No.16_June 2020|Số 16 – Tháng 6 năm 2020| p. 110-115
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC TÂN TRÀO
ISSN: 2354 - 1431
/>
KHAI THÁC CÁC TÍNH CHẤT SỐ HỌC LIÊN QUAN ĐẾN BÀI TỐN
VỀ DÃY SỐ TRONG CÁC KÌ THI OLYMPIC SINH VIÊN
Dương Thị Hồng Hảia,, Lê Thiếu Tránga,*
Trường Đại học Tân Trào
a
*
Email:
Thơng tin bài viết
Ngày nhận bài:
2/5/2020
Ngày duyệt đăng:
10/6/2020
Tóm tắt
Dãy số là một trong những chủ đề nằm trong chương trình giải tích của chương
trình Đại học Sư phạm Tốn, là một chuyên đề cơ bản trong nội dung dạy học cho
các đội tuyển Olympic dành cho sinh viên toán các trường Đại học và Cao đẳng.
Bài toán về dãy số giúp sinh viên hiểu sâu sắc hơn về hàm số, về qui luật phân bố
các số, về tính chất các vô cùng bé, vô cùng lớn... Bài viết này, tác giả tổng hợp
Từ khóa:
Dãy số, giới hạn, số học, số
chính phương, sinh viên.
một số bài toán liên quan đến dãy số nhằm phát triển năng lực học tập và nghiên
cứu của sinh viên.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bài báo này, tác giả dựa trên các ý tưởng đã có
cần thiết phải trang bị cho các em các kiến thức về dãy
về số học và dãy số của một số tác giả như GS.TS Phan
số thơng qua một số bài tốn cơ bản.
Huy Khải (Viện Toán học Việt Nam), một số bài tốn
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
trong Tạp chí Tốn Học và Tuổi trẻ và một số chuyên đề
Trong phần nội dung, do chuyên đề này là ứng dụng
về dãy số, làm sáng tỏ một số vấn đề học sinh và sinh
số học vào dãy số, nên kiến thức cơ sở sẽ được đề cập
viên cịn chưa rõ khi giải tốn dạng này, hình thành
trong từng bài cụ thể.
phương pháp chung giải các dạng tốn đó.
Thực tế giảng dạy, sinh viên tham gia dự thi Olympic
tại Trường Đại học Tân Trào năm 2018- 2019 tác giả
nhận thấy, sinh viên đội tuyển toán chưa nắm được hệ
thống các ứng dụng số học vào dãy số hiệu quả, chưa có
cái nhìn tổng thể, nguồn gốc các bài tốn và chưa có tính
chủ động, sáng tạo trong thực tiễn. Do đó, để các đội
tuyển sinh viên đạt kết quả cao trong các kì thi Olympic
2.1. Bài tốn 1. Tính tổng
Sk 1k 2k ...nk,n¥*,k¥.
2.1.1. Xây dựng cơng thức tính:
Ta đã biết:
S0 10 20 ...n0 n
S1 11 21 ...n1 n(n1)
2
L.T.Trang et al/ No.16_June 2020|p.110-115
S2 12 22 ...n2 n(n1)(2n1) ,
6
Đã có nhiều cách để tính các tổng trên, nhưng để tổng
xn 14 24 ...n4 12 22 ...n2
Đây chính là tổng
xn (n 1)n(n 1)(2n 1)(n 2)
10
quát được, ta có thể làm như sau:
Ta đã có cơng thức:
S4 và S2 ở trên. Thay vào ta được:
Cknankbk .
a bn k
0
n
un (n1)(2n1),n¥ *.
10(n1)
Áp dụng vào các khai triển sau:
Nhận xét: Bài tốn trên là loại dãy sai phân tuyến tính
1
2
n12 -1=CS
2 1 CS
2 0
với hệ số biến thiên: Tìm số hạng tổng quát của dãy
3
1
2
3
(n+1) -1= n 1 -1=CS
1)...(nk) u 1 ,n¥ *.
3 2 CS
3 1 CS
3 0 ...
un biết u a; u (nn(nk1)...(n
2k1)
Tổng qt ta có cơng thức truy hồi cho Sk :
2.1.3. Bài tập tương tự
k
1
2
k
k1
n1 -1=Ck1Sk Ck1Sk1 ...Ck1S1 Ck1S0 Bài 1.1. Cho dãy số (u ) biết:
3
n1
1
n
n
2.1.2. Ví dụ 1. Tìm số hạng tổng qt của dãy số (un),
biết:
u1 0,un1 n(n1) un 1,n¥ *.
