Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1 (Nghề: Tài chính Ngân hàng) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 192 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Thành phố Hồ Chí Minh, năm ……


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Lê Hà Huệ Trinh
Học vị: Cử nhân
Đơn vị: Khoa Kế toán Tài chính
Email:
TRƯỞNG KHOA

TỔ TRƯỞNG


BỘ MƠN

CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 20……


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Tài chính doanh nghiệp 1 là mơn học cơ sở, là nền tảng cho sinh viên ngành Tài chính
ngân hàng qua đó tạo cơ sở để tiếp tục nghiên cứu môn học liên quan như nghiệp vụ ngân
hàng thương mại, thẩm định dự án, thẩm định tín dụng…các mơn học nghiệp vụ liên quan
đến tài chính và ngân hàng.
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1 được tóm tắt lại các nội dung cơ bản theo chương
trình mơn học bậc Cao đẳng; là tài liệu cần thiết cho học sinh sinh ngành Tài chính ngân
hàng, đáp ứng chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế
kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1 bậc cao đẳng ngành Tài chính ngân hàng gồm 7
chương:
Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

Chương 2: Thời giá tiền tệ
Chương 3: Giá sử dụng vốn
Chương 4: Đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp
Chương 5: Vốn và quản lý vốn cố định của doanh nghiệp
Chương 6: Quản lý vốn lưu động
Chương 7: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Ở mỗi chương ngoài nội dung lý thuyết, cịn có hệ thống bài tập để người học củng cố
lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành. Nội dung kiến thức cơ bản đã được tác giả cập
nhật theo quy định hiện hành của Nhà nước về Luật doanh nghiệp; Hướng dẫn chế độ Khấu
hao tài sản cố định.
Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên giáo trình khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và
hình thức. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q bạn đọc để Giáo trình này
được hồn thiện hơn trong q trình sử dụng.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ……. năm 2019
Chủ biên: Lê Hà Huệ Trinh


MỤC LỤC
Chương 1. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................... 10
1.1. Bản chất và chức năng của tài chính doanh nghiệp.................................................... 10
1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp ................................................................................... 10
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ................................................................................ 13

1.2. Vị trí của tài chính doanh nghiệp ............................................................................... 16
1.2.1. Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân ............................................................ 16
1.2.2. Trên phạm vi các doanh nghiệp ........................................................................................... 16

1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp ............................................................................. 17
1.3.1. Đảm bảo đủ nguồn vốn cho doanh nghiệp hoạt động ......................................................... 17

1.3.2. Huy động vốn với chi phí thấp nhất .................................................................................... 17
1.3.3. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ ................................................................................ 17
1.3.4. Giám sát và hướng dẫn các hoạt động, chi tiêu phù hợp với tình hình tài chính doanh nghiệp
....................................................................................................................................................... 17

1.4. Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp ............................................................ 18
1.4.1. Đối với doanh nghiệp cơng ích ............................................................................................ 18
1.4.2. Đối với doanh nghiệp khác .................................................................................................. 18

1.5. Tổ chức tài chính doanh nghiệp ................................................................................. 20
1.5.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp ....................................................... 20
1.5.2. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp ........................................................................ 26
1.5.3. Nội dung cơng tác tài chính doanh nghiệp .......................................................................... 27
1.5.4. Tổ chức bộ máy tài chính doanh nghiệp.............................................................................. 29
1.6. Câu hỏi củng cố ...................................................................................................................... 29

Chương 2: THỜI GIÁ TIỀN TỆ ....................................................................................... 31
2.1. Lãi suất ................................................................................................................................... 31
2.1.1. Lãi đơn và lãi kép ................................................................................................................ 32
2.1.1.1. Lãi đơn: ..........................................................................................................................................32
2.1.1.2. Lãi kép:...........................................................................................................................................32

2.1.2. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa .................................................................................... 33
2.2. Giá trị tương lai của tiền tệ ..................................................................................................... 34
2.2.1. Giá trị tương lai của một số tiền .......................................................................................... 34
2.2.2. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ ........................................................................................ 34
2.3. Hiện giá của tiền tệ ................................................................................................................. 36
2.3.1. Hiện giá của một số tiền ...................................................................................................... 36
2.3.2. Hiện giá của chuỗi tiền tệ .................................................................................................... 36
2.3.2.1. Chuỗi tiền tệ bất đồng: ...................................................................................................................37



2.3.2.2. Chuỗi tiền tệ đồng đều: ..................................................................................................................37

2.4. Ứng dụng của thời giá tiền tệ ................................................................................................. 39
2.4.1. Trong lĩnh vực thẩm định dự án đầu tư ............................................................................... 39
2.4.2. Trong lĩnh vực đàm phán ký kết hợp đồng kinh tế mua bán hàng trả chậm và đề ra chính
sách bán chịu ................................................................................................................................. 39
2.4.3. Tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp thông qua việc áp dụng các phương pháp khấu hao có
lợi ................................................................................................................................................... 39
2.4.4. Trong lĩnh vực quản trị tài chính ......................................................................................... 40
2.4.5. Tính lãi suất ngầm ............................................................................................................... 40
2.4.6. Xác định giá trị tương đương hoặc khoản tiền thanh toán đều theo định kỳ....................... 41
2.4.7. Định giá chứng khoán: Việc định giá trái phiếu hay cổ phiếu phải sử dụng kiến thức thời giá
tiền tệ. ............................................................................................................................................ 42
2.5. Bài tập chương 2/Câu hỏi củng cố ......................................................................................... 43

Chương 3: GIÁ SỬ DỤNG VỐN ..................................................................................... 48
3.1. Các nguồn tài trợ .................................................................................................................... 48

3.1.1. Nguồn vốn chủ sở hữu............................................................................................. 48
3.1.2. Vốn vay.................................................................................................................... 48
3.2. Giá sử dụng các nguồn vốn .................................................................................................... 49

3.2.1. Giá sử dụng vốn vay ................................................................................................ 49
3.2.1.1. Giá sử dụng vốn vay trước thuế .....................................................................................................49
3.2.1.2. Giá sử dụng vốn vay sau thuế ........................................................................................................52

3.2.2. Giá sử dụng vốn chủ sở hữu .................................................................................... 52
3.2.2.1. Giá sử dụng vốn cổ phiếu thường ..................................................................................................52

3.2.2.2. Giá sử dụng khoản lãi để lại ...........................................................................................................56
3.2.2.3. Giá sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi ....................................................................................................56

3.3. Giá sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp........................................................................ 57
3.4. Giá sử dụng vốn biên tế .......................................................................................................... 58
3.5. Bài tập chương 3 ..................................................................................................................... 61

Chương 4: ĐẦU TƯ DÀI HẠN TRONG DOANH NGHIỆP .......................................... 63
4.1. Hoạt động đầu tư .................................................................................................................... 63

