Tải bản đầy đủ (.docx) (424 trang)

Giao an Ngu van 9 day du va hay nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 424 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỌC KÌ I</b>



<b>TUẦN 1 - TIẾT 1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH </b>



S: Lê Anh Trà
G:


<i><b>I - Mục tiêu bài học</b></i>
<i>1- Kiến thức: </i>


- Học sinh thấy rõ vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sống và làm việc của chủ
tịch Hồ Chí Minh: đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và
nhân loại, thanh cao và giản dị


<i>2 - Kỹ năng:</i>


- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng - nghị luận
<i>3 -Thái độ:</i>


<i> -Giáo dục lịng kính u, tự hào về Bác và học sinh có ý thức tu dưỡng học</i>
tập, rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại .


<i><b>II - Phương tiện thực hiện</b></i>


-Thầy: giáo án, SGK, TLTK, tranh về Bác
-Trò: đồ dùng học tập, vở soạn, vở ghi.
III - Cách thức tiến hành:


-Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích
-Đàm thoại



IV - Tiến trình bài dạy:
A - Ổn định tổ chức


- Sĩ số:
- Vắng:
B - Kiểm tra:


- Việc soạn bài cùa học sinh
- Sách vở


<i>C Bài mới:</i>


- Giới thiệu phong cảnh, nơi làm việc, nhà sàn của Bác ở phủ chủ tịch


- Khẩu hiệu: “ Sống...theo gương Bác Hồ vĩ đại” để khẳng định tầm vóc văn hố của
Bác: nhà u nước, nhà cách mạng, danh nhân văn hoá thế giới- đó chính là nét đẹp
của phong cách HCM.


Hoạt động của thầy và trị Kíên thức cơ bản


-Gv: hướng dẫn đọc: chậm rãi, bình tĩnh, khúc
triết.


-Giáo viên đọc đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp, sau đó
nhận xét cách đọc.



*GV treo tranh nhà sàn của Bác vả giới thiệu, hs
theo dõi, quan sát



? Em hiểu gì về xuất xứ văn bản này ?


+Văn bản của Lê Anh Trà trích trong “Phong
cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị, trong
HCM và văn hoá Việt Nam” năm 1990.


?bất giác có nghĩa là gì?


+Một cách ngẫu nhiên, tự nhiên, ko dự định
trước.


<i>I, Đọc và tìm hiểu chú thích:</i>
1, Đọc


2, Chú thích:
*Tác giả
Lê Anh Trà


*Tác phẩm: Phong cách HCM 1990
*Chú giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

?Đạm bạc được hiểu như thế nào?
+Sơ sài, giản dị, không cầu kì bày vẽ
?Xác định thể loại và PTBĐ?


+Nghị luận ,CM


?Văn bản có thể chia làm mấy phần?
+ 3 phần:



-Từ đầu đến rất hiện đại: con đường hình thành và
điều kỳ lạ của phong cách văn hoá HCM


-Tiếp đến hạ tắm ao: những vẻ đẹp cụ thể của
phong cách sống và làm việc của Bác


-Cịn lại: bình luận và khẳng định ý nghĩa của
phong cách văn hoá HCM


? HS đọc lại đoạn 1


?Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hố của
Bác như thế nào? tìm những câu văn tiêu biểu?
+It có vị lãnh tụ nào....như Bác Hồ.Khẳng định
vốn tri thức sâu rộng của Bác


?Em có nhận xét gì về cách viết trên?
+So sánh


?Bằng con đường nào Bác có được vốn sống văn
hố ấy?


+Đi nhiều, có đk tiếp xúc trực tiếp với văn hoá
nhiều nước,nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau
trên thế giới, từ Đơng sang Tây


+nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngồi:
Pháp, Anh, Hoa, Nga. Đó là cơng cụ giao tíêp
quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu văn
hố trên thế giới



+Có ý thức học hỏi tồn diện, sâu sắc tới mức
uyên thâm, vừa tiếp thu tinh hoa, vừa phê phán
cái tiêu cực của chủ nghĩa tư bản


+Học trong công việc, trong lao động ở mọi nơi,
mọi lúc.


? Vậy nhờ vào đâu mà Bác có con đường đến với
vốn văn hố như vậy?


+Học tập, lao động


?Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hố HCM
là gì?


+Ảnh hưởng quốc tế với văn hố dân tộc khơng
gì lay chuyển được ở Người...rất phương Đông,
rất hiện đại.


?Nghệ thuật được sử dụng ở đây là gì?
+Đối lập: vĩ nhân- giản dị


II-Tìm hiểu văn bản:


1-Thể loại và phương thức biểu đạt
- Kiểu loại:nghị luận


- Lập luận chứng mimh
<i>2-Bố cục</i>



* 3 phần:


-Từ đầu đến rất hiện đại
-Tiếp đến hạ tắm ao
-Cịn lại


<i>3- Phân tích:</i>


a-Con đường hình thành phong cách
văn hố HCM


- vốn tri thức văn hoá của Bác rất
sâu rộng


- cách viết so sánh bao quát để
khẳng định giá trị của nhận định
- con đường:


+Bác đi nhiều nơi trên thế giới


+nói và viết nhiều thứ tiếng


+học hỏi toàn diện tới mức uyên
thâm


+học trong công việc


=>vậy, phải nhờ vào sự dày công
luyện tập, học hỏi suốt cuộc đời hoạt


động gian truân của Bác


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?Chỗ độc đáo nhất trong phong cách HCM là gì?
+Sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống và hiện
đại, phương Đơng và phương Tây, xưa và nay, vĩ
đại và bình dị, dân tộc và quốc tế.


?Tác giả dùng NT gì để làm nổi bật vẻ đẹp phong
cách HCM?


- Nghệ thuật đối lập:cái vĩ
nhân-giản dị.


-Chỗ độc đáo nhất là sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống và hiện đại.


- NT: kể đan xen bình luận( có thể
nói....HCM)


=> khắc sâu vốn tri thức văn hoá sâu
rộng.


<i>*Luyện tập:</i>


?Em hiểu thế nào là phong cách?
+ là lối sống, cung cách sinh hoạt
làm việc, hoạt động ứng xử tạo nên
cái riêng của một người nào đó.
?Trái với từ truân chuyên là gi?
+nhàn nhã.



?Vậy truân chuyên là gì?
+Gian nan, vất vả, nhọc nhằn.


?Chúng ta đã được học những văn
bản nào nói về cách sống giản dị
của Bác?


+Đức tính giản dị của Bác Hồ.
D-Củng cố: ?HS đọc lại văn bản.


?HS làm bài tập TN


?Hãy chỉ ra những con đường hình thành phong cách văn hoá HCM
+Đi nhiều , hiểu nhiều, giao tiếp nhiều


+Học nhiều, lao động nhiều
E- Hướng dẫn học bài ở nhà


- Tìm ra vẻ đẹp phong cách HCM thể hiện trong cách sống và làm việc của Bác
Hồ ( đọc kĩ đoạn 2)


- Phong cách văn hoá của Bác có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta
- Làm bài tập TN


-Giờ sau phân tích bài “Phong cách HCM ”.


<b>TUẦN 1- TIẾT 2: </b>

<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>


<b>S: </b>

<i><b>Lê Anh Trà</b></i>
G:


<i><b>I - Mục tiêu bài học(như tiết 1)</b></i>
II -Phương tiện thực hiện
III - Cách thức tiến hành
IV - Tiến trình bài dạy
A- Ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra:


? Hãy nêu và phân tích con đường hình thành phong cách văn hố HCM?
<i>C- Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1 2


- Gọi HS đọc đoạn 2,3 trong SGK


?Phong cách sống của Bác đuợc tác giả kể và
bình luận trên những mặt nào?


+nơi ở: ngơi nhà sàn độc đáo của Bác ở Hà
Nội với những đồ đạc mộc mạc, đơn sơ
( trong SGK)


+Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đơi
dép lốp.


+bữa ăn


+cuộc sống một mình....


?Em đánh giá như thế nào về cách sống giản


dị, đạm bạc của Bác?


+Đây là lối sống của người có văn hố


+Đây khơng phải là cách tự thần thánh hoá
làm khác đời, cũng không phải là lối sống
khắc khổ mà là lối sống có văn hố đã trở
thành một quan điểm thẩm mĩ: cái đẹp là sự
giản dị, tự nhiên.


?Tác giả sử dụng NT gì để làm nổi bật phong
cách HCM


+ Kể và bình luận, so sánh...


?Em hiểu gì về 2 câu thơ:
“Thu ăn măng....


...hạ tắm ao”


+Cách ăn ở giản dị, gần gũi với cuộc sống ở
làng quê


? Đọc bài thơ hoặc kể câu chuyện nói về cách
ăn ở, lối sống giản dị của Bác?


+ Tức cảnh Pác Bó


+Đức tính giản dị của Bác Hồ



?Ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM là gì?
phong cách của Người có gì giống và khác so
với các vị danh nho thời xưa?


+Phong cách của Người như một tấm gương
sáng cho mỗi chúng ta học tập.


+Giống các vị danh nho: khơng thần thánh
hố khác đời lập dị mà là cách di dưỡng tinh
thần.


3-Phân tích:(tiếp)


b-Vẻ đẹp của phong cách HCM trong
<i>cách sống và làm việc</i>


-Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của
Đảng và Nhà nước nhưng chủ tịch
HCM có một lối sống vô cùng giản dị
+Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ chỉ vài
phòng làm việc và tiếp khách, họp bộ
chính trị và ngủ...


+Trang phục: ít ỏi chiếc va li con với bộ
quần áo...


+Ăn uống đạm bạc...


=>Đây là lối sống có văn hố trở thành
một quan điểm thẩm mĩ: cái đẹp là sự


giản dị, tự nhiên.


-Tác giả kết hợp giữa kể và bìnhluận, so
sánh: chưa có vị nguyên thủ quốc
gia nào có cách sống giản dị lão
thực như vây.


=>Ca ngợi, tự hào với vẻ đẹp phong
cách HCM.


C- Ý nghĩa phong cách HCM


- Phải học tập và rèn luyện theo phong
cách của Bác là hoà nhập với khu vực
nhưng phải giữ được bản sắc văn hoá
dân tộc


- phong cách của Người bộc lộ một
quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống, cách di
dưỡng tinh thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Khác: đây là cách sống của người cộng sản
lão thành, 1 vị chủ tịch nước, 1linh hồn của
dân tộc trong 2 cuộc kháng chiến và xây dựng
chủ nghĩa xã hội.


?Tác giả dùng nghệ thuật nào để làm nổi bật
những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của
phong cách HCM?



+Kể ,bình
+Chọn lọc
+So sánh....


?Nêu nội dung văn bản


+Sự kết hợp giữa truyền thống với hiện đại,
dân tộc với nhân loại, vĩ đại với giản dị


+VD:Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Mầu quê hương bền bỉ, đậm đà
Giọng của Người....


Thấm từng tiếng ấm...
Con nghe Bác....


Tiếng ngày ...


(Tố Hữu)
+VD:Nơi Bác ở sàn mây, vách gió
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
+VD: Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
Có hồ nước lặng sơi tăm cá


Có bưởi, cam thơm, mát bóng dừa


thành.


4- Tổng kết


a- Nghệ thuật


- Kết hợp kể và bình


- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
- So sánh đối lập


- Dùng dẫn chứng từ HV .
b-Nội dung:


Vẻ đẹp phong cách HCM là sự kết hợp
hài hồ giữa truyền thống văn hố dân
tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa
cái vĩ đại với cái giản dị.


III- Luyện tập


1- <i>Bài 1 : Sưu tầm những thơ viết về</i>
phong cách HCM


2- Bài 2: Cho hs làm bài tập TN
<i>D-Củng cố:</i>


?Vẻ đẹp của phong cách HCM là gì?


+Kết hợp hài hồ giữa truyền thống với hiện đại
?HS đọc ghi nhớ SGK


? SGK



?Ý nghĩa về phong cách HCM?


+Chúng ta phải học tập tấm gương đạo đức HCM


?Học tập tấm gương đạo đức HCM, chúng ta phải làm những gì?
-Cách ăn, ở, đồ dùng, sinh hoạt…giản dị


-Tiết kiệm, tránh lãng phí,


-Chăm học, chăm làm giúp đỡ cha mẹ, ông bà, các em nhỏ từ những việc nhỏ
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Học bài cũ
- Soạn bài2


-Tìm những mẩu chuyện, bài thơ viết về phong cách HCM.
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài phương châm hội thoại.


- Đọc lại truyện cười “Lợn cưới, áo mới” và trả lời câu hỏi bên dưới.
-Kể tên những tấm gương tốt học tập và làm theo lời Bác dạy ở quê em.
...


<b>TUẦN 1- TIẾT</b>

<b>3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>



S:
G:


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
1-Kiến thức:



-Củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8, nắm được các phương châm hội
thoại ở lớp 9.


<i>2-Kĩ năng:</i>


-Tích hợp với văn bản “Phong cách HCM” và vận dụng những phương châm hội
thoại trong giao tiếp.


3- Thái độ:


-Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, viết văn cho HS
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, bảng phụ, SGK, TLTK
-Trò: vở, SGK, sách tham khảo.


III-Cách thức tiến hành:
- Nêu vấn đề, phân tích.


-Thảo luận nhóm, đàm thoại, tổng hợp.
IV- Tiến trình bài dạy:


A- Tổ chức: - sĩ số:
- vắng:


B- Kiểm tra: đồ dùng hs, SGK.
C- Bài mới:





1 2


-GV treo bảng phụ.


- Gọi HS đọc đoạn đối thoại (trang 8)
(bảng phụ)


? Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn
khơng? vì sao ?


+Câu trả lời của Ba khơng làm cho An thoả mãn.
Vì nó cịn thiếu về mặt nghĩa.An muốn biết Ba
học bơi ở địa điểm cụ thể nào đó chứ khơng phải
An hỏi Ba bơi là gì?


?Vậy cần trả lời như thế nào cho đúng?


+Trả lời bơi ở địa điểm nào mới phù hợp câu hỏi
của An.


?Từ bài tập 1 rút ra cho em bài học gì?


I-Phương châm về lượng.
1-Bài tập:


* bài tập1:SGK-8


-Câu trả lời không thoả mãn vì
chưa rõ nghĩa



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+khi giao tiếp khơng nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp địi hỏi.


- GV gọi hs đọc bài 2


?Vì sao truyện này lại gây cười?


+Vì các nhân vật trong truyện nói nhiều hơn
những gì cần nói.


?vậy phải nói như thế nào để người nghe biết
được điều cần hỏi,cần trả lời?


+Lẽ ra chỉ cần hỏi: bác có thấy con lợn nào chạy
qua đây không? và chỉ cần trả lời “từ nãy đến giờ
tơi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua đây cả”.
?Vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
+Khi giao tiếp, khơng nên nói những gì nhiều
hơn điều cần nói.


?Từ 2 bài tập trên, em rút ra kết luận gì khi giao
tiếp.


-HS đọc lại “Quả bí khổng lồ”
?Truyện phê phán điều gì?


+Phê phán thói xấu khốc lác,nói những điều mà
chính mình cũng khơng tin là có thật.


?Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh?


+Tránh nói những điều mà bản thân mình cũng
khơng tin là có thật.


?Nếu không biết 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm
trại thì em có thơng báo điều đó khơng: “ Tuần
sau lớp sẽ tổ chức cắm trại”với các bạn cùng lớp
khơng?


+Khơng nên khẳng định điều đó khi em chưa
biết chắc chắn.


?Nếu khơng biết “vì sao bạn mình nghỉ học”thì
em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì
ốm khơng?


+Khơng.Vì ta chưa có bằng chứng về bạn nghỉ
học.


? Hãy so sánh điểm khác nhau của 2 bài tập
trên?


+Bài1: khơng nên nói những điều gì trái với điều
ta nghĩ, ta khơng tin.


+Bài2: khơng nói những gì mà khơng có cơ sở
xác định.


dung đúng với yêu cầu của giao
tiếp.Khơng nói ít hơn những gì mà
giao tiếp địi hỏi.



* Bài tập 2(trang 9)
“Lợn cưới, áo mới”


+truyện gây cười vì các nhân vật
nói thừa những điều cần nói.


+Câu hỏi thừa từ cưới


+Câu đáp thừa cụm từ “từ lúc tôi
mặc cái áo mới này”


2- Kết luận:


khi giao tiếp cần nói cho có nội
dung, nội dung của lời nói phải đáp
ứng đúng yêu cầu cuộc giao
tiếp,không thiếu, không
thừa(phương châm về lượng)


II- Phương châm về chất<i> . </i>
<i>1.Bài tập</i>


*Bài 1(trang 9)
“Quả bí khổng lồ”


+Phê phán thói khốc lác.


=>Trong giao tiếp,khơng nên nói
mà mình không tin là đúng sự thật


*Bài tập 2(mở rộng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+Nếu tình huống giao tiếp ở bài 2 khơng nên nói
như vậy thì cịn cách nói nào khác?


+ Ta nên nói:(hình như) bạn ấy ốm(em nghĩ là)
bạn ấy ốm.


? Từ 2 bài tập trên, em rút ra bài tập gì trong
giao tiếp?


+HS đọc ghi nhớ SGK/10


-GV gọi HS đọc bài 1.


?Phân tích lỗi trong các câu sau xem chúng mắc
lỗi gì?


+Mỗi câu mắc 1 loại lỗi: sử dụng từ ngữ trùng
lặp, thêm từ ngữ mà không thêm một nội dung
nào.


*Câu a thừa:ni ở nhà
*Câu b thừa có 2 cánh
?Điền từ thích hợp


+VD : a-...nói có sách,mách có chứng


?Các từ ngữ mới điền thuộc phương châm hội
thoại nào?



+Về chất


-HS đọc bài 3 SGK/11


?Truyện cười đã không tuân thủ phương châm
hội thoại nào?


+Lượng.vì hỏi một điều rất thừa.Nếu khơng ni
thì làm sao có anh ta.


-HS đọc bài 4: thảo luận nhóm
+Nhóm 1,2 câu a


+Nhóm3,4 câu b


+Gọi đại diện các nhóm trình bày
+Gọi các em nhận xét


=>GV chốt lại


<i>2-Kết luận: trong giao tiếp, đừng</i>
nói những điều mình khơng tin là
đúng hay khơng có bằng chứng xác
thực(phương châm về chất)


<i>III-Luyện tập</i>
<i>1-Bài 1:SGK/10</i>


Vận dụng về lượng để phân tích lỗi


ở các câu sau:


+Câu a: thừa cụm từ như vậy là vì
từ “gia súc”đã hàm chứa nghĩa là
thú nuôi trong nhà.


+Câu b:thừa là vì lồi chim nào
chẳng có 2 cách


<i>2-Bài2:SGK/10</i>


Chọn từ điền vào chỗ trống.


a-...nói có sách, mách có chứng.
b-...nói dối


c-...nói mị


d-...nói nhăng nói cuội
e-...nói trạng


=> các từ trên thuộc phương châm
về chất.


<i>3- Bài3:Truyện cười</i>
“Có nuôi được không”


=>Không tuân thủ phương châm
về lượng



<i>4-Bài 4:</i>


a-Đơi khi người nói phải dùng cách
diễn đạt: như tôi đã biết...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

?HS đọc bài 5.Giải nghĩa


+Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều cho người
khác


+Ăn ốc nói mị:nói khơng có căn cứ
+Ăn khơng nói có:vu khống bịa đặt


+Ăái cối cãi chày:cố tranh cãi khơng có lí do
+Khua mơi múa mép:nói năng ba hoa,khốc
lác,phơ trương


+Nói dơi nói chuột:nói lăng nhăng linh tinh,
không xác thực


+Hứa hươu hứa vượn:hứa để được lịng rồi
khơng thực hiện.


cho người nghe việc nhắc lại NDđã
cũ là do chủ ý của người nói.


<i>5-Bài 5: giải nghĩa</i>
- Ăn đơm nói đặt
-Ăn ốc nói mị
-Ăn khơng nói có


-Cãi cối cãi chày


=>Tất cả những thành ngữ này đều
chỉ cách nói, nội dung nói khơng
tn thủ phương về chất.Các thành
ngữ này chỉ những điều tối kị trong
giao tiếp học sinh cần tránh.


<i>D -Củng cố:</i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/11


- Khi giao tiếp chúng ta cần tránh điều gì?


+Nói khơng có chứng, khơng có cơ sở, ăn khơng nói có, nói lời không được kiểm
chứng


?Đặt câu cho mỗi thành ngữ ở bài tập 5
<i>E -Hướng dẫn học bài</i>


- Làm bài tập trắc nghiệm
- Ôn lại những kiểu bài TM
- Các phương pháp TM


- Đặc điểm chủ yếu của văn bản TM


- Đọc trước các phương pháp hội thoại tiếp theo/36





<b>---TUẦN 1- TIẾT 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT</b>



<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



S:
G:


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
1-Kiến thức:


-Giúp hs hiểu được việc sử dụng1số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.Củng cố về văn bản thuyết
minh


<i>2- Kĩ năng: </i>


-Rèn kĩ năng sử dụng 1số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cho hs
3- Thái độ:


- Giáo dục ý thức viết văn bản thuyết minh một cách sáng tạo
<i>II- Phương tiện thực hiện:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Quy nạp


<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
A-Tổ chức: sĩ số:



<i>B -Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs</i>
<i>C -Bài mới:</i>


1 2


?Thế nào là văn bản thuyết minh?


+Là kiểu bài thông dụng trong mọi lĩnh vực
đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc
điểm,tính chất,nguyên nhân... của các hiện
tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích .
? Văn bản thuyết minh có tính chất như thế
nào?


+ Chính xác, rõ ràng, khách quan, hấp dẫn, có
ích cho con người.


?Mục đích của văn bản thuyết minh?


+Cung cấp tri thức khách quan về những sự
vật, hiện tượng, vấn đề được chọn làm đơí
tượng để thuyết minh.


?Nêu các phương pháp thuyết minh?


+Ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân loại, so
sánh, định nghĩa.


?<b>Thảo luận nhóm</b>: Ngoài 6 phương pháp


thuyết minh, văn bản thuyết minh còn sử dụng
những nghệ thuật nào nữa chúng ta sang phần
2.


-Các nhóm trả lời.


-GV treo bảng phụ: 6 phương pháp thuyết
minh.


- Gọi hs đọc văn bản SKG /12.


?Văn bản này thuyết minh vấn đề gì?


+Sự kì lạ của Hạ Long: đây là vấn đề rất khó
thuyết minh.


-Đối tượng thuyết minh trừu tượng(giống như
trí tuệ, tâm hồn,tình cảm)


- Ngồi việc thuyết minh về đối tượng còn
phải truyền được cảm xúc và sự thích thú đối


I-Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
<i>pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết</i>
<i>minh.</i>


1- Ôn tập văn bản thuyết minh.
* Khái niệm:


- Văn bản thuyết minh: trình bày, giới


thiệu, giải thích.


*Tính chất: khách quan, chính xác


*Mục đích: cung cấp tri thức khách
quan.


*Các phương pháp thuyết minh


2-Văn bản thuyết minh có sử dụng 1
<i>một số biện pháp nghệ thuật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

với người đọc.


?Văn bản có cung cấp tri thức khách quan về
đối tượng không?


+Cung cấp tri thức khách quan về sự kì lạ của
Hạ Long.


?Văn bản đã sử dụng phương pháp thuyết
minh nào là chủ yếu?


+So sánh, liệt kê.


?Để cho văn bản sinh đơng, hấp dẫn, tác giả
cịn dùng biện pháp nào?


+Miêu tả, so sánh.



“chính nước làm cho đá sống dậy...có tâm
hồn”.


+Giải thích vai trị của nước “nước tạo
nên....mọi cách”


+Phân tích nghịch lí trong thiên nhiên.
+Triết lí “thế gian...đá”


+Trí tưởng tượng rất phong phú của tác giả
mang tính thuyết phục./


?Từ bài tập trên, hãy cho biết những nghệ
thuật nào được sử dụng trong văn bản thuyết
minh này?


+NT: tự sự, tự thuật, đối thoại.


+Phải sử dụng các biện pháp nghệ thuật đúng
chỗ đúng lúc mới gây sự chú ý cho người đọc.
*Gọi hs đọc ghi nhớ SKG/13.


-Gọi hs đọc văn bản SGK/14.


-Thảo luận nhóm nhỏ:trả lời các câu hỏi SGK
-Gọi đại diện trả lời.


?Văn bản có tính chất thuyết minh khơng?
+Có.



?Tính chất thể hiện ở những điểm nào?
+Con ruồi xanh....ruồi giấm.


?Những phương pháp thuyết minh nào đã
được sử dụng?


+ Giải thích, nêu số liệu.


?Bài thuyết minh này có gì đặc biệt?


+Có hình thức như một văn bản tường thuật.


+Truyền được cảm xúc tới người đọc
+Cung cấp tri thức khách quan về Hạ
Long.


- Phương pháp so sánh, liệt kê.
- Nghệ thuật: miêu tả, so sánh
- Giải thích vai trị của nước


- Phân tích những nghịch lí trong thiên
nhiên: sự sống của đá và nước, sự thông
minh của thiên nhiên.


-Cuối cùng là một triết lí.
-Trí tưởng tượng phong phú


=>Văn bản mang tính thuyết phục cao.
3- Kết luận:



- Muốn cho văn bản thuyết minh được
sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng
thêm một số biện pháp nghệ thuật như:
kể chuyện, tự thuật, đối thuật theo lối ẩn
dụ, nhân hoá.


- Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
đặc điểm của đối tượng thuyết minh và
gây hứng thú cho người đọc.


<i>II- Luyện tập:</i>


* Văn bản: “Ngọc Hoàng xử tội ruồi
xanh”


- Văn bản có tính chất thuyết minh vì đã
cung cấp cho lồi người những tri thức
khách quan về lồi ruồi.


-Tính chất ấy được thể hiện ở chỗ:
+ “Con ruồi xanh...ruồi giấm”.
+Bên ngoài....con ruồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+Có cấu trúc như một biên bản một cuộc
tranh luận.


+Có nội dung như kể về loài vật.


?Tác giả sử dụng những nghệ thuật nào?


+Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ.


?Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng
gì?


+Hấp dẫn, thú vị.


-Những phương pháp thuyết minh: giải
thích, nêu số liệu, so sánh..


-Văn bản đặc biệt ở chỗ: hình thức, cấu
trúc, nội dung.


Tác giả dùng nghệ thuật:tự sự, miêu tả,
ẩn dụ =>văn bản sinh động, hấp dẫn,
thú vị gây hứng thú cho người đọc.
<i>D -Củng cố:</i>


?Nêu các phương pháp thuyết minh?


+Nêu định nghĩa, ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân loại, so sánh.
?Nêu những được sử dụng trong văn bản thuyết minh?


+Kể chuyện.
+Tự thuật.


+Đối thoại theo lối ẩn dụ.
+Nhân hố.


?Bất kì thuyết minh sự vật nào cũng dùng nghệ thuật. Đúng hay sai?



+Sai. Tuỳ từng trường hợp thuyết minh mà dùng nghệ thuật nhằm thu hút sự chú
ý của người nghe.


<i>E- Hướng dẫn học bài ở nhà:</i>
-Học bài cũ.


-Làm bài tập 2 SGK/15:tìm được nghệ thuật dùng trong văn bản.


- Thuyết minh, một đồ dùng trong gia đình: có thể là cái quạt, cái bút, cái nón...
+Gợi ý: chú ý về hình thức thuyết minh; xác định yêu cầu đề bài, lập dàn ý cụ thể.


<b>TUẦN 1- TIẾT 5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP</b>


<b> NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.</b>



S:
G:


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>


1- <i>Kiến thức : ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn bản thuyết minh nâng</i>
cao thông qua việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật.


2- <i>Kĩ năng : rèn kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh, biết dùng nghệ thuật</i>
vào văn bản thuyết minh.


3- <i>Thái độ :giáo dục ý thức viết văn cho học sinh.</i>
<i>II- Phương tiện thực hiện:</i>


<i>-Thầy: giáo án, SGK, sách tham khảo.</i>


<i>-Trò:vở bài tập, SGK, sách tham khảo</i>
<i>III-Cách thức tiến hành:</i>


- Thảo luận nhóm.


- Trình bày miệng trước lớp.
- Tổng hợp vấn đề thuyết minh.
IV -Tiến trình bài dạy:


A-Tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
C- Bài mới:


(1) (2)


-GV:trên cơ sở chuẩn bị bài ở nhà, cho hs
làm bài tập sau:


+Thuyết minh cái nón


?GV nhấn mạnh yêu cầu của văn bản
thuyết?


Về nội dung, văn bản u cầu thuyết minh
cái gì?


+cái nón:cấu tạo, cơng dụng, lịch sử của
nó.



?Về hình thức phải đạt u cầu gì?


+Phương pháp thuyết minh, nghệ thuật
trong bài thuyết minh.


?Lập dàn ý cụ thể.
+Giới thiệu chung...


VD:Trở lại Huế thương...bờ sông cùng
với tà áo dài thướt tha trong mỗi chiều thu,
chiếc nón lá cũng góp phần khơng nhỏ tạo
nét độc đáo, sự duyên dáng tinh tế thật
đẹp,thật đặc biệt cho phụ nữ đất Việt.
?Thân bài trình bày những ý nào?
+Lịch sử chiếc nón....


VD:Nước Việt Nam ta nằm ở khu vực
nhiệt đới quanh năm nắng lắm mưa nhiều.
Chiếc nón lá thật tiện lợi, vừa che nắng,
vừa che mưa đã sớm trở thành người bạn
đồng hành khơng thể thiếu của con người
Việt Nam.Nó vừa tôn lên vẻ đẹp duyên
dáng, dịu dàng vốn có của người con gái
xứ Việt, vừa giản dị, mộc mạc như chính
con người của họ.


?Nón lá có cấu tạo như thế nào?


+ loại nón thúng:loại nón đặc trưng của


dân Bắc kì xưa là nón thúng, vành rộng,
trịn phẳng như cái mâm, ngồi cùng có
đường thành nhơ cao. Nón được làm bằng
lá gồi, hoặc lá nón, hoặc lá cọ. Những
người thợ khéo léo phơi khô lá đặt lên
khung tre khâu từng lớp một. Nguyên liệu
phải lấy từ rừng núi trung du phía Bắc.
+ Nón ba tầm: là loại của những cô gái


I-Chuẩn bị ở nhà:


*Chuẩn bị một trong những vấn đề sau:
+Thuyết minh cái nón


+...cái bút
+...cái kéo
+...cái nón
1- Về nội dung:


- Nêu được công dụng, cấu tạo chủng loại,
lịch sử các đồ dùng.


2- Hình thức:


Vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật để
giúp cho bài thuyết minh sinh động, hấp
dẫn.


3-Lập dàn ý:
a-Mở bài:



- Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam: tạo sự
duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam.


b- Thân bài:


- Lịch sử chiếc nón:


+ Ra đời từ xa xưa cùng với con người Việt
Nam.


+ là bạn đồng hành.


+ tôn lên vẻ đẹp duyên dáng.


+ mộc mạc như chính con người Việt Nam.


- Cấu tạo chiếc nón:


+Nón thúng: vành rộng, trên phẳng....


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

quan họ vùng kinh Bắc thường dùng. Hình
dáng của nón vừa cân bằng, vừa hơi chịng
chành, có quai thao rực rỡ sắc màu, ở giữa
có chiếc gương nhỏ.Chiếc gương ấy luôn
đồng hành với dung nhan của những cô gái
xinh đẹp dun dáng làm sao.


+Nón chng: với hình dáng chóp nhọn,
16 vành tre làm khung được người thợ


chuốt nhỏ, mềm dẻo, uốn tròn làm nên cái
nón thật đẹp của những cơ gái cũng như
các bà mẹ trên khắp nẻo đường.


*Q trình làm nón:


- Lấy ngun liệu từ lá cọ, lá nón,lá gồi
phơi khơ, xếp vào khung, khâu từ chóp
xuống vành qua các lớp lá, lịng nón có
gương và được trang trí hoa văn, có quai
buộc giữ nón cân bằng.


- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật: giá
thành rẻ, đẹp duyên dáng tôn thêm vẻ đẹp
của người phụ nữ Việt Nam. Đó là sản
phẩm, là đặc trưng của người con gái đất
Việt.


? Kết bài viết như thế nào?


+Mặc dù trong cuộc sống hiện đại, những
chiếc ô xinh xắn, những chiếc mũ nhỏ
nhắn đẹp hợp thời trang làm mất dần đi
chỗ đứng của chiếc nón lá.Tuy nhiên, nó
vẫn ln là di sản văn hoá bền vững, mang
nét đặc trưng của thị hiếu hết sức tinh tế
của người Việt Nam. Đó là niềm tự hào
của dân tộc ta.


?Cho HS viết, gọi một số em đọc, GV


chữa bài tập.


-Gọi học sinh trình bày từng phần, GV
nhận xét, đánh giá.


-GV đánh giá chung giờ học luyện tập.


+Nón chng: chóp nhọn, khung tre, lá cọ.


*Q trình làm nón...


*Giá trị kinh tế, văn hố, nghệ thuật...


C-Kết bài:


-Ý nghĩa của nón lá.


3- Viết đoạn mở bài hoặc thân bài hoặc kết
bài.


<i>II- Trình bày trên lớp:</i>
1- Trình bày dàn ý:


2- Trình bày các đoạn mở bài, thân bài, kết
bài.


3- Kết thúc.
D- Củng cố:


?Bài luyện tập vừa rồi: thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam đã sử dụng những biện


pháp nghệ thuật gì?


*Thảo luận nhóm nhỏ: +So sánh, liệt kê, miêu tả.
E- Hướng dẫn học bài ở nhà:


- Ôn lại kiểu bài thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Ôn lại yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Viết đoạn thân bài thuyết minh về chiếc nón lá.


+Gợi ý: có sử dụng yếu tố miêu tả, nghệ thuật trong đoạn văn ấy.




<b>---TUẦN 2- TIẾT 6: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH</b>



<i>G. <b>G .MAC-KET</b>.</i>
S:


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
1-Kiến thức:


- Hiểu được nội dung vấn đề được đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ toàn bộ sư sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của tồn thể nhân loại
là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hồ bình. Đặc sắc về nghệ thuật
của văn bản nghị luận chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng, tồn diện cụ thể, đầy sức thuyết
phục.


<i>2-Kĩ năng:</i>



- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị
luận chính trị xã hội.


<i>3- Thái độ: </i>


- Giáo dục ý thức đấu tranh bảo vệ thế giới hồ bình.
II- Phương tiện thực hiện:


1- Thầy: giáo án, SGK, TLTK, tranh ảnh bom đạn hạt nhân.
2- Trò: vở soạn, SGK, TLTK.


<i><b>III -Cách thức tiến hành:</b></i>
-Nêu vấn đề, thảo luận.
- Phân tích, tổng hợp.
<i><b>IV- Tiến trình bài dạy:</b></i>
A- Tổ chức: sĩ số:
vắng:
<i><b>B- Kiểm tra:</b></i>


?Vốn tri thức văn hố của HCM được hình thành từ đâu?


? Vẻ đẹp phong cách văn hoá HCM được thể hiện trong lối sống và cách làm việc
như thế nào?


? Ý nghĩa của phong cách văn hoá HMC như thế nào?
<i><b>CI-Bài mới:</b></i>


Trong chiến tranh thế giới thứ 2, những ngày đầu tháng 8/1945 chỉ 2 quả bom
nguyên tử ném xuống 2 thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki bọn Mĩ đã tiêu diệt 2
triệu người Nhật bản và còn di hoạ đến tận bây giờ. Thế kỉ 20, thế giới phát minh ra


nguyên tử hạt nhân và vũ khí huỷ diệt giết hàng loạt người. Giờ đây chúng ta đang
sống trong nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì thế đấu tranh cho một thế giới hồ bình là
một nhiệm vụ vô cùng cấp bách mà nhà văn muốn gửi...


1 2


-GV hướng dẫn đọc: đọc rõ ràng,dứt khoát, đanh
thép, chú ý các từ phiên âm, các từ viết tắt
(UNICE F, FAO, MX ), các con số.


- GV đọc một đoạn, gọi hs đọc, giáo viên nhận
xét cách đọc của hs.


<i><b>I</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

?Nêu vài nét chính về tác giả và sự ra đời của tác
phẩm?


+Tác giả:Ga-bri-en Gac-xi-a là nhà là văn
Cô-lôm-bia...


+Tác phẩm ra đời tháng 8/1986.Nguyên thủ 6
nước ra bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua
vũ trang thủ tiêu vũ khí hạt nhân để bảo vệ hồ
bình thế giới.


?Em hiểu gì về UNICE F?


+Là tên thường gọi của Quĩ nhi đồng liên hợp
quốc.



+FAO là tổ chức lương thực và nông nghiệp
thuộc liên hợp quốc.


?Phần trích chia làm mấy đoạn?
+3đoạn:


1,Từ đầu...tốt đẹp hơn: nguy cơ chiến tranh
đang đè nặng trên toàn trái đất.


2,Tiếp ...xuất phát của nó: chứng lí cho sự
nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân.
3, Còn lại:nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị
khiêm tốn của tác giả.


?Luận điểm chủ chốt của văn bản là gì?


+ Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng
khiếp đang đe doạ loài người và mọi sự sống
trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hồ bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.


?Để làm rõ luận điểm lớn, tác giả đã dùng hệ
thống luận cứ nào?


+Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả
năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác
trong hệ mặt trời.



+Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ người.
Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội, y


<i>2- Chú thích:</i>
*Tác giả:


- Mac-ket là nhà văn Cô-lôm-bia
(1928)


- Nhận giải thưởng Nô-ben về văn
học 1982.


* Tác phẩm: văn bản trích từ tham
luận của Mac-ket.


*Chú giải:
-UNICE F


-FAO.


<i><b>II-Tìm hiểu văn bản:</b></i>


1- Kiểu văn bản và phương thức biểu
<i>đạt.</i>


- Nhật dụng.


- Nghị luận, lập luận.
<i>3-Bố cục:</i>



- 3 phần: + từ đầu=> tốt đẹp hơn.
+ tiếp=> của nó.


+ cịn lại.


<i>3-Phân tích.</i>


a-Luận điểm chủ chốt và các luận cứ
của văn bản.


*Luận điểm lớn: “Chiến tranh hạt
nhân là một...nhân loại”


*Hệ thống luận cứ: 4 luận cứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục...với các chi phí
khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã cho thấy tính
chất phi lí của việc đó.


+Chiến tranh hạt nhân khơng chỉ đi ngược lại lí
trí của lồi người mà cịn đi ngược lại lí trí tự
nhiên, phản lại sự tiến hố của lồi người.


+Vì vậy, tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn
chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh cho
một thế giới hồ bình.


? Em có nhận xét gì về cách lập luận trên?
+ Mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc.



+Cuộc chạy đua vũ trang là hết sức
tốn kém.


+Chiến tranh, hạt nhân đi ngược lại
với lí trí tự nhiên....


+Phải đấu tranh cho thế giới hồ
bình.


*Cách lập luận chặt chẽ mạch lạc, sâu
sắc.Đó chính là bộ xương vững chắc
của văn bản, tạo nên tính thuyết phục
cơ bản của lập luận.


D- Củng cố:


?Nêu luận điểm cơ bản và những luận cứ?


+Một luận điểm lớn: “Chiến tranh...loài người”.
+4 luận cứ: - kho dự trữ vũ khí hạt nhân.


- chạy đua vũ trang rất tốn kém.


- chạy đua vũ trang đi ngược lại lí trí tự nhiên.
- phải đấu tranh cho thế giới hịa bình.


E- Hướng dẫn học bài:


- Sọan bài giờ sau học tiếp...


- Đọc kĩ lại văn bản.


- Sưu tầm tranh ảnh về vũ khí, bom đạn, chiến tranh.


<b>TUẦN 2- TIẾT 7 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH</b>



MAC-KET (tiếp)
S:


G:


I-Mục tiêu bài học


<i><b>II -Phương tiện thực hiện.</b></i>
<i><b>III -Cách thức tiến hành</b></i>


<i><b>IV-Tiến trình bài dạy(như tiết 6)</b></i>
A- Tổ chức: sĩ số:


vắng:


B- Kiểm tra:? Nêu luận điểm chủ chốt và những luận cứ của văn bản “Đấu tranh ....hồ
bình”


<i><b>C-Bài mới:</b></i>


1 2


-Cho hs đọc lại đoạn 1.



? Em có nhận xét gì về cách mở đầu của tác giả?
+ Cách mở đầu trực tiếp bằng câu hỏi và trả lời
rất cụ thể ở thời điểm hiện tại.


?Những con số cụ thể như thế nào và có tác dụng


3- Phân tích (tiếp)


b- Phân tích các luận cứ.


b.1-Nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

gì?


+ 50.000 đầu đạn hạt nhân...
+ 4 tấn thuốc nổ...


?Ngoài ra tác giả cịn dùng những so sánh nào?
Tác dụng của nó?


+So sánh với thanh gươm....và dịch hạch.
?Em hãy liên hệ với thiên tai?


+ Đợt sóng thần, động đất: trong 1phút cướp đi
155.000 ngàn người biến dải bờ biển của 5 quốc
gia châu Á thành đống hoang tàn.


-Học sinh đọc đoạn 2.



- Lập bảng thống kê so sánh các lĩnh vực của đời
sống xã hội(bảng phụ)


stt các lĩnh vực đời sống xã hội


1 100 tỉ USD để giải quyết những
vấn đề cấp bách, cứu trợ y tế, giáo
dục cho 500 triệu trẻ em nghèo trên
thế giới(chương trình UNICEF,
năm 1981)


2 kinh phí của chương trình phịng
bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét
cho 1 tỉ người và cứu14 triệu trẻ em
châu phi.


3 năm 1985 (theo tính tốn của
PAO)575 triệu người thiếu dinh
dưỡng


4 tiền nông cụ cần thiết cho các nước
nghèo trong 4 năm


5 xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới


? Qua bảng thống kê trên, em rút ra kết luận gì?
Cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả ntn?
- HS thảo luận nhóm:đại diện trả lời.


+ Tác giả đưa dẫn chứng và so sánh rất cụ thể và


tồn diện....


=>đó là việc làm cho đời sống con người có thể
tốt đẹp hơn, nhất là những nước nghèo, với trẻ


+ Thời điểm 8/8/1986.
+Con số cụ thể....


=>Tác giả muốn chứng minh về
nguy cơ khủng khiếp của việc tàng
trữ kho vũ khí hạt nhân trên thế giới.
- Tác giả so sánh với thanh gươm
Đa-mơ-cret (điển tích phương Tây)
và dịch hạch( lây truyền nhanh và
gây chết người hàng loạt.


b.2-Chạy đua vũ trang (chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân và những hậu
quả của nó).


chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt
nhân


gần bằng chi phí cho 100 máy bay
ném bom chiến lược B.1B và
7000 tên lửa vượt đại châu (chứa
đầu đạn hạt nhân)


bằng 10 chiếc tàu sân bay NI-Mit
mang vũ khí hạt nhân của Mĩ dự


định sản xuất từ1986-2000.


gần bằng kinh phí sản xuất149 tên
lửa MX


bằng tiền 27 tên lửa MX


bằng tiền đóng 2 tàu ngầm mang
vũ khí hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

em.


-HS theo dõi đoạn 3


?Tác giả so sánh như thế nào?


+Tác giả so sánh 380 triệu năm con bướm mới có
thể bay


+180 triệu năm....hoa nở


+ hàng triệu năm con người mới hình thành


=> vậy mà chỉ trong tích tắc chiến tranh hạt nhân
xố đi tất cả


? Vậy điều đó có ý nghĩa gì?


+Sự nhận sâu sắc hơn về chiến tranh hạt nhân



HS theo dõi đoạn 4.


?Thái độ của tác giả sau khi cảnh báo hiểm hoạ
chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang ntn?
+khiêm tốn, kiên quyết...


( GV liên hệ: chúng ta phản đối hành động của
Mĩ vin vào cớ này để xâm lược hoặc lạm quyền
can thiệp sâu vào đất nước khác như IRĂC,
IRAN, Triều tiên...)


?Mac-ket có sáng kiến gì?
+Lập ngân hàng trí nhớ....


=>Cách kết thúc đầy ấn tượng: khi đã nổ ra chiến
tranh hạt nhân tồn cầu thì cịn có nhà băng nào
chịu đựng nổi mà không tan biến.


?Ý nghĩa của sáng kiến đó?


+Lên án thủ phạm chạy đua vũ trang hạt nhân.
?Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được
bài học gì?


- HS đọc ghi nhớ


?Khái quát nội dung văn bản?
+Ghi nhớ.


?Nghệ thuật cơ bản được sử dụng là gì ?


+Lập luận


+Chứng cứ, số liệu..


- Học sinh thảo luận bài tập sgk/21


?Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài
này?


+§ấu tranh cho thế giới hồ bình.


nhiên mà rất phi lí khiến chúng ta
phải ngạc nhiên.


b.3-Chiến tranh đi ngược lại lí trí
<i>của con người và phản lại sự tiến</i>
<i>hoá của tự nhiên.</i>


- Tác giả so sánh:
+380....bướm biết bay
+ 180...hoa nở


+hàng triệu năm....con người mới
hình thành


+1 tích tắc chiến tranh xố hết.


=>Nhận thức sâu rộng hơn về chiến
tranh hạt nhân



b.4-Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng
<i>ta.</i>


- Thái độ của tác giả khiêm tốn kiên
quyết, tích cực: mỗi người phải đồn
kết, xiết chặt đội ngũ chiến tranh vì
thế giới hồ bình, phản đối, ngăn
chặn chạy đua vũ trang ,tàng tích vũ
khí hạt nhân.


- Tác giả có sáng kiến: lập ngân
hàng trí nhớ để lưu giữ sau tai hoạ
hạt nhân...


=>Đây là cách kết thúc đầy ấn
tượng.


=>Thủ phạm của tội ác diệt chủng
cần phải lên án nguyền rủa.


* Ghi nhớ SGK/21.
<i>3-Tổng kết:</i>


<i>a- Nội dung:SGK/21</i>
<i>b-Nghệ thuật:</i>


-Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong
phú, cụ thể, xác thực nhằm thuyết
phục người đọc.



<i>III-Luyện tập;</i>
*Bài tập:sgk


+ chiến tranh hạt nhân thật khủng
khiếp man rợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

=>GV nhận xét và chốt lại vấn đề.


hồ bình.


+giữ cho cuộc sống trong lành, vui
tươi.


<i><b> D -Củng cố:- </b></i>


-Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk/21


? Mac-ket đã đấu tranh cho 1 thế giới hồ bình bằng cách riêng của mình như thế
nào?


+Tham luận mang tầm cỡ thế giới, sáng kiến lập ngân hàng trí nhớ...
?Nhiệm vụ cấp thiết của mỗi người và tồn nhân loại ra sao?


+ Tích cực đấu tranh ngăn chặn tranh hạt nhân.
+Giữ cho thế giới hồ bình.


<i><b>E- Hướng dẫn học bài:</b></i>


- Đọc kĩ bài, nhớ số liệu chính xác.
+Học bài



+ Soạn “Tuyên bố...”


+ Làm bài tập trắc nghiệm (bài 2)


<b>TUẦN 2- TIẾT 8</b>

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>

<b> (tiếp</b>)
S:


G:


<b>I-Mục tiêu bài học</b><i>:</i>
<i>1- Kiến thức:</i>


- Nắm được hệ thống các phương châm hội thoại qua 2 bài 1,2
<i>2- Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
<i>3- Thái độ:</i>


-Giáo dục ý thức cho học sinh sử dụng phương châm hội thoại đúng ngữ cảnh
giao tiếp.


<i><b>II -Phương tiện thực hiện:</b></i>


<i>1- Thầy:giáo án, sgk, sgv, bảng phụ </i>
<i>2-Trò:vở bài tập, sgk.</i>


<i><b>III- Cách thức tiến hành:</b></i>


- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.


-Quy nạp.


<i><b>IV- Tiến trình bài dạy:</b></i>
<i>A-Tổ chức:-sĩ số:</i>


- vắng:
<i><b>B- Kiểm tra:</b></i>


? Gọi 2 em làm bài tập 5 sgk/11 trên bảng.


? 1em trả lời lí thuyết:thế nào là phương châm về lượng,chất? cho ví dụ.
<i><b>C- Bài mới:</b></i>


1 2


- Gọi hs đọc bài tập sgk/21.


?Em hiểu thế nào về thành ngữ “ơng nói...”?
thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại
như thế nào?


+ không hiểu nhau.


<i><b>I-Phương châm quan hệ:</b></i>
<i>1-Bài tập:sgk/21</i>


- Thành ngữ: “ơng nói...”


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

?Hậu quả của tình huống trên là gì?



+người nói và người nghe không hiểu nhau,
cuộc giao tiếp không thành cơng.


?Từ tình huống trên, em rút ra bài học gì?
+Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài đang hội
thoại.


- Gọi học đọc ghi nhớ sgk/21.
- hs đọc bài tập sgk/21


?Giải thích các thành ngữ trên?


+ “Dây cà ra dây muống”:nói rườm rà, dài
dịng.


+ “Lúng búng...”:nói khơng rành mạch,


?Hai thành ngữ này dùng để chỉ cách nói như
thế nào?


+Cách nói dài dịng khơng rõ ý, khơng rành
mạch.


? Hậu quả của cách nói trên?
+Người nghe hiểu sai, lạc ý.


?Từ hậu quả trên, em rút ra bài học gì?


+Trong giao tiếp,nói năng phải rành mạch rõ
ràng.



-Học sinh đọc câu văn.


?Câu văn trên được mấy cách?
+2 cách:


- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy
về truyện ngắn.


- Tôi đống ý với những nhận định của
1(những) người nào đó về truyện ngắn của ơng
ấy.


?Để người nghe khơng hiểu lầm, phải nói như
thế nào?


+(tuỳ theo ý diễn đạt):tôi đồng ý với những
nhận định của bạn bè về truyện ngắn của ông
ấy.


? Như vậy, trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì
nữa?


+HS đọc ghi nhớ sgk/22
- Gọi hs đọc mẩu chuyện.


?Tại sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy
đã nhận từ người kia 1cái gì đó?


+Cả 2 người nhận được tình cảm, lịng u


thương cảm thơng của nhau.


=>khi giao tiếp phải nói đúng đề tài
đang hội thoại.


<i>2-Ghi nhớ sgk/21.</i>


<i><b>II- Phương châm cách thức</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>1- Bài tập1:</i>


-Giải thích:


+Dây cà ra dây muống.
+Lúng búng...


=>Cách nói khơng rõ ý, rành mạch làm
cho người nghe hiểu sai ý. Và người
nghe bị ức chế, khơng có thiện cảm với
người nói.


* Kết luận và ghi nhớ sgk/22
<i>2- Bài 2:</i>


-Câu văn.
- 2 cách


+Ghi nhớ


<i>III- Phương châm lịch sự</i>
<i>1-Bài tập sgk/22</i>



“Người ăn xin”


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

?Vậy, em rút ra bài học gì từ mẩu chuyện trên?
+Khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại.
- HS đọc ghi nhớ sgk.


-GV chia nhóm hs làm bài tập.
+Nhóm 1 làm bài 1


+...2...2
+...3...3
+...4...4


- Gọi đại diện nhóm trả lời, nhận xét


?Bài 1 yêu cầu gì? Những câu tục ngữ trên
khuyên chúng ta điều gì?


+ Chọn từ ngữ khi giao tiếp.


+ Có thái độ tơn trọng người đối thoại.


?Tìm những câu ca dao,tục ngữ tương tự?
+Một điều nhịn là...


+ Người xinh cái nón...
+Chim khơn kêu ....


...;...dễ nghe



?Những lời nói trên thuộc phương châm hội
thoại nào?


+Phương châm lịch sự


?Ở lớp 7,8 các em đã được học các phép tu
từ.Vậy phép tu từ nào liên quan đến phương
châm lịch sự?


+ Nói giảm nói tránh


*Bảng phụ: ?Đại diện nhóm ba điền từ vào
chỗ trống?


a-...nói mát
b-...nói hớt
c-...nói móc
d-... nói leo


e- ...nói ra đầu ra đũa.


?Những từ ngữ trên liên quan đến phương
châm nào?


+Lịch sự, cách thức.
? Đại diện nhóm trả lời.


=>Khi giao tiếp khơng phân biệt giàu
nghèo hèn sang.



<i>2-Ghi nhớ sgk/23</i>
<i>IV- Luyện tập:</i>


<i>1- Bài 1:Tục ngữ, ca dao.</i>
a-Lời chào...


b-Lời nói...
c-Kim vàng...


=>Khi giao tiếp phải lựa chọn ngơn
ngữ để nói.


Có thái độ tơn trọng lịch sự với người
đối thoại.


=>phương châm lịch sự.
<i>2- Bài 2:sgk/23</i>


- Phép tu từ nói giảm nói tránh liên
quan đến phương châm lịch sự.


<i>3-Bài 3-sgk/23:Chọn từ thích hợp điền</i>
vào chỗ trống


=>Liên quan phương châm lịch sự,
cách thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a- Nhân tiện đây xin hỏi...
=>phương châm quan hệ.


b- Cực chẳng đã tơi phải nói..
=>phương châm lịch sự.
c- Đừng nói leo...


=>phương châm lịch sự.


?Giải nghĩa các thành ngữ sau?


+Nói như băm như bổ:nói bốp chát thơ bạo.
+Nói như đấm vào tai:nói dở khó nghe gây ức
chế .


+§iều nặng tiếng nhẹ:nói dai trách móc chì


chiết.


+Nửa úp nửa mở: nói khơng rõ ràng khó hiểu.
+Mồm loe mép giải:nhiều lời, nói lấy được bất
chấp sai đúng, phải trái.


+§ánh trống lảng:cố ý né tránh vấn đề mà


người đối thoại đang trao đổi.


+ Nói như dùi đục chấm mắm cáy:nói thơ thiển
thiếu tế nhị.


như sau:


a- Khi người nói muốn hỏi một vấn đề


nào đó khơng thuộc đề tài đang trao
đổi(quan hệ) thì người ta sẽ dùng cụm
từ như vậy.


b- Người nói muốn ngầm xin lỗi người
nghe điều mình sắp nói.


c-Người nói nhắc người nghe phải tơn
trọng lời nói.


<i>5- Bài 5:Giải nghĩa các thành ngữ:</i>
- Nói băm nói bổ (lịch sự)


- Nói như đấm vào tai...(lịch sự)
- Điều nặng tiếng nhẹ..(lịch sự)
-Nửa úp nửa mở....(cách thức)
- Mồm loe mép giải...(lịch sự)


- Đánh trống lảng....(quan hệ)


Nói như dùi ...(lịch sự)
<i>D-Củng cố:</i>


?Có mấy phương châm hội thoại? Hãy kể tên.
+5 phương châm hội thoại:


-Phương châm về lượng.
-...chất.
-...quan hệ.
-...cách thức.


-...lịch sự.


+Khi giao tiếp tuỳ từng ngữ cảnh mà ta chọn phương châm giao tiếp cho phù hợp
làm cho mối quan hệ ngày càng tốt đẹp hơn.


+Gọi hs đọc các ghi nhớ sgk.
<i>E- Hướng dẫn về nhà:</i>


- Học thuộc 5 phương châm hội thoại.


- Làm các bài tập còn lại và bài tập trắc nghiệm.


- Đọc trước bài Cách dẫn trực tiếp...và bài Xưng hô trong hội thoại.


...


<b>TUẦN 2- TIẾT 9 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ </b>


<b> TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.</b>



S:
G:


<i>I- Mục tiêu bài dạy:</i>
1 - Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
2- Kỹ năng:


-Rèn kỹ năng viết văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả làm cho bài văn
sinh động cụ thể.



<i>3- Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức viết văn thuyết minh một cách chính xác, khách quan, hấp dẫn,
sinh động.


II- Phương tiện thực hiện<i> : </i>


1- Thầy: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
2- Trò: vở bài tập, sgk.


<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


- Nêu vấn đề,thảo luận nhóm.
- Phân tích.


<i>IV- Tiến trình bài dạy:</i>
A -Tổ chức:


-sĩ số:
-vắng:
B- Kiểm tra:


- Một em chữa bài tập5 sgk/24


- Nêu các biện pháp NT trong văn bản thuyết? tác dụng của nó?
<i> C - Bài mới:</i>


1 2



- Gọi học sinh đọc văn bản sgk/24
?Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì?


+vai trị của cây chuối trong đời sống Việt Nam
cả về vật chất lẫn tinh thần.


+Thái độ đúng đắn của con người trong việc
nuôi trồng, chăm sóc và sử dụng có hiệu quả giá
trị cây chuối.


?Xác định những câu văn thuyết minh về cây
chuối?


* Thuyết minh: (bảng phụ)
+Hầu như ở nông thôn....vô tận.
+người phụ nào...hoa,quả.
+Quả chuối là một....hấp dẫn.
+Mỗi cây chuối...nghìn quả.
+quả chuối chín...mịn màng.
+nếu chuối chín....hằng ngày.
+chuối xanh...thay thế được.
+người ta có thể....ngũ quả.
+chuối thờ....ngun nải.
+ngày lễ...chuối chín.


?Xác định những câu văn miêu tả cây chuối?
+đi khắp Việt Nam....núi rừng.


I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
<i><b>bản thuyết minh.</b></i>



<i>1-Bài tập: Cây chuối trong đời sống</i>
Việt Nam.


- Nhan đề nhấn mạnh vai trò của cây
chuối...và ý thức con người về việc
trồng chuối.


- Thuyết minh:
+ hầu như...


+người phụ nữ nào....


*Miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ chuối xanh có vị chát...món gỏi.


?Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh,
ta có thể thêm hoặc bớt những gì?


* Thuyết minh: phân loại chuối.
+chuối tây: thân cao, trắng, quả ngắn.


+chuối hột: thân cao, tím sẫm, quả ngắn, trong
ruột có hột.


+chuối tiêu: thân thấp, màu sẫm, quả dài.
+chuối ngự: thân cao, mầu sẫm,quả to.
+chuối rừng: thân cao to, mầu sẫm, quả to.
- cấu tạo:



+thân: nhiều lớp bẹ, có thể dễ dàng bóc ra phơi
khơ, tước lấy sợi.


+lá:cuống lá.


+ nõn chuối: màu hồng có nhiều lớp bẹ.
+gốc có củ và dễ.


*Miêu tả:


+thân:tròn, mát rượi, mọng nước.


+tàu lá: xanh rờn, bay xào xạc trong gió, vẫy
óng ả dưới ánh trăng.


+củ chuối: có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng
mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ.


?Em có thể kể thêm về công dụng của thân,lá,
nõn, bắp chuối?


+thân chuối non: ăn sống giải nhiệt,hoặc làm
phao tập bơi, làm bè vượt sông.


+Hoa chuối: ăn sống, xào, nộm.
+Quả chuối tiêu xanh:làm thuốc.
+Quả chuối tây chín:tẩm bột, rán.
+ Nõn chuối tây:ăn sống, gói thịt.
+Lá chuối khơ:gói hàng, lót ổ.


+Lá chuối tây:gói bánh.


+Cọng lá chuối tươi:làm đồ chơi.
+Củ chuối gọt vỏ: đặc sản


?Theo em, yếu tố miêu tả có tác dụng gì trong
văn bản thuyết minh?


- HS đọc ghi nhớ sgk.
?Cho hs thảo luận nhóm.
+nhóm 1...bài 1


...2...2
...3,4...3


-Gọi đại diện trình bày, hs nhận xét =>gv nhận
xét, kết luận.


+ thân....
+lá....


- chuối xanh...
*Có thể thêm:
- Thuyết minh:


+phân loại chuối:chuối tây, chuối
hột,chuối tiêu, chuối ngự, chuối rừng.


+Cấu tạo:- thân
-lá


-nõn


*Kể thêm công dụng:
- thân chuối.


-hoa chuối
-quả xanh.


<i>2-Ghi nhớ sgk/25</i>
<i><b>II</b></i>


<i> - Luyện tập:</i>


<i>1- Bài tập 1:Hồn thiện các câu văn.</i>
-thân: dáng thẳng, trịn như cái cột trụ
mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ,
dễ chịu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+lá chuối khô...


+ Quả...vàng vừa bắt mắt vừa dậy lên một mùi
thơm ngọt quyến rũ.


+ Bắp chuối màu phơn phớt hồng đu đưa trong
gió chiều nom như một cái búp lửa của thiên
nhiên kỳ diệu.


+ Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một
bức thư còn phong kín đang đợi gió mở cửa.
? Tìm yếu tố miêu tả?



+ Tách là loại chén uống nước của Tây, có tai.
Chén của ta khơng có tai.Khi mời ai uống trà thì
bưng 2 tay mà mời. Bác vừa cười vừa làm động
tác. Có uống cũng nâng 2 tay xoa xoa rồi mới
uống, mà uống rất nóng.


? Tìm những câu văn miêu tả?
+qua sơng Hồng...mượt mà.
+ lân được trang trí ...hoạ tiết đẹp
+múa lân rất sôi động....chạy quanh
+kéo co thu hút....mỗi người


+ bàn cờ là bãi sân....quân cờ
+hai tướng.... che lọng


+với khoảng thời gian...cháy khê
+sau hiệu lệnh...bờ sông


trăng,thỉnh thoảng vẫy lên phần phật
như mời gọi ai đó trong đêm khuya
thanh vắng.


-lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm, vừa
thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ
ám ảnh tâm trí những kẻ tha hương.
- Quả chuối chín....


- Nõn chuối...



2- Bài 2: chỉ ra yếu tố miêu tả trong
đoạn văn.


+Tách là loại chén uống nước....


<i>3-Bài 3:Xác định những câu văn</i>
miêu tả trong văn bản “Trò chơi ngày
xuân”.


- Qua sông Hồng....


-sau hiệu lệnh..
D -Củng cố:


? Yếu tố miêu tả có tác dụng gì trong văn bản thuyết minh?
A- Làm cho đối tượng thuyết minh cụ thể, dễ hiểu


B- ...có tính cách và cá tính riêng
C- ...bài văn thuyết minh giàu sức biểu cảm


D- ...lô gic và màu sắc
<i>E- Hướng dẫn học bài:</i>


1- Chuẩn bị ở nhà (sgk/28): con trâu ở làng quê Việt Nam
2- Làm bài tập trắc nghiệm.


3-Học bài cũ


4-Viết 1 đoạn văn thuyết minh phần thân bài



+gợi ý: viết đúng đoạn văn có yếu tố miêu tả thuyết minh về chiếc nón lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>S:</b></i>

<b> TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.</b>


G:


<i>I- Mục tiêu bài học:</i>
1-Kiến thức:


- Tiếp tục ôn tập, củng cố về văn bản thuyết minh, có nâng cao thơng
qua việc kết hợp miêu tả


<i> 2-kỹ năng</i>


- Rèn kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh
<i> 3-Thái độ:</i>


- Giáo dục cho hs ý thức viết văn thuyết minh đảm bảo tính khách quan
nhưng cũng rất sinh động và hấp dẫn.


<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


<i> 1-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ</i>
2-Trò: vở bài tập, sgk


<i>III- Cách thức tiến hành</i><b>:</b><i> </i>
- Đàm thoại, nêu vấn đề
-Thảo luận nhóm, quy nạp
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>


<i> A- Tổ chức:</i>


-Sĩ số:
-Vắng:


B -Kiểm tra: kết hợp trong giờ
<i><b> C -Bài mới:</b></i>


1 2


- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà
của các em.


? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? phạm vi đề
bài như thế nào?


+Giới thiệu về con trâu trong làng q Việt
Nam


- Vai trị và vị trí của con trâu trong đời sống
của nông dân Việt Nam trong nền sản xuất
nông nghiệp, sức kéo là một trong những
nhân tố quan trọng hàng đầu, vì vậy mới có
câu tục ngữ “con trâu là đầu cơ nghiệp”


?Với vấn đề này, cần trình bày những ý nào?
*Bảng phụ :


- con trâu là sức kéo chủ yếu
-...tài sản


<i>I- Chuẩn bị ở nhà</i>



Đề bài:Con trâu ở làng quê Việt Nam
<i>II- Luyện tập : </i>


<i>1- Tìm hiểu đề:</i>


-Thuyết minh về con trâu


- Vai trị và vị trí....


<i>2- Tìm ý: có 5 ý. Con trâu có những vai</i>
trị sau:


- sức kéo
- tài sản lớn
- dự hội
- tuổi thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

?Mở bài phải nêu được vấn đề gì?
? Thân bài cần trình bày nhựng ý nào?


- con trâu trong nghề làm ruộng: là sức cày
kéo.


- con trâu trong lễ hội


- ...cung cấp thực phẩm
-...là tài sản lớn


- ... gắn bó với tuổi thơ


?kết bài cần nêu ý gì?


