Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giaoans tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.13 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HẢI


<b>TRƯỜNG TH ĐỊNH THÀNH A</b> BÁO GIẢNG KHỐI 5
Tuần lễ thứ19 từ ngày 18 – 01 đến ngày 22 – 01 - 2010


Thứ


Ngaøy Tiết


Thời


gian Môn (CT)Tiết Tên bài dạy


Hai
18 – 01


2010


1 Tập đọc 37 - Người công dân số một
2 Đạo đức 19 - Em yêu quê hương


3 Toán 91 - Diện tích hình thang


4 Thể dục 37 - Trị chơi : “ lò cò tiếp sức” và “đua ngựa”


Ba
19 – 01


2010



1 Mỹ thuật


2 Hát nhạc


3 Chính tả 19 - Nghe – viết : Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực


4 Toán 92 - Luyện tập


5 LT & C 37 - Câu ghép



20 – 01


2010


1 Kể


chuyện 19 - Chiếc đồng hồ


2 Tập đọc 38 - Người cơng dân số một ( tiết 2 )


3 Tốn 93 - Luyện tập chung


4 Khoa học 37 - Dung dịch


5 Thể dục 38 - Tung và bắt bóng, trò chơi” Bóng chuyền sáu”


Năm
21 – 01



2010


1 TLV 37 - Luyện tập tả người ( dựng đoạn mở bài)
2 LT & C 38 - Cách nối các vế câu ghép


3 Lịch sử 19 - Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
4 Tốn 94 - Hình trịn, đường trịn


5 Địa lí 19 - Châu Á


Sáu
22 – 01


2010


1 TLV 38 - Luyện tập tả người ( dựng đoạn kết bài)
2 Khoa học 38 - Sự biến đổi hóa học


3 Tốn 95 - Chu vi hình trịn


4 Kĩ thuật 19 - Ni dưỡng gà


5 Sinh hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010</b></i>


<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC </b>


Phân môn<b>: Tập đọc</b>


Bài dạy:

<b>NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT</b>



I<b>. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc đúng một số văn bản kịch


- Đọc phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê ) lời tác giả.


- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm
trạng của từng nhân vật


- Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch


- Hiểu nội dung phần 1 của đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất
Thành day dứt, tìm con đường cứu nước cứu dân


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu thế
kỹ XX hoặc ảnh chụp bến cảng Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước ( nếu có )


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Giới thiệu chủ điểm


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Luyện đọc </b>



- Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí
diễn ra đoạn kịch


- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch – giọng
rõ ràng rành mạch phân biệt lời từng nhân vật
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn kịch


- GV cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS đọc toàn bài


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài </b></i>


- GV cho HS đọc lướt đọc thầm bài và trả lời
câu hỏi


+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?


+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy
anh ln nghĩ tới đất nước?


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi


- HS đọc theo trình tự


+ HS 1: Đọc từ đầu đến………….làm gì?
+ HS 2: Đọc từ Anh Lê………….Sài gịn nữa
+ HS 3: Đọc phần còn lại



- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài


- HS đọc và suy nghĩ trả lời


+ Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài
Gịn


+ Các câu nói của anh Thành trong đoạn trích
này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến
vấn đề cứu dân cứu nước, những câu nói thể
hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân
về nước là;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều
lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những
chi tiết thể hiện điều đó giải thích vì sao?


+ Nội dung chính của bài là gì?


- GV ghi bảng cho HS nhắc lại
<i><b>* Hoạt động 4: Đọc diễn cảm </b></i>


- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân
vai


- Yêu cầu HS nêu cách đọc


- Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm


- Tổ chức HS thi đọc và bình chọn bạn đọc
hay, nhóm đọc hay


- Nhận xét HS đọc bài


khơng/


* Vì anh với tôi …..chúng ta là công dân nước
Việt


+ Những chi tiết cho thấy câu chuyện giữa anh
Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau
* Anh Lê gặp anh Thành để báo tin là đã xin
được việc làm cho anh Thành nhưng nh lại
không


* Anh thường không trả lời vào câu chuyện
hỏi của anh Lê, rỏ nhất là hai lời đối thoại
+ Bài nói lên tâm trạng của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành day dứt trăn trở, tìm con
đường cứu nước cứu dân


- 2 HS nhắc lại nội dung bài, cả lớp ghi vào vở
- HS đọc phân vai theo thứ tự: HS 1anh Thành
HS 2 anh Lê, HS 3 người dẫn chuyện


- 1 HS nêu cả lớp bổ sung


- 3 HS tạo thành một nhóm cùng luyện đọc
theo vai



- 3 nhóm thi đọc


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau, soạn bài: Người công dân số một phần
2


Môn: <b>Đạo đức</b>


Bài dạy:

<b>EM YÊU QUÊ HƯƠNG </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Học xong bài này HS biết;


- Mọi người cần phải yêu quê hương


- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của
mình


- Yêu quý tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những
việc làm góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh ảnh về quê hương ( địa phương nơi HS đang sống )
- Các bài thơ, bài hát,…. nói về tình yêu quê hương



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2:Tìm hiểu truyện: cây đa làng </b>
<i><b>em </b></i>


- Yêu cầu HS đọc truyện trước lớp
- GV hỏi HS


+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa
+ Hà gắn bó với cây đa như thế nào?
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì?


+ Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình
cảm gì với quê hương


+ Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối với
quê hương chúng ta phải làm như thế nào?
<i><b>* Hoạt động 3: Làm bài tập 1 </b></i>


- GV yêu cầu HS từng cặp thảo luận để làm
bài tập 1


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung



- Kết luận câu trả lời đúng: Trường hợp


a,b,c,d.e thể hiện tình yêu quê hương đất nước
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ


<i><b>* Hoạt động 4: Liên hệ thực tế: Giới thiệu về</b></i>
<i><b>quê hương </b></i>


- Yêu cầu HS nghĩ về q mình sinh ra và lớn
lên sau đó viết ra những điều khiến em luôn
nhớ về nơi đó


- u cầu HS trình bày trả lời câu sau
+ Quê hương em ở đâu? Quê hương em có
điều gì em ln nhớ về?


