Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.55 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦ N 7: LỊCH BÁO GIẢNG TỪ NGÀY 11/10 – 15/10 </b>
Ngày,
tháng
Tiết Môn học Tên bài dạy Ghi chú
Thứ hai
11/10
1
2
3
4
5
Anh văn
Tập đọc KC
Tập đọc KC
Tốn
Đạo đức
Trận bóng dưới lịng đường
Trận bóng dưới lịng đường
Bảng nhân7
Quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ,
anh chị em (T1)
Thứ ba
12/ 10
1
2
Tập chép : Trận bóng dưới lòng
đường
Luyện tập
Hoạt động thần kinh
BT3 giảm câu
a
Bài 5 HS khá
giỏi
Thứ tư
13/ 10
1
2
3
4
Luyện từ-câu
Tập viết
Tốn
Ơn tập về từ chỉ hoạt động ,trạng thái
.Sosánh
Ôn chữ hoa E, Ê
Gấp một số lên nhiều lần
Gấp,cắt, dán bông hoa (T1)
Thứnăm
14 /10
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
TN-XH
Bận
Luyện tập
Hoạt động thần kinh
Bài 4 câu c HS
khá giỏi
Thứ sáu
1
2
3
4
5
Chính tả
Tập làm văn
Tốn
Thể dục
SHTT-ATGT
Nghe –viết : Bận
Nghe kể: Khơng nỡ nhìn.Tập tổ chức
cuộc họp
Bảng chia 7
<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC</b>
<b> Ngày soạn : 08/10/2010</b>
<b>Ngày dạy : Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010</b>
A.Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người chuyện với lời các nhân.
- Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn: dẫn bóng, cầu thủ, sững lại, lảo đảo, khuỵu
xuống, xuýt xoa,…
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trơi chảy được tồn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung
của từng đoạn chuyện.
2.Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được nôi dung và ý nghĩa của câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lịng
đường vì dễ gây ra tai nạn giao thông.Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trong luật lệ,
quy tắc chung của cộng đồng
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật trong truyện.
- HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Tranh minh họa bài tập đọc và tranh kể chuyện ( phóng to nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* Hoạt động 1: Khởi động
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài
“ Nhớ lại buổi đầu đi học ”
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Luyện đọc</b>
<i><b>1) Đọc mẫu:</b></i>
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt, với
giọng hơi nhanh. Chú ý thể hiện diễn biến
nội dung câu chuyện.
<i><b>2) Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ</b></i>
- 3HS đọc thuộc lịng đoạn văn mình u
thích và trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
<i>a) đọc từng câu:</i>
- GV yêu câu HS đọc từng câu trong bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho
HS.
<i>b) Đọc từng đoạn:</i>
- GV yêu cầu HS đọc 3 đoạn trong bài.
- GV theo dõi HS đọc và HD cho HS đọc
câu khó.
- GV giải nghĩa từ khó trong SGK.
<i>c) Đọc theo nhóm:</i>
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu cầu
HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS trong nhóm thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài</b>
<i>- GV yêu cầu HS đọc lại cả bài 1 lần</i>
<i>- GV đặt câu hỏi :</i>
+ Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ?
+ Vì sao trận bóng lại dừng lại lần đầu ?
+ Hãy đọc thầm đoạn 2 và cho biết:
+ Hãy đọc thầm đoạn 3 và tìm những chi
tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai
nạn do mình gây ra.
- Câu chuyện muốn nói với các con điều
gì?
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau ( đọc 2
lần )
- HS luyện phát âm từ khó theo GV.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau ( đọc 2
lần )
- HS luyện đọc theo GV:
+ Bỗng / cậu thấy cái lưng cịng của ơng
cụ sao giống lưng ơng nội đến thế. // Cậu
vừa chạy theo chiếc xích lơ, / vừa mếu
máo …//
+ Ông ơi …// Cụ ơi …// Cháu xin lỗi cụ. //
- 1HS đọc SGK
- Mỗi nhóm 3HS luyện đọc theo nhóm và
chỉnh sửa cho nhau ( Mỗi HS đọc 1 đoạn )
-1HS khá đọc, lớp theo dõi SGK
- HS lần lượt trả lời:
+ Các bạn nhỏ đang chơi bóng dưới lịng
đường
+ Vì bạn Long mãi đá bóng st nữa tơng
phải xe máy. May mà bác đi xe dừng lại
kịp. Bác nổi nóng làm cả bọn chạy tán
loạn
+ HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời : Quang
suýt bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập
vào đầu 1 cụ già dang đi đường làm cụ lảo
đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống. Một bác
đứng tuổi đỡ cụ già dậy, quát lũ trẻ, chúng
hoản sợ bỏ chạy hết.
+ HS Đọc thầm đoạn 3 và trả lời : Quang
nấp sau 1 góc cây và lén nhìn sang. Cậu sợ
tái cả người. Nhìn cái lưng cịng của ơng
cụ, cậu thấy nó sau mà giống cái lưng của
ơng nội đến thế. Cậu vừa chạy theo chiếc
xích lơ vừa mếu máo xin lỗi ông cụ.
- HS tự do phát biểu, VD:
<b>* Hoạt động 4: Luyện đọc lại</b>
- GV đọc mẫu lại đoạn 3 của bài một lần
- GV yêu cầu HS luyện đọc
- GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các
nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt.
<b>* Hoạt động 5: Kể chuyện</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện.
- GV hỏi: Trong chuyện có những nhân
vật nào ?
- Đoạn 1 có mấy nhân vật ?
- Vậy các con muôn kể lại được đoạn 1
của câu chuyện con sẽ chọn nhân vật nào ?
- GV hỏi tương tự với các đoạn cịn lại.
- Khi đóng vai nhân vật trong chuyện để
kể, các con chú ý điều gì trong cách xưng
hơ ?
- Gọi vài HS khá kể mẫu đoạn 1 trước lớp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS tập kể
chuyện trong nhóm.
-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện
- GV nhận xét, tun dương nhóm kể tốt.
<b>* Củng cố, dặn dị: </b>
- Con có nhận xét gì về bạn Quang ?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Bận
+ Đá bóng dưới lịng đường rất nguy hiển
vì dễ gây ra tai nạn cho mình và cho người
khác.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo nhóm đơi và chỉnh
sửa cho nhau.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc, các nhóm cịn lại
theo dõi và nhận xét.
- 1HS đọc SGK.
- HS nêu: Quang, Vũ, Long, bác đi xe
máy, cụ già, bác đứng tuổi, bác xích lơ.
- Đoạn 1 có 4 nhân vật là : Quang, Vũ,
Long và bác đi xe máy.
- HS tự do phát biểu theo sự lựa chọn nhân
- HS tự do phát biểu.
- Phải xưng hơ là: Tơi, mình, em và giữ
cách xưng hô ấy đến cuối câu chuyện.
- HS khá kể, lớp theo dõi nhận xét.