4.1.1. Khái niệm về đầu tư................................................................................................. 63
4.1.2. Phân loại đầu tư ....................................................................................................... 64
4.1.3. Nguồn vốn đầu tư .................................................................................................... 65
4.1.4. Dự án đầu tư ............................................................................................................ 65
4.1.5. Các nhân tố quyết định đầu tư ................................................................................. 66
4.2. Phương pháp xác định dự án đầu tư ....................................................................................... 67

4.2.1. Xác định dòng tiền của dự án .................................................................................. 67


4.2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................................................67
4.2.1.2. Các nguyên tắc trong xây dựng dịng tiền ......................................................................................67
4.2.1.3. Trình tự xây dựng dịng tiền tệ .......................................................................................................69

4.2.2. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư............................................................... 74
4.2.2.1. Phương pháp tỷ lệ sinh lời bình quân (ROI) ..................................................................................74
4.2.2.2. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)............................................................................................76
4.2.2.3. Phương pháp hiện giá thuần (NPV) ..............................................................................................78
4.2.2.4. Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu .............................................................................79
4.2.2.5. Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR):.................................................................................80


4.2.3. Một số trường hợp đặc biệt ..................................................................................... 81
4.2.3.1. Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ điều chỉnh (MIRR) ............................................................81
4.2.3.2. Phương pháp chỉ số sinh lời (PI) ....................................................................................................83

4.2.4. So sánh các phương pháp ........................................................................................ 84
4.3. Hoạch định ngân sách đầu tư tối ưu ....................................................................................... 85
4.4. Bài tập chương 4 ..................................................................................................................... 86

Chương 5: VỐN VÀ QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHỆP .................... 90
5.1. Vốn của doanh nghiệp ................................................................................................ 90
5.1.1. Khái niệm về vốn của doanh nghiệp ....................................................................... 90
5.1.2. Phân loại vốn sản xuất kinh doanh .......................................................................... 91
5.1.2.1. Vốn của doanh nghiệp xét từ nguồn hình thành ............................................................... 91
5.1.2.2. Vốn của doanh nghiệp xét từ mặt sử dụng ....................................................................... 92
5.1.2.3. Căn cứ vào đối tượng đầu tư ............................................................................................ 92
5.1.2.4. Căn cứ vào tính chất luân chuyển ..................................................................................... 92

5.1.3. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp .................................................................. 93
5.2. Quản lý vốn cố định ................................................................................................... 93
5.2.1. Khái niệm về tài sản cố định và vốn cố định........................................................... 93
5.2.2. Phân loại và kết cấu tài sản cố định ......................................................................... 95
5.2.2.1. Phân loại tài sản cố định ................................................................................................... 95
5.2.2.2. Kết cấu tài sản cố định...................................................................................................... 97

5.2.3. Khấu hao tài sản cố định ......................................................................................... 98
5.2.3.1. Khái niệm về khấu hao và quỹ khấu hao .......................................................................... 98
5.2.3.2. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định ...................................................................... 99
5.2.4. Quản lý vốn cố định .......................................................................................................... 122


5.3. Bài tập chương 2 ....................................................................................................... 123
6.1. Khái niệm – phân loại và chu chuyển vốn lưu động ............................................................ 128
6.1.1. Khái niệm về vốn lưu động ............................................................................................... 128
6.1.2. Phân loại về vốn lưu động ................................................................................................. 129


6.1.3. Chu chuyển vốn lưu động...................................................................................... 130
6.2. Quản lý vốn lưu động ........................................................................................................... 132
6.2.1. Quản lý hàng tồn kho ........................................................................................................ 133

6.2.2. Quản lý vốn bằng tiền............................................................................................ 141
6.2.3. Quản lý các khoản phải thu ................................................................................... 148
6.3. Bài tập chương 3 ....................................................................................................... 154
Chương 7: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................ 158
7.1. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................... 158
7.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ................................................ 158
7.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ............................................................................... 159

7.1.3. Giá thành sản phẩm ............................................................................................... 162
7.2. Ý nghĩa và phương hướng của việc hạ thấp chi phí ................................................. 184
7.2.1. Ý nghĩa hạ thấp chi phí sản xuất........................................................................................ 184
7.2.2. Phương hướng hạ thấp chi phí sản xuất ............................................................................ 185

7.3. Bài tập chương 4 ....................................................................................................... 185
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 191
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... 192


Tài chính doanh nghiệp


Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC

Tên mơn học: Tài chính doanh nghiệp 1
Mã mơn học: MH3104307
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Mơn học Tài chính doanh nghiệp 1 thuộc nhóm các mơn học cơ sở được bố
trí giảng dạy sau khi đã học xong các mơn học chung. Trong nhóm các mơn học cơ sở,
mơn Tài chính doanh nghiệp 1 được bố trí sau mơn Tài chính tiền tệ.
- Tính chất: Mơn học Tài chính doanh nghiệp 1 cung cấp cho sinh viên các kiến thức
về nền tảng và cách thức ứng dụng thực tế liên quan đến các quyết định chủ yếu của cơng
ty: thời giá tiền tệ và mơ hình chiết khấu dịng tiền, tính tốn lựa chọn dự án đầu tư và quản
lý các nguồn vốn, chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được bản chất, vai trị về tài chính.
+ Phân biệt các loại lãi suất như: Lãi đơn, lãi kép.
+ Trình bày và phân biệt được các chỉ tiêu tính tốn hiệu quả dự án.
+ Trình bày và phân biệt được các chỉ tiêu liên quan đến quản lý vốn lưu động vốn
cố định và vốn cố định của doanh nghiệp.
+ Trình bày và phân biệt được chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm.
- Về kỹ năng:
+ Tính tốn được lãi theo phương thức lãi đơn, lãi kép.
+ Tính tốn được giá sử dụng các nguồn vốn của doanh nghiệp.
+ Tính tốn được các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả dự án.
+ Tính tốn được lượng tiền, lượng hàng tồn kho, lượng bán chịu hàng hóa tối ưu.
+ Tính tốn được chi phí, giá thành sản phẩm.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Người học tiếp nhận và nghiên cứu đầy đủ nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng
trình bày tóm tắt nội dung chính trong từng chương.

