Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------

NGUYỄN QUANG CHIẾN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP HÀN QUỐC
CỦA DOANH NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------

NGUYỄN QUANG CHIẾN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP HÀN QUỐC
CỦA DOANH NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

GS. TS. NGUYỄN ĐƠNG PHONG

TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và
số liệu trong bài được dẫn giải từ các nguồn rõ ràng và trung thực. Tơi xin chịu
trách nhiệm hồn tồn cho những nội dung mà mình trình bày trong luận văn dưới
đây.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Quang Chiến


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Chương 1: TỔNG QUAN .....................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3
1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3

1.5 Ý nghĩa thực tiễn nghiên cứu ..........................................................................4
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU.......................6
2.1 Mơ hình lựa chọn nhà cung cấp trong tổ chức ................................................6
2.2 Nghiên cứu Dickson – 1966 ............................................................................9
2.3 Nghiên cứu Weber – 1991 ...............................................................................11
2.4 Tổng hợp lý thuyết ..........................................................................................15
2.5 Chất lượng .......................................................................................................19
2.6 Giá cả ...............................................................................................................22


2.7 Giao hàng.........................................................................................................23
2.8 Dịch vụ ............................................................................................................23
2.9 Năng lực kỹ thuật ............................................................................................ 24
2.10 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................25
2.11 Mơ hình nghiên cứu.......................................................................................25
Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................................27
3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................27
3.2 Phương pháp chọn mẫu ...................................................................................27
3.3 Thông tin về mẫu ............................................................................................. 28
3.4 Thiết kê nghiên cứu .........................................................................................28
3.5 Thang đo và bảng câu hỏi................................................................................30
3.6 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................37
Chương 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ......................................................................40
4.1 Phân tích thống kê mơ tả .................................................................................40
4.2 Phân tích độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha ...................................40
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA(Exploratory Factor Analysis) ....................43
4.4 Mơ hình điều chỉnh ..........................................................................................51
4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính ............................................................................51
4.6 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ....................................................................57
4.7 Phân tích ANOVA ...........................................................................................59



Chương 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .....................................68
5.1 Tóm tắt nghiên cứu ..........................................................................................68
5.2 Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................69
5.3 Kiến nghị .........................................................................................................71
5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu .........................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp điểm đánh giá các yếu tố (Dickson, 1966) ............................ 10
Bảng 2.2 Tổng hợp bài báo trong các tạp chí được khảo sát (Weber, 1991) ........12
Bảng 2.3 Xếp hạng quan trọng các yếu tố dựa trên các nghiên cứu (Weber, 1991)
............................................................................................................................... 14
Bảng 2.4 So sánh số lượng bài báo giữa 2 giai đoạn “1966-1990” và “1990-2001”
............................................................................................................................... 16
Bảng 2.5: So sánh thứ hạng các yếu tố 2 giai đoạn 1990-2001 và 1966-1990 .....17
Bảng 3.1: Thang đo chất lượng .............................................................................31
Bảng 3.2: Thang đo giá cả .....................................................................................32
Bảng 3.3: Thang đo giao hàng...............................................................................33
Bảng 3.4: Thang đo dịch vụ ..................................................................................34
Bảng 3.5: Thang đo kỹ thuật .................................................................................35
Bảng 3.6: Thang đo chất lượng loại bỏ .................................................................36
Bảng 3.7: Thang đo giá cả loại bỏ .........................................................................36
Bảng 3.8: Thang đo giao hàng loại bỏ...................................................................36
Bảng 3.9: Thang đo kỹ thuật .................................................................................37
Bảng 4.1: Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến độc lập .....................................41
Bảng 4.2: Hệ số tương quan biến tổng của các biến chất lượng ...........................41

Bảng 4.3: Hệ số tương quan biến tổng của các biến giá cả ...................................42
Bảng 4.4: Hệ số tương quan biến tổng của các biến giao hàng ............................ 42


