Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giáo trình Kế toán quản lý doanh nghiệp (Ngành: Quản trị kinh doanh) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 127 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TOÁN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
NGÀNH/NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Th ng 12 n m 2017

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TOÁN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
NGÀNH/NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

THƠNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Phạm Thiếu Lang
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị: Khoa Quản trị kinh doanh
Email:


TRƯỞNG KHOA

TỔ TRƯỞNG
BỘ MÔN

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Th ng 12 n m 2017

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


LỜI GIỚI THIỆU
Kế tốn quản lý doanh nghiệp là mơn học trang bị cho sinh viên các kiến thức
và khái niệm cơ bản về nguyên lý kế toán và kế toán quản trị làm cơ sở học tập và
nghiên cứu các môn học trong chuyên ngành quản trị kinh doanh. Nhận thức rõ vai trị
quan trọng của mơn học này, Khoa Quản trị kinh doanh Trường cao đẳng Kinh tế-Kỹ

thuật TP.HCM tổ chức biên soạn “Giáo trình Kế tốn quản lý doanh nghiệp”.
Giáo trình Kế tốn quản lý doanh nghiệp được biên soạn trên tinh thần kế thừa
và phát huy những ưu điểm của một số giáo trình nguyên lý kế toán và kế toán quản
trị, phù hợp với đặc điểm người học. Cách trình bày của giáo trình dễ hiểu, từ đơn giản
đến phức tạp, từ ngữ thông dụng. Để người học dễ học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về mặt thời gian và là lần xuất
bản đầu tiên nên cuốn giáo trình khơng tránh khỏi thiếu sót. Các tác giả mong nhận
được các ý kiến có giá trị để lần xuất bản sau cuốn giáo trình được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

…………., ngày……tháng……năm 20…
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Phạm Thiếu Lang
2. ThS. Lê Thị Thảo

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

1


MỤC LỤC
TRANG
Lời giới thiệu

1

Bài 1: Một số vấn đề chung về kế to n

6


1.1. Lịch sử ra đời của kế toán

6

1.2. Định nghĩa và phân loại kế toán

7

1.3. Đối tượng nghiên cứu của kế toán

8

1.4. Các phương pháp kế toán

10

1.5. Các khái niệm và các nguyên tắc kế toán

11

1.6. Các yêu cầu cơ bản của kế toán

13

1.7. Nhiệm vụ của kế toán

14

1.8. Đạo đức nghề nghiệp


14

Bài 2: B o c o kế to n

18

1.1. Khái niệm, vai trò, tác dụng của báo cáo kế toán

18

1.2. Bảng cân đối kế toán

19

1.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

22

Bài 3: Tài khoản và ghi sổ kép

28

1.1. Tài khoản kế toán

28

1.2. Ghi sổ kép

31


1.3. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết

34

1.4. Mối quan hệ giữa tài khoản và BCĐKT

35

1.5. Bảng cân đối số phát sinh

35

1.6. Phân loại tài khoản

37

1.7. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất hiện hành

39

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

2


Bài 4: Tính gi c c đối tượng kế to n

48

1.1. Sự cần thiết phải tính giá các đối tượng kế tốn


48

1.2. Tính giá các đối tượng kế tốn chủ yếu

48

Bài 5: Kế to n hoạt động SX kinh doanh chủ yếu của DN

55

1.1. Kế toán các yếu tố cơ bản của q trình sản xuất

56

1.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

64

1.3. Kế tốn BH, cung cấp dịch vụ và xác định kế quả kinh doanh

67

Bài 6: Chứng từ và kiểm kê

80

1.1. Chứng từ kế toán

80


1.2. Kiểm kê

83

Bài 7: Sổ kế to n và hình thức kế to n

86

1.1. Sổ kế toán

86

1.2. Kỹ thuật mở sổ, ghi sổ, sửa sổ và khóa sổ

87

1.3. Các hình thức kế tốn

89

Bài 8: Chi phí và phân loại chi phí

99

1.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

99

1.2. Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt động

kinh doanh

100

1.3. Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết định

101

1.4. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

103

1.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

103

Bài 9: Phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận

108

1.1. Một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích mối quan hệ chi
phí-khối lượng-lợi nhuận
1.2. Một số ví dụ ứng dụng
1.3. Phân tích điểm hịa vốn
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

108
110
114
3



1.4. Hạn chế của mơ hình phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượnglợi nhuận

117

Tài liệu thao khảo

120

Danh mục chữ viết tắt

121

Mục lục bảng, hình vẽ

124

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: KẾ TỐN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Mã mơ đun: MĐ3104603
Vị trí tính chất ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun kế tốn doanh nghiệp thuộc nhóm các mơn học cơ sở, học kỳ 2, mơ
đun có vị trí quan trọng trong khoa học kinh tế quản lý nói chung và khoa học kế tốn
nói riêng.

