Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Giáo trình Thực tập cơ khí đại cương (Nghề: Công nghệ ô tô) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 79 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THỰC TẬP CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG
NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐKTKT
ngày
tháng
năm 20 của Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THỰC TẬP CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG
NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THƠNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Nguyễn Tấn Lực
Học vị: Thạc sĩ


Đơn vị: Khoa Cơng Nghệ Ơ Tơ
Email:

TRƯỞNG KHOA

TỔ TRƯỞNG
BỘ MƠN

CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Thực Tập Cơ Khí Đại Cương được dùng trong chương trình đào tạo trình
độ trung cấp tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh. Giáo
trình do chính giảng viên biên soạn với sự góp ý đầy đủ từ chuyên gia chuyên ngành
lĩnh vực ô tô và các chuyên gia từ doanh nghiệp.
Giáo trình Thực Tập Cơ Khí Đại Cương được biên soạn theo đề cương chi tiết

do Bộ GD – ĐT và Trường CĐ Kinh Tế - Kỹ Thuật TP.HCM xây dựng, thông qua.
Nội dung biên soạn trên tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu, tuy nhiên kiến thức trong giáo
trình có mối liên hệ logich, chặt chẽ.
Khi biên soạn giáo trình, chúng tơi cố gắng cập nhập kiến thức phù hợp với đối
tượng dạy và học. Giáo trình được biên soạn cho đối tượng là sinh viên Cao đẳng kỹ
thuật chun ngành cơ khí và ơ tơ..
Giáo trình này trang bị những kiến thức cơ bản của kỹ thuật nguội như lấy dấu,
các phương pháp gia công nguội, tư thế thao tác khi gia công nguội, kỹ thuật thực hiện
các công việc cơ bản nghề nguội, sử dụng thiết bị thường dùng, cách gá, lắp dụng cụ
thông thường, biện pháp đánh giá, kiểm tra, những sai sót hư hỏng có thể xảy ra và các
biện pháp khắc phục …
Mặc dù đã cố gắng nhưng không tránh khỏi khiếm khuyết. Rất mong nhận được
ý kiến đóng góp của đồng nghiệp để hiệu chỉnh cho hồn thiện hơn.
Mọi góp ý xin gửi về Khoa Cơng Nghệ Ơ Tơ Trường CĐ Kinh Tế - Kỹ Thuật
TP.HCM. Với cá nhân là người biên soạn giáo trình này rất mong được sự góp ý chân
thành của các thầy cơ và chun gia nhằm hồn thiện giáo trình này giúp ích trong
cơng tác giảng dạy. Mọi chi tiết xin liên hiện tại ĐTDĐ:
0977746240
…………., ngày……tháng……năm………
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên


MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Bài 1 : NỢI QUY THỰC TẬP XƯỞNG – AN TỒN LAO ĐỢNG ................................ 7
Bài 2 : SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM............................................ 10
Bài 3: THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU ................................................................ 17

Bài 4: THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI ................................................................. 22
Bài 5: KỸ THUẬT KHOAN CHI TIẾT ........................................................................... 35
Bài 6: THAO TÁC DŨA KIM LOẠI ............................................................................... 17
Bài 7: CẮT REN KIM LOẠI ............................................................................................ 44
Bài 8: BÀI TẬP TỔNG HỢP ............................................................................................ 48
Bài 9: NỘI QUI – ADLĐ- KHÁI NIỆM VỀ MÁY HÀN, QUE HÀN,
CÁC TƯ THẾ HÀN .......................................................................................................... 54
Bài 10: GÂY VÀ DUY TRÌ HỔ QUANG ĐIỆN ............................................................. 62
Bài 11: HÀN ĐIỂM ........................................................................................................... 65
Bài 12: HÀN BẰNG ĐẤU MÍ. ......................................................................................... 68
Bài 13: HÀN MÍ ................................................................................................................ 69
Bài 14: HÀN BẰNG GĨC ................................................................................................ 72


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: THỰC TẬP CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG
Mã mô đun: MĐ2103707
Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 72 giờ; Kiểm
tra: 4 giờ)
Đơn vị quản lý mô-đun: Khoa Công Nghệ Ơ Tơ
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun chun ngành, học kì II tính theo tồn khóa học
- Tính chất: Mơ đun bắt buộc trong chương trình.
II. Mục tiêu mơ đun:
- Kiến thức:
+ Nhận diện và đọc được ký hiệu và đọc chính xác sơ đồ mạch điện.
+ Nhận dạng các phần tử trong hệ thống nguồn điện.Nguyên lý hoạt động của hệ thống
nguồn điện.
+ Nhận dạng các phần tử trong hệ thống thông tin. Nguyên lý hoạt động của hệ thống
thông tin.

