Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.11 KB, 85 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 24/2/2012
Ngày dạy:7A: 27/2/2012 7B:28/2/2012
Tiết 101: - tập làm văn
<b> Mục tiêu cần đạt:</b>
<b> Giúp học sinh :</b>
a. KiÕn thøc:
- Hệ thống các văn bản đã học, nội dung cơ bản, đặc trng thể loại, hiểu đợc giá trị
t tởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Một số kiến thức có liên quan đến đọc –Hiểu văn bnar nh nghị luận và kiểu văn
bnar nh tự sự, tr tỡnh .
b. Kỹ năng:
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh đối chiếu, nhận xét về tác phẩm nghị luận văn
học và nghị luận xã hội.
- Nhận diện và phân tích đợc luận điểm, phơng pháp lập luận trong văn bản đã
học.
c. Thái độ:
Cã ý thøc rèn luyện kỹ năng làm bài văn nghị luận.
<b>2. Chuẩn bị. </b>
a. GV: Soạn bài + Tham khảo tài liệu
b.HS : Häc bµi míi+ HS chuẩn bị bài.
<b>3.</b>
<b> Tiến trình bài dạy:</b>
a. KiĨm tra bµi cị :(2’)
GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.
* Giíi thiƯu bµi(1’)
Để giúp các em nắm chắc và có hệ thống về văn nghị luận, phân biệt đợc văn
nghị luận với các phơng thức biểu đạt khác. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập văn nghị
luận.
b.Dạy nội dung bài mới:
20
G
?
?
G
- GV m thoi cựng HS những
nội dung kiến thức về 4 văn bản
nghị luận vừa học theo sơ đồ.
Các em đã đợc học mấy văn
bản nghị luận đó là những văn
bản nào? Nêu tên tác giả.
Nêu đề tài nghị luận? Luận
điểm chính và phơng pháp lp
lun ch yu ca mi bi.
GV khái quát bằng bảng phơ.
<b>1.Tóm tắt nội dung, đặc điểm của các bài</b>
<b>văn nghị lun ó hc.</b>
1 Tinh thầnyêu níc
cđa nh©n
d©n ta
Hå ChÝ
Minh Tinh thầnyêu nớc
của nhân
dân ta
- D©n ta cã một lòng
nồng nàn yêu nớc. Đó là
một truyền thống quý
- Bố cục chặt chẽ,dẫn
chứng chọn lọc, toàn
diện, xắp xếp hợp lý,
hình ảnh so sánh đặc sắc.
-CMinh
2 S giup ca
Ting
Vit
Đặng
Thai Mai S giầuđẹp của
Tiếng
Việt
- Tiếng Việt có những
đặc sắc của một thứ tiếng
đẹp, một thứ tiếng hay.
- Bố cục mạch lạc.
- Kết hợp giải thích và
chứng minh ngắn gọn.
- Luận cứ xác đáng, toàn
diện, chặt chẽ
- Chøng minh
3
Đức tính
giản dị
của Bác
Hồ.
Phạm
văn
Đồng
Đức tính
giản dị
của B¸c
Hå
- Giản dị trong mọi
ph-ơng diện: Bữa cơm, cái
nhà, lối sống, nói và
viết.Sự giản dị ấy đi liền
với sự phong phú về đời
sống tinh thần ở Bác.
- Dẫn chứng cụ thể xác
thực, toàn diện. Kết hợp
chứng minh giải thích
-bình luận. Lời văn giản
dị giàu cảm xúc.
- Chứng minh
(kết hợp giải
thích và bình
luận)
4
ý nghĩa
vn chng HoiThanh Văn ch-ơng và ý
nghĩa ca
nú i vi
con ngi.
- Nguồn gốc của văn
ch-ơng là ở tình thch-ơng ngời,
thơng muôn loài, muôn
vật. Văn chơng hình
dung và sáng t¹o ra sù
sèng nuôi dỡng và làm
giàu tình cảm cho con
ngời.
- Trình bày ngắn gọn,
giản dị, sáng sủa, kết hợp
với cảm xúc, văn giầu
hình ảnh.
Giải thích kết
10
G GV cho HS quan sát bảng liệt kê ( SGK
-67) .
<b>II. Đặc tr ng của văn nghị</b>
<b>luận so víi c¸c thĨ loại</b>
<b>khác </b>
G
?
?
?
?
?
7
G
- GV khái quát: Truyện, ký, thơ tự sự có thể
gọi chung là tự sự, thơ trữ tình và tùy bút gọi
chung thể loại trữ tình.
- Gọi HS trình bày theo phần chuẩn bị ở nhà.
- Gọi HS nhận xét.
Phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận
và các văn bản khác?
( T sự chủ yếu dùng phơng thức biểu đạt
nào?)
Trong văn nghị luận phơng thức chủ yếu đợc
dùng l gỡ?
Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có phải
là văn bản nghị luận không? Vì sao?
Một văn bản nghị luận cần có những yếu tố
cơ bản nào
Trình bày các phơng pháp lập luận trong bài
văn nghị luËn.
- Giáo viên khái quát nội dung.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Híng dÉn häc sinh hoµn thiƯn
<i>* Tù sù:</i> Cèt truyÖn, nh©n
vËt ( DÕ mÌn..., Bi häc
ci cïng, C©y tre ViƯt
nam).
<i>* Trữ tình:</i> Vần, nhịp tâm
trạng, cảm xúc.
<i>* Nghị ln:</i> Ln ®iĨm,
ln cø.
