẩu chuyện ca ngợi lao động ở một</b></i>
số nghề hoặc ca ngợi những ngời có thành tích trong lao động.
<b>III. Tiến trình các hoạt động tổ chức chủ đề:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i>Tìm hiểu ba nguyên tắc chọn</i>
<i>nghề.</i>
- Cho hs đọc đoạn “Ba cõu hi c t ra
khi chn ngh.
- Yêu cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi:
<b>? Mi quan h cht chẽ giữa ba câu hỏi đó</b>
thể hiện ở chỗ nào. Trong chọn nghề có cần
bổ sung câu hỏi nào khác khơng.
- GV gợi ý HS tự tìm ra ví dụ để chứng minh
rằng không đợc vi phạm ba nguyên tắc chọn
nghề
- GV bỉ sung mét sè mÈu chun vỊ vai trò
của hứng thú và năng lực nghề nghiệp.
- GV khẳng định thêm: Trong cuộc sống,
nhiều khi tuy không hứng thú với nghề,
nh-ng do giác nh-ngộ đợc ý nh-nghĩa và tầm quan
- HS đọc đoạn “Ba câu hỏi đựơc t
ra khi chn ngh.
- HS thảo luận trả lời câu hái cđa GV.
- HS tìm các ví dụ để chứng minh.
VD: - Cao cha quá 1,6m nhng lại
- Có chất giọng không hay nhng lại
muốn làm ca sÜ.
- Bị mù màu đỏ nhng lại muốn lái xe
ơ tơ hoặc máy bay.
- Tính nóng nảy, thiếu bình tĩnh, thiếu
kiên định nhng lại thích cơng tác
quản lí nhân sự.
- Tính đãng trí nhng lại thích cơng tác
văn phịng.
träng cđa nghỊ th× con ngêi vẫn làm tốt
công việc.
VD: Một ngời khơng thích nghề chữa bệnh,
cũng khơng thích sống ở vùng cao, nhng
thấy cán bộ y tế ở vùng đồng bào thiểu số
còn thiếu nên vẫn học nghề chữa bệnh và
tình nguyện suốt đời ở vùng núi để chữa
bệnh cho đồng bào.
Cũng có ngời học trờng s phạm, do khơng
đuợc hớng nghiệp nên khi đi thực tập đạt kết
quả không cao, lại mặc tật nói ngọng, may
mà ngời ấy phấn đấu rèn luyện công phu
- GV treo b¶ng phụ phần ghi nhớ (SGV) yêu
cầu HS chép vào vở.
<i><b>Hot động 2</b></i>: <i>Tìm hiểu ý nghĩa của việc</i>
<i>chọn nghề có cơ sở khoa học.</i>
- GV trình bày tóm tắt 4 ý nghĩa của việc
chọn nghề.
- GV yêu cầu từng tổ cử ngời trình bày và
cho phép ngời trong tổ đợc bổ sung.
- GV đánh giá phần trả lời của từng tổ và
xếp loại.
- GV nhÊn mạnh lại nội dung cơ bản, cần
thiết.
<i><b>Hot ng 3: T chức trò chơi</b></i>
- GV cho HS thi hát những bài hát, nói về sự
nhiệt tình lao động xây dựng đất nớc của
những ngời trong các nghề khác nhau.
- GV bầu ra ban giám khảo, có đánh giá,
xếp loại.
- GV cho HS viết thu hoạch ra giấy.
- Em nhận thức đợc những điều gì qua buổi
giáo dục hớng nghip ny?
- HÃy nêu ý kiến của mình:
+ Em yêu thích nghề gì?
+ Những nghề nào phù hợp với khả năng
của em?
+ Hiện nay ở quê hơng em, nghề nào đang
cần nhân lực?
- GV tỉng kÕt bi häc, nhËn xÐt ý thøc cđa
HS trong quá trình học tập.
- HS chép phần ghi nhớ vào vở
- Mỗi tổ rút thăm phiếu trình bày ý
nghĩa chọn nghề.
