Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế - Nghiên cứu...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
-----------0o0-----------

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC HỒN
THIỆN HỆ THỐNG KẾ TỐN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THEO ĐỊNH HƢỚNG
CHUẨN MỰC KẾ TỐN CÔNG QUỐC TẾ - NGHIÊN
CỨU CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
-----------0o0-----------

NGUYỄN THỊ THU HIỀN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC HỒN
THIỆN HỆ THỐNG KẾ TỐN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THEO ĐỊNH HƢỚNG
CHUẨN MỰC KẾ TỐN CÔNG QUỐC TẾ - NGHIÊN
CỨU CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc hồn thiện hệ thống kế
tốn của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hƣớng chuẩn mực kế tốn
cơng quốc tế - Nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính
trong luận văn là trung thực và chưa từng cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích
dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2017

Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hiền


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ


PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1 Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 2
2.1

Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2

2.2

Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
3.1

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3

3.2

Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3

4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
5 Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 4
6 Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VỀ VIỆC VẬN
DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TỐN CƠNG QUỐC TẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN VIỆC HỒN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TỐN THEO CHUẨN
MỰC KẾ TỐN CƠNG QUỐC TẾ ............................................................................ 5
1.1

Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài...................................................... 5


1.2

Tổng quan các nghiên cứu trong nước: ....................................................... 8

1.2.1 Các nghiên cứu về xu hướng cải cách hệ thống kế tốn cơng và vận dụng
IPSAS .................................................................................................................. 8


1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến q trình cải cách hệ thống
kế tốn theo hướng vận dụng IPSAS vào khu vực công, đơn vị HCSN............. 9
1.3

Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu
.................................................................................................................... 10

1.3.1 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước .................................................. 10
1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu ................................................................... 11
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 13
2.1

Tổng quan về hệ thống kế toán HCSN ....................................................... 13

2.1.1 Giới thiệu chung về đơn vị hành chính sự nghiệp ...................................... 13
2.1.2 Đối tượng kế toán, nguyên tắc kế toán trong đơn vị HCSN ...................... 15
2.1.2.1 Đối tượng kế toán .................................................................................... 15
2.1.2.2 Nguyên tắc kế toán................................................................................... 15
2.1.3 Hệ thống kế toán - Các bộ phân cấu thành của hệ thống kế toán............... 16
2.1.3.1 Hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán đơn vị HCSN.......................... 17
2.1.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:......................................... 17

2.1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: ........................................ 17
2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán: ................................................... 18
2.1.3.5 Tổ chức lập và cung cấp thông tin thông qua hệ thống Báo cáo tài chính: .
.................................................................................................................. 18
2.1.3.6 Tổ chức bộ máy kế toán: .......................................................................... 22
2.1.3.7 Tổ chức phân tích, kiểm tra kế tốn:........................................................ 22
2.2

Tổng quan về chuẩn mực Kế tốn cơng quốc tế ........................................ 22

2.2.1 Giới thiệu về chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế .......................................... 22
2.2.2 Vai trị và lợi ích của chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế ............................. 23
2.2.3 Danh mục các chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế ........................................ 24
2.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hồn thiện hệ thống kế tốn của các đơn

vị hành chính sự nghiệp ................................................................................................. 26


2.3.1 Hệ thống chính trị ....................................................................................... 26
2.3.2 Hệ thống pháp lý ........................................................................................ 27
2.3.3 Môi trường quốc tế ..................................................................................... 29
2.3.4 Môi trường kinh tế ...................................................................................... 29
2.3.5 Môi trường nghề nghiệp (chuyên môn nghiệp vụ) ..................................... 30
2.3.6 Điều kiện tổ chức, thực hiện....................................................................... 31
2.4

Các lý thuyết nền cho nghiên cứu .............................................................. 31


2.4.1 Lý thuyết đại diện hay còn gọi là lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) ... 31
2.4.2 Lý thuyết Quỹ (Fund Theory) ................................................................... 33
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 36
3.1

Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 36

3.2

Mơ hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết nghiên cứu .............................. 37

3.2.1 Mơ hình nghiên cứu đề nghị....................................................................... 37
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu................................................................................. 38
3.3

Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 38

3.3.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................. 38
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 39
3.3.2.1 Xây dựng thang đo ................................................................................... 39
3.3.2.3 Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 43
3.3.2.4 Đối tượng khảo sát ................................................................................... 44
3.3.2.5 Các bước thực hiện nghiên cứu ............................................................... 44
3.3.2.6 Cơng cụ phân tích dữ liệu ........................................................................ 46
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...................................... 48
4.1

