Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.03 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tên : ĐÀO BÁ HẢI SƠN
Đơn vị : Trường cấp 2 -3 Tân Tiến – Bù Đốp
I/ Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu kiến thức ở chương IV .
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác , cần cù , khoa học , trung thực , phát huy khả năng làm
việc độc lập của học sinh .
- Có biện pháp uốn nắn kịp thời cho học sinh nhằm nâng cao chất lượng.
II/ Chuẩn bị :
- Giáo viên : Đề bài kiểm tra
- Học sinh : Ôn tập kiến thức toàn chương IV
III/ Các hoạt động trên lớp
1) Ổn định tổ chức
2) Phát bài kiểm tra : Được in trên giấy A4
3) Nhắc nhở học sinh thực hiện nội quy khi làm bài kiểm tra
4) Giải thích thắc mắc về đề chưa rõ , chưa hiểu câu hỏi trong bài kiểm tra cho học sinh
5) Theo dõi, giám sát , nhắc nhở học sinh trong giờ làm bài
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – CHƯƠNG IV
<b>Cấp độ</b>
<b>Chủ đề </b> <b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b><sub>Cấp độ thấp </sub>Vận dụng <sub>Cấp độ</sub></b> <b>Cộng </b>
<b>cao </b>
<i>1. Hàm số y</i>
<i>= ax2.</i> Biết được đâu làhàm số bậc hai
một ẩn
Hiểu các tính chất
của hàm số y = ax2 Biết vẽ đồ thị của hàm số
y = ax2<sub> với giá trị </sub>
bằng số của a.
<i>Số câu </i>
<i><b>Số điểm</b> Tỉ</i>
<i>lệ %</i>
2
2
1
1 1 <sub>1</sub> <i><b><sub>4,0 </sub></b><sub>điểm= 40 %</sub>4</i>
2. Phương
trình bậc hai
Vận dụng được
cách giải PT bậc
hai một ẩn, đặc
biệt là công thức
nghiệm của
phương trình đó.
Giải pt
bậc hai
chứa ts
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ </i>
<i>lệ %</i>
1
1,5 11,5 <i><b> 3,0 </b>điểm= 30%2</i>
3. Hệ thức
Vi-ét và
ứng dụng.
Vận dụng được hệ thức Vi-ét
và các ứng dụng của nó: tính
nhẩm nghiệm của phương
trình bậc hai một ẩn, tìm hai
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ </i>
<i>lệ %</i>
2
1,5 11,5 <i><b>3,0 </b>điểm= 30 %3</i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số </i>
<i>điểm Tỉ </i>
<i>lệ %</i>
2
2,0
20 %
1
1,0
10 %
6
7,0
70 %
9
10
1) Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai? Chỉ rõ các hệ số a,b,c
của mỗi phương trình đó <i><b>(2đ)</b></i>
a) 5x2<sub> - 2x +1=0</sub> <sub>b) x – 7 = 0 c) -3x</sub>2<sub> + 2 = 0</sub>
<i><b>2)</b></i> Cho hàm số y= x2 <i><b><sub>(2đ)</sub></b></i>
a) Vẽ đồ thị của hàm số đã cho,
b) Nhìn vào đồ thị, hãy chỉ rõ hàm số đồng biến, nghịch biến khi nào?
3) Cho phương trình: x2<sub> – 2x + m = 0 (*)</sub> <i><b><sub>(3đ)</sub></b></i>
a) Giải phương trình (*) khi m = -15
b) Với giá trị nào của m thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt?
4) Dùng hệ thức Viet, hãy nhẩm nghiệm của các phương trình sau <i><b>(2đ)</b></i>
a) 3x2<sub> – 7x - 10 =0</sub>
b) 5x2<sub> + 6x -11 = 0 y</sub>
5)Tìm hai số u, v biết: u+v=9 và u.v=20 <i><b>(1đ)</b></i>
1) Phương trình câu a và c là phương trình bậc hai <i><b>(1đ)</b></i>
Các hệ số a ; b ; c của mỗi phương trình
a) a = 5 ; b = -2 ; c = 1 <i><b>(0,5 đ</b></i>) ; c) a = -3 ; b = 0 ; c = 2 <i><b>(0,5 đ</b></i>) y = x2 <sub> </sub>
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y= x2 <sub>9</sub> <sub>4</sub> <sub>1</sub> <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>4</sub> <sub>9</sub>
<i><b>(1 đ) </b></i>
1 x
b) Nhìn vào đồ thị ta tháy hàm số đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x > 0 <i><b>(0,5 đ)</b></i>
3) a) Khi m = -15 thì (*) <sub></sub> x2<sub> – 2x - 15 = 0 </sub><i><b><sub>(0,5 đ) </sub></b></i>
= b2<sub> – 4ac = 64 > 0 phương trình có hai nghiệm </sub><i><b><sub>(0,5 đ) </sub></b></i>
x! = 5 ; x2 = -3 <i><b>(0,5 đ) </b></i>
b) Để phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt thì <i><b>(0,5 đ) </b></i>
= b2<sub> – 4ac = 4 – 4m > 0 </sub><i><b><sub>(0,5 đ) </sub></b></i>
<sub></sub> m < 1 <i><b>(0,5 đ) </b></i>
4) a) Vì : 3 – (-7) + (- 10) = 0 <i><b>(0,5 đ) </b></i> Nên phương trình có :
x1 = -1 và x2 = 10/3 <i><b>(0,5 đ) </b></i>
b) Vì 5 + 6 + (-11) = 0 <i><b>(0,5 đ) </b></i>Nên phương trình có :
x1 = 1 và x2 = -11/5 <i><b>(0,5 đ) </b></i>
5) u + v = 9 , u.v= 20 hai nghiệm của phương trình <i><b>(0,25 đ) </b></i>
x2<sub> - 9x + 20 = 0 </sub>