- HS tham gia trò chơi thi hát.
- HS viết thu ho¹ch.
<i>Ngày tháng 09 năm 2011</i>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
1<b>. Kiến thøc</b>
- HS biết đợc một số thông tin cơ bản về phơng hớng phát triển kinh tế - xã
hội của đất nớc và địa phơng.
2. Kỹ năng
- HS k ra c một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phơng.
- HS biết quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển.
3. Thái độ
- Gi¸o dơc ý thøc tù chđ cđa HS.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<i><b>Gv: Nghiên cứu sgv và một số tài liệu hớng nghiệp.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- Mời một cán bộ địa phơng nói chuyện
với HS về phơng hớng và chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội ở huyện Giao
Thuỷ, đặc biệt là xã Giao Tin.
(Có thể mời PCT xà sang giảng bài cho
cả khèi 9)
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i>Giải thích khái niệm cơng</i>
<i>nghiệp hố.</i>
- GV giải thích thế nào là công nghiệp
hoá (nh trong sgv). Đặc biệt nhấn mạnh
các ý sau:
+ Quỏ trình cơng nghiệp hố địi hỏi
phải ứng dụng những công nghệ mới để
làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội
đạt đợc tốc độ cao hơn, tăng trởng
nhanh hơn và bền vững hn.
+ Quá trình công nghiệp hoá tất yếu dẫn
- HS nghe một cán bộ địa phơng nói
chuyện.
đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Sự
phát triển kinh tế - xã hội ở địa phơng
phải theo xu thế chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.
- Gv đánh giá việc tìm hiểu nền kinh tế
thị trờng của học sinh. Trên cơ sở đó
giáo viên thuyết trình cho học sinh thấy
đợc mục tiêu xây dựng CNH- HĐH đất
nớc đến năm 2010
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu 4 lĩnh vực cơng</b></i>
<i>nghệ trọng điểm.</i>
- GV trình bày 4 lĩnh vực công nghệ
trọng điểm (nh trong sgv). Nhấn mạnh ý
nghĩa phát triển các lĩnh vực này để tạo
ra những bớc nhảy vọt về kinh tế, tạo
điều kiện để “đi tắt, đón đầu” sự phát
triển chung của khu vực và thế giới.
- Sau khi giải thích, GV cho HS ghi vở
nội dung phần đóng khung trong sgv.
- GV cho HS trả lời trên giấy câu hỏi
sau đây:
C©u hái:
“Thơng qua buổi sinh hoạt hôm nay,
em cho biết vì sao chúng ta cần nắm đợc
phơng hớng phát triển kinh tế - xã hội
của địa phơng và của cả nớc”.
- GV tæng kÕt buæi häc, nhận xét ý thức
của HS trong quá trình học tập.
Hs nêu sự thay đổi của quê hơng từ
năm 2000 - 2007
- HS nghe để tìm hiểu 4 lĩnh vực
công nghệ trọng điểm là:
1. Công nghệ thông tin.
2. Công nghệ sinh học.
3. Công nghệ vật liệu mới.
4. Cơng nghệ tự động hố.
- HS ghi v.
- HS viết bài theo yêu cầu.
Ngµy so¹n: 03 / 11 / 2011
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
- HS biết đợc một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng
và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều ngh.
- HS biết cách tìm hiểu thông tin nghÒ.
- Giáo dục ý thức chủ động của HS trong việc tìm hiểu thông tin nghề.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<i><b>Gv: Nghiên cứu sgv và một số tài liệu hớng nghiệp.</b></i>
<i><b>Hs: Tìm hiểu một số nghề đang phát triển ở địa phơng</b></i>
<b>III. Tiến trình các hoạt động tổ chức chủ đề:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i>Tìm hiểu tính đa dạng</i>
<i>của thế giới nghề nghip</i>
- GV yêu cầu HS viÕt tªn của 10
nghề mà các em biết.