- GV kết luận


+ GV cho HS xem vaì bức tranh ảnh giới thiệu
về địa phương


- GV yêu cầu HS kể ra những hành động thể
hiện tình yêu với quê hương


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc truyện cả lớp theo dõi
- HS trả lời


+ Vì cây đa là biểu tượng của quê hương cây


đa đem lại nhiều lợi ích cho con người
+ Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến
chơi dưới gốc cây đa


+ Để chữa cho cây đa sau trận lụt
+ bạn rất yêu quý quê hương


+ Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó,
yêu quý và bảo vệ quê hương


- HS thảo luận
- HS nhóm trả lời


- 2-3 HS đọc


- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ và viết ra giấy
những điều khiến mình ln nhớ về q hương
Ví dụ


+ Q hương có bố mẹ sinh sống


+ Nơi đó có ngơi nhà, ơng bà em đang sống
+ Nơi đó có ngơi trường em đang học
- HS trả lời trước lớp theo ý hiểu của mình


+ HS cùng lắng nghe quan sát
- HS thảo luận trao đổi trả lời:


+ Giử gìn đường phố ngỏ xóm ln sạch
+ Ln nhớ về q hương



+ Góp cơng sức tiền của để xây dựng quê
hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV kết luận


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh về quê hương


- Các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát, ….nói về tình u q hương đất nước


Mơn: <b>Tốn </b>


Bài dạy

<b>: DIỆN TÍCH HÌNH THANG </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp HS


- Hình thành cơng thức tính diện tích hình thang


- Nhớ và biết vận dụng cơng thức tính diện tích hình thang để giải bài tập có liên quan
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Chuẩn bị bảng phụ và mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS nhắc lại đặc điểm của hình thang
và cách tìm chiều cao của hình thang


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Hình thành cơng thức tính </b>
<i><b>diện tích hình thang </b></i>


- GV vẽ hình như SgK lên bảng gọi HS nêu
cạnh đáy và chiều cao của hình thang ABCD
- GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M
của cạnh BC. GV hướng dẫn HS thao tác
- GV hướng dẫn HS quan sát và tự nêu


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi đưa ra nhận
xét


- GV cho HS dựa vào kết quả trên nêu quy tắc
tính diện tích hình thang SGK


- 2 HS nhắc lại


- HS lắng nghe



- HS nêu


+ Cạnh đáy là: AB, CD
+ Chiều cao AH


- HS xác định trung điểm M của cạnh BC và
cắt rời hình tam giác ADK


- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích
hình tam giác ADK ( CK chính là cạnh đáy
AB của hình thang ABCD )


- Diện tích hình tam giác ADK là
DK<i>×</i>AH


2 =


(CD+CK)<i>×</i>AH


2 =


(DC+AB)<i>×</i>AH


2
Diện tích hình thang ABCD là


(DC+AB)<i>×</i>AH


2



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV vẽ hình thang lên bảng kẻ đường cao rồi
ghi kí hiệu S là diện tích a,b là độ dài cạnh
đáy, h là chiều cao cho HS nêu công thức tính
diện tích


- Cho HS nhắc lại cơng thức, quy tắc
<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành </b></i>


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài


- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài


- Gọi HS nhận xét GV nhận xét cho điểm HS
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- GV hỏi HS bài tốn cho gì? Hỏi gì?
- u cầu HS làm bài


- GV nhận xét cho điểm HS



a
<i>S</i>=(<i>a</i>+<i>b</i>)<i>×h</i>


2 h b


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- HS lên bảng làm lớp làm vào vở bài tập


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài
tập


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm


- Bài toán cho biết đáy lớn, đáy bé, tìm chiều
cao và diện tích


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài
tập


Bài giải
Chiều cao của hình thang là;


( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m )
Diện tích của thửa ruộng hình thang là;


(110 + 90, ) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2<sub> )</sub>
Đáp số ; 10020,01 m2



<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


Môn : <b>Thể dục</b>


Bài dạy:

<b>TRÒ CHƠI “ ĐUA NGỰA” VÀ “ LÒ CỊ TIẾP SỨC”</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Ơn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối
đúng


- Chơi hai trò chơi “ đua ngựa” và “ lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
chơi được tương đối chủ động


<b>II, Địa điểm, phương tiện:</b>


- Địa điểm: trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khu tập luyện
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Phần mở đầu</b></i>


- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học


- GV cho HS chạy chậm thành vòng tròn xung


quanh sân tập


- GV cho HS đứng quay mặt vào tâm vòng
tròn xoay khớp cổ tay, chân, gối, vai
<i><b>* Hoạt động 2:Phần cơ bản</b></i>


- Cho HS chơi trò chơi “ Đua ngựa”


- Gv nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử một
lần rồi mới cho HS chơi chính thức có phần
thắng thua. Tổ tháng sẻ biểu dương tổ thua sẻ
bị phạt


- Cho HS ôn đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và
đổi chân khi đi đều sai nhịp


- Cho HS thi đua giữa các tổ với nhau 1-2 lần
và đi đều trong khoảng 10 – 15 m GV biểu
dương tổ tập đều, đúng và khơng ai đi sai nhịp
và có người đi sai nhịp nhưng đổi chân được
ngay


- Chơi trò chơi “ lò cò tiếp sức” cho HS nhắc
lại cách chơi rồi mới chơi các tổ thi đua với
nhau dưới sự điều khiển của GV


- HS lắng nghe
- HS chạy


- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV


- HS xoay


- HS chơi theo hướng dẫn


- HS thi đua các tổ với nhau


- HS chơi theo hướng dẫn của GV


<i><b>* Hoạt động 3:Phần kết thúc</b></i>


- Cho HS chạychậm, thả lỏng vừa đi vừa hát
- GV cùng HS hệ thống bài


- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà: Ôn động tác đi đều


<i><b>Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010</b></i>


Phân mơn: <b>Chính tả</b>


Bài dạy:

<b>NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe viết đúng chính tả bài nhà yêu nước nguyễn Trung Trực


- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o / ơ viết dể lẫn do
phương ngữ


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Bút dạ và 3 – 4 tờ giấy khổ to po tô nội dung bài tập 2-3 hoặc chép sẵn lên bảng
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả </b>
- GV gọi HS đọc đoạn văn


- GV nêu câu hỏi


+ Chi tiết nào nêu lên xuất thân của Nguyễn
Trung Trực


+ Em hãy nhắc lại câu nói khẳng khái của
Nguyễn Trung Trực khi bị bắt đưa ra pháp
trường


+ Đoạn văn này có những từ nào được viết
hoa?


