ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
NGÀNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
ngày
tháng
năm 20
/QĐ-CĐKTKT
của Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
NGÀNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Bùi Thị Phương Linh
Học vị: Thạc sỹ
Đơn vị: Khoa Kế toán tài chính
Email:
TRƢỞNG KHOA
TỔ TRƢỞNG
CHỦ NHIỆM
BỘ MƠN
ĐỀ TÀI
HIỆU TRƢỞNG
DUYỆT
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng yêu cầu giảng dạy của nhà trường, tác giả đã thực hiện biên
soạn cuốn giáo trình Tài chính tiền tệ.
Mục đích của giáo trình Tài chính tiền tệ giới thiệu cho học sinh một cách
có hệ thống cơ sở lý luận về tài chính tiền tệ và có thể nghiên cứu để giải thích
các hiện tượng tài chính tiền tệ xảy ra hàng ngày trong đời sống.
Giáo trình gồm 8 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập
nhật về tài chính tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Cụ thể:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
Chương 2: Tài chính cơng và chính sách tài khóa
Chương 3 : Tài chính doanh nghiệp
Chương 4 : Tiền tệ và lưu thơng tiền tệ
Chương 5 : Các định chế tài chính trung gian
Chương 6 : Tín dụng và lãi suất
Chương 7: Thị trường tài chính
Chương 8: Ngân hàng thương mai và ngân hàng trung ương
Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài
liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở trường.
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo
trình được đảm bảo tính khoa học, gắn liền với tình hình thực tiễn Việt Nam. Tuy
nhiên giáo trình cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức.
Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và sinh viên
trong q trình sử dụng giáo trình để giáo trình ngày một hồn thiện hơn.
TP.HCM, ngày
tháng
năm
Chủ biên
Bùi Thị Phương Linh
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
1
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH ...................... 10
1.1. Sự ra đời và phát triển tài chính .................................................................... 10
1.1.1 Khái niệm tài chính ..................................................................................... 10
1.1.2 Đặc điểm của tài chính ................................................................................ 11
1.1.3 Lịch sử ra đời tài chính ............................................................................... 11
1.2. Chức năng của tài chính ................................................................................ 11
1.2.1. Huy động nguồn tài chính .......................................................................... 11
1.2.2. Phân bổ nguồn tài chính ............................................................................. 12
1.2.3. Kiểm tra tài chính ....................................................................................... 13
1.3. Hệ thống tài chính ......................................................................................... 14
1.3.1. Khái niệm và cơ cấu hệ thống tài chính ..................................................... 14
1.3.2. Đặc điểm các bộ phận của hệ thống tài chính ............................................ 17
1.3.2.1 Thị trường tài chính.................................................................................. 17
1.3.2.2 Các chủ thể tài chính ................................................................................ 17
1.3.2.3 Cơ sở hạ tầng tài chính ............................................................................. 17
1.3.3. Mối quan hệ giữa các chủ thể tài chính ..................................................... 17
CHƢƠNG 2: TÀI CHÍNH CƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA ............ 22
2.1. Khu vực cơng và tài chính cơng .................................................................... 22
2.1.1. Khu vực cơng ............................................................................................. 22
2.1.2. Tài chính cơng ............................................................................................ 23
2.2. Ngân sách Nhà nước ..................................................................................... 28
2.2.1. Khái niệm ngân sách nhà nước .................................................................. 28
2.2.2. Thu ngân sách nhà nước............................................................................. 29
2.2.3. Chi ngân sách nhà nước ............................................................................. 33
2.2.4. Cân đối thu chi ngân sách nhà nước .......................................................... 40
2.3. Chính sách tài khóa ....................................................................................... 41
2.3.1. Khái niệm ................................................................................................... 41
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
2
2.3.2. Chính sách tài khóa và tổng cầu xã hội ...................................................... 42
2.3.3. Chính sách tài khóa – cơng cụ kinh tế vĩ mô ............................................. 43
2.4. Bài tập chương 2 ........................................................................................... 44
CHƢƠNG 3: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................ 46
3.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................... 46
3.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ............................................................. 46
3.1.2. Vai trị của tài chính doanh nghiệp ............................................................ 50
3.2. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp. .................................................................. 51
3.2.1. Cấu trúc vốn tài sản .................................................................................... 51
3.2.2. Cấu trúc nguồn tài trợ................................................................................. 58
3.3. Nội dung của tài chính doanh nghiệp ............................................................ 62
3.3.1. Lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp .................................................. 62
3.3.2. Quản lý và sử dụng vốn tài sản .................................................................. 63
3.4. Bài tập chương 3 ........................................................................................... 68
CHƢƠNG 4: TIỀN TỆ VÀ LƢU THÔNG TIỀN TỆ .................................... 69
4.1. Sự ra đời và phát triển của tiền tệ.................................................................. 69
4.1.1. Khái quát quá trình phát triển của tiền tệ ................................................... 69
4.1.2. Các thời kỳ phát triển của tiền tệ ............................................................... 71
4.1.3. Các hình thức khác của tiền tệ ................................................................... 74
4.2. Bản chất và chức năng của tiền tệ ................................................................. 75
4.2.1. Khái niệm tiền tệ ........................................................................................ 75
4.2.2. Chức năng của tiền tệ ................................................................................. 76
4.3. Các chế độ tiền tệ. ......................................................................................... 79
4.3.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành chế độ tiền tệ ...................................... 79
4.3.2. Các chế độ tiền tệ ....................................................................................... 82
4.4. Lạm phát. ....................................................................................................... 92
4.4.1. Khái niệm và phân loại lạm phát ............................................................... 92
4.4.2. Nguyên nhân dẫn đến lạm phát .................................................................. 94
4.4.3. Tác động của lạm phát ............................................................................. 101
4.4.4. Những biện pháp kiềm chế lạm phát........................................................ 103
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
3