- GV chia lớp thành những nhóm
nhỏ và cho HS thảo luận, bổ sung
cho nhau những nghề không trùng
với những nghề mà các em đã ghi.
- GV kết luận về tính đa dạng của
thế giới nghề nghiệp: Thế giới nghề
nghiệp rất phong phú và đa dạng;
VD:……(nh trong sgv).
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i>Phân loại nghề thờng</i>
<i>gặp</i>
<b>? Có thể gộp một số nghề có chung</b>
một số đặc điểm thành một nhóm
nghề đợc khơng. Nếu đợc, các em
hãy lấy ví dụ.
- GV ph©n tÝch mét sè cách phân
loại nghề (nh trong sgv).
- Tổ chức trò chơi:
GV treo 2 b¶ng phơ ghi: Nh÷ng
nghỊ tiÕp xóc víi con ngêi.
Chia hai nhóm chơi, yêu cầu nhóm
nào ghi đợc nhiều nghề thuộc lĩnh
vực đó nhất thì nhóm đó sẽ thắng.
Nếu cịn thời gian GV tiếp tục cho
các nhóm khác thi viết về những
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu những dấu</b></i>
<i>hiệu cơ bản của nghề, bản mơ tả</i>
<i>nghề.</i>
- GV giíi thiệu những dấu hiệu cơ
bản của nghề. Nội dung bản mô tả
nghề (nh trong sgv).
- Nu c, GV cú th cho HS xem
một số bản mô tả nghề.
- HS viÕt tên của 10 nghề mà các em biết.
- HS về vị trí nhóm và thảo luận theo yêu
cầu của GV.
- Nghe giảng.
- HS trả lời câu hỏi trên giấy.
- Nghe giảng.
- HS tham gia trò chơi theo sự điều hành
của GV.
- HS nghe gi¶ng.
- GV tổng kết các cách phân loại
nghề, chỉ ra những nhận thức cha
chính xác về vấn đề này của một số
- Tổng kết, nhận xét, đánh giá buổi
học.
******************************************************************
Ngày soạn: 02 / 12 / 2011
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
- HS bit c một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi với các em trong
cuộc sống hàng ngày.
- HS biết cách thu thập thông tin nghỊ khi t×m hiĨu mét nghỊ cơ thĨ.
- HS có ý thức tích cực và chủ động tìm hiểu thơng tin nghề để chuẩn bị cho lựa
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<i><b>Gv: Nghiên cứu sgv và một số tài liệu hớng nghiệp.</b></i>
<i><b>Hs: Tìm hiểu một số nghề đang phát triển ở địa phơng.</b></i>
III. Tiến trình các hoạt động tổ chức chủ đề:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i>Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh vực tr. trọt</i>
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài Nghề làm vờn.
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ và cho HS thảo luận
về: vị trí, vai trị của sản xuất lơng thực và thực phẩm ở
Việt Nam. Liên hệ đến lĩnh vực nghề nghiệp này ở địa
ph-ơng: có những lĩnh vực trồng trọt nào đang phát triển
(trồng lúa, trồng rau, cây ăn quả, cây làm thuốc…).
- GV nhËn xÐt, tỉng hỵp.
- u cầu HS viết một bài theo chủ đề: “Nếu làm nơng
nghiệp thì em chọn cơng việc cụ thể nào.”
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những nghề a phng</b></i>
- GV cho HS kể tên những nghề thc lÜnh vùc dÞch vơ ë
- 1 HS đọc to bài “Nghề làm vờn”.
- HS về vị trí nhóm để tho lun.
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
- HS viÕt ra giÊy.
địa phơng.
- GV cho HS mô tả một nghề mà các em biết theo các
mục sau:
+ Tªn nghỊ.
+ Đặc điểm hoạt động của nghề.
+ Các yêu cầu của nghề đối với ngời lao động.
+ Triển vọng phát triển của nghề.
- Chỉ định khoảng 5 HS giới thiệu những nghề có ở địa
phơng.