+ Nhận dạng các phần tử trong hệ thống chiếu sáng tín hiệu. Nguyên lý hoạt động của
hệ thống chiếu sáng tín hiệu.
+ Nhận dạng các phần tử trong hệ thống gạt nước và rửa kính. Nguyên lý hoạt động
của hệ thống gạt nước và rửa kính.
+ Nhận dạng các phần tử trong hệ thống khóa cửa và nâng hạ kính. Ngun lý hoạt
động của hệ thống khóa cửa và nâng hạ kính.
+ Nhận dạng các phần tử trong hệ thống điều khiển gương chiếu hậu. Nguyên lý hoạt
động của hệ thống điều khiển gương chiếu hậu.
- Kỹ năng:
 Sử dụng được các dụng cụ và thiết bị điện đúng yêu cầu kỹ thuật.
 Bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế được các phần tử trong hệ thống nguồn điện.
 Sửa chữa, bảo dưỡng và thay thế được các phần tử trong hệ thống thông tin.


 Sửa chữa và bảo dưỡng, thay thế được các phần tử trong hệ thống chiếu sáng tín
hiệu.
 Sửa chữa và bảo dưỡng, thay thế được các phần tử trong hệ thống gạt nước và rửa
kính.
 Sửa chữa và bảo dưỡng, thay thế được các phần tử trong hệ thống khóa cửa và nâng
hạ kính.
 Sửa chữa và bảo dưỡng, thay thế được các phần tử trong hệ thống điều khiển gương
chiếu hậu.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: khả năng tự học, tìm tịi và u thích nghề nghiệp
của bản thân.



Bài 1: NỢI QUY THỰC TẬP XƯỞNG – AN TỒN LAO ĐỢNG
Bài 1
NỘI QUY THỰC TẬP XƯỞNG – AN TỒN LAO ĐỘNG

MỤC TIÊU
 Thực hiện tốt nội quy an toàn xưởng thực tập, nội quy sử dụng máy móc, thiết
bị.
 Giải thích được các khái niệm và thuật ngữ kỹ thuật dùng trong nghề nguội
NỘI DUNG
- Khái niệm chung về nghề nguội
- Nội quy thực tập.
- Viết bản thu hoạch và bản cam kết thực hiện nội quy thực tập.
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGHỀ
1.1.1 Tính chất của nghề ng̣i
 Tạo cho người thợ có tay nghề cơ bản về nguội có thể vận dụng vào bất cứ
ngành nghề nào
 Quy trình thực hiện phứp tạp địi hỏi có kỷ năng kỷ xảo
 Thủ cơng tỷ mỹ địi hỏi độ chính xác cao
1.1.2 Điều kiện để học thực tập ng̣i
 Có kiến thức tởng hợp của các mơn kỹ thuật cơ sở như vẽ kỹ thuật, dung sai,
vật liệu cơ khí
 Có q trình luyện tập cần cù tỉ mỉ kiên nhẫn để hình thành các kỹ năng kỹ xảo
 Có sức khỏe tốt
1.1.3 Các cơng việc nghề ng̣i
 Ch̉n bị:Uốn, nắn kim loại lấy dấu, cưa cắt
 Gia công : Đục, Giũa, Khoan, Khoét, Doa, Cưa, Cắt ren, Cạo, Đánh bóng ….
 Lắp ráp : Cạo rà, ép, rà khớp, tán đinh …
1.2 NỘI QUY XƯỞNG
Điều 1:
Học sinh phải có mặt đúng giị tập trung trước cửa xưởng khi giáo viên cho
phép mới trình tự vào lớp
-

Trể 5 phút xin giấy phép vào lớp


-

Trể 15 phút không được vào lớp coi như vắng mặt khơng lý do

KHOA CƠNG NGHỆ Ô TÔ

1


Bài 1: NỢI QUY THỰC TẬP XƯỞNG – AN TỒN LAO ĐỢNG
-

Nghỉ học phải có giấy phép

Điều 2:
Vào xưởng phải để cặp sách đúng nơi quy định
Điều 3:
Trang phục bảo hộ lao động phải gọn gàng
Điều 4:
Tập trung nghe giảng và quan sát các thao tác mẫu của giáo viên. Đọc
hiểu cặn kẽ và ghi chép đầy đủ các bản vẽ, u cầu kỹ thuật, bản quy trình cơng
nghệ
Điều 5:
Khi thực tập không được đi lại lộn xộn, mất trật tự, phải tập trung vào
bài tập, không hút thuốc, ăn uống trong lớp
Điều 6:
Không đưa người lạ khác lớp vào trong xưởng khi chưa được phép của
giáo viên hướng dẫn
Điều 7:

Đang thực tập muốn ra ngoài phải được phép của giáo viên, trong giờ
nghỉ giải lao tuyệt đối không được chơi thể thao
Điều 8:
Phải có ý thức bảo vệ của cơng, giữ gìn dụng cụ, trang thiết bị trong
xưởng, tránh những làm những hành động gây nguy hiểm cho bản thân và
người khác
Điều 9:
Khi có sự cố xảy ra nhanh chóng cách ly nạn nhân ra khỏi tác nhân gây
tai hại, sơ cấp cứu và đưa nạn nhân đến y tế, giữ nguyên hiện trường và báo với
giáo viên hướng dẫn
Điều 10:
Cuối giờ thực tập nhanh chóng thu dọn dụng cụ, giao nộp sản phẩm làm
vệ sinh chỗ làm việc, tồn xưỏng. Sau đó tập trung lớp nghe giáo viên rút kinh
nghiệm và phổ biến công việc ngày hôm sau
1.3 AN TỒN LAO ĐỘNG

KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ

2


Bài 1: NỢI QUY THỰC TẬP XƯỞNG – AN TỒN LAO ĐỘNG
1.3.1 Trước khi làm việc
 Kiểm tra bàn nguội, êtô, đồ gá và các thiết bị dùng cho công việc có họat động
bình thường hay khơng
 Làm quen với bản hướng dẫn phiếu công việc, bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật đề
ra đối với công việc
 Kiểm tra dụng cụ, vật liệu, phôi liệu dùng trong công việc
 Điều chỉnh chiều cao êtô cho đúng khổ người
 Đặt lên bàn nguội những dụng cụ, thiết bị, phôi liệu, đồ gá cần thiết để bắt đầu

làm việc
-

Những dụng cụ cầm bằng tay phải đặt bên phải

-

Những dụng cụ cầm bằng tay trái đặt bên trái

-

Những dụng cụ cầm bằng hai tay phải đặt trước mặt

-

Những dụng cụ thường dùng đặt ở gần

-

Dụng cụ đo đặt riêng trước mặt và trên vải dày sạch

1.3.2 Trong khi làm việc
 Trên bàn nguội chỉ đặt những dụng cụ và vật dụng cần thiết trong thời gian
làm việc nhất định. Các thứ còn lại được xếp vào ngăn kéo
 Sau khi dùng xong dụng cụ nào phải đặt ngay vào chỗ quy định
 Không được :
-

Vứt các dụng cụ vào nhau hay vứt lên vật khác


-

Đánh tay quay eto bằng buá hay vật khác

-

Dùng ống để nối dài tay quay eto

-

Xếp ngổn ngang trên bàn nguội những phôi liệu hoặc những chi tiết
đã gia công

 Thường xuyên giữ sạch sẽ ngăn nắp nơi làm việc
1.3.3 Khi làm xong công việc
1. Quét sạch phoi ở dụng cụ, dùng giẻ lau sạch các dụng cụ
2. Quét sạch phoi trên eto bàn nguội
3. Thu dọn vật liệu, phôi liệu cũng như các chi tiết đã gia công khỏi bàn nguội
4. Bàn giao bàn nguội cho tổ trưởng người trực trong ca thực tập

KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ

3


BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
BÀI 2
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
THỜI GIAN : 1 CA


A. MỤC TIÊU
 Sử dụng các dụng cụ đo kiểm một cách hợp lý đúng thao tác kỹ thuật
 Đo được kích thước chính xác bằng thước lá, thước cặp, panme
 Sử dụng và bảo quản các dụng cụ vạch dấu hợp lý, đúng thao tác kỹ thuật
 Mài sửa được các dụng cụ vạch dấu
 Vạch dấu được trên chi tiết theo kích thước yêu cầu
B. NỘI DUNG
2.1 DỤNG CỤ ĐO, KIỂM
2.1.1 Thước kiểm phẳng
+ Công dụng:Kiểm tra độ phẳng , thẳng cuả chi tiết bằng khe sáng.
+ Cách sử dụng: Cầm thước đặt vng góc với mặt

Hình 2.1

phẳng cần kiểm tra hướng về nguồn sáng
nếu khe sáng đều hoặc khơng có thì đạt u cầu.
2.1.2 Thước đo góc (eke)
+ Công dụng: Dùng để kiểm tra độ vng
góc của hai mặt phẳng bằng khe sáng
+ Cách sử dụng: Áp sát mặt đo của thước

