Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ Hai ngày 26 tháng 3 năm 2012</b>
<b>Thứ ngàyTiếtMônTên bài dạy2/26/3/</b>
20121Tập đọcGặp gỡ ở Lúc-xăm-bua2Kể chuyệnGặp gỡ ở Lúc-xăm-bua3Âm nhạcGVBM lên
lớp4Thể dụcGVBM lên lớp5ToánLuyện tập 3/27/3/
20121TốnPhép trừ các số trong phạm vi 100 0002Chính tảNghe viết: Liên hợp quốc3Đạo
đứcChăm sóc cây trồng vật ni4Anh vănGVBM lên lớp5TN-XHQuả địa cầu - Trái đất4/28/3/
20121Anh vănGVBM lên lớp2Tập đọcMột mái nhà chung3ToánTiền Việt Nam4LTVCĐặt và trả
lời câu hỏi bằng gì? – Dấu chấm than5HĐTT5/29/3/
20121TốnLuyện tập 2Chính tảNghe viết: 3TN-XHMột mái nhà chung4Thủ côngLàm đồng hồ
để bàn (tt)56/30/3/
20121Thể dụcGVBM lên lớp2ToánLuyện tập chung3Mỹ thuậtGVBM lên lớp4T.L VănViết
thư5Tập viếtÔn viết chữ hoa U6HĐNGLLSơ kết tuần
<b>TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§): GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>A-Tập đọc:</b>
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơi chảy tồn bài. Chú ý các từ ngữ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca,
<i>in-tơ-nét, lần lượt, tơ rưng, xích lơ, lưu luyến. -Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.</i>
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: Lúc-xăm-bua,lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường
tiểu học ở Luc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đồn kết giữa các dân tộc.
<b>B-Kể chuyện:</b>
1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên sinh động,
thể hiện đúng nội dung.
2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được
lời kể của bạn.
<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc </b>
thi.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
30’
11’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Hai HS đọc lại bài Lời kêu gọi </b>
<i>toàn dân tập thể dục và trả lời câu hỏi:</i>
+Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu
nước?
+Em sẽ làm gì sau khi đọc bài Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục của Bác?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Có một điều rất bất ngờ và thú vị với
đoàn cán bộ Việt Nam khi sang thăm Luc-xăm-bua,
một nước nhỏ ở Châu Âu. Điều bất ngờ thú vị đó là
gì? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em giải đáp được
câu hỏi đó.
<b>*Luyện đọc:</b>
-GV đọc diễn cảm tồn bài
-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a-Đọc từng câu
-GV viết lên bảng các từ phiên âm nước ngoài:
<i>Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, giét-xi-ca, in-tơ-nét.</i>
-Cho HS đọc nối tiếp từng câu
b-Đọc từng đoạn trước lớp
-Cho HS đọc nối tiếp
-Giải nghĩa các từ ngữ: Luc-xăm-bua, lớp 6, sưu tầm,
<i>đàn tơ rưng, in-tơ-nét, tuyết, hoa lệ.</i>
-Cho HS đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ
c-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Cho HS chia nhóm hai. GV theo dõi hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.
d-Đọc đồng thanh
-Cho các tổ nối tiếp nhau đọc đồng thanh.
<b>*Hướng dẫn tìm hiểu bài: (Điều chỉnh: Câu hỏi 4 </b>
soạn theo suy luận)
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn
cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS đọc từ khó.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc hết bài.
-Mỗi HS đọc một
đoạn.--1 HS đọc chú giải, lớp lắng nghe.
-Đặt câu theo suy nghĩ.
-Đọc theo cặp, mỗi em đọc một đoạn.
-Các tổ đọc đồng thanh.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng
Việt, hát bài hát tặng đoàn bằng tiếng Việt,
giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam
và Quốc kỳ Việt Nam, nói bằng tiếng Việt:
Việt Nam, Hồ Chí Minh.
10’
nhiều đồ vật của Việt Nam?
+Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về
thiếu nhi Việt Nam?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của HS
Lúc-xăm-bua đối với đoàn cán bộ Việt Nam lúc chia tay?
+Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu
chuyện này?
<b>*Luyện đọc lại:</b>
-GV đọc lại bài văn, sau đó hướng dẫn HS cách ngắt
và nhấn giọng đoạn cuối bài.
-Cho HS thi đọc đoạn văn.
-Nhận xét.
nói tiếng Việt, kể cho các em biết những điều
tốt đẹp về Việt Nam. Các em cịn tự tìm hiểu
về Việt Nam trên in-tơ-nét.
-Muốn HS Việt Nam học những mơn gì, thích
những bài hát nào, chơi những trị chơi gì?
- Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến
dưới làn tuyết bay mù mịt.
-Cảm ơn tình thân ái hữu nghị của các bạn…
-HS luyện đọc đoạn cuối bài.
-3 HS nối nhau thi đọc đoạn văn.
-2 HS đọc lại cả bài.
-Lớp lắng nghe, nhận xét, bình chọn.
3’
17’
3’
1’
<b>1-GV nêu nhiệm vụ:</b>
-Các em dựa vào trí nhớ và gợi ý trong SGK, kể lại
<b>2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo</b>
<b>tranh:</b>
*Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý.
-GV nhắc lại yêu cầu
+Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+Kể bằng lời của em là thế nào?
*Kể lại câu chuyện:
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
-Kể trong nhóm
+Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe.
-Kể trước lớp
+Gọi 3 HS nối nhau kể lại câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS
-Tuyên dương HS kể tốt.
