Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề 17 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2020 theo MH lần 2 theo MH lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.73 KB, 15 trang )

ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC

MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM
2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề

1. MA TRẬN ĐỀ
Nhận
biết

Thông
hiểu

Vận
dụng

Vận
dụng
cao

Bài 1: Pháp luật và đời sống

-

-

-



-

0

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

3

3

2

11

Bài 3: Cơng dân bình đẳng trước pháp

1

1

-

-

2

Bài 4: Quyền bình đẳng của cơng dân

trong một số lĩnh vực của đời sống xã
hội

3

1

2

1

7

Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo

-

-

-

-

0

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

3

2


1

1

7

Bài 7: Các quyền dân chủ

3

2

-

-

5

2

1

-

-

3

1


-

-

-

1

Lớp 11 Kinh tế

4

-

-

-

4

Số câu

20

10

6

4


40

Tỉ lệ (%)

50

25

15

10

100

Lớp 12

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của
công dân
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất
nước

Tổng


2. BẢNG MƠ TẢ
Chủ đề/
bài

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng

Tổng
Vận dụng cao

- Phân biệt được - Ủng hộ các
- Ủng hộ các hành
- Nêu được các hìnhcác hình thức thựchành vi thực hiệnvi thực hiện đúng
thức thực hiện pháp hiện pháp luật đúng pháp luật pháp luật
luật
- Hiểu được thế - Phê phán hành - Lựa chọn các
Thực
- Nhận biết được cácnào là vi phạm vi vi phạm pháp cách xử sự đúng
hiện
dấu hiệu vi phạm pháp luật
luật
khi thực hiện pháp
pháp luật pháp luật
- Hiểu được các - Phân biệt được luật
- Biết được các loại loại vi phạm phápcác hành vi vi - Lựa chọn cách
vi phạm pháp luật vàluật và trách
phạm pháp luật ứng xử phù hợp với
trách nhiệm pháp lý nhiệm pháp lý. và trách nhiệm pháp luật.
pháp lý.
Số câu:
Số câu:3

Số điểm: Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %

11
2,75đ
27,5%

- Biết được cơng dân- Xác định được
Cơng dân
bình đẳng về quyền và
nội dung các
bình
nghĩa vụ
quyền bình đẳng
đẳng
của cơng dân trước
trước
pháp luật trong

pháp
cuộc sống.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

Quyền - Nêu được: Khái - Biết được nội
bình
niệm, nội dung Bìnhdung bình đẳng
đẳng của đẳng trong hơn nhântrong lao động
cơng dân và gia đình
trong
- Biết được nội dung
một số bình đẳng trong kinh
lĩnh vực doanh
của đời
sống xã
hội
Số câu:

Số câu:3


Số câu:1

0

0

2
0,5đ
5%

- Nhận xét được - Giải quyết được
việc thực hiện tình huống trong
quyền bình đẳng kinh doanh
của cơng dân
trong lĩnh vực
hơn nhân và gia
đình; trong lĩnh
vực lao động

Số câu:2

Số câu:1

7


Số điểm: Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 7,5 %

Số điểm:0.25

Tỉ lệ: 2,5 %

Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %

Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

1,75đ
17,5%

- Biết được các quyền
- Xác định được - Ủng hộ các
Ủng hộ các hành vi
tự do cơ bản
khái niệm, quyền hành vi thực hiệnthực hiện đúng
công dân nội dung bất khả xâm phạmđúng pháp luật pháp luật
Công dânquyền bất khả xâm về chỗ ở của công- Phê phán hành - Lựa chọn các
với các phạm về thân thể; tựdân.
vi vi phạm pháp cách xử sự đúng
quyền tự do ngôn luận
- Lý giải được nội
luật
khi thực hiện pháp
do cơ
dung quyền được- Phân biệt được luật
bản
bảo đảm an toàn các quyền tự do - Lựa chọn cách
và bí mật thư tín, cơ bản của cơng ứng xử phù hợp với
điện thoại, điện tín

dân
pháp luật
Số câu:
Số câu:3
Số điểm: Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