- Mỗi nhóm 2 HS ( Theo dõi và chỉnh sửa
lỗi cho nhau trong nhóm )
- 2 đến 3 nhóm thi kể chuyện trước lớp, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- Quang và các bạn đá bóng chúng ơng cụ
làm ơng bị thương, Quang đã biết ân hận
và xin lỗi ông cụ
<b> </b>
<b> Mơn: Tốn</b>
- Thành lập bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân 7.
- Vận dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đến thêm 7.
<b>II/Các hoạt động day-học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bảng nhân 6.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Thành lập bảng nhân 7</b>
- GV gắn thẻ có 7 chấm trịn và hỏi:
+ Có mấy chấm trịn ?
- GV u cầu HS lấy như GV và hỏi 7
chấm tròn em lấy mấy lần ?
+ Vậy 7 được lấy mấy lần ?
- GV lập phép tính nhân 7 x 1 = 7
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa có 7 chấm trịn và
hỏi:
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm
trịn, vậy 7 chấm trịn cơ lấy mấy lần ?
- GV yêu cầu HS lập phép tính tương ứng
với 7 được lấy 2 lần .
+ Vậy 7 nhân 2 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 7 x 2 = 14 ?
- GV nêu: Đó chính là cộng tổng các số
hạng bằng nhau, GV ghi lên bảng.
- GV hướng dẫn HS lập phép tính nhân
7 x 3 = 21 tương tự với pháp tính nhân
7 x 2 = 14
- GV yêu cầu HS tiếp tục lập phép tính
nhân cịn lại trong bảng nhân 7.
- GV giới thiệu: Đây là bảng nhân 7, các
phép tính nhân đều có thừa số là 7 và thừa
số còn lại là các số từ 1 đến 10.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng
nhân 7 tại lớp bằng cách xóa dần bảng.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 7
- GV nhận xét và cho điểm HS thuộc
bảng nhân 7 tại lớp.
- 2 HS đọc thuộc lòng, cả lớp theo dõi và
nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát và trả lời:
+ Có 7 chấm tròn.
- HS thao tác trên đồ dùng và trả lời: 7 chấm
tròn em lấy 1 lần.
+ 7 được lấy 1 lần.
- HS đọc: bảy nhân một bằng bảy.
- HS thực hành thao tác trên đồ dùng và trả
lời:
+ 7 chấm tròn được lấy 2 lần.
+ 7 được lấy 2 lần
- 2 đến 3 HS nêu phép nhân 7 x 2
+ 7 nhân 2 bằng 14
+ Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14
- HS đọc lại : bảy nhân hai bằng mười bốn.
- HS thực hiện như lúc đầu.
- 5 đến 6 HS thực hiện.
- HS tự học thuộc lòng bảng nhân 7
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV hỏi : Trong các phép tính trên phép
tính nào khơng có trong bnảg nhân 7 con
vừa học?
- Em tìm kết quả của phép tính đó như thế
nào ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Mỗi tuần lễ có mấy ngày ?
- Bài tốn u cầu tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
<b> Tóm tắt</b>
1 tuần : 7 ngày
4 tuần : … ngày ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi : Số đầu tiên là số mấy ?
- Tiếp sau nó là số mấy ?
- 7 cộng mấy thì bằng 14.
- Tiếp sau số 14 là số mấy ?
- Ta làm thế nào để tìm được số 21 ?
- GV giảng : Trong dãy số, mỗi số đều
bằng số đứng trước nó cộng thêm 7 hoặc
bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 7.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
- GV cho vài HS tập đếm thêm 7
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà làm bài tập trong
VBT
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập
- 1HS đọc SGK
- 4 HS nêu miệng, cả lớp làm vào vở:
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28
7 x 2 = 14 7 x 1 = 7
7 x 10 = 70 0 x 7 = 0
7 x 9 = 63 7 x 0 = 0
- Phép tính : 0 x 7 và 7 x 0
- Vì 0 nhân với số nào củng bằng 0.
- 1HS đọc SGK
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Tìm số ngày của 4 tuần lễ.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
<b> Bài giải</b>
Cả 4 tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 ( ngày )
Đáp số : 28 ngày
- 1HS đọc SGK
- Là số 7
- Là số 14
- 7 cộng 7 bằng 14
- Lấy 14 cộng thêm 7 thì bằng 21
- HS chú ý lắng nghe
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
- 3 đến 4 HS thi đếm thêm 6
- 2 đến 3 HS thi đọc
7 14 21 <i><b>2</b></i>
<i><b>8</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>5</b></i>
42 <i><b>4</b></i>
<i><b>9</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>6</b></i>
<i><b>1.Kiếm thức: Giúp HS hiểu</b></i>
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ,
anh chị em vì đó là những người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày.
<i>-Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người trong gia đình</i>
<i>bằng những việc làm phù hợp với khả năng.</i>
- Yêu quý, ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>
- Vở bài tập Đạo đức 3
- Phiếu thảo luận ( 4 tờ )
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi HS nhắc lại tựa bài học hôm trước
- Hỏi : Vì sao ta phải tự làm lấy việc của
mình ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa bài lên
<b>* Hoạt động 2: Phân tích truyện “Bó hoa</b>
đẹp nhất”
- GV đọc câu chuyện: Bó hoa đẹp nhất.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ
?
+ Vì sao mẹ Ly lại nói bó hoa mà chị em Ly
tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất ?
+ Theo con, chị em Ly làm như vậy đúng
hay sai? Vì sao ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận :
Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những
- 1HS nhắc lại tựa bài
- 1HS trả lời: Vì như vậy giúp ta mau
tiến bộ và không dựa dẫn vào người
khác. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi, 1HS đọc lại VBT:
- HS thảo luận nhóm đơi và đại diện
nhóm trả lời:
+ Ly hái hoa dại buột thành bó hoa tặng
mẹ nhân dịp sinh nhật.
+ Vì mẹ rất vui và cho rằng đó là bó
hoa có ý nghĩa nhất, ví chị em Ly đã
biết quan tâm đến mẹ.
+ Chị em Ly làm như vậy là đúng vì
như thế là chị em Ly đã biết quan tâm
đến mẹ.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
( nếu có )
người thân thiết, ruột thịt của chúng ta, bởi
vậy chúng ta cần quan tâm và chăm sóc ơng
bà, cha mẹ, anh chị em.
<b>* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến</b>
- GV Chia nhóm u cầu thảo luận và trả lời:
- Nơi dung tình huống trong VBT Đạo đức 3.
a) Bao giờ sao bữa ăn Hương cũng nhanh
nhẹn rót nước …
b) Sâm đang chơi với các bạn ở đầu ngõ thì
c) Mấy hôm nay bố Phong bận việc ở cơ
quan. Vừa ăn cơm tối xong …
d) Hôm nay bố mẹ đi vắng, chỉ có Linh ở nhà
trơng em Linh mãi chơi để em té xưng cả
trán.