<i>b. Phân biệt sự khác nhau</i>
<i>cơ bản giữa văn nghị luận</i>
<i>và các thể loại tự sự , trữ</i>
<i>tình.</i>
<i>* Tự sù:</i> Chđ u dïng
ph-¬ng thøc miêu tả nhằm tái
hiện lại con ngêi, c©u
chun.
<i>* Trữ tình:</i> Chủ yếu dùng
tình cảm, cảm xúc qua hình
ảnh, nhịp đệu, vần.
<i>* Nghị luận:</i> Chủ yếu dùng
phơng thức lập luận bằng lí
lẽ và dẫn chứng để trình bày
ý kiến, t tởng.
-> Đây đều là những văn
bản nghị luận đặc biệt vì
mỗi câu tục ngữ là một luận
điểm khách quan cha đợc
- LËp luËn, luËn cø và lập
luận.
- Chứng minh và giải thÝch.
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
<b>III. Lun tËp</b>
Bµi tËp1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đầu
dòng câu trả lời đúng.
<i><b>+ Một bài thơ trữ tình:</b></i>
A- Không có cốt truyện và
nhân vật.
B- Không có cèt trun
nh-ng cã thĨ cã nh©n vËt.
C- ChØ biĨu hiƯn trùc tiếp
tình cảm, cảm xúc của tác
giả.
tiÕp, cịng cã thĨ biểu hiện
gián tiếp tình cảm, cảm xúc
<i>* Trong văn bản nghị luận:</i>
a, Không có cốt truyện và
nhân vật.
b, Không có yếu tố miêu tả,
tự sự.
c, Có thể có biểu hiện tình
cảm, cảm xóc.
d, Kh«ng sư dung phơng
thức biểu cảm.
c.Củng cố- Luyện tập: (3)
- GV khái quát nội dung chính trong bài học.
d.H ớng dẫn häc ë nhµ(2’)
- VỊ nhµ häc bµi cị + Xem lại toàn bộ nội dung của bài.
- Chun b trc nội dung bài Dùng cụm C –V để mở rộng câu.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Thêi gian:………
- Néi dung:………
- Phơng Pháp: .
Ngày soạn: 24/2/2012 Ngày dạy:7A: 27/2/2012
7B:28/2/2012
<b>TiÕt 102- TiÕng ViÖt:</b>
<b>1.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b> Gióp häc sinh:</b>
a.KiÕn thøc:
Hiểu đợc mục đích dùng cụm chủ vị để mở rộng câu (tức là dùng cụm chủ vị
để làm thành phần câu của cụm từ.
Các trờng hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
b.Kĩ năng:
NhËn biÕt c¸c cụm chủ Vị làm thành phần câu.
Nhận biết các cụm chủ –Vị làm thành phần của cụm từ.
c.Thái độ;
HS u thích mơn học , có thái hc tp tớch cc.
<b>2.Chuẩn bị.</b>
a.Giáo viên: nghiên cứu , soạn bài.
b.Học sinh: Học bài cũ+ Soạn bài.
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài cũ:(4)
- Câu hỏi:
- Tr¶ lêi:
- Câu văn trên là câu bị động.Vì công việc đợc hành động cửa ngời khác hớng
vào.
* Giíi thiƯu bµi (1’)
Cụm chủ vị đợc hiểu là một loại kết cấu ngữ pháp, phân biệt với 2 loại kết
cấu khác là cụm chính phụ và cụm đẳng lập. Cụm chủ vị là cơ sở để xây dựng một
câu đơn có cấu tạo 2 thành phần chủ ngữ - vị ngữ . Tuy nhiên , khái niệm CN-VN
khơng đồng nhất với khái niệm câu.
b.D¹y néi dung bµi míi:
10’
G
?
?
?
G
?
?
10’
?
?
- Gọi HS đọc VD
Xác định các cụm DT trong câu văn trên.
Phân tích cấu tạo của cụm DT trên.
Em cã nhËn xÐt g× vỊ cÊu tạo của phần phụ
sau, ý nghĩa của phần phụ sau? tríc?
Trờng hợp trên là dùng cụm từ C- V để mở
rộng câu.
Thế nào là dùng cụm C- V để mở rộng câu?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Ph©n tÝch cấu tạo ngữ pháp của câu văn sau:
Xỏc nh cm C- V làm thành phần cụm từ
trong các ví dụ trờn.
Phân tích cấu tạo cđa c¸c cơm
C- V
<b>I.Thế no l dựng cm ch</b>
<b>v m rng cõu.</b>
1.Ví dụ:
Văn chơng gây cho ta những
PTR
tình cảm ta không có, luyện
DT C PS
nh÷ng tình cảm ta sẵn có.
PTR DT C PS
C - V
- PhÇn phụ trớc " những"có
tác dơng chØ lỵng cho DT
trung tâm.
- Phần phụ sau của 2 cơm DT
trªn cã cÊu tạo là một cụm
chủ vị.
- Bổ sung ý nghĩa cho câu.
2. Ghi nhớ (SGK)
-VD:Chị Ba /đến khiến tôi /giật
C V C V
mình
<b>II. Các tr ờng hợp dùng cụm</b>
<b>từ C -V để mở rộng câu</b>
1.VD:
a. Chị Ba / đến => CN
C V
b. Tinh thần / rất hăng hái ->
VN
C V
c.Trời sinh lá sen/ để bọc cốm
C V
(Cũng nh)trời sinh cốm/ nằm
C V
ủ trong lá sen => bổ ngữ cho
cụm DT .
d.
?
?