7
1,75đ
17,5%

- Nêu nội dung
- Biết được nội
quyền bầu cử và dung quyền bầu cử
quyền ứng cử
và quyền ứng cử
Công dân
- Nêu khái niệm - Nêu nội dung

với các
quyền tham gia quản
quyền khiếu nại,
quyền
lý nhà nước và xã tố cáo
dân chủ
hội.
- Nêu nội dung quyền
khiếu nại, tố cáo
Số câu:
Số câu:3
Số điểm: Số điểm:0.75
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %

0

0

5
1,25đ
12,5%

0

0


3
0,75đ
7,5%

- Nêu được khái
- Biết và phân
niệm, nội dung cơ biệt được các
Pháp luật bản về quyền học tập,
quyền học tập,
với sự
quyền sáng tạo,
sáng tạo và được
phát triển quyền được phát triển
phát triển của công
của công của
dân.
dân
công dân.

Số câu:
Số câu:2
Số điểm: Số điểm:0.5
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %


Pháp

- Nêu được các nghĩa
luật với vụ của nhà nước
sự phát trong lĩnh vực xã hội
triển bền
vững của
đất nước
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Lớp 11
Kinh tế

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

0

0

0

1
0.25đ
2,5%


0

0

4

10%

- Phân biệt được
những yếu tố quá
trình sản xuất
- Biết được chức
năng của thị trường
- Biết được nội
dung, tác động của
quy luật giá trị trong
sản xuất và lưu
thơng hàng hóa
- Biết được mối
quan hệ cung cầu
trong sản xuất và lưu
thơng hàng hóa
Số câu:4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu:
Số câu: 20
Số điểm: Số điểm: 50

Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 50 %

0

Số câu: 10
Số điểm: 25
Tỉ lệ: 25 %

Số câu: 6
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %

40
10
100


ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ 17 – Hằng 11

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, khơng kể thời gian phát đề


Họ, tên thí sinh:...........................................................................
Số báo danh:……………………………………………………
Câu 81: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn
A. quy ước của tập thể.
B. nguyên tắc của cộng đồng.
C. các quyền của mình.
D. nội quy của nhà trường.
Câu 82: Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định hành vi trái pháp
luật?
A. Hành vi xâm phạm tới các chuẩn mực xã hội.
B. Hành vi xâm hại tới các phong tục, tập quán.
C. Hành vi xâm hại tới các quy định xã hội.
D. Hành vi xâm hại tới quan hệ xã hội pháp luật bảo vệ.
Câu 83: Cán bộ, công chức vi phạm cơng vụ nhà nước thì phải chịu trách nhiệm
A. dân sự.
B. kỉ luật.
C. hình sự.
D. hành chính.
Câu 84: Mối quan hệ giữa quyền của công dân và nghĩa vụ của cơng dân?
A. Rất khăng khít.
B. Khơng tách rời.
C. Rất chặt chẽ.
D. Được tách rời.
Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây ?
A. Tập trung.
B. Gián đoạn.
C. Ủy nhiệm.

D. Tự do.
Câu 86: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa
gia đình là nội dung bình bình đẳng trong qua hệ
A. tình cảm.
B. nhân thân.
C. tình thân.
D. gia đình.
Câu 87: Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của cơng dân
A. trước pháp luật về kinh doanh.
B. trong tuyển dụng lao động.
C. trước lợi ích trong kinh doanh.
D. trong giấy phép kinh doanh.
Câu 88: Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới
đây ?
A. Bắt người đang trong thời gian bị thi hành án.
B. Bắt người bị nghi ngờ vừa ăn trộm đồ đạc của hàng xóm.
C. Bắt người đang có ý định chuẩn bị thực hiện tội phạm.
D. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết.
Câu 89: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 90: Những việc làm nào sau đây cần bị phê phán?
A. Tuyên truyền để phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác.
C. Tuyên truyền, vận động để nhân dân chống nCov.
D. Tuyên tuyền đoàn kết trong nhân dân.