Bảng 4.5: Hệ số tương quan biến tổng của các biến dịch vụ ................................ 42
Bảng 4.6: Hệ số tương quan biến tổng của các biến kỹ thuật ............................... 43
Bảng 4.7: Kết quả phân tích KMO và Bartlett lần 1 .............................................43
Bảng 4.8: Kết quả phân tích phương sai lần 1 ......................................................44
Bảng 4.9: Ma trận hệ số nhân tố đã xoay lần 1 .....................................................45
Bảng 4.10: Kết quả phân tích KMO và Bartlett lần 2 ...........................................46
Bảng 4.11: Kết quả phân tích phương sai lần 2 ....................................................46
Bảng 4.12: Ma trận hệ số nhân tố đã xoay lần 2 ...................................................47
Bảng 4.13: Kết quả phân tích KMO và Bartlett lần 3 ...........................................48
Bảng 4.14: Kết quả phân tích phương sai lần 3 ....................................................49
Bảng 4.15: Ma trận hệ số nhân tố đã xoay lần 3 ...................................................50
Bảng 4.16: Phân tích tương quan giữa các yếu tố và quyết định cuối cùng.........52
Bảng 4.17: Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình theo R2 và Durbin-Watson ..53
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định ANOVA ............................................................... 54
Bảng 4.19: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter ...........................54
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định các giả thuyết........................................................58
Bảng 4.21: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại bộ phận .............59
Bảng 4.22: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại bộ phận ....................60
Bảng 4.23: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại loại hình............61
Bảng 4.24: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại loại hình ...................61


Bảng 4.25: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại quy mơ ..............62
Bảng 4.26: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại quy mô .....................63
Bảng 4.27: Kết quả phân tích Bonferroni cho biến phân loại quy mơ ..................64
Bảng 4.28: Kết quả phân tích Homogeneity cho biến phân loại lịch sử ...............65

Bảng 4.29: Kết quả phân tích ANOVA cho biến phân loại lịch sử ......................65
Bảng 4.30: Kết quả phân tích Bonferroni cho biến phân loại lịch sử ...................66


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Q trình lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp ........................................6
Hình 2.2 Vịng lặp “Kế hoạch-Làm-Kiểm-Sửa” ...................................................20
Hình 2.3 Quan điểm cũ về chất lượng và chi phí ..................................................20
Hình 2.4 Quan điểm hiện tại về chất lượng và chi phí ..........................................21
Hình 2.5 Quan điểm về chất lượng và chi phí .......................................................21
Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................25
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ..............................................................................27
Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh............................................................. 51
Hình 4.2: Biểu đồ phân tán của giá trị phần dư và giá trị dự đốn .......................55
Hình 4.3: Biểu đồ tần số của giá trị phần dư .........................................................56
Hình 4.4: Biểu đồ tần số của giá trị phần dư .........................................................57


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngày nay Việt Nam đang trở thành điểm đến kinh doanh hấp dẫn cho các nhà đầu
tư và sản xuất của thế giới. Trong bối cảnh kinh tế mở cửa như hiện nay thì cơ hội
kinnh doanh là vô cùng to lớn cho cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp thế
giới. Trước đây Nhật Bản luôn là nhà đầu tư lớn nhất vào Việt Nam với tổng số
vốn FDI luôn dẫu đầu. Trong những năm gần đây thì các nhà đầu tư Hàn Quốc đã
trở thành nhà đầu tư lớn thứ 2 đầu tư vào thị trường Việt Nam.
Với xu hướng đó thì việc tìm hiểu chính xác nhu cầu và mong muốn mà các
doanh nghiệp Việt Nam đang tìm kiếm ở các nhà cung cấp nước ngồi ln là bài
tốn cấp thiết hiện nay. Các nhà đầu tư nước ngồi ln muốn mang đến sản phẩm
tốt nhất cho Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam cũng luôn mong muốn nâng cao
chất lượng sản phẩm của mình thơng qua việc hợp tác trao đổi kỹ thuật.

Luận văn mong muốn đi nghiên cứu và tìm hiểu các yếu tố cấu thành quyết định
trong việc chọn lựa nhà cung cấp Hàn Quốc hiện nay nhằm giúp cho nhà cung cấp
Hàn Quốc có định hướng phát triển chính xác khi đầu tư vào Việt Nam. Ngồi ra
cịn giúp doanh nghiệp Việt Nam có thể hợp tác được với các nhà cung cấp phù
hợp.