Kết quả nghiên cứu định tính ..................................................................... 48

4.2


Kết quả nghiên cứu định lượng .................................................................. 48

4.2.1 Mô tả mẫu quan sát..................................................................................... 48
4.2.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha ............................................................... 50


4.2.3 Phân tích khám phá nhân tố ........................................................................ 56
4.2.3.1 Phân tích khám phá nhân tố của biến độc lập .......................................... 56
4.2.3.2 Phân tích khám phá nhân tố của biến phụ thuộc...................................... 60
4.2.4 Phân tích hồi quy ........................................................................................ 63
4.2.4.1 Phân tích tương quan ............................................................................... 64
4.2.4.2 Phân tích hồi quy ..................................................................................... 65
4.2.4.3 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình và hiện tượng đa cộng tuyến .......... 68
4.2.4.4 Phương trình hồi quy tuyến tính bội ........................................................ 69
4.3

Bàn luận về kết quả nghiên cứu ................................................................. 70

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 76
5.1

Kết luận....................................................................................................... 76

5.2

Một số kiến nghị ......................................................................................... 76

5.2.1 Đối với nhân tố hệ thống pháp lý ............................................................... 78
5.2.2 Đối với nhân tố môi trường quốc tế ........................................................... 80

5.2.3 Đối với nhân tố hệ thống chính trị.............................................................. 80
5.2.4 Đối với nhân tố điều kiện tổ chức, thực hiện ............................................. 81
5.3

Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai ........................... 82

5.3.1 Hạn chế của đề tài....................................................................................... 82
5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ............................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 Từ viết tắt có nguồn gốc tiếng Việt
BCTC

Báo cáo tài chính

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

ĐHKT

Đại học Kinh tế

HCSN

Hành chính sự nghiệp


KTC

Kế tốn cơng

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

 Từ viết tắt có nguồn gốc tiếng Anh
APEC

Asia – Pacific Economic Cooperation
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương

ASEAN

Association of South – East Asian Nation
Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á


EFA

Exploratory factor analysis
Phân tích nhân tố khám phá

IMF

International monetary fund
Quỹ tiền tệ quốc tế

IPSAS

International Public Sector Accounting Standards
Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế

IPSAS B

International Public Sector Accounting Standards Board
Ủy ban chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế

SPSS

Statistial Package for the Social Sciences


Phần mềm thống kê khoa học xã hội
VIF

Variance Inflation Factor

Hệ số phóng đại phương sai

WB

World Bank
Ngân hàng thế giới

WTO

World trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng tổng kết các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán
đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực KTC quốc tế......................................... 34
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố tác động theo mơ hình nghiên cứu đề nghị . 37
Bảng 3.2 Mã hóa các thang đo .................................................................................... 39
Bảng 3.3 Cấu trúc của bảng câu hỏi ........................................................................... 43
Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu ........................................................................... 48
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test biến độc lập ...................... 58
Bảng 4.3 Tổng phƣơng sai trích(Total Variance Explained) ................................... 58
Bảng 4.4 Ma trận nhân tố sau khi xoay (Rotated Component Matrix) .................. 59
Bảng 4.5 Kết quả phân tích khám phá nhân tố của biến phụ thuộc ....................... 60
Bảng 4.6 Diễn giải các biến quan sát sau khi xoay nhân tố ..................................... 61
Bảng 4.7 Kết quả phân tích tƣơng quan .................................................................... 64
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy bội .................................................................... 65
Bảng 4.9 Phân tích hồi quy sau khi loại biến MTKT, MTNN ................................. 67
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định sự phù hợp mơ hình Model Summary..................... 68
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định ANOVAa ..................................................................... 68



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1 Khung nghiên cứu của luận văn ................................................................. 36
Hình 3.2 Mơ hình nghiên cứu đề nghị ........................................................................ 37