- con trâu trong tình cảm của người nơng dân
? Chia lớp thành 6 nhóm


+nhóm 1 viết mở bài
+ ...2 viết thân bài ý 1
+...3...2
+...4...3
+...5...4
+...6...kết bài


-gọi hs trình bày, gv nhận xét, cho điểm 2 em
+Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo
cày trên đồng ruộng là hình ảnh thân thuộc
với người nơng dân Việt Nam.Vì thế, đơi khi
con trâu đã trở người bạn tâm tình của người
nơng dân:


“Trâu ơi ta bảo trâu này


... quản cơng”


+Con trâu khơng chỉ kéo cày, kéo xe mà cịn
là một vật tế thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây
nguyên, là nhân vật chính trong lễ hội chọi
trâu ở Đồ Sơn.


+Chiều chiều, khi một ngày lao động đã tạm
dừng, con trâu được tháo cày và đủng đỉnh


bước trên đường làng, miệng luôn nhai trầu
bỏm bẻm. Khi ấy cái dáng đi khoan thai,
chậm rãi của con trâu khiến cho người ta cảm
giác khơng khí của làng quê Việt Nam sao mà
thanh bình và thân quen q đỗi.


+ Khơng có ai sịnh ra và lớn lên ở các làng
q Việt Nam mà lại khơng có tuổi thơ gắn bó
với con trâu.Thuở nhỏ, đưa cơm cho cha đi
cày, mải mê ngắm nhìn con trâu được thả lỏng
và vuốt ve, đánh muỗi cho nó đang say sưa
gặm cỏ một cách ngon lành.Lớn lên một


<i>a- Mở bài: giới thiệu chung....</i>
<i>b-Thân bài: trình bày 5 ý</i>


- con trâu trong nghề làm ruộng: là sức
cày kéo.


- con trâu trong lễ hội


- ...cung cấp thực phẩm
-...là tài sản lớn


- ... gắn bó với tuổi thơ
<i>c- Kết luận:</i>


<i>4-Luyện tập:</i>
*Gợi ý



-viết đoạn văn mở bài vừa có nội dung
thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả con
trâu ở làng quê Việt Nam


VD:


Ở Việt Nam đến bất kì một vùng q
nào ta đều thấy hình bóng con trâu trên
đồng ruộng. Có thể nói, với người nơng
dân Việt Nam thì “con trâu là đầu cơ
nghiệp”


- Viết đoạn thân bài:


+Ý 1: con trâu với sức kéo sức cày
“hình ảnh con trâu lầm lũi, khoan thai
kéo cày...=>yếu tố miêu tả.Sức kéo
TB của trâu khoảng từ 0,36 đến 0,40 mã
lực.Trâu đóng góp rất to lớn trong việc
kéo cày.


+Ý 2: con trâu trong lễ hội. Những con
trâu chọi thât to, lựclưỡng trông rất
dũng mãnh, nhất là đôi sừng cứ như
đang chĩa vào đối phương...


+Ý 3:con trâu là tài sản lớn nhất trong
gia đình.


yếu tố miêu tả “đủng đỉnh...quá đỗi”



+Ý 4: con trâu gắn bó với tuổi thơ con
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

chút,nghễu nghện cưởi trên lưng trâu trong
những buổi chiều đi chăn thả trở về. Cưỡi trâu
ra đồng, cưỡi trâu lội sông là điều thú vị...
+Cũng như bao nhiêu những con trâu khác,
con trâu nhà em có hình dáng to khoẻ lực
lưỡng, mập mạp trông rất đáng u. Với bộ
lơng đen óng mượt, vẻ đẹp của nó làm nên sự
độc đáo của con vật làng quê.


+Ý 5: hình dáng con trâu: trâu Việt
Nam có nguồn gốc từ trâu rừng được
thuần hố thuộc nhóm trâu đầm
lầy.Lơng trâu mầu xám đen.Thân hình
vạm vỡ, sừng lưỡi liềm, bụng to, mông
dốc.


<i>D -Củng cố: ?để văn bản thuyết minh sinh động , cụ thể, hấp dẫn, người thuyết minh</i>
phải làm gì?


+sử dụng yếu tố miêu tả
+ bút pháp nghệ thuật
<i>E- Hướng dẫn học bài:</i>


- Viết phần kết bài cho đề bài:thuyết minh con trâu ở làng quê Việt Nam
- Đọc thêm : Dừa sáp sgk/30



- Chuẩn bị bài sgk/42 để viết bài 2 tiết


<b>TUẦN 3- TIẾT 11 –TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, </b>



<b> QUYỀN </b>

<b>ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ</b>


<b>EM.</b>



S:
G:


<i>I - Mục tiêu bài học</i><b>:</b><i> </i>
1- Kiến thức:


- Thấy được phần nào thực trạng cuộc của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em; hiểu được sự quan tâm sâu sắc của
cộng đồng quốc tế với vấn đề này.


- Về nghệ thuật, văn bản nhật dụng thuộc loại nghị luận chính trị xã hội mạch lạc
rõ ràng, liên kết chặt chẽ ,luận chứng đầy đủ và toàn diện.


2- Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng-nghị luận chính trị xã
hội.


3-Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu niên nhi đồng ở mọi lĩnh vực.
II- Phương tiện thực hiện :



- Thầy: giáo án, sgk, tltk, bảng phụ
- Trò: vở soạn, sgk, đồ dùng học tập.
III – Cách thức tiến hành:


-Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Phân tích


<i>IV- Tiến trình bài dạy;</i>
A -Ổn định: sĩ số:


B- Kiểm tra: ? Nêu luận điểm cơ bản của văn bản “Đấu tranh...”?


? Để làm rõ luận điểm trên, tác giả dùng hệ thống luận cứ nào?
? Gọi 1 em làm bài tập sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1 2
- Đọc to rõ ràng, mạch lạc, khúc triết từng


mục.


- Giáo viện đọc mẫu 1 đoạn, gọi học sinh đọc
tiếp => giáo viện nhận xét


? Văn bản được trích từ đâu?


+đây là đoạn trích từ văn bản “Tuyên
bố ...”tại hội nghị cấp cao thế giới tại liên
hiệp quốc- Mĩ- năm 1990


? Giải nghĩa các từ sau:



+tăng trưởng: phát triển theo hướng tốt
đẹp,tiến bộ.


+vơ gia cư: khơng gia đình không nhà cửa.
?Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt?


+ nghị luận chính trị xã hội
?Đoạn trích chia làm mấy phần?
* Bảng phụ: 4 phần:


+mở đầu: lí do của bản tuyên bố


+Sự thách thức: thửc trạng trẻ em trên thế
giới trước các nhà lãnh đạo chính trị


+Cơ hội: những điều kiện thuận lợi để thực
hiện nhiệm vụ quan trọng


+ Nhiệm vụ:


( ngồi ra cịn 2 phần tiếp theo:
+Những cam kết


+Những bước tiếp theo)


?Em có nhận xét gì về văn bản?
+Rõ ràng, chặt chẽ, lơ gíc



- Học sinh chú ý mục 1, 2


? Mục 1,2 đề cập vấn đề gì? Nó có ý nghĩa
như thế nào?


+ Mở đầu, nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và
nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế giới.


? Vậy, mục đích đó là gì?


+ Cam kết, kêu gọi, đảm bảo cho tất cả trẻ
em trên thế giới có một tương lai tốt đẹp hơn.
?Theo em, tại sao lại cần phải họp hội nghị


I-Đọc và tìm hiểu chú thích
1- Đọc:


<i>2- Chú thích:</i>


* Văn bản: trích “Tuyên bố....”năm
1990


*Từ khó:


-A-pa-thai:thơn tính...


<i>II-Tìm hiểu văn bản:</i>


1- Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt.



- kiểu loại: văn bản nhật dụng- nghị luận
chính trị xã hội


2- Bố cục: 4 phần
+ Mở đầu


+Sự thách thức
+ Cơ hội
+Nhiệm vụ


=>bố cục chặt chẽ lơ gic
<i>3- Phân tích</i>


a- Phần mở đầu:
- Mục 1:


+Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cấp cao thế giới để bàn về vấn đề này?


+ Trẻ em cần được sống và phát triển trong
hồ bình, hạnh phúc.


?Mục2 đề cập vấn đề gì? Nó có ý nghĩa như
thế nào?


+Khái quát những đặc điểm, yêu cầu của trẻ
em khẳng định quyền được sống, được phát
triển trong hoà bình hạnh phúc.



? Vậy, theo em mục đích chính của hội nghị
cấp cao lần này là gì?


+Làm thế nào để đạt được những mục tiêu
mà mục 1, 2 đã đưa ra


?Tóm lại hai mục này có ý nghĩa như thế nào
trong toàn bài?


+Hai mục này làm nhiệm vụ nêu vấn đề:
gọn, rõ có tính chất khẳng định.


-Mục 2: khái quát những đặc điểm yêu
cầu, khẳng định quyền được sống của
trẻ trong hịa bình => đây là mục đích
chính.


=>hai mục 1 và 2 có nhiệm vụ nêu vấn
đề có tính chất quyết định.


<i>D -Củng cố:</i>


?Em hiểu thế nào về chế độ Apac thai?


-Là chế độ phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo tồn tại từ năm 1652 ở Nam Phi.
Giới cầm quyền da trắng ở Nam phi….Đến ngày 7/6/1991 chính quyền Nam phi buộc
phải hủy bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.


?Trẻ em Việt Nam có những quyền gì? Những quyền ấy có giống với quyền trẻ em


trên thế giới khơng?


-Có quyền ăn, chơi, học hành chăm sóc sức khỏe, vui chơi.
<i>E -Hướng dẫn học bài ở nhà. </i>


-Về soạn tiếp bài “Tuyên bố….” giờ sau học tiếp


-Sưu tầm những câu chuyện, những bài thơ viết cho trẻ em?
-Làm bài tập trắc nghiệm: bài 2.


<b>TUẦN 3- TIẾT 12 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b>


<b> QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ</b>


<b>EM</b>

.


S:
G


<i>I- Mục tiêu bài học:(như tiết 11)</i>
<i>II-Phương tiện thực hiện.</i>


<i>III-Cách thức tiến hành.</i>
<i>IV-Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A-Tổ chức:</i>


B- Kiểm tra: ?Mở đầu của văn bản “Tuyên bố...trẻ em” đề cập đến vấn đề gì?
Nó có ý nghĩa như thế nào?


<i>C-Bài mới:</i>


1 2



-HS theo dõi mục 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

?Em có nhận xét gì nhiệm vụ ở mục 3?
-Chuyển đoạn, giới hạn vấn đề,


?Mục 4,5,6 đề cập vấn đề gì?


-Nêu ra những hiện tượng, những vấn đề, thực
trang trẻ em trên nhiều nước, nhiều vùng khác
nhau đã trở thành nạn nhân của bao vấn đề xã
hội:


+ Nạn nhân của chiến tranh,bạo lực khủng bố,
phân biệt chủng tộc, xâm lược tha hương, bị
bóc lột, lãng qn.


+Bị thảm hoạ đói nghèo, vơ gia cư, dịch bệnh,
ơ nhiễm mơi trường, mù chữ.


+Chết vì suy dinh dưỡng, bệnh tật( ngồi ra
trẻ em cịn bị mắc bệnh HIV sớm phạm tội, bị
sóng thần, động đất).


?Mục 7 đề cập vấn đề gì? Nó có ý nghĩa như
thế nào?


-Kết luận cho phần thách thức.Trách nhiệm
phải đáp ứng cho sự thách thức đã nêu thuộc
về những nhà lãnh đạo chính trị của các


nước-những nguyên thủ quốc gia.


?Em có nhận xét gì về cách lập luận trong
phần này?


-Tuy ngắn gọn nhưng đã nêu lên khá đầy đủ,
cụ thể tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc
sống khổ cực về nhiều mặt của trẻ em trên thế
giới hiện nay.


-HS theo dõi mục 8,9.


? Mục 8,9 đưa ra những điều kiện thuận lợi
nào để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh
việc chăm sóc bảo vệ trẻ em?


-Đồn kết, liên kết quốc gia để cùng nhau giải
quyết vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh tồn diện và
tổng hợp của cộng đồng.


-Cơng ước quốc tế về quyền trẻ em làm cơ sở
tạo ra cơ hội mới.


-Những cải thiện chính trị thế giới: giải trừ
quân bị, một số tài nguyên to lớn được chuyển
sang phục vụ mục đích phi qn sự trong đó
có tăng cường phúc lợi trẻ em.


? Đó là những thuận lợi chung của cộng đồng
quốc tế.Vậy, em hãy trình bãy những suy


nghĩ của mình về điều kiện của nước ta hiện
nay?


-Đảng và nhà nước ta đặc biệt quan tâm, đã
thực hiện một số chính sách việc làm. VD:


-Mục 3: chuyển ý, giới hạn vấn đề.
-Mục 4,5,6 nêu ra thực trạng trẻ em trở
thành nạn nhân của xã hội:


+Nạn nhân chiến tranh....
+Đói nghèo, dịch bệnh,....
+Chết vì suy dinh dưỡng..
+Mắc bệnh HIV...


-Mục 7: kết luận cho phần “thách
thức”nhiệm vụ của các nguyên thủ quốc
gia, các nhà lãnh đạo..


=>Ngắn gọn đậy đủ cụ thể về tình trạng
trẻ em trên thế giới hiện nay.


<i>c-Cơ hội:</i>


-Mục 8,9 nêu điều kiện thuận lợi để:
+Đồn kết các quốc gia...chăm sóc trẻ
em.


+Lấy công ước quốc tế về quyền trẻ em
làm cơ sở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

trường học cho trẻ em câm, điếc,,,
-HS theo dõi mục10 đến 17.


? Nhiệm vụ nào được xác định là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu? tại sao?


-Tăng cường sức khoẻ, giảm tỉ lệ tử vong của
trẻ em và trẻ sơ sinh là nhiệm vụ đặc biệt
quan trọng.


+Vì đây là bản tuyên bố về quyền được bảo
vệ ...trẻ em.


?Chúng ta có thực hiện được quyền này
khơng? tại sao?


-Có thể thực hiện được nhờ những điều kiện
thuận lợi về nhiều mặt như hiện nay.


?Ở điều 11, tại sao trẻ em bị tàn tật phải được
quan tâm nhiều hơn?


-Vì chúng chịu nhiều thiệt thịi, khơng người
chăm sóc.


?Tại sao phải bình đẳng nam, nữ cho trẻ em?
Nhiệm vụ này cần đặt ra ở đâu?


-Vì các em sinh ra ở một số nước còn rơi rớt,


tồn tại nạn phân biệt chủng tộc, một số quốc
gia theo đạo hồi.


?Ở nước ta, nhiệm vụ thứ 13 được thực hiện
như thế nào?


-Ở nước ta, hiện nay đã phổ cập tiểu học,
THSC,một số tỉnh đã tiến hành phổ cập
THPT, được đi học là quyền lợi tất yếu của trẻ
em.


?Mục 14 đề cập vấn đề gì?Lí do để quyền này
được bảo đảm?


-Gia đình là cộng đồng, nền tảng cho nên cần
được bảo vệ và giúp đỡ đầy đủ.


-Hiện nay đã vàg đang có hiện tượng sinh con
thứ 3, tỉ lệ tăng dân số quá mức cho phép.
? Mục 15 đề cập đến nhiệm vụ nào? Nhiệm
vụ này có ý nghĩa gì?


-Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách
nhiệm và tự tin của trẻ em trong nhà trường.
?Mục 16 đề cập đến vấn đề gì? Vì sao?


- Đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển đều
đặn nền kinh tế ở tất cả các nước.Vì kinh tế có
ảnh hưởng to lớn đến số phận của trẻ em.
? Mục 17 có ý nghĩa như thế nào trong phần


này?


-Nêu ra phương hướng thực hiện những
nhiệm vụ trên cần phải nỗ lực liên tục, sự phối


<i>d-Nhiệm vụ:</i>


-Mục 10: tăng cường sức khoẻ cho trẻ.


+Chúng ta có thể thực hiện được.


-Mục 11: trẻ tàn tật phải được chăm sóc
nhiều hơn.


-Mục 12: trẻ em phải được hưởng quyền
bình đẳng nam nữ.


-Mục 13:Xố mù chữ ở trẻ em (TH,
THCS, THPT)


-Mục 14:Bảo vệ các bà mẹ mang thai.


-Mục 15:Giáo dục tính tự lập cho trẻ
em.


-Mục 16: đảm bảo sự tăng trưởng và
phát triển đều đặn nền kinh tế ở tất cả
các nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

hợp đồng bộ giữa các nước, sự hợp tác quốc


tế.


? Em có nhận xét gì về các nhiệm vụ mà bản
tuyên bố đưa ra.


-Tồn diện, cụ thể.


?Em có nhận xét gì về cách lập luận của phần
này?


-Ý và lời văn dứt khoát, mạch lạc và rõ ràng.
? Theo em, sự quan tâm của cộng đồng quốc
tế bảo vệ, chăm sóc trẻ em có tầm quan trọng
như thế nào?


-Bảo vệ quyền lời cho học sinh là nhiệm vụ
có ý nghĩa của từng quốc gia


-Có thực hiện được nhiệm vụ trên mới thực sự
là một quốc gia có nền văn minh.


?Điều cần ghi nhớ sau khi học xong văn bản
này là gì?


-Gọi hs đọc ghi nhớ.


?Khái quát nội dung của văn bản?


?Nhận xét gì về cách lập luận của văn bản?



=>Bản tuyên bố đã xác định những
nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc
tế và từng gia đình. Từ tăng cường sức
khoẻ, chế độ dinh dưỡng đến phát triển
giáo dục cho trẻ em.


*Ý nghĩa tầm quan trọng: bảo vệ quyền
trẻ em là nhiệm vụ quan trọng của mỗi
quốc gia.Đó cũng là biểu hiện của nền
văn minh của quốc gia đó.


4-Tổng kết:


a-Nội dung: ghi nhớ sgk/35.
b-Nghệ thuật:


-Có cấu trúc rõ ràng,mạch lạc, liên kết
giữa các phần chặt chẽ.


-Ý và lời rõ ràng dứt khoát.


*Luyện tập: đọc đoạn đầu của tác phẩm.
<i>C-Củng cố:</i>


-HS đọc ghi nhớ.


?Nêu những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của đảng và chính quyền địa
phương em ở đối với trẻ em?


-Địa phương xây dựng trường học, trạm y tế tạo điều kiện chăm sóc cho trẻ em.


?Nêu những liên hệ bản thân, những suy nghĩ của em khi được sự chăm sóc và
giáo dục của gia đình nhà trường và xã hội?


E-Hướng dẫn học bài:
-Học bài.


-Làm bài tập sgk/36.


-Soạn bài “Chuyện người con gái Nam Xương”
+Tìm bố cục.


+Tóm tắt văn bản.


<b>TUẦN 3 -TIẾT 13 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI(tiếp)</b>


<b>S:</b>



G:


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>
1-Kiến thức:


-Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
-Tích hợp với văn bản “Tun bố...”


2-Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Giáo dục ý thức khi sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.


-Trò: vở bài tập, sgk,


<i>III-Cách thức tiến hành:</i>


-Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
-Phân tích, quy nạp.


<i>IV-Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A-Tổ chức:</i>


<i>B-Kiểm tra: </i>


?Thế nào là phương châm quan hệ? cách thức? cho ví dụ.
?Phương châm lịch sự? cho ví dụ.


?Gọi 2 em chữa bài tập 4,5/23,24 trên bảng.
C-Bài mới:


1 2


-Gọi hs đọc truyện cười sgk.


?Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương
châm lịch sự khơng? Vì sao?


-Có.Vì đã quan tâm đến người khác.


?Câu hỏi ấy có được sử dụng đúng chỗ đúng
lúc không?Tại sao?



-Sử dụng không đúng chỗ đúng lúc....


?Từ câu chuyện trên, em rút ra bài học gì
trong giao tiếp?


-Ghi nhớ sgk.


-HS đọc ghi nhớ sgk/36


?Kể tên các phương châm đã học?
- 5 phương châm.


?Trong các bài học ấy, những tình huống nào
tn thủ phương châm hội thoại?


-Chỉ có 2 tình huống trong bài phương châm
lịch sự, cịn lại là khơng tn thủ.


-HS đọc bài tập 2(thảo luận nhóm)


I-Quan hệ giữa phương châm hội thoại
<i>với tình huống giao tiếp.</i>


<i>1-Bài tập sgk/36.</i>
Văn bản “Chào hỏi”


-Tuân thủ phương châm lịch sự. Vì nó
thể hiện sự quan tâm đến người khác.
-Sử dụng không đúng chỗ đúng lúc.



=> khi giao tiếp, không những tuân thủ
các phương châm hội thoại mà còn phải
nắm được các đặc điểm của tình huống
giao tiếp:


-Nói với ai?
-Nói khi nào?
-Nói ở đâu?


-Nói nhằm mục đích gì?


<i>2-Kết luận: khi giao tiếp, khơng những</i>
tn thủ các phương châm hội thoại mà
cịn phải nắm được các đặc điểm của tình
huống giao tiếp:


.II-Những trường hợp không tuân thủ
phương châm hội thoại.


<i>1-Bài tập: sgk/37.</i>


-Có 5 phương châm hội thoại đã học.
-Có 2 tình huống đã học trong bài
phương châm lịch sự là tuân thủ phương
châm hội thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

?Câu trả lời của Ba có đáp ứng được yêu cầu
của An khơng?


-Khơng.Vì khơng cung cấp đầy đủ thơng tin


như An muốn biết mà trả lời một cách chung
chung.


?Trong tình huống này, phương châm nào
không được tuân thủ?


-Phương về lượng.


? Vì sao Ba khơng tn thủ phương châm về
lượng?


-Vì khơng biết máy bay được chế tạo năm
nào.


-HS đọc tình huống 3 (Thảo luận nhóm)
?Khi bác sĩ nói tránh đi để bệnh nhân yên
tâm thì bác sĩ đã không tuân thủ phương
châm hội thoại nào?


-Khơng tn thủ phương về chất.


?Việc nói dối của bác sĩ có thể chấp nhận
được khơng? Vì sao?


-Có.Vì giúp bệnh nhân lạc quan trong cuộc
sống.


?Nếu bác sĩ nói thật thì phương châm nào
khơng được tn thủ?



-Phương châm lịch sự.


?Em hãy tìm tình huống tương tự?


-Người chiến sĩ khơng may rơi vào tay giặc
không thể khai báo sự thật.


-Khi nhận xét về tuổi tác của người đối
thoại..


*HS đọc bài tập 4 (thảo luận).


? Khi nói “tiền bạc chỉ là tiền bạc” có phải
người nói không tuân thủ phương châm về
lượng không?


-Nếu xét về nghĩa hiển ngơn thì cách nói này
khơng tn thủ phương châm về lượng.
-Nếu xét nghĩa hàm ẩn thì cách nói này vẫn
tuân thủ phương châm về lượng.


?Theo em, nên hiểu nghĩa của câu này thế
nào?


-Tiền bạc chỉ là phương tiện để sống chứ
không phải mục đích cuối cùng của con
người. Câu này muốn nhắc nhở chúng ta
rằng: ngồi tiền bạc để duy trì cuộc sống,
con người cịn có mối quan hệ thiêng khác
trong đời sống tinh thần như anh em, cha


con, bè bạn. Vì vậy, đừng vì tiền bạc mà
quên đi tất cả.


-Đoạn đối thoại


+Câu trả lời chưa đáp ứng được câu hỏi.
=>không tuân thủ phương châm về
lượng.


=> khơng nên nói điều khơng có bằng
chứng xác thực.


*Bài 3:


-Bác sĩ khơng tn thủ phương châm về
chất.


-Có thể chấp nhận được.Vì có lợi cho
bệnh nhân.


*Bài 4:


-Tiền bạc chỉ là tiền bạc


+Về hiển ngôn: không tuân thủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

?Qua những tình huống trên, em rút ra kết
luận gì?


-Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.


-HS đọc bài 1.


?Câu trả lời của ông bố không tuân thủ
phương châm hội thoại nào?


-Không tuân thủ phương châm cách thức.Vì,
với cậu bé 5 tuổi thì “Tuyển tập Nam Cao là
câu chuyện mơ hồ, viển vông.


?Câu trả lời này có thể coi là đúng trong
trường hợp nào?


-Đúng với những người đã học ở những lớp
lớn tuổi.


-HS đọc bài 2/38.


?Thái độ và lời nói của chân tay,tai, mắt đã
vi phạm phương châm nào trong giao tiếp?
-Vi phạm phương châm lịch sự.


?Việc tuân thủ phương châm ấy có lí do
chính đáng khơng? Vì sao?


-Việc tn thủ ấy là vơ lí.Vì khách đến nhà
phải hỏi chủ nhà rồi mới trò chuyện nhất là ở
đây lời nói của vị khách thật hồ đồ khơng
căn cứ.


2-Kết luận: ghi nhớ sgk/57.


<i>III-Luyện tập:</i>


1-Bài 1 sgk/38.


-Không tuân thủ phương châm cách thức.


<i>2-Bài 2/38</i>


- Vi phạm phương châm lịch sự.


D-Củng cố:


-HS đọc ghi nhớ sgk.


-Đặc điểm của giao tiếp là gì?


+Nói với ai?....?Việc khơng tn thủ phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ
ngun nhân nào?


-Người nói vơ ý vụng về thiếu văn hố giao tiếp.


-Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại nào đó quan trọng hơn.
<i>E-Hướng dẫn học bài: </i>


-Ôn lại bài Phương châm hội thoại.
-Học ghi nhớ sgk


-Đọc trước bài xưng hô trong hội thoại.


<b></b>


<b>---TUẦN 3 -TIẾT 14+15</b>

<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ</b>

<b>1</b>



<b>S:</b>



G


I-Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức:


-Viết được bài văn thuyết minh trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, biện pháp
nghệ thuật, các phương pháp thuyết minh (về thiên nhiên,con người, đồ vật..).Tuy
nhiên yêu cầu thuyết minh khoa học, chính xác, mạch lạc vẫn là chủ yếu.


2-Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

3-Thái độ:


-Giáo dục ý thức tự giác, sáng tạo trong viết văn.
<i>II-Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy:giáo án, đề bài.
-Trò: giấy kiểm tra,
III-Cách thức tiến hành.


-Ra đề, làm bài.
IV-Tiến trình bài dạy:
<i>A-Tổ chức:</i>


<i>B-Kiểm tra: </i>
<i>C-Bài mới :</i>



1-Đề bài: Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
2-Đáp án-thang điểm.


a-Mở bài (2 điểm)


-Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.(Diễn đạt bằng một đoạn văn mượt mà
diễn cảm, khơng mắc lỗi chính tả).


b-Thân bài (7 điểm )


-Ý 1:Quá trình hình thành, nguồn gốc cây lúa: gắn liền với con người VN, lúa là
cây lương thực chủ yếu không thể thiếu được đối với chúng ta.


-Ý 2:Quá trình phát triển cây lúa: cây mạ -cây lúa non –lúa con gái- trỗ địng-lúa
chín...( Có yếu tố miêu tả)


-Ý 3:đặc điểm của cây lúa:


+Thân:mềm, mọc thẳng, từng khóm,rễ chùm.Là cây có một lá mầm.


+Lá:phiến dài, mỏng, lá mọc bao quanh thân.Tuỳ từng thời kì sinh trưởng mà lá
lúa có màu khác nhau.Lúc cịn non, màu lá xanh mỡn,phất phơ dưới ánh nắng ban mai
trông như thảm cỏ bạt ngàn thật thích mắt.


+Trỗ địng:mỗi khóm lúa hàng chục bắp đòng thẳng tắp vươn lên rất đỗi hùng
dũng...


+Hạt thóc:trịn mẩy,có màu vàng xuộm.
-Ý 4:Tác dụng cây lúa trong đời sống VN


+Rơm,rạ;


+Gạo


-Ý 5:sức sống mãnh liệt của cây lúa trong sống của người Việt.
Hình ảnh cây lúa đã ăn sâu vào tiềm thức của con người Việt Nam.
3-Kết bài(1 điểm):khẳng định giá trị của cây lúa trong đời sống chúng ta.
<i>D-Củng cố:</i>


-Thu bài, nhận xét giờ làm bài.
-Về ơn kĩ bài thuyết minh.
E-Hướng dẫn học bài:


-Ơn lại kiểu bài thuyết minh


-Đọc trước bài “Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”sgk/58.


<b>TUẦN 4 -TIẾT 16</b>

<b> </b>

<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>.
<i><b>(Truyền kì mạn lục-Nguyễn Dữ)</b></i>


<b>S:</b>



G


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

1-Kiến thức:


-Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn, thân phận bất hạnh của Vũ Nương-người phụ nữ
Việt Nam, nạn nhân của chế độ đa thê, phụ quyền, phong kiến bắt đầu suy vong.


-Nắm bắt được những đặc điểm chủ yếu của truyền kì chữ Hán:nghệ thuật dựng


truyện,kể kết hợp yếu tố kì ảo với tình tiết thực,sử dụng điển tích,lời văn biền ngẫu.
<i>2-Kĩ năng:</i>


-Rèn kĩ năng cảm thụ một tác phẩm truyền kì mạn lục.


-Tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
3-Thái độ:


-Giáo dục tinh thần tôn trọng, yêu thương con người, nhất là phụ nữ.Đồng thời
phê phán những bất công trong xã hội.


<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở soạn, sgk.


<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


-Thầy: giáo án, sgk, truyện cổ tích
-Trị: vở soạn, sgk.


IV-<i>Tiến trình bài dạy</i>


<i>A -Ổn định lớp: sĩ số:</i>
<i>B -Kiểm tra:</i>


?Nêu ý nghĩa của văn bản “Tuyên bố….trẻ em”?
<i>C-Bài mới.</i>


1 2



-GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu : chú ý
phân biệt lời kể và lời đối thoại nhân vật
(Vũ Nương, mẹ chồng, bé Đản, Trương
Sinh, Linh phi)


?Gọi hs đọc, giáo viên nhận xét.
?Tóm tắt truyện.


?Trình bày ngắn gọn sự hiểu biết của em về
Nguyễn Dữ ?


-Là người học rộng tài cao nhưng chỉ làm
quan có một năm rồi về ở ẩn như nhiều tri
thức đương thời, nuôi mẹ già.


?Sáng tác ?


-Truyền kì mạn lục.


?Em hiểu gì về Truyền kì mạn lục ?


-Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn
được lưu truyền trong dân gian.


? Em hiểu gì về « Chuyện người con gái
Nam Xương » ?


-Chuyển thành vở chèo « Chiếc bóng oan



I_Đọc- tìm hiểu chú thích
1-Đọc


*Tóm tắt
2-Chú thích
*Tác giả :
-Nguyễn Dữ
-Q : Hải Dương


-Là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm


-Sống ở thế kỉ XVI khi triều đình nhà Lê
khủng hoảng.


-Sự nghiêp sáng tác : Truyền kì mạn lục.
*Tác phẩm :


- « Chuyện người con gái Nam Xương »
rút từ tập Truyền kì mạn lục.


-Truyện viết bằng chữ Hán.


-Mượn cốt truyện dân gian « Vợ chàng
Trương » chuyển thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

khiên »


?Giải thích một vài từ khó ?


-Đeo ấn phong hầu, được làm quan to được


ban dấu và áo may bằng gấm.


-Đất thú : nơi xa xơi ngồi biên ải


-Nước hết chuông rền : thời gian nhanh
quá, đời người đến lúc kết thúc.


?Xác định kiểu văn bản và PTBĐ ?


-Truyền kì mạn lục từng được đánh giá là
thiên cổ kì bút (áng văn lạ ngàn xưa).
Truyện ca ngợi và cảm thương số phận
người đàn bà trinh tiết mà bất hạnh, mặt
khác chê trách người đàn ông ghen tuông
cố chấp đã đẩy người vợ đến chỗ cùng
đường, tự mình tước đi hạnh phúc của
chính mình.


?Truyện có thể chia làm mấy đoạn ?
(có nhiều cách chia)


-3 đoạn :


+Vũ Nương lấy chồng và cuộc sốn của
nàng khi Trương Sinh đi lính xa.


+Trương Sinh trở về, vu oan cho nàng
khiến Vũ Nương phải tự vẫn.


+Nàng tìm cách minh oan cho mình.



?Nhân vật Vũ Nương được tác giả giới
thiệu như thế nào ?


-Quê : Nam Xương.
-Tính : hùy mị, nết na


?Qua lời giới thiêu của tác giả, em hình
dung như thế nào về Vũ Nương?


-Là người phụ nữ hoàn hảo.


?Trong những ngày đầu làm vợ chàng
Trương đức hạnh của nàng được thể hiện
như thế nào?


-Cuộc sống của vợ chồng ngay từ những
ngày đầu đã có mâu thuẫn giữa hai tính
cách: vợ thùy mị, nết na, cịn chồng vơ học,
đa nghi, cả ghen phịng ngừa quá sức….
?Trong buổi chia tay với chồng, nàng nói
lời tiễn biệt như thế nào?


-Chàng đi chuyến này…bay bổng.


?Qua lời dặn dị ấy, ta hiểu thêm gì về tính
cách và nguyện ước của nàng?


II-Tìm hiểu văn bản.
1-Kiểu văn bản và PTBĐ


-Truyền kì+ Tự sự+ miêu tả.


2-Bố cục: 3 đoạn.


-Từ đầu =>mẹ đẻ mình.
-Tiếp => qua rồi.


-Cịn lại.
3-Phân tích.


a-Nhân vật Vũ Nương.
-Quê: Nam Xương.
-Tính: thùy mị, nết na
-Dung nhan: xinh đẹp


=>Đẹp người đẹp nết.
*Khi mới lấy chồng:
-Nàng cư xử đúng mực.


-giữ gìn khn phép, khơng từng để lúc
nào vợ chồng phải thất hịa.


*Khi tiễn chồng đi lính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-u thương chồng rất mực (mặc dù
Trương Sinh đã bỏ tiền ra mua nàng về
nhưng khi đã làm vợ, Vũ Nương ln hết
lịng u thương, ln làm trịn bổn phận
của người vợ)



?Em có nhận xét gì về câu văn, nhịp văn ở
đoạn này?


-Nhịp nhàng, uyển chuyển…


?Trong những năm xa chồng, cuộc sống
của Vũ Nương ra sao?


?Với mẹ chồng?


-Khi mẹ ốm: lo lắng thuốc thang, lấy lời
ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn, cúng bái
thần phật.


-Khi mẹ chồng chết: nàng hết lời thương
xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như
đối với cha mẹ đẻ mình.


?Với con, nàng là người mẹ như thế nào?
-Chăm sóc, ni nấng, chu đáo, dạy con
khôn lớn.


?Với chồng, nàng là người vợ như thế nào ?
-Luôn nhớ chồng qua chiếc bóng của mình.
?Lời trối trăng của bà mẹ chồng giúp ta
hiểu thêm điều gì về Vũ Nương ?


-Rõ ràng đó là người phụ nữ hiền thục, lo
toan tình nghĩa vẹn cả đôi bề, lời trăng trối
cuối cùng của bà ẹm đã xác định điều đó.


Bà đã nhìn thấy, đã hiểu được công là và
đức độ của con dâu mình. Chỉ tiếc rằng
mong ước của bà không những không được
thực hiện mà tai họa ấp đến con dâu cũng
tại từ chính đứa con trai đa nghi và độc
đoán của bà.


-Khắc khoải nhớ nhung, ứa hai hàng lệ
=>là người vợ hết mực yêu thương chồng,
mong muốn cuộc sống bình yên (khát
vọng bình dị, mộc mạc)


-Câu văn nhịp nhàng theo lối biền ngẫu,
hình ảnh ước lệ dùng điển tích: thế chẻ tre,
dưa chin q kì, liễu rủ bãi hoang, thư tín
nghìn hang….quan san.


*Cuộc sống khi xa chồng:
-Với mẹ chồng:


+Nàng là người con dâu hiếu thảo.


-Với con:


+Nàng là người mẹ nhân hậu
-Với chồng:


-Nàng là người vợ thủy chung


Vũ Nương là người phụ nữ hiền thục, lo


toan tình nghĩa vẹn cả đơi đường.


<i><b>D-Củng cố</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>


-Kể tóm tắt « Chuyện người con gái Nam Xương » ?
-Vũ Nương là người phụ nữ như thế nào :


+Đảm đang, hiếu thảo, yêu thương chồng con rất mực.
<i><b>E-Hướng dẫn học bài</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>


-Về nhà học bài.


-Giờ sau phân tích tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>TUẦN 4 -TIẾT 17</b>

<b> CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>

.
<i><b>(Truyền kì mạn lục-Nguyễn Dữ)</b></i>
S:


G


<i>I -Mục tiêu bài dạy (như tiết 16)</i>
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


<i>III-Cách thức tiến hành</i>
<i>IV-Tiến trình bài dạy.</i>
<i>A -Ổn định: sĩ số:</i>
<i>B-Kiểm tra bài cũ.</i>


?Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm Nguyễn Dữ ?
?Tóm tắt « Chuyện người con gái Nam Xương » ?



<i>C-Bài mới . </i>


1 2


-Học sinh đọc “Qua năm sau…ra được”


?Ngày T. Sinh trở về, điều gì đã xảy ra với Vũ
Nương?


-Chàng nghi oan cho Vũ Nương không thủy
chung.


?Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến nỗi oan
này?


-Nguyên nhân trực tiếp:


-Từ câu nói ngây thơ của bé Đản “Thế ra ông
cũng là cha tôi ư? …..bế Đản cả”


-Từ sự ghen tuông, ngờ vực của T. Sinh
khơng nghe vợ giải thích.


-Do chiến tranh phong kiến, chiến tranh phi
nghĩa giành địa vị của các tập đồn phong
kiến


?Khi bị nghi oan, nàng có những lời nói gì?
Những lời nói ấy có ý nghĩa như thế nào?


-Lần 1: Thiếp vốn con kẻ khó….


-Lần 2: “-Thiếp sở dĩ….kia nữa”=>


-Lần 3: “-Kẻ bạc mệnh…..phỉ nhổ


? Em có nhận xét gì về cách xây dựng ngơn
ngữ nhân vật qua các lần thanh minh của Vũ
Nương.


-Mỗi lời nói lại tạo thành cung bậc tình cảm


<i>3-Phân tích (tiếp)</i>
<i>a-Nhân vật Vũ Nương.</i>
*Khi chồng trở về:


-Bị Trương Sinh nghi oan không thủy
chung với chàng =>nỗi oan khuất của
Vũ Nương


-Nguyên nhân:


+Từ lời nói ngây thơ của bé Đản.


+Từ sự ghen tng, ích kỉ, nhỏ nhen của
Trương Sinh.


+Từ chiến tranh phong kiến, vợ chồng
cách xa.



=>Nỗi oan do chính những người thân
của mình gây ra.


-Lời thanh minh của Vũ Nương:


+ Lần 1: “-Thiếp vốn con kẻ khó….cho
thiếp”=>lời bày tỏ chân thành, cụ thể
mong chồng hiểu cho tấm lịng của
mình.


+Lần 2: “-Thiếp sở dĩ….kia nữa”=> lời
nói tuyệt vọng, đành cam chịu số phận,
hoàn cảnh


=>Tác giả dung một loạt thành ngữ cổ
diễn đạt sự chia lìa lứa đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

khác nhau.


?Em có nhận xét gì về cái chết của Vũ
Nương?


-Cái chết vô lí, bi thảm đáng thương


?Vũ Nương được minh oan bằng cách nào?
-Cái bóng của T. Sinh trên tường =>Chàng
hối hận nhưng việc đã qua rồi.


? Theo em, khi xây dựng nhân vật Vũ Nương
tác giả có đưa yếu tố kì ảo không? Tác dụng?


-Vũ Nương được sống dưới thủy cung: gặp
Phan Lang trong bữa tiệc, gửi chiếc hoa vàng
về cho T. Sinh đề nghị chàng lập đàn giải oan;
Phan Lang chết được Linh Phi cứu sống; Vũ
Nương hiện về trên chiếc kiệu hoa giữa dịng
sơng nói lời từ biệt rồi biến mất.


-Tố cáo xã hội phong kiến, cảm thông số phận
oan khuất của người phụ nữ đương thời. Đồng
thời thể hiện khát vọng của nhân dân: người
bị oan phải được giải oan.


?Qua nhân vật Vũ Nương, em đánh giá thế
nào về người phụ nữ này?


? Qua phân tích nhân vật Vũ Nương, em thấy
T. Sinh là con người như thế nào?


- Tin lời con trẻ, khơng nghe mọi người giải
thích, một mực chửi bới, đánh đập, đuổi đi….
=>Đại diện cho bọn gia trưởng ít học trong xã
hội phong kiến


? Hình ảnh cái bóng có vai trị gì trong câu
chuyện?


-Là chi tiết quan trọng của câu chuyện và cụ
thể với từng nhân vật trong tác phẩm.


=>Cái chết vơ lí, bi thảm đáng thương.


Đó là hành động quyết liệt của người
phụ nữ bất hạnh.


*Cuộc sống của Vũ Nương dưới thủy
cung.


-Tác giả đưa những yếu tố kì ảo vào câu
chuyện của mình nhằm sẻ chia nỗi
thống khổ của người phụ nữ đồng thời
tố cáo xã hội phong kiến phụ quyền
khơng có chỗ đứng cho người phụ nữ
như Vũ Nương.


=>Vũ Nương là người phụ nữ xinh đẹp
đức hạnh nhưng lại vô cùng bất hạnh, là
nạn nhân thê thảm của xã hội phong
kiến phụ quyền.


<b>b-Nhân vật Trương Sinh và hình ảnh</b>
<b>cái bóng</b>.


*Trương Sinh:


- Tin lời con trẻ, khơng nghe mọi người
giải thích, một mực chửi bới, đánh đập,
đuổi đi…=>đa nghi, độc đốn cố chấp,
nơng nổi và ngu xuẩn.


-Tính ghen làm mờ mắt, tính gia trưởng
coi thường phụ nữ, ngay cả khi nhận ra


vợ mình bị oan thì sự ăn năn hối hận
của anh ta cũng mờ nhạt.


=>Đại diện cho bọn gia trưởng ít học
trong xã hội phong kiến.


*Hình ảnh cái bóng:


-Với Vũ Nương: là cách để dỗ con, làm
ngi đi nỗi nhớ chồng nào ngờ chính
nó mà nàng phải chết oan.


-Với bé Đản: chỉ là người đàn ơng bí
hiểm.


-Với T. Sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Khái qt lại nội dung và nghệ thuật của
truyện?


?Gọi một em tóm tắt tác phẩm.


+Lần 2: mở mắt cho chàng thấy sự thật,
tội ác do chính chàng gây ra.


 Cái bóng đã trở thành đầu mối gắn kết,
là điểm nút của câu chuyện, làm cho
người đọc ngỡ ngàng xúc động.


<i>*Ghi nhớ sgk/51.</i>



<b>4-Tổng kết:</b>
<b>a-Nội dung</b>
<b>b-Nghệ thuật</b>:


-Sử dụng yếu tố hoang đường.


-Xây dựng truyện độc đáo, miêu tả nhân
vật kết hợp giữa tự sự với trữ tình.


-Kết hợp giữa yếu tố hiện thực với yếu
tố kì ảo.


<b>III-Luyện tập</b>:
? Kể tóm tắt truyện.


?Đọc thêm “Lại bài viếng Vũ Thị”
<i>D-Củng cố:</i>


-Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.


-Nguyên nhân nào dẫn đến nỗi oan khuất của Vũ Nương?
<i>E-Hướng dẫn học bài.</i>


-Viết một đoạn văn từ 6 -10 câu giới thiệu tác giả Nguyễn Dữ và Chuyện người
con gái Nam Xương.


-Viết một đoạn văn tóm tắt “Chuyện người con gái Nam Xương” khoảng 15-20
dịng trên vở.



<b>Tuần 4 - Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1-Kiến thức:</b>


-Nắm được hệ thống từ ngữ thường được dùng trong xưng hô hội thoại<b>.</b>
<b>2-Kĩ năng:</b>


-Rèn kĩ năng sử dụng hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại


<b>3-Thái độ</b>.


-Giáo dục cho học sinh có ý thức sử dụng từ xưng hơ một cách có văn hóa trong
giao tiếp hằng ngày.


II-Phương tiện thực hiên.


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở soạn, sgk, vở ghi.


<b>III- Cách thức thực hiện.</b>


-Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
-Quy nạp.


<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Cho biết quan hệ giữa phương châm hội thoai với tình huống giao tiếp?
-Những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoai? Cho VD?
-Gọi hs chữa bài tập trong sgk/ 38.39.


<i>C- Bài mới.</i>


1 2


-HS đọc bài tập 1 sgk/38.


? Trong Tiếng Việt, chúng ta thường gặp
những từ xưng hô nào?


-Tôi, tao, mày


?Cách sử dụng ra sao?
-Ngơi 1: tơi, tao.
-Ngơi 2: mày, mi, bạn
-Ngơi 3: nó, hắn
-Suồng sã: mày, tao
-Thân mật: anh, chị, em.


-Trang trọng: quý ông, quý bà, quý vị.
-HS đọc bài tập 2.


?Xác định từ ngữ xưng hơ trong 2 đoạn
trích?


-Anh, em, ta, chú mày



?Phân tích sự thay đổi về cách xưng hơ
của Dế Mèn và Dế Choắt qua hai đoạn
trích?


-Đoạn 1: Choắt xưng hô: em- anh =>mặc
cảm thấp hèn.


Mèn xưng hô: ta- chú mày =>hách dịch
-Đoạn 2: cả hai nhân vật đều xưng hô là:
tôi- anh => đây là cách xưng hơ bình
đẳng.


?Trong hội thoại, việc sử dụng từ ngữ
xưng hô cần lưu ý điều gì?


-HS đọc ghi nhớ sgk.


?Lời nói của nữ học viên đó nhầm lẫn
trong cách dung từ xưng hô như thế nào?
-Chúng ta- chúng em- chúng tôi.


I-Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ
xưng hô.


1-Bài tập.
a-Bài 1:


-Tôi, tao, tớ, anh, em, ơng ấy, bà ấy, nó,
chúng nó, hắn, chị, em.



-Dùng theo ngôi, thứ


-Suồng sã, thân mật, trang trọng theo ngữ
cảnh giao tiếp.


b-Bài 2:


-anh, em, ta, chú mày, anh
-Phân tích cách xưng hô:


+Đoạn 1: khi Dế Choắt xưng hô
“em-anh”. Còn Dế Mèn xưng “ta- chú mày”
=>đây là cách xưng hơ khơng bình đẳng.
Dế Choắt mặc cảm thấp hèn, cịn Dế Mèn
thì ngạo mạn, hách dịch.


+Đoạn 2: cả hai nhân vật đều xưng hô là:
tôi- anh => đây là cách xưng hô bình
đẳng. Dế Mèn khơng cịn ngạo mạn, hách
dịch vì đã nhận ra tội ác của mình. Cịn
Choắt thì hết mặc cảm hèn kém và sợ hãi.


<b>2-Kết luận</b>: ghi nhớ sgk/39.


<b>II-Luyện tập.</b>
<b>1-Bài 1/39</b>.


-Nhầm: chúng ta với chúng tôi hoặc chúng
em.



+Chúng ta: gồm cả người nói và người
nghe.


+|Chúng tơi: gồm người nói.


<b>2-Bài 2</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

?Tại sao nhiều khi tác giả của văn bản lại
xưng hô là “chúng tôi”?


-khách quan, khiêm tốn.
-HS đọc bài tập.


?Phân tích từ xưng hơ mà cậu bé dùng để
nói với mẹ, sứ giả?


-Gọi mẹ- xưng con=> bình thường…


-HS đọc câu chuyện.


?Phân tích cách dùng từ xưng hơ và thái
độ người nói trong câu chuyện?


-Vị tướng: thầy- con
-Thầy giáo cũ: ngài.


? Phân tích tác dụng của việc dung từ
xưng hô trong câu nói của Bác?


*Trước cách mạng tháng Tám, bọn thực


dân xưng hô “quan lớn- bọn khố rách áo
ôm”. Vua xưng “trẫm” và gọi quan
“khanh” gọi nhân dân là”lũ dân, con dân”
=>Cách gọi này hoặc là có thái độ miệt thị
hoặc có sự ngăn cách ngơi thứ rõ ràng.
-HS đọc bài tập, chú ý từ in đậm.


?Phân tích vị thế xã hội, thái độ, tính cách
của từng nhân vật qua cách xưng hô của
họ?


-Cai lệ: thằng kia, mày, ông
-Chị Dậu: cháu, ông, mày, bà.


? Nhận xét sự thay đổi cách xưng hơ của
chị Dậu và giải thích lí do của sự thay đổi
đó?


tốn.


<b>3-Bài 3/40</b>.


-Gọi mẹ- xưng con =>cách xưng hơ bình
thường.


-Gọi sứ giả “ông” xưng “ta” là khác
thường, mang màu sắc của truyền thuyết.


<b>4-Bài 4:</b>



-Vị tướng là người tôn sư trọng đạo nên
vẫn xưng hô với thầy giáo cũ là “con”.
-Người thầy giáo cũ rất tôn trọng cương vị
hiện tại của người học trị nên gọi là vị
tướng là “ngài”


=>Qua cách xưng hơ ta thấy cả hai thầy
trò đều đối nhân xử thế rất thấu tình đạt lí.


<b>5-Bài 5</b>: Tác dụng của từ xưng hô.
-Tôi- đồng bào.


=> Cách xưng hô của Bác thể hiện sự gần
gũi, thân mật và thể hiện sự thay đổi về
chất trong mối quan hệ giữa lãnh tụ cách
mạng với quần chúng nhân dân.


<b>6-Bài 6.</b>


-Cai lệ là kẻ có quyền thế nên xưng hơ
trích thượng hống hách.


-Chị Dậu thấp cổ bé họng nên xưng hô
nhún nhường


=>Sự thay đổi cách xưng hô của chị Dậu
phản ánh những biến thái về tâm lí và
hành vi ứng xử trong hoàn cảnh đang bị
bọn cường hào dồn vào bước đường cùng.
<i>D -Củng cố: -Học sinh đọc ghi nhớ sgk.</i>



?Nhắc lại những từ ngữ xưng hô trong hội thoai?


?Sự thay đổi cách xưng hô trong hội thoại có ý nghĩa như thế nào?


-Chú ý: trong giao tiếp, tùy từng hoàn cảnh giao tiếp mà ta sử dụng từ ngữ xưng hô sao
cho đúng mức, hiệu quả.


<i>E -Hướng dẫn học bài ở nhà: Dựng một đoạn đối thoại giữa hai người cùng lứa tuổi có</i>
dùng từ xưng hô trong hội thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>---TUẦN 4- TIẾT 19 CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I -Mục tiêu bài học</b>
<b>1-Kiến thức</b>


-Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản.


<b>2-Kĩ năng</b>:


-Rèn luyện kĩ năng trích dẫn khi viết văn bản cho học sinh.


<b>3-Thái độ</b>.


-Giáo dục ý thức sử dụng lời bình, lời nhận xét của một số nhà văn khi xây dựng
văn bản.



<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở ghi, vở bài tập, sgk.


<b>III-Cách thức tiến hành</b>.


-Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
-Phân tích.


<b>IV-Tiến trình bài dạy</b>.
A-Tổ chức: sĩ số:
<i> B-Kiểm tra bài cũ : </i>


?Chữa bài tập ở nhà.


?Khi xưng hô trong hội thoại cần phải lưu ý điều gì?


<i> </i>


<i> C-Bài mới</i>


1 2


-Học Sinh đọc bài tập sgk/53.


?Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời
nói hay ý nghĩ của nhân vật?


-Lời nói…..



?Nó được ngăn cách với các bộ phận đứng
trước bằng những dấu hiệu gì?


-Dấu ngoặc kép.


?Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời
nói hay ý nghĩ? Được ngăn cách với bộ
phận đứng trước bằng dấu hiệu gì?


-Dấu ngoặc kép.


?Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi
vị trí giữa bộ phận in đậm với bộ phận
đứng trước nó được khơng? Nếu được thì
hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng
dấu hiệu gì?


-Có thể đảo được.


?Thế nào là cách dẫn trực tiếp?
-Nhắc lại nguyên văn lời nói, ý nghĩ.


<b>I- Cách dẫn trực tiếp.</b>
<b>1-Bài tập</b>


a-Lời nói phát ra thành lời.


-Tách khỏi bộ phận đứng trước bằng dấu
“…”





b--Bộ phận in đậm là ý nghĩ trong đầu, được
ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng
dấu “….”


-Có thể đảo được, thêm dấu gạch ngang để
ngăn cách 2 phần.


<b>2-Kết luận</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-HS đọc bài tập sgk/53.


?Phần in đậm trong đoạn trích a, b đâu là
lời nói, đâu là ý nghĩ?


-a là lời nói.
-b là ý nghĩ.


?Các phần in đậm trong đoạn trích a, b có
được tách khỏi phần đứng trước nó bằng
dấu hiệu gì khơng?


-a: khơng có dấu hiệu gì.
-b: có từ “rằng”


?Cách dẫn ấy gọi là cách dẫn gì?
-Gián tiếp



?Thế nào là cách dẫn gián tiếp?
-HS đọc ghi nhớ skg.


-HS làm bài tập theo nhóm, thảo luận.
?Cho biết trong các đoạn trích đó, đâu là
lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Đâu
là lời? Đâu là ý?


-a: dẫn lời.
-b: dẫn ý


?Các nhóm thực hiện bài 2.


?Dẫn các ý kiến đó theo 2 cách trực tiếp
và gián tiếp.


-Gọi hs trình bày.
=>GV nhận xét.


?Cho hs thuật lại cách dẫn gián tiếp?


-VD: Hôm sau, Linh Phi lấy một cái túi
bằng lụa tía đựng 10 hạt minh châu sai sứ
giả Xích Hỗn đưa Phan Lang ra khỏi
nước. vũ Nương cũng gửi chiếc hoa vàng
và dặn Phan Lang về nói với Trương Sinh
rằng nếu cịn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ
thì xin hãy lập một đàn giải oan ở bến
sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nước,
vợ chàng sẽ trở về.



kép.


<b>II-Cách dẫn gián tiếp.</b>
<b>1-Bài tập</b>


-Phần a: lời nói.
-Phần b: ý nghĩ.


+Phần a: khơng có dấu hiệu.
+Phần b: có từ “rằng”


<b>2-Kết luận</b>: ghi nhớ sgk/54.


<b>III-Luyện tập</b>.


<b>1-Bài 1</b>:


-Cả hai tình huống đều là cách dẫn trực
tiếp.


+a: dẫn lời.
+b: dẫn ý.


<b>2-Bài 2</b>: Viết một đoạn văn có liên quan
đến một trong 3 ý ở bài tập trên.


VD: +Trực tiếp:


Trong báo cáo chính trị Đại hội đại


biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng, Hồ
Chủ Tịch nhấn mạnh “Chúng ta….anh
hùng”


+Gián tiếp:


Trong báo cáo chính trị, Hồ Chủ Tịch
nhấn mạnh rằng: Chúng ta…..anh hùng”.


<b>3-Bài tập</b> 3: Dựa vào đoạn trích sgk, hs
thuật lại cách dẫn gián tiếp.


<i>C-Củng cố: -Bài tập (bảng phụ): Giáo sư Đặng Thai Mai có nhận xét: “Thơ Bác đầy</i>
trăng”. Bằng những bài thơ trăng của Bác, em hãy CM.


Hãy chỉ ra lời dẫn và cho biết đó là lời dẫn gì?


<i>D-Hướng dẫn học bài ở nhà: Viết một đoạn văn, dung lời dẫn trực tiếp và một đoạn có</i>
lời dẫn gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>



<b>---TUẦN 4- TIẾT 20 Tự học có hướng dẫn: </b>


<b> LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài học</b>.


1-Kiến thức:


-Ôn tập củng cố hệ thống hóa kiến thức về tóm tắt tác phẩm tự sự đã được học ở
kì I lớp 8 và nâng cao ở lớp 9.


-Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt văn bản tự sự.


<b>2-Kĩ năng</b>:


Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu câu khác nhau ngắn gọn hơn
nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các ý chính, nhân vật chính.


<b>3-Thái độ.</b>


Giáo dục ý thức học tác phẩm văn chương.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>


-Thầy: giáo án, tài liệu tham khảo
-Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.


<b>III-Cách thức tiến hành</b>.
-Nêu vấn đề, gợi mở.
-Củng cố luyện tập.


<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>
<b> A-Tổ chức: </b>sĩ số:


<b> B-Kiểm tra</b>: kiểm tra 15’.



<b>Đề bài</b>: 1-Viết một đoạn văn giới thiệu nhà văn Nguyễn Dữ và Chuyện người con
gái Nam Xương khoảng 20 dòng trên tờ giấy thi. (5 đ)


2- Nêu cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương bằng 3-4 câu văn ngắn gọn. (5
đ)


<b>Đáp án:</b>


<b>1-Câu</b> 1 : giới thiệu được những nét chính về tác giả Nguyễn Dữ và Chuyện người con
gái Nam Xương. (5 điểm)


-Nguyễn Dữ, quê : Hải Dương


-Là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm


-Sống ở thế kỉ XVI khi triều đình nhà Lê khủng hoảng.
-Sự nghiêp sáng tác : Truyền kì mạn lục.


- «Chuyện người con gái Nam Xương » rút từ tập Truyền kì mạn lục, viết bằng chữ
Hán.


-Mượn cốt truyện dân gian « Vợ chàng Trương »


-ND: Chuyện kể về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương, chuyện thể hiện
niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ
phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. Tác phẩm là một áng
văn hay, thành công về nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự và trữ
tình.


<b>2-Câu 2</b> : Nêu được cảm nhận khái quát của em về những vẻ đẹp về nhân vật Vũ


Nương và số phận oan nghiệt của nàng. (5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

để minh oan. Nhà văn đã ngợi ca vẻ đẹp vốn có của người phụ nữ ,đồng thời cảm
thông sẻ chia với nỗi khổ của nàng và phê phán xã hội nam quyền cướp đi quyền sống
quyền hạnh phúc của người phụ nữ.


<b> C-Bài mới.</b>


1 2


-HS đọc các tình huống trong sgk.


?Từ các tình huống trên, rút ra nhận xét về
sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự?
-Tình huống 1: kể lại diễn biến của một bộ
phim cùng tên với một tác phẩm văn học
đã học để người nghe không đi xem nắm
được (yêu cầu người kể phải bám sát nhân
vật chính và cốt truyện trong phim)


-Tình huống 2: đây là hình thức buộc
người đọc phải trực tiếp đọc tác phẩm
trước khi học (khi tóm tắt, người học sẽ
hứng thú hơn)


-Tình huống 3: người kể phải trung thực
với cốt truyện, khách quan với nhân vật,
cố gắng hạn chế những thêm thắt không
cần thiết hoặc những lời bình chủ quan dài
dịng.



?Hãy nêu một số hình huống khác trong
cuộc sống mà em cần vận dụng kĩ năng
tóm tắt văn bản tự sự?


-VD: Lớp trưởng báo cáo vắn tắt cho cô
giáo chủ nhiệm về một hiện tượng vi
phạm nội quy của lớp.


-Con kể cho mẹ nghe về thành tích học
tập của mình.


-Chú bộ đội kể lại một trận đánh…


?Vậy, tóm tắt có tầm quan trọng như thế
nào trong cuộc sống của chúng ta?


?HS đọc các sự việc và nhân vật chính nêu
ra ở bài tập 1?


?Tóm tắt “Chuyện người con gái Nam
Xương” khoảng 15 dịng.


-GV gợi ý: Có 4 sự việc chính


+Vũ Nương lấy Trương Sinh, cuộc sống
lúc mới cưới.


+Những năm tháng Trương Sinh đi lính,
Vũ nương ở nhà.



+Khi Trương Sinh trở về.
+Vũ Nương dưới thủy cung.


<b>I-Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản</b>
<b>tự sự.</b>


<b>1-Bài tập/58.</b>


-Tình huống 1: kể lại diễn biến một bộ
phim.


-Tình huống 2: đọc tác phẩm trước khi
học.


-Tình huống 3: người kể tập trung vào cốt
truyện.


=>Việc tóm tắt văn bản tự sự là một nhu
cầu tất yếu do cuộc sống đặt ra. Vì khơng
phải lúc nào chúng ta cũng có thời gian và
điều kiện để trực tiếp xem phim hoặc đọc
truyện.


<b>II-Thực hành tóm tắt văn bản tự sự</b>


*Tóm tắt “Chuyện người con gái Nam
Xương” khoảng 20 dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-VD:Xưa có chàng Trương Sinh vừa cưới


vợ xong đã đi lính. Giặc tan, Trương Sinh
trở về, nghe lời con nói, chàng nghi ngờ
vợ không thủy chung. Vũ Nương, người
vợ xinh đẹp, nết na đã bị vu oan bèn gieo
mình xuống song tự vẫn. Một đêm,
Trương Sinh cùng con trai ngồi bên ngọn
đèn, đứa con chỉ cái bong trên tường và
bảo đó là người đàn ơng đêm nào cũng
đến với mẹ Đản. Trương Sinh hiểu ngay
rằng vợ mình chết oan. Chàng lậpđàn giải
oan, nhưng mọi chuyện đã muộn. Chàng
chỉ cịn nhìn thấy Vũ Nương ngồi trên
chiếc kiệu hoa giữa dòng song lúc ẩn lúc
hiện rồi biến mất.


-HS tóm tắt=>GV sửa lỗi.


?Vậy, tóm tắt văn bản tự sự có tác dụng
gì?


-HS đọc ghi nhớ sgk/ 59.


<b>2-Kết luận</b>:


-Tóm tắt văn bản tự sự là giúp người đọc,
người nghe nắm được nội dung chính của
văn bản.


-Tóm tắt ngắn gọn nhưng đủ sự việc, nhân
vật chính..



<b>D-Củng cố:</b>


?Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
-HS đọc ghi nhớ sgk.


?Tóm tắt đoạn trích “Trong lịng mẹ” của Ngun Hồng?


<b>E-Hướng dẫn học bài ở nhà</b>.


1-Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” khoảng 15-18 dịng. Sau đó trình bày
bằng miệng.


2-Tóm tắt truyện ngắn “Tôi đi học” của Thanh Tịnh khoảng 15 dòng.


<b>---TUẦN 5- TIẾT 21 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>


S:
G:


<b>I-Mục tiêu bài học.</b>
<b>1-Kiến thức</b>:


HS nắm được cách phát triển của từ vựng thông dụng.


<b>2-Kĩ năng</b>:


Rèn kĩ năng sử dụng vốn từ theo đúng chuẩn mực.



<b>3-Thái độ</b>:


Giáo dục ý thức dung từ tiếng Việt chính xác, linh hoạt, hiệu quả.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở ghi, vở bài tập, sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>
<b>A-Tổ chức: </b>sĩ số:


<b>B-Kiểm tra</b>: kết hợp trong giờ.


<b>C</b>-Bài mới.


1 2


-HS đọc bài tập 1 (55)


?HS đọc thuộc lòng bài “Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm tác” của Phan Bội
Châu.


?Cho biết từ “kinh tế” trong bài thơ có ý
nghĩa như thế nào?


-Việc nước, việc đời.


?Ngày nay ta có hiểu nghĩa của từ này


như vậy không?


-Không.


?Vậy, phải hiểu như thế nào về từ này?
-Nền kinh tế đất nước.


?Qua đó, em rút ra nhận xét gì về nghĩa
của từ?


-rộng =>hẹp.


-HS đọc bài 2, chú ý từ in đậm.


?Cho biết nghĩa của từ “xuận” trong đoạn
thơ trên?


-Xuân 1 (gốc)
-Xuân 2 (chuyển)


?Nghĩa của từ “tay” như thế nào? Từ nào
được dung theo nghĩa gốc? nghĩa chuyển?
Phương thức?


-Tay 1 (gốc)
-Tay 2 (chuyển)


-GV chốt: Tiếng Việt của chúng ta không
ngừng phát triển, một trong những cách
phát triển đó là phát triển nghĩa của từ ngữ


trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.


?Từ những bài tập trên, em hãy trình bày
sự hiểu biết của mình về sự biến đổi và
phát triển nghĩa của từ ngữ?


-HS đọc bài tập 1


?Xác định nghĩa của từ “chân” ở các câu


<b>I-Sự biến đổi và phát triển của từ ngữ.</b>
<b>1-Bài tập.</b>


<b>a-Bài 1</b>.


-Kinh tế: việc nước, việc đời =>cứu nước,
cứu đời.


-Ngày nay từ kinh tế được hiểu là nền kinh
tế của đất nước.


=>Chuyển: rộng sang nghĩa hẹp.


<b>b-Bài 2</b>.


-Xuân 1 (gốc): mùa xuân


-Xuân 2 (chuyển): tuổi trẻ (ẩn dụ)


-Tay 1 (gốc): bộ phận cơ thể con người


-Tay 2 (chuyển): kẻ buôn người ( hoán dụ)


=>Gốc: chuyển 2 phương thức.


<b>2-Kết luận và ghi nhớ skg/56</b>


-Từ phát triển cùng với sự phát triển của
xã hội bằng cách phát triển trên cơ sỏ
nghĩa gốc của chúng.


-Có 2 phương thức chuyển: hốn dụ và ẩn
dụ.


<b>III-Luyện tập</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

a, b,c,d ?