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay Việt Nam ngày càng thu hút nhiều hơn các nhà đầu tư và cơng ty nước
ngồi đến đây phát triển kinh doanh và sản xuất. Với lợi thế là quốc gia đơng dân,
năng động và có chi phí cạnh nhất tranh trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam
được đánh giá là điểm đầu tư hấp dẫn trong 5 năm tới. Theo Cafébiz.vn với bài viết
“Quốc gia nào đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam”, ngày 3 tháng 12 năm 2012, Nhật
Bản tiếp tục là nhà đầu tư lớn nhất với 3931,5 triệu USD, chiếm 54,2% tổng vốn
đăng kí cấp mới. Tiếp đó là Hàn Quốc 693,1 triệu USD, chiếm 9,6% (CafeBiz.vn,
“Quốc gia đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam).
Với xu hướng đầu tư mới cho thấy các doanh nghiệp Hàn Quốc đã có sự tập
trung và đầu tư nhiều hơn đối với Việt Nam. Báo đầu tư đăng ngày 12/7/2013 cũng
đã có bài viết “Nhà đầu tư Hàn Quốc dốc vốn vào Việt Nam” (Baodautu.vn). Lý
giải cho lý do này chính là các chính sách miễn giảm thuế được hứa hẹn trong q
trình đàm phán chính thức cho Hiệp Định FTA giữa Hàn Quốc và Việt Nam trong
năm 2012 (Trungtamwto.vn).
Cơ quan báo chí đại diện của chính phủ Việt Nam cũng đã có bài viết gần đây
nói về vốn đầu tư của Hàn Quốc tính từ năm 1991 đến năm 2007 đứng đầu danh
sách các nước và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam (Vietnamembassyslovakia.vn)
Và mới đây vào ngày 10/9/2013 tổng thống Hàn Quốc Park Geun Hye cũng đã

có chuyến thăm chính thức thành phố Hồ Chí Minh một thành phố “biểu tượng cho
sự phát triển ngoạn mục của Việt Nam” (Vietnamnet.vn). Tổng thống cũng cho biết
sẽ có thêm nhiều nhà đầu tư Hàn Quốc mong muốn đến Việt Nam đầu tư và kinh
doanh.
Là nhà phân phối chính thức của các hãng điện tử trên thế giới, tơi xác định cho
mình chiến lược phải là cầu nối giúp các doanh nghiệp sản xuất trong nước tiếp cận


2

với nhà cung cấp quốc tế một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất. Hiện tại cơng ty
tơi là nhà phân phối chính thức cho các hãng sản xuất của Mỹ và Nhật, … nhưng
các hãng của Hàn Quốc thì chỉ mới có 1 hãng vì uy tín và chất lượng của doanh
nghiệp Hàn Quốc thì vẫn chưa tạo được tiếng tăm lớn như Mỹ và Nhật Bản. Nhưng
với những hãng lớn như SamSung, LG, Hyndai, … thì tên tuổi đã bắt đầu có tiếng
vang và hơn nữa trong tương lai với dòng vốn đầu tư lớn từ Hàn Quốc đổ vào Việt
Nam, tôi tin rằng đây sẽ là cơ hội để công ty chúng tôi làm đối tác kinh doanh của
các công ty Hàn Quốc tại Việt Nam.
Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp của Việt Nam đánh giá như thế nào về các sản
phẩm và hàng hóa cung cấp bởi các doanh nghiệp Hàn Quốc. Các tên tuổi lớn như
SamSung, LG, Hyndai đã có vị thế nhất định trong bản đồ thương hiệu của người
Việt nhưng đâu là các yếu tố để các doanh nghiệp Việt lựa chọn nhà cung cấp đến
từ Hàn Quốc. Đó chính là lý do chính mà đề tài luận văn mà tơi muốn nghiên cứu
chính là “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp Hàn
Quốc của doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh”.
Ở Việt Nam các đề tài nghiên cứu chỉ mới khảo sát các yếu tố quyết định việc
lựa chọn nhà cung cấp của đối tượng cá nhân tiêu dùng, chưa hề có nghiên cứu
khảo sát về các yếu tố hay hành vi lựa chọn nhà cung cấp của tổ chức doanh nghiệp.
Nghiên cứu gần đây được khảo sát là vào năm 2008 của ĐINH THỊ HỒNG THÚY
với sự hướng dẫn của TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN với đề tài: “Nghiên cứu các

nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh
viên TP.HCM”. Nghiên cứu dựa trên lý thuyết của Parasuraman với thang đo
Servqual nổi tiếng.
Tuy nhiên hành vi quyết định của doanh nghiệp là phức tạp và khắt khe hơn so
với cá nhân, dẫn đến các yếu tố quyết định sự lựa chọn cũng sẽ khác. Do đó đề tài
nghiên cứu được khảo sát ở đây chính là: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn nhà cung cấp của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh”.
Đề tài nghiên cứu này với mong muốn tìm hiểu và khám phá các yếu tố tạo nên
quyết định lựa chọn nhà cung cấp Hàn Quốc của doanh nghiệp, từ đó có thể có


