Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

Giáo trình Nghiệp vụ kế toán (Ngành: Kế toán) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 202 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: NGHIỆP VỤ KẾ TỐN
NGÀNH: KẾ TỐN

TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐKTKT ngày
tháng
năm 20 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: NGHIỆP VỤ KẾ TỐN
NGÀNH: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

THƠNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Đinh Thị Hoàng Nguyên


Học vị: Thạc sỹ Kế toán
Đơn vị: Khoa Kế toán Tài chính
Email:

TRƯỞNG KHOA

TỔ TRƯỞNG
BỘ MƠN

CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU

Giáo trình Nghiệp vụ kế tốn được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội
dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh.

Giáo trình gồm 7 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản trong kế tốn,
nội dung giáo trình gồm:
Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ kế toán
Chương 2: Kế toán quỹ
Chương 3: Kế toán hàng tồn kho
Chương 4: Kế toán tài sản cố định
Chương 5: Kế toán các khoản thanh tốn
Chương 6: Kế Tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 7: Báo cáo kế tốn
Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật đánh
giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở
trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho giảng viên, sinh viên – học
sinh.
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có những cố gắng để giáo trình
đảm bảo được tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam.
Tuy nhiên giáo trình chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình
thức. Nhà trường và tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và
sinh viên trong quá trình sử dụng để xây dựng này một hoàn thiện hơn.
TP.HCM, ngày

tháng

năm

Chủ biên
1. Đinh Thị Hoàng Ngun
2. Diệp Tiên

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH


1


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ KẾ TỐN ............................................. 8
1.1. Bộ máy kế tốn ............................................................................................................. 8
1.1.2 Kế toán phần hành ..................................................................................................... 8
1.1.3 Kế toán tổng hợp ..................................................................................................... 14
1.1.4 Kế tốn trưởng ......................................................................................................... 16
1.2. Mơ hình tổ chức kế tốn trong doanh nghiệp ............................................................ 19
1.2.1 Bộ máy kế toán tập trung..........................................................................................19
1.2.2 Bộ máy kế toán phân tán .......................................................................................... 20
1.2.2 Bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán ............................................................. 21
1.3. Chứng từ kế toán ........................................................................................................ 22
1.3.1. Khái niệm, ý nghĩa của chứng từ kế toán ................................................................ 22
1.3.2. Nội dung chứng từ kế toán ..................................................................................... 22
1.3.3. Phân loại chứng từ ................................................................................................... 25
1.3.4. Nguyên tắc lập chứng từ .......................................................................................... 30
1.3.5. Trình tự xử lý, sử dụng, bảo quản và luân chuyển chứng từ kế toán ...................... 30
1.4. Hình thức kế tốn ...................................................................................................... 33
1.4.1. Hình thức kế tốn nhật ký chung ............................................................................. 33
1.4.2. Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ .......................................................................... 46
1.4.3. Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ ................................................................... 51
1.4.4. Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ Cái ........................................................................ 53
1.4.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính .......................................................................... 57


1.5. Sổ kế toán ................................................................................................................... 58
1.5.1. Khái niệm và ý nghĩa của sổ kế toán ....................................................................... 58

1.5.2. Phân loại sổ kế tốn ................................................................................................. 59
1.5.3. Quy trình ghi sổ kế tốn .......................................................................................... 60
1.5.4. Các phương pháp sửa sai trong ghi sổ kế tốn ........................................................ 61
CHƯƠNG 2 : KẾ TỐN QUỸ ...................................................................................64
2.1. Nghiệp vụ kế toán tiền mặt .......................................................................................64
2.1.1. Hướng dẫn lập và quy trình luân chuyển chứng từ ...............................................664
2.1.2. Ghi sổ kế toán .......................................................................................................69
2.2. Nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng ......................................................................71
2.2.1. Hướng dẫn lập và Quy trình luân chuyển chứng từ ..............................................71
2.2.2. Ghi sổ kế toán .......................................................................................................75
2.3. Bài tập tổng hợp chương 2 .......................................................................................78
CHƯƠNG 3 : KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO ............................................................80
3.1. Hướng dẫn lập và quy trình luân chuyển chứng từ ..................................................80
3.1.1. Hướng dẫn lập chứng từ liên quan ........................................................................80
3.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ............................................................................86
3.2. Ghi sổ kế toán ..........................................................................................................89
3.2.1. Sổ, thẻ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hóa ............................................................89
3.2.2. Sổ kế tốn tổng hợp ...............................................................................................93
3.3. Bài tập tổng hợp chương 3 .......................................................................................96
CHƯƠNG 4 : KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .........................................................98
4.1. Hướng dẫn lập và luân chuyển chứng từ ..................................................................98
4.1.1. Hướng dẫn lập chứng từ liên quan ........................................................................98
4.1.2. Luân chuyển chứng từ ...........................................................................................103
4.2.1. Sổ, thẻ chi tiết TSCĐ .............................................................................................103
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

3


4.2.2. Sổ tổng hợp ............................................................................................................103