G
15’
?
?
C¸c cơm C -V trên làm thành phần gì trong
câu.
Qua phõn tớch vớ dụ hãy cho biết các trờng
hợp dùng cụm C - V để mở rộng câu?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Nêu yêu cầu của bài tập 1?
Xác định cụm C - V làm thành phần câu
hoặc thành phần cụm từ trong các câu .
- Gọi đại diện trình bày.
=> <i>Chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ</i>
<i>trong cụm DT, cụm TT đều có</i>
<i>thể cấu tạo bằng cụm chủ vị</i>
2. Ghi nhí
<b>II Lun tËp:</b>
Bµi tËp 1
a. Chỉ riêng những ngời
chuyên môn / mới đợc định
C V
- Định ngữ của Danh từ
b. Khuôn mặt/ đầy đặn
C V
- Cụm C - V làm vị ngữ
c. Các cơ gái vịng/ đỗ gánh
...hiÖn ra từng... chút bụi nào?
- Cụm C- V làm bổ ngữ cho
danh từ.
d. Một bàn tay/ đập vào vai
C V
- Cụm C - V làm chủ vị.
- Hắn/ giật mình . Cụm C- V
làm bổ ngữ cho danh tõ.
c.Cđng cè –Lun tËp: (3’)
? Thế anị là dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu?
d. H ớng dẫn học bài ở nhà: (2’)
- Häc ghi nhí
- Soạn: Xem lại các bài ; Kiểm tra 1 tiết để tiết sau trả bài ….
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
Ngày soạn:27/2/2012 Ngày dạy: 7AB: 1/03/2012
<b>Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5</b>
a. KiÕn thøc;
- Củng cố lại kiến thức và ký năng đã học về văn bản lập luận chứng minh.
b.Kĩ năng;
- Đánh giá đợc chất lợng các bài kiểm tra của mình , phát huy u điểm, khắc phục
khuyết điểm.
c.Thái độ:
- HS nhËn ra sai sãt trong bµi kiểm tra Văn + tiếng Việt .
<b>2. Chuẩn bị </b>
a. GV: Chấm bài, soạn bài
b. Học sinh:Chuẩn bị của HS: Xem lại các bài kiểm tra.
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>* Giới thiệu bài.
Đây là bài viết chứng minh đầu tiên, các em còn có những thiếu sót. Để giúp các em
nhận thấy những u điếm và nhợc điểm chúng ta cùng xem lại bài.
Bài mới:
<i><b>A. Trả bài tập làm văn (15 )</b></i>’
<b>-</b> GV cho hs tham khảo dàn ý của bài TLV số 5 dựa vào phần đáp án trong tiết
viết bài tập làm văn số 5 và nhận xét.
+ ¦u ®iÓm:
Các em đã nắm đợc nội dung, yêu cầu của bài văn chứng minh. Biết kết hợp lý lẽ
và dẫn chứng để làm bài.
Lời văn ở một số bài trong sáng, lập luận chặt chẽ rõ ràng.
+ Nhợc ®iÓm:
Một số em viết mở bài cha nêu đợc vấn đề cần chứng minh.
Nhiều bài khơng có phần mở bài.
DÉn chøng cha tiªu biĨu, cha phong phú.
Bài viết sơ sài
Sai kiÕn thøc.
Bè côc thiÕu m¹ch l¹c.
Trích dẫn khơng để trong ngoc kộp.
Sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt trong bài làm, tên riêng không viết hoa...
+ Sửa một số lỗi sai cơ bản:
<i><b>* Lỗi kiến thức :</b></i>
'' Bác bị cầm tù ở Sơn La''; ''Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày 5/9/1946''
<i><b> * Lỗi dùng từ :</b></i> ngời hầu của B¸c.
- ...đã khép chặt tình yêu quê hơng đất nớc.
- Một khối câu thống nhất
- ThÕ giíi tơc ng÷, ca dao
<i><b> *. Lỗi chính tả: </b></i>
+ Dêng chiÕu - Gêng chiÕu
+ Dản dị - Giản dị
+ Sử lý - Xư lý
+ Trung thủ - Chung thuỷ
<i><b>B. Trả bài KT Tiếng Việt(10 )</b></i>
* Đáp án - Nh tiết 90
+ u điểm:
- Nắm vững nội dung kiÕn thøc vỊ phÇn TiÕng ViƯt trong häc kú II
- Trình bày bài sạch , đẹp, HS đã viết đợc đoạn văn có câu đặc biệt đảm bảo về
nội dung.
- Phần kiến thức về câu đặc biệt HS cha nắm chắc, không đặt đợc câu có trạng
ngữ chỉ mục đích
+ Sửa một số lỗi sai cơ bản:
- GV căn cứ vào các lỗi sai của học sinh để sửa sai cho các em.
<i><b> C. Trả bài kiểm tra văn (15 )</b></i>
+ Ưu điểm :
- Nắm vững nội dung kiến thức về phần văn học trong học kỳ 2
- Biết vận dụng phơng pháp viết đoạn văn chứng minh.
+ Nhợc điểm :
- Một số cha viết đợc đoạn văn chứng minh , cha nêu đợc vấn đề chứng minh,
dẫn chứng cịn ít.
- Mét sè kiÕn thøc n¾m cha Kü
c.Cđng cè –Lun tËp(3’)
- GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ tham gia tiết học của học sinh.
d.H ớng dẫn học ở nhà (2’)
- Híng dẫn HS tiếp tục ôn tập - văn nghị luận .
