Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.75 KB, 109 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 14/8/2011 Ngày dạy:
<i><b> Phần I </b></i>: <b>DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>
<b>Chương I :</b>
<b>CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN</b>
<i><b>Tiết 1</b></i><b>:</b>
<b>MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: </b>Học sinh
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
- Biết được Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét
- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển tư duy phân tích, so sánh
<b>3. Thái độ </b>
<b>-</b> Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Tranh phóng to hình 1.2/sgk
<b>2. Học sinh:</b>
Đọc trước và chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài :2’</b></i>
Từ sinh học 6 đến sinh học 8 các em đã tìm hiểu những kiến thức sinh học cơ
thể, thấy được tính đa dạng sinh học và lược sử tiến hố của sinh giới. Đến sinh học 9 ,
các em sẽ được tìm hiểu những lĩnh vực mới của sinh học , cụ thể là di truyền và biến
dị, cơ thể và môi trường ….( phần 1)
Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm 1 vị trí quan
trọng trong sinh học . Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học, chúng ta cùng
nghiên cứu các thí nghiệm của ơng ngay ở chương 1…..
2. Các ho t ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b></i>: <i>Nêu được nhiệm vụ, nội dung và</i>
<i>vai trò của di truyền học</i>
<b>Gv</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk làm bài
tập mục lệnh/sgk-5.
<b>?</b> Liên hệ với bản thân và xác định xem mình
giống và khác bố mẹ ở những điểm nào? (về
<b>I. Di truyền học</b> ( 12’)
<b>9A</b> <b>9B</b>
hình dạng, chiều cao, màu mắt…)
<i><b>GV ghi bảng</b>:</i>
- Những điểm giống bố mẹ => hiện tượng di
truyền
- Những điểm khác bố mẹ => Hiện tượng biến
dị
<b>? </b> Vậy theo em thế nào là hiện tượng biến dị
và di truyền ?
<b>Gv</b><i>: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song</i>
<i>song gắn liền với quá trình sinh sản</i>.
<b>?</b> Hãy trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn
<b>GV</b>: Giải thích theo thông tin/sgk….
<i><b>*. Mục tiêu</b></i>: <i>- Biết được Menđen là người đặt</i>
<i>nền móng cho di truyền học</i>
<i>- Nêu được pp nghiên cứu di truyền của</i>
<i>Menđen:PP phân tích các thế hệ lai </i>
<b>GV</b>: Giới thiệu tiểu sử của Menđen
- Gọi hs đọc mục “ em có biết?”/sgk-7.
- Cho hs quan sát hình 1.2/sgk phóng to
<b>?</b> Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính
trạng đem lai ?
<b>?</b> Hãy nêu phương pháp nghiên cứu của
Menđen?
<b>GV</b>: Tiểu kết……
PP nghiên cứu của Menđen có tính sáng tạo,
độc đáo: Ơng tách riêng từng cặp tt để nghiên
cứu, làm đơn giản tính di truyền phức tạp của
sinh vật cho dễ nghiên cứu: tạo dòng thuần
chủng, dùng tốn thống kê phân tích để rút ra
quy luật di truyền các tt ( Sgk..+ em có biết?)
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt
các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho
các thế hệ con, cháu
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra
khác với bố mẹ và khác nhau về
nhiều chi tiết.
=>Biến dị và di truyền là hai hiện
tượng song song gắn liền với quá
trình sinh sản.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở
vật chất, cơ chế, tính quy luật của
hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trị quan
trọng khơng chỉ về lí thuyết mà cịn
có giá trị thực tiễn cho khoa học
chọn giống và y học, đặc biệt là
trong công nghệ sinh học hiện đại.
<b>II. Menđen – Người đặt nền móng</b>
<b>cho di truyền học.(15’)</b>
- Bằng phương pháp phân tích các
thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra
các quy luật di truyền từ thực
nghiệm, đặt nền móng cho di truyền
học
<b>III. Một số thuật ngữ và kí hiệu</b>
<b>cơ bản của di truyền học (10’)</b>
<b>GV</b>: hướng dẫn hs nghiên cứu 1 số thuật
ngữ /sgk -> ghi nhớ kiến thức
<b>?</b> Tính trạng là gì? cho VD?
<b>?</b> Thế nào là cặp tính trạng tương phản? Cho
VD?
<b>?</b> Khi nào được coi là giống ( hay dịng )
thuần chủng? Cho Vd?
<b>GV</b>: Giới thiệu 1 số kí hiệu /sgk
<b>3. Củng cố - Luyện tập</b>: (5’)
- Trình bày nơi dung cơ bản của phép lai phân tích các thế hệ lai của Menđen ?
- Lấy các Vd về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm “ cặp tính trạng
tương phản” ?
-Tại sao Menđen lai chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai
? <i>(vì thuận tiện cho việc theo dõi sự DT của các cặp TT)</i>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> (1’)
- Học bài , trả lời các câu hỏi/sgk -7
- Chuẩn bị bài sau: + Đọc trước bài 2
+ Kẻ bảng 2/sgk -8 vào vở bài tập.
_________________________
Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 2:</b></i>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hs trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể di hợp
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li, nêu được ý nghĩa của quy luật.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của menđen.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống
<b>2. Kĩ năng</b>
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tíchsố liệu, kênh hình để giải thích được
các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
<b>3. Thái độ: </b>Hs u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 2.1 ; 2.3 /sgk
- Bảng phụ
<b>2. Học sinh:</b>
Đọc trước bài
- Kẻ bảng 2/sgk vào vở bài tập
<b>9A</b> <b>9B</b>
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<b>?</b> Nhắc lại một số thuật ngữ : Tính trạng, cặp tính trạng tương phản, giống
(dịng) thuần chủng ?
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài : 1’</b></i>
Vậy khi lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng
tương phản thì kết quả lai sẽ ntn? …..
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b></i>: <i>HS hiểu và trình bày được thí</i>
<i>nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen</i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thơng tin/sgk kết hợp
quan sát hình 2.1
<b>? </b> Menđen đã tiến hành giao phấn giữa các
giống đậu Hà Lan ntn?
<b>GV</b> nhấn mạnh: Đậu Hà lan có đặc điểm là tự
thụ phấn khá nghiêm ngặt. Menđen đã tiến hành
tự thụ phấn giữa các giống đậu Hà Lan khác
nhau về 1 cặp tt thuần chủng tương phản. Ơng
đã tiến hành các thí nghhiệm này rất cẩn thận, tỉ
mỉ và công phu.
- Y/c hs quan sát kĩ hình 2.1/sgk
<b>? </b> Hãy mơ tả cách tiến hành thí nghiệm thụ phấn
nhân tạo giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng ?
<b>?</b> Vậy kết quả thu được ở F1 là gì? (<i>tồn hoa</i>
<i>đỏ)</i>
<b>GV</b>: Quan sát bảng 2 ta thấy: Menđen k chỉ tiến
hành thụ phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng
mà ơng cịn tiến hành với nhiều tn khác (bảng 2)
<b>?</b> Hãy xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu
hình ở F2 vào ô trống ?
<b>GV</b>: Các tt của cơ thể như: hoa đỏ, hoa trắng,
thân cao, thân lùn,... được gọi là kiểu hình
<b>? </b> Vậy theo em kiểu hình là gì ?
<i><b>GV lưu ý hs</b></i>: Dù có thay đổi vị trí của các giống
cây chọn làm bố, mẹ như: hoa đỏ làm bố, hoa
trắng làm mẹ và ngược lại thì kết quả của 2 phép
lai đều như nhau khơng có gì thay đổi vì bố và
<b>I. Thí nghiệm của Menđen (17’)</b>
<b>2. Các khái niệm:</b>
mẹ đều có vai trị di truyền như nhau. Chính bởi
vậy,Menđen dã gọi tính trạng biểu hiện ngay ở
F1 là tính trạng trội cịn tính trạng đến F2 mới
được biểu hiện là tính trạng lặn . Như vậy….
<b>? </b> Quan sát hình 2.2/sgk. Hãy viết sơ đồ lai khi
cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng ?
<b>Gv: y/c hs</b> hoàn thành bài tập mục lệnh/sgk.9 ?
<b>? </b> Qua kết quả thí nghiệm của Menđen em có
kết luận gì ?
<i><b>*. Mục tiêu</b></i>: <i>HS giải thích được kết quả thí</i>
<i>nghiệm theo quan niệm của Menđen</i>
<i> - Phát biểu được nội dung quy luật phân li</i>.
<b>GV</b>: Giải thích qua quan niệm đương thời của
Menđen ( sgk và sgv )
- cho hs qs hình 2.3/sgk.9 và giải thích
+ Quy ước: Gen A ...
Gen a...
+ Sơ đồ lai ...
<b>? </b> Cho biết tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các
loại hợp tử ở F2 ?
Đa: <i>Tỉ lệ GF1 1A: 1a</i>
<i> tỉ lệ hợp tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa</i>
<b>? </b> Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
(<i>vì thể dị hợp Aa biểu hiện kh trội giống như thể</i>
<i>đồng hợp AA) </i>
<b>? </b> Vậy Menđen đã giải thích kết quả của thí
nghiệm này như thế nào ?
<b>GV: </b>Cho hs đọc /sgk.10
- Tính trạng trội : Là tính trạng
biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Là tình trạng đến
F2 mới được biểu hiện
<b>2. Thí nghiệm</b>:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
=> Như vậy: Khi lai 2 bố mẹ khác
nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì F1 <i>đồng tính</i>
về tính trạng của bố hoặc mẹ. cịn
<i>3 trội : 1 lặn.</i>
<b>II. Menđen giải thích kết quả thí</b>
<b>nghiệm: ( 15’)</b>
<i>1. Giải thích:</i>
- Theo Menđen: Sự phân li và tổ
hợp của cặp nhân tố di truyền (cặp
gen) quy định cặp tính trạng thơng
qua các q trình phát sinh giao tử
và thụ tinh
- Đây chính là điểm cơ bản trong quy luật
phân li của Menđen....
<b>?</b> Quy luật phân li được phát biểu ntn ?
GV: Gọi hs đọc kết luận /sgk
<i>2.Quy luật phân li:</i>
<i>Trong quá trình phát sinh giao tử,</i>
<i>mỗi nhân tố di truyền trong cặp</i>
<i>nhân tố di truyền phân li về 1 giao</i>
<i>tử và giữ nguyên bản chất như ở</i>
<i>cơ thể thuần chủng của P.</i>
<i><b>*. Kết luận</b></i>: (sgk-10)
<b>3. Củng cố - Luyện tập: (</b>5’)
- Nêu khái niệm kiểu hình, và cho VD minh hoạ
- Phát biểu nơi dung quy luật phân li ?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan ntn ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>( 3’)
- Học bài , trả lời câu hỏi/sgk-10
*. Hướng dẫn BT4/sgk-10
- Vì F1 tồn là cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tt trội, mắt đỏ là tt lặn
- Quy ước: + Gen A quy định mắt đe, gen a quy định mắt đỏ
- Sơ đồ lai: ...
P: Mắt đen x Mắt đỏ
AA aa
Gp: A a
F1: Aa (mắt đen) x Aa
GF1 A; a A; a
F2: 1AA; 2Aa; 1aa
=> Tỉ lệ KH: 3 cá kiếm mắt đen; 1 cá kiếm mắt đỏ
Ngày soạn: 18 /8/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 3:</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li và phân li.
- Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện
nhát định
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội khơng hồn tồn với di truyền trội
hồn toàn
<b>9A</b> <b>9B</b>
<b>2. Kĩ năng</b>
- Phát triển tư duy lí luận như: Phân tích, so sánh
<b>3. Thái độ: Hs</b> u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh vẽ minh hoạ phép lai phân tích
- Tranh phóng to hình 3/sgk-12
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài cũ, đọc trước bài mới
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>:
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (Ko)</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài :1’</b></i>
Bài trước ta tìm hiểu thí nghiệm của Menđen, khi lai hoa đỏ thuần chủng với
hoa trắng thì kết quả F1 thu được tồn hoa đỏ , F2 thu được kết quả 3 hoa đỏ : 1 hoa
trắng ( 3 trội : 1 lặn ).
Vậy nếu ngay ở F1 đã xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng theo tỉ lệ 1:1 thì kiểu gen
của P sẽ ntn ?...
*. Các ho t ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b></i>: <i>Trình bày được nội dung, mục đích</i>
<i>và ứng dụng của phép lai phân tích </i>
<b>Gv</b>: Cho hs quan sát lại hình 2.3/sgk-9
<b>?</b> Nhắc lại thế nào là kiểu hình ?
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk-11
<b>?</b> Thế nào là kiểu gen. thể đồng hợp, thể dị hợp
<b>?</b> Những tính trạng trội ở F2 trong thí nghiệm
của Menđen do kiểu gen nào quy định ?
GV: Y/c hs nghiên cứu tiếp thơng tin/sgk-11.
Thảo luận nhóm hồn thành bài tập mục lệnh
(3’).
<b> GV</b>- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận
xét…..
<b>?</b> Hãy xác định kết quả của các phép lai:
*. P: hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
*. P : Hoa đỏ X Hoa trắng
Aa aa
- Viết sơ đồ lai ?
<b>?</b> Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội ?
<b>GV</b>: Tiểu kết và chốt lại: Phép lai đó gọi là phép
lai phân tích
<b>III. Lai phân tích</b>: (15’)
<b>Hs</b>: <i>Tiến hành thảo luận</i>
<b>?</b> Điền từ thích hợp vào chỗ trống ?
<b>?</b> Phép lai phân tích là gì ? Mục đích của lai
phân tích ?
<i><b>*. Mục tiêu</b>: Nêu được vai trị của quy luật phân</i>
<i>li đối với sản xuất</i>
<b>Gv</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk-11
<b>?</b> Trên cơ thể sinh vật tương quan trội – lặn
được biểu hiện ntn ?Cho VD ?
<b>? </b> Theo em tính trạng trội và tính trạng lặn thì
tính trạng nào tốt hơn ? Vì sao ?
<b>?</b> Để tránh có sự phân li của các cây con giống
cần có điều kiện gì ? <i>( giống phải thuần chủng)</i>
<b>?</b> Vậy muốn xác định giống có thuần chủng hay
khơng thì phải dùng phép lai nào?
<b>Gv</b>: Để xác định được tương quan trội - lặn của 1
cặp tt tương phản ở vật nuôi, cây trồng người ta
dùng pp phân tích các thế hệ lai của Menđen
- Lai phân tích được sử dụng trong nghiên cứu di
truyền. Moocgan đã dùng lai phân tích phát hiện
ra DT liên kết hoàn toàn và k hoàn toàn, xác lập
bản đồ di truyền thông qua việc xác định tần số
hốn vị gen. Mặt khác lai phân tích cịn được sử
dụng trong chọn giống để kt giống có thuần
chủng hay khơng.
<i><b>*. Mục tiêu: Phân </b>biệt được hiện tượng di</i>
<i>truyền trội khơng hồn tồn với trội hồn tồn</i>
<b>GV</b>: Cho hs quan sát hình 2.3/sgk và giới
thiệu………..
<i><b>HS</b></i>: <i>Trội…..Kiểu gen….lặn</i>
<i>….đồng hợp…..trội…..dị hợp.</i>
Lai phân tích:
- Là phép lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác định kiểu
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính
thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả phép lai phân tính
theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen dị hợp.
<b>IV. ý nghĩa của tương quan trội</b>
<b>– lặn. ( 14’)</b>
- Tương quan trội – lặn là hiện
tượng phổ biến ở nhiều tính trạng
trên cơ thể sinh vật .
- Tính trạng trội thường là tính
trạng tốt => Cần xác định tính
trạng trội và tập trung nhiều gen
trội quý vào 1 kiểu gen để tạo ra
giống có giá trị kinh tế cao.
- Sự phân li thường làm xuất hiện
các tính trạng xấu. Do vậy để
tránh sự phân li thì các con giống
phải thuần chủng.
<b>?</b> Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa
<i>Đặc</i>
<i>điểm</i>
<i>Trội khơng hồn</i>
<i>tồn</i>
<i>tn của menđen</i>
KH ở
F1
TT trung gian
(đỏ)
TT trội (đỏ)
KH ở
F2
1 trôi : 2 trung
gian: 1 lặn ( 1 đỏ:
2 hồng: 1 trắng)
3 trội : 1 lặn ( 3 đỏ:
1 trắng )
<b>?</b> Điền những cụm từ thích hợp vào chỗ
trống…?
<b>? </b> Em hiểu thế nào là trội khơng hồn tồn ?
<b>GV</b>: Tiểu kết lai bằng kết luận/sgk -13.
- Trội khơng hồn tồn là hiện
tượng di truyền trong đó kiểu
hình của F1 biểu hiện tính trạng
trung gian giữa bố và mẹ , cịn F2
có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1
<b>3. Củng cố - Luyện tập: 3’</b>
<i><b>Bài tập</b></i>: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
<b>1.</b> Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
a. Tồn quả vàng b. Toàn quả đỏ
c. 1 quả đỏ : 1 quả vàng d. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
<b>2</b>. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. F1 thu được
51% cây thân cao, 49% cây thân thấp . Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa b. P : Aa x Aa
c. P : AA x Aa d. P : Aa x aa
<i>ĐA: 1b; 2d; </i>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’</b>
- Học bài , trả lời câu hỏi/sgk-13
- Chuẩn bị bài sau:
+ Tìm hiểu về lai 2 cặp tính trạng
+ Kẻ bảng 4/sgk-15 vào vở bài tập.
________________________
Ngày soạn: 21/8/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 4:</b></i>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hs mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai 2 cặp tt của Menđen.
<b>9A</b> <b>9B</b>
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
- Vận dụng được nội dung quy luật phân li độc lập để giải quyết các bài tập.
<b>3. Thái độ</b> : HS yêu thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
-Tranh phóng to hình 4/sgk
- Bảng phụ
<b>2. Học sinh:</b>
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
- Kẻ bảng 4/sgk vào vở bài tập
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<b>?</b> Khi cho đậu Hà lan thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng thì kết quả lai F1, F2
sẽ ntn ? Viết sơ đồ lai ?
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài : (1’)</b></i>
…..Vậy khi lai 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì kết quả đời lai F1, F2
sẽ ntn ? cơ trị ta cùng nghiên cứu qua bài hôm nay…
<i><b>*.Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b></i>:
<i>- Trình bày được thí nghiệm lai 2 cặp tính</i>
<i>trạng của Men đen</i>
<i>- Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát</i>
<i>triển được nội dung quy luật phân li độc lập</i>
<b>GV</b>: Y/c hs quan sát hình 4, kết hợp nghiên
cứu thơng tin/sgk-14
<b>?</b> Hãy trình bày thí nghiệm của Menđen ?
<b>Hs</b>: trình bày thí nghiệm
<i><b>GV lưu ý hs: </b></i>
+ hạt vàng trơn F1 nằm trong quả của cây mẹ
(P)
+ 4 kiểu hình F2: Vàng trơn, vàng nhăn, xanh
trơn, xanh nhăn nằm trong quả của cây F1
+ 4 KH F2 về hạt nói trên nằm đan xen ngay
trong các quả trên cây F1 với số lượng khác
nhau như menđen đã thống kê
<b>GV</b>: Y/c hs tiếp tục nghiên cứu thơng tin thực
hiện phần lệnh 1/sgk
<b>I. Thí nghiệm của Menđen: (23’)</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>
Lai hai bố mẹ thuần chủng khác
nhau về 2 cặp tính trạng tương phản:
P : Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn
<b>?</b> Quan sát hình 4 và điền nội dung phù hợp
vào bảng 4/sgk-15 ?
<b>GV</b>: y/c các nhóm thảo luận ( 2’) sau đó gọi hs
các nhóm báo cáo
<i>*. Bảng chuẩn kiến thức:</i>
<b>HS</b>: <i>TIến hành thảo luận theo nhóm</i>
<i> - Đại diện nhóm lên báo cáo,</i>
<i>nhóm khác nhận xét, bổ sung </i>
<i><b>Kiểu hình</b></i>
<i><b>F</b><b>2</b></i> <i><b>Số hạt</b></i> <i><b>Tỉ lệ kiểu hình F</b><b>2</b></i> <i><b>Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F</b><b>2</b></i>
Vàng , trơn
Vàng, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng = 315+ 101 =
Xanh 108+ 32 1
Trơn = 315+ 108 = 3
Nhăn 101+ 32 1
<b>? </b>Trình bày lại thí nghiệm của Menđen ?
<b>GV</b>: Tiểu kết theo thông tin/sgk.15( <b>từ tỉ lệ</b> ....
- Từ mối tương quan trên Menđen cho rằng
các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di
truyền độc lập với nhau ( không phụ thuộc vào
nhau )
<b>?</b> Vậy căn cứ vào đâu mà ông lại khẳng định
như vậy ? <i>(căn cứ vào tỉ lệ Kh ở F2 bằng tích tỉ</i>
<i>lệ của các TT hợp thành nó)</i>
<b>?</b> Hồn thành bài tập mục lệnh/sgk -15 ?
<b>Gv</b>: Tiểu kết, qua thí nghiệm của Menđen ơng
đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp
tính trạng ...
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu lai kết quả thí nghiệm
ở F2
<b>?</b> Kh nào ở F2 khác P ?
<b>?</b> Vậy theo em thế nào là biến dị tổ hợp ?
<b>? </b> Trong thí nghiệm của Menđen ở F2 xuất hiện
những biến dị tổ hợp nào ?
<b>?</b> Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở những hình
thức sinh sản nào? (<i>ở những lồi sv có hình</i>
<b>2. Kết luận:</b>
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp
TT tương phản thuần chủng di
truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ
lệ mỗi KH bằng <i>tích tỉ lệ</i> của các TT
hợp thành nó.
<b>II. Biến dị tổ hợp</b> : (10’)
<i>thức ss hữu tính (giao phối)</i>
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
(<i>căn cứ vào tỉ lệ mỗi Kh ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các TT hợp thành nó,</i>
<i>Menđen đã xác định các tt màu sắc và hình dạng hạt đậu dt độc lập với nhau))</i>
- Làm bài tập 3/sgk-16
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’</b>
- Học bài , trả lời câu
hỏi/sgk-- Chuẩn bị bài sau:
+ Đọc trước bài 5
+ Kẻ bảng 5/sgk vào vở bài tập.
_______________________
Ngày soạn: 5/9/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 5</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
menđen.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hoá
<b>2. Kĩ năng: </b>Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các
kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
<b>3. Thái độ : </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh vẽ: Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Menđen
- Bảng phụ ghi ND bảng 5/sgk
<b>2. Học sinh:</b>
Đọc trước bài và kể bảng 5/sgk vào vở bài tập
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
<b>*. Câu hỏi: </b><i>Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và</i>
<i>hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau ?</i>
<b>9A</b> <b>9B</b>
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài : (1’)</b></i>
..Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình ra sao? Nội dung của quy
luật phân li độc lập được phát biểu ntn và có ý nghĩa ntn trong chọn giống và tiến hố ?
Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ..
<i><b>*.Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b></i>: <i>Hs hiểu và giải thích được kết</i>
<i>quả thí nghiệm theo quan niệm của</i>
<i>Menđen</i>
<b>GV</b>: Cho hs quan sát lại hình 4/sgk-14
<b>?</b> Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ phân li
từng cặp tính trạng ở F2 ?
<b>? </b>Kết quả thí nghiệm trên cho ta kết luận
gì?
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thơng tin/sgk giải
thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm
của thụ tinh Menđen .
<b>? </b> Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm
ntn ?
<b>GV</b>: tiểu kết theo thông tin/sgk
<i>*. Lưu ý hs</i>: ở cơ thể lai F1 khi hình thành
giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và
a với B và b như nhau -> tạo ra 4 loai giao
tử có tỉ lệ ngang nhau là: AB, Ab, aB, ab
<b>?</b> Vậy F1 có kiểu gen ntn ? <i>(dị hợp)</i>
<b>?</b> Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử ?
<i>(do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao</i>
<i>tử đực với 4 loại giao tử cái trong qt thụ</i>
<b>GV</b>: Hướng dẫn hs xác định kiểu gen và
kiểu hình ở F2
-. y/c hs hồn thành bảng 5/sgk
- Kẻ bảng gọi hs lên điền bảng
<b>HS</b>: Hoàn thiện bảng 5:
<i> *. Bảng chuẩn kiến thức:</i>
<b>III. Menđen giải thích kết quả thí</b>
<b>nghiệm : (19’)</b>
<i><b>1. Giải thích:</b></i>
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng
do 1 cặp nhân tố di truyền quy định
- Quy ước:
+ Gen A quy định hạt vàng
+ Gen a quy định hạt xanh
+ Gen B quy định vỏ trơn
+Gen b quy định vỏ nhăn
- Sơ đồ lai: (hình 5/sgk )
P : Vàng , trơn x Xanh , nhăn
AABB aabb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
<i><b>trơn</b></i> <i><b>nhăn</b></i> <i><b>trơn</b></i>
tỉ lệ của mỗi
kiểu gen ở F2
1 AABB
2 A aBb
2 AABb
4 A aBb
1 AAbb
2 A abb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
tỉ lệ mỗi kiểu
hình ở F2
9 3 3 1
<b>?</b> Từ bảng trên hãy cho biết kết quả thu
được ở F2 ?