- Cho HS tr¶ lêi c©u hái:
<b> - Để hiểu về một nghề chúng ta nên chú ý đến những</b>
thông tin nào?”.
- GV tổng kết lại các mục cần có trong bản mô tả nghề.
p, xe mỏy; chuyên chở hàng
hoá; bán hàng thức phẩm, lơng
- HS mô tả một nghề mà các em
biết.
- 5 HS giới thiệu những nghề có ở
địa phơng.
Ngày soạn: 03 / 01 / 2012
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
- HS hiểu đợc “thị trờng lao động”, “việc làm” và biết đợc những lĩnh vực sản
xuất thiếu nhân lực, đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ.
- HS biết cách tìm thơng tin về một số lĩnh vực nghề cần nhân lực.
- Chuẩn bị tâm lí sẵn sàng đi vào lao động nghề nghip.
<b>II. </b>Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<i><b>Gv: Nghiên cøu sgv vµ mét sè tµi liƯu híng nghiƯp.</b></i>
Su tầm trên báo chí về một số nghề đang phát triển mạnh.
<i><b>Hs: Tìm hiểu một số nghề đang phát triển ở địa phơng.</b></i>
<b> III. Tiến trình các hoạt động tổ chức chủ đề:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i>Xây dựng khái niệm việc làm</i>
<i>và nghề</i>
- GV nêu câu hỏi thảo luận, u cầu HS trở
về vị trí nhóm để trao đổi trả lời.
C©u hái:
+ Có thực ở nớc ta q thiếu việc làm khơng?
Vì sao ở một số địa phơng có việc làm mà
khơng có nhân lực?
+ ý nghÜa cđa chđ tr¬ng mỗi thanh niên
phải nâng cao năng lực tù häc, tù hoµn thiƯn
học vấn, tự tạo ra đợc việc làm”.
- Sau khi các nhóm trình bày ý kiến, thảo
luận chung toàn lớp để thống nhất, GV đa ra
kết luận chung và hoàn thiện về khái niệm
(nh trong sgv), GV có thể phân tích sâu hơn
tuỳ tình hình cụ thể của lớp đó.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thị trờng lao động</b></i>
- GV nêu ý nghĩa của việc nắm thị trờng lao
động (sgv/tr 52; 53)
- Cho HS thảo luận tiếp câu hỏi:
“Tại sao việc chọn nghề của con ngời phải
căn cứ vào nhu cầu của thị trờng lao động”.
- GV giải thích cho HS đặc điểm của thị
tr-ờng lao động thtr-ờng thay đổi khi khoa học và
công nghệ phát triển.
- Yêu cầu HS thảo luận tiếp câu hỏi:
Vì sao mỗi ngời cần nắm vững một nghề và
biết làm một sè nghÒ?”.
- GV tổng hợp các ý kiến của các nhóm từ đó
đa ra ý kiến thống nhất.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nhu cầu lao động của</b></i>
<i>một số lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh</i>
<i>doanh của địa phơng</i>
- Yêu cầu 4 nhóm lần lợt lên trình bày kết
quả nhu cầu lao động của một nghề nào đó
các em đã chuẩn bị.
- GV hớng dẫn HS cách tìm hiểu thị trờng lao
động.
- GV đánh giá mức độ hiểu chủ đề của HS,
bổ sung nếu cn.
- Đại diện các nhóm lần lợt trình bày ý
kiến cđa m×nh.
- Các nhóm trao đổi, thống nhất ý kiến
từ ú a ra khỏi nim vic lm v ngh.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- HS nghe giảng.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận đa ra ý
kiến.
- HS nghe gi¶ng.
- HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện 2
nhóm lên trình bày, các nhóm cịn lại
nhận xét, bổ sung.
- 4 nhóm lần lợt trình bày các nội dung
đã chuẩn bị.
- Cá nhân HS tự rút ra kết luận về việc
chuẩn bị đi vào lao động nghề nghiệp.