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1

Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các đơn vị

HCSN dưới sự quản lý điều hành của nhà nước đã từng bước phát triển ổn định, góp
phần vào việc cải cách và phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Chính vì vậy các
đơn vị HCSN phải có nhiệm vụ chấp hành luật ngân sách nhà nước, các quy định
về chế độ kế toán do nhà nước ban hành, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài
chính của nhà nước, nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn, hiệu quả quản lý. Nhưng
đồng thời các đơn vị HCSN cũng có vai trò là đơn vị thực hiện chức năng quản lý
nhà nước, quản lý hành chính, xã hội và tạo ra các dịch vụ công để phục vụ cho mọi
tầng lớp nhân dân, bao phủ khắp mọi vùng miền trên cả nước và mọi lĩnh vực của
xã hội. Chính vì vậy, vai trị cung cấp thơng tin về quản lý và sử dụng các nguồn lực
được giao tại đơn vị là hết sức quan trọng.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh nợ công ngày càng gia tăng, trở thành mối quan
tâm của mọi công dân Việt Nam, việc quản lý Ngân sách Nhà nước nhằm bảo đảm
tính cơng khai, minh bạch là vấn đề hết sức cấp thiết. Hơn nữa hiện nay Việt Nam
đã gia nhập các tổ chức WTO, APEC, ASEAN, cũng như kí cam kết với các tổ
chức tài chính WB, IMF của khu vực và thế giới, để thực hiện các hoạt động đầu tư

quốc gia, nhận tài trợ, viện trợ hay vay nợ nước ngồi thì nhà nước buộc phải cơng
bố các thơng tin tài chính minh bạch, đáng tin cậy, có thể so sánh với các chuẩn
mực, thơng lệ quốc tế.
Tuy nhiên do tính đặc thù về đặc điểm tổ chức, hoạt động, các đơn vị HCSN
ngày càng mở rộng về quy mô và lĩnh vực hoạt động (sản xuất kinh doanh, dịch
vụ…), nhưng công tác kế toán tại các đơn vị HCSN lại chịu sự chi phối của nhiều
quy định khác nhau như luật ngân sách, luật kế tốn, chế độ kế tốn HCSN….Mặc
dù có nhiều quy định và thông tư hướng dẫn nhưng công tác kế tốn tại các đơn vị
HCSN vẫn cịn nhiều khó khăn, hạn chế trong việc ghi nhận thông tin và trình bày


2

BCTC vì hệ thống biểu mẫu BCTC khá nhiều nhưng chỉ cung cấp thông tin cho yêu
cầu quản lý của nhà nước, mà thiếu đi thơng tin hữu ích cho việc giải trình và ra
quyết định, cũng như cịn nhiều cách biệt với chuẩn mực KTC quốc tế, chưa đáp
ứng được những yêu cầu nêu trên.
Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị đầu tàu của cả nước về phát triển kinh tế,
hội nhập quốc tế và cải cách hành chính, các nhà đầu tư nước ngồi và chính phủ
các nước bạn cũng rót vốn và tài trợ tài chính vào rất nhiều, để đáp ứng yêu cầu này
thì hệ thống kế tốn cơng nói chung và kế tốn đơn vị HCSN nói riêng phải đáp ứng
được tính minh bạch, rõ ràng, và là cơng cụ hữu ích để quản lý, kiểm sốt nguồn tài
chính cơng, ngân sách Nhà nước.
Chính vì vậy, để nắm bắt xu hướng cùng với các điều kiện tại Việt Nam nói
chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng thì vấn đề cần thiết là phải phân tích
được các nhân tố tác động đến xu hướng cải cách hệ thống kế toán đơn vị HCSN
phù hợp với thơng lệ chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế, từ đó đưa ra các giải pháp để
dần hồn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN nhằm phản ánh chính xác, trung thực
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, kiểm
sốt, phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động của đơn vị cũng như cung

cấp số liệu báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn, cơng khai tài chính theo thơng lệ
quốc tế.
Từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “ Các
nhân tố ảnh hƣởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế tốn của các đơn vị hành
chính sự nghiệp theo định hƣớng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế - Nghiên cứu
cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”.
2

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

2.1

Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nhằm hướng vào các mục tiêu cụ thể sau đây:
Thứ nhất: Nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc hồn thiện

hệ thống kế tốn của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế.


3

Thứ hai: Đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc
hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC
quốc tế.
2.2

Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu có hai câu hỏi nghiên cứu như sau:
(1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các
đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế ?

(2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào ?

3

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1

Đối tƣợng nghiên cứu
Hệ thống Luật kế toán, luật ngân sách nhà nước, chế độ kế toán và các báo

cáo tài chính của các đơn vị HCSN Việt Nam được trình bày và cơng bố theo Quyết
định 19/2006/QĐ-BTC và các văn bản pháp lý liên quan.
Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hồn thiện hệ thống kế tốn của các đơn vị
HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế.
3.2

Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống kế toán tại các đơn vị HCSN cấp cơ sở, khơng đi vào báo cáo tài

chính tổng hợp áp dụng cho đơn vị cấp 1 và cấp 2. Tuy nhiên tác giả chủ yếu khảo
sát tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn TPHCM.
4

Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng đồng thời cả phương pháp nghiên cứu định tính và định

lượng trong q trình nghiên cứu luận văn, trong đó nghiên cứu định lượng đóng
vai trị chủ yếu.

Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để khái qt hóa, mơ tả các
lý thuyết kế toán và các chuẩn mực kế toán, đánh giá thực trạng hệ thống kế toán tại
các đơn vị HCSN hiện nay.


4

Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để xác định, kiểm chứng
các nhân tố ảnh hưởng đến việc hồn thiện hệ thống kế tốn cho các đơn vị HCSN
theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế thông qua việc: thiết kế bảng câu hỏi,
khảo sát và thu thập dữ liệu. Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để tiến hành phân tích
dữ liệu: đánh giá độ tin cậy Cronback’s alpha và phân tích nhân tố EFA, phân tích
hồi quy bội để đánh giá sự tác động của các nhân tố đến việc hồn thiện hệ thống
kế tốn của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
5

Những đóng góp mới của luận văn
Đa số các nghiên cứu trong nước và nước ngoài nghiên cứu về việc hồn

thiện hệ thống kế tốn và hệ thống BCTC của khu vực công theo định hướng chuẩn
mực KTC quốc tế, mà chưa có nghiên cứu riêng cho các đơn vị HCSN. Do đó, đóng
góp mới của luận văn này là nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện
hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế tốn cơng
quốc tế, thơng qua kiểm định xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ
tác động của các nhân tố này đến việc hồn thiện hệ thống kế tốn của các đơn vị
HCSN theo định hướng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế.
6

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần phụ lục, kết cấu luận văn bao gồm 5 chương


như sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước về việc vận dụng chuẩn mực kế
tốn cơng quốc tế
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận, kiến nghị và hướng nghiên cứu trong tương lai


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƢỚC VỀ VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ
TỐN CƠNG QUỐC TẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN VIỆC HỒN THIỆN HỆ THỐNG KẾ
TỐN THEO CHUẨN MỰC KẾ TỐN CƠNG QUỐC
TẾ
1.1

Tổng quan các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Klaus Luder (1992) trong nghiên cứu “A contingency model of

governmental accounting innovations in the political administrative environment”
đã dựa trên việc nghiên cứu so sánh kế toán khu vực công của các quốc gia phát
triển như Hoa Kỳ, Canada, Đan Mạch, Thụy Điển, Đức, Pháp và một vài vùng
thuộc Vương quốc Anh và cộng đồng Châu Âu, ông cho rằng có 4 nhóm nhân tố tác
động đến sự đổi mới kế tốn khu vực cơng nhằm cung cấp thơng tin trung thực, hữu
ích, đáng tin cậy về tài chính khu vực cơng và nó cung cấp một cơ sở cho việc cải
thiện kiểm sốt tài chính của các hoạt động của chính phủ, dựa trên cơ sở kế tốn

dồn tích. Các nhóm nhân tố bao gồm (1) sự kích thích đổi mới, (2) sự biến đổi cấu
trúc xã hội, (3) cấu trúc của hệ thống chính trị - hành chính, (4) các rào cản thực
hiện.
Tiếp tục phát triển nghiên cứu của Luder, Outda Hassan (2004) nghiên cứu
mơ hình cơ bản cho việc áp dụng thành cơng kế tốn dồn tích ở khu vực cơng
“ Transition barriers of accrual accouting in the public sector of developed and
developing countries: statistical analyses with special focus on The Netherlands and
Egypt” , Outda đã mở rộng vấn đề nghiên cứu đối với các nước phát triển và đang
phát triển. Theo đó việc cải cách kế tốn khu vực cơng tại các nước đang phát triển
cũng có những hạn chế nhất định bắt nguồn từ những nguyên nhân như thâm hụt
ngân sách, nạn tham ô tham nhũng, tỉ lệ lạm phát cao, hạn chế về trình độ chuyên