- Tính chất: Mơ đun kế tốn doanh nghiệp là mơ đun bắt buộc, nghiên cứu những kiến
thức cơ bản, nền tảng về kế toán làm cơ sở cho sinh viên học tốt các môn chun mơn
của nghề.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những nội dung lý thuyết cơ bản về: các khái niệm, nguyên
tắc kế toán, các phương pháp kế toán, các nghiệp vụ kinh tế cơ bản, phương pháp lập
báo cáo kế tốn tài chính.
+ Trình bày được những nội dung cơ bản tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp.
+ Phân tích được mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận và phương pháp
phân tích điểm hịa vốn.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các phương pháp kế toán để thực hành ghi chép các hoạt động
chủ yếu trong đơn vị kế toán.
+ Vận dụng những kiến thức lý luận để thực hành các nghiệp vụ kế toán từ khi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi chép vào các tài khoản, sổ sách kế toán đến khi lập
được các báo cáo kế toán ở mức khái quát.
+ Biết cách vận dụng phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận để
đưa ra những quyết định kinh doanh trong ngắn hạn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
+ Tn thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế tốn là trung thực, chính
xác và khoa học.

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

5



Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Giới thiệu: kế tốn là cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính của một tổ chức cho
những người phải ra các quyết định điều hành hoạt động của tổ chức đó. Muốn cung cấp
được các dữ kiện tài chính này, kế tốn phải thực hiện một số cơng việc: phải ghi nhận
các sự việc xẩy ra cho tổ chức như là việc bán hàng cho khách hàng; mua hàng từ một
nhà cung cấp; trả lương cho nhân viên... Những sự việc này trong kế toán gọi là nghiệp
vụ kinh tế. Sau khi được ghi nhận tập trung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được phân
loại và hệ thống hóa theo từng loại nghiệp vụ, tức là chúng ta sẽ tập trung tất cả các
nghiệp vụ như bán hàng vào với nhau; Trả lương cho nhân viên vào với nhau... theo trình
tự thời gian phát sinh. Sau khi tất cả các nghiệp vụ của một kỳ hoạt động đã được ghi
nhận và phân loại kế toán sẽ tổng hợp những nghiệp vụ này lại. Tức là tính ra tổng số
hàng bán, tổng số hàng mua, tổng số lương trả cho nhân viên... và cuối cùng là tính tốn
kết quả của những nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong một kỳ hoạt động bằng cách lập các
báo cáo tài chính để Ban Giám đốc thấy được kết quả hoạt động của tổ chức và tình hình
tài chính của tổ chức này.
Mục tiêu: Chương này nhằm giới thiệu:
- Lịch sử ra đời của kế toán
- Các định nghĩa và phân loại kế toán
- Đối tượng của kế toán
- Các phương pháp kế toán
- Các khi niệm và nguyên tắc kế toán
- Nhiệm vụ của kế toán và đạo đức nghề nghiệp
Nội dung chính:
1.1. Lịch sử ra đời của kế to n:
- Sự hình thành và phát triển của kế tốn gắn liền với sự hình thành và phát triển của đời
sống kinh tế, xã hội loài người từ thấp lên cao. Một số tài liệu nghiên cứu cho thấy lịch sử
của kế tốn có từ thời thượng cổ, xuất hiện từ 5, 6 ngàn năm trước công nguyên. Lịch sử
kế toán bắt nguồn trong lịch sử kinh tế, theo đà phát triển của những tiến bộ kinh tế- xã

hội.
- Thời kỳ Phục hưng cho phép khám phá ra một kỷ nguyên mới, người ta thấy xuất hiện
văn chương kế toán. Một trong những người sáng chế đầu tiên ra các phương pháp kế
tốn kép là một nhà tu dịng Franciscain tên là Luca Pacioli, ông sinh ra tại một thị trấn
nhỏ Borgo san Sepolchro trên sông Tibre vào năm 1445, là một giáo sư về toán và đã
soạn thảo ra một tác phẩm vĩ đại tựa như một cuốn tự điển vào năm 1494 về số học, đại
số học, toán học thương mại, hình học và kế tốn. Riêng về phần kế tốn, ơng đã dành 36
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

6


Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
chương về kế tốn kép mà theo đó các tài liệu kế toán như phiếu ghi tạm, sổ nhật ký, sổ
cái và một số lớn các tài khoản được phân chia rõ rệt như tài khoản vốn, tài khoản kho
hàng, tài khoản kết quả sản xuất... Người ta coi ông như là người cha của ngành kế toán
và là người cuối cùng có cơng đóng góp lớn trong ngành tốn học ở thế kỷ15. Do đã góp
phần vào việc truyền bá kỹ thuật kế tốn, nên ơng được xem là tác giả đầu tiên viết về kế
tốn và từ đó kế tốn có bước phát triển khơng ngừng cho đến ngày nay. Tuy nhiên sự
ghi chép vào sồ nhật ký những nghiệp vụ kinh tế phát sinh thời bấy giờ chưa được gọn và
rõ rệt, chỉ sử dụng bảng đối chiếu đơn giản để kiểm tra và chưa có hình thức bảng tổng
kết tài sản.
- Ngày nay kế toán là một công cụ quản lý quan trọng trong tất cả các lĩnh vực của đời
sống kinh tế xã hội, người ta đã sử dụng các phương pháp hiện đại trong kế tốn như
phương trình kế tốn, mơ hình tốn trong kế tốn, kế tốn trên máy vi tính...
1.2. Định nghĩa và phân loại kế to n
1.2.1. Định nghĩa về kế to n
Theo Luật kế toán Việt Nam: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung
cấp thơng tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.
1.2.2. Phân loại kế to n