+ Rèn luyện tư duy Logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm túc, nhớ
lâu về phương pháp tính tốn, cách xử lý tình huống từ các ví dụ, bài tập.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

9


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

Chương 1. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giới thiệu:
Trong chương 1 bao gồm các nội dung: Bản chất và chức năng của tài chính doanh
nghiệp; Vị trí, vai trị của tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế; Mục tiêu quản trị tài
chính doanh nghiệp và tổ chức tài chính trong doanh nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được bản chất, chức năng, vị trí, vai trị, mục tiêu của tài chính doanh
nghiệp.
- Trình bày các ngun tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp.
Nội dung chính:
1.1. Bản chất và chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Trước khi bắt đầu hoạt động, các doanh nghiệp cần phải có nguồn vốn ban đầu để
tiến hành xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, mua sắm nguyên vật liệu, trả
lương cho nhân công…. Sau khi đi vào hoạt động, việc ổn định nguồn tài chính cho kinh
doanh cũng khơng kém phần quan trọng, duy trì nguồn vốn để phát triển, nghiên cứu, cải
tiến kỹ thuật mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh
nghiệp cùng ngành…Việc sử dụng thường xuyên vốn tiền tệ đòi hỏi doanh nghiệp phải cân

đối thu chi điều này tạo nên quá trình luân chuyển vốn.
Như vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phát sinh nhiều mối quan
hệ kinh tế. Song song với những mối quan hệ kinh tế thể hiện một cách trực tiếp cịn có
các mối quan hệ kinh tế gắn với q trình tuần hồn và luận chuyển vốn, gắn với việc hình
thành và sử dụng vốn tiền tệ. Các quan hệ kinh tế này phụ thuộc phạm trù tài chính.
Tài chính doanh nghiệp ra đời từ nền kinh tế hàng hóa và trở thành cơng cụ quản lý
kinh doanh sản xuất ở các doanh nghiệp.
Quan hệ tài chính ở các doanh nghiệp được biểu hiện thành quá trình vận động của
vốn kinh doanh và thể hiện qua ba mối quan hệ lớn sau đây:
Thứ nhất: Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước
Doanh nghiệp hoạt động phải trích nộp các khoản thuế cho Ngân sách Nhà nước
(NSNN), điều này thể hiện thông qua các Luật Thuế được Quốc hội ban hành.
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

10


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

Trên cơ sở đóng góp của doanh nghiệp, Nhà nước sẽ giữ vai trò điều hành, thực thi
các khoản chi Ngân sách cho các hoạt động đầu tư, phát triển. Hàng năm, Nhà nước sử
dụng Ngân sách để phát triển cơ sở hạ tầng, kinh tế kỹ thuật giúp các doanh nghiệp thuận
lợi hơn trong việc đưa sản phẩm đến với xã hội hoặc xuất khẩu sang các nước khác. Ví dụ
như chi ngân sách xây dựng cảng biển, đường giao thơng…
Nhà nước cịn rót vốn thơng qua các doanh nghiệp Nhà nước. Vốn sản xuất kinh
doanh ban đầu do ngân sách Nhà nước cấp phát (hay do công ty đầu tư tài chính Nhà nước
đầu tư) để các doanh nghiệp hoạt động. Doanh nghiệp có quyền lợi và trách nhiệm quản
lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn sản xuất kinh doanh, đồng thời nộp đầy đủ các

khoản phải thu theo luật định cho NSNN. Trong các doanh nghiệp này khơng có sự chuyển
dịch quan hệ về sở hữu vốn, tài sản thuộc về Nhà nước, còn quyền sử dụng lại được trao
cho doanh nghiệp.
Hơn nữa, Nhà nước cịn đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác (cơng ty cổ phần, tập
đồn…) mặc dù NSNN khơng cấp phát vốn trực tiếp ban đầu nhưng có thể Nhà nước tham
gia góp vốn cổ phần hoặc cho vay, hồn thuế, miễn thuế, trợ giá…NSNN được hưởng cổ
tức theo tỷ lệ tham gia vốn tương ứng (trong công ty cổ phần) và ngược lại sự kinh doanh
thua kém của công ty dẫn đến thua lỗ trong kinh doanh, thì vốn NSNN cũng phải chia sẻ
tổn thất hao hụt theo tỷ lệ.
Các khoản nộp của doanh nghiệp là nguồn thu nhập của ngân sách. Ngược lại việc
trợ vốn của ngân sách tạo nên các quỹ tiền tệ ở doanh nghiệp.
Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác
Sự đa dạng hóa hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan
hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (công ty cổ phần; công ty TNHH,
doanh nghiệp tư nhân…); giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay, với người
bán hàng, người mua thơng qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động
sản xuất - kinh doanh, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua
bán vật tư, hàng hố, phí bảo hiểm, chi trả tiền cơng, cổ tức, tiền lãi trái phiếu;
Quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong q
trình doanh nghiệp vay và hồn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Quan
hệ này phát sinh khi doanh nghiệp tiến hành các nghiệp vụ huy động vốn đầu tư, cho vay
vốn với các doanh nghiệp khác…
Khi đã thực hiện các quan hệ này để phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh thì
quan hệ mua bán cũng nảy sinh như mua bán vật tư, hàng hóa, chứng chỉ bảo hiểm…Tất
cả các mối quan hệ kinh tế này phụ thuộc vào các điều kiện của thị trường hàng hóa, thị
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

11



Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

trường vốn và thậm chí cả thị trường lao động. Nói đúng hơn, các quan hệ kinh tế này ln
bị chi phối bởi quy luật kinh tế, quy luật giá trị, quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh.
Thế nhưng bao trùm lên toàn bộ hệ thống thị trường chứa đựng các quan hệ kinh tế này lại
là sự quản lý của pháp luật Nhà nước. Xét cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn, các nhà khoa học
kinh tế và các quản trị gia đều cho rằng trong cơ chế kinh tế, các quan hệ kinh tế này của
doanh nghiệp hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu coi
nhẹ, không nắm bắt được và thiếu hiểu biết về nó, sức cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp không thể đạt tới đỉnh cao, thậm chí có thể đưa doanh nghiệp đến bờ vực
phá sản.
Thứ ba: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp
Doanh nghiệp hoạt động là một thể thống nhất. Thế nhưng, trong một tập thể sẽ nảy
sinh mối quan hệ giữa các bộ phận bên trong. Gồm:
- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng trong việc nhận,
thanh toán và tạm ứng tài sản.
- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ cơng nhân viên trong q trình phân
phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi
cổ phần.
Cụ thể như sau:
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc doanh nghiệp: Thể
hiện trong việc điều hòa, phân phối vốn, chi phí, các quỹ xí nghiệp giữa doanh nghiệp với
đơn vị trực thuộc, phụ thuộc doanh nghiệp căn cứ vào quy mô, nhiệm vụ của từng đơn vị,
mức độ hoàn thành nhiệm vụ, thưởng phạt về vật chất trong việc chấp hành nhiệm vụ.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với cán bộ nhân viên của doanh nghiệp: Thể hiện trong
việc chi trả lương, trả thưởng, chi trợ cấp bảo hiểm xã hội, giao và thanh toán tạm ứng, thu
về tiền phạt…
Từ ba mối quan hệ trển chúng ta có thể rút ra mối quan hệ cơ bản và đặc trưng nhất,

tựu chung nhất là mối quan hệ về sở hữu:
Quan hệ sở hữu thể hiện các doanh nghiệp có quyền bình đẳng kinh doanh và chịu
trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình trước các chủ thể sở hữu trong doanh
nghiệp.
Quan hệ sở hữu gắn bó hữu cơ với quan hệ về tài sản, quan hệ phân phối và quyết
định những quan hệ đó bởi vì trong nền kinh tế thị trường, động lực kinh tế chính là lợi ích
trực tiếp cùa người lao động và lợi ích của các chủ doanh nghiệp. Do đó, chủ sở hữu các
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