6

mơn nghiệp vụ và nguồn lực tài chính để thực hiện. Từ đó, tác giả xây dựng mơ
hình các nhân tố giúp các nước đang phát triển cải cách kế tốn khu vực cơng bao
gồm: quản lý thay đổi, hỗ trợ chính trị, hỗ trợ học thuật, chiến lược truyền thơng,
tính sẵn sàng thay đổi, ngân sách để thực hiện thay đổi, sự phối hợp giữa các tổ
chức liên quan và trình độ cơng nghệ thơng tin.
Theo Zhang (2005) tiếp tục phát triển nghiên cứu của Mueller (1967), Nobes
(1984), nghiên cứu “ Environmental Factor in China’s financial accounting
development since 1949”, tác giả tìm hiểu những nguyên nhân của sự khác biệt về
kế toán của các quốc gia, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải
cách kế tốn khu vực cơng giai đoạn 1949-2004 của Trung Quốc, có 7 nhân tố bao
gồm: mơi trường chính trị, mơi tường kinh tế, môi tường pháp lý, môi trường quốc
tế, mơi trường văn hóa, mơi tường giáo dục, mơi trường nghề nghiệp.
Phetphrairin Upping và Judy Olive (2011) trong nghiên cứu “ Accounting
change model for the public sector: adapting luder’s model for developing countries”
đã nghiên cứu về mơ hình chuyển đổi kế tốn khu vực cơng tại các nước đang phát

triển, và tác giả thực hiện kiểm chứng tại các trường cơng lập tại Thái Lan. Theo tác
giả có bốn nhân tố chính tác động vào sự thay đổi kế tốn khu vực công bao gồm:
các nhân tố tác động hỗ trợ cho sự thay đổi, các nhân tố tác động cản trở sự thay đổi,
các áp lực bên trong cho sự thay đổi, các áp lực bên ngoài cho sự thay đổi.
Tác giả Harun (2012) nghiên cứu “ Pulic sector accouting reform in
Indonesian Post – Saharto Era”, tác giả tập trung nghiên cứu việc cải cách hệ thống
kế tốn cơng của Indonesia, theo hướng vận dụng kế tốn dồn tích trong khu vực
công. Tác giả đã chỉ ra rằng việc vận dụng thành cơng kế tốn dồn tích là rất hạn
chế bởi năng lực thể chế thấp (thủ tục quan liêu, làm việc không hiệu quả, thông tin
thiếu minh bạch) của khu vực cơng, đó cũng là trở ngại chính cho các nước đang
phát triển trong việc theo đuổi cải cách hệ thống kế tốn khu vực cơng. Theo tác giả
có bốn nhân tố chính dẫn đến khó khăn trong việc cải cách kế tốn khu vực cơng đó
là: thiếu nguồn nhân lực tay nghề cao, quan chức cấp cao trong hệ thống Chính phủ


7

đã quen với hệ thống kế toán cơ sở tiền, thiếu sự hỗ trợ chính trị, khơng có chuẩn
mực kế tốn riêng cho khu vực cơng.
Le Thi Nha Trang (2012) nghiên cứu “ Application of IPSAS Standards to
the Vietnamese Government accouting and financial statement”, tác giả đánh giá
những lợi thế và bất lợi của IPSAS cùng với những ảnh hưởng của IPSAS đến các
mức độ vận dụng khác nhau ở các quốc gia, nghiên cứu thực nghiệm cho trường
hợp tại Việt Nam. Nghiên cứu tìm ra 4 hạn chế của việc vận dụng IPSAS là: khó
khăn trong việc tổng hợp dữ liệu ngân sách quốc gia, hạn chế về trình độ nguồn
nhân lực, nguồn lực tài chính hạn hẹp, hệ thống công nghệ thông tin không đạt yêu
cầu.
Trong nghiên cứu của Bello (2013) “IPSAS: Issues, challenges and
implementation” về những lợi ích và trở ngại khi vận dụng IPSAS tại Nigeria, trong
đó lợi ích mong đợi của Nigeria khi vận dụng IPSAS là cải thiện tính nhất quán và

tính so sánh của BCTC, có thơng tin tồn diện về chi phí để hỗ trợ cho việc quản lý,
tăng cường trách nhiệm giải trình và tính minh bạch của khu vực cơng…Và khi vận
dụng IPSAS, Nigeria cũng đối mặt với các trở ngại như khơng có lộ trình rõ ràng
cho việc thực hiện cải cách kế tốn khu vực cơng, yếu kém trong hệ thống quản lý
của chính phủ, sự khác biệt về thể chế chính trị, pháp lý, trình độ năng lực đội ngũ
nhân viên kế tốn khu vực cơng cịn nhiều hạn chế. Do đó, tác giả đề xuất để vận
dụng IPSAS thì cần có 4 nhân tố sau: nâng cấp hệ thống cơng nghệ thơng tin, nâng
cao trình độ nguồn nhân lực về IPSAS, chuyển đổi từ kế toán tiền mặt sang dồn tích,
sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao bên trong và bên ngoài quốc gia.
Theo Cristina Silvia Nistor và cộng sự (2013) nghiên cứu “ The influence of
invironmental factors on the evolution of Romanian public accouting” dựa trên nền
tảng nghiên cứu của Zhang. Theo Cristina sự phát triển kế tốn khu vực cơng của
Rumani trong giai đoạn 1831- 2011 chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của 6 nhân tố: mơi
trường chính trị, mơi trường kinh tế, mơi trường văn hóa, mơi trường pháp lý, mơi
trường giáo dục, và môi trường nghề nghiệp.