4.3. Bài tập tổng hợp chương 4 .......................................................................................110
CHƯƠNG 5 : KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN .......................................112
5.1. Hướng dẫn lập và luân chuyển chứng từ ..................................................................112
5.1.1. Hướng dẫn lập chứng từ liên quan ........................................................................113
5.1.2. Quy trình Luân chuyển chứng từ ...........................................................................121
5.2. Ghi sổ kế toán ..........................................................................................................125
5.2.1. Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán), tiền vay ..................................125
5.2.2. Sổ kế toán tổng hợp ...............................................................................................125
5.3. Bài tập tổng hợp chương 5 .......................................................................................128
CHƯƠNG 6 : KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .....................................................................................131
6.1. Kế toán doanh thu bán hàng .....................................................................................131
6.1.1. Hướng dẫn lập và luân chuyển chứng từ ...............................................................131
6.1.2. Ghi sổ kế tốn ........................................................................................................138
6.2. Kế tốn chi phí (641., 642) .......................................................................................143
6.2.1. Hướng dẫn lập và luân chuyển chứng từ ...............................................................143
6.2.2. Ghi sổ kế toán ........................................................................................................144
6.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................................145
6.3.1. Hướng dẫn lập và luân chuyển chứng từ ...............................................................145
6.3.2. Ghi sổ kế toán ..................................................................................................... 147
6.4. Bài tập tổng hợp chương 6 .......................................................................................148
CHƯƠNG 7 : BÁO CÁO KẾ TOÁN..........................................................................149
7.1. Ý nghĩa, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo tài chính .................................................149
7.2. Nội dung, kết cấu, cơ sở, phương pháp lập báo cáo tài chính ..................................153
7.3. Hướng dẫn lập báo cáo kế toán ................................................................................153
7.3.1. Lập bảng cân đối tài khoản ....................................................................................153
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

4



7.3.2. Lập Bảng cân đối kế toán .....................................................................................154
7.3.3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................184
7.4. Bài tập tổng hợp chương 7 .......................................................................................194
TÀI LIỆU THAM KHẢO

KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

5


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Nghiệp vụ kế tốn
Mã môn học: MĐ2104061
Đơn vị quản lý môn học: Khoa Kế tốn Tài chính
- Vị trí: mơn học nghiệp vụ kế tốn là một mơn học của ngành tài chính doanh
nghiệp cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, là một mơn chun
ngành bắt buộc, được học sau các mơn ngun lý kế tốn, kế tốn tài chính. Nghiệp vụ kế
tốn là mơn tổng hợp và cho ra sản phẩm cuối cùng của công tác kế tốn.
- Tính chất: mơn học nghiệp vụ kế tốn cung cấp những kiến thức, kỹ năng về
nghiệp vụ kế toán tại các doanh nghiệp.
- Về kiến thức:
+ Trình bày được bộ máy kế tốn, mơ hình tổ chức kế tốn trong doanh nghiệp,
các Hình thức sổ kế tốn, khái niệm, ý nghĩa, nội dung, phân loại, nguyên tắc, trình tự xử
lý, sử dụng, bảo quản và luân chuyển chứng từ kế tốn sổ kế tốn, quy trình ghi sổ kế
tốn.
+ Trình bày được các phương pháp sửa sai trong ghi sổ kế tốn
+ Trình bày ý nghĩa, u cầu, ngun tắc lập , nội dung, kết cấu, cơ sở, phương
pháp lập báo cáo tài chính.
- Về kỹ năng:

+ Lập được chứng từ kế toán liên quan đến kế toán về kế toán quỹ, kế toán hàng
tồn kho, các khoản thanh tốn, doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
+ Ghi được sổ kế toán chi tiết, tổng hợp về kế toán quỹ, kế toán hàng tồn kho, các
khoản thanh tốn, doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh đúng nội dung kinh tế
phát sinh.
+ Lập được các chỉ tiêu cơ bản trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Người học tiếp nhận và nghiên cứu nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng trình
bày tóm tắt nội dung chính trong từng chương.
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

6


+ Rèn luyện tư duy logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm túc, nhớ
lâu về phương pháp tính tốn, cách xử lý tình huống từ các ví dụ, bài tập.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

7


Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế toán

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ KẾ TỐN
Giới thiệu: Chương 1 gồm có các nội dung khái qt về bộ máy kế tốn, hình thức sổ kế
tốn và các khái niệm về chứng từ kế toán