- a- Gốc: bộ phận con người.


b-Chuyển (hốn dụ): một vị trí quan trọng
trong đội tuyển.


c-Chuyển (ẩn dụ): vị trí tiếp đất của cái
kiềng => lập trường, tinh thần, bản lĩnh
vững chắc.


d-Chuyển (hốn dụ): vị trí tiếp giáp giữa
đất của mây


-HS đọc bài tập 2



?Nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong
những cách dùng ở bài tập?


+Giống: trà (từ điển Tiếng Việt) ở nét
nghĩa là đã chế biến để pha nước uống.
+Khác: ở nét nghĩa là dùng đẻ chữa bệnh..
?Dựa vào những định nghĩa mà bài tập đã
nêu, tìm nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”
-Đồng hồ điện: dung để đếm số đơn vị đã
sử dụng.


-Đồng hồ nước: dùng để đo số nước đã sử
dụng.


-Đồng hồ xăng: đo xăng đã sử dụng.
-HS thảo luận nhóm: 4 nhóm nhỏ.
+Nhóm 1: hội chứng


+Nhóm 2:sốt


+Nhóm 3: ngân hàng
+Nhóm 4: vua


-GV gọi hs trả lời theo nhóm, nhận xét,
cho điểm.


-Hội chứng AIDS: suy giảm miễn dịch.
-Hội chứng chiến tranh VN: nỗi ám ảnh
và sợ hãi.



-Hội chứng phong bì: một hiện tượng của
nạn hối lộ.


-Hội chứng bằng rởm: hiện tượng tiêu
cực, mua bán bằng cấp.


-Hội chứng kính thưa: hình thức dài dịng,
rườm rà.


-Ngân hang


a- Gốc: bộ phận con người.


b-Chuyển (hốn dụ): một vị trí quan trọng
trong đội tuyển.


c-Chuyển (ẩn dụ): vị trí tiếp đất của cái
kiềng => lập trường, tinh thần, bản lĩnh
vững chắc.


d-Chuyển (hoán dụ): vị trí tiếp giáp giữa
đất của mây


<b>2-Bài 2.</b>


-Những cách dùng như: trà Atiso, trà hà
thủ ô.


+Giống: trà (từ điển Tiếng Việt) ở nét


nghĩa là đã chế biến để pha nước uống.
+Khác: ở nét nghĩa là dùng đẻ chữa bệnh..


<b>3-Bài 3:</b> chuyển.


-Đồng hồ điện: dung để đếm số đơn vị đã
sử dụng.


-Đồng hồ nước: dùng để đo số nước đã sử
dụng.


-Đồng hồ xăng: đo xăng đã sử dụng.


<b>4-Bài 4.</b>


-Hội chứng: AIDS,
-chiến tranh Việt Nam,
-phong bì,


-bằng rởm,
-kính thưa….


-Ngân hàng:


+nơng nghiệp: cơ quan phát hành và lưu
trữ giấy bạc quốc gia


+công thương,


+máu: cơ quan thuộc ngành y lưu trữ máu.


+đề thi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

-Vua: vua mỉm cười, nói “các khanh bình
thân.


-Vua chiến trường: loại pháo lớn nhất 175
li


-Vua toán học: người giỏi toán nhất


?Mặt trời ở câu 2 được sử dụng phép tu từ
nào?


-ẩn dụ


?Đây có thể coi là một nghĩa gốc của từ
phát triển thành nhiều nghĩa khơng? Vì
sao?


-Khơng phải hiện tượng một nghĩa gốc
phát triển thành nhiều nghĩa.


Vì: mặt trời 1: gốc: chỉ sự vật, một hành
tinh trong vũ trụ.


Mặt trời 2: chuyển-ẩn dụ: hình ảnh Bác
Hồ kinh yêu.


+giá cả cao
+ sốt tủ lạnh..



-Vua: vua mỉm cười, nói “các khanh bình
thân.


-Vua chiến trường: loại pháo lớn nhất 175
li


-Vua toán học: người giỏi toán nhất


<b>5-Bài 5</b>.


-Từ “mặt trời” 2


+Không phải hiện tượng 1 nghĩa gốc phát
triển thành nhiều nghĩa.


-Từ “mặt trời” 2: ấn dụ


<i>D-Củng cố:</i>


-HS đọc ghi nhớ sgk.


-Bài tập trắc nghiệm (bảng phụ): Đọc các câu thơ có hình ảnh mặt trời sau đây và
trả lời câu hỏi:


?Từ mặt trời nào mang nghĩa gốc? Từ mặt trời nào mang nghĩa chuyển?
-Mặt trời 1: gốc.


-Mặt trời 2: chuyển.
<i>E-Hướng dẫn học bài ở nhà.</i>



-Học ghi nhớ.


-Làm các bài tập vào vở.


-Sưu tầm những câu văn có dùng từ chuyển nghĩa( hoán dụ, ẩn dụ)


<b>TUẦN 5- TIẾT 22</b>

<i><b>Đọc thêm</b></i>

<b>:CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>



<i><b>PHẠM ĐÌNH HỔ</b></i>


S:
G:


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>
1- Kiến thức:


- Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm văn bản để nắm được cuộc sống xa hoa của bọn vua
chúa quan lại dưới thời Lê- Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.Bước đầu nhận biết
đặc trưng cơ bản của thể loại văn tuỳ bút thời trung đại và giá trị nghệ thuật của đoạn
văn tuỳ bút này.


<i>2-Kĩ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Giáo dục ý thức tự học và khám phá XH thời phong kiến.
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


- GV:giáo án , SGK,bảng phụ.
-HS:vở soạn , SGK



<i>III- Cách thức tiến hành:</i>


- Đọc, nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
<i>IV -Tiến trình bài dạy :</i>


<i>A- Tổ chức: </i>


<i>B -Kiểm tra:? Tóm tắt “Chuyện người ...xương”?</i>


?Phân tích nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm để thấy được hình ảnh
người phụ nữ trong xã hội cũ.


<i>C- Bài mới:</i>


1 2


- GV hướng dẫn đọc: giọng bình thản, chậm
rãi, hơi buồn, hàm ý phê phán kín đáo.


- GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi hs đọc , gv nhận
xét.


-Gọi vài em đọc, giáo viên uốn nắn cách đọc
cho các em.


- HS đọc chú thích


?Trình bày vài nét về tác giả:
+ Phạm Đình Hổ....



? Trình bày vài nét về tác phẩm?


- Vũ trung tuỳ bút: viết trong mưa, gồm 88
mẩu chuyện nhỏ,ghi chép tản mạn, tuỳ theo
cảm hứng về những gì của xã hội, con người
mà tác giả chứng kiến.


- Chuyện cũ trong....viết về cuộc sống xa hoa
của Trịnh Sâm.


?xác định kiểu văn bản và PTBĐ?


+tuỳ bút: 1 loại bút kí thuộc thể loại tự sự
nhưng cốt truyện đơn giản, kết cấu tự do, tả
người, việc và trình bày cảm xúc, ấn tượng
của người viết.


?xác định bố cục của đoạn viết?
+ 2 phần:


- từ đầu => bất tường:cuộc sống xa hoa của


I-Đọc và tìm hiểu chú thích.
1- Đọc


*Luyện đọc cho học sinh.
<i>2Chú thích:</i>


*Tác giả:



- Phạm Đình Hổ (1768-1839)
-Quê:Hải Dương


- Làm quan dưới thời Minh mạng nhà
Nguyễn


- Sáng tác:Vũ trung tuỳ bút
* Tác phẩm


- Vũ trung tuỳ bút gồm 88 mẩu chuyện


-Chuyện cũ ...Trịnh Sâm (1742-1782)
*Từ khó:SGK/ 62.


<i>II- Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>1- Kiểu văn bản và ptbđ:</i>
- Tuỳ bút


-Tự sự, miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Trịnh Sâm


- cịn lại:lũ hoạn quan thừa gió bẻ măng.
?Qua việc đọc, em thấy truyện kể về sự việc
gì?


-Cuộc sống của Trịnh Sâm xa hoa, tốn kém
tiền của của nhân dân.


?Câu văn “kẻ thức giả biết đó là triệu bất


tưởng” cho em hiểu điều gì?


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của truyện?
-Kể, tả tỉ mỉ cuộc sống của bọn vua chúa.
-So sánh việc chặt cây lê, cây lựu…


=> Sự ăn chơi hưởng lạc của bọn vua chua
làm cho đời sống của nhân dân vơ cùng cực
khổ.


<i>3- Phân tích:</i>


<i>a-Nội dung của truyện:</i>


-Cuộc sống của Trịnh Sâm: Sự ăn chơi
hưởng lạc vơ độ và lịng tham vơ đáy
của chúa.


-Điềm xấu gở. Câu văn hàm ý dự đoán
của tác giả về sự suy vong tất yếu của
triều trị Lê-Trịnh.


-Những hành động của bọn hoạn quan,
thái giám:Thủ đoạn, hành động quen
thuộc của hoạn quan làm cho nhân dân
điêu đứng,mất của vơ lí dưới tay bọn ăn
cướp,tay sai.


<i>b-Nghệ thuật.</i>
-Kể, tả tỉ mỉ


So sánh


=> Sự ăn chơi hưởng lạc của bọn vua
chua làm cho đời sống của nhân dân vô
cùng cực khổ. Chế độ phong kiến tất
yếu phải sụp đổ.


<i>D-Củng cố </i><b>:</b>


1-Gọi hs đọc ghi nhớ


2-Nhắc lại nội dung và nghệ thuật văn bản.
<i>E -Hướng dẫn học bài</i><b>. :</b><i> -Học bài.</i>


- Soạn “ Hồng Lê...chí”
+Tìm bố cục


+Tìm chủ đề đoạn trích


- Tìm đọc bài “vào Trịnh Phủ”


<b>TUẦN 5-TIẾT 23</b>

<b> HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>


<b> </b> <i><b>NGÔ GIA VĂN PHÁI</b></i>
S:


G:


I -Mục tiêu bài học<i> </i><b>:</b>


<i>1- Kiến thức:</i>



-Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Quang Trung
Nguyễn Huệ- trong chiến công hiển hách đại phá quân Thanh,sự thất bại của bọn xâm
lược Tôn Sĩ Nghị và số phận thê thảm của bọn vua quan bán nước hại dân.Qua đó thấy
được quan điểm sơ bộ của tác giả.


-Hiểu được thể loại và cách đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch
sử, của lối kể chuyện, miêu tả rất chân thực.


2-Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>3-Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức tôn trọng anh hùng dân tộc.
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


- GV: giáo án , SGK, tác phẩm “ Hồng Lê nhất thống chí”
-HS:vở soạn, vở ghi, SGK.


<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


- Nêu vấn đề thảo luận, phân tích , tổng hợp
<i>IV -Tiến trình bài dạy </i>


<i>A-Tổ chức:</i>
<i>B-Kiểm tra:</i>


?Cảm nghĩ của em về cuộc sống xa hoa của vua chúa qua tác phẩm “Chuyện cũ
trong....”?



?Em hình dung cuộc sống của nhân dân ta trong xã hội cũ như thế nào?
<i>C-Bài mới:</i>


1 2


-GV hướng dẫn cách đọc: chú ý 2 câu in
nghiêng tóm tắt mở đầu, chú ý ngữ điệu phù
hợp với từng nhân vật.


-GV đọc mẫu 1đoạn, gọi hs đọc tiếp, GV nhận
xét


?Tóm tắt đoạn trích?
-Bảng phụ.


?Nêu vài nét chính về tác giả?


- một số trong gia đình đó đã viết chung tác
phẩm này:thế kỉ XVIII-XIX


-Ngơ Thì Chí làm quan dưới triều Lê
-Ngơ Thì Du làm quan dưới triều Nguyễn
?Em hiểu gì về tác phẩm?


-Nhan đề “ Hồng Lê....”là chép chuyện vua Lê
thống nhất đất nước.


-Tác phẩm viết với thời gian rất dài.


-Gồm 17 hồi,mỗi hồi ở phần đầu có 2 câu thơ,


mỗi câu tóm tắt 1 sự kiện chủ yếu sẽ kể trong
hồi.


?Thụ phong?


-Nhận sắc phong An nam quốc vương của vua
nhà Thanh.


?Chính vị hiệu?


-Làm cho cương vị được rõ ràng
?Dàn trận chữ nhất:Dàn hàng ngang


?Thổ hào có nghĩa là gì?


-Kẻ có quyền thế ở 1 địa phương trong xã hội
cũ.


?Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt?


<i>I-Đọc-tìm hiểu chú thích</i>
<i>1-Đọc:</i>


HS tóm tắt.
<i>2- Chú thích.</i>
*Tác giả:


-Họ Ngơ Gia Văn Phái
-Q:Hà Tây



-Có nhiều người học rộng tài cao
*Tác phẩm


-Viết bằng chữ Hán
-Gồm 17 hồi


+Hồi 14 kể chuyện Quang Trung đại
phá qn Thanh.


*Từ khó:
-Thụ phong


<i>II- Tìm hiểu văn bản.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Tiểu thuyết,tự sự, miêu tả.


?Soạn trích có thể chia làm mấy phần?
- 3 phần:


+Từ đầu=>mậu thân 1788:nhận được tin báo:
quân Thanh đã chiếm Thăng Long.Nguyễn
Huệ lên ngôi Hoàng đế và thân chinh cầm quân
ra Bắc đánh giặc.


+Tiếp=>vào thành:cuộc hành binh thần tốc và
những chiến thắng vẻ vang.


+Còn lại:sự thảm bại của bè lũ xâm lược Tôn
Sĩ Nghị và bọn vua tôi bán nước Lê Chiêu


Thống.


?Khi được tin báo cấp của Nguyễn văn
Tuyết,Nguyễn Huệ có thái độ và quyết định
hành động gì?


- “Bắc Bình Vương...đi ngay”
-“vậy xin...chưa muộn”


-Quang Trung tự mình....Nghệ An”
-Hỏi: quân Thanh....dẹp tan.


-Vua Quang Trung mừng lắm...trung qn.
?Em có nhận xét gì người anh hùng Nguyễn
Huệ?


-Người anh mạnh mẽ chỉ huy tài tình.


?Qua lời phủ dụ của Quang Trung trong buổi
duyệt binh lớn ở Nghệ An ta thấy thêm phẩm
chất gì ở người anh hùng này?


- HS thảo luận giờ sau học.


-Tiểu thuyết lịch sử theo lối chương
hồi


-Tự sự, miêu tả
<i>2-Bố cục:</i>



-3 phần (bảng phụ)


<i>3-Phân tích:</i>


a- Hình ảnh Quang Trung Nguyễn Huệ
*khi nghe tin báo cấp:


-Tức giận định đi ngay


-Nghe lời quần thần, lên ngơi để chính
vị hiệu


- Đốc qn ra bắc


-Tuyển thêm quân
- Phủ dụ tướng sĩ


- Hoạch định kế hoạch đánh giặc...
=>Nguyễn Huệ là con người hành
động mạnh mẽ, nhanh nhẹn và quả
quyết. Đó là người chỉ huy quân sự
cực kì sắc sảo nhạy bén,tự tin.


<i>D- Củng cố:</i>


?Tóm tắt hồi 14 (bảng phụ)


?Làm bài tập trắc nghiệm: tên tác phẩm “Hoàng Lê...” có ý nghĩa gì?
A-Vua Lê nhất định thống nhất đất nước.



B-Ý chí thống nhất của vua Lê.


C-Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.
D-Ý chí trước sau như một của vua Lê.
<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>


-Đọc lại văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

?Nguồn cảm hứng chi phối ngòi bút của tác giả khi tạo dựng hình ảnh anh
hùng dân tộc này?


+ Cảm hứng nhân đạo


?Chú ý đến nghệ thuật xây dựng nhân vật, kể chuyện, thái độ của tác giả?


<b>TUẦN 5- TIẾT 24</b>

<b> HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>

(TIẾP)


<i><b> NGÔ GIA VĂN PHÁ</b></i>
<i><b>S:</b></i>


<i><b>G:</b></i>


<i>I- Mục tiêu bài dạy.( như tiết 23)</i>
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


<i>III -Cách thức tiến hành.</i>
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A- Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra bài cũ:</i>



?Tóm tắt hồi 14 Hồng Lê....chí?
<i>C-Bài mới:</i>


1 2


- Hs đọc lời phủ dụ Quang Trung ở Nghệ An.
?Em có nhận xét gì về lời phủ dụ này?Nó có
tác dụng gì với qn lính? vì sao?


+giống như lời hịch ngắn gọn mà hào hùng,
kích động tâm can quân lính, làm cho họ thêm
phấn khích, thêm tự hào và quyết tâm chiến
đấu dưới ngọn cờ của vua Quang Trung đánh
đuổi quân xâm lược.


? Lời lẽ như thế nào? nội dung chính của lời
hịch là gì?


+Lời lẽ giản dị dễ hiểu


+Khẳng định chủ quyền đất nước của dân tộc
từ đời Hán đến nay,từ Hai Bà Trưng đến Lê
Thái Tổ.


+Vạch trần tội ác của giặc, kêu gọi quân lính
đồng tâm hiệp lực.


+Đề ra kỉ luật thật nghiêm minh.



?Qua lời phủ dụ này, em thấy thêm phẩm chất
gì của vua Quang Trung?


-Là người sáng suốt, nhà chính trị, qn sự,
ngoại giao nhìn xa trơng rộng, sâu sắc.


?Khi đến Tam Điệp, Sở và Lân ra đón đều
mang gươm trên lưng xin chịu tội, Quang
Trung có hành động gì ?


- Vừa mắng vừa khen.


+Mắng: “các ngươi....vạn lần”
+Khen: “song ta nghĩ....có tài”


<i>3- Phân tích:(tiếp)</i>


a- Hình ảnh Quang Trung(tiếp)
*Khi đến Nghệ An.


-Dùng lời phủ dụ để động viên khích lệ
quân sĩ đánh giặc.


-Lời hịch ngắn gọn, dễ hiểu, dễ thuyết
phục lịng tướng sĩ


=>là nhà lãnh đạo chính trị, qn sự,
ngoại giao có trí tuệ sáng suốt, nhìn xa
trơng rộng, biết mình biết người, sâu
sắc và tâm lí.



*Đến Tam Điệp:


-Mắng Sở, Lân:tuỳ tiện làm việc,giặc
đến khơng đánh...có tội. ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

?Qua đó ta thấy thêm phẩm chất gì của Quang
Trung?


- Biết đều là hạng võ dũng nên đã để Ngơ Thì
Nhậm ở lại để bày mưu tính kế.


?gọi học sinh đọc đoạn “lần này ta ra...sợ gì
chúng”em thấy Quang Trung cịn là người như
thế nào?


-Nhìn xa trơng rộng.


(ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa của Quang
Trung thật là sâu rộng, ơng đã nhìn thấy từ rất
sớm, ngay từ khi mới khởi binh đã biết trước sẽ
thắng, qua mười ngày đuổi được giặc, hẹn ngày
vào Thăng Long ăn mừng chiến thắng,lại tính
cả hậu chiến, một mặt giao hồ với nhà Thanh,
mặt khác tích cực ni dưỡng lực lượng xây
dựng đất nước giàu mạnh để bảo vệ hoà bình
lâu dài.)


?Tài dùng binh của Quang Trung được thể
hiện qua những chi tiết nào?



- Cuộc hành binh thần tốc từ Nam ra Bắc làm
cho người đời sau phải kinh ngạc vì một đạo
quân đơng lại đi nhanh và an tồn đảm bảo bí
mật đến nơi tập kích đã đợi mà phương tiện
hành quân chủ yếu bằng đôi chân,ngựa voi,xe
kéo....và chỉ 4 ngày(từ 25=>29) vượt qua 350
cây số đường núi đèo,vừa tuyển binh, duyệt
binh.Chỉ 1 ngày sau đã vượt 150 km đến Tam
Điệp.Dự định vào Thăng Long 7/1 nhưng trong
thực tế đã vượt trước 2 ngày.Chiều 5/1 đoàn
quân áo đỏ đã tiến vào kinh thành Thăng Long.
?Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến trận
được miêu tả như thế nào?


trận Hà Hồi?


- “nửa đêm ngày 3/1...lấy hết”


? Cách đánh Ngọc Hồi có gì khác với trận Hà
Hồi?


+Quang Trung truyền lấy...tự hại mình.
Quang Trung liền gấp rút...vào thành.


?Em nhận xét gì về hình ảnh Quang Trung
trong các trận đánh?


-Vua Quang Trung thân chinh cầm quân không
chỉ trên danh nghĩa mà là một tổng chỉ huy


thực sự, định ra kế hoạch tiến đánh cả chiến


-Hiểu sở trường của thuộc hạ, độ
lượng,công minh,khen chê đúng người
đúng việc.


=>Là người nhìn xa trơng rộng,tự tin,
khơn khéo.


*Tài dùng binh:
-hành binh thần tốc
+đi nhanh


+bí mật


+phương tiện thơ sơ
+thời gian 4 ngày:350 km
+duyệt binh


*Đánh Hà Hồi:


-Bắt sống lính do thám
-Vây kín làng


- Bắc loa truyền gọi
*Đánh Ngọc Hồi:


-Vua cưỡi voi đi đốc thúc
+Ghép ván che đạn



+Dàn trận chữ nhất


+Cờ mở trống gióng làm nghi binh
+Thế quân mạnh như vũ bão khiến
quân giặc thất bại thảm hại


+Tiến vào thành Thăng Long


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

dịch và từng trận. Hình ảnh Quang Trung trên
bành voi, chiến bào đỏ, sạm đen vì khói súng,
dẫn đầu đồn qn tiến vào Thăng Long quả
thật lậm liệt và oai hùng hiếm có trong lịch sử,)
? Hình ảnh Tơn Sĩ Nghị được miêu tả như thế
nào?


+ “lại nói ...khơng chạy được nữa”
=>kẻ cướp nước thất bại nhục nhã


?Khi nghe quân Tây Sơn đến,vua Lê Chiêu
Thống có những hành động gì ?


- “Vua Lê ở trong điện...ngay cho”


( xưa nay chưa có vua chúa nào lại đê hèn đến
thế- lời nhận của nhân dân Thăng Long đương
thời)


-Cho hs thảo luận:


?Theo em, tại sao tác giả là người thuộc triều


đại nhà Lê nhưng khi viết về Nguyễn Huệ lại
viết một cách cảm tình đầy hào hứng như
vậy.Và khi viết về cảnh vua Lê Chiêu Thống
chạy trốn cũng viết chân thực khách quan?
+Vì: đó là sự thật lịch sử mà tác giả được
chứng kiến trực tiếp, là những trí thức có lương
tâm, là người có tâm huyết và tài năng nên các
ông không thể không tôn trọng lịch sử . Mặt
khác tận mắt thấy được sự thối nát kém cỏi,
hèn mạt của vua chúa thời Lê- Trịnh cùng sự
độc ác hống hách của bọn giặc Thanh


? Hs nhắc lại 3 nội dung chính


? Tác phẩm thành cơng bởi nghệ thuật nào?
-Kể chuyện


? Gv gợi ý


-Câu mở đoạn: khái quát hình ảnh vua Quang


<i>b-Hình ảnh bọn cướp nước và bọn bán</i>
<i>nước.</i>


*Tổng đốc Tôn Sĩ Nghị-tổng chỉ huy
quân Thanh.


-Chỉ chăm chú yến tiệc


-Sợ mất mật, bỏ chạy ngựa khơng kịp


đóng yên,người không kịp mặc áo giáp
-Quân sĩ hoảng loạn giày xéo lên nhau
bỏ chạy,rơi xuống sông mà chết.


-Tướng đêm ngày chạy gấp không dám
nghỉ ngơi.


=>Bất tài, không biết người biết mình,
kiêu căng chủ quan, thua trận nhục
nhã.


*Lê Chiêu Thống:


-Cùng bọn cận thần đưa thái hậu chạy
trốn


-Cướp thuyền của dân để chạy theo
Tôn Sĩ Nghị


=>Vua hèn hạ, chạy trốn 1 cách mù
quáng nhục nhã,rước voi về giày mả tổ


* Ghi nhớ sgk/72
<i>4- Tổng kết</i>
a- Nội dung


- Chiến thắng của quân Tây Sơn
-Sự thảm bại của giặc Thanh
-Số phận bi đát của bọn bán nước.
<i>b-Nghệ thuật </i>



- Kể chuyện khách quan


- Cách viết dựa trên quan điểm lịch sử
đúng đắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Trung chỉ huy đội quân đánh giặc


ví dụ: vua Quang Trung trong trận chiến thật
oai phong lẫm liệt


- Các câu tiếp:


ví dụ:đêm 30 tết lên đường , đạo quân gióng
trống lên đường ra Bắc. Đến Phú xuyên đã bắt
được hết do thám.


+ Ngày 3 tết tiến đánh Ngọc Hồi: ghép ván,
phủ rơm rấp nước, dàn trận chữ nhất đánh giáp
lá cà. Quân Thanh bỏ chạy tán loạn giày xéo
lên nhau mà chết, Sầm Nghi Đống thắt cổ tự
tử, Tôn Sĩ Nghị bỏ chạy về nước


+ Giữa trưa hôm ấy vua Quang Trung tiến binh
vào Thăng Long...


- Gọi hs đọc => gv sửa sai cho hs


1-Bài tập :viết một đoạn văn ngắn
miêu tả lại chiến công thần tốc đại phá


quân Thanh của vua Quang Trung từ
tối 30 tết đến hết ngày mùng 5 tháng
giêng năm 1789


<i>D-Củng cố:</i>


- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk


?Sau khi học xong văn bản này, em có suy nghĩ gì về truyền thống u nước của
nhân dân ta từ xưa đến nay?


? Bài tập trắc nghiệm( bảng phụ)


?Vì sao tác giả vốn làm quan trong triều Lê nhưng vẫn viết chân thực và hay về
Quang Trung- Nguyễn Huệ-kẻ thù của họ


A-Vì họ tơn trọng lịch sử
B-Vì họ có ý thức dân tộc
C-Vì họ ln ủng hộ thế mạnh
D-Cả A và B đều đúng


<i>E- Hướng dẫn về nhà </i>


- Đọc và kể lại hồi 14 ( 20 dịng)


+Bảng phụ phần tóm tắt văn bản.


- Nhận xét hình ảnh Nguyễn Huệ trong trận chiến
- Soạn văn bản Truyện Kiều



+Tác giả, tác phẩm


+ Soạn trích Chị em Thuý Kiều


<b>TUẦN 5-TIẾT 25:</b>

<b> SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp)</b>



<b>S:</b>


<b>G: </b>



<i>I -Mục tiêu bài dạy</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


-Cung cấp kiến thức về một cách mở rộng vốn từ và chính xác hố vốn từ.
<i>2- Kỹ năng:</i>


-Rèn kỹ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới.
<i>3-Thái độ:</i>


-Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
<i>II -Phương tiện thực hiện</i>


-GV:giáo án,SGK,bảng phụ
-HS:vở bài tập,SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-Nêu vấn đề,thảo luận
-Phân tích ,gợi mở
<i>IV -Tiến trình bài dạy</i>
A -Tổ chức:
B -Kiểm tra:



?Trình bày sự hiểu biết của em về sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ?cho
ví dụ?


?Chữa bài tập 5 (SGK-57)
<i>C -Bài mới</i>


1 2


-Học sinh đọc bài tập một và làm theo nhóm.
?Tìm từ ngữ mới theo mơ hình đã cho?giải
thích?


+Điện thoại di động(điện thoại cầm tay có
kích thước nhỏ có thể mang theo bên
người,được sử dụng trong vùng phủ sóng của
cơ sở cho thuê bao)


+Sở hữu trí tuệ:quyền sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp
luật bảo hộ như:quyền tác giả,phát minh,sáng
chế.


+Kinh tế tri thức:nền kinh tế chủ yếu dụa vào
việc sản xuất,lưu thông,phân phối các sản
phẩm có hàm lượng trí thức cao.


+Đặc khu kinh tế:khu vực dành riêng để thu
hút vốn và cơng nghệ nước ngồi với chính
sách ưu đãi



?Tìm từ được cấu tạo theo mơ hình x+tặc?giải
nghĩa?


+khơng tặc
+hải tặc
+lâm tặc
+tin tặc
+gian tặc
+nghịch tặc
+gia tặc


?Theo em những từ ngữ mới được tạo ra có
tác dụng gì?


+Vốn từ tăng lên,phát triển từ vựng của tiếng
việt.


-Học sinh đọc ghi nhớ SGK.


<i>I-Tạo từ ngữ mới</i>
<i>1-Bài tập </i>


<i>a-)Bài 1:</i>


*Từ ngữ mới:


+điện thoại di động:điện thoại vơ tuyến
có kích thước nhỏ.


+Sở hữu trí tuệ:quyền tác giả phát


minh,sáng chế.


+Kinh tế tri thức:những sản phẩm do trí
thức.


+Đặc khu kinh tế:khu vực kinh tế thu
hút nước ngồi có ưu đãi.


<i>2- Bài 2:(Bảng phụ)</i>


+Không tặc:kẻ cướp máy bay
+Hải tặc:cướp biển


+Lâm tặc:cướp rừng


+Tin tặc:kẻ cướp dữ liệu máy vi tính
+Gian tặc:kẻ cắp kẻ bất lương


+Nghịch tặc:kẻ phản bội làm giặc
+Gia tặc:kẻ cắp trong nhà


=>Làm tăng vốn từ
<i>3-Kết luận:</i>


Ghi nhớ:SGK-73


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Hs đọc bài 1


?Tìm từ Hán Việt trong đoạn trích?
-Phần a: thanh minh,....



-Phần b:bạc mệnh,....


?Tiếng Việt dùng từ nào để chỉ những khái
niệm sau:


a-Mất khả năng miễn dịch....
? Những từ này mượn nước nào?
-Anh


?Mục đích mượn từ nước ngồi để làm gì?vốn
từ nước nào được nhiều nhất?


-Hs đọc ghi nhớ


?Tìm ra mơ hình tạo từ mới?
- Mẫu: x +trường = thị trường...


(thảo luận nhóm: mỗi nhóm tìm 5 từ mới
được dùng phổ biến gần đây và giải nghĩa?
- Bàn tay vàng đường vành đai....


?Qua các bài đã học “Từ mượn”ở lớp 6,7 em
chỉ rõ những từ nào mượn tiếng Hán? Từ nào
mượn tiếng châu Âu?


-Hán: mãng xà


-Âu:xà phịng, xích líp



<i>a,Bài 1:</i>


a.1:Từ Hán Việt


thanh minh,tiết,tảo mộ, hội đạp thanh,
yến, anh, bộ hành,xuân, tài tử,giai nhân.
<i>a.2-Từ Hán Việt:</i>


bạc mệnh, duyên phận,thần linh, thiếp,
tiết, trinh bạch, ngọc .


<i> b,Bài 2:</i>


a-mất khả năng miễn dịch,gây tử vong,
AIDS


b-Nghiên cứu một cách có hệ thống
những điều kiện tiêu thụ hàng
hoá:ma-ket-tinh


=>Mượn tiếng Anh


2-Ghi nhớ sgk/74
<i>III-Luyện tập</i>
<i>1-Bài 1</i>


- x+ trường= thị trường


- x +tập= học tập , kiến tập,thực tập....
- x + hố = ơ xy hố,lão hố..



<i>2-Bài 2:Tìm 5 từ ngữ mới được dùng </i>
phổ biến gần đây và giải nghĩa


+ Bàn tay vàng: bàn tay giỏi, khéo léo
+ Đường vành đai: đường bao quanh đô
thị lớn, nơi các phương tiện có thể vận
hành bình thường mà khơng phải qua
nội thành


+Đường cao tốc: đường xây dựng theo
tiêu chuẩn cao, xe cơ giới chạy với tốc
độ 100km/ h


+Cầu truyền hình: hình thức truyền hình
tại chỗ các lễ hội giao lưu trực tiếp qua
hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm
cách xa nhau về địa lí


+Đa dạng sinh học:sự đa dạng về nguồn
gen, về giống loài sinh vật trong tự
nhiên.


<i>3-Bài 3: Từ mượn</i>
a-Tiếng Hán:


- mãng xà, biên phịng tham ơ, tơ thuế,
phê bình, phê phán, nơ lệ, ca sĩ


b-Châu Âu:xà phịng, ơ tơ, radio,cà phê,


ca nơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Thảo luận nhóm:các cách phát triển từ vựng:
+Bổ sung nghĩa cho từ đã có


+Tăng về số lượng


+Hán:quốc gia, ngân sách,thủ tướng,bộ
trưởng,chủ tịch,hiệu trưởng, giám đốc,thương
mại


+Âu:mít tinh, ma-ket-tinh, sa lơng, phơ tơi.
?Tại sao từ vựng phát triển không ngừng?
-Xã hội phát triển


-Nhận thức phát triển.


<i>4.1-Cách thức phát triển từ vựng</i>
a-Bổ sung nghĩa cho từ đã có
VD:từ “lành”


+nghĩa ban đầu: nguyên vẹn
+bổ sung nghĩa mới:


-thuộc tính của con người


-thực phẩm khơng gây độc hại:nấm lành
b-Tăng số lượng từ ngữ:


-Tạo từ ngữ mới:xe bình bịch(tên


cũ)=>xe cút kít,xe cơng nơng, xe hợp
đồng


-Mượn từ nước ngồi.


4.2:Xã hội phát triển, nhận thức phát
triển nên ngơn ngữ cũng phải phát triển
để đáp ứng nhu cầu thơng tin khoa học
và trao đổi tư tưởng tình cảm con người.
-Trong sự phát triển ngơn ngữ nói chung
thì bao giờ ngơn ngữ cũng phát triển
mạnh nhất.Vì:


+Nhận thức phát triển, con người phát
hiện ra những thuộc tính mới của sự
vật.Vậy phải có từ tương ứng để biểu
thị.


+Đối với con người,mọi vật xung quanh
chỉ có cái chưa biết chứ không biết.
+Sự phát triển từ vựng là nhu cầu tất
yếu khách quan của các ngôn ngữ trên.
D -Củng cố:


-Gọi hs đọc ghi nhớ


-Tại sao từ vựng phát triển không ngừng?


+xã hội phát triển, nhận thức phát triển,từ vựng phát triển
-Tìm vài từ mới thường gặp trong giao tiếp



<i>E- Hướng dẫn học bài:</i>


-Hoàn thiện các bài tập vào vở


-Tìm 5 từ ngữ mới mà ta gặp trong giao tiếp
-Đọc trước bài “Thuật ngữ”


<b>TUẦN 6- TIẾT 26</b>

<b> TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b>



<b>S:</b>


<b>G: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

-Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời,con người và sự nghiệp của Nguyễn
Du.Nắm được cốt truyện, giá trị cơ bản của Truyện Kiều, từ đó thấy rõ vai trị vị trí của
Nguyễn Du và kiệt tác “Truyện Kiều” trong lịch sử văn học và đời sống tâm hồn dân
tộc Việt Nam.Chuẩn bị cơ sở để học sinh học tốt các đoạn trích trong Truyện Kiều.
2-Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng khái quát và trình bày nội dung dựa vào sgk để tóm tắt Truyện
Kiều.


3- Thái độ:


-Giáo dục ý thức trân trọng giá trị to lớn của Truyện Kiều.
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sgk, Truyện Kiều
-Trò:vở soạn, vở ghi, sgk



<i>III -Cách thức tiến hành:</i>
-Nêu vấn đề, thảo luận.
-Giới thiệu, tóm tắt.
<i>IV -Tiến trình giờ dạy:</i>
A-Tổ chức:


B-Kiểm tra:


?Phân tích hình ảnh Quang Trung -Nguyễn Huệ?


?Phân tích sự thất bại thảm hại của bọn cướp nước, bán nước?
<i>C-Bài mới:</i>


1 2


-Học sinh đọc phần 1.


?Nêu vài nét chính về gia đình Nguyễn Du?
-Tên:Tố Như


-Hiệu Thanh Hiên


?Nêu vài nét về thời đại Nguyễn Du cuối thế kỉ
18 đầu thế kỉ 19?


-Lịch sử có nhiều biến động với 2 đặc điểm nổi
bật:


+Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng
+Phong trào nông dân nổi dậy ở khắp tiêu biểu


là phong trào Tây Sơn đánh đổ tập đoàn
Lê-Trịnh và quét sạch 20 vạn qn Thanh.


?Trước tình hình lịch sử đó, cuộc đời Nguyễn
Du có ảnh hưởng gì khơng?


-Có ảnh hưởng sâu sắc


-Sống phiêu dạt khắp trời Nam đất Bắc


I-Nguyễn Du<b>:</b>
1-Cuộc đời:


-Nguyễn Du(1765-1820)
-Quê: Hà Tĩnh


-Sinh trưởng trong gia đình quý
tộc(cha là Nguyễn Nghiễm từng giữ
chức tể tướng) nhiều đời làm quan to
và truyền thống văn học.


*Lịch sử có nhiều biến động ở cuối thế
kỉ 19 đầu thế kỉ 19.


*Cuối đời Nguyễn Du gắn bó sâu sắc
với biến cố lịch sử


+Sống phiêu bạt khắp trời Nam đất
Bắc rồi về ở ẩn tại Hà Tĩnh



+Làm quan bất đắc dĩ dưới triều
Nguyễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

?Nhận xét về cuộc đời, con người tác giả?
-Cuộc đời từng trải nên vốn sống phong phú và
niềm thông cảm sâu sắc với những đau khổ
của nhân dân.


=>là thiên tài văn học.


?Nguyễn Du có những sáng tác nào nổi tiếng?
-Chữ Hán, chữ Nơm;


-Truyện Kiều được coi là kiệt tác.


*<b>Thảo luận nhóm</b>:?Nguyễn Du có hồn tồn
sáng tạo ra Truyện Kiều khơng? Ơng dựa vào
đâu?


-Cốt truyện không phải của Nguyễn Du mà ông
mượn từ tiểu thuyết chương hồi văn xuôi chữ
Hán “Kim Vân Kiều truyện”. Câu chuyện cuộc
đời Thuý Kiều xảy ra vào thế kỉ 16 đời nhà
Minh.


? Vì vậy,Truyện Kiều có phải là tác phẩm
phiên dịch khơng?giá trị của nó ở đâu?


+Khơng phải là tác phẩm phiên dịch mà là sáng
tạo của Nguyễn Du.Bằng thiên tài nghệ thuật


và tấm lòng nhân đạo sâu xa, Nguyễn Du đã
thay máu đổi hồn làm cho nó trở thành một kiệt
tác vĩ đại.


?Dựa vào phần tóm tắt sgk, em hãy tóm tắt lại
nội dung chính của Truyện Kiều?


* 3 phần:


+Thân thế và tài sắc chị em Thuý Kiều


+Cảnh chơi hội đạp thanh và gặp gỡ Kim
Trọng


+Kim-Kiều chủ động đính ước và thề nguyền.
+Kim Trọng về Liêu Dương chịu tang chú
+Gia đình mắc oan, bán mình chuộc cha và em.
+Kiều theo MSG đến Lâm Tri, biết bị lừa rút
dao định tự tử.


+Kiều ở lầu Ngưng Bích ,mắc lưâ Sở Khanh,
buộc làm kĩ nữ tiếp khách


+Kiều được Thúc Sinh cứu ra khỏi lầu xanh
nhưng lại bị Hoạn Thư hành hạ


+Kiều tu ở quan âm các trong vườn nhà Hoạn
Thư rồi bỏ trốn đến nương nhờ Am chiêu Ẩn
của vãi Giác Duyên +Kiều lại bị rơi vào lầu
xanh lần thứ hai của Bạc Bà ở Châu Thai



sứ sang Trung Quốc


+Năm 1820 được cử đi lần 2 nhưng
chưa kịp đi sứ thì mất.


+Là người có kiến thức sâu rộng,am
hiểu văn hoá dân tộc và văn chương
Trung Quốc.


=>là thiên tài văn học.
2-Sự nghiệp sáng tác


-Gồm những sáng tác có giá trị lớn
bằng chữ Hán và chữ Nôm


II-Giới thiệu Truyện Kiều
1-Nguồn gốc:


- Truyện Kiều


-Tên gọi khác:Đoạn trường tân thanh.
-Viết bằng chữ nôm theo thể thơ lục
bát.


-Dài 3254 câu lục bát


-Mượn cốt truyện Trung Quốc “Kim
Vân Kiều truyện”của Thanh Tâm Tài
Nhân



2- Tóm tắt:


<i>a-Phần I: gặp gỡ và đính ước.</i>


- Giới thiệu Thuý Kiều, Thuý Vân,
Vương Quan, Kim Trọng


- Trong cuộc đi chơi xuân gặp Kim
Trọng ,hai người đính ước thề nguyền


b-Phần II:Gia biến và lưu lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+Kiều được Từ Hải cứu,lấy làm vợ


+Từ Hải nổi dậy chống triều đình 5 năm thành
đại vương, giúp Kiều báo ân báo oán nhưng lại
mắc lừa Hồ Tôn Hiến và bị giết


+Kiều bị làm nhục, nhảy xuống sông Tiền
Đường tự vẫn nhưng lại được Giác Duyên cứu
và nương nhờ cửa phật lần 2.


+Kim Trọng trở lại Bắc kinh,biết tin dữ,vô
cùng đau khổ, theo lời dặn chàng kết hôn với
Thuý Vân nhưng vẫn khôn nguôi nhớ Kiều
+Chàng cất cơng đi tìm.Tình cờ gặp vãi Giác
Dun nên gặp lại Kiều


+chiều ý mọi người trong gia đình,Kiều nối lại


duyên xưa với Kim Trọng, nhưng cả 2 quyết
định đổi tình vợ chồng thành tình bạn bè


-Thảo luận nhóm:


?Nêu giá trị của Truyện Kiều?
-Giá trị nhân đạo...


-Giá trị hiện thực....


-Giá trị nghệ thuật...


? Hãy chọn phương án cho nhận định sau?


c- Phần III: đồn tụ


-Kim Trọng cất cơng đi tìm Thuý Kiều
để nối lại duyên xưa.


3-Giá trị nội dung và nghệ thuật.
<i>a- Giá trị nhân đạo</i>


-Đề cao tình yêu tự do,khát vọng cơng
lí và ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con
người


-Truyện Kiều là tuyên ngôn về quyền
sống của con người


b-Giá trị hiện thực.



-Lên án chế độ phong kiến tàn bạo
- Tố cáo sự thống trị của đồng tiền
c- Giá trị nghệ thuật


-Ngơn ngữ:Tiếng Việt văn học trở nên
giàu có và đẹp với khả năng miêu tả,
biểu cảm vô cùng phong phú.


- Thể loại: thơ lục bát đạt tới đỉnh cao
điệu luyện


- Nghệ thuật kể chuyện,miêu tả cảnh
thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình, đặc biệt
là phân tích tâm lí nhân vật thành công
vượt bậc.


<i>III-Luyện tập:</i>


- Làm bài tập trắc nghiệm(bảng phụ)
?Nhận định nào nói đầy đủ nhất về giá
trị nội dung của Truyện Kiều?


A-Truyện Kiều có giá trị hiện thực
B-Truyện Kiều có giá trị nhân đạo
C-Truyện Kiều thể hiện lịng yêu nước
D-Kết hợp A và B.


<i> D- Củng cố: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+Giá trị nghệ thuật
<i>E- Hướng dẫn học bài</i>


- Giới thiệu tác giả Nguyễn Du
- Tóm tắt Truyện Kiều


-Soạn Chị em Thuý Kiều
-Tìm đọc thêm Truyện Kiều.


<b>TUẦN 6 -TIẾT 27</b>

<b> CHỊ EM THUÝ KIỀU</b>



(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)


<b>S:</b>


<b>G: </b>



I -Mục tiêu bài dạy:
<i>1- Kiến thức:</i>


- Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du khắc hoạ những
nét riêng về nhan sắc,tài năng, tính cách số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp
ước lệ cổ điển.Qua đó, thể hiện cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều. Trân trọng
ngợi ca vẻ đẹp của con người.


<i>2- Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng đọc truyện thơ,phân tích nhân tích bằng cách so sánh đối chiếu
<i>3- Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp con người


<i>II- Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy : giáo án, sgk, chân dung chị em Thuý Kiều
-Trò: vở soạn ,sgk, vở ghi


III- Cách thức tiến hành:
- Đọc ,phân tích


- Nêu vấn đề , thảo luận
IV- Tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức


<i>B- Kiểm tra:</i>


? Tóm tắt Truyện Kiều?


?Nêu giá trị của Truyện Kiều?
<i>C- Bài mới:</i>


1 2


- GV hướng dẫn đọc:giọng vui tươi trong
sáng, trân trọng, nhịp nhàng


- GV đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận xét.
? Xác định vị trí đoạn trích?


- Câu 15 đến 38


?Em hiểu gì về từ Tố nga?


- Người con gái đẹp


-Mai cốt cách: cốt cách cây mai mảnh dẻ,
thanh cao.


<i>I-Đọc và tìm hiểu chú thích:</i>
<i>1- Đọc:</i>


<i>2-Chú thích</i>


*Vị trí đoạn trích: nằm ở phần đầu tác
phẩm, gia cảnh của Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

?Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
+Truyện thơ


?Đoạn trích có thể chia làm mấy phần?
-4 phần (bảng phụ)


+4 câu đầu:vẻ đẹp chung hai chị em
+4 câu tiếp:vẻ đẹp Thuý Vân


+12 câu tiếp:vẻ đẹp thuý kiều


+4 câu cuối:nếp sống của hai chị em


?Nhìn vào bố cục em thấy điều gì đáng lưu ý?
+Tả em trước:4 câu


+Tả em sau:12 câu tiếp,gấp 3 lần.Nghệ


thuật đòn bẩy,nhân vật trung tâm là Kiều


-Học sinh chú ý 4 câu đầu


?Vẻ đẹp chung của hai chị em được giới thiệu
như thế nào?


+Chị:Kiều
+em:Vân


=>Trong gia đình viên ngoại


?Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để tả vẻ đẹp
chung?


+Nghệ thuật ước lệ:mai,tuyết được chọn...
- HS đọc 4 câu tiếp theo.


? Tác giả dùng hình ảnh nào để tả Thuý Vân?
+Trang trọng


+Khuôn trăng
+Nét ngài....


?Tác giả dùng nghệ thuật gì khi tả Thuý Vân?
Em nhận xét gì về cách tả này?


+Ước lệ, nhân hoá, từ ngữ chọn lọc...



? Vẻ đẹp đó báo hiệu gì về số phận trong
tương lai?


+ Hạnh phúc êm ả....


(Ở đây Nguyễn Du khơng nói đến cái tài của
Vân. Vì theo quan niệm cũ “Chữ tài đi với
chữ tai một vần” )


<i>II- Tìm hiểu vặn bản:</i>
1-Kiểu văn bản và PTBĐ
-Truyện thơ+tự sự+miêu tả
<i>2-Bố cục:</i>


+ 4 phần:


<i>3-Phân tích</i>


<i>a-Vẻ đẹp chung của chị em Kiều</i>
- Giới thiệu ngôi thứ:


+Thuý Kiều là chị.
+Thuý Vân là em.


- Tính cách: mảnh mai, trong trắng như
mai tuyết.


=>Đó là vẻ đẹp hoàn mĩ, toàn vẹn, mỗi
người một vẻ đẹp riêng từ cốt cách đến
tinh thần đều duyên dáng, thanh cao,


trong trắng.


b- Chân dung Thuý Vân.


- Khuôn trăng đầy đặn: khuôn mặt đầy
đặn.


-Nét ngài nở nang: đôi mày đẹp như
mày con ngài.


- Hoa cười: nụ cười tươi tắn


-Ngọc thốt đoan trang: nói năng nhẹ
nhàng,trong trẻo dễ nghe


-Mây thua nước tóc: suối tóc đen mượt
mà, óng ả.


-Tuyết nhường màu da: làn da hồng
hào trắng mịn.


=>Nghệ thuật ước lệ tượng trưng, nhân
hoá, từ ngữ được sử dụng chọn lọc và
rất đắt. Tác giả dựng bức chân dung khá
hoàn hảo, mang vẻ đẹp đoan trang phúc
hậu được thiên nhiên ưu ái nhường chỗ.
c- Chân dung Thuý Kiều:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- HS chú ý đoạn thơ tiếp theo.



? Tại sao tác giả tả Vận trước? Điều đó nhằm
mục đích gì?


+Tả Vân để làm nền cho bức chân dung
Thuý Kiều, nghệ thuật đòn bẩy, lấy vẻ đẹp
của em để tả chị, đẩy chị lên.


? Vậy, tác giả Kiều trên mấy bình diện?
+2 bình diện: sắc và tài.


? Nhan sắc của nàng được khắc hoạ như thế
nào?


+Tả con mắt của nàng trong xanh sâu thẳm..
+Nét lông mày thanh nhẹ tươi đẹp như sắc
núi mùa xuân.


?So sánh nhan sắc của Vân với Kiều?


+ Vân đẹp trang trọng, hiền hồ. Cịn Kiều
đẹp sắc sảo mặn mà. Kiều mang vẻ đẹp vượt
trội so với Thuý Vân.


? Em lưu ý đến từ nào trong đoạn tả nhan sắc
Thuý Kiều?


+ Hờn , ghen..


(nhan sắc kiều vượt ra ngồi khn khổ, ngồi
tưởng tượng, ngồi quy luật của tự nhiên.Tạo


hố cũng khơng muốn, khơng chịu được có
người hơn mình).


? Em hiểu gì về 2 câu thơ:


“Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai”?


+Thành ngữ tô thêm vẻ đẹp dung nhan của
nàng: ngoảnh lại nhìn một cái thì thành người
ta xiêu, ngoảnh lại nhìn cái nữa thì thành
người ta đổ....đẹp có một khơng hai.


? Kiều có tài năng gì?


+Thơng minh vốn sẵn....cầm, kì, thi, hoạ.
?Em hiểu thế nào về “Một thiên bạc mệnh”?
+Tài soạn nhạc: thiên bạc mệnh là khúc nhạc
do nàng soạn ra buồn bã, sầu thương lâm li,
não nùng, quyến rũ như một định mệnh dai
dẳng bám lấy cuộc đời Kiều.


- HS đọc 4 câu cuối:


?Nhận xét khái quát về nếp sinh hoạt của 2
chị em Kiều?


...phần hơn.


=> Nghệ thuật đòn bẩy làm nổi bật vẻ


đẹp của chị.


* Tả trên 2 bình diện:
+Sắc:


“Làn thu thuỷ...
...kém xanh”


- Con mắt trong xanh sâu thẳm như làn
nước mùa thu.


- Nét lông mày thanh nhẹ như dáng núi
mùa xuân


-Hờn, ghen...


=>Nhệ thuật so sánh mức độ mạnh, gay
gắt hơn.


-Thành ngữ “Một hai...thành”


diễn tả vẻ đẹp đến nỗi nghiêng nước đổ
thành....đẹp nhất thế gian.


=>Sắc đẹp có một khơng hai, giai nhân
tuyệt thế.


+ Tài:


- thơ, đàn, soạn nhạc, hoạ đều giỏi...tài


năng xuất chúng.


=> Tóm lại:Nguyễn Du đã tìm mọi biện
pháp nghệ thuật có thể có trong thời đại
mình để khắc hoạ vẻ đẹp toàn mĩ của
Thuý Kiều- tuyệt thế giai nhân.


<i>d-Nếp sống của hai chị em.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Mặc dù đến tuổi lấy chồng nhưng họ vẫn
sống trong khuôn khổ lễ giáo,gia phong.


?Sau khi học xong đoạn thơ, em cảm nhận
như thế nào về nghệ thuật tả người của
Nguyễn Du?


+Ghi nhớ SGK/83.


? Nhắc lại nội dung đoạn trích?


- Đáp án A.


=>Nếp sống êm đềm, đoan chính, kín
đáo, gia phong,..


* Ghi nhớ sgk/ 83.
<i>4-Tổng kết:</i>


<i>a- Nội dung:chân dung tuyệt sắc của chị</i>
em Thuý Kiều.



<i>b- Nghệ thuật: ước lệ, lấy vẻ đẹp thiên</i>
nhiên làm chuẩn mực để tả người.


III-Luyện tập:


<i>1- Bài 1:(bảng phụ)</i>


?Từ “trang trọng” trong đoạn thơ trên
nói lên nội dung gì?


A-Nói lên vẻ đẹp cao sang q phái của
Thuý Vân.


B-Nói lến sự giàu có của Thuý Vân.
C-Nói lên vẻ tao nhã của Thuý Vân
D-Nói lên vẻ đẹp đài các sắc sảo của
Thuý Vân.


<i>D-Củng cố:</i>


- Học sinh đọc ghi nhớ sgk


- Học sinh đọc diễn cảm đoạn thơ.


- Nhận xét về nghệ thuật đoạn trích trên.


+Tả người qua nghệ thuật địn bẩy,so sánh,ẩn dụ, nhân hố.


+Chọn hình ảnh thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của chị em Kiều.


<i>E -Hướng dẫn học bài: </i>


+Học bài cũ, học thuộc lòng đoạn thơ.
+Phân tích nội dung và nghệ thuật
+Soạn “Cảnh ngày xuân”


-Tìm bố cục.


-Nội dung, chủ đề đoạn trích.


<b>TUẦN 6 - TIẾT 28</b>

<b> </b>

<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>



<i><b>(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)</b></i>


<b>S:</b>


<b>G: </b>



<i><b>I- Mục tiêu bài dạy</b><b> :</b><b> </b></i>
1- Kiến thức:


- Giúp hs nắm được nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp tả, gợi,
sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình để tả ngày cuối xuân với những đặc điểm
riêng. Qua cảnh vật phần nào nói lên tâm trạng nhân vật.


<i> 2-Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng quan sát và tưởng tượng trong khi làm văn miêu tả, phân tích hình
ảnh giàu chất tạo hình để tả cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Giáo dục ý thức trân trọng vẻ đẹp con người, thiên nhiên,và bảo vệ nó.


<i><b>II- Phương tiện thực hiện:</b></i>


- Thầy : giáo án, sgk, Truyện Kiều, bảng phụ.
- Trò: vở soạn, sgk, vở ghi.


<i><b>III-Cách thức tiến hành:</b></i>
-Nêu vấn đề, thảo luận.
- Phân tích, bình giảng.
<i><b>IV-Tiến trình bài dạy:</b></i>
<i>A- Tổ chức:</i>


<i>B- Kiểm tra:</i>


? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”.Nêu nội dung và nghệ thuật tiêu
biểu?


? Phân tích vẻ đẹp của Thuý Kiều để thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của
Nguyễn Du?


<i> C- Bài mới:</i>


1 2


- GV hướng dẫn đọc:đọc chậm, khoan thai, tình
cảm trong sáng.


? Nêu vị trí đoạn trích?
- Phần I


?Giải thích 1 số từ sau?



+ thiều quang:ánh sáng đẹp, ý nói có 90 ngày
trong mùa xn thì đã 60 ngày trơi qua sang
tháng 3.


+Thanh minh: tết đầu tháng 3
+đạp thanh: giẫm lên cỏ xanh
+yến anh: chim én chim oanh


=>ví cảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi
xuân.


? Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt?


+Truyện thơ, tự sự ,miêu tả.


?Tìm bố cục đoạn trích? (bảng phụ)
+ 3 phần:


- 4 câu đầu:khung cảnh ngày xuân.


- 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội đạp thanh.
- 6 câu cuối:cảnh chị em Kiều du xn trở về.
? Em có nhận xét gì về bố cục?


- Học sinh đọc 4 câu đầu.


? Hình ảnh “ con én đưa thoi” gợi cho em liên
tưởng điều gì về thời gian và cảm xúc?



<i>I- Đọc –tìm hiểu chú thích.</i>
<i>1- Đọc.</i>


2-Chú thích:


*Vị trí đoạn trích: phần I tác phẩm từ
câu 39 đến 56.


* Từ khó:


+ thiều quang: ánh sáng đẹp.
+thanh minh


+đạp thanh
+yến anh


<i>II- Tìm hiểu văn bản </i>


<i>1-Kiểu văn bản và phương thức biểu</i>
<i>đạt.</i>


- Truyện thơ, tự sự, miêu tả.
<i>2- Bố cục:</i>


3 phần:


- 4 câu đầu
- 8 câu tiếp
- 6 câu cuối.



=>theo trình tự khơng gian thời gian.
3- Phân tích:


a- Khung cảnh ngày xuân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+Thời gian của mùa xuân vui tươi trôi nhanh
quá.


?Hai câu thơ sau gợi cho em cảm xúc gì?
“ Cỏ non...


... bông hoa”
+không gian: tận chân trời
+ hình ảnh: cỏ non


+màu sắc: xanh, trắng


-Từ ngữ giàu tính tạo hình làm nổi bật bức
tranh thiên nhiên tuyệt đẹp.


=>cảm giác trẻ trung trong sáng.


- HS đọc tiếp 8 câu tiếp.


? Cảnh lễ hội mùa xuân được miêu tả như thế
nào?


+Lễ tảo mộ


+Cảnh du xuân.


?Cảnh người du xuân được miêu tả qua những
từ ngữ nào?


+ Gần xa, nô nức, yến anh, dập dìu, sắm sửa...
(Người đi lễ hội vừa đi vừa rắc tiền để cúng
những linh hồn đã khuất. Đó là truyền thống
văn hố tâm linh của các dân tộc phương đông,
một trong những phong tục cổ truyền lâu đời
mang tính chất mê tín lạc hậu.)


+tài tử, giai nhân, yến anh...


=> những trai thanh gái lịch đi lễ hội.


- HS đọc 6 câu cuối:


? Cảnh chị em Kiều trở về được miêu tả như
thế nào?


+Sau buổi lễ hội hồ với dịng người chậm
rãi,trên đường về, chị em Kiều không có gì
phải vội. Nao nao cũng chính là tâm trạng hơi
buồn của chị em Kiều.


? Em hình dung như thế nào về bức tranh xuân
qua đoạn trích?



+ Hs đọc ghi nhớ sgk/87.


? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật?


-> Gợi cảm giác nuối tiếc
-Thiều quang: ánh sáng đẹp


-Chín chục đã ngoài sáu mươi: sang
tháng ba (qua sáu mươi ngày)


- Hai câu thơ:


“ Cỏ non xanh...


...bông hoa”


=> bức hoạ tuyệt tác về cảnh vật là sự
đan xen giữa màu xanh của cỏ non bát
ngát với màu trắng của hoa lê ....gợi
lên cảm giác mênh mông, trong sáng,
trẻ trung, nhẹ nhàng mà thanh khiết.
<i>b- Cảnh lễ hội ngày xuân.</i>


- Tiết thanh minh 3/3


+ lễ tảo mộ: viếng mộ,sửa sang, thắp
hương mộ cho người thân.


+Hội đạp thanh: du xuân nơi đồng
quê.



- Các từ ngữ:


+ Gần xa, nô nức, yến anh, dập
dìu,sắm sửa, ngổn ngang..


=> từ láy,từ ghép diễn tả khơng khí lễ
hội đơng vui, rộn ràng, náo nức.


+Tài tử, yến anh, giai nhân...=> ẩn dụ
diễn tả những trai thanh gái lịch dáng
điệu khoan thai, ung dung thanh trong
lễ hội.


c- Cảnh ba chị em trở về:
- Tà tà: chiều buông xuống.
- Thơ thẩn: lưu luyến


- Phong cảnh: thanh thanh, dòng suối
như chiếc cầu bé bắc ngang


- Nao nao: tâm trạng hơi buồn của chị
em Kiều


=> Từ láy diễn tả chị em Kiều ra về
trong buổi chiều xuân thật yểu điệu
thướt tha.


* Ghi nhớ sgk/87.
4- Tổng kết:



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Đáp án:D


xuân.


b- Nghệ thuật: sử dụng từ láy, bút pháp
miêu tả giàu chất tạo hình.


<i>III- Luyện tập:</i>


1- Bài tập 1: Nhận xét nào sau đây
đúng với nội dung đoạn trích?


A-Tả vẻ đẹp của chị em Kiều.
B-Tả chị em Kiều đi chơi xuân.


C-Tả mọi người đi lễ hội trong tiết
thanh minh.


D-Tả cảnh thiên nhiên mùa xuân.
D- Củng cố:


- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk


- Thảo luận nhóm câu hỏi sau: Thiên nhiên trong Truyện Kiều được coi như một
nhân vật. Em có ý kiến gì khơng?


+Thiên nhiên đổi mùa


+Thiên nhiên như một nhân vật lặng lẽ, kín đáo nhưng không mấy khi vắng mặt.


E- Hướng dẫn học bài:


- Học thuộc lòng đoạn thơ


-Phân tích vẻ đẹp thiên nhiên trong tiết thanh minh.
- Soạn “ Mã Giám Sinh mua Kiều”


+Tìm bố cục
+ Tìm chủ đề.


<b>TUẦN 6 - TIẾT 29</b>

<b>THUẬT NGỮ</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<b>I- Mục tiêu bài học</b><i>:</i><b> </b>


1-Kiến thức:


- Nắm được khái niệm thuật ngữ, phân biệt được thuật ngữ với các từ thông dụng
khác.


2- Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói và
viết.


3- Thái độ:


- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.


<i><b>II -Phương tiện thực hiện:</b></i>


- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở soạn, sgk, vở ghi.
<i><b>III-Cách thức tiến hành</b><b> :</b><b> </b></i>
- Nêu vấn đề, vấn đáp.
- Gợi mở, tìm hiểu.
<i><b>IV-Tiến trình bài dạy:</b></i>
A- Tổ chức:


B- Kiểm tra: ( kết hợp trong giờ)
<i>C-Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-Hs đọc bài tập 1/87.


?Cách giải thích nào thơng dụng mà ai cũng
có thể hiểu?


+ Cách a


? Cách giải thích nào phải có kiến thức về
hố học mới có thể hiểu được?


+ Cách b
-HS đọc bài 2


?Em đã học những định nghĩa này ở bộ mơn
nào?


+ hố, văn, tốn



?Vậy, thuật ngữ là những từ ngữ như thế nào?
cho ví dụ.


- Hs đọc ghi nhớ sgk/88
+Bảng phụ phần ghi nhớ.
- Hs đọc bài tập 1.


?Thử xem, tìm những thuật ngữ dẫn trong
mục 2 cịn có ý nghĩa nào khác khơng?


+Chỉ có 1 nghĩa.


-hs đọc bài tập 2 ( thảo luận)


? Cho biết trong 2 ví dụ sau, ở ví dụ nào từ
muối có sắc thái biểu cảm?


+Có từ muối ở trường hợp b là sắc thái biểu
cảm, nó là ẩn dụ chỉ những kỉ niệm về một
thời hàn vi, gian khổ mà nhiều người cùng
cảnh ngộ đã gắn bó với nhau, cưu mang giúp
đỡ nhau.


? Qua VD trên, em rút ra kết luận gì về đặc
điểm của thuật ngữ?


+Hs đọc ghi nhớ sgk/89.


- Hs đọc bài tập và xác định yêu cầu.



?Tìm thuật ngữ thích hợp? cho biết thuật ngữ
đó thuộc lĩnh vực khoa học nào?


+Lực, xâm thực, hiện tượng...
-Hs đọc bài 2.


?Điểm tựa có được dùng như một thuật ngữ
vật lí hay khơng? Ở đây nó có ý nghĩa gì?
+ Khơng.


?Trường hợp nào được dùng như một thuật
ngữ. Trường hợp nào được dùng như một từ
thông thường?


+a :thuật ngữ. b thơng thường.


<i>I- Thuật ngữ là gì?</i>
<i>1- Bài tập:</i>


a- Cách giải thích( a)


-Cách giải thích (b)
b- 1, 2: hoá


-3 :văn
- 4: toán


=> dùng trong văn bản khoa học.
<i>2- Kết luận:</i>



- ghi nhớ sgk.


<i>II- Đặc điểm của thuật ngữ.</i>
<i>1-Bài tập:</i>


a-Các thuật ngữ đã nêu chỉ có 1 định
nghĩa như sgk đã giải thích.


b- Muối ở trường hợp a khơng có sắc
thái biểu cảm =>đây là thuật ngữ.


- Muối ở trường hợp b có sắc thái biểu
cảm => khơng phải là thuật ngữ.


<i>2-Kết luận:</i>


-Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái
niệm và ngược lại.


-Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
<i>III- Luyện tập:</i>


1- Bài tập 1:
-Lực( vật lí)
-Xâm thực (địa lí)


-Hiện tượng hố học( hố)
- Trường từ vựng ( ngữ văn)
<i>2- Bài tập 2:</i>



- Khơng. Vì điểm tựa trong thơ Tố Hữu
là nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của
nhân loại tiến bộ( thời kì chúng ta đang
chống Mĩ cứu nước gian khổ, ác liệt)
<i>3- Bài 3:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

?Định nghĩa cá theo thuật ngữ sinh học?Có gì
khác giữa thuật ngữ này với nghĩa của từ cá
theo cách hiểu thông thường?


+ Cá voi, cá heo....


?Gọi hs làm bài tập số 5 sgk.


b- thông thường.
<i>4- Bài 4:</i>


-Cá (sinh học) là động vật có xương
sống, ở dưới nước,bơi bằng vây, thở
bằng mang.


-Khi nói: cá voi, cá heo...nghĩa là gọi
tên bằng trực giác vì thấy mơi trường
của nó ở dưới nước. Còn chúng thở
bằng gì không quan trọng. Bởi đó là
cơng việc của các nhà sinh học.