Xuất phát từ yêu cầu cung cấp thông tin và đặc điểm của thông tin được cung cấp cho các
đối tượng khác nhau, kế toán phân biệt thành 2 phân hệ: Kế tốn tài chính và Kế tốn
quản trị
- Kế tốn tài chính (Financial accounting): Cung cấp thơng tin về tình hình tài sản, nguồn
vốn nhằm phục vụ cho các đối tượng sử dụng thông tin bên trong và bên ngồi doanh
nghiệp. Kế tốn tài chính phản ánh các sự kiện đã xảy ra, có độ tin cậy cao, mang tính
pháp lệnh.
- Kế tốn quản trị (Management accounting): Cung cấp thơng tin về q trình hình thành,
phát sinh chi phí và thu nhập. Kế tốn quản trị phản ánh các sự kiện đang và sắp xảy ra
thông tin cung cấp gắn liền với từng bộ phận, có tính linh hoạt và thích ứng, khơng mang
tính pháp lệnh.
Bảng 1.1: So sánh kế to n tài chính và kế to n quản trị
Kế to n tài chính

kế to n quản trị

- Đối tượng sử dụng thông tin: Cả trong và - Đối tượng sử dụng thơng tin: Nhà quản
ngồi DN
trị trong DN
- Đặc điểm thông tin:

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

- Đặc điểm thông tin:

7


Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
+ Tuân thủ các nguyên tắc KT


- Linh hoạt, không qui định cụ thể

+ Phản ảnh các sự kiện quá khứ

- Hướng về tương lai

- u cầu thơng tin: Địi hỏi tính khách u cầu thơng tin: Địi hỏi tính kịp thời
quan chính xác cao.
hơn tính chính xác
- Các loại báo cáo:

- Các loại báo cáo:

+ Báo cáo Tài chính theo qui định của NN

- Báo cáo đặc biệt

+ Thường xuyên

- Thường xun

- Tính pháp lệnh: Có tính pháp lệnh

- Tính pháp lệnh: Khơng có tính pháp lệnh

1.3. Đối tượng nghiên cứu của kế to n
1.3.1. Nghiệp vụ kinh tế (transaction)
Những hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm phát sinh các sự kiện mà
làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mới được gọi là nghiệp vụ kinh

tế phát sinh.
1.3.2. Thước đo (measurement) của kế to n
- Thước đo hiện vật: mét, lít, kg…
- Thước đo lao động: Ngày công, giờ công…
- Thước đo tiền tệ: Là thước đo chủ yếu do có khả năng tổng hợp nhiều thông tin kinh tế
khác nhau.
1.3.3. Đối tượng của kế to n
Đối tượng của kế toán là tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền.
Kế toán phân loại tài sản theo 2 mặt:
- Kết cấu của tài sản cho biết tài sản gồm những gì và được phân bổ như thế nào
- Nguồn hình thành nên tài sản hay nguồn vốn cho biết tài sản do đâu mà có.
1.3.3.1. Phân loại tài sản theo kết cấu:
Tài sản của doanh nghiệp bao gồm:
- Nhà cửa, máy móc, thiết bị, kho tàng, phương tiện vận tải. . .
- Bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành. . .
- Các loại nguyên vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
- Hàng hóa, thành phẩm
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

8


Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
- Tiền mặt
- Tiền gởi ngân hàng
- Các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu)
- Phải thu của KH, tạm ứng, phải thu khác. . .
1.3.3.2. Nguồn hình thành nên tài sản: Nguôn vốn (Source)
Nguôn vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu

- Nợ phải trả (Liability): Là khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh mà DN phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ bao gồm: Vay ngắn hạn, vay dài
hạn, phải trả cho người bán, phải trả cho người lao động, phải trả khác. . .
- Nguồn vốn chủ sở hữu (Owners’ Equity): Là số vốn mà các nhà đầu tư, các chủ sở hữu
đóng góp mà doanh nghiệp khơng cam kết phải thanh tốn. Nguồn vốn chủ sở hữu do
chủ doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.

NỢ
PHẢI
TRẢ
NGUỒN
VỐN

NGUỒN
VỐN CHỦ
SỞ HỮU

Nợ
ngắn
hạn

- Vay và nợ ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Phải trả người lao động

Nợ dài
hạn

- Vay và nợ dài hạn

- Phải trả dài hạn nội bộ
- Phải trả dài hạn khác

Vốn
chủ sở
hữu

- Vốn đầu tư của CSH
- Thặng dư vốn cổ phần
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Các quỹ, lợi nhuận sau thuế …

Nguồn kinh
phí và quỹ
khác

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Nguồn kinh phí…

Hình 1.1: Nguồn hình thành nên tài sản (Ngn vốn)
Đối tượng của kế tốn cịn là: Chi phí, doanh thu và thu nhập khác phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Doanh thu (Revenue): gồm doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chịa. . .