8

Tác giả Mike Mbaya (2014) nghiên cứu “Implication of International public
sector accounting standards on county financial management and reporting”, tác giả
so sánh hệ thống kế tốn cơng hiện tại và hệ thống kế tốn cơng khi vận dụng
IPSAS, nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố tác động đến việc vận dụng IPSAS: vai trị
tham gia của chính phủ, u cầu về đào tạo nhân lực, cần có lộ trình rõ ràng và đầu
tư nguồn tài nguyên để thực hiện. Đồng thời nghiên cứu cũng đưa ra các điều kiện
cần thiết cho việc vận dụng IPSAS bao gồm: sự hỗ trợ của chính phủ, các bên liê n
quan và các nhà tài trợ, nâng cao sự nhận thức của nhân viên về tính sẵn sàng thay
đổi, cải thiện cơng nghệ thông tin và áp dụng ERP.
Mukal Sumuel Tanjed (2016) nghiên cứu “ Factors influencing the
acceptance of international public sector accouting standards in Cameroon”, tác giả

cho rằng Chính phủ các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển như Cameroon
thì cần xây dựng hệ thống kế tốn cơng phát triển tương xứng với hệ thống kế tốn
tài chính. Để làm được điều này cần chuyển đổi kế toán khu vực cơng từ cơ sở tiền
sang cơ sở dồn tích theo IPSAS, như vậy kế tốn khu vực cơng của Cameroon sẽ
đáng tin cậy, minh bạch, có thể so sánh được. Để đáp ứng được việc chuyển đổi,
hoàn thiện hệ thống kế tốn khu vực cơng thì theo tác giả Cameroon cần có các
nhân tố là nhận thức và trình độ của đội ngũ kế toán, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ
nhân viên kế tốn, nâng cao tình độ cơng nghệ thơng tin, sự hỗ trợ về chính trị và
nguồn kinh phí để thực hiện chuyển đổi.
1.2

Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc:

1.2.1 Các nghiên cứu về xu hƣớng cải cách hệ thống kế tốn cơng và vận dụng
IPSAS
Bùi Văn Mai (2007), trong nghiên cứu “ Định hướng, giải pháp và lộ trình
ban hành chuẩn mực kế tốn cơng Việt Nam phù hợp với chuẩn mực kế tốn cơng
quốc tế”, tại hội thảo khoa học Định hướng và lộ trình áp dụng chuẩn mực kế tốn
cơng quốc tế vào Việt Nam, Bộ Tài chính. Tác giả khẳng định Việt Nam sẽ vận


9

dụng IPSAS để ban hành chuẩn mực kế toán khu vực công, và để chuẩn bị cho việc
thực hiện cải cách này thì Việt Nam cần phải hội đủ ba điều kiện là: điều kiện về
pháp lý, điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ, điều kiện về tổ chức thực hiện.
Phạm Quang Huy (2010) trong bài “Tìm hiểu kế tốn khu vực công tại một
số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, tạp chí kiểm tốn số 4, tháng
4/2010, đã nêu ra các lý thuyết cơ bản về khu vực cơng, kế tốn khu vực cơng tại
một số quốc gia đã và đang áp dụng để rút ra một số bài học kinh nghiệm trong quá