(n2)(n3)
Giải: Phương trình dãy được viết lại: un+1=
2
un1 n(n1) (n22) un 1
(n1)(n2) (n3)
un
2.1 3.2 ...n1.n . Tính limu ?
n
n4
2
2
Bài 1.2. Tính các giới hạn sau:
5
5
5
lim1 2 6...n ;
n
k
k
k
2) lim1 2 ... n .
k1
n
1)
Bài 1.3. Tìm
n1n22n3un1 nn12n2un nn12n2.
Đặt
và
nn12 n2un xn
nn12 n2 fn , ta có phương trình:
xn1 xn fn, x1 0.
Cho
n1,2,..., ta có:
xn xn1 n1.n2.n 1
xn1 xx2 n2
. n12.n
xn x1 1.2.32.3.4...n1.n
.n1.
Thay x1 0ta có:
2
2
xn 1.2.3
2.3.4
...n1.n2.n1.
2
n1.n .n1 n n .
2
Do đó:
4
2
2.2. Bài tốn 2. Tìm điều kiện hoặc chứng minh các số
hạng của một dãy số khơng đổi dấu.
2.2.1. Ví dụ: Cho dãy
an biết a0 a, a1 bvà
an2 an1 2an 6. Tìm điều kiện của a, b để
an> 0,n¥ .
an vn wn , với vn là dãy tuyến tính thuần
nhất, wn là dãy đa thức của n. Phương trình đặc
Cộng các đẳng thức và rút gọn ta được:
Ta hãy tìm cách tính tổng trên, ta có:
u1 1,un1 n1(un 2),n¥ *.
n2
+ Tìm số hạng tổng qt của dãy: Đặt
...
2
un biết
Giải:
2
x2 x1 1.2.3
2
2
trưng của dãy là
x2 x20,
có nghiệm
x1 1, x2 2, nên ta có:
vn A.1n B.2n AB.2n và
wn C.n.
Thay vào dãy ta có:
Cn2 Cn1 2Cn6C2
L.T.Trang et al/ No.16_June 2020|p.110-115
Do đó:
wn 2n. Vậy:
2.3.2. Các bài tập tương tự
an AB.2n 2n, n¥.
Thay n 0,1ta có:
Bài 3.1. Cho dãy
x1 1,xn1 3xn 8xn2 1,n¥ *.
an (2)n 2abn2 2nn ab2,n¥ .
3
(2) (2)
Chứng minh mọi số hạng của dãy đều nguyên.
Bài 3.2. Cho dãy
Từ đó ta thấy:
- Nếu
a b2 0
3
thì với
n2k1
có
liman , loại.
-
Nếu
thì
với
n2k
liman , loại.
a, b là b a 2 và a 0.
Xác
định
các
dãy
an biết:
a0 1, an2 an1 a
nmà an 0,n¥ .
Bài 2.2. Chứng minh có duy nhất 1 dãy số dương
un thoả mãn điều kiện:
u0 1, un un1 un2,n¥.
2.3. Bài tốn 3. Lập luận để các số hạng của một
dãy số là số nguyên.
2.3.1. Ví dụ: Cho dãy
an biết: a1 a2 1,
2
a
an n1 2,n 3. Chứng minh mọi số hạng của
an2
dãy đều là số nguyên.
Giải: Trước hết ta đưa dãy về dạng tuyến tính. Ta
a 3, a4 11, a5 41. Giả sử
an an1 an2 .Thay n 1,2,3ta được
có: 3
3
4
hệ:
.
113 1
4111 3 0
Vậy:
an biết:
an 4an1 an2, n3.
Do a1 a2 1Â an Â,nƠ *.
Tỡm
k
nguyờn dng để mọi số hạng của dãy đều nguyên.
Bài 3.4. Bài toán tổng quát 1: Cho
an biết:
2.2.2. Bài tập tương tự
2.1.
Bài 3.3. Cho dãy
a1 1,an1 5an kan2 8,n¥ *.
a b2 0 thoả mãn và điều kiện cần tìm của
3
Bài
u,1 u2 để dãy có vơ số số hạng
ngun.
có
un thoả mãn:
un2 un.un1 ,n 1,2,....Tìm điều kiện
2un un1
cần và đủ đối với
a b2 0
3
xn biết:
a, bZvà dãy
a1 1, an1 a.an k.a2n b. Tỡm k nguyờn
dng
an Â,nƠ *.
Bi 3.5. Bi toỏn tổng quát 2: Cho các số nguyên
a, b, c thoả mãn: a2 b1. Dãy un
được xác định như sau:
u0 0, un1 aun bu2n c2 ,n¥ .
Chứng
mọi số hạng của dãy đều nguyên.
Bài 3.6. Chứng minh tồn tại đúng một dãy
un
nguyên thoả mãn:
u1=1, u2 > 1,
u1 1,u2 1,u3n1 1unun2,n 1,2,...
2.4. Bài toán 4. Chứng minh, phát hiện các đẳng thức
về dãy số, số chính phương và số lập phương.