3

những giải pháp hay đề xuất tốt hơn giúp doanh nghiệp có được sự lựa chọn chính
xác và hợp lý hơn. Các câu hỏi đặt ra cho việc thực hiện đề tài chính là:
1/ Các yếu tố nào dẫn đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp của doanh nghiệp?
2/ Hệ số tác động của các yếu tố lên quyết định lựa chọn của doanh nghiệp?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu nhằm mục đích làm rõ các vấn đề liên quan đến các yếu tố dẫn đến
quyết định lựa chọn của doanh nghiệp. Hai mục tiêu cụ thể cần nghiên cứu đó là:
 Xác định các nhân tố quan trọng có sức ảnh hưởng lớn lên quyết định lựa
chọn nhà cung cấp của doanh nghiệp Hồ Chí Minh.
 Hàm ý cho nhà cung cấp Hàn Quốc và nhà phân phối trong định hướng
chiến lược sản phẩm và công ty để tiếp cận doanh nghiệp tốt nhất.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung
cấp của doanh nghiệp.
- Khách thể nghiên cứu: Các nhân viên thu mua, nhân viên kỹ thuật và quản lý cấp
cao tại doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này tập trung thực hiện tại các doanh nghiệp ở

thành phố Hồ Chí Minh.
- Mẫu nghiên cứu
 Kích thước mẫu: 129 nhân viên đang làm việc trong các doanh nghiệp ở Hồ
Chí Minh đã có kinh nghiệm mua và sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp
Hàn Quốc
 Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên thuận tiện,
ngoài ra cịn có phân chia theo nhóm bộ phận.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn nghiên
cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức
 Nghiên cứu sơ bộ tập trung vào kỹ thuật phỏng vấn tay đơi và thảo luận
nhóm với một số nhân viên thu mua, kỹ thuật và giám đốc. Nội dung dựa


4

vào các yếu tố trong nghiên cứu Dickson và nghiên cứu của Weber. Tác giả
đã chọn ra 5 yếu tố quan trọng nhất và được chấp nhận nhiều nhất: Chất
lượng, giá cả, giao hàng, dịch vụ và năng lực kỹ thuật. Tuy nhiên thang đo
này chỉ là dựa theo các nghiên cứu trên thế giới cho các nhà cung cấp chung
chung, chưa có một nghiên cứu nào dựa trên nhà cung cấp riêng biệt là Hàn
Quốc. Do đó phương pháp thảo luận nhóm được dùng để khảo sát các yếu tố
của nhà cung cấp Hàn Quốc được chọn lựa bởi nhà cung cấp tại Việt Nam.
Sau đó phương pháp phỏng vấn tay đôi sẽ được thực hiện nhằm đánh giá lại
bảng câu hỏi về tính hợp lý và đầy đủ.
 Sau nghiên cứu sợ bộ, bảng câu hỏi và các yếu tố sẽ được chỉnh sửa nếu có
để phù hợp. Tiếp đó nghiên cứu chính thức được thực hiện thơng qua bảng
câu hỏi được phỏng vấn trực tiếp hay gởi qua mail cho cho các nhân viên
mua hàng, thu mua, giám đốc công ty.
- Xử lý dữ liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0.

- Quy trình phân tích dữ liệu:
 Thống kê mơ tả.
 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Chronbach’s Alpha.
 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu để đưa
vào phân tích hồi quy tuyến tính.
 Phân tích hồi quy tuyến tính.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU
Thơng qua khảo sát thực tế về hành vi quyết định của doanh nghiệp, nghiên cứu
mong muốn đem đến các kết quả cụ thể sau:
- Đóng góp về mặt lý thuyết:
 Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng lên quyết định lựa chọn nhà cung cấp Hàn
Quốc của doanh nghiệp tại Hồ Chí Minh.
 Đưa các trọng số của các yếu tố trong mơ hình quyết định lựa chọn nhà cung
cấp để xác định mức độ ảnh hưởng.