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

9



Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
- Thu nhập khác (Other incomes): gồm thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt
khách hàng do vi phạm hợp đồng. . .
- Chi phí (Expense):
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí tiền lãi vay,. . .
+ Chi phí khác bao gồm các chi phí ngồi chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp như: chi phí về
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp
đồng. . .
Phương Trình Kế Tốn Căn Bản: Tài sản = Nguồn vốn
Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu = Tài sản - Nợ phải trả
1.4. C c phương ph p kế to n (Accounting Method)
Để thu thập, phân loại, xử lý, tổng hợp và cung cấp thơng tin thì kế tốn phải sử dụng 1
hệ thống các phương pháp bao gồm: Chứng từ kế toán, tài khoản, ghi sổ kép, tính giá các
đối tượng kế toán và báo cáo kế toán.
1.4.1. Lập chứng từ:
+ Là cơ sở đầu tiên của cơng việc kế tốn.
+ Là phương pháp của kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tờ
chứng từ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh của các nghiệp vụ.
+ Chứng từ là cơ sở ghi chép và bằng chứng pháp lý của kế toán.
1.4.2. Kiểm kê: là phương pháp của kế toán nhằm kiểm tra tại chỗ tài sản của đơn vị
bằng các phương pháp cân, đo, đong đếm, để xác định số lượng, chất lượng thực tế tài
sản của đơn vị, nhằm đối chiếu với số liệu trên các sổ sách của đơn vị, kịp thời điều chỉnh
những sai sót, mất mát tài sản.
1.4.3. Tính giá: là một phương pháp kế tốn biểu hiện các đối tựơng kế toán bằng tiền
theo những nguyên tắc và yêu cầu nhất định.

1.4.4. Tài khoản: là phương pháp kế toán phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể và hệ thống
hóa thơng tin cho từng đối tượng kế tốn đó trong q trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

10


Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
1.4.5. Ghi sổ kép: Ghi sổ kép là một phương pháp được dùng để ghi số tiền của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan theo đúng các nội dung kinh tế
của các nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán với nhau.
1.4.6. Tổng hợp và cân đối:
+ Tổng hợp và cân đối là phương pháp kế toán được thực hiện thơng qua việc lập
báo cáo kế tốn.
+ Báo cáo kế toán được lập từ số liệu của sổ kế toán.
+ Báo cáo kế tốn cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5. C c kh i niệm và c c nguyên tắc kế to n (Accounting Principle )
1.5.1 C c kh i niệm
- Kh i niệm đơn vị kế to n (th c thể kinh doanh)
+ Là bất kỳ một đơn vị kinh tế nào tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải ghi
chép tổng hợp và báo cáo.
+ Hoạt động kinh tế của một đơn vị được thu thập và báo cáo trên cơ sở giả định
rằng đơn vị đó khác và tách biệt với chủ nhân và các đơn vị kinh doanh khác.
- Kh i niệm k kế to n: Là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị bắt đầu ghi sổ
kế toán đến thời điểm kết thúc ghi sổ, khoá sổ kế toán để lập báo cáo.
+ Kỳ kế toán năm: 12 tháng từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
+ Kỳ kế toán quý: 3 tháng, tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng

của tháng cuối quý.
+ Kỳ kế toán tháng: 1 tháng
- Kh i niệm thước đo ng tiền: Hoạt động kinh tế của một đơn vị được đo lường bằng
đơn vị tiền tệ. Đơn vị tiền tệ này được giả định rằng tương đối ổn định qua các năm về
sức mua.
1.5.2 C c nguyên tắc kế to n (Accounting Principle) chung được thừa nhận.
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích (Accrual Basis): Mọi nghiệp vụ kinh tế phải được ghi sổ kế
toán vào thời điểm kinh tế phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi
tiền.
Ví dụ minh họa:
27/12/xx: Nhận đơn đặt hàng
28/12/xx: Gửi báo giá và điều kiện giao hàng
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

11


Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
29/12/xx: Khách hàng yêu cầu gửi hàng
30/12/xx: Gửi hàng
31/12/xx: Khách hàng nhận hàng
01/01/xx: Khách hàng chuyển tiền
02/01/xx: Nhận giấy báo của ngân hàng
- Nguyên tắc hoạt động liên tục (Continuous operation): Báo cáo tài chính được lập
trên cơ sở giả định doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình
thường trong tương lai gần,…
- Nguyên tắc gi gốc (Historical cost): Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc
của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, hay phải trả vào
thời điểm tài sản được ghi nhận.
- Nguyên tắc ph hợp (Matching): Doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi

ghi nhận 1 khoản doanh thu thì phải ghi nhận 1 khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu.
Ví dụ: Năm 20xx, DN đưa vơ hoạt động 1 tịa nhà cho thuê với giá xây dựng 5 tỷ đồng,
thời gian sử dụng 5 năm. Chi phí hoạt động phát sinh hàng năm bao gồm các khoản như
tiền điện, nước, quản lý, vệ sinh . . . là 0,5 tỷ đồng. Đồng thời, cũng trong năm 20xx DN
đã thu được số tiền cho thuê theo hợp đồng 5 năm là 10 tỷ đồng. Theo đó, các khoản
doanh thu, chi phí phải được xác định và ghi nhận theo từng năm 1 cách phù hợp. Tìm lợi
nhuận trong năm 20xx ?
Giải:
Chi phí phát sinh trong năm 20xx của hoạt động cho thuê tòa nhà
= 5 tỷ đồng/5 + 0,5tỷ đồng = 1,5 tỷ đồng.
Doanh thu trong năm 20xx: =10 tỷ / 5 = 2 tỷ đồng
Lợi nhuận trong năm 20xx: = 2 tỷ đồng – 1,5 tỷ đồng = 0,5 tỷ đồng
- Nguyên tắc nhất qu n (Consistency): Các chính sách và phương pháp kế toán doanh
nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong kỳ kế tốn năm.
Ví dụ: Có nhiều phương pháp tính khấu hao tài sản cố định; tính giá trị hàng tồn khi cuối
kỳ... Mỗi phương pháp sẽ mang lại một con số khác nhau về chi phí và lợi nhuận. áp
dụng phương pháp nào là tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp vì tất cả
các phương pháp đó đều được cơng nhận, nhưng theo nguyên tắc này, kế toán đã lựa
chọn áp dụng phương pháp nào thì phải áp dụng nhất quán trong các kỳ kế toán.