4.4.5. Hiện tượng giảm phát ............................................................................... 105
CHƢƠNG 5: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN ..................... 106
5.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại trung gian tài chính............................... 106
5.1.1. Khái niệm về trung gian tài chính ............................................................ 106
5.1.2. Đặc điểm trung gian tài chính .................................................................. 106
5.1.3. Phân loại các trung gian tài chính ............................................................ 107
5.2. Vai trị của các định chế tài chính trung gian trong nền kinh tế thị trường 108
5.2.1. Chu chuyển các nguồn vốn ...................................................................... 108
5.2.2. Giảm chi phí giao dịch của xã hội ............................................................ 109
5.2.3. Khắc phục tình trạng thơng tin bất cân xứng trên thị trường tài chính .... 109
5.2.4. Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và tiêu chuẩn cuộc sông xã hội..... 111
5.3. Đặc điểm cơ bản của một số trung gian tài chính ....................................... 111
5.3.1. Các ngân hàng trung gian ......................................................................... 111
5.3.2. Các định chế phi ngân hàng ..................................................................... 112
5.3.3. Quỹ tín dụng ............................................................................................. 112
5.3.4. Quỹ đầu tư ................................................................................................ 112
5.3.5. Cơng ty tài chính ...................................................................................... 115
5.3.6. Các cơng ty bảo hiểm ............................................................................... 115
CHƢƠNG 6: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT ...................................................... 117
6.1. Khái niệm về tín dụng ................................................................................. 117
6.2. Vai trị của tín dụng ..................................................................................... 117
6.3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường ................................... 118
6.3.1. Tín dụng thương mại ................................................................................ 118
6.3.2. Tín dụng ngân hàng .................................................................................. 122
6.4. Khái niệm và phân loại lãi suất ................................................................... 128
6.4.1. Khái niệm lãi suất..................................................................................... 128
6.4.2. Phân loại lãi suất ...................................................................................... 129
6.5. Phương pháp xác định lãi suất .................................................................... 131
6.5.1. Phương pháp tính lãi ................................................................................ 131
6.5.2. Hiện giá .................................................................................................... 133
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
4
6.5.3. Lãi suất hoàn vốn ..................................................................................... 134
6.5.4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu .............................................. 137
6.5.5. Tỷ suất lợi tức của trái phiếu .................................................................... 138
6.6. Bài tập chương 6 ......................................................................................... 138
CHƢƠNG 7: THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH ................................................... 139
7.1. Khái niệm và phân loại thị trường tài chính ............................................... 139
7.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 139
7.1.2. Phân loại thị trường tài chính ................................................................... 140
7.2. Thị trường tiền tệ ......................................................................................... 141
7.2.1. Khái niệm và phân loại ............................................................................ 141
7.2.2. Chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ ................................................... 143
7.2.3. Các công cụ của thị trường tiền tệ............................................................ 143
7.2.4. Các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ........................................................ 147
7.3. Thị trường vốn (thị trường chứng khoán) ................................................... 150
7.3.1. Khái niệm và phân loại ............................................................................ 150
7.3.2. Các công cụ trên thị trường vốn ............................................................... 153
7.3.3. Các chủ thể hoạt động trên thị trường vốn ............................................... 157
CHƢƠNG 8: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ NGÂN HÀNG TRUNG
ƢƠNG................................................................................................................ 160
8.1. Quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại........................... 160
8.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ........................................................ 161
8.2.1. Chức năng trung gian tín dụng ................................................................. 161
8.2.2. Chức năng trung gian thanh toán ............................................................. 161
8.2.3. Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính ............................................... 162
8.3. Phân loại ngân hàng thương mại ................................................................. 162
8.3.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động và tính chất kinh tế ................................. 162
8.3.2. Căn cứ vào tính chất sở hữu ..................................................................... 163
8.4. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ...................................... 163
8.4.1. Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn và quản lý nguồn kinh .............................. 163
8.4.2. Nghiệp sử dụng vốn và quản lý tài sản có ............................................... 164
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
5
8.4.3. Các nghiệp vụ trung gian thanh toán và ngân quỹ ................................... 164
8.5. Quá trình ra đời và bản chất ngân hàng trung ương .................................... 165
8.5.1. Khái quát quá trình ra đời của ngân hàng trung ương ............................. 165
8.5.2. Bản chất của ngân hàng trung ương ......................................................... 167
8.6. Chức năng của ngân hàng trung ương ........................................................ 167
8.6.1. Độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và điều tiết khối lượng tiền tệ 167
8.6.2. Ngân hàng trung ương là của ngân hàng ................................................. 168
8.6.3. Ngân hàng trung ương là của nhà nước ................................................... 169
8.7. Chính sách tiền tệ và cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ ........................... 169
8.7.1. Khái niệm chính sách tiền tệ .................................................................... 169
8.7.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ ................................................................ 169
8.7.3. Những công cụ để thực thi chính sách tiền tệ .......................................... 170
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 174
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
6
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Tài chính tiền tệ
Mã mơn học: MH2104074
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Tài chính tiền tệ là mơn học bắt buộc thuộc nhóm các
mơn học cơ sở được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các mơn học chung.