Câu 91: Việc vận động người khác không bỏ phiếu cho một người mà mình ghét là vi
phạm quyền nào dưới đây ?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền ứng cử.
D. Quyền cá nhân.
Câu 92: Cơng dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã
hội của đất nước là thực hiện
A. quyền tham gia quản lý nhà nước.
B. quyền tham gia ban hành chính sách.
C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.
D. quyền phát biểu trước cộng đồng.
Câu 93: Khi phát hiện công ty X, thường xuyên xả nước thải ra sông vào ban đêm. Lúc
này công dân sử dụng nào sau đây để tố giác hành vi sai trái của công ty X?
A. Khiếu nại.
B. Bãi nại. C. Tố cáo. D. Kháng cáo.
Câu 94: Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của cơng dân thuộc
nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được bồi dưỡng.
Câu 95: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Học tập suốt đời.
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học không hạn chế.
D. Tự do nghiên cứu khoa học.
Câu 96: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các
tệ nạn xã hội, trong đó có
A. hạn chế chơi game.

B. bài trừ nạn hút thuốc lá.
C. cấm uống rượu.
D. bài trừ nạn ma túy, mại dâm.
Câu 97: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào
quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Lao động
B. Sức lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
Câu 98: Những nội dung nào sau đây không phải là chức năng của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện thanh toán.
D. Điều tiết tiêu dùng.
Câu 99: Nguyên nhân dẫn đến việc phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là
do điều kiện sản xuất của từng người là
A. như nhau.
B. khác nhau.
C. giống nhau.
D. bằng nhau


Câu 100: Trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị
trường so với giá trị hàng hóa trong sản xuất sẽ
A. thấp hơn.
B. cao hơn.
C. bằng nhau.
D. tương đương.
Câu 101: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

B. Che giấu tội phạm nguy hiểm.
C. Từ bỏ định kiến ngồi xã hội.
D. Tham gia câu lạc thể hình.
Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự
ý thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.
B. Chây ì khơng nộp thuế.
C. Đơn phương đề nghị li hơn .
D. Đề xuất thay đổi giới tính.
Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi
thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Chối nhận con nuôi.
B. Xàm sở, hiếp dâm.
C. Lấn chiếm vỉ hè.
D. Vay tiền không trả.
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. giảm mọi loại thuế.
B. nộp thuế công khai.
C. ủy quyền bỏ phiếu.
D. tự do ngơn luận.
Câu 105: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào
sau đây ?
A. Tìm kiếm việc làm theo quy định .
B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể .
D. Công bằng khai thác sức lao động.
Câu 106: Việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật, chỉ được tiến hành khi có căn
cứ chỗ ở đó có
A. tài liệu liên quan đến vụ án.
B. các tổ chức phi chính phủ

C. tập trung thơng tấn báo chí.
D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn.
Câu 107: Việc kiểm sốt thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong
trường hợp
A. có ý kiến của chỉ đạo của các cơ quan cấp trên.
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân cho rằng liên quan đến vụ án.
D. có nghi ngờ chứa thơng tin không lành mạnh.
Câu 108: Người đủ 21 tuổi trở lên không được thực hiện quyền ứng cử trong trường hợp
nào sau đây ?
A. Đang đi công tác ở nơi xa.
B. Người đang phải chấp hành bản án.
C. Thực hiện cách li tập trung.
D. Người đang làm việc trong hội đồng.
Câu 109: Trong trường hợp không đồng ý với quyết định kỉ luật của Giám đốc Sở, cán
bộ cơ quan có thể làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình ?
A. Khiếu nại quyết định của Giám đốc Sở.
B. Tố cáo với người có thẩm quyền.
C. Nói chuyện đó với nhiều người.
D. Đăng thơng tin trên Facebook.