Mục tiêu:
+ Trình bày được bộ máy kế tốn, mơ hình tổ chức kế tốn trong doanh nghiệp, các
Hình thức sổ kế tốn
+ Trình bày được khái niệm, ý nghĩa, nội dung, phân loại, nguyên tắc, trình tự xử lý,
sử dụng, bảo quản và ln chuyển chứng từ kế tốn.
+ Trình bày được khái niệm, ý nghĩa, phân loại sổ kế toán, quy trình ghi sổ kế tốn
+ Trình bày được các phương pháp sửa sai trong ghi sổ kế toán
Nội dung chính
1.1. Bộ máy kế tốn
1.1.1. Kế tốn phần hành
Kế tốn phần hành nghĩa là kế toán viên chỉ thực hiện một phần hành cơng việc. Kế
tốn thanh tốn, kế tốn thuế, kế tốn chi phí, kế tốn bán hàng, kế toán lương,… tất
cả đều gọi chung là kế toán phần hành
Thơng thường, kế tốn phần hành sẽ làm việc trong mơi trường cơng ty, tập đồn lớn,
có phịng kế tốn và làm các công việc theo sự chỉ đạo của kế tốn trưởng. Nhiệm vụ của
một vài vị trí kế tốn như sau:
* Kế tốn thanh tốn
Cơng việc của kế toán thanh toán bao gồm:
 Quản lý các khoản thu
– Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền: của các cổ đông, thu hồi công nợ, thu tiền của thu
ngân hàng ngày.
– Theo dõi tiền gửi ngân hàng
– Theo dõi công nợ của cổ đông, khách hàng, nhân viên và đôn đốc thu hồi nợ. – Theo
dõi tiền gửi ngân hàng
– Theo dõi việc thanh toán thẻ của khách hàng
– Quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi.
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

8



Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế toán

 Quản lý các khoản chi
– Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tháng, tuần
– Chủ động liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh tốn khơng đảm
bảo
– Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán tiền mặt, qua ngân hàng cho nhà cung cấp
như: đối chiếu cơng nợ, nhận hố đơn, xem xét phiếu đề nghị thanh toán, lập phiếu chi…
– Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như lương, thanh tốn mua hàng ngồi…
– Theo dõi nghiệp vụ tạm ứng.
 Kiểm soát hoạt động của thu ngân
– Trực tiếp nhận các chứng từ liên quan từ bộ phận thu ngân
– Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ các chứng từ của thu ngân
– Kiểm soát các chứng từ của thu ngân trong trường hợp hệ thống PDA không hoạt
động.
Theo dõi việc quản lý quỹ tiền mặt
– Kết hợp với thủ quỹ thực hiện nghiệp vụ thu chi theo quy định.
– In báo cáo tồn quỹ, tiền mặt hàng ngày cho giao dịch.
* Kế tốn ngân hàng
Cơng việc của kế toán ngân hàng bao gồm:
Nộp tiền ra ngân hàng để phục vụ các hoạt động của cơng ty.


Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân
hàng.




Nhận chứng từ từ các ngân hàng, xắp xếp theo nội dung.



Lập bảng kê nộp séc, trình ký, đóng dấu để nộp ra ngân hàng.



Thường xun kiểm tra số dư tiền gửi các ngân hàng vào mỗi ngày để có các báo
cáo cho trưởng phịng nhằm kiểm sốt và thực hiện kế hoạch dịng tiền.



Kiểm tra số dư tiền gửi các ngân hàng để xem tăng giảm của tiền gửi ngân hàng,
báo cáo cho trưởng phòng để kiểm sốt và thực hiện kế hoạch dịng tiền.



Kiểm tra số dư các tài khoản ngân hàng và làm bút toán chênh lệch tỷ giá các tài
khoản ngân hàng.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

9


Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế tốn




Kiểm tra tính đúng đắn các nội dung ghi trên séc và viết phiếu thu séc với những
séc hợp lệ.



Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đề nghị thanh toán và lập lệnh chi tiền, uỷ nhiệm
chi, công văn mua ngoại tệ (đối với lệnh chi ngoại tệ)…và nộp ra ngân hàng.



Kiểm tra đơn xin bảo lãnh ngân hàng của các bộ phận khi có nhu cầu phải bảo
lãnh của ngân hàng.



Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng.



Lập và nộp hồ sơ bảo lãnh tại các ngân hàng.



Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng, trả nợ vay ngân hàng theo qui định của ngân hàng
và mục đích của từng lần vay.




Chuyển hồ sơ cho kế tốn trưởng và chủ tài khoản ký.



Chuyển giao hồ sơ cho ngân hàng và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ vay
ngân hàng.



Theo dõi tình hình thực hiện các bảo lãnh tại các ngân hàng.



Theo dõi tình hình mở thanh tốn, ký hậu vận đơn gốc, bảo lãnh các LC.



Theo dõi để thực hiện các công việc đã yêu cầu và giải đáp các khúc mắc của
phía ngân hàng.



In bảng kê, ký người lập bảng kê, chuyển cho người kiểm sốt.



In phiếu kế tốn, ký người lập và chuyển cho kế tốn trưởng ký và lưu trữ.

* Kế tốn cơng nợ

Cơng việc của kế tốn cơng nợ bao gồm:


Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên tiến
hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh tốn được kịp thời.



Kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh, số
phải thu và số cịn phải thu.



Theo dõi cả bằng nguyên tệ và quy đổi theo “ Đồng ngân hàng nhà nước Việt
Nam” đối với các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, cuối kỳ phải điều chỉnh số
dư theo tỷ giá qui đổi thực tế.



Chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ phải thu bằng
vàng , bạc, đá quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

10


Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế tốn




Phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh tốn cũng như theo từng
đối tượng.



Căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131,331…
để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.

* Kế tốn kho hàng (hàng hóa – giá thành)
Cơng việc của kế tốn kho hàng bao gồm:


Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi thực hiện Nhập/Xuất kho.



Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất, xử lý tất cả các trường hợp
thiếu hụt nguyên vật liệu, hàng hóa trong phạm vi quyền hạn hoặc báo cáo lên
cấp trên để kịp thời giải quyết.



Kiểm tra và nhập các chứng từ, số liệu hàng hóa vào phần mềm hệ thống



Kiểm sốt nhập xuất tồn kho.




Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa vật tư
trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các qui định
của cơng ty.



Thường xun cập nhật tình hình hàng hóa trong kho, lên kế hoạch xuất – nhập
hàng hóa trình Kế tốn trưởng xem xét và phê duyệt.



Thường xun theo dõi cơng nợ nhập – xuất hàng hóa; định kỳ lập biên bản xác
minh công nợ theo quy định.



Định kỳ 3 tháng 1 lần phối hợp với thủ kho kiểm kê tồn bộ hàng hóa, ngun
vật liệu trong kho. Xử lý những hàng hòa hư hỏng, hết hạn sử dụng.



Lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu phát hiện có sự chêch lệch
giữa số liệu thực tế với sổ sách, nộp về phòng Kế tốn để được xử lý.



Hạch tốn việc xuất – nhập hàng hóa, ngun vật liệu; thực hiện hạch tốn doanh

thu, giá vốn và chi phí.



Xác nhận kết quả kiểm, đếm, giao nhận hóa đơn, chứng từ và ghi chép sổ sách
theo quy định.



Lập các báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn và các báo cáo liên quan khác
theo quy định



Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế tốn.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

11


Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế tốn



Trực tiếp tham gia kiểm kê đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên
giao, bên nhận.




Tham gia cơng tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất).



Chịu trách nhiệm biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch
giữa sổ sách và thực tế.



Nộp chứng từ và báo cáo kế tốn theo quy định.

* Kế tốn tài sản cố định
Cơng việc của kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp bao gồm:


Quản lý và theo dõi số lượng tài sản cố định để khơng bị thất thốt bằng cách mở
thẻ tài sản cố định. Mỗi tài sản cố định phải dán mã.



Ngồi ra, kế tốn cần lập Biên bản kiểm kê TSCĐ nhằm xác định số lượng. Tuy
nhiên, tùy theo tính chất của tài sản mà quy định kiểm kê vào cuối năm hay đột
xuất.



Trích khấu hao đầy đủ chi phí vào những bộ phận có liên quan của những tài sản
tham gia vào SXKD.




Bộ chứng từ của tài sản phải được lưu tại thẻ tài sản cố định (Vì phục vụ cho
nhiều năm).



Khi bàn giao tài sản cố định cho bộ phận nào sử dụng phải có biên bản bàn giao
để quản lý tính hiện hữu của tài sản.

* Kế tốn doanh thu
Cơng việc kế tốn doanh thu bao gồm:


Thực hiện các báo cáo bán hàng, doanh thu hay lập các phiếu doanh thu.



Làm các báo cáo về các khoản giảm trừ doanh thu.



Kiểm tra số lượng hàng hóa, doanh thu bán hàng và cập nhật cho kế toán trưởng
hoặc bộ phận kế tốn trong ngày.



Lưu trữ các hóa đơn bán hàng và so sánh với hóa đơn sử dụng trước đó.




Điều chỉnh các khoản giảm trừ, đảm bảo mọi vấn đề liên quan đến giảm trừ
doanh thu được phê duyệt của cấp trên.



Làm các báo cáo tổng hợp để gửi kế tốn trưởng xem xét và duyệt.



Cùng thủ quỹ kiểm tra đột xuất và định kỳ tất cả các quỹ nội cơng ty.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

12


Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế tốn

* Kế tốn thuế
Cơng việc kế tốn thuế bao gồm:
Nộp tờ khai thuế GTGT và bảng báo cáo tình trạng sử dụng hóa đơn(đầu vào và đầu ra)
của doanh nghiệp trong tháng vừa qua. Hóa đơn đầu ra phải kê ngay, hóa đơn đầu vào
muốn được khấu trừ thuế GTGT thì thời điểm kê khai khơng được chậm quá 6 tháng kể từ
tháng phát sinh hóa đơn GTGT đó.



Nộp tờ khai thuế TNDN hàng q đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong quý vừa qua.



Nộp báo cáo tài chính của năm vừa qua.

* Kế tốn phí
Cơng việc của kế tốn phí bao gồm:


Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong
q trình kinh doanh của doanh nghiệp; kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của từng
khoản chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch và định mức chi phí.



Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản mục và địa điểm
phát sinh chi phí.