- Tính chất: Mơn học Tài chính tiền tệ cung cấp cho sinh viên các kiến thức
về nền tảng và cách thức ứng dụng thực tế liên quan đến tài chính và tiền tệ chủ
yếu: Những vấn đề cơ bản về tài, tài chính công, lý thuyết về tiền tệ, các định chế
trung gian, tín dụng và lãi suất, thị trường tài chính, ngân hàng thương mại và
ngân hàng trung ương.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được sự ra đời và phát triển, bản chất, chức năng của tài chính
và của tiền tệ, các chế độ tiền tệ
+ Trình bày được khái niệm, cơ cấu, đặc điểm của hệ thống tài chính.
+ Trình bày khái niệm, các bộ phận của khu vực cơng và khái niệm vai trị,
cấu trúc và nội dung của tài chính doanh nghiệp.
+ Trình bày khái niệm, thu chi, xử lý bội chi ngân sách, các chính sách tài
khóa.
+ Trình bày khái niệm, phân loại lạm phát, lãi suất và thị trường tài chính;
tác động, biện pháp kiềm chế lạm phát; phương pháp xác định lãi suất.
+ Trình bày được khái niệm, đặc điểm, phân loại và vai trị của các định chế
tài chính trung gian và các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
+ Trình bày đặc điểm cơ bản, ưu và nhược điểm các kênh huy đơng vốn các
trung gian tài chính.
+ Trình bày được khái niệm, các chủ thể, các công cụ và các nghiệp vụ trên
thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
7
+ Trình bày quá trình ra đời và phát triển, chức năng, các nghiệp vụ cơ bản,
chính sách tiền tệ và cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng thương
mại và ngân hàng trung ương.
+ Phân biệt thuế và phí, lệ phí; thuế trực thu và gián thu; tài chính cơng và
các tài chính khác.
+ Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động; tài sản cố định hữu hình và tài sản
cố định vơ hình; vốn pháp định, vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu.
+ Phân biệt các đặc điểm cơ bản của các trung gian tài chính.
+ Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa các hình thức tín dụng, lãi suất thực
và lãi suất danh nghĩa, lãi suất và tỷ suất lợi tức
+ Phân biệt sự khác nhau giữa thị trường vốn và thị trường tiền tệ, trái
phiếu và cổ phiếu
+ Phân biệt các loại hình ngân hàng thương mại, các mơ hình tổ chức của
ngân hàng trung ương
- Về kỹ năng:
+ Giải thích được mối quan hệ giữa các chủ thể tài chính; các nhân tố ảnh
hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước, giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến
chính sách tài khóa.
+ Giải thích được ngun nhân gây ra lạm phát và tác động của lạm phát.
+ Giải thích cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại
+ Giải thích các cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ tác động nền kinh tế
+ Tính tốn các chỉ tiêu liên quan chính sách tài khóa.
+ Tính tốn được số tiền khấu hao tài sản cố định theo các phương pháp
phổ biến.
+ Tính tốn được các phương pháp lãi suất.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Người học tiếp nhận và nghiên cứu đầy đủ nội dung bài giảng, rèn luyện
kỹ năng trình bày tóm tắt nội dung chính trong từng chương.
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
8
+ Rèn luyện tư duy Logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm
túc, nhớ lâu về phương pháp tính tốn, cách xử lý tình huống từ các ví dụ, bài
tập.
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
9
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
Giới thiệu
Chương 1 giới thiệu sự ra đời và phát triển tài chính, chức năng của tài
chính và hệ thống tài chính.
Mục tiêu
+ Trình bày được sự ra đời và phát triển, chức năng của tài chính.
+ Trình bày được khái niệm, cơ cấu, đặc điểm hệ thống tài chính.
+ Giải thích được mối quan hệ giữa các chủ thể tài chính.
Nội dung chính
1.1.