12


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

giá trị tài sản và vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vị trí vai trị khác với vị trí,
vai trị của người chủ kinh doanh và người lao động trực tiếp thao tác các nghiệp vụ sản
xuất kinh doanh. Điều này được thể hiện rõ thông qua việc định hướng sản xuất kinh doanh,
quản lý và kiểm soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Người chủ sở hữu có thể khơng
trực tiếp sử dụng tài sản, vốn liếng trong quá trình sản xuất kinh doanh nhưng lại có quyền
định hướng để người chủ kinh doanh sử dụng tài sản, vốn liếng đó làm sao có hiệu quả cao
nhất, đáp ứng được các yêu cầu của chính bản thân người lao động, người chủ kinh doanh
và chủ sở hữu. Sự phân định rành mạch về quyền hạn của từng chủ thể chính là nhằm giải
quyết lợi ích kinh tế gắn với trách nhiệm và quyền hạn của các chủ thể trong sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị kể trên tồn tại một cách khách
quan trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, gắn với việc hình thành và sử dụng các loại quỹ
bằng tiền của doanh nghiệp (vốn cố định, vốn lưu động, quỹ tiền lương, quỹ xí nghiệp…).
Nói cách khác, sự hình thành và sử dụng vốn lưu động, vốn cố định, chi phí; sự hình thành

và sử dụng thu nhập, tích lũy tiền tệ trong doanh nghiệp đều thuộc nội dung tài chính doanh
nghiệp.
Chính vì các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị tồn tại một cách
khách quan trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, gắn liền với sự hình thành và sử dụng các
loại quỹ bằng tiền của doanh nghiệp nên khái niệm về bản chất tài chính doanh nghiệp có
thể nêu một cách ngắn gọn như sau:
Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nên
các nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Từ khái niệm tài chính doanh nghiệp, chúng ta thấy rõ tài chính doanh nghiệp gắn
liền với ba loại quyết định quan trọng: quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết
định phân phối lợi nhuận. Thể hiện qua đó các chức năng tài chính của doanh nghiệp gồm:
 Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Một trong những điều kiện đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thường xuyên, liên
tục là phải có đầy đủ vốn để thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu cần thiết cho quá trình kinh
doanh sản xuất. Như vậy, muốn chi doanh nghiệp phải có các nguồn thu và hoạt động thu
chi diễn ra thường xuyên, liên tục.

KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

13


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

Song do sự vận động của vật tư hàng hóa và tiền tệ thường không khớp với nhau về

thời gian, có lúc thu nhiều nhưng chi ít, có lúc thu ít nhưng chi nhiều…nên giữa nhu cầu
và khả năng về vốn tiền tệ thường khơng cân đối với nhau. Vì vậy, đảm bảo đủ vốn cho
hoạt động kinh doanh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề quan trọng, đòi hỏi
phải tổ chức vốn.
Để đảm bảo tổ chức vốn tốt, tài chính doanh nghiệp cần căn cứ vào nhiệm vụ kinh
doanh và các điều kiện khác như giá cả, thị trường…để xác định số vốn cần thiết. Trên cơ
sở đó mà bố trí, khai thác hợp pháp, hợp lệ, hợp lý mọi nguồn vốn (vốn tự có, vốn vay, tiền
bán hàng, các khoản thu về việc cung cấp lao vụ cho bên ngồi…) để có thể bảo đảm thỏa
mãn nhu cầu vốn và giúp cho vốn luân chuyển ngày càng nhanh.
Thực hiện tốt chức năng tổ chức tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối
với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tức là dùng một số vốn ít nhất đạt hiệu quả kinh
tế cao nhất.
Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả
địi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể.
- Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho
quá trình sản xuất kinh doanh.
- Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động
vốn:
+ Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm
mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả.
+ Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất, mở rộng
thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khốn, cho th
tài sản, góp vốn liên doanh...
- Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh tốn các nguồn vốn sao cho
chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
 Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp
Sau một thời gian hoạt động kinh doanh sản xuất, doanh nghiệp có được thu nhập
bằng tiền. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh sản xuất được diễn ra liên tục cần thiết
phải phân phối số thu nhập này.
Tài chính Nhà nước có chức năng phân phối tổng sản phẩm xã hội. Vì vậy, tài chính

là khâu cơ sở của hệ thống tài chính Nhà nước nên việc phân phối lần đầu thu nhập và tích
lũy tiền tệ trong doanh nghiệp do tài chính doanh nghiệp thực hiện. Ngồi ra, tài chính
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

14


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

doanh nghiệp thực hiện việc phân phối lại các quỹ doanh nghiệp (quỹ khấu hao, quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi…).
Thực chất đó là q trình hình thành các khoản thu nhập bằng tiền, bù đắp chi phí
(chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất lưu thơng…nhằm tái tạo lại nguồn vốn cố
định, vốn lưu động, sức lao động…), phân phối tích lũy tiền tệ đạt được thơng qua sự vận
động và sử dụng các quỹ tiền tệ ở doanh nghiệp.
Thực hiện tốt chức năng này có ý nghĩa quan trọng:
- Đảm bảo bù đắp những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa đã tiêu hao
trong quá trình kinh doanh sản xuất, đảm bảo nguồn vốn cho quá trình kinh doanh được
liên tục.
- Phát huy được vai trị địn bẩy của tài chính doanh nghiệp. Kết hợp đúng đắn giữa
lợi ích Nhà nước, doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên, thúc đẩy doanh nghiệp và công
nhân viên quan tâm đến hiệu quả kinh doanh sản xuất.
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ doanh
thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh nghiệp phân phối
như sau:
- Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như chi
phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác mà
doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi).

- Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau:
 Bù đắp các chi phí khơng được trừ.
 Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông.
 Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp.
 Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổ chức vốn, phân phối thu nhập và tích lũy tiền tệ địi hỏi phải có sự giám đốc, kiểm
tra bằng đồng tiền.
Giám đốc của tài chính doanh nghiệp là loại giám đốc tồn diện, thường xun và có
hiệu quả cao, khơng những giúp doanh nghiệp thấy rõ tiến trình hoạt động của doanh
nghiệp mà còn giúp thấy rõ hiệu quả kinh tế do những hoạt động đó mang lại. Bởi vì hầu
hết các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều được biểu hiện qua chỉ tiêu tiền tệ. Từ đó,
thơng qua tình hình quản lý và sử dụng vốn (vốn pháp định, vốn vay, vốn liên doanh, vốn
lưu động, vốn cố định…), chi phí dịch vụ, các loại quỹ (quỹ tiền mặt, quỹ khấu hao, quỹ
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

15


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

xí nghiệp…), tiền thu về bán hàng, tích lũy tiền tệ, các khoản phải thanh tốn với cán bộ
cơng nhân viên trong doanh nghiệp, thanh toán với các đơn vị kinh tế khác, với Nhà
nước…mà phát hiện chỗ mạnh, chỗ yếu, từ đó có biện pháp tác động thúc đẩy doanh nghiệp
cải tiến các hoạt động tổ chức quản lý kinh doanh sản xuất nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Tuy nhiên, chức năng giám đốc của tài chính cũng bị hạn chế như khơng thể giám
đốc kiểm sốt được chất lượng hàng hóa, lao vụ, chất lượng của từng mặt, từng quá trình
quản lý kinh doanh sản xuất cụ thể…nghĩa là giám đốc của tài chính khơng thể đi sâu vào
các nghiệp vụ cụ thể của quá trình sản xuất kinh doanh.

Ba chức năng của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ hữu cơ , không thể tách rời
nhau. Thực hiện chức năng quản lý vốn và chức năng phân phối tiến hành đồng thời với
chức năng giám đốc. Quá trình giám đốc, kiểm tra tiến hành tốt thì quá trình tổ chức phân
phối vốn mới được thực hiện tốt. Ngược lại, việc tổ chức vốn và phân phối tốt sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thực hiện chức năng giám đốc.
1.2. Vị trí của tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân
Trong một quốc gia, ngân sách đóng vai trị hết sức quan trọng, quyết định sự phát
triển về kinh tế, vì vậy việc một quốc gia có thể phát huy tốt vai trị của tồn bộ hệ thống
tài chính để tích lũy tiền tệ, tập trung cho đầu tư sẽ giúp quốc gia này phát triển một cách
nhanh chóng và vững mạnh.
1.2.2. Trên phạm vi các doanh nghiệp
- Đối với hoạt động của các doanh nghiệp trong một nền kinh tế, tài chính doanh
nghiệp là một mặt khơng thể thiếu được, nó có mối quan hệ chặt chẽ, có tác động qua lại
đối với các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp nếu được quản lý tốt về mặt tài chính sẽ đầu tư đúng hướng, tiết
kiệm được chi phí sử dụng vốn, phát huy hiệu quả sử dụng vốn, thu về lợi nhuận cao và
nhờ đó lại tiếp tục tái đầu tư để mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, kết quả hoạt động
kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp cũng tác động trực tiếp đến tài chính doanh nghiệp.
VViệc tiêu thụ hàng hóa, cung ứng lao vụ đều đặn, kịp thời sẽ tạo điều kiện để doanh
nghiệp quay vòng vốn nhanh, đảm bảo vốn tiền tệ nhằm đáp ứng mọi nhu cầu chi tiêu cần
thiết. Việc hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên
nhiên liệu…sẽ tăng được tích lũy, giảm bớt lượng nhu cầu về vốn tiền tệ, nhờ đó tình hình
tài chính của doanh nghiệp sẽ thuận lợi.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

16



Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng hiện nay, chúng ta có thể thấy các
doanh nghiệp ln tìm kiếm những giám đốc tài chính giỏi. Người sở hữu vốn chỉ là người
có nhiều tiền đầu tư vào doanh nghiệp, nhưng người làm cho doanh nghiệp phát triển và
ngày càng mở rộng chính là các giám đốc điều hành, giám đốc tài chính. Thẩm quyền về
tài chính ít khi được phân quyền hay ủy quyền cho cấp dưới vì các quyết định về tài chính
có thể liên quan trực tiếp đến sự tồn vong của doanh nghiệp. Ví dụ như quyết định đầu tư,
quyết định bán chịu, phát hành thêm cổ phiếu…
1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Với các chức năng quan trọng trên có thể nói tài chính doanh nghiệp đóng vai trị rất
qaun trọng trong hoạt động của một doanh nghiệp.
1.3.1. Đảm bảo đủ nguồn vốn cho doanh nghiệp hoạt động
Bộ phận tài chính của doanh nghiệp là nơi hoạch định nguồn vốn và tìm kiếm các
nguồn vốn với chi phí phù hợp nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ vốn hoạt động kinh
doanh thường xuyên, liên tục và kịp thời.
1.3.2. Huy động vốn với chi phí thấp nhất
Bên cạnh việc đảm bảo đủ nguồn vốn, một trong những điều quan trọng giúp doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả đó là cần tìm kiếm được các nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
Điều này góp phần giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ phát
sinh.
1.3.3. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ
Ngay khi đã có đầy đủ nguồn vốn với chi phí thấp, nhiệm vụ khó khăn hơn của tài
chính chính doanh nghiệp đó là kết hợp với các bộ phận chức năng liên quan tìm những cơ
hội đầu tư tốt nhất, đầu tư vào những dự án có tỷ lệ hoàn vốn và hiệu quả cao.
1.3.4. Giám sát và hướng dẫn các hoạt động, chi tiêu phù hợp với tình hình tài
chính doanh nghiệp
Khơng những vậy, để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp luôn đi đúng hướng, tài

chính doanh nghiệp cần giám sát chặt chẽ các chỉ tiêu tài chính, nhanh chóng tìm ra ưu
nhược điểm về hoạt động tài chính của doanh nghiệp, quyết định đầu tư hợp lý, xây dựng
các kế hoạch tài chính có hiệu quả...

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

17


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

1.4. Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Đối với doanh nghiệp cơng ích
Các doanh nghiệp cơng ích hoạt động vì các nhiệm vụ kinh tế - xã hội do nhà nước
giao, khơng vì mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Do đó, mục tiêu quản trị tài chính doanh
nghiệp đối với đối tượng này là làm sao để chi phí hoạt động thấp nhất.
1.4.2. Đối với doanh nghiệp khác
1.4.2.1. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế
Các doanh nghiệp khi hoạt động đều đặt mục tiêu trước tiên là tìm kiếm lợi nhuận
sau thuế càng nhiều càng tốt, năm sau nhiều hơn năm trước.
Ví dụ:
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 20X là 2.000.000.000 đồng. Doanh nghiệp
sẽ đặt mục tiêu năm 20X+1, doanh nghiệp sẽ đạt lợi nhuận sau thuế lớn hơn 2.000.000.000
đồng và giá trị đạt được lớn hơn càng nhiều càng tốt, ví dụ như 2.100.000.000 đồng hoặc
2.500.000.000 đồng...
Tuy nhiên, mục tiêu của doanh nghiệp không chỉ dừng lại tại đây mà doanh nghiệp
cần đạt những mục tiêu cao hơn.
1.4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận phân phối cho chủ sở hữu