đ) Thấy mẹ bị ốm, Hồng không đi chơi. Em
quanh quẫn bên mẹ …
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV hỏi: Giả sử con bị ốm và được mọi
người trong gia đình quan tâm, chăm sóc con
sẽ cảm thấy như thế nào ?
- GV kết luận:
Bất cứ ai trong gia đình khi được mọi
người quan tâm, chăm sóc đều cảm thấy
hạnh phúc.
<b>* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm</b>
- u cầu HS làm việc theo nhóm đơi.
- GV phát phiếu thảo luận cho HS.
<b>PHIẾU THẢO LUẬN</b>
+ Con có tán thành ý kiến dưới đây khơng ?
Vì sao ?
+ Trẻ em có quyền được ơng bà, cha mẹ yêu
thương, quan tâm, chăm sóc.
+ Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm,
chăm sóc.
+ Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm
sóc những người thân trong gia đình.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- HS chia nhóm thảo luận và đại diện
nhóm trình bày ý kiến:
a) Đây là việc làm đúng vì bạn Hương
đã biết quan tâm, chăm sóc ơng.
b) Đó là việc làm sai vì bạn Sâm khơng
nên lụt túi bà tìm q mà nên mời bà
vào nhà và mời bà uống nước vì bà đi
đường xa nên mệt.
c) Đó là việc làm đúng vì Phong làm
như vậy là tránh tiếng ồn cho bố làm
việc.
d) Đó là việc làm sai vì bạn Linh khơng
đ) Đó là việc làm đúng vì bạn Hồng
biết quan tâm, chăm sóc khi mẹ ốm.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- 3 đến 4 HS trả lời, VD :
+ Con sẽ cảm thấy rất hạnh phúc và vui
sướng./…
- HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.
- HS thảo luận và ghi ý vào phiếu Đúng
– Sai.
- HS nhận đồ dúng và làm bài.
- Đáp án :
+ Đúng – Vì trẻ em cũng là những
người thân trong gia đình.
+ Sai – Vì tất cả mọi người trong gia
đình điều được quan tâm, chăm sóc.
+ Đúng – Vì chúng ta cần phải quan
tâm, chăm sóc người thân trong gia
đình thì mới là người con ngoan và
hiếu thảo.
- GV kết luận :
Mọi người trong gia đình cần quan tâm
chăm sóc lẫn nhau hằng ngày.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuận bị bài sau và chuẩn bị đóng vai các
tình huống trong VBT. Tiết 2
- HS lắng nghe và nhắc lại.
<b> Ngày soạn : 08/ 10/2010</b>
<b>Ngày dạy : Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010</b>
<b> Phân mơn: Chính tả</b>
- Chép và trình bày chính xác đoạn văn từ “ Một chiếc xích lơ … xin lỗi cụ ”
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch ; iên/iêng.
- Điến đúng và học thuộc 11 tên chữ vào ô trống trong bảng chữ cái.
<b>II/Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết chính tả.
- Viết sẵn bài tập 2 lên bảng.
- Bài tập viết sẵn giấy khổ to, bút dạ.
III/Các ho t đ ng day-h c ch y u:ạ ộ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Yêu cầu HS viết bảng các từ: nhà nghèo,
ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau, …
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả</b>
<i>a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết </i>
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Hỏi: Vì sao Quang ân hận sau sự việc mình
gây ra ?
- Sao đó Quang làm gì ?
<i>b) Hướng dẫn cách trình bày:</i>
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
- Những dấu câu nào được sử dụng trong
đoạn văn trên ?
- Lời các nhân vật được viết như thế nào ?
<i>c) Hướng dẫn viết từ khó:</i>
- GV yêu cầu HS viết các từ khó: xích lơ,
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
- HS nhắc lại tựa bài.
1HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Vì nhìn thấy cái lưng cịng của ơng cụ
giống ơng nội mình.
- Quang chạy theo chiếc xích lơ và mếu
náo xin lỗi cụ.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa và tên
riêng cũng phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu
chấm thang, dấu ba chấm.
- Lời các nhân vật được viết sau dấu hai
quá quắt, bỗng, …
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
<i>d) Viết bài chính tả:</i>
- GV mở bảng phụ hướng dẫn HS chép bài
vào vở.
- GV đọc lại cho HS dị bài.
<i>e) Sốt lỗi và chấm bài: </i>
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 2:</b>
- GV lựa chọn bài tập 3b
a) - GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV phát giấy chép sẵn bài tập 3 và bút.
- GV yêu cầu HS làm bài và giúp đỡ HS gặp
khó khăn.
- GV gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại và yêu cầu HS đọc
lại.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lịng bảng
chữ cái. ( GV xóa dần bảng )
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Nghe viết: Bận
con.
- HS đọc lai từ khó và phân tích từ khó.
- HS viết bài vào vở chính tả.
- HS tự dị lại bài.
- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 8 đến 10 bài.
- 1HS đọc SGK
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT:
- Đáp án:
Trên trời có giếng nước trong
- HS nhận đồ dùng
- Tự làm bài:
- HS dán kết quả lên bảng lớp.
- HS tự học thuộc lòng.
STT Chữ Tên chữ
01 q quy
02 r e - rờ
03 s ét - xì
04 t tê
05 th tê - hát
06 tr tê - e - rờ
07 u u
08 ư ư
09 v vê
10 x ích - xì
11 y y dài
Giúp HS củng cố về:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn
- Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể
- Chuẩn bị cho học bài toán về : Gấp 1 số lên nhiều lần.
II/Các ho t đ ng day-h c ch y u:ạ ộ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc lại bảng nhân 7
- GV nhận xét, ghi điểm HS
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Ở phần b) GV giúp HS nhận biết khi đổi
chỗ các thừa số của phép nhân thì tích
khơng thay đổi.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>Bài 2: </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm phần a) còn phần b)
GV cho HS vế nhà làm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>Bài 3: </b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
1 lọ : 7 bông hoa
5 lọ : … bông hoa ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và
đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 2HS lên bảng đọc thuộc lòng, cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1HS nêu SGK.
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a)
7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28
7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 10 = 70
7 x 5 = 35
0 x 7 = 0
7 x 0 = 0
b)
7 x 2 = 14 7 x 4 = 28 7 x 6 = 42
7 x 3 = 21 7 x 5 = 35
- HS nhận biết.
- 1HS đọc SGK
- 2 HS nêu lại quy tắc đã học.
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15
= 50
7 x 9 + 17 = 63 + 17
= 80
- 1HS đọc SGK
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
<b>Bài giải</b>
Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là:
7 x 5 = 35 ( bông hoa )
Đáp số : 35 bông hoa
- 1HS đọc SGK
- HS quan sát và đọc.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>Bài 5: HS khá giỏi làm </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của
dãy số phần a) và phần b)
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Gấp một số lên nhiều lần
a) 7 x 4 = 28 ( ô vuông )
b) 4 x 7 = 28 ( ô vuông )
Nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7
- 1HS đọc SGK.