Xác định tiêu thức phân bổ và phân bổ chi phí kinh doanh cho hàng hố đã tiêu
thụ trong kỳ và hàng còn lại chưa tiêu thụ trong trường hợp doanh nghiệp có chu
kỳ kinh doanh dài và lượng hàng hố tồn kho cuối kỳ lớn.



Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch chi phí của doanh nghiệp.


* Kế tốn tổng hợp
Cơng việc của kế tốn tổng hợp bao gồm:


Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.



Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh.



Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.



Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.



Hạch tốn thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, cơng nợ, nghiệp vụ khác, thuế
GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết tốn văn phịng cơng ty.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

13


Nghiệp vụ kế toán


Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế tốn



Theo dõi cơng nợ khối văn phịng cơng ty, quản lý tổng qt cơng nợ tồn cơng
ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý cơng nợ phải thu khó địi tồn
cơng ty.



In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo cơng ty theo quy định.



Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi
tiết.



Hướng dẫn xử lý và hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn.



Tham gia phối hợp cơng tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.



Cải tiến phương pháp hạch tốn và chế độ báo cáo.




Thống kê và tổng hợp số liệu kế tốn khi có u cầu.



Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có u cầu.



Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh
tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phịng KT – TV.



Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến.



Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.

* Ưu điểm khi làm kế toán phần hành
Ưu điểm nổi bật nhất của kế toán phần hành đó là tính chất “an tồn”, vì lúc nào cũng
có kế tốn trưởng ở trên “che chở” cho bạn, u cầu bạn phải làm gì. Và những cơng ty lớn
thì thường có quy trình làm việc rất rõ ràng nên bạn chỉ việc lắng nghe và làm theo. Bởi
vậy kế toán phần hành phù hợp với những người thích an tồn, với sinh viên mới ra
trường, những người mới vào nghề.
* Nhược điểm của kế toán phần hành
Kế tốn phần hành có một số nhược điểm sau đây:
– Kế tốn phần hành khơng giúp bạn hồn thiện tất cả các kỹ năng vì chỉ làm một mảng

nhỏ trong mảng công việc lớn. Cũng bởi chỉ làm một công việc, một mảng duy nhất mà
bạn khơng có tư duy bao qt vấn đề
– Khơng có nhiều cơ hội nghề nghiệp sau này vì nếu nghỉ việc ở cơng ty cũ thì sau này
cũng chỉ làm được ở vị trí kế tốn đó.
– Nhìn chung thu nhập của kế tốn phần hành khơng cao và thấp hơn kế tốn tổng hợp.
1.1.3. Kế tốn tổng hợp
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

14


Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế toán

Khái niệm
Kế toán tổng hợp là việc ghi chép, phản ánh một cách tổng quát trên các tài khoản, sổ kế
tốn và các báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu giá trị của doanh nghiệp.
Trách nhiệm
Kế toán tổng hợp có trách nhiệm cơ bản sau đây:
- Kiểm tra số liệu các đơn vị trong nội bộ và tổng hợp; các định khoản nghiệp vụ; sự cân
đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết; số dư cuối kỳ có khớp với các báo cáo chi tiết
hay khơng;…
- Hạch tốn khấu hao, thu nhập, chi phí, tài sản cố định, công nợ, thuế GTGT và làm
báo cáo thuế, lập quyết tốn.
-Theo dõi cơng nợ, quản lý cơng nợ tồn cơng ty, đồng thời xác định, đề xuất dự phịng,
xử lý cơng nợ khó địi của tồn cơng ty.
- Lập báo cáo tài chính theo q, theo 6 tháng, theo năm và báo cáo giải trình chi tiết
- Hướng dẫn xử lý, hạch toán nghiệp vụ kế toán
- Cải tiến các phương pháp hạch toán

- Tham gia và phối hợp trong công tác kiểm tra và kiểm kê tại cấp đơn vị cơ sở
- Thống kê, tổng hợp số liệu kế toán, cung cấp số liệu cho các đơn vị chức năng nếu có
yêu cầu
- Kiến nghị đồng thời đề xuất các biện pháp khắc phục và cải tiến phương pháp hoạch
tốn
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ cho cơ quan thuế, cơ quan kiểm toán và thanh tra
kiểm tra
- Lưu trữ các dữ liệu kế toán theo quy định
Quyền hạn
- Kế toán tổng hợp có các quyền hạn cơ bản sau:
- Yêu cầu cung cấp báo cáo từ kế toán viên cung cấp một cách kịp thời đầy đủ theo quy
định
- Yêu cầu trực tiếp các kế toán viên điều chỉnh nghiệp vụ nếu phát sinh sai sót
Quan hệ
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

15


Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế tốn

- Nhận thơng tin trực tiếp từ các kế tốn viên
- Đảm bảo bảo mật thơng tin về kinh tế -tài chính của doanh nghiệp
- Liên hệ với các bộ phận khác qua phòng KT - TV
Tiêu chuẩn yêu cầu
- Nắm vững nghiệp vụ, chế độ kế toán
- Biết tổ chức và xây dựng kế hoạch nhằm hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
- Biết tổng hợp, phân tích báo cáo.