- Soạn: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
Ngày soạn:29/2/2012 Ngày dạy: 7AB:2/3/2012
<b>Tiết 104:</b>
<b>1.Mục tiêu : </b>
Giúp học sinh:
a.KiÕn thøc:
- Nắm đợc đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và các yếu tố của phộp
lp lun gii thớch
b.Kĩ năng:
- Nhn din và phân tích một văn bnar nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của
kiểu văn bản này.
- Biết so sánh để phân biệt đợc lập luận giải thích với lập luận chứng minh.
<b>2</b>
<b> . ChuÈn bÞ </b>
a. Chuẩn bị của GV: Soạn bài + tham khảo tài liệu
b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ+ Chuẩn bị bài mới
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
a. KiĨm tra bµi cị: (10)
- Câu hỏi
? Trình bày Bố cục trong bài văn nghị luận ? Các phơng pháp lập luận trong bài
văn nghị luận.
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi (1’)
Trong đời sống của con ngời, nhu cầu giải thích là rất to lớn ví nh gặp một
hiện tợng lạ con ngời cha hiểu biết thì lúc đó nhu cầu giải thích nảy sinh. Vậy giải
thích trong văn nghị luận có đợc hiểu nh giải thích trong đời sống khơng? và hiểu
nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu .
<b> </b>b. Dạy nội dung bài mới :
20
?
?
?
?
?
G
G
?
?
?
?
?
Trong đời sống hàng ngày khi nào ngời ta
cn gii thớch
HÃy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích
hàng ngày.
Mun gii thớch c cỏc hin tợng trên địi
hỏi ngời giải thích có những u cầu gì?
Muốn có tri thức chúng ta phải làm gì?
Vậy giải thích trong đời sống có ý nghĩa gì?
- GV kh¸i qu¸t ý mét ghi nhí .
- GV: Nh vậy ta thấy rất rõ vai trò của giải
thích trong đời sống. Vậy gải thích trong văn
nghị luận phải làm nh thế nào?
- Gọi HS đọc bài: Lịng khiêm tốn.
Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích nh
thế nào?
Đứng trớc vấn đề cần giải thích là lịng
khiêm tốn em phải làm gì?
Theo em chúng ta cần đặt câu hỏi nh th
no?
HÃy tìm câu văn trong bài trả lời cho câu hỏi:
Lòng Khiêm tốn là gì?
Câu văn trên có phải là câu văn giải thích cho
<b>I. Mc ớch v ph ng pháp</b>
<b>giải thích.</b>
1.Giải thích trong đời sống
hàng ngày
- Khi ta gỈp một điều gì mới
lạ hoặc ta cha hiểu
- Vỡ sao có ma? Vì sao ban
ngày trời lại sáng? Vì sao lại
có ngày có đêm.
-> Phải có tri thức khoa học ,
sự hiểu biết nhất định về các
lĩnh vực trong đời sống .
- Tham khảo tài liệu, chăm
đọc sách báo, tìm tịi và tra
<i>- Giải thích trong đời sống là</i>
<i>làm cho hiểu rõ hơn những</i>
<i>điều cha biết trong mọi lĩnh</i>
<i>vực .</i>
2. Giải thích trong văn nghị
luận
<i>- Bài văn : Lòng khiêm tèn</i>
- Vấn đề giải thích: Lịng
khiêm tốn và giải thích bằng
cách so sánh với các sự vật,
hiện tợng trong đời sống.
- Đặt và trả lời câu hỏi
- Khiêm tốn là gì? Khiêm
tốn có lợi và có hại nh thế
nào? Các biểu hiƯn cđa
khiªm tèn. Khiêm tốn có
làm con ngời bị hạ thấp
không.
?
?
?
G
?
?
?
?
?
ý khiêm tốn là gì không? V× sao?
Trong bài ta thấy ngời viết còn liệt kê các
biểu hiện của lòng khiêm tốn , em hãy chỉ rõ
các câu văn đó.
Nêu những biểu hiện đối lập với khiêm tốn?
? Theo em cách nêu những biểu hiện khiêm
tốn của lòng khiêm tốn và các biểu hiện đối
lập với lịng khiêm tốn có phải là cách giải
thích khơng?
- HS theo dõi bài văn.
? Việc chỉ ra cái lợi và cái hại của ngời
không có lòng khiêm tốn có phải là cách giải
thích không?
Qua nhng im trờn, em thy trc một vấn
- Đó là nội dung ý 2 - ghi nhớ
Bài văn có bố cục mấy phần, giới hạn của
từng phần?
Giữa các phần có mối quan hệ nh thế nào?
Ngôn ngữ trong bài văn trên có tính chất nh
thế nào?
hại nh thế nào? Có thể coi là
một bản tính?
- Khiêm tốn là tính nhà nhặn
- Các câu văn trên là một
cách giải thích cho lòng
khiêm tèn .
- Vì nó đã trả lời cho câu hỏi
khiêm tốn là gì.
+ Khiªm tèn là tính nhÃ
nhặn, biết sống nhón nhêng,
lu«n híng vỊ tiÕn bé.
- Biểu hiện đối lập vi khiờm
tn:
+ Kiêu căng, tù phô, khinh
ngêi.
- Cách nêu biểu hiện và
những biểu hiện đối lập với
lòng khiêm tốn cũng l cỏch
gii thớch vn .
- Cách chỉ ra cái lợi cái hại
của ngời không có lòng
khiêm tốn cũng là một cách
giải thích.