Sự ra đời và phát triển tài chính
1.1.1 Khái niệm tài chính
Hiện nay, nghiên cứu về tài chính có rất nhiều nhà nghiên cứu thực hiện và
cũng đưa ra nhiều khái niệm về tài chính. Theo quan điểm của P.J.Drake tiếp cận
tài chính theo hai quan điểm, theo nghĩa hẹp, tài chính đơn thuần phản ánh hoạt
động thu, chi tiền tệ của chính phủ; cịn theo nghĩa rộng hơn, tài chính phản ánh
các khoản vay và cho vay ảnh hưởng đến mức cung tiền trên thị trường.
Theo quan điểm kinh tế học hiện đại, tài chính biểu thị vốn dưới dạng tiền
tệ, nghĩa là ở dạng các khoản có thể vay mượn hay đóng góp vốn thơng qua thị
trường tài chính hay định chế tài chính. Tóm lại, có hai quan điểm chính về tài
chính, quan điểm thứ nhất, đưa ra khái niệm về tài chính dựa vào hoạt động tài
chính của chính phủ và quan điểm thứ hai đưa ra khái niệm về tài chính trên cơ
sở vốn dưới dạng tiền tệ, cụ thể như sau:
- Quan điểm 1: Tài chính phản ánh hoạt động thu – chi của chính phủ; hoặc
phản ánh các khoản vay và cho vay.
- Quan điểm 2: Tài chính là vốn dưới dạng tiền tệ; tức là sự tạo lập và sử
dụng quỹ tiền tệ để đáp ứng nhu cầu khác nhau.
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
10
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
1.1.2 Đặc điểm của tài chính
Theo cách tiếp cận: Tài chính là vốn dưới dạng tiền tệ, tài chính có các đặc
điểm sau:
Thứ nhất, tài chính là nguồn lực thể hiện dưới dạng tiền tệ, được chấp nhận
trên thị trường là công cụ trao đổi hay chuyển giao giá trị: tiền mặt, tiền gửi và
các loại tài sản tài chính.
Thứ hai, tài chính thể hiện quan hệ chuyển giao giữa các chủ thể trong nền
kinh tế: từ người có vốn đến người cần vốn.
Thứ ba, tài chính là những quan hệ trong đó diễn ra sự chuyển giao nguồn
lực giữa các chủ thể tài chính với nhau.
1.1.3 Lịch sử ra đời tài chính
Khi nền sản xuất hàng hóa ra đời thì quan hệ trao đổi hàng hóa – tiền tệ
đóng vai trị quyết định trong q trình trao đổi. Q trình trao đổi chính là q
trình phân phối tạo ra nguồn tài chính cho chủ thể trong nền kinh tế. Quá trình
sản xuất liên tục làm cho nguồn tài chính ln được tạo lập – phân phối – sử
dụng và từ đó khái niệm tài chính hình thành.
Ngày nay, tài chính trở thành một khoa học nghiên cứu cách thức mà chủ
thể kinh tế xác lập, phân phối và sử dụng nguồn tài chính của mình. Trong nền
kinh tế có nhiều chủ thể kinh tế và tương ứng với mỗi chủ thể ta có một lĩnh vực
nghiên cứu, cụ thể là:
- Chủ thể là cá nhân, ta có lĩnh vực tài chính cá nhân.
- Chủ thể là doanh nghiệp, ta có lĩnh vực tài chính doanh nghiệp.
- Chủ thể là nhà nước, ta có lĩnh vực tài chính công.
Mỗi chủ trong nền kinh tế khi hoạt động đều có mục tiêu riêng và các chủ
thể này sẽ sử dụng các công cụ khác nhau để đạt mục tiêu ấy.
1.2. Chức năng của tài chính
1.2.1. Huy động nguồn tài chính
Chức năng này thể hiện sự tương tác giữa chủ thể cần vốn và nhà đầu tư
trong nền kinh tế. Chức năng này được thực hiện thông qua trung gian tài chính
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
11
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
và thị trường tài chính. Các chủ thể trong nền kinh tế muốn huy động vốn có thể
đến các ngân hàng thương mại hay các công ty tài chính.
Chức năng huy động vốn phụ thuộc vào mơi trường kinh tế. Chủ thể huy
động được vốn nhiều hay ít phụ thuộc rất nhiều vào tình hình kinh tế. Khi nền
kinh tế phát triển, các chủ thể dễ dàng hoạt động huy động vốn nhưng khi nền
kinh tế bị khủng hoảng, các chủ thể sẽ gặp khó khăn khi huy động vốn.
Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển, các chủ thể cần phải có
nguồn lực tài chính nhất định. Chức năng huy động nguồn tài chính hay cịn gọi
là chức năng huy động vốn, thể hiện khả năng tổ chức khai thác các nguồn tài
chính nhằm tạo lập nguồn lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
Chức năng huy động được thực hiện trên cơ sở tương tác giữa các yếu tố:
- Chủ thể cần vốn.
- Các nhà đầu tư.
- Hệ thống tài chính gồm thị trường tài chính và các định chế tài chính.
- Mơi trường tài chính và kinh tế.
Khi thực hiện chức năng huy động, các chủ thể cần lưu ý về thời gian, chi
phí và khía cạnh pháp lý để sử dụng nguồn vốn huy động có hiệu quả và đúng
quy định của pháp luật.