- Sử dụng thành thạo các phần mềm máy tính liên quan đến nghiệp vụ (phần mềm kế
tốn, excel…)
- Có kiến thức cơ bản về quy trình hoạt động, sản xuất của cơng ty
1.1.4. Kế tốn trưởng
Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán nói chung của các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, xí nghiệp, cơ sở... và là người phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính
cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế tốn cho doanh nghiệp. Kế toán
trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những cơng việc mà các kế tốn
viên đã làm sao cho hợp lý nhất.
Quy định chung về Kế toán trưởng
Ðiều 52 của Luật kế toán quy định về Kế tốn trưởng như sau:
1. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn trong đơn vị kế toán
theo quy định tại Ðiều 5 của Luật này.
2. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khơng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
và doanh nghiệp nhà nước ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Ðiều này cịn có nhiệm vụ
giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế tốn.
3. Kế tốn trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế tốn;
trường hợp có đơn vị kế tốn cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán
trưởng cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Trường hợp đơn vị kế toán cử người phụ trách kế toán thay kế toán trưởng thì người
phụ trách kế tốn phải có các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Ðiều 50 của Luật này và
phải thực hiện nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế tốn trưởng.
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

16


Nghiệp vụ kế toán


Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế toán

Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
Các quy định về Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng được quy định chi tiết
trong Ðiều 53 của Luật kế toán như sau:
1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Ðiều 50 của Luật này;
b) Có chun mơn, nghiệp vụ về kế tốn từ bậc trung cấp trở lên;
c) Thời gian công tác thực tế về kế tốn ít nhất là hai năm đối với người có chun mơn,
nghiệp vụ về kế tốn từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế tốn ít
nhất là ba năm đối với người có chun mơn, nghiệp vụ về kế tốn bậc trung cấp.
2. Người làm kế tốn trưởng phải có chứng chỉ qua lớp bồi dưỡng kế tốn trưởng.
3. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với
từng loại đơn vị kế toán.
Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng
Các trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng (Ðiều 54, Luật Kế tốn) gồm:
1. Kế tốn trưởng có trách nhiệm:
a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế tốn;
b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
c) Lập báo cáo tài chính.
2. Kế tốn trưởng có quyền độc lập về chun mơn, nghiệp vụ kế tốn.
3. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
và doanh nghiệp nhà nước, ngoài các quyền đã quy định tại khoản 2 Ðiều này cịn có
quyền:
a) Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc
tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho,
thủ quỹ;
b) Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu
liên quan đến cơng việc kế tốn và giám sát tài chính của kế tốn trưởng;

c) Bảo lưu ý kiến chun mơn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra
quyết định;
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

17


Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế toán

d) Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát
hiện các vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp
hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và khơng phải chịu trách nhiệm về hậu qu của việc thi hành quyết
định đó.
Chức năng nhiệm vụ của Kế toán trưởng
Kế toán trưởng thực hiện các chức năng nghĩa vụ sau:
3.1. Tổ chức công việc kế toán của doanh nghiệp; điều tra, giám sát việc dùng nguồn tài
sản, nguồn tài chính, nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
3.2. Tổ chức công việc phù hợp với yêu cầu của luật pháp hiện hành, dựa trên cơ cấu,
đặc trưng hoạt động buôn bán của doanh nghiệp.
3.3 Phụ trách việc lập và trình duyệt kế hoạch cơng việc, các mẫu tài liệu, giấy tờ thuộc
bộ phận kế toán để áp dụng cho việc thể hiện các hoạt động buôn bán của doanh nghiệp;
xây dựng việc việc kiểm kê, giám sát các hoạt động buôn bán của doanh nghiệp; dựa vào
dõi, giám sát việc phân tích và tổng hợp thơng báo nguồn tài chính.
3.4. Bảo đảm tiến độ cơng việc của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp cũng như tại
các chi nhánh trực thuộc đơn vị.
Áp dụng các công cụ kỹ thuật cao, các kinh nghiệm tiên tiến của thế giới trong cơng
việc nâng cao và hồn thiện kiến thức của bản thân cũng như của các nhân viên trong bộ

phận.
Cung cấp kịp thời và đầy đủ các thông báo kế tốn vế hoạt động bn bán, các khoản
thu chi của doanh ghiệp cho lãnh đạo, đưa ra các ý kiến đóng góp của mình để giúp lãnh
đạo tìm kiếm được phương án giải quyết vấn đề một cách hiệu quả nhất.
3.5. Tổ chức việc kiểm kê tài sản, dòng tiền cũng như các nguồn tài sản khác có liên
quan đến hoạt động buôn bán hoặc quyền lợi của doanh nghiệp.
3.6. Đảm bảo tính hợp pháp, tính kịp thời và tính chính xác trong việc lập sổ sách tài
liệu kế tốn, tính tốn giá thành sản phẩm, mức lương, các bút tốn tính thuế, bảo hiểm,
cơng nợ với chủ đầu tư, khách hàng, ngân hàng cũng như các đối tác bn bán khác.
3.7. Kiểm sốt quy trình lập tài liệu sổ sách, các bút tốn thanh tốn, các quy trình kiểm
kê tài sản, điều tra các báo cáo nguồn tài chính, bảng cân đối kế tốn cũng như các tài liệu
khác có liên quan của doanh nghiệp và của các bộ phận, chi nhánh đơn vị.

KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

18


Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế tốn

3.8. Tham gia vào việc phân tích hoạt động buôn bán của doanh nghiệp dựa trên các số
liệu nguồn tài chính kế tốn nhằm mục đích xác định được nguồn dự trữ nguồn tài chính
nội bộ, giảm thiểu các chi phí trong q trình hoạt động bn bán của doanh nghiệp.
3.9. Đưa ra dự báo nguồn tài chính hoặc cách giải quyết vấn đề trong việc hỗ trợ ban
lãnh đạo doanh nghiệp phịng ngừa rủi Ro bn bán hoặc các sai phạm nguồn tài chính, vi
phạm pháp luật buôn bán của nhà nước. Tham gia vào việc lập tài liệu giải quyết các vấn
đề liên quan đến việc mất mát, thất thoát tài sản của doanh nghiệp.
3.10. Đưa ra các kiến nghị, các giải pháp trong việc thu hút nguồn nguồn tài chính cho

doanh nghiệp nhằm đảm bảo tính ổn định của ngân sách.
3.11. Thực hiện các giao dịch với ngân hàng trong việc vay tín dụng.
3.12. Đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc nguồn tài chính kế toán, nguyên tắc quỹ
cũng như các nguyên tắc khác.
3.13. Tham gia vào việc lập và ứng dụng các sổ sách kế toán, các bảng biểu dựa trên
nguồn kiến thức về công nghệ thông báo.
3.14. Tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khuyến khích các nhân viên dưới quyền trong
cơng việc chuyên ngành.
3.15. Lãnh đạo, quản lý nhân viên trong bộ phận.
1.2. Mơ hình tổ chưc kế tốn trong doanh nghiệp
1.2.1. Bộ máy kế tốn tập trung
Hình thức này thường được áp dụng ở các đơn vị có quy mơ vừa và nhỏ, phạm vi sản
xuất kinh doanh tương đối tập trung trên một địa bàn nhất định, có khả năng đảm bảo việc
luân chuyển chứng từ các bộ phận sản xuất kinh doanh nhanh chóng, kịp thời.
Theo hình thức này chỉ tổ chức một phịng kế tốn trung tâm, tất cả các cơng việc kế
tốn như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế tốn, ghi sổ tổng
hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện tập trung ở
phịng
Kế tốn của đơn vị. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ chức ghi chép ban đầu và một số ghi
chép trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo của người phụ trách đơn vị trực thuộc và
đơn vị.
Hình thức này có ưu điểm là bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc
chỉ đạo cơng tác kế tốn giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời, chun mơn hố
cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính tốn
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

19


Nghiệp vụ kế toán


Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế tốn

hiện đại có hiệu quả nhưng có nhược điểm là không cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết
cho các đơn vị trực thuộc trong nội bộ đơn vị nếu địa bàn hoạt động rộng.
Có thể mơ tả hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung theo sơ đồ sau đây:

1.2.2. Bộ máy kế toán phân tán
Đối với những đơn vị có quy mơ sản xuất kinh doanh lớn có nhiều cơ sở sản xuất kinh
doanh, địa bàn hoạt động rộng, có các đơn vị phụ thuộc ở xa trung tâm chỉ huy, trong
trường hợp này, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công việc sản xuất kinh doanh ở cơ sở,
mặt khác đảm bảo việc cập nhật sổ sách kế tốn trong tồn đơn vị, sự cần thiết khách quan
là tại các đơn vị phụ thuộc hình thành tổ chức kế tốn hay nói cách khác người lãnh đạo
đơn vị phải phân cấp việc hạch toán kế toán cho các đơn vị sản xuất kinh doanh phụ thuộc.
Tức là chứng từ kế toán phát sinh tại cơ sở nào, cơ sở đó tự thanh tốn và hạch tốn
khơng phải gửi chứng từ về phịng kế toán trung tâm như những đơn vị chưa được phân
cấp hạch tốn kế tốn.
Quan hệ giữa phịng kế tốn cấp trên với bộ phận kế toán ở đơn vị sản xuất kinh doanh
phụ thuộc là quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ và tiếp nhận thông tin thông qua chế độ báo cáo kế
toán do đơn vị quy định.
Tuỳ theo trình độ và điều kiện cụ thể, đơn vị có thể giao vốn (vốn cố định, vốn lưu
động) cho đơn vị phụ thuộc được mở tài khoản tiền gửi ngân hàng và uỷ quyền cho đơn vị
phụ thuộc được vay vốn ngân hàng phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
Như vậy cơng việc ở phịng kế tốn doanh nghiệp chủ yếu là tổng hợp, kiểm tra báo
cáo ở các đơn vị phụ thuộc gửi lên và chỉ trực tiếp thanh toán, hạch toán những chứng từ
kế toán của những đơn vị trực thuộc khơng có tổ chức hạch tốn kế tốn.
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