<i>- Các cách giải thích :</i>
<i>+ Gii thớch bng cỏch nờu</i>
<i>nh nghia, các biểu hiện so</i>
<i>sánh, đối chiếu với các hiện</i>
<i>tợng.</i>
<i><b>*Bè cục của bài văn :</b></i>3 phần
+ Mở bài: từ đầu => sự vật
+Thân bài:Tiếp=> Mọi ngời
+ Kết bài: Còn lại
G
G
G
Nh vậy bài văn giải thích lời lẽ mạch lạc, nội
dung trong sáng, dễ hiểu.
khái quát phần ghi nhí.
- Muốn làm bài văn giải thích tốt chúng ta
cần phải học nhiều và đọc nhiều vận dụng
các thao tác giải thích phù hợp.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS đọc bài văn.
Bài văn giải thích vấn đề gì?
Tác giả đã giải thích vấn đề bằng cách nào?
<i><b>* Ghi nhí.(sgk)</b></i>
<b>III. Lun tËp</b>
<i><b>- Bài văn: Lòng nhân đạo</b></i>
- Vấn đề giải thích: Lịng
nhân đạo và lòng thơng ngời
- Cách giải thích: Kể ra
( Nêu tác dụng của lịng
nhân đạo)
c.Cđng cè- Lun tËp : (4’)
- GV kh¸i qu¸t néi dung chÝnh trong bµi häc.
d.
H íng dÉn häc ë nhµ (1’)
- Häc ghi nhí: SGK
- Lµm bài tập thêm
- Soạn : Bài Sống chết mặc bay
<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn: 02/3/2012 ---Ngày dạy: 7AB: 05/3/2012
<b>Bài 26 : Tiết 105 Văn bản:</b>
<b>1.Mục tiªu :</b>
<b> </b>a. KiÕn thøc:Gióp häc sinh
Hiểu đợc giá trị hiện thực, nhân đạo và nhiều thành công nghệ thuật của truyện
ngắn " Sống chết mặc bay"
<b> </b>b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích nhân vật qua các cảnh
đối lập, tơng phản và tăng cấp.
<b> </b>c. Thái độ: - Biết cảm thông sâu sắc trớc nỗi khổ của ngời dân trớc cách mạng
tháng tám, biết phê phán cuộc sống xa hoa của quan lại.
<b>2. ChuÈn bÞ :</b>
a.ChuÈn bị của GV : Soạn bài + Tham khảo tài liệu
b.Chuẩn bị của HS : Chuẩn bị bµi + Häc bµi míi:
a. KiĨm tra bài cũ: (4)
Câu hỏi:
- Hóy trình bày những luận điểm mà Hồi Thanh đã trình bày trong bài:"ý nghiã
văn chơng"? Theo em những luận điểm ấy đã bao quát đầy đủ những ý nghĩa của
Văn chng cha? vỡ sao ?
Đáp án:
- Luận điểm trong bài
+ Nguồn gốc cốt yếu của văn chơng.
+ Nhiệm vụ của văn chơng
+ Công dụng của văn ch¬ng.
- Cơ bản các luận điểm của Hồi Thanh đã khẳng định đầy đủ ý nghĩa của văn
ch-ơng, nhng cha hết ý nghĩa của văn chơng. Vì nguồn gốc của văn chơng còn bắt
nguồn từ lao động...
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi (1’)
Thể loại văn xi truyện ngắn xuất hiện ở nớc ta đã từ lâu. Đó là những truyện ngắn
Trung đại viết bằng chữ Hán: Ví dụ: Con hổ có nghĩa; mẹ hiền dạy con ...mà các em
đã học ở lớp 6 . Truyện ngắn ở Việt nam bắt đầu hình thành chủ yếu từ đầu thế kỷ
XX vào những năm 20 của thế kỷ này: Nguyễn Bá Học ; Phạmn Duy Tốn ở trong
nớc, Nguyễn ái Quốc ở Pháp đợc coi là tác giả có nhiều thành tựu đầu tiên về thể
loại này. ''Sống chết mặc bay'' nh bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hin i Vit
Nam.
b.Dạy nội dung bài mới:
20
G
?
G
G
G
?
?
- Gi HS đọc chú thích dấu sao
Nªu hiĨu biÕt cđa em về tác giả, t¸c
phÈm.
GV nhấn mạnh một số điểm theo SGK
-99 về truyện ngắn hiện đại Việt Nam.
- Yêu cầu đọc: Chú ý phân biệt các giọng
đọc, giọng kể tả của tác giả, giọng quan
phụ mẫu hách dịch , nạt nộ, giọng khúm
núm của thầy đề, dân phu.
- GV đọc- Gọi HS đọc
- Gọi nhận xét
- Gäi HS kể tóm tắt
- Gọi nhận xét bạn kể
- GV kiểm tra viƯc n¾m chó thÝch
Trun ng¾n cã thĨ chia làm mấy phần?
Theo em träng t©m cđa trun n»m ở
phần nào?
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả - Tác phẩm (SGK)
2.
Đọc – T×m hiĨu chó thÝch.
3. T×m hiĨu cÊu tróc văn bản.
<i><b>* Bố cục:</b></i> 3 phần
<i><b>+ Phn 1</b></i>: T đầu => hỏng mất
- Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ
của ngời dân
<i><b>+ Phần 2:</b></i> Tiếp đến điếu mày:
Cảnh nha lại, quan phủ đánh tổ
tôm khi hộ đê.
G
?
15’
G
?
?
G
?
?
?
G
G
?
?