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

12


Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
- Nguyên tắc thận trọng (Prudence): Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán
cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn.
Ví dụ: Cuối niên độ kế toán, DN tồn kho 10 tấn hàng hóa với giá nhập kho trong kỳ là 2

triệu đồng/tấn. Tuy nhiên, giá thị trường tại ngày kết thúc niên độ của loại hàng ấy chỉ
còn 1,8 triệu đồng/tấn. Nếu kế tốn trình bày trên báo cáo thơng tin về tổng giá trị lơ hàng
hiện có là 20 triệu đồng là cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện trong điều kiện thị
trường hiện tại. Trường hợp này, 1 mặt kế tốn phải trình bày theo giá gốc là 20 triệu
đồng, mặt khác phải ghi giảm giá trị tài sản-gọi là lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho số
tiền 2 triệu đồng, và trình bày đầy đủ các chỉ tiêu này trên báo cáo để người đọc báo cáo
có thể thấy được 1 cách tồn diện về đối tượng phản ánh:
- Hàng hóa:
- Dự phịng giảm giá tồn kho:

20 triệu đồng
2 triệu đồng

- Nguyên tắc trọng yếu (Materiality): Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp
nếu thiếu thơng tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm ảnh hưởng đến quyết
định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
Ví dụ: Việc phân bổ chi phí cho các kỳ kế tốn hoặc việc lập dự phịng nếu có sai sót nhỏ
thì vẫn được chấp nhận nhưng nếu xảy ra sai sót lớn làm ảnh hưởng đến tính trung thực
của thơng tin thì khơng thể chấp nhận do vi phạm ngun tắc trọng yếu.
Trong kỳ DN có mua 1 khu đất để xây dựng nhà xưởng trị giá 10 tỷ đồng. Đến cuối niên
độ, thơng thường kế tốn sẽ trình bày thơng tin về quyền sử dụng khu đất (TSCĐ vơ
hình) trên báo cáo là 10 tỷ đồng. Tuy nhiên, nếu như có trường hợp phát sinh tranh chấp
liên quan đến khu đất đó, về mặt pháp lý, về quy hoạch. . .khiến cho việc xây nhà xưởng
bị ngưng lại thì các thơng tin đó phải được trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính,
thậm chí cịn phải xem xét việc đánh giá lại giá trị tài sản.
1.6. C c yêu cầu cơ ản của kế to n
- Trung th c ((Honesty): Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo
cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế.
- Khách quan (Objectivity): Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo
cáo đúng với thực tế, khơng bị xun tạc, khơng bị bóp méo.

- Đầy đủ (Completeness): Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải
được ghi chép và báo cáo đầy đủ, khơng bị bỏ sót.
- Kịp thời (Timeliness): Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo
kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
- Dễ hiểu (Understanda ility): Các thơng tin và số liệu kế tốn trình bày trong báo cáo
tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng.
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

13


Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
- Có thể so s nh được (Comparability): Các thơng tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế
toán trong 1 doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính
tốn và trình bày nhất quán.
Ví dụ: Năm x, DN áp dung phương pháp “đường thẳng” để tính khấu hao TSCĐ và lợi
nhuận đạt được tưng ứng là 10 tỷ. Sang năm x+1, tình hình kinh doanh không đổi, nhưng
doanh nghiệp lại đổi sang áp dung phương pháp khấu hao “số dư giảm dần” với mức lợi
nhuận là 12 tỷ đồng. Điều này 1 mặt khiến cho thơng tin lợi nhuận trở lên “khó hiểu” do
các hoạt động của DN không đổi; mặt khác, người đọc báo cáo không thể so sánh chỉ tiêu
lợi nhuận giữa hai năm để phân tích xu hướng phát triển bởi cơ sở tính tốn đã bị thay
đổi. Trường hợp này nhất thiết phải có giải thích trên thuyết minh báo cáo kế tốn về sụ
thay đổi cách tính khấu hao.
1.7. Nhiệm vụ của kế to n
Để phát huy tốt các chức năng của kế tốn đối với cơng tác quản lý thì kế tốn phải thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Thu thập, xử lý thơng tin kế tốn phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán và chế
độ kế tốn.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thu, chi thanh tốn cũng như tình hình sử dụng tài
sản, nguồn vốn của đơn vị kế toán, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm chính

sách, chế độ về quản lý kinh tế-tài chính.
- Thực hiện việc phân tích tình hình hoạt động nói chung và tình hình tài chính của đơn vị
kế tốn, tham mưu cho lãnh đạo đơn vị trong việc ra và thực hiện các quyết định kinh tế.
- Tổ chức cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng theo đúng quy định của pháp
luật.
1.8. Đạo đức nghề nghiệp
Thông tin kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của các đối tượng sử dụng, đặc biệt
là các đối tượng bên ngồi. Hơn nữa do tính chất đặc thù của ngành nghề là gắn liền với
nhiều thủ thuật xử lý có tính nghiệp vụ chuyên sâu nên vấn đề đạo đức nghề nghiệp đặt ra
như là một yêu cầu, một trách nhiệm mà người làm cơng tác kế tốn cần phải quán triệt
để thông tin cung cấp đảm bảo thực hiện đúng luật, đúng chuẩn mực và đạt được độ tin
cậy, tính trung thực cần thiết.
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán – kiểm toán Việt Nam được quy định trong
Thông tư số 70/2015 TT-BTC ngày 08/05/2015 bao gồm các nội dung: Cách tiếp cận về
mặt nhận thức, các nguy cơ và biện pháp bảo vệ, tính chính trực và tính khách quan, xung
đột về đạo đức, năng lực chuyên mơn và tính thận trọng, tính bảo mật, đạo đức trong tư
vấn thuế và kê khai thuế, đạo đức trong quảng cáo. . .
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