-Về thời gian: Khi thực hiện huy động vốn phải đáp ứng kịp thời nhu cầu về
thời gian của các chủ thể cần vốn.
- Về chi phí: Chi phí huy động vốn phải chấp nhận được và phải có tính
cạnh tranh.
- Về mặt pháp lý: Mỗi chủ thể huy động vốn phải nắm vững các quy định
pháp luật về hoạt động huy động và thực hiện huy động vốn trong khuôn khổ
pháp luật cho phép.
1.2.2. Phân bổ nguồn tài chính
Chức năng phân bổ nguồn lực được thực hiện thông qua kế hoạch và sử
dụng nguồn lực để đạt được các mục tiêu ngắn và dài hạn. Khi thực hiện phân bổ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
12
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
nguồn lực, các chủ thể cần phải giải quyết vấn đề là nguồn lực giới hạn trong khi
nhu cầu cho sự phát triển thì vơ hạn.
Chức năng này dựa trên nền tảng chiến lược hướng mục tiêu của doanh
nghiệp. Và quy trình chiến lược phân bổ nguồn lực tài chính có thể thực hiện
theo các bước sau:
Bưới 1: Xác định vị trí hiện tại tức là phải tiến hành xem xét và đánh giá
môi trường kinh tế - xã hội, như đánh giá thực trạng nguồn lực sẵn có, mơi
trường, cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của đơn vị.
Bước 2: Với thực trạng nguồn lực hiện tại, việc thiết lập các mục tiêu
chiến lược cần xét trên các khía cạnh: quản lý tốt; thể chế lành mạnh; tăng trưởng
bền vững; nguồn nhân lực. Trong đó, cần xác định các mục tiêu chiến lược ưu
tiên; lựa chọn và đánh đổi các mục tiêu trong sự so sánh với nguồn lực sẵn có.
Bước 3: Các thức đạt mục tiêu chiến lược, tức là từ chiến lược chuyển
thành hành động kế hoạch và lập ngân sách, tổ chức thực hiện chiến lược để đạt
mục tiêu. Điều này liên quan đến việc thiết lập các yếu tố đầu ra, quy trình tổ
chức thực hiện.
Bước 4: Tổ chức thực hiện việc phân bổ tài chính dựa vào nền tảng chiến
lược quản lý theo mục tiêu.
1.2.3. Kiểm tra tài chính
Chức năng kiểm tra được thực hiện thông qua thu thập và đánh giá những
bằng chứng liên quan đến quá trình huy động và phân bổ nguồn lực. Khi thực
hiện chức năng kiểm tra cần đối chiếu với các chuẩn mực để đảm bảo về tính
đúng đắn, hiệu quả và hiệu lực. Chức năng kiểm tra bao gồm kiểm tra bên trong
và bên ngồi doanh nghiệp. Kiểm tra tài chính thể hiện dưới các loại hình sau:
- Thanh tra tài chính;
- Kiểm toán nội bộ;
- Kiểm toán độc lập;
- Kiểm toán nhà nước.
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
13
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
Khi thực hiện chức năng kiểm tra cần đảm bảo các nguyên tắc sau: Kiểm
tra phải đúng đối tượng, chủ thể, phương pháp và cơ sở kiểm tra để đảm bảo đạt
được mục tiêu đề ra; Sau khi thực hiện chức năng kiểm tra xong cần phải có kết
luận kiểm tra; Chức năng kiểm tra cần phải thể hiện bằng định lượng để dễ dàng
lượng hóa đối tượng được kiểm tra. Để đảm bảo hiệu quả chức năng kiểm tra cần
phải được thực hiện thường xuyên. Kiểm tra tài chính được thực hiện trên sự kết
hợp các yếu tố sau:
- Chủ thể kiểm tra: Là những chủ thể có quyền sở hữu hay quyền sử dụng
các nguồn tài chính.
- Đối tượng kiểm tra: Là q trình huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn
lực tài chính.
- Cơ sở kiểm tra: Các chuẩn mực làm cơ sở để thực hiện kiểm tra tài chính
như là chế độ kế tốn, hệ thống pháp luật tài chính,…
- Phương pháp kiểm tra: Là những cách thức mà các chủ thể kiểm tra sử
dụng để tiến hành kiểm tra.
- Báo cáo và đánh giá kết quả kiểm tra.
1.3. Hệ thống tài chính
1.3.1. Khái niệm và cơ cấu hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính là một hệ thống gồm có thị trường và các chủ thể tài
chính thực hiện chức năng gắn kết cung – cầu về vốn lại với nhau (Sử Đình
Thành, 2008).
Hệ thống tài chính là một tổng thể gồm nhiều bộ phận tài chính; mỗi bộ
phận có vị trí khác nhau trong hệ thống nhưng có cùng bản chất chức năng và
mối liên hệ hữu cơ mật thiết với nhau trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ trong nền kinh tế. Cơ cấu hệ thống tài chính gồm:
- Thị trường tài chính.
- Các chủ thể tài chính – tham gia và kiến tạo thị trường.