- Gọi HS đọc định nghĩa phép tơng phản
SGK - 81
Dựa vào định nghĩa trên em hãy chỉ ra 2
mặt tơng phản cơ bản trong truyện" Sống
chết mặc bay"
- GV khái quát chuyển ý
- Gọi HS đọc phần 1
Truyện xoay quanh một tình huống nớc
sơi lửa bỏng, theo em đó là tình huống
nào?
Tác giả đã xây dựng tình huống đó bằng
- GV đọc lại lời văn miêu tả tình huống.
Em có nhận xét gì về lời kể ?
Trong đoạn văn tác giả còn dùng thủ
pháp nghệ thuật tiêu biểu nào? Giá trị
diễn đạt của thủ pháp nghệ thuật đó?
Tác giả xây dựng tình huống này có
dụng ý gì?
- Gọi đại diện trình bày.
- GV: Chính tình huống này đã vẽ lên
một cảnh đời đầy bi hài, khiến ngời đọc
ai cũng phải xót xa căm giận.
- GV khái quát, chuyển ý. Vậy tình cảnh
nhân dân hộ đê đợc miêu tả nh thế nào
Cùng tìm hiểu tiếp.
Trớc tình huống vỡ đê hình ảnh nhân dân
hộ đê đợc miêu tả nh thế nào?
Em có suy nghĩ gì về cảnh tuợng hộ đê
của nhân dân
- Träng t©m cđa trun n»m ë
phÇn 2.
- Một bên là cảnh tợng nhân
dân đang vật lộn căng thẳng
vất vả đến cực độ trớc nguy cơ
vỡ đê.
- Một bên là cảnh nha phủ cùng
quan lại, chánh tổng lao vào
cuộc tổ tôm ngay khi h i h
ờ.
<b>II.Đọc </b><b> Tìm hiểu chi tiết</b>
<b>văn bản.</b>
1. Nguy cơ vỡ đê và sự chống
đỡ của ng ời dân.
- Đê sắp vỡ và đê vỡ.
- Gần1 giờ đêm trời ma tầm tã
- Trống đánh liên hồi.
- Lêi kể ngắn gọn gấp gáp.
<i>- Ngh thut tng cp</i> lm tăng
thêm tính nguy cấp của tình
huống vỡ đê
- Tác giả đã xây dựng trong tác
phẩm một tình huống đầy kịch
tính và đặt các nhiệm vụ vào đó
- Hµng trăm nghìn ngời từ
muôn ngả, ngời nào ngời ấy ớt
lớt thớt ...
- Sự cố gắng hầu nh vô vọng...
sức nớc ngày càng tăng, søc
ngêi ngµy cµng yÕu.
?
G
Bên cạnh lời kể thật khách quan tác giả
còn dùng những lời cảm thán. Vậy theo
em những lời cảm thán đó có ý nghĩa gì?
GV: Khái qt: Nh vậy ta phần nào thấy
đợc cảnh tợng nhân dân hộ đê thật thê
thảm và thơng tâm và lúc ấy những quan
huyện hộ đê đang ở đâu, họ đang làm
gì ?...
=> Bộc lộ tình cảm xót thơng
của tác giả khơng kìm nổi xúc
động .
c.Cđng cè- Lun tËp : (4’)
- GV kh¸i quát nội dung chính trong bài học.
d.
H íng dÉn häc ë nhµ (1’)
- Häc ghi nhớ: SGK
- Làm bài tập thêm
- Chuẩn bị tiếp các phần còn lại của văn bản : Bài Sống chết mặc bay.
<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn: 02/3/2012 ---Ngày dạy: 7A:06/3/2012
7B: 08/3/2012
<b>Bài 26 : Tiết 106 Văn bản:</b>
<b>1.Mơc tiªu :</b>
<b> </b>a. KiÕn thøc:Gióp häc sinh
Hiểu đợc giá trị hiện thực, nhân đạo và nhiều thành công nghệ thuật của
truyện ngắn " Sống chết mặc bay"
<b> </b>b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích nhân vật qua các cảnh
đối lập, tơng phản và tăng cấp.
<b> </b>c. Thái độ: - Biết cảm thông sâu sắc trớc nỗi khổ của ngời dân trớc cách mạng
tháng tám, biết phê phán cuộc sống xa hoa của quan lại.
<b>2. ChuÈn bÞ :</b>
a.Chuẩn bị của GV : Soạn bài + Tham khảo tài liệu
b.Chuẩn bị của HS : Chuẩn bị bài + Học bài mới:
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
a. Kiểm tra bài cũ: (4)
Câu hỏi:
- HÃy trình bày những suy nghĩ của em về đoạn 1 của văn bản: Sống Chết Mặc
Bay?
- HS tù béc lé .
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi (1’)
ở tiết trớc các em đã đợc tìm hiểu nội dung về nguy cơ vỡ đe và sự chống chọi của
nhân dân . Vậy trong tình hình đó các quan phụ mẫu đang làm gì để cứu nguy cho
đám con đỏ của các ngài chúng ta cùng tìm hiểu nội dung trong tiết học hơm nay.
b.Dạy nội dung bài mới:
15’
?
?
?
?
?
G
G
- Cho HS chó ý đoạn : Tha rằng ®ang
ë ... ®iÕu mµy
Giữa lúc ở ngồi đê dân chúng đang hối
hả lo toan nh vậy, thì ở trong đình làng
diễn ra cảnh tợng gì?
Cụ thể cảnh trong đình đợc miêu tả nh
thế nào?
Trung t©m cuộc chơi là ai?