<b>GV</b>: Từ những phân tích trên Menđen đã
phát hiện ra quy luật phân li độc lập
<b>?</b> Phát biểu ND quy luật phân li độc lập ?
<i><b>*. Mục tiêu</b></i>: <i>HS hiểu được ý nghĩa của quy</i>
<i>luật phân li độc lập</i>
<b>? </b> Nhắc lại khái niệm biến dị tổ hợp ?
<b>?</b> Cho biết những nguyên nhân xuất hiện
các biến dị tổ hợp ở F2 trong thí nghiệm
của Menđen ?
<b>?</b> Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa ntn
đối với chọn giống và tiến hố ?
<b>? </b> Tại sao những lồi sinh sản hữu tính
biến dị tổ hợp lại phong phú ?
<b>GV</b>: Gọi hs đọc kết luận chung/sgk
<i><b>2. Quy luật phân li độc lập :</b></i>
Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã
phân li độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử.
<b>IV. Ý nghĩa của quy luật phân li độc</b>
<b>lập : (10’)</b>
- Giải thích được 1 trong những
nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ
hợp vơ cùng phong phú ở các lồi sinh
vật giao phối.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng
đối với chọn giống và tiến hoá
<i><b>*. Kết luận</b></i>: Sgk-19
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trang ntn ?
- Kết quả của 1 phép lai có tỉ lệ kiểu hình là: 9:3:3:1. Hãy xác định kiểu gen của
phép lai trên?
<b>4. Hướng dẫnhọc sinh tự học ở nhà:</b> (4’)
- Học bài , trả lời câu hỏi/sgk
<i>*. Hướng dẫn làm bài tập 4/sgk </i>
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành
+ Các nhóm làm trước thí nghiệm : Gieo 1 đồng xu và giưo 2 đồng xu.
Mỗi loại gieo 25 lần , sau đó thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2/sgk.
______________________________
Ngày soạn: 12/9/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 6:</b></i>
<b>Bài 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Menđen.
<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ
<b>3. Thái độ : </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>Bảng phụ ghi kết quả của các nhóm
<b>2. Học sinh</b>:
- Mỗi nhóm có sẵn 2 đồng kim loại
- Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>(không)
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 1’)</b></i>
Bài học hôm nay sẽ giúp các em xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời
xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại . Tè đó các em biết vận dụng xác
suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 cặp tính
tính trạng….
<i><b>*Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>GV</b>: Hướng dẫn hs quy trình thực hành
- Tiến hành theo nhóm 4 hs. 1 hs gieo đồng
kim loại, các hs khác còn lại quan sát và ghi
kết quả
<i><b>*. Lưu ý: </b></i>
+ Quy định trước mặt sấp, mặt ngửa
+ Mỗi nhóm gieo 50 lần , thống kê mỗi lần rơi
vào bảng 6.1, Sau đó báo cáo kết quả
<b>GV</b> nhấn mạnh: gieo 2 đồng kim loại có thể
xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau
- 2 đồng sấp ( SS)
- 1 đồng sấp, 1 đồng ngửa (SN)
- 2 đồng ngửa (NN)
<b>Gv</b>: y/c mỗi nhóm giep 50 lần và thống kê vào
<b>I. Gieo đồng kim loại: (23’)</b>
<b>1. Gieo 1 đồng kim loại</b>:
- Lấy 1 đồng kim loại cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác
định.
<b>HS</b>: <i>thống kê kết quả thực hành và</i>
<i>báo cáo vào bảng 6.1 gv đã chuẩn</i>
<i>bị sẵn</i>
<b> 2. Gieo 2 đồng kim loại:</b>
bảng 6.2/sgk
<b>GV</b>: gọi lần lượt các nhóm báo cáo kết quả và
tổng hợp vào bảng sau:
<b>II. Thống kê kết quả của các</b>
<b>nhóm: (16’)</b>
<i><b> Tiến hành</b></i>
<i><b>Nhóm</b></i>
<i><b>Gieo 1 đồng kim loại</b></i> <i><b>Gieo 2 đồng kim loại</b></i>
S N SS SN NN
1
2
3
….
Cộng Số lượng
Tỉ lệ (%)
<b>GV</b>: y/c hs căn cứ vào kết quả thống kê để trả lời
câu hỏi
<b>?</b> Hãy liên hệ với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con
lai F1 : Aa
=>. Nghĩa là : P(A) = P(a)= 1/2 . Hay 1A: 1a.
Vấn đề này đã được phân tích và nhấn mạnh ở
<b>?</b> tương tự từ kết quả bảng 6.2 hãy liên hệ với tỉ
lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng và giải
thích sự tương đồng đó.?
<i>Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ xác suất</i>
<i>1SS:2SN:1NN => tỉ lệ Kg ở F2trong thí nghiệm</i>
<i>của Menđen là 1AA: 2Aa: 1aa</i>
<b>GV</b> lưu ý hs: Số lượng thống kê càng lớn càng
đảm bảo độ chính xác.
<b>HS</b>; Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa
<b>3</b>. <b>Củng cố - Luyện tập:</b> (4’)
- Gv nhận xét tinh thần thái độ và kết quả thực hành của các nhóm
- Hướng dẫn các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 5.1 và 6.2 /sgk-20,21
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’)</b>
- Hoàn thành bài thu hoạch
- Chuẩn bị bài sau: luyện tập
+ Làm các bài tập /sgk-22,23 chuẩn bị cho tiết sau luyện tập chương 1.
__________________________________
Ngày soạn: 4/9/2011 Ngày dạy:
<i><b> Tiết 7</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- </b>Củng cố, khắc sâuvà mở rộng kiến thức về các quy luật di truyền
- Biết bân dụng lí thuyết để giải các bài tập
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập di truyền
- Viết được sơ đồ lai
<b>3. Thái độ : </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>Nội dung luyện tập
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước và làm một số bài tập theo yêu cầu
<b>III. Tến trình bài dạy</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( không)</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài : (1’)</b></i>
<b>9A</b> <b>9B</b>
Qua các tiết học trước các em đã được nghiên cứu thí nghiệm của Menđen trong
phép lai 1 cặp tính trạng và lai 2 cặp tính trạng ….. Để củng cố , khắc sâu và mở rộng
kiến thức về các quy luật di truyền và giúp các em vận dụng lí thuyết vào giải các bài
tập về di truyền . Cơ trị ta cùng nghiên cứu bài hôn nay…
<i><b>*. Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>GV: </b>Hướng dẫn hs cách giải từng
dạng toán
* Dạng 1:
*. Dạng 2:
GV: Tương tự hướng dẫn hs cách giải
các bài tập về lai 2 cặp tình trạng
*. Dạng 1:
*. Dạng 2:
<b>GV: </b>Cho hs rèn luyện cách viết sơ đồ
<b>I. Hướng dẫn giải bài tập:</b>
<b>1. Lai một cặp tính trạng:</b>
<b>*. Dạng 1: </b>Biết kiểu hình của P -> xác
định tỉ lệ KH,KG của F1 và F2
- Cách giải :
+ Bước 1: Quy ước gen
+ Bước 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai
<i><b>*. Dạng 2</b></i>: Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở
đời con -> Xác định KH, KG ở P
- Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở
đời con
F: (3:1) => P: Aa x Aa
F: (1:1) => P : Aa x aa
F: (1:2:1) => P: Aa x Aa
<b>2. Lai hai cặp tính trạng</b> :
<i><b>*. Dạng 1</b></i>: Biết KG, KH ở P -> Xác định tỉ
lệ Kh ở F1 và F2
- Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính
trạng suy ra tích tỉ lệ các tính trạng ở F1 và
F2
( 3:1) ( 3:1) = 9: 3: 3: 1
( 3:1) (1:1) = 3:3:1:1
( 3:1) ( 1:2:1) = 6:3:3:2:1
<i><b>*. Dạng 2</b></i>: Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở
đời con -> Xác định kiểu gen của P
- Cách giải :
Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con => KG của
P
F2: 9:3:3:1 => F2 dị hợp về 2 cặp gen nên
-> P thuần chủng
F2: 3:3:1:1 -> P: AaBb x Aabb
F2: 1:1:1:1 -> P: AaBb x aaBb
Hoặc: Aabb x aaBb
lai thông qua bt 1
- Gọi 6 h/s lên bảng viết sơ đồ lai....
<b>Gv:</b> Y/c hs đọc nội dụng bài tập
1/sgk-22 sau đó suy nghĩ trả lời
- Gọi hs báo cáo kết quả và giải thích
sự lựa chọn
<b>? </b> Cho biết kết quả lai F1 ở phép lai trên
<b>GV</b>: Gọi hs đọc nội dung bài tập 2/sgk
<b>?</b> Hãy xác định kiểu gen của P để phù
hợp với phép lai trên?
<b>GV</b>: Gọi hs đọc nội dung bài tập 3/sgk
<b>?</b> Theo em câu trả lời nào là đúng nhất.
Tai sao ?
<b>GV</b>: Gọi hs đọc nội dung bài tập 4
<b>? </b> Để sinh ra người con mắt xanh (aa)
thì P phải cho những loại giao tử nào ?
<b>?</b> Để sinh ra con mắt đen (A-) thì P cho
những loại giao tử nào ?
<b>?</b> Vậy KH và Kg của P là ntn ?
<b>GV</b>: Hướng dẫn hs làm bài tập:
<b>?</b> Xác định tỉ lệ Kh ở F2?
<b>?</b> Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng:
Đỏ/vàng ; Trịn /bầu dục =?
<b>? </b> Xác định kiểu gen của P ?
Viết sơ đồ lai từ P đến f2 cho các trường
hợp sau
+ P: AA x AA
+ P; AA x Aa
+ P: AA x aa
+ P: Aa x Aa
+ P: Aa x aa
+ P: aa x aa
<i><b>*.Bài 2</b></i>:
<i>Giải</i>
P: Lông ngắn thuần chủng x lơng dài
F1: Tồn lơng ngắn
-> Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội
<i><b>*. Bài 3</b></i>:
Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm : 25 % xanh
lục -> F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Vậy => P: Aa x Aa
<i><b>*. Bài 4: </b></i>
F1: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25%
hoa trắng
->F1 có tỉ lệ: 1:2:1
->Tỉ lệ kiểu hình trội khơng hồn tồn
<i><b>*. Bài 5:</b></i>
<b>HS</b>: Bố và mẹ mỗi bên cho 1 giao tử a
<b>Hs</b>: Bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A
<i><b>Đa</b></i>:
b, Mẹ mắt đen ( Aa) x bố mắt đen( Aa)
hoặc
d, Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
<i><b>*. Bài 6</b></i>:
F2 có 901 cây hoa đỏ , trịn : 299 cây hoa
đỏ, bầu dục
301 quả vàng, tròn : 103 vàng, bầu dục
=> Tỉ lệ Kh ở F2 là: 9:3:3:1
-> P thuần chủng về 2 cặp gen
AAbb aaBB
<b>3. Củng cố - luyện tập: 2’</b>
- Gv chốt lại kiến thức cơ bản
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> (1’)
- Làm lại các bài tập /sgk
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài nhiễm sắc thể.
________________________
Ngày soạn: 7.9 Ngày dạy:
<b>CHƯƠNG II</b>
<b>Bài 8</b>:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) của mỗi lồi
- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên
phân
- Nêu được chức năng của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ </b>
Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 8.1 – 8.5/sgk
<b>2. Học sinh</b>:
Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (</b>không)
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 1’)</b></i>
Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới các nhiễm sắc thể có trong
nhân tế bào . Vậy NSt có cấu trúc ntn? Và nó có vai trị gì đối với sự di truyền các tính
trạng? Để trả lời được câu hỏi này cơ trị ta cùng tìm hiểu bài hôm nay…
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>*. Mục tiêu: </b><i>Hiểu được mục đích và ý nghĩa</i>
<i>của di truyền học</i>
<b>GV</b>: Cho hs quan sát hình 8.1/sgk-24, kết hợp
nghiên cứu thơng tin mục I.
<b>I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm</b>
<b>sắc thể: ( 20’)</b>
9A 9B
<b>?</b> Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại ntn ?
<b>?</b> Thế nào là cặp NST tương đồng ?
<b>? </b> Em có nhận xét gì về các gen trên cặp
NST tương đồng ?
<i>(Tồn tại thành từng cặp tương ứng )</i>
<b>GV</b>: Tiểu kết theo thông tin/sgk
<b>? </b> Bộ NST chứa cặp NST tương đồng được gọi
là gì ?
<b>GV</b>: Giải thích thêm theo sgv: ….
<b>?</b> Trong giao tử bộ NST tồn tại ntn ?
<b>GV</b>: Vì trong quá trình giảm phân và hình
thành giao tử đã có sự phân li các cặp NST nên
số lượng giảm đi 1 nửa…
- Y/c hs quan sát hình 8.2/sgk-24 kết hợp với
thơng tin bảng 8-> thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi phần lệnh /sgk-24 ( 3’)
<b>?</b> Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản
ánh trình độ tiến hố của lồi khơng ? <i>( không)</i>
<b>?</b> Mô tả bộ NST của ruồi giấm về hình dạng và
số lượng ?
<b>? </b> Bộ NST cịn được đặc trưng bởi yếu tố nào ?
<b>GV</b>: Cho hs quan sát hình 8.3/sgk-25 và giải
thích mức độ đóng xoắn của NST…( sgk)
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Mô tả được cấu trúc điển hình của</i>
<i>NST ở kì giữa</i>
<b>GV</b>: Y/c hs quan sát hình 8.4 và 8.5/sgk-25
<b>?</b> Cho biết các số 1 và 2 chỉ những thành phần
cấu trúc nào của NST ?
<b>ĐA</b>: 1- Crômatit ; 2- Tâm động
<b>? </b> Mơ tả cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình
phân chia tế bào ?
<b>GV</b>: Cho hs quan sát lại hình 8.3 và giới thiệu
- Trong tế bào sinh dưỡng nhiễm
sắc thể tồn tại thành từng cặp
tương đồng(<i>Giống nhau về hình</i>
<i>thái , kích thước)</i>
- Bộ NST chứa cặp NST tương
đồng -> Bộ NST lưỡng bội (2n )
- Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1
NSt ->Bộ nhiễm sắc thể đơn bội
(n).
<b>HS</b>: <i><b>+ Con cái</b></i> : 1 cặp NST hình
chữ V, 1 cặp NST hình hạt, 1 cặp
NST giới tính hình que( XX)
<i><b>+ Con đực</b></i>: 2 cặp NST hình
- Tế bào của mỗi lồi sinh vật có 1
bộ NST đặc trưng về số lượng và
hình dạng.
<b>II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể</b>
( 10’ )
những hình dạng đặc trưng của NST
<b>GV:</b> Gọi hs đọc thông tin mục III/sgk
<b>?</b> Khả năng tự nhân đơi của NST có ý nhĩa gì ?
<b>GV</b>: Giải thích thêm …(sgk)
<b>?</b> Bài học hôn nay đã giúp các em nắm bắt
được điều gì ?
AND và prơtêin loại histoon.
<b>III. Chức năng của nhiễm sắc</b>
<b>thể</b>
<b> </b>:<b> </b> ( 8’)
- NST là cấu trúc mang gen có bản
chất là AND, chính nhờ sự tự sao
của AND đưa đến sự tự nhân đôi
của nhiễm sắc thể , nhờ đó các gen
quy định tính trạgn được di truyền
qua các thế hệ tế bào và cơ thể .
<i><b>*. Kết luận</b></i> : sgk -26.
<b>3. Củng cố- Luyện tập:</b> (5’)
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân
chia tế bào ? Mơ tả cấu trúc đó ?
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3/sgk
- Chuẩn bị bài sau: Nguyên phân
+ Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập
Ngày soạn: 12.9 Ngày
dạy:
<i><b>Tiết 9:</b></i>
<b> Bài 9:</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (Chủ yếu là sự đóng, duỗi xoắn)
trong chu kì tế bào
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở
tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên
phân.
- Nêu được ý nghiã của nguyên phân đối cới sự sinh sản và sinh trưởng của cơ
thể
<b>2. Kĩ năng</b>
9A 9B
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
<b>3. Thái độ: </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 9.2 ; 9.3/sgk
- Bảng phụ : Bảng 9.2/sgk
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>Câu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của q trình phân</i>
<i>chia tế bào ?Mơ tả câu trúc đó ? </i>
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<i>- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõp nhất ở kì giữa của quá trình</i>
<i>phân chia tế bào </i>
<i>- Gồm 2 crơmatit đính với nhau ở tâm động…..</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 1’)</b></i>
Như các em đã biết cơ thể lớn lên là nhờ quá trình phân chia tế bào. Vịng đời
của mỗi tế bào có khả năng phân chi qua các kì . Hình thái của NST biến đổi qua các
kì của chu kì tế bào thơng qua sự đóng duỗi xoắn của nó….
Vậy trong vchu kì tế bào NST biến đổi như thế nào ?...Cơ trị ta cùng tìm hiểu
bài hơm nay…
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của hoch sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b>:Trình bày được sự biến đổi hình</i>
<i>thái NST( chủ yếu là sự đóng, duỗi xoắn)</i>
<i>trong chu kì tế bào</i>
<b>GV</b>: Cho hs quan sát hình 9.1 và hình 9.2 /sgk
- Giải thích: Cơ thể lớn lên được là nhờ sự
phân chia tế bào , vịng đời của mỗi tế bào
có khả năng phân chia bao gồm kì trung
gian và thời gian phan bào nguyên nhiễm (
gọi tắt là nguyên phân )
<b>?</b> Nếu coi chu kì tế bào là 1 đơn vị thời gian
thì diễn biến ở kì trung gian so với thời kì
nguyên phân ntn? Vì sao ?
<b>GV</b>: y/c hs nghiên cứu thơng tin mục I/sgk -27
-> Hồn thành bài tập mục lệnh
<b>?</b> Ghi vào bảng 9.1 về mức độ đóng xoắn ,
duỗi xoắn nhiều hay ít của NST ?
<b>I. Biến đổi hình thái nhiễm sắc</b>
<b>thể trong chu kì tế bào</b>
( 12’ )
<b>HS</b>: Kì trung gian chiếm nhiều
hơn. Vì đây là thời kì NST diễn ra
sự tự nhân đơi
<b>GV</b>: Gọi hs lên điền bảng
<i>ĐA</i>:
<i>Hình thái</i>
<i>NST</i>
<i>Kì trung</i>
<i>gian</i>
<i>Kì</i>
<i>đầu</i>
<i>Kì</i>
<i>giữa</i>
<i>Kì</i>
<i>sau</i>
<i>Kì</i>
<i>cuối</i>
Mức độ
duỗi xoắn
Nhiều
ít Nhiều
Mức độ
đóng xoắn
ít Cực
đại
<b>?</b> Trình bày sự biến đổi hình thái NST trong
chu kì tế bào ?
<b>?</b> Sự đóng và duỗi xoắn có ý nghĩa gì ?
<i><b>Gv chuyển ý:</b></i> trong quá trình ngun phân
NST có những biến đổi ntn….
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Trình bày được những diễn biến</i>
<i>cơ bản của NSTqua các kì của nguyên phân</i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin mục II/sgk-28
<b>?</b> Bước vào kì trung gian NST có những biến
đổi gì ?
<b>GV:</b> Y/c hs tiếp tục nghiên cứu thông tin , kết
<b>? </b> Trình bày những diễn biến cơ bản củ NST ở
các kì của ngun phân ?
<b>GV:</b> Gọi hs các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ
sung
Chốt lại bằng bảng chuẩn kt
Thơng qua sự:
+ Đóng xoắn: Cực đại ở kì giữa
+ Duỗi xoắn: Dạng sợi mảnh ở kì
trung gian
<b>II. Những biến đổi cơ bản của</b>
<b>nhiễm sắc thể trong quá trình</b>
<b>nguyên phân.</b>
( 18’)
<i><b>*. Kì trung gian</b></i>:
- NST dài , mảnh, duỗi xoắn
- NST nhân đôi
- trung tử nhân đôi
<i><b>*. Những bến đổi cơ bản trong</b></i>
<i><b>quá trình nguyên phân.</b></i>
<i><b>Các kì</b></i> <i><b>Những diễn biến cơ bản của NST</b></i>
Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực
của tế bào
Kì cuối - Các NST đơn giãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc
chất
<b>?</b> Trong chu kì phân chia tế bào nhân hay tế
bào phân chia trứơc ? <i>( Nhân)</i>
sao ?
<b>?</b> Thoi phân bào có vai trị gì ?
<b>? </b> Trong chu kì tế bào những hoạt động nào
của NST là quan trọng nhất. Tại sao ?
<i><b>GV nhấn mạnh: </b></i>
- ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các
bào quan
- Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác
nhau giữa tế bào ĐV và TV
<b>?</b> Nêu kết quả của quá trình nguyên phân ?
<i><b>*. Mục tiêu:</b>Nắm được ý nghĩa của nguyên</i>
<i>phân</i>
<b>GV</b>: Gọi hs đọc thông tin mục II/sgk-29
<b>? </b> Do đâu mà số lượng NST của tế bào con
giống tế bào mẹ ?
<b>?</b> Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng
mà bộ NST khơng đổi -> Điều đó có ý nghĩa
gì ?
<b>?</b> Vậy ngun phân có ý nghĩa sinh học gì
đối với cơ thể ?
Y/c học sinh đọc kết luận chung/sgk
<i><b>HS</b></i>: Biến mất ở kì đầu, xuất hiện ở
kì cuối
<i><b>*. Kết quả:</b></i> Từ 1 tế bào ban đầu tạo
ra 2 tế bào con có bộ NST giống
nhau và giống tế bào mẹ
<b>III. ý nghĩa của nguyên phân.</b>
( 10’)
<b>HS</b>: Bộ NST của loài được ổn định
- Nguyên phân là phương thức sinh
sản của tế bào và lớn lên của cơ thể ,
đồng thời duy trì ổn định bộ NST
đặc trưng của loài qua các thế hệ tế
bào
<i><b>*. Kết luận</b></i>: Sgk
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (3’)
<b>*. Bài tập:</b> hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
<b>1</b>. ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
a. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
b. Sự sao chép nguyên vẹn của bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
<b>2</b>. ở ruồi giấm 2n = 8 . Một tế bào ruối giấm dang ở kì sau của nguyên phân số
NST trong tế bào đó là :
<b>a</b>. 4 NST <b>b</b>. 8 NST <b>c</b>. 16 NST <b>d</b>. 32 NST
<i><b>( ĐA: 1b ; 2c )</b></i>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk-30
- Chuẩn bị bài sau:2
_____________________________
Ngày soạn:15.9 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 10</b></i>
<b>Bài 10:</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở
tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kì của giảm phân.
- Nêu được ý nghĩa của giảm phân.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương
đồng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình , đồng thời phát triển tư duy llí
luận của hs
<b>3. Thái độ : </b>Học sinh yêu thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 10/sgk
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10
<b>2. Học sinh</b>:
Đọc trước bài và kể bảng 10 vào vở
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ?</i>
<i><b>*. Đáp án</b>:</i>
<i>Y/c nêu được những diễn biến diễn ra ở kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối…</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 1’)</b></i>
Qua bài nguyên phân ta thấy kết quả của quá trình nguyên phân là : Từ 1 TB
ban đầu tạo ra 2 TB con giống hệt tế bào mẹ ….
Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân , diễn
ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục ….
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>Gv</b>: cho hs nghiên cứu thông tin/sgk -31
<b>?</b> Thế nào là giảm phân ?
<i><b>*. Giảm phân:</b></i> ( sgk)
<b>Hs:</b> Giảm phân là sự phân chia của
tế bào sinh dục mang bộ NST lưỡng
bội ( 2n NST ) ở thời kì chín , qua 2
lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào
9A 9B
<b>GV:</b> Giới thiệu theo thong tin/sgk-31
<i><b>*. Mục tiêu</b>: Tìm hiểu những diễn biến cơ</i>
<i>bản của NST ở các kì trong giảm phân I và</i>
<i>II</i>
<b>?</b> Kì trung gian NST có hình thái ntn ?
<b>GV</b>: Y/c hs tiếp tục nghiên cứu thơng tin kết
hợp quan sát hình vẽ trong bảng 10/sgk->
Thảo luận nhóm
<b>?</b> Điền nội dung phù hợp vào bảng 10 …?
<b>GV</b>: - Gọi hs báo cáo, nhận xét bổ sung
- Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
con có bộ NST đơn bội ( n NST),
nghĩa là số lượng NST ở tế bào con
giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ.