14


Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
Bài tập
Bài 1: Hãy lựa chọn những sự kiện thuộc đối tượng theo dõi của kế toán trong các đối
tượng được cho sau đây:
1. Trong tháng qua, cơng ty có q nhiều nhân viên đi làm trể.
2. Các khoản chi phí phát sinh tại Công ty.
3. Quyết định bổ nhiệm một phó phịng kế tốn trong Cơng ty.
4. Mua ngun vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán.

5. Chi phí phát sinh liên quan đến q trình lắp đặt chạy thử TSCĐ thanh tốn bằng tiền
mặt.
6. Nhận góp vốn liên doanh bằng TSCĐ.
7. Phó Giám đốc xin nghỉ phép vì cơng việc gia đình.
8. Nhân viên Cơng ty vừa mua điện thoại di động mới dùng cho cá nhân.
9. Xuất bán hàng hóa trong kho chưa thu tiền.
10. Giám đốc thương lượng hợp đồng mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất trong
Công ty.
11. Nhân viên Công ty không thực hiện đúng quy chế làm việc tại công ty.
12. Cách thức nhân viên sử dụng thu nhập của mình.
13. Nhận được đơn đặt hàng của khách hàng.
14. Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.
15. Các mâu thuẩn thường xảy ra trong quá trình làm việc của cán bộ công nhân viên
trong Công ty.
16. Một nhân viên trong Công ty xin thôi việc.
17. Mua công cụ dụng cụ thanh tốn bằng chuyển khoản.
18. Tình hình mua sắm TSCĐ của các đối tác có quan hệ mua bán với đơn vị.
19. Thanh toán nợ bằng tiền mặt.
20. Họp trong Ban Giám đốc để thống nhất cách thức phân phối lãi tại đơn vị.
21. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất.
22. Nhân viên A trả nợ cho nhân viên C trong Công ty.
23. Xuất công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm.
24. Nhân viên A vay nợ của ngân hàng.
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

15


Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
25. Xuất kho thành phẩm đi tiêu thụ trực tiếp.

26. Góp vốn liên doanh bằng chuyển khoản.
27. Nộp ngân sách nhà nước bằng tiền mặt.
28. Nhân viên A xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài.
29. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
30. Nhân viên A dự kiến đi công tác 3 nước Châu Âu vào tháng tới.
31. Quan hệ công việc giữa nhân viên và cấp quản trị trong Cơng ty cịn thấp.
Bài 2: Tình hình tài sản công ty ABC ngày 31/12/20xx như sau:
(Đvt: triệu đồng)
1. Ngun liệu, vật liệu
2. Hàng hóa
3. Cơng cụ, dụng cụ

10
100
5

4. Qũy đầu tư phát triển

10

5. Nguồn vốn xây dựng cơ bản

30

6. Tạm ứng
7. Phải thu khách hàng
8. Tài sản cố định hữu hình

4
16

300

9. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

15

10. Hao mòn TSCĐ

60

11. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
12. Tiền mặt
13. Phải thu khác

470
30
5

14. Phải trả cho người bán

30

15. Tiền gửi ngân hàng

20

16. Chứng khoán kinh doanh

10


17. Vay và nợ th tài chính

100

18. Thành phẩm

150

19. Phải trả cơng nhân viên
20. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

5
50
16


Bài 1: Một số vấn đề chung về kế toán
21. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

10

22. Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

10

23. Xây dựng cơ bản dở dang

20


Yêu cầu: Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

17


Bài 2: Báo cáo kế toán
Bài 2: BÁO CÁO KẾ TỐN (Accounting Statements)
Giới thiệu: Báo cáo kế tốn vừa cung cấp được những thông tin cần thiết theo yêu cầu
quản lý, nhưng vừa có thể tự kiểm tra được tính chính xác của số liệu. Trong cơng tác kế
tốn các báo cáo là khâu cuối cùng nhằm tổng kết một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhưng để tiếp cận cơng tác kế tốn có thể tìm hiểu một cách trình tự theo cơng việc kế
tốn, tức là từ khâu chứng từ rồi đến tài khoản sau đó là sổ sách và cuối cùng là báo cáo
kế toán. Theo phương pháp này vì chưa hình dung ra mục tiêu cuối cùng lập được báo
cáo tài chính nên người học nhiều khi bị thụ động khó hiểu. Nên để thuận lợi trong việc
học tập, tìm hiểu cơng tác kế tốn có hiệu qủa người ta thường sử dụng phương pháp tiếp
cận là: tìm hiểu các báo cáo tài chính, qua đó dễ dàng hình dung quá trình thu thập số liệu
để cung cấp các thơng tin được trình bày và cách thức soạn thảo các báo cáo có tính tổng
hợp và cân đối.
Mục tiêu: Chương này nhằm giới thiệu các vấn đề:
- Khái niệm, vai trò, tác dụng của báo cáo kế toán
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo xác định kết quả kinh doanh
Nội dung chính:
1.1. Kh i niệm vai trò t c dụng của