Ngũi bỳt ca tỏc gi đã tập trung miêu
tả về chân dung tên quan huyện. tác giả
đã miêu tả những gì về hắn?
Lời nói của quan huyện đợc giới thiệu
nh thế nào?
Qua những chi tiết miêu tả
trờn giỳp ngi c hỡnh dung quan huyện
là ngời nh thế nào?
Trong đoạn văn tác giả đã sử dụng nghệ
thuật tiêu biểu nào? Tác dụng của nghệ
thuật đó.
<b>- GV: Qua bức chân dung miêu tả quan</b>
huyện đặc biệt là lời nói của hắn ngời
đọc thấy rõ bản chất vô lơng tâm của
quan huyện nói riêng và chế độ quan lại
thời Phong kiến nói chung. Ngay bên bờ
tai họa của dân ,kẻ đợc coi là cha mẹ
của dân chỉ nghĩa đến việc tận hởng các
thú vui xa hoa, ích kỷ.
<b>- GV đọc những câu văn: " Ngài còn giở</b>
2.Cảnh quan phủ, nha lại đánh
tổ tơm trong đình
<i><b>- Địa điểm:</b></i> trong đình vững
chãi, cách đê chừng bốn năm
trăm thớc, đê vỡ cũng không
sao.
- Quan phụ mẫu cùng bọn nha
lại đơng vui cuộc tổ tơm.
- Kh«ng khÝ tĩnh mịch, trang
nghiêm, nhàn nh·.
- Không ai bàn tới việc hộ đê.
- Trung tâm cuộc chơi là quan
phụ mẫu và vây quanh hắn là
thầy đề, thầy đội, thầy Chánh
tổng.
- Ch©n dung tên quan huyện
+ Dáng ngồi: uy nghi, chƠm
chƯ.
+ Đồ dùng: bát yến hấp đờng
phèn, tráp đồi mồi, đồng hồ
vàng...
- Lời nói: Điếu mày... đê vỡ,
mặc kệ... thời ông cách cổ
chúng mày.
- Quan hun lµ mét kẻ trọc phú
<i>=>Ngh thut đối lập, tăng</i>
<i>cấp.</i>
?
G
?
?
15’
?
G
?
?
5’
ván bài này, này đê vỡ mặc đê, nớc sông
dù nguy không bằng nớc bài cao thấp .
Than ôi! Cứ nh cái cách quan nói...
Nhận xét giọng điệu câu văn trên.
Giọng điệu đó thể hiện thái độ gì của tác
giả.
<b>- GV:</b> Biện pháp tơng phản và biện pháp
tăng cấp đợc sử dụng triệt để, đối lập
giữa 2 nơi trong cùng một thời điểm. Đối
lập giữa đám đông dân chúng với tên
quan huyện và những tên nha lệ, đối lập
giữa tình trạng khẩn cấp của việc hộ đê
tăng dần => đỉnh điểm và sự đam mê cờ
bạc cũng tăng dần đến đỉnh điểm của
quan lại, 2 đỉnh điểm gặp nhau để toát
lên một lời tố cáo đanh thép, mạnh mẽ
về hiện thực xã hội Việt Nam trớc cách
mạng tháng 8/1945.
Em nhận thấy thái độ của tác giả khi
miêu tả cảnh hộ đê, cảnh trong đình nh
thế nào?
- Theo dõi đoạn kết
Em hóy cho biết tác giả đã kết hợp
những kiểu ngôn ngữ nào ? Nêu tác
dụng?
Nêu giá trị hiện thực nhân đạo của
truyện?
<b>- GV kh¸t qu¸t.</b>
Nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm?
- Giọng chế giễu, mỉa mai, chỉ
trích, những lời bình phẩm bộc
lộ sự khinh bỉ, căm giận của tác
giả với lị bÊt l¬ng.
- Tác giả bộc lộ rõ niềm thơng
cảm chân thành của ông trớc số
phận của quần chúng nhân dân.
- Bộc lộ thái độ khinh bỉ, căm
phẫn đối với lũ quan lại vô lơng.
3. Cảnh đê vỡ
- Ngơn ngữ : Miêu tả khắp mọi
nơi, miền đó, nớc trào lênh láng
xoáy thành vực sâu.... biểu cảm
=> <i>Gợi cảnh tợng về lũ lụt do</i>
<i>đê vỡ vừa tỏ lòng thơng cảm</i>
<i>của tác giả</i>
- Giá trị hiện thực: Phản ánh sự
đối lập cuộc sống của nhân dân
với cuộc sống quan lại.
- Giá trị nhân đạo: Thể hiện
niềm cảm thơng của tác giả trớc
cuộc sống lầm than, cơ cực của
ngời dân do thiên tai và sự vơ
trách nhiệm ...
<b>IV. Tỉng kÕt</b>
c.Cđng cè- Lun tËp : (3’)
- GV kh¸i quát nội dung chính trong bài học.
d.
H íng dÉn häc ë nhµ (1’)
- Häc ghi nhớ: SGK
- Làm bài tập thêm
- Chuẩn bị văn bản : Những trò lố hay là va ren và Phan Bội Châu.
<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn:5/3/2012 ---Ngày dạy: 7A 08/3/2012
7B: 08/3/2012
<b>TiÕt 107 </b><b> Tập làm văn:</b>
<b>1. Mục tiêu </b>:
Giúp HS :
<b> </b>a.KiÕn thøc:
- Nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích.