trình xây dựng chuẩn mực kế tốn cơng tại Việt Nam.
Mai Thị Hồng Minh (2014) trong bài “Vận dụng IPSAS để trình bày báo
cáo tài chính nhà nước theo mơ hình tổng kế toán nhà nước”, theo tác giả những trở
ngại, thách thức cho Việt Nam khi vận dụng IPSAS để trình bày và lập báo cáo tài
chính bao gồm 6 yếu tố: chưa hình thành hệ thống kế tốn nhà nước thống nhất,
phương pháp và nguyên tắc kế toán chưa tuân thủ hồn tồn thơng lệ kế tốn quốc
tế; số liệu kế toán tại các đơn vị kế toán nhà nước chưa đồng bộ; kho bạc nhà nước
chưa triển khai và vận hành một cách hồn chỉnh hệ thống thơng tin kế tốn tập
trung; khn khổ pháp lý chưa đồng bộ và chưa theo kịp sự phát triển của kinh tế
thị trường; năng lực trình độ của cán bộ cịn bị giới hạn; lộ trình cải cách chậm và
nguồn lực tài chính giành cho cải cách kế tốn chưa đáp ứng được yêu cầu.
1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến q trình cải cách hệ
thống kế tốn theo hƣớng vận dụng IPSAS vào khu vực công, đơn vị HCSN
Theo Nguyễn Như Quỳnh (2015), luận văn thạc sĩ trường ĐHKT TPHCM
“Xác định các nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
(IPSAS2): “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” vào Việt Nam”, ban đầu tác giả xây dựng
mơ hình giả định có 7 nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng IPSAS vào Việt Nam,
nhưng qua q trình nghiên cứu, phân tích, kiểm định thì chỉ cịn 3 nhân tố ảnh
hưởng đến sự kỳ vọng lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chuẩn quốc tế đó là: kinh
nghiệm ban hành chuẩn mực, cộng đồng kế tốn, hệ thống thơng tin.


10

Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), luận án tiến sĩ trường ĐHKT
TPHCM “Hồn thiện báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam”, đã đưa ra 6 nhân
tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực cơng tại Việt Nam như sau: mơi
trường chính trị, mơi trường pháp lý, môi trường kinh tế, môi trường giáo dục nghề
nghiệp, mơi trường quốc tế, mơi trường văn hóa.
Theo nghiên cứu của Cao Thị Cẩm Vân (2016), luận án tiến sĩ trường ĐHKT

TPHCM “ Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế
tốn cơng Việt Nam trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế tốn cơng Quốc tế”, đã
đưa ra 6 nhân tố tác động đến việc xây dựng chuẩn mực kế tốn cơng ở nước ta bao
gồm: áp lực từ hội nhập kinh tế thế giới, tác động từ chuẩn mực kế toán cơng quốc
tế, hệ thống pháp lí, kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống chính trị và mơi trường hoạt động,
điều kiện tổ chức thực hiện.
1.3

Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trƣớc và xác định khe hổng nghiên

cứu
1.3.1 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trƣớc
Qua việc đọc và tìm hiểu các nghiên cứu đi trước của các tác giả trong nước
và nước ngồi có liên quan đến luận văn, tác giả nhận thấy việc vận dụng chuẩn
mực KTC quốc tế và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực
KTC quốc tế được rất nhiều tác giả trên thế giới quan tâm. Ở Việt Nam, các tác giả
chỉ tập trung nêu thực trạng và giải pháp hồn thiện hệ thống kế tốn cho đơn vị
HCSN, cịn những nghiên cứu xác định nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn
mực KTC quốc tế thì chỉ nghiên cứu chung cho khu vực cơng, chưa có nghiên cứu
riêng cho đơn vị HCSN.
Tác giả nhận thấy Việt Nam cần sớm có lộ trình ban hành chuẩn mực KTC
theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế và các nghiên cứu đã chỉ ra nhiều nhân tố
tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn
mực KTC quốc tế đó là: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi trường quốc tế,
môi trường nghề nghiệp, mơi trường kinh tế, điều kiện tổ chức. Ngồi nghiên cứu


11

của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) và Cao Thị Cẩm Vân (2016) thì rất ít tác giả ở

Việt Nam nghiên cứu về vấn đề này.
1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu
Từ việc xem xét, đánh giá các nghiên cứu đi trước tác giả nhận thấy hầu hết
các quốc gia trên thế giới đã chuyển đổi kế tốn khu vực cơng theo chuẩn mực kế
toán quốc tế, xét thấy Việt Nam cũng cần sớm đổi mới kế tốn khu vực cơng nói
chung và kế tốn HCSN nói riêng, bảo đảm thơng tin tài chính nhà nước cơng khai,
minh bạch, chính xác, đáng tin cậy, góp phần chống tham ơ, tham nhũng, giảm tối
đa mức nợ công đang ngày càng gia tăng.
Tuy trên thế giới các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài về các nhân tố
ảnh hưởng đến việc hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực cơng định hướng chuẩn
mực kế tốn cơng quốc tế có rất nhiều, nhưng chưa có nghiên cứu về Việt Nam.
Cịn ở Việt Nam các nghiên cứu về hệ thống kế toán của đơn vị hành chính sự
nghiệp chỉ dừng lại ở mức độ nêu thực trạng và giải pháp hoàn thiện, các nghiên
cứu về kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc hồn thiện hệ thống kế tốn đơn
vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế cịn rất
hạn chế, chính vì vậy tác giả chọn nghiên cứu đề tài này.