- u cầu HS tìm từ khó dể lẫn khi viết
- Yêu cầu HS viết các từ khó


- GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc bài cho HS soát
- GV chấm bài chữa lỗi cho HS
- Gv nhận xét



<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành </b></i>
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp


- GV dán 4-5 tờ giấy lên bảng gọi 4-5 nhóm
lên bảng điền


- cho cả lớp nhận xét, GV nhận xét kết luận lời
giải đúng


Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm


Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quốc gom từng hạt nắng rơi
Tháng giêng đến tự bao giờ


Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3


- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài


- GV nhận xét


- HS lắng nghe


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng


- HS trả lời


+ Nguyễn trung Trực sinh ra trong một gia
đình làm nghề chài lưới


+ Câu nói khẳng khái của ông “ Bao giờ người
Tây nhổ hết cỏ nước nam thì mới hết người
Nam đánh Tây”


+ Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Tây
Nam Bộ, Nam Kì, Tây


- HS tìm: Chài lưới, nỗi dậy, khẳng khái
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào giấy nháp
- HS viết bài


- HS soát bài


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 4-5 nhóm HS lên bảng điền


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy
nháp


+ ve nghĩ mải không ra lại hỏi: Bác nông dân
ôn tồn giảng giải … nhà tơi cịn bố mẹ già …
cịn làm nuôi con là dành dụm cho tương lai
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>



- GV tổng kết và nhận xét tiết học, khen HS viết đẹp, viết có tiến bộ
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài dạy<b>: </b>

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng cơng thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình vng )
trong các tình huống khác nhau


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV chuẩn bị một số bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình
thang và làm các bài tập thêm


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>


Bài 1



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Hướng dẫn HS vận dụng cơng thức tính diện
tích hình thang để làm bài tập


- Gọi HS lên bảng làm bài


- Gọi HS nhận xét GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Hướng dẫn HS vận dụng cơng thức tính diện
tích hình thang để giải toán


- Gọi HS lên bảng giải


- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Cho HS quan sát hình vẽ kết hợp cơng thức
tính diện tích hình thang và kĩ năng ước lượng
để giải tốn về diện tích


- Gọi HS nhận xét bài bạn


- 2 HS nhắc lại và làm bài tập



- HS lắng nghe


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm


- HS áp dụng cơng thức tính làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS nhắc lại cơng thức tính


- 1 HS giải cả lớp làm vào vở bài tập
Bài giải


Đáy bé thửa ruộng


120 x <sub>3</sub>2 = 80 ( m)
Chiều cao thửa ruộng
80 – 5 = 75 ( m)
Diện tích thửa ruộng


( 120 + 80 ) x 75 : 2 = 7500 ( m2<sub> )</sub>
Thửa ruộng đó thu hoạch là


7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg )
Đáp số : 4837, 5 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét đánh giá bài làm của HS
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>



- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


Phân môn<b>: Luyện từ và câu</b>
Bài dạy:

<b>CÂU GHÉP </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản


- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu ghép, đặt được câu
ghép


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn HS nhận xét
- Bảng phụ hoặc 4-5 tờ giấy khổ to chép nội dung bài tập 3
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2:Tìm hiểu ví dụ </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài 1



- GV hướng dẫn: các em đọc kĩ đoạn văn rồi
dùng bút chì đánh số thứ tự cho từng câu. Sau
đó đặt câu hỏi: Ai cái gì? Con gì? Để tìm chủ
ngữ. Đặt câu hỏi làm gì? Thế nào? Để tìm vị
ngữ


- GV mở bảng phụ hướng dẫn HS nhận xét và
rút ra lời giải đúng


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Gv hướng dẫn: Dựa vào số lượng cụm C- V (
vế câu ) có trong câu để chia ra thành câu đơn
và câu ghép


Hỏi vậy thế nào là câu ghép
Bài 3


- Có thể tách mỗi cụm C – V trong các câu
ghép trên thành một câu được khơng vì sao?
- Từ 3 bài tập trên em nào nêu được:


- HS lắng nghe


- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bộ nội dung bài
tập cả lớp theo dõi trong SGK


- HS lắng nghe và tìm câu trả lời đúng phát


biểu ý kiến


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu để có đáp ám đúng
a/ Câu đơn: câu 1


b/ Câu ghép: câu 2, 3, 4
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Thế nào là một vế câu
+ Thế nào là một câu ghép
+ Tác dụng của câu ghép


- GV nêu đó chính là nội dung cần ghi nhớ
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ SGK


- GV có thể cho HS học thuộc và nhắc lại
<i><b> * Hoạt động 3: Thực hành </b></i>


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm


- Nhóm góp ý bổ sung lời giải đúng
Vế 1


Câu 1: Trời/ xanh thăm thẳm
Câu 2: Trời / rải mây trắng nhạt
Câu 3: Trời / âm u mây mưa


Câu 4: Trời / ầm ầm dông gió
Câu 5: Biển / nhiều khi rất đẹp
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài


- GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. Không
thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn vì
mỗi vế câu thể hiện một ý quan hệ chặt chẻ
với ý của câu khác


Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS


- Cho HS làm việc cá nhân
- Gọi HS làm bài


- GV nhận xét kết luận


+ Do một cụm chủ vị tạo thành
+ Câu do nhiều vế câu tạo thành


+ Thể hiện những ý nghĩa có quan hệ chặt chẽ
với nhau


- 2-3 HS nhắc lại cả lớp theo dõi



- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
- lớp trao đổi làm bài
Vế 2


Biển / củng thẳm xanh ………….chắc nịch
Biển / mơ màng dịu hơi sương


Biển / xám xịt nặng nề
Biển / đục ngầu giận dử
Ai / củng thấy như thế


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS đọc làm bài, lớp theo dõi


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân


- 1 HS lên bảng làm 1 HS đặt 1 câu
a) Mùa xuân đã về, cây lá bừng sức sống
b) Mạt trời mọc, gà cất tiếng gáy


c) Trong truyện cổ tích cây khế, người em
chăm chỉ hiền lành còn người anh thì tham
lam độc ác


d) Vì trời mưa to nên đường lầy lội
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học



- Dặn dò HS về nhà học bài phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.