5

- Đóng góp về mặt thực tiễn:
 Giúp doah nghiệp Hàn Quốc cũng như là nhà phân phối xác định tốt định
hướng chiến lược để phát triển ở thị trường Việt Nam.
 Là nghiên cứu định lượng đầu tiên trên nhà cung cấp Hàn Quốc, giúp tạo tiền
đề cho các nghiên cứu kiểm chứng lặp lại và sâu hơn về sau.
A. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu về các yếu tố liên quan đến việc lựa chọn nhà
cung cấp Hàn Quốc tại Việt Nam. Từ đó giúp các doanh nghiệp Hàn Quốc và nhà
phân phối hiểu rõ hơn về lý do quyết định lựa chọn nhà cung cấp hiện nay của các
doanh nghiệp Việt Nam. Các nghiên cứu về sau có thể lặp lại hoặc sâu hơn để giải
thích các yếu tố cịn thiếu trong mơ hình.
B. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN

Ngồi phần mở đầu và kết luận, nghiên cứu gồm có 5 chương với bố cục như sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích dữ liệu
Chương 5: Kết quả nghiên cứu và bàn luận


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Mơ hình lựa chọn nhà cung cấp trong tổ chức
Monczka, 2005 đã chỉ ra các bước lựa chọn nhà cung cấp trong báo cáo khoa
học của mình vào năm 2005. Chất lượng bộ hồ sơ các nhà cung cấp sẽ chịu ảnh
hưởng rất nhiều từ chất lượng của các bước lựa chọn nhà cung cấp. Chính vì vậy
mà trong phần mở đầu này, tác giả sẽ chỉ ra phương pháp tiến hành lựa chọn nhà
cung cấp một cách hệ thống chi tiết. Hình 2.1 chỉ ra quá trình lựa chọn và đánh giá
nhà cung cấp.

Hình 2.1: Quá trình lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp
(Nguồn: Abraham Mendoza (2007, trang7)
Bước 1: Xác định nhu cầu cho việc lựa chọn nhà cung cấp
Bước đầu tiên trong q trình này chính là phải xác định chính xác nhu cầu mà
doanh nghiệp cần tìm kiếm ở nhà cung cấp cho sản phẩm hay dịch vụ đặc thù của
doanh nghiệp mình. Đối với những sản phẩm khác nhau và những giai đoạn khác
nhau, nhu cầu của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp cũng sẽ thay đổi chứ không
hề cố định. Các nhà cung cấp truyền thống nếu khơng có đủ năng lực đáp ứng vẫn
phải bị loại và tìm kiếm nhà cung cấp mới. Lấy ví dụ: Khi phát triển sản phẩm mới,
việc thay đổi trong bộ hồ sơ các nhà cung cấp hiện tại có thể sẽ thay đổi vì chất

lượng khơng đảm bảo, kết thúc hợp đồng cung cấp, thị trường khách hàng thay đổi,
khả năng của nhà cung cấp hiện tại không đủ đáp ứng hay không hiệu quả so với
nhu cầu gia tăng. Tình huống này sẽ xảy ra khác nhau với mỗi doanh nghiệp.


7

Bước 2: Xác định các yêu cầu và tiêu chí cho nhà cung cấp
Các yếu tố và tiêu chí này ngày nay rất nhiều và trở nên mâu thuẫn nhau trong
việc lựa chọn các nhà cung cấp. Ví dụ: Một hàng hóa khơng thể vừa đảm bảo rẻ
nhất với chất lượng tốt nhất… Chỉ có thể là cạnh tranh nhất so với các nhà cung cấp
cùng sản phẩm. Chính vì vậy việc lựa chọn các yếu tố cần thiết và quan trọng được
xác định trong quy trình lựa chọn nhà cung cấp là rất khó khăn. Trải qua nhìu gian
đoạn từ những năm 1966 của Dickson, các nhà khoa học đã cố gắng đi tìm ra bộ các
yếu tố quan trọng nhất để giúp cho việc đánh giá các nhà cung cấp có thể chính xác
nhất. Các nhà khoa học khác có thể được kế đến ở đây đó là: Weber 1991, Hossein,
Dadashza, và Muthu 2004, gần đây nhất là Laura 2011, họ đã có sự lựa chọn các
yếu tố của mình dựa trên yếu tố đặc thù cơng ty và ngành cơng nghiệp mà cơng ty
đó đang tham gia. Trong mục 2.1, chúng ta sẽ đi nghiên cứu và tìm hiểu kỹ hơn về
các lý thuyết này.
Bước 3: Quyết định chiến lược lựa chọn
Việc lựa chọn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một chiến lược tiếp cận hợp lý trong
q trình tuyển lựa nhà cung cấp. Lấy ví dụ cho 1 vài chiến lược lựa chọn sẽ là: Một
nhà cung cấp so với nhiều nhà cung cấp khác, nội địa so với quốc tế, và ngắn hạn so
với hợp đồng cung cấp dài hạn.
Trong nghiên cứu này, tác giả sẽ giả định rằng việc lựa chọn 1 nhà cung cấp sẽ
là chiến lược không phù hợp trong hầu hết tất cả trường hợp của doanh nghiệp. Một
nhà cung cấp sẽ giúp giảm thiểu tối đa tổng chi phí bằng việc chọn lựa ra nhà cung
cấp tốt nhất cho hàng hóa hay linh kiện đầu vào. Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào duy
nhất một nhà cung cấp sẽ mang đến rủi ro vơ cùng lớn khi có sự cố trong việc cung