12

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương này, luận văn trình bày tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài
nước liên quan đến việc vận dụng chuẩn mực KTC quốc tế, việc các đơn vị HCSN
cần áp dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế là nhu cầu cấp thiết cho sự phát triển
kinh tế xã hội quốc gia.
Qua việc nghiên cứu sơ bộ các nghiên cứu liên quan, tác giả xác định khe
hổng nghiên cứu để làm cơ sở cho nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, luận văn kế
thừa và phát huy các nhân tố của các nghiên cứu trên để xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến hoàn thiện kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc
tế.



13

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1

Tổng quan về hệ thống kế toán HCSN

2.1.1 Giới thiệu chung về đơn vị hành chính sự nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị sử dụng kinh phí để hoạt động
chủ yếu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã
hội. Như vậy, các đơn vị HCSN có thể chia làm hai loại:
+ Cơ quan hành chính: là các đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực quản
lý nhà nước (như các bộ, ủy ban nhân dân các cấp…)
+ Đơn vị sự nghiệp: là các đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp
các dịch vụ công cho xã hội (như các bệnh viện công, trường học công lập…)
Mặc dù hoạt động của các đơn vị HCSN chủ yếu trong lĩnh vực quản lý nhà
nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã hội ( vốn là các hoạt động phi lợi nhuận),
các đơn vị này vẫn có thể thực hiện một số hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục tiêu khai thác tối đa các nguồn thu. Tuy nhiên, đây chỉ là các hoạt động phụ tại
các đơn vị này.
2.1.1.2 Phân cấp dự toán trong quản lý - sử dụng ngân sách của các đơn vị
hành chính sự nghiệp
Các đơn vị HCSN trong cùng một ngành theo một hệ thống dọc được phân
thành ba cấp:
+ Đơn vị dự toán cấp 1: Nhận kinh phí từ thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch
ủy ban nhân dân các cấp, có trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 2
hoặc cấp 3, phải tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị, đồng thời chỉ đạo, điều hành,

kiểm tra kế tốn và quyết tốn tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự tốn trực
thuộc.
+ Đơn vị dự toán cấp 2: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự tốn cấp 1, có
trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 3, phải tổ chức công tác kế


14

toán tại đơn vị đồng thời thời chỉ đạo, điều hành, kiểm tra kế tốn và quyết tốn tình
hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự tốn trực thuộc.
+ Đơn vị dự toán cấp 3: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 hoặc
cấp 2, tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị và quyết tốn tình hình sử dụng kinh phí
đối với cấp có thẩm quyền.
Các đơn vị kế tốn HCSN phải tổ chức cơng tác kế tốn theo quy định của
nhà nước để thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thơng tin kinh tế - tài chính cho
các đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin bên trong và bên ngồi đơn vị.
+ Đối tượng sử dụng thơng tin bên trong đơn vị bao gồm: thủ trưởng các đơn
vị và các phòng ban chức năng.
+ Đối tượng sử dụng thơng tin bên ngồi đơn vị bao gồm: các cơ quan tài
chính, thống kê, kho bạc nhà nước, kiểm tốn nhà nước và các đối tượng có liên
quan
2.1.1.3 Cơ chế quản lý tài chính trong các đơn vị HCSN
Việc quản lý tài chính trong các đơn vị HCSN được thực hiện theo một trong
các phương pháp sau:
+ Phương pháp thu đủ, chi đủ: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN
có nguồn thu khơng đáng kể, tất cả các khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân
sách, nhà nước sẽ cấp phát lại cho đơn vị để sử dụng.
+ Phương pháp thu, chi chênh lệch: phương pháp áp dụng cho đơn vị HCSN
có nguồn thu phát sinh thường xuyên, lớn và ổn định. Các đơn vị này được quyền
giữ lại các khoản thu của đơn vị để chi tiêu theo dự toán, ngân sách nhà nước chỉ

đảm bảo phần chênh lệch thiếu.
+ Phương pháp quản lý theo định mức: phương pháp này không tùy thuộc
vào đặc thù của đơn vị HCSN mà xuất phát từ mục đích tăng cường quản lý chi
ngân sách ở các đơn vị dự tốn.
+ Phương pháp khốn trọn gói: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN
trên cơ sở đề cao quyền sử dụng kinh phí của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước,
để nâng cao hiệu quả chi thường xuyên. Phương pháp này được cụ thể hóa qua cơ


×