<b>4-Củng cố: Em hãy cho biết câu chuyện trên có ý </b>
nghĩa gì?
<b>5-Dặn dị: -Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn </b>
và người thân nghe.
-Chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của một thành
viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
-Là kể khách quan, như người ngoài cuộc biết
về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
-1 HS khá, giỏi kể trước lớp.
-HS chia nhóm 2 tập kể chuyện.
-3 HS tiếp nối nhau thi kể theo các vai khác
nhau. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn
cá nhân và nhóm kể hay nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỐN(§146): LUYỆN TẬP</b>
<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến 5 chữ số.</b>
-Củng cố giải bài tốn có lới văn bằng hai phép, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu.-SGK, vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
1’
10’
11’
10’
3’
1’
thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số?
-Một HS làm lại cách giải bài tập 4?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
củng cố về phép cộng các số có năm chữ số, áp
dụng để giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính
và tính chu vi diện tích hình chữ nhật.
<b>Bài tập 1:</b>
-Yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa bài.
-GV viết bài mẫu phần b lên bảng, sau đó thực hiện
-Yêu cầu HS làm tiếp bài.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện
phép tính của mình.
<b>Bài tập 2:</b>
-Gọi HS đọc đề bài.
+Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD?
-u cầu HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
ABCD.
<b>Bài tập 3: (Điều chỉnh: Bài 1bỏ cột 3 cả phần a và </b>
b)
-Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu HS cả lớp quan
sát sơ đồ.
+Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của
con?
+Bài tốn hỏi gì?
-u cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
<b>4-Củng cố: -Nêu cách đặt tính và thực hiện phép </b>
cộng các số có 5 chữ số?
-Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật?
<b>5-Dặn dị: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực </b>
hiện.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con
tính, cả lớp làm bài vào vở.
-Theo dõi.
-2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chiều rộng 3 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
<b>Bài giải:</b>
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm )
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(6 + 3 ) x 2 = 18 (cm )
Diện tích hình chữ nhật ABCD:
6 x 3 = 18 (cm2<sub> )</sub>
Đáp số: 18cm; 18 cm2
-Quan sát sơ đồ bài toán.
-Con nặng 17 kg.
-Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
-Cả mẹ và con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
<b>Bài giải:</b>
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg )
Cả hai mẹ con cân nặng là:
17 + 51 = 68 (kg )
Đáp số: 68 kg
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Ba ngày 27 tháng 3 năm 2012</b>
<b>TỐN(§): PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000</b>
<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000.</b>
-Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài tốn có liên quan.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán tập.</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
1’
10’
6’
6’
8’
3’
1’
tiết học trước.
-Một HS nêu lại cách giải bài tập 3.
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i> Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100
000.
<b>*Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ</b>
-GV nêu bài tốn: Hãy tìm hiệu của 2 số 85674 –
58329.
+Muốn tìm hiệu của 2 số ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ
trên.
-Khi đặt tính 85674 – 58329 ta đặt tính như thế nào?
-Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu đến
đâu?
-Cho HS nêu từng bước tính trừ 85674 – 58329.
+Muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số với
nhau, ta làm thế nào?
<b>*Luyện tập – thực hành:</b>
<b>Bài tập 1:</b>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính
trên.
<b>Bài tập 2:</b>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-u cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có
đến 5 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
<b>Bài tập 3:</b>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>4-Củng cố: Nêu cách thực hiện phép trừ các số có </b>
đến 5 chữ số.
Vài HS nêu lại từng bước tính của bài tập 1.
<b>5-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.</b>
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện phép trừ 85674 – 58329.
-HS làm bài cá nhân.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
nháp.
-Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị
(từ phải sang trái ).
-HS lần lượt nêu các bước tính như SGK.
-Thực hiện tính từ phải sang trái.
-Thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số.
-4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-2HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Đặt tính và tính.
-1HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn cả đặt tínhvà kết
quả tính.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
<b> Bài giải:</b>
Số mét đường chưa rải nhựa là:
25850 – 9850 = 16 000 (m )
Đổi: 16 000 m = 16 km
Đáp số: 16 km.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>CHÍNH TẢ (nghe viết)(§): LIÊN HỢP QUỐC</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:</b>
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số.
-Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần dễ lẫn: êt/ êch. Đặt câu đúng với từ ngữ mang vần trên.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết 3 lần nội dung bài tập 2b. -SGK, vở chính tả.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
1’
5’
14’
4’
4’
4’
3’
1’
<i>kinh., kỉ niệm, tin tức, học sinh.</i>
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Liên hợp quốc là một tổ chức tập
hợp các nước trên thế giới nhằm bảo vệ hịa bình,
tăng cường hợp tác và phát triển. Liên hợp quốc
thành lập từ năm nào? Gồm bao nhiêu nước? Bài
chính tả hơm nay sẽ giúp các em biết rõ điều đó.
<b>*Hướng dẫn HS viết chính tả:</b>
<b>a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:</b>
-GV đọc một lần bài chính tả.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả.
+Liên hợp quốc được thành lập vào ngày, tháng,
năm nào?
+Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì?
+Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc?
+Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc
từ ngày tháng năm nào?
+Những chữ nào viết hoa?
-Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai, luyện viết
các chữ số: 24 – 10 – 1945; tháng 10 năm 2002,
191, 20 – 9 – 1977.
<b>b-Viết chính tả:</b>
-Nhắc HS tư thế ngồi viết.
-Đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết
vào vở.
<b>c-Chấm, chữa bài:</b>
-Đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho
HS chữa.
-Chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét.