<b>I. Những diễn biến cơ bản của</b>
<b>nhiễm sắc thể trong giảm phân.</b>
( 20’ )
<i>( Phiếu học tập )</i>
<i><b>Các</b></i>
<i><b>kì</b></i>
<i><b>Những diễn biến cơ bản của NST</b></i>
<i><b>Lần phân bào I</b></i> <i><b>Lần phân bào II</b></i>
<i><b>Kì</b></i>
<i><b>đầu</b></i>
- Các NST kép xoắn, co ngắn. Tiếp
hợp theo chiều dọc và có thể bắt
chéo , sau đó tách rời nhau
- NST co lại cho thấy số lượng NST
kép trong bộ đơn bội
<i><b>Kì</b></i>
<i><b>giữa</b></i>
- Các cặp NST tương đồng tập trung
và xếp song2<sub> thành 2 hàng ở mặt</sub>
phẳng xích đạo của thoi phân bào
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
<i><b>Kì</b></i>
<i><b>sau</b></i>
- Các cặp NST kép tương đồng phân
li độc lập với nhau về 2 cực của tế
bào
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST thể đơn phân li về 2 cực
của tế bào
<i><b>Kì</b></i>
<i><b>cuối</b></i>
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân
mới được tạo thành với số lượng là
bộ đơn bội ( kép)
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân
mới được tạo thành với số lượng là
bộ đơn bội
<b>?</b> Nhận xét kết quả của lần phân bào I ?
<b>GV</b>:Tiểu kết….
<b>?</b> Nhận xét kết quả của giảm phân II ?
<b>Gv</b>: Giải thích thêm theo sgv/47
<b>? </b> Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có
bộ NST giảm đi 1 nửa
<i><b>GV nhấn mạnh</b></i> : Sự phân li độc lập của các
cặp NST kép tương đồng đây là cơ chế tạo ra
các giao tử khác nhau về tổ hợp NST
<b>? </b> Nêu những điểm giống và khác nhau giữa
*.<b>Kết quả:</b> Từ 1 TB mẹ (2n NST)
qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra
4 TB con mang bộ NST đơn bội
(n NST)
<b>II. ý nghĩa của giảm phân </b>
( 10’)
giảm phân I và II ?
<b>ĐA</b>: - <i>Giống nhau</i>: Đều gồm các kì như nhau,
các thành phần biến đổi như nhau
<i>Khác nhau</i>:
<i>Giảm phân I</i> <i>Giảm phân II</i>
Kì trung
gian
Nhân đơi Khơng
Kì đầu Các NST kép
tiếp hợp…..
Khơng
Kì giữa Xếp thành 2
hàng
Xếp 1 hàng
Kì sau Cặp NSt kép
phân li
NST kép tách
nhau
Kì cuối 2 TB con có bộ
NST đơn bội kép
Các NST con có
bộ NST đơn bội
<b>GV</b>: Gọi hs đọc kết luận/sgk <i><b>*. Kết luận:</b></i> Sgk -33
<b>3.Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- So sánh những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên
phân?
- Trong tế bào của 1 loài giao phối , 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa, Bb.
Khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST nào ở tế bào con ( giao tử)
<i> (<b>ĐA</b>: tạo ra 4 loại giao tử… )</i>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi 3,4/sgk
- Chuẩn bị bài sau: Phát sinh giao tử và thụ tinh.
_________________________
Ngày soạn: 18.9 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 11</b></i>
<b>Bài 11:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh
- Nêu được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển tư duy lí luận ( phân tích, so sánh )
<b>3. Thái độ : </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>Tranh phóng to hình 11.1 /sgk
9A 9B
<b>2. Học sinh</b>: Học bài cũ và đọc trước bài mới
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>Giảm phân là gì ? Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm</i>
<i>phân ?</i>
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<i>Y/c nêu được nội dung phần kết luận /sgk-33</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*.Vào bài ( 1’): </b></i>Như vậy ở bài trước các em đã biết : Từ 1 tế bào mẹ ban đầu
qua 2 lần phân bào liên tiếp sinh ra 4 tế bào con mang bộ NSst đơn bội .
Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành giao tử nhưng có sự
khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và cái.
Vậy sự khác nhau đó được thể hiện như thế nào …..
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b>:Trình bày được quá trình phát</i>
<i>sinh giao tử</i>
<i> - nêu được những điểm giống và khác</i>
<i>nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và</i>
<i>cái</i>
<b>Gv:</b> Y/c hs quan sát hình 11, nghiên cứu
thông tin /sgk để trả lời câu hỏi
<b>? </b> Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và
cái ở Đv ?
<b>-Y/c hs</b> Trình bày trên tranh vẽ, lớp nhận
xét……
<b>Gv</b>: Chốt kiến thức và trình bày lại trên tranh
- Cho hs thảo luận nhóm (3’)
<b>?</b> Nêu những điểm giống và khác nhau cơ
bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và
cái ?
<b>GV</b>: - Gọi hs báo cáo, nhận xét, bổ sung
- Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức và
y/c hs học theo ND phiếu học tập.
*<b>. Giống nhau</b>: =>
<b>*. Khác nhau:</b>
<b>I. Sự phát sinh giao tử </b>: ( 19’
<i><b>*. Phát sinh giao tử đực và giao tử</b></i>
<i><b>cái</b></i>
- Trong quá trình phát sinh giao tử
đực và cái :
+ Các tế bào mầm (noãn nguyên
bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện
nguyên phân liên tiếp nhiều lần
+ noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
đều thực hiện giảm phân tạo thành
giao tử.
<i><b>Phát sinh giao tử cái</b></i> <i><b>Phát sinh giao tử đực</b></i>
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho
thể cực thứ nhất ( kích thươc nhỏ) và
nỗn bào bậc 2 ( kích thước lớn )
- Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân II cho
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho
2 tinh bào bậc 2
thể cực thứ 2 ( kích thước nhỏ) và 1
tế bào trứng ( kích thước lớn)
- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua
giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào
trứng.
cho 2 tinh tử , các tinh tử phát triển
thành tinh trùng
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân
cho 4 tinh tử ( 4 tinh trùng )
<i><b>? </b></i>Cho biết kết quả của quá trình phát sinh giao
tử đực và cái ở ĐV?
<i><b>GV nhấn mạnh</b></i> : Từ 1 tinh bào bậc 1 qua
giảm phân cho 4 tinh trùng , các tinh trùng này
đều chứa bộ NST đơn bội ( n) nhưng lại khác
nhau về nguồn gốc NST
- Q trình phát sinh giao tử ở cây có hoa
khá phức tạp …..“ Em có biết ? ”
<b>Gv</b>: Sau quá trình phát sinh giao tử sẽ là sự thụ
tinh …
<i><b>*. Mục tiêu:</b>Xác định được bản chất của quá</i>
<i>trình thụ tinh</i>
<b>Gv</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin /sgk -35
<b>? </b> Cho biết thụ tinh là gì ?
<b>?</b> Vậy bản chất của quá trình thụ tinh là gì ?
<b>?</b> Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao
tử đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các
tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc ?
<i><b>GV</b></i>: Do sự phân li độc lập của các cặp NSt
tương đồng trong quá trình giảm phân đã tạo
nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST .
Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này
<b>GV</b>: Gọi hs đọc thông tin/sgk
<b>?</b> …Giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì về
mặt di truyền ?
<b>ĐA</b>: - Giảm phân tạo bộ NST đơn bội
- Thụ tinh: Khôi phục bộ NST lưỡng bội
<b>?</b> Ngồi ra giảm phân và thụ tinh cịn có ý
nghĩa gì về mặt biến dị ?
<b>ĐA</b>: Tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp
NST khác nhau ( biến dị tổ hợp )
<i><b>=> ý nghĩa</b></i>: Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn
giống và tiến hoá .
<b>II. Thụ tinh</b> : ( 7’)
Là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1
giao tử đực và 1 giao tử cái -> tạo
thành hợp tử.
<i><b>*. Bản chất</b></i>: Là sự kết hợp của 2 bộ
nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng
bội ở hợp tử.
<b>HS:</b> <i>4 tinh trùng chứa bộ NST đơn</i>
<i>bội khác nhau về nguồn gốc -></i>
<i>Hợp tử có các tổ hợp NSt khác</i>
<i>nhau </i>
<b>III. ý nghĩa của giảm phân và thụ</b>
<b>tinh : </b>( 8’)
<b>- </b>Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng
của các loài sinh sản hữu tính qua
các thế hệ cơ thể
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong
phú cho chọn giống và tiến hoá .
<b>3. Củng cố - luyện tập: (3’</b>)
<i><b>*. Bài tập</b></i>: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
Sự kiện quan trọng nhất trong thụ tinh là:
<b>a.</b> Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với 1 giao tử cái
<b>b.</b> Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội
<b>c.</b> Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
<b>d.</b> Sự tạo thành hợp tử. <i>( ĐA: c )</i>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk-36
- Làm bài tập 3,5
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài 12
Ngày soạn: 20.9 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 12</b></i>
<b>Bài 12</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- </b>Nêu được một số đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính và vai trị của nó đối với
sự xác định giới tính.
- Giải thích được cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính và tỉ lệ đực : cái ở mỗi
lồi là 1: 1
- Nêu được các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân
hóa giới tính.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy lý luận
<b>3. Thái độ </b>Học sinh yêu thích môn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
9A 9B
- Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2/sgk
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> (không)
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 1’)</b></i>
Các em biết vấn đề quy định tính đực, tính cái đã được lồi người quan tâm đến
từ lâu , nhiều giả thuyết đã đưa ra, trong đó thuyết NST xác định giới tính giải thích
khá rõ ràng vì sao ở nhiều loài sinh vật số cá thể dực , cái sinh ra với tỉ lệ xấp xỉ là
1:1. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu qua bài hôm nay…..
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b>: Trình bày được một số đặc điểm</i>
<i>của NST giới tính</i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I/sgk,
kết hợp quan sát hình 12.1
<b>? </b>Trong tế bào lưỡng bội của người có mấy
loại NST? (<i>2loại:NST thường và NST giới tính)</i>
<b>?</b> Hãy nêu đặc điểm của NST thường ( về số
lượng, hình thái giữa giống đực và giống cái )
<b>? </b> Nêu đặc điểm của NST giới tính ( về số
lượng, hình thái giống đực, giống cái ) ?
<i><b>GV: Tiểu kết</b></i> ….
<b>? </b> NST giới tính có chức năng gì ?
<b>GV</b>: Giải thích thêm theo sgk /38
- Y/c hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
<b>? </b> So sánh sự khác nhau giữa NST thường và
NST giới tính theo bảng sau ?
<b>I. Nhiễm sắc thể giới tính</b> :
( 15’)
<i><b>*. Đặc điểm</b></i>:
<b>Hs</b>: <i>Các NST thường tồn tại thành</i>
<i>từng cặp tương đồng giống nhau ở</i>
<i>cả 2 giới tính </i>
<i><b>HS</b>: Có 1 cặp NST giới tính tương</i>
<i>đồng XX ở nữ, và 1 cặp NST giới</i>
<i>tính XY ở nam </i>
- Trong tế bào lưỡng bội NST giới
tính tồn tại thành từng cặp tương
đồng XX hoặc không tương đồng
XY quy định sự khác nhau giữa
giống đực và giống cái.
<i><b>*. Chức năng: </b></i>
Mang gen quy định giới tính và
các tính trạng thường liên quan đến
giới tính.
<i> NST</i>
<i>Điểm S2</i> <i>NST giới tính</i> <i>NSt thường</i>
- Số lượng
- Đặc điểm
- Chức năng
<b>GV</b>: - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận
xét, bổ sung..
<i> NST</i>
<i>Điểm so sánh</i> <i>NST giới tính</i> <i>NST thường</i>
<i>Số lượng</i> Thường tồn tại từng cặp trong<sub>tế bào lưỡng bội</sub> Thường tồn tại với số lượng lớn<sub>hơn 1 trong tế bào lưỡng bội</sub>
<i>Đặc điểm</i>
Tồn tại thành từng cặp tương
đồng XX hoặc không tương
đồng XY
Luôn tồn tại thành từng cặp
tương đồng
<i>Chức năng</i>
Mang gen quy định giới tính và
các tính trạng thường liên quan
đến giới tính của cơ thể
Chỉ mang gen quy định tính trạng
<b>?</b> Nêu vai trò của cặp NST XX và XY trong tế
bào ?
<b>GV</b>: Giới thiệu thêm 1 số tổ hợp NSt khác/sgk-38
<i><b>*. Mục tiêu</b>: Tìm hiểu cơ chế NST xác định giới</i>
<i>tính và tỉ lệ giới tính</i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thơng tin /sgk , kết hợp
quan sát hình 12.2
<b>? </b> Ở đa số những loài giao phối giới tính được
xác định vào thời điểm nào của quá trình thụ
tinh ?
<b>GV:</b> Y/c hs quan sát kĩ hình 12.2 thảo luận nhóm
hồn thành bài tập mục lệnh/sgk (2’)
<b>?</b> Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra
qua giảm phân ?
<b>?</b> Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST
giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển
thành con trai hay con gái ?
<b>?</b> Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp
xỉ 1:1 ?
<i><b>ĐA</b></i>: Do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y
được tạo ra với tỉ lệ là ngang nhau tham gia vào
quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau . Tuy
nhiên tỉ lệ này cần được bảo đảm với điều kiện
các hợp tử mang XX và XY có sức sống ngang
nhau , số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn.
<b>? </b> Vậy cơ chế nào xác định giới tính ở đa số loài
giao phối ?
<b>II. Cơ chế nhiễm sắc thể xác</b>
<b>định giới tính: ( 15’) </b>
- Ở đa số loài giao phối , giới tính
được xác định trong q trình thụ
tinh.
<i><b>VD</b></i>: ở người,
<i>*.Qua giảm phân</i>
+ Mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A+X
+ Bố sinh 2 loại tinh trùng 22A+X
và 22A+Y
*. <i>Khi thụ tinh:</i>
+ Tinh trùng X kết hợp với trứng ->
XX ( con gái )
+ Tinh trùng Y kết hợp với trứng ->
XY ( con trai )
<b>? </b> Quan niệm dân gian cho rằng “ sinh con trai
hay con gái là do người mẹ” có đúng khơng ?
<i><b>Gv liên hệ thực tế</b></i>…..Tỉ lệ nam/nữ có ảnh hưởng
tới mức đọ tăng, giảm dân số, phân cơng lao
động, chính sách KT-XH của mỗi quốc gia. ->
phát triển dân số hợp lí bằng cách sinh dể có kế
hoạch.
<b>GV</b>: Cho hs đọc thơng tin /sgk-40
<b>?</b> Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố
giới tính ?
<b> ? </b>Việc nghiên cứu di tryền giới tính có ý nghĩa
gì ?
<b>GV</b>: Gọi hs đọc kết luận /sgk-40.
giao tử và thụ tinh là cơ chế tế bào
học của sự xác định giới tính
<b>III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự</b>
<b>phân hố giới tính ( 8’)</b>
- Mơi trường trong: Hoocmơn sinh
dục
- Mơi trường ngồi : Nhiệt độ, ánh
sáng, hoàn cảnh thụ tinh.
<i>*. ý nghĩa</i>: Chủ động điều chỉnh tỉ
lệ đực, cái phù hợp với mục đích
sản xuất.
<b>3. Củng cố - Luyện tập: (</b>5’)
- Nêu những đi ểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường ?
- Tại sao trong cấu trúc dân số , tỉ lệ nam , nữ xấp xỉ là 1:1 ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’)
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 5 /sgk - 41
- Chuẩn bị bài sau: Di truyền liên kết.
Ngày soạn: 26.9 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 13</b></i>
<b> Bài 13:</b> <b>DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển tư duy thực nghiệm quy nạp.
<b>3. Thái độ </b>
Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 13/sgk
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (không)</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 3’)</b></i>
<i>Gv nêu câu hỏi:</i>
? Hãy viết sơ đồ lai 2 cặp tính trạgn của Menđen ?
HS: P : AaBb X aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
F1: AaBb , A abb, aaBb, aabb
GV: Menđen thì chọn cây đậu Hà lan làm đối tượng nghên cứu. Cịn Moocgan
ơng lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu. Vậy tại sao ông lại chọn ruồi giấm…
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b>: Mô tả và giải thích được thí</i>
<i>nghiệm của Moocgan.</i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk-42
<b>?</b> Tại sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối
tượng nghiên cứu ?
<b>GV</b>: Giải thích theo sgv …Ruồi giấm là 1 lồi
ruồi nhỏ có thân xám trắng, mắt đỏ , thường bám
vào các trái cây chín . Nó là 1 đối tượng mang
nhiều điểm thuận lợi cho các nghiên cứu di
truyền
- Chu trình sống ngắn : Tồn bộ q trình trứng
nở ra dịi, rồi nhộng và ruồi trưởng thành ở 25o<sub>C</sub>
chỉ có 10 ngày . từ 1 cặp ruồi trung bình đẻ rta
khoảng 100 ruồi con .
- Các tính trạng biểu hiện rõ ràng hay có nhiều
đột biến
- Dễ ni trong mơi trường nhân tạo
- Bộ NST lưỡng bội có số lượng ít ( 2n = 8 ) ,
ngồi ra cịn có NST khổng lồ dễ quan sát…
<b>?</b> Hãy trình bày thí nghiệm của Moocgan ?
<b>GV:</b> Y/c hs quan sát kĩ hình 13 thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi mục lện /sgk (5’)
-Gọi hs các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung…
<b>?</b> Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái
<b>I. Thí nghiệm của Moocgan</b>:
( 20’ )
<i><b>*. Thí nghiệm</b></i> :
- Cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần
chủng thân xám, cánh dài và thân
đen , cánh cụt .
thân đen,cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
<b>?</b> Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm
mục đích gì ?
<b>?</b> Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1
Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc
thân và dạng cánh cùng nằm trên 1 NST ( liên
kết gen)
<b>?</b> Vậy so sánh với sơ đồ lai trong phép lai phân
tích về 2 tính trạng của Menđen với thí nghiệm
của Moocgan em thấy có gì khác nhau ?
<b>GV</b> : tiểu kết theo thông tin/sgk
<b>?</b> Hiện tượng di truyền liên kết là gì ?
<b>GV</b>: Nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng
tế bào có khoảng 4000 gen
<b>?</b> Sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào ?
<b>?</b> Vì sao liên kết gen chỉ cho 2 kiểu hình giống P?
<b>?</b> Vậy di truyền liên kết có ý nghĩa gì trong chọn
giống ?
Gv: - Chốt lại kiến thức
- Gọi hs đọc kết luận /sgk-43
<i><b>HS:</b> - Thí nghiệm của Menđen có</i>
<i>tỉ lệ kiểu hình là: 1:1:1:1 -> Xuất</i>
<i>hiện biến dị tổ hợp</i>
<i> - Thí nghiệm của Moocgan</i>
<i>có tỉ lệ kiểu hình là: 1:1 -> khơng</i>
<i>xuất hiện biến dị tổ hợp </i>
<i><b>*. Kết luận</b></i> : Di truyền liên kết là
hiện tượng 1 nhóm tính trạng được
di truyền cùng nhau, được quy định
bởi các gen trên 1 NST cùng phân
li trong quá trình phân bào .
<b>II. Ý nghĩa của di truyền liên kết</b>
(15’)
<i>HS: Vì liên kết gen không tạo ra</i>
<i>hoặc hạn chế sự xuất hiện biến dị</i>
<i>tổ hợp .</i>
- Đảm bảo sự di truyền bền vững
của từng nhóm tính trạng được quy
định bởi các gen trên 1 NST -> Có
thể chọn được những nhóm tính
trạng tốt đi kèm với nhau.
3<b>. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li
độc lập của Menđen nhe thế nào ?
- Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở
tế bào học ?
Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân
__________________________________
Ngày soạn: 1.10 Ngày
dạy:
<i><b>Tiết 14</b></i>
<b>Bài 14: THỰC HÀNH:</b>
<b>QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- HS biết nhận dạng hình thái NST ở các kì
<b>2. Kĩ năng</b>
- Tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái nhiễm sắc thể
<b>3. Thái độ </b>
Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ gồm: Kính hiển vi, bộ tiêu bản NST, tranh
vẽ các kì của ngun phân.
<b>2. Học sinh</b>:
Ơn lại kiến thức về NST qua caca kì của nguyên phân, giảm phân.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
<b>*. Câu hỏi</b>
<i>Trình bày những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào ?:</i>
<i>*. Đáp án:</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 1’)</b></i>
…Bài thực hành hơm nay nhằm giúp các em biết nhận dạng hình thái của NST
qua các kì . Đồng thời củng cố lại kĩ năng sử dụng kính hiển vi…..
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>GV: </b>Kiểm tra kiến thức cũ ( 5’)
<b>?</b> Hãy nhắ lại các bước sử dụng kính hiển vi ?
<b>GV</b>: - Nêu y/c của bài thực hành
- Chia nhóm và phát dụng cụ thực hành cho
các nhóm
- Hướng dẫn hs quan sát
<b>?</b> Nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản NST ?
<i><b>HS</b>: Nêu các bước sử dụng kính</i>
<i>hiển vi….</i>
<b>1. Quan sát tiêu bản nhiễm sắc</b>
<b>thể: ( 15’)</b>
- Đặt tiêu bản lên bàn kính ->
<b>9A</b> <b>9B</b>
<b>GV</b>: Y/c các nhóm quan sát lần lượt tiêu bản. khi
quan sát cần lưu ý:
+ mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào , cần tìm tế
bào mang nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất để quan sát
<b>GV</b>: theo dõi và xác nhận kết quả của các nhóm
<b>GV</b>: Treo tranh các kì của ngun phân cho hs
quan sát và đối chiếu với hình vẽ của nhóm ->
nhận dạng NST đang ở kì nào
<i><b> *. Cung cấp thêm thơng tin: </b></i>
- Kì trung gian tế bào có nhân
- Các kì khác : căn cứ vào vị trí NST trong tế
bào
<i>VD:</i> Kì giữa NST tập trung ở giữa thành 1 hàng có
hình thái rõ rệt
quan sát ở bội giác bé chuyển
sang bội giác lớn
- Nhận dạng tế bào đang ở kì nào
- Khi nhận dạng được hình thái
NST -> Vẽ hình đã quan sát
được vào vở.
<i><b>HS</b> : các nhóm tiến hành quan</i>
<i>sát ….</i>
<b>2. Thu hoạch</b>: ( 13’)
Vẽ các hình quan sát được vào
vở thực hành.
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính hiển vi, kết quả quan sát tiêu
bản
- GV đánh giá chung về ý thức và kết quả thực hành của các nhóm qua bản thu
hoạch….
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’)
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài ADN.
_____________________________
Ngày soạn: 2.10 Ngày dạy:
<i><b> Tiết 15</b></i>
<b> CHƯƠNG III</b>: <b>ADN VÀ GEN</b>
<b> Bài 15</b>:
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tới nguyên tắc bổ sung của
các cặp nucleôtit
<b>9A</b> <b>9B</b>
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ: </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh mơ hình cấu trúc phân tử ADN
- Hộp mơ hình ADN phẳng
- Mơ hình phân tử ADN
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> : (không)
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 1’)</b></i>
ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà cịn liên quan mật thiết
với bản chất hố học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở
cấp độ phân tử…
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Giải thích được vì sao ADN có</i>
<i>cấu tạo đa dạng và đặc thù.</i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk-45
<b>?</b> Hãy nêu thành phần hoá học của ADN ?
<b>?</b> ADN có khối lượng, kích thước ntn và
được cấu tạo theo nguyên tắc nào ?
<b>ĐA</b>: Khối lượng , kích thước lớn
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
<b>?</b> ADN được cấu tạo từ mấy loại đơn phân ?
<b>GV</b>: Ghi bảng: 4 loại đơn phân: Ađênin A;
Timin T; Guanin G ; Xitôxin X
<b>GV</b>: Y/c hs tiếp tục nghiên cứu thơng tin , kết
<b>? </b> Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng ?
<b>GV</b>: Gọi đại diện nhóm phát biểu ….
- Tiểu kết …..
<i><b>*. Nhấn mạnh</b></i>: cấu trúc theo nguyên tắc đa
phân với 4 loại đơn phân khác nhau là yếu tố
tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ADN
<b>I. Cấu tạo hoá học của phân tử</b>
<b>ADN: ( 20’)</b>
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các
nguyên tố C, H, O, N và P
- ADN thuộc loại đại phân tử có kích
thước và khối lượng lớn , được cấu
tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn
phân là các nuclêôtit (thuộc 4 loại A,
T, G, X)
- ADN có tính đa dạng và đặc thù do
thành phần, số lượng và trình tự sắp
xếp của các loại nuclêôtit.
<i><b>VD</b></i>: Ta ví các Nu là các chữ cái A,B,C …->
khi đổi vị trí cá từ -> nghĩa của từ thay đổi .
Nghĩa là với 4 loại Nu nếu trình tự sắp xếp của
các loại Nu thay đổi ta được 1 phân tử ADN
khác …..
<b>?</b> Vị trí của ADN nằm ở đâu ?
<b>Gv</b>: Tiểu kết theo sgk
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Mô tả được cấu trúc không gian</i>
<i>của ADN. Hiểu được nguyên tắc bổ sung và</i>
<i>hệ quả của nó</i>.
<b>GV</b>: Giới thiệu và cho hs quan sát mơ hình
phân tử ADN theo nhóm
<b>?</b> Mô tả cấu trúc không gian của phân tử
ADN trên mơ hình ?
<b>GV</b>: Tiểu kết và phân tích thêm theo sgv…
<b>GV:</b> Cho hs thảo luận nhóm (2’) thực hiện
lệnh/ sgk-46.
- Gọi hs các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ
<b>?</b> Các loại Nu nào giữa 2 mạch liên kết với
nhau thành từng cặp ?