- Cơ sở hạ tầng tài chính của hệ thống tài chính.
* Thị trường tài chính
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
14
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
Thị trường tài chính là tổng hịa các mối quan hệ cung cầu về vốn, diễn ra
dưới hình thức vay mượn, mua bán về vốn, tiền tệ và các chứng từ có giá nhằm
chuyển dịch từ nơi cung cấp đến nơi có nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh
tế. Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
* Các chủ thể tài chính
Các chủ thể bao gồm các thể nhân và pháp nhân tài chính ở khu vực cơng
và khu vực tư hoạt động theo những nguyên tắc hay cơ chế nhất định. Trong nền
kinh tế thị trường, cấu thành các chủ thể tài chính tương ứng với từng khu vực
hình thành nên các khâu tài chính như:
- Tài chính cơng
- Tài chính doanh nghiệp
- Các định chế tài chính
- Tài chính cá nhân và hộ gia đình
* Cơ sở hạ tầng tài chính
Hệ thống tài chính là tổng thể gồm có thị trường tài chính, các định chế tài
chính, cơ sở hạ tầng tài chính thực hiện chức năng gắn kết cung – cầu về vốn.
Thị trường tài chính: là nơi diễn ra các hình thức vay mượn tiền, giao dịch
các chứng từ có giá nhằm chuyển dịch vốn từ nơi cung cấp đến nơi có nhu cầu.
Các định chế tài chính: là các tổ chức gắn liền với các hoạt động tài chính
cơng, tài chính doanh nghiệp, tài chính trung gian, tài chính cá nhân và tổ chức
xã hội.
Cơ sở hạ tầng tài chính: là những nền tảng qua đó các doanh nghiệp, nhà
đầu tư, cá nhân thực hiện các giao dịch tài chính với các định chế trung gian tài
chính và thị trường tài chính. Các thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính: hệ
thống luật pháp, hệ thống giám sát, hệ thống thông tin, hệ thống thanh toán, hệ
thống dịch vụ chứng khoán, nguồn nhân lực …
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
15
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
Tài chính tiền tệ
CÁC ĐỊNH CHẾ
TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH
Vốn
n
CÁC ĐỊNH CHẾ
CUNG VỐN
1. TC CƠNG
2. TC DOANH
NGHIỆP
3. TC TỔ CHỨC XH
VÀ CÁ NHÂN
Vốn
n
Vốn
n
THỊ
TRƯỜNG
TÀI
CHÍNH
Vốn
n
Vốn
n
CÁC ĐỊNH CHẾ
CẦN VỐN
1. TC CÔNG
2. TC DOANH
NGHIỆP
3. TC TỔ CHỨC XH
VÀ CÁ NHÂN
Hình 1.1: Cấu trúc hệ thống tài chính
Để đảm bảo sự ổn định tài chính cũng như giải quyết các vấn đề ngoại tác,
thông tin bất cân xứng, tâm lý ỷ lại (cố ý làm liều), các quy định của nhà nước
cần tập trung là:
- Quy định cấu trúc: Gồm quy định các loại hình hoạt động, sản phẩm tài
chính, phạm vi hoạt động của các định chế tài chính.
- Quy định an tồn: Gồm các quy định thuộc về quản trị bên trong của các
định chế tài chính (tỷ lệ nợ, vốn, sinh lời…)
- Quy định bảo vệ các nhà đầu tư: Gồm các quy định bảo vệ quyền lợi các
nhà đầu tư, ngăn chặn các hành vi lợi dụng chức quyền, mua bán thông tin nội
gián, gian lận.
Chi tiết là quy định về:
- Quy định về cấp giấy phép hành nghề.
- Những yêu cầu minh bạch thông tin.
- Bảo hiểm tiền gửi.
- Giới hạn các nghiệp vụ hoạt động.
- Quy định tính lỏng, dự trữ ngân quỹ.
- Quy định vốn pháp định.
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
16
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
- Quy định các giao dịch tài chính (ngoại hối…)
1.3.2. Đặc điểm các bộ phận của hệ thống tài chính
1.3.2.1 Thị trường tài chính
Thị trường tài chính là tổng hòa các mối quan hệ cung cầu về vốn, diễn ra
dưới hình thức vay mượn, mua bán về vốn, tiền tệ và các chứng từ có giá nhằm
chuyển dịch từ nơi cung cấp đến nơi có nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh
tế. Một hệ thống tài chính hồn chỉnh phải bao gồm hệ thống thị trường tiền tệ
hoạt động chủ yếu thông qua hệ thống ngân hàng, kho bạc nhà nước, các cơng ty
tài chính và thị trường vốn, trong đó thị trường chứng khốn giữ vai trị quan
trọng.
1.3.2.2 Các chủ thể tài chính
Các chủ thể tài chính bao gồm các thể nhân và pháp nhân ở khu vực công
và khu vực tư hoạt động theo những nguyên tắc hay cơ chế nhất định. Trong nền
kinh tế thị trường, cấu thành các chủ thể tài chính tương ứng với từng khu vực
hình thành nên các khâu tài chính như: Tài chính cơng; Tài chính doanh nghiệp;
định chế tài chính và tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình.