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài tập 2b: (Điều chỉnh:Bỏ bài tập 2a)</b>
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Nhắc lại:BT cho một số từ nhưng mỗi từ còn để
trống một tiếng. Yêu cầu các em chọn tiếng hết,
<i>hếch, lệch, lệt điền vào chỗ trống sao cho đúng.</i>
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi làm bài trên bảng phụ GV đã chuẩn bị
trước.
-Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.
<b>Bài tập 3:</b>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Nhắc lại: Các em chọn 2 từ ngữ mới được hoàn
chỉnh ở bài tập 2 đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
-Cho HS làm bài. 3 HS làm bài trên giấy A4 do GV
phát.
-Cho HS trình bày.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>4-Củng cố: -Yêu cầu HS đọc kết quả của bài tập 3.</b>
<b>5-Dặn dị: -Nhắc những HS viết chính tả cịn mắc </b>
lỗi, về nhà viết lại cho đúng.
-Theo dõi SGK.1HS đọc lại.
-Ngày 24 – 10 – 1945.
-Bảo vệ hịa bình, tăng cường hợp tác và phát
triển
-Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
-20 – 9 – 1977.
-Những chữ đầu câu, chữ Liên, danh từ riêng
-Chú ý lắng nghe.
-Nghe GV đọc viết lại bài văn.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi,
chữa bài.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng làm bài.
-Đọc lại kết quả, viết bài vào vở
<i>Hết giờ, mũi hếch, hỏng hết, lệt bệt, chênh </i>
<i>lệch.</i>
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-Làm bài cá nhân. 3 HS làm bài trên giấy A4.
-3 HS trình bày cho lớp nghe. Cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
1-HS hiểu: -Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật ni và cách thực hiện.
-Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật ni tạo điều kiện cho sự phát triển
của bản thân.
2-HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật ni ở nhà, ở trường.
3-HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em: Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây
trồng, vật ni; Biết phản đối những hành vi phá hại cây trồng, vật nuôi.
<b>. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh một số cây trồng, vật nuôi. Các tranh dùng cho HĐ3 tiết 1 -Vở Bài tập Đạo đức 3.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
6’
10’
10’
3’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
-Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Trong giờ đạo đức hôm nay sẽ giúp các em
hiểu vì sao ta phải chăm sóc cây trồng, vật ni.
<b>Hoạt động 1:Trị chơi Ai đốn đúng.</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>
-Chia HS theo số chẵn, số lẻ. HS số chẵn có nhiệm vụ nêu đặc
điểm về một con vật nuôi u thích và nói lý do vì sao mình
u thích, tác dụng của con vật đó.HS số lẻ có nhiệm vụ nêu
vài đặc điểm một cây trồng mà em thích và nói lý do vì sao
mình u thích, tác dụng của cây trồng đó.
-u cầu 1 HS trình bày trước lớp.
-GV có thể giới thiệu thêm vật ni và cây trồng.
<b>*Kết luận:</b>
Mỗi người đều có thể u thích một cây trồng hay vật ni nào
d0ó. Cây trồng, vật nuơi phục vụ cho cuộc sống và mang lại
niềm vui cho con người.
<b>Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>
-Cho HS xem tranh và đặt câu hỏi về các bức tranh
-Cho vài HS đặt câu hỏi đề nghị các bạn khác trả lời về nội
dung từng bức tranh.
+Các bạn trong tranh đang làm gì?
+Theo bạn, việc làm của các bạn đó sẽ đem lại ích lợi gì?
+Cây trồng, vật ni có ích lợi gì đối với con người?
+Với cây trồng, vật ni ta phải làm gì?
<b>Kết luận:</b>
Các bức tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây
trồng, vật ni trong gia đình. Cây trồng vật nuôi cung cấp cho
con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết cho sức
khỏe.Để cây trồng vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải
chăm sóc chu đáo.
<b>Hoạt động 3: Đóng vai</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>
-Chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có nhiệm vụ chọn
một con vật ni hoặc câ trồng mình u thích để lập trang trị
sản xuất.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
-Cho các nhóm trình bày trước lớp.
-GV cùng lớp bình chọn nhóm có phương án khả thi và có
-GV khen các nhóm đều đã có dự án trang trị cây trồng, vật
nuôi tốt.
<b>4-Củng cố: -Cây trồng, vật ni có ích lợi gì đối với con </b>
-HS cả lớp chia làm 2 nhóm.
-HS làm việc cá nhân theo yêu cầu
của GV.
-Một số HS trình bày. Các HS khác
phải đoán và gọi tên con vật ni
hoặc cây trồng mà HS vừ trình bày.
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
do bạn đặt:
T1:Bạn đang tỉa cành, bắt sâu cho
cây, giúp cây phát triển tốt
T2:Bạn đang cho gà ăn để gà mau
lớn.
T3: Các bạn đang tưới nước cho cây
non mới trồng, giúp cây khỏe mạnh,
cứng cáp.
T4: Bạn đang tắm cho lợn. Nhờ vậy,
đàn lợn sạch sẽ, mát mẻ chónh lớn.
-Chúng ta cần chăm sóc cây trồng vật
ni.
-HS chia thành 4 nhóm theo tổ học
tập. Chọn vật ni hay cây trồng
nhóm u thích để lập trang trại sản
xuất.
-Các nhóm thảo luận để tìm cách
chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình
cho tốt.
1’
người?
-Nêu các việc cần làm để chăm sóc cây trồng vật ni?
<b>5-Dặn dị: -Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật </b>
nuôi ở trường và nơi em sống?
-Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chăm sóc cây trồng, vật ni.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§): TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU</b>
<b>. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng: -Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong khơng gian.</b>
-Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
-Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
<b>. CHUẨN BỊ: -Các hình trong SGK trang 112, 113. Qủa địa cầu. -SGK và 4 quả địa cầu nhỏ.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
8’
10’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS nêu những đặc điểm </b>
chung của cả động vật và thực vật?
-Một HS trả lời:Thực vật và động vật đều là những
cơ thể sống, chúng được gọi chung là gì?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i> Hỏi: Các em có biết chúng ta đang
sống ở đâu trong vũ trụ không?
(sống trên Trái Đất ). Để hiểu rõ hơn về Trái Đất, cô
cùng các em sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay: Trái
Đất – Qủa Địa cầu.
<b>Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp:</b>
<b>*Cách tiến hành: </b>
<b>+Bước 1:</b>
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.
-GV nói: Quan sát hình 1 ảnh chụp Trái Đất từ vũ trụ
em thấy Trái Đất có hình gì?
-GV nêu chính xác: Trái Đất có hình cầu, hơi dẹt ở
hai đầu.
<b>+Bước 2:</b>
-GV tổ chức cho HS quan sát quả địa cầu và giới
thiệu: Qủa địa cầu là mơ hình thu nhỏ của Trái Đất và
phân biệt cho các em các bộ phận: Qủa địa cầu, giá
đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
-GV chỉ cho HS vị trí nước Việt Nam trên quả địa
cầu nhằm giúp HS hình dung được Trái Đất mà
chúng ta đang ở rất lớn.
<b>*Kết luận: Trái Đất rất lớn và có dạng khối cầu.</b>
<b>Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm:</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>
<b>+Bước 1:</b>
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK và chỉ
trên hình: cực Bắc, cực Nam, xích đạo.
<b>+Bước 2:</b>
-u cầu HS trong nhóm chỉ cho nhau xem: cực Bắc,
cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu trên
quả địa cầu.
-Thực hiện
-Trái đất có hình trịn, hình quả bóng, hình
cầu.
-Chú ý lắng nghe.
-HS quan sát quả địa cầu, phân biệt được quả
địa cầu, giá đỡ và trục gắn quả địa cầu với giá
đỡ.
-Chú ý lắng nghe.
-HS thực hiện
-Thực hiện
8’
3’
1’
-Nhận xét trục địa cầu thẳng hay nghiêng so với mặt
bàn?
-Em có nhận xét gì về màu sắc trên bề mặt quả địa
cầu.
-Từ những quan sát được trên mặt quả địa cầu, em
hiểu thêm gì về bề mặt Trái Đất?
<b>+Bước 3:</b>
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
<b>*Kết luận: Qủa địa cầu giúp ta hình dung được hình </b>
dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.
<b>Hoạt động 3: Chơi trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm </b>
<b>*Cách tiến hành:</b>
<b>+Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.</b>
<b>+Bước 2: Chơi trò chơi.</b>
<b>+Bước 3: Đánh giá.</b>
<b>4-Củng cố: Trái Đất có hình gì?</b>
Một HS lên chỉ vào quả địa cầu nói rõ: Cấu tạo của
quả địa cầu, hai cực, xích đạo…
<b>5-Dặn dị: Về nhà tập chỉ các phần của quả địa cầu </b>
trên mơ hình quả địa cầu.
-Trái Đất có trục nghiêng, bề mặt Trái Đất
khơng bằng phẳng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
-Chú ý lắng nghe.
-Chú ý lắng nghe luật chơi.
-2 nhóm chơi theo sự hướng dẫn của GV.
-Nhóm nào gắn đúng trong thời gian ngắn nhất
là nhóm thắng cuộc.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Tư ngày 28 tháng 3 năm 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC(§): MỘT MÁI NHÀ CHUNG</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơi chảy tồn bài. Chú ý các từ ngữ: lá biếc, rập rình, trịn vo, rực rỡ, vòm cao.
-Biết đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu nghĩa những từ ngữ mới: dím, gấc, cầu vồng.
-Hiểu điều bài thơ muốn nói: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu
mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
-Học thuộc lịng bài thơ.
<b>. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài thơ trong SGK-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện đọc.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
14’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: Hai HS nối tiếp nhau kể chuyện</b>
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua và trả lời câu hỏi:
-Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua,
đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều bất ngờ, thú
vị?
-Câu chuyện này nói với em điều gì?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i> Bài thơ Một mái nhà chung sẽ giúp
các em hiểu rằng: Mỗi người, mỗi con vật đều có
mái nhà riêng của mình. Nhưng mn lồi trên Trái
Đất đều có chung một mái nhà. Mái nhà chung đó
như thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu
điều đó.
9’
8’
3’
1’
-GV đọc diễn cảm toàn bài: Với giọng vui hồn
nhiên, thân ái.
-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a-Đọc từng dòng thơ
-Cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ.
GV theo dõi, phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
-Cho HS đọc nối tiếp các khổ thơ. Kết hợp nhắc HS
ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên
-GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó được chú giải
trong bài: dím, gấc, cầu vồng.
c-Đọc từng khổ thơ trong nhóm
-Cho HS chia nhóm 2 để đọc nối tiếp
d-Đọc đồng thanh
<b>*Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
-Cho HS đọc thầm 3 khổ thơ, trả lời:
+Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của
ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
-Cho HS đọc thẩm 3 khổ thơ cịn lại, trả lời:
+Mái nhà chung của mn vật là gì?
+Em muốn nói gì với những người bạn chung một
mái nhà?