<b>?</b> Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương
ứng với các đơn phân trên đoạn mạch ban đầu
là ntn ?
<b>GV</b>: Các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung -> Khi biết trình tự
sắp xếp các Nu trong mạch đơn này suy ra
trình tự các Nu trong mạch đơn kia.
<b>?</b> Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung ?
<i><b>Gv Nhấn mạnh</b></i>: Tỉ số A + T/ G+X trong các
phân tử ADN khác nhau thì khác nhau và đặc
trưng cho loài.
<b>GV</b>: Gọi hs đọc kết luận/sgk-46.
<b>II. Cấu trúc không gian của phân</b>
<b>tử ADN: (18’)</b>
- ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2
mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục theo
20A0<sub>, chiều dài chu kì xoắn 34A</sub>0
gồm 10 cặp nuclêơtit.
- Các Nu giữa 2 mạch đơn của phân
tử ADN liên kết với nhau theo
nguyên tắc bổ sung: A – T ; G – X.
<i><b>*. Hệ quả: </b></i>
- Do tính chất bổ sung của 2 mạch
nên khi biết trình tự đơn phân của 1
mạch thì suy ra được trình tự đơn
phân của mạch còn lại.
- Về tỉ lệ các loại đơn phân trong
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN ?
<i><b> *. Bài tập</b></i>: tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quyết định ?
<b>a</b>. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nu tronh phân tử ADN.
<b>b</b>. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
<b>c</b>. Tỉ lệ ( A+T) / ( G+X) trong phân tử ADN
<b>d</b>. Cả b và c <i><b>ĐA: a</b></i>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, làm bài tập 1,2,3,4,/sgk-47
- Chuẩn bị bài sau: ADN và bản chất của gen.
_______________________________
Ngày soạn: 6.10 Ngày
dạy:
<i><b>Tiết 16</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc: Bổ sung, bán
bảo toàn.
- Nêu được bản chất hoá học của gen là ADN
- Nêu được chức năng của gen
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
<b>3. Thái độ: </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
-Sơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>Nêu đặc điểm cấu tạo hố học của ADN? Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và</i>
<i>đặc thù ?</i>
<i>*. Đáp án:</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 2’)</b></i>
? ADN có cấu trúc khơng gian ntn ?
HS: ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song , xoắn đều đặn quanh 1
trục theo chiều từ trái sang phải …Các Nu giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau theo
nguyên tắc bổ sung A- T ; G- X ….
Vậy ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào ?...
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Mơ tả sơ lược q trình tự nhân</i>
<i>đơi của ADN. Trình bày được các nguyên tắc</i>
<i>của sự tự nhân đôi ở ADN</i>.
<b>Gv</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I/sgk
<b>? </b> Thông tin trên cho em biết điều gì ?
<b>GV</b>: Y/c hs tiếp tục nghiên cứu thơng tin, kết
hợp quan sát hình 16
- Giới thiệu sơ bộ về không gian , thời gian,
diễn biến và kết quả của sự sao chép ở ADN
- Cho hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục
lệnh/sgk(5’)
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ
sung …
<b>?</b> Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự
nhân đơi là gì ?
<b>ĐA</b>:ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần
<b>? </b>Q trình tự nhân đơi diễn ra trên mấy mạch
của ADN ?
<b>? </b>Các Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp?
<b>? </b>Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra
ntn ?
<b>?</b> Em có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con
và ADN mẹ ?
<b>?</b> Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đơi của ADN?
<b>GV</b>: Tiểu kết… (sgk)
- Cho hs làm bài tập sau
<i>*. Bài tập</i>: 1 đoạn mạch có cấu trúc :
– A – G – T – X – X – A –
– T – X – A – G – G – T –
<b>?</b> Hãy viết cấu trúc của 2 đoạn mạch ADN con
được tạo thành từ đoạn ADN trên ?
<b>ĐA</b>: *. Đoạn 1: – A – G – T – X – X – A –
<b>I. ADN tự nhân đôi theo những</b>
<b>nguyên tắc nào ? ( 20’)</b>
- ADN tự nhân đôi tại NST ở kì
trung gian
- ADN tự nhân đơi theo đúng mẫu
ban đầu
<i><b>*. Q trình tự nhân đôi :</b></i>
+ Hai mạch đơn tách nhau dần
+ Các nuclêôtit của mạch khuôn
liên kết với các nuclêôtit tự do theo
nguyên tắc bổ sung.
+ Hai mạch mới của 2 ADN dần
được hình thành dựa trên mạch
khuôn của ADN mẹ theo chiều
ngược nhau
– T – X – A – G – G – T –
*. Đoạn 2: Tương tự trên
<b>?</b> Vậy quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra
theo nguyên tắc nào ?
<i><b>GV Nhấn mạnh</b></i>:..(sgk)….Đây là đặc tính quan
trọng , đặc tính xác định ADN là cơ sở phân tử
của hiện tượng di truyền
<b>GV</b>: Cho hs nghiên cứu thơng tin mục II/sgk49
<b>?</b> Nêu bản chất hố học của gen ?
<b>GV</b>: tiểu kết và nhấn mạnh mối liên quan kiến
thức của 3 chương đã học ….
<b>?</b> Gen có chức năng gì ?
<b>?</b> AND có chức năng gì ?
<b>Gv</b>: Phân tích và chốt kiến thức
- Nhấn mạnh: Sự nhân đôi của ADN -> Sự
nhân đôi NST -> Đặc tính di truyền ổn định
qua các thế hệ.
<i><b>*. Nguyên tắc</b></i>: ( Sgk)
- Quá trình tự nhân đôi của ADN
<b>II. Bản chất của gen</b>: (8’)
- Là ADN. Mỗi gen cấu túc là 1
đoạn mạch của phân tử ADN.
-> Lưu giữ thông tin quy định cấu
trúc của 1 loại prôtêin.
<b>III. Chức năng của ADN</b> : (5’)
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
<i><b>*. Kết luận chung</b></i>: Sgk-50
<b>3. Củng cố - Luyện tập: (</b>4’)
<i><b>*. Bài tập:</b></i> Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
<b>1</b>. Q trình tự nhân đơi của ADN xảy ra ở:
a. Kì trung gian
b. Kì đầu
c. kì giữa <i><b>ĐA: a</b></i>
d. Kì sau
e. Kì cuối
<b>2</b>. Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc
a. Khuôn mẫu
b. Bổ sung
c. Giữ lại 1 nửa <i><b>ĐA: e</b></i>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, làm bài tập 2, 4 /sgk-50
- Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và ARN
______________________________
Ngày soạn: 10.10.2011 Ngày
dạy:
<i><b>Tiết 17</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN
- Kể được các loại ARN
- Phân biệt được ADN và ARN
- Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo
nguyên tắc bổ sung
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng tư duy, phân tích, so sánh
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
<b>3. Thái độ </b>
Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 17.1 và 17.2/sgk
- Mơ hình cấu trúc bậc 1 của 1 đoạn phân tử ARN
- Mơ hình tổng hợp ARN
<b>2. Học sinh</b>:
Học bài cũ và đọc trước bài mới
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>? Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đôi của ADN ? </i>
<i>*. Đáp án:</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 2’)</b></i>
… Gen là 1 đoạn mạch của phân tử ADN , bản chất hố học của gen là ADN và
nó có chức năng lưu giữ thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prơtêin
Vậy giữa gen và ARN có mối quan hệ với nhau như thế nào ? ARN được tổng
hợp theo nguyên tắc nào …..
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i>*. <b>Mục tiêu</b>:Mô tả được cấu tạo và chức năng</i> <b>I. ARN</b>: (<i><b>Axit ribônuclêic )</b></i>
<b>9A</b> <b>9B</b>
<i>của ARN. Trình bày được những điểm giống và</i>
<i>khác nhau trong cấu trúc giữa ARN và ADN.</i>
<b>GV</b>: Cho hs nghiên cứu thông tin/sgk , kết hợp
quan sát mơ hìmh phân tử ARN
<b>?</b> ARN có thành phần hố học như thế nào ?
<b>?</b> Hãy trình bày cấu tạo của ARN ?
<i><b>GV Lưu ý hs</b></i> : ARN cũng thuộc loại đại phân
- Y/c hs hoàn thành bài tập mục lện/sgk (1’)
<b>?</b> So sánh cấu tạo của ADN và ARN thông
qua bảng 17 ?
<b>GV</b>: Gọi hs báo cáo kết quả….
- Tiểu kết và chốt kiến thức
(15’)
- Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O,
N và P
- ARN là đại phân tử được cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân mà đơn
phân là 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X
<i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>ARN</b></i> <i><b>ADN</b></i>
- Số mạch đơn
- Các loại đơn phân
- Kích thước, khối
lượng
1
A, U, G, X
nhỏ
2
A, T, G, X
Lớn
<b>?</b> Tuỳ theo chức năng ARN được chia thành
mấy loại? Đó là những loại nào? Chức năng
của mỗi loại ?
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Trình bày được quá trình tổng</i>
<i>hợp và nguyên tắc tổng hợp ARN.</i>
<b>GV</b>: Cho hs nghiên cứu thông tin kết hợp quan
sát mơ hình tổng hợp ARN
<b>?</b> ARN được tổng hợp ở kì nào của chu kì tế
bào?
<b>GV</b>: Mơ tả q trình tổng hợp ARN dựa vào
hình 17.2
- ARN gồm:
+ mARN: Truyền đạt thơng tin quy
định cấu trúc của prôtêin
+ tARN: vận chuyển axit amin
+ rARN: Là thành phần cấu tạo nên
ribôxôm.
<b>II. ARN được tổng hợp theo</b>
<b>nguyên tắc nào</b> <b>?</b> (18’)
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra
trong nhân tại NST ở kì trung gian.
Dựa trên khn mẫu là ADN
<i><b>*. Q tình tổng hợp ARN</b></i>
- Gen tháo xoắn tách dần thành 2
mạch đơn
<b>GV</b>: Y/c hs quan sát kĩ hình 17.2 đối chiếu với
hình vẽ/sgk. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
mục lệnh/sgk(3’)
<b>?</b> Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1
hay 2 mạch đơn của gen? <i>(1mạch đơn của gen)</i>
<b>?</b> Các Nu nào liên kết với nhau để tạo cặp
trong quá trình hình thành mạch ARN ?
<b>(</b><i> A – U ; T – A ; G – X ; X – G liên kết theo</i>
<i>nguyên tắc bổ sung)</i>
<b>?</b> Em có nhận xét gì về trình tự các loại đơn
phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của
gen? <i>(Có trình tự tương ứng với mạch khuôn</i>
<i>theo NTBS)</i>
<b>?</b> Như vậy ARN được tổng hợp dựa theo
nguyên tắc nào ?
<b>?</b> Giữa gen và ARN có mối quan hệ với nhau
ntn ?
<b>GV</b>: Cho hs đọc kết luận chung/sgk-52
khỏi gen đi ra chất tế bào
<i><b>*. Nguyên tắc tổng hợp:</b></i>
- Dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch
đơn của gen
- Diễn ra theo NTBS:
A – U ; T – A ; G – X ; X – G
-> Trình tự các Nu trên mạch
khn quy định trình tự các Nu trên
ARN.
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (4’)
<i><b>*. Bài tập:</b></i> Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
<b>1</b>. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:
a. Kì trung gian b. Kì đầu c. kì giữa
d. Kì sau e. Kì cuối
<b>2</b>. Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thơng tin di truyền
a. mARN b. tARN c. rARN d. Cả a, b, c
<i><b>* Bài tập 3</b></i>/sgk-53
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập/sgk-53
- Đọc mục: “ Em có biết ? ”
- Chuẩn bị bài sau: Prôtêin
_____________________________
Ngày soạn: 13.10 Ngày
dạy:
<i><b>Tiết 18</b></i>
<b> Bài 18</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>9A</b> <b>9B</b>
- Nêu được thành phần hóa học, cấu trúc khơng gian và chức năng của prơtêin
(biểu hiện thành tính trạng).
- Hs phân tích được tính đặc thù và đa dạng của prôtêin
- Mô tả được các bậc cấu trúc của prơtêin và hiểu được vai trị của nó
<b>2. Kĩ năng</b>
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn tư duy phân tích , hệ thống hoá kiến thức
<b>3. Thái độ </b>
Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 18/sgk
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (không)</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 2’)</b></i>
…prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt
động sống của tế bào , biểu hiện thành các tính trạng của của cơ thể …
<i><b>*. Các hoạt động</b>:</i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Phân tích được tính đa dạng và</i>
<i>đặc thù của protêin. Mô tả được các bậc cấu</i>
<i>trúc của protêin.</i>
<b>Gv:</b> y/c hs nghiên cứu thông tin mục I/sgk -54
<b>? </b> Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của
prôtêin ?
<b>Gv</b>: Prôtêin thuộc loại đại phân tử có kích
thước, khối lượng lớn…
Gv: cho hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục
lệnh /sgk (1’)
<b>?</b> Vì sao prơtêin có tính đa dạng và đặc thù ?
<b>Gv</b>: Cho hs quan sát hình 18/sgk phóng to và
thơng báo tính đa dạng và đặc thù cịn biểu
hiện ở cấu trúc khơng gian.
- Y/c hs quan sát hình vẽ đối chiếu các bậc cấu
túc của prơtêin -> ghi nhớ kiến thức
<b>I. Cấu trúc của prôtêin</b>: (20’)
- Prôtêin được cấu tạo chủ yếu bởi
các nguyên tố C, H, O, N.
- Là đại phân tử được cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân bao gồm hàng
trăm đơn phân là axit amin thuộc
hơn 20 loại khác nhau.
- Prơtêin có tính đa dạng và đặc thù
do thành phần, số lượng và trình tự
các axit amin.
<b>?</b> Tính đặc trưng của prơtêin cịn được thể hiện
thơng qua cấu trúc khơng gian như thế nào ?
<b>Gv</b>: Tính đặc trưng của prôtêin thể hiện ở cấu
trúc bậc 3 , bậc 4 .
<b>Gv</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk-55
<b>?</b> prơtêin có những chức năng gì ?
<b>?</b> Tại sao nói prơtêin có chức năng cấu trúc ?
<b>GV</b> tiểu kết theo thơng tin/sgk
- Nêu ví dụ ….
<b>?</b> Vì sao prơtêin dạng sợ là ngun liệu cấu
trúc rất tốt ?
<b>GV</b>: Hiện nay đã biết khoảng 35 loại enzim,
mỗi loại tham gia 1 phản ứng nhất định
VD( Sgk)
<b>?</b> Nêu vai trò của 1 số enzim đối với sự tiêu
hoá thức ăn ở miệng và dạ dày ?
<b>ĐA</b>: Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi 1
phần tinh bột thành đường mantôzơ
- Enzim pepsin trong dịch vị dạ dày có tác
dụng phân giải chuỗi aa thành chuỗi ngắn gồm
3-10 aa.
<b>Gv:</b> Tiểu kết theo thơng tin/sgk….
<b>?</b> Giải thích ngun nhân của bệnh tiểu đường?
<b>Gv:</b> Ngoài những chức năng trên, prơtêin cịn
có chức năng khác như bảo vệ cơ thể ….
<b>Gv</b> : Gọi hs đọc kết luận /sgk
<i><b>Hs</b>: - Cấu trúc bậc 1: là chuỗi aa</i>
<i>có trình tự xác định </i>
<i> - cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo</i>
<i>vòng xoắn lò xo</i>
<i> - Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc</i>
<i>bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng</i>
<i> - Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay</i>
<i>nhiều chuỗi aa kết hợp với nhau </i>
<b>II. Chức năng của prôtêin:</b>
<b>(18’)</b>
<i><b>1.Chức năng cấu trúc:</b></i>
- Là thành phần quan trọng xây
dựng nên các bào quan và màng
sinh chất -> hình thành các đặc
<i><b>2. Chức năng xúc tác các quá</b></i>
<i><b>trình trao đổi chất.</b></i>
– bản chất enzim là prơtêin tham
gia các phản ứng sinh hố
<b>3. Chức năng điều hoà các q</b>
<i><b>trình trao đổi chất .</b></i>
– Các hoocmơn phần lớn là prơtêin
-> Điều hồ các q trình sinh lí
trong cơ thể
<i><b>*. Tóm lại</b></i>: Prôtêin đảm nhận
nhiều chức năng , liên quan đến
hoạt động sống của tế bào , biểu
hiện thành các tính trạng của cơ thể
.
<b>3.Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
Gv cho học sinh trả lời các câu hỏi /sgk
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk
- Chuẩn bị bài sau: + Đọc trước bài 19
+ Ôn lại ADN và ARN
_________________________
Ngày soạn: 15.10 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 19</b></i>
<b>Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prơtêin thơng qua việc hình thành
chuỗi aa
- Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen ARN
Protein Tính trạng.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát , phân tích kênh hình
- Rèn tư duy phân tích , hệ thống hố kiến thức
<b>3. Thái độ </b>
Học sinh yêu thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Tranh phóng to hình 19.1->3/sgk
Mơ hình động về sự hình thành chuỗi aa.
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài và ôn lại kiến thức về ADN và ARN
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*.Mục tiêu: </b>Xác định được vai trò của mARN</i>
<i> - Trình bày được sự hình thành chuỗi aa</i>
<b>Gv</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I/sgk,
kết hợp quan sát hình 19.1
<b>?</b> Hãy cho biết giữa gen và prơtêin có mối
quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào ?
Vai trò của dạng trung gian đó ?
<b>Gv</b>: Tiểu kết: gen mang thơng tin quy định
cấu trúc prôtein nghĩa là mang thông tin về
<b>I. Mối quan hệ giữa ARN và</b>
<b>prôtêin </b> (20’)
- mARN là dạng trung gian có vai
<b>9A</b> <b>9B</b>
<b>20/1</b>
<b>0</b>
t.phần, số lượng và trình tự sx các aa trong cấu
trúc bậc 1chủ yếu ở trong nhân tế bào, cịn
prơtein khơng có k/n nhân đơi...
- y/c hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục
lệnh /sgk (3’)
- Gọi các nhóm báo cáo, hậ xét, bổ sung…
<b>?</b> Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi
aa ?
<b>? </b> Các loại Nu nào ở mARN và tARN liên kết
với nhau ?
<b>ĐA</b>: <i>Các loại Nu liên kết với nhau theo</i>
<i>NTBS: A – U ; G – X .</i>
<b>?</b> Tương quan về số lượng giữa các aa và Nu
của mARN khi ở trong ribôxôm ?
-> ( 3 Nu -> 1 aa )
<b>?</b> Trình bày quá trình hình thành chuỗi aa ?
<b>Gv</b>: Giảng trên mơ hình và phân tích kĩ cho hs
rõ về số lượng, thành phần , trình tự sắp xếp
các aa tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại
prôtêin
<b>?</b> Sự tạo thành chuỗi aa dựa theo ngun tắc
nào?
<b>GV</b>: …Do đó trình tự các Nu trên mARN quy
định trình tự các aa trong chuỗi ( 3 Nu -> 1 aa)
<b>Gv:</b> Y/c hs quan sát hình 19.2 và 19.3 /sgk
<b>? </b>Từ sơ đồ trên hãy giải thích mối quan hệ
giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1,
2, 3, ?
<b>ĐA</b>: <i>Gen ( 1 đoạn ADN) là khuôn mẫu để</i>
<i>tổng hợp mARN, mARN là khuôn mẫu để tổng</i>
<i>hợp chuỗ aa cấu thành nên prôtêin . prôtêin</i>
<i>chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu</i>
<b>?</b> Nêu bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ ?
- Sự hình thành chuỗ aa
+ mARN rời khỏi nhân đến
ribôxôm để tổng hợp prôtêin
+ Các tARN mang aa vào ribôxôm
khớp với ARN theo NTBS => Đặt
aa vào đúng vị trí
+ Khi ribơxơm dịch 1 nấc trên
mARN -> 1 aa được nối tiếp
+ khi ribôxôm dịch chuyển hết
chiều dài của mARN -> Chuỗi aa
được tổng hợp xong.
<i><b>*. Nguyên tắc tổng hợp : </b></i>
- Dựa trên khuôn mẫu mARN
- Theo NTBS : A –U ; G – X
<b>II. Mối quan hệ giữa gen và tính</b>
<b>trạng ( 14’)</b>
Gen ( 1 đoạn ADN) -> mARN ->
prơtêin -> Tính trạng.
<b>Gv:</b> Tiểu kết theo sgk và gọi hs đọc kết
luận /sgk -59
aa trong chuỗi aa cấu thành prơtêin
và biểu hiện thành tính trạng .
<b>3.Củng cố - Luyện tập:</b> (4’)
- Trình bày sự hình thành chuỗi aa trên sơ đồ ?
- Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành
Ôn lại cấu trúc không gian của ADN
Ngày soạn: 16.10 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 20</b></i>
<b>Bài 20</b>:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN để nhận biết
thành phần cấu tạo
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mơ hình, vẽ hình
- Biết cách lắp ráp mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN 1 cách nhanh
nhất .
<b>3. Thái độ </b>
Có ý thức tự giác, nghiêm túc, kiên trì, làm việc khoa học trong thực hành.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN
- Hộp đựng mơ hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời ( 4 bộ)
-màn hình , máy chiếu ( nguồn sáng điện ), đầu đĩa
- Đĩa CD về cấu trúc, cơ chế tự sao của phân tử ADN : ….
- Phiếu học tập
<b>9A</b> <b>9B</b>
<b>2. Học sinh</b>:
Ơn lại cấu trúc khơng gian của phân tử ADN
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>Nêu đặc điểm cấu trúc không gian của phân tử ADN?Hệ quả của nguyên tắc bổ</i>
<i>sung ? </i>
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 1’)</b></i>
Bài học hôm nay cô trị ta cùng ơn lại kiến thức về cấu trúc khơng gian của
phân tử ADN bằng cách lắp mơ hình phân tử ADN…….
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>GV:</b> Chia lớp thành 4 nhóm và giao việc cho các
nhóm
- Hướng dẫn hs quan sát mơ hình cấu trúc
khơng gian của phân tử ADN
<b>GV:</b> Phát mơ hìnhvà phiếu học tập cho các nhóm
- Y/c hs quan sát mơ hình -> thảo luận theo các
nội dung đã ghi trong bảng
+ Vị trí tương đối 2 mạch của ADN
+ Chiều xoắn của 2 mạch
+ Đường kính vịng xoắn
+ Chiều cao của 1 chu khì xoắn
+ Số cặp Nu trong 1 chu kì xoắn
+ Các Nu liên kết cới nhau thành cặp ntn?
<b>GV:</b>
- Y/c các nhóm nêu được:
+ Xoắn phải ( hoặc xoắn từ trái sang phải ,
ngược chiều kim đồng hồ )
+ …gồm 2 mạch song song
+ …20A0
+ …34A0
+ …10 cặp…
+ …theo nguyên tắc bổ sung A – T ; G – X và
ngược lại
<b>1. Quan sát mơ hình cấu trúc</b>
<i><b>a. Quan sát mơ hình: </b></i>
<b>GV</b>: Chiếu kết quả của từng nhóm lên màn hình
- Hướng dẫn các nhóm khác nhận xét , bổ sung
- Chốt lại bằng kiến thức chuẩn
- Hướng dẫn hs cách chiếu mơ hình ADN lên
màn hình
<b>?</b> Hãy quan sát hình chiếu và so sánh với hình
15/sgk-45-> Em có nhận xét gì ?
<b>GV:</b> Hướng dẫn hs cách lắp ráp mơ hình :
- 1 em chọn lắp các Nu thành cặp theo NTBS
- 1 em chọn chia các thẻ chữ của 2 mạch xoắn
- 2 em lắp 2 mạch xoắn
- 1 em lắp hồn chỉnh mơ hình ADN
<i><b>*. Lưu ý</b></i>: Khi lắp các Nu cần chú ý cho các thẻ chữ
cùng chiều -> Đảm bảo mĩ quan
- Phát mơ hình rời cho các nhóm
<b>GV</b>: Đi đến các nhóm nhắc nhở , uốn nắn các thao
tác lắp ráp mơ hình của h/s ( nhất là các nhóm chưa
tốt )
- khi hs lắp xong mơ hình -> GV cho các nhóm
đổi mơ hình cho nhau
<b>? </b> Hãy nhận xét kết quả lắp ráp mơ hình của nhóm
bạn theo các tiêu chí sau:
+ Chiều xoắn của 2 mạch
+ Các thẻ chữ của 2 mạch
+ Sự liên kết theo NTBS
+ Số cặp Nu của mỗi chu kì xoắn
<b>GV</b>: Nhận xét chung kết quả nhận xét của các
nhóm về: kĩ thuật lắp , thời gian lắp….
<b>Gv</b>; Cho hs xem đĩa hình về :
+ Q trình tự nhân đơi của phân tử ADN
+ Quá trình tổng hợp phân tử ARN
+ Quá trình tổng hợp chuỗi aa cấu thành phân
tử prơtêin
<b>?</b> Q trình tự nhân đơi của ADN diễn ra như thế
nào ?
<b>?</b> Trình bày quá trình tổng hợp phân tử ARN ?
<b>?</b> Quá trình tổng hợp chuỗi aa diễn ra như thế nào ?