- HS tìm hiểu thị trờng lao động.
Ngày soạn: 01 / 02 / 2012
<b>I. Mơc tiªu bài dạy:</b>
- HS t xỏc nh im mạnh và điểm yếu của năng lực lao động, học tập của bản
thân và những đặc điểm truyền thống nghề nghiệp của gia đình mà mình có thể kế
thừa, từ đó liên hệ với những yêu cầu của nghề mà mình u thích để quyết định
việc lựa chọn.
- HS hiểu đợc thế nào là sự phù hợp nghề nghiệp.
- Bớc đầu biết đánh giá đợc năng lực bản thân và phân tích đợc truyền thống
nghề của gia đình.
- HS có đợc thái độ tự tin vào bản thân trong việc rèn luyện để đạt đợc sự phù
hợp với nghề định chọn (có tính đến truyền thống ngh nghip gia ỡnh).
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<i><b>Gv: Nghiên cứu sgv và một số tài liệu híng nghiƯp.</b></i>
Su tầm trên báo chí về một số trắc nghiệm nghề nghiệp để HS tự kiểm tra.
<i><b>Hs: Tìm hiểu một số nghề truyền thống và yêu cầu của nghề đó với ngời lao </b></i>
động.
<b> III. Tiến trình các hoạt động tổ chức chủ đề</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i>Tìm hiểu khái niệm năng lực và</i>
<i>năng lực nghề nghiệp</i>
- Yêu cầu HS tìm những ví dụ về những con ngời
- Từ những ví dụ đó GV hớng dẫn HS xây dựng
khái niệm năng lực: “Năng lực là sự tơng xứng
giữa một bên là những đặc điểm tâm lí và sinh lí
của một con ngời với một bên là những yêu cầu
của hoạt động đối với con ngời đó. Sự tơng xứng
ấy là điều kiện để con ngời hồn thành cơng việc
mà hoạt động phải thực hiện”.
- Sau đó GV tiếp tục phân tích để HS hiểu khái
niệm năng lực nghề nghiệp (nh trong sgv/tr 61).
Lu ý chốt cho HS nắm đợc: Năng lực khơng có
sẵn trong mỗi ngời mà nó hình thành nhờ có sự
học hỏi và tập luyện. Một ngời thờng có nhiều
năng lực khác nhau…
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phù hợp nghề</b></i>
- GV giải thích thế nào là sự phù hợp nghề (sgv/tr
62).
- Cho HS thảo luận: Làm thế nào để tạo ra sự phù
hợp nghề?
<i><b>Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi</b></i>
- GV cho 2 nhóm tham gia trị chơi đố vui, cử ban
giám khảo đánh giá, chấm điểm.
Câu đố: Một thanh niên muốn trở thành ngời lái
xe tải thì cần có những phẩm chất gì để phù hợp
với nghề ấy?
- HS ...
- HS cùng GV hoàn thiện khái niệm
năng lực và năng lực nghề nghiệp.
- HS nghe ging hiu sõu hơn khái
niệm.
- HS nghe gi¶ng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận và đa
ra ý kiến, trao đổi giữa các nhóm để
đi đến sự thống nhất.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu nghề truyền thống gia</b></i>
<i>đình</i>
- GV tổ chức cho HS thảo luận: Trong trờng hợp
nào thì nên chọn nghề truyền thống gia đình.
- Từ nội dung thảo luận của các nhóm, GV có thể
bổ sung và lấy các ví dụ thực tế của việc chọn
nghề truyền thống.
<i><b>Hoạt động 5: Làm trắc nghiệm</b></i>
- GV cho HS làm một số dạng trắc nghiệm để xác
định năng lực bản thân từ đó bớc đầu hiểu đợc
mức độ phù hợp nghề.
- GV tổng kt, ỏnh giỏ bui hc.
- Đại diện các nhóm lần lợt trình bày
ý kiến của mình.
- Cỏc nhóm trao đổi, thống nhất ý
kiến.