Hình 2.2

vào góc của mặt phẳng cần kiểm tra hướng
về nguồn sáng nếu khe sáng đều thì đạt yêu
cầu nếu khe sáng hở lớn dần từ đỉnh đến cạnh thì góc của mặt phẳng nhỏ hơn
90 độ và ngược lại
0

KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ


4


BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM

Hình 2.3

Hình 2.4

2.1.3 Thước lá
+ Giới hạn đo 0 150, 0  200, 0  300,
0  500, 0  1000
+ Giá trị một vạch chia bằng 1 mm
+ Cách sử dụng: Áp sát thước lá vào bề
mặt của chi tiết cần đo gốc kích thước
trùng chỉ số 0 trên thước

Hình 2.5

Khi đọc kích thước mắt nên nhìn thảng vào mặt số , vng góc với bề mặt đo

Hình 2.6

Hình 2.7

2.1.4.Thước cặp
Cấu tạo và các chi tiết thước cặp

KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ


5


BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM

Hình 2.8

- Giá trị trên thân thước chính bằng 1 mm
- Giá trị trên thước phụ bằng độ chính xác của thước
- Độ chính xác của thước 0.1 mm, 0.05 mm, 0.02 m/m
- Cơng dụng: Đo ngồi, đo trong, đo độ sâu.
+ Đo ngồi: Cầm thước nới lỏng vít kẹp chặt.
Di chuyển mỏ cặp theo kích thước lớn hơn kích thưóc của chi tiết.
Di chuyển hàm di động cho đến khi hàm di động chạm vào mặt chi tiết cần đo
Đảm bảo sự tiếp xúc của hàm cặp sao cho vng góc với kích thước cần đo.
Siết chặt vít kẹp lấy ra khỏi chi tiết.
+ Đọc số đo : Đo trong và đo độ sâu theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Cách đọc số đo của thước cặp:
+ Phần nguyên mm đọc trên thân thước chính của thước tương ứng với vạch 0
của thước phụ
+ Phần lẽ bằng số vạch tính từ 0 của thân thước phụ đến vạch nào trùng vạch
chia bất kỳ trên thưóc chính rồi nhân số vạch đó với độ chính xác của thước

KHOA CƠNG NGHỆ Ô TÔ

6


BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM


Hình 2.9

Hình 2.10

Hình 2.11
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ

7


BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM

Hình 2.12

2.1.5 Panme
Cấu tạo chung
Giới hạn đo 0 25; 25 50; 50 75; 75 100
Độ chính xác 0,01 mm
Đọc số đo
+ Số nguyên mm: 0.5 mm đọc trên thang số thẳng ở thân của pan me
+ Số phần trăm xác định theo vạch chia trên mặt cong của thang số vịng
trùng với đường vạch dọc trên thân ngang

Hình 2.13
KHOA CƠNG NGHỆ Ô TÔ

8



BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM

Hình 2.14

Hình 2.15

KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ

9


BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM

Hình 2.16

Hình 2.18

Hình 2.17

Hình 2.19

2.1.6 Đồng hồ so
KHOA CƠNG NGHỆ Ô TÔ

10


BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ ĐO KIỂM
Cấu tạo chung
Giới hạn đo 0  1 mm

Độ chính xác 0.01 mm

Hình 2.20
2.1.7 Bảo quản chung
Sau khi sử dụng xong, lau sạch, đặt thước kiểm phẳng, thước đo góc, thước lá,
thước cặp, Panme, Đồng hồ so, vào hộp bảo quản

KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ

11


BÀI 3: THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
BÀI 3
THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
THỜI GIAN : 1 CA
3.1 Vạch dấu bằng thước đo và mũi vạch
 Đặt thước vào phôi: Ta giữ thước sao cho giưã thước và phôi không có khe
hở, lực ấn vưà đủ khơng làm thay đởi vị trí của thước trong q trình vạch
dấu
-

Phơi phẳng ta ấn lực tại hai điểm

-

Phôi không phẳng và vạch chiều dài lớn ta ấn lực tại ba điểm trở lên

 Cầm mũi vạch và vạch dấu
-


Cầm mũi vạch như cầm bút chì, vạch một đường liên tục với chiều
dài cần thiết

Yêu cầu Mũi vạch luôn áp sát vào thước hơi nghiêng về phiá ngồi
CHÚ Ý

Khơng được vạch hai ba lần trong một chiều

Hình 3.1

Hình 3.2

KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ

12


BÀI 3: THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
3.2 Chấm dấu
Hướng dẫn và giải thích
 Cầm mũi vạch bằng ba ngón tay
của bàn tay trái: ngón trỏ, ngón giữa, ngón cái
 Đặt đầu nhọn của chấm dấu vào đúng
đường vạch và hơi nghiêng về phiá trước
và kiểm tra vị trí điểm đặt của chấm dấu