Câu 110: Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền phát triển.
D. Quyền phát minh sáng chế.
Câu 111: Bà C năm nay đã 75 tuổi, nhưng bà đã tự đi bộ cả chục km để đem 10kg gạo và
mấy chục trứng đến để ủng hộ bồ đội ta trong cơng cuộc phịng chống dịch nCov. Bà C đã

thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây ?
A. Tuyên truyền pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật .
D. Thi hành pháp luật.
Câu 112: Ông Q là chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X đã nhận 50 triệu đồng của công ty
cổ phần xây dựng Z, để phê duyệt gói thầu xây dựng nhà văn hóa huyện. Ơng Q đã vi
phạm pháp luật nào sau đây ?
A. Dân sự và kỉ luật .
B. Dân sự và hình sự.
C. Hành chính và dân sự .
D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 113: Ông A đã đưa hối lộ cho anh B là cán bộ hải quan để hàng hóa của mình nhập
khẩu nhanh mà khơng cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi
đưa hối lộ và nhận hối lộ của A và B, K đã yêu cầu A phải đưa cho mình một khoản tiền
nếu khơng sẽ đi tố cáo A và B. A đồng ý với yêu cầu của K để mọi chuyện được yên. Y là
bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A đã đi báo với cơ quan chức năng. Trong tình
huống này B phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây ?
A. Dân sự và kỉ luật .
B. Dân sự và hình sự.
C. Hành chính và dân sự .
D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 114: Sạu khi lấy chị C, anh V bắt chị C phải nghỉ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.
Vì cho rằng chị C ở nhà ăn bám chồng nên bà D, mẹ chồng chị nói với anh V rằng mọi
việc chi tiêu, mua bán trong gia đình anh V đều tồn quyền quyết định mà khơng cần hỏi
ý kiến của chị C. Anh C đã vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Huyết thống và dịng tộc.
B. Chiếm hữu và định đoạt.
C. Hơn nhân và gia đình.
D. Tiền bạc và cơng việc nhà.

Câu 115: Sau khi được ra tù, anh B chăm chỉ làm ăn và đến công ty K xin việc. Sau khi
xem xét hồ sơ, giám đốc công ty K từ chối với lí do anh B đã từng bị đi tù. Việc làm của
giám đốc công ty K đã vi phạm vào nội dung cơ bản nào của bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng về quyền xin việc làm.
B. Bình đẳng trong tuyển dụng lao động.
C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 116: B là học sinh lớp 12, vì nghiện chơi điện tử nên thường trốn học. Biết được
điều này, bố của B rất tức giận đã đánh và cấm em ra khỏi nhà. B giận bố đã lấy trộm của
mẹ 10 triệu đồng và rủ A cùng bỏ đi. A đi kể chuyện của B cho T nghe, lòng tham nổi lên
T và H đã dùng gậy đập vào sau gáy B, khiến B bất tỉnh rồi chiếm đoạt 10 triệu đồng, bỏ
đi. Hành vi của T và H đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân ?
A. Được bảo mật về danh dự, nhân phẩm.
B. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 117: Ơng M giám đốc cơng ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau
1 tháng anh bị đuổi việc khơng rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M,
phát hiện việc làm của chồng mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng
thương giám đốc. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Anh T và X.
B. Ông M, anh T và X.
C. Ông M, anh T, X và chị L.
D. Ơng M và X.
Câu 118: Do khơng làm chủ tốc độ khi điều khiến xe gắn máy, nên anh K đã va chạm vào
ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến hai ông cháu bị
ngã. Anh X là người bán vé số trên vỉ hè gần đấy thấy anh K không xin lỗi ơng L mà cịn
lớn tiếng qt tháo, liền lao vào đánh anh K trọng thương, Hai chị H, P đi qua liền dừng

lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông đến
xử lý. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh X, chị H và chị P.
B. Ông L và anh X.
C. Anh K và anh X
D. Anh K và ông L va X.
Câu 119: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua
xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ
chức năng đến kiểm tra, ơng P trưởng đồn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động
cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là đến cơ sở cơ sở chế biến của ông
T gây sự, giả vờ bắt đền vì thực phẩm bẩn, thối mốc bên trong. Đồng thời thuê thêm hai
thanh niên nghiện hút là X và Z chặn đường ông P để rằn mặt. Những ai sau đây vi phạm
quyền bình đẳng trong kinh doanh ?
A. Ông P, T, Q.
B. Anh G, X, Z.
C. Ông T, P.
D. Ông Q, P, T, G, X và Z.
Câu 120: Do nghi ngờ chồng có quan hệ tình cảm với T, bà M cùng con rể tên Q chặn
đường khi cô đang đi dự sinh nhật bạn, để hỏi cho rõ sự việc. Sợ mọi người biết chuyện,
cô T đã xin lỗi để bà M bỏ qua và hứa chấm dứt thì bị anh Q nhổ nước bọt vào mặt, thấy
vậy anh K bạn trai đi cùng đã xông vào đánh anh Q gãy tay. Chứng kiến toàn bộ sự việc,
anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng
nghiêm trọng. Những ai đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân
phẩm của cô T?
A. Anh Q và anh P.
B. Anh K và bà M.
C. Anh Q và bà M.
D. Anh Q và anh K.
------------------------HẾT---------------------- Thí sinh khơng được sử tài liệu.
- Cán bội coi thi khơng giải thích gì thêm.