5-Bài tập 5:Hiện tượng đồng âm giữa
thuật ngữ thị trường của kinh tế học và


thuật ngữ thị trường cua quang học
không vi phạm nguyên tắc một thuật
ngữ, một khái niệm, vì hai thuật ngữ
này được dung trong hai lĩnh vực khoa
học riêng biệt, chứ không phải trong
cùng một lĩnh vực. Lưu ý thuật ngữ thị
trường trong kinh tế học được định
nghĩa phức tạp hơn nhiều. Để phù hợp
với trình độ của các em lớp 9, sgk tạm
thời đưa ra cách hiểu đơn giản như vậy.
D-Củng cố:


? Hs đọc ghi nhớ sgk/88,89.
?Thuật ngữ là gì?


?Đặc điểm của thuật ngữ?


?Tìm một số thuật ngữ trong mơn ngữ văn?
+ Từ, câu, đoạn, văn bản....


+ Tác phẩm...
<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>
+Học lí thuyết.


+Làm lại bài tập vào vở
+Làm bài tập 5


+Tìm thuật ngữ cho các chun ngành sau:lí, hố, sinh, địa, cơng nghệ.


<b>TUẦN 6 - TIẾT 30</b>

<b> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>




<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
1- Kiến thức:


- Giúp hs nhận rõ ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của mình.
-Hs chữa lỗi trong bài kiểm tra.


2- Kĩ năng:


-Rèn kĩ năng tự sửa sai trong bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

3- Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức tự giác sửa sai để những bài viết sau đạt kết quả
tốt hơn.


<i>II- Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, bài kiểm tra của hs.
-Trò:vở bài tập, vở ghi.


<i>III-Cách thức tiến hành:</i>
- Chữa lỗi trong bài.
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
A- Tổ chức:


<i>B-Kiểm tra: kết hợp trong giờ.</i>
<i><b>C- Bài mới:</b></i>



<i><b>1</b></i> <b>2</b>


-Giáo viên chép đề lên bảng.
?Xác định thể loại của đề bài?
+Thuyết minh.


?Nội dung yêu cầu gì?
+Cây lúa Việt Nam.
? Phạm vi kiến thức?


+Văn học, báo chí, đời sống.
* GV nhận xét chung:


+phần lớn các em nắm được đề bài.
+bài viết có bố cục tương đối rõ ràng


+Một số bài sử dụng yếu tố miêu tả một cách
sáng tạo, bài viết có cảm xúc, sạch sẽ, chữ đẹp.
*GV chỉ ra khuyết điểm:


+Một số bài viết thiên về kể chuyện


+Bài viết sơ sài, khơng có yếu tố miêu tả:
+ Bố cục chưa rõ ràng


+Mắc nhiều lỗi chính tả.


+Một số bài thiếu ý, cẩu thả …


GV căn cứ dàn ý ở tiết 14,15 để lập dàn ý chi


tiết trên( bảng phụ)


?Phần MB em sẽ giới thiệu ntn?
-Giới thiệu chung về cây lúa


?Phần thân bài em giới thiệu về cây lúa theo
những ý nào?


+Chưa có phương pháp làm bài


<i>I Nhận xét chung:</i>
1-Đề bài:


Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
<i>2- Phân tích đề:</i>


-Thể loại: thuyết minh.


+ Nội dung: cây lúa Việt Nam.
+phạm vi: văn học, đời sống.
<i>3-Đánh giá chung:</i>


a <i> điểmƯu</i> <i> :</i>


- Nội dung:
- Bố cục


<i>b-Nhược điểm:</i>
-Nội dung
-Bố cục


-Chính tả


II-Lập dàn ý và sửa lỗi.
1-Lập dàn ý:


a-Mở bài (2 điểm)


-Giới thiệu chung về cây lúa
Việt Nam.(Diễn đạt bằng một đoạn
văn mượt mà diễn cảm, không mắc
lỗi chính tả).


b-Thân bài (7 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+Nội dung chưa đầy đủ


+Thiếu công dụng, ý nghĩa của cây lúa
+Thiếu yếu tố miêu tả.


Lúa có những đặc điểm ntn?


+Thân:mềm,mọc thẳng, từng khóm,rễ chùm.Là
cây có một lá mầm.


+Lá:phiến dài, mỏng, lá mọc bao quanh
thân.Tuỳ từng thời kì sinh trưởng mà lá lúa
có màu khác nhau.Lúc còn non, màu lá xanh
mỡn,phất phơ dưới ánh nắng ban mai
trơng như thảm cỏ bạt ngàn thật thích mắt.



+Trổ địng:mỗi khóm lúa hàng chục bắp địng
thẳng tắp vươn lên rất đỗi hùng dũng...
+Hạt thóc:trịn mẩy,có màu vàng xuộm.


?Cây lúa có tác dụng ntn?
+Rơm,rạ;


+Gạo


Phần kết bài em nêu nội dung gì?
-Cách sửa:


+Ơn lại kiểu bài thuyết minh


+Làm dàn bài chi tiết: xây dựng các ý đầy đủ
có tính chính xác.


+Thêm các yếu tố nghệ thuật, miêu tả vào các
câu các đoạn văn.


VD:khi thuyết minh về cấu tạo đặc điểm cây lúa
nên dùng yếu tố miêu tả cho hình ảnh sinh động
cụ thể


- GV đưa khuyết điểm về hình thức để sửa:
+sáng rậy = sáng dậy


+trĩu suống = trĩu xuống
+vị kíu tinh = vị cứu tinh
+sa sưa = xa xưa



+chước kia = trước kia
+say sát = xay xát
+một mầu vàng bội thu


+di dân vao khu cơng nghiệp hố..


thiếu được đối với chúng ta.


-Quá trình phát triển cây lúa: cây mạ
-cây lúa non –lúa con gái- trỗ
đòng-lúa chín...( Có yếu tố miêu tả)


-Đặc điểm của cây lúa:


+Thân:mềm,mọc thẳng, từng khóm,rễ
chùm.Là cây có một lá mầm.


+Lá:phiến dài, mỏng, lá mọc bao
quanh thân.Tuỳ từng thời kì sinh
trưởng mà lá lúa có màu khác
nhau.Lúc còn non, màu lá xanh
mỡn,phất phơ dưới ánh nắng
ban mai trông như thảm cỏ bạt ngàn
thật thích mắt.


+Trổ địng:mỗi khóm lúa hàng chục
bắp đòng thẳng tắp vươn lên rất đỗi


hùng dũng...



+Hạt thóc:trịn mẩy,có màu vàng
xuộm.


-Tác dụng cây lúa trong đời sống VN
+Rơm,rạ;


+Gạo


-Sức sống mãnh liệt của cây lúa trong
sống của người Việt.


=>Hình ảnh cây lúa đã ăn sâu vào
tiềm thức của con người Việt Nam.
c-Kết bài(1 điểm):khẳng định giá trị
của cây lúa trong đời sống chúng ta.
2-Sửa lỗi:


a-Về nội dung:


<i>b-Về hình thức</i>
*Chính tả:


-Sửa lỗi:r-d, tr- ch, c –k, s-x...


*Từ ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

+ngàng xua
+liếm lượn



+viết một đoạn dài khơng có dấu câu
+lúa cịn có cả núa cốm


+ tách đoạn rất tuỳ tiện


+đầu mỗi đoạn văn khơng viết hoa lùi đầu dịng
+ một số bài không tách đoạn.


GV: Hs phải đọc tham khảo các bài văn ở nhà để
làm bài được chủ động, diễn đạt mới thoát ý.
-Phân biệt được nhiệm vụ của mỗi phần trong bố
cục.


Đọc bài văn hay của h/s


Đọc bài văn trong sách tham khảo


uốn xuống)
*Câu:


-phải tách câu(đã chữa trong bài)
-Lúa nếp còn làm cốm


* Đoạn văn:


- phải xác định bố cục rõ ràng.Phần
thân bài có các ý sau:


+Nguồn gốc, cấu tạo, đặc điểm cây
lúa.



+Quá trình phát triển
+Công dụng(ý nghĩa)
* Bố cục:


<i>III-Trả bài- đọc mẫu</i>
1- Trả bài


-Gọi điểm
<i>2- Đọc mẫu</i>
<i>D-Hướng dẫn học bài:</i>


-Nhắc lại bố cục bài văn thuyết minh


-Giáo viên nhân xét rút kinh nghiệm để bài viết sau được tốt hơn.
<i>E-Củng cố:</i>


-Ôn lại kiến thức kiểu bài thuyết minh.


-Đọc tham khảo cuốn “Các dạng bài tập cảm thụ TLV” -Đọc trước và chuẩn bị bài
“ Miêu tả trong văn bản tự sự”


<b>TUẦN 7 - TIẾT 31</b>

<b> LUYỆN TẬP ĐOẠN TRÍCH CHỊ EM THÚY KIỀU</b>


<b>S:</b>


<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>
<i>1- Kiến thức:</i>



-Củng cố kiến thức cơ bản cho học sinh về đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”
2- Kĩ năng:


-Luyện viết và luyện nói cho học sinh những kiến thức cơ bản về đoạn trích.
<i>3- Thái độ:</i>


-Giáo dục ý thức tự học, tự viết một cách sáng tạo
II -Phương tiện thực hiện:


- Thầy: giáo án, sgk, Truyện Kiều.
-Trò: vở soạn , vở ghi, sgk


<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận.
- Luyện viết, luyện nói.


<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i> A- Tổ chức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

? Đọc thuộc lịng đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” nêu nội dung và nghệ thuật khái
quát?


?Trình bày cảm nhận của em về 4 câu thơ đầu trong đoạn trích?
<i>C-Bài mới:</i>


1 2


?Cho học sinh chuẩn bị 5’. Sau đó gọi các em trình
bày miệng phần của mình.



?Hình thức đoạn văn gồm những gì?


-Đoạn văn thuyết minh giới thiệu vị trí đoạn trích và
nội dung.


+Vị trí: nằm phần I: Gặp gỡ và đính ước.


+Nội dung: Đoạn trích khắc họa vẻ đẹp của hai chị
em và thái độ trân trọng ngợi ca người phụ nữ của
Nguyễn Du.


?Yêu cầu của bài tập này là gì?


-Đoạn văn tổng phân hợp, dài 8-10 câu.
-Làm sáng tỏ luận điểm đã cho.


?Hs chuẩn bị 5’. Sau đó trình bày miệng.
GV nhận xét cho điểm.


-Vân là cơ gái có vẻ đẹp đoan trang phúc hậu. Hai
chữ “trang trọng” nói lên vẻ đẹp cao sang, quý phái
của Vân. Vẻ đẹp trang trọng, đoan trang của người
thiếu nữ được so sánh với hình tượng thiên nhiên,
với những thứ cao đẹp trên đời: trăng, hoa, mây,
tuyết, ngọc.Vẫn là bút pháp nghệ thuật ước lệ với
những hình tượng quen thuộc, nhưng khi tả Vân,
ngịi bút Nguyễn Du lại có chiều hướng cụ thể hơn
lúc tả Kiều. Cụ thể trong thủ pháp liệt kê: khn
mặt, đơi mày, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói.


Cụ thể trong việc sử dụng từ ngữ để làm nổi bật vẻ
đẹp riêng của đối tượng miêu tả: “đầy đặn, nở nang,
đoan trang. Những biện pháp nghệ thuật so sánh ẩn
dụ đều nhằm thể hiện vẻ đẹp trung thực, phúc hậu
mà quý phái của người thiếu nữ: khuôn mặt trong
trịa, đầy đặn như mặt trăng, long mày sắc nét, đậm
như con ngài, miệng cười tươi thắm như hoa, giọng
nói trong trẻo thốt ra từ hàm răng ngà ngọc, mái
tóc nhẹ hơn mây, làn da trắng mịn hơn tuyết. Chân
dung Thúy Vân là chân dung mang tính cách, số
phận. Vẻ đẹp của Vân tạo sự hòa hợp, êm đềm với
xung quan, “mây thua , tuyết nhường” nên nàng sẽ
có cuộc đời bình lặng, sn sẻ. Có thể nói, nhà thơ
đã trân trọng vẻ đẹp của Thúy Vân bằng vần thơ ước
lệ đặc sắc.


<i>I-Luyện viết:</i>


1-Bài tập 1: Viết đoạn văn giới
thiệu vị trí đoạn trích và nội dung
khái quát về đoạn trích Chị em
Thúy Kiều.


-Vị trí
-Nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>II-Luyện nói.</i>


1-Đọc thuộc long những câu thơ
khắc họa vẻ đẹp Thúy Vân?



2-Trình bày những ý chính về vẻ
đẹp Thúy Vân bằng cách diễn
dịch.


D-Củng cố:


- Đọc diễn cảm đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?


- Nêu nghệ thuật miêu tả nhân vật được sử dụng ở đây?
<i>E- Hướng dẫn học bài.</i>


-Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Thúy Vân?


<b>TUẦN 7 - TIẾT 32</b>

<b> LUYỆN TẬP ĐOẠN TRÍCH CẢNH NGÀY</b>



<b>XUÂN</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


I- Mục tiêu bài học:( như tiết 31)
II-Phương tiện thực hiện


III-Cách thức tiến hành
IV-Tiến trình bài daỵ:
A-Tổ chức:


<i>B- Kiểm tra:</i>



?Đọc thuộc lòng đoạn thơ tả Thúy Kiều huật?
? Phân tích vẻ đẹp của Thúy Kiều?


<i>C-Bài mới:</i>


1 2


*Gợi ý:


a-Cho hs chép hoàn thiện 4 câu thơ.


b-Bốn câu thơ trên khắc họa bức tranh thiên
nhiên mùa xuân trong sáng, thanh khiết, tươi
đẹp.


c-Nghệ thuật miêu tả bằng từ giàu chất tạo hình
d-Đoạn văn diễn dịch.


-Câu chủ đề: Bốn câu thơ trên khắc họa bức
tranh thiên nhiên mùa xuân trong sáng, thanh
khiết, tươi đẹp


- Các câu tiếp theo: Hình ảnh “Con én đưa thoi”
là hình ảnh ẩn dụ, nhân hố chỉ thời gian trôi
nhanh, ngày xuân vui tươi trôi đi rất nhanh gợi
cảm giác nuối tiếc. Cụm từ “thiều quang”chỉ ánh
sáng đẹp. Các từ ngữ “Chín chục đã ngồi sáu


<b>I-Luyện viết</b>.



<b>1-Cho câu thơ sau</b>:


Ngày xuân con én đưa thoi.


a-Hãy chép chính xác 3 câu thơ tiếp
để hoàn thiện bức tranh thiên nhiên
mùa xuân.


b-Nội dung của đoạn văn trên là gì?
c-Nghệ thuật đặc sắc của đoạn văn
trên là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

mươi”gợi tả thời gian đã sang tháng ba (qua sáu
mươi ngày). Hai câu thơ tiếp “Cỏ non…..bông
hoa” bức hoạ tuyệt tác về cảnh vật là sự đan xen
giữa màu xanh của cỏ non bát ngát với màu
trắng của hoa lê ....gợi lên cảm giác mênh mông,
trong sáng, trẻ trung, nhẹ nhàng mà thanh khiết.
Có thể nói, mùa xuân trong thơ Nguyễn Du là
một mùa xuân tuyệt đẹp.


?Cho hs đọc và trả lời các câu hỏi đã cho?


<b>II-Luyện nói</b>.


1-Đọc thuộc lịng những câu thơ khắc
họa cảnh du xuân của chị em Thúy
Kiều.


2-Trình bày vài nét chính về nội dung


và nghệ thuật trong những câu thơ
đó?


3-Đọc thuộc lịng những câu thơ khắc
họa cảnh du xuân trở về của chị em
Thúy Kiều.


4-Trình bày vài nét chính về nghệ
thuật và nội dung của những câu thơ
ấy?


<i>D-Củng cố:</i>


-Đọc thuộc lịng đoạn trích “Cảnh ngày xuân”?
-Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn?
-Có những hình thức liên kết nào?


<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>
-Học bài cũ.


- Học thuộc lịng đoạn trích
-Soạn “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”
+ Tìm bố cục


+Chủ đề


+Xác định trọng tâm của bài.


<b>TUẦN 7 - TIẾT 33</b>

<b> </b>

<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>




<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i><b>I- Mục tiêu bài học</b><b> :</b><b> </b></i>
1-Kiến thức:


- Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
2- Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng phân tích và sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
3-Thái độ:


-Giáo dục ý thức làm văn tự sự có yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
<i><b>II -Phương tiện thực hiện:</b></i>


- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở ghi, vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

-Phân tích.


<i><b>IV-Tiến trình bài dạy</b><b> :</b><b> </b></i>
A-Tổ chức:


<i>B-Kiểm tra: (kết hợp trong giờ)</i>
<i>C- Bài mới:</i>


1 2


-HS đọc bài tập.



?Đoạn trích kể về trân đánh nào? Trong trận
đánh đó nhân vật chính đã làm gì? Xuất hiện
như thế nào?


+Kể về Quang Trung chỉ huy quân lính đánh
đồn Ngọc Hồi.


?Chỉ ra những chi tiết miêu tả trong đoạn trích?
+ghép 3 tấm..


+rấp nước rơm....
+khói toả mù trời...


?Những chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện
những đối tượng nào?


+Quang Trung đánh Ngọc Hồi.
- HS đọc phần c /91.


?Nếu chỉ kể sự việc diễn ra như thế thì nhân vật
Quang Trung có nổi bật khơng?Trận đánh có
sinh động khơng? Tại sao?


+Nhân vật không nổi bật, trận đánh không sinh
động.


?Vậy yếu tố miêu tả có vai trị như thế nào đối
với văn bản tự sự?


+ HS đọc ghi nhớ.



? Tìm yếu tố miêu tả trong 2 đoạn trích?
+ Vân xem....


+Làn thu thuỷ....
+Cỏ non...
+ Tà tà...


<i>I –Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn</i>
<i>bản tự sự.</i>


<i>1- Bài tập:sgk/91</i>


- Kể Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi
-Miêu tả:


+ghép 3 tấm ván làm một
+lấy rơm rấp nước phủ kín
+lưng giắt dao ngắn


+Khói toả mù trời,cách gang tấc
khơng nhìn thấy gì


+thây nằm đầy đồng, máu chảy thành
suối.


=>Trận đánh Ngọc Hồi do Quang
Trung chỉ huy đã kết thúc thắng lợi,
quân Thanh đại bại.



* Phần c: kể không sinh động.
-Nhân vật không sinh động nổi bật.


<i>2- Kết luận và ghi nhớ sgk/92.</i>
<i>II-Luyện tập:</i>


<i>1-Bài tập 1(bảng phụ)</i>
<i>a-Tả người:</i>


- Vân xem trang trọng....
...màu da.
- Làn thu thuỷ...
...kém xanh.
<i>b- Tả cảnh:</i>


- Cỏ non...


...bông hoa.
-Tà tà...


...bắc ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- HS chuẩn bị 5 phút, sau đó gọi 2 em đọc đoạn
văn đã chuẩn bị, GV sửa lỗi, cho điểm.


tim người đọc.


<i>2- Bài 2: Viết đoạn văn kể về việc chị</i>
em Thuý Kiều đi chơi xuân có yếu tố
miêu tả.



*Đoạn văn tham khảo như sau:


Nhân dịp tết thanh minh chị em
Kiều đi du xuân, tảo mộ. Nơi ấy diễn
ra cảnh vật, con người rất đông vui náo
nhiệt. Từ phía xa, những thảm cỏ xanh
mơn mởn kéo tít tận chân trời.Thật đẹp
đẽ xinh xắn nổi lên màu xanh ấy là
màu trắng muốt của hoa lê. Tiếp theo
bước chân của họ là cảnh vật gò đống
kéo lên ngổn ngang, bề bộn những thoi
vàng tiền giấy được, tro bay lên lả
tả.Trước cảnh đẹp ấy, chị em Kiều
thấy tâm trạng xúc động đến nao lịng.
Khi bóng hồng hơn đã gần đến, họ dắt
tay nhau lần theo những ngọn suối bên
đường trở về. Nhưng tâm trạng còn
nuối tiếc.


<i>D- Củng cố:</i>


-HS đọc ghi nhớ sgk/


- Tầm quan trọng của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
- Kể lại đoạn chị em Thuý Kiều đi du xuân.


<i>E- Hướng dẫn học bài</i>
-Học bài cũ.



-Chuẩn bị những vấn đề sau bằng cách lập dàn ý chi tiết


+Đề 1:Tưởng tượng 20 năm sau trở về thăm trường cũ. Em hãy kể lần về thăm đó.
+ Đề 2:Nhân dịp đi thăm viện bảo tàng quân đội nhân ngày 22/ 12.Em hãy kể lại
câu chuyện đó.


<b>TUẦN 7 - TIẾT 34</b>

<b> </b>

<b> TRAU DỒI VỐN TỪ</b>


<b>S:</b>


<b>G:</b>


<i>I- Mục tiêu bài học:</i>
<i>1- Kiến thức:</i>


- Nắm được vai trò của việc trau dồi vốn từ trong nói và viết, phát triển.Các năng
lực tư duy giao tiếp.


2- Kĩ năng:


-Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ và chính xác hố vốn từ trong giao tiếp và viết văn
bản.


3- Thái độ:


-Giáo dục ý thức giữ gìn và phát huy sự giàu có của Tiếng Việt.
<i>II- Phương tiện thực hiện:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>III- Cách thức tiến hành:</i>
- Nêu vấn đề, thảo luận.
- Phân tích ,quy nạp.


<i>IV- Tiến trình bài dạy:</i>
A- Tổ chức:


<i>B- Kiểm tra:</i>


? Có những cách nào để phát triển từ Tiếng Việt? Cho ví dụ.
? Chữa bài tập 4 sgk/89


<i>C- Bài mới:</i>


1 2


-HS đọc bài tập 1sgk/ 99.


? Qua ý kiến đó, em hiểu tác giả muốn nói điều
gì?


+Tiếng Việt giàu, đẹp và luôn phát triển.


? Tiếng Việt có khả năng đáp ứng nhu cầu giao
tiếp của chúng ta khơng? Tại sao?


+Có. Vì Tiếng Việt giàu và đẹp.


? Muốn phát huy hết khả năng của Tiếng Việt,
mỗi chúng ta phải làm gì?


+Trau dồi vốn từ, vận dụng nhuần nhuyễn.
- HS đọc bài tập 2.



-Hãy tìm lỗi diễn đạt trong các câu sau?
+ Câu a thừa từ “đẹp”


+Câu b: dùng sai từ “dự đốn” (đốn trước tình
hình, sự việc có thể xảy ra trong tương lai.Có thể
thay thế từ “dự đoán” )


+Câu c:dùng sai từ đẩy mạnh( thúc đẩy cho
phát triển nhanh lên )


? Vì sao lại có trường hợp sử dụng từ sai như
vậy?


+ Không hiểu nghĩa của từ.


?Qua những bài tập trên, em rút ra bài học gì?
-HS đọc bài tập 2.


? Em hiểu ý kiến của nhà văn như thế nào?


+Phần 1 đề cập việc trau dồi vốn từ qua rèn
luyện để biết đầy đủ, chính xác nghĩa và cách
dùng từ( biết nhưng chưa rõ)


+Việc trau dồi mà Tơ Hồi đề cập học hỏi biết
thêm từ mà mình chưa biết.


<i>I- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của</i>
<i>từ và cách dùng từ.</i>



<i>1- Bài tập.</i>


Bµi 1. -Tiếng Việt giàu, đẹp và ln


phát triển.


- Mỗi chúng ta phải thường xuyên
trau dồi vốn từ .


Bµi 2


- Câu a: thừa từ “đẹp”.Vì thắng cảnh
có nghĩa là đẹp.


- Câu b: sai từ “ dự đoán” thay bằng
từ “phỏng đoán, ước đoán”.


- Câu c: sai từ “đẩy mạnh”


=>Người viết khơng biêt chính xác
nghĩa và cách dùng từ mà mình sử
dụng.


<i>2- Ghi nhớ: sgk/ 100.</i>
(hs đọc ghi nhớ)


<i>II- Rèn luyện để làm tăng vốn từ.</i>
<i>1- Bài tập:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Qua bài tập, em rút ra bài học gì?


+ HS đọc ghi nhớ sgk/ 101.


? Điền thuật ngữ vào chỗ trống? Chọn cách giải
thích đúng?


+ Hậu quả....


? Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt sau?
- Tuyệt chủng: bị mất hẳn giống nòi.


- Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ.
-Tuyệt tự: không có con trai nối dõi.
- Tuyệt thực: nhịn ăn hoàn toàn.


- Tuyệt định: đỉnh cao nhất, mức cao nhất.
-Tuyệt mật: giữ bí mật tuyệt đối.


-Tuyệt tác: Tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ.


- Tuyệt trần: nhất trên đời, không có gì sánh
bằng.


? Giải nghĩa các từ có yếu tố “đồng”?
-Đồng âm: có vỏ âm thanh giống nhau.


-Đồng bào: những người cùng sinh ra từ một bào
thai. Hoặc cùng huyết thống, giống nòi, ruột thịt.
-Đồng bộ:các bộ phận hữu quan phối hợp với
nhau một cách nhịp nhàng.



-Đồng chí:cùng chí hướng,cùng lí tưởng.
-Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.


-Đồng khởi: cùng vùng dậy trong một thời điểm.
-Đồng môn:cùng học một thầy hoặc cùng một
môn phái.


-Đồng niên: cùng tuổi.


- Đồng sự: những người cùng làm việc với nhau.
- Đồng ấu: trẻ em còn nhỏ.


- Đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em.
-Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
? Sửa lỗi dùng từ sau?


- Im lặng
- Thành lập
-Cảm xúc
-Từ “dự đoán”
- Thảo luận:


* Gợi ý: Muốn bình luận được ý kiến này cần
hiểu tinh thần cơ bản của nó là:vẻ đẹp của tiếng
Việt có thể tìm thấy ngay trong lời ăn tiếng nói
của người nơng dân. Thời đại mới, khoa học phát
triển có thay kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp


<i>2-Kết luận.sgk/101</i>
<i>III-Luyện tập:</i>


<i>1- Bài tập 1:</i>


-Hậu quả: kết quả xấu.


-Đoạt: chiếm được phần thắng.
-Tinh tú: sao trên trời.


<i> 2-Bài 2:</i>


a-Giải thích nghĩa của các từ có yếu
tố “tuyệt”


- Tuyệt chủng
- Tuyệt giao.


b- Giải nghĩa của các từ có yếu tố
“đồng”.


-Đồng âm:
-Đồng bào:
- Đồng bộ:
-Đồng chí.
-Đồng dạng.
-Đồng khởi...


<i>3-Bài 3:Sửa lỗi dùng từ:</i>
a- Thay: yên tĩnh, vắng lặng.
b-Thay: thiết lập.


c- Thay:cảm động (xúc động, cảm


phục)


d-Thay:Phỏng đoán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

của tục ngữ, ca dao thì cịn mãi.
? Hãy nêu cách tìm vốn từ?


- Lắng nghe cách nói của những người xung
quanh để học tập những cách nói hay.


- Đọc sách báo( thời sự, khoa học, văn học, đặc
biệt các tác phẩm nổi tiếng của các nhà văn nổi
tiếng.


- Ghi chép những từ ngữ mới( trong hoàn cảnh
thích hợp)


-Tập sử dụng các từ ngữ mới đó trong hồn cảnh
thích hợp.


?Chọn những từ cho sẵn điền vào chỗ trống?
a...điểm yếu...


?Phân biệt nghĩa các từ sau:


a- Nhuận bút: Trả tiền cho người viết một tác
phẩm.


-Thù lao: trả tiền công để bù đắp vào hoạt động
đã bỏ ra.



b- Tay trắng>< trắng tay.


khơng có của- có nhưng bị mất.


c- Kiểm điểm:xem xét,đánh giá lại cơng việc.
-Kiểm kê: kiểm tra lại tài sản.


d- Lược khảo:nghiên cứu khái qt khơng đi vào
chi tiết.


*Chú ý:có một số trường hợp không phải là trật
tự ghép. Sự giống nhau về từ tố chỉ là ngẫu nhiên,
cho nên nghĩa khác hẳn nhau.


VD: yếu


điểm-? Cho học sinh tìm những từ ghép, từ láy tương
tự?


-GV tổ chức trị chơi:chia 4 nhóm. Mỗi nhóm tìm
5 từ. Nếu sau 3 phút nhóm nào nhanh nhất, đúng


<i>5-Bài 5:Tìm cách tăng vốn từ.</i>
-Nghe


-Đọc
-Ghi chép
-Sử dụng



<i>6-Bài 6:Tìm từ ngữ thích hợp điền</i>
<i>vào chỗ trống:</i>


a-...điểm yếu.


b-...mục đích cuối cùng
c-...đề xuất


d-...láu táu
e-...hoảng loạn.


<i>7- Bài 7:Phân biệt nghĩa của các từ</i>
sau:


a- Nhuận bút: Trả tiền cho người
viết một tác phẩm.


-Thù lao: trả tiền công để bù đắp vào
hoạt động đã bỏ ra.


b- Tay trắng>< trắng tay.


khơng có của- có nhưng bị mất.
c- Kiểm điểm:xem xét,đánh giá lại
cơng việc.


-Kiểm kê: kiểm tra lại tài sản.


d- Lược khảo:nghiên cứu khái qt
khơng đi vào chi tiết.



- Lược thuật:Kể, trình bày, tóm tắt
sự kiện, vấn đề.


<i>8- Bài 8: tìm những từ tương ứng( từ</i>
láy, từ ghép)


*Chú ý:có một số trường hợp không
phải là trật tự ghép. Sự giống nhau
về từ tố chỉ là ngẫu nhiên, cho nên
nghĩa khác hẳn nhau.


VD: yếu điểm- điểm yếu.
sĩ tử - tử sĩ.


<i>9- Bài 9:Tìm từ ghép có các yếu tố</i>
<i>sau:</i>


* Nhóm 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

nhất thì nhóm đó thắng.


* Nhóm 1:bất, bí, đa, gia, giáo.
-Bất biến, bất diệt, bất nghĩa..
-Bí mật, bí quyết, bí hiểm,
- Đa cảm, đa nghĩa,


-Giáo dục, giáo sư, giáo cụ.
*Nhóm 2:



-Hồi hương, hồi xuân,
-Khai giảng, khai mạc,
-Quảng đại, quảng cáo..
- Suy nhược, suy thoái...
-Thủ đơ, thủ khoa,
*Nhóm 3:


-Thuần t, thuần khiết, thuần chủng.
- Thuần hoá, thuần dưỡng


- Thuần hậu, thuần phác
-Thuỷ chiến, thuỷ thủ..
- Tư nhân, tư thục, tư hữu
*Nhóm 4:


-Trữ lượng, tích trữ, tàng trữ,
-Trường ca, trường tồn


-Vô học, vô biên, vô bổ
- Xuất bản, xuất khẩu


- Yếu điểm, trọng yếu, yếu lược.


*Nhóm 2:


+Hồi: về( Hồi: hồi hương, hồi
xuân....)


+Khai: mở
+Quảng: rộng


+Suy: sút kém
+Thủ: đầu
*Nhóm 3:


+Thuần: khơng pha tạp( Thuần:
thuần khiết, thuần tuý....)


+Thuần: dễ bảo, dễ khiến
+Thuần: thật, chân thật
+Thuỷ: nước


+Tư: riêng.
*Nhóm 4:


+Trữ: chứa, cất (Trữ lượng, tích
trữ,...)


+Trường: dài
+Vơ: khơng


+Xuất: đưa ra, cho ra.
+Yếu: quan trọng.


<i>D-Củng cố:</i>


?Trau dồi vốn từ bằng cách nào?
+ Đọc tài liệu


+Xem Phim



+ Nghe chuyện kể
+Hỏi những vấn đề khó


+Tìm từ Hán Việt có các yếu tố.
<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>


- Học bài


-Hoàn thiện các bài tập còn lại
- Ôn tập từ vựng để giờ sau tổng kết
-Giải nghĩa những từ tìm được ở bài tập 9
+VD:bất biến: không thay đổi.


<b>TUẦN 7 TIẾT 35 + 36</b>

<b> </b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b>S:</b>


<b>G:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-Vận dụng những kiến thức đã học để viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả
cảnh vật với con người.


<i>2- Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt, trình bày, nhất là kĩ năng sử dụng từ ngữ đã được</i>
học.


<i>3- Thái độ: giáo dục ý thức viết văn cho học sinh.</i>
<i>II- Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án + đề bài.
-Trò:giấy kiểm tra.
<i>III-Cách thức tiến hành:</i>


-Viết bài.


<i>IV-Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A-Ổn định:</i>


<i>B-Kiểm tra giấy kiểm tra của học sinh.</i>
<i>C- Bài mới:</i>


A- <i>Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ.</i>
Hãy viết thư cho người bạn học hồi ấy, kể lại buổi thăm trường đầy xúc động ấy.
<i>B- Đáp án- thang điểm:</i>


<i>1-Mở bài:( 2 điểm)</i>


- Nêu lí do thăm trường: là học sinh ai chẳng có những kỉ niệm về mái trường
-Nhân lần về thăm trường và có cơng việc. Tại đây có những cảm xúc sau bao
ngày gặp lại.Tôi xin kể cho bạn nghe về lần thăm ấy.


<i>2-Thân bài:(8 điểm) mỗi ý cho 2 điểm.</i>


-Ý 1: phải hình dung ngày ấy mình thành đạt,trở về thăm thầy cơ giáo cũ, mái
trường thân yêu biết bao đổi thay: cảnh vật,con người, khung cảnh sư phạm...
=>đan xen yếu tố miêu tả làm nổi bật sự việc.


-Ý 2: nhớ kỉ niệm xưa về mái trường để kể lại thật chi tiết và cảm động:tái hiện sự
thật bằng cách kể lại và tả quang cảnh, con người.


-Ý 3: hình dung ra trường mới để kể có miêu tả quang cảnh thầy cơ,các em học
sinh thế hệ sau? phòng học? tiện nghi?



-Ý 4: kể lại những kỉ niệm buồn vui khi gặp lại trường cũ mà mọi thứ đã đổi thay
để phù hợp với thời đại mới.


=>diễn đạt xúc động về những kỉ niệm quá khứ. Niềm hân hoan khi gặp lại thầy
cô cũ của mình.


<i>3-Kết bài:(2 điểm ) kết thúc câu chuyện. Hình ảnh ngơi trường cũ in đậm trong</i>
tâm trí tơi.


D- Củng cố
- Thu bài


- Nhận xét giờ làm bài


- Để làm cho văn bản tự sự sinh động, hấp dẫn thì chúng ta phải làm gì?
<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>


-Ơn lại kiểu bài viết thư có yếu tố tự sự kết hợp yếu tố miêu tả.
- Đọc trước bài “Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự”


<b>TUẦN 8 TIẾT 37</b>

<b> </b>

<b> KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>



<i><b>( Trích Truyện Kiều -Nguyễn Du)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>G:</b>


<i>I-Mục tiêu bài học:</i>
<i>1- Kiến thức:</i>


-Thấy được đoạn thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc, cảnh chỉ là cái nền, cái phơng thể


hiện tâm trạng nhân vật. Đó là nỗi cô đơn thăm thẳm của Thuý Kiều đang bị đặt trong
âm mưu đê tiện của Tú Bà, cảnh thấm đẫm tâm trạng, cịn tâm trạng thì buồn, cơ đơn
trước biển trời bao la.


<i>2- Kĩ năng:</i>


-Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh thiên nhiên,
độc thoại nội tâm, nghệ thuật sử dụng điệp cấu trúc câu đem lại hiệu quả cao.


<i>3- Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức đồng cảm, chia sẻ với những số phận bất hạnh trong xã hội.
<i>II- Phương tiện thực hiện:</i>


- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ, Truyện Kiều.
-Trò: vở soạn ,sgk, vở ghi.


<i>III- Cách thức tiến hành:</i>
- Nêu vấn đề, thảo luận.
-Phân tích, bình giảng.
<i>IV- Tiến trình bài dạy:</i>


A- Tổ chức:
<i>B- Kiểm tra:</i>


? Đọc thuộc lòng “Mã Giám Sinh mua Kiều”nêu ND và NT?
?Phân tích nhân vật MGS trong đoạn trích?


<i>C- Bài tập:</i>



1 2


-GV hướng dẫn đọc: đọc chậm, giọng buồn.
GV đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp, gv nhận xét.
- Giới thiệu vị trí đoạn trích?


+phần II.
- Từ khó sgk.


? Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt?


-Truyện thơ, tự sự, miêu tả,


?Phần trích có thể chia thành mấy đoạn?
+ 3 đoạn:


-6 câu đầu: cảnh vật trước lầu Ngưng Bích.
-8 câu tiếp: nỗi nhớ người thân.


-8 câu cuối: bức tranh tâm trạng Kiều.
? Đây là đoạn thơ tả cảnh hay tả tình?
- Tả cảnh ngụ tình.


<i>I-Đọc – chú thích.</i>
<i>1-Đọc:</i>


<i>2-Chú thích:</i>


*Vị trí đoạn trích: phần II của tác


phẩm từ câu 1033 đến 1054.


*Từ khó:sgk.


<i>II- Tìm hiểu văn bản:</i>


<i>1- Kiểu văn bản và phương thức biểu</i>
<i>đạt.</i>


-Truyện thơ, tự sự, miêu tả.
<i>2- Bố cục: 3 phần.</i>


- 6 câu đầu
-8 câu tiếp
-8 câu cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- HS đọc 6 câu đầu.


?Dưới con mắt của nàng Kiều, thiên nhiên ở
lầu Ngưng Bích hiện ra như thế nào?


- Thời gian
- Cảnh vật....


? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để khắc
hoạ thiên nhiên ở đây?


-Liệt kê, đối lập, tả cảnh ngụ tình..


? Em hiểu gì về hình ảnh “ non xa- trăng gần”?


- Thực tế trăng ở xa hơn núi nhưng trăng khuya
sáng tỏ gợi cho ta cảm giác gần, còn núi tuy ở
xa nhưng trong làn mây ban đêm mờ mờ cho
nên có cảm giác như xa hơn.


? Em hiểu như thế nào về cụm từ “Ở chung”
trong câu thơ thứ 2?


- Cảnh vật, con người cùng trong vũ trụ, bầu
trời, nàng như muốn níu kéo trăng, núi gần lại
cho đỡ cơ quạnh sầu tủi.


?Câu thơ “nửa tình nửa cảnh như chia tấm
lịng”gợi cho em cảm xúc gì?


+Một nửa dành cho cảnh vật(bề bộn bát ngát
trước lầu Ngưng Bích mà nàng khơng thể bỏ
qua).Nhưng một nửa là tình cảm nhớ quê
hương,người thân và xót xa cho số phận.


?Em có nhận xét gì về từ láy “bẽ bàng” ở đây?
+Tâm trạng chán ngán, buồn tủi thương mình
bơ vơ vơ hạn trước cảnh vật


?Qua phân tích,em nhận xét gì về cảnh vật
trước lầu Ngưng Bích?


+ “Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”
- Hs đọc tám câu thơ tiếp



?Kiều nhớ về những ai?
+Nỗi nhớ:-người yêu
-cha mẹ


?Tại sao vốn là con người hiếu thảo mà kiều lại
nhớ người yêu trước?


+Vì từ khi bán mình chuộc cha nàng chưa có
lúc nào nhớ về chàng Kim.Đứng trước lầu


<i>a- Bức tranh thiên nhiên ở lầu Ngưng</i>
<i>Bích.</i>


-Khơng gian:lầu Ngưng Bích.


-Thời gian:mây sớm, đèn khuya, trăng
-Cảnh vật:


+ Non xa- trăng gần.
+Mây –đèn


+ Cồn cát nọ- bụi hồng kia
+ Bốn bề bát ngát.


=> Nghệ thuật liệt kê, đối lập làm cho
cảnh vật hiện ra bộn bề, bát ngát mênh
mơng đối lập với lịng người cơ đơn
trống vắng nơi đất khách quê người.



-Câu thơ “nửa tình > <nửa cảnh ...”
=>vẻ đẹp trước lầu Ngưng Bích đã
được nàng gửi gắm và tình cảm nhớ
quê hương. Lúc này tình cảm và cảnh
vật cứ đan xen,hồ trộn làm cho tâm
trạng bẽ bàng, sầu tủi.


=>Cảnh vật dưới cái nhìn của Kiều
được hiện ra đẹp nhưng đượm buồn.


<i>b)Nỗi nhớ người thân</i>
-Nhớ người yêu
-Nhớ cha mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngưng Bích cơ đơn heo hút dưới đêm trăng gợi
cho nàng nhớ về mối tình đầu vừa hẹn ước...)
?Nỗi nhớ người yêu được diễn ra qua những
hình ảnh nào?


+tưởng: -nhớ kỉ niệm xưa
-nhớ,hình dung quá khứ
? Điều làm cho Kiều đau khổ nhất là gì?
+Tấm son gột rửa...


=>diễn tả mối tình đầu sâu sắc muốn lãng qn
cũng khơng được .


?Em nhận xét gì về nỗi nhớ người yêu?
+nhớ da diết đau đáu...



?Tình cảm của Kiều đối với cha mẹ được thể
hiện qua những từ ngữ nào?


- Xót ...
- Tựa cửa.


-Quạt nồng ấp lạnh...


? Tác giả dùng nghệ thuật gì khắc hoạ nỗi nhớ?
- Điển tích “Sân Lai”: sân nhà lão Lai Tử, mỗi
khi cha mẹ ốm, lão lại mặc áo xanh, đỏ làm trò
diễn kịch mua vui cho cha mẹ.


?Qua nỗi nhớ người thân, em có nhận xét gì về
tấm lịng của Kiều?


- HS đọc 8 câu cuối.


?Em có nhận xét gì về nghệ thuật ở 8 câu thơ
cuối?


-Điệp ngữ.


- Hệ thống từ láy.


- Tả cảnh ngụ tình...tạo nên bốn cảnh vật khác
nhau..


+ Hai câu đầu: hình ảnh cánh buồm xa gợi
nhớ quê hương



+ Hai câu tiếp: Hình ảnh cánh hoa trôi gợi số
phận lênh đênh, chìm nổi trên dịng đời vơ
định, không biết sẽ đi đâu về đâu...


+ Hình ảnh nội cỏ rầu rầu gợi nỗi buồn về
tương lai mờ mịt trong đất trời bao la.


-“Tưởng”:


+Nhớ đêm thề nguyện với Kim Trọng
dưới đêm trăng...


+Hình dung Kim Trọng nơi xa xôi
đang mong chờ tin tức. Kiều cảm thấy
mình có lỗi =>càng nhớ


+“Tấm son gột rửa”:động từ mạnh
“gột rửa”diễn tả tấm lịng thuỷ
chung,mố tình đầu đẹp đẽ khơng thể
gột rửa được cho dù nàng muốn lãng
quên nó đi.


=>Tác giả dùng từ chọn lọc diễn tả nỗi
nhớ người yêu đau đáu ,da diết,đầy
cảm động.


*Nỗi nhớ cha mẹ:


-“xót”: xót thương cha mẹ ngày ngày


“tựa cửa” ngóng tin con.


-“Quạt nồng ấp lạnh”: lo cho cha mẹ,
thương cha mẹ già yếu mà mình khơng
được chăm sóc. Kiều tự trách mình
khơng chu đáo.


- Điển tích “Sân Lai” để nói đến tấm
lịng hiếu thảo của Kiều chỉ biết lo cho
người khác mà khơng nghĩ đến mình.
=>Kiều là người thuỷ chung, hiếu
thảo,vị tha.


<i>c- Bức tranh tâm trạng: </i>


- Điệp ngữ: “buồn trông” 4 lần, kết
hợp một hệ thống từ láy và đặc biệt là
mỗi cặp câu thơ là một cảnh vật.




+Cảnh vật :hình ảnh cánh buồm “xa
xa” thấp thống nơi cửa bể chiều hơm
gợi cảnh đời lưu lạc nơi chân trời góc
bể, nỗi nhớ quê hương da diết.


+ Cảnh vật: cánh hoa trôi man mác
gợi lên số phận lênh đênh vô định của
Kiều.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>



+Âm thanh của sóng kêu ầm ầm gợi sự hoảng
hốt trước cuộc sống.


? Ngoài những nghệ thuật trên, em thấy tác giả
còn sử dụng nghệ thuật nào nữa?


- Ngôn ngữ độc thoại, vần bắng, hệ thống từ
láy, lặp cấu trúc câu....nỗi buồn của cảnh vật đã
xâm chiếm lịng nàng.


? Em có nhận xét gì về bức tranh tâm trạng ở
đây?


- Nỗi buồn chất chứa lòng Kiều, thấm sâu vào
cảnh vật.


? Nhắc lại nội dung chính của đoạn trích?
? Nghệ thuật đặc sắc của đoạn thơ là gì?


tương lai mờ mịt trong xã hội phong
kiến suy tàn khơng lối thốt mà thân
phận nhỏ bé của con người không biết
làm sao đây.


+ Cảnh vật: gió cuốn mặt duềnh, ầm
ầm tiếng sóng, kêu.. gợi tâm trạng hãi
hùng, lo sợ trước số phận, cuộc sống
đang đe doạ vây bủa xung quanh nàng.


- Nghệ thuật: vần bằng, hệ thống từ
láy tạo nên nỗi buồn tầng tầng lớp lớp.
- Miêu tả cảnh vật từ xa đến gần diễn
tả tâm trạng từ chỗ nhớ quê hương,
người thân đến lo buồn cho tương lai,
sợ hãi, rùng rợn cho số phận của mình.
=> Với nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, tác
giả xây dựng một bức tranh tâm trạng
đặc sắc nhất, hay nhất của Truyện
Kiều: nỗi buồn đau của Kiều như lan
toả sang cảnh vật đã xâm chiếm lòng
nàng.


<i>4 - Tổng kết:</i>


<i>a- Nội dung: cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi</i>
và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của
Thuý Kiều.


<i>b- Nghệ thuật:</i>


- Miêu tả nội tâm nhân vật đặc sắc.
- Tả cảnh ngụ tình,từ láy, điệp ngữ.
<i>III- Luyện tập:</i>


* Đọc diễn cảm bài thơ


*Nêu cảm nghĩ cuả em sau khi học
xong đoạn thơ này.



<i>D- Củng cố : </i>


- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
- Đọc diễn cảm bài thơ.


-Bài tập trắc nghiệm: nhận đình nào nói đầy đủ nhất những thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng trong 8 câu thơ cuối?


A- Tả cảnh ngụ tình.
B- Lặp cấu trúc.


C- Sử dụng ngôn ngữ độc thoại.
D- Cả 3 phương án trên.


<i>E- Hướng dẫn học bài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Soạn “Truyện Lục Vân Tiên”, đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga”.


<b>TUẦN 8 TIẾT 38 </b>


<b> LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>



<i><b>( Trích Truyện Lục Vân Tiên -Nguyễn Đình Chiểu)</b></i>


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I- Mục tiêu bài dạy:</i>
1-Kiến thức:



-Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp, vị trí của Nguyễn Đình
Chiểu, kể được tóm tắt cốt truyện Lục Vân Tiên.


-Qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, hiểu được khát vọng vì nghĩa
cứu người và phẩm chất của 2 nhân vật chính Lục Vân Tiên và KNN.


<i>2- Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng đọc phân tích truyện thơ, cách kể chuyện và xây dựng nhân vật.
<i>3-Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức yêu lẽ phải, bảo vệ cơng lí.
<i>II- Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ, tranh ảnh về Nguyễn Đình Chiểu.
-Trò: vở soạn, sgk, vở ghi.


<i>III-Cách thức tiến hành:</i>
-Nêu vấn đề, thảo luận.
-Phân tích, bình luận.
<i>IV- Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A-Tổ chức:</i>


<i>B-Kiểm tra: Đọc thuộc lịng “Kiều ở lầu Ngưng Bích”? Phân tích ND và NT?</i>
<i>C- Bài mới:</i>


1 2


-GV hướng dẫn đọc:chú ý chuyển giọng phù


hợp với yêu cầu của thơ kể chuyện, tả trận
đánh, cử chỉ và lời nói của nhân vật sau trận
đánh.


-GV đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận xét cách đọc
của hs.


- HS đọc chú thích trong SGK.
? Giới thiệu vài nét chính về tác giả?
-Quê nội.


-Quê ngoại


-Đỗ tú tài ở Gia Định.


-Năm 27 tuổi bị mù, về quê Gia Định dạy
học và bốc thuốc cứu dân. Khi Pháp xâm
lược,ông tham gia phong trào kháng chiến,


<i>I-Đọc-tìm hiểu chú thích:</i>
<i>1-Đọc:</i>


<i>2- Chú thích:</i>
* Tác giả:


- Cụ Đồ Chiểu( 1822-1888)
-Quê nội: Huế


-Quê ngoại:Gia Định.
-1843 đỗ tú tài ở Gia Định



- Chưa kịp thi tiếp thì mẹ mất, ơng ốm
nặng bị mù, bị bội hôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

sáng tác thơ văn khích lệ tinh thần chiến đấu
của nhân dân.


?Giới thiệu vài nét chính về tác phẩm?
-Viết bằng chữ Nơm.


? HS tóm tắt dựa vào 4 ý sau:


-LVTcứu KNN khỏi tay bọn cướp đường.
-LVT gặp nạn được nhân dân cứu giúp.
-KNN gặp nạn vẫn thuỷ chung với Vân Tiên.
-LVT và KNN gặp nhau.


- HS đọc chú giải sgk.


? Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt?


?Đoạn trích chia làm mấy phần?
- 2 phần.


- HS chú ý 14 câu đầu.


? Lục Vân Tiên gặp cướp trong hoàn cảnh nào?
- Trên đường đi thi



-Hành động: bẻ cây làm gậy ....


?Trước thái độ của bọn cướp, thái độ của Vân
Tiên như thế nào?


- Căm giận..


?Trước mặt Vân Tiên, bọn cướp có cử chỉ gì,
hành động gì?


-Phong lai (trùm cướp) mặt đỏ phừng phừng,
thằng nào dám tới lẫy lừng vào đây, chúng
truyền vây bốn phía => hung dữ, thách thức.
?Em có nhận xét gì về lực lượng 2 bên?
- Vân Tiên: một mình, vũ khí thơ sơ
-Lũ giặc: nhiều người, đầy gươm giáo.


?Trước sự chênh lệch ấy, Vân Tiên ứng xử như
thế nào?


-Vân Tiên tả đột hữu xông...
...Đương Giang.


- Là nhà thơ lớn của dân tộc để lại
nhiều áng văn chương có giá trị:
Truyện Lục Vân Tiên, văn tế.


*Tác phẩm:


- “Truyện Lục Vân Tiên” sáng tác cuối


thế kỉ XIX.


+Gồm 2082 câu lục bát
+ Viết bằng chữ Nơm.


-Đoạn trích “LVT nằm ngay phần đầu
của tác phẩm.


* Từ khó:
-Phong lai
-Hồ đồ...


<i>II-Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>1-Kiểu văn bản và PTBĐ:</i>


- Truyện thơ Nôm, tự sự, miêu tả.
<i>2-Bố cục: 2 phần.</i>


- 14 câu đầu.
-Cịn lại.
<i>3-Phân tích.</i>


<i>a- Hình ảnh Lục Vân Tiên.</i>
*Hoàn cảnh gặp cướp:


- Trên đường đi thi gặp bọn cướp đang
hoành hành nhân dân.


- Hành động:bẻ cây làm gậy, xông
vô=> diệt trừ bọn hung đồ.



-Lời nói: kêu bớ đảng hung đồ.


- Thái độ: sơi sục, căm giận “Chớ quen
làm thói hồ đồ hại dân”=>lên án hành
động của bọn chúng.


-Bọn cướp: Phong lai mặt đỏ phừng
phừng, hung dữ thách thức Vân Tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

=> rất nhanh.


*Thảo luận nhóm: Em có nhận xét gì về tài
năng của Vân Tiên?


-Tài năng của chàng được ứng với Triệu Tử
Long, một viên tướng giỏi của Lưu Bị.


? Theo em, Lục Vân Tiên chiến đấu vì mục
đích gì?


- Vì nhân dân.
? Kết quả ra sao?
- Lâu la...


chạy ngay.
Phong Lai...


...thân vong.
? Kết quả đó nói lên điều gì?


- Nhân nghĩa thắng hung tàn.
* Thảo luận nhóm:


Trong thực tế, sự chênh lệch giữa Lục Vân
Tiên với lũ giặc như vậy thì Vân Tiên có thắng
một cách dễ dàng như vậy được không?


Tác giả dùng nghệ thuật gì để xây dựng Vân
Tiên ở đây?


( Xã hội VN cuối thế kỉ XIX đầy những biến
động lớn: sự thối nát của triều đình nhà
Nguyễn, thực dân Pháp nhảy vào xâm lược. Xã
hội đầy dẫy bọn bất lương bắt nạt dân lành.
Trước tình hình ấy, tiếng nói của văn chương
thể hiện ước mơ khát vọng chiến thắng lũ hung
tàn độc ác. Trong đó có tiếng nói của cụ Đồ
Chiểu)


?Qua việc đánh cướp Vân Tiên là người như
thế nào?


hiểm nguy đến tính mạng.


=> Cách so sánh ấy làm cho người đọc
thấy được tài năng của Vân Tiên hiện
lên như một dũng tướng tài ba.


- Vân Tiên chiến đấu vì tình yêu
thương con người, vì nhân dân.



- Kết quả: bọn cướp bị đánh tan, không
kịp trở tay.


=> Nhân nghĩa bao giờ cũng chiến
thắng.


-Nghệ thuật: tác giả đã xây dựng nhân
vật lí tưởng để thể hiện khát vọng nhân
dân: nhân nghĩa thắng hung tàn.


=> Vân Tiên là một trang anh hùng
hảo hán: có tài võ dũng, có khí phách
anh hùng, có tấm lịng vì nghĩa quên
thân.


<i>D-Củng cố:</i>


-Kể lại Truyện Lục Vân Tiên.
-Đọc diễn cảm đoạn trích


-Em có suy nghĩ gì về hành động cứu người của Vân Tiên?
<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>


-Học thuộc lịng đoạn trích.
-Kể tóm tắt truyện.


-Em hiểu gì về 2 câu thơ cuối đoạn?


-Tác giả giới thiệu Kiều Nguyệt Nga là con người như thế nào?


? Thái độ của cô với người đã cứu mình ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>TUẦN 8 TIẾT 39 </b>


<b> LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>



<i><b>( Trích Truyện Lục Vân Tiên-Nguyễn Đình Chiểu</b>)</i>


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học ( như tiết 38)</i>
<i>II-Phương tiện thực hiện</i>


<i>III -Cách thức tiến hành</i>
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A- Tổ chức:</i>


<i>B- Kiểm tra: tóm tắt Truyện Lục Vân Tiên? Giới thiệu tác giả?</i>
<i>C-Bài mới:</i>


1 2


?Trong cuộc kì ngộ này lời lẽ của chàng được
miêu tả như thế nào?


- Cười nói “Làm ơn há....
“Khoan khoan ngồi đó...
=> đứng đắn, lịch sự.



? Em hiểu thế nào về nghĩa của 2 câu thơ cuối
“Nhớ câu....


...anh hùng”


=> thấy việc nghĩa mà khơng làm thì khơng
phải là anh hùng.


? Lời nói của Vân Tiên giống lời nói của nhân
vật nào trong Truyện Kiều?


- Giống Từ Hải.


“Anh hùng tiếng đã gọi rằng..”


?Qua phân tích, em thấy phẩm chất gì nổi bật
trong con người Lục Vân Tiên?


-Dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài.


? Kiều NN được giới thiệu là con người như
thế nào?


- Là con quan tri phủ.


-Đến tuổi trưởng thành, xinh đẹp, hiếu thảo....
? Thái độ của KNN đối với ân nhân được miêu


<i>3-Phân tích (tiếp)</i>



<i>a-Hình ảnh Lục Vân Tiên:</i>


* Lục Vân Tiên gặp Kiều Nguyệt Nga:
- Chàng cười nói hỏi han ơn tồn “Làm
ơn há dễ trơng người trả ơn”


“khoan khoan...


...là phận trai”


=> giản dị, mộc mạc, chân thành của
chàng trai Nam Bộ.


-Cách ứng xử đứng đắn, đàng hoàng
lịch sự.


- Hai câu thơ thể hiện quan niệm: làm
việc nghĩa là lẽ sống của người hiền
nhân quân tử.


=> Vân Tiên là một nho sinh chính
trực, phong thái đường hồng, khinh
tài trọng nghĩa, đơn hậu bao dung,ân
cần thăm hỏi, ứng xử đúng mực, từ
chối sự đền đáp ơn huệ.


=>Lục Vân Tiên là chàng trai dũng
cảm giàu lòng nhân nghĩa: làm việc
nghĩa là bổn phận,là lẽ tự nhiên khơng
coi đó là cơng trạng.Đó là cách cư xử


mang tinh thần nghĩa hiệp của anh
hùng hảo hán.


<i>2- Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

tả như thế nào?


-Xưng hô mực thước...


?Khi được LVT cứu giúp, nàng băn khoăn điều
gì?


- Muốn trả ơn... “Hà Khê... cho chàng”
?KNN có những phẩm chất gì?


- Trọng nghĩa khinh tài..
“ Ơn ai một chút chẳng quên”


? Sau khi phân tích 2 nhân vật trong đoạn trích,
em rút ra bài học gì?


H/s th¶o luËn nhãm.


- HS đọc ghi nhớ sgk/115.


?Khái quát lại nội dung và nghệ thuật?


-Kết cấu tình tiết men theo diễn biến của
nhân vật.



- Kể theo mô típ truyền thống: gặp nạn =>
được cứu => lấy nhau.


* Bài tập: Thảo luận nhóm
- Các nhóm trả lời.


-Bài tập ( bảng phụ)
- Thảo luân nhóm:


- Gọi đại diện học sinh làm bài tập?


-GV chốt lại: hai nhân vật trong đoạn trích chủ
yếu được miêu tả qua hành động và ngôn
ngữ.Hành động( mạnh mẽ, dũng cảm).Lời
nói( cương trực, thẳng thắn, khơng vịng vo uẩn
khúc)


+Cách miêu tả như vậy rất gần với cách miêu
tả trong truyện.


dàng mực thước làm xúc động cảm
kích trước hành động nghĩa hiệp của
Lục Vân Tiên.


-Muốn trả ơn cho người đã cứu mình,
cứu cả đời người con gái...nàng là
người có tình cảm trước sau đằm thắm
ân tình.


=> Kiều NN là người biết trọng nghĩa


tình, tự nguyện gắn bó cuộc đời mình
với Lục Vân Tiên, cơ gái khuê các gặp
hiểm nghèo được cứu giúp.


*Ghi nhớ sgk/ 115.
<i>4- Tổng kết:</i>


<i>a- Nội dung: đoạn trích thể hiện khát</i>
vọng hành đạo giúp đời của tác giả và
khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của
2 nhân vật:LVT tài ba, dũng cảm,
trọng nghĩa khinh tài; KNN hiền hậu,
nết na, ân tình.


<i>b-Nghệ thuật:</i>


- Xây dựng nhân vật lí tưởng.
-Nghệ thuật so sánh.


-Ngôn ngữ kể chuyện mộc mạc giản dị
gần gũi với nhân dân lao động, phù
hợp với diễn biến tâm lí nhân vật.
<i>III- Luyện tập:</i>


?Theo em, nhân vật trong đoạn trích
này được miêu tả chủ yếu qua ngoại
hình, nội tâm hay hành động cử chỉ?
Điều đó cho ta thấy truyện gần giống
với loại truyện nào mà em đã học?



<i>D- Củng cố:</i>


- Hình ảnh LVT đại diện cho những ai ở xã hội ấy?


-Thái độ nhà thơ được thể hiện như thế nào khi xây dựng nhân vật LVT?
- Bài tập trắc nghiệm: Đoạn thơ thể hiện khát vọng gì của tác giả?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

B-Trở nên giàu sang, phú quí. D-Có tiếng tăm vang dội.
<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>


-Học thuộc lòng đoạn trích.


-Phân tích hình ảnh LVT và KNN? + Bố cục
+Chủ đề, nội dung đoạn trích.


+Tìm những nghệ thuật chủ yếu trong đoạn thơ.


<b>TUẦN 8 - TIẾT 40 </b>


<b> MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I-Mục tiêu bài học:</i>
<i>1- Kiến thức:</i>


-Giúp hs nắm được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
-Mối quan hệ giữa nội tâm và ngoại hình trong khi kể chuyện.
<i>2-Kĩ năng:</i>



- Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự khi viết
bài.


<i>3- Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức viết văn bản hoàn chỉnh.


- Có thói quen đọc tài liệu tham khảo để chủ động viết bài tốt hơn.
<i>II-Phương tiện thực hiện:</i>


- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở soạn, sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành:</i>
-Nêu vấn đề thảo luận.
-Phân tích.


<i>IV- Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A- Tổ chức:</i>


<i>B-Kiểm tra: ? Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự</i>
? Gọi hs làm bài tập 3 sgk/92.


<i>C- Bài mới:</i>


1 2


? Học đọc thuộc lịng đoạn trích.


? Tìm câu thơ tả cảnh và những câu thơ tả tâm


trạng Thuý Kiều?


- Cảnh: Trước lầu Ngưng Bích....
...dặm kia ?
Buồn trông ...


...ghế ngồi.
- Nội tâm:


Bên trời...
...người ơm.


<i>I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm</i>
<i>trong văn bản tự sự.</i>


<i>1-Bài tập:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

? Tại sao em biết được đó là những câu thơ tả
cảnh? Tả nội tâm?


-Cảnh: có thể quan sát được.
-Nội tâm: những suy của nhân vật.


? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối
việc khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự?
- Là cách thể hiện tâm trạng, tính cách nhân
vật làm cho nhân vật sinh động.


- Học sinh đọc bài tập 2.



? Nhận xét cách miêu tả nội tâm của tác giả?
-Dùng cách miêu tả ngoại hình để bộc lộ nội
tâm đau khổ, ân hận của Lão Hạc khi bán cậu
vàng.


?Qua các bài tập trên, em rút ra kết luận gì về
miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?


-Miêu tả nội tâm: tái hiện những ý nghĩ cảm
xúc và diễn biến tâm trạng nhân vật làm cho
nhân vật sinh động.


-Miêu tả nội tâm trực tiếp và gián tiếp.


?Cho hs kể lại đoạn trích bằng văn xi, chú ý
yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật Kiều.


-Mụ mối đưa MGS đến gia đình Kiều làm
lễ vấn danh. Đó là viễn khách từ Lâm Thanh
đến trông hắn trạc tuổi ngoại 40 nhưng mày râu
tỉa tót nhẵn nhụi trong bộ trang phục bảnh bao.
Khi bước vào nhà thì cả thầy lẫn tớ nhốn nháo
chuyện trị, MGS nhảy tót lên ghế cao nhất để
ngồi một cách sỗ sàng chờ đợi.Mụ mối giục
Kiều ra cho khách gặp mặt.Nghĩ đến thân phận
tủi nhục, đau đớn của mình, Kiều vừa đi vừa
khóc “Nỗi mình,....mấy hàng”.Nàng như chết
lặng trong người vì nỗi ê chề nhục nhã.Mụ mối
vén tóc bắt tay, giới thiệu mặt hàng. Còn MGS
đắn đo, xem xét rồi bắt Kiều đánh đàn, làm


thơ.Đến khi ưng mặt hàng thì chúng đặt giá,
mặc cả cuối cùng mới ngã giá “Vâng ngoài bốn
trăm”


-Giáo viên nhận xét cho điểm,


-Thảo luận nhóm: Tình huống kể chuyện.
- Cho hs chuẩn bị 6-7 phút.


Sau đó gọi trình bày.


-Tả cảnh: bao gồm cảnh sắc thiên
nhiên và ngoại hình của con người, sự
vật..có thể quan sát trực tiếp được.
- Tả nội tâm : bao gồm suy nghĩ của
nhân vật về thân phận, quê hương cha
mẹ, người yêu.


=> Miêu tả nội tâm làm cho nhân vật
sinh động về tính cách, tâm trạng.
b-Bài tập 2 sgk/117.


-Dùng cách miêu tả ngoại hình để
bộc lộ nội tâm đau khổ của Lão Hạc.
<i>2-Kết luận: sgk/upload.123doc.net.</i>


<i>II- Luyện tập:</i>


<i>1- Bài tập: thuật lại đoạn trích “MGS</i>
mua Kiều”



-Các câu thơ tả ngoại hình của Mã
Giám Sinh :


Quá niên ...
Mày râu....


Trước thầy sau tớ...
Nhà băng ....


Ghế trên...
-Tâm trạng Kiều:
Nỗi mình...


Ngừng hoa...mặt dày.


<i>3- Bài 3 sgk/117.</i>


Ghi lại tâm trạng của em sau khi để
xảy ra một chuyện có lỗi với bạn(hoặc
tập thể lớp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- GV gợi ý:


+ Diễn biến sự việc


+Nguyên để xảy ra lỗi lầm


+Tâm trạng băn khoăn, hối lỗi, ân hận
xấu hổ trước bạn bè.