Để hấp dẫn các nhà đầu tư mua cổ phiếu để trở thành cổ đơng góp vốn vào doanh
nghiệp, điều kiện trước tiên là doanh nghiệp phải có lợi nhuận sau thuế càng lớn càng tốt.
Tuy nhiên, nhà đầu tư còn quan tâm đến việc nhà đầu tư sẽ được chia bao nhiêu cổ tức khi
mua cổ phiếu của doanh nghiệp. Do đó, yếu tố kích thích nhà đầu tư quan tâm và mua cổ
phiếu của doanh nghiệp đó là cổ tức.
Doanh nghiệp chia cổ tức cho cổ đông càng nhiều càng hấp dẫn nhà đầu tư. Vì vậy
tối đa hóa lợi nhuận phân phối cho chủ sở hữu chính là mục tiêu mà nhà quản trị tài chính
doanh nghiệp quan tâm hơn so với tối đa hóa lợi nhuận sau thuế.
Ví dụ:
Doanh nghiệp

Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận phân phối cho
chủ sở hữu

A

2,2 tỷ đồng

1.000 đồng/cổ phiếu

B

2,0 tỷ đồng

1.200 đồng/cổ phiếu

Nếu là bạn, bạn sẽ chọn đầu tư vào doanh nghiệp A hay B?
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH


18


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

Nhìn vào bảng trên chúng ta sẽ chọn doanh nghiệp B vì được chia cổ tức cao hơn và
điều này hấp dẫn bạn khi so sánh. Tuy nhiên, một nhà đầu tư tài chính sẽ khơng dừng lại
tại đây, mục tiêu mà họ cần đạt được cao hơn nữa đó là mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh
nghiệp.
1.4.2.3. Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
Nếu 02 yếu tố trên hấp dẫn nhà đầu tư thì lợi nhuận kiếm được dựa trên chênh lệch
giữa giá bán với giá mua của tài sản đầu tư (cổ phiếu) chính là điều mà nhà đầu tư quan
tâm nhất.
Ví dụ:
Doanh
nghiệp

Lợi nhuận
sau thuế

Chênh lệch giá trị đầu tư
Lợi nhuận phân phối
Giá cổ phiếu Giá cổ phiếu bán ra
cho chủ sở hữu
mua vào

A


2,2 tỷ đồng

1.000 đồng/cổ phiếu

12.000 đồng/cổ
phiếu

13.500 đồng/cổ
phiếu

B

2,0 tỷ đồng

1.200 đồng/cổ phiếu

12.000 đồng/cổ
phiếu

13.000 đồng/cổ
phiếu

Nếu là bạn, bạn sẽ đầu tư vào doanh nghiệp nào?
Chắc chắn lợi nhuận tìm kiếm được dựa trên chênh lệch giá trị đầu tư chính là điều
bạn quan tâm nhất.
Tối đa hóa giá trị thị trường của doanh nghiệp chính là tối đa hóa giá trị tài sản của
các chủ sở hữu hiện tại của doanh nghiệp, quá trình này đáp ứng những yêu cầu hợp lý của
doanh nghiệp, nó đã được đánh giá cả ở góc độ thời gian, rủi ro và một số yếu tố khác. Đối
với công ty cổ phần, tối đa hóa giá trị tài sản của các cổ đơng cũng là tối đa hóa giá trị thị

trường của doanh nghiệp. Tối đa hóa giá trị thị trường của doanh nghiệp cũng chính là tối
đa hóa lợi ích của chủ sở hữu. Tuy nhiên, giá trị thị trường của doanh nghiệp lại phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như quan hệ cung cầu, phản ứng của chủ sở hữu (cổ đông) đối với các
quyết định của ban điều hành doanh nghiệp.v.v….
Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp phải luôn bám sát mục tiêu của doanh
nghiệp. Do đó, tùy theo loại hình doanh nghiệp, lợi ích của chủ sở hữu đích thực của nó
mà cụ thể hóa mục tiêu tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu thành các chỉ tiêu cụ thể làm căn
cứ chính xác cho các quyết định.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

19


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

1.5. Tổ chức tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có vai trị quan trọng đối với sự thành bại của doanh nghiệp.
Vì thế, để đảm bảo cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh tế cao cần thiết phải tổ chức
tốt tài chính doanh nghiệp.
Tổ chức tài chính doanh nghiệp là tổ chức những hình thức, biện pháp thích hợp về
bộ máy quản lý tài chính nhằm thực hiện tốt những chức năng của tài chính doanh nghiệp:
1.5.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp
1.5.1.1. Loại hình doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2015, Việt
Nam có các loại hình doanh nghiệp như: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), doanh
nghiệp Nhà nước, công ty cổ phẩn, cơng ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và nhóm công
ty…

- Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty TNHH một thành viên và công ty
TNHH hai thành viên trở lên;
+ Công ty TNHH một thành viên: là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một
cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi của số vốn điều lệ. Công ty TNHH một thành
viên sẽ không được quyền phát hành cổ phần. Công ty TNHH một thành viên do chủ sở
hữu cơng ty tồn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của cơng ty. Chủ
sở hữu cơng ty có quyền chuyển nhượng tồn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của cơng ty
cho tổ chức, cá nhân khác, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Thành viên có thể là cá nhân, tổ chức; Số
lượng thành viên không vượt quá 50 Thành viên; Thành viên phải chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào
doanh nghiệp; Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định. Không
được quyền phát hành cổ phần.
- Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Doanh nghiệp Nhà nước được tổ chức quản lý theo loại hình cơng ty TNHH một thành
viên với chủ sở hữu là Nhà nước. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại Doanh nghiệp đang
thực hiện vai trò đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại các Doanh nghiệp Nhà nước.
- Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành các phần
bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đơng có thể là cá nhân, tổ chức; Số lượng cổ đơng tối thiểu
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

20


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp


là 3 và không giới hạn số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp 2014; Có quyền
phát hành chứng khốn các loại để huy động vốn.
+ Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất là 2 thành viên là chủ
sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngồi các thành viên
hợp danh có thể có thành viên góp vốn; Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty; Thành viên góp vốn chỉ
chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty;
Khơng được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
+ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân
sẽ không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành
lập một doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp tư nhân khơng có tư cách pháp nhân, chủ
doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Với các loại hình doanh nghiệp như trên, có thể thấy những thuận lợi và khó khăn
khi chọn loại hình hoạt động. Trong thời đại kinh tế phát triển tồn cầu như hiện nay, khơng
chỉ có chủ trương của Nhà nước muốn đẩy nhanh cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước
mà hầu hết các doanh nghiệp cũng đang hướng đến loại hình cơng ty cổ phần qua đó có
thể tiếp cận dễ dàng và nhanh chóng với nhiều nguồn tài chính, nhất là thơng qua thị trường
chứng khoán đang ngày càng phát triển hiện nay.
1.5.1.2. Đặc điểm kinh tế của ngành
Mỗi ngành kinh tế có đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh không giống nhau.
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 về hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam. Trong quyết định này có rất nhiều ngành kinh tế được phân
loại rõ ràng và cụ thể. Qua đó có thể thất sự khác nhau về mặt tài chính và cơ chế quản lý
tài chính của các doanh nghiệp trong mỗi ngành. Nhưng tóm tắt lại có các nhóm ngành cơ
bản như sau:
+ Nhóm ngành cơng nghiệp: là ngành có năng suất lao động cao, có thể trang bị kỹ

thuật cho các ngành kinh tế khác, vì vậy các doanh nghiệp cơng nghiệp có kỹ thuật hiện
đại, điều này địi hỏi nguồn vốn lớn. Xu hướng các quốc gia trên thế giới nhất là các nước
đang phát triển trong đó có Việt Nam đều tiến hành cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của ngành này được tiến hành thường
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