- HS lµm mét sè dạng bài trắc
nghiệm.
<i> Ngày ..tháng 02 năm 2012</i>
- HS biết một cách khái quát về các trờng THCN và các trờng dạy nghề trung
ơng và địa phơng ở khu vực.
- HS biết cách tìm hiểu hệ thống giáo dục THCN và Đào tạo nghề.
- HS có thái độ chủ động tìm hiểu thơng tin về hệ thống trờng THCN và dạy
nghề để sẵn sàng chọn trờng trong lĩnh vực này.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<i><b>Gv: Nghiên cứu sgv và một số tài liệu hớng nghiệp.</b></i>
Tìm hiểu một số trờng nghề đóng trong huyện.
Su tầm hình ảnh của một số trờng dạy nghề.
<i><b>Hs: Tìm hiểu một số trờng dạy nghề ở địa phơng.</b></i>
III. Tiến trình các hoạt động tổ chức chủ đề:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>TiÕt 1 + 2</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i>Tìm hiểu khái niệm lao động qua</i>
<i>đào tạo và không qua đào tạo</i>
- GV giải thích khái niệm lao động qua đào tạo
và lao động không qua đào tạo.
<i><b>Hoạt động 2: So sánh lao động qua đào tạo và</b></i>
<i>lao động không qua đào tạo</i>
- GV cho HS thảo luận: Lao động qua đào tạo
có vai trò quan trọng nh thế nào đối với sản
xuất? Lao động qua đào tạo có điểm nào u việt
hơn so với lao động khơng qua đào tạo?
- HS nghe gi¶ng.
- GV nhận xét, thống nhất ý kiến và chốt lại.
<b>TiÕt 3 + 4</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu mục tiêu đào tạo của</b></i>
<i>hệ thống giáo dục trung học chuyên nghiệp </i>
<i>-dạy nghề và tiêu chuẩn xét tuyển vào trờng</i>
- GV giải thích nh trong sgv đã nêu.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu trờng THCN và trờng</b></i>
<i>dạy nghề </i>
- GV giới thiệu cho HS các nguồn t liệu (lấy
trong sgv/tr73->75), sau đó yêu cầu HS tỡm
hiu:
<i><b>a) Trờng THCN</b></i>
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và viết nội dung theo
các mục sau đây:
+ Tên trờng, truyền thống của trờng.
+ Địa điểm của trờng.
+ Số điện thoại của trờng.
+ Số khoa và tên từng khoa trong trờng.
+ Đối tợng tuyển vào trờng.
+ Các môn thi tuyển.
+Khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp.
<i><b>b) Đối với các trờng dạy nghề</b></i>
- Yêu cầu HS tìm hiểu và viết nội dung theo
các mục sau:
+ Tên trờng, truyền thống của trờng.
+ Địa điểm của trờng.
+ Số điện thoại của trờng.
+ Cỏc nghề đợc đào tạo trong trờng.
+ Đối tợng tuyển vào trng.
+ Bc tay ngh c o to.
+Khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp.
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về trờng:
Trung tâm giáo dục thờng xuyên huyện Giao
Thuỷ, trung tâm dạy nghỊ hun Giao Thuỷ
(cạnh trờng dân lập Giao Thuỷ)
- GV tng kt, đánh giá buổi học.
- HS nghe giảng, nắm đựoc mục tiêu
đào tạo của hệ thống giáo dục
THCN - dạy nghề.
- HS dựa vào nguồn t liệu GV cung
cấp, kết hợp với các hiểu biết của
mình để viết nội dung tìm hiểu một
số trờng THCN và trờng dạy nghề.