- Hai số liên tiếp nhau hơn kém nhau 7 đơn
vị.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a) 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42 .
b) 56 ; 49 ; 42 ; 35 ; 28 .
- Nêu được ví dụ về những phản xạ của cơ thể trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ
-Hiểu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống, giải thích
được một số phản xạ, thực hành thử phản xạ đầu gối.
- Có ý thức giữ gìn cơ thể trong các hoạt động.
<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>
- Sơ đồ hoạt động của cơ quan thần kinh ( phóng to )
- Tranh vẽ SGK
- Búa cao su ( nếu có )
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV kiểm tra VBT của HS
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học hôm
trước.
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2: Em phản ứng thế nào?</b>
- GV yêu cầu HS chia nhóm và thảo luận câu
hỏi:
1/ Em phản ứng thế nào khi :
- 2HS mang VBT cho GV kiểm tra
- 2HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài.
a) Em chạm tay vào vật nóng ?
b) Em vơ tình ngồi phải vật nhọn ?
c) Em nhìn thấy một viên phấn ném về phía
mình ?
d) Em nhìn thấy người khác ăn chanh chua ?
2/ Cơ quan nào điều khiển các phản ứng đó ?
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- GV kết luận:
Như vậy khi có một tác động bất ngờ nào đó
tới cơ thể, có thể sẽ có phản ứng trở lại để
- GV yêu cầu HS kể thêm một vài phản xạ
thường gặp trong cuộc sống hằng ngày.
<b>* Hoạt động 3: Thực hành thử phản xạ đầu</b>
gối
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đơi, thử
phản xạ đầu gối theo hướng dẫn của GV. Sau
đó trả lời câu hỏi:
1/ Em đã tác động như thế nào vào cơ thể ?
2/ Phản ứng của chân như thế nào ?
3/ Do đâu chân có phản ứng như thế ?
- Yêu cầu HS thực hành trước lớp và trả lời
câu hỏi.
- GV theo dõi và nhận xét.
- GV hỏi; Nếu tủy sống bị tổn thương sẽ dẫn
tới hậu quả gì ?
- GV kết luận :
Nhờ có tủy sống điều khiển, cẳng chân có
<b>* Hoạt động 4: Trò chơi “ Ai phản ứng</b>
nhanh”.
- GV yêu cầu HS chia nhóm và hướng dẫn
a) Em rút, giật tay ra.
b) Em sẽ đứng bật dậy.
c) Em sẽ né, tránh cục phấn ( hoặc ôm
đầu che lại )
d) Nước bọt ứa ra.
2/ Tủy sống điều khiển các phản ứng
đó của cơ thể.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS lần lượt kể, VD:
+ Hắt hơi khi ngửi tiêu.
+ Hắt hơi khi bị lạnh.
+ Rùng mình khi bị lạnh
+ Giật mình khi nghe tiếng động lớn.
1/ Em đã dùng tay (búa cao su) gõ nhẹ
vào đầu gối.
2/ Phản ứng: Cẳng chân bật ra phía
trước.
3/ Do khích thích vào chân truyền qua
dây thần kinh tới tủy sống. Tủy sống
điều khiển chân phản xạ.
- Một vài cặp lên thực hành trước lớp
và trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận
xét.
- HS trả lời: Nếu tủy sống bị tổn
thương, cẳng chân sẽ khơng có các
phản xạ.
HS chơi :
+ Người điều khiển sẽ chỉ vào một người thì
HS đó sẽ hơ nhanh “HS” cùng lúc 2 bạn bên
cạnh hô nhanh “Học tốt”. Nếu ai hô chậm sẽ
bị loại hoặc HS không đứng cạnh bạn được
chỉ mà hơ thì cũng bị loại.
- GV yêu cầu HS bị loại hát một bài hoặc
nhảy lò cò.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT
- Chuẩn bị bài sau. Hoạt động thần kinh (tiếp
theo)
- HS chia nhóm và tiến hành chơi trị
chơi.
- HS hát hoặc nhảy lò cò.
<b>Ngày dạy : Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010</b>
- Biết thêm được kiểu so sánh mới : So sánh sự vật với con người.
- Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái của bài tập đọc : Trận bóng dưới lòng
đường, trong bài tập đọc kể chuyện vừa học.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Chép sẵn câu văn của bài tập 1 lên bảng lớp.
- Bảng phụ chia thành 2 cột và ghi: Từ chỉ hoạt động và Từ chỉ trạng thái
III/ Các ho t đông d y-h c ch y u:ạ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm lại bài tập ở tuần trước.
- GV nhận xét và ghi điểm HS
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng
<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tậpvà các câu
thơ.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi
nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 2HS đọc SGK, cả lớp theo dõi.
- 4HS lên bảng làm bài (gạch chân dưới
từ chỉ hình ảnh so sánh)
- HS đọc lại bài làm, cả lớp làm vào vở:
a) Trẻ em như bút trên cành
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Hoạt động chơi bóng của các bạn
nhỏ được kể lại ở đoạn chuyện nào ?
- Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi
bóng của các bạn nhỏ thì ta cần đọc kĩ đoạn 1
và 2 của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Hỏi: Quang và các bạn gây tai nạn cho cụ
già ở đoạn mấy ?
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 3 và tự tìm từ
chỉ trạng thái (Thái độ)
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi HS đọc lại bài tập làm văn tuần 6.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài:
+ GV gọi HS đọc từng câu trong bài tập làm
văn của mình.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Củng cố , dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau . Từ ngữ về cộng đồng-Ơn
tập câu Ai làm gì?
d) Bà như quả ngọt chín rồi
- 2HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Đoạn 1 và 2
- HS đọc lại đoạn 1 và 2 của bài tập
đọc.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a) cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng,
chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chơi
bóng.
- HS Đọc đoạn 3
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở:
b) hoảng sợ, sợ tái người.
- 1HS đọc SGK.
- 1HS đọc lại bài tập làm văn tuần
trước.
- HS làm bài cá nhân.
+ 3HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
và nhận xét, bổ sung.
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa : E,(1dòng) Ê( 1dòng)
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng: Ê - đê Và câu ứng dụng:
Em thuận anh hịa là nhà có phúc
- u cầu viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ, viết điều nét.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Mẫu chữ hoa: E, Ê
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn bảng lớp.
- Vở tập viết 3, tập 1.
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm vở tập viết ở nhà
- GV gọi HS lên bảng viết lại tên riêng Kim
Đồng và chữ hoa D, Đ
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa</b>
<i>a) Quan sát và nêu quy trình:</i>
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ nào được viết hoa?
- GV treo bảng chữ cái viết hoa: E, Ê và gọi
HS nêu lại quy trình viết.
- GV viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa
nhắc lại quy trình viết.