2.4.1. Ví dụ: Cho dãy
an với
a0 1, a1 13, an2 14an1 an, n¥.
Chứng minh với mọi số tự nhiên
1)
nta có:
a an.an2 120.
2
n1
4a2n 1 là số chính phương. Từ đó suy
3
2an 1và 2an 1 cũng là các số chính phương.
3
2)
a
ra số
3) n là tổng của hai số chính phương liên tiếp và a2n
là hiệu của hai số lập phương liên tiếp.
L.T.Trang et al/ No.16_June 2020|p.110-115
Điều này đúng vì
Giải:
1) Câu hỏi 1) có thể làm bằng phương pháp qui nạp
2a 1, 2an 1 1
n
3
(các tài liệu đều giải theo cách này). Nhưng vấn đề đặt ra
Mặt khác
là: Nếu không yêu cầu chứng minh đẳng thức trên, mà
2an 33
M.
hỏi các câu hỏi sau thì học sinh sẽ xử lí như thế nào? Ta
hãy hướng dẫn học sinh tự xây dựng được đẳng thức
3) Vì
an 1mod3(chứng
3
lẻ nên ta có:
này:
Từ giả thiết dễ thấy an 0,n¥ và a2 181.
an2 14an1 an an2 an 14.
an1
Thay
2.4.2. Bài tập tương tự
nbởi n1ta được:
Bài 4.1. Cho dãy số
an1 an1 14an2 an an1 an1
an
an1
an
a2n1 an.an2 an2 an1.an1.
Truy hồi biểu
thức trên ta được:
a2n1 an.an2 a12 a0.a2 12=-12.
an Â,nƠ . Theo 1) thỡ
a2n1 an.an2 120.
a2n1 an.14an1 an 120
phương trình:
a2n1 14an1.an a 120
x an1 ¢ ' 48a2n 12
với
n¥ *.
un biết
u1 1, u2 3, un1 n2un n1un1, n 2,3,...Tìm n
để un là số chính phương.
Bài 4.3. Cho dãy số nguyên un với
Bài 4.2. Cho dãy
u0 1, u1 45, un2 45un1 7un,¥ .
phải có nghiệm
1) Tìm số ước số tự nhiên của số
phải là số chính
Mu2n1 un.un2.
phương.
Ta có
an
a0 2, an1 4an 15a2n 60,n¥ . Tìm an
và chứng minh: 1a 8 bằng tổng bình phương 3
5 2n
số nguyên liên tiếp,
Vậy:
a2n1 an.an2 120,¥ .
2) Từ giả thiết dễ thấy
2an 12k12 an 2k2 2k1k2 k12.
4a2n 1 2k1 2 a 3k23k1 k1 3 k3.
3
Nên đẳng thức:
2) Chứng minh với mọi số tự nhiên
2
2
' 36. 4an 1 chính phương 4an 1 là
3
3
số chính phương.
2an 1 2an31
Ta cũng có: 4a2n 1
3
chính
phương.
Để hai số
2an 1và 2an 1 chính phương thì phải
3
có:
minh quy nạp)
2
2an 1và 4an 1 là những số chính phương
phần 1), đó cũng là cách khác để chứng minh đẳng thức
2an 1, 2an 1 1nên
2a 1, 2an 1 1.
n
3
M
2an 13
n
An 1997.4.7n1 là số chính phương.
Bài
4.4.
Cho
dãy
un
thì số
biết
u0 3, u1 17, un 6un1 un2,n2,3,...Chứng minh
n¥ thì u2n 12
Mvà thương là số chính phương.
Bài 4.5. Cho dãy un biết
u1 1, u2 1, un un1 2un2, n3.
Lập dãy
vn với
vn 2n1 7un21,n2,3,...Chứng
hạng của dãy
vn
là số chính phương.
minh mọi số
L.T.Trang et al/ No.16_June 2020|p.110-115
2.5. Bài toán 5. Các bài tốn liên quan đến tính chất
chia hết và có dư
2.5.1. Ví dụ: Cho dãy
un biết:
u0 u1 1, un1 un 2un1,n1,2...;
v0 1, v1 7, vn1 2vn 3vn1,n1,2...
Tìm
S ui2 . Tìm số dư khi chia S cho 8,
1999
i0
cho 5 và cho 40.
Giải:
+
Từ
giả
u2n2 u2n1 9u2n
u 9u 5u
2n1 2n 2n1
u2n2 u2n1 u2n (mod4)
u u u
2n1 2n 2n1
Khai triển dãy :
u3
u4
u0
u5 .....
ta
tính
Chứng minh trong 2 dãy trên chỉ có 1 hạng tử chung,
ngồi ra khơng cịn hạng tử nào chung khác.
