Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.05 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 22
<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC</b>
<b>CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
<b>2. Kĩ năng </b>
- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau
cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng
bằng nhau.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ , tính tốn vẩn thận và chính xác trong hình vẽ.
<b>3.Tư duy:</b>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.
<b>4. Thái độ:</b>
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người
khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
<b>5. Năng lực cần đạt</b>:
- Năng lực tự học, tính toán, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo , tự quản lí, sử
dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ .
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : bảng phụ, thước, máy chiếu, phấn màu .
Học sinh : bút dạ ,bảng nhóm, thước thẳng, com pa .
<b>III.Phương pháp:</b>
- Phương pháp: Vấn đáp, thút trình, giảng giải, phân tích .Tổ chức hoạt động nhóm,
luyện tập.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm
<b>IV.Tiến trình hoạt động giáo dục</b>
<b>A. Hoạt động khởi động:</b>
<b>*Tổ chức lớp</b>:
- Kiểm tra sĩ số:
- GV yêu cầu một hs nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
ĐVĐ : Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta nêu 6 điều kiện bằng nhau (ba điều kiện
về cạnh ; ba điều kiện về góc).
Trong bài hơm nay ta sẽ thấy, chỉ cần có ba điều kiện : ba cạnh bằng nhau từng đơi một
cũng có thể nhận biết hai tam giác bằng nhau Þ Bài mới.
Trước khi xem xét trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác, ta cùng nhau ôn tập :
cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh trước.
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức:</b>
<b>Hoạt động 1 : Vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh(8’)</b>
- Mục tiêu: HS biết Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó
- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành – quan sát.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Ghi bảng</b>
GV yêu cầu HS đọc đề bài sgk -112
? Để vẽ tam giác khi biết độ dài ba
cạnh của nó ta làm như thế nào?
HS nhớ lại kiến thức lớp 6, nêu cách
vẽ.
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
BC, vẽ cung trịn tâm B bán kính 2cm
và cung trịn tâm C bán kính 3cm
- Hai cung trịn trên cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam
giác ABC.
GV gọi 1 HS lên bảng dùng thước
thẳng và compa vẽ hình, dưới lớp vẽ
vào vở.
GV yêu cầu cả lớp vẽ vào vở, 1 HS
lên bảng vẽ.
GV cho HS làm ngay bài tập 15/sgk :
Vẽ tam giác MNP biết MN= 2,5cm;
NP = 3cm; PM = 5cm.
HS thao tác làm vào vở bài tập.
<b>1. Vẽ tam giác biết ba cạnh</b>
<b>* Bài toán </b>
Vẽ ABC biết AB=2cm, BC=4cm,
AC=3cm.
4
3
2
C
B
A
<b>giải</b>
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
<b>Hoạt động 2 : Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (28’)</b>
- Mục tiêu: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của
hai tam giác. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng
minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành – quan sát.
GV đưa bảng phụ ghi ?1/sgk, yêu cầu
HS vẽ A’B’C’.
HS vẽ tam giác A’B’C’ rồi đo góc ,
so sánh các góc tương ứng của
ABC ở trên. ? Em có nhận xét gì về
hai tam giác trên ?
GV : Dựa vào cơ sở nào
<b>2. Trường hợp bằng nhau c-c-c</b>
<b>?1.</b> Vẽ tam giác A’B’C’ có : A’B’ =
Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng
của tam giác ABC ở mục 1 và tam giác
HS : dựa vào định nghĩa hai tam giác
bằng nhau.
GV thông báo: Nếu biết ba cạnh của
tam giác này bằng ba cạnh tương ứng
của tam giác kia thì hai tam giác
bằng nhau.
GV giới thiệu tính chất SGK/113
1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung tính
chất trong sgk, 1-2 HS nhắc lại tính
chất.
? Nếu tam giác ABC và tam giác
A’B’C’ có AB= A’B’ ; AC = A’C’ ,
BC= B’C’ thì có kết luận gì về hai
tam giác trên ?
GV giới thiệu kí hiệu , trường hợp
bằng nhau c-c-c.