<b>Ký duyệt của BGH</b>
<b>Ngày ….tháng 03 năm 2008</b>
<b> - Biết được các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS</b>
- Biết lựa chọn hướng đi thích hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp
- Có ý thức lựa chọn 1 hướng đi và phấn đấu để đạt được mục đích
<b> Nghiên cứu kĩ phần nội dung cơ bản của chủ đề, đọc tài liệu tham khảo</b>
Sưu tầm một số những mẫu chuyện về gương vượt khó và thành đạt trong sự
nghiệp
<b>III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>TÌM HIỂU VỀ CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI TỐT NGHIỆP THCS</b>
GV đặt tình huống cho HS thảo
luận
- Hãy kể các hướng đi có thể có
sau khi tốt nghiệp THCS
- Sau khi HS thảo luận GV phát
phiếu học tập: Các nhóm điền vào
ơ trống các hướng đi sau khi tốt
nghiệp THCS
GV thu baøi laøm của các nhóm
Nêu kết luận
Trong những năm tới, phần lớn số HS tốt nghiệp
THCS sẽ vào học các trường tHPT. Một số em sẽ
daïy THPT THCN
ngheà
THCS
HS sau khi tốt nghiệp THCS có thể đi vào các luồng
chính sau:
- Vào THPT(hệ chính quy, hệ khơng chính quy)
- Vào THCN (trình độ THCS)
- Vào học nghề dài hạn
- Vào học nghề ngắn hạn để tham gia lao đọng trực
tiếp
<b> HOẠT ĐỘNG 2</b>
<b>TÌM HIỂU VỀ YÊU CẦU TUYỂN SINH CỦA CÁC TRƯỜNG THPT Ở ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG</b>
GV cung cấp thông tin về yêu cầu
tuyển sinh các năm trước của các
trường THPT ở địa phương
GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận:
Em đã tìm hiểu được gì về trường
mà em có dự định học sau khi tốt
nghiệp THCS
học 2011- 2012 của Sở Giáo dục
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>
<b>THẢO LUẬN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ ĐỂ HỌC SINH CĨ THỂ ĐI VÀO</b>
<b>TỪNG LUỒNG SAU KHI TỐT NGHIỆP THCS</b>
GV lưu ý HS về các diều kiện
trong khi chọn hướng đi sau khi tốt
nghiệp THCS
Hướng dẫn các nhóm thảo luận :
tập trung váo các ý:
- Mâu thuẫn giữa năng lực và
nguyện vọng cá nhân.
- Học tập và rèn luyện bản thân ,
phấn đấu đạt được ước mơ của
mình.
- Tham gia lao động sản xuất, vừa
học vừa làm.
GV kết luận chung:
- Phụ huynh và các em HS thấy
được lợi ích và cần thiết của việc
đánh giá đúng năng lực của bản
thân, hoàn cảnh kinh tế để lựa
chọn con đường học tập cho phù
hợp.
- Các em thấy rằng việc đi vào
các hướng khác nhau sau khi tốt
nghiệp THCS là bình thưịng và
hợp lý.
* Các điều kiện trong khi chọn hướng đi sau khi tốt
nghiệp THCS
- Nguyện vọng , hứng thú các nhân.
- Năng lực học tập của bản thân
- Hồn cảnh gia đình.
Mỗi một luồng đếu có những điều kiện nhất định
về: năng lực học tập, điều kiện sức khoẻ, kinh tế .
Vì vậy khi quyết định chọn hướng đi cần phải cân
nhắc kĩ lưỡng.
IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ:
Cho học sinh làm bài tập sau:
1. 3. 5.
2. 4. 6.
2/ Em hãy kể tên 10 nghề theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng của bản thân
GV đánh giá tinh thần tham gia học tập của học sinh.
<b>I.</b> <b>Mơc tiªu:</b>
- HS hiểu đợc ý nghĩa của t vấn trớc khi chọn nghề, có đợc một số thơng tin cần
thiết để tiềp xúc với cơ quan t vấn có hiệu quả.
- Biết cách chuẩn bị những t liệu cho t vấn nghề nghiệp.
<b>II.</b> <b>Ph ơng tiện</b>
1. Chuẩn bị của GV: Hớng dẫn HS chuẩn bị những nội dung trớc khi dến gặp cơ
quan t vấn hớng nghiệp.