<i>b) Viết bảng:</i>
- GV yêu cầu HS viết bảng con các chữ hoa:
E, Ê
- GV theo dõi nhận xét và chỉnh sửa cho HS.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng</b>
<i>a) Giới thiệu từ ứng dụng:</i>
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu:
Ê – đê là một dân tộc thiểu số, có trên 270
000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk,
Phú Yên, Khánh Hòa.
<i>b) Quan sát và nhận xét:</i>
- Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những
chữ nào ?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều
cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
c) Viết bảng:
- GV yêu cầu HS viết bảng tên riêng: Ê - đê
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng</b>
dụng
<i>a) Giới thiệu :</i>
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích:
Câu tục ngữ ý muốn nói anh em thương
- 5 đến 8HS
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Có chữ hoa: E , Ê.
- HS theo dõi và 2HS nêu lại quy trình
đã học ở lớp 2.
- HS theo dõi GV viết mẫu
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- 1HS đọc SGK.
- HS lắng nghe
- Có 2 chữ là: Ê và đê
- Chữ hoa: Ê cao 2 li rưỡi,đ cao 2 li,
chữ ê cao 1 li.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con
nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của
gia đình.
<i>b)Quan sát và nhận xét:</i>
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?
<i>c) Viết bảng:</i>
- GV yêu cầu HS viết bảng từ: Em
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa cho
HS.
<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn viết vào vở tập</b>
viết
- GV yêu cầu HS quan sát bài viết ở vở tập
viết và yêu cầu HS viết bài như trong VTV
yêu cầu.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
- GV thu bài chấm điểm và nhận xét chữ viết
của HS.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS viết tên riêng Ê - đê
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Ôn chữ hoa G
- Chữ hoa: E và h, l cao 2 li rưỡi;chữ p
cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại
cao 1 li.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con
- HS quan sát và ngồi đúng tư thế viết
bài vào vở tập viết.
- 5 đến 10 bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện giải toán gấp một số lên nhiều lần (bằng cách lấy số đó nhân với số lần).
- Biết phân biệt gấp một số lên nhiều lần và thêm một số đơn vị vào một số.
<b>II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
1) Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập ở tiết
trước.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2: Gấp một số lên nhiều lần</b>
- GV nêu đề toán như SGK
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ thể hiện nối
quan hệ giữa đoạn thẳng AB và đoạn thẳng
CD:
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 2HS đọc lại
+ Vẽ đoạn thẳng AB dài 2cm, coi đây là một
phần.
+ Đoạn thẳng CD dài gấp 3 đoạn thẳng AB,
mà đoạn thẳng AB coi là 1 phần thì đoạn
thẳng CD phải 3 phần như thế.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm độ dài đoạn
thẳng CD.
- GV giảng: Hai cách trên điều đúng tuy
nhiên tổng 2 + 2 + 2 có thể chuyển thành
phép nhân 2 x 3, mà 2 chính là độ dài đoạn
- GV yêu cầu HS viết lời giải vào vở.
- Hỏi: Vậy muốn gấp một số lên một số lần
ta làm như thế nào ?
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài
- Năm nay em lên mấy tuổi ?
- Tuổi chị như thế nào so với tuổi em ?
- Bài tốn u cầu tìm gì ?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
- u cầu HS tự làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
6 tuổi
Em
Chị
? tuổi
- GV nhận xét và ghi điểm
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
7 quả
Con hái
Mẹ hái
? quả
- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 3:</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV giúp HS tìm hiểu nội dung của từng
- HS trả lời:
Độ dài đoạn thẳng CD là:
2 + 2 + 2 = 6( em )
Hoặc : 2 x 3 = 6 ( em )
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở như SGK
- Ta lấy số d0ó nhân với số lần.
- 1 HS đọc SGK
- Năm nay em 6 tuổi.
- Tuổi chị gấp hai lần tuổi em.
- Bài tốn u cầu tìm tuổi chị.
- Thuộc dạng toán gấp 1 số lên 1 số lần.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
<b>Bài giải</b>
Năm nay tuổi của chị là:
6 x 2 = 12 ( tuổi )
Đáp số: 12 tuổi
- 1 HS đọc SGK
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
<b>Bài giải</b>
Số quả cam mẹ hái được là:
7 x 5 = 35 ( quả )
Đáp số : 35 quả
- 1HS đọc SGK
cột
- GV hướng dẫn lại phần mẫu như SGK
- GV yêu cầu HS làm bài tiếp:
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập
5 đơn vị, gấp 5 lần số đã cho.
- Cột còn lại là số đã cho.
- HS theo dõi.
- 5HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
SĐC 3 6 4 7 5 0
NH5ĐV 8 <i><b>11 9</b></i> <i><b>12 10 5</b></i>
G 5 L 15 <i><b>30 20 35 25 0</b></i>
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao
tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
-Với HS khéo tay: Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của
<i>ngơi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.</i>
- Giúp HS yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
- Trang trí được những bơng hoa theo ý thích.
- Giúp HS yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Mẫu các bơng hoa và tranh quy trình.
- Giấy nháp, kéo thủ công, bút màu, hồ dán, thước, …
<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV thu vở chấm điểm 1 số sản phẩm ở
tuần 5 trước.
- GV nhận xét và đánh giá.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét</b>
- DV giới thiệu một số mẫu bông hoa: 5
cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- GV hỏi: Các bông hoa có màu sắc như
thế nào ?
- Các cánh của bơng hoa có giống nhau
khơng?
- 3 đến 5 HS nộp bài “ Lá cờ đỏ sao vàng
”
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát.
- Màu sắc khác nhau.
- Khoảng cách của các bông hoa như thế
nào?
- GV giúp HS liên hệ thực tế.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu</b>
a) Bước 1: Gấp, cắt bông hoa 5 cánh.
- GV gọi HS lên bảng thao tác lại bước
gấp ngôi sao 5 cánh.
- GV nhận xét.
-GV hướng dẫn HS vẽ đường cong như
(H1)
b) Bước 2: Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8
cánh.
- GV hướng dẫn gấp , cắt bơng hoa 4 cánh:
+ Cắt tờ giấy hình vng.
+ Gấp tờ giấy hình vng thành 4 phần
bằng nhau. Tiếp tục gấp đôi ta được 8
phần bằng nhau.
+ Vẽ đường cong và cắt. (H2)
- GV hướng dẫn gấp, cắt bông hoa 8 cánh:
+ Từ (H2) gấp đôi và vẽ đường cong rồi
cắt (H3)
c) Bước 3: Dán bông hoa:
- GV hướng dẫn HS dán các bơng hoa như
sau:
+ Bố trí các bơng hoa vừa cắt được vào vị
trí thích hợp trên tờ giấy trắng.
+ Nhấc từng bông hoa ra, lật mặt sau để
bôi hồ, sau đó dán vào đúng vị trí đã định.