cấp hàng. Ví dụ điển hình đó chính là trường hợp của Toyota vào năm 1977 với
cuộc khủng hoảng van phanh xe ô tô. Dây chuyền sản xuất của Toyota đã buộc phải
dừng lại vài ngày vì sự cố hỏa hoạn của nhà cung cấp duy nhất (Aisin Seiki). Nhà
máy này chính là nguồn hàng duy nhất cung cấp van phanh xe cho tất cả xe của
Toyota (Nishiguchi and Beaudet, 1998). Chi phí cho sự kiện này ước lượng khoản


8

$195 triệu và 70 ngàn chiếc xe. Chính vì vậy mà sau này Toyota ln có ít nhất 2
nhà cung cấp cho mỗi linh kiện của mình (Treece, 1997).
Chiến lược nhiều nhà cung cấp sẽ giúp tạo ra khả năng linh động cao bởi vì yêu
cầu đa dạng của doanh nghiệp. Hơn nữa, để chắc chắn cho sản phẩm luôn ổn định
thì việc làm việc với nhiều nhà cung cấp sẽ là quan trọng vì các nhà cung cấp sẽ
cạnh tranh để đáp ứng cho doanh nghiệp về các yếu tố như là giá cả và chất lượng
(Jayaraman, 1999).
Bước 4: Nhận biết nhà cung cấp tiềm năng
Sự quan trọng của các sản phẩm sẽ ảnh hưởng lên nguồn lực tốn bao nhiêu thời
gian trong việc nhận biết nhà cung cấp tiềm năng. Lấy ví dụ những nguồn lực chính
của doanh nghiệp sẽ phải tốn thời gian tìm kiếm nhà cung cấp tiềm năng khi mà có
u cầu cao về tính quan trọng của sản phẩm. Và Monckza, 2005 cũng đã có nghiên
cứu cung cấp hướng dẫn về cách nhận biết này.
Bước 5: Giới hạn số nhà cung cấp cho việc lựa chọn
Với nguồn lực hạn chết của mỗi doanh nghiệp, nhân viên mua hàng cần có cái
nhìn tổng thể trên các nhà cung cấp tiềm năng để giảm số lượng nhà cung cấp trước
khi tiến hành phân tích và đánh giá chuyên sâu. Các yếu tố trong việc lựa chọn nhà
cung cấp ở bước 2 sẽ quyết định trong việc giảm bớt này. Howard đã định nghĩa
quá trình giảm bớt này chính là việc chọn ra các nhà cung cấp thỏa mãn các điều
kiện cơ bản trước khi được phân tích kỹ (Treece, 1997).
Bước 6: Quyết định phương pháp cho lựa chọn cuối cùng

Có nhiều cách khác nhau hiện tại để đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp. Vì bài
nghiên cứu này muốn dựa trên phương pháp AHP nên sẽ tập trung phân tích
phương pháp này. Các phương pháp khác có mặt tiến bộ nhưng cũng có mặt kém
riêng, nhưng trong bài nghiên cứu này tác giả không đề cập đến chi tiết các phương
pháp do giới hạn về mặt thời gian.
Bước 7: Lựa chọn nhà cung cấp và tiến đến các thỏa thuận
Bước cuối trong quá trình lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp chính là việc lựa
chọn rõ ràng lần cuối những nhà cung cấp đáp ứng tốt nhất các yêu cầu chiến lược