20



Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế tốn

Có thể mơ tả hình thức tổ chức bộ máy kế tốn phân tán theo sơ đồ sau:

Hình thức này có ưu điểm là tạo điều kiện cho các đơn vị phụ thuộc nắm được tình
hình sản xuất kinh doanh một cách chính xác, kịp thời nhưng có nhược điểm là số lượng
nhân viên lớn, bộ máy cồng kềnh.
1.2.3. Bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán là hình thức tổ chức bộ
máy kết hợp hai hình thức tổ chức trên, bộ máy tổ chức theo hình thức này gồm phịng kế
tốn trung tâm và các bộ phận kế toán hay nhân viên kế tốn ở các đơn vị - bộ phận khác.
Phịng kế toán trung tâm thực hiện các nghiệp vụ kinh tế liên quan toàn đơn vị và các bộ
phận khác khơng tổ chức kế tốn, đồng thời thực hiện tổng hợp các tài liệu kế toán từ các
bộ phận khác có tổ chức kế tốn gửi đến, lập báo cáo chung tồn đơn vị, hướng dẫn kiểm
tra tồn bộ cơng tác kế tốn, kiễm tra kế tốn tồn đơn vị.
Các bộ phận kế toán ở các bộ phận khác thực hiện cơng tác kế tốn tương đối hồn
chỉnh các nghiệp vụ kế tốn phát sinh ở bộ phận đó theo sự phân cơng của phịng kế tốn
trung tâm. Các nhân viên kế tốn ở các bộ phận có nhiệm vụ thu thập chứng từ, kiểm
tra và có thể xử lý sơ bộ chứng từ, định kỳ gửi chứng từ kế tốn về phịng kế tốn trung
tâm.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán này thường phù hợp với những đơn vị có quy mơ lớn
nhưng các bộ phận phụ thuộc có sự phân cấp quản lý khác nhau thực hiện cơng tác quản lý
theo sự phân cơng đó.
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

21



Nghiệp vụ kế toán

Chương 1 : Tổng quan về nghiệp vụ kế toán

1.3. Chứng từ kế toán
1.3.1. Khái niệm, ý nghĩa của chứng từ kế toán
Khái niệm
Theo điều 3 Luật Kế toán số 88/2015/QH13, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật
mang tin phản ánh những nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hồn thành, làm căn
cứ ghi sổ kế toán.
Ý nghĩa
Chứng từ kế toán có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý kinh tế cũng như trong cơng
tác kiểm tra phân tích hoạt động kinh tế và bảo vệ tài sản của đơn vị vì chứng từ kế tốn
ghi nhận đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi biến động về tài sản, nguồn vốn và các quá trình
sản xuất kinh doanh của đơn vị xảy ra ở những thời gian và địa điểm khác nhau.
Chứng từ là cơ sở để phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi vào
các sổ kế toán theo từng đối tượng hạch tốn kế tốn cụ thể, nó đảm bảo tính pháp lý cho
các số liệu trong sổ kế toán và các số liệu thông tin kinh tế của đơn vị.
Chứng từ kế tốn là căn cứ kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, từ đó phát hiện và ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm chính sách, chế độ, thể
lệ kinh tế tài chính do Nhà nước ban hành, những hành vi tham ô, lãng phí tài sản nhằm
bảo vệ tài sản của đơn vị.
Chứng từ là phương tiện thông tin để cấp trên truyền đạt mệnh lệnh và chỉ thị công tác
cho cấp dưới và căn cứ vào đó cấp dưới thực hiện.
Chứng từ kế toán là cơ sở để xác định người chịu trách nhiệm vật chất về các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh ghi trong chứng từ. Ngoài ra, chứng từ kế tốn cịn là cơ sở kiểm tra
việc thực hiện mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên; là cơ sở để giải quyết mọi tranh chấp khiếu
tố về kinh tế tài chính nếu có; thực hiện kiểm tra kinh tế; kiểm tra kế toán trong đơn vị.
Như vậy, chứng từ kế tốn có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác quản lý của đơn vị. Nó

ảnh hưởng đầu tiên và trực tiếp đến chất lượng các khâu sau của công tác kế tốn và thơng
tin kế tốn. Vì vậy, lập chứng từ kế toán phải đảm bảo yêu cầu: trung thực, chính xác, kịp
thời, đầy đủ và nội dung phải đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp.
1.3.2. Nội dung của chứng từ kế toán
Theo Luật Kế toán Việt Nam số 88/2015/QH13, chứng từ kế tốn phải có các nội dung
chủ yếu sau:
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

22


×