+ Tự xin lỗi sửa sai,


không làm bài tập bị phê bình trước
tồn thể nhà trường và lớp bị trừ điểm
thi đua.


-VD:một lần bôi sáp nến lên bục giảng
để cô giáo bị ngã.


-VD:một lần đánh em học sinh lớp 6.
-VD:một lần khơng thực hiện lời hứa
để bạn mình bị đuổi học.


-VD: một lần nói dối cơ giáo.
<i>D-Củng cố:</i>


- Nêu vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?
- HS đọc ghi nhớ sgk/


- Có mấy cách thể hiện miêu tả nội tâm.
+ Có 2 cách : miêu tả trực tiếp và gián tiếp
<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>


- Đọc lại những tác phẩm truyện đã học
-Kể lại chuyện Lão Hạc, Truyện Kiều


- Thuật lại đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
+Chú ý yếu tố miêu tả nội tâm của Kiều.



<b></b>


<b>---TUẦN 9 - TIẾT 41 LUYỆN TẬP ĐOẠN TRÍCH “LVT CỨU KNN”</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


-Củng cố kiến thức cơ bản về giá trị nhân đạo qua đoạn trích “LVT cứu KNN”
<i>2-Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích nhân vật trong truyện thơ Nơm.
<i>3-Thái độ:</i>


-Giáo dục lòng yêu mến kính trọng đối với những con người sống thanh cao hết
lịng vì việc thiện, việc làm nhân nghĩa.


<i>II- Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở soạn, sgk, vở ghi.
<i>III- Cách thức tiến hành:</i>
-Nêu vấn đề, thảo luận.
- Phân tích, bình giảng.
<i>IV- Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A- Tổ chức:</i>


B-Kiểm tra:



? Giới thiệu vài nét chính về Nguyễn Đình Chiểu? Tác phẩm “Truyện Lục Vân
Tiên”?


?Đọc thuộc lịng đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”? Nêu khái quát
ND và NT đoạn trích?


<i>C- Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

?Phân tích đề?


-Thể loại: nghị luận về nhân vật.


-Nội dung: LVT là người anh hùng lí tưởng hào hiệp,
trọng nghĩa khinh tài, dũng cảm, tài năng và giàu
lòng vị tha.


-Kiến thức: đoạn trích “LVT cứu KNN”.
?Lập dàn bài cho đề trên?


?MB cần đạt yêu cầu gì?


-Giới thiệu nhân vật với những đặc điểm nổi bật.
?Thân bài phân tích những luận điểm nào?


-Là một anh hùng lí tưởng.


-Là một anh hùng tài năng, dũng cảm, giàu lòng vị
tha.



-Là anh hùng hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài.
?Kết bài làm nhiệm vụ gì?


-Khẳng định những đặc điểm nổi bật của LVT.
?Xác định hình thức đoạn văn?


-Một đoạn văn diến dịch
-Dài 7-10 câu văn.


-Sử dụng câu ghép, phép nối.
?Nội dung?


-Luận điểm 2: Vân Tiên là người anh hùng dũng cảm,
tài năng và giàu lịng vị tha.


?Cho hs viết, sau đó gọi 1,2 em đọc, giáo viên sửa
lỗi, cho điểm.


*Đoạn văn mẫu:


Vân Tiên là người anh hùng dũng cảm, tài năng
và giàu lòng vị tha. Hành động đánh cướp cưu dân
lành đã phần nào thể hiện được điều đó. Giữa đường
<i><b>gặp bọn cướp, chàng chỉ có một mình, tay khơng,</b></i>
<i><b>cịn bọn cướp đông người, gươm giáo đủ đầy,</b></i>
<i><b>thanh thế lẫy lừng. Vậy mà VT “bẻ cây làm gậy</b></i>
nhằm làng xông vô”chiến đấu với bọn chúng. Và lời
nói của chàng cũng hết sức đanh thép chỉ vào mặt lũ
giặc “Kều rằng bớ đảng hung đồ- Chớ quen làm thói
hồ đồ hại dân”. Hành động của VT thật nhanh, mạnh,


thể hiện tinh thần dũng cảm của chàng trai Nam bộ
“Vân Tiên tả đột hữu xơng”. Hình ảnh VT trong trận
đánh được miêu tả thật đẹp- vẻ đẹp của người dũng
tướng cũng theo phong cách văn chương thời xưa
nghĩa là so sánh với những mẫu hình lí tưởng như
dũng tướng Triệu Tử Long mà người Việt Nam, đặc
biệt là người Nam Bộ vốn ham mê truyện Tam
quốc-không mấy ai quốc-khơng thán phục. Điểu đáng nói ở đây
là chàng không hề biết người ngồi trong xe là ai
nhưng nghe tiếng kêu la thì hành động ấy nhanh như


<b>1-Bài tập</b>: Lập dàn bài cho đề
sau:


Phân tích nhân vật Lục Vân Tiên
để thấy được quan niệm hành
đạo giúp đời của Nguyễn Đình
Chiểu qua đoạn trích “LVT cứu
KNN”.


?Phân tích đề?


?Lập dàn bài cho đề trên?


<b>2-Luyện tập dựng đoạn văn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

cắt đã giải cứu cho họ. Hành động của VT chứng tỏ
cái đức của con người vị nghĩa vong thân, cái tài bậc
anh hùng và sức mạnh bênh vực kẻ yếu, chiến thắng
những thế lực tàn bạo.



<i>D- Củng cố:.</i>


-Đọc diễn cảm đoạn thơ “LVT cứu KNN”
-Khái quát ND chính đoạn thơ: ác- thiện.
<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>


- Học thuộc lòng đoạn trích.
-Phân tích đoạn trích.


-Soạn chương trình địa phương phần văn.


+ Sưu tầm những tác phẩm thơ, văn của các tác phẩm địa phương: Mê linh...


<b>TUẦN 9 - TIẾT 42 </b>



<b> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I- Mục tiêu bài dạy:</i>
1-Kiến thức:


-Bổ sung vào kiến thức về văn học địa phương bằng việc nắm được một số tác
giả, tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình. Biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác
giả, tác phẩm địa phương, bồi dưỡng tình cảm yêu quý, tự hào về địa phương.


2-Kĩ năng:



-Rèn kĩ năng sưu tầm tư liệu văn học theo chủ đề.
3-Thái độ:


-Giáo dục lòng yêu quê hương, trân trọng vốn văn học địa phương.
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
-Trò: vở soạn, sgk, vở ghi, sưu tầm thơ địa phương.
<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


- Đọc phân tích, thảo luận.
-Bình thơ.


<i>IV-Tiến trình giờ dạy:</i>
A-Tổ chức:


<i> B- Kiểm tra: việc sưu tầm tài liệu địa phương.</i>
C -Bài mới:


1 2


-GV kiểm tra việc chuẩn bị của hs.


<i>I- Chuẩn bị</i>


- Sưu tầm các tác giả, tác phẩm văn
học địa phương.


-Đọc và phê bình về các tác phẩm đó.
-Lập bảng thống kê về những tác phẩm


tiêu biểu.


<i>II- Hoạt động trên lớp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Họ tên tác giả Năm sinh Quê quán Tên tác phẩm ND-NThuật
chủ yếu
Duy Cận


Lê Anh Thư


Nguyễn
Thanh Tường
Kim Hồng


72 tuổi


67 tuổi


81 tuổi
71 tuổi


Thanh Lâm,
Mê Linh


Thanh Lâm,
Mê Linh


Mê Linh, Hà
Nội



Tiền châu,
Phúc yên.


Kỉ niệm Quốc
khánh


Mùa gặt


Ơn Bác


-Niềm vui của mọi
người, mọi nhà đón
chào ngày 2/9 => nhờ
ơn Đảng, Bác Hồ.
-Niềm vui phấn khởi
của nhà nhà về một
mùa bội thu.


Lòng kính u vơ hạn
của những người con
quê hương đối với
Bác.


-Gọi hs đọc bài thơ.


?Nêu nghệ thuật đắc sắc sử dụng trong
bài thơ?


- Thể thơ lục bát truyền thống gần


gũi với nhân dân dễ đọc dễ hiểu,


- Từ láy : lung linh, bâng khuâng,
long lanh, xôn xao...khắc hoạ bức
tranh quê trong ngày tết thật sinh động
gợi cảm xúc vui sướng nhộn nhịp nơi
người đọc.


? Nêu nội dung bài thơ?


<i>2-Bình thơ:</i>


a-Bài thơ “Đi chợ hoa xuân”
(Nguyễn Thăng)
Lung linh đào thắm quất vàng
Lắng trong đôi mắt cô hàng bán hoa
Em xinh quê ở đâu ta


Chở mùa xuân đến để mà bâng khuâng
Nửa đi, nửa ở tần ngần


Ô hay xuân đã trào dâng khi nào
Quê ta xuân đẹp biết bao


Long lanh ánh mắt xôn xao đất trời.


-Nghệ thuật: thơ lục bát, từ láy, hình ảnh sinh
động..


-Nội dung:hình ảnh chợ hoa ngày tết hiện lên


với màu sắc rực rỡ gợi không khí nhộn nhịp
đầy sức sống mùa xn. Từ đó nói lên niềm tự
hào về quê hương Mê Linh, Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

-HS đọc bài thơ.


? Nêu nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
- Thể thơ tự do, đảo cụm từ ở câu 1
gợi cảm xúc nao nao trước bức tranh
thiên nhiên mùa thu.


? Nêu nội dung bài thơ?


- Bức tranh thiên nhiên chiều thu
sinh động.


Mây giăng toả


Vạt gió trườn qua đồi
Lay tóc cỏ hanh hao


Đường xà cừ ấy xanh tươi đến lạ
Dáng em đi về


Vịm lá vẫn xơn xao.


- Thể thơ tự do, đảo ngữ nhấn mạnh ấn tượng
về vẻ đẹp của mảnh đất Phúc Yên.


-Nội dung: bài thơ khắc hoạ bức tranh thiên


nhiên chiều thu ấm áp lòng người.


<i>D- Củng cố:</i>


-Cho hs đọc một số bài trong tập “Nhớ nguồn” của câu lạc bộ hưu trí Phúc Yên.
- Nêu cảm xúc của em khi đọc bài thơ này?


<i>E-Hướng dẫn học bài?</i>


-Học thuộc những bài thơ trên.
-Sưu tầm những bài của quê mình


- Đọc hiểu bài “Nhớ mãi tình quê”của Kim Hồng trong tập “Nhớ nguồn”và bài “Lá
<i>thư xuân”của Tạ Văn Hoạt ( Sóc Sơn).</i>


<b>TUẦN 9 - TIẾT 43</b>

<b> TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>



<b>(</b><i><b>Từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa)</b></i>


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>
1- Kiến thức:


-Củng cố những kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình Ngữ văn THCS
từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa.


2-Kĩ năng:



-Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học về từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa.
3-Thái độ:


-Giáo dục ý thức sử dụng từ trong khi nói và viết.
<i>II- Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ, từ điển.
-Trò:vở bài tập, vở viết, sgk.


<i>III- Cách thức tiến hành:</i>


-Tổng hợp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Qui nạp.


<i>IV-Tiến trình bài dạy:</i>
A-Tổ chức:


B-Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
C-Bài mới:


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

?Thế nào là từ đơn?
-Là từ chỉ có một tiếng.
?Thế nào là từ phức?


-Là từ có từ 2 tiếng có nghĩa trở lên.
-HS đọc bài tập 2 sgk.


?Phân biệt từ ghép từ láy?


- Từ ghép: ngặt nghèo...
-Từ láy: nho nhỏ...
-HS đọc bài 3.


?Xác định từ láy giảm nghĩa?
- Nho nhỏ...


?Từ láy tăng nghĩa ?
- Gập ghềnh...


? Nêu khái niệm của thành ngữ?
- Là cụm từ cố định...


-HS đọc bài tập 2/123.


?Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp từ nào là
thành ngữ? Tổ hợp từ nào là tục ngữ?


- Thành ngữ: được voi địi tiên...
-Tục ngữ: chó treo mèo đậy...
?Nhắc lại khái niệm nghĩa của từ?
-Là nội dung mà từ biểu thị.


- HS đọc bài tập.


? Chọn cách hiểu đúng trong các cách sau?
-Cách a hợp lí.


- Cách b chưa hợp lí.



- Cách c có sự nhầm lẫn giữa nghĩa gốc a và
nghĩa chuyển.


- Cách d sai.


-HS đọc bài 3: chọn cách giải thích đúng.


+ Cách b đúng. Vì dùng từ “rộng lượng” định
nghĩa cho từ “Độ lượng”. Phần cịn lại là cụ thể
hố cho từ rộng lượng.


+Cách giải thích a khơng hợp lí vì dùng danh từ
để định nghĩa tính từ.


<i>1-Khái niệm:</i>


*Từ đơn: là từ có một tiếng có nghĩa.
VD: mưa, gió, nhà, cửa,...


*Từ phức: là từ có từ 2 tiếng trở lên.
VD: quần áo, đất đai, nhà cửa,,
<i>2-Bài tập: phân biệt từ ghép, từ láy:</i>
<i>a-Từ ghép: </i>


- Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi
tốt, bọt bèo, cỏ cây,rơi rụng, mong
muốn.


<i>b-Từ láy:</i>



- Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.


<i>3-Xác định từ láy giảm nghĩa và từ</i>
<i>láy tăng nghĩa.</i>


a-Giảm nghĩa: nho nhỏ, xanh xanh,
đèm đẹp, lành lạnh.


b- Tăng nghĩa: gập ghềnh, lổm ngổm,
móm mém.


<i>II-Thành ngữ:</i>
<i>1- Khái niệm:</i>


-Là cụm từ cố định, có nghĩa hồn
chỉnh.


VD: mẹ trịn con vuông, mặt xanh
nanh vàng, ba chìm bảy nổi.


<i>2-Bài tập:</i>


a-Thành ngữ: đánh trống bỏ dùi, được
voi đòi tiên, nước mắt cá sấu.


b- Tục ngữ: gần mực thì đen, gần đèn
thì rạng.


-Chó treo mèo đậy.


<i>III-Nghĩa của từ:</i>
<i>1-Khái niệm:</i>


- là nội dung mà từ biểu thị.
<i>2-Bài tập: chọn cách hiểu đúng.</i>
-Cách a.


<i>3-Bài tập 3:chọn cách giải thích</i>
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

?Thế nào là từ nhiều nghĩa?


- Một từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nét
nghĩa khác nhau.


+VD: chân:-chân người
-chân núi.


? Thế nào là hiện tượng chuyển loại của từ?
-Thay đổi để tạo ra từ nhiều nghĩa.


?Phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển?


-Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở
để hình thành nghĩa khác.


-Nghĩa chuyển....


- HS đọc bài tập 2 sgk/124.



? Từ “hoa” trong “thềm hoa” “ lệ hoa” được
dùng theo nghiĩa gốc hay nghĩa chuyển?
-Chuyển.


?Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm
xuất hiện từ nhiều nghĩa được khơng? Vì sao?
-Khơng.Vì nó chỉ là nghĩa lâm thời chưa được
cố định hoá trong từ “hoa” và chưa được chú
giải trong từ điển.


?Thế nào là từ đồng âm?


-Giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa
nhau.


?Phân biệt với từ nhiều nghĩa?


-Từ nhiều nghĩa: một từ có chứa nhiều nét nghĩa
khác nhau.


- HS đọc bài tập 2 (124)


?Xác định từ nhiều nghĩa và từ đồng âm?


<i>IV-Từ nhiều nghĩa và hiện tượng</i>
<i>chuyển loại nghĩa của từ.</i>


<i>1- Khái niệm:</i>


-Là một từ có thể có nhiều nghĩa.


-Hiện tượng chuyển nghĩa của từ để
tạo ra từ nhiều nghĩa.


+ Nghĩa gốc: nghĩa ban đầu.


+ Nghĩa chuyển: được hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc.


VD: Mùa xuân (1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ...xuân(2).
xuân (1) là mùa xuân(gốc)


xuân (2)là sự tươi trẻ của đất
nước(chuyển).


<i>2-Bài tập 2:</i>


- Hoa: nghĩa chuyển (đẹp)


<i>IV-Từ đồng âm.</i>
<i>1-Khái niệm:</i>


- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm
thanh.


VD: đường( ăn) với đường( đi).
-Từ nhiều nghĩa:


VD: chín :+làm chín thực phẩm



+sự vật phát triển đến giai
đoạn cuối.(chuối chín)


<i>2-Bài tập:</i>


a-Từ nhiều nghĩa. Vì nghĩa của từ “lá
<i>phổi”. Có thể coi là kết quả chuyển</i>
nghĩa của từ “lá” trong “lá xa cành”.
b- Có hiện tượng từ đồng âm, vì hai
từ “đường” có vỏ âm thanh giống
nhau nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác
nhau.


<i>D-Củng cố:</i>


-Chúng ta đã ôn tập được những đơn vị kiến thức nào?
+Từ đơn, từ phức.


+Thành ngữ.
+Nghĩa của từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

+Từ đồng âm.
<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>


-Về ơn tập tồn bộ kiến thức đã ơn tập.
-Ôn tập tiếp những kiến thức sau:
+Từ trái nghĩa.


+Từ đồng nghĩa.



+Cấp độ khái quát của từ ngữ.
+Trường từ vựng.


<b>TUẦN 9 - TIẾT 44 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>

(tiếp)


<b>S:</b>


<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy:(như tiết 43)</i>
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


<i>III -Cách thức tiến hành:</i>
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A-Tổ chức:</i>


<i>B-Kiểm tra: (kết hợp trong giờ)</i>
<i>C-Bài mới:</i>


1 2


?Thế nào là từ đồng nghĩa?


-Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.


-HS đọc bài tập 2: chọn cách hiểu đúng?


+Chọn cách d. Vì các từ đồng nghĩa trong
từng trường hợp không thay thế được cho nhau
vì chúng cịn liên quan đến sắc thái biểu cảm.


-HS đọc bài 3: dựa trên cơ sở nào từ “xuân” có
thể thay thế cho từ “tuổi”?


?Việc thay từ có tác dụng như thế nào?
-Khiến lời văn hóm hỉnh.


?Thế nào là từ trái nghĩa?


-Là từ có nghĩa trái ngược nhau.


? Cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa cịn lại, trong
nhóm bài tập 3 thuộc nhóm nào?


<i>VI- Từ đồng nghĩa:</i>


<i>1-Khái niệm: là từ có nghĩa giống nhau</i>
hoặc gần giống nhau.


<i>2-Bài tập: chọn cách hiểu đúng.</i>
-Cách d.


<i>3-Bài tập 3:</i>


-Từ “xuân” chỉ một mùa trong một
năm, một năm = một tuổi.


-Tác dụng:


+Tránh lặp từ tuổi.



+Có hàm ý cho sự tươi đẹp khiến cho
lời văn hóm hỉnh.


<i>VII-Từ trái nghĩa:</i>


<i>1-Khái niệm: là từ có nghĩa trái ngược</i>
nhau.


<i>2-Bài tập 3:</i>


-Cùng nhóm với sống- chết.
-Chiến tranh- hồ bình.
-Chẵn - lẻ.


=> Đây là cặp từ trái nghĩa tuyệt đối,
có tính chất phủ định lẫn nhau, khơng
kết hợp được với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

?Nhắc lại cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
-Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn
hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.


-Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng hơn
khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.


-Nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ
khác.



-Nghĩa rộng: một từ ngữ có nghĩa rộng đối
với những từ ngữ này, đồng thời có thể có
nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.


+Cao- thấp
+Nông –sâu.


=>Đây là những cặp từ trái nghĩa
tương đối, không phủ định lẫn nhau, có
thể kết hợp thành các từ ghép theo mơ
hình “vừa a vừa b”


<i>VIII-Cấp độ khái quát của nghĩa từ</i>
<i>ngữ.</i>


<i>1-Khái niệm:</i>


<i>2-Bản chất: đây là mối quan hệ ngữ</i>
nghĩa giữa các từ ngữ với nhau.


- Từ đồng nghĩa.
-Từ trái nghĩa.


-Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
VD:Từ “động vật” bao hàm các từ
“thú, chim, cá..”


<i>3-Bài 2: điền từ ngữ thích hợp vào ơ</i>
trống trong sơ đồ sau:



?Thế nào là trường từ vựng?


<i>IX-Trường từ vựng.</i>


<i>1-Khái niệm: là tập hợp từ có ít nhất</i>
Từ xét về


đặc điểm
cấu tạo

cấu tạo
Từ


đơn


Từ
phức
Từ


ghép


Từ
láy
Từ


ghép
đẳng
lập


Từ


ghép
chính
phụ


Từ
láy
bộ
phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

-Là tập hợp từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa.


-HS đọc bài tập 2.


?Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở
đoạn trích sau?


những nét chung về nghĩa.
<i>2-Bài tập:</i>


-Trường từ vựng “tắm và bể” cùng
nằm trong một trường từ vựng là
“nước nói chung”.


-Tác dụng: 2 từ này khiến cho câu văn
có hình ảnh sinh động và có giá trị tố
cáo mạnh mẽ hơn.


<i>D- Củng cố: giờ này chúng ta ôn được những kiến thức cơ bản nào?</i>
-Từ đồng nghĩa.-Từ trái nghĩa.-Cấp độ khái quát của từ ngữ.


<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>


-Học lại những kiến thức về Tiếng Việt đã ôn tập.
-Làm bài tập vào vở.


-Giờ sau ôn tập tiếp.


<b>TUẦN 9 - TIẾT 45</b>

<b> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b>S:</b>


<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


- Giúp hs nắm rõ ưu, nhược điểm qua bài viết của mình.Từ đó biết những lỗi đã
mắc phải để tự mình sửa chữa.


<i>2-Kĩ năng: rèn kĩ năng tự giác sửa lỗi khi viết bai hồn chỉnh cũng như bài khó.</i>
<i>3-Thái độ: giáo dục ý thức học văn và viết văn cho hs.</i>


<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy:giáo án, sgk, bảng phụ, bài của hs.
-Trò: vở ghi, vở bài tập.


<i>III -Cách thức tiến hành:</i>
-Chữa lỗi.


-HS viết đoạn tự sự +yếu tố miêu tả.


<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>


<i> A-Tổ chức:</i>


B -Kiểm tra: (kết hợp trong giờ)
<i> C -Bài mới:</i>


1 2


-GV viết đề bài lên bảng.


?Đề bài thuộc thể loại gì?
-Tự sự.


?Nội dung yêu cầu?
-Kỉ niệm về mái trường.


-GV nhận xét ưu, khuyết điểm trong toàn bài


<i>I-Nhận xét chung:</i>
<i>1-Đề bài:</i>


Tưởng tượng 20 năm sau, vào ngày
hè,em về thăm lại trường cũ. Hãy viết
thư cho bạn học hồi ấy kể lại buổi
thăm trường đầy xúc động đó.


<i>2-Phân tích đề:</i>
-Thể loại: văn tự sự.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

làm của hs.


+Nắm được nội dung của bài viết.
+Văn viết có đủ bố cục 3 phần.
+Một số bài viết có cảm xúc


-GV chỉ ra nhược điểm trong bài viết của hs.
+Một số bài viết cịn cẩu thả, sai nhiều lỗi
chính tả


+Một số bài viết khơng có yếu tố miêu tả:
-GV treo bảng phụ dàn ý.


?MB chúng ta giới thiệu như thê nào?


GV: Là học sinh ai chẳng có những kỉ niệm
về mái trường


-Nhân lần về thăm trường và có cơng việc.
Tại đây có những cảm xúc sau bao ngày gặp
lại.Tơi xin kể cho bạn nghe về lần thăm ấy.
?Thân bài sẽ trình bày những sự việc nào?


?Bài viết thiếu ý mở bài: chưa giới thiệu được
câu chuyện mình kể và chưa đúng với hình
thức của bức thư.


-Bài viết chưa kể được diễn biến câu chuyện,


<i>a-Ưu điểm:</i>



<i>b-Nhược điểm:</i>


<i>II-Lập dàn ý và chữa lỗi:</i>
<i>1-Lập dàn ý:(như tiết 34,35)</i>
<i>-Mở bài:( 2 điểm)</i>


- Nêu lí do thăm trường.


<i>2-Thân bài:(8 điểm) mỗi ý cho 2 điểm.</i>
-Ý 1: Phải hình dung ngày ấy mình
thành đạt,trở về thăm thầy cơ giáo cũ,
mái trường thân yêu biết bao đổi thay:
cảnh vật,con người, khung cảnh sư
phạm..


=>đan xen yếu tố miêu tả làm nổi bật
sự việc.


-Ý 2: nhớ kỉ niệm xưa về mái trường
để kể lại thật chi tiết và cảm động:tái
hiện sự thật bằng cách kể lại và tả
quang cảnh, con người.


-Ý 3: hình dung ra trường mới để kể có
miêu tả quang cảnh thầy cơ,các em học
sinh thế hệ sau? phòng học? tiện nghi?
-Ý 4: kể lại những kỉ niệm buồn vui
khi gặp lại trường cũ mà mọi thứ đã
đổi thay để phù hợp với thời đại mới.


=>diễn đạt xúc động về những kỉ niệm
quá khứ. Niềm hân hoan khi gặp lại
thầy cơ cũ của mình.


<i>3-Kết bài:(2 điểm ) kết thúc câu</i>
chuyện. Hình ảnh ngôi trường cũ in
đậm trong tâm trí tơi.


2-Sửa lỗi:
<i>a-Về nội dung:</i>


-HS phải giới thiệu câu chuyện mình
định kể về buổi thăm trường đầy xúc
động ấy cho bạn nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

chưa có nhân vật, diễn biến bị đảo ngược.
+Sửa: trước khi viết bài phải lập dàn ý để
định hướng viết cho đúng. Khi kể phải có
trình tự diễn biến: từ lúc bước chân vào cổng
trường =>thăm vòng quanh trường=>ngồi trị
chuyện với cơ giáo cũ => kết thúc buổi gặp
gỡ...


+Khi kể đến đâu chú ý miêu tả cảnh vật đến
đó để làm tái hiện được khung cảnh, sự đổi
thay của mái trường 20 năm sau.Đặc biệt là ấn
tượng gặp lại cô giáo cũ gợi lại biết bao kỉ
niệm cơ,trị nơi đây đã một thời học tập...
-GV đưa ra những khuyết điểm về chính tả và
sửa.



+Vần :s-x
+vần l-n
+vần ch-tr


-Câu văn:Trong cuộc đời con người, thì lúc
cịn là học sinh ai cũng có những kỉ niệm sâu
sắc về mái trường thầy cô.


-Nhiều em dùng câu cụt câu q diễn đạt
khơng thốt ý.


-Dùng từ chưa chính xác:
+ nhịp ấy nghỉ hè


+Ngôi trường cứ đơn sơ hiện lên trong tâm
trí tơi.


-Một số bài thiếu mở, kết.


-Nhiều bài viết không tách đoạn.


=>phải bám sát vào các ý đã tìm ở phần dàn
bài để viết.


-HS trả bài, sửa chữa lỗi vào vở ghi.
-Gọi 2 em đọc mẫu bài văn.


biệt là ấn tượng khi gặp lại cô giáo cũ
một thời đã dạy dỗ mình nên người.



<i>b-Hình thức:</i>
*Chính tả:


-súc động=>xúc động.
-lâu nắm=>lâu lắm


-ngày chước=>ngày trước
-sức khẻo=>sức khoẻ
*Câu:


-Sửa: Trong đời học sinh,ai chẳng có
những kỉ niệm sâu sắc về mái trường,
thầy cơ, bạn bè.


*Từ:


-Sửa: dịp ấy nghỉ hè.


-Sửa: Ngôi trường đơn sơ cứ hiện lên
trong tâm trí tơi.


*Bố cục:
*Đoạn văn:


<i>III-Trả bài và đọc mẫu.</i>
<i>1-Trả bài:</i>


<i>2-Đọc mẫu:</i>
<i>D -Củng cố:</i>



?Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
-Làm tái hiện sự vật, sự việc.


-GV đánh giá kết quả của bài viết số 2.
<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>


-Ôn lại kiểu bài tự sự.


-Viết một bài văn kể về chuyến tham quan của mình trong dịp nghỉ hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i> (<b>Chính Hữu)</b></i>


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học: </i>


<i>1-Kiến thức: -Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp chân thực giản dị của tình đồng chí đồng</i>
đội và hình ảnh anh bộ đội cách mạng được thể hiện trong bài thơ, chi tiết chân thực,
hình ảnh gợi cảm, cơ đúc giàu biểu tượng.


<i>2-Kĩ năng:-Rèn kĩ năng đọc, phân tích thơ tự do, các hình ảnh, chi tiết vừa chân thực,</i>
vừa sức gợi cảm.


<i>3-Thái độ: -Giáo dục ý thức tình cảm với bạn bè, tình yêu quê hương đất nước.</i>
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy:giáo án,sgk, bảng phụ.
-Trò:vở soạn, sgk, vở ghi.


<i>III -Cách thức tiến hành:</i>
-Đọc,phân tích, bình giảng.
-Nêu vấn đề, thảo luận.
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra: kết hợp trong giờ.</i>
<i>C -Bài mới:</i>


-Giới thiệu bài: hình ảnh người nơng dân đã vào thơ ca kháng chiến thật tự nhiên,
<i>sinh động. Nhiều ngịi bút đã có tên tuổi trong dịng văn học Việt Nam bởi sáng tác</i>
<i>của mình. Chính Hữu là một trong những con người như thế.Thơ ông ca ngợi vẻ đẹp</i>
<i>của hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ như thế nào giờ học hơm nay chúng ta tìm hiểu.</i>


1 2


-GV hướng dẫn đọc: giọng chậm, tình cảm, câu
“Đồng chí” đọc với giọng ngân nga.


-GV đọc một lần, gọi hs đọc, gv nhận xét cách
đọc của hs.


?Dựa vào chú thích, em hãy nêu vài nét chính
về tác giả?


-Tên thật: Trần Đình Đắc (1926)
-Quê: Can Lộc, Hà Tĩnh.


-1946 nhập trung đồn thủ đơ, tham gia kháng
chiến chống Pháp và Mĩ.



-Sáng tác: tập “Đầu súng trăng treo” là tác
phẩm chính.


?Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?


-Chính Hữu cùng đồng đội tham gia chiến dịch
Việt Bắc thu đông 1947. Trong chiến dịch ấy,
bộ đội ta còn hết sức khó khăn, thiếu
thốn.Nhưng nhờ có tinh thần đồng đội, họ đã
vượt lên tất cả để làm nên chiến thắng.


Bài thơ ra đời trong hồn cảnh đó(1948).


<i>I-Đọc-tìm hiểu chú thích:</i>
<i>1-Đọc:</i>


<i>2-Chú thích:</i>
*Tác giả:


-Là nhà thơ trưởng thành trong quân
đội.


-Đề tài: viết về người lính.


-Nhận giải thưởng HCM về văn học
nghệ thuật năm 2000.


*Tác phẩm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

?Em hiểu gì về từ “Đồng chí”?


-Người cùng chí hướng, cùng lí tưởng người ở
trong một đồn thể, đơn vị bộ đội, cơ quan.
?Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt?


-Chú ý: bài thơ được viết theo thể thơ tự do
theo mạch cảm xúc.


? Bài thơ có thể chia làm mấy phần?
- 3 phần:


+7 câu đầu:cơ sở tình đồng chí.


+10 câu tiếp: biểu hiện và sức mạnh của tình
đồng chí.


+3 câu cuối: hình ảnh người lính trong phiên
canh gác.


-Bảng phụ( 7 câu thơ đầu)
-Học sinh đọc.


?Những người có hồn cảnh xuất thân như thế
nào? Tìm những từ ngữ minh hoạ?


-Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.



=>đối diễn tả vùng q nghèo khó.
?Lí do nào khiến họ quen nhau?


-Chiến tranh, chiến trường là điểm hẹn của
người lính.


(Lũ chúng tơi
Bọn người tứ xứ


Gặp nhau hồi chưa biết chữ
Quen nhau từ thuở một hai
Súng bắn chưa quen


Quân sự mươi bài


Lòng vẫn cười vui kháng chiến)-Nhớ của Hồng
Nguyên.


?Hình ảnh “Súng bên súng...tri kỉ”gợi cho em
ấn tượng gì về người lính?


-Câu thơ đầy ắp kỉ niệm...cảm động bởi
những người lính hiểu nhau hơn bao giờ hết.
?Em có nhận xét gì về cơ sở của tình đồng chí?
-Tình đồng chí gắn bó keo sơn, bền chặt.
?Câu thơ thứ 7 có gì đặc biệt trong mạch cảm
xúc của bài thơ?


-Một từ tách một dòng thơ, dấu chấm cảm
vang lên như một phát hiện, một lời khẳng


định, như một bản lề khép mở giữa 2 đoạn


*Từ khó:
-Đồng chí:


<i>II-Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>1-Kiểu văn bản và PTBĐ:</i>
-Trữ tình, biểu cảm.
-Thơ tự do.


<i>2-Bố cục: 3 phần.</i>


<i>3-Phân tích:</i>


<i>a-Cơ sở của tình đồng chí.</i>
*Xuất thân:


-Q anh:nước mặn đồng chua
-Làng tơi: đất cày lên sỏi đá...


=>họ xuất thân từ những người nông
dân ở mọi vùng quê nghèo khó.


-Tự phương trời....quen nhau.


=> Họ tập hợp thành đội quân cách
mạng theo tiếng gọi thiêng liêng của
Tổ quốc.


<i>*Nhiệm vụ:</i>


-Hình ảnh:


“Súng bên súng đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ”.
=>điệp từ, từ ngữ chọn lọc hàm súc
diễn tả chung nhiệm vụ, chung hoàn
cảnh thiếu thốn, chung lí tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

thơ.Câu thơ sâu lắng nhằm bộc lộ cảm xúc
thiêng liêng nảy sinh ngay trong chiến đấu.
-Bảng phụ 10 câu tiếp.


?Ba câu thơ “Ruộng nương...ra lính” gợi cho
em những tâm sự gì của người lính?


-Tâm sự về nỗi lòng tâm tư của nhau để
hiểu, cảm thông, chia sẻ.


-Ẩn dụ, hoán dụ...gợi tình cảm lạc quan
cách mạng của người lính trẻ,lời thơ hóm hỉnh,
tếu táo vui tươi.


( Chàng trai cày vốn gắn bó máu thịt với mảnh
ruộng, luỹ tre xanh từ bao đời.Thế mà nay dứt
áo ra đi đến phương trời xa lạ, vào nơi khói
lửa, hiểm nguy....hẳn phải xuất phát từ một tình
cảm lớn lao, quyết tâm mãnh liệt,sắt đá=>họ đi
đánh giặc theo tiếng gọi của Tổ quốc, của Bác
Hồ, họ được giác ngộ cách mạng để bảo vệ quê
hương, non sơng đất nước mình).



?Trong chiến đấu, họ phải chịu hồn cảnh khó
khăn như thế nào? Hãy tìm những câu thơ
minh hoạ?


- Áo anh rách vai...


...không giày.


=>Nụ cười bừng sáng trong giá rét, sương
muối. Đó là tinh thần lạc quan cách mạng, coi
thường hiểm nguy,gian khó.


?Câu thơ “Anh với tơi biết từng cơn ...


...mồ hôi” gợi cho
em hiểu thêm điều gì trong hồn cảnh chiến
đấu?


-Họ phải chịu những cơn sốt rét rừng hồnh
hành.


?Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng
khắc hoạ hồn cảnh chiến đấu của người lính?
-Xây dựng từng cặp đối xứng


-Lời thơ mộc mạc giản dị.


?Câu thơ “Thương nhau tay....tay” gợi cho em
cảm xúc gì?



-Cái nắm tay chia sẻ, vượt lên mọi gian khó,
hiểm nguy trong chiến đấu, dường như được
đẩy lùi bởi những người lính đã truyền cho
nhau hơi ấm và sức mạnh chiến thắng.


?Em có nhận xét gì về hoàn cảnh chiến đấu của
anh bộ đội Cụ Hồ?


của người lính.


<i>b-Những biểu hiện của tình đồng chí.</i>
<i>*Tâm sự của người lính:</i>


-Ruộng nương gửi


-Gian nhà khơng mặc kệ


-Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
=>hốn dụ, nhân hố, từ ngữ gợi cảm
diễn tả nỗi nhớ quê hương, tâm tư tình
cảm q nhà để hiểu cảm thơng, thái
độ dứt khốt gợi sự hi sinh tình cảm
gia đình cho việc nước thật giản dị
nhưng rất đáng trân trọng.


*Hoàn cảnh chiến đấu:
-Áo anh rách vai- quần tôi vá


miệng cười buốt giá- chân không giày


=>đối xứng diễn tả sự thiếu thốn quân
trang .


-Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh, sốt
run người...khái quát căn bệnh sốt rét
rừng kinh niên hoành hành.


-Nghệ thuật: xây dựng từng cặp đối
xứng gợi sự sẻ chia khó khăn.Lời thơ
mộc mạc gần gũi với người dân lao
động diễn tả tình cảm chân thành mà
thiêng liêng.


-Câu thơ “Thương nhau...tay”: sức
mạnh của tình đồng chí được diễn tả
trong câu thơ cơ đọng mà hàm súc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

-Hiện thực gian khổ, ác liệt nhưng họ vẫn lạc
quan chiến đấu.


?Vậy, những biểu hiện của tình đồng chí gợi
lên cho em cảm xúc gì?


-Đẹp đẽ, thiêng liêng rất đáng trân trọng, tự
hào


<i>*Chuyển: có thể nói,những biểu hiện của tình</i>
đồng chí hết sức đẹp đẽ, tự hào được nhà thơ
thể hiện trong dịng cảm xúc của mình. Vậy
mạch cảm xúc ấy trong dòng chảy tiếp theo


như thế nào nữa chúng ta cùng phân tích tiếp.
-HS đọc 3 câu cuối:(thảo luận:Các em theo dõi
bức tranh trong sgk và chỉ ra những hình ảnh
đẹp về người lính ở thời kì chống Pháp)


-Người lính, súng, trăng.


?Tác giả dùng nghệ thuật gì để xây dựng hình
tượng người lính ở 3 câu cuối?


-Đan xen hiện thực với lãng mạn.


(Hiện thực có thời gian, khơng gian, tình huống
cụ thể. Tất cả đều gợi lên sự khốc liệt nghiệt
ngã của chiến tranh bởi chỉ có thể chốc nữa
thơi, quân thù xuất hiện, súng nổ, trong số họ
sẽ có người ngã xuống, vĩnh viễn nơi rừng
hoang.


Lãng mạn:nhưng vượt lên sự khốc liệt đó là
một hình ảnh hết sức đẹp đẽ và thiêng liêng, đó
là hình ảnh “đầu súng trăng treo”)


?Vậy hình ảnh “Đầu súng trăng treo” gợi cho
em suy và cảm xúc gì?


-Vầng trăng như người bạn sưởi ấm lòng họ
giữa rừng hoang giá rét.Câu thơ như gợi ra
hình ảnh hiện thực và mối liên tưởng bất ngờ
của nhà thơ-người lính, mản trăng như treo lơ


lửng trên đầu ngọn súng: súng-trăng, xa- gần,
thực tại-mơ mộng, hiện thực- lãng mạn đan
xen, hồ quyện làm nên vẻ đẹp của tình đồng
chí.


-Thảo luận nhóm:


?Em hãy nhận xét hình ảnh người lính trong
thời kì kháng chiến chống Pháp?


-Là người lính nơng dân nghèo.


-Họ dứt bỏ tình cảm gia đính vào bộ đội vì
nghĩa lớn.


-Vượt qua mọi thiếu thốn, hiểm nguy, bệnh
tật, lạc quan,yêu đời “lòng vẫn cười vui kháng
chiến”


họ là những con người lạc quan cách
mạng.Đó là tình đồng chí thiêng liêng
rất đáng tự hào, trân trọng.


<i>C-Hình ảnh người lính đứng gác.</i>
*Bức tranh núi rừng Việt Bắc:
-Người lính


-Khẩu súng
-Ánh trăng



=>Nghệ thuật:đan xen hiện thực với
lãng mạn để làm nên vẻ đẹp của tình
đồng chí.Hiện thực là sự khốc liệt của
chiến tranh,bom đạn, rừng hoang giá
rét.Lãng mạn:hính ảnh “Đầu súng
<i>trăng treo”,súng là biểu tượng chiến</i>
tranh, còn trăng biểu tượng hồ
bình...khẳng định ý nghĩa cao đẹp của
cuộc chiến đấu.Họ cầm súng để bảo
vệ quê hương, đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

-Tình đồng đội đồng chí gắn bó keo sơn đẹp
đẽ sâu nặng kết tinh bằng biểu tượng “Đầu
<i>súng trăng treo”</i>


-HS đọc ghi nhớ sgk.


<i>4-Tổng kết:</i>


<i>a-Nghệ thuật:(ghi nhớ)</i>
<i>b-Nội dung:</i>


<i>III-Luyện tập:</i>


<i>1-Bài 1:bài thơ ra đời trong hồn cảnh</i>
nào? Nó gợi cho em hình dung ra đất
nước ta thời kì ấy?


<i>D -Củng cố:</i>



-HS đọc ghi nhớ sgk.


-Nhắc lại nội dung và nghệ thuật.
-Đọc diễn cảm bài thơ.


<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>
-Học thuộc lòng đoạn thơ.
-Làm bài tập 2 sgk/131.


+Viết 1 đoạn văn diễn dịch, trình bày cảm nhận của mình qua khổ thơ cuối.
-Soạn bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”


<b>TUẦN 10 - TIẾT 47 </b>


<b> BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>



Phạm Tiến Duật


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


-HS cảm nhận được hình tượng độc đáo của những chiếc xe khơng kính và hình ảnh
những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn đầy lạc quan trong kháng chiến chống Mĩ.
<i>2-Kĩ năng:-Rèn kĩ năng đọc, phân tích, bình giảng.</i>


3-Thái độ:-Giáo dục tinh thần lạc quan vượt qua mọi khó khăn thử thách tình u
người lính, u cách mạng và trân trọng hình ảnh bộ đội Cụ Hồ.



<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>
-Thầy:giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở soạn, sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành:</i>
-Nêu vấn đề, thảo luận .
-Phân tích, bình giảng.
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra: </i>


? Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồng chí” và phân tích tình đồng chí, đồng đội trong bài
thơ?


<i>C -Bài mới:</i>


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-GV hướng dẫn đọc: giọng vui tươi, khoẻ
khoắn, ngang tàng dứt khoát, nhịp thơ dài, câu
thơ gần với câu văn xi, có vẻ lí sự ngang
tàng.


-GV đọc, gọi hs đọc, nhận xét.
?Nêu vài nét chính về tác giả?
-Quê:Phú thọ.


-1964 tốt nghiệp ĐHSPHN, tham gia nhập
quân đội, hoạt động trên tuyến đường Trường


Sơn.


?Em hiểu gì về “Bếp Hồng Cầm”?


-Là kiểu bếp đặt dưới lịng đất, khi đun, khói
bếp toả ra để địch không phát hiện được, bếp
mang tên người sáng tạo ra trong kháng chiến
chống Pháp.


?Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
-Thơ, biểu cảm.


?Theo em, bài thơ này có nên chia đoạn
khơng?


-Khơng.Vì hình ảnh chiếc xe không kính và
hình ảnh những người lính lái xe xuyên suốt
bài thơ. Cả 7 khổ đều xoay quanh làm nổi bật
chủ đề.


?Em hãy nhận xét về nhan đề bài thơ?
-Nhan đề bài thơ rất độc đáo, mới lạ...


?Những chiếc xe khơng kính được giới thiệu
như thế nào? Hãy tìm những từ ngữ tiêu biểu
minh hoạ?


-Khơng kính....vỡ đi rồi
...có xước.



?Ngun nhân nào khiến những chiếc xe như
vậy? Nghệ thuật được sử dụng ở đây?


-Bom giật, bom rung.


(Thực ra có thể nói một cách đơn giản: xe


<i>1-Đọc:</i>


<i>2-Chú thích:</i>
<i>*Tác giả:</i>


-Phạm Tiến Duật (1941)
-Tham gia chống Mĩ 1964.


-Sáng tác: Trường Sơn đông Trường
Sơn tây, Lửa đèn, Gửi em cô thanh
niên xung phong, Bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính in trong tập “Vầng trăng
quầng lửa”


<i>*Tác phẩm:</i>


-Sáng tác 1969 (chống Mĩ cứu nước)
<i>*Từ khó:sgk.</i>


<i>II-Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>1-Kiểu văn bản và PTBĐ.</i>
-Trữ tình, biểu cảm.


<i>2-Bố cục: </i>


- Khơng cần chia đoạn.


<i>3-Phân tích:</i>


<i>a-Nhan đề bài thơ và hình ảnh những</i>
<i>chiếc xe khơng kính:</i>


<i>*Nhan đề bài thơ:</i>


-Cái độc đáo bộc lộ ngay từ nhan đề
bài thơ.Hai chữ “Bài thơ”nói lên cách
khai thác hiện thực:không phải chỉ viết
về những chiếc xe khơng kính,chỉ viết
về hiện thực khốc liệt của chiến tranh,
mà chủ yếu là khai thác chất thơ vút
lên từ hiện thực ấy, chất thơ của tuổi
trẻ Việt Nam vượt lên những khắc
nghiệt của chiến tranh.


*Hình ảnh những chiếc xe khơng kính:
-Khơng kính, khơng đèn, khơng mui,
có xước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

khơng có kính vì kính vỡ do sức ép, sức rung
của bom nhưng nhà thơ lại có cách nói lí sự
như muốn tranh cãi thể hiện sự ngang tàng
dũng cảm,nghị lực, thích tếu táo nhộn vui của
lái xe Trường Sơn.)



?Những chiếc xe đó mang trên mình đầy
thương tích đó tác giả gặp rất nhiều “tiểu đội”
trên tuyến đường Trường Sơn.


*Chuyển:Thơng qua hình ảnh những chiếc xe
khơng kính,tác giả muốn ca ngợi những ai
chúng ta phân tích tiếp.


? Những người chiến sĩ lái xe xuất hiện như thế
nào? tìm những từ ngữ đặc sắc minh hoạ?
-Ung dung buồng lái ta ngồi


Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Thấy con đường chạy thẳng vào tim...
...buồng lái.


?Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng
ở đây?


-Điệp từ “nhìn”
-Từ láy “ung dung”


-Nhân hố “gió vào xoa mắt đắng”


-Giọng thơ, nhịp thơ, lời thơ....diễn tả tư thế
ung dung, hiên ngang, bình tĩnh và thanh thản
của người lính lái xe.



?Ở những khổ thơ 3,4 sử dụng nghệ thuật gì để
làm sáng ngời phẩm chất người lính?


-Khơng có kính ừ thì có bụi
Khơng có kính ừ thì ướt áo.


-Bụi phun tóc trắng như người già
Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
Mưa tn mưa xối như ngồi trời...


=>lặp cấu trúc thơ, so sánh, ngơn ngữ thơ giản
dị, hình ảnh chân thực, giọng thơ tếu táo khắc
hoạ tinh thần dũng cảm, lạc quan của người
lính.


trở nên độc đáo.


=>Giọng điệu ngang tàng phù hợp với
nét tính cách dũng cảm đầy nghị lực
của chiến sĩ.


=>Những chiếc xe độc đáo, mang đầy
thương tích mà vẫn hiên ngang ra trận.


<i>b-Hình ảnh những chiến sĩ lái xe.</i>
*Xuất hiện:khổ thơ 1, 2


-Ung dung, ta ngồi,nhìn đất,nhìn trời,
nhìn thẳng,nhìn thấy gió xoa mắt đắng,
thấy sao trời đột ngột ,xa, ùa vào


buồng lái...


+Nghệ thuật: điệp từ “nhìn” nhấn
mạnh biểu hiện sự tập trung cao độ của
người lái.


+ Từ láy “ung dung”thể hiện sự bình
tĩnh đến gan góc.


+Nhân hố “gió vào xoa mắt <i>đắng”,</i>
(cảm giác thị giác của người lái xe thật
kì lạ đột ngột do xe chạy nhanh,xe
khơng kính gió thốc vào mắt cay xè,
thiên nhiên trực tiếp vun vút sa vào
buồng lái tạo cái cảm giác khoan khối
khi cho xe phóng nhanh).


+ Giọng thơ ngang tàng, nhịp thơ 2/2/2
nhịp nhàng cân đối: đó là sự thăng
bằng của chiếc xe đang lăn bánh.


+Lời thơ nhẹ nhõm,trong sáng như
tiếng hát vút cao tự hào.


=>Tất cả đều làm nổi bật tư thế ung
dung, hiên ngang,bình tĩnh tự tin và
thanh thản của người lính lái xe.


<i>*Khổ thơ 3,4:</i>



-Cấu trúc thơ lặp lại “khơng có...ừ
<i>thì”vang lên như một sự thách thức coi</i>
thường hiểm nguy.


-Giọng điệu ngang tàng đùa tếu
nghịch ngợm.


-Hình ảnh: gió, bụi, mưa, nụ cười “ha
ha”


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

?Hình tượng người lính cịn được thể hiện nét
đẹp nào nữa ở khổ thơ 5,6?


-Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội...
Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy
...xanh thêm.
=>Tình đồng chí đồng đội thật cảm động.


?Khổ thơ cuối cùng tác giả lại trở về với hình
ảnh những chiếc xe khơng kính với mục đích
gì? Giọng thơ có gì thay đổi?


-Hình ảnh những chiếc xe khơng
kính,khơng đèn, khơng mui, thùng xe xước...


-Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.



-Điệp ngữ khơng có,giọng thơ mộc
mạc...=>khẳng định những gian khổ khó khăn
nguy hiểm ngày càng ác liệt nhưng cuối cùng
nhiệm vụ là trên hết, tất cả vì Miền Nam ruột
thịt.Ý chí quyết tâm giải phóng Miền Nam
thống nhất đất nước của những người chiến sĩ
lái xe đã thể hiện trong cách nói,hình ảnh mới
lạ mà bất ngờ chân thực ấy.


(Trở lại với phong cách thơ Phạm Tiến Duật
cùng với nhiều bài thơ khác, ta thấy chất giọng
trẻ trung,rất lính của bài thơ. Chất giọng ấy bắt
nguồn từ sức trẻ,từ tâm hồn phơi phới của thế
hệ chiến sĩ Việt Nam mà chính nhà thơ đã
sống, đã trải nghiệm.Bài thơ, chất thơ được toả


thường làm cho bài thơ mang giọng
điệu mới mẻ, trẻ trung tinh nghịch.
-Nhịp thơ hối hả như khúc nhạc vui
sôi nổi của tuổi đôi mươi hồ trong
hình ảnh hóm hỉnh “phì phèo châm
điếu thuốc”, “nhìn nhau mặt lấm..”làm
cho thơ rộn rã sơi động của đồn xe ra
trận.


=>Tất cả làm nổi bật phẩm chất dũng
cảm, tinh thần lạc quan coi thường khó
khăn gian khổ của người lính lái xe.
*Khổ thơ 5,6:



-Hình ảnh: cái bắt tay qua cửa kính,
bếp Hoàng Cầm, võng mắc chông
chênh trên đường xe chạy=>Hình
tượng người lính lại thêm một nét đẹp
nữa:tình cảm gắn bó chia ngọt sẻ bùi
như anh em ruột thịt.


-Câu thơ “Lại đi lại đi trời xanh
<i>thêm”diễn tả khơng khí bay bổng, phơi</i>
phới, lãng mạn mộng mơ.


=>Tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo
sơn thật cảm động.


<i>*Khổ thơ cuối:</i>
-Hình ảnh:


+Xe khơng kính, khơng đèn, khơng
mui, thùng xe xước...điệp ngữ
“không”như bốn chặng gập ghềnh,
khúc khuỷu đầy chông gai, bom đạn
kết hợp nhịp thơ dồn dập những mất
mát khó khăn.


+Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía
trước,trong xe có một trái tim...


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

ra từ thực tế chiến đấu, từ niềm vui sống của
con người thời đại.Chất thơ ấy đi từ sự giản dị
của ngôn từ, sự linh hoạt của nhạc điệu,sự sáng


tạo bất ngờ của hình ảnh, chi tiết để khắc hoạ
đậm nét những vẻ đẹp phẩm giá con người và
cuối cùng cất bổng lên hoà nhập với âm hưởng
sử thi và cảm hứng lãng man của cả giai đoạn
văn học Việt Nam trong những năm đánh Mĩ)


?Khái quát nội dung và nghệ thuật bài thơ?


-HS đọc ghi nhớ sgk.


-Trường Sơn đông Trường Sơn tây,gửi em
cô thanh niên xung phong.


Khoảng trời hố bom,


-Bài thơ gợi cho em hình dung đất nước ta
với bao cơ gái chàng trai ra trận-Sẻ dọc Trường
Sơn đi cứu nước.


sáng vẻ đẹp của hình tượng nhân vật
trong thơ.


-Giọng thơ mộc mạc, gần gũi với lời
nói thường mà nhạc điệu hình ảnh
ngơn ngữ rất đẹp đã hoàn thiện bức
chân dung người chiến sĩ vận tải
Trường Sơn-thế hệ sẻ dọc Trường Sơn
đi cứu nước.


<i>4-Tổng kết:</i>


<i>a-Nghệ thuật:</i>


-Ngôn ngữ thơ mộc mạc,giản dị.


-Giọng thơ độc đáo gần gũi với văn
xi.


-Hình ảnh chọn lọc sinh động làm tái
hiện hiện thực một cách độc đáo.


<i>b-Nội dung:(ghi nhớ sgk)</i>
<i>III-Luyện tập</i>


-Kể tên những bài thơ, những nhân vật
trong thời kì ấy?


-Bài thơ gợi cho em hình dung ra đất
nước ta và đặc biệt thế hệ trẻ khi ấy?


<i>D -Củng cố:</i>


-GV khắc sâu bài giảng.


-Đọc diễn cảm bài thơ.
-HS đọc ghi nhớ.


-Bài thơ khắc hoạ hình ảnh người lính qua phép tu từ nào?
+Hoán dụ:con mắt, trái tim, nụ cười...


<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>



-Học thuộc lịng và phân tích bài thơ.


-Sưu tầm những bài thơ ra đời trong hồn cảnh đó?
-Ơn tập tồn bộ văn học trung đại giờ sau kiểm tra.


+Học tác giả, tác phẩm, phân tích kĩ (Chuyện người con gái Nam Xương,
Truyện Kiều với các đoạn trích đã học.


+Làm bài tập trắc nghiệm.


<b>TUẦN 10 - TIẾT 48</b>

<b> KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</b>


<b>S:</b>


<b>G:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>1-Kiến thức: HS trình bày được những hiểu biết về tác giả, tác phẩm trong giai</i>
đoạn thế kỉ XI-XIX qua những câu hỏi cụ thể.Biết cảm nhận văn học ở một giai đoạn
lịch sử đất nước.


<i>2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ văn học cho hs.Trình bày khoa học.</i>
<i>3-Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho hs.</i>


<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>
Đề bài Photo.
<i>III -Cách thức tiến hành:</i>
Ra đề, làm bài.


<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A-Tổ chức:</i>



<i>B -Kiểm tra:</i>
<i>C -Bài mới:</i>
<i> A-Đề bài:</i>


<i>I-Trắc nghiệm (2,5 điểm )khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng nhất.</i>


1- Đọc kĩ hai câu thơ sau và cho biết trong hai câu thơ đó, cảnh vật được cảm nhận qua
con mắt và tâm trạng của ai?


<i>Nao nao dòng nước uốn quanh</i>
<i>Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.</i>


A-Nguyễn Du. B-Thúy Vân. C-Thúy Kiều. D-Vương Quan.
2-Khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân tác giả không sử dụng phép tu từ nào?


A-Nhân hoá. C-Ẩn dụ.
B-So sánh. D-Liệt kê.


3-Câu thơ “Kiều càng sắc sảo mặn mà” nói về vẻ đẹp nào của Thuý Kiều?
A-Nụ cười và giọng nói. C-Trí tuệ và tâm hồn.
B-Khuôn mặt và hàm răng. D-Làn da và mái tóc.


4-Có người cho rằng “Truyện Lục Vân Tiên” là một truyện kể mang nhiều tính chất
dân gian. Đúng hay sai?


A-Đúng. B- Sai.


5-“Truyện Kiều” là tên mà Nguyễn Du đặt cho tác phẩm của mình. Đúng hay sai?
A-Đúng. B-Sai.



6-Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng gì của tác giả?
A-Được cứu người giúp đời. C-Có cơng danh hiển hách.


B-Trở nên giàu sang phú quý. D-Có tiếng tăm vang dội.
7- Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào đặc sắc?


Làn thu thủy, nét xuân sơn


Hoag hen thua thắm, liễu hờn kém xanh.


A-Nhân hóa. B- So sánh. C- Ẩn dụ. D- Hoán dụ.
8 -Nối cột A với cột B để sao cho phù hợp tác giả, tác phẩm.


A B


1- Truyện Kiều


2-Truyện Lục Vân Tiên


3-Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
4-Hồng Lê nhất thống chí


a-Nguyễn Đình Chiểu
b-Phạm Đình Hổ
c-Ngơ Gia Văn Phái
d-Nguyễn Du


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Kiều ở lầu Ngưng Bich là một trong những đoạn…(1)……..nhân vật thành công
nhất trong Truyện Kiều, đặc biệt là bằng …(2)..Đoạn thơ cho thấy cảnh ngộ…(3)……


và tấm lịng thủy chung, hiếu thảo của Kiều.


A-Cơ đơn, buồn tủi. B-Bút pháp tả cảnh ngụ tình. C- Miêu tả nội tâm.
10- Đoạn trích “Cảnh ngày xuân” nằm ở phần nào trong “Truyện Kiều”?


A-Gặp gỡ và đính ước. B-Gia biến và lưu lạc. C-Đoàn tụ.
<i>II-Tự luận:(7,5 điểm)</i>


<i> Cho câu thơ sau: </i>


“Ngày xuân con én đưa thoi”.


1- Hãy chép chính xác 3 câu tiếp để hồn thiện bức tranh xuân trong Truyện Kiều của
Nguyễn Du (0,5 điểm).


2- Dùng một câu văn khái quát nội dung của bốn câu thơ trên (1 điểm).


3- Đoạn thơ trên sử dụng nghệ thuật nào đặc sắc? Hãy chỉ ra tác dụng (2.0 điểm)


4-Viết một đoạn văn tổng- phân –hợp khoảng 10-15 câu văn, triển khai theo nội dung
đã tìm được ở câu 2. Trong đoạn văn, có sử dụng câu ghép đẳng lập (4 điểm).


<i>B-Đáp án –thang điểm.</i>


<i> I-Phần trắc nghiệm:mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.Chỉ khoanh vào 1 phương đúng.</i>
1-C. 2-B. 3-C. 4-A. 5-B. 6-A. 7-C. 8-(1-d, 2-a, 3- b, 4-c). 9- B. 10- A
<i>II-Tự luận .</i>


1-Câu 1( 0,5 điểm):Chép chính xác 3 câu thơ tiếp:
Ngày xuân con én đưa thoi



Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.


<i>2-Câu 2: khái quát được nội dung chính của bốn câu thơ trên bằng một câu văn ngắn,</i>
cho 1 điểm: Bốn câu thơ trên đã khắc họa một bức tranh thiên nhiên mùa xuân tươi
đẹp, trong sáng, nguyên khôi, tinh khiết.


<i>3-Câu 3 : Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật đặc sắc và tác dụng của nó (1,5 điểm):</i>


-Bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình: xanh non của đồng cỏ, màu trắng của hoa lê, ánh
sáng hồng của trời xuân.


-Nhân hóa ẩn dụ: Ngày xuân con én đưa thoi =>gợi tả thời gian đẹp, tươi sáng của mùa
xuân trôi rất nhanh, đã sang tháng ba nhằm diễn tả cảm xúc tiếc nuối của nhân vật trữ
tình.


-Nghệ thuật phối sắc tài tình của Nguyễn Du: màu xanh của cỏ non, màu trắng của hoa
lê là hai nét vẽ chủ đạo làm nên bức tranh xuân đặc sắc, rất riêng trong thơ Nguyễn Du.
<i>4-Câu 4: Viết được đoạn văn tổng- phân- hợp có độ dài từ 10 đến 15 câu văn, phân</i>
tích được giá trị nghệ thuật đặc sắc, có câu chủ đề, có phần kết luận đánh giá của người
viết về bút pháp tả cảnh của Nguyễn Du. Đoạn văn có dung một câu ghép đẳng lập, có
gạch chân.


-Bốn câu thơ trên đã gợi tả khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng, nguyên khôi,
tinh khiết của mùa xuân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

-Hai câu cuối đã khắc họa bức tranh tuyệt đẹp: “Cỏ non…..hoa”. Với bút pháp miêu tả


giàu chất tạo hình, Nguyễn Du vẽ nên bức tranh thiên nhiên mùa xuân tươi đẹp bằng
ngôn từ hết sức đặc sắc. Thảm cỏ non trải rộng tới chân trời là gam màu nền cho bức
tranh xuân. Trên nền màu xanh non ấy điểm xuyết một vài bong hoa lê trắng. Màu sắc
có sự hài hòa tới mức tuyệt diệu. Tất cả đều gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân: mới
mẻ tinh khôi, giàu sức sống (cỏ non) khoáng đạt, trong trẻo (xanh tận chân trời), nhẹ
nhàng, thanh khiết (trắng điểm một vài bông hoa). Chữ điểm làm cho cảnh vật trở nên
sinh động, có hồn chứ khơng tĩnh tại.


-Câu ghép: Có thể nói, hai câu thơ đầu gợi tả thời gian, khơng gian của mùa xn cịn
hai câu thơ cuối lại vẽ nên một bức họa tuyệt tác về mùa xuân. Đó chính là ngịi bút tài
tình của cụ Nguyễn Du để lại cho đời.


<i>D -Củng cố:</i>


-Thu bài,nhận xét giờ làm bài.
<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>


-Về ôn lại kiến thức về văn học trung đại.
-Soạn “Đồng chí”:


+Tìm chủ đề , bố cục của tác phẩm.


<b>TUẦN 10 -TIẾT 49</b>

<b> TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



<b> (</b><i><b>Sự phát triển của từ vựng...trau dồi vốn từ</b></i><b>)</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>


<i>1-Kiến thức:</i>


-Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học: sự phát triển của từ vựng, biệt ngữ xã hội,
trau dồi vốn từ.


<i>2-Kĩ năng: rèn kĩ năng sử dụng từ và chữa lỗi dùng từ.</i>


<i>3- Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</i>
<i>II-Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận.
-Củng cố hệ thống kiến thức, quy nạp.
IV -Tiến trình bài dạy:


<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B-Kiểm tra: ? Gọi 2 em chữa bài tập về nhà?</i>
?Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho VD.
?Thế nào là trường từ vựng? Cho VD.
<i>C-Bài mới:</i>


1 2


?Nhắc lại các cách phát triển từ vựng?
-Mượn từ của nước ngoài.



-Tạo từ ngữ mới.


-Phát triển từ ngữ dựa trên nghĩa gốc của
chúng.


<i>I-Sự phát triển của từ vựng:</i>
<i>1-Khái niệm:</i>


-Có 3 cách phát triển từ vựng nhằm đáp ứng
nhu cầu giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

-Bảng phụ: các cách phát triển từ vựng.


?Em hiểu thế nào là từ mượn?


-Từ vay mượn của tiếng nước ngồi.
?Chỉ ra nhận định đúng?


a-Khơng đúng. Khơng có ngơn ngữ nào
trên thế giới khơng có từ ngữ vay mượn.
b-Không đúng.Mượn để đáp ứng nhu cầu
giao tiếp.


?So sánh 2 nhóm từ sau:


- Nhóm từ: săm, lốp, xanh, phanh, ga...
-Nhóm từ:A-xít, ra-đi-ơ, vi-ta-min..


?Thế nào là từ Hán Việt?



-Là từ mượn tiếng Hán nhưng được phát
âm Việt và dùng theo cách dùng từ tiếng
Việt.


?Hãy quan chọn quan niệm đúng trong
những quan niệm sau?


<i>a-Khơng đúng.Vì khái niệm từ gốc Hán</i>
rộng hơn khái niệm từ Hán-Việt.Cụ thể:
-Từ Hán-Việt vay mượn chủ yếu của
Tiếng Hán đời Đường, được việt hoá về
âm và cách dùng.VD:


-Từ gốc Hán: vay mượn của tiếng Hán từ
trước thế kỉ VII, nay đã được việt hố
hồn tồn về cả âm và nghĩa: xe, ngựa,
phịng, chìm, chứa..


<i>b-Khơng đúng. Vì trong những trường</i>
hợp cần thiết vẫn phải dùng từ Hán-Việt
nhưng không nên lạm dụng.


VD: tổng thống và phu nhân (không gọi


*Các cách phát triển từ vựng:


<i>II-Từ mượn:</i>
1-Khái niệm:


-Vay tiếng Hán và tiếng Ấn-Âu.