9

chọn cung cấp của doanh nghiệp. Quyết định này thường được kèm với việc phân
bổ số lượng đặt hàng cho các nhà cung cấp.
2.2. Nghiên cứu Dickson – 1966
Nghiên cứu của Dickson năm 1966 dựa trên bảng câu hỏi được gởi tới 273 nhân
viên và quản lý bộ phận mua hàng. Những ứng viên này được lựa chọn từ danh sách
thành viên của Hiệp hội quốc gia của các nhà quản lý mua hàng. Danh sách này bao
gồm tất cả thành viên ở Mỹ và Canada. Sau đó có tất cả 170 thư trả lời được gởi về,
chiếm 62.3%, và bảng 2.1.1 dưới đây sẽ tổng hợp lại 23 yếu tố quan trọng trong
việc lựa chọn nhà cung cấp.
Điểm số ở bảng 2.1 được đánh giá từ 0 – 4 (không quan trọng nhất – quan trọng
nhất)


10

Bảng 2.1: Tổng hợp điểm đánh giá các yếu tố - (Dickson, 1966)
Hạng


Nhân tố

Điểm trung bình

Đánh giá

1

Chất lượng

3.508

Cực kỳ quan trọng

2

Giao hàng

3.417

3

Lịch sử năng lực

2.998

4

Chính sách bảo hành


2.849

5

Khả năng sản xuất

2.775

6

Giá

2.758

7

Khả năng kỹ thuật

2.545

8

Vị trí tài chính

2.514

9

Tuân thủ thủ tục


2.488

10

Hệ thống thơng tin

2.426

11

Uy tín và vị trí trong ngành cơng 2.412

Quan trọng

nghiệp
12

Mong muốn kinh doanh

2.256

13

Tổ chức và quản lý

2.216

14

Kiểm soát hoạt động


2.211

15

Dịch vụ sửa chữa

2.187

16

Thái độ

2.120

17

Ấn tượng

2.054

18

Khả năng đóng gói

2.009

19

Quan hệ lao động


2.003

20

Vị trí địa lý

1.872

21

Số lượng đối tác trong quá khứ

1.597

22

Hỗ trợ đào tạo

1.537

23

Khả năng đối ứng

0.610

Hơi quan trọng

Ít quan trọng


Tuy nhiên Dickson cũng đã khẳng định lại sau đó rằng giá cả khơng phải ln là
yếu tố quan trọng trong quy trình lựa chọn nhà cung cấp. Giống như vậy thì khả
năng kỹ thuật, khả năng sản xuất, và bảo hành cũng không phải những yếu tố luôn


11

được xem là quan trọng với tất cả khảo sát viên. Trong nghiên cứu này, ông cũng
chỉ ra rằng các ngành nghề khác nhau sẽ có mức độ đánh giá các yếu tố quan trọng
một cách khác nhau.
Cuối cùng thì ông đã đưa ra 3 yếu tố cốt lõi của quyết định lựa chọn nhà cung
cấp được nhiều ngành nghề lựa chọn đó là: Khả năng đáp ứng tiêu chuẩn chất
lượng hàng hóa, khả năng cung cấp hàng hóa đúng hẹn, và lịch sử thành cơng.
Ơng cho rằng đối với các ngành sản xuất/dịch vụ càng phức tạp thì càng nhiều yếu
tố sẽ được xem xét, và khi đó thì giá cả khơng cịn là yếu tố quan trọng duy nhất.
Ngược lại, việc mua sắm các loại hạt và bulông thì giá thường là yếu tố quan trọng
nhất được xem xét.
Do đó ơng kết luận rằng bản chất của mặt hàng được mua có ảnh hưởng lớn trên
các yếu tố được xem xét khi lựa chọn một nhà cung cấp. Như vậy, ông nghi ngờ độ
tin cậy của một hệ thống phổ qt để phân tích nhà cung cấp có thể thích hợp cho
tất cả các loại quyết định mua hàng.
2.3. Nghiên cứu Weber - 1991
Năm 1991, nhóm nghiên cứu gồm có Weber, Current, Benton đã có bài đánh giá
lại nghiên cứu của Dickson (1966). Họ nhận thấy rằng các yếu tố của Dickson có
một sự khơng rõ ràng và cần phải được giải thích kỹ hơn. Những quyết định lựa
chọn này chủ yếu là dự trên những yếu tố mà bài nghiên cứu hướng đến. Do đó nó
có thể mang tính chủ quan và trùng lắp. Thí dụ: Quyết định dựa trên “Lịch sử năng
lực” của nhà cung cấp có thể tìm thấy trong khả năng giao hàng hay chất lượng
hàng hóa của họ. Giống như vậy thì chính sách “Bảo hành” cũng sẽ được phản ánh