Hỉnh 3.3

 Đặt đứng chấm dấu, dùng búa đánh nhẹ lên đầu trên chấm dấu

YÊU CẦU
 Khoảng cách giữa các chấm dấu đảm bảo nhìn nhận một cách chính xác biên
dạng của chi tiết gia cơng cụ thể
 Đường thẳng dài > 150 mm  khoảng cách 2 điểm chấm dấu 20  25 mm
 Đường thẳng dài < 150 mm  khoảng cách 10 15 mm
 Đường tròn <15  chấm 4 điểm giao nhau giưã vịng trịn và 2 đường
kính vng góc
 Đường trịn >15  chấm 6  8 điểm cách đều nhau
 Cung tròn tối thiểu 3 điểm
 Tiếp điểm và giao điểm bắt buộc phải chấm dấu

Hình 3.4
3. 3 Sử dụng com pha vạch dấu
Trình tự:
- Mở khẩu độ compa bằng kích thước cần vẽ
- Vẽ cung , đường trịn
KHOA CƠNG NGHỆ Ô TÔ

13


BÀI 3: THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
Hướng dẫn:
- Cầm com pa bằng tay trái nới lỏng vít kẹp lấy khẩu độ com pa bằng kích
thước bán kính cần vẽ
- Siết chặt vít kẹp , kiểm tra lại kích thước
- Chấm dấu giao điểm của đường tâm  xác định tâm quay của chi tết
- Ấn nhẹ 2 mũi nhọn của compa vào mặt phảng của chi tiết, 1 đầu vào tâm ấn
hơi mạnh tay hơn . Khi quay compa hơi nghiêng về phía chuyển động


Hình 3.5

Hình 3.6

3.4 Sử dụng bộ vạch dấu
Bộ vạch dấu bao gồm: Bàn máp (chuẩn ) khối V; D (giá đặt chi tiết )Thước đo
chiều cao; Thước đo góc; Đài vạch.

KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ

14


BÀI 3: THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU

Ví dụ :

+ Lấy dấu chiều cao chi tiết.
+ Vạch đường thẳng, đường cong trên chi tiết.
+ Vạch các đường thẳng có vị trí tương quan nhất định trên bề

mặt chi tiết.

Hình 3.7

Hình 3.8

Hình 3.11

Hình 3.9


Hình 3.10

3.5 Mài sửa dụng cụ vạch dấu
a) Mài sửa mũi vạch
Kiểm tra máy mài: khe hở giữa bệ tỳ và đá  24mm
Cầm mũi vạch bằng hai tay tay trái tựa vào bệ tỳ của
máy mài đặt nghiêng mũi vạch 1 góc khoảng 100 150
so với mặt bên của đá
Hình 3.12

Xoay nhẹ mũi vạch trong quá trình mài
Mài mũi vạch trên chiều dài 1215mm
b) Mài sửa mũi chấm dấu
Yêu cầu góc mài từ 900 1200
c) Mài sửa mũi nhọn compa vạch dấu
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ

Hình 3.13

15


BÀI 3: THỰC HÀNH LẤY DẤU VẠCH DẤU
Chập hai mủi nhọn compa lại với nhau
Mài hai mũi nhọn ở 4 mặt trên chiều dài
1520 mm sao cho đầu mũi nhọn ở cùng một điểm
Chú ý
+ Trong quá trình mài sửa dụng cụ tránh hiện tượng
làm cháy kim loại tại phần mài phải luôn làm nguội bằng nước

3.6 Bảo quản
Sau khi sử dụng xong, lau sạch, đặt mũi vạch, chấm dấu, com pha vạch dấu, bộ
vạch dấu vào hộp bảo quản đúng nơi quy định.

KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ

16


Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Bài 4 : THỰC HÀNH ĐỤC, CƯA KIM LOẠI
Mục đích : Hình thành kỹ năng cắt kim loại bằng cưa tay.
Vật liệu : Thanh thép (16 x16 x 200mm)
Thiết bị, dụng cụ : Êtô song song, khung cưa tay, lưỡi cưa.
4.1 KỸ THUẬT ĐỤC
4.1.1 Cách cầm đục

Hình 4.1

Hình 4.2

KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TÔ

17


×