<i><b>b. Chiếu mô hình ADN</b></i>
<b>2. Lắp ráp mơ hình cấu trúc</b>
<b>khơng gian của phân tử ADN.</b>
<b>Hs</b>: Nhóm trưởng lên nhận mơ
hình rời và phân công thành
viên tronh nhóm thực hiện lắp
mơ hình theo hướng dẫn của
giáo viên
<b>HS</b> : <i>Nhận mô hình của nhóm</i>
<i>bạn quan sát và nhận xét, thống</i>
<i>nhất ý kiến ….</i>
<b>3. Xem đĩa hình </b>
<b>3.củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
<b>GV</b>: nhận xét chung về tình hình kết quả giờ thực hành
+ Khen ngợi các nhóm hs làm tốt
+ Nhắc nhở các nhóm cịn hạn chế trong thực hành
- Căn cứ vào phần trình bày của hs và kết quả lắp ráp mơ hình ADN để cho điểm
- Y/c học sinh thu dọn đồ dùng , thiết bị thực hành
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
Yêu cầu hs vẽ hình 15/sgk-45 vào vở thực hành
- Ôn tập các kiến thức trong chương I ; II ; III theo câu hỏi cuối bài
- Làm lại tất cả các bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 21.10 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 21</b></i>
- Kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập, khả năng nhận thức của học sinh qua
học các chương I , II, III. Qua đó đánh giá được chất lượng học tập của học sinh.
- Rèn kĩ năng viết bài kiểm tra
- Học sinh có thái độ nhgiêm túc, tự giác trong thi cử
<b>II. Nội dung đề:</b>
<b>1.Ma trận đề</b>
<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>CÁC MỨC ĐỘ</b></i> <i><b>TỔNG</b></i>
<i><b>Biết</b></i> <i><b>Hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i>
<i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i>
Chương I: Các thí nghiệm
của Menđen
1
(1)
1
(3)
2
(4)
Chương II:
Nhiễm sắc thể
1
(0,5)
1
(0,5)
2
(1)
Chương III:
ADN và gen
1
(0,5)
1
(1,5)
1
(1)
1
(2)
4
(5)
<b>9A</b> <b>9B</b>
<i><b>TỔNG</b></i> 3
(2,5)
3
(2,5)
2
(5)
8
(10)
<b>2. Nội dung đề:</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan</b>:
<i><b>Câu 1 : ( 1,5 đ)</b></i>
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
<b>1</b>. Sự nhân đơi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ?
a. Kì đầu b. Kì sau c. Kì giữa
d. Kì cuối e. Kì trung gian
<b>2</b>. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy định
a. Số lượng , thành phần và trình tự sắp xếp của các NU trong phân tử ADN
b. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
c. Tỉ lệ (A + T) / (G + X) trong phân tử ADN
d. Cả b và c
<b>3</b>. Ruồi giấm có 2n = 8 . Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm
phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây
a. 2 b. 4 c. 8 d. 16
<i><b>Câu 2: (1đ)</b></i>
Ở người gen A quy định tóc xoăn , gen a quy định tóc thẳng , gen B quy định
mắt đen , gen b quy định mắt xanh . Các gen nàu phân li độc lập với nhau
Bố có tóc thẳng, mắtxanh . Hãy chọ người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các
trường hợp sau đây để con sinh ra đều có mắt đen , tóc xoăn :
a. AaBb b. AaBB c. AABb d. AABB
<b>II. Tự luận :( 7,5 đ)</b>
<i><b>Câu 1: ( 2,5 đ)</b></i>
a.Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ARN với cấu trúc ADN ?
<i><b>Câu 2: (2đ)</b></i>
1. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau :
- A – T – G – X – T – A- -X – G –
Hãy xác định đoạn mạch đơn bổ sung với nó
2. Một đoạn mạch ARN có trình tự các NU như sau
– A – U – G – X – U – U- X – A – A – G –
Xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên ?
<i><b>Câu 3: (3đ)</b></i>
Cho giống bị thuần chủng lơng đen lai với lơng vàng được F1 tồn bị lơng đen .
Cho F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ? Cho biết màu lông
chỉ do 1 nhân tố di truyền quy định .
<b>III. Đáp án:</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>:
<i><b>Câu 2: (1đ)</b></i>
d. AABB đúng vì:
P: tóc xoăn , mắt đen X Tóc thẳng , mắt xanh
AABB aabb
G: AB ab
F1: AaBb ( tóc xoăn , mắt đen)
<b>II. Tự luận</b>
<i><b>Câu 1: (2,5đ)</b></i>
a. AND tự nhân đôi theo
- Nguyên tắc khuôn mẫu ( 0,5 đ)
- NGuyên tắc bổ sung ( 0,5 đ)
- Nguyên tắc giữ lại 1 nửa ( 0,5 đ)
b. Những điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ARN với cấu trúc ADN ( 1đ)
Đặc điểm khác ARN ADN
- Số mạch đơn
- Các loại đơn phân
- Kích thước , khối lượng
1
A , U , G, X
Nhỏ
2
A, T , G , X
Lớn
<i><b>Câu 2: ( 2)</b></i>
1. Mạch khuôn:
Mạch bæ sung
A T G X T A X G
T A X G A T G X
2. Mạch ARN: - A- U – G – X – U – U – U – X – A- G –
ADN: Mạch khuôn: - T – A- X – G - A – A - G – T - X-
- A- T – G – X – T- T – X – A – G-
<i><b>Câu 3: (3đ)</b></i>
- Vì F1 tồn là bị lơng đen , cho nên lơng đen là tính trạng trội , lơng vàng là tính
trạng lặn ( 1đ)
- Quy ước : + Gen A quy định tính tạng lơng đen
+ Gen a quy định tính trạng lơng vàng ( 0,5 đ)
- Sơ đồ lai: ( 1đ)
P: Lông đen X lông vàng
AA aa
G: A a
F1: Aa ( lông đen) X Aa
GF1: A , a A , a
F2: 1 AA ; 2 Aa ; 1 aa
1 lông vàng ( 0,5 đ)
<b>IV. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra</b>( <i>Về nắm kiến thức,</i>
<i>kĩ năng vận dụng của học sinh, cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra)</i>
Ngày soạn: 24.10 Ngày dạy:
<i><b> Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được khái niệm biến dị (<i>Phân biệt</i> được 2 loại biến dị: Biến dị di truyền và
thường biến)
- Hs trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen
- Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con
người .
- Nêu được các dạng đột biến gen cho ví dụ.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
<b>3. Thái độ </b>
Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 21.1 /sgk
- Tranh minh hoạ các đột biến gen có lợi , có hại cho sinh vật và con người
- Đoạn ADN ban đầu ( a)
- Đoạn ADN bị biến đổi ( b,c,d )
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (ko<sub>)</sub></b>
9A 9B
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 3’)</b></i>
<i><b>GV:</b></i> Giới thiệu hiện tượng biến dị
Biến dị là hiện tượng ở thế hệ con xuất hiện những đặc điểm khác biệt về các chi
tiết giữa các cá thể đời con cái với các cá thể thế hệ bố mẹ . Có 2 loại biến dị: Biến dị
di truyền được và biến dị không di truyền được
Trong những biến dị di truyền được có : Biến dị tổ hợp , biến đổi về số lượng
Vậy đột biến gen là gì ? Nguyên nhân nào phát sinh ra đột biến gen ?....
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*.Mục tiêu</b>: Hiểu và trình bày được khái niệm</i>
<i>đột biến gen.</i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thơng tin /sgk, quan sát
hình 21.1-> thảo luận nhóm hồn thành nội dung
phiếu học tập ( 3’)
<b>I. Đột bến gen là gì ?</b> ( 15’)
<b>?</b> Cấu trúc của đoạn gen bị biến đổi khác với cấu
trúc của đoạn gen ban đầu ntn ? Đặt tên cho từng
dạng biến đổi đó ?
- Kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng và gọi hs
lên điền bảng -> hoàn chỉnh kiến thức
<i><b>*. Đáp án: ( phiếu học tập )</b></i>
- Đoạn ADN ban đầu (a):
+ Trình tự các cặp Nu: - A – X – T – A – G –
- T – G – A – T – X –
- Đoạn ADN bị biến đổi: ( b , c , d)
Đoạn
ADN
Số cặp
Nu
Điểm khác so
với đoạn (a)
Đặt tên dạng
biến đổi
b 4 Mất cặp G– X Mất 1 cặp Nu
c 6 Thêm cặp T– A Thêm 1 cặp<sub>Nu</sub>
d 5 Thay cặp T – A<sub>bằng cặp G–X</sub>
Thay cặp Nu
này bằng cặp
Nu khác
<b>?</b> Qua bảng trên hãy cho biết đột biến gen là gì ?
Gồm những dạng nào ?
<b>GV: </b>Đột biến gen .... xảy ra tại 1 điểm của ADN
nên đột biến gen còn gọi là đột biến điểm. Đột
biến gen là hình thức biến đổi vật chất di truyền
ở cấp độ phân tử nên khơng thể phát hiện được
bằng kính hiển vi quang học.
<b>Gv</b>: Có 4 dạng đột biến gen cơ bản: mất, thêm,
thay thế và đảo vị trí nhưng chúng ta chỉ nghiên
cứu 3 dạng điển hình là...
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Chỉ ra được các nguyên nhân phát</i>
<i>sinh đột biến gen. </i>
<b>Gv</b>: Cho hs đọc thông tin /sgk-62
<b>?</b> Nêu những nguyên nhân phát sinh đột biến
gen
<i><b>GV: Tiêủ kết</b></i> ….
*. Nhấn mạnh: - Trong điều kiện tự nhiên là do
sao chép nhầm của ADN dưới tác động của mơi
trường trong và ngồi cơ thể . Tự sao bình
thường cho phân tử ADN giống hệt, tự sao khơng
- Thực nghiệm: Con người gây ra
các đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí , hố
học gọi là đột biến nhân tạo .
VD: Dùng tia phóng xạ, tia tử ngoại, để gây đột
biến gen ,
- dùng hoá chất .... dùng cônsixin để tạo ra
thể đa bội....( học ở bài 33)
<b>Gv</b>: Y/c hs quan sát hình 21.2, 21.3 và 21.4/sgk
<b>?</b> Đột biến nào có lợi cho sv và con người ?
<b>?</b> Đột biến nào có hại cho sv ?
<b>GV</b>: Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen gây
biến đổi ở kiểu hình
<b>?</b> Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình ?
ĐA: <i>Đột biến gen -> thay đổi trình tự các aa</i>
<i>(Biến đổi cấu trúc prơtêin mà nó mã hố) -></i>
<i>Biến đổi kiểu hình.</i>
- Các dạng đột biến gen: Mất cặp ,
thêm cặp , thay thế 1 cặp Nu
<b>II. Nguyên nhân phát sinh đột</b>
<b>biến gen : ( 8’)</b>
<b>HS</b>: <i>Do ảh của môi trường , do</i>
<i>con người gây đột biến nhân tạo </i>
- Trong tự nhiên : Do rối loạn
trong quá trình tự sao chép của
ADN dưới ảnh hưởng của môi
trường trong và ngoài cơ thể .
- Thực nghiệm: Con người gây ra
các đột biến nhân tạo bằng tác
nhân vật lí , hố học.
<b>III. Vai trị của đột biến gen </b>:
( 12’)
<b>HS</b>: <i>Cây cứng, nhiều bông ở lúa</i>
<b>HS: </b><i>Đột biến gen bạch tạng ở lúa</i>
<i>làm mất khả năng tổng hợp diệp</i>
<i>lục , đầu và chân sau của lợn bị dị</i>
<i>dạng.</i>
<b>GV: </b>...
<b>VD: </b>( ở trên). ngồi ra cịn đột biến hồng cầu
liềm ở người liên quan tới 1 cặp Nu dẫn tới thiếu
máu trầm trọng trong cơ thể, đột biến mù màu,
máu khó đông ở người,....
<b>?</b> Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình
thường là có hại cho bản thân sv ?
<b>ĐA</b>: <i>Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà</i>
<i>trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy</i>
<i>trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên -> Gây rối</i>
<i>loạn quá trình tổng hợp prơtêin ..</i>
<b>?</b> Đột biến gen có vai trị ntn trong sản xuất ?
<b>ĐA</b>: <i>Có ý nghĩa với chăn ni , trồng trọt vì</i>
<i>trong thực tế có những đột biến có lợi cho con</i>
<i>người </i>
<b>GV</b>: tiểu kết theo Sgk/63
Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, ( sgk)...
Ngoài ra đột biến nhân tạo cung cấp nguồn
nguyên liệu phong phú cho quá trình lai tạo và
chọn giống mới trong khoa học chọn giống hiện
đại.
<b>VD</b>: Đột biến tự nhiên Cừu chân ngắn ở Anh ,
làm cho chúng không nhảy qua được hàng rào để
phá vườn…..Đột biến trên lúa, cà chua, đậu
tương, ngơ có liên quan tới các tính trạng năng
suất và khả năng thích nghi,...
<b>GV</b>: Chốt kiến thức …..
<b>?</b> Bài học hôm nay giúp em hiểu biết thêm điều
gì ?
hình thường có hại cho bản thân
sinh vật
- Đơi khi có lợi cho con người
-> Có ý nghĩa trong chăn ni ,
trồng trọt .
<i><b>*. Kết luận</b></i> : Sgk-64
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
GV: Cho hs trả lời các câu hỏi trong Sgk- 64
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 2’ )
- Học bài theo câu hỏi/sgk
- Chuẩn bị bài sau: Đột biến cấu trúc NST
+ Kẻ phiếu học tập vào vở bt:
*. Phi u h c t p:ế ọ ậ
STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến
______________________________________
Ngày soạn: 25.10 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 23</b></i>
<b>Bài 22: </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hs trình bày được khái niệm và 1 số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Giải thích và nắm được nguyên nhân , nêu được vai trò của đột biến cấu trúc
NST
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ </b>
Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST
- Phiếu học tập
<b>2. Học sinh</b>:
Đọc trước bài và kể phiếu học tập vào vở
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>- Đột biến gen là gì ? Cho ví dụ ? </i>
<i>- Nguyên nhân phát sinh đột biến gen ?</i>
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài ( 1’)</b></i>
…Như các em đã biết . Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen ->
Biến đổi kiểu hình ….
9A 9B
Vậy đột biến NST có gì khác so với đột biến gen ….
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b>: Hiểu và trình bày được khái niệm</i>
<i>đột biến cấu trúc NST</i>
<i>- Kể tên được một số dạng đột biến cấu trúc NST</i>
<b>GV</b>: Y/c hs quan sát hình 22/sgk-65 -> Thảo luận
nhóm hồn thành nội dung phiếu học
tập (3’)
*. Hướng dẫn hs quan sát kĩ hình , lưu ý các đoạn
có mũi tên ngắn -> Thống nhất ý kiến và điền vào
phiếu học tập
<b>GV</b>: Kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng và gọi hs
các nhóm lên điền vào phiếu học tập
<i><b>*. Bảng chuẩn kiến thức</b></i> :
<b>I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc</b>
<b>thể là gì ? ( 18’)</b>
<b>Hs</b>: Theo dõi, nhận xét, bổ sung
kt
<i>STT</i> <i>NST ban đầu</i> <i>NST sau khi bị biến đổi</i> <i>Tên dạng đột biến</i>
a Gồm các đoạn:<sub>A B C D E F G H</sub> - Mất đoạn H Mất đoạn
b
Gồm các đoạn:
A B C D E F G H - Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn
c
Gồm các đoạn:
A B C D E F G H Trình tự đoạn B C D đổi<sub>thành DCB</sub> Đảo đoạn
<b>?</b> Các NST sau khi bị biến đổi khác với NST ban
đầu ntn ?
<b>?</b> Các hình 22.a, b, c minh hoạ những dạng nào
của đột biến cấu trúc NST ?
<b>?</b> ở trường hợp (b):2 mũi tên ngắn ở 2 đầu đoạn
tô thẫm dùng để biểu thị điều gì ?
<b>ĐA</b>: Để chỉ rõ đoạn bị lặp lại
<b>?</b> Trường hợp (c) : Hai mũi tên ngắn biểu thị
điều gì ?
<b>Đa</b>: Chỉ rõ đoạn bị thay đổi
<b>?</b> Vậy em hãy cho biết đột biến cấu trúc NST là
gì ? có những dạng đột biến nào ?
<b>GV</b>: Ngồi 3 dạng đột biến trên cịn có dạng đột
biến chuyển đoạn
- Đột biến cấu trúc NST là những
biến đổi trong cấu trúc NST.
- Gồm các dạng: Mất đoạn, lặp
đoạn , đảo đoạn.
<i><b>*. Mục tiêu</b>: Nêu được nguyên nhân và vai trò</i>
<i>của đột biến cấu trúc NST</i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin /sgk-65,66
<b>?</b> Có những nguyên nhân nào gây đột biến cấu
trúc NST ?
<b>Gv</b>: Hướng dẫn hs tìm hiểu VD 1 và 2 /sgk
<b>?</b> VD 1 là dạng đột biến nào ?
<b>?</b> VD nào có lợi , VD nào có hại cho sv và con
người
<b>?</b> Vậy hãy cho biết tính chất (lợi , hại ) của đột
biến cấu trúc NST ?
<b>tính chất của đột biến cấu trúc</b>
<b>NST: ( 15’)</b>
<b>1. Nguyên nhân phát sinh</b>:
- Đột bíên cấu trúc NST có thể
xuất hiện trong điều kiện tự
nhiên hoặc do con người .
- Ngun nhân: Do tác nhân lí,
hố học của ngoại cảnh -> Phá
vỡ cấu trúc NST.
<b>2. Tính chất của đột biến cấu</b>
<b>trúc NST.</b>
- Đột biến cấu trúc NST thường
có hại cho bản thân sinh vật
- Một số đột biến có lợi -> Có ý
nghĩa trong chọn giống và tiến
hóa.
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Hãy mơ tả từng dạng đột biến cấu trúc NST trên tranh vẽ ?
- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho bản thân sinh vật ?
<i><b>*. ĐA</b></i>: <i>Trên NST các gen được phân bố theo 1 trật tự xác định -> biến đổi cấu</i>
<i>trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên ( làm thay đổi tổ hợp các gen ) -> Gây</i>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk-66
- Chuẩn bị bài sau: Đột biến số lượng NST
________________________________
Ngày soạn: 1.11 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 24</b></i>
<b>Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu;</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hs trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp nhiễm sắc thể , cơ
chế hình thành thể ( 2n+ 1) và thể ( 2n – 1)
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp nhiễm sắc thể .
<b>2. Kĩ năng</b>
9A 9B
4/1
1
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ </b>
Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
Tranh phóng to hình 23.1 ; 23.2/sgk
<b>2. Học sinh</b>: Học bài cũ, đọc trước bài mới
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
<b>*. Câu hỏi</b>
<i>? Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu</i>
<i>trúc nhiễm sắc thể ?</i>
? <i>Tại sao biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho người và động vật ? </i>
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài : ( 1’)</b></i>
Như các em đã biết , đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi cấu trúc
NST , còn đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST , hoặc đột biến cả bộ NST được
Vậy đột biến số lượng NST là gì ? Có những dạng đột biến nào ?....
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>GV:</b> Giải thích cho hs rõ thế nào là đột biến số
lượng NST …
- Đột biến số lượng NST là hiện tượng do các tác
nhân đột biến ức chế sự hình thành dây tơ vơ sắc
, hiện tượng này có thể xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp
NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST tạo nên thể dị
bội hay đa bội
<b>Gv:</b> Vậy như thế nào được gọi là thể dị bội …
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Trình bày được các dạng biến đổi</i>
<i>số lượng ở một số cặp NST </i>.
<b>?</b> Nhắc lại khái niệm NST tương đồng ? Bộ
NST lưỡng bội , bộ NST đơn bội ?
HS:
GV: Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I/sgk-67
<b>?</b> Thế nào là hiện tượng dị bội thể ?
<b>? </b> Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thường thấy
ở những dạng nào ?
<i><b>*. Khái niệm</b></i>: ( 3’)
- Đột biến số lượng NST là những
biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc
1 số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả
bộ NST .
<b>I. Thể dị bội:</b> ( 15’)
- Hiện tượng dị bội thể: Là đột
biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp
NST nào đó .
GV: …..Thể dị bội ( thể 3 nhiễm 2n + 1 , hay 1
nhiễm 2n – 1 …)
- Phân tích thêm: Có thể có 1 số cặp NST
thêm hoặc mất 1 NST -> tạo ra các dạng khác :
2n + 1 , có trường hợp mất 1 cặp NST tương
đồng -> dạng 2n – 2
<b>GV</b>: Y/c hs quan sát hình 23.1 /sgk-67
<b>?</b> Quả cảu 12 kiểu cây dị bội ( 2n +1 ) khác
nhau về kích thước , hình dạng và khác với quả
của cây lưỡng bội bình thường như thế nào ?
<i><b>GV Gợi ý</b></i>:
? - Về kích thước : quả của thể 2n +1 nào to
hơn hoặc nhỏ hơn nhiều so với quả ở thể lưỡng
bội ?
<b>ĐA</b>: Kích thước lớn: VI ; KT’ nhỏ : V, XI
?- Cho biết gai trên quả của các cây 2n + 1
nào dài hơn rõ rệt so với thể lưỡng bội ?
<b>HS</b>: Gai dài hơn: IV
<i><b>GV chốt kiến thức</b></i> : Quả của các thể dị bội khác
nhau và khác quả của cây lưỡng bội về kích
thước ( to hơn hoặc nhỏ hơn ) , hình dạng ( trịn ,
bầu dục ) , độ dài của gai ( gai dài hơn hoặc
ngắn hơn )
<i><b>*. Mục tiêu</b>: Giải thích được cơ chế phất sinh</i>
<i>thể (2n +1) và (2n-1)</i>
<b>GV</b>: Y/c hs quan sát hình 23.2 “ Cơ chế phát
sinh các thể dị bội có ( 2n + 1) và (2n – 1) NST”
- Các nhóm tiến hành thảo luận (3’) trả lời câu
hỏi
<b>? </b> Sự phân li của 1 căp NST tương đồng ở 1
trong 2 dạng bố mẹ khác với trường hợp bình
thường ntn ? Kết quả dẫn đến sự khác nhau về 1
cặp NST ở các giao tử ntn ?
<b>?</b> Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh -> hợp
tử có số lượng NST ntn ?
<b>ĐA:</b> Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp
tương đồng
<i><b>GV tiểu kết:</b></i> Giao tử mang cặp NST tương đồng
kết hợp vpới giao tử vhỉ mang 1 NST của cặp đó
thì sẽ cho thể dị bội 2n +1 ( thể tam nhiễm ) . Sự
kết hợp giẵ 1 giao tử mang 1 NST của cặp NST
<b>II. Sự phát sinh thể dị bội:</b>
( 14’)
<i><b>HS</b>: Báo cáo</i>
<i> - TH bình thường: Mỗi giao tử</i>
<i>có 1 NST </i>
tương đồng và 1 giao tử khơng mang NST nào
của cặp đó thì sẽ cho thể dị bội 2n -1 ( thể 1
nhiễm )
<b>GV</b>: treo tranh hình 23.2 phóng to lên bảng
<b>?</b> Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội trên
tranh vẽ ?
<b> HS</b>
<b>?</b> Nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể ?
<i>GV Thông báo</i> : ở người thêm 1 NST ở cặp NST
21 -> Gây bệnh đao…..
- Cơ chế phát sinh thể dị bội:
Trong giảm phân có 1 cặp NST
tương đồng phân li -> tạo thành 1
giao tử mang 2 NST và 1 giao tử
không mang NST nào .
- Hậu quả : Gây biến đổi hình thái
( hình dạng, kích thước , màu sắc )
ở thực vật hoặc gây bệnh NST ở
người .
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể ( 2n + 1 )
- Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 2’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài 24
+ Sưu tầm tư liệu và mô tả 1 giống cây trồng đa bội
+ Kẻ phiếu học tập vào vở:
<i>*. Phiếu học tập:</i>
Đối tượng quan sát Đặc điểm
Mức bội thể kích thước cơ quan
1…..
2……
_________________________________
Ngày soạn: 2 /11/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 25</b></i>
<i><b> Bài 24</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
9A 9B
/
11
- Hs phân biệt được hiện tượng đa bội thể và trả lời được thể đa bội là gì ?
- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân
hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên
- Nhận biết được 1 số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các
ý niệm sử dụng các đặc điểm của các thể ssa bội trong chọn giống .
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b> :
Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 24.1 -> 24.4 /sgk
- Tranh sự hình thnhà thể đa bội
- Phiếu học tập: Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ
quan
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài và kể phiếu học tập vào vở BT
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>? Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là gì ?Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể</i>
<i>dị bội có số lượng NST của bộ NST là ( 2n + 1) và ( 2n-1)</i>
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài :</b></i> ( 1’)
Qua tiết học trước các em đã biết : Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST
-> Hiện tượng dị bội thể -> hình thành thể dị bội . Còn đột biến NST mà xảy ra ở tất cả
bộ NST -> Hiện tượng đa bội thể -> Thể đa bội ,…..
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Hình thành khái niệm về thể đa bội.</i>
<i>Nêu được đặc điểm điển hình của thể đa bội và</i>
<i>phương hướng sử dụng các đặc điểm đó trong</i>
<i>chọn giống.</i>
<b>?</b> Nhắc lại khái niệm về bộ NST lưỡng bội ?