trong các khái niệm tạo nên “Giá”.
Chính vì vậy mà nghiên cứu của Dickson trên các đại lý và quản lý mua hàng
chủ yếu là dựa trên một tài liệu học thuật duy nhất. Còn nghiên cứu của Weber là
phần tổng hợp từ các nghiên cứu khoa học về các yếu tố quyết định lựa chọn nhà
cung cấp. Do đó, sẽ khơng có một sự so sánh nào giữa nghiên cứu của Weber và
Dickson ở đây vì vốn dĩ nó sẽ dựa trên 2 đối tượng nghiên cứu khác nhau.


12

Mặc dù vậy, nghiên cứu Dickson là một chuẩn mực giá trị từ đó xác định xu
hướng có thể trong tầm quan trọng của tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp khác nhau.
Nghiên cứu của Webber đã lấy kết quả từ 74 bài viết trên các tạp chí uy tín,
được tổng hợp từ năm 1966 (năm nghiên cứu của Dickson) cho đến năm 1991 (năm
nghiên cứu của Weber).
Bảng 2.2 Tổng hợp bài báo trong các tạp chí được khảo sát (Weber, 1991)
Tạp chí

Số lượng bài báo

%

Journal of Purchasing and Materials Management

33

45

Journal of Purchasing


5

6

Management Science

5

6

Decision Sciences

4

5

Production and Inventory Management

3

4

Computers and Operations Research

3

4

Journal of Business Logistics


3

4

International Journal of Production Research

3

4

Journal of Marketing

3

4

Journal of Marketing Research

2

3

Journal of Operational Research Society

1

1

European Journal of Operational Research


1

1

Journal of Retailing

1

1

Industrial Marketing Management

1

1

Journal of Operations Management

1

1

Interfaces

1

1

Harvard Business Review


1

1

Operations Research

1

1

Decision Sciences Institute Conf. Proc.

1

1

International Journal of Production Management

1

1

Operational Research Quarterly

1

1


13


Bảng 2.2 trên đã chỉ ra số lượng các tạp chí mà Weber đã khảo sát. Trong
các bài báo khảo sát trên có bao gồm ln cả bài báo của Dickson, bài nghiên cứu
này sẽ mang tính chất tổng hợp khi khảo sát dựa trên số lượng lớn bài báo được
đăng tải trên các tạp chí uy tín.
Dựa trên 23 yếu tố của Dickson, Weber đã thống kê dựa trên các bài báo
nghiên cứu của mình và đưa ra bảng tổng hợp về độ quan trọng của các yếu tố. Độ
quan trọng ở đây được định nghĩa như là số các bài báo nhắc đến yếu tố đó trong
quyết định lựa chọn nhà cung cấp trong nghiên cứu. Bảng 2.4 bên dưới sẽ thể hiện
chi tiết điều này:


14

Bảng 2.3 Xếp hạng quan trọng các yếu tố dựa trên các nghiên cứu (Weber, 1991)
Theo Dickson

Theo Weber

Theo Weber

Theo Weber

Xếp hạng

Yếu tố

Số lượng bài báo

(%)


6

Giá gốc

61

80

2

Giao hàng

44

58

1

Chất lượng

40

53

5

Khả năng sản xuất

23


30

20

Vị trí địa lý

16

21

7

Khả năng kỹ thuật

15

20

13

Điều hành và quản lý

10

13

11

Uy tính và vị trí trong 8


11

ngành cơng nghiệp
8

Vị trí tài chính

7

9

3

Lịch sử năng lực

7

9

15

Dịch vụ sửa chữa

7

9

16


Thái độ

6

8

18

Khả năng đóng gói

3

4

14

Kiểm sốt hoạt động

3

4

22

Hỗ trợ đào tạo

2

3


9

Tn thủ thủ tục

2

3

19

Quan hệ lao động

2

3

10

Hệ thống thông tin

2

3

23

Khả năng đối ứng

2


3

17

Ấn tượng

2

3

12

Mong muốn kinh doanh

1

1

21

Số lượng đối tác trong 1

1

quá khứ
4

Bảo hành

0


0


×