<i>2-Bài tập 2 sgk/135.</i>


*Đáp án c


<i>3-Bài 3:</i>


=> Đây là nhóm từ vay mượn được việt
hố, nó được dùng như từ thuần việt: bàn
ghế, đồi, trâu bò...


=>là từ vay mượn chưa được việt hố nên
khi đọc phát âm khó hơn.


<i>III-Từ Hán Việt:</i>


<i>1-Khái niệm: là từ mượn tiếng Hán nhưng</i>
đọc theo Tiếng Việt.


<i>2-Bài tập: chọn quan niệm đúng.</i>
VD: Quốc gia, tổng thống,giám đốc...


Các cách phát
triển từ vựng


Phát triển số
lượng từ ngữ
Phát triển


nghĩa



Tạo từ
mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

là vợ)


<i>c-Không đúng.Vì tuy là từ vay mượn</i>
nhưng từ tiếng Hán đã được Việt Hoá về
cách đọc và cách dùng=> nó trở thành bộ
phận quan trọng trong vốn từ của tiếng
Việt.


?Nhắc lại khái niệm thuật ngữ?


-Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học,
công nghệ:thạch nhũ, ba dơ,ẩn dụ, phân
số thập phân.


?Thế nào là Biệt ngữ xã hội?


-Là từ trong một tầng lớp nhất định.
VD: đẩy (bán)


?Thảo luận: vai trò của thuật ngữ?
-Quan trọng.


?Nêu các hình thức trau dồi vốn từ?
-Cách 1: rèn luyện để nắm đầy đủ và
chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là
rất quan trọng.



-Cách 2:rèn luyện để biết thêm những
từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc
thường xuyên để trau dồi vốn từ


?Giải nghĩa các từ sau:


-Bách khoa toàn thư: từ điển ghi đầy
đủ tri thức của các ngành.


-Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ sản xuất
trong nước chống lại sự cạnh tranh.


<i>IV-Thuật ngữ và biệt lập xã hội.</i>
<i>1-Khái niệm:</i>


*Thuật ngữ: biểu thị khái niệm khoa học,
công nghệ.


*Biệt ngữ xã hội.


VD: +giới kinh doanh: vào cầu(lãi lớn),
móm(lõm, lỗ vốn), sập tiệm(vỡ nợ),cân,
lít(trăm nghìn),vé(USD)...


+Giới thanh niên: nhìn đểu, cười đểu, bằng
đểu,...


<i>2-Bài tập:vai trò của thuật ngữ.</i>
-Rất quan trọng.



-Mỗi khái niệm khoa học là một thuật ngữ.
Giải nghĩa được thuật ngữ là nắm được một
đơn vị kiến thức khoa học.


-Rèn tư duy cho học sinh.
<i>V-Trau dồi vốn từ.</i>


<i>1-Khái niệm:</i>
*Cách 1:
-VD 1:


Mùa xuân là tết trồng cây


Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
-VD 2:


+ Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
+Xuân ơi xuân em mới đến dăm năm
Mà đất nước đã tưng bừng ngày hội.
-VD 3:


Ngày xn em hãy cịn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
<i>*Cách 2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-Dự thảo: văn bản mới ở dang dự kiến
phác thảo cần phải đưa ra hội nghị bàn
luận để thông qua.



-Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính
thức và tồn diện một nhà nước ở nước
ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn
quyền đứng đầu.


-Hậu duệ: con cháu của người đã mất.
-Khẩu khí: khí phách của con người
tốt ra lời nói.


-Mơi sinh: mơi trường sống của sinh
vật.


?Em hãy sửa lỗi dùng từ trong những câu
sau?


-Từ “béo bổ” khơng phù hợp vì nghĩa
của từ này là cung cấp dinh dưỡng cho
cơ thể.


-Từ “đạm bạc” không phù hợp vì
nghĩa của từ này là ít, sơ sài,nghèo,rẻ,..
-Từ tấp nập khơng phù hợp vì nghĩa
của từ này là đơng vui, sôi động liên tục.


3-Bài 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu
sau đây:


a-Nên dùng từ “béo bở” vì nghĩa của nó là
lợi nhuận cao.



-Nên dùng từ “tệ bạc” vì nghĩa của nó là
lạnh lùng, nhạt nhẽo.


-Nên dùng từ “tới tấp” vì nghĩa của nó là
liên tiếp, dồn dập.


<i>D-Củng cố:</i>


?Nhắc lại những kiến thức cơ bản trong giờ học?
-Sự phát triển của từ vựng.


-Từ mượn.
-Từ Hán Việt.


-Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
-Trau dồi vốn từ.


<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>


- Ôn về kiến thức tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay.
-Làm bài tập 3 mục II sgk/136.


-Chuẩn bị T.53 ôn tập, tổng kết từ vựng (tiếp theo).


<b>TUẦN 10 -TIẾT 50 </b>


<b> NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>



<i>I - Mục tiêu bài dạy:</i>


<i>1-Kiến thức: ôn tập và củng cố kiến thức về văn bản tự sự.</i>


<i>2-Kĩ năng: rèn kĩ năng sử dụng các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.</i>


<i>3-Thái độ: giáo dục học sinh có ý thức viết văn tự sự đan xen yếu tố nghị luận.</i>
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i>A-Tổ chức:</i>


B-Kiểm tra: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
<i>C-Bài mới:</i>


1 2


-Học sinh đọc bài tập 1 sgk/37.


?Xác định các câu chữ thể hiện rõ 2 đoạn trích
dẫn?


-Đặt vấn đề: nếu không chịu đào sâu suy....


*Phát triển vấn đề: vợ tơi...



?Vì sao lại như vậy?


-Vì khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái
chân đau- ích kỉ một cách hồn nhiên tất yếu.
-Khi người ta khổ quá thì người ta khơng cịn
nghĩ đến ai được nữa( tức là cảm thấy mình là
người khổ nhất trên đời này rồi) dửng dưng, vô
cảm với nỗi đau của người khác một cách cũng
hồn nhiên, tất yếu.


-Bản tính tốt đẹp của con người( nhân chi sơ
tính bản thiện) đã bị khuất lấp đằng sau những
lời nói hành động có vẻ ích kỉ, tàn nhẫn.


<i>*Kết thúc vấn đề: ông giáo chỉ buồn mà không</i>
nỡ giận.


?Chỉ ra yếu tố nghị luận trong đoạn trích “Kiều
báo ân báo ốn”?


-Kiều có vị thế của một vị quan toà buộc tội
Hoạn Thư, có tồn quyền tha thứ hoặc giết
Hoạn Thu, nhưng lời lẽ của Kiều lại mềm
mỏng, tế nhị không đao to búa lớn, do đó có
sức thuyết phục cao.Nếu Kiều quát tháo chưa
chắc Hoạn Thư mở miện ra thưa gửi thấu tình
đạt lí đến thế.


*Hoạn Thư có một ý thức sâu sắc về thân phận
của mình nên có cách thưa gửi mềm mỏng, có



<i>I-Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn</i>
<i>bản tự sự.</i>


<i>1-Bài tập: </i>


a- * Đặt vấn đề: nếu không chịu đào
sâu suy nghĩ để tìm hiểu bản chất của
con người mà chỉ xét các hiện tượng
bề mặt thì rất dễ có ác cảm với con
người.


*Phát triển vấn đề: vợ tơi (ơng giáo)
khơng phải là người ác nhưng lại có
những lời nói hành động có vẻ ích kỉ
và tàn nhẫn.


+Vì xuất phát từ quy luật tự nhiên.


+Vì xuất phát từ mối quan hệ bản chất
và hiện tượng.


*Kết thúc vấn đề:


+Khi thuyết phục được mình(ơng giáo)
chỉ buồn chứ khơng nỡ giận.


+Trong nỗi buồn ấy, vẫn bền bỉ một
niềm tin vào khả năng lương thiện,
phục thiện, hành thiện của con người.


b-đoạn đối thoại Kiều- Hoạn thư diễn
ra dưới hình thức nghị luận.


<i>+Kiều: lời lẽ mềm mỏng, tế nhị có sức</i>
thuyết phục cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

tình có lí.


-Hoạn Thư lập luận.


+Mụ lớn lên trong một gia đình nề nếp gia
phong và được giáo dục chu đáo nên cái ghen
của nàng không mang tính chất chợ búa “vốn
<i>dịng họ Hoạn danh gia”.</i>


+Nàng nói tới quan hệ xã hội: lịng riêng riêng
<i>những kính yêu. Chồng chung chưa dễ ai chiều</i>
<i>cho ai.</i>


=>Hoạn Thư ngưỡng mộ tài sắc và trọng đức
hi sinh của Kiều. Nhưng vốn thơng minh như
thế sao lại đẩy mình vào cảnh “Oai ối như hai
gái lấy một chồng”.Vả lại tơi lấy Thúc Sinh có
hơn thú đàng hồng. Cịn...


+Nàng nói về chuyện đàn bà với nhau
“Rằng tôi chút phận đàn bà. Ghen <i>tng thì</i>
<i>cũng người ta thường tình”. Vậy chúng ta đều</i>
là đàn bà, mà đàn bà dẫu chất thành đống cũng
bằng không thôi.



+Cuối cùng, nàng nhắc nhở đạo lí làm người:
<i>“Nghĩ cho khi các viết kinh</i>


Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.


?Trong văn bản tự sự, yếu tố nghị luận đóng
vai trị gì?


+Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
-Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.


?Lời văn trong đoạn trích mục 1a là lời của ai?
Người ấy đang thuyết phục ai? Thuyết phục
điều gì?


-Lời của ơng giáo.


*Thảo luận nhóm:Hoạn Thư đã lập luận nhóm
như thế nào? Tóm tắt lời lập luận của Hoạn
Thư.


-Lập luận của Hoạn Thư chặt chẽ có tình có lí
và được tha tội chết.s


-Gọi hs tóm tắt lại đoạn trích.


=>Hoạn Thư đóng kép hai vai thành
cơng mĩ mãn: vừa là bị cáo vừa là luật
sư.



2-Kết luận và ghi nhớ.
<i>II-Luyện tập.</i>


<i>1-Bài 1:</i>


-Lời của ông giáo.


-Thuyết phục người đọc.


-Cảm thông chia sẻ với những con
người nghèo khổ.


<i>2-Bài 2:</i>


-Hoạn Thư nói tới quan hệ xã
hội:chồng chung.


-Nói về chuyện đàn bà ghen tng là
chuyện thường.


-Nhắc tới đạo lí làm người: cho ra chùa
chép kinh.


<i>D- Củng cố (bảng phụ):</i>


1-Bài tập trắc nghiệm: khoanh tròn vào phương án đúng nhất cho nhận xét sau?
A-Dùng từ lập luận. C-Cả A và B đều đúng


B-Dùng câu lập luận. D-Cả A và B đều sai.


<i>E- Hướng dẫn học bài:</i>


-Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

VD: Nhớ rừng, Quê hương.


<b>TUẦN 11 - TIẾT 51</b>

<b> </b>

<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ.</b>



Huy Cận


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>


<i>1-Kiến thức: giúp hs thấy được tâm hồn phơi phới của những người lao động</i>
làm chủ đất nước đẹp giàu đang bắt tay vào xây dựng cuộc sống mới. Đồng thời thấy
được cảnh lao động tưng bừng rất lãng mạn trên biển khơi. Tìm hiểu những nét nghệ
thuật độc đáo trong bài thơ.


<i>2-Kĩ năng: rèn kĩ năng cảm thụ thơ trữ tình, phân tích, bình luận.</i>
3-Giáo dục lòng say mê lao động, lòng yêu mến quê hương đất nước.
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
-Trò: vở soạn, vở ghi, sgk.


<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


-Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích, bình giảng.


<i>IV-Tiến trình bài dạy:</i>


<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra: ? Đọc thuộc lịng “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” nêu nội dung và</i>
nghệ thuật?


?Phân tích hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn?
<i>C -Bài mới:</i>


1 2


-GV hướng dẫn đọc:giọng phấn chấn, hào
hứng, chú ý ngắt nhịp 4/3, 2/2/2.


GV đọc một đoạn,gọi hs đọc, nhận xét cách
đọc cho các em.


?Nêu vài nét chính về tác giả?
-Tên thật: Cù Huy Cận(1919-2005)


-Là nhà thơ nổi tiếng, tham gia CM từ trước
CMT8 và sau CMT8 giữ nhiều trọng trách
trong chính quyền CM.Được nhận giải thưởng
HCM về văn học nghệ thuật 1996.


-Sáng tác “Lửa thiêng” “Đất nở hoa”, “Trời
mỗi ngày lại sáng”.


?Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?



-Viết trong chuyến đi thực tế ở vùng mỏ
Quảng Ninh.


?Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
-Trữ tình, biểu cảm,


? Bài thơ chia làm mấy phần?
- 3 phần.


<i>I-Đọc –chú thích:</i>
<i>1-Đọc:</i>


<i>2-Chú thích:</i>
*Tác giả:


-Huy Cận (1919-2005)
-Quê:Hà Tĩnh.


-Là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào
thơ mới.


*Tác phẩm:


-Trời mỗi ngày lại sáng- 1958.
*Từ khó:sgk.


<i>II-Tìm hiểu văn bản.</i>


<i>1-Kiểu văn bản và phương thức BĐ.</i>


-Trữ tình, biểu cảm.


<i>2-Bố cục: 3 phần </i>
-Hai khổ đầu
-Bốn khổ tiếp.
-Khổ cuối.
<i>3-Phân tích:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

*Thảo luận nhóm: Cảm hứng bao chùm tồn
bộ bài thơ này là gì?


-GV: Cảm hứng bao trùm, hồ quyện, thống
nhất trong toàn bộ bài thơ là: cảm hứng thiên
nhiên, vũ trụ và cảm hứng lao động của những
con người hăng say xây dựng đất nước.


-GV: Chúng ta đi tìm hiểu bức tranh đẹp về
thiên nhiên và lao động theo hành trình của
đồn thuyền đánh cá.


-Học sinh đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.


? Vậy ngay mở đầu bài thơ tác giả miêu tả
đoàn thuyền ra khơi trong cảnh thiên nhiên như
thế nào?


-Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.


?Tác giả dùng nghệ thuật gì để khắc hoạ thiên


nhiên? Tác dụng của nó?


-So sánh, ẩn dụ, tưởng tượng kì vĩ(câu thơ thứ
nhất nếu chỉ hiểu đơn thuần sẽ thấy rất vơ lí bởi
trên biển Hạ Long hướng đông không thể thấy
cảnh mặt trời như thế, nhưng đây nhà thơ đặt
điểm nhìn trên con thuyền đang ra khơi nhìn về
hướng tây hoặc cũng có thể đứng từ ngồi đảo
hoặc có thể là hình ảnh tưởng tượng và khái
quát nghệ thuật)... Đó là cảm hứng quen thuộc
của Huy Cận làm cho bầu trời, mặt biển bao la
gần gũi với con người, nó như ngơi nhà vũ trụ
trong khoảnh khắc bóng tối mịt mùng mà
những con sóng đã như chiếc then cài ngơi nhà
ấy.


? Vậy em có nhận xét gì về thiên nhiên ở đây?
-Đẹp kì vĩ.


?Trước thiên nhiên kì vĩ như vậy khí thế con
người ra khơi được khắc hoạ như thế nào?
-Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi


-Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
-Hát rằng...


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật ở đây?


-Giọng thơ khoẻ khoắn, hình ảnh ẩn dụ “câu
hát căng buồm” thật thơ mộng, lãng mạn,.. Đó


là tiếng hát chứa chan niềm vui của con người
đang làm chủ thiên nhiên.


-Chữ “căng” với “cùng” nối ba sự vật vốn rất
khác nhau: câu hát, buồm, gió khơi trong một
liên tưởng mới mẻ để tạo nên hình ảnh đẹp,lạ,
diễn đạt sự hăm hở lên đường của đoàn thuyền.


<i>*Thiên nhiên:</i>


-Mặt trời xuống biển như hịn lửa
-Sóng đã cài then


- Đêm sập cửa.


+Nghệ thuật so sánh, liên tưởng bất
ngờ, kì vĩ: mặt trời như một hòn lửa đỏ
rực khổng lồ.


+Ẩn dụ: những đợt sóng dài như
những then cài và đêm tối bao trùm
trời đất như hai cánh cửa vĩ đại đang
sập lại.


+ Hai vần trắc: lửa-cửa liền nhau, nối
nhau làm cho ấn tượng đột ngột nhanh
chóng của đêm tối bao trùm, hịn lửa
mặt trời lặn khuất phía chân trời, chìm
xuống lịng biển thật hùng vĩ mà mẹ
tạo hố đã hào phóng ban tặng cho con


người.


=>Cảnh biển hồng hơn bao la tráng lệ
tạo nên những vần thơ đẹp của tác giả.
<i>*Con người:</i>


-Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
-Câu hát căng buồm...


-Hát rằng cá bạc, cá thu...
+Nghệ thuật:


-Từ “lại” diễn tả công việc hằng ngày
của ngư dân nơi đây, nhưng mỗi
chuyến đi là mỗi hào hứng và hi vọng
là niềm vui lao động.


-Hình ảnh ẩn dụ “câu hát căng buồm”
thật mơ mộng, lãng mạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

?Em nhận xét gì về khí thế lao động của ngư
dân nơi đây? Nội dung lời hát ở khổ thơ thứ 2
thể hiện điều gì?


-Khí thế hào hứng phấn chấn hăng say lao động
của con người làm chủ thiên nhiên làm chủ đất
nước, họ yêu cơng việc mà họ gắn bó suốt đời.
?Em có nhận xét gì về khung cảnh đồn thuyền
lên đường ra khơi?



-Đồn thuyền ra khơi trong cảnh thiên nhiên
tráng lệ kì vĩ.


?Cho hs đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.
? Chọn phương án đúng cho nhận xét sau?
-Bài 1:B


-Bài 2: A


của đoàn thuyền.


-Giọng thơ khoẻ khoắn đưa tiếng hát
vang xa,đẩy cánh buồm no gió ra khơi.
-Nội dung lời hát ở khổ 2 làm nổi bật
nét đẹp tâm hồn. Giọng thơ ngọt ngào
ngân dài vang xa:cá bạc, đoàn thoi, dệt
biển,luồng sáng, dệt lưới là những hình
ảnh ẩn dụ so sánh rất sáng tạo đem đến
cho người đọc bao liên tưởng thú vị vẻ
đẹp thơ ca viết về lao động .


=> Trong khung cảnh thiên nhiên tráng
lệ, hình ảnh đồn thuyền ra khơi với
khí thế hào hứng say mê, tràn đầy sức
sống, với tâm hồn lãng mạn của người
làm chủ đất nước thật đáng trân trọng
tự hào.


*Luyện tập:Bài tập trắc nghiệm:



<i>1-Bài 1: Nội dung của hai khổ thơ đầu</i>
là gì?


A-Miêu tả sự phong phú của các loài
cá.


B-Miêu tả cảnh lên đường và tâm trạng
náo nức của con người.


C-Miêu tả cảnh hồng hơn trên biển.
D-Miêu tả cảnh lao động kéo lưới trên
biển.


<i>2-Bài 2: Hai câu thơ đầu sử dụng nghệ</i>
thuật nào?


A-So sánh, ẩn dụ, liên tưởng.
B-Nói q, liệt kê.


C-Ẩn dụ, hốn dụ.
D-Chơi chữ, điệp ngữ.
<i>D- Củng cố:</i>


-Học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
-Nhắc lại nội dung hai khổ đầu.


-Những nghệ thuật nào được sử dụng trong 2 khổ đầu.
<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>


-Học thuộc lòng bài thơ.



-Soạn tiếp giờ sau học phần cịn lại.
-Tìm chủ đề bài thơ.


<b>TUẦN 11 - TIẾT 52 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>



<b>(Tiếp theo</b>)


<b>S:</b>
<b>G:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>
<i>III -Cách thức tiến hành.</i>
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra: ?Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu và trình bày cảm nhận của em về 2 khổ</i>
<i>thơ đó?</i>


<i>C -Bài mới:</i>


1 2


-GV:Hạ Long là một thắng cảnh bậc nhất
<i>của đất nước ta..Với bút pháp lãng mạn,Huy</i>
<i>Cận đã tả cảnh đánh cá trên Hạ Long một</i>
<i>đêm trăng bằng bao hình ảnh tuyệt vời.Vậy</i>
<i>đó là những hình ảnh như thế nào chúng ta</i>
<i>đi phân tích tiếp.</i>



-HS đọc khổ thơ 3,4,5,6


? Ở khổ thơ thứ 3, hình ảnh thiên nhiên, con
người được miêu tả như thế nào?


-Thuyền ta lái gió, buồm trăng, lướt, mây
cao, biển bằng, đậu, dò, dàn,..


?Em có nhận xét gì về giọng điệu, âm hưởng
thơ ở khổ này?


-Nhịp thơ hối hả, âm hưởng khoẻ khoắn.
-Bút pháp lãng mạn làm nổi bật vẻ đẹp thần
tiên của đêm trăng Hạ Long. Cuộc đánh cá
thực sự là một trận đánh mà mỗi thuỷ thủ là
một “chiến sĩ” và ngư cụ trở thành vũ khí
của họ. Chữ “lướt” đặc tả đoàn thuyền ra
khơi với vận tốc phi thường, thiên nhiên
cùng góp sức với con người trên con đường
lao động và khám phá.


(Con người lao động nhưng chứa đựng tâm
hồn lãng mạn diệu kì trước vẻ đẹp của thiên
nhiên)


?Ở khổ 4 tác giả tả đàn cá có gì đặc biệt?
Nghệ thuật đắc sắc được sử dụng ở đây
-Cá nhụ cá chim cùng cá đé..


Đêm thở sao lùa nước Hạ Long.



-Nghệ thuật miêu tả, phối sắc tài tình làm


<i>3-Phân tích (tiếp):</i>


<i>b-Cảnh đánh cá trên biển.</i>


<i>*Khổ 3:</i>


-Hình ảnh: thuyền ta lái gió, buồm trăng,
lướt, mây cao, biển bằng, đậu, dò, dàn
đan,lưới vây giăng...


-Giọng thơ khoẻ khoắn, nhịp thơ hối hả,
khẩn trương...kết hợp chất lãng mạn bao
trùm đã biến con thuyền đánh cá tầm
thường hằng ngày thành chiếc thuyền
tiên đi trong cảnh tiên, biến công việc
nặng nhọc thành niềm vui lòng yêu đời
chứa chan.Ngư dân nơi đây đang lao
động khẩn trương tích cực với thời gian...


=>Thiên nhiên như góp sức với con
người trên con đường lao động và khám
phá.


*Khổ 4:


-Hình ảnh rất mới lạ, bất ngờ:



+Cá nhụ, chim, đé song... được vận dụng
sáng tạo cách nói của dân gian “chim thu
nhụ đé”


+Con cá song là nét vẽ tài hoa:vẩy bạc,
đuôi vàng, đen hồng,lấp lánh trên biển
nước chan hoà ánh trăng. Cái đuôi được
so sánh với ngọn đuốc cháy rực


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

cho vần thơ đẹp như bức tranh sơn mài.
? Câu “Đêm thở...Long” gợi cho người đọc
cảm xúc gì ?


-Gợi cho người đọc vẻ đẹp lung linh huyền
ảo của biển Hạ Long.


?Qua khổ 4, em có nhận xét gì về thái độ của
tác giả khi khắc hoạ bức tranh thiên nhiên?
-Phải thực sự có một tình u q hương đất
nước mới có những vần thơ tuyệt bút như
vậy.


?Lần thứ hai tiếng hát của ngư dân vang lên
ở khổ thơ thứ 5 như thế nào?


-Hát gọi cá vào


-Gõ thuyền, nhịp trăng cao.


-Biển cho cá như lịng mẹ, ni lớn đời ta...


?Em nhận xét giọng điệu và cách sử dụng từ
ngữ?


- Giọng thơ ấm áp, ngọt ngào,vần thơ giàu
nhạc điệu,..


(Bình: hình ảnh “trăng cao”: vầng trăng soi
xuống mặt biển mênh mông, muôn ngàn ánh
trăng tan ra theo làn sóng vỗ vào mạn
thuyền. Ngôn ngữ thơ đắc sắc nâng hình ảnh
con thuyền đánh cá vốn bình dị lên vị trí
ngang tầm vũ trụ.)


?Theo trình tự thời gian, thiên nhiên và con
người được cảm nhận như thế nào ở khổ thơ
thứ 6?


-Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.


=>lối nói ẩn dụ, thậm xưng diễn tả động tác
kéo mạnh, kéo bằng tất cả sức lực khiến tất
cả cơ bắp nổi lên cuồn cuộn. Cả bài thơ duy
nhất có một chi tiết tả thực nhưng lại được
dùng lối thậm xưng để miêu tả hình ảnh con
người lao động mang tâm hồn lãng mạn khi
cảm nhận thiên nhiên đẹp hùng tráng.


*Thảo luận nhóm:


<i> Qua phân tích 4 khổ thơ trên, em có nhận</i>


<i>xét gì về thiên nhiên và con người trên biển</i>
<i>Hạ Long vào đêm trăng?</i>


thơ đẹp như bức tranh sơn mài rực rỡ.Với
cảm hứng lãng mạn, bầy cá như những
nàng tiên vũ hội. Câu thơ cuối “Đêm thở
sao lùa nước Hạ Long” lung linh huyền
ảo như đưa người đọc đi vào cõi mộng.
=>Với tâm hồn lãng mạn bay bổng và
một tình yêu biển sâu nặng Huy Cận cho
người đọc những vần thơ tuyệt bút ca
ngợi biển quê hương giàu đẹp.


*Khổ 5:


-Ta hát bài ca gọi cá.


-Gõ thuyền, nhịp trăng cao.


-Biển cho cá như lòng mẹ, nuôi đời ta..


+Giọng thơ ấm áp, ngọt ngào,vần thơ
trong sáng giàu nhạc điệu, hình ảnh so
sánh ...thể hiện lòng tự hào về biển quê
hương bao dung hào phóng.


=>Cùng với chất bay bổng lãng mạn,
người dân chài cất lên tiếng hát tự hào và
niềm tin yêu mãnh liệt về biển quê ta.
<i>*Khổ 6:</i>



- Hình ảnh: sao mờ, kéo xoăn tay, <i>chùm</i>
<i>cá nặng, loé rạng đông, lưới xếp buồm</i>
lên, nắng hồng.


+Từ đặc tả động tác kéo lưới “Kéo xoăn
tay”


+Hình ảnh ẩn dụ “chùm cá nặng”gợi sự
được mùa cá


+Từ đặc tả màu sắc “vẩy bạc đuôi vàng”
=> Con người lao động hăng say, thu
được thành quả tốt đẹp nhưng tâm hồn
của họ rất lãng mạn khi cảm nhận vẻ đẹp
thiên nhiên hùng tráng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

*Chuyển ý:sau một đêm đánh cá trên biển
khơi ngư dân đã thu được những thành quả
tốt đẹp.Vậy tâm hồn của họ khi trở về bến
cảng được tác giả cảm nhận như thế nào
chúng ta sang phần cuối.


-Các em chú ý khổ thơ cuối cùng.


? Hình ảnh đồn thuyền trở được miêu tả
như thế nào?


-Câu hát căng buồm cùng gió khơi
Đồn thuyền chạy đua cùng mặt trời


Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.


? Tác giả dùng nghệ thuật gì để làm nổi bật
hình ảnh ấy?


-Nhân hố con thuyền,mặt trời
-Cấu trúc song hành,


-Lối nói thậm xưng
-Hốn dụ


-Âm hưởng bài thơ nhẹ nhàng.


=>Cảnh đoàn thuyền trở về trong nắng mai.
Nhiều hình ảnh trong khổ thơ vừa có sự lặp
lại vừa có sự phát triển, vừa diễn tả biển cả
vũ trụ, vừa diễn tả tư thế lạc quan, làm chủ
của ngư dân.


(đồn thuyền trở về với khí thế hăm hở, say
sưa, sảng khối vì thành quả tốt đẹp sau một
đêm làm việc cật lực)


?Theo em, từ “hát” được lặp lại mấy lần
trong bài thơ?Việc lặp lại như thế nhằm
mục đích gì?


- Lặp lại 4 lần làm cho bài thơ thực chất là
khúc ca lao động sảng khoái, phối hợp nhạc


điệu với động tác lao động diễn tả khơng khí
làm ăn nhộn nhịp ấm cúng tạo nên quan hệ
đầm ấm hài hoà giữa con người và vũ trụ.
?Vậy em có nhận xét gì về khúc ca ở khổ
cuối?


-Khúc ca khải hoàn,...


?Nêu nghệ thuật đắc sắc của bài thơ?


thiên nhiên đất nước.


<i>c-Cảnh đồn thuyền trở về.</i>


-Hình ảnh: câu hát, buồm, gió khơi,


đồn thuyền chạy cùng mặt trời, mặt trời
đội biển, mắt cá huy hồng mn dặm
phơi.


-Nghệ thuật:


+Nhân hố con thuyền và mặt trời diễn tả
thiên nhiên với con người đang cướp lấy
thời gian.


+Cấu trúc song hành ở 2 câu giữa diễn tả
nhịp sống lao động tích cực, khẩn trương.
+Hình ảnh “mặt trời đội biển” toả sáng
chan hồ bao trùm biển khơi.



+Câu hát mang âm điệu nhẹ nhàng phơi
phới diễn tả khí thế hăm hở và sảng khối
vì thành quả tốt đẹp của đêm lao động cật
lực.


+Hình ảnh hốn dụ “mắt cá huy hồng
mn dặm phơi”khép lại bài thơ nhưng
lại mở ra một trường liên tưởng về một
tương lai tốt đẹp.


=>Khổ thơ cuối vang lên khúc ca khải
hoàn được viết bằng mồ hôi công sức của
con người lao động xây dựng đất nước.
<i>4-Tổng kết:</i>


<i>a-Nghệ thuật:</i>


-Xây dựng hình ảnh bằng sự liên tưởng,
tưởng tượng phong phú độc đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

?Nêu khái quát nội dung bài thơ?


hùng lạc quan.


-Cảm hứng lãng mạn, kết hợp hài hoà
giữa thiên nhiên và con người lao động.
<i>b-Nội dung:</i>


Bài thơ khắc hoạ nhiều hình ảnh đẹp


tráng lệ thể hiện sự hài hoà giữa thiên
nhiên và con người lao động bộc lộ niềm
vui, niềm tự hào của tác giả trước đất
nước và cuộc sống.


<i>III-Luyện tập:</i>


-Đọc diễn cảm bài thơ.
<i>D -Củng cố: </i>


*Thảo luận: đặc sắc của phong cách thơ Huy Cận ở bài thơ này là ở chỗ nào? Âm
hưởng bài thơ này có gì khác với bài thơ “Tràng giang” trong phong trào thơ mới?
-Bài thơ bộc lộ phong cách thơ Huy Cận cùng sự đổi mới của phong cách ấy
trên con đường hoà nhập cái tôi riêng lẻ của nhà thơ với cái ta chung của đất nước.
-Âm hưởng bài thơ này khác với bài thơ “Tràng giang” trước đó ở chỗ:


+Đoàn thuyền đánh cá: mang âm hưởng khoẻ khoắn,vui tươi, tâm hồn
lãng mạn của con người lao động hoà vào thiên nhiên vũ trụ.


+Tràng giang: âm hưởng trầm buồn của một thời nơ lệ, mang nặng cái tơi
nhà thơ.(Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp


Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khơ lạc giữa dịng)
<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>


-Học thuộc lịng bài thơ, phân tích.


-Tìm bài thơ cùng viết về lao động xây dựng đất nước ở giai đoạn ấy?


+Bài ca xuân 1961: Đi ta đi ! Khai phá rừng hoang


Hỏi núi non cao, đâu sắt đâu vàng?
Hỏi biển khơi xa đâu luồng cá chạy?
Sông Đà, sông Lô, sông Hồng,sông Chảy
Hỏi đâu thác nhảy cho điện quay chiều?
-Soạn bài tiếp theo: Bếp lửa. Tìm chủ đề của bài thơ.


+Chia đoạn.


<b>TUẦN 11 -TIẾT 53 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>

( tiếp )


<i> (từ tượng thanh, tượng hình,một số phép tu từ từ vựng)</i>


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học.
<i>2-Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ trong viết văn bản và trong giao tiếp.
<i>3-Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ đúng nghĩa khi nói và viết.</i>
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

-Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành:</i>



-Tổng hợp, nêu vấn đề, thảo luận.
-Thực hành.


<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra:(kết hợp trong giờ)</i>
<i>C -Bài mới: </i>


1 2


-sgk/146.


?Thế nào là từ tượng hình và từ tượng thanh?
<i>-Từ tượng hình: miêu tả hình ảnh, dáng vẻ,</i>
trạng thái.


-Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh.


?Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng
trong đoạn trích sau?


-Lốm đốm...


?Thế nào là so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hốn dụ,
nói q, nói giảm?


-So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự
vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm
tăng thêm sức gợi cảm, gợi hình cho sự diễn


đạt.


<i>-Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng</i>
tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
với nhau nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho
sự diễn đạt.


<i>-Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ</i>
vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả
con người làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ
vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị
được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
<i>-Hốn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái</i>
niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.


-Nói q là biện pháp tu từ phóng đại mức độ
quy mơ, tính chất của sự vật hiện tượng được
miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức
biểu đạt.


<i>-Nói giảm, nói tránh: là biện pháp tu từ dùng</i>
cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây
cảm giác đau buồn ghê sợ, nặng nề, tránh thơ


<i>I-Từ tượng thanh và từ tượng hình.</i>
<i>1-Khái niệm:</i>



-Từ tượng thanh.
-Từ tượng hình.
<i>2- Bài tập:</i>


-Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng
thoáng, lồ lộ... miêu tả đám mây một
cách sinh động, cụ thể.


<i>II-Một số biện pháp tu từ về từ vựng.</i>
<i>1-Khái niệm:</i>


-So sánh.


VD: Thân em như hạt mưa xa
Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày
<i>-Ẩn dụ.</i>


VD: Con cò mà đi ăn đêm


Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
-Nhân hoá:


Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai?
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ?
<i>-Hốn dụ:</i>


Áo chàm đưa buổi phân li



-Nói q.


Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta
Bao giờ trạch đẻ ngọn đa


Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
-Nói giảm nói tránh.


Chàng ơi giận thiếp làm chi


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

tục, thiếu lịch sự.


-Điệp ngữ là cách dùng lặp lại từ ngữ (hoặc cả
câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.


<i>-Chơi chữ là lợi dụng đắc sắc về âm, về nghĩa</i>
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm
cho câu văn hấp dẫn và thú vị.


?Phân tích giá trị phép tu từ trong các câu thơ?
-VD: a-Thà rằng....


Hoa...cánh lá...cây.
=>ẩn dụ.


-VD:b- trong như...
=>so sánh


VD c:- Làn thu thuỷ....



= >nói quá: con người đẹp siêu phàm
-VD:d-nói quá


-VD e: chơi chữ “tài và tai”


-Điệp ngữ.


Những lúc say sưa cũng muốn chừa
Muốn chừa nhưng lại tính hay ưa
Hay ưa nên nỗi không chừa được
Chừa được nhưng mà vẫn chẳng chừa
(Nguyễn Khuyến)
-Chơi chữ.


Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non


(có thể trái với già, cũng có thể đồng
nghĩa với núi)


<i>2-Bài tập 2:</i>


a-Biện pháp tu từ ẩn dụ


- Từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Thuý
Kiều và cuộc đời của nàng.


-Từ “lá” “cây” dùng để chỉ gia đình
Thuý Kiều.



-Cả “hoa, cánh, lá,cây” đều rất đẹp
nhưng rất mong manh trước bão tố
cuộc đời.


b-So sánh.


-Tiếng đàn được so sánh với các âm
thanh của tự nhiên để nhấn mạnh rằng
nó đã hay như vậy.


c-Nói quá.


-Hoa, liễu đã đẹp nhưng vẫn thua cái
đẹp của con người.


<i>d-Nói quá:</i>


-Về địa lí: trong nhà Hoạn Thư.
-Về vị thế:cách xa:chủ nhà- con ở.
Cách gang tấc thành gấp mười quan
san.


<i>e-Chơi chữ</i>


-Về khuôn âm: “tài” và “tai” chỉ khác
nhau dấu huyền đọc nghe sướng.


-Về nghĩa: “tài” là của hiếm “tai” là
lấy đấu mà đong chẳng hết. Thế nhưng


oái oăm thay, cái “tài” của Kiều cũng
nên tai nên tội.


<i>D -Củng cố:</i>


-Nhắc lại khái niệm từ tượng hình và từ tượng thanh?
-Kể tên các phép tu từ về từ vựng đã ôn.


-Vận dụng kiến thức đã học để phân tích nghệ thuật trong những câu ở bài 3.
<i>E -Hướng dẫn học bài:</i>


-Ôn lại toàn bộ kiến thức về từ vựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

-Chuẩn bị tiết 63 chương trình địa phương phần Tiếng Việt:


+Tìm hiểu cách phát âm, những lỗi chính tả thường gặp ở địa phương.


TUẦN 11

-<b>TIẾt 54</b>

<b> </b>

<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>

.



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>
<i>1-Kiến thức: </i>


-Vận dụng các kiến thức về văn, tiếng Việt, tập làm văn đã học để làm thơ tám
chữ.


<i>2-Kĩ năng:</i>



-Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ khi làm thơ.


<i>3-Thái độ: giáo dục ý thức cảm thụ, sáng tác văn chương.</i>
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án,sgk, tài liệu tham khảo,
-Trò: vở bài tập, sgk,vở ghi.


<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


-Gợi mở, nêu vấn đề, đàm thoại.
-Tập làm thơ.


<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
A -Tổ chức:


B -Kiểm tra :kết hợp trong giờ.
<i> C -Bài mới:</i>


1 2


-Học sinh đọc các đoạn thơ trong sgk.


? Nhận xét số chữ trong mỗi dịng ở các đoạn
thơ?


-Có 8 chữ / dòng.


?Nhận xét về cách gieo vần của từng đoạn?
-tan –ngàn....



?Nhận xét các cặp vần ở đoạn 1?
-Vần chân.


? Các cặp ở đoạn 2?


-Về -nghe....vần chân từng cặp.
?Các cặp vần ở đoạn 3?


-Vần chân giãn cách.


?Nhận xét cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ
trên?


-Ngắt nhịp linh hoạt.


?Qua bài tập em rút ra bài học gì?
-Học sinh đọc ghi nhớ sgk.


<i>I-Nhận diện thể thơ tám chữ.</i>
<i>1-Bài tập:</i>


-Mỗi dòng thơ đều 8 chữ,


*Đoạn 1: các cặp vần.


tan- ngàn, bừng-rừng, mới- gợi, gắt-mặt
=>Vần chân theo từng cặp khuôn âm.
<i>*Đoạn 2:</i>



Về - nghe, học- nhọc, bà-xa...=>vần
chân từng cặp.


<i>*Đoạn 3:</i>


-Ngát- hát, non-son, đứng-dưng,
tiên-nhiên..vần chân giãn cách theo từng
cặp.


*Cách ngắt nhịp: rất linh hoạt không
mang theo một công thức cứng nhắc
nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

?Điền vào ô trống trong các câu thơ ở bài 1?
-Thứ tự điền: ca hát...


?Điền vào chỗ trống trong các câu thơ ở bài
tập 2?


- Cũng mất....


?Bài thơ của Huy Cận sai như thế nào?Hãy
sửa lại?


?Tìm từ thích hợp, đúng thanh, đúng vần điền
vào chỗ trống?


-Vườn....qua...


?Bảng phụ (thảo luận nhóm).



? HS làm nốt câu cuối sao cho đúng vần?
-VD 1: Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn
sương.


-VD2:Thoang thoáng hương bay dịu ngọt
quanh ta.


-HS tự làm theo cảm xúc.
?HS làm thơ tám chữ?


-Yêu cầu: đúng số chữ, đúng vần, đúng nhịp,..


dạng. Bài thơ theo thể tám chữ có thể
gồm nhiều đoạn dài(số câu khơng hạn
định), có thể được chia thành các
khổ(thường mỗi khổ bốn dịng) và có
nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến
nhất là vần chân( được gieo liên tiếp
hoặc giãn cách).


<i>II-Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.</i>
<i>1-Bài 1:</i>


-Thứ tự điền: ca hát, ngày qua, bát ngát,
muôn hoa.


<i>2-Bài 2:</i>


-Thứ tự điền: cũng mất, tuần hoàn, đất


trời,


<i>3-Bài 3:</i>


- Thay: rộn rã = vào trường.
<i>III-Thực hành làm thơ tám chữ.</i>
<i>1-Bài 1:</i>


-Thứ tự điền: vườn, qua,
<i>2-Bài 2:Tạo câu cuối.</i>


<i>3-Bài 3:làm 1 bài thơ tám chữ với chủ</i>
đề tự chọn.


VD: Sưu tầm: Người ấy là cha tôi.
Người đàn ông tóc đã hoa râm ấy
Rất thương tôi và cũng rất giống tơi
Là người tơi u q nhất trên đời
Đó chính là người đã sinh ra tơi
Tơi vẫn nhớ thời ấu thơ dại dột
Vì mải chơi nên quên cả học bài
Xấu hổ lắm chẳng hở môi với ai
Những lần cha tơi đánh địn quằn đít
Lớn khơn lên tơi dần dần mới hiểu
Khi đánh tơi, cha quay lại khóc thầm
Phụ tử xưa nay hiểu trong tình thân
Khơng có địn roi làm sao tôi nhớ.
D -Củng cố:


-Làm thơ tám chữ phải đảm bảo những yêu cầu nào?


+Số chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>


-Mỗi em làm 1 bài thơ 8 chữ.(chủ đề tự chọn)
-Sưu tầm 1 bài thơ 8 chữ.


-Luyện viết đoạn văn tự sự có dùng yếu tố nghị luận.


<b>TUẦN 11- TIẾT 55 </b>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>


<b>S:</b>


<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


-Qua bài kiểm tra, củng cố lại nhận thức về truyện trung đại, khắc phục được
những nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa.


<i>2-Kĩ năng:</i>


-Rèn kĩ năng sửa chữa, viết bài của bản thân nhận xét bài làm của bạn.
<i>3-Thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức tự giác làm bài làm, tự sửa chữa sai sót trong bài kiểm tra của
mình.


<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>



-Thầy: giáo án, bài làm của học sinh.
-Trò: vở bài tập,vở ghi,sgk.


<i>III -Cách thức tiến hành:</i>
- Chỉ ra nhược điểm


-Chữa lỗi trong bài kiểm tra.
<i>IV-Tiến trình bài dạy:</i>


<i>A -Ổn định:</i>


<i>B -Kiểm tra: kết hợp trong giờ.</i>
<i>C -Bài mới:</i>


1 2


-GV nhắc lại các câu hỏi trắc nghiệm trong bài
kiểm tra văn học trung đại.


-Đề tự luận.


-Ưu điểm: phần lớn các em làm được điểm
trung bình trở lên.


+Nhiều bài viết có sáng tạo


+Một số bài tự luận viết sạch sẽ rõ ràng, diễn
đạt sâu sắc.


+Nhiều bài viết chữ đẹp.


-Nhược điểm:


+Một số bài trắc nghiệm làm sai.


+Một số bài tự luận làm lan man, dài dòng,
diễn đạt lủng củng,


+Một số bài chưa rõ về bố cục và một số thiếu
sót.


+Chưa làm nổi bật bức tranh thiên nhiên mùa
xuân trong đoạn trích.


<i>I-Nhận xét:</i>
<i>1-Đề bài:</i>
<i>2-Nhận xét:</i>
*Ưu điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

+Viết sai lỗi chính tả.


+Một số bài viết khơng trích dẫn thơ minh hoạ.
-Nhiều bài viết quá sơ sài, chưa làm nổi bật
bức tranh thiên nhiên mùa xuân.


-GV đưa ra đáp án đúng:


-Câu 1


Ngày xuân con én đưa thoi



Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm một vài bơng hoa.


-Câu 2: Nêu được nội dung chính của bốn câu
thơ.


-Câu 3: chỉ ra các biện pháp đặc sắc và tác
dụng của nó.


+Bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình
-Nhân hóa ẩn dụ


-Nghệ thuật phối sắc tài tình


-Câu 4 :Viết được đoạn văn tổng- phân- hợp có
độ dài từ 10 đến 15 câu văn, phân tích được giá
trị nghệ thuật đặc sắc, có câu chủ đề, có phần
kết luận đánh giá của người viết về bút pháp tả
cảnh của Nguyễn Du. Đoạn văn có dung một
câu ghép đẳng lập, có gạch chân.


<i>II-Ch a b i:ữ</i> <i>à</i>


<i>A-Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng</i>
cho 0,5 điểm.Chỉ khoanh vào 1
phương đúng.


1-C. 2-B. 3-C. 4-A. 5-B. 6-A.


7-D. 8- A. 9- B. 10- Nối (1-d, 2-a,
3-b, 4-c )


11-Điền (1-C, 2-B, 3-A). 12-A.
<i>B -Tự luận .</i>


1-Câu 1( 0,5 điểm):Chép chính xác
3 câu thơ tiếp:


<i>2-Câu 2: Bốn câu thơ trên đã khắc họa</i>
một bức tranh thiên nhiên mùa xuân
tươi đẹp, trong sáng, nguyên khôi, tinh
khiết.


<i>3-Câu 3 : Chỉ ra các biện pháp nghệ</i>
thuật đặc sắc và tác dụng của nó (1,5
điểm):


-Bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình:
xanh non của đồng cỏ, màu trắng của
hoa lê, ánh sáng hồng của trời xuân.
-Nhân hóa ẩn dụ: Ngày xuân con én
đưa thoi =>gợi tả thời gian đẹp, tươi
sáng của mùa xuân trôi rất nhanh, đã
sang tháng ba nhằm diễn tả cảm xúc
tiếc nuối của nhân vật trữ tình.


-Nghệ thuật phối sắc tài tình của
Nguyễn Du: màu xanh của cỏ non,
màu trắng của hoa lê là hai nét vẽ chủ


đạo làm nên bức tranh xuân đặc sắc,
rất riêng trong thơ Nguyễn Du.


<i>4-Câu 4: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

-Về hình thức:một số bài chưa làm hết câu 4
-Nhiều bài mắc lỗi chính tả:


+chân chời


+chên bầu trời, dộng lớn, chắn điểm, mùa suân
cảm súc, chải dài...


-Nhiều bài mắc lỗidùng từ:
+tết trơi qua thấm thốt
+thanh bình êm ả


-Một số hs dùng câu sai.
+ ngày xuân chim bay đi
+vẻ đẹp ấy thật là lớn


+những người đã có 60 xuân
+nay lại đón xuân nữa,...


-Nhiều bài mắc lỗi tách thành 2 đoạn văn.
-Có bài phân tích sơ sài khơng có yếu tố nghệ
thuật.


-Lấy điểm vào sổ.
-GV gọi hs đọc mẫu



rang bay liệng như thoi đưa giữa bầu
trời trong sáng. Hai chữ “thiều quang”
chỉ ánh sáng hồng, tươi đẹp làm nổi
bật bức tranh sinh động của mùa xuân.
-Hai câu cuối đã khắc họa bức tranh
tuyệt đẹp: “Cỏ non…..hoa”. Với bút
pháp miêu tả giàu chất tạo hình,
Nguyễn Du vẽ nên bức tranh thiên
nhiên mùa xuân tươi đẹp bằng ngôn từ
hết sức đặc sắc. Thảm cỏ non trải rộng
tới chân trời là gam màu nền cho bức
tranh xuân. Trên nền màu xanh non ấy
điểm xuyết một vài bong hoa lê trắng.
Màu sắc có sự hài hịa tới mức tuyệt
diệu. Tất cả đều gợi lên vẻ đẹp riêng
của mùa xuân: mới mẻ tinh khôi, giàu
sức sống (cỏ non) khoáng đạt, trong
trẻo (xanh tận chân trời), nhẹ nhàng,
thanh khiết (trắng điểm một vài bông
hoa). Chữ điểm làm cho cảnh vật trở
nên sinh động, có hồn chứ khơng tĩnh
tại.


-Câu ghép: Có thể nói, hai câu thơ đầu
gợi tả thời gian, khơng gian của mùa
xn cịn hai câu thơ cuối lại vẽ nên
một bức họa tuyệt tác về mùa xn. Đó
chính là ngịi bút tài tình của cụ
Nguyễn Du để lại cho đời.



*Hình thức:


-Chính tả: sửa đúng như sau:
+chân trời


+trên bầu trời, rộng lớn, trắng điểm,
mùa xuân, cảm xúc, trải dài.


-Dùng từ:


+mùa xuân thấm thoắt đã trôi qua
-Câu:


+ngày xuân con én chao liệng trên bầu
trời. Vẻ đẹp ấy thật đặc sắc. Thời gian
trôi qua đã hơn sáu mươi ngày, sang
tháng ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>D -Củng cố:</i>


-GV nhắc lại yêu cầu bài kiểm tra.


-Chữ viết đúng sáng sủa, sạch đẹp chính xác,


-Phải đọc tham khảo nhiều để bài viết được sâu hơn.


-Phần trắc nghiệm cần đọc kĩ trước khi khoanh và phải khoanh bằng bút chì.
<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>



-Ôn lại tác phẩm trung đại


-Học thuộc những đoạn trích đã học


-Đọc tham khảo những bài viết phân tích về đoạn trích đã học.
-Soạn “Bếp lửa” của Bằng Việt. Tìm bố cục bài thơ, chủ đề bài thơ.


<b>TUẦN 12 - TIẾT 56 BẾP LỬA</b>


<i> </i> <i><b>Bằng Việt</b></i>


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


-Giúp hs thấy được tình cảm, cảm xúc chân thành và sâu lắng của nhân vật trữ
tình, người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, đức hi sinh đối với con cháu
trong gia đình.


-Nghệ thuật tả cảm xúc qua hồi tưởng, miêu tả, tự sự, bình luận kết hợp khéo léo
nhuần nhuyễn.


<i>2-Kĩ năng:</i>


-Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc, tâm trạng trong thơ trữ
tình thể 8 chữ.


<i>3-Thái độ: </i>



-Giáo dục lòng kính yêu với bà qua những kí ức tuổi thơ từ đó giáo dục lịng u
q hương làng xóm.


<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ
-Trò: vở soạn, vở ghi, sgk.
<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


-Đọc, phân tích, bình giảng
-Nêu vấn đề, thảo luận.
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A -Ổn định:</i>


<i>B -Kiểm tra:</i>


?Đọc thuộc lịng bài “Đồn thuyền đánh cá” và phân tích hình ảnh đồn thuyền
đánh cá đêm trên biển Hạ Long?


?Phân tích hình ảnh đoàn thuyền trở về bến cảng ?Nhận xét nghệ thuật đặc sắc
của bài thơ?


<i>C-Bài mới:</i>


1 2


-GV hướng dẫn đọc:chậm rãi, lắng đọng,
xúc động, bồi hồi.



GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi hs đọc tiếp.GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

nhận xét cách đọc của hs.
?Giới thiệu vài nét về tác giả?


-Nguyễn Việt Bằng, trưởng thành trong thời
kì chống Mĩ cứu nước.


?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Đang học ở nước ngoài.


?Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
-Trữ tình, biểu cảm.


?Bài thơ chia làm mấy phần?
-Bốn phần.


+3 câu đầu: hình ảnh bếp lửa khơi dịng hồi
tưởng về bà.


+26 câu tiếp: những kỉ niệm tuổi thơ.
+8 câu tiếp: suy ngẫm về bà.


+4 câu cuối: nỗi nhớ bà khôn ngi.
*Thảo luận nhóm:


?Mạch cảm xúc của chủ thể trữ tình được
dẫn dắt như thế nào?


-Bài thơ mở ra bằng hình ảnh bếp lửa gợi về


kí ức tuổi thơ, từ nơi xa xôi cháu ngẫm về bà
và nhớ bà khôn nguôi.


?Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?


-Tình cảm bà cháu,nỗi nhớ bà, lịng kính u
và biết ơn vô hạn của nhân vật trữ
tình-người cháu với bà mình, từ đó nói lên tình
yêu quê hương đất nước.


-Học sinh đọc 3 câu đầu.


?Hình ảnh bếp lửa được khắc hoạ qua những
từ ngữ nào?


-Bếp lửa, chờn vờn ấp iu,...


?Tác giả dùng nghệ thuật gì để khắc hoạ
hình ảnh này?


-Điệp ngữ, từ láy, từ diễn tả cảm xúc.


?Em có nhận xét gì về hình ảnh bếp lửa?
-Hình ảnh bếp lửa xuất hiện song song với
hình ảnh người bà.


<i>2-Chú thích:</i>
*Tác giả:


-Bằng Việt (1941) ở Hà Tây.



-Làm thơ từ những năm 60, trưởng thành
trong kháng chiến chống Mĩ.


*Tác phẩm:


-Bếp lửa ra đời 1963.
*Từ khó sgk/145.
<i>II-Tìm hiểu văn bản.</i>
<i>1-Kiểu văn bản và PTBĐ.</i>
-Trữ tình, biểu cảm.
<i>2-Bố cục: 4 phần:</i>
-3 câu đầu.


-26 câu tiếp
-8 câu tiếp
-4 câu cuối.
<i>3-Phân tích.</i>


<i>a-Bếp lửa khơi dịng hồi tưởng.</i>


*Hình ảnh bếp lửa: chờn vờn, ấp iu nồng
đượm,..


-Điệp ngữ “một bếp lửa” nhấn mạnh hình
ảnh đặc biệt khơi nguồn cảm xúc.


-Từ láy “ chờn vờn”gợi hình ảnh gần gũi
quen thuộc trong mỗi gia đình từ bao đời.
“Ấp iu” gợi bàn tay kiên nhẫn khéo léo và


tấm lòng chi chút của người nhóm lửa.
* Câu thơ “Cháu thương bà biết mấy nắng
mưa” dùng từ ngữ diễn đạt cảm xúc trực
tiếp gợi hình ảnh bà xuất hiện trong nỗi
nhớ của đứa cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

-HS chú ý đoạn thơ tiếp theo.


?Quá khứ của tác giả là những năm tháng
như thế nào? Hãy tìm những hình ảnh tiêu
biểu minh hoạ?


-Hình ảnh: đói mịn đói mỏi, khơ rạc ngựa
gầy...


-Hình ảnh tu hú kêu,


-Hình ảnh giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi


-Điệp từ “bà, cháu” gợi sự quấn quýt bà
cháu sớm tối bên nhau.


-Một loạt hình ảnh gợi năm tháng giặc Pháp
tàn phá.


-Hình ảnh bếp lửa trở thành ngọn lửa của
niềm tin...


?Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ
ở đây?



-Điệp ngữ “một ngọn lửa”


?Vậy song song với bếp lửa thì người bà
hiện lên với những phẩm chất gì?


-Kiên định vững vàng bất chấp mọi khó
khăn gian khổ.


-HS đọc 8 câu tiếp.


?Nhà thơ suy ngẫm về bà qua những hình
ảnh nào?


- Lận đận, nắng mưa, nhóm bếp lửa,...


? Tác giả dùng nghệ thuật gì để khắc hoạ
suy ngẫm về bà?


- Từ ngữ gợi tả, điệp từ...
-Từ láy lận đận


-Điệp từ nhóm
- Câu cảm thán..


<i>b-Bếp lửa gợi kí ức tuổi thơ.</i>


-Hình ảnh: đói mịn đói mỏi, khơ rạc ngựa
gầy, khói hun nhèm, sống mũi cịn cay...
+Thành ngữ gợi tuổi thơ ấy có bóng đen


ghê rợn của nạn đói 1945 (người chết đói
như ngả rạ).


-Hình ảnh: tu hú kêu chi hoài trên cánh
đồng gợi sự liên tưởng khác: tiếng chim
quen thuộc như giục giã, khắc khoải một
điều gì da diết khiến lịng người trỗi dậy
những hồi niệm nhớ mong.


-Hình ảnh giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi,
bà dựng túp lều tranh, cháu ỏ cùng bà, bà
dạy cháu...


+điệp từ “bà, cháu” gợi tình cảm bà cháu
sớm tối quấn quýt bên nhau, cháu sống
trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm có
tinh thần tự lập.


+Một loạt hình ảnh gợi năm tháng giặc
Pháp tàn phá, hai bà cháu phải sống trong
gian khổ nhưng bà luôn là chỗ dựa tinh
thần cho cháu.


-Hình ảnh bếp lửa: một ngọn lửa bà luôn ủ,
một ngọn lửa chứa niềm tin ...


=>NT: điệp ngữ nhấn mạnh vẻ đẹp của
hình ảnh tráng lệ:từ bếp lửa trở thành ngọn
lửa của niềm tin, của tình thương bất diệt,
bền bỉ.



=> Bà hiện lên với bao phẩm chất của
người phụ nữ: vững vàng trước mọi thử
thách của hồn cảnh.Ln là chỗ dựa tinh
thần cho con cháu.


<i>b-Những suy ngẫm về bà.</i>


-Hình ảnh: lận đận, nắng mưa, bà giữ thói
quen dậy sớm, nhóm bếp, nhóm niềm yêu
thương, nhóm dậy cả tâm tình tuổi nhỏ, kì
lạ thiêng liêng.


-Nghệ thuật:


+Từ láy và từ gợi tả: lận đận, nắng mưa,
nhóm lặp 4 lần kết hợp với một loạt hình
ảnh chọn lọc gợi hình ảnh người bà nhóm
lửa khơng chỉ bằng đơi tay mà bằng cả tấm
lịng đơn hậu bao dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

?Vậy, em có nhận xét gì về suy ngẫm của
tác giả khi viết về bà?


-Hình ảnh người bà ln gắn liền với bếp
lửa,người phụ nữ Việt Nam muôn thuở với
vẻ đẹp tần tảo, nhẫn nại và đầy yêu thương.


-HS chú ý khổ thơ cuối.



?Nỗi nhớ bà được thể hiện qua những hình
ảnh nào?


-Hình ảnh: khói trăm tàu, lửa trăm nhà...
?Em có nhận xét gì về giọng thơ?


-Giọng thơ đằm thắm, ngọt ngào diễn tả
cuộc sống mới đẹp nhưng lại càng nhớ bà
khôn nguôi của nhà thơ.


?Khái quát nội dung và nghệ thuật?
-HS đọc ghi nhớ sgk.


*Thảo luận nhóm:Phẩm chất của người bà ở
bài thơ “Bếp lửa” giống với bài thơ “Tiếng
gà trưa” ở chỗ nào?


=>Hình ảnh bà ln gắn liền với hình ảnh
bếp lửa, là người phụ nữ Việt Nam tảo tần
nhẫn nại, đầy yêu thương. Bếp lửa là tình
bà ấm nóng, là tay bà chăm chút. Bếp lửa
gắn với những gian khó nhọc nhằn của đời
bà.Nhóm bếp lửa là nhóm niềm vui, sự
sống, thắp sáng ước mơ cho cháu,là mở ra
tương lai sáng ngời cho cuộc đời của cháu
và cũng là người truyền ngọn lửa của niềm
tin cho cả thế hệ mai sau. Đó là bếp lửa kì
diệu và thiêng liêng rất đáng tự hào.


<i>d-Nỗi nhớ bà của đứa cháu xa quê.</i>



-Hình ảnh cuộc sống mới: ngọn khói trăm
tàu,lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả, ln
nhắc nhở bà nhóm bếp lên chưa?


-Giọng thơ đằm thắm ngọt ngào diễn tả
cuộc sống mới xa cách bà tuy có đẹp
nhưng nỗi nhớ bà khôn nguôi, tha thiết
mãnh liệt.


=>Nỗi nhớ bà, nhớ quê hương đất nước da
diết khôn nguôi.


<i>4-Tổng kết:</i>
<i>a-Nội dung:</i>


Qua hồi tưởng và suy ngẫm của người
cháu đã trưởng thành, bài thơ đã gợi lên
những kỉ niệm đầy xúc động về tình bà
cháu đồng thời thể hiện lịng kính yêu, trân
trọng và biết ơn của người cháu đối với bà,
với quê hương đất nước.


<i>b-Nghệ thuật:</i>


-Kết hợp biểu cảm với miêu tả, tự sự, bình
luận.


-Sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với
hình ảnh người bà là điểm tựa gợi kỉ niệm,


cảm xúc và suy nghĩ về tình bà cháu.


<i>III-Luyện tập:</i>


*Giống:Phẩm chất người bà, người phụ nữ
Việt Nam:


-Giàu tình thương yêu con cháu.
-Giàu đức hi sinh.


-Tần tảo, chịu thương chịu khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

-Gọi đại diện hs trả lời, nhận xét cho điểm.
<i>D- Củng cố:</i>


-Đọc diễn cảm bài thơ.


-Nêu nội dung bài thơ và nghệ thuật chính.
-Làm bài tập trắc nghiệm trong sách.


<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Học thuộc lòng bài thơ, phân tích.


-Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về bà kính yêu theo cách diễn
dịch.


+Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn.


-Soạn bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”.



<b>TUẦN 12 - TIẾT 57</b>

<i><b>Hướng dẫn đọc thêm:</b></i>



<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>


<i><b>Nguyễn Khoa Điềm</b></i>


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
1-Kiến thức:


-HS thấy được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà ơi trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ.Từ đó thấy được tình yêu quê hương đất nước và khát
vọng độc lập tự do của nhân dân ta.


-Giọng thơ tha thiết ngọt ngào, kết cấu bố cục độc đáo làm nên giá trị riêng của bài
thơ.


<i>2-Kĩ năng: </i>


-Rèn kĩ năng cảm thụ thơ tự do.
<i>3-Thái độ;</i>


-Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, kính trọng ngợi ca hình ảnh người mẹ dân
tộc hết lịng vì q hương.


<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>



-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò:vở soạn, sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành:</i>


-Đọc, phân tích nội dung, nghệ thuật.
-Nêu vấn đề, thảo luận.


<i>IV-Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A-Tổ chức:</i>


<i>BI-Kiểm tra: ?Đọc thuộc lòng bài thơ “Bếp lửa” và nêu nội dung và nghệ thuật?</i>
?Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?


<i>C-Bài mới:</i>


1 2


-GV hướng dẫn đọc: giọng tha thiết, ngọt
ngào.GV đọc một lần sau đó gọi hs đọc,
gv nhận xét.


?Nêu vài nét về tác giả?


-Nguyễn Khoa Điềm là nhà thơ qn


<i>I-Đọc- tìm hiểu chú thích.</i>
<i>1-Đọc.</i>


<i>2-Chú thích:</i>
*Tác giả:



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

đội.


?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Sáng tác 1971.


?Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
-Trữ tình, biểu cảm.


-Thơ tự do.


?Tìm bố cục bài thơ?
-3 khúc ru.


?Khúc ru thứ nhất được tác giả khắc hoạ
qua những hình ảnh nào?


-Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội, nhịp chày
nghiêng, giấc ngủ em nghiêng...


?Tác giả dùng nghệ thuật gì để khắc hoạ
lời ru?


-Từ tạo hình:nhịp chày nghiêng giấc ngủ
em nghiêng, lưng đưa nơi,


-Hốn dụ: tim hát thành lời,


?Em có nhận xét gì về tình cảm của
người mẹ dân tộc tà ơi?



?Hình ảnh người mẹ dân tộc được thể
hiện ở khổ thơ thứ 3 như thế nào?


-Hình ảnh: lưng núi to-lưng mẹ nhỏ, mặt
trời...


?Nghệ thuật được sử dụng ở khúc ca này
như thế nào?


-Ẩn dụ, so sánh.


?Tình cảm của mẹ có gì đặc biệt?


?Hình ảnh người mẹ tà ôi hiện lên ở
khúc ca thứ 3 như thế nào?


-Hình ảnh: mẹ chuyển lán đạp rừng, vào


-Quê: Huế.


-Tham gia kháng chiến chống Mĩ 1964
-Là nhà thơ trưởng thành trong quân đội.
*Tác phẩm:


-Khúc hát ru.... sáng tác 1971.
*Từ khó:sgk


<i>II-Tìm hiểu văn bản.</i>



<i>1-Kiểu văn bản và phương thức BĐ.</i>
-Trữ tình, biểu cảm.


<i>2-Bố cục: 3 phần tương ứng 3 khúc ru.</i>


-Cấu trúc: 7 câu đầu là lời ru của nhà thơ.
Còn 4 câu sau là lời ru của mẹ.


<i>3-Phân tích:</i>


<i>a-Khúc ru mẹ địu con giã gạo.</i>


-Hình ảnh:mẹ giã gạo nuôi bộ đội, nhịp chày
nghiêng, giấc ngủ em nghiêng, mồ hơi mẹ
rơi, má em nóng,vai mẹ gầy nhấp nhơ làm
gối, lưng đưa nôi, tim hát


-Nghệ thuật:


+Dùng từ ngữ giàu chất tạo hình khắc hoạ
người mẹ đang lao động góp phần đánh giặc.
+Hốn dụ:tim hát thành lời thể hiện trái tim
yêu thương mênh mông của người mẹ
nghèo.


+Nhịp thơ giàu nhạc điệu.


=>Tình mẫu tử thiêng liêng cất lên thành lời
hát.Hạt gạo hậu phương là hạt vàng làng ta
nặng nghĩa tình rất đáng tự hào.