2. Chun b ca HS: Nghiên cứu trớc bảng xác định đối tợng lao động.
<b>III.</b> <b>Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i>Hoạt động 1</i>
- GV gi¶i thÝch cho HS hiĨu kh¸i niƯm t vÊn híng
nghiƯp, ý nghÜa và sự cần thiết của những lời khuyên
chọn nghề của cơ quan hoặc của cán bộ t vấn chọn
nghề.
- Định hớng nghề nghiệp:
Xỏc nh nhng nghề có thể tham gia dựa vào những
thơng tin cần thiết về những yêu cầu đối với con ngời
và những thông tin về thị trờng lao động.
+ Tuyển chọn nghề: Là công việc xác định sự phù hợp
nghề của một ngời cụ thể trớc khi quyết định nhận
hay không nhận họ vào làm việc
+ T vấn nghề nghiệp là công việc đứng giữa hai công
việc kia. Qua t vấn có thể định hớng nghề nghiệp
đúng hơn và chuẩn bị tốt hơn đối với việc tuyển chọn
nghề nghiệp.
- GV trao đổi với HS về những nơi cần đến để nhận
đ-ợc những lời khuyên chọn nghề nh: Bệnh viện, trung
tâm xúc tiến việc làm, trung tâm hớng nghiệp và dạy
nghề.
- GV trao đổi với HS và cách chuẩn bị những thông
tin về bản thân để đa cho cơ quan t vấn
+ Sự phát triển thể lực và sức khoẻ ( tuổi, giới tính,
chiều cao, cân nặng, các tật ... )
+ Học vấn, sở thích ( Những văn bằng đã có, ngoại
ngữ, vi tính .... )
+ Quan hệ gia đình và xã hội, nghề nghiệp, truyền
thống, nghề nghiệp của gia đình, đánh giá của ngời
xung quanh về năng lực của bản thân tại địa phơng.
+ Nghề định chọn.
GV giới thiệu quá trình t vấn hớng nghiệp cho HS
( theo SGV)
<i>Hoạt động 2</i>
- GV giới thiệu bảng xác định đối tợng lao động
( SGV)
- HS lµm việc theo tiến trình :
+ Đánh dấu (+) hoặc dấu (-) vào những con số phù
hợp.
+ Cho bit i tợng lao động nào phù hợp với mình.
+ Đối chiếu lại công thức nghề mà các em đã chọn
cho mình, với đối tợng lao động lần này xem có khớp
không.
- HS làm việc cá nhân ghi vào dấu về đối tợng lao
- GV nhấn mạnh lơng tâm nghề nghiệp nêu một số ví
dụ cụ thể trong đời sống thực tế ...
- HS đọc bản tìm hiểu thơng tin của mình để cả lớp
cùng trao đổi thảo luận.
- GV tæng kết và nêu những thiếu sót mà HS thờng
mắc ph¶i.
<i>Hoạt động 3</i>
- GV cho HS nêu lên nghề định chọn và xác định
nghề, nghề đó địi hỏi phẩm chất đạo đức gì của ngời
làm nghề.
- HS thảo luận xung quanh câu hỏi: “ Những biểu
hiện cụ thể của đạo đức nghề nghiệp”
- GV hớng dẫn HS chép một đoạn nói về đạo đức và
l-ơng tâm ngh nghip.
- Công tác hớng nghiệp gồm ba bộ
phận cấu thành:
+ Định hớng nghề nghiệp
+ Tuyển chọn nghề nghiệp
- Thông tin t liệu, bản thân:
+ Sự phát triển thể lực và sức khoẻ
+ Học vấn, së thÝch
+ Quan hệ xã hội và gia đình
+ Nghề định chọn
<b>Xác định đối tợng lao động mình a</b>
<b>thích</b>
<b>Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp</b>
<i>Hoạt động 4</i><b>: Đánh giá kết quả của chủ đề</b>