<b>* Hoạt động 4: Thực hành</b>
- Gọi vài HS lên bảng nhắc lại và thao tác
lại các bước.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt
bông hoa.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV nhận xét.
- Khoảng cách điều nhau.
- HS tự liên hệ.
- 2HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
( H1 )
( H 2 )
( H 3 )
- 3HS lên bảng thực hành trên giấy nháp,
lớp quan sát nhận xét.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV gọi HS nhắc lại các bước gấp, cắt,
dán bông hoa.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Tiết 2
Ngày soạn : 08/10/2010
<b>Ngày dạy : Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010</b>
1.Đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sơi nổi
- Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn: náo chảy, đổ, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, ngủ,….
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết đọc biết đọc bài với giọng vui vẻ, khẩn
trương.
2.Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Mọi người, mọi vật và cả em bé đêu bận rộn
đễ làm những cơng việc có ích , đem những niềm vui nhỏ góp vào niềm vui cuộc đời.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Tranh minh họa bài tập đọc ( phóng to nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn nơi dung hướng dẫn luyên đọc và HD học thuộc lòng.
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u: ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi HS đọc bài “ Trận bóng dưới lòng
đường ” và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2: Luyện đọc </b>
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
vui tươi, khẩn trương.
<i><b>2) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:</b></i>
<i>a) Đọc từng câu:</i>
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng
thơ đến hết bài.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS luyện phát
- 4 HS lên bảng đọc, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ nối tiếp
nhau (đọc 2 lần)
âm từ khó, dễ lẫn.
<i>b) Đọc từng khổ thơ:</i>
- GV yêu cầu 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ
thơ trong bài.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS ngắt giọng
- GV giải nghĩa từ khó.
<i>c)Luyện đọc theo nhóm:</i>
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu cầu HS
luyện đọc theo từng khổ thơ trong bài.
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- Tổ chức cho HS thi đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, tun dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc lại bài trước lớp.
- GV hỏi:
+ Mọi người, mọi vật xung quanh bé đều bận
những việc gì ?
+ Bé bận những việc gì ?
+ Vì sao mọi người, mọi vật đều bận mà
vui ?
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc thuộc lịng </b>
- GV đọc lại tồn bài 1 lần.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Củng cố, dặn </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. Các em nhỏ và cụ già
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS
đọc 1 đoạn trong bài ( đọc 2 lần )
- HS luyện đọc theo GV:
+ Bận / tập khóc cười
Bận / nhìn ánh sáng ( nhịp 1/3 )
+ Khổ thơ cuối nghỉ hơi ở cuối mỗi
dòng thơ.
- HS đọc chú giải SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, mỗi HS đọc 1 khổ
thơ trong bài và chỉnh sửa cho nhau
trong nhóm.
- 1 đến 2 nhóm thi đọc trước lớp.
- 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS lần lược trả lời:
+ HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả
lời 1 ý :
Trời thu bận xanh, sông Hồng bận
chảy, chiếc xe bận chạy, lịch bận tíng
ngày,…
+ Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, bận
tập khóc cười, bận nhìn ánh sáng.
+ HS tự do phát biểu, VD:
Vì mọi người bận làm những cơng
việc có ích cho cuộc sống nên mang
lại niềm vui.
Vì khi được làm việc tốt mọi người
đều thấy vui.
Vì bận làm việc, làm cho mọi người
vui vẽ.
- HS theo dõi
- HS tự học thuộc lòng.
<b> Mơn: Tốn</b>
Giúp HS củng cố về:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải tốn .
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi HS nhắc lại quy tắc gấp 1 số lên 1 số
lần..
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc gấp 1 số lên 1
số lần.
- GV hướng dẫn mẫu như SGK.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 2:</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2HS nêu lại quy tắc, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc SGK
- HS theo dõi
- 3HS lên bàng làm , cả lớp làm vào vở :
Gấp 6 lần
Gấp 5 lần
Gấp 8 lần
Gấp 7 lần
Gấp 9 lần
Gấp 10 lần
- 1HS đọc SGK
- GV nhận xét và ghi điểm HS
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
<b>Tóm tắt</b>
6 bạn
Nam
Nữ
? bạn
- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 4: HS khá giỏi làm </b>
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài
6em .- GV yêu cầu HS đọc phần b)
- Hỏi: Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng
ta phải biết được điều gì ?
- Em hãy tính độ dài đoạn thằng CD.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng CD.
- GV yêu cầu HS đọc phần c)
- Hỏi: Muốn vẽ được đoạn thẳng MN ta
phải biết được điều gì ?
- Con hãy tính độ dài đoạn thẳng MN.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng MN.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Bảng chia 7
- 1HS đọc SGK
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
<b>Bài giải</b>
Số bạn nữ của buổi tập múa là:
6 x 3 = 18 ( bạn )
Đáp số: 18 bạn
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
- 1HS đọc SGK.
- Phải biết được độ dài của đoạn thẳng CD.
- 1HS lên bảng tính, cả lớp tính vào nháp:
6 x 2 = 12 em
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
- 1 HS đọc SGK
- Biết được độ dài đoạn thẳng MN.
-1HS lên bảng tính, cả lớp tính vào nháp:
6 : 3 = 2 em
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
a) A B
b) C D
c) M N
Giúp HS:
- Biết vai trò của não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người.
- HS nêu được vai trò của não và các ví dụ cụ thể.
- Có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.
<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>
- Các hình minh họa SGK
- Sơ đồ cơ quan thần kinh.
- Đồ dùng cho hoạt động 4 như: quả bóng, cái cịi, quả táo, cái cốc…
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV kiểm tra VBT và yêu cầu HS nhắc lại
nội dung bài học trước “Hoạt động thần
kinh”
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận tình huống.</b>
- GV yêu cầu HS chia thành nhóm nhỏ,
thảo luận câu hỏi sau:
Quan sát tranh 1 ở SGK và cho biết:
1) Bất ngờ khi dẫm vào đinh, bạn Nam
phản ứng thế nào? Cơ quan nào điều khiển
phản ứng đó ?
2) Sau đó bạn Nam đã làm gì ? Việc làm
đó có tác dụng gì ?
- Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV hỏi: Não có vai trị gì trong cơ thể ?
Tủy sống điều khiển các phản xạ của
chúng ta, cịn não thì điều khiển tồn bộ
hoạt động, suy nghĩ của chúng ta.
<b>* Hoạt động 3: Thảo luận phân tích ví dụ.</b>
- GV nêu: HS đang viết chính tả.
- Hỏi: khi đó cơ quan nào đang tham gia
hoạt động ? Bộ phận nào trong cơ thể điều
khiển phối hợp hoạt động của cơ quan đó ?
- GV nhận xét và kết luận :
Khi ta thực hiện một hoạt động, rất
nhiều cơ quan cùng tham gia. Não đã phối
hợp điều khiển các cơ quan đó một cách
nhịp nhàn.
- GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận, tìm
những ví dụ cho thấy não điều khiển phối
hợp hoạt động của cơ thể.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- Hỏi: Hằng ngày chúng ta hoạt động học
tập và ghi nhớ. Bộ phận nào giúp chúng ta
- 2HS mang VBT cho GV kiểm tra và
nêu lại nội dung bài học, cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS chia nhóm và thảo luận câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời:
1) Bất ngờ dẫm phải đinh, bạn Nam co
ngay chân lên. Cơ quan tủy sống điều
khiển phản ứng đó.
2) Sau đó bạn Nam rút đinh ra và vứt
vào thùng rác để người khác không dẫn
phải.
- Não điều khiển hành động của bạn
Nam.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Não giữ vai trò quan trọng điều khiển
mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.
- HS chú ý lắng nghe
- HS suy nghĩ và trả lời :
+ Cơ quan : mắt nhìn, tai nghe, tay viết.
+ Não điều khiển phối hợp mọi hoạt
động của các cơ quan đó.
- HS lắng nghe
- HS các nhóm thảo luận, tìm ví vụ.
- Đại diện nhóm trình bày ví dụ:
Qt nhà, làm bài tập, xem phim, tập thể
dục,…
học tập và ghi nhớ những điều đã học.
- GV kết luận:
Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều
khiển mọi hoạt động của các giác quan,
giúp ta học và ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 4: Trò chơi “Thử trí thơng</b>
minh”
- GV cho HS nhìn, cầm tay, ngửi, nghe
một số đồ vật như : quả bóng, cái cịi, quả
táo, cái cốc, …
- Bịt mắt các HS đó, lần lượt cho từng em
nhận xét xem đồ vật trong tay em là gì ?
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
<b>* Củng cố, dăn dò:</b>
- GV nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Vệ sinh thần kinh
- HS chú ý lắng nghe.
- Một số HS lên tham gia chơi.
- HS lần lượt chơi ( Đoán đúng 5 đồ vật
được thưởng, đoán sai 3 đồ vật liên tiếp
thì khơng được chơi nữa )
- HS tiếp tục chơi.
<b> ………</b>
<b> Ngày soạn : 08/ 10/ 2010</b>
<b>Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010</b>
- Nghe - viết đúng chính xác đoạn từ “ Cơ bận cấy lúa … đến hết bài ”;trình bày đúng các
dịng thơ, khổ thơ 4 chữ
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt en / oen,(BT2) làm đúng BT(3) tr /ch hay iên /
iêng
- Trình bày đẹp bài thơ.
<b>II/Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2
- Bài tập 3 viết vào giấy, bút.
III/Các ho t đ ng day-h c ch y u:ạ ộ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Yêu cầu HS viết bảng các từ: giếng nước,
viên phần,…
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
bảng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả</b>
<i>a) Tìm hiểu nội dung. </i>
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Hỏi: Bé bận làm gì?
- Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui ?
<i>b) Hướng dẫn cách trình bày</i>
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ?
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có
mấy dịng thơ ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa, vì
sao ?
<i>c) Hướng dẫn viết từ khó:</i>
- GV yêu cầu HS viết các từ khó: khóc, thổi
nấu, ánh sáng …
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
<i>d) Viết bài chính tả:</i>
- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc lại cho HS dị bài.
<i>e) Sốt lỗi và chấm bài: </i>
- GV mở bảng phụ hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại
<b>Bài 3:</b>
GV lựa chọn bài tập 3a
a)- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phát giấy và bút cho HS
- GV yêu cầu các nhóm tự làm bài
- GV gọi các nhóm đọc kết quả
- GV nhận xét và chốt lại
- 1HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Bé bận bú, bận ngủ, bận cchơi, bận
khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng.
- Vì mỗi việc làm điều làm cho cuộc
đời chung vui hơn.
- Thể thơ 4 chữ.
- Đoạn thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ thơ
có 8 dịng thơ và 6 dòng thơ.
- Những chữ đầu dòng thơ phải viết
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
- HS đọc lai từ khó và phân tích từ khó.
- HS viết bài vào vở chính tả.
- HS tự dò lại bài.
- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 8 đến 10 bài.
- 1HS đọc SGK
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
VBT:
- Đáp án:
Nhanh nhẹn
Nhoẻn miệng cười
Sắt hoen gỉ
Hèn nhát
- 1HS nêu yêu cầu trong SGK
- HS nhận đồ dùng
- HS làm bài theo nhóm
- 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp, cả
lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ( nếu
có )
- Đáp án:
+ Trung: trung thành, trung kiên, trung
bình, trung dũng, kiên trung,…
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Nghe viết: Các em nhỏ và
cụ già
chung chung, chung sức, chung sống,
…
+ Trai: con trai, trai gái, ngọc trai, …
+ Chai: cái chai, chai lọ, chai tay,…
+ Trống : cái trống, trống trải, gà trống,
trống rỗng, trống trơn, …
+ Chống: chống chội, chèo chống,
chống đỡ, …
<b> </b>
<b> Mơn: Tốn</b>
<b>Tiết 35: Bảng chia 7</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
Giúp HS:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7.
- Vận dụng đơực phép chia 7 trong giải tốn có lời văn (có phép chia 7).
II/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Khởi động
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài</b></i>:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2: Thành lập bảng chia 7</b>
- GV gắn tấm bìa có 7 chấm trịn và hỏi: Lấy
1 tấm bìa có 7 chấm trịn, vậy 7 lấy 1 lần
+ Hãy lập 1 phép tính tương ứng với 7 được
lấy 1 lần.
+ GV: Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm
trịn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn. Vậy có
bao nhiêu tấm bìa.
+ Em hãy tìm phép tính để tìm số tấm bìa ?
- 2 HS đọc thuộc lòng, cả lớp theo dõi
nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thao tác theo GV và trả lời:
7 lấy 1 lần bằng 7.
+ Phép nhân: 7 x 1 = 7
+ Có : 1 tấm bìa.
+ Vậy 7 chia 7 bằng mấy ?
+ GV viết lên bảng phép tính chia 7 : = 1,
Yêu cầu HS đọc.
- GV: Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu: Mỗi
tấm bìa có 7 chấm trịn, 2 tấm bìa như thế có
mấy chấm trịn ?
+ u cầu HS lập phép tính để tìm số chấm
Trịn có trong 2 tấm bìa.
+ Trên bảng có 14 chấm trịn, biết mỗi tấm
bìa có 7 chấm trịn 2 tấm bìa như thế có mấy
chấm trịn. Hỏi có tất cả mấy chấm trịn ?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa ?
+ GV viết phép tính chia lên bảng và yêu cầu
HS đọc lại.
- GV tiến hành tượng tự với phép tính 21 : 7
= 3
- GV yêu cầu tự lập phép chia còn lại trong
bảng chia 7.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng
chia 7. ( GV xóa dần bảng )
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng trước
lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi: Trong các phép tính trên phép tính
nào khơng có trong bảng chia 6 con vừa học?
- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 2:</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ 7 chia 7 bằng 1.
HS đọc: 7 x 1 = 7
7 : 7 = 1
- HS thao tác theo GV và trả lời: Mỗi
tấm bìa có 7 chấm trịn, vậy 2 tấm bìa
như thế có tất cả 14 chấm trịn.
+ Phép tính 7 x 2 = 14
+ Có tất cả 2 tấm bìa.
+ Phép tính 14 : 7 = 2( tấm bìa )
+ HS đọc lại : 7 x 2 = 14
14: 7 = 2
- HS thao tác và trả lời.
- HS nêu kết quả của từng phép tính chia
trong bảng chia 7.
- HS tự học thuộc lòng.
- 3 đến 4 HS thi đọc trước lớp.
-1 HS đọc SGK
- 4 HS nối tiếp nhau nêu miệng, cả lớp
làm vào vở:
28 : 7 = 4 70 : 7 = 10
14 : 7 = 2 56 : 7= 8
49 : 7 = 7 35 : 7 = 5
21 : 7 = 3 42 : 7 = 6
63 : 7 = 9 42 : 6 = 7
7 : 7 = 1 0 : 7 = 0
- Phép tính 42 : 6 và 0 : 7
- 1 HS đọc SGK
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở:
- GV hỏi: Khi biết 7 x 5 = 35, ta có thể ghi
ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được
khơng ? Vì sao?
- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 3:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV u cầu HS tự làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
7 hàng : 56 học sinh
1 hàng : … học sinh ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 4: HS giỏi làm </b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
7 học sinh : 1 hàng
56 học sinh : … hàng ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và
chuẩn bị bài sau
Luyện tập
- Khi ta biết 7 x 5 = 35 ta có thể ghi
ngay 25 : 7 và 35 : 5, vì nếu lấy tích chia
cho thừa số này thì được thừa số kia.
- HS đọc trong SGK.
- Có 56 học sinh, xếp đều thành 7 hàng.
- Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
<b>Bài giải</b>
Mỗi hàng có số học sinh là:
56 : 7 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
- HS đọc trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
<b>Bài giải</b>
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 ( hàng )
Đáp số : 8 hàng
- Nghe - kể lại và hiểu được nội dung câu chuyện “không nở nhìn”(BT1)
- Bước đầu cùng các bạn tỏ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề để liên quan tới trách
nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản gợi ý (BT2).
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý kể chuyện.
- Viết sẵn các gợi ý tổ chức cuộc họp.
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Khởi động
<i><b>1) Kiểm tra cũ:</b></i>
- GV gọi HS đọc lại bài văn: Kể lại buổi đầu
đi học của em
- GV nhận xét, ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV giới thiệu bài mới và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2</b>: Kể lại chuyện Khơng nỡ
nhìn
- GV kể chuyện 1 lần.
+ Anh thanh niên làm gì trên chiếc xe buýt ?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì ?
+ Anh trả lời thế nào ?
- GV kể lại câu chuyện lần 2 và lần 3
- GV gọi 1 HS khá kể trước lớp để làm mẫu.
- GV yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
- GV gọi HS kể trước lớp.
- GV nhận xét lời kể của HS.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về anh thanh niên
trong chuyện ?
<b>* Hoạt động 3</b>: Tổ chức cuộc họp
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV gọi HS nêu trình tự của một cuộc họp
thơng thường.
- GV nêu lại những điều cần chú ý khi tiến
hành cuộc họp.
- GV cho HS tiến hành cuộc họp tổ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS từng tổ.
- GV tổ chức cho HS thi tổ chức cuộc họp tổ.
- GV nhận xét , tuyên dương nhóm tổ chức
cuộc họp tổ tốt nhất, đạt hiệu quả.
<b>* Củng cố, dặn dị</b>:
- GV u cầu HS nêu lại trình tự diễn biến
của cuộc họp thông thường
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Kể về người hàng xóm
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi.
- HS nhớ lại và trả lời:
+ Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt.
+ Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh: “Cháu
nhức đầu à? Có cần dầu xoa khơng ?”
+ Anh nói nhỏ “Khơng ạ ! Cháu khơng
nở ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải
đứng”
- HS theo dõi.
- 1 HS khá kể.
- HS kể theo nhóm đơi và chỉnh sửa
cho nhau.
- 3 đến 5 HS thi kể trước lớp.
- Anh thanh niên là đàn ông khỏe mạnh
mà không biếtnhường chỗ cho các cụ
già và phụ nữ./ …
- 1HS đọc SGK.
- 1HS nêu lại như tiết trước.
-Lăng nghe.
- HS tiến hành họp theo hướng dẫn.
- 3 tổ thi tổ chức cuộc họp tổ trước lớp.
Cả lớp theo dõi và nhận xét
<b>I/ Mục tiêu: </b>
-Biết quy định về an toàn khi trèo qua dải phân cách
- Xác định những nơi an toàn để chơi và đi bộ, biết cách đi an toàn khi gặp cản trở
đơn giản trên đường phố.
<b>II/ </b>
<b> Các hoạt động dạy </b>
<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Khởi động
<i><b>1) Kiểm tra cũ:</b></i>
- GV gọi HS đọc lại ghi nhớ
- GV nhận xét, ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV giới thiệu bài mới và ghi tựa bài lên
<b>Hoạt động 1 : Trò chơi đi trên sa bàn</b>
GV giới thiệu để bảo đảm an tồn, phịng
tránh tai nạn giao thông khi đi bộ trên đường
phố mọi người cần phải tn theo.
-Vì sao khơng nên trèo qua dải phân cách ?
-Trẻ em có được chơi đùa , đi bộ dưới lòng
đường sẽ nguy hiểm như thế nào?
-Khi đi bộ trên đường phố qua đường cần
phải làm gì để bảo đảm an tồn cho mình?
-Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần
phải chọn cách đi như thế nào ?
<b>Củng cố</b> – <b> D ặn dò </b>:
-Giáo dục HS qua bài học.
-Nhận xét tiết học – dặn bài sau tiết 2
- 2HS đọc ghi nhớ
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lắng nghe
- Đó là giải phân cách để ngăn hai
dịng xe. Khơng được chơi ở đó dẽ bị
tai nạn giao thơng.
- Dễ bị xe máy, ô tô đâm vào..
-Đi cùng và nắm tay người lớn,
quan sát trước khi qua đường .
- Nếu phải đi xuống lòng đường
phải đi sát vỉa hè và quan sát xe
cộ .
1) Nhận xét tuần qua
- Nề nếp:
2) Phương hướng tuần tới
-Thực hiện tốt nội quy nhà trường
-Tiếp tục các công việc trên tốt hơn
- Nhận xét tiết học
<b> Kí duyệt tổ trưởng </b> Kí duyệt BGH