<i><b>Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài dạy:

<b>CHIẾC ĐỒNG HỒ </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện chiếc đồng hồ


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn
khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách mạng củng cần thiết, quan trọng, do đó, cần phải làm tốt
việc được phân cơng, khơng nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình


- Biết trao đổi thảo luận với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh họa SGK


- Bảng phị viết sẵn thuyết minh cho 4 tranh
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: GV kể chuyện </b>



- GV kể lần 1


- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh họa


GV giải thích các từ ngữ


+ Tiếp quản; Thu nhận và quản lí những thứ
đối phương giao lại


+ Đông hồ quả quýt: Đồng hồ bỏ vào túi nhỏ,
hình trịn hơn đồng hồ bình thường


<i><b>* Hoạt động 3: Kể chuyện trong nhóm </b></i>
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh
minh họa nêu nội dung của từng tranh


- Gọi HS phát biểu


- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm mỗi
HS kể theo từng tranh


- Yêu cầu HS sau khi kể trao đổi nêu ý nghĩa
câu chuyện


<i><b>* Hoạt động 4: Thi kể trước lớp và trao đổi ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện </b></i>


- Tổ chức cho HS các nhóm thi kể chuyện


trước lớp theo hình thức nối tiếp


- Nhận xét cho điểm HS kể tốt


- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS nhận xét GV nhận xét cho điểm HS
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện


- GV nêu câu hỏi hoặc hỏi HS


+ Bác Hồ đã dùng chiếc đồng hồ để kết luận


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


- HS quan sát tranh nghe kể
- HS lắng nghe


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận tìm
nội dung của từng tranh


- Tiếp nối nhau phát biểu


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận tìm
nội dung của từng tranh


- HS trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện


- 2 HS thi kể, mỗi nhóm 4 HS tiếp nối kể (1
HS kể 1 tranh )



- Cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể tốt bạn kể
hay


- 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp


- HS trả lời theo ý mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

điều gì?


+ Câu chuyện chiếc đồng hồ khiến em rút ra
bài học gì cho bản thân


bộ phận của chiếc đồng hồ củng như các cơ
quan nhà nước đều quan trọng như nhau
+ Cần biết hợp tác chia sẻ, chung sức, hợp lực,
khơng nên chỉ nghĩ đến lời ích của bản thân
mình


<i><b>* Củng cố dặn dị: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.


Phân môn<b>: Tập đọc </b>


Bài dạy

<b>: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT </b>


<b>( Tiếp theo )</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


Biết đọc đúng một văn bản cụ thể


- Đọc phân biệt lời các nhân vật ( Anh Thành, anh Lê, anh Mai ), lời tác giả


- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi phù hợp tính cách, tâm trạng của từng nhân vật
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch


- Hiểu nội dung của phần 2: Người thanh niên yêu nước, Nguyễn Tất Thành quyết tâm
ra nước ngồi tìm đường cứu nước cứu dân


- Ý nghĩa tồn bộ đoạn trích: Ca ngợi lịng u nước tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước
của người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn các cụm từ: La- Tút- So Tơ rê vin, A lê hấp và đoạn kịch cần hướng
dẫn luyện đọc


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng đọc phân vai Anh thành
và Anh Lê ở phần 1 trả lời nội dung đoạn kịch
+ Nhận xét cho điểm HS.



- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Luyện đọc </b>


- GV đọc diễn cảm đoạn kịch đọc phân biệt lời
nhân vật


- Cho HS đọc các cụm từ: La- tút sơ, tơ- rê
-vin, A lê hấp


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn kịch


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bộ đoạn kịch


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS cả lớp đọc


- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn


+ HS 1: Từ đầu …………..say sóng nữa
+ HS 2: Đọc phần cịn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài </b></i>


- GV cho HS đọc lại đoạn kịch trao đổi nhóm
và trả lời câu hỏi



+ Anh Lê và Anh Thành đều là những thanh
niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau?


+ Quyết tâm của anh Thành tìm đường cứu
nước được thể hiện qua lời nói cử chỉ nào?


+ Người cơng dan số một trong đoạn kịch là
ai? Vì sao có thể gọi như vậy?


<i><b>* Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm </b></i>


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc lại đoạn kịch theo
vai


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo lối phân
vai


- Tổ chức HS đọc theo nhóm


- Tổ chức HS thi đọc và bình chọn nhóm đọc
hay bạn đọc hay


- Nhận xét HS đọc


- HS đọc trao đổi trả lời câu hỏi


+ Sự khác nhau giữa anh Thành và anh Lê
- Anh Lê: Có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống
nơ lệ vì cảm thấy mình yếu đuối nhỏ bé trước


sức mạnh vật chất kẻ xâm lược


- Anh Thành: Không cam chụi ngược lại rất
tin tưởng ở con đường mình tự chọn ra nước
ngồi học cái mới


+ Lời nói: Để giành lại non sơng chỉ có hùng
tâm tráng khí chưa đủ phải có trí có lực tơi
muốn sang nước họ để về cứu dân mình
+ Cử chỉ: Xịe 2 bàn tay “ Tiền đây chứ đâu?”
+ Người công dân số một ở đây là Nguyễn Tất
Thành sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh cóa
thể gọi Người là “ Người cơng dân số một” vì
ý thức là một cơng dân của một nước Việt
Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở người
với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước
ngồi tìm con đường cứu nước


- HS tiếp nối nhau đọc theo vai


- 4 HS tao thành một nhóm đọc theo vai
- 3 nhóm thi đọc


<i><b>* Củng cố dặn dị: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kịch và soạn trước bài thái sư Trần Thủ Độ






Mơn<b>: Tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp HS


- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình thoi


- Rèn kĩ năng giải các bài tốn có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm
- Rèn kĩ năng nhận dạng hình qua hoạt đọng cắt ghép


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ


- Một số hình thoi bằng giấy màu
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập luyện tập
thêm


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>



Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài


Nhận xét sữa sai cho điểm HS
Baì 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS tìm cách giải


- Gọi HS lên bảng giải GV hướng dẫn HS yếu


- GV nhận xét sửa sai cho điểm HS
Bài 3


- Yêu cầu HS đọc đề bài


- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán,
GV kết luận hướng giải và yêu cầu HS tự làm