được:
un
xác định như sau:
2 3 2 3 ,n0,1,2,...
n
un=
n
23
Chứng minh
un ¢,n 0, 1, 2... Tìm tất
dãy chia hết cho 3.
u1
1
12
123
121
2794
Do đó u0
u1
u2
u4
u5
u6
u7
u9 ... lần lượt đồng dư
1
0
3
3
2
3
0
3 (mod4)
Dãy số dư tuần hoàn chu kỳ 6 (mod4),
u2
Bài 5.4. Cho dãy
an
cả các số hạng của
với
a0 19, a1 98, an2 an an1.
3
Sai2 cho 8.
1998
u3
u8
3
1
Tìm số dư khi chia
0
Bài 5.5. Cho dãy
un , n¥ * với
u1 2, un 3un1 2n3 9n2 3, n 2,3,...
n2.
Vậy:
S12 32 33302 32 32 22 12 32 106662
(mod4)
un và vn ?
Bài 5.3. Cho dãy
thiết
un và vn xác định như
sau:
u0 1, u1 3 và
u 9u :n 2k
un2
9un1 5un :n2k1,n¥ .
n1 n
Tính tổng
Bài 5.2. a) Cho hai dãy
Chứng minh với mỗi số p nguyên tố ta có:
p1
2000uiM
p.
S2 (mod8).
i1
+ Tương tự trên ta có:
3. KẾT LUẬN
u2n2 u2n1 u2n (mod5). Khai triển được
u u
2n1 2n
Qua một số bài tốn cơ bản nêu trên, sẽ góp phần giúp
un
tuần hoàn chu kỳ 8 (mod5),
n2,
các em sinh viên rút ra được định hướng tư duy và
phương pháp giải bài toán số học liên quan đến dãy số
nên
S=12+32+24922+32+...+12 3(mod5)
+ Từ hai ý trên do
8,5 1 nên ta có S18
(mod40).
2.5.2. Bài tập tương tự
Bài 5.1. Cho dãy
bn với
b1 0, b2 14, b3 18, bn1 7bn1 6bn2,n¥ *.
Chứng minh nếu plà số nguyên tố thì bpM
p.
trong các kì thi Olympic Tốn. Với những đánh giá và
bổ sung về lí luận và phương pháp giải sẽ giúp sinh viên
củng cố vững hơn về dạng toán và giải quyết những bài
toán khó hơn. Tuy nhiên, bài tốn về dãy số là một chủ
đề rất rộng nên rất cần tiếp tục có nghiên cứu, tổng hợp
chuyên sâu đến những dạng toán thường gặp trong các
kì thi Olympic Tốn của học sinh, sinh viên, đặc biệt là
những bài toán giúp phát triển năng lực tư duy Tốn học
cho học sinh, sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng
dạy học mơn tốn theo hướng tập trung vào phát triển
năng lực người học.
L.T.Trang et al/ No.16_June 2020|p.110-115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Phan Huy Khải, Các chuyên đề số học bồi dưỡng
học sinh giỏi Toán - Chuyên đề Số học và dãy số, Nxb
Giáo dục, 2016 (tái bản).
[2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Hội Toán học Việt
Nam, Tuyển tập 30 năm Tạp chí Tốn học và Tuổi trẻ,
Nxb Giáo dục, 2013 (tái bản).
[3] Nguyễn Xuân Liêm (1997), Giải tích tập 1, Nhà
xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
[4] Trần Đức Long - Nguyễn Đình Sang - Nguyễn
Viết Triều Tiên - Hồng Quốc Tồn (2008), Bài tập giải
tích tập I, Nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
[5] Trần Đức Long - Nguyễn Đình Sang - Hồng
Quốc Tồn (2009), Bài tập giải tích tập II, Nhà xuất bản
ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
[6] Nguyễn Đình Trí (chủ biên) - Tạ Văn Đĩnh Nguyễn Hồ Quỳnh (2001), Bài tập toán cao cấp tập hai,
Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
[7]. W.J.Kaczkor - M.T.Nowak (Người dịch: Đoàn
Chi), Bài tập Giải tích 1, Nxb Đại học Sư phạm, 2003.
Exploiting arithmetical properties related to numeral mathematical
problems in student olympic exams
Le Thieu Trang, Duong Thi Hong Hai
Article info
Recieved:
2/5/2020
Accepted:
10/6/2020
Abstract
The sequence of numbers is one of the subjects in the analytic program of the
Mathematics Pedagogical University, it is a basic subject in teaching contents for the
Olympic of Maths students in colleges and universities. The problems of sequence’s
number helps students understand more about the functions, the distribution rules of
numbers, the properties of the infinitely small, infinitely great,... In this article, the
Keywords:
Sequence of numbers,
limit, arithmetics, square
number, student.
author summarizes a number of problems related to the sequence of number to develop
students' learning and research capacity.