<i>2-Khúc ca mẹ tỉa bắp trên núi.</i>


-Hình ảnh:lưng núi to- lưng mẹ nhỏ, mặt trời
của bắp nằm trên đồi, mặt trời của mẹ nằm
trên lưng...


-Nghệ thuật: ẩn dụ, đối lập so sánh khẳng
định đức tính kiên nhẫn chịu khổ. Từ đó nói
lên niềm tự hào của mẹ vì cu tai là niềm
hạnh phúc của mẹ.


=>Người mẹ nhân hậu bao la nặng tình làng
nghĩa xóm.


<i>3-Khúc ca chiến đấu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Trường Sơn.


?Em nhận xét gì về nhịp thơ?


?Trong 3 khúc ca đều nói lên giấc mơ
đẹp, đó là những giấc mơ nào?


-Mơ hạt gạo trắng,
-Mơ hạt bắp lên đều
-Mơ thấy Bác Hồ.


?Khái quát nội dung và nghệ thuật bài
thơ?



? Khái quát những nghệ thuật đặc sắc?


Trường Sơn,..


-Nghệ thuật:Liệt kê, nhịp thơ dồn dập khắc
hoạ nhịp điệu lao động chiến đấu khẩn
trương trong công việc ra trận tiếp tế, đi tải
đạn vì sự nghiệp giải phóng Miền Nam
thống nhất đất nước.


=>Tình cảm người mẹ thật lớn lao đáng trân
trọng tự hào.


*Đây là giấc mơ tình thương mơ được ấm
no, hành phúc, mơ chiến thắng quân thù.
<i>4-Tổng kết:</i>


<i>a-Nội dung: Trong gian lao vất vả, cuộc</i>
sống ở chiến khu, người mẹ cũng dành cho
con tình yêu thương thắm thiết, mong con
khôn lớn khoẻ mạnh, thành công dân tự do.
Tác giả khắc hoạ hình ảnh người mẹ dân tộc
thiểu số có một tình thương con gắn liền với
tình yêu quê hương đất nước và tinh thần
chiến đấu kiên cường của mẹ qua khúc hát ru
ngọt ngào sâu lắng.


<i>b-Nghệ thuật:</i>



-Đan xen khúc ru của mẹ với khúc ru của
nhà thơ.


-Khúc ru ngọt ngào xúc động hàng triệu trái
tim người Việt Nam.


<i>D-Củng cố:</i>


-Đọc diễn cảm bài thơ.
-Học sinh đọc ghi nhớ.


?Thảo luận nhóm: hình ảnh người mẹ hiện lên với những phẩm chất gì của
người phụ nữ Việt Nam?


-Khúc hát xứng đáng là bài ca lòng mẹ Việt Nam.Mọi đứa con chỉ có thể lớn lên
bằng dịng sữa mẹ, bằng lời ru tình thương của mẹ. Bài thơ xây dựng tượng đài tráng lệ
về bà mẹ Việt Nam anh hùng bất khuất, trung hậu, đảm đang.Nó nhắc nhở mỗi chúng
ta phải ghi nhớ in sâu trong lịng tình cảm kính yêu và biết ơn người mẹ, tự hào về bà
mẹ Việt Nam .


<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Học thuộc lòng bài thơ.
-Phân tích cái hay của bài thơ.


-Soạn “Ánh trăng” nêu chủ đề, bố cục bài thơ.
-Làm bài tập trắc nghiệm.


<b>TUẦN 12 - TIẾT 58 </b>

<b>ÁNH TRĂNG </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học:</i>
1 - Kiến thức:


-HS hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng- ánh trăng. Từ đó thấm thía cảm
xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của tác giả và rút ra bài học về cuộc sống
cho bản thân.


<i> 2-Kĩ năng : </i>


-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ 5 chữ, cảm nhận và phân tích hình ảnh biểu tượng
trong bài thơ.


3-Thái độ:giáo dục ý thức tôn trọng quá khứ.
<i>II -Phương tiện thực hiện:</i>


-Thầy: giáo án, sgk,bảng phụ.
-Trò:vở soạn, vở ghi, sgk.
<i>III -Cách thức tiến hành:</i>
-Nêu vấn đề, thảo luận.
-Đọc, phân tích, bình giảng.
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>


<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra:? Đọc thuộc lịng bài “Bếp lửa” và phân tích hình tượng bếp lửa?</i>
<i>C -Bài mới:</i>



1 2


-GV hướng dẫn đọc:khổ thơ đầu đọc
giọng đều đều kể chuyện, khổ 4 giọng
ngạc nhiên, nhấn mạnh các từ:thình lình,
vội bật tung, đột ngột, khổ 5,6 đọc chậm
lại, giọng suy tư.


-GV đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận xét cách
đọc.


?Dựa vào chú thích, giới thiệu vài nét về
tác giả?


-Là nhà thơ trẻ trưởng thành trong quân
đội...


?Giới thiệu vài nét về tác phẩm?


?Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
-Thơ 5 chữ,


<i>I-Đọc –tìm hiểu chú thích:</i>
<i>1-Đọc:</i>


<i>2-Chú thích:</i>
*Tác giả:


-Nguyễn Duy (1948)
-Q:Thanh hố.



-Là gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ
trẻ thời chống Mĩ cứu nước.


-Năm 1966 nhập quân đội, tham gia chiến
đấu ở nhiều chiến trường.


-Từ năm1977 thường trú báo văn nghệ
thành phố Hồ Chí Minh.


*Bài thơ ra đời 1978, in trong tập “Ánh
trăng” giải thưởng A của hội nhà văn Việt
Nam 1984.


* Từ khó: sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

?Bài thơ được chia làm mấy đoạn?
-Ba khổ đầu:vầng trăng trong quá khứ.
-Khổ 4:vầng trăng trong hiện tại.


-Khổ cuối: cảm xúc suy ngẫm của nhà
thơ.


?Vầng trăng trong quá khứ được thể hiện
qua những hình ảnh nào?


-Hồi cịn nhỏ sống với đồng,với sông,với
bể


-Hồi chiến tranh ở rừng,trăng thành tri kỉ..



-Hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành
tri kỉ.


?Sự thay đổi tình cảm của tác giả với vầng
trăng qua thời gian diễn ra như thế nào?
-Vầng trăng như người dưng,


câu thơ làm lòng người chột dạ.


?Theo em, ý nghĩa của chi tiết này là gì?
-Ý nghĩa của việc rộng hơn nhiều so với
chi tiết thật của câu chuyện.Đó là khi con
người ta thay đổi hoàn cảnh sống dễ dàng
quên cái quá khứ, nhất là quá khứ gian
khổ, nhọc nhằn. Trước bả vinh hoa, phú
q, người ta dễ có thể qn, bị phản bội
lại chính mình, thay đổi tình cảm với
nghĩa tình đi qua. Khơng ít người đã sống
và nghĩ như thế và coi đó là chuyện
thường tình đương nhiên.


?Khổ 4 đưa ra một tình huống bất ngờ, đó
là tình huống gì?


-Điện tắt, phịng tối om.


?Thái độ của tác giả trước tình huống đó?
-Khó chịu, tìm ra ánh sáng.



-Khổ 4
-Khổ 5.
3-Phân tích.
<i>a-Ba khổ thơ đầu.</i>


*Hồi nhỏ:sống với đồng, với sông, với bể
-Vần lưng “đồng –sông”, điệp từ “với”
diễn tả tuổi thơ đi nhiều, biết nhiều điều
=>vầng trăng gắn bó thân thiết.


*Hồi chiến tranh:


-Ở rừng, trăng thành tri kỉ, trần trụi,hồn
nhiên như cây cỏ,vầng trăng nghĩa tình.
-Nhân hố vầng trăng, ngôn ngữ thơ mộc
mạc giản dị diễn tả vầng trăng như người
bạn tri kỉ ân tình có lẽ khơng bao giờ quên
được.


*Hồi về thành phố: quen ánh điện cửa
gương, vầng trăng qua ngõ như người
dưng qua đường


-Nhân hố ánh trăng,so sánh diễn tả hình
ảnh vầng trăng tình nghĩa thuở xưa đã trở
thành người xa lạ.


=> hoàn cảnh sống đã làm lòng người
quên quá khứ trụi trần, nhất là quá khứ
gian khổ.



b-Khổ 4:


-Tình huống: đèn điện tắt,phịng tối om,
vội bật tung cửa sổ,đột ngột vầng trăng
tròn.


-Động từ mạnh, nhịp thơ trôi chảy diễn tả
tâm trạng ngột ngạt khó chịu, hành động
khẩn trương tìm ra nguồn ánh sáng


-Từ láy:đột ngột diễn tả sự bất ngờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

=>Vầng trăng xuất hiện như một cứu
cánh.Câu thơ như cái nút gợi tâm trạng và
suy ngẫm của tác giả.


-HS đọc lại hai khổ cuối.


?Tư thế và tâm trạng của tác giả được
khắc hoạ như thế nào khi đột ngột gặp
vầng trăng?


-Tư thế: ngửa mặt nhìn mặt,rưng rưng...
(những nơi anh đã đi qua, những nơi đã
sống, đã gắn bó, thậm chí đã để lại phần
xương máu, những năm tháng của cuộc
đời vụt hiện, vụt giễu qua hồi tưởng của
anh khi mặt ngửa mặt nhìn vầng trăng.)
?Vì sao ở đây, vầng trăng khơng cịn là


người dưng vơ tình như thường ngày
nữa ?


-Vầng trăng đã gợi anh nhớ lại quá khứ,
cảm động chợt dâng trào=>hình ảnh vầng
trăng tri kỉ.


?Vậy, hình ảnh vầng trăng “Cứ trịn vành
vạnh” có ý nghĩa như thế nào?


-Nghĩa tình đầy đặn.
*Thảo luận nhóm:


?Vầng trăng im phăng phắc có ý nghĩa
như thế nào?


-Nghiêm khắc,nhắc nhở.


?Cái “giật mình” của tác giả khi nhìn vầng
trăng thể hiện điều gì?


-Nhận ra sự vơ tình bạc bẽo


(cái giật mình, tự nhắc nhở bản thân
không bao giờ được phản bội quá khứ,
phản bội thiên nhiên,sùng bái hiện đại mà
coi rẻ thiên nhiên.Thiên nhiên thật nghiêm
khắc lạnh lùng nhưng thật ân tình độ
lượng bao dung: vầng trăng và thiên nhiên
là trường tồn bất diệt.



?Sau khi học xong bài thơ này, em rút ra
bài học gì?


-HS đọc ghi nhớ.


?Khái quát nội dung bài thơ?


?Khái quát nghệ thuật bài thơ?


đời.


<i>c-Hai khổ thơ cuối.</i>


-Hình ảnh:ngửa mặt nhìn mặt,có cái gì
rưng rưng, như là rừng là bể, là sông,là
đồng,


-Điệp từ:mặt, so sánh, liệt kê,từ láy diễn tả
tư thế tập trung chú ý, đối mặt, nhìn mặt
trực tiếp và cảm xúc trào dâng khi quá khứ
dội về.Vầng trăng gợi lên bao kỉ niệm đời
người.


-Trăng cứ tròn vành vạnh:vẻ đẹp của
nghĩa tình đầy đặn thuỷ chung nhân hậu
bao dung của thiên nhiên, của cuộc đời.
-Vầng trăng im phăng phắc.. diễn đạt sự
trách móc trong im lặng, là sự tự vấn
lương tâm.



-Cái giật mình:phản xạ của người biết suy
nghĩ chợt nhận ra sự vơ tình bạc bẽo.Sự
nơng nổi trong cách sống của mình.


=>Bài thơ gợi nhắc con người sống phải
có nghĩa tình với q khứ,uống nước phải
nhớ nguồn.


<i>4-Tổng kết:</i>
<i>a-Nội dung:</i>


Bài thơ là lời gợi nhắc về những năm
tháng gian lao đã qua của cuộc đời người
lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước,bình
dị, hiền hậu.Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc,
củng cố ở người đọc thái độ “Uống nước
nhớ nguồn”ân nghĩa thuỷ chung quá khứ.
<i>b-Nghệ thuật:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

-Làm bài tập trắc nghiệm.


tự nhiên giữa tự sự và trữ tình


-Giọng điệu tâm tình,nhịp thơ trôi chảy tự
nhiên...


<i>III-Luyện tập: bài tập trắc nghiệm:chọn</i>
phương án đúng cho bài tập sau:



Tại sao ánh trăng im phăng phắc lại làm
cho ta giật mình?


A-Vì ta vốn hay bị giật mình.
B-Vì trăng gợi lại kỉ niệm xưa.
C-Vì trăng đã cao và xa.


D-Vì ta thì khơng phải mà trăng thì rộng
lượng.


<i>D -Củng cố: -HS đọc diễn cảm bài thơ</i>
-Đọc ghi nhớ sgk/157.


-Bài tập trắc nghiệm sách bài tập.
<i>E - Hướng dẫn học bài:</i>


-Học thuộc lòng bài thơ.


-Phân tích nội dung và nghệ thuật.
-Soạn “Làng” của Kim Lân.


+Tìm bố cục, chủ đề.


<b>TUẦN 12 - TIẾT 59</b>

<b> </b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



(Luyện tập tổng hợp)


<b>S:</b>
<b>G:</b>



I -Mục tiêu bài học.
1-Kiến thức:


-Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng đã học.
<i>2-Kĩ năng:</i>


-Rèn kĩ năng sử dụng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ.
3-Thái độ:


-Giáo dục ý thức sử dụng từ đúng khi nói và viết.
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở bài tập,sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành.</i>


-Nêu vấn đề,thảo luận.
-Quy nạp.


<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>
<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra:?Thế nào là ẩn dụ? nhân hố? cho ví dụ?</i>
?Gọi hs chữa bài tập sgk?


<i>C -Bài mới.</i>


1 2


-HS đọc bài ca dao.



?Dùng từ gật gù hay gật đầu phù hợp hơn?
-Gật đầu:chỉ sự tán thưởng của 2 vợ chồng


<i>I-Xác định từ ngữ phù hợp.</i>
1-Bài 1:sgk/158.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

nghèo với món ăn đạm bạc.


-Gật gù: vừa có ý tán thưởng vừa mô
phỏng tư thế của 2 vợ chồng.


?Nhận xét cách hiểu từ “chân” của người vợ?
-Ơng nói gà bà nói vịt ...vi phạm phương châm
quan hệ.


-HS đọc đoạn thơ.


?Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của
Chính Hữu?


-Dùng theo nghĩa gốc: miệng,chân, tay.
-Dùng theo nghĩa chuyển:đầu, vai.


Phân tích cái hay trong cách dùng từ trong bài
thơ?


-Vận dụng kiến thức trong trường từ vựng.


-HS đọc bài tập.



?Các sự vật và hiện tượng trên được đặt tên
theo cách nào( đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự
vật, hiện tượng đó)


-Dùng từ mới có nội dung có sẵn với nội dung
mới: rạch, rạch mái gầm.


-Một số tên gọi theo cách trên:con bạc má,rắn
sọc dưa.


-HS đọc bài 6.


?Phát hiện sự vơ lí của thói dùng chữ?


-Thay vì dùng chữ “bác sĩ” kẻ sắp chết cịn nết
khơng chừa.


bạc nhưng đơi vợ chồng nghèo ăn rất
ngon miệng vì họ biết chia sẻ niềm vui
đơn sơ trong cuộc sống.


2- Bài 2:


-Một chân sút:ý nói cả đội chỉ có một
cầu thủ có khả năng ghi bàn.


-Người vợ nghĩ rằng cầu thủ đó chỉ có
một chân.



=> đây là hiện tượng ơng nói gà bà nói
vịt.


<i>3-Bài 3:</i>


-Các từ dùng theo nghĩa gốc: miệng,
chân, tay.


-Các từ dùng theo nghĩa chuyển:
vai(hốn dụ); đầu(ẩn dụ).


<i>4-Bài 4:</i>


-Nhóm từ:xanh, đỏ,hồng(nằm trong
cùng 1 trường nghĩa màu sắc)


-Nhóm từ:lửa, cháy, tro(nằm trong
cùng 1 trường nghĩa các sự vật có liên
quan đến lửa)


=>hai trường nghĩa này cộng hưởng
với nhau về một ý nghĩa để tạo nên 1
hình ảnh về chiếc áo đỏ bao trùm
không gian và thời gian.


II-Tìm hiểu cách đặt tên sự vật.
<i>5-Bài 5(Bảng phụ)</i>


-Các sự vật, hiện tượng trong đoạn văn
được đặt tên theo cách:



+Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung
mới:rạch, rạch mái gầm.


+Dựa vào đặc điểm của sự vật hiện
tượng được gọi tên:kênh, bọ mắt.


-Một số tên gọi theo cách trên:con bạc
má, rắn sọc dưa, khỉ mặt ngựa,gấu
chó,cà tím, ớt chỉ thiên,cây xương
rồng, chè móc câu.


<i>6-Bài 6: Tìm hiểu cách diễn đạt,hiểu</i>
nghĩa của từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

?Tìm những câu thơ,câu ca dao có dùng biện pháp tu từ hốn dụ?Phân tích giá trị của
nó?


?Tìm đoạn thơ có dùng nhân hố?


+Bài “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận.
<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Ơn tập tồn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học.
-Làm các bài tập ở các giờ luyện tập Tiếng Việt


-Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương phần tiếng Việt”


<b>TUẦN 12 - TIẾT 60</b>



<b> LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ </b>


<b> CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học</i>


1-Kiến thức:hệ thống hoá về văn tự sự.


<i>2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn tự sự có dùng yếu tố nghị luận.</i>
3-Thái độ: giáo dục ý thức viết văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
II -Phương tiện thực hiện.


-Thầy:giáo án,sgk, bảng phụ.
-Trò:vở bài tập,sgk, vở viết.
III -Cách thức tiến hành:


-Nêu vấn đề, thảo luận.
-Quy nạp.


IV-Tiến trình bài dạy.
<i>A-Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra:?Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?</i>
<i>C -Bài mới.</i>


1 2


-HS đọc bài tập sgk/160.



?Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện
rõ ở những câu văn nào?


-“Những điều viết lên cát... lòng người”.


-“Vậy mỗi chúng ta....lên đá”


?Nếu tước bỏ những yếu tố nghị luận thì câu
chuyện sẽ ra sao?


-Tính tư tưởng của đoạn văn sẽ giảm và do đó


I-Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận
trong đoạn văn tự sự.


1-Bài tập.


- “Những điều viết lên cát...trong lòng
người”


=>Yếu tố nghị luận này mang dáng dấp
của một triết lí về “cái giới hạn và cái
trường tồn”trong đời sống tinh thần của
con người.


- “Vậy mỗi chúng ta...lên đá”


=>yếu tố nghị luận này nhắc nhở con
người cách ứng xử văn hoá trong cuộc


sống vốn rất phức tạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

ấn tượng về câu chuyện cũng sẽ nhạt nhoà.
?Viết một đoạn văn ngắn kể về những kỉ niệm
sâu sắc của mình với người bà kính u?


-HS làm bài tập sgk/ 161.
-Đan xen các yếu tố nghị luận.
-HS viết đoạn văn, đọc tại lớp.
-Đọc tham khảo sgk và viết.
*Đoạn văn tham khảo:


Bố mẹ tôi đều làm ruộng nên ngày ấy nhà tôi
nghèo lắm. Bấy giờ bà nội tôi tuy tuổi đã cao,
nhưng vẫn còn khoẻ mạnh nên bà thường đỡ đần
bố mẹ tôi công việc nội trợ,bếp núc, bà tôi
thường bảo: “Đối với con người,hạt gạo là quý
giá nhất.mỗi lần đong gạo từ thúng ra cái rá, bà
tôi thường làm rất thong thả,cẩn thận,không bao
giờ để vãi một hạt gạo nào ra ngồi.Một lần bà
tơi bị mệt nên tôi phải thay bà lo chuyện cơm
nước.Khi tơi bê cái rá gạo ra ngồi chẳng may
trượt chân nhưng vẫn gượng lại được chỉ có vài
ba hạt gạo văng ra ngồi...Tơi thản nhiên đi
xuống bếp nấu cơm.Xong việc, tôi chạy vội lên
nhà định bụng khoe với bà về cái sự giỏi giang
của mình thì...tơi bỗng dưng sững lại...Bà tơi
đang chống gậy dị đi từng bước để nhặt các hạt
gạo vương trên nền nhà...Tơi vội chạy lại đỡ bà,
nói: “Bà ơi, có mấy hạt gạo thì bõ bèn gì mà bà


phải khổ sở thế?”Bà tôi thều thào “Cháu ơi, thóc
gạo là đức phật đấy...khơng có nó thì cũng
chẳng có ai hương khói nơi cửa phật đâu...”lúc
ấy tơi chưa hiểu câu nói của bà tơi lắm, nhưng
bây giờ thì tơi đã hiểu...suốt một đời tần tảo,lam
lũ bà tơi có gì đâu, ngồi những hạt gạo do chính
bà làm ra bằng một nắng hai sương”.


?Chỉ ra yếu tố nghị luận trong đoạn văn và phân
tích?


(Bảng phụ)


-Tác giả đã lồng ghép các yếu tố nghị luận như
sau:


+Từ một lời dạy “Con hư tại mẹ cháu hư tại
bà”tác giả bàn về tấm gương và hiệu quả của nó
trong giáo dục gia đình “Bà như thế...như
thế”=>đây là yếu tố nghị luận khái quát hoá.
=> các yếu tố nghị luận trong đoạn văn chính là
từ suy ngẫm của tác giả về nguyên tắc giáo dục
về phẩm chất và đức hi sinh của người làm công


II-Thực hành viết một đoạn văn ngắn có
sử dụng yếu tố nghị luận.


<i>1-Bài 1: đoạn văn tham khảo.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

tác giáo dục.


<i>D-Củng cố:</i>


-GV khái quát toàn bài.


-Ơn lại lí thuyết về kiểu bài tự sự chứa yếu tố nghị luận.
<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Hoàn thiện đọc đoạn văn viết.
-Học tồn bộ lí thuyết kiểu bài tự sự.


-Chuẩn bị bài “Độc thoại,đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.


<b>TUẦN 13 - TIẾT 61</b>

<b> LÀNG</b>



<i><b> Kim Lân</b></i>


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


-Giúp hs cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu
nước và tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống
Pháp.Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng truyện,nhân vật, tình
huống,miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngơn ngữ nhân vật quần chúng nhân dân.
<i>2-Kĩ năng:</i>


-Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lí
nhân vật, kể chuyện và tóm tắt truyện.



3-Thái độ:


-Giáo dục lòng yêu nước, yêu quê hương, căm thù giặc và các thế lực phản bội.
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy:giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò:vở soạn, vở ghi, sgk.
<i>III -Cách thức tiến hành.</i>


-Nêu vấn đề, phân tích thảo luận.


-Bình giảng, cảm thụ tác phẩm văn xi.
<i>IV-Tiến trình bài dạy.</i>


A -Tổ chức:
B-Kiểm tra:


?Đọc thuộc lịng “Ánh trăng”và phân tích cái “giật mình” của tác giả trong câu
cuối bài thơ?


<i>C -Bài mới:</i>


1 2


-GV hướng dẫn đọc:lưu loát, chú ý những từ ngữ
địa phương, cần chuyển giọng khi đọc những
đoạn đối thoại diễn tả trực tiếp tâm trang nhân vật
ơng Hai.



-GV đọc 1 đoạn, gọi hs đọc.
-Cho hs tóm tắt đoạn trích.
?Nêu vài nét chính về tác giả?
-Tên thật:Nguyễn văn Tài


<i>I-Đọc –tìm hiểu chú thích.</i>
<i>1-Đọc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

-Gắn bó,am hiểu sâu sắc cuộc sống ở nông thôn.


?Tác phẩm ra đời trong hồn cảnh nào?
-In trên tạp chí văn nghệ 1948.


(truyện đã lược bỏ phần đầu giới thiệu về hoàn
cảnh phải dời làng lên nơi tản cư và cái tính hay
khoe làng của ơng Hai).


?Giải thích từ “bơng phèng”?
-Nói đùa, khơng cần có ý nghĩa.
?Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
-Trích truyện ngắn.


?Phần trích chia làm mấy đoạn?
- 3 đoạn(Bảng phụ).


+Từ đầu đến khơng nhúc nhích:tâm trạng ơng Hai
khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc.


+Tiếp đến đôi phần:tâm trạng xấu hổ đau đớn
buồn bực sau 3,4 ngày khi nghe tin làng chợ Dầu


theo giặc.


+Còn lại:tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải
chính.


?Để khắc hoạ nổi bật chủ đề của truyện, tính cách
của nhân vật,Kim Lân đã đặt nhân vật vào tình
huống truyện như thế nào?


-ơng Hai tình cờ nghe được tin dân làng Chợ Dầu
yêu quý của ông đã trở thành việt gian theo Pháp,
phản lại kháng chiến phản lại Cụ Hồ.


?Em có nhận xét gì về tình huống này?
-Đây là tình huống truyện đặc sắc.
?Tình huống đó có tác dụng gì?


-Tạo nên một cái nút thắt của câu chuyện gây ra
một câu chuyện gây ra một mâu thuẫn giằng xé
tâm trí ơng lão, tạo ra điều kiện để thể hiện tâm
trạng và phẩm chất tính cách của nhân vật.


-Góp phần giải quyết chủ đề của tác phẩm phản
ánh và ca ngợi tình yêu làng, yêu nước chân
thành, giản dị của người nơng dân Việt Nam.
-Chú ý đoạn “ơng lão rít....chủ nhà”sgk/165,166.
?Khi nghe tin dữ do những người tản cư cho biết


-Quê:Bắc ninh



-Là nhà văn chuyên viết về truyện
ngắn và hầu như chỉ viết về sinh
hoạt của làng quê.


*Tác phẩm:


-Sáng tác vào thời kì đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp.


*Từ khó:sgk.


<i>II-Tìm hiểu văn bản.</i>
<i>1-Kiểu văn bản và PTBĐ.</i>
-Truyện ngắn, tự sự, miêu tả.
<i>2-Bố cục:3 phần</i>


3-Phân tích:


<i>*Tình huống truyện:ông Hai nghe</i>
tin làng Chợ Dầu theo giặc.


=>Tạo nên nút thắt của câu chuyện.


=>Giải quyết chủ đề tác phẩm.


<i>a-Diễn biến tâm trạng và hành động</i>
của ông Hai khi nghe tin làng Chợ
Dầu theo giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

“Cả làng Việt gian theo tây”thái độ và tâm trạng


của ông Hai như thế nào?


-Cổ ông lão...lạc hẳn đi.


?Em có nhận xét gì cách kể ở đây?
-Vài câu văn ngắn..


?Tại sao ơng lại có tâm trạng như thế?
-Vì ơng u làng.


(nhưng rồi bằng những chứng cớ cụ thể xác thực,
ông Hai đành phải tin cái sự thực khủng khiếp ấy)
?Khi buộc phải tin làng chợ Dầu theo giặc, ơng
Hai có những cử chỉ hành động gì?


-Cười nhạt, bẽ bàng.


-Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da
mặt tê rân rân,lặng người đi, tưởng
như đến không thở được, một lúc
lâu mới rặn è è nuốt một cái gì
vướng ở cổ,cất tiếng hỏi giọng lạc
hẳn đi...


-Chỉ vài câu văn ngắn, tác giả đã cụ
thể hoá cái sững sờ, ngạc nhiên cao
độ đến hoảng hốt,đến nghẹn giọng,
lạc giọng...một cái tin động trời mà
trước đó ơng khơng thể tin,khơng
thể ngờ lại có thể xảy ra như vậy


được.


=>Vì ơng u làng Chợ Dầu của
mình và tự hào về nó.


*Hành động
-Trả tiền nước


-Cười nhạt(cái cười nhạt thếch bẽ
bàng)


-Lảng chuyện rời quán nước về nhà.
-Cúi gằm mặt xuống mà đi.


=>xấu hổ, nhục nhã ê chề, ông Hai
cúi gằm mặt xuống mà đi, đi trong
sự trốn tránh vì xấu hổ, đau đớn.
<i>D -Củng cố:</i>


-GV khái quát bài


?Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc?
-Sững sờ, ngạc nhiên, xấu hổ, nhục nhã,đau đớn.
<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Tóm tắt đoạn trích.


-Phân tích tâm trạng ông Hai khi nghe tin dữ.
-Soạn giờ sau học tiếp.



<b>TUẦN 13 - TIẾT 62 LÀNG</b>



<i> Kim Lân</i>


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy.(như tiết 61)</i>
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


<i>III -Cách thức tiến hành.</i>
<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>
<i>A -Ổn định:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

1 2


-HS đọc đoạn “Nhìn lũ con...sự này chưa?


?Về đến nhà,cử chỉ của ơng Hai được miêu tả
như thế nào?


-Ơng nằm vật ra giường,nhìn lũ chơi sậm chơi
sụi...


?Thái độ của ơng Hai đối với dân làng như thế
nào?


-Căm giận dân làng.


?Em có nhận xét gì về cách kể ở đây?



?Từ tâm trạng ấy, ơng chợt nghĩ lại điều gì?
-Những người ở lại là những người quyết tâm
sống mái với giặc...làm sao họ có thể đổ đốn
nhanh như vậy.


?Trước những chứng cớ xác thực ấy, tâm trạng
của ơng Hai như thế nào?


-Ơng nghĩ đến sự tẩy chay của mọi người,tới
tương lai không biết làm ăn ra sao.Những kẻ mà
ông suốt đời ghê tởm thù hằn thì trớ trêu thay lại
rơi vào chính làng ơng, bản thân ơng, gia đình
ơng.Cụ thể nhất là sắp phải đón nhận thái độ ghẻ
lạnh móc máy của mụ chủ nhà khó tính lắm
điều.


?Khi trị chuyện với bà Hai thì tâm trạng và thái
độ của ơng Hai như thế nào?


-Ơng Hai nằm rũ ra giường,gắt lên, trằn trọc
không sao ngủ được,thở dài, ông lão lặng hẳn đi,
chân tay nhủn ra, trống ngực đập thình thịch...


?Qua câu chuyện với mụ chủ nhà vợ chồng ông
Hai đã bị đẩy đến tình thế khó xử như thế nào?
-Nghe nói bảo có lệnh....ở nữa.


-Đành nhẽ là ơng bà kiếm chỗ khác.
=>khơng cho ở nữa.



<i>3-Phân tích(tiếp).</i>


a-Tâm trạng ơng Hai khi nghe tin làng
<i>chợ Dầu theo giặc(tiếp).</i>


<i>*Về đến nhà:</i>


-Ông nằm vật ra giường,nhìn bọn trẻ
con chơi sậm chơi sụi với nhau,ơng lão
nắm chặt hai bàn tay rít lên “chúng bay
ăn miếng cơm....thế này?”


_-ông nghĩ đến sự hắt hủi khinh bỉ của


mọi người đối với chúng mà ông lão
giàn giụa nước mắt.


- Kể xen độc thoại nội tâm diễn tả tâm
trạng ông Hai căm giận dân làng ông,
nguyền rủa họ làm việc nhục nhã hại
đến danh dự của làng, phản bội,đầu
hàng bán nước.


-Ơng Hai khó tin chuyện tày đình ghê
gớm ấy có thể xảy ra vì những người ở
lại tồn là người có tinh thần.


-Những chứng cứ ấy hiển nhiên trở lại
làm ông một lần nữa cay đắng chấp


nhận sự thật:


+Cực nhục chưa...sự giày vị và tâm trí
nhục nhã.


-Khi trị chuyện với vợ: gắt gỏng vô
cớ, trằn trọc thở dài, lo lắng đến mức
chân tay nhủn ra,nín thở,lắng nghe
khơng nhúc nhích.


=>Đau đớn, bực bội, cố kìm nén trong
lo lắng, sợ hãi, lúc nào cũng tưởng mọi
người bàn tán chuyện làng mình.


<i>b-Tâm trạng ông Hai mấy ngày sau</i>
<i>đó.</i>


-Khi bị mụ chủ nhà đuổi:


+Biết đem nhau đi đâu bây giờ.


+Biết đâu người ta chứa bố con ông
mà đi.


+Thật là tuyệt đường sinh sống
=>bế tắc tuyệt vọng.


<i>*Đấu tranh tư tưởng:</i>
-Hay là quay về làng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

?Trong giây phút tuyệt vọng đó, trong lịng ơng
lão đã có cuộc đấu tranh như thế nào?


-Mâu thuẫn nội tâm trong ông Hai đã tạm thời tự
ơng tìm được hướng giải quyết trong tình thế
thúc bách.


?Đoạn trị chuyện với thằng Húc cho ta thấy bản
chất gì trong con người ông Hai?


-Những lời tâm sự với con là tiếng lòng sâu
thẳm của ơng.Đó là tự nhủ giãi bày tự an ủi
minh oan cho mình.


=>đó là lòng thuỷ chung với cách mạng và
kháng chiến.


-Chú ý phần chữ nhỏ ở cuối.


?Khi được biết tin không phải làng chợ Dầu theo
giặc, thái độ của ông Hai được miêu tả như thế
nào?


-Vui phấn chấn.


(Sau khi biết sự thật đó chỉ là một tin đồn nhảm
do địch mượn gió bẻ măng tung ra để gây hoang
mang trong dân chúng, cịn sự thật là làng ơng
đã chiến đấu anh dũng)



?Tại sao ông Hai lại khoe nhà minh bị đốt? chi
tiết này nói lên điều gì?


-Niềm vui và niềm tin hoàn toàn trở lại trong
tâm hồn người nông dân tản cư.Với những
người nông dân như ông, cuộc kháng chiến
chống Pháp giữ làng giữ nước là điều tất yếu.
?Qua đoạn trích em rút ra bài học gì?


-HS đọc ghi nhớ.


?Nhắc lại nghệ thuật và nội dung đoạn trích?


cam chịu kiếp sống nơ lệ, tơi địi, về là
chịu mất hết ư.


-Về làng là bỏ kháng chiến bỏ Cụ Hồ
-Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây
mất rồi thì phải thù


=>Lịng u làng đã trở thành lòng yêu
nước thực sự trong tâm hồn lão nông
tản cư.Và ông quyết định dứt khoát
trong đau khổ, uất hận:không thể về
làng,phải thù cái làng theo giặc ấy.
*Tâm sự với con.


-Làng ta ở làng Chợ Dầu.
-Ủng hộ cụ Hồ



-Anh em đồng chí biết cho bố con ông.
-Cụ Hồ trên đầu soi xét cho bố con
ơng.


-Chết thì chết có bao giờ dám đơn sai.
=>Tâm trạng buồn bã, ăn năn đau khổ
và quyết tâm trung thành đến cùng của
người cha già đối với cách mạng,với
Cụ Hồ.


c-Tâm trạng ơng Hai khi nghe tin <i>cải</i>
<i>chính.</i>


-Vội qn dặn trẻ trông nhà
-Mặt rạng rỡ hẳn lên


-Khoe nhà bị đốt


=>Vui,phấn khởi, háo hức khoe làng.
*Cái nhà không quý bằng cái tiếng
được trở lại trong sạch, không phải cái
tiếng của ông mà của cả dân làng ông.


*Ghi nhớ sgk/174.
<i>4-Tổng kết.</i>


<i>a-Nghệ thuật.</i>


-Tình huống truyện đặc sắc, miêu tả
tâm lí nhân vật, ngôn ngữ kể giản dị,


mộc mạc, lời ăn tiếng noi gần gũi với
người lao động.


b-Nội dung (ghi nhớ sgk)
<i>III-Luyện tập</i>


-HS đọc “Quê hương”


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

?Đọc bài thơ viết về tình yêu quê hương?


?Nêu vài nét riêng biệt của truyện Làng và so
sánh với bài Quê hương?


<i>D -Củng cố:</i>


-Nhân vật ông Hai để lại cho chúng ta ấn tượng gì về người nông dân trong
kháng chiến chống Pháp?


?Lối kể chuyện có gì hấp dẫn?
-Tình huống


-Độc thoại nội tâm nhân vật.
<i>E-Hướng dẫn học bài</i>


-Kể tóm tắt truyện.


-Phân tích nhân vật ông Hai.
-Soạn “Lặng lẽ Sapa


+Tìm bố cục.


+Tìm chủ đề.


<b>TUẦN 13 - TIẾT 63 </b>


<b> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>
<i>1-Kiến thức: </i>


-Ơn tập hệ thống hố các nội dung về chương trình địa phương đã học.
<i>2-Kĩ năng:</i>


-Rèn kĩ năng giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của
nó trong văn bản.


<i>3-Thái độ: </i>


-Giáo dục ý thức dùng từ ngữ đúng mục đích khi sử dụng.
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy:giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò:vở bài tập, sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành.</i>


-Ôn tập, sưu tầm,mở rộng vấn đề.
<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>



<i>A -Tổ chức:</i>
<i>B -Kiểm tra:</i>


?Gọi 2 em lên đen bảng sưu tầm các từ ngữ địa phương mình.
<i>C -Bài mới:</i>


1 2


?Hãy tìm phương ngữ em đang sử dụng hoặc một
phương ngữ mà em biết những từ ngữ?


-Bắc


<i>1-Bài tập 1:</i>


<i>*Mẫu b:phương ngữ đang sử</i>
dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

-Trung
-Nam....


?Tìm những từ đồng nghĩa nhưng khác âm với
các phương ngữ khác?


-Hs kẻ bảng.
VD: bố -ba,,


?Tìm từ ngữ theo mẫu?


?Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như ở


bài tập 1a khơng có từ ngữ tương đương trong
phương ngữ khác và trong ngơn ngữ tồn dân.
-Do điều kiện tự nhiên ở mỗi vùng quê.
-Các từ ngữ địa phương “độc nhất vô nhị”


?Quan sát hai bảng mẫu ở bài tập 1 và cho biết
những từ ngữ nào ở trường hợp b và cách hiểu
nào ở trường hợp c được coi là ngơn ngữ tồn
dân?


-Khơng có từ ngữ nào.


- Cá quả
-Lợn
-Ngã


-Cá tràu
-Heo
-Bổ


-Cá lóc
-Heo
-Té


<i>*Mẫu c:đồng nghĩa nhưng khác âm</i>
với các phương ngữ khác hoặc
trong ngơn ngữ tồn dân.


Bắc Trung Nam



-Bố
-Mẹ
-Giả vờ
-Vào
-Đi đâu
-Bát


-Ba(Bọ)
-Mạ
-Giã –tị
-mơ
-Đi mơ
-Tơ


-Ba(tía)
-Má
-Giã đị
-vơ
-Đi vơ
-chén.
<i>*Mẫu d:đồng âm nhưng khác về</i>
nghĩa với những từ ngữ trong các
phương ngữ khác hoặc trong ngơn
ngữ tồn dân.


Bắc Trung Nam


-Hịm
(đựng
đồ)



-Trái (tay
trái)


Hịm(quan
tài)


-Trái
( quả)


Hịm
(quan
tài)
-Trái
(quả)
<i>2-Bài 2:</i>


a-Do điều kiện tự nhiên, địa lí,khí
hậu,thổ nhưỡng ở mỗi địa phương
trên đất nước ta là rất khác biệt
nhau.Do đó có những sự vật hiện
tượng có ở địa phương này nhưng
khơng có ở địa phương khác.Vì
vậy có những từ ngữ gọi tên sự vật,
hiện tượng chỉ có ở một địa
phương nhất định.


b-Các từ ngữ địa phương “độc nhất
vơ nhị” ấy chứng tỏ tính đa dạng
phong phú về tự nhiên và xã hội


trên đất nước ta.


<i>3-Bài 3:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

?Chỉ ra những từ ngữ địa phương trong đoạn thơ?
Cho biết đó là từ địa phương nào?


-Nam bộ.


<i>4-Bài 4:</i>


-Rứa, nờ, chi, tui, cớ răng, nói
cứ,mụ..=> Nam bộ.


<i>D -Củng cố:</i>


-GV khái quát toàn bài.


-Tìm một số từ mà em biết ở các miền nước ta.
VD:


Bắc Trung Nam


-Lạc
-Vừng
-Trứng


-Đậu phộng
-Mè



-Hột


-Đậu phộng
-Mè


-Hột...
<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>


-Sưu tầm một số từ địa phương mà em biết ở các vùng miền nước ta.
-Ôn tập phần Tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra học kì I.


<b>TUẦN 13 - TIẾT 64</b>


<b>ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM </b>



<b>TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy.</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


- Bổ sung một số kiến thức mới cho văn bản tự sự, đó là các hình thức đối
thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm.


2-Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích giá trị của các hình thức đối thoại, độc thoại
trong văn bản tự sự.



-Vận dụng kiến thức đã học để viết văn bản tự sự có các hình thức trên vào văn
bản làm tăng thêm sức hấp dẫn của câu chuyện qua tâm lĩ nhân vật.


<i>3-Thái độ: </i>


-Giáo dục ý thức viết văn cho hs một cách tích cực sáng tạo.
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy:giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành.</i>


-Nêu vấn đề, thảo luận.
-Phân tích.


<i>IV-Tiến trình bài dạy.</i>
<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra:</i>


?Nêu vai trò nghị luận trong văn bản tự sự?
<i>C -Bài mới.</i>


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

-HS đọc bài tập 1 sgk/176.


?Trong 3 câu đầu của đoạn trích, ai nói với ai?
Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người?


-Những người phụ nữ tản cư,


?Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là 1 cuộc trị
chuyện trao đổi qua lại?


-2 lượt lời đối thoại.


?Câu “Hà nắng gớm,về nào”ơng Hai nói với
ai? Đó là hình thức gì?


-Lời nói bâng quơ của ơng Hai.


?Trong đoạn trích cịn có câu nào thuộc kiểu
câu này khơng?


-Có câu “Chúng bay ăn..”


?Những câu như “Chúng nó...”câu c (sgk) là
những câu ai hỏi ai?Tại sao trong đoạn trích
trước những câu này khơng có dấu gạch đầu
dịng?


-Vì khơng phát ra thành tiếng.


*Thảo luận nhóm:? Các hình thức diễn đạt
trên có tác dụng như thế nào trong việc thể
hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của
người tản cư?


-Tạo khơng khí câu chuyện.



?Đặc biệt chúng giúp nhà văn thể hiện thành
công những diễn biến tâm lí của nhân vật ơng
Hai như thế nào?


-Khắc hoạ thành cơng tính cách nhân vật.
?Trong văn bản tự sự, các yếu tố đối thoại, độc
thoại có tác dụng gì?


-HS đọc ghi nhớ sgk.


?Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại
trong đoạn trích?


<i>độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.</i>
<i>1-Bài 1.</i>


-Miêu tả cuộc đối thoại của những người
phụ nữ tản cư.


-Có ít nhất 2 người tham gia.
-Dấu hiệu: 2 lượt lời đối thoại.


+Lượt 1 của người phụ nữ A: “Sao
bảo....”


+Lượt 2 của người phụ nữ B “Ấy thế
mà...”


-Đây là lời nói bâng quơ của ơng Hai =>


độc thoại (mình nói cho mình).Câu nói
ấy chỉ là cái cớ để ơng Hai lảng tránh câu
chuyện của người phụ nữ tản cư.


-Là câu ông Hai tự hỏi chính mình,
chúng khơng phát ra thành tiếng mà chỉ
là mạch ngầm diễn ra trong đầu ông Hai
=>tâm trạng đau đớn,dằn vặt ơng.


-Tác dụng:


+Tạo cho câu chuyện có khơng khí gần
gũi, thật như cuộc sống đang diễn ra
trong thực tế:tạo r


tình huống để tác giả khai thác nội tâm
nhân vật.


+Thể hiện thái độ yêu ghét phân minh
của người phụ nữ tản cư.


=>Khắc hoạ thành cơng tính cách nhân
vật ông Hai:tự trọng, nhạy cảm dễ xúc
động.


<i>2-Kết luận.(ghi nhớ)</i>
<i>II-Luyện tập</i>


<i>1-Bài 1.</i>



-Nhân vật bà Hai có 3 lượt lời
+Này thầy nó ạ


+Thầy nó ngủ rồi à?
+Tơi thấy người ta đồn.


-Nhân vật ơng Hai có 2 lượt lơi:
+Gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

*Ơng Hai bỏ lượt lời phải đáp bà Hai ở lượt
lời 1 thể hiện tâm trạng chán chường đến mức
không muốn noi đến chuyện làm ơng đau
lịng.


?Viết đoạn văn trong đó có sử dụng cả hình
thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm?
-Yêu cầu:chủ đề tự chọn, đan xen giữa đối
thoại, độc thoai, độc thoại nội tâm


-Gọi hs đọc, gv sửa sai cho hs.


=>Lượt lời 2,3 ông Hai đều trả lời cộc
lốc thể hiện sự miễn cưỡng bất đắc dĩ của
ông Hai khi buộc phải trả lời bà Hai vì
đang đau đớn,dằn vặt và ông Hai trả lời
cho xong chuyện để bà Hai đỡ tủi thân.
<i>2-Bài 2.</i>


<i>D -Củng cố:</i>



?Vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự?
-HS đọc ghi nhớ sgk.


?Dựng một đoạn văn đối thoại giữa hai người cùng lứa tuổi?
<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Học kĩ lí thuyết,
-Làm lại bài tập 2/179.
-Chuẩn bị bài luyện nói.


-Viết một đoạn văn có yếu tố độc thoại nội tâm hoặc sưu tầm đoạn thơ, đoạn
văn có yếu tố độc thoại.


<b>TUẦN 13 - TIẾT 65</b>

<b> LUYỆN NÓI: </b>



<b>TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI</b>



<b>TÂM</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>
<i>1-Kiến thức</i>


-Ôn tập củng cố hệ thống hoá những kiến thức đã học về văn bản tự sự.
<i>2-Kĩ năng:</i>


-Rèn kĩ năng nói trên cơ sở những kiến thức tổng hợp về văn bản tự sự.
<i>3-Thái độ:</i>



-Giáo dục ý thức viết văn bản hoàn chỉnh.
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy:giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò:vở bài tập,sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành.</i>


-Luyện nói cho hs trước lớp trình bày một vấn đề đã được chuẩn bị.
<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i>B -Kiểm tra:</i>


<i> ?Nêu vai trò của đối thoại, độc thoại trong văn bản tự sự?</i>
<i>C -Bài mới.</i>


1 2


?Lập dàn ý đại cương cho bài tập sgk/179.
-Đề 1:


? Lỗi với bạn là lỗi gì?xảy ra ở đâu? bao giờ?
?Thân bài viết những ý nào?


?Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm sai trái?
?Sự việc gì? Mức độ có lỗi với bạn?Có ai chứng
kiến hay chỉ mình em biết?


?Tại sao em phải suy nghĩ dằn vặt?



?Em có những suy nghĩ cụ thể như thế nào?
?Lời hứa với bản thân ra sao?


*Đề 2.


?Là buổi sinh hoạt định kì hay đột xuất?


?Có nhiều nội dung hay chỉ một nội dung phê
bình góp ý cho bạn Nam?


-Thái độ các bạn đối với Nam ra sao?


?Phân tích ngun nhân khiến các bạn có thể hiểu
lầm bạn Nam:khách quan, chủ quan, cá tính của
bạn Nam, quan hệ của bạn Nam?


?Những lí lẽ và dẫn chứng dùng để khẳng định
bạn Nam là một người bạn rất tốt?


?Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối
với bạn Nam và bài học chung trong quan hệ bạn
bè.


-Gọi học sinh đại diện các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
-Lớp thảo luận, nhận xét.


-GV tổng kết bài.


-Nhận xét, cho điểm những bài trình bày khá tốt.



<i>I-Chuẩn bị.</i>


<i>1-Đề 1: Tâm trạng của em sau khi để</i>
xảy ra một chuyện có lỗi với bạn.
<i>a-Mở bài.</i>


-Giới thiệu một lần có lỗi với bạn.
<i>b-Thân bài.</i>


-Diễn biến sự việc.


-Tâm trạng
<i>c-Kết bài.</i>


<i>2-Bài 2: kể lại buổi sinh hoạt lớp.</i>
a-Không khí chung của buổi sinh hoạt.


<i>b-Nội dung ý kiến của em.</i>


<i>*Lưu ý:khi sử dụng yếu tố nghị luận</i>
miêu tả nội tâm,các hình thức đối
thoại,độc thoại.


-Không viết thành bài văn, chỉ nêu ra
những ý chính mà mình định nói.


<i>II-Thực hành nói trước lớp.</i>


*Yêu cầu: -Diễn đạt bằng lời nói, có


thể kèm theo cử chỉ điệu bộ.


-Khơng đọc bài đã viết sẵn


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i>D -Củng cố:</i>


?GV khái quát toàn bài.


?Vì sao yếu tố nghị luận và miêu tả lại xuất hiện trong văn bản tự sự?Tác dụng
của nó?


<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Hoàn thiện các bài tập ở nhà.
-Làm bài tập 3/180.


-Chuẩn bị bài viết số 3.


+Lập dàn ý cho các đề bài phần chuẩn bị kiểm tra bài viết số 3.


<b>TUẦN 14 -TIẾT 66</b>

<b> </b>

<b>LẶNG LẼ SAPA</b>



Nguyễn Thành Long.


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học.</i>
<i>1-Kiến thức:</i>



-Giúp hs thấy được đỉnh núi Sapa có biết bao con người (đặc biệt là nhân vật anh
thanh niên) âm thầm, lặng lẽ, bình dị,sống và cống hiến trí tuệ của mình cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


<i>2-Kĩ năng:</i>


-Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích truyện ngắn .
<i>3-Thái độ.</i>


-Giáo dục tinh thần vượt qua khó khăn gian khổ và ln thấy ý nghĩa trong cơng
việc của mình.


<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy:giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò:vở soạn,vở ghi,sgk
<i>III -Cách thức tiến hành.</i>
-Nêu vấn đề, thảo luận.
-Phân tích, bình giảng.
<i>IV -Tiến trình bài giảng.</i>
<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra 15 phút:</i>
1-Đề bài:


?Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.


(Đoàn thuyền đánh cá-Huy Cận)
<i>2-Đáp án: </i>


*Yêu cầu: viết thành bài văn ngắn trình bày cảm nhận của em về nội dung và nghệ
thuật của khổ thơ.


-Mở bài:giới thiệu vị trí và nội dung khổ thơ, trích dẫn khổ thơ.
+Đây là đoạn mở đầu của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

“Mặt trời...


...gió khơi”
-Thân bài:


+Nghệ thuật:so sánh “mặt trời xuống biển như hịn lửa” diễn tả khoảnh khắc hồng
hơn bng xuống làm cho thiên nhiên kì vĩ tráng lệ.


+Ẩn dụ “Sóng cài then,đêm sập cửa” màn đêm bng xuống những con sóng cuộn lên
như những chiếc then cài...vũ trụ nghỉ ngơi.Thiên nhiên như ngôi nhà khổng lồ.


+Từ “lại” diễn tả công việc của ngư dân đã trở thành nếp quen thuộc, thường xun.
+đối lập:vũ trụ nghỉ ngơi cịn con người làm việc...khí thế ra khơi đánh cá hào hứng
say mê.


+Câu hát căng buồm cùng gió khơi...ba hình ảnh này kết hợp với nhau tạo nhịp điệu
thơ sảng khoái.


=>Tác giả dùng đa dạng nghệ thuật để khắc hoạ thiên nhiên mang vẻ đẹp thần tiên và
con người tự do ra khơi lao động,họ mang khí thế hào hứng,vui tươi.Thiên nhiên và
con người hồ vào làm một trong bức tranh lao động.



-Kết bài:khẳng định giá trị khổ thơ.
<i>C -Bài mới:</i>


1 2


-GV hướng dẫn đọc: giọng chậm cảm xúc sâu
lắng kết hợp tóm tắt.


?Nêu vài nét về tác giả?


-Sở trường viết truyện ngắn,kí...


?Truyện được viết trong hoàn cảnh nào?
-1970.


?Sapa thuộc tỉnh nào?


-Một huyện thuộc Lào Cai nằm trong khu vực
dãy núi Hồng Liên Sơn có thị trấn nghỉ mát
Sapa nổi tiếng.Dãy Hồng Liên Sơn có đỉnh
núi Pan-xi-păng cao nhất nước ta(3142 m).
?Em hiểu gì về vị trí địa cầu?


-Khoa học nghiên cứu những tính chất vật lí
xảy ra trong trái đất và khí quyển.


?Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
-Truyện ngắn.



?Truyện được kể ngôi thứ mấy?


-Ngơi 3 nhưng lại đặt điểm nhìn trần thuật vào
ơng hoạ sĩ già nhưng vẫn mang vẻ đẹp khách
quan.


<i>I-Đọc-tìm hiểu chú thích.</i>
<i>1-Đọc.</i>


<i>2-Chú thích.</i>
<i>*Tác giả:</i>


-Nguyễn Thành Long (1925-1991)
-Quê:Quảng Nam.


-Là cây bút chuyên viết về truyện ngắn và
kí.


<i>*Tác phẩm </i>


-Sáng tác 1970 là kết quả của một chuyến
đi công tác tại Lào cai của tác giả.


<i>*Từ khó:sgk</i>


<i>II-Tìm hiểu văn bản.</i>


<i>1-Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.</i>
-Truyện ngắn, tự sự.



-Kể ngôi thứ 3(ông họa sĩ)
<i>2-Bố cục.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

?Truyện chia làm mấy đoạn?
-3 đoạn.


+Từ đầu đến anh ta kia.Bác lái xe giới thiệu
về anh thanh niên.


+Tiếp đến như thế:cuộc gặp gỡ giữa bốn
người.


+Còn lại:họ chia tay nhau.


?Truyện có những nhân vật nào?Nhân vật
trung tâm là ai?


-Có 4 nhân vật:bác lái xe,hoạ sĩ, cô kĩ sư,anh
thanh niên.


-Anh thanh niên là nhân vật chính.
-Nhân vật phụ:bác lái xe,hoạ sĩ,cô kĩ sư.
?Bác lái xe kể về anh thanh niên như thế nào?
-Giới thiệu...


?Theo em cách giới thiệu này nhằm mục đích
gì?


-Ơng hoạ sĩ xúc động.
-Cơ kĩ sư tị mị.



?Trong cuộc gặp gỡ giữa anh thanh niên với
bác lái xe, anh thanh niên có hành động gì?
-Quan tâm đến gia đình bác lái xe.


?Hành động đó cho ta thấy anh là người như
thế nào?


-Chu đáo, yêu khoa học.


?Khi được giới thiệu với người hoạ sĩ, cô kĩ
sư, thái độ của anh thanh niên như thế nào?
-Đỏ mặt.


?Thái độ của anh làm cho mọi người có suy
nghĩ gì?


-Nhà cửa, chăn màn chưa gọn gàng.
?Vậy, điều đó có đúng khơng?


-Khơng, hái hoa tặng cô gái Hà Nội lần đầu
tiên đến chơi nhà anh sau 4 năm ở Yên sơn.
?Việc làm đó của anh làm cho thái độ của mọi
người như thế nào?


-Ông hoạ sĩ ngạc nhiên, thú vị.
-Cô gái ồ lên một tiếng quên cả e lệ,


(Họ ngạc nhiên cuốn hút bởi anh đã nói to



<i>3-Phân tích.</i>


<i>a-Nhân vật anh thanh niên.</i>
<i>*Giới thiệu:</i>


-27 tuổi.


-Làm nghề khí tượng.


-Sống 4 năm trên đỉnh Yên Sơn cao
2600m, bốn bề chỉ cây cỏ.


-Cô độc nhất thế gian,lăn cây chắn đường
để được nói chuyện với người dưới xuôi
lên.


=>Lời giới thiệu làm cho mọi người đều
có ấn tượng mạnh mẽ về nhân vật chính để
đều muốn gặp gỡ anh thanh niên.


<i>*Cuộc gặp gỡ với mọi người.</i>
-Biếu tam thất cho bác lái xe.
-Nhận gói sách từ bác lái xe.


=>là người chu đáo,yêu khoa học.
-Khi được giới thiệu:


+đỏ mặt.


+Chạy về trước.



-Hái hoa tặng cô gái “tôi cắt thêm....năm
nay”


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

những điều đáng lẽ người ta chỉ nghĩ=>họ
cảm thấy gần gũi như những người cũ lâu
ngày gặp lại).


<i>D -Củng cố:</i>


?Anh thanh niên được giới thiệu như thế nào?
-Cô độc nhất thế gian.


-Quan tâm chu đáo tới mọi người .
<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Tóm tắt truyện ngắn.
-Giờ sau phân tích tiếp.


<b>TUẦN 14 -TIẾT 67</b>

<b> LẶNG LẼ SAPA</b>



<b> Ngu</b><i><b>yễn Thành Long</b></i>


<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học.(như tiết 66)</i>
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


<i>III -Cách thức tiến hành.</i>


<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>
<i>A -Tổ chức.</i>


<i>B -Kiểm tra: ?Giới thiệu vài nét về anh thanh niên?</i>
<i>C -Bài mới.</i>


1 2


?Qua lời kể của anh thanh niên,ta biết được
anh làm việc trong hồn cảnh nào?


-Anh ta làm cơng tác khí tượng....


-Cơng việc của cháu...không thể nào ngủ lại
được...


-Đo nắng, đo gió....cơng việc khơng nặng
nhọc nhưng địi hỏi phải chính xác, đều đặn, tỉ
mỉ,và có tinh thần trách nhiệm cao. Không
được một ngày chậm đo hoặc đo sớm, tệ hơn
nữa là bỏ phiên. Vì như thế sẽ đem lại tai hoạ
khơn lường bởi dự báo khơng chính xác.
?Theo em, cái gian khổ nhất trong cơng việc
của anh thanh niên là gì? Vì sao?


-Cơ độc nhất thế gian.


<i>3-Phân tích(tiếp)</i>


<i>a-Anh thanh niên (tiếp)</i>


*Cơng việc:


-Làm việc trên đỉnh núi cao.


-Công việc hàng ngày là công tác kiêm
vật lí địa cầu ngày đêm 4 lần(một giờ,
4giờ, 11 giờ ,19 giờ) đều đặn và chính
xác dù mưa,nắng gió bão đến đều phải
đi ốp.


+Đo nắng, đo gió, đo mưa,tính mây, đo
chấn động mặt đất, dùng bộ đàm...


-Gian khổ nhất là cô độc nhất thế gian
trên đỉnh núi cao hàng tháng hàng năm
khiến anh trở thành người cô độc nhất
thế gian và thèm người đến nỗi phải lăn
cây chặn đường dừng xe khách qua núi
để gặp người trò chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

?Vì sao anh có thể hồn thành tốt nhiệm vụ
và vẫn sống vui, khoẻ trong hồn cảnh ấy?
-Cơng việc cần thiết cho đất nước phục vụ
cho cuộc sống, cuộc kháng chiến góp phần
cùng bộ đội bắn rơi nhiều máy bay Mĩ.


?Khi biết ơng hoạ sĩ có ý định vẽ mình thì anh
có thái độ như thế nào?


-Anh từ chối..



-Kể về người bạn hơn mình.


?Trong cuộc trị chuyện với người hoạ sĩ thi
thoảng anh thanh niên lại thốt lên “còn 5 phút,
còn 20 phút” cho thấy cách làm việc của anh
như thế nào?


-Làm việc khoa học.


?Qua cách tổ chức,sắp xếp cuộc sống riêng
của mình: một chiếc giường con, một bàn học,
một giá sách...bộc lộ phẩm chất gì của anh
thanh niên?


-Giản dị.


?Khi chia tay ông hoạ sĩ, anh thanh niên có
thái độ và hành động gì?


-Tiếc nuối...


?Qua việc đó cho ta thấy anh là người như thế
nào?


?Chi tiết anh thanh niên trả lại cô gái chiếc
khăn tay, ta thấy anh là người như thế nào?
(thảo luận)


?Tóm lại, trong cuộc trò chuyện này ta thấy


anh thanh niên là người như thế nào?


-Anh chàng hồ hởi dễ mến.


?Ngoài nhân vật anh thanh niên, cịn có những
nhân vật nào khác được nhắc tới?


-Ơng bố tuyệt lắm..


-Ơng kĩ sư vườn rau rình xem ong thụ phấn...
-Người cán bộ nghiên cứu sét: mười năm
chưa một ngày xa cơ quan...=> đó là những
con người thầm lặng hi sinh quyền lợi riêng
của mình vì cơng việc chung trên Sapa.


?Ngồi những nhân vật trên, còn có những
nhân vật nào nữa?


-Hoạ sĩ, bác lái xe, cơ kĩ sư


?Ơng hoạ sĩ có vai trị gì trong câu chuyện?


hai...Mình sinh ra....làm việc”


=>Ý thức được cơng việc rất cao, lao
động vì mọi người, vì đất nước


-Yêu khoa học, chăm sóc hoa ni gà.
-Khiêm tốn, tơn trọng người khác.



-Anh sắp xếp cơng việc một cách khoa
học, làm việc có kế hoạch


-Quý từng phút trò chuyện với người
khác.


-Cuộc sống riêng thật giản dị, chịu khó
học hỏi.


-Khi chia tay:
+Tiếc nuối


+Tặng làn trứng làm bữa ăn trưa cho 3
người.


-> Chu đáo với mọi người.


=>Anh là người hồ hởi, dễ mến, sống có
lí tưởng, có ước mơ hồi bão, say mê
cơng việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

-Tác giả hầu như nhập vào cái nhìn và tâm
trạng của ơng hoạ sĩ, chân dung nhân vật
chính được thể hiện rõ nét hơn, khơi gợi
những suy nghĩ về cuộc đời, con người, nghệ
thuật.


?Ông hoạ sĩ là người như thế nào?
-Yêu đời.



?Cô kĩ sư là người như thế nào?
-u nghề.


?Em có nhận xét gì về tên các nhân vật trong
chuyện?


-Vô danh.


?Sau khi học xong bài này em rút ra kết luận?
-Kết luận.


?Khái quát về nghệ thuật và nội dung của
truyện ngắn?


<i>*Ơng hoạ sĩ</i>
-u đời


-Say mê sáng tạo, ln trăn trở với nghệ
thuật


<i>*Cô kĩ sư:</i>


-Là người háo hức trước cuộc sống mới.
-Yêu nghề, hiểu và tin vào con đường
mình đã lựa chọn.


=> Các tên đều khơng có tên kể cả nhân
vật chính.Họ được gọi tên theo nghề
nghiệp của mình... tác giả muốn nhắc
đến và ngợi ca những con người thầm


lặng cống hiến cuộc đời mình cho khoa
học.


*Ghi nhớ sgk
<i>4-Tổng kết.</i>
<i>a-Nghệ thuật:</i>


-Khơng có cốt truyện.
-Tình tiết đơn giản


-Các nhân vật đều là những người vô
danh (gắn với nghề nghiệp)


-Nhân vật chính được giới thiệu qua
nhân vật phụ nhằm gây ấn tượng cho
người đọc.


<i>b-Nội dung:ghi nhớ sgk.</i>
<i>D -Củng cố:</i>


-HS đọc ghi nhớ.


-Em có suy nghĩ về những con người lao động trên mảnh đất Sapa?


+Đó là những con người yêu nghề say mê khoa học, sẵn sàng cống hiến cho đất
nước.


<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>
-Đọc, tóm tắt tác phẩm



-Phân tích nhân vật anh thanh niên.
-Soạn “Chiếc lược ngà”


+Tìm bố cục.+Tìm chủ đề tác phẩm.


<b></b>


<b>---TUẦN 14 - TIẾT 68, 69 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 </b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i>1-Kiến thức.</i>


-Vận dụng các kiến thức đã học để viết bài tập làm văn hoàn chỉnh về văn bản tự sự.
-Viết bài văn tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.


-Khuyến khích cách viết độc lập sáng tạo có suy nghĩ cá nhân sâu sắc.
<i>2-Kĩ năng:</i>


-Rèn kĩ năng viết bài văn có đan xen yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
3-Thái độ: giáo dục thói quen tự giác làm bài.


II -Phương tiện thực hiện.
-Thầy: giáo án, ra đề.
-Trị: giấy bút


III -Cách thức tiến hành
-Làm bài kiĨm tra


<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>


<i>A -Ổn định:</i>


<i>B -Kiểm tra:</i>
<i>C - Bài mới.</i>


<b>1-Đề bài</b>: Kể về một cuộc gặp gỡ với anh bộ đội nhân ngày thành lập Quân đội nhân
dân Việt Nam (22/12). Trong buổi gặp gỡ đó, em được thay mặt các bạn phát biểu
những suy nghĩ của thế hệ mình về thế hệ cha anh đã chiến đấu, hi sinh để bảo vệ Tổ
quốc.


2-Đáp án- thang điểm.
a-Mở bài: (1,5 đ)


-Giới thiệu tình huống truyện: Nhân ngày thành lập Qn đội nhân dân Việt Nam,
trường tơi có tổ chức mít tinh chào mừng, ca ngợi tơn vinh những người lính Cụ Hồ
qua cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. Trong buổi lễ, chúng tôi được gặp gỡ và nghe
ông cựu chiến binh nói về tình u q hương đất nước của người lính năm xưa đã trực
tiếp tham gia cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.