(Điều chỉnh: Câu hỏi 4 soạn theo suy luận)
<b>*Luyện đọc lại:</b>
-GV cho HS đọc lại bài thơ
-Hướng dẫn HS học thuộclòng từng khổ thơ, cả bài
thơ theo cách xóa bảng dần, đọc nối tiếp.
-Cho HS thi đọc
GV nhận xét tuyên dương những HS thuộc bài, đọc
hay.
<b>4-Củng cố: Bài thơ muốn nói với em điều gì?</b>
<b>5-Dặn dị: -Về nhà tiếp tục HTL bài thơ.</b>
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng.
-Mỗi HS đọc một khổ thơ, tiếp nối nhau đến
hết bài.
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-Luyện đọc theo nhóm đơi.
-Đọc đồng thanh cả bài.
-Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc,
của bạn nhỏ.
-Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá là
sóng xanh rập rờn, của dím là trong lòng đất,
của ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn
-Là bầu trời xanh.
-Hãy yêu mái nhà chung.
-Hãy sống hịa bình dưới mái nhà chung.
-Hãy giữ gìn, bảo vệ mái nhà chung
-1 HS đọc to ho cả lớp nghe.
-3 HS thi đọc, mỗi em đọc 2 khổ thơ.
-HS thi đọc 3 khổ thơ, cả bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay, đọc thuộc nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỐN(§): TIỀN VIỆT NAM</b>
<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.</b>
-Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 100 000)
-Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam.
-Giáo dục HS tính cẩn thận và hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. SGK, vở toán.</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách thực hiện tính trừ các</b>
số có đến 5 chữ số?
-Nêu từng bước tính của phép trừ 85 674 – 58 329?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
9’
6’
6’
5’
5’
3’
1’
được làm quen với một số tờ giấy bạc trong hệ
thống tiền tệ Việt Nam.
<b>*Giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000 đồng,</b>
<b> 50 000 đồng, 100 000 đồng.</b>
-GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận
biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số
ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
<b>*Luyện tập thực hành:</b>
<b>Bài toán 1:</b>
-Bài tốn u cầu gì?
+Để biết trong ví có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
+Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền?
-Hỏi tương tự với các chiếc ví khác cịn lại.
<b>Bài tập 2:</b>
-Gọi HS đọc đề tốn.
-u cầu HS tự làm bài.
<b>Bài tập 3:</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Mỗi quyển vở giá bao nhiêu tiền?
+Các số cần điền vào ô trống là những số như thế
+Vậy muốn tính số tiền mua 2 quyển vở ta làm như
thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài.
<b>Bài tập 4:</b>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đọc mẫu và trả lời: Em hiểu bài làm
mẫu như thế nào?
-Yêu cầu HS điền số vào bảng.
<b>4-Củng cố: -Cho biết trong mỗi ví ở Bài tập 1 có </b>
bao nhiêu tiền?
<b>5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện</b>
và chuẩn bị bài sau.
-Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận biết: Phần
chữ số và phần chữ.
-Trong mỗi ví có bao nhiêu tiền.
-Ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc trong
từng chiếc ví.
-Chiếc ví a có số tiền là:10 000 + 20 000 + 20
-Thực hiện cộng nhẩm và trả lời.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
<b>Bài giải:</b>
Số tiền mẹ Lan phải trả là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại cho
mẹ Lan là:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng.
-HS cả lớp đọc thầm.
-Mỗi quyển vở giá 1200 đồng.
-Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 quyển vở.
-Ta lấy giá tiền của 1 quyển vở nhân với 2.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-Điền số thích hợp vào ơ trống.
-Bài tập u cầu đổi tiền.
-Lần lượt điền 2, 1, 1 vào 3 cột của hàng 90 000
đồng và điền các cột khác.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(§): ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>
-Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? Trả lời đúng các câu hỏi bằng
gì? Thực hành trị chơi hỏi đáp, sử dụng cụm từ bằng gì?) -Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
-Giúp HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.
<b>. CHUẨN BỊ: -3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 -SGK, vở LT & C.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Em hãy kể tên các môn thể </b>
thao bắt đầu bằng tiếng sau: bóng, chạy, đua, nhảy?
-Hãy chỉ ra những từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể
thao trong truyện vui cao cờ?
1’
7’
6’
10’
7’
3’
1’
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Các em đã được ôn tập về cách đặt
và trả lời câu hỏi khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì
sao? Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em tiếp
tục ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Sau đó
làm bài tập về cách sử dụng dấu hai chấm.
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>a-Bài tập 1:</b>
-Cho HS đọc yêu câu bài tập.
-Nhắc lại:Bài tập cho 3 câu, nhiệm vụ củacác em là
trong các câu đã cho hãy tìm bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi bằng gì?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS lên bảng làm bài, GV đã chuẩn bị trước.
-Nhận xét và chốt lời giải đúng.
<b>b-Bài tập 2:</b>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Nhắc lại: Bài tập cho 3 câu hỏi. Nhiệm vụ của các
em là phải trả lời các câu hỏi ấy sao cho
thích hợp
-Cho HS làm miệng.
-GV nhận xét.
<b>c-Bài tập 3:</b>
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS tổ chức trò chơi theo nhóm.
-Cho HS thực hành trước lớp.
-Nhận xét.
<b>d-Bài tập 4:</b>
-Cho HS đọc bài tập 4.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-Nhận xét và chốt lời giải đúng.
<b>4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại Bài tập 3, 4</b>
<b>5-Dặn dò: -Về nhà xem lại Bài tập 4, nhớ thông tin </b>
được cung cấp trong bài tập 4.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng làm bài (dùng phấn gạch dưới
bộ phận câu cần tìm). Lớp nhận xét.
