Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.73 KB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG

BÁO CÁO CHUN ĐỀ:
CHUYỂN HĨA ĐA HÌNH
GIẢN ĐỒ PHA
NHĨM 1:(LỚP 2111070C)
1.
Lê Thị Mộng Kiều.
2.
Nguyễn Kiều Cẩm Thy.
3.
Nguyễn Lê Mỹ Duyên.
4.
Đặng Thị Thúy Nga.
5.
Nguyễn Huỳnh Trâm

6. Phạm Minh Nghi.
7. Đỗ Kim Hồng.
8. Nguyễn Thị Thu.
9. Ngô Thị Hồng Như.
10. Hà Thị Kim Liên.


Khái niệm

I.CHUYỂN HĨA
ĐA HÌNH

Điều kiện diễn


ra sự chuyển
hóa đa hình
Các dạng chuyển
hóa đa hình

2


Khái niệm

II.GIẢN ĐỒ PHA

Thành phần
Nguyên tắc liên
tục và tương ứng
Các phương pháp
thực nghiệm xây
dựng giản đồ pha
3


I.CHUYỂN HĨA ĐA HÌNH
1. Khái niệm
Một vật liệu rắn có thể tồn tại ở
nhiều cấu trúc tinh thể khác nhau
được gọi là hiện tượng đa hình.
Các tinh thể khác nhau của một chất được gọi là
các dạng đa hình ( nhị hình, tam hình, tứ hình….)

4



Một số dạng mạng tinh thể của Cacbon
5


Sự biến đổi giữa dạng đa
hình này thành dạng đa
hình khác được gọi là sự
chuyển hóa đa hình.

6


I.CHUYỂN HĨA ĐA HÌNH
2. Điều kiện diễn ra sự chuyển
hóa đa hình
- Sự phân bố lại các tiểu phân trong tinh thể
xảy ra dễ dàng nhiều hay ít tùy theo nhiệt độ.
Ví dụ: Có thể giữ được lưu huỳnh đơn tà khá
lâu ở 150C mặc dù chỉ thực sự bền ở 95.50C

7


I.CHUYỂN HĨA ĐA HÌNH
2. Điều kiện diễn ra sự chuyển
hóa đa hình
Dưới nhiệt độ cân bằng (dưới điểm chuyển)
dạng khơng bền có thể tồn tại khá lâu. Nó mất

đi khi mầm của dạng kia được hình thành.
Ví dụ: Dưới 190C dạng bền là thiếc xám dạng
bột. Tuy nhiên đồ vật bằng thiếc chưa chuyển
ngay sang dạng thiếc xám ở 190C vì cần có chất
mầm khơi mào và những chất mầm này sinh ra
ở nhiệt độ rất thấp (tốt nhất là khoảng – 480C)
8


I.CHUYỂN HĨA ĐA HÌNH
2. Điều kiện diễn ra sự chuyển
hóa đa hình

- Áp suất cũng ảnh hưởng tới sự
chuyển hóa đa hình. (Biểu thị bởi
phương trình Claperon – Claudiuxtơ)

dP
L
=
dT
T .∆V
V là hiệu thể tích mol của chất tinh
khiết ở 2 pha cân bằng.
L là năng lượng chuyển pha của chất
9
theo mol.


I.CHUYỂN HĨA ĐA HÌNH

3. Các dạng chuyển hóa đa hình:
- Sự hỗ biến: sự chuyển biến có thể xảy
ra theo cả 2 chiều
Ví dụ: Kim cương  grafit
Thạch anh  tridimit  cristobalit
- Sự độc biến: sự chuyển từ dạng rắn này
sang dạng rắn khác chỉ xảy ra theo một chiều.
Ví dụ: photpho vàng có thể chuyển sang
photpho tím.
10


II.GIẢN ĐỒ PHA
1. Khái niệm
- Giản đồ pha được hiểu là một
loại đồ thị biểu diễn các điều kiện
cân bằng giữa các pha riêng biệt
(các pha có thể phân biệt về mặt
nhiệt động)
- Hai loại giản đồ pha hay gặp:
+ Giản đồ nhiệt độ - áp suất (của nước chẳng
hạn, rất nổi tiếng trong Hóa lý)
+ Giản đồ nhiệt độ - thành phần (của hệ Fe – C,
rất nổi tiếng trong KHVL)
11


C
A


A’

O

B

12


13


II.GIẢN ĐỒ PHA
2. Thành phần (hệ một cấu
tử)
C
Lỏng
Rắn

A’
B

O Hơi

- Gồm 3 khu vực trong
mỗi khu vực chỉ có một
A
pha tồn tại.
- Các khu vực tiếp giáp với
nhau bởi 3 đường.

- Trên mỗi đường 2 pha
cân bằng với nhau.
- Ba đường lại gặp nhau
ở 1 điểm. Trên điểm đó 3
pha đồng thời tồn tại
cân bằng với nhau
14


II.GIẢN ĐỒ PHA
2. Thành phần (hệ hai cấu tử)
- Phải dùng tới 3 trục tọa
độ.
- Xây dựng giản đồ thường
căn cứ vào các đường
nguội
- Trên mỗi đường 2 pha
cân bằng với nhau.

15


II.GIẢN ĐỒ PHA
3. Nguyên tắc liên tục và tương
ứng
- Khi các thông số xác định trạng thái của hệ
thay đổi liên tục thì tính chất của các pha riêng
biệt thay đổi liên tục và tính chất của tồn hệ
cũng thay đổi liên tục nếu khơng có pha mới
xuất hiện hoặc pha cũ mất đi.

- Mỗi tập hợp pha nằm cân bằng với nhau trong
hệ đã cho tương ứng với 1 dạng hình học nhất
định trên giản đồ pha.
16


II.GIẢN ĐỒ PHA
4. Các phương pháp thực
hiện nghiệm xây dựng giản đổ
pha
- Đó là các phương pháp đo các tính chất vật lý
của hệ cân bằng.
- Để xây dựng giản đồ pha được chính xác người
ta thường dùng nhiều phương pháp cùng một lúc.
- Tùy thuộc vào bản chất hệ nghiên cứu mà sử
dụng các phương pháp thích hợp.
Ví dụ: Đối với các hệ ngưng kết có chứa pha rắn
có thể dùng các phương pháp: đo các tính chất
nhiệt, đo tính chất điện, xác định cấu trúc, đo độ
cứng, khối lượng riêng…
17


Cảm ơn thầy và tập 
th

 l

p đã l


ng nghe!
Cảm ơn quý thầy, cô giáo và 
các em học sinh đã tham dự 
tiết học này!



×