- 2 HS lên bảng làm bài


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- cả lớp làm vào vở bài tập
- 3 HS lên bảng làm bài
a) 3 x 4 : 2 = 6 ( cm2<sub> )</sub>


b) 2,5 x 1,6 : 2 = 2 ( cm2<sub> )</sub>
c) <sub>5</sub>2<i>×</i>1


6:2=
2
30:2=


4
30=


2
15


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm


- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
Bài giải


Diện tích hình thang


( 1,6 + 2,5 ) x 1,2 : 2 = 2,46 ( dm2<sub> )</sub>
Diện tích hình tam giác


( 1,3 x 1,2 ) : 2 = 0,78 ( dm2<sub> )</sub>


Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình
tam giác


2,46 – 0,78 = 1,68 ( dm2<sub> )</sub>
Đáp số: 1,68 dm2



- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

bài


- GV nhận xét sửa sai cho điểm HS


Bài giải


a) Diện tích mảnh vườn hình thang là:
( 50 + 70 ) x 40 : 2 = 2400 ( m2<sub> )</sub>
Diện tích trồng đu đủ là:


2400 : 100 x 30 = 720 ( m2<sub> )</sub>
Số cây đu đủ tròng được là:
720 : 1,5 = 480 ( cây )
b) Diện tích trịng chuối là:
2400 : 100 x 25 = 600 ( m2<sub> )</sub>
Số cây chuối được trồng là:
600 : 1 = 600 ( cây )


Số cây chuối được trồng nhiều hơn số cây đu
đủ là:


600 – 480 = 120 ( cây )
Đáp số: a/ 480 cây
b/ 120 cây
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học



- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


Môn: <b>Khoa học</b>
Bài dạy:

<b>DUNG DỊCH </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS biết


- Cách tạo ra một dung dịch
- Kể tên một số dung dịch


- Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình 76 – 77 SGK


- Một số ít đường ( hoặc muối ) nước sôi để nguội một cốc ( li ) thủy tinh, thìa nhỏ có
cán dài


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời câu
hỏi về nội dung bài cũ



+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Thực hành tạo ra một dung </b>
<i><b>dịch </b></i>


+ 3 HS lên bảng lần lượt trả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV cho HS làm việc theo nhóm như hướng
dẫn SGK


- Tạo ra dung dịch đường ( hoặc muối ) tỉ lệ
nước và đường do nhóm quyết định và ghi vào
bảng


- GV cho HS thảo luận câu hỏi để trả lời
+ Để tạo ra dung dịch cần có điều kiện gì?


+ Dung dịch là gì?


+ Kể tên một số dung dịch mà em biết
- GV kết luận


<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành </b></i>
- GV cho HS làm việc theo nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
và thảo luận trả lời các câu hỏi sau



+ Những giọt đọng trên đĩa có mặn như nước
muối trong cốc khơng? Tại sao?


+ Qua thí nghiệm trên, theo em là ta có thể
làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
- GV cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” theo yêu
cầu trang 77 SGK


- - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm


- HS thảo luận trả lời câu hỏi


+ Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có hai
chất trở lên 1 chất ở thể lỏng 1 chất phải hòa
tan được


+ Hỗn hợp các chất lỏng với chất rắn bị hòa
tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với
chất lỏng hòa tan vào nhau được gọi là dung
dịch


+ Ví dụ: Dung dịch nước xà phịng, dung dịch
giấm và đường hoặc dung dịch giấm muối


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các
cơng việc sau:


+ Đọc mục hướng dẫn thực hành trang 77
SGK và thảo luận đưa ra dự đốn kết quả thí
nghiệm theo câu hỏi trong SGK



+ Những giọt nước đọng trên đĩa khơng có vị
mặn như nước muối trong cốc vì chỉ có hơi
nước bốc lên ngưng tụ muối vẫn cịn đọng lại
trong cốc


+ Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng
cách chưng cất


- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà học mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.


Môn : <b>Thể dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ơn
nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác


- Làm quen với trị chơi “ bóng chuyền sáu” yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn,
khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi


<b>II, Địa điểm, phương tiện:</b>


- Địa điểm: trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khu tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS luyện tập


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Phần mở đầu</b></i>


- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học, chấn hỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
- GV cho HS chạy chậm thành một hàng dọc
xung quanh sân tập


- GV cho HS xoay khớp cổ tay, chân, gối, vai
<i><b>* Hoạt động 2:Phần cơ bản</b></i>


- GV cho HS ôn tung và bắt bóng bằng hai
tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng
hai tay


- GV cho HS các tổ tập luyện theo khu vực đã
quy định. Tổ trưởng chỉ huy tổ của mình tập
- GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở,
giúp HS thực hiện chưa đúng


- GV cho HS ôn nhảy dây kiểu chụm hai
chân, GV chon một số em nhảy tốt lên biểu
diển


- GV quan sát, nhận xét và biểu dương các
nhóm tập tốt.



- GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo
đội hình chơi, giải thích cách chơi cho cả lớp
cùng tham gia


- GV quan sát, nhận xét và biểu dương những
HS tích cực trong khi chơi


- HS lắng nghe


- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS xoay


- HS chia tổ tập, tổ trưởng điều khiển tập


- Các tổ thi đua trình diễn


- HS chơi theo hướng dẫn


<i><b>* Hoạt động 3:Phần kết thúc</b></i>


- Cho HS chạy đều nối thành một vịng trịn lớn, sau đó khép thành vòng tròn nhỏ rồi
đứng lại, mặt quay vào tâm vòng tròn


- GV cùng HS hệ thống bài


- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà: Ôn động tác tung và bắt
bóng


<i><b>Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài dạy:

<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm vững về kiến thức viết đoạn văn mở bài


- Biết viết đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu mở bài trực tiếp và mở bài gián
tiếp


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ hoặc một tờ phiếu viết kiến thức đã học về hai kiểu mở bài
+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả


+ Mở gián tiếp: Nói một việc khác, từ đó chuyễn sang giới thiệu người định tả
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Nhận xét bài kiểm tra


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2:Thực hành </b>


Bài 1



- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập


- HS đọc thầm lại đoạn văn suy nghĩ nối tiếp
nhau phát biểu chỉ ra hai cách khác nhau của
hai cách mở bài


- GV nhận xét kết luận
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài làm
theo các bước sau


+ Chọn bài văn để viết mở đoạn


+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài
+ Viết hai đoạn mở bài cho đề văn đã chọn
theo hai kiểu


- Gọi HS nêu tên đề đã chọn
- GV cho HS viết đoạn mở bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết


- Gọi HS làm bài vào giấy dán lên bảng
- Cả lớp cùng GV phân tích nhận xét


- HS lắng nghe



- HS 1: Đọc phần lệnh và mở đoạn bài a
- HS 2: Đọc đoạn mở bài b và chú giải cả lớp
theo dõi SGK


- HS nối tiếp nhau phát biểu


+ Đoạn mở bài a: Mở bài theo kiểu trực tiếp
người định tả ( là bà trong gia đình )


+ Đoạn mở bài b mở bài theo kiểu gián tiếp:
Giới thiệu hồn cảnh sau đó mới giới thiệu
người định tả


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe GV hướng dẫn


- 5 – 7 HS nói tên đề bài đã chọn
- HS cả lớp viết


- HS nối tiếp nhau đọc
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Phân môn<b>: Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng từ có tác dụng nối (quan hệ


từ) nối trực tiếp (khơng có dùng từ nối )


- Phân tích được cấu tạo của câu ghép ( các vế trong câu ghép, cách nối các vế trong câu
ghép)


- Biết đặc câu ghép
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Viết vào bảng phụ nội dung bài tập 1
- 3-4 tờ giấy khổ to làm bài tập 2
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép và làm
bài tập


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhận xét </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập1


- Gọi HS đọc lại các câu văn đoạn văn, dùng
bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu
ghép gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh


giới giửa các vế câu


- GV hướng dẫn HS nhận xét để có lời giải
đúng


Bài 2


GV hỏi; ranh giới giữa các vế câu được đánh
dấu bằng từ ngữ hoặc dấu câu nào?


- Có mấy cách nối trong câu ghép
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
- Cho HS đọc thuộc ghi nhớ
<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành </b></i>
Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS làm bài


- GV nhận xét kết luận
Bài 2


- 2 HS lên bảng nhắc lại ghi nhớ và làm bài


- HS lắng nghe


- 2 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK


- HS nhận xét



- HS dựa vào bài 1 trả lời
a) Câu 1: bằng từ thì
Câu 2 : bằng dấu phẩy
b) Bằng dấu hai chấm
c) Bằng dấu chấm phẩy


+ Hai cách nối bằng từ ngữ có tác dụng nối và
dùng dấu câu nối trực tiếp


- 3 – 4 HS đọc


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn


- GV cho HS làm bài vào vở


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
- GV nhận xét kết luận


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
- HS viết doạn văn


- HS nối tiếp nhau đọc
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- GV tổng kết và nhận xét tiết học



- Dặn dò HS về nhà học thuộc ghi nhớ viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.


Môn: <b>Lịch sử </b>


Bài dạy:

<b>CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS nêu được


- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ
- Sơ lược diển biến chiến dịch Điện Biên Phủ
- Ý nghĩa chiến thắng Điện Biên Phủ


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam


- Các hình minh họa của SGK ( phóng to nếu có điều kiện)
<b>- </b>HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời câu
hỏi về nội dung bài cũ



+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên </b>
<i><b>Phủ và âm mưu của chúng </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu hai
khái niệm tập đoàn cứ điểm pháo đài


- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu
cầu HS lên bảng chỉ vị trí của Điện Biên Phủ
- GV hỏi; theo em, vì sao Pháp lại xây dựng
Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất
Đông Dương


<i><b>* Hoạt động 3: Chiến dịch Điện Biên Phủ </b></i>


+ 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi


- HS lắng nghe


- HS đọc SGK và nêu;


+ Tập đoàn cứ điểm là nhiều cứ điểm hợp
thành một hệ thống phòng thủ kiên cố


+ Pháo đài: cơng trình qn sự kiên cố, vững
chắc để phịng thủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV chia lớp thành nhóm và giao HS thảo


luận trả lời câu hỏi


+ Vì sao ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ?


+ Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy
đợt tấn cơng?


+ Kể tên một số gương chiến đấu điển hình
trong chiến dịch Điện Biên Phủ?


+ Vì sao ta giành được thắng lợi?


- HS nhóm cùng thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Mùa đong 1953, tại chiến khu Việt Bắc
trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu
quyết tâm giành thắng lợi chiến dịch Điện
Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến
+ Trong chiến dịch Điện Biên Phủ gồm có 3
đợt tấn công


- Đợt 1: Mở vào ngày 13- 3 – 1954
- Đợt 2; Mở vào ngày 30- 3- 1954
- Đợt 3: Vào ngày 1- 5 – 1954


+ Các nhân vật tiêu biểu như: Phan Đình Giót
lấy thân mình lấp lổ châu mai, Tơ Vĩnh Diện
lấy thân mình chèn bánh pháo khi xe kéo pháo
bị đứt


+ Vì có đường lối lãnh đạo đúng đắng của


Đảng


+ Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất
khuất kiên cường


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


Mơn<b>: Tốn </b>


Bài dạy

<b>: HÌNH TRỊN – ĐƯỜNG TRÒN </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp HS


- Nhận biết được về hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn như tâm, bán kính,
đường kính


- Biết sử dụng com pa để vẽ hình trịn
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị bảng phụ và bộ đồ dùng dạy toán 5
- HS chuẩn bị thước kẻ com pa


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập thêm ở nhà
+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu hình trịn đường </b>
<i><b>trịn </b></i>


- GV đưa ra tấm bìa hình trịn chỉ tay trên mặt
tấm bìa và nói “ đây là hình trịn”


- GV giới thiệu dụng cụ vẽ đường trịn và nói:
“ Đầu của com pa vạch ra một đường tròn”
GV dùng com pa vẽ trên bảng một đường
tròn. GV giới thiệu tâm O của hình trịn vẽ
trên bảng


- Giới thiệu cách tạo dựng bán kính hình trịn.
Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn,
nối tâm O với điểm A. Đoạn thẳng OA là bán
kính của hình trịn


- GV cho HS nhận xét bán kính của hình trịn
- GV giới thiệu tiếp tạo dựng đường kính của
hình trịn GV cho HS nêu



<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành </b></i>
Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS kĩ thuật vẽ
- GV cho HS làm bài


- GV kiểm tra thao tác vẽ của HS chỉnh sửa
sai sót


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài


- GV kiểm tra sửa sai
Bài 3


- Hướng dẫn HS đếm đoạn thẳng ( Trên giấy ơ
vng ), xác định bán kính của các hình trịn
và nữa hình trịn để dể dàng hơn