<b>?</b> Thế nào là thể lưỡng bội ?
<b>Đa</b>: Thể lưỡng bội có bộ NST chứa các cặp NST
tương đồng.
<b>? </b> Vậy các cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡg có bộ
NST 3n , 4n , 5n ,…có hệ số của n khác thể lưỡng
bội ntn ? ( có phải là bội số của n khơng ?)
<b>ĐA</b>; Các cơ thể có bộ NST là bội số của n
<b>?</b> Các cơ thể có số lượng NST 2n , 4n , 5n ,…được
gọi là gì ? ( thể đa bội)
<b>?</b> Vậy thể đa bội là gì ?
<b>?</b> Sự tăng số lượng NST , ADN trong tế bào đã
ảnh hưởng tới cường độ đồng hố và kích thước
của tế bào ntn ?
<b>GV</b>: Y/c hs quan sát hình 24.1-> 24.4 /sgk -> hoàn
thành phiếu học tập
- Từ phiếu học tập đã hồn thành -> y/c hs thảo
luận nhóm(3’) trả lời câu hỏi mục lệnh/sgk-70
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ
sung
<b>? </b> Sự tương quan giữa mức bội thể ( số n) và kích
thước cơ quan sinh dưỡng , cơ quan sinh sản ở Các
cây nói trên ntn ?
<b>ĐA</b>: Tăng số lượng NST -> Kích thước tế bào tăng
, kích thước các cơ quan tăng
<b>?</b> Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường
qua những dấu hiệu nào ?
<b>?</b> Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa
bội trong chọn giống cây trồng ?
<b>GV</b>: Lấy các VD cụ thể để minh hoạ
- Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật
đã được ứng dụng có hiệu quả trong việc chọn
giống cây trồng tạo ra những giống cây ăn quả
không hạt , hoặc các loài cho cơ quan sinh
dưỡng phát triển lá và củ to hơn dạng 2n như:
Rau muống tam bội , lá dâu tằm tam bội , củ
cải đường tứ bội , dưa hấu tam bội , tứ bội ,…
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Hiểu được sự hình thành thể đa bội</i>
<i>do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân.</i>
<b>?</b> Nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và
giảm phân ?
<b>Đa</b>: - Kq’ của nguyên phân: Từ 1 tế bào ban đầu
- Là cơ chế mà trong tế bào sinh
dưỡng có số NST là bội số của n
( nhiều hơn 2n )
- Tế bào đa bội có số lượng NST
tăng gấp bội , số lượng ADN
cũng tăng tương ứng -> Quá
trình tổng hợp các chất hữu cơ
diễn ra mạnh mẽ .
<i>*. Dấu hiệu nhận biết</i> : Tăng
kích thước các cơ quan của cây
<i>*. ứng dụng</i>:
+ Tăng kích thước thân, cành ->
Tăng sản lượng gỗ
+ Tăng kích thước thân , lá , củ
-> Tăng sản lượng rau , màu.
<b>IV. Sự hình thành thể đa bội</b>:
( 14’)
tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống
tế bào mẹ
- Kq’ của giảm phân: …tạo ra các tế bào con
mang bộ NST đơn bội ( n NST )
<b>? </b> Trường hợp từng NST tự nhân đôi nhưng tế
bào khơng phân chia thì dẫn đến hiện tượng gì ?
<b>ĐA:</b> Rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân
<b>Gv</b>: Y/c hs quan sát hình 24.5/sgk
<b>?</b> Giao tử hình thành qua giảm nhiễm và không
qua giảm nhiếm khác nhau về số lượng NST ntn?
<b>Đa</b>: - Hình a: Giảm phân bình thường , hợp tử
nguyên phân lần đầu bị rối loạn
- Hình b: Giảm phân bị rối loạn -> Thụ tinh tạo
thành hợp tử có bộ NST > 2n
<b>?</b> Trong 2 TH trên TH nào minh hoạ sự hình
thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân
bị rối loạn ?
<b>?</b> Em hãy trình bày cơ chế hình thành thể đa bội?
<b>GV</b>: Tiểu kết …..
- Gọi hs đọc kết luận /sgk -71
- Do rối loạn nguyên phân hoặc
giảm phân khơng bình thường ->
khơng phân li tất cả các cặp NST
-> Tạo thể đa bội
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Thể đa bội là gì ? Cho ví dụ ?
- sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân khơng bình thường diễn
ra ntn ?
- Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu
nào ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 2’ )
- Chuẩn bị bài sau: Thường biến
+ Kẻ phiếu học tập vào vở BT:
Đối tượng quan sát Điều kiện môi
trường
Mô tả kiểu hình
tương ứng
H25: Lá cây rau
mác
-VD1: Cây rau dừa
nước
VD2: Luống xu hào
Ngày soạn: 12/11/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 26</b></i>
<b>Bài 25: THƯỜNG BIẾN</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được khái niệm thường biến
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện : Khả
năng di truyền và sự biểu hiện bằng kiểu hình
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni ,
trồng trọt
- Trình bày được ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng , số lượng và
mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>: Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh vẽ hình 25 /sgk phóng to
- Phiếu học tập: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình
<b>2. Học sinh</b>:
- Đọc trước bài
- Kẻ phiếu học tập vào cở
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
<b>*. Câu hỏi</b><i>:</i>
<i>? - Thể đa bội là gì ? Sự hình thành thể đa bội do ngun phân và giảm phân</i>
<i>khơng bình thường diễn ra ntn ?</i>
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài : ( 1’)</b></i>
Các em đã biết kiểu gen quy định tính trạng . Trong thực tế người ta gặp hiện
tượng 1 kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trường
9A 9B
16/1
1
khác nhau . Vậy hiện tượng đó được gọi là gì ? Giữa kiểu gen và kiểu hình co mối
quan hệ với nhau như thế nào ? …..
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu: </b>Hình thành khái niệm thường biến.</i>
<b>GV</b>: Y/c hs quan sát hình 25/sgk, kết hợp nghiên
cứu thơng tin mục I/sgk -72.-> Thảo luận nhóm
hồn thành nội dung phiếu học tập (3’)
- kẻ nhanh nội dung phiếu học tập lên bảng
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét , bổ
sung…
<b>?</b> Hoàn thành nội dung phiếu học tập trên bảng
<b>GV</b>: Nhận xét và chốt lại bằng ĐA đúng:
<b>I. Sự biến đổi kiểu hình do tác</b>
<b>động của mơi trường:</b>
<b> ( 15’)</b>
<i><b>Đối tượng quan</b></i>
<i><b>sát</b></i> <i><b>Điều kiện môi trường</b></i> <i><b>Mô tả kiểu hình tương ứng</b></i>
Lá cây rau mác - Mọc trong nước
- Trên mặt nước
- Trong kk, trên cạn
- Lá hình dải ( hình bản dài )
- Phiến lá rộng ( hình mũi mác )
- Lá hình mác nhưng nhỏ , ngắn
Cây rau dừa nước - Mọc trên bờ
- mọc ven bờ
- mọc trên mặt nước
- Thân có đường kính nhỏ, chắc , lá nhỏ
- Thân và lá lớn hơn
- Thân có đường kính lớn hơn , ở mỗi
đốt 1 phần rễ biến thành phao, lá to.
Luống xu hào - Trồng đúng quy cách
- Không đúng quy cách
- Củ to
- Củ nhỏ, cịi cọc
<b>GV</b>: Giúp hs phân tích kĩ hình 25 và các VD trên...
<b>?</b> Nhận xét kiểu gen của cây rau mác mọc trong 3
môi trường ? ( giống nhau )
<b>?</b> Tại sao lá rau mác có sự biến đổi kiểu hình ?
<b>?</b> 3 đoạn thân của cây rau dừa nước có cùng 1 kiểu
gen không ? ( KG không thay đổi)
<b>?</b> Biến dị ở 3 đoạn thân cây rau dừa nước do
nguyên nhân nào ? ( Đk MT -> Độ ẩm )
<b>GV</b>: ở VD 2 các củ xu hào ở luống được tưới nước
, bón phân và phịng trừ bệnh đúng kĩ thuật thì đều
to hơn so với luống khơng làm đúng kĩ thuật
<b>?</b> Kết quả đó đã nói lên điều gì ?
<b>Đa:</b> Tính đồng loạt theo 1 hướng ứng với đk môi
trường
<b>GV</b>: Những trường hợp biến đổi kiểu hình nói trên
được gọi là thường biến
<b>? </b> Thường biến là gì ?
<b>?</b> Phân biệt thường biến với đột biến ?
<i><b>*. Mục tiêu: </b>HS thấy được sự biểu hiện ra kiểu</i>
<i>hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào kiểu gen và môi</i>
<i>trường.</i>
<b>GV</b>: Từ các VD ở trên GV đưa ra các câu hỏi
gợi ý
<b>? </b>Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa kiểu gen,
mơi trường và kiểu hình ? Hãy minh họa mối quan
hệ đó bằng sơ đồ ?
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu VD ở mục II/sgk -72
<b>? </b> ĐK mơi trường có vai trị gì trong sự biểu hiện
của tính trạng , màu sắc hạt gạo nếp cẩm và màu
lông của lợn ỉ Nam Định ?
<b>?</b> Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của mơi
trường ?
<b>?</b> Vậy tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng có
liên quan trực tiếp đến năng suất vật nuôi và cây
trồng như thế nào ?
<b>GV</b>: tiểu kết theo sgk – 73
<b>GV</b>: Mức phản ứng đề cập đến giới hạn thường
biến của tính trạng số lượng
- Y/c hs nghiên cứu các VD/sgk -73
<b>?</b> Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng
suất tối đa của giống lúa DR2 do nguyên nhân
nào ?
<b>?</b> Tại sao trong điều kiện gieo trồng tốt nhất,giống
DR 2 chỉ cho năng suất Xấp xỉ 8 tấn / ha/ vụ ?
<b>GV</b>: Như vậy giới hạn năng suất của giống DR2 là
do giống quy định -> Do kiểu gen quy định -> giới
hạn đó được gọi là mức phản ứng
<b>? </b> Vậy mức phản ứng là gì ?
<b>GV</b>: Cho hs đọc kết luận /Sgk
- Thường biến là những biến đổi
kiểu hình phát sinh trong đời cá
thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của
môi trường .
<b>II. Mối quan hệ giữa kiểu gen,</b>
<b>mơi trường và kiểu hình : </b>
<b>( 10’)</b>
- Kiểu hình là kết quả tương tác
- Các tính trạng số lượng chịu
ảnh hưởng của môi trường.
<b>II. Mức phản ứng: (9’)</b>
- Là giới hạn thường biến của 1
kiểu gen ( hoặc chỉ 1 gen hay
nhóm gen ) trước mơi trường
khác nhau .
- Mức phản ứng do kiểu gen quy
định.
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Ông cha ta đã tổng kết: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống ”. Theo em
tổng kết trên đúng hay sai ? Tại sao ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành
+ Các nhóm sưu tầm tranh ảnh về các đột biến ở vật nuôi , cây trồng .
Ngày soạn:14/11/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 27</b></i>
<b>Bài 26</b>:
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nhận biết được 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai
khác về hình thái của thân, lá , hoa, quả , hạt giưac thể lưỡng bội và thể đa bội trên
tranh và ảnh.
- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi ( hoặc trên tiêu
bản hiển vi )
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng quan sát trên tranh và trên tiêu bản
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi
<b>3. Thái độ :</b>
Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật
- Tranh ảnh về các đột biến cấu trúc NST ở hành tây ( hành ta )
- Tranh ảnh về biến đổi số lượng NST ở hành tây , dâu tằm, dưa hấu…
- Tiêu bản hiển vi về:
+ Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn
+ Bộ NST 2n, 3n, 4n ở dưa hấu
<b>2. Học sinh:</b>
Sưu tầm tranh ảnh về các đột biến ở vật nuôi , cây trồng
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (ko<sub>)</sub></b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài: ( 1’)</b></i>
Qua các bài học trước các em đã biết đến cá dạng đột biến như: Đột biến gen,
đột biến cấu trúc NST , đột biến số lượng NST . Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhận
biết 1 vài dạng đột biến ở thực vật , động vật và ở người….
9A 9B
18/1
1
<i><b>*. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>Gv</b>: Nêu y/c của bài thực hành
- Phát dụng cụ thực hành cho các nhóm
- Hướng dẫn hs quan sát kĩ các tranh , ảnh
chụp so sánh với các đặc điểm hình thái của
dạng gốc và dạng đột biến -> Nhận biết các
đột biến gen -> Ghi nhận xét vào bảng sau:
<b>I. Tiến hành thực hành : (25’)</b>
<b>1. Nhận biết các dạng đột biến gen</b>
<b>gây ra những biến đổi về hình thái. </b>
<i><b>Đối tượng quan sát</b></i> <i><b>Dạng gốc</b></i> <i><b>Dạng đột biến</b></i>
- Lá lúa
- Lông chuột
- ………
<i>*. Kết quả</i> : HS phải nhận biết được đột biến
bạch tạng , cây thấp , lơng dài , lá địng nằm
ngang , hạt có râu, hạt dài ở thực vật
- ở chuột : Đột biến bạch tạng
- ở gà : Đột biến chân ngắn
<b>GV</b>: Y/c hs nhận biết qua tranh về các kiểu
đột biến cấu trúc NST
<b>?</b> Phân biệt và gọi tên từng dạng đột biến trên
tranh ?
<b>GV</b>: Y/c các nóm quan sát tiêu bản dưới kính
hiển vi -> Nhận biết dạng đột biến cấu trúc
NST
<i>- Lưu ý hs</i>: Quan sát ở bội giác nhỏ rồi chuyển
sang quan sát ở bội giác lớn.-> Vẽ lại hình
quan sát được.
- Kiểm tra trên tiêu bản -> Xác nhận kết quả
của các nhóm…
<b>GV</b>: Cho hs quan sát tranh : Bộ NST của
người bình thường và của bệnh nhân đao .
Chú ý đến cặp NST 21
- > Nhận biết cặp NST bị đột biến
<b>GV</b>: Hướng dẫn hs quan sát …
<b>? </b>Hãy quan sát và so sánh bộ NST lướng bội
<b>2. Nhận biết đột biến cấu trúc nhiễm</b>
<b>sắc thể .</b>
<b>3. Nhận biết 1 số kiểu đột biến số</b>
<b>lượng NST.</b>
<i><b>a. Nhận biết thể dị bội</b></i>
và đa bội ở dưa hấu ?
<b>?</b> So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng
bội ở dâu tằm ( lá) và dưa hấu ( quả )
-> Ghi nhận xét vào bảng sau:
<i><b>Đối tượng quan sát</b></i> <i><b>Đặc điểm hình thái</b></i>
<i><b>Thể lưỡng bội</b></i> <i><b>Thể đa bội</b></i>
<b>GV</b>: Y/c hs điền kết quả quan sát được vào
bảng 26/sgk
<b>II. Thu hoạch:</b> ( 12’)
Hoàn thành bảng 26 /Sgk – 75
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
GV: + Nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm
+ Cho điểm 1 số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 2’ )
- Tiếp tục hoàn thành báo cáo thu hoạch
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành : Quan sát thường biến
+ Sưu tầm: Tranh ảnh minh họa thường biến
+ Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng
Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và mọc trải trên mặt nước
____________________________
Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 28</b></i>
<b>Bài 27: THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nhận biết được 1 số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực
tiếp của đi ều kiện sống
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:
+ Tính trạng chất lượng chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen
+ Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của nhiều môi trường
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng quan sát , phân tích thơng qua tranh và mẫu vật
- Kĩ năng thực hành
<b>3. Thái độ : </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh ảnh minh họa thường biến
9A 9B
24/1
1
- ảnh chụp chứng minh thường biến không di truyền được
- Mẫu vật: + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng
+ Thân cây rau dừa nước, …
<b>2. Học sinh</b>:
- Sưu tầm tranh , ảnh minh họa thường biến
- Mẫu vật : (Như trên )
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (2’)</b>
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài: ( 1’)</b></i>
…Như các em đã biết thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong
đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường , thường biến không di truyền
được ….Vậy bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em nhận biết và phân biệt giữa
thường biến với đột biến….
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>GV</b>: Y/c hs quan sát tranh, ảnh , mẫu vật
các đối tượng : Mầm củ khoai, cây rau
dừa nước, …
<b>?</b> Nhận biết thường biến phát sinh dưới
ảnh hưởng của ngoại cảnh
<b>?</b> Nêu các nhân tố tác động thường biến
<b>GV</b>: - Y/c các nhóm thảo luận-> ghi nhận
xét vào phiếu học tập
- Gọi hs các nhóm báo cao, nhận xét,
bổ sung ,…
- Chốt lại bằng ĐA đúng
<b>I. Nhận biết một số thường biến: </b>
( 10’)
<i><b>Đối tượng</b></i> <i><b>Điều kiện mơi</b></i>
<i><b>trường</b></i>
<i><b>Kiểu hình tương ứng</b></i> <i><b>Nhân tố tác</b></i>
<i><b>động</b></i>
<i>1. Mầm khoai</i> - Có ánh sáng<sub>- Trong tối </sub> - Mầm lá có màu xanh<sub>- Mầm lá có màu vàng</sub> - ánh sáng
<i>2. Cây rau dừa</i>
<i>nước</i>
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân, lá nhỏ
- Thân, lá lớn
- Thân , lá lớn hơn, rễ
biến thành phao
3. ……. ……… …………. ……….
<b>GV</b>: Hướng dẫn hs quan sát lá cây mạ
mọc trong ruộng và mọc ven bờ
<b>?</b> Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị
trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ
nào ?
<b>?</b> Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây
trên có khác nhau khơng ? Hãy rút ra nhận
xét
<b>?</b> Tai sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt
hơn cây trong ruộng ?
<b>GV</b>: Y/c hs phân biệt thường biến và đột
biến
- Các nhóm thảo luận (2’) hồn thành
nội dung phiếu học tập
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận
xét, bổ sung …..
- Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
<b>HS</b>: Thuộc thế hệ thứ nhất ( biến dị trong
đời cá thể )
<i><b>Thường biến</b></i> <i><b>Đột biến</b></i>
1 Biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong
đời cá thể
- Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (
NST , ADN )
2 Không di truyền Di truyền được
3 Phát sinh đồng loạt theo cùng 1
hướng
Xuất hiện ngẫu nhiên
4 Có lợi cho sinh vật Có hại cho sinh vật
<b>GV</b>: Y/c hs quan sát ảnh 2 luống xu hào cùng 1
giống nhưng có đi ều kiện chăm sóc khác nhau
<b>?</b> Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau
khơng ?
<b>?</b> Kích thước của các củ xu hào ở 2 luống khác
nhau ntn ?
<b>?</b> Em có nhận xét gì về ảnh hưởng của mơi
trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng
chất lượng ?
<b>GV</b>: Y/c hs báo cáo, viết thu hoạch dựa theo
mẫu trong sgk
<b>III. Nhận biết ảnh hưởng của mơi</b>
<b>trường đối với tính trạng số lượng</b>
<b>và tính trạng chất lượng: </b>
( 7’)
- Tính trạng chất lượng phụ thuộc
vào kiểu gen
- Tính trạng số lượng phụ thuộc vào
đi ều kiện sống
<i><b>*. Thu hoạch</b></i>: (10’)
( Theo mẫu /Sgk )
<b>3. Củng cố - Luyện tập</b>: (4’)
GV: + Căn cứ vào bản thu hoạch để đánh giá
+ Cho điểm 1 số nhóm chuẩn bị chu đáo và bản thu hoạch có chất lượng
+ Phê bình nhóm chuẩn bị khơng chu đáo
+ Cho hs dọn vệ sinh phịng học
- Chuẩn bị bài sau: Phương pháp nghiên cứu di truyền ở người
+ Tìm hiểu về sơ đồ phả hệ
+ Thế nào là trẻ đồng sinh
Ngày soạn: 23/11/2011 Ngày dạy:
<b>Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>
<i><b>Tiết 29:</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được 2 khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người
- Hs hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di
truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người .
- Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và khác trứng
- Hiểu được ý nghĩa của pp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di
truyền , từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Biết cách viết và đọc phả hệ
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
<b>3. Thái độ</b>: Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 28.1 và 28.2/sgk
- ảnh về trường hợp trẻ đồng sinh
<b>2. Học sinh:</b>
Tìm hiểu về phả hệ và trẻ đồng sinh cùng trứng, khác trứng
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (Ko<sub>’)</sub></b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài: ( 2’)</b></i>
GV: Giới thệu theo sgk…..
ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị . Việc nghiên cứu di truyền ở
người gặp 2 khó khăn chính:
+ Người sinh sản muộn và đẻ ít con
+ Khơng thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến
9A 9B
25/1
1
Vì vậy, người ta đã đưa ra 1 số phương pháp nghiên cứu thích hợp, thơng dụng
và đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh ….
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu</b>: Biết sử dụng các kí hiệu trong pp</i>
<i>nghiên cứu phả hệ và ứng dụng pp này trong</i>
<i>nghiên cứu di truyền một số tính trạng.</i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thơng tin /sgk-78, kết
hợp quan sát hình 28.1
<b>?</b> Em hãy giải thích các kí hiệu ….?
<b>?</b> Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết
<b>Gv:</b> Y/c hs nghiên cứu VD1 , thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi mục lện/sgk-79 ( 2’)
<b>?</b> Mắt nâu và mắt đen , tính trạng nào là trội ?
<b>GV</b>: ở hình 28.1 cho thấy: Đời con F1 chỉ có
mắt nâu, con trai và con gái mắt nâu lấy vợ
hoặc chồng mắt nâu cho các cháu ( F2) có mắt
nâu hoặc mắt đen. Kết quả trên chứng tỏ mắt
nâu là trội vì có hiện tượng phân li ( xuất hiện
mắt đen ở đời F2 )
<b>?</b> Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan
tới giới tính hay khơng ? Tại sao ?
<i><b>Đa</b></i>: Khơng liên quan tới giới tính
<b>GV</b>: Trong 2 gđ được lập phả hệ để nghiên cứu
di truyền màu mắt, ở F2 tính trạng mắt nâu và
mắt đen biểu hiện ở cả nam và nữ . Điều đó cho
thấy gen quy định tính trạng này khơng nằm trên
NST giới tính mà trên NST thường .
<b>?</b> Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ?
<b>?</b> Tại sao người ta dùng phương pháp đó để
nghiên cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người ?
<i><b>ĐA</b></i>: Vì: + Người sinh sản chậm
+ Lí do xã hội không áp dụng được pp
lai hoặc gây đột biến
<b>I. Nghiên cứu phả hệ</b> : (20’)
<b>Hs</b>: 1 tt có 2 trạng thái đối lập->
4 kiểu kết hợp
+ Cùng trạng thái :
+ 2 trạng thái đối lập:
<b>HS</b>: Mắt nâu là trội
+ PP này đơn giản, dễ thực hiện
<b>GV</b>: Y/c hs tiếp tục nghiên cứu VD2 /sgk-79
<b>?</b> Hãy lập sơ đồ phả hệ từ P -> F1
<b>?</b> Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn
quy định ?
<i><b>ĐA</b></i>: Trạng thái mắc bệnh do gen lặn quy định
<b>?</b> Sự di truyền bệnh máu khó đơng có liên quan
đến giới tính khơng ? Tại sao ? ( có )
<b>Gv</b>: Nam giới dễ mắc bệnh chứng tỏ gen đột
biến gây bệnh nằm trên NST X
<i>VD</i>: Kí hiệu gen a -> Mắc bệnh ; gen A-> không
mắc bệnh . Ta có sơ đồ lai:
P: XA<sub>X</sub>a<sub> x X</sub>A<sub>Y </sub>
=> F1: XA<sub>X</sub>A<sub> ; X</sub>A<sub>Y ; X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> ; X</sub>a<sub>Y</sub>
( không mắc bệnh ) ( mắc bệnh )
<b>GV</b>: giới thiệu…..
- Y/c hs quan sát hình 28.2 /sgk-79. Thảo luận
nhóm (2’) tả lời câu hỏi mục lệnh/sgk
<b>?</b> 2 sơ đồ ( a,b) giống và khác nhau ở điểm nào
<b>?</b> Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam
hoặc đều là nữ ?
<b>ĐA: </b>Hợp tử nguyên phân -> 2 phôi bào -> 2 cơ
thể ( giống nhau kiểu gen )
<b>?</b> Đồng sinh khác trứng là gì ? những đứa trẻ
đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới
tính hay khơng ? Tại sao ?
<b>ĐA</b>: 2 trứng + 2 tt -> 2 hợp tử -> 2 cơ thể khác
nhau ( khác nhau kiểu gen)
<b>?</b> Đồng sinh cùng tứng và khác trứng khác nhau
cơ bản ở điểm nào ?