-Chép lời giải đúng vào vở.
a-Voi uống nước bằng vịi.
b-Chiếc đèn ơng sao của be làm bằng nan tre
dán giấy bóng kính.
c-Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài
năng của mình.
-1 HS đọc, cả lớp nghe.
-Nối tiếp nhau trả lời.
-Hằng ngày em viết bài bằng bút kim.
-Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ (nhựa, đá,
mi ca).
-Cá thở bằng mang.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Lắng nghe.
-Chơi theo nhóm đơi: 1 em hỏi, 1 em đáp, sau
đó đổi lại.
-Từng cặp nối tiếp nhau hỏi đáp trước lớp.
-Lớp nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân.
-3 HS trình bày trên tờ giấy to đã chuẩn bị
trước.
-Lớp nhận xét.Chép lời giải đúng vào vở:
a-Một người kêu lên: cá heo.
b-Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ
cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi,
âm chén pha trà…
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Năm ngày 29 tháng 3 năm 2012</b>
<b>TỐN(§): LUYỆN TẬP</b>
<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS biết trừ nhẩm các số trịn chục nghìn.</b>
-Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000, các ngày trong tháng.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán tập.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’ <b>1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Trong mỗi ví ở bài tập 1 của </b>
tiết học trước có bao nhiêu tiền?
1’
7’
8’
8’
8’
3’
1’
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
củng cố về phép trừ các số trong phạm vi 100 000,
các ngày trong tháng.
<b>Bài tập 1:</b>
-GV viết lên bảng phép tính 90 000 – 50 000?
+Yêu cầu HS tính nhẩm.
+Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm như SGK đã trình bày.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Bài tập 2:</b>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-u cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số
có đến 5 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
<b>Bài tập 3:</b>
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Bài tập 4:</b>
-GV viết phép trừ như bài tập lên bảng.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài và báo cáo kết quả.
+Em đã làm như thế nào để tìm được số 9.
-GV hướng dẫn HS thực hiện cách tìm số 9.
-Yêu cầu HS tự làm bài tập còn lại.
<b>4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực </b>
hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số.
<b>5-Dặn dị: Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện </b>
và chuẩn bị bài sau.
-Theo dõi.
-Nhẩm và báo cáo kết quả.
-Trả lời.
-Theo dõi.
-Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài miệng trước
lớp.
-Đặt tính và tính.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
<b>Bài giải:</b>
Số lít mật ong cịn lại là:
23 560 – 21 800 = 1760 (l)
Đáp số: 1 760 l mật ong.
-Đọc phép tính.
-Điền số thích hợp vào ơ trống.
-Làm bài và báo cáo kết quả: Điền số 9 vào ô
trống.
-2 đến 3 HS trả lời trước lớp.
-Theo dõi.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>CHÍNH TẢ (nghe viết)(§): MỘT MÁI NHÀ CHUNG</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:</b>
-Nhớ - viết lại đúng 3 khổ thơ đầu của bài: Một mái nhà chung.
-Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần êt/ êch.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, thẫm mỹ.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ và 3 tờ giấy khổ to -SGK, Vở chính tả.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1;
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp (cả </b>
lớp viết nháp) các từ: Tết, con ếch, lếch thếch, đoàn kết.
3-Giảng bài mới:
6’
15’
4’
6’
3’
1’
các em lại trở về với bài thơ qua đoạn chính tả. Sau đó
các em sẽ làm bài tập chính tả phân biệt các vần dễ lẫn
<i>êt/ êch.</i>
<b>*Hướng dẫn HD viết chính tả:</b>
<b>a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:</b>
-GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ.
+Trong 3 khổ thơ đầu chữ nào phải viết hoa?
-Hướng dẫn viết những chữ dễ viết sai: nghìn, lá biếc,
<i>sóng xanh, rập rình, lịng đất, nghiêng lợp.</i>
<b>b-Cho HS viết bài:</b>
-GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách đặt vở, cầm bút.
<b>c-Chấm chữa bài</b>
-Cho HS chữa lỗi chính tả.
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 2 b: (Điều chỉnh:Bỏ bài tập 2a)</b>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Nhắc lại: Bài tập cho 4 câu thơ. Trong 4 câu thơ ấy còn
để trống một số vần. Nhiệm vụ của các em là chọn vần êt
hoặc ếch điền vào chỗ trống sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi làm bài trên bảng lớp đã chép sẵn bài tập.
-GV nhận xét và chốt lới giải đúng.
<b>4-Củng cố: -2 HS đọc lại kết quả bài tập vừa làm.</b>
<b>5-Dặn dò: -Về nhà các em đọc lại các bài tập chính tả.</b>
-3 HS đọc thuộc lòng lại 3 khổ thơ.
-Những chữ đầu dịng thơ.
-Viết vào giấy nháp.
-Nhớ- viết bài chính tả.
-Tự chữa lỡi bằng bút chì.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Chú ý lắng nghe.
-Làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng thi làm bài.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Ai ngày thường mắc lỗi
Tết đến chắc hơi buồn.
Ai được khen ngày thường.
Thì hơm ấy cũng Tết.
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Qủa dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§): SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT.</b>
<b>. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng:</b>
-Biết sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
<b>. CHUẨN BỊ: -Các hình trong SGK trang 114, 115. Qủa địa cầu. -SGK, quả địa cầu nhỏ cho từng nhóm.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
10’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Trái đất có hình gì?