-Lời phát biểu của em: Thật vinh dự và tự hào nói lời tri ân về người lính, em đại diện
cho gần bốn trăm bạn học sinh trong trường phát biểu cảm nghĩ của mình về truyền
thống u nước của cha ơng ta ngày trước đã một thời máu lửa xông pha. Và đã làm
nên những trang sử vẻ vang của dân tộc.


b-Thân bài (7 đ):


- Trình bày diễn biến cuộc gặp gỡ đó với anh bộ đội Cụ Hồ và phát biểu những suy
nghĩ của thế hệ trẻ về thế hệ cha anh hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.


*Diễn biến:



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

chiến trường. Trong số ấy, có người để lại mẹ già khơng nơi nương tựa, và có người
cịn lại vợ trẻ, con thơ…Tơi quay lại phía sau thấy tất cả đều im lặng, xúc động, cịn
tơi, trên khn mặt đọng lại giọt nước mắt trên khóe mi. Giá như chúng ta được sống
trong hịa bình? Giá như cha ông ta không bị tổn thương mất mát hi sinh? Và dân tộc ta
không phải chịu cảnh chia li tang tóc đau thương? Hàng loạt câu hỏi trong đầu tơi nén
lại cảm xúc trong lịng.


+ Tiếp theo, ơng kể về những binh đoàn vận tải Trường Sơn tiếp viện tiền tuyến về
lương thực, thực phẩm, thuốc men, quân trang, súng đạn…đã băng qua suối sâu, vực
thẳm, đèo cao. Và đặc biệt là họ phải qua những mưa bom bão đạn của quân thù. Ấy
thế mà họ không hề chùn bước. Thậm chí cịn băng qua tất cả để làm nên chiến thắng.
Kể đến đây, tôi thấy khuôn mặt ông rạng rỡ hẳn lên, nụ cười trên môi người lính thật
đáng tự hào biết bao. Đến đây, em hiểu đã có lần bà em kể cho nghe về những cô gái
thanh niên xung phong vừa phá bom vừa cất cao tiếng hát. Đó là tiếng hát át tiếng
bom. Tinh thần ấy của những người lính được thể hiện qua lời kể của ông cựu chiến
binh làm cho chúng em xúc động, ngưỡng mộ, rất đáng tự hào. Phải chẳng, lúc ấy, với
họ, tiếng hát vang động núi rừng xua đi những khơng khí bàng hồng của bom đạn,
máu lửa, hiểm nguy.


-Cuối cùng, ơng kể về tình đồn kết gắn bó keo sơn của những người chiến sĩ lái xe
trên tuyến đường Trường Sơn. Có những đêm phải vượt qua chuông, qua suối hết sức
nguy hiểm mà trên lưng họ là cả những bao đạn, thuốc men…..


-Cảm xúc của em qua bài phát biểu: Sau lời kể của ông cựu chiến binh là lời phát biểu
cảm nghĩ của em về thế hệ cha anh. Em vô cùng xúc động và cảm kích một thế hệ đã
từng hi sinh cho Tổ quốc.


c-Kết luận: Ấn tượng của em qua buổi được dự mít tinh ngày thành lập quân đội nhân
dân Việt Nam: Cuối cùng thầy hiệu trưởng nói lời cảm ơn về buổi nói chuyện hơm nay


của ơng cựu chiến binh. Buổi gặp gỡ ấy làm cho em càng khâm phục tự hào về thế hệ
cha anh.


<i>D-Củng cố:</i>


-GV nhận xét giờ kiểm tra.
-Thu bài


<i>E-Hướng dẫn học bài:</i>


-Ôn lại kiểu bài tự sự có đan xen yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận.


<b>TUẦN 14 - TIẾT 70 </b>

<i><b>Tự học có hướng dẫn</b></i>

<i><b>:</b></i>


<b> NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<i>I -Mục tiêu bài học.</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


-Hệ thống hoá kiến thức về văn bản tự sự và bổ sung một kiến thức mới về người
kể chuyện trong văn bản tự sự.


<i>2-Kĩ năng.</i>


-Rèn kĩ năng xác định người kể chuyện trong văn bản tự sự và kĩ năng chuyển
đổi ngôi kể.



<i>3-Thái độ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở bài tập, vở ghi, sgk.
<i>III -Cách thức tiến hành.</i>


-Nêu vấn đề, đàm thoại.
-Thảo luận nhóm.


<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>
A-Tổ chức:


<i>B -Kiểm tra: kết hợp trong giờ.</i>
<i>C -Bài mới.</i>


1 2


-HS đọc đoạn trích trong sgk.


?Đoạn trích kể về ai? về sự việc gì?
-Cuộc chia tay giữa ba người...


?Đoạn trích cho ta thấy ai là người kể chuyện?
-Người kể giấu mặt.


?Những dấu hiệu nào cho ta biết các nhân vật
không phải là người kể chuyện?


-Cả ba nhân vật trong đoạn trích đều trở thành
đối tượng được miêu tả một cách khách quan.


VD: Anh thanh niên vừa vào kêu lên, cô kĩ sư
mặt đỏ ửng, người hoạ sĩ già quay lại.


?Chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nếu là
một trong ba nhân vật thì ngơi kể và lời văn phải
kể như thế nào?


-Kể theo ngôi ba. Nếu người kể chuyện là một
trong ba nhân vật thì ngơi kể và lời văn phải
thay đổi. VD:xưng “tôi” hoặc xưng tên một
trong ba nhân vật.


?Những câu: - giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ.
-Người con gái...như vậy.


là lời nhận xét của ai về ai?


-Là người kể chuyện đã hoá thân vào nhân vật
để gọi ra đúng cái tâm trạng của tất cả mọi
người trong tình huống đó.


?Hãy nêu những căn cứ để có thể nhận xét:
người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và
biết tất mọi việc, mọi hành động tâm tư, tình
cảm của các nhân vật?


-Người kể chuyện không xuất hiện trong đoạn
văn, tức là đứng ở bên ngoài quan sát, miêu tả
suy nghĩ, tưởng tượng để hoá thân vào nhân vật.
-Các đối tượng được miêu tả một cách khách


quan.


I-Vai trò của người kể chuyện trong
<i>văn bản tự sự.</i>


<i>1-Bài tập.</i>


-Cuộc chia tay giữa 3 người: ông hoạ
sĩ, cô kĩ sư, anh thanh niên.


-Người kể giấu mặt (vô nhân xưng)
không xuất hiện trong câu chuyện.


-Là nhận xét của người kể chuyện về
anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

?Vậy, trong văn bản tự sự có thể kể theo những
ngơi nào?


-Ngôi 1 và 3.


?Kể theo ngôi thứ 3 là kể như thế nào?
?Vai trò của người kể chuyện?


-Bảng phụ.
-HS đọc bài 1,2.


?So với đoạn trích ở mục I, cách kể ở đoạn trích
này có gì khác nhau?



-Người kể là chú bé Hồng (ngôi 1) kể lại cuộc
gặp gỡ cảm động với người mẹ mình sau những
ngày tháng xa cách.


?Ngơi kể này có ưu và hạn chế gì khơng?
-Có ưu và hạn chế nhất định.


?Chọn 1 trong 3 nhân vật (ông hoạ sĩ, cô kĩ sư,
anh thanh niên) là người kể chuyện, sau đó
chuyển đoạn văn ở mục I thành đoạn một đoạn
văn khác cho nhân vật sự kiện, lời văn và cách
kể phù hợp với ngôi thư nhất.


?HS chọn ngôi kể và kể lại sao cho phù hợp với
ngơi kể mà mình đã chọn.


biến nội tâm tinh tế của nhân vật.


<i>2-Kết luận:ghi nhớ sgk/193.</i>
<i> II-Luyện tập</i>


<i>1-Bài 1, 2.</i>
-Kể theo ngôi 1


+Ưu điểm: miêu tả được những diễn
biến tâm lí sâu sắc phức tạp: những
tình cảm tinh tế, sinh động của nhân
vật tôi.


+Hạn chế: không miêu tả được những


diễn biến nội tâm của người mẹ, tính
khái qt khơng cao, lời văn trần thuật
dễ nhàm chán đơn điệu.


<i>D -Củng cố:</i>


-Giáo viên khái quát toàn bài


-Thảo luận nhóm: vai trị kể chuyện ở ngơi 1và 3?Và hạn chế ở ngôi 1,3?
<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Ôn kĩ kiểu bài tự sự.


-Hoàn thiện những bài tập còn lại.


-Kể lai kỉ niệm sâu sắc về thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam, xưng ngôi thứ
nhất.


____________________________________________________________________


<b>TUẦN 15- TIẾT 71</b>

<b> CHIẾC LƯỢC NGÀ</b>



<i><b>Nguyễn Quang Sáng</b></i>
<i><b>S :</b></i>


<i><b>G :</b></i>


I -Mục tiêu bài học.
<i>1-Kiến thức.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

-Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc biệt là nhân vật bé Thu.Nghệ
thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyên ở ngôi thứ nhất
dung dị, đậm chất Nam bộ.


<i>2-Kĩ năng:</i>


-Rèn kĩ năng đọc, kể diễn cảm, phát hiện và phân tích những chi tiết nghệ thuật
đặc sắc trong truyện ngắn.


<i>3-Thái độ.</i>


-Giáo dục tình cha con sâu nặng.
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy:giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò:vở soạn, vở ghi, sgk.
<i>III - Cách thức tiến hành.</i>


-Đọc, phân tích, bình giảng.
-Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
<i>IV-Tiến trình bài dạy.</i>


<i>A -Tổ chức: 9</i>
<i>B -Kiểm tra: </i>


?Phân tích nhân vật anh thanh niên trong “Lặng lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long.
?Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Thành Long và hoàn cảnh sáng tác truyện
ngắn “Lặng lẽ SaPa”?


<i>C -Bài mới.</i>



1 2


?Giới thiệu vài nét về tác giả?


-Ông tham gia chống Pháp, hoạt động ở chiến
trường Nam bộ.


-Sau 1954 bắt đầu viết văn.


?Truyện “Chiếc lược ngà” ra đời trong hoàn
cảnh nào?


-Văn bản trong sgk là phần trích ở giữa truyện.


?Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt?


- Truyện ngắn, tự sự.


?Đoạn trích chia làm mấy phần?
-Ba phần.


<i>I-Đọc-tìm hiểu văn bản chú thích.</i>
<i>1-Đọc.</i>


<i>2-Chú thích.</i>
*Tác giả:


-Nguyễn Quang Sáng (1932)


-Quê:An giang.


-Sáng tác:chủ yếu về 2 cuộc kháng
chiến.


*Tác phẩm”


-Truyện viết 1966 khi tác giả ở chiến
trường Nam bộ và đưa vào tập truyện
cùng tên.


*Từ khó (sgk).
<i>II-Tìm hiểu văn bản.</i>
<i>1-Kiểu văn bản và PTBĐ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

+Từ đầu đến khơng muốn bắt nó về: cuộc gặp
gỡ giữa cha con anh Sáu.


+Tiếp đến từ từ tuột xuống: cuộc chia tay giữa 2
cha con.


+Còn lại:cuộc sống của anh Sáu ở chiến trường.
?Khi nghe thấy anh Sáu gọi, bé Thu có phản ứng
như thế nào?


-Con bé giật minh...mặt tái đi.


?Phản ứng này cho ta thấy tâm trạng gì của bé
Thu.



-Ngạc nhiên, bất ngờ


?Theo em, tâm trạng của bé Thu có hợp lí
khơng? Vì sao?


-Hợp lí.Từ ngạc nhiên, bất ngờ đến sợ hãi.Nó sợ
bị lừa, bị bắt cóc và bỏ chạy là hoàn toàn đúng.
?Khi anh Sáu muốn gần con, vỗ về nó thì bé Thu
có thái độ gì?


-Càng vỗ về thì nó càng đẩy ra.Anh mong được
nghe...


“vơ ăn cơm, cơm chín rồi, ...nhão bây giờ.


cơm sôi rồi chắt nước giùm cái;con kêu rồi mà
người ta khơng nghe.


?Đó là tâm trạng và hành động gì?
+Căm ghét anh Sáu


?Em có nhận xét gì về tính cách của bé Thu ở
đoạn này?


+Lầm lì ,bướng bỉnh,ương ngạnh...


?Tại sao bé Thu không chịu nhận anh Sáu là
cha,lại căm ghét anh Sáu đến thế?


+Vì anh khơng giống trong ảnh,mặt anh có vết


sẹo,vết thẹo của chiến tranh ác liệt...


+Bé Thu dành tình cảm của mình cho người cha
trong ảnh,trong tâm tưởng của em.


?Theo em,những thái độ và hành động của Thu
có đáng trách khơng?


(Thảo luận nhóm)


+Tâm lí tự nhiên của đứa trẻ(trong sự cứng đầu
cứng cổ của bé Thu còn ẩn chứa cả sự kiêu hãnh
trẻ thơ về một tình yêu dành cho người cha
khác.Đó là sự ương ngạnh khơng đáng trách vì
trong hồn cảnh xa cách,trắc trở của chiến
tranh,bé Thu cịn q nhỏ khơng thể hiểu được
những tình thế khắc nghiệt của chiến


<i>3-Phân tích.</i>
<i>a-Nhân vật Thu.</i>
*Khi gặp cha.


-Con bé giật mình, trịn mắt nhìn, ngơ
ngác,lạ lùng, mặt bỗng tái đi, vụt chạy
kêu thét lên.


=>ngạc nhiên ,bất ngờ,sợ hãi.


*Khi được anh sáu vỗ về bé Thu:
+Càng vỗ về con bé càng đẩy ra


+Chẳng bao giờ chịu gọi ba
+Nói trống khơng “vơ ăn cơm”


+Trong bữa ăn...hất cái trứng cá,văng
cơm tung toé.


+bỏ sang nhà bà ngoại
=>Sự căm ghét anh Sáu.


=>Tính cách lầm lì,sẵn sàng chịu
đựng,ương ngạnh,cứng đầu cứng cổ,cá
tính mạnh mẽ,xuất phát từ tình cảm
sốc nổi của trẻ thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

tranh,những éo le của đời sống (như mẹ và bà
ngoại).Vì thế lúc bé Thu căm ghét anh Sáu nhất
cũng là lúc Thu yêu ba mãnh liệt.


-Học sinh chú ý đoạn “Đến lúc chia tay...”(198)
?Chứng kiến sự chia tay giữa anh Sáu với mọi
người,thái độ của bé Thu như thế nào?


+Thay đổi đột ngột


“Thật lạ lùng...nó bỗng thét lên “ba...ba!”tiếng
kêu như xé...”


+nói trong tiếng khóc...nó hơn lên tóc,lên cổ ba



(Bé Thu nhận ra anh Sáu chính là ba nó,người
cha mà bấy lâu nay nó vẫn tôn thờ và kính
trọng.Tình cảm dồn nén bấy lâu nay được dồn
vào tiếng gọi ba và những hành động gấp gáp
nhưng đầy mạnh mẽ của con bé.Đó là một tình
u thương mãnh liệt,tình yêu đó khiến mọi
người khơng cầm được nước mắt vì thương cảm.
?Tại sao Thu lại có sự thay đổi nhanh như vậy?
+Bà ngoại đã giải thích ,Thu hiểu ra,vết thẹo
chính là nguyên nhân khiến anh Sáu khơng cịn
giống trong ảnh,nghe bà kể Thu nằm im,lăn lộn
rồi thở dài.Trong phút chia tay cuối cùng,tình
yêu,nỗi nhớ,niềm ân hận và hối tiếc của béThu
bị dồn nén bấy lâu nay bỗng bùng ra mạnh mẽ
và ào ạt.


?Chứng kiến cảnh đó thái độ của mọi người và
đặc biệt là bác Ba như thế nào?


+Không cầm được nước mắt


?Tác giả xây dựng nhân vật bé Thu có gì đặc
biệt?


+Xây dựng thành cơng nhân vật trẻ thơ...


?Qua phân tích,em hãy nhận xét về nhân vật bé
Thu trong truyện?


+Ở Thu có nét cá tính cứng cỏi đến ương ngạnh


nhưng vẫn có sự hồn nhiên ngây thơ và chân
thành của đứa trẻ Nam Bộ trong hồn cảnh chiến
tranh ác liệt.


=>Đó là phản ứng tâm lí hồn tồn tự
nhiên của một đứa trẻ có cá tính mạnh
mẽ.


*Khi chia tay:


-đơi mắt mênh mơng bỗng xôn xao
-bỗng thét lên”ba”


-vừa kêu vừa chạy xô tới ,nhảy thót lên
dang hai tay ơm chặt cổ ba nó.


-nói trong tiếng khóc


-Nó hơn ba nó cùng khắp...hơn cả vết
thẹo dài trên má ba nó.


=>Bé Thu nhận ra cha nó,người cha
mà nó vẫn tơn thờ và kính trọng.Một
tình u thương mãnh liệt được dồn
nén từ bấy lâu nay làm mọi người
thương cảm xúc đông


+Mọi người không cầm được nước mắt
+Bác Ba thấy như có ai đó bóp chặt
trái tim mình



=>rất xúc động


-Nhà văn am hiểu tâm lí tình cảm tâm
hồn của trẻ thơ


=>Xây dựng thành công nhân vật bé
Thu bằng cả tấm lòng yêu mến trân
trọng tình cảm hồn nhiên bồng bột
trong trẻo của trẻ thơ


<=>Thu là cơ bé có cá tính,tâm hồn
sâu sắc,mạnh mẽ ,dứt khốt,rạch
rịi,quyết liệt.Nhưng có một tình yêu
thương ba mãnh liệt.


<i>D -Củng cố:</i>


?Thu là một cô bé như thế nào?
-Cá tính sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

-Kể tóm tắt truyện.
-Phân tích nhân vật Thu
-Giờ sau phân tích tiếp.


<b>TUẦN 15 - TIẾT 72 CHIẾC LƯỢC NGÀ</b>



Nguyễn Quang Sáng
S:



<i>G:</i>


<i>I -Mục tiêu bài học( như tiết 71)</i>
II -Phương tiện thực hiện.


<i>III -Cách thức tiến hành.</i>
<i>IV -Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A -Tổ chức: 9 </i>


<i>B -Kiểm tra: </i>


?Tóm tắt “Chiếc lược ngà” và giới thiệu vài nét về tác giả?
<i>C-Bài mới.</i>


1 2


?Khi nhìn thấy con, anh Sáu có những hành
động gì?


-Anh nhún chân nhảy thót lên...


?Hành động đó chứng tỏ tâm trạng gì của anh
Sáu?


-Mong gặp con...


?Trước hành động bỏ chạy của con bé, anh có
thái độ gì?


-Cịn anh đứng sững lại... bị gãy.



?Chứng kiến cảnh đó, tâm trạng của em như thế
nào?


-Cảm động, thương anh Sáu.


?Những ngày ở nhà, anh Sáu có những thái độ
hành động gì với con?


-Suốt ngày anh chẳng đi đâu xa....về con.
?Đó là những hành động gì?


?Khi bị Thu từ chối anh là ba, tâm trạng và tình
cảm của anh Sáu như thế nào?


-Bất lực.


?Khi chia tay, trước tình cảm bất ngờ của


<i>b-Nhân vật anh Sáu.</i>
<i>*Khi nhìn thấy con.</i>


-Anh nhún chân, nhảy thót lên


-Anh bước vội vàng những bước dài
-Kêu to “Thu, con”


=>Mong được gặp con, rất yêu thương
con.



+Trước hành động bỏ chạy của Thu,
anh đứng sững lại, nỗi đau đớn khiến
mặt anh sầm lại trông đáng thương, hai
tay buông xuống như bị gãy...rất đau
khổ.


*Những ngày ở nhà:


-Suốt ngày không đi đâu xa
-Lúc nào cũng vỗ về con


-Mong một tiếng gọi ba của con bé
=>Yêu thương con, mong con đón
nhận tình cảm của minh.Nhưng càng
vỗ về thì nó càng đẩy ra, xa lánh


=>đau khổ, bất lực.
<i>*Khi chia tay.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

con,anh Sáu có tâm trạng gì?


-Thu nhận cha...=>anh vui sướng, cảm động.
?Nhưng anh phải chia tay con đúng trong giây
phút hạnh phúc bất ngờ đó.Em có nhận xét gì về
tình huống này?


-Đây là tình huống hết sức éo le.Chiến tranh đã
đặt cha con vào tình huống khó xử. Vì nhiệm vụ,
anh phải lên đường.



?Ở chiến trường miền Đơng, tình cảm của anh
Sáu đối với con được thể hiện như thế nào?
-Ân hận


-Làm chiếc lược ngà.


?Anh Sáu làm chiếc lược đó như thế nào?


-Kiếm được khúc ngà anh vui sướng như đứa trẻ
được chia quà.


Chiếc lược có kiểu dáng như thế nào?
-Dài hơn một tấc.


?Em có suy nghĩ gì về chiếc lược?
-Xinh xắn..


-Kết tụ tình cảm của cha dành cho con,


(Thế nhưng anh Sáu đã hi sinh mà chưa chao
cho con được chiếc lược. Đây là một tình huống
éo le).


?Trước khi trút hơi thở cuối cùng, anh Sáu có
hành động gì?


-Anh đưa tay vào túi, móc cây lược đưa cho bác
Ba


-Nhìn bác Ba một hồi lâu.



(Khơng đủ sức để nói lời trăng trối nhưng hành
động và ánh mắt nhìn của anh Sáu đã nói lên tất
cả.Bác Ba hồn tồn hiểu ánh mắt ấy vì anh là
người chứng kiến tất cả. Bác đã nhận lời làm
trọng trách ấy để anh Sáu n tâm nhắm mắt mà
đi xi)


=>Chính tình yêu đó đã giúp bé Thu trưởng
thành, trở thành cô giao liên gan dạ dũng cảm.
?Em có thể giải thích vì sao tác giả lại đặt tên
cho truyện là “Chiếc lược ngà”?


-Chiếc lược ngà không chỉ nói lên tình cha con
thắm thiết sâu nặng của cha con người chiến sĩ
mà còn gợi ra cho người đọc những đau thương
mất mát, éo le mà chiến tranh đã mang đến cho


ngào.


<i>*Ở chiến trường:</i>


-Ân hận vì mình đã đánh con


-Dồn tâm trí làm chiếc lược thực hiện
lời hứa với con:


+Cưa từng chiếc răng thận trọng


+Gò lưng tẩn mẩn khắc chữ “Yêu nhớ


tặng Thu con của ba”


+Nhớ con mang lược ra ngắm mài lên
mái tóc cho bóng.


-Cây lược: dài hơn một tấc, bề ngang
ba phân rưỡi, có một hàng răng thưa
=>Không chỉ là chiếc lược xinh xắn
quí giá mà đó là chiếc lược được kết tụ
tất cả tình cảm của một người xa con.
Cây lược nhỏ bé, thiêng liêng làm diu
nỗi ân hận, làm ánh lên niềm hi vọng
có ngày sẽ được gặp con trao quà kỉ
niệm này.


-Trước khi trút hơi thở:


+Anh nhờ bác Ba đưa chiếc lược về
cho bé Thu


=>Tình cha con trong anh khơng chết,
chiếc lược-đứa con anh ln ơm trong
lịng, đó là tình cha con sâu nặng thắm
thiết.


=>Chiếc lược ngà là đầu mối gắn kết
các nhân vật trong truyện nó thể hiện
được chủ đề của truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

bao gia đình.



?Sau khi học xong tác phẩm, em rút ra ấn tượng
cảm xúc gì?


-Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


?Khái quát những nét tiêu biểu về nội dung và
nghệ thuật?


-Cốt truyện chặt chẽ...


?Nêu nội dung khái quát?


*Thảo luận nhóm.


<i>4-Tổng kết.</i>
<i>a-Nghệ thuật.</i>


-Cốt truyện chặt chẽ, có những tình
huống bất ngờ, hợp lí


-Người kể chuyện là bạn thân của nhân
vật, câu chuyện gần gũi như cuộc
sống.


-Ngôn ngữ kể giản dị, đậm đà màu sắc
Nam bộ.


<i>b-Nội dung.</i>



Nhà văn khẳng định và ngợi ca tình
cảm cha con thiêng liêng như giá trị
nhân bản sâu sắc.Tình cảm ấy càng cao
đẹp trong những hồn cảnh khó khăn.
III-Luyện tập: thảo luận nhóm


?Đoạn văn nào, chi tiết nào trong
truyện làm em cảm động nhất?Vì sao?


<i>D-Củng cố:</i>


? Ý nghĩa của chiếc lược ngà.
?Tóm tắt truyện.


?Phân tích nhân vật ông Sáu? Bé Thu?
<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


?Ơng Sáu có những đặc điểm nào nổi bật?
?Bé Thu có những đặc điểm nào nổi bật?
?Ý nghĩa của chiếc lược ngà?


?Soạn “Cố hương”:
-Tìm bố cục.
-Chủ đề.


<b>TUẦN 15 - TIẾT 73</b>

<b> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



(Các phương châm hội thoại... cách dẫn gián tiếp)
S:



G:


<i>I -Mục tiêu bài học.</i>
<i>1-Kiến thức:</i>


- Hệ thống hoá kiến thức tiếng Việt đã học trong kì I lớp 9.


<i>2-Kĩ năng - Rèn kĩ năng tổng hợp về việc sử dụng tiếng Việt trong khi nói và viết.</i>
<i>3-Thái độ. -Giáo dục học sinh sử dụng từ đúng phương châm hội thoại.</i>


<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.
<i>III -Cách thức tiến hành.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>
<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra:</i>


- Kết hợp trong giờ.
<i>C-Bài mới.</i>


1 2


?Nêu các phương châm hội thoại đã học?


-Có năm phương châm: về lượng, về chất, quan
hệ, cách thức, lịch sự.



?Nêu khái niệm các phương châm hội thoại và
cho VD.


-HS nêu khái niệm và cho VD.


?Kể một tình huống giao tiếp trong đó có một
hoặc một số phương châm hội thoại không
được tuân thủ?


-Vi phạm phương châm về lượng.


?Xưng hơ là gì?


?Kể tên một số từ ngữ xưng hô thông dụng?
-Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt phong phú,
giàu sắc thái biểu cảm.


-Căn cứ vào đối tượng và đặc điểm khác của
tình huống giao tiếp để lựa chọn từ ngữ xưng
hơ thích hợp.


?Trong Tiếng Việt, xưng hô thường tuân thủ
theo phương châm “Xưng khiêm hô tôn”. Em
hiểu như thế nào về phương châm đó? Cho
VD.


-Khi xưng hơ, người nói xưng hơ khiêm tốn
VD: Vua tự xưng là “quả nhân”(người kém
cỏi) để thể hiện sự khiêm tốn và gọi các nhà sư


là “cao tăng” thể hiện sự tơn kính.


-Các nhà nho tự xưng là “hàn sĩ” kẻ hậu sinh
gọi người khác là tiên sinh.


?Vì sao trong Tiếng Việt, khi giao tiếp người


<i>I-Các phương châm hội thoại.</i>
<i>1-Khái niệm.</i>


<i>2-Bài tập.</i>
*VD:


-Anh đã ăn cơm chưa?


-Từ lúc mặc cái áo thửa hàng triệu này,
tôi vẫn chưa ăn cơm.


=>Vi phạm phương châm về lượng.
*VD:


-Anh ơi làm ơn cho tôi hỏi đường ra ga
hàng cỏ?


-Bác đi thẳng là tới ạ!
-Đi thẳng!


=> chưa đúng phương châm lịch sự.
<i>II-Xưng hô trong hội thoại.</i>



<i>1-Khái niệm.</i>


VD: tôi, chúng tôi, em, chúng em,...


<i>2-Bài tập.</i>


*Bài tập 2 sgk/ 190.


-Khi xưng hơ trong hội thoại, người nói
tự xưng mình một cách khiêm nhường là
xưng khiêm và gọi người đối thoại một
cách tơn trọng, tơn kính gọi là hơ tơn.
*Bài 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ
xưng hô?


-Xưng hô phù hợp tạo hiệu quả đảm bảo tính
lịch sự.


?Phân biệt lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián
tiếp?


-Trực tiếp: nhắc lại nguyên văn lời nói hoặc ý
nghĩ người khác.


-Gián tiếp: thuật lại lời nói..


?Chuyển lời đối thoại trong đoạn trích thay lời
dẫn gián tiếp?



-Chuyển:Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp
-Nguyễn Thiếp trả lời rằng....


?Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời
dẫn gián tiếp so với lời đối thoại?


-Trong lời thoại.


-Trong lời dẫn gián tiếp.


<i>III-Cách dẫn gián tiếp và gián tiếp.</i>
<i>1-Khái niệm.</i>


<i>2-Bài tập.</i>


-Chuyển: vua Quang Trung hỏi Nguyễn
Thiếp là quân Thanh sang đánh nếu vua
đem binh ra chống cự thì khả năng thắng
thua như thế nào?


+Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong
nước trống khơng, lịng người tan rã,
quân Thanh ở xa tới khơng biết binh tình
qn ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế
nào, nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang
Trung ra Bắc không quá 10 ngày quân
Thanh sẽ bị dẹp tan.


*Nhận xét.


-Trong lời thoại:


+Vua xưng “tôi” ngôi thứ 1


+Nguyễn Thiếp gọi vua Quang Trung là
nhà vua, vua Quang Trung ,ngôi 3.


<i>D-Củng cố:</i>


?Chúng ta học mấy phương châm hội thoại?
?Nêu khái niệm các phương châm hội thoại?
?Thế nào là xưng hô trong hội thoại?


?Thế nào là dẫn trực tiếp? Gián tiếp?
<i>E-Hướng dẫn học bài.</i>


-Ôn kĩ bài để kiểm tra một tiết.
-Hoàn thiện các bài tập trong sgk.
-Chuẩn bị giấy kiểm tra.


-Ôn tập các đơn vị kiến thức sau: từ láy, từ ghép, cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ,
phương châm hội thoại, các thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại...


<b>TUẦN 15 - TIẾT 74</b>

<b> </b>

<b> KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



S
G


<i>I -Mục tiêu bài dạy:</i>
<i>1-Kiến thức.</i>



-Đánh giá nhận thức về phần tiếng Việt đã học trong chương trình lớp 9 kì I
-Kĩ năng trình bày bài kiểm tra của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

-Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh về tiếng Việt
3-Thái độ.


-Giáo dục ý thức tự giác làm bài của học sinh.
<i>II-Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy: giáo án, đề bài kiểm tra.
-Trò:giấy bút.


III -Cách thức tiến hành.
-Làm bài ra giấy, có đề in sẵn.
<i>IV-Tiến trình giờ dạy.</i>


<i>A-Tổ chức:</i>
<i>B -Kiểm tra.</i>
<i>C-Bài mới.</i>


<i>I-Trắc nghiệm (3.0 điểm): mỗi câu làm đúng cho 0,25đ.</i>


*Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng:


<i>Câu 1-Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?</i>
A-Phương châm cách thức. C-Phương châm về lượng.


B-Phương châm quan hệ D-Phương châm về chất.
<i>Câu 2- Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần phải làm gì?</i>



A-Hiểu rõ nội dung mình định nói.
B-Biết im lặng khi cần thiết.


C-Nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp.
D-Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.


<i>Câu 3-Những từ sau thuộc loại từ gì: tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ.</i>
A-Các từ ghép. C-Các tình thái từ.


B-Các từ đơn. D-Các từ láy.
<i>Câu 4-Thành ngữ “Kiến bò miệng chén” có nghĩa là gì?</i>


A-Kinh nghiệm của nhân dân ta dự báo thời tiết.


B-Vững lịng vững chí làm việc, mặc dù gặp nhiều khó khăn.


C-Ca ngợi người dựng nên công lớn và gây dựng nên sự nghiệp to tát.
D- Chỉ quanh quẩn khơng sao thốt được.


<i>Câu 5-Câu tục ngữ “Biết thì thưa thốt </i>


Khơng biết thì dựa cột mà nghe” phù hợp với phương châm hội thoại nào?
A-Phương châm về chất. C- Phương châm về lượng.


B-Phương châm cách thức. D-Phương châm quan hệ.
<i>Câu 6- Từ của Tiếng Việt được mượn của tiếng nào nhiều nhất ?</i>


A-Tiếng Pháp. B-Tiếng Anh. C-Tiếng Hán. D-Tiếng Nga.
<i>Câu 7 : Điền vào chỗ chấm sao cho đúng khái niệm </i>



Dẫn trực tiếp là...
...
...
Dẫn gián tiếp là:...


...
...
<i>Câu 8-Nối cột A với cột B để có những nhận xét đúng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

1-Nói khốc lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những
chuyện bơng đùa, khốc lác cho vui là...


2-Nói nhảm nhí vu vơ là...


3-Nói một cách hú hoạ, khơng có căn cứ là....
4-Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu
điều gì đó là...


a-Nói mị.
b-Nói trạng.
c-Nói dối.


d-Nói nhăng nói cuội


II-Tự luận (7 điểm )


<i><b>1-Câu 1 (0,5 đ):Hãy sắp xếp các từ sau theo thứ tự từ cao xuống thấp: xe đạp, bánh xe,</b></i>
phương tiện, xe đạp, nan hoa,



<i><b>2- Câu 2 (1 đ):Xác định từ láy và từ ghép trong số những từ sau: lơ lửng, rắn rỏi, bọt</b></i>
bèo, bó buộc, giam giữ, nhẫn nhục, nhũng nhẵng, mong muốn, mong manh, mịn màng,
tươi tốt, đất đai, đưa đón.


<i><b>3-Câu 3 (1 đ)Các thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?</b></i>
-Ăn ngay nói thật, câm như hến, nói có đầu có đũa, đánh trống lảng.


<i><b>4-Câu 4(4,5 đ)Cho đoạn thơ sau:</b></i>


Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sơng là rừng.


Trăng cứ trịn vành vạnh
kể chi người vơ tình


ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.


(Ánh trăng- Nguyễn Duy.)
a-Hãy chỉ ra các phép tu từ trong đoạn thơ trên? Nêu tác dụng. (1,5đ)


b-Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên bằng đoạn văn tổng phân hợp khoảng
5-7 câu. Đoạn văn có sử dụng phép nối. (3đ)


<i><b>B-Đáp án:</b></i>


<b>I-Trắc nghiệm khách quan</b> ( 3điểm : từ câu 1-6 mỗi câu đúng cho 0,25đ, câu 7 đúng
khái niệm cho 0,5đ, câu 8 nối đúng 4 dòng cho 1 đ, mỗi dòng cho 0,25đ)



1-B, 2-C, 3-D, 4-D, 5-A, 6-C,


7 : -Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật,
lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.


-Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh
cho thích hợp, lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.


8- Nối : 1-b, 2-d, 3- a, 4-c.


<b>II-Tự luận (7 điểm)</b>


1-Câu 1 làm đúng cho 0,5 điểm. Xếp thứ tự từ cao xuống thấp
Phương tiện, xe đạp, bánh xe, nan hoa.


2-Câu 2 làm đúng cho 1 điểm:


-Từ ghép: bọt bèo, bó buộc, giam giữ, mong muốn, tươi tốt, đất đai, đưa đón.
-Từ láy: lơ lửng, nhẫn nhục, nhũng nhẵng, mong manh, mịn màng.


3-Câu 3: làm đúng cho 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

4-Câu 4 làm đúng cho 4,5 đ.


a- Chỉ ra được phép tu từ và tác dụng của nó: (1,5đ)


+So sánh:có cái gì rưng rưng, như là rừng là bể, là sông,là đồng, gợi cảm xúc trào dâng
khi quá khứ dội về



+Điệp từ:mặt, diễn tả tư thế tập trung chú ý, đối mặt, nhìn mặt trực tiếp và vầng trăng
gợi lên bao kỉ niệm đời người.


+Nhân hóa “Ánh trăng im phăng phắc”.. diễn đạt sự trách móc trong im lặng, là sự tự
vấn lương tâm.


b-Đoạn văn tổng phân hợp (3 đ)


-Hình thức đoạn văn tổng phân hợp (0,5 đ):


-Nội dung: làm nổi bật suy ngẫm của nhà thơ về cuộc đời, con người (2đ)


+Câu mở đầu: Hai khổ thơ cuối gợi sự suy ngẫm của nhà thơ về cuộc đời, con người.
+Các câu tiếp theo: Hình ảnh:ngửa mặt nhìn mặt,có cái gì rưng rưng, như là rừng là bể,
là sông,là đồng. Điệp từ:mặt, so sánh, liệt kê,từ láy diễn tả tư thế tập trung chú ý, đối
mặt, nhìn mặt trực tiếp và cảm xúc trào dâng khi quá khứ dội về.Vầng trăng gợi lên
bao kỉ niệm đời người.Trăng cứ tròn vành vạnh:vẻ đẹp của nghĩa tình đầy đặn thuỷ
chung nhân hậu bao dung của thiên nhiên, của cuộc đời.Vầng trăng im phăng phắc..
diễn đạt sự trách móc trong im lặng, là sự tự vấn lương tâm. Cái giật mình:phản xạ của
người biết suy nghĩ chợt nhận ra sự vơ tình bạc bẽo.Sự nơng nổi trong cách sống của
mình.


+Câu kết: Bài thơ gợi nhắc con người sống phải có nghĩa tình với q khứ,uống nước
phải nhớ nguồn


-Phép nối (0,5đ)
<i>D -Củng cố </i>


-Thu bài, giáo viên nhận xét giờ làm bài của học sinh.
-Rút kinh nghiệm giờ làm bài.



<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Ơn lại tồn bộ kiến thức về tiếng Việt đã học.
-Làm lại các bài tập sgk


-Làm bài tập trắc nghiệm phần tiếng Việt.
-Chuẩn bị kiểm tra học kì I


<b>TUẦN 16 - TIẾT 75</b>

<b> KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>



S:
G:


<i>I -Mục tiêu bài dạy.</i>
<i>1-Kiến thức.</i>


-Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh về nhận thức các tác phẩm văn
học ở lớp 9 kì I


2-Kĩ năng:


-Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra 1 tiết.
<i>3-Thái độ: </i>


-Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho học sinh.
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


-Thầy: giáo án, đề bài poto
-Trò:bút giấy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

-Làm bài.


<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>
A-Tổ chức.


<i>B-Kiểm tra.</i>
<i>C-Bài mới.</i>
A-Đề bài.


I-Trắc nghiệm( 3 điểm)


*Hãy lựa chọn đáp đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.


<b>1-</b>Chủ đề của bài thơ “Đồng chí” là gì?


A-Ca ngợi tình đồng chí gắn bó keo sơn giữa những người lính Cụ Hồ trong
cuộc kháng chiến chống Pháp.


B-Tinh thần đồn kết gắn bó giữa 2 anh bộ đội cách mạng.
C-Vẻ đẹp của tình đồng chí.


D-Sự nghèo túng,vất vả của người nơng dân mặc áo lính.


<b>2-</b> Nhận xét nào sau đây đúng với hồn cảnh ra đời của bài thơ “Đồng chí” ?


A-Đầu cuộc kháng chiến chống Mỹ. B-Cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ.
C-Đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. D-Cuối cuộc kháng chiến chống Pháp
3- Bài thơ “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính’’ của Phạm Tiến Duật đã được tặng giải
nhất cuộc thi thơ của Báo văn nghệ năm 1969 và đưa vào tập ‘ Vầng trăng quầng lửa’.



A-Đúng. B-Sai.


4-“Đồn thuyền đánh cá” có mấy câu thơ trong bài chứa từ “hát” chỉ hoạt động ca hát
của người lao động?


A-Một. B-Hai. C-Ba. D-Bốn.


5- Bài thơ “Ánh trăng” của Nguyến Duy thể hiện tình cảm người lính trong hoàn cảnh
nào sau đây?


A-Trong chống Pháp. C-Trong thời kì miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã
hội.


B-Trong chống Mỹ. D- Sau khi đất nước được thống nhất.


6-Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng có mấy tình huống đặc sắc?


A-Một. B- Hai. C-Ba. D- Bốn.


7-Truyện ngắn “Làng” của Kim Lân khắc họa tình cảm yêu làng yêu nước của người
nơng dân Việt Nam trong thời kì nào sau đây?


A-Thời kì đầu chống Pháp. B-Thời kì cuối chống Pháp.
C-Thời kì đầu chống Mỹ. D- Thời kì cuối chống Mỹ.


8-Chọn từ ngữ cho ở bên dưới điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với nhận xét sau:
Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” đã khắc họa nhiều hình ảnh đẹp…(1)… thể hiện
sự hài hịa giữa…(2)…và con người lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà
thơ trước….(3)…và cuộc sống.



A- đất nước. B- tráng lệ. C-thiên nhiên.


<b>9</b>-Nối cột A với cột B sao cho đúng giữa tên tác phẩm với năm sáng tác?
A B


a-Đoàn thuyền đánh cá 1- 1963


b-Chiếc lược ngà 2- 1969


c-Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính 3- 1958


d-Bếp lửa 4- 1966


<i>II-Tự luận (7 điểm).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

a- Câu 1 Chép chính xác 3 câu thơ tiếp để hồn thiện khổ thơ( 0,5 đ)
b -Khổ thơ trên trích trong bài nào? Của ai? (0,5 đ)


c-Viết đoạn văn diễn dịch khoảng 6-8 câu phân tích cái hay của khổ thơ trên. Đoạn văn
có sử dụng phép thế. ( 4 điểm)


2-Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng có những tình
huống nào? Tác dụng của tình huống đó? (1 đ)


3-Truyện Chiếc lược ngà được kể ở ngôi thứ mấy? Ai là người kể chuyện? Tác dụng
của ngôi kể ? (1 đ)


<i><b>B-Đáp án.</b></i>



<i>I-Trắc nghiệm khách quan (3 điểm: từ câu 1-8 mỗi câu đúng cho 0,25đ, câu 9 nối mỗi </i>
dòng cho 0,25đ)


1-A, 2-C, 3-A, 4-B, 5-D, 6-B, 7-A, (8 điền 1-B, 2-C, 3- A), 9 nối: a-3, b-4, c-2,
d-1


<i>II-Tự luận (7 đ)</i>
1-Câu 1:


a-Chép đúng cho 0,5 điểm:


Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
b-Trả lời đúng 2 ý sau cho 0,5 điểm:


-Khổ thơ trên trong bài Đồn thuyền đánh cá
-Huy Cận.


c-Đoạn văn (4đ)


-Hình thức: diễn dịch, có sử dụng phép thế. (1đ)
-Nội dung: (3đ)


+Vói cảm hứng lãng mạn, tác giả khắc họa vẻ đẹp của cảnh đánh cá giữa biển đêm,
trong niềm vui phơi phới, khỏe khoắn của người lao động làm chủ cơng việc của mình.
+Nhân hóa gió, trăng làm cho thiên nhiên như con người ra sức thi đua lao động khám
phá. Con người mang tâm hồn phới vui tươi.



+Các động từ lái, lướt, đậu, dò dàn đan, vây giăng diến tả tốc độ lao động tích cực,
khẩn trương vào thế hoàn toàn chủ động.


+Nhịp thơ hối hả, âm hưởng khoẻ khoắn.


+Bút pháp lãng mạn làm nổi bật vẻ đẹp thần tiên của đêm trăng Hạ Long. Cuộc đánh
cá thực sự là một trận đánh mà mỗi thuỷ thủ là một “chiến sĩ” và ngư cụ trở thành vũ
khí của họ. Chữ “lướt” đặc tả đoàn thuyền ra khơi với vận tốc phi thường, thiên nhiên
cùng góp sức với con người trên con đường lao động và khám phá. Con người lao
động nhưng chứa đựng tâm hồn lãng mạn diệu kì trước vẻ đẹp của thiên nhiên. Họ là
đại diện cho nhân dân miền Bắc trong những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
<i>2- Câu 2 làm đúng hai ý sau, mỗi ý cho 0,5 đ</i>


-Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” có hai tình huống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

+Ở khu căn cứ, ơng Sáu dồn tất cả tình u thương và mong nhớ đứa con vào việc làm
cây lược ngà để tặng con, nhưng ông đã hi sinh khi chưa kịp trao món quà ấy cho con
gái.


-Tác dụng: hai tình huống trên, nếu ở tình huống thứ nhất bộc lộ tình cảm mãnh liệt
của bé Thu với cha, thì tình huống thứ hai lại biểu lộ tình cảm sâu sắc c ủa người cha
với đứa con.


Hai tình huống này thể hiện tình cha con sâu sắc, mãnh liệt của người lính trong thời kì
chống Mỹ cứu nước.


<i>3-Câu 3 làm đúngcho 1 đ, mỗi ý sau cho 0,5 đ.</i>


-Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất, xưng tôi. Người kể chuyện trong vai một người bạn
thân thiết của ông Sáu, không chỉ là người chứng kiến khách quan và kể lại mà còn bày


tỏ sự đồng cảm, chia sẻ với các nhân vật, làm bộc lộ rõ hơn ý nghĩa tư tưởng chủ đề
của truyện


-Chọn ngôi kể như vậy khiến cho câu chuyện trở nên đáng tin cậy. Người kể chuyện
chủ động điều khiển nhịp kể và xen lời bình luận của mình để dẫn dắt thu hút người
đọc, người nghe.


<i>D -Củng cố:</i>
-Thu bài.


-Rút kinh nghiệm giờ làm bài
<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Ơn lại tồn bộ những tác phẩm thơ và truyện hiện đại.
-Tóm tắt những truyện ngắn, phân tích nhân vật tiêu biểu.


-Học thuộc lòng những bài thơ và phân tích nội dung và nghệ thuật.
-Làm bài tập trắc nghiệm.


<b>TUẦN 16 - TIẾT 76</b>

<b> </b>

<b> CỐ HƯƠNG</b>



<i> </i> <i> Lỗ Tấn</i>
S:


G:


<i>I -Mục tiêu bài học.</i>
<i>1-Kiến thức.</i>


-Giúp hs thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội Trung Quốc đương thời(những


năm đầu thế kỉ XX) và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới,
xã hội mới, màu sắc trữ tình đậm đà qua giọng kể về những hồi ức tuổi thơ, biện pháp
so sánh, đối chiếu quá khứ- hiện tại được sử dụng thành công.


<i>2-Kĩ năng.</i>


-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể chuyện tóm tắt, phân tích tâm trạng nhân vật và một
số hình ảnh mang tính chất biểu trưng trong tác phẩm.


<i>3-Thái độ.</i>


-Giáo dục lịng trân trọng tình cảm, tình u q hương tha thiết,
<i>II-Phương tiện thực hiện.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i>A -Tổ chức.</i>


<i>B -Kiểm tra:?Trong chương trình lớp 6,7,8,9, em đã được nhiều tác giả, tác phẩm nào </i>
của Trung Quốc hãy đọc thuộc lịng và nêu nội dung bài thơ đó?


<i>C -Bài mới.</i>


1 2


-Chú ý giọng chậm, buồn, hơi bùi ngùi khi kể, tả
,giọng ấp úng của nhân vật Nhuận Thổ.


-GV đọc một đoạn, gọi hs đọc, giáo viên nhận
xét.


-Tóm tắt truyện?



?Nêu vài nét chính về tác giả?


-Lúc nhỏ tên là Chu Chương Thọ, tên chữ là Dự
Tài, sau đổi tên là Chu Thụ Nhân.


-Học nhiều ngành khoa học, sau hiểu ra văn học
là vũ khí lợi hại để biến đổi tinh thần dân chúng
rồi lại chuyển sang hoạt động văn học. Năm
1981 toàn thế giới kỉ niệm 100 năm sinh Lỗ Tấn
như một danh nhân văn hoá.


?Nêu xuất xứ tác phẩm?


?Học sinh chú ý 1 số từ khó trong sgk.
.


?Em hiểu thế nào về từ “kí ức”?
-Trí nhớ.


?Cậu ấm?


-Con trai nhà giàu.


-?Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
-Truyện ngắn, tự sự.


-Lưu ý: dù nhiều chi tiết trong tác phẩm là có
thực trong cuộc đời Lỗ Tấn song không nên
đồng nhất với nhân vật tôi và tác giả. Cố hương


là truyện ngắn có yếu tố hồi kí chứ khơng phải là
hồi kí


-Phương thức chủ yếu là tự sự, chỉ có điều mạch
tường thuật sự việc luôn gián cách bởi những
đoạn hồi ức xen kẽ. Chính vì vậy, chỉ có thể xem
Cố hương là một truyện ngắn có yếu tố hồi kí
chứ khơng phải là hồi kí.


-Bên cạnh phương thức tự sự, cịn có phương
thức biểu cảm: vì có yếu tố hồi kí, ngơi kể thứ


<i>I-Đọc –tìm hiểu chú thích.</i>
<i>1-Đọc.</i>


<i>2-Chú thích.</i>
<i>*Tác giả.</i>


-Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi
tiếng của Trung Quốc.


-Quê: Thiệu Hưng, Chiết Giang.


-Xuất thân trong một gia đình quan lại
sa sút nên tiếp xúc với đời sống nông
thôn.


-Lúc đầu theo khoa học sau chuyển
sang họat động văn học.



-Có nhiều tác phẩm văn chương đồ sộ,
tiêu biểu “Gào thét” “Bàng hoàng”
<i>*Tác phẩm “Cố hương” là truyện ngắn</i>
tiêu biểu trong tập “Gào thét”


<i>*Từ khó: sgk.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

nhất biểu hiện tình cảm, quan điểm, nguyện
vọng, đan xen yếu tố bình luận


?Truyện có thể chia làm mấy phần?
-Ba phần:


+Từ đầu đến sinh sống: tình cảm và tâm trạng
của nhân vật tơi trên đường về quê.


+Tiếp đến như quét: tình cảm và tâm trạng của
nhân vật tôi trong những ngày ở quê.Cuộc gặp
gỡ với thím Hai Dương và bố con Nhuận Thổ.
+Cịn lại: tâm trạng và ý nghĩ của tơi trên đường
rời q.


?Bố cục như vậy có tác dụng gì?


-Cách kể theo trình tự thời gian trong một
chuyến đi với sự thay đổi không gian trên
đường, trên thuyền,ở q. Góp phần làm nổi rõ
tính cách trữ tình biểu cảm và triết lí trong dịng
tự sự của truyện.



?Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng?
-Kể theo ngơi 1 tăng tính chất trữ tình của
truyện.


?Theo em có thể đồng nhất nhân vật tơi với tác
giả được khơng? Tại sao?


-Tơi cũng có tên là Tấn q Chiết Giang nhưng
tơi vẫn là nhân vật văn học.Đó là kết quả của
sáng tạo, hư cấu nghệ thuật của nhà văn.
-HS đọc lại đoạn 2.


?Cảm nhận của nhân vật tôi khi đặt chân về đến
nhà qua những cảnh vật nào? Hãy tìm những
hình ảnh tiêu biểu minh hoạ?


-Nhìn tận mắt mấy cọng tranh khơ phất phơ trên
mái ngói.


? Hình ảnh này gợi ra cảnh làng quê như thế
nào?


-Hình ảnh này thật ấn tượng diễn tả sự sa sút
hoang phế buộc phải thay đổi ngôi nhà và rộng
hơn là của làng quê nói chung.


?Trong những ngày ở quê, nhân vật tôi nhớ
những kỉ niệm gì? Kỉ niệm về ai trong quá khứ?
-Nhuận Thổ.



?Sau 20 năm gặp lại Nhuận Thổ, nhân vật tơi có
cảm nhận như thế nào về anh?


-Mừng rỡ.
+Diện mạo
+Cách cư xử…


=>Nhuận Thổ rất cực khổ, lam lũ, vất vả.


<i>2-Bố cục: 3 phần</i>
-Từ đầu đến sinh sống.
-Tiếp đến như qt.
-Cịn lại.


<i>3- Phân tích.</i>


<i>a-Tâm trạng của nhân vật tôi trong</i>
<i>những ngày ở nhà.</i>


*Cảnh vật:


-Trên mái ngói, mấy cọng tranh khơ
phất phơ trước gió.


=> Hình ảnh này cho ta thấy sự hoang
phế sa sút của làng quê.


*Con người
-Nhuận Thổ.
-Hiện tại:



</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

?Tại sao khi nghe Nhuận Thổ chào “bẩm ơng”
lịng tơi như đau điếng đi?


-Vì nhận ra sự xa cách, sự đổi thay trong tính
nết, hồn cảnh.


=>Nhuận Thổ là lời kêu gọi thảng thốt của tác
giả về sự cần thiết phải thức tỉnh nông dân chỉ
cho họ con đường đi tới một tương lai tốt đẹp.
?Khi biết được hoàn cảnh lam lũ vất vả của
Nhuận Thổ, tơi có thái độ gì?


Đầu đội mũ lông chiên rách bươm,
người co ro, cúm rúm,tay thô kệch
nặng nề, nứt nẻ


-Cách cư xử.


+Cung kính chào: bẩm ơng
+Con khơng lạy ơng đi kìa


+Lịng như điếng đi vì nhận ra sự xa
cách giữa mình và người bạn cũ; nhận
ra sự thay đổi trong tính nết và hồn
cảnh sống của Nhuận Thổ; bạn thân
như mất đi những gì quý giá nhất
(kỉniệm đẹp đẽ thuở ấu thơ)


-Nguyên nhân: con đơng, mất mùa,


thuế nặng, lính tráng, trộm cướp, quan
lại, thân hào đày đoạ.


<i>D -Củng cố:</i>


-Kể tóm tắt truyện?


-Nêu tâm trạng nhân vật tôi trước sự thay đổi của con người và cảnh vật?


-Làm bài tập trắc nghiệm: Lỗ Tấn theo học ngành hàng hải ->địa chất ->y học ->văn
học.


A-Đúng. B-Sai.
<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Soạn bài tiếp.
-Kể tóm tắt.


-Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
-Giờ sau phân tích tiếp.


_____________________________________________________________________
____


<b>TUẦN 16 - TIẾT 77</b>

<b> CỐ HƯƠNG</b>

<b> (tiếp)</b>


<i> Lỗ Tấn </i>
S:


G:



I -Mục tiêu bài học( như tiết 76)
II -Phương tiện thực hiện.


III -Cách thức tiến hành.
IV -Tiến trình bài dạy.
<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra: ?Tóm tắt “Cố hương” và giới thiệu vài nét về tác giả?</i>
<i>C -Bài mới.</i>


1 2


-HS chú ý tiếp đoạn 2.


? Khi gặp gỡ Nhuận Thổ trong kí ức nhân


<i>3-Phân tích (tiếp).</i>


<i>a-Tâm trạng của nhân vật tôi trong</i>
<i>những ngày ở nhà (tiếp).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

vật Tôi, anh hiện ra như thế nào?
-Lúc cịn nhỏ..


? Ở nhân vật Nhuận Thổ đã có sự thay đổi
như thế nào?Điều đó gợi cảm xúc gì ở nhân
vật Tôi?


?Qua nhân vật Nhuận Thổ, tác giả muốn nói


điều gì?


-Tố cáo chế độ pk, biến con người lao động
trở thành tàn tạ và ngu đần.


?Tóm lại, trước sự đổi thay tàn tạ của cảnh
vật và con người ở cố hương thì tâm trạng
của nhân vật tơi như thế nào?


-Càng buồn hơn, đau xót hơn, cơ đơn hơn vì
cảnh vật và con người thay đổi sa sút, nhếch
nhác vì nghèo đói, vì lễ giáo phong kiến cổ
hủ xót xa vì ngăn cách giữa tơi và Nhuận
Thổ, khơng cịn tìm đau bóng dáng của
người bạn nhỏ tươi tắn, đẹp đẽ năm nào
=>thương cảm và đành chấp nhận, bùi ngùi
chia tay với quê, với cảnh, với con người.
-HS đọc đoạn cuối.


?Nhân vật tôi rời xa quê trong thời điểm
nào?


-Hồng hơn….


? Tại sao tác giả chọn thời điểm này? Chọn
thời điểm này nhằm mục đích gì?


-Nghệ thuật đầu cuối tương ứng nhằm bộc lộ
tâm trạng nhân vật.



?Tâm trạng nhân vật tôi được tái hiện qua
những chi tiết nào?


-Không chút lưu luyến.
-Lẻ loi ngột ngạt.
-Ảo não


?Tại sao nhân vật tôi rất yêu quê hương, bây
giờ rời xa nó lại khơng cảm thấy lưu luyến?
-Vì hình ảnh tàn tạ,tiêu điều của cảnh vật và
con người làm cho tơi cảm thấy ngột ngạt,
muốn thốt ra, muốn tránh xa nó, cái cảm
giác buồn ảo não đã làm cho “tơi” khơng cịn


-Khn mặt trịn trĩnh, nước da bánh mật,
đầu đội mũ lơng chiên, cổ đeo vịng bạc
sáng lống...trơng rất khoẻ mạnh đáng
yêu, nửa ngày đã thân nhau.


-> thay đổi ghê gớm, tàn tạ về hình hài
diện mạo, mụ mẫm, đần độn về tinh thần.
=>Nhân vật tôi rất buồn...(hình ảnh
Nhuận Thổ trở nên tàn tạ khiến tơi trở
nên ảo não)


=>Đau xót trước sự tàn tạ của con người
và cảnh vật.


<i>b-Tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật</i>
<i>Tôi trên đường rời cố hương.</i>



<i>*Thời điểm:</i>


-Hồng hơn, con thuyền rời xa


-Ngơi nhà cũ xa dần, làng cũ cũng mờ
dần.


*Tâm trạng:


-Không chút lưu luyến


-Cảm thấy xung quanh là bốn bức tường
vơ hình rất cao làm cho tôi thấy lẻ loi
ngột ngạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

lưu luyến nữa. Nhưng chắc chắn trong tâm
trí anh, cảnh quê hương vẫn đọng mãi bởi
anh là người rất yêu quê, giàu tình cảm.
<i>D -Củng cố:</i>


1-Bài tập trắc nghiệm:Truyện “Cố hương” được bố cục theo kiểu đầu cuối tương ứng.
A-Đúng B-Sai.


2-Cố hương nghĩa là gì?


A-Hương cũ. B-Q cũ. C-Ngối nhìn q cũ. D-Quê hương.
<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Tóm tắt truyện.



-Phân tích nhân vật “tơi”


-Suy nghĩ của em về tác phẩm “Cố hương”


<b>TUẦN 16- TIẾT 78</b>

<b> </b>

<b> CỐ HƯƠNG</b>

<b> (tiếp)</b>


<i><b>Lỗ Tấn</b></i>
S:


G:


<i>I -Mục tiêu bài học (như tiết 76).</i>
<i>II -Phương tiện thực hiện.</i>


<i>III -Cách thức tiến hành.</i>
<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>
<i>A -Tổ chức:</i>


<i>B -Kiểm tra: ? Phân tích tâm trạng của nhân vật “tơi” trong những ngày ở quê?</i>
<i>C -Bài mới.</i>


1 2


-Hs đọc đoạn cuối


?Khi rời xa quê “tôi” suy nghĩ và mong ước
điều gì ?


-Mong bọn trẻ được sống cuộc đời mới đẹp đẽ


hơn.


? Em có nhận xét gì về câu văn, ngơn ngữ sử
dụng?


-Câu văn dài, ngôn ngữ độc thoại nội tâm thể
hiện khao khát về một cuộc sống mới.


? Theo em, cuộc đời mới mà nhân vật tôi khao
khát ở đây là gì?


<i>3- Phân tích (tiếp)</i>


<i>b-Tâm trạng và suy nghĩ của nhân</i>
<i>vật Tôi trên đường rời cố</i>
<i>hương(tiếp).</i>


*Mong ước:


+ Không muốn Hồng và Thuỷ Sinh
vì khốn khó mà trở nên đần độn.
+Muốn chúng phải sống một cuộc đời
mới, một cuộc sống mà tơi và Nhuận
Thổ chưa từng được sống.


->Hình ảnh Hoàng và Thuỷ Sinh gợi
niềm hi vọng vào thế hệ tương lai của
các em sẽ không phải sống cuộc sống
của lớp cha anh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

-Làng quê tươi đẹp, con người tử tế thân thiện.
? Dạt dào niềm hi vọng, nhân vật tôi liên tưởng
đến cảnh tượng nào?


-Một cánh đồng cát……


?Em có nhận xét gì về cảnh vật?


-Hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp lặp đi lặp lại
?Đó là nghệ thuật gì?


-Vẽ mây nẩy trăng. Mượn hình ảnh thiên nhiên
để nói đến con người.


? Hình ảnh con đường trong tác phẩm được hiểu
như thế nào?


-Nghĩa đen: con đường thuỷ đưa nhân vật tôi về
quê và rời xa quê. Con đường mòn mà con
người đã đi.


-Nghĩa bóng: con đường cách mạng, sự nhận
thức, sự thức tỉnh nhân dân, nông dân, tin ở thế
hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm no hạnh phúc.
Con đường chung tay thay đổi số phận, nếp
nghĩ... điều đó thể hiện tình yêu quê hương da
diết.


?Hình ảnh cánh đồng, vầng trăng trịn và triết lí
về con đường “người ta đi mãi thì thành đường


thơi” có ý nghĩa gì?


-Thảo luận nhóm.


?Có người cho rằng “Cố hương”lên án chế độ
phong kiến, niềm hi vọng vào tương lai, em có
đồng ý khơng?Tại sao?


+Đồng ý: Cố hương lên án tội ác của chế độ
phong kiến (qua miêu tả cảnh thê lương của làng
xóm, sự biến đổi tàn tạ của con người thể hiện
niềm hi vọng vào tương lai qua hình ảnh Hồng
và Thuỷ Sinh, cánh đồng, vầng trăng).


?Sau khi học xong văn bản, em ghi nhớ điều gì?
-HS đọc ghi nhớ.


*Hình ảnh cố hương:


-Là bức tranh thu nhỏ của xã hội
Trung Quốc đầu thế kỷ XX,


-Chung quanh tôi là bốn bức tường lẻ
loi, tôi cảm thấy vô cùng ngột ngạt
-Liên tưởng: Cánh đồng cát, màu
xanh biếc, vòm trời…..trăng vàng.
->Nghệ thuật vẽ mây nẩy trăng: hình
ảnh thiên nhiên tươi đẹp lặp đi lặp lại


*Hình ảnh con đường.



-Nghĩa đen: con đường thuỷ đưa nhân
vật tôi về quê và rời xa quê. Con
đường mòn mà con người đã đi.


-Nghĩa bóng: con đường cách mạng,
sự nhận thức, sự thức tỉnh nhân dân,
nông dân, tin ở thế hệ con cháu sẽ mở
đường đến ấm no hạnh phúc. Con
đường chung tay thay đổi số phận,
nếp nghĩ... điều đó thể hiện tình u
q hương da diết


=>Đây là hình ảnh một tương lai tốt
đẹp tươi sáng mà tơi đang hi vọng và
chờ đợi. Hình ảnh con đường là hình
ảnh ẩn dụ, đây là con đường của hi
vọng, con đường dẫn đến tương lai
tươi sáng.


*Ghi nhớ sgk/219.
<i>4-Tổng kết.</i>


<i>a-Nghệ thuật.</i>


-Kể chuyện linh hoạt.


-Quá khứ và hiện tại đan nhau.


-Khắc hoạ thành cơng tính cách nhân


vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

?Cảm xúc chủ đạo của chuyện “Cố
hương là gì?


<i>D -Củng cố.</i>


-Tóm tắt truyện.


-Yếu tố triết lí của truyện là ở chỗ nào?
+Con đường.


-Tâm trạng cảm xúc của nhân vật “ tôi”được thể hiện như thế nào trong lần về
quê?


-Sự thay đổi ở Nhuận Thổ cho em thấy điều gì về đất nứơc Trung Quốc những
năm đầu thế kỉ 20?


<i>E -Hướng dẫn học bài.</i>


-Tóm tắt “Cố hương” bằng đoạn văn dài 15-20 dịng.
-Phân tích nhân vật “tôi” và nhân vật Nhuận Thổ.
-Làm bài tập trắc nghiệm.


-Soạn “Những đứa trẻ”
+Tìm bố cục.


+Tìm chủ đề của tác phẩm.


<b>TUẦN 16- TIẾT 79</b>

<b> TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>




S:
G:


<i>I -Mục tiêu bài dạy</i><b>.</b>


1-Kiến thức.


-Giúp hs nhận ra ưu, nhược điểm qua bài viết.


-Đánh giá năng lực học tập của hs qua bài viết Tiếng Việt từ đầu kì I đến nay.
<i>2-Kĩ năng.</i>


-Rèn kĩ năng cho hs sửa chữa những nhược điểm qua bài viết.
<i>3-Thái độ:</i>


-Giáo dục ý thức tự giác sửa sai, chữa lỗi trong bài viết của mình.
II -Phương tiện thực hiện.


-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở viết, sgk.


<i>III -Cách thức tiến hành.</i>
-Nhận xét.


-Chữa lỗi.


<i>IV -Tiến trình bài dạy.</i>
<i>A -Tổ chức.</i>



<i>B -Kiểm tra: kết hợp trong giờ.</i>
<i>C -Bài mới.</i>


1 2


-Giáo viên nhắc lại đề tự luận
-Có 5 câu hỏi


-GV nhận xét ưu điểm:


+Phần lớn các em làm được từ điểm TB trở
lên.


<i>I-Nhận xét chung.</i>
1-Đề bài.


</div>

<!--links-->

×