<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>:
( 17’)
<i>*. Trẻ đồng sinh</i>: Là những đứa
trẻ sinh ra cùng 1 lần sinh
<b>1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và</b>
<b>khác trứng .</b>
<i><b>HS</b>: - Giống nhau ở lần nguyên</i>
<i>phân đầu tiên</i>
<i> - Khác nhau về số lượng</i>
<i>trứng và số lượng tinh trùng tham</i>
<i>gia thụ tinh</i>
<i>+ Sơ đồ a: 1 trứng kết hợp với 1</i>
<i>tinh trùng -> 1 hợp tử</i>
<i>+ Sơ đồ b: 2 trứng kết hợp với 2</i>
<i>tinh trùng -> 2 hợp tử</i>
<b>Gv</b>: Cho hs tiếp tục nghiên cứu thông tin /sgk
<b>?</b> Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai
trị gì trong nghiên cứu di truyền người ?
<i><b>ĐA</b></i>: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng ,
người ta biết được tính trạng nào đó chủ yếu phụ
thuộc vào kiểu gen , rất ít hoặc không bị biến
đổi dưới tác dụng của môi trường ( tt chất lượng
) hoặc dễ bị biến đổi dưới tác động của môi
trường ( tt số lượng )
<b>GV</b>: Cho hs đọc mục: “ Em có biết ? ”
<b>2. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ</b>
<b>đồng sinh.</b>
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta
hiểu rõ vai trị kiểu gen và vai trị
mơi trường đối với sự hình thành
tính trạng.
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau
của môi trường đối với tính trạng
số lượng và chất lượng
*. Kết luận chung: SGK
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Cho 1 VD về ƯD của pp trên ?
<i>*. Bài tập</i>: Ho n th nh b ng sau:à à ả
<i>Đặc điểm</i> <i>Trẻ đồng sinh cùng</i>
<i>trứng</i>
<i>Trẻ đồng sinh khác trứng</i>
- Số lượng trứng thụ
tinh
- Kiểu gen
- Kiểu hình
- Giới tính
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk
- Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu 1 số bệnh ( tật ) di truyền ở người
__________________________________
Ngày soạn: 28/11/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 30:</b></i>
<b>Bài 29 : BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Phân biệt được bệnh và tật di truyền:
+ Bệnh di truyền là do các rối loạn sinh lí bẩm sinh
+ Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh.
- Hs nhận bết được bênh nhân đao và bệnh nhân tơcnơ qua các đặc điểm hình
thái
- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng , bệnh câm điếc bẩm
sinh và tật 6 ngón tay .
9A 9B
- Nêu được nguyên nhân của các tật , bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện
pháp hạn chế phát sinh chúng
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
<b>3. Thái độ: </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 29.1 và 29.2/sgk
- Tranh phóng to về các tật di truyền
- Phi u h c t p: Tìm hi u b nh di truy nế ọ ậ ể ệ ề
<i>Tên bệnh</i> <i>Đặc điểm di truyền</i> <i>Biểu hiện bên ngoài</i>
Bệnh đao
Bệnh tơcnơ
Bệnh câm điếc bẩm sinh
Bệnh bạch tạng
<b>2. Học sinh:</b>
- Đọc trước bài và kẻ ND phiếu học tập vào vở
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao ngưới ta phải dùng phương</i>
<i>pháp đó để nghiên cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người ? Cho VD ?</i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
Các em đã biết : Đột biến gen, đột biến NST xảy ra ở người là do ảnh hưởng của
tác nhân lí, hóa học trong tự nhiên , do ơ nhiễm mơi trường và do rối loạn q trình
trao đổi chất trong tế bào .
Chính những nguyên hân đó đã gây ra các bệnh và tật di truyền ở người …
<i>*<b>. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk , kết hợp
quan sát hình 29.1 và 29.2/sgk-> hoàn thành
phiếu học tập (5’)
<b>?</b> Tìm hiểu những đặc điểm di truyền và những
biểu hiện bên ngoài của 1 vài bệnh di truyền ở
ngưới và điền vào phiếu học tập
<b>GV</b>: Gọi đại diện các nhóm báo cao, nhận xét bổ
sung…
- Cốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
<b>I. Một vài bệnh di truyền ở</b>
<b>người: (15’)</b>
<i><b>Tên bệnh</b></i> <i><b>Đặc điểm di truyền</b></i> <i><b>Biểu hiện bên ngồi</b></i>
<i>1. Bệnh đao</i> -Cặp NST số 21 có 3
NST
giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn
<i>2. Bệnh tơcnơ</i> Cặp NST số 23 chỉ có<sub>1 NSt</sub>
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển , thường mất trí
và khơng có con
<i>3. Bệnh bạch</i>
<i>tạng</i> Đột biến do gen lặn
-Da và tóc màu trắng
- Mắt màu hồng
<i>4. Bệnh câm</i>
<i>điếc bẩm sinh</i> Đột biến do gen lặn - Câm điếc bẩm sinh
<b>Gv</b>: Y/c hs quan sát hình 29.3/sgk
<b>?</b> Trình bày các đặc điểm của 1 số dị tật ở người
<b>?</b> Các dị tật này do đột biến nào gây ra ?
<b>GV</b>: Ngồi ra người ta cịn phát hiện ra các đột
biến gen trội gây ra các tật: Xương chi ngắn, bàn
chân có nhiều ngón
-> Như vậy…..
- Gọi hs đọc mục “ Em có biết ? ”
<b>GV</b>: Y?c hs tiếp tục nghiên cứu thông tin/sgk-85
<b>?</b> Các tật , bệnh di truyền ở người phát sinh do
những nguyên nhân nào ?
<b>?</b> Từ những nguyên nhân trên em hãy đề xuất ra
các biện pháp hạn chế sự phát sinh các tật, bệnh
nói trên ?
<b>GV</b>: Ngồi ra , trường hợp đã mắc 1 số tật di
truyền nguy hiểm thì khơng nên kết hơn hoặc
khơng nên sinh con. Trường hợp gđ nhà chồng
đã có người mang tật cũng không nên sinh con
<b>GV</b>: Gọi hs đọc kết luận /sgk
<b>II. Một số tật di truyền ở</b> <b>người:</b>
( 8’)
- Đột biến NSt và đột biến gen
gây ra các dị tật bẩm sinh ở người
VD: ( Sgk)
<b>III. Các biện pháp hạn chế phát</b>
<b>sinh tật, bệnh di truyền:</b>
( 10’)
<b>1. Nguyên nhân:</b>
- Do tác nhân lí, hóa học trong tự
nhiên
- Do ơ nhiếm môi trường
- Do rối loạn trao đổi chất nội bào
<b>2. Biện pháp hạn chế </b>
- Hạn chế các hoạt động gây ô
nhiếm môi trường
- Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ
thực vật
- Đấu tranh chống xs, sử dụng vũ
khí hóa học, vũ khí hạt nhân
- Hạn chế kết hôn giữa những
người có nguy cơ mang gen gây
bệnh, bệnh di truyền
<i><b>*. Kết luận</b></i>: Sgk-85
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Có thể nhận biết bệnh nhân dao, bệnh nhân tơcnơ qua các đặc điểm hình thái
nào ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk
- Chuẩn bị bài sau: Di truyền học với con người
Ngày soạn: 30/11/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 31</b></i>
<b>Bài: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hs hiểu đực di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc kết hôn “1 vợ, 1 chồng ” và cấm kết
- Giải thích được tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngoài 35.
- Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di
truyền con người .
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng tư duy , phân tích tổng hợp
<b>3. Thái độ :</b>
Học sinh u thích mơn học . Giáo dục hs hiểu rõ vấn đề kế hoach hóa gia đình
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>Bảng số liệu : Bảng 30.1 và 30.2 /sgk
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>? Có thể nhận biết bệnh nhân đao và bệnh nhân tơcnơ qua các đặc điểm hình</i>
<i>thắi nào ?</i>
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<i><b>*. Vào bài: ( 2’)</b></i>
..Trong thực tế các em đã biết người ta thường cấm những người có quan hệ
huyết thống trong vịng 3 đời khơng được kết hơn với nhau , phụ nữ không nên sinh
con ở tuổi ngoài 35. Cấm nam lấy nhiều vợ, nữ lấy nhiều chồng…..
Tại sao lại như vậy . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ vấn đề này …..
<i>*<b>. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>*.Mục tiêu: </b><i>Hiểu được di truyền y học tư vấn là gì </i>
<i> - Biết được 3 chức năng chính của di</i>
<i>truyền y học tư vấn.</i>
<b>I. Di truyền y học tư vấn </b>
( 10’)
9A 9B
2/1
2
<b>GV</b>: Giới thiệu thông tin/sgk -86
- Giới thiệu VD/sgk: Có trường hợp người con
<b>?</b> Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây
là loại bệnh gì ? ( Bệnh di truyền )
<b>?</b> Bệnh này do gen trội hay gen lặn quy định ? Tại
sao ?
<b>?</b> Nếu họ lấy nhau sinh con đầu lòng bị câm điếc
bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa
không? tại sao?
<b>?</b> Em hiểu di truyền học tư vấn là gì ?
<b>?</b> Di truyền y học tư vấn có chức năng gì ?
<b>GV</b>: Chốt kiến thức ….
<b>Gv</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin ./sgk , thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi mục lệnh /sgk ( 2’)
- Gọi hs các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ
sung…
<b>?</b> Tại sao kết hơn gần làm suy thối nịi giống ?
<b>?</b> Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ
đời thứ 4 trở đi được luật hơn nhân và gia đình cho
phép kết hơn với nhau ?
<i><b>ĐA:…</b>Vì sự sai khác về mặt di tryền nhiều hơn,</i>
<i>các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn </i>
<b>Gv:</b> Y/c hs tiếp tục nghiên cứu bảng 30.1 thảo
luận vấn đề 2
<b>?</b> Giải thích quy định : Hôn nhân 1 vợ , 1 chồng ”
bằng cơ sở sinh học ?
<i><b>ĐA</b>: …Sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo độ tuổi ….</i>
<i>nhất là độ tuổi từ 18-35, tỉ lệ nam / nữ là 1:1.. .=></i>
<i>Giải thích có cơ sở khoa học </i>
<b>?</b> Vì sao nên cấm chẩn đốn giới tính thai nhi ?
<i><b>HS</b>: Do gen lặn quy định và ở</i>
<i>đời trước của 2 gia đình này đã</i>
<i>có người mắc bệnh </i>
- Là 1 lĩnh vực của di truyền học
kết hợp các phương pháp xét
nghiệm , chẩn đoán hiện tại về
mặt di truyền cùng với nghiên
cứu phả hệ
<i>- Chức năng: </i>
+ Chẩn đoán
+ Cung cấp thông tin
+ Cho lời khuyên liên quan đến
các bệnh và tật di truyền
<b>II. Di truyền học với hôn nhân</b>
<b>và kế hoạch hóa gia đình :</b>
<b>( 15’)</b>
<i><b>1. Di truyền học với hôn nhân.</b></i>
<b>Gv</b>: Tổng kết lại kíên thức ….
<b>Gv</b>: Hướng dẫn hs nghiên cứu bảng 30.2.sgk…
<b>? </b> Vì sao phụ nữ khơng nên sinh con ở độ tuổi
ngoài 35 ?
<b>?</b> Vậy phụ nữ nên sinh con ở độ tuổi nào để đảm
bảo học tập và công tác tốt ?
<b>Gv:</b> Y/c hs nghiên cứu thông tin /sgk , kết hợp với
mục “ Em có biết ? ”
<b>?</b> Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ
sở vật chất di truyền ? Cho VD ?
<b>Gv</b>: Liên hệ tới bài 53, 54 /sgk
<b>Gv:</b> Chính vì thế cần phải đấu tranh chống vũ khí
hạt nhân, vũ khí hóa học và chống ơ nhiễm mơi
trường …
- Cho hs đọc kết luận /sgk
- Di truyền học người đã giải
thích được cơ sở khoa học của
các quy định
+ Hôn nhân 1 vợ : 1 chồng
+ Những người có quan hệ
huyết thống trong vòng 3 đời
không được kết hôn với nhau
<i><b>2. Di truyền học và kế hoạch</b></i>
<i><b>hóa gia đình .</b></i>
- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi
từ 25 – 34 là hợp lí
- Từ độ tuổi trên 35 tỉ lệ trẻ sơ
sinh bị bệnh đao tăng .
<b>III. Hậu quả di truyền do ô</b>
<b>nhiễm môi trường : ( 8’)</b>
- Các tác nhân lí, hóa học gây ơ
nhiễm mơi trường làm tăng tỉ lệ
người mắc bệnh , tật di truyền .
*. Kết luận : Sgk
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Di truyền y học tư vấn có chức năng gì ?
- Một cặp vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh . Em
hãy tư vấn di truyền cho cặp vợ chồng này ?
- Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk
Ngày soạn: 5/12/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 34</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hs tự hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị
- biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp , hệ thống hóa kiến thức , kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ : </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Phiếu học tập ghi nội dung bảng 40.1 -> 40.5/sgk
- Tranh ảnh liên quan đến pphần di truyền ,…..
<b>2. Học sinh</b>:
Đọc trước bài , kể bảng /sgk vào vở
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (ko)</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài: (1’)</b></i>
…Bài học hôm nay cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản đã
học về di truyền và biến dị ….
*. Các ho t ạ động
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>Gv</b> Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ và y/c
- 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung
- Hoàn thành các bảng kíên thức từ bảng
40.1 -> 40.3 /sgk
<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b> : ( 30’)
<b>?</b> Hãy điền nội dung phù hợp vào các bảng
kiến thức trên ?
<b>Gv</b> Quan sát các nhóm hoạt động , hướng dẫn
nhóm học yếu
- Gọi hs các nhóm trình bày bằng cách
trình bày nội dung phiếu học tập của
nhóm mình trên bảng để nhóm khác
nhận xét, bổ sung kiến thức …
- Giúp hs hoàn thiện kiến thức
9A 9B
8/1
2
<i><b>Bảng 40.1</b></i>: <b>Tóm tắt các quy luật</b>
<b>di truyền</b>
<i><b>Tên quy</b></i>
<i><b>luật</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Giải thích</b></i> <i><b>ý nghĩa</b></i>
Phân li -Do sự phân li cặp nhân
tố di truyền trong sự
hình thành giao tử nên
mỗi giao tử chỉ chứa 1
nhân tố trong cặp
Các nhân tố di truyền
không hòa trộn vào
nhau
- phân li và tổ hợp của
cặp gen tương ứng
Xác định tính
trội (thường là
tốt)
Phân li độc
lập
Phân li độc lập của các
cặp nhân tố di truyền …
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu
hình = tích tỉ lệ các
tính trạng….
Tạo biến dị tổ
hợp
Di truyền
liên kết
Các tính trạng do nhóm
gen liên kết quy định….
Các gen liên kết cùng
phân li …
Tạo sự di truyền
ổn định…
Di truyền
giới tính
ở các lồi giao phối tỉ lệ
đực : cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của
<i><b>Bảng 2: Những diễn biến cơ bản của</b></i>
<b>NST qua các kì trong nguyên phân</b>
<b>và giảm phân</b>
<i><b>Các kì</b></i> <i><b>Nguyên phân</b></i> <i><b>Giảm phân I</b></i> <i><b>Giảm phân II</b></i>
Kì đầu NST kép co ngắn ,
đóng xoắn..
NST kép co ngắn,
đóng xoắn, tiếp hợp
theo chiều dọc và bắt
chéo
NST kép co lại…
Kì giữa Các NST kép co ngắn
cực đại và xếp thành 1
hàng…
Từng cặp NST kép
xếp thành 2 hàng ..
Các NST kép xếp
thành 1 hàng …
Kì sau Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động…
Các cặp NST kép
tương đồng phân
li….
Từng NST chẻ dọc ở
tâm động…
Kì cuối Các NST nằm gọn
trong nhân với số
lượng NST = 2n như
ở tế bào mẹ
Các NST kép nằm
gọn trong nhân với số
lượng n..
Các NST đơn nằm gọn
trong nhân với số
lượng là n…
<i><b>Bảng 3</b></i>: <b>Bản chất và ý nghĩa của các</b>
<b>quá trình nguyên phân , giảm phân</b>
<b>và thụ tinh</b>
Nguyên phân Giữ nguyên bộ nst, nghĩa là 2 tb
Duy trì ổn định bộ NST trong
sự lớn lên của cơ thể và ở
những loài sinh sản vơ tính
Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1
nửa,...
Góp phần duy trì ổn định bộ
NST qua các thế hệ ở những
lồi ss hữu tính,...
Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội
thành bộ nhân lưỡng bội
Góp phần duy trì ổn định bộ
NST qua các thế hệ ở những
loài ss hữu tính và tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp.
<i><b>Bảng 4</b></i>: <b>Cấu trúc và chức năng của</b>
<b>ADN , ARN, prôtêin</b>
<i><b>Đại phân tử</b></i> <i><b>Cấu trúc</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>
ADN(gen) Chuỗi xoắn kép
4 loại Nu: A;T;G;X
Lưu giữ thông tin di truyền
Truyền đạt thông tin di truyền
ARN Chuỗi xoắn đơn
4 loại Nu: A;U;G;X
Truyền đạt thông tin di truyền
...
...
Prôtêin Một hay nhiều chuỗi đơn
20 loại axit amin
- Cấu trúc các bộ phận của tế
bào
- Enzim xúc tác quá trình TĐC
...
<i><b>Bảng 5</b></i>: <b>Các dạng đột biến</b>
<i><b>Các loại đột</b></i>
<i><b>biến</b></i> <i><b>Khái niệm</b></i> <i><b>Các dạng đột biến</b></i>
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu
trúc của ADN …
Mất, thêm, thay thế 1 cặp Nu
Đột biến cấu
trúc NST
Những biến đổi trong cấu
trúc của NST
Dị bội thể và đa bội thể
Đột biến số
lượng NST
Những biến đổi về trong bộ
NST
Dị bội thể và đa bội thể
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (3’)
GV: Đánh giá sự chuẩn bị bài và hoạt động của các nhóm…
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp)
Ngày soạn: 5/12/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 35</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hs tự hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị
- biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp , hệ thống hóa kiến thức , kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ : </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Phiếu học tập ghi nội dung bảng 40.1 -> 40.5/sgk
- Tranh ảnh liên quan đến pphần di truyền ,…..
<b>2. Học sinh</b>:
Đọc trước bài , kể bảng /sgk vào vở
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (ko)</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*.Vào bài: (1’)</b></i>
…Bài học hôm nay cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản đã
học về di truyền và biến dị ….
<i><b>*. Các hoạt động</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>GV</b>: Y/c học sinh trả lời 1 số câu
hỏi/sgk.117
<b>? </b> Hãy giải thích sơ đồ
AND ( gen) -> mARN -> Prơtêin -> Tính
trạng
<b>II. Câu hỏi ơn tập</b>: ( 10’)
<i><b>Câu 1</b></i>: Hãy giải thích sơ đồ
AND ( gen) -> mARN -> Prơtêin -> Tính
trạng
<i>Hướng dẫn</i>
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp
mARN
- mARN làm khuôn mẫu tổng hợp
chuỗi axit amin cấu thành nên protein
9A 9B
10/1
2
<b>? </b>Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu
gen, mơi trường và kiểu hình ?....
<b>? </b>Vì sao khi nghiên cứu di truyền người
ta phải có phương pháp thích hợp?
<b>? </b>Nêu những điểm cơ bản của các
phương pháp nghiên cứu đó ?
<b>? </b>Trình bày những ưu thế của công nghệ
tế bào ?
- Protein chịu tác động của mơi trường
biểu hiện thành tính trạng.
<i><b>Câu 2</b></i>: Hãy giải thích mối quan hệ giữa
kiểu gen, mơi trường và kiểu hình ?....
<i>Hướng dẫn</i>
- Kiểu hình là kết quả của sự tương tác
giữa kiểu gen và môi trường.
- Vận dụng: Bất kì 1 giống nào(kiểu
gen) muốn có năng suất(số lượng
KH) cần được chăm sóc tốt (ngoại
cảnh)
<i><b>Câu 3</b></i>: Vì sao khi nghiên cứu di truyền
người ta phải có phương pháp thích hợp?
Nêu những điểm cơ bản của các phương
pháp nghiên cứu đó ?
<i>Hướng dẫn:</i>
- Nghiên cứu di truyền phải có những
phương pháp thích hợp vì:
+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con
+ Khơng thể áp dụng các phương pháp
<i><b>Câu 4</b></i>: Trình bày những ưu thế của công
nghệ tế bào ?
<i>Hướng dẫn:</i>
- Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường
dinh dưỡng nhân tạo -> tạo ra cơ quan
hoàn chỉnh
- Rút ngắn thời gian tạo giống
- Chủ động tạo các cơ quan thay thế các
cơ quan bị hỏng ở người.
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (3’)
GV: Đánh giá sự chuẩn bị bài và hoạt động của các nhóm…
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học
- Hoàn thành nốt các bảng kiến thức trên
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì I
Ngày soạn: 5/12/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 35</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Đánh giá kết quả học tập, khả năng nhận thức của học siunh trong học kì I qua
phần biến dị và di truyền
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng viết nài kiểm tra
<b>3. Thái độ</b> : HS có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra
<b>II. Nội dung đề kiểm tra</b>
<b>1. Ma trận đề:</b>
<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>
<b>Các thí</b>
<b>nghiệm của</b>
<b>MenĐen</b>
Phát biểu nội
dung quy luật
phân li
<sub> Vận dụng được </sub>
nội dung quy luật
phân ly để giải
bài tập
<i><b>30%= 3,0</b></i>
<i><b>điểm</b></i> <i><b>50 % = 1 điểm</b></i> <i><b>50% = 2.0 điểm</b></i>
<b>Nhiễm sắc</b>
<b>thể</b>
Nêu cấu trúc và
chức năng của
NST
<i><b>30%= 3.0</b></i>
<i><b>điểm</b></i> <i><b>100% = 2.0 điểm</b></i>
<b>ADN và gen</b>
Mô tả được cấu
trúc không gian
của AND, hệ quả
của nguyên tắc
bổ sung.
Làm bài tập xác
định trình tự các
nuclêotit của
<i><b>30 % = 3,0</b></i>
<i><b>điểm</b></i> <i><b>50%= 2 điểm</b></i> <i><b>50% = 1 điểm</b></i>
<i><b>Biến dị</b></i>
-Khái niệm đột
biến cấu trúc NST
-Các dạng đột
biến cấu trúc NST
<i><b>20% = 2,0 100% = 2.0 điểm</b></i>
9A 9B
13/1
2
<i><b>điểm</b></i>
<i><b>06 câu</b></i>
<i><b>10 điểm</b></i>
<i><b>( 100%)</b></i>
<i><b>03 câu </b></i>
<i><b>5 điểm</b></i>
<i><b>50 %</b></i>
<i><b>01 câu </b></i>
<i><b>20 điểm</b></i>
<i><b>20 %</b></i>
<i><b>02 câu </b></i>
<i><b>3.0 điểm</b></i>
<i><b>30 %</b></i>
<i><b>0 câu </b></i>
<i><b>0 điểm</b></i>
<i><b>0 %</b></i>
<b>2. Nội dung đề: </b>
<b>Câu 1</b>: (3 điểm)
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li
2. Nêu cấu trúc và chức năng của NST?
<b>Câu 2</b>: (2 điểm)
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? Gồm những dạng đột biến nào?
<b>Câu 3</b>: (3,0 điểm )
1. Mô tả cấu trúc không gian của ADN , hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể
hiện ở những điểm nào ?
2. Cho một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau:
U X G A A G X
-Hãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch
ARN trên?
<b>Câu 4</b>: ( 2 điểm)
Cho hai giống chuột thuần chủng giao phối với nhau giữa chuột lông xám và
chuột màu lơng đen được F1 tồn chuột màu lơng đen. Khi cho các con F1 giao phối
với nhau thì tỉ lệ kiểu hình sẽ như thế nào?
<b>III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>điểm</b>
<b>Câu 1</b>
(3,0 đ)
1. Nội dung :
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ
nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
2.
+ Cấu trúc:
- Gồm 2 crơmatit đính với nhau ở tâm động, một số NST
cịn có eo thứ hai
- Mỗi crômatit bao gồm 1 phân tử ADN và prôtêin histôn
+ chức năng:
- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN.
- NST có khả năng tự nhân đơi , thơng qua đó gen quy định
tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 2</b>
(2.0đ)
- K/n: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu
trúc nhiễm sắc thể
- Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
+ Mất đoạn
+ Lặp đoạn
+ Đảo đoạn
1.0
<b>Câu 3</b>
<b>( 30 điểm)</b>
1.
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn
đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải
- Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng liên kết
hiđrô theo nguyên tắc bổ sung: A- T, G- X
- Mỗi chu kỳ xoắn cao 34 A 0<sub> gồm 10 cặp nu</sub>
- Đường kính vịng xoắn là 20A0
+ Hệ quả của NTBS:
- Khi biết trình tự các nu trên mạch đơn này có thể suy ra
trình tự sắp xếp các nu trong mạch đơn kia
- Trong phân tử AND : A= T và G = X
2. Đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
Mạch khuôn A G X T T X G
Mạch bổ sung T X G A A G X
-0,5
0,5
0,25
0.25
0.25
0.25
1,0
<b>Câu 4</b>
( 2,0 điểm)
Vì F1 tồn chuột màu lơng đen nên tính trạng màu lơng đen
là tính trạng trội có tính trạng màu lơng xám là tính trạng
lặn.