-Qủa địa cầu giúp ta hình dung được gì?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Bài học hôm nay giúp các em hiểu
rõ về sự chuyển động của Trái Đất trong vũ trụ.
<b>Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: GV chia nhóm và u cầu quan sát hình 1 </b>
trong SGK và trả lời câu hỏi:
+Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng
chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
-Yêu cầu HS trong nhóm quay quả địa cầu.
<b>Bước 2: GV gọi một vài HS lên quay quả địa cầu </b>
theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
<b>*Kết luận: Trái Đất khơng đứng n mà ln tự </b>
-Chia nhóm, quan sát hình và trả lời:
-Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay
ngược chiều kim đồng hồ.
-Lần lượt quay quả địa cầu như hướng dẫn
trong SGK.
10’
6’
3’
1’
quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim
đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc.
<b>Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trong SGK </b>
và thảo luận để trả lời:
+Hãy mơ tả những gì em quan sát được ở hình 3?
+Theo nhóm em, Trái Đất tham gia mấy chuyển
động? Đó là những chuyển động nào?
+Hướng của các chuyển động đi từ phương nào sang
phương nào?
<b>Bước 2:</b>
-GV gọi vài HS trả lời trước lớp.
<b>*Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển </b>
động: Chuyển động tự quay quanh mình nó và
chuyển động quay quanh mặt trời.
<b>Hoạt động 3: Chơi trò chơi Trái Đất quay.</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: GV chia nhóm.</b>
<b>Bước 2: Hướng dẫn cách chơi: Bạn đóng vai Mặt </b>
Trời đứng ở giữa vịng trịn, bạn đóng vai Trái Đất
sẽ vừa quay quanh mình, vừa quay quanh Mặt Trời.
<b>Bước 3: GV gọi vài cặp HS lên biểu diễn trước lớp.</b>
<b>4-Củng cố: -Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay </b>
quanh mình nó theo hướng cùng chiều hay ngược
chiều kim đồng hồ?
-Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó
là những chuyển động nào?
<b>5-Dặn dị: -Về nhà tự tìm hiểu qua các phương tiện </b>
truyền thông những kiến thức về các hành tinh trong
hệ Mặt Trời.
-Chú ý lắng nghe.
-Quan sát.
-Trái Đất đang vừa tự quay quanh mình nó theo
hướng từ Tây sang Đông, đồng thời Trái Đất
cũng quay quanh Mặt Trời.
Tham gia 2 chuyển động. Đó là chuyển động tự
quay quanh mình nó và chuyển động quay
quanh Mặt Trời.
-Đều theo hướng từ Tây sang Đông.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện câu trả lời
của bạn
-Chú ý lắng nghe.
-Chia nhóm theo tổ học tập.
-Nghe hướng dẫn cách chơi. Và tham gia chơi.
-Cả lớp theo dõi nhận xét cách biểu diễn của
các bạn
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>THỦ CƠNG(§): LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 3 )</b>
<b>. MỤC TIÊU: -HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.</b>
-Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kỹ thuật.
-HS u thích sản phẩm mình làm được.
<b>. CHUẨN BỊ: -Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ cơng. Đồng hồ để bàn.-Tranh quy trình làm đồng hồ </b>
để bàn.-Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ cơng, hồ dán.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nhắc lại các bước làm</b>
đồng hồ để bàn.
<b>3-Giảng bài mới:</b>
4’
22’
3’
1’
<b>*Hoạt động 3: HS thực hành trang trí đồng hồ để </b>
bàn bàn và trưng bày sản phẩm.
-Yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ
để bàn.
-GV nhận xét và sử dụng tranh quy rình làm đồng
hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ bằng giấy
thủ công.
-Tổ chức cho HS thực hành.
Trong khi HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ
những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản
phẩm.
-GV gợi ý cho HS vẽ ô nhỏ làm lịch ghi thứ ngày ở
gần số 3, ghi nhãn hiệu của đồng hồ ở dưới số 12
hoặc vẽ hình trên mặt đồng hồ.
-Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
-GV tuyên dương, khen ngợi những em trang trí sản
phẩm đẹp, có nhiều sáng tạo.
-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
<b>4-Củng cố: -Cho vài HS nhắc lại các bước làm </b>
đồng hồ để bàn.
<b>5-Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ để học làm: Làm quạt </b>
giấy tròn
+Bước 1: Cắt giấy.
+Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
(khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
+Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
-HS thực hành.
-HS trang trí đồng hồ theo gợi ý.
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm, nhận xét
sản phẩm của nhóm bạn.
-Chú ý lăng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012</b>
<b>TỐN(§): LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>. MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố về cộng, trừ nhẩm các số trịn chục nghìn.</b>
-Củng cố phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000, giải tốn có lời văn.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, Vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
7’
7’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu lại cách đặt tính và </b>
thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số?
-Một HS nêu lại cách giải Bài tập 2 của tiết
trước?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em luyện tập chung về phép cộng, phép trừ các
số trong phạm vi 100 000 và giải bài tốn có lời
văn bằng 2 phép tính.
<b>Bài tập 1:</b>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện biểu thức có
dấu cộng, trừ, có dấu ngoặc đơn.
-GV viết bảng: 40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu
cầu HS nhẩm trước lớp.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
<b>Bài tập 2:</b>
-Tính nhẩm.
-1 HS trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS nhẩm.
9’
8’
3’
1’
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
<b>Bài tập 3:</b>
-Gọi HS đọc đề bài.
+Bài toán yêu cầu gì?
+Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với Xn
Hịa như thế nào?
+Xã Xn Hịa có bao nhiêu cây?