ĐỀ THI THỬ 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GDCD

1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT
81.C

82.D

83.B

84.B

85.D

86.B

87.A

88.A

89.C

90.B


91.A

92.A

93.C

94.C

95.D

96.D

97.B

98.D

99.B

100.B

101.A

102.B

103.B

104.D

105.D


106.A

107.B

108.B

109.A

110.A

111.B

112.D

113.D

114.C

115.C

116.B

117.A

118.D

119.A

120.A


2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

CÂU
81

ĐÁP
ÁN
C

82

D

83

B

84

B

85

D

HƯỚNG DẪN GIẢI
- Sử dụng pháp luật là cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các
quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm.
(sgk GDCD 12 trang 18)

=> Chọn đáp C
- Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ
thể có năng lực trách nhiệm pháp lí xâm hại tới quan hệ xã
hội được pháp luật bảo vệ. (sgk GDCD 12 trang 20)
=> Chọn đáp D
- Cán bộ, công chức vi phạm công vụ nhà nước tức là vi
phạm kỉ luật thì phải chịu trách nhiệm kỉ luật. (sgk GDCD 12
trang 23)
=> Chọn đáp B
- Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là bình
đẳng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật quyền và nghĩa vụ của công dân không
tách rời nhau.
(sgk GDCD 12 trang 28)
=> Chọn đáp B
- Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được
giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:
 Nguyên tắc tự do, tự nguyện
 Ngun tắc bình đẳng
Ngun tắc khơng trái với pháp luật và thỏa ước
lao động tập thể (sgk GDCD 12 trang 36)
=> Chọn đáp D
- Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ thân
nhân giữa vợ và chồng được thể hiện:


86

B


GHI
CHÚ


87

A

88

D

89

C

90

B

91

A

92

A

93


C

94

C

+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
thực hiện kế hoạch hóa gia đình (sgk GDCD 12 trang 33)
=> Chọn đáp B
- Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình
đẳng của cơng dân trước pháp luật về kinh doanh.(sgk
GDCD 12 trang 38)
=> Chọn đáp A
- Cơ quan có thẩm quyền như Viện kiểm sát, Tịa án trong
phạm vi có thẩm quyền theo qui định của pháp luật có quyền
ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần
thiết.(sgk GDCD 12 trang 55)
=> Chọn đáp D
- Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền được pháp
luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. (sgk GDCD 12 trang
57)
=> Chọn đáp C
- Hành vi đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác là
vi phạm quyền bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của
công dân nên đây là việc làm cần bị phê phán (sgk
GDCD 12 trang 57)
=> Chọn đáp B
- Quyền bầu cử qui định: Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi
trở lên đều có quyền bầu cử. Nhưng để đảm bảo dân chủ thì
việc bầu cử cần tn theo các ngun tắc: Phổ thơng, bình

đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Việc vận động người khác
khơng bỏ phiếu cho một người mà mình ghét là vi phạm
nguyên tắc bình đẳng của quyền bầu cử của công dân. (sgk
GDCD 12 trang 69)
=> Chọn đáp A
- Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề
chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện quyền tham
gia quản lý nhà nước và xã hội. (sgk GDCD 12 trang 73)
=> Chọn đáp A
- Mục đích của quyền tố cáo nhằm phát hiện, ngăn chặn các
việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ
chức và cơng dân. Việc phát hiện công ty X, thường xuyên xả
nước thải ra sông vào ban đêm. Đây là việc làm trái pháp
luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước thì cần tố cáo để ngăn
chặn ngay (sgk GDCD 12 trang 75)
=> Chọn đáp C
- Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống
trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và
phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống


95

D

96

D

97


B

98

D

99

B

100

B

101

A

102

B

103

B

104

D


105

D

đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí,
tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thơng tin và
chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát
triển tài năng.(sgk GDCD 12 trang 87).
=> Chọn đáp án C
Nội dung quyền học tập của cơng dân gồm: Cơng dân có
quyền học thường xun, học suốt; Học không hạn chế; Học
bất cứ ngành nghề nào; Mọi cơng dân đều được đối xử bình
đẳng về cơ hội học tập.
=> Chọn đáp án D
- Pháp luật phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về ngăn
chặn và bài trừ tệ nạn xã hội trong đó có nội dung về bài trừ
nạn ma túy, mại dâm..(sgk 12 trang 100)
=> Chọn đáp án D
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh
thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất.
=> Chọn đáp B
- Tiền tệ có 5 chức năng gồm: Thước đo giá trị, phương tiện
lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiện tệ
thế giới.
=> Chọn đáp án D
- Nguyên nhân dẫn đến việc phân hóa giàu – nghèo giữa
những người sản xuất là do điều kiện sản xuất của từng người
là khác nhau.
=> Chọn đáp án B

- Trường hợp cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường
cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất.
=> Chọn đáp án B
- Thi hành pháp luật là hình thức các chủ thể thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì pháp luật qui
định phải làm. Việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy là việc
phải làm mang tính bắt buộc.
=> Chọn đáp án A
- Chây ì khơng nộp thuế là hành vi trái pháp luật. Vi phạm
nguyên tắc quản lí Nhà nước. Hành vi này theo qui định của
pháp luật sẽ bị xử phạt hành chính.
=> Chọn đáp án B
- Luật Hình sự quy định truy tố trách nhiệm hình sự đối với
hành vi xàm sở, hiếp dâm.
=> Chọn đáp án B
- Cơng dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp
luật trong đó cơng dân có quyền tự do ngơn luận.
=> Chọn đáp án D
- Quyền bình đẳng trong lao động của công dân thể hiện ở


106

A

107

B

108


A

109

A

110

A

111

B

112

D

nội dung:
+ Tìm kiếm việc làm theo quy định.
+ Giao kết hợp đồng lao động.
+ Không trái với thỏa ước lao động tập thể.
=> Chọn đáp án D
- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Khơng ai
được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu khơng được
người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ ở do luật định" điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả
xâm phạm của công dân. Vậy việc khám xét chỗ theo qui
định của pháp luật được tiến hành khi có tài liệu liên
quan đến vụ án.(sgk GDCD 12 trang 59)

=> Chọn đáp án A
- Thư tín, điện tín, điện thoại được đảm bảo an tồn và bí
mật.
Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm sốt
thư, điện thoại, điện tín của người khác.
=> Chọn đáp án B
- Quyền ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân.
Người đủ 21 tuổi trở lên được thực hiện quyền ứng cử nhưng
người đó phải có năng lực, tín nhiệm với cử tri, người đó phải
có đủ đức đủ tài để vào cơ quan quyền lực nhà nước. Vì vậy
mà người đang phải chấp hành bản án là người khơng có đủ
phẩm chất đạo đức nên không được thực hiện quyền ứng cử.
=> Chọn đáp án A
- Công dân được quyền khiếu nại khi thấy quyết định hành
chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
=> Chọn đáp án A
- Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo
hộ thuộc quyền tác giả. (sgk GDCD 12 trang 89)
=> Chọn đáp án A
- Sử dụng pháp luật: Là một hình thức thực hiện pháp
luật, trong đó các chủ thể pháp luật thực hiện quyền và tự do
pháp lý của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm. Nên
bà C năm nay đã 75 tuổi, nhưng bà đã tự đi bộ cả chục km để
đem 10kg gạo và mấy chục trứng đến để ủng hộ bồ đội ta
trong cơng cuộc phịng chống dịch nCov thuộc hình thức sử
dụng pháp luật.
=> Chọn đáp án B
- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa
khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp

án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề khơng suy diễn, mà phải


113

D

114

C

115

C

116

B

dựa vào câu chữ để xác định đáp án.
- Thứ nhất: Trong tình huống Ơng Q là chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện X đã nhận 50 triệu đồng của cơng ty cổ phần xây
dựng Z là vi phạm hình sự.
- Thứ hai: Trong tình huống ơng Q lợi dụng chức quyền phê
duyệt gói thầu xây dựng nhà văn hóa huyện khơng phải vì
cơng ty này đủ điều kiện mà do ông ăn hối lộ từ trước là vi
phạm kỉ luật.
=> Chọn đáp án D
- Tương tựa như cách làm trên
Trong tình huống này anh B là cán bộ hải quan nhận tiền đút

lót của ơng A là vi phạm hình sự .Để hàng hóa của ơng A qua
cửa khẩu mà không cần làm thủ tục hải quan là vi phạm kỉ
luật.
Trong tình huống này B phải chịu trách nhiệm pháp lí hình
sự và kỉ luật.
=> Chọn đáp án D
- Theo Luật hơn nhân, gia đình có qui định như sau:
Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ thể hiện
trong quan hệ tài sản và nhân thân.
+ anh V bắt chị C là vợ phải nghỉ việc để ở nhà chăm sóc gia
đình, đã thế mọi cơng việc chi tiêu lớn trong nhà anh đều
toàn quyền quyết định mà không cần hỏi ý kiến của chị C vi
phạm quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình trong quan
hệ tài sản và nhân thân.
=> Chọn đáp án C
+ Theo qui định của pháp luật thì giám đốc đã vi phạm
quyền bình đẳng trong lao động cụ thể là bình đẳng trong
thực hiện quyền lao động. Vì giám đốc cơng ty K từ chối với
lí do anh B đã từng bị đi tù là giám đốc đã phân biệt đối xử,
mặc dù anh đã hoàn lương. (sgk GDCD 12 trang 36)
=> Chọn đáp án C
+ Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống
này T và H đã dùng gậy đập vào sau gáy B, khiến B bất tỉnh
rồi chiếm đoạt 10 triệu đồng là vi phạm xâm phạm quyền
được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân.
Bởi
vì theo pháp luật quy định thì khơng ai được đánh người; đặc
biệt là hành vi đánh người gây thương tích, làm tổn hại sức
khỏe người khác..
=> Chọn đáp án B



117

D

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này
vận dụng nội dung bài 2 vi pham pháp luật và trách nhiệm
pháp lí
+ Thứ nhất là: Ơng M giám đốc công ty X đuổi việc anh T,
không rõ lí do, trong khi đã kí hợp đồng dài hạn với anh. Ông
đã vi phạm luật Lao động
+ Thứ hai: anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc là
vi phạm hình sự
Đây là những hành vi trái pháp luật.
=> Chọn đáp án D

118

D

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này
vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm
pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí hành chính gồm:
+ anh K khơng làm chủ tốc độ (phóng nhanh)

119

D


120

A

+ ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một
chiều.
+ Anh X là người bán vé số trên vỉ hè.
Đây là những hành vi vi phạm hành chính và phải chịu trách
nhiệm pháp lí hành chính.
=> Chọn đáp án D
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này
vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thì
người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là:
+ của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ơ
nhiễm môi trường
+ P chỉ xử phạt cơ sở chế biến của ơng Q, cịn cơ sở chế biến
của ơng T được bỏ qua
Vậy Ông P, T, Q.vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong
kinh doanh
=> Chọn đáp án D
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này
vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
cơng dân thì :
+ anh Q nhổ nước bọt vào mặt.
+ anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy
tín của cơ T bị ảnh hưởng nghiêm trọng
Đây là những hành vi vi phạm quy được pháp luật bảo hộ về
danh dự, nhân phẩm của công dân.
=> Chọn đáp án A
------------------------HẾT---------------------




×