Qui ước: A gen qui địng màu lông đen.
a gen qui địng màu lông xám
P: Màu lông đen x Màu lông xám
AA aa
GP: A a
F1: Aa (màu lông đen)
F1 giao phối: Aa (đực) x Aa (cái)
GF1: 1A : 1a 1A : 1a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
(1lông đen t/c): (2 lông đen lai) : (1 lông xám t/c)
0,5
0,5
0,5
0,5
Ngày soạn: 5/12/2011 Ngày dạy:
<b>Chương VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>
<i><b>Tiết 32</b></i>
<b>Bài: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hs hiểu được cơng nghệ tế bào là gì?
- Nắm được những cơng đoạn chính của cơng nghệ tế bào , vai trị của từng công
đoạn
- Thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và
phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng khái quát hóa , vận dụng thực tế
<b>3. Thái độ</b> :
Học sinh u thích mơn học
- Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của
Việt Nam
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 31/sgk -90
- Tư liệu về nhân giống vơ tính trong và ngồi nước
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (Ko)</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài: (1’)</b></i>
GV: Nêu ví dụ: người nơng dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng
cách chọn những củ tốt giữ lại , sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ lại
rất nhiều củ khoai tây . Nhưng với việc nhân bản vơ tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể
thu được 200 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40 ha . Đó là thành tựu vô cùng quan
trọng của di truyền học …..
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu: HS nắm được các khái niệm cơng</b></i>
<i><b>nghệ tế bào,. Hiểu được các cơng việc chính</b></i>
<i><b>trong cơng nghệ tế bào.</b></i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin/Sgk-89
<b>?</b> Cơng nghệ tế bào là gì ?
<b>I. Khái niệm công nghệ tế bào</b> :
( 14’)
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ
thuật về quy trình ứng dụng
phương pháp nuôi cấy tế bào
hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc
9A 9B
15/1
2
<b>?</b> Để nhận được mô non hoặc cơ quan hoặc cơ
thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc,
người ta phải thực hiện những cơng việc gì ?
<b>Gv</b>: Tiểu kết ….
<b>? </b> Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh lại có
kiểu gen như dạng gốc ?
<b>ĐA:</b> Vì cơ thể hồn chỉnh được sinh ra từ 1 tế
bào củ dạng gốc có bộ nhân nằm trong nhân tế
bào và được sao chép.
<i><b>*. Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các thành</b></i>
<i><b>tựu công nghệ tế bào. Biết được quy định nhân</b></i>
<i><b>giống vơ tính trong ống nghiệm và liên hệ thực</b></i>
<i><b>tế.</b></i>
<b>? </b> Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong
sản xuất ?
<b>?</b> Cho biết các cơng đoạn nhân giống vơ tính
trong ống nghiệm ?
<i><b>ĐA:</b> Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc</i>
<i>từ các tế bào lá non</i>
<i>-</i> <i>Nuôi cấy mô trong môi trường dinh dưỡng</i>
<i>tạo ra các mô sẹo </i>
<i>-</i> <i>Dùng hoocmon sinh trưởng phù hợp kích</i>
<i>thích mơ sẹo phân hóa thành các cây con</i>
<i>hoàn chỉnh </i>
- <i>Chuyển các cây con trồng sang bầu -> Đưa</i>
<i>ra ngoài ruộng trồng đại trà</i>
<b>?</b> Nêu ưu điểm và triển vọng vủa phương pháp
nhân giống vơ tính trong ống nghiệm ? Cho VD
minh họa ?
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin /sgk
- Thông báo các khâu chính trong tạo giống
cơ thể hồn chỉnh .
- Công nghệ tế bào gồm 2 công
đoạn
+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi
cấy trong môi trường dinh dưỡng
để tạo mô sẹo
+ Dùng hooc môn sinh trưởng
kích thích mơ sẹo phân hóa thành
cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh
<b>II. ứng dụng cơng nghệ tế bào :</b>
( 25’)
<b>1. Nhân giống vơ tính trong ống</b>
<b>nghiệm ( vi nhân giống ) ở cây</b>
<b>trồng </b>
*. <i><b>Quy trình nhân giống</b></i> :
( Sgk-89)
<i><b>*. Ưu điểm</b></i> :
- Tăng nhanh sô lượng cây giống
- Rút ngắn thời gian tạo cây con
- Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật
quý hiếm
<i><b>*. Thành tựu</b></i>: Nhân giống ở cây
khoai tây , mía, hoa phong lan,
cây gỗ quý,….
cây trồng
- Tạo vật liệu mới để chọn lọc
- Chọn lọc, đánh giá tạo giống mới
<b>?</b> Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu
mới cho chọn giống bằng cách nào ? Cho VD ?
<b>Gv</b>: Tiểu kết theo sgk…
<b>?</b> Nhân bản vơ tính thành cơng ở ĐV có ý nghĩa
như thế nào ?
<b>?</b> Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam
và thế giới ?
<i>ĐA: nhân bản cừu, bị,…</i>
<b>GV</b>: Cung cấp thêm thơng tin:
- Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công hươu
sao, lợn,
- Itali nhân bản thành công ngựa
- T.Quốc:tháng 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh
đôi
- Tạo giống cây trồng mới bằng
cách chọn tế bào xôma biến dị
VD: Sgk
<b>3. Nhân bản vơ tính ở động vật </b>
- ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen ĐV quý
hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng
+ Tạo cơ quan nội tạng của ĐV đã
được chuyển gen người để chủ
động cung cấp cơ quan thay thế
cho các bệnh nhân bị hỏng cơ
quan tương ứng
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (4’)
Cơng nghệ tế bào là gì? Thành tựu của cơng nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk
- Chuẩn bị bài sau: Công nghệ gen
*. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
_______________________________
Ngày soạn: 6/12/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 33</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hs hiểu được kĩ thuật gen là gì và nắm được kĩ thuật gen bao gồm những pp
nào?
- Nêu được những ứng dụng kĩ thuật gen trong sản xuất và đời sống.
- Hiểu được công nghệ gen, công nghệ sinh học
- HS hiểu được công nghệ sinh học là gì và các lĩnh vực chính của cơng nghệ
sinh học hiện đại, vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
<b>2. Kĩ năng</b>:
9A 9B
19/1
2
- Rèn kĩ năng Tư duy lô gic, tổng hợp, khả năng khái quát
- Kĩ năng nắm bắt quy trình cơng nghệ , kĩ năng vận dụng thực tế
<b>3. Thái độ: </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh phóng to hình 3.2/sgk
- Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học
<b>2. Học sinh</b>: Đọc trước bài
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>*. Câu hỏi:</b>
<i>? Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vơ tính trong ống</i>
<i>nghiệm ? </i>
<i><b>*. Đáp án:</b></i>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài: (1’)</b></i>
Qua bài học trước các em đã nắm được công nghệ tế bào là gì ? Cơng nghệ tế
bào được ứng dụng như thế nào …Bài hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cơng
nghệ gen , trong dời sống và sản xuất kĩ thuật gen được ứng dụng như thế
nào ?...
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>*. Mục tiêu: HS nắm được các khái niệm kĩ</b></i>
<i><b>thuật gen và cơng nghệ gen.</b></i>
<i><b>- Trình bày được các khâu chính trong kĩ</b></i>
<i><b>thuật gen và much đích của kĩ thuật gen.</b></i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin , kết hợp
quan sát hình 3.2 /sgk
<b>? </b> Kĩ thuật gen là gì ? nêu mục đích của kĩ
thuật gen ?
<b>? </b>Kĩ thuật gen gồm những khâu nào ?
<b>Gv</b>: Tiểu kết theo sơ đồ 32/sgk
<b>?</b> Theo em cơng nghệ gen là gì ?
<b>I. Khái niệm kĩ thuật gen và</b>
<b>công nghệ gen : ( 10’)</b>
- Kĩ thuật gen là tập hợp những
phương pháp tác động định hướng
lên ADN cho phép chuyển gen từ 1
cá thể của 1 loài sang cá thể thuộc
loài khác .
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
+ Tách ADN từ cơ thể cho và tách
ADN dùng làm thể truyền từ 1 tế
bào khác ( vi khuẩn hoặc vi rút)
+ Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN)
nhờ enzim
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế
bào nhận
<i><b>*. Mục tiêu: HS thấy được ứng dụng quan</b></i>
<i><b>trọng của công nghệ gen trong một số lĩnh</b></i>
<i><b>vực của cuộc sống.</b></i>
<b>Gv</b>: Giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính
được ứng dụng trong cơng nghệ gen có hiệu
quả ….
<b>?</b> Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì?
<b>GV</b>: Việc tạo ra những chủng vi sinh vật mới
là tạo ra nhiều “ nhà máy tí hon ” để sản xuất
ra 1 lượng sản phẩm sinh học lớn trong 1 thời
gian ngắn . Việc này các tế bào của sinh vật
nhân chuẩn không làm được
<b>?</b> Hãy cho VD về các chủng vi sinh vật mới?
<b>Gv</b>: Tiểu kết theo sgk
<b>?</b> Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen
là gì ? Cho VD cụ thể ?
<b>GV</b>: ứng dụng kĩ thuật gen để tạo ĐV biến đổi
gen nhằm mục đích bổ sung vào cơ thể nhận
khả năng tổng hợp các chất mà con người cần
hoặc tạo ra các con vật có chỉ tiêu sinh lí gần
<b>?</b> Việc ứng dụng công nghệ gen để tạo ĐV
biến đổi gen thu được kết quả như thế nào ?
<b>Gv</b>: Tiểu kết theo sgk
<i><b>*. Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm công</b></i>
<i><b>nghệ sinh học</b></i>
<i><b>- Chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệ</b></i>
<i><b>sinh học hhiện đại</b></i>
Y/s hs nghiên cứu thơng tin /sgk-94, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi mục lệnh /sgk ( 2’)
- Gọi hs các nhóm báo cáo, nhận xét , bổ sung
<b>?</b> Công nghệ sinh học là gì ?
<b>II. Ứng dụng cơng nghệ gen</b>:
( 14’)
<i><b>1. Tạo ra các chủng vi sinh vật</b></i>
<i><b>mới </b></i>
- Các chủng vi sinh vật mới có khả
năng sản xuất nhiều loại sản phẩm
<i><b>2. Tạo giống cây trồng biến đổi</b></i>
<i><b>gen </b></i>
- Là lĩnh vực ứng dụng chuyển các
gen quý vào cây trồng
VD: .Sgk
<i><b>3. Tạo động vật biến đổi gen</b></i> :
- Trên thế giới đã chuyển gen sinh
trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả
tiêu thụ thức ăn cao hơn
- ở Việt Nam : Chuyển gen tổng
hợp hooc môn sinh trưởng của
người vào cá trạch
<b>III. Khái niệm công nghệ sinh</b>
<b>học</b> : ( 8’)
<b>?</b> CN sinh học gồm những lĩnh vực nào ?
<b>?</b> Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên
đầu tư và phát triển trên thế giới và Việt Nam?
sản phẩm sinh học cần thiết cho
con người
- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh
vực là:
+ Công nghệ lên men
+ Công nghệ tế bào
+ Công nghệ enzim
+ Công nghệ chuyển nhân và
chuyển phôi ,…
+ Công nghệ sinh học sử lí môi
trường
+ Công nghệ gen
+ Công nghệ sinh học y - dược
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (5’)
- Kĩ thuật gen là gì ? Cơng nghệ gen là gì ?
- Cơng nghệ sinh học là gì ? gồm những lĩnh vực nào ?
- Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và từng lĩnh vực của nó trong sản xuất
và đời sống ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 2’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk
- Đọc mục “ Em có biết ? ”
____________________________
Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 34</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hs tự hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị
- biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp , hệ thống hóa kiến thức , kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ : </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Phiếu học tập ghi nội dung bảng 40.1 -> 40.5/sgk
<b>2. Học sinh</b>:
Đọc trước bài , kể bảng /sgk vào vở
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (ko)</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài: (1’)</b></i>
…Bài học hôm nay cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản đã
học về di truyền và biến dị ….
<i><b>*. Các hoạt động</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>Gv</b> Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ và y/c
- 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung
- Hoàn thành các bảng kíên thức từ bảng
40.1 -> 40.3 /sgk
<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b> : ( 30’)
<b>?</b> Hãy điền nội dung phù hợp vào các bảng
kiến thức trên ?
<b>Gv</b> Quan sát các nhóm hoạt động , hướng dẫn
nhóm học yếu
- Gọi hs các nhóm trình bày bằng cách
trình bày nội dung phiếu học tập của
nhóm mình trên bảng để nhóm khác
nhận xét, bổ sung kiến thức …
- Giúp hs hoàn thiện kiến thức
<i><b>Bảng 40.1</b></i>: <b>Tóm tắt các quy luật</b>
<b>di truyền</b>
9A 9B
15/1
2
<i><b>Tên quy</b></i>
<i><b>luật</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Giải thích</b></i> <i><b>ý nghĩa</b></i>
Phân li -Do sự phân li cặp nhân
tố di truyền trong sự
hình thành giao tử nên
Các nhân tố di truyền
khơng hịa trộn vào
nhau
- phân li và tổ hợp của
cặp gen tương ứng
Xác định tính
trội (thường là
tốt)
Phân li độc
lập
Phân li độc lập của các
cặp nhân tố di truyền …
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu
hình = tích tỉ lệ các
tính trạng….
Tạo biến dị tổ
hợp
Di truyền
liên kết
Các tính trạng do nhóm
gen liên kết quy định….
Các gen liên kết cùng
phân li …
Tạo sự di truyền
ổn định…
Di truyền
giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ
đực : cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của
cặp NST giới tính
<i><b>Bảng 2: Những diễn biến cơ bản của</b></i>
<b>NST qua các kì trong nguyên phân</b>
<b>và giảm phân</b>
<i><b>Các kì</b></i> <i><b>Nguyên phân</b></i> <i><b>Giảm phân I</b></i> <i><b>Giảm phân II</b></i>
Kì đầu NST kép co ngắn ,
đóng xoắn..
NST kép co ngắn,
đóng xoắn, tiếp hợp
NST kép co lại…
Kì giữa Các NST kép co ngắn
cực đại và xếp thành 1
hàng…
Từng cặp NST kép
xếp thành 2 hàng ..
Các NST kép xếp
thành 1 hàng …
Kì sau Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động…
Các cặp NST kép
tương đồng phân
li….
Từng NST chẻ dọc ở
tâm động…
Kì cuối Các NST nằm gọn
trong nhân với số
Các NST kép nằm
gọn trong nhân với số
lượng n..
<i><b>Bảng 3</b></i>: <b>Bản chất và ý nghĩa của các</b>
<b>quá trình nguyên phân , giảm phân</b>
<b>và thụ tinh</b>
<i><b>Các quá trình</b></i> <i><b>Bản chất</b></i> <i><b>Ý nghĩa</b></i>
Nguyên phân
Giảm phân
Thụ tinh
<i><b>Bảng 4</b></i>: <b>Cấu trúc và chức năng của</b>
<b>ADN , ARN, prôtêin</b>
<i><b>Đại phân tử</b></i> <i><b>Cấu trúc</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>
ADN(gen)
ARN
Prôtêin
<i><b>Bảng 5</b></i>: <b>Các dạng đột biến</b>
<i><b>Các loại đột</b></i>
<i><b>biến</b></i> <i><b>Khái niệm</b></i> <i><b>Các dạng đột biến</b></i>
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu
trúc của ADN …
Mất, thêm, thay thế 1 cặp Nu
Đột biến cấu
trúc NST
Những biến đổi trong cấu
trúc của NST
Dị bội thể và đa bội thể
Đột biến số
lượng NST
Những biến đổi về trong bộ
NST
Dị bội thể và đa bội thể
<b>3. Củng cố - Luyện tập:</b> (3’)
GV: Đánh giá sự chuẩn bị bài và hoạt động của các nhóm…
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học
_________________________
Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 35</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hs tự hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị
- biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp , hệ thống hóa kiến thức , kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ : </b>Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Phiếu học tập ghi nội dung bảng 40.1 -> 40.5/sgk
- Tranh ảnh liên quan đến pphần di truyền ,…..
<b>2. Học sinh</b>:
Đọc trước bài , kể bảng /sgk vào vở
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (ko)</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*.Vào bài: (1’)</b></i>
…Bài học hơm nay cơ cùng các em hệ thống lại tồn bộ kiến thức cơ bản đã
học về di truyền và biến dị ….
<i><b>*. Các hoạt động</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>: ( 10’)
<i><b>Câu 1</b></i>: Hãy giải thích sơ đồ
AND ( gen) -> mARN -> Prơtêin -> Tính
trạng
<i><b>Câu 2</b></i>: Hãy giải thích mối quan hệ giữa
kiểu gen, mơi trường và kiểu hình ?....
<i><b>Câu 3</b></i>: Vì sao khi nghiên cứu di truyền
người ta phải có phương pháp thích
hợp ? Nêu những điểm cơ bản của các
phương pháp nghiên cứu đó ?
<i><b>Câu 4</b></i>: Trình bày những ưu thế của công
nghệ tế bào ?
9A 9B
15/1
2
Ngày soạn: 24/12/2009 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 35</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Đánh giá kết quả học tập, khả năng nhận thức của học siunh trong học kì I qua
phần biến dị và di truyền
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng viết nài kiểm tra
<b>3. Thái độ</b> : HS có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra
<b>II. Nội dung đề kiểm tra</b>
<b>A. ĐỀ BÀI</b>
<b>I Trắc nghiệm:</b> (3 điểm )
<b>Câu 1</b>: ( 1điểm ):
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
<b> 1</b>. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền :
<b>A</b>. tARN <b>B</b>. mARN <b>C</b>. rARN <b> D</b>. cả 3 loại ARN trên
<b>2</b>. Đột biến gen là đột biến xảy ra trong :
<b>A</b>. Cấu trúc của gen <b>C</b>. Cấu trúc tế bào
<b>B</b>. Cấu trúc NST <b> D</b>. Cấu trúc cơ thể
<b>3</b>. Đi ểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là :
<b>A</b>. Thường biến không do kiểu gen quy định
<b>B</b>. Thường biến không liên quan đến kiểu gen
<b>C.</b> Thường biến khơng di truyền được cịn đột biến di truyền được
<b>4</b>. Vì sao để nghiên cứu di truyền người , phải có các phương pháp riêng thích hợp :
<b>A</b>. Người sinh sản chậm , đẻ ít con,
<b>B</b>. Vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến
<b>C</b>. Cả A và B
<b>Câu 2</b>: (2 điểm )
Hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp :
ARN là một (1)………..được cấu tạo theo nguyên tắc (2) ………
do nhiều (3) ………..là các nucleôtit thuộc 4 loại (4) ………liên
kết tạo thành (5)………
ARN được tổng hợp dựa trên (6) ………là (7) ………..và diễn ra theo
nguyên tắc bổ sung . Do đó trình tự các (8) ………trên mạch (9)
………..
Của gen quy định trình tự các (10) ………..trên mạch ARN .
<b>II. Tự luận</b> : ( 7 điểm )
<b>Câu 1</b>: (2,5 điểm )
9A 9B
26/1
2
Mô tả cấu trúc không gian của ADN , hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở
những điểm nào ?
<b>Câu 2</b>: (2 điểm )
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng
đột biến đó ?
<b>Câu 3:</b> (2,5 điểm )
Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp
để hạn chế phát sinh các bệnh, tật di truyền đó ?
<b>B. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>
Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm
1.b ; 2a ; 3c ; 4c
<i><b>Câu 2: ( 2 đ) </b></i>
Thứ tự đi ền như sau
( 1) Đại phân tử …….đa phân ……đơn phân……..A,U,G,X……1 chuỗi xoắn
đơn…..khuân mẫu…..1 mạch của gen….Nu……..khuân…….Nu.
<b>II. Tự luận: ( 7 đ)</b>
<i><b>Câu 1: ( 2,5 đ)</b></i>
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN cho 1,5 đ
- Nêu được hệ quả của nguyên tắc bổ sung cho 1 đ
<i><b>Câu 2: ( 2 đ) </b></i>
- Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc NST ( 0,5 đ)
- Mô tả được 3 dạng đột biến … ( 1,5 đ )
<i><b>Câu 3 : ( 2,5 đ)</b></i>
- Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền ( 1 đ)
- Nêu đầy đủ các biện pháp hạn chế bệnh và tật di truyền ( 1,5 đ )
Ngày soạn: 1/1/2010 Ngày dạy:
<i><b>Tiết 36</b></i>
<b>1. Kiến thức</b>: HS trình bày được:
- Tại sao cần chọn tác nhân cụ htể khi gây đột biến
- Một số p2<sub> sử dụng tác nhân lí, hóa học để gây đột biến </sub>
- Những đi ểm giống và khác nhau trong việc sử dụng các thẻ đột biến trong
chọn giống VSV và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác đó
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
9A 9B
<b>3. Thái độ</b> :
Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tư liệu về chọn giống, thành tựu khoa học,…..
- Phiếu học tập
<b>2. Học sinh </b>
Ôn lại kiến thức về đột biến
Kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (k0<sub>)</sub></b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b>*. Vào bài : (1’)</b></i>
GV: Giới thiệu thông tin /sgk…….
<i><b>*. Các ho t </b></i>ạ động:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>? </b>Nhắc lại khái niệm đột biến ? đột biến có
ý nghĩa ntn trong thực tiễn ?
<b>GV</b>: Người ta đã gây đột biến nhân tạo bằng
các tác nhân lí , hóa học như thế nào
<i><b>*. Mục tiêu: HS trình bày được pp, kết quả</b></i>
<i><b>và ứng dụngcủa tác nhân vật lí khi sử</b></i>
<i><b>dụng để gây đột biến.</b></i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thơng tin/sgk thảo
luận nhóm hồn thành nội dung phiếu học
- Gọi hs các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ
sung,…
- Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
<b>I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác</b>
<b>nhân vật lí : ( 15’)</b>
<i><b>Tác nhân vật lí</b></i> <i><b>Tiến hành</b></i> <i><b>Kết quả</b></i> <i><b> ứng dụng</b></i>
<i>1. Tia phóng xạ</i> Chiếu tia, các tia
xuyên qua màng ,
mô ( xuyên sâu)->
tác động lên ADN
Gây đột biến ge
- Chấn thương gây
đột biến NST
Chiếu xạ vào hạt
nảy mầm , đỉnh
sinh trưởng,….
<i>2. Tia tử ngoại</i> Chiếu tia, các tia
xuyên qua màng
( xun nơng )
Gây đột biến gen Xử lí VSV, bào tử
và hạt phấn
<i>3. Sốc nhiệt</i> Tăng , giảm nhiệt
độ môi trường đột
ngột -> Mất cơ chế
tự bảo vệ sự cân
Tổn thương thoi
phân bào -> rối
loạn phân bào
- Đột biến số
bằng lượng NST
<b>?</b> Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột
biến ?
<b>?</b> Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để
xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ
<i><b>*. Mục tiêu: HS nắm được pp và kết quả</b></i>
<i><b>của tác nhân hoá học gây đột biến.</b></i>
<b>GV:</b> Cho hs đọc thông tin/sgk-> trả lời câu
hỏi mục lênh/sgk
<b>? </b> Tại sao khi thấm vào tế bào 1 số hóa chất
lại gây đột biến gen ?
<b>? </b>Trên cơ sở nào mà người ta hy vọng có thể
gây ra những đột biến theo ý muốn ?
<b>?</b> Người ta thường dùng những loại hóa chất
nào để gây đột biến nhân tạo …?
<b>? </b> Tại sao dùng cosixin có thể gây ra các thể
đa bội ?
<b>?</b> Người ta đã dùng các tác nhân hóa học để
tạo ra các thể đột biến bằng những phương
pháp nào ?
<i><b>*. Mục tiêu: HS chỉ ra được việc sử dụng</b></i>
<i><b>các thể đột biến nhân tạo trong việc chọn</b></i>
<i><b>giống đối với các nhóm sinh vật khác nhau.</b></i>
<b>GV</b>: Y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk-97,98
<b>?</b> Người ta sử dụng các thể đột biến trong
chọn giống VSV và cây trồng theo những
hướng nào ? Tại sao ?
<b>GV</b>: Nêu VD /sgk….
<b>?</b> Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp
gây đột biến trong chọn giống vật nuôi ?
<b>GV</b>: Tiểu kết và cho hs học theo kết luận
<b>II. Gây đột biến nhân tạo bằng</b>
<b>tác nhân hóa học</b> : ( 10’)
- Hóa chất : EMS , NMU , NEU ,
Cônsixin,….
- Phương pháp :
+ Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào
dung dịch hóa chất , tiêm dd vào
bầu nhụy,…..
+ DD hóa chất tác động lên phân tử
ADN làm thay thế cặp Nu, mất cặp
Nu hay cản trở sự hình thành thoi
vơ sắc .
<b>II. Sử dụng đột biến nhân tạo</b>
<b>trong chọn giống:</b> ( 14’)
<i>1. Chọn giống vi sinh vật </i>
<i>2. Chọn giống cây trồng </i>
/sgk <i><b>*. Kết luận</b></i> : <i><b>Sgk</b></i>
<b>3. Củng cố - luyện tập:</b> (4’)
- Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân nào và tiến hành ra
sao ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> ( 1’ )
- Học bài, trả lời câu hỏi/sgk