1.3.2.3 Cơ sở hạ tầng tài chính
Cơ sở hạ tầng tài chính là những nền tảng để qua đó các doanh nghiệp, nhà
đầu tư, cá nhân lập kế hoạch và thực hiện các giao dịch tài chính với các định chế
tài chính và thị trường tài chính. Cơ sở hạ tầng tài chính hỗ trợ và thúc đẩy sự
hoạt động hiệu quả của hệ thống tài chính. Các thành phần của cơ sở hạ tầng:
- Hệ thống pháp luật và quản lý nhà nước.
- Hệ thống thông tin.
- Hệ thống giám sát.
- Hệ thống thanh toán.
- Hệ thống dịch vụ chứng khoán.
- Nguồn nhân lực.
1.3.3. Mối quan hệ giữa các chủ thể tài chính
Hệ thống tài chính bao gồm các quan hệ sau:
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
17
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
Thứ nhất quan hệ giữa tài chính cơng và tài chính doanh nghiệp. Mối quan
hệ này thể hiện thông qua việc các doanh nghiệp thực hiện nộp thuế cho nhà
nước.
Thứ hai quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp và các trung gian tài chính.
Mối quan hệ này thể hiện qua việc các doanh nghiệp vay nợ ở các trung gian tài
chính.
Thứ ba quan hệ giữa thị trường tài chính và các định chế tài chính. Mối
quan hệ này thể hiện qua việc các định chế tài chính thực hiện huy động vốn trên
thị trường tài chính.
a) Chức năng của hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính bao gồm các chức năng sau:
Thứ nhất, hệ thống tài chính tạo ra kênh chuyển tải vốn, làm thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế và cải thiện phúc lợi xã hội.
Thứ hai, thông qua hệ thống tài chính người cần vốn có được cơ hội tiếp
cận với nhiều hình thức vốn khác nhau.
Thứ ba, thơng qua hệ thống tài chính người có vốn có rất nhiều cơ hội đầu
tư.
Thứ tư, hệ thống tài chính làm tăng tính thanh khoản (tính lỏng –
Liquidity) của vốn đầu tư.
Thứ năm, thơng qua hệ thống tài chính, thơng tin được tiếp cận một cách
có hệ thống và rẻ hơn.
Thứ sáu, hệ thống tài chính chia sẻ rủi ro cho tất cả các chủ thể tham gia
thị trường ấy – Đây là điều quan trọng nhất của hệ thống tài chính.
Lưu ý: Khi thực hiện đầu tư, nhà đầu tư cần lưu ý mức sinh lời và rủi ro
ln đồng hành với nhau.
b) Thị trường tài chính
Thị trường tài chính bao gồm thị trường vốn và thị trường tiền tệ. Thị
trường tiền tệ - hoạt động thông qua hệ thống ngân hàng, kho bạc nhà nước và
các công ty tài chính. Và thị trường vốn - chủ yếu là thị trường chứng khốn.
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
18
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
* Thị trường tiền tệ: thực hiện các chức năng sau:
Thứ nhất, trên thị trường tiền tệ thực hiện mua bán các công cụ nợ ngắn
hạn.
Thứ hai, các công cụ sử dụng ở thị trường này là những cơng cụ này có
thời hạn dưới một năm do đó các cơng cụ này có rủi ro thấp và tính thanh khoản
cao.
Thứ ba, một số công cụ phổ biến trong thị trường này là: thương phiếu, kỳ
phiếu thương mại, tín phiếu kho bạc, cam kết mua lại, chứng chỉ tiền gửi …
*Thị trường vốn: thực hiện các chức năng sau:
Thứ nhất, thị trường vốn thực hiện mua bán các công cụ vốn và công cụ
nợ trung và dài hạn.
Thứ hai, hàng hóa giao dịch trên thị trường vốn là: trái phiếu và cổ phiếu.
Khi tìm hiểu thị trường tài chính cần lưu ý đến các điểm sau:
Thứ nhất, sự phân biệt thành hai thị trường chỉ có ý nghĩa trong việc
nghiên cứu.
Thứ hai, hai thị trường này khó phân định rõ ràng về phạm vi và ranh giới.
Thứ ba, hai thị trường đều quan hệ mật thiết với nhau và có mối quan hệ
với các trung gian tài chính. Ví dụ: lãi suất ngân hàng và giá cả chứng khoán …
c) Các chủ thể tài chính: bao gồm khu vực cơng, khu vực doanh nghiệp,
khu vực trung gian tài chính, khu vực cá nhân và hộ gia đình.
* Khu vực công: thể hiện bằng các quỹ tiền tệ của các cơ quan thuộc khu
vực công.
Mục tiêu của khu vực công là hướng đến sự phát triển chung của cả xã
hội, khắc phục sự thất bại của thị trường và đảm bảo công bằng xã hội.
Công cụ được sử dụng để huy động ở khu vực công là: thuế và các khoản
thu mang tính bắt buộc.