- GV cho HS vẽ
- GV nhận xét


- HS quan sát lắng nghe


- HS thực hành vẽ đường tròn trên giấy nháp


- HS nhận xét trả lời: Tất cả các bán kính của


một hình trịn đều bằng nhau


- HS nêu: Đường kính đường trịn dài gấp hai
lần bán kính


- 1 HS đọc cả lớp theo dõi
- HS làm bài vào vở


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
- HS thực hành vẽ vào vở


- Lắng nghe thực hiện


- HS thực hành vẽ
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS có thể


- Nêu được tên các châu lục và các đại dương


- Dựa vào lược đồ trên bản đồ nêu được vị trí giới hạn của Châu Á


- Nhận biết được độ lớn và sụ đa dạng của thiên nhiên Châu Á nêu được chúng thuộc
vùng nào của châu Á



- Đọc được các dảy núi cao và đồn bằng lớn của Châu Á
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Quả địa cầu ( hoặc bản đồ thế giới )
- Bản đồ tự nhiên Châu Á


- Hình minh họa SGK, phiếu học tập của HS
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài cũ


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2:Vị trí giới hạn của Châu Á </b>
- GV cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi
trong SGK theo nhóm


+ Hảy kể tên các châu lục, các đại dương trên
thế giới mà em biết


+ Vị trí và giới hạn của Châu Á



+ So sánh diện tích của Châu Á với diện tích
của các châu lục khác


- GV kết luận


<i><b>* Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên </b></i>


- Cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú
giải để nhận biết các khu vực của Châu Á
- GV cho HS nêu tên theo kí hiệu a,b,c, d của
hình 2 rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu
vực trên hình 3


- GV nhận xét


- 2 HS lên bảng trả lời


- HS lắng nghe


- HS quan sát và trả lời theo nhóm


+ Các châu lục trên thế giới: Châu Mĩ, Châu
Âu, Châu Phi, Châu Á , Châu Đại Dương,
Châu Nam Cực


+ Các đại dương trên thế giới:
Thái Bình Dương


Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương


Bắc Băng Dương


+ Châu Á nằm ở bán cầu Bắc có ba phía giáp
biển và đại dương


+ Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu
lục trên thế giới


- 2 hoặc 3 HS đọc tên các khu vực được ghi
trên lược đồ


- HS lần lượt nêu tên theo kí hiệu:
a) Vịnh biển ( Nhật Bản ) ở Đông Á
b) Bán hoang mạc ở trung Á


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại tên các cảnh
thiên nhiên và nhận xét sự đa dạng của thiên
nhiên Châu Á


- GV yêu cầu 2-3 HS đọc tên các dảy núi đồng
bằng


- GV sửa cách đọc của HS


- GV nhận xét ý kiến của HS và bổ sung thêm
về các khái quát tự nhiên Châu Á


- HS nhắc lại: Châu Á có nhiều cảnh thiên
nhiên



- HS lần lượt đọc


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.Tìm hiểu về khu vực Đơng Nam Á


<i><b>Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010 </b></i>


Phân môn<b>: Tập làm văn</b>


Bài dạy

<b>: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI </b>


<b>( Dựng đoạn kết bài )</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài


- Biết viết đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai cách: Kết bài mở rộng và kết bài
không mở rộng


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ viết sẵn kiến thức hai kiểu kết bài


- Kết bài không mở rộng: Nêu cảm nhận tình cảm của em đối với đối tượng ( cảnh, vật
hoặc người ) được tả


- Kết bài mở rộng: Từ cảnh, vật hoặc được tả em liên hệ suy luận ra vấn đề khác


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS đọc đoạn mở bài trực tiếp và gián
tiếp trong tiết tập làm văn trước


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1
- Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ trả lời câu
hỏi


+ Em đọc 2 đoạn văn kết bài và cho biết đoạn
kết bài nào có liên hệ thực tế suy luận? đoạn
kết bài nào nói lên tình cảm của người tả với


- 2 HS lần lượt đọc


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm


- Suy nghĩ trả lời câu hỏi


+ Đoạn kết bài a nói về tình cảm của người
viết đối với bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đối tượng


+ Đoạn văn a được viết theo kết bài kiểu gì?
+ Đoạn văn b được viết theo kết bài kiểu gì?
+ Cách kết bài ở đoạn văn b khác đoạn văn a ở
điểm nào?


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giúp HS hiểu yêu cầu đề bài
- GV cho HS nói tên đề bài em chọn


- Hướng dẫn HS xác định ý cho phần đoạn kết
bài


- GV cho HS viết các đoạn kết bài


- GV cho HS đọc đoạn mình viết và nói rỏ
đoạn kết bài của mình viết theo kiểu nào?
- GV mời HS làm bài trên giấy dán lên bảng
GV cùng cả lớp phân tích bài bạn


- GV nhận xét đoạn viết



viết với bác nông dân và suy luận vai trị, cơng
lao của người nơng dân đối với xã hội


+ Không mở rộng
+ Mở rộng


+ Ngồi bộc lộ tình cảm của người viết cịn có
suy luận, liên hệ về vai trị của người nông dân
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm


- 5 – 7 HS nói tên đề bài em chọn
- HS lắng nghe


- Cả lớp viết bài vào giấy


- HS nối tiếp nhau đọc và phát biểu ý hiểu của
mình


- HS dán bài lên bảng


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- Gọi HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài
- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà viết lại đoạn kết bài chưa đạt cho hồn chỉnh và chuẩn bị bài sau.


Mơn: <b>Khoa học</b>


Bài dạy:

<b>SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC </b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS biết


- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa học


- Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học


- Thực hiện một số trị chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi
hóa học


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình 78 -79- 80 – 81 SGK


- Giá đở, ống nghiệm ( hoặc lon sữa bị ) đền cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến
- Một ít đường, kính trắng


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài cũ


+ Nhận xét cho điểm HS.



- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng


+ 3 HS lên bảng làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>* Hoạt động 2: thí nghiệm </b>


- GV cho HS làm thí nghiệm làm theo nhóm


+ GV cho HS thí nghiệm 1 và 2


- GV cho HS đại diện từng nhóm trình bày kết
quả nhóm mình làm, các nhóm khác bổ sung
và kết luận đáp án đúng


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí
nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm theo yêu cầu trang 73 SGK
và ghi vào phiếu


+ HS thảo luận


Thí nghiệm Mơ tả hiện tượng Giải thích hiện tượng


Thí nghiệm 1
đốt một tờ giấy


Tờ giấy bị cháy thành tàn than Tờ giấy đã bị biến đổi thành một
chất khác, khơng cịn giử được
tính chất ban đầu



Thí nghiệm 2
chưng đường
trên ngọn lửa


Đường màu trắng chuyễn sang màu
vàng rồi nâu sẫm, có vị đắng nếu tiếp
tục đun nữa nó sẻ cháy thành than
Trong q trình chưng đường có khói
khét bốc lên


Dưới tác dụng của nhiệt đường đã
không giử được tính chất của nó
nữa, nó đã bị biến đổi thành một
chất khác


- Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi
+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất
khác như ở 2 thí nghiệm gọi là gì?


+ Sự biến đổi hóa học là gì?
<i><b>* Hoạt động 3: Thảo luận </b></i>


- Gv cho HS quan sát hình trang 79 SGK và
thảo luận trả lời câu hỏi


+ Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? tại
sao bạn kết luận như vậy?


+ Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? tại


sao bạn kết luận như vậy?


- GV kết luận


-HS suy nghĩ trả lời


+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất
khác như ở 2 thí nghiệm trên goị là sự biến đổi
hóa học


+ Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất
này thành chất khác


- HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Hình 2-5-6 là sự biến đổi hóa học vì nó biến
đổi từ chất này thành chất khác


+ Hình 3-4-7 là sự biến đổi lí học vì tính chất
của nó khơng thay đổi


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.


Mơn<b>: Tốn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp HS



- Nắm được quy tắc cơng thức tính chu vi hình trịn và biết vận để giải bài tốn về chu vi
hình trịn


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 5
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 HS lên bảng vẽ đường trịn và hỏi bán
kính, đường kính hình trịn


+ Nhận xét cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu về cơng thức tính</b>
<i><b>chu vi hình trịn </b></i>


- GV gọi HS đọc phần giới thiệu trong SGK
- GV cho HS nêu


- GV vẽ hình trịn như SGK giới thiệu các kí
hiệu: C là chu vi, d là đường kính, r là bán
kính



- GV hướng dẫn gợi mở cho HS đưa ra cơng
thức tính chu vi hình trịn


C = d x 3,14 hoặc C = r x 2 x 3,14
- GV cho HS nhắc lại quy tắc SGK


- Yêu cầu HS áp dụng công thức tính chu vi
hình trịn vừa học làm ví dụ


- GV nhận xét


<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành </b></i>
Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS áp dụng công thức đã học làm
bài


- 2 HS lên bảng vẽ và trả lời


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc, cả lớp quan sát hình lắng nghe bạn
đọc


- 2 HS nhau nêu: Độ dài của một đường trịn là
chu vi của hình trịn đó


- 2 HS lần lượt nhắc lại quy tắc


- HS lần lượt làm từng ví dụ
Ví dụ 1


Chu vi hình trịn là:


6 x 3,14 = 18,84 ( cm )
Ví dụ 2


Chu vi hình trịn là


5 x 2 x 3,14 = 31,4 ( cm )


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Chu vi của hình trịn là


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài


- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm bài


- GV nhận xét cho điểm HS



0,8 x 3,14 = 2,51 ( m )


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
nháp


Chu vi của hình trịn là


a) 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 ( cm )
b) 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 ( dm )
c) 1<sub>2</sub> x 2 x 3,14 = 3,14 ( m )


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm


- 1 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở
Bài giải


Chu vi của bánh xe là:
0,75 x 3,14 = 2,36 ( m )
Đáp số: 2,36 m
<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- Cho HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tròn
- GV tổng kết và nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.



Mơn<b>: Kĩ thuật </b>


Bài dạy:

<b>NI DƯỠNG GÀ </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
HS cần phải


- Nêu được mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
- Biết cách cho gà ăn uống


- Có ý thức ni dưỡng, chăm sóc gà
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình minh họa cho bài học theo nội dung SGK
- Phiếu đánh giá kết quả học tập


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra bài cũ:


- GV giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích ý nghĩa </b>
<i><b>của việc ni gà </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn
uống được gọi chung là nuôi dưỡng gà



- GV có thể lấy ví dụ về cơng việc ni dưỡng
trong thực tế chăn ni gà ở gia đình địa
phương


- Hướng dẫn HS đọc mục 1 SGK và hỏi;
+ Nêu mục đích ý nghĩa của việc ni gà


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách cho gà ăn </b></i>
<i><b>uống </b></i>


- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2a SGK và
hỏi:


+ Em hãy cho biết vì sao gà giị cần được ăn
nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất
đạm


- GV tóm tắt cách cho gà ăn


- GV gợi ý để HS nhớ lại nêu vai trò của nước
đối với đời sống


- GV hỏi: Nêu sự cần thiết phải thường xuyên
cung cấp đủ nước sạch cho gà


<i><b>* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập </b></i>
- GV dựa vào nội dung cuối bài để nêu câu hỏi
đánh giá kết quả học tập của HS


- GV nêu câu hỏi



- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập


- HS lắng nghe


- HS đọc cả lớp đọc thầm trả lời


+ Nuôi dưỡng gà nhằm cung cấp nước và các
chất dinh dưỡng cần thiết cho gà


+ Ni dưỡng hợp lí gà sẻ lớn nhanh và sinh
sản tốt


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời
+ Chất bột đường, chất đạm có tác dụng chủ
yếu trong việc cung cấp năng lượng hoạt động
và tạo thịt, mở gà giò lớn nhanh, hoạt động
nhiều nên cần nhiều năng lượng và chất đạm
+ Cần cho gà ăn các thức ăn chứa nhiều chất
đạm như: Giun đất côn trùng (cào cào, châu
chấu, mối,…)cua, ốcđập nhỏ, bột đỗ tương
- HS nêu: Nước là thành phần không thể thiếu
được trong sự sống động vật


- Khi nuôi gà phải thường xuyên cung cấp đủ
nước uống cho gà. Nước cho gà uống phải là
nước sạch và đựng trong máng sạch


- HS trả lời
- HS lắng nghe


<i><b>* Củng cố dặn dò: </b></i>


- GV tổng kết và nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Duyệt của BGH tuần 19 </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×