21


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

xuyên. Bởi vậy doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với thị trường hàng hóa và thị trường
vốn. Ví dụ: Việt Nam đang thực hiện sản xuất ô tô, xe máy, điện thoại …kéo theo việc sản
xuất các linh kiện đi kèm cho các sản phẩm trên thay vì phải nhập khẩu như trước.
+ Nhóm ngành xây dựng: có xu hướng gần giống với ngành cơng nghiệp nhưng vẫn
có những điểm khác biệt. Thời gian thi công các công trình dài, đa số là trên một năm, vốn
thanh tốn chia làm nhiều đợt căn cứ vào khối lượng thi công, vốn lớn và thường các doanh
nghiệp cần phải ứng vốn trước, do đó việc thi cơng cần được đẩy nhanh để tránh phát sinh
chi phí. Bên cạnh đó, ngày nay nhóm ngành này thường đầu tư theo hình thức BT, BOT
nên nhà tài chính cịn phải xem xét đến thời gian thu hồi vốn và tính tốn phương án thu
hồi vốn cho dự án. Đây chính là bài tốn nan giải đối với tài chính trong ngành xây dựng.
Ví dụ các dự án cao ốc chung cư, doanh nghiệp sẽ bỏ vốn và thu hồi dần sau khi bán được
toàn bộ các căn hộ. Các dự án đường cao tốc, doanh nghiệp đầu tư và được thu hồi vốn
trong một thời gian hoặc được giao hạ tầng để khai thác lấy lại vốn.
+ Nhóm ngành nơng nghiệp: ngành nơng nghiệp hiện nay cũng đã có sự thay đổi rất
lớn so với trước đây. Chủ trương của Nhà nước là phát triển nơng nghiệp sạch, nơng nghiệp
cao vì vậy địi hỏi doanh nghiệp khơng chỉ có kinh nghiệm mà cịn có các kỹ năng để nhanh
chóng tiếp cận với máy móc cơng nghệ, kỹ thuật hiện đạt, biết ứng dụng các thành tựu

khoa học công nghệ để tạo ra những sản phẩm sạch, có chất lượng và cho năng suất cao.
Hạn chế việc sử dụng lao động chân tay đối với các cơng việc khơng cần địi hỏi sự tỉ mỉ.
Ví dụ như sản xuất một cánh đồng ruộng mẫu lớn khơng cịn sử dụng lao động như trước
đây mà chủ yếu dùng máy móc để nhanh chóng và cho năng suất công việc cao, nhưng đối
với các loại nông sản sạch lại quay về như trước đây cần có bàn tay tỉ mỉ chăm sóc của con
người, khơng sử dụng các loại hóa chất tác động.
+ Nhóm ngành thương mại – dịch vụ: Nhiệm vụ chủ yếu của ngành TM-DV là lưu
thơng hàng hóa, dịch vụ nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu của người tiêu dùng. Trong nhóm
ngành thương mại, kế hoạch lưu chuyển hàng hóa, kế hoạch bán hàng là quan trọng nhất.
Trong lĩnh vực tài chính thì doanh thu bán hàng (doanh thu dịch vụ) là chỉ tiêu tài chính
chủ yếu, là cơ sở để tính các chỉ tiêu tài chính khác như: Vốn, chi phí (giá thành sản phẩm
lao vụ, dịch vụ) lợi nhuận…Mặt khác dự trữ hàng hóa cũng là chỉ tiêu quan trọng cả về
mặt tài chính lẫn kinh tế. Do đó, vốn lưu động trong doanh nghiệp thương mại là bộ phận
vốn quan trọng nhất chiếm tỷ trọng lớn nhất toàn bộ vốn kinh doanh sản xuất mà trong đó
chủ yếu là vốn hàng hóa, ngun nhiên vật liệu, vì thế vốn vay ngắn hạn ngân hàng của
doanh nghiệp thường cao hơn các ngành khác. Tuy nhiên, ở các doanh nghiệp dịch vụ
thường có tình trạng trái ngược với tình hình trên, ở những doanh nghiệp này phải đầu tư
phần lớn vốn kinh doanh sản xuất vào nhà cửa, máy móc, trang thiết bị. Hơn nữa, sản phẩm
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

22


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

dịch vụ sản xuất xong đòi hỏi phải tiêu thụ ngay, vì thế hầu như khơng có vốn thành phẩm
và sản phẩm dở dang. Tuy nhiên, những doanh nghiệp này vốn cố định định thường chiếm
tỷ trọng rất lớn, còn vốn lưu động chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ (vì có loại khơng cần phải dự

trữ). Vì vậy, chi phí khấu hao, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành dịch vụ, hàng hóa. Tài chính doanh nghiệp cần phải tính tốn, bố trí nguồn
vốn kịp thời, đầy đủ đảm bảo cho việc sửa chữa tài sản nhằm đảm bảo phục vụ tốt khách
hàng.
1.5.1.3. Chính sách của Nhà nước
Các chính sách kinh tế của Nhà nước có ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác tài chính
doanh nghiệp như chính sách thuế, khấu hao, lãi vay…
 Thuế
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp phải nộp nhiều khoản thuế cho Nhà
nước. Dù là thuế trực thu hay gián thu, ít nhiều đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Hầu hết các quyết định trong quản trị tài chính đều trực tiếp hoặc gián tiếp
có ảnh hưởng đến thuế thu nhập doanh nghiệp, do đó, cũng ảnh hưởng đến mục tiêu quản
trị của tài chính.
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ đi tất cả chi phí hợp lý, bao gồm khấu hao và
lãi vay. Về phía cơng ty, nếu thu nhập chịu thuế thấp sẽ tiết kiệm được thuế, do vậy, công
ty có khuynh hướng đưa khấu hao và lãi vay càng nhiều càng tốt vào chi phí để tiết kiệm
thuế. Về phía Chính phủ và cơ quan thuế chỉ chấp nhận những khoản chi phí nào hợp lý
nhằm hạn chế cơng ty trốn thuế. Vì vậy, Bộ Tài chính thường có những quy định cụ thể về
cách tính khấu hao.
 Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao là hình thức phân bổ có hệ thống các chi phí mua sắm, xây dựng tài sản cố
định vào giá thành sản phẩm theo từng thời kỳ nhằm mục đích thu hồi vốn đầu tư vào tài
sản cố định. Khấu hao được xem như là khoản chi phí sản xuất kinh doanh, nên khấu hao
càng cao thì chi phí càng lớn và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp càng nhỏ. Do đó, nó
được xem là một yếu tố giúp công ty tiết kiệm thuế. Có nhiều cách tính khấu hao, mỗi cách
tính cho một mức khấu hao khác nhau nên kết quả thu nhập chịu thuế cũng khác nhau và
tất nhiên số thuế phải nộp cũng khác nhau.
 Lãi vay
Về nguyên tắc, các doanh nghiệp chỉ vay khi hoạt động có hiệu quả cao, số lãi đạt
được do sử dụng vốn vay phải lớn hơn lãi tiền vay phải trả. Tuy nhiên, theo quy định các