+Số cây của xã Xuân Hòa như thế nào với xã
Xn Phương?
-u cầu HS tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ rồi giải.
<b>Bài tập 4:</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài tốn trên thuộc dạng tốn gì?
-u cầu HS làm bài.
<b>4-Củng cố: -Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện </b>
cách tính của bài 2.
<b>5-Dặn dị: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực </b>
hiện và chuẩn bị bài sau.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Tính số cây ăn quả của xã Xn Mai.
-Xã Xn Mai có ít hơn xã Xn Hịa 4 500 cây.
-Chưa biết.
-Nhiều hơn 5 200 cây.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
<b>Bài giải:</b>
Số cây ăn quả xã Xn Hịa có là:
68 700 + 5 200 = 73 900 (cây)
Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là:
73 900 - 4 500 = 69 400 (cây)
Đáp số: 69 400 cây.
-1 HS đoc, cả lớp theo dõi SGK.
-Thuộc dạng toán rút về đơn vị.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
<b>Bài giải:</b>
Gía tiền chiếc com-pa là:
10 000: 5 = 2 000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc com-pa là:
2 000 x 3 = 6 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 đồng.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TẬP LÀM VĂN(§): VIẾT THƯ</b>
<b>. MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng viết:</b>
-Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngồi để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
-Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện đúng tình cảm.
<b>. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết các gợi ý viết thư trong SGK. Bảng phụ viết trình tự lá thư-SGK, Vở tập làm </b>
văn.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
6’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -3 HS đọc lại một trận thi đấu thể thao mà em đã </b>
có dịp xem?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Trong tiết làm văn hôm nay, các em sẽ được học về
văn viết thư. Đó là viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngồi
để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
<b>*Hướng dẫn HS viết bài:</b>
<b>a-Cho HS nêu yêu cầu bài tập.</b>
-Nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu viết một bức thư ngắn cho một bạn
nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Bạn nước ngồi đó có
thể em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình…Người bạn này
cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Các em cần nói rõ
bạn đó là người nước nào.
-Nội dung thư phải thể hiện được: Mong muốn được làm quen với bạn.
Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới được sống
hạnh phúc.
-Cho HS đọc lại hình thức trình bày một lá thư.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
16’
8’
-GV mở bảng phụ đã trình bày sẵn bố cục chung của một lá thư.
-GV chốt lại: Các em nhớ viết theo trình tự.
<b>b-Cho HS viết bài.</b>
<b>c-Cho HS trình bày bài viết.</b>
-GV chấm nhanh một số bài ghi điểm.
-GV nhận xét chung về bài làm của HS.
<b>4-Củng cố: -Cho HS đọc lại bài viết của mình.</b>
<b>5-Dặn dò: -Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thành </b>
bài viết.
-3 HS nối tiếp nhau đọc bài
viết của mình.
-Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TẬP VIẾT(§): ƠN CHỮ HOA </b>
<b>. MỤC ĐÍCH - U CẦU: -Củng cố cách viết chữ hoa U qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:</b>
-Viết tên riêng
-Viết câu ứng dụng:
<b>. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa U. -Các chữ ng Bí và câu ứng dụng viết trên dịng kẻ ơ ly. -Vở tập viết 3 </b>
–T2.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
10’
15’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Trường Sơn, Trẻ em.
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i> Trong giờ tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết
chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng ng Bí và
câu ứng dụng.
<b>*Hướng dẫn viết trên bảng con:</b>
<b>a- Luyện viết chữ hoa:</b>
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa U, B, D và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ U và các chữ B, D vào bảng con.
<b>b-Luyện viết từ ứng dụng:</b>
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu: ng Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh.
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
-GV: Cây non cành mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ,
mới dễ hình thành những thói
quen tốt cho con.
-u cầu HS tập viết chữ Uốn cây (2 lần )
+Viết chữ U: 1 dịng.
-Có các chữ hoa U, B, D.
-2HS nhắc lại quy trình viết, cả
lớp theo dõi.
-Chú ý theo dõi.
-2HS lên viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con.
-1 HS đọc: ng Bí.
-Chú ý lắng nghe.
-2HS viết bảng, cả lớp viết bảng
con, từ ng Bí.
-1HS đọc.
<i> Uốn cây từ thuở còn non</i>
<i> Dạy con từ thuở con còn bi bô.</i>
-Chú ý lắng nghe.
5’
3’
1’
+Viết chữ B, D: 1 dịng.
+Viết chữ ng Bí: 2 dịng.
+Viết câu thơ: 2 lần.
-Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng
nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
<b>*Chấm chữa bài:</b>
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<b>4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.</b>
-Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ U.
<b>5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ</b>
và câu ứng dụng.
-HS viết vào vở theo yêu cầu của
GV.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 30</b>
. <b>MỤC TIÊU</b>: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh
hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra.
. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
4’
1’
20’
10’
❶<b>. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.</b>
❷. Bài mới:
<i><b>Giới thiệu bài mới</b>: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT</i>
<i><b>Nội dung bài mới</b>: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt </i>
động trong tuần 30:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ
sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu
xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của
nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi
hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến
bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy
định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật
lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai cơng tác tuần 31:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ,
quy tắc, các dạng toán đã học.
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
Nghe, nhớ
Báo cáo, nhận xét, đánh giá
các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận
xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo
cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho
các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ
có sự gương mẫu, tích cực,
tiến bộ dẫn đầu trong lớp
cần tuyên dưông.
c/Tập trung học Ơn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều
lần để có biện pháp chấn chỉnh.