o c o kế to n

Báo cáo kế toán là tài liệu do kế toán thiết lập sau quá trình thu thập và xử lý thông tin

nhằm cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng để ra quyết định kinh tế.
B o c o kế to n gồm B o c o tài chính và B o c o kế to n quản trị.
- Người sử dụng BCTC
+ Những đối tượng sử dụng khác nhau sẽ có các u cầu về thơng tin khác nhau.
+ Người sử dụng báo cáo tài chính là các đối tác hiện tại và tương lai của đơn vị,
bao gồm nhà đầu tư, nhân viên, chủ nợ, nhà cung cấp, khách hàng, Nhà nước và công
chúng.
+ Với một đối tượng rộng như vậy, báo cáo tài chính sẽ cung cấp các thông tin
thỏa mãn nhu cầu chung của các đối tượng.
- Mục đích BCTC: Xuất phát từ các đối tượng sử dụng nêu trên, mục đích của báo cáo tài
chính là cung cấp thơng tin hữu ích cho người sử dụng để đưa ra quyết định kinh tế, các
thơng tin này bao gồm:
+ Tình hình tài chính (BCĐKT)
+ Tình hình kinh doanh (BCKQHĐKD)
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

18


Bài 2: Báo cáo kế tốn
+ Sự thay đổi tình hình tài chính. (BCLCTT)
+ Các thơng tin bổ sung: đó là những thơng tin khá được trình bày trên báo cáo tài
chính trong phần phụ lục hay thuyết minh. (TMBCTC)
- Báo cáo kế toán quản trị là sản phẩm của kế tốn quản trị
+ Cung cấp thơng tin theo u cầu quản trị của các nhà quản trị DN
+ Tùy thuộc vào yêu cầu quản trị và quyết định trong từng DN cụ thể.
1.2. Bảng cân đối kế to n (Balance sheet)
1.2.1. Kh i niệm: BCĐKT là báo cáo kế tốn phản ánh một cách tổng qt tình hình tài
sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại: Kết cấu của tài sản và nguồn hình thành
nên tài sản thơng qua thước đo bằng tiền, tại một thời điểm nhất định (cuối tháng, quí,

năm).
1.2.2. Đặc điểm: BCĐKT là báo cáo kế tốn được trình bày dưới hình thức bảng số liệu.
- Phản ánh một cách tổng quát tình hình tài sản theo hệ thống các chỉ tiêu được qui định
thống nhất.
- Kết cấu của tài sản cho biết tài sản bao gồm những gì và nguồn hình thành nên tài sản
cho biết tài sản do đâu mà có.
- Vì thể hiện tính chất tổng hợp nên chỉ sử dụng thước đo bằng tiền.
- Do tính vận động khơng ngừng cuả tài sản nên cần phải cố định tại một thời điểm để
xác định tài sản và nguồn hình thành nên tài sản.
1.2.3. Kết cấu ảng cân đối kế to n: Để phản ánh 2 mặt tài sản và nguồn vốn thì
BCĐKT được chia làm 2 phần:
- Phần tài sản (Asset)
- Phần nguồn vốn (Source)
Hai phần này có thể được sắp xếp theo kết cấu ngang hoặc kết cấu dọc bàng 2.1
Bảng 2.1: Kết cấu ảng cân đối kế to n
a. Kết cấu ngang
Bên trái là tài sản, bên phải là nguồn vốn.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị:. . .
Tài sản (Asset)
Loại A: Tài sản ngắn hạn
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngày…tháng…năm…
Số tiền

Đơn vị tính:. . .
Nguồn vốn (Source)
Số tiền
Loại A: Nợ phải trả

19


Bài 2: Báo cáo kế toán
Loại B: Tài sản dài hạn
Tổng cộng

X

Loại B: Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng

X

b. Kết cấu dọc
Bên trên là tài sản, bên dưới là nguồn vốn.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Ngày…tháng…năm…

Đơn vị:. . .

Đơn vị tính:. . .
Tài sản (Asset)
A. Tài sản ngắn hạn (Current Assets)
B. Tài sản dài hạn (Fixed Assets and
Long-Term Investments)
Tổng tài sản
Nguồn vốn (Source)
A. Nợ phải trả (Payable Debts)
B. Vốn chủ sở hữu (Capital)

Tổng nguồn vốn

Số tiền

X
Số tiền

X

Bảng cân đối kế toán phải đảm bảo tính cân đối:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Total Assets = Total Liabilities and Owners’ Equity
Vì dụ: giải bài tập 1
1.2.4. Ảnh hưởng của c c nghiệp vụ kinh tế ph t sinh đến ảng cân đối kế to n.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước hết là một khái niệm pháp lý, đó là những hoạt động
kinh tế hoặc có khi là những biến cố, sự kiện mà làm ảnh hưởng đến tài sản và nguồn
vốn của đơn vị. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng ảnh hưởng ít nhất đến 2 khoản
khác nhau trên BCĐKT. Nhưng sự biến động của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ
cũng khơng ngồi 4 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Tài sản này t ng - Tài sản kh c giảm
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hưởng đến bên tài sản của BCĐKT thì sẽ làm
cho một loại tài sản này tăng lên đồng thời một tài sản khác giảm xuống tương ứng. Số
tiền tổng cộng của BCĐKT không thay đổi nhưng tỷ trọng của các loại tài sản chịu sự tác
động của nghiệp vụ kinh tế có sự thay đổi.
Ví dụ: Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000đ.
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế này ảnh hưởng đến 2 khoản mục ở phần tài sản của bảng cân
đối là TGNH và TM. Nó làm cho tiền mặt tăng lên 50.000.000đ và TGNH giam xuống
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