? Hiện tại ta có những phương pháp
nào để chứng minh được hai tam giác
bằng nhau?
HS :
+ Dựa vào định nghĩa.
+ Dựa vào trường hợp bằng nhau
c-c-c.
? Ứng dụng của hai tam giác bằng
nhau giúp ta chứng minh được quan
hệ bằng nhau nào ?
HS : Chứng minh các góc tương ứng
bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng
nhau.
A’B’C’ . Có nhận xét gì về hai tam
giác trên?
4
3
2
C
B
A
4
3
2
C
B
A
ABC = A'B'C'
<b>* Tính chất </b>
Nếu ABC và A’B’C’có :
A'<sub>B</sub>'<sub>=AB ; A</sub>'<sub>C</sub>' <sub>=AC; B</sub>'<sub>C</sub>'<sub>=BC</sub>
Q
P
N
M
HS làm ?2/sgk
GV : Nêu GT- KL của bài tốn ?
? Muốn tính góc B ta làm như thế
nào ?
GV gợi ý HS thông qua sơ đồ đi lên
<i>B</i>
<i>A B</i> ( hai góc tương ứng)
ACD = BCD ( c.c.c)
AC = BC; AD = BD; DC chung
? Hai tam giác này đã đủ dữ kiện để
chỉ ra chúng bằng nhau chưa ?
Yêu cầu HS trình bày miệng, GV ghi
bảng.
GV chốt: Qua ?2 , ta thấy ứng dụng
trường hợp bằng nhau bằng nhau thứ
nhất c-c-c để tính được số đo góc.
<b>Bài tập</b>
? Trong các hình vẽ dưới đây thì tam
giác nào bằng nhau ?
D
C
B
A
Hình 68
<b>?2</b>
<sub>ACD và </sub><sub>BCD có:</sub>
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
<sub>ACD = </sub><sub>BCD (c.c.c)</sub>
<i>CAD CBD</i> <sub> (theo định nghĩa 2 tam</sub>
giác bằng nhau)
<i>CAD CBD</i> <i>CBD</i> 1200
<b>3. Bài tập:</b>
Hình 68
ABC = ABD ( c-c-c ) vì :
AC = AD ; BC = BD ; AB là cạnh
Hình 69
MPQ =QNM ( c-c-c ) vì
MP = NQ ; PQ = MN ; MQ là cạnh
chung
Hình 70
HIK = KEH vì :
HE = KI ; EK= HI; HK là cạnh chung
+ HIK = KEH (c.c.c )
K
I
E
Hình
70
Hình 69
<b>C. Hoạt động luyện tập:</b>
* GV cho hs làm bài 16 (sgk/114) : Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm.
Sau đó đo mỗi góc của tam giác.
- HS thực hiện trên vở.
- Một hs vẽ hình và đo trên bảng :
- Kết quả :
µ µ µ 0
60
<i>A</i>= =<i>B</i> <i>C</i>=
B C
A
* HS làm tiếp bài 17 (sgk/114) : (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ)
V<sub>ABC = </sub>V<sub>ABD (c.c.c)</sub>
D
C
B
A
P Q
N
M
V<sub>MPQ = </sub>V<sub>QNM (c.c.c)</sub>
K
I
H
E
V<sub>EHK = </sub>V<sub>IKH (c.c.c)</sub>
V<sub>HEI = </sub>V<sub>KIE (c.c.c)</sub>
<b>D. Hoạt động vận dụng:</b>
- GV cho HS làm bài 22/15SGK
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
- GV cho HS đại diện 1 nhóm trình bày.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét.
- Chốt: Bài tốn trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
<b>E. Hoạt động tìm tịi,mở rộng</b>:
Dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của góc xOy cho trước ( giải thích tại sao cách
vẽ đó lại cho kết quả là tia phân giác của góc xOy).
<b>*Hướng dẫn về nhà(1’)</b>:
- Làm bài 15, 16,17,18/sgk ; 28,29,30 SBT/141
- Học trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc cho trước bằng thước đo góc.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>