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

23


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp

nước, Nhà nước cho phép doanh nghiệp tính khấu trừ lãi vay vào thu nhập chịu thuế làm
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Như vậy, lãi vay được xem như là chi phí
trước thuế cho nên nó là yếu tố giúp cơng ty tiết kiệm thuế.
Vì thuế trong quản lý tài chính doanh nghiệp thì chỉ tiêu EBIT (Earning Before
Interest and tax - thu nhập trước khi trả lãi tiền vay và trước khi nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp – còn gọi là lợi nhuận hoạt động kinh doanh) là chỉ tiêu tài chính quan trọng là cơ
sở để đề ra nhiều quyết định tài chính quan trọng.
1.5.1.4. Hệ thống tài chính
Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp có lúc tạm thời thặng dư nhưng cũng có lúc
tạm thời thiếu hụt vốn. Lúc tạm thời thặng dư vốn, doanh nghiệp cần tìm nơi đầu tư vốn
để vốn sinh lời, nhằm làm gia tăng hiệu quả sử dụng vốn. Lúc tạm thời thiếu hụt vốn, doanh
nghiệp cần tìm nguồn tài trợ để bù đắp thiếu hụt nhằm đảm bảo cho hoạt động của doanh
nghiệp được liên tục và hiệu quả hơn. Việc giải quyết những nhu cầu thừa, thiếu trên được
thực hiện thơng qua hệ thống tài chính.
Mối quan hệ giữa đơn vị thặng dư vốn và đơn vị thiếu hụt vốn tạm thời qua hệ thống
tài chính được mô tả bởi sơ đồ sau:
Đơn vị thừa
(thiếu) vốn:

Phân bổ vốn


- Hộ gia đình
- Các nhà đầu tư
trong và ngồi
nước
- Chính phủ

Huy động vốn

Thị trường
tài chính và
các thể chế
tài chính
trung gian

 Thị trường tài chính
Thị trường tài chính là thị trường giao dịch các loại tài sản tài chính như cổ phiếu,
trái phiếu,..Thành phần tham gia giao dịch trên thị trường tài chính bao gồm hộ gia đình,
doanh nghiệp, các tổ chức tài chính trung gian và Chính phủ là những người tham gia mua
và bán các loại tài sản tài chính – hàng hóa của thị trường tài chính.
Tùy theo tiêu thức phân loại, có thể chia thị trường tài chính thành:
* Thị trường tiền tệ và thị trường vốn: Thị trường tiền tệ là thị trường giao dịch các
loại vốn ngắn hạn, không quá 1 năm trong khi thị trường vốn là thị trường giao dịch các
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

24


Tài chính doanh nghiệp

Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp


loại vốn dài hạn trên 1 năm. Các chứng khoán có thời hạn khơng q 1 năm gọi là chứng
khốn của thị trường tiền tệ, trong khi các chứng khoán có thời hạn trên 1 năm gọi là chứng
khốn của thị trường vốn. Các chứng khoán thị trường tiền tệ nói chung có tính thanh khoản
cao hơn chứng khốn thị trường vốn, tuy nhiên, chứng khoán thị trường vốn lại tạo ra lợi
nhuận hàng năm cho nhà đầu tư cao hơn chứng khoán thị trường tiền tệ.
* Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp: Thị trường sơ cấp là thị trường phát hành
và giao dịch các loại chứng khốn mới phát hành, cịn thị trường thứ cấp giao dịch các loại
chứng khốn đã phát hành, nói cách khác, thị trường thứ cấp chuyên mua đi bán lại các
loại chứng khoán. Giao dịch trên thị trường sơ cấp cung cấp nguồn vốn cho các nhà phát
hành chứng khoán, trong khi giao dịch trên thị trường thứ cấp cung cấp thanh khoản cho
các nhà đầu tư.
* Thị trường có tổ chức và thị trường khơng có tổ chức: Thị trường có tổ chức là thị
trường giao dịch tập trung ở sở giao dịch, trong khi thị trường khơng có tổ chức là thị
trường giao dịch không tập trung, giao dịch ở ngoài sở giao dịch nên rủi ro cao.
 Các tổ chức tài chính
- Ngân hàng thương mại: Là tổ chức mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền gửi của cơng chúng dưới hình thức ký thác và sử dụng số tiền đó để cho vay đồng thời
thực hiện các dịch vụ tài chính khác.
- Tổ chức tiết kiệm: Là một loại hình tổ chức nhận ký thác thường được tổ chức dưới
hình thức hiệp hội tiết kiệm và cho vay hoặc ngân hàng tiết kiệm. Nó hoạt động tương tự
như là ngân hàng thương mại nhưng tập trung chủ yếu vào khách hàng cá nhân hơn là
khách hàng công ty như quỹ tiết kiệm, tiết kiệm bưu điên...
- Cơng ty tài chính: Huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán và sử dụng vốn
huy động được để cho vay. Hoạt động cho vay của công ty tài chính cũng giống như ngân
hàng thương mại nhưng nó chủ yếu tập trung vào một phân khúc thị trường cụ thể nào đó.
- Quỹ đầu tư: Huy động vốn bằng cách bán cổ phần cho các nhà đầu tư và sử dụng
vốn huy động được để đầu tư chứng khốn trên thị trường tài chính.
- Cơng ty chứng khoán: Cung cấp đa dạng các loại dịch vụ tài chinh như môi giới,
kinh doanh, tư vấn và bao tiêu chứng khốn.

- Cơng ty bảo hiểm: Huy động vốn bằng cách bán chứng nhận bảo hiểm cho công
chúng và sử dụng nguồn vốn huy động được để đầu tư vào thị trường tài chính.
- Quỹ hưu bổng (Quỹ bảo hiểm xã hội): Quỹ này hình thành từ tiền đóng góp của các
công ty, công chức...và được sử dụng để đầu tư trên thị trường tài chính. Vốn gốc và lãi
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

25


×