20



Bài 2: Báo cáo kế tốn
50.000.000đ. Từ đó số tổng cộng của tài sản giữ nguyên và vẫn bằng với số tổng cộng
của nguồn vốn.
Trường hợp 2: Nguồn vốn này t ng - Nguồn vốn kh c giảm
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hưởng bên nguồn vốn của BCĐKT thì làm cho loại
nguồn vốn này tăng lên đồng thời loại nguồn vốn khác giảm xuống tương ứng. Số tổng
cộng của BCĐKT không thay đổi nhưng tỷ trọng của các loại nguồn vốn chịu ảnh hưởng
của nghiệp vụ kinh tế thay đổi.
Ví dụ: Đơn vị chuyển quỹ đầu tư phát triển sang nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
100.000.000đ.
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế này ảnh hưởng đến 2 khoản mục ở phần nguồn vốn của bảng
cân đối là quỹ đầu tư phát triển và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Nó làm cho nguồn
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tăng lên 100.000.000đ và quỹ đầu tư phát triển giảm
100.000.000đ. Từ đó số tổng cộng của nguồn vốn vẫn giữ nguyên và vẫn bằng với số
tổng cộng của tài sản.
Trường hợp 3: Tài sản t ng - Nguồn vốn t ng
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng cả hai bên nguồn vốn và tài sản của BCĐKT. Nếu
làm cho tài sản tăng lên thì đồng thời làm cho nguồn vốn tăng lên tương ứng. Số tổng
cộng của BCĐKT tăng lên. Tỷ trọng của tất cả các lọai tài sản và nguồn vốn đều thay đổi.
Ví dụ: Nhận góp vốn liên doanh là 1 TSCĐ hữu hình trị giá 20.000.000đ.
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh này ảnh hưởng đến 2 khoản mục ở cả 2 phần của
bảng cân đối kế toán. Khoản mục TSCĐ ở phần tài sản và khoản mục nguồn vốn kinh
doanh ở phần nguồn vốn chủ sở hữu. Nó làm cho 2 khoản mục này đều tăng lên một
lượng bằng nhau là 20.000.000đ. Từ đó số tổng cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân
đối kế tốn có thay đổi, nhưng hai bên đều tăng lên một lượng đúng bằng nhau nên tổng
tài sản vẫn luôn bằng tổng nguồn vốn.
Trường hợp 4: Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến hai bên tài sản và nguồn vốn của

BCĐKT, nếu làm cho tài sản giảm xuống thì đồng thời cũng làm cho nguồn vốn giảm
tương ứng. Số tổng cộng của BCĐKT giảm xuống. Tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và
nguồn vốn đều thay đổi.
Ví dụ: Chi tiền mặt ủng hộ vùng bị lũ lụt bằng quỹ phúc lợi số tiền là 4.000.000đ.
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh này ảnh hưởng đến 2 khoản mục ở cả 2 phần của
bảng cân đối kế toán: Tiền mặt ở phần tài sản và khoản mục quỹ khen thưởng phúc lợi ở
phần nguồn vốn chủ sở hữu. Nó làm cho 2 khoản này đều giảm xuống cùng một lượng
giá trị là 4.000.000đ. Từ đó số tổng cộng cả hai phần tài sản và nguồn vốn của bảng cân
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

21


Bài 2: Báo cáo kế toán
đối kế toán đều giảm, nhưng lượng giảm đúng bằng nhau nên tổng tài sản vẫn bằng tổng
nguồn vốn.
Nhận xét chung: Qua 4 trường hợp cho thấy bảng cân đối kế tốn ln cân bằng dù cho
NVKT phát sinh như thế nào.
1.3. B o c o kết quả hoạt động kinh doanh (Profit Loss)
1.3.1. Kh i niệm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình
và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết cho từng HĐKD
và các hoạt động khác.
1.3.2. Nội dung và Kết cấu của B o c o x c định kết quả kinh doanh
Phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh
và kết quả khác:
Theo quy định hiện hành báo cáo gồm 5 cột:
- Cột số 1: Chỉ tiêu
- Cột số 2: Mã số
- Cột số 3: Thuyết minh

- Cột số 4: Năm nay
- Cột số 5: Năm trước
Nội dung các chỉ tiêu như sau:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Sales)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ trong
kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Deductions)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong
kỳ:
- Các khoản chiết khấu thương mại: là khoản giảm trừ trên giá bán do KH mua số
lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ trên giá bán do không đảm bảo các điều kiện
đã ghi trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: là trong trường hợp bên mua đã nhận hang và đã thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán nhưng được quyền từ chối mua vì hàng khơng đảm bảo các điều
kiện đã ghi trong hợp đồng.
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

22


×