Khi khu vực cơng thiếu hụt vốn thì khu vực này tham gia thị trường với tư
cách là người cần vốn (sẽ phát hành nợ).
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
19
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
Tồn bộ các khoản thu từ thuế hay từ nợ vay sẽ dành để cấp kinh phí, tài
trợ vốn nhằm mục tiêu phát triển chung cho cả nền kinh tế và xã hội.
* Khu vực doanh nghiệp: đặc trưng là vốn và quỹ tiền tệ phục vụ cho hoạt
động đầu tư của doanh nghiệp nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nền kinh tế.
Từ chiến lược đầu tư, doanh nghiệp lập ngân sách và tìm kiếm nguồn huy
động vốn trên cơ sở cân bằng rủi ro và lợi nhuận.
Trên giác độ sử dụng, doanh nghiệp phải tính đến chuyện quản lý quỹ hay
danh mục đầu tư.
* Khu vực trung gian tài chính: bao gồm ngân hàng, cơng ty bảo hiểm,
quỹ đầu tư và các công ty tài chính. Khu vực này có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, khu vực trung gian tài chính ngày càng hồn thiện và đa dạng
hóa các cơng cụ hoạt động.
Thứ hai, quy mơ vốn của các trung gian tài chính ngày càng tăng: vốn
điều lệ, vốn tiền gửi, vốn từ hợp đồng bảo hiểm, vốn từ phát hành cổ phiếu.
Thứ ba, các trung gian tài chính ngày càng cung cấp nhiều tiện ích để bảo
vệ quyền lợi cho nhà đầu tư.
Thứ năm, trong khu vực trung gian tài chính việc chia sẻ rủi ro ngày càng
đa dạng.
Hiện tại, các trung gian tài chính phát triển theo mơ hình đa năng để đáp
ứng tối đa nhu cầu vốn cho xã hội thông qua danh mục đầu tư ngày càng đa dạng
và phong phú.
* Khu vực cá nhân và hộ gia đình: bao gồm các quỹ tiền tệ của hộ cá nhân
và hộ gia đình.
Nguồn hình thành quỹ tiền tệ của khu vực này là: từ thu nhập do lao động,
tài sản và tiền vốn góp.
Nguồn vốn của khu vực này được sử dụng để tiêu dùng và tiết kiệm; đầu
tư trên tiền tiết kiệm.
Khu vực cá nhân và hộ gia đình là tổ chức tài chính quan trọng trong nền
kinh tế.
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
20
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản của tài chính
CÂU HỎI ƠN TẬP CHƢƠNG 1
1. Hãy trình bày và phân tích bản chất, chức năng của tài chính?
2. Phân tích mối quan hệ giữa các chức năng của tài chính?
3. Phân tích mối quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp và thị trường tài chính?
4. Phân tích mối quan hệ giữa tài chính hộ gia đình và thị trường tài chính?
5. Trình bày được vai trị của tài chính trong nền kinh tế thị trường?
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
21
Tài chính tiền tệ
Chƣơng 2: Tài chính cơng và chính sách tài khóa
CHƢƠNG 2: TÀI CHÍNH CƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA
Giới thiệu
Chương 2 giới thiệu khu vực cơng và tài chính cơng, ngân sách Nhà nước
và chính sách tài khóa.
Mục tiêu
+ Trình bày khái niệm, các bộ phận của khu vực cơng.
+ Trình bày khái niệm, thu chi, xử lý bội chi ngân sách, các chính sách tài
khóa.
+ Phân biệt thuế và phí, lệ phí; thuế trực thu và gián thu; tài chính cơng và
các tài chính khác.
+ Giải thích được các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà
nước, giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tài khóa .
+ Tính tốn các chỉ tiêu liên quan chính sách tài khóa
Nội dung chính
2.1. Khu vực cơng và tài chính cơng
2.1.1. Khu vực cơng
Trên cơ sở vận dụng mơ hình khu vực cơng theo quan điểm của Qũy tiền
tệ Thế giới, kết hợp với đặc điểm tổ chức hành chính của Việt Nam, có thể chỉ ra
khu vực cơng bao gồm khu vực chính phủ và các cơng ty cơng.
Khu vực chính phủ bao gồm tất cả các đơn vi chính phủ và tất cả các định
chế phi lợi nhuận, phi thị trường được kiểm sốt và tài trợ bởi chính phủ. Các
đơn vị chính phủ gồm tất cả các đơn vị có tính pháp nhân từ trung ương đến địa
phương thực hiện các chức năng của chính phủ như hoạt động cơ bản. Những
đơn vị này chủ yếu nhận vốn tiền tệ từ chuyển giao hay kiếm được hoặc những
nguồn lực của chính phủ để thực hiện chức năng của chính phủ, cũng như bất kỳ
các khoản chi tiêu cơng cho mục đích tài khóa. Các định chế phi lợi nhuận, phi
thị trường (Nonprofit nonmarket institutions: NNPIs) hiện nay tồn tại phổ biến ở
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
22