<b> </b>b. Kỹ năng:
- Bit c nhng iu cn lu ý v những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
<b> </b>c. Thái độ:
Cã ý thøc rÌn lun kỹ năng làm bài văn theo thể loại
<b>2. Chuẩn bị</b> :<b> </b>
a.Giáo viên: Soạn bài
b.Học sinh : Chuẩn bị bài
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài cũ: (3)
KT sự chuẩn bị bài ở nhµ cđa häc sinh.
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi (1’)
Bµi văn lập luận giải thích cũng là một văn bản. Vậy khi xây dựng bài văn lập
luận giải thích chúng ta cần thực hiện các bớc nh thế nào. Trong giờ học hôm nay
<b> </b>b.Dạy néi dung bµi míi:
3’
G
G
5’
?
- GV chép đề lên bảng.
- Gọi HS đọc đề.
- GV hớng dẫn HS thực hiện các bớc.
Đề bài yêu cầu làm sáng tỏ vấn đề gỡ?
<b>I. Các b ớc làm bài văn lập</b>
<b>luận giải thích.</b>
<i><b>* Đề bài</b></i>: Nhân dân ta có câu
tục ngữ: " Đi một ngày đàng,
học một sàng khơn". Hãy
giải thích nội dung câu tục
ngữ đó.
1. Tìm hiểu đề và tìm hiểu ý.
<i><b>* Tìm hiểu </b></i>
?
?
?
7
G
?
?
?
?
?
?
?
Để làm sáng tỏ câu tục ngữ, cần có những
ý lớn nào trong bài văn.
Lm thế nào để tìm hiểu đợc ý nghĩa chính
xác và đầy đủ của câu tục ngữ.
Qua việc tìm hiểu em có thể rút ra kết luận
gì khi tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị
luận giải thích.
- GV kh¸i quát chuyển ý
Bài văn giải thích có nên gồm 3 phần nh
bài văn lËp luËn chøng minh không? Vì
sao?
Phn m bi cn t yờu cu gỡ?
Dựa vào phần tìm ý hÃy cho biết phần thân
bài làm nhiện vụ gì?
Theo em để triển khai việc giải thích vấn
đề nêu trên cần đặt câu hỏi nh thế nào?
Để làm cho ý nghĩa của câu tục ngữ trở nên
dễ hiểu đối với ngời đọc ( ngời nghe) thì
nên xắp xếp những ý đã tìm đợc theo thứ t
no?
Phần kết bài cần trình bày những ý nào?
Qua viƯc lËp dµn ý em cã thĨ rót ra kết
luận gì cho việc lập dàn ý cho bài văn giải
dung ca cõu tc ngữ: " Đi
một ngày đàng , học mt
sng khụn"
<i><b>* Tìm ý:</b></i>
- Tìm hiểu nghĩa đen, nghĩa
bóng của câu tục ngữ.
- ý ngha sõu xa ca cõu tc
ng : Khuyên nhủ, khích lệ
mọi ngời, bày tỏ khát vọng...
- Hỏi ngời hiểu biết hơn
mình, đọc sách báo, tra từ
điển, tự mình suy nghĩ.
thấu đáo hơn.
2.LËp dµn ý .
a. Më bµi.
- Nêu định hớng giải thích.
- Gợi nhu cầu đợc hiểu
b. Th©n bµi: triĨn khai viƯc
gi¶i thÝch.
- Gi¶i thÝch nghĩa đen của
câu tục ngữ.
- Giải thích nghĩa bóng của
câu tục ngữ
- Giải thÝch ý nghÜa sâu xa
của câu tục ngữ.
? i mt ngy ng ngha l
gỡ?
? Một sàng khôn là gì?
? Ti sao đi một ngày đàng
lại học một sàng khơn?
? §i nh thế nào?
? Học nh thế nào?
- > Sắp xếp theo một trình tự
hợp lí.
c. Kết bài.
G
13
G
?
?
?
?
?
G
?
G
?
thích,
- GV kh¸i qu¸t ý 2 - ghi nhí
- GV giới thiệu 3 cách mở bài trong SGK.
- Gọi HS đọc
Các đoạn mở bài này có đáp ứng u cầu
của đề bài lập luận giải thích khơng?
Theo em có phải mỗi bài chỉ có một cách
viết mở bài không?
Lm th no an u tiờn ca thõn bi
liờn kt vi m bi.
Nên viết đoạn giải thích nghĩa đen nh thế
nào?
Có nên giải thích theo hớng ngợc lại
không? Vì sao?
- GV hớng dẫn tơng tự đoạn viết giải thích
Nu vit on m bài khác theo hớng đi từ
chung => riêng thì có thể viết các đoạn của
thân bài nh SGK đợc không? Vì sao?
- GV gọi HS đọc kết bài trong SGK
Kết bài trên cho thấy vấn đề đã đợc giải
thích xong cha?
Có phải mỗi đề văn chỉ có một cách viết
kết bài duy nhất?
- GV cho HS đọc lại Mở bài, thân bài, kết
bài.
C¸c phần trên có phï hỵp víi dàn bài
không?
Bớc thứ ba trong khi làm bài văn nghị luận
là gì?
Muốn làm bài văn nghị luận giải thích cần
qua mấy bớc?
3. Viết bài.
a. Viết më bµi.
- Cách 1: Đi thẳng vo vn
- Cách 2: Đối lập hoàn cảnh
với ý thøc
- C¸ch 3 Nhìn từ chung ->
riêng
-> Cả 3 cách mở bài phù hợp
với yêu cầu của đề.
- Mỗi đề bài có nhiều cách
viết mở bài.
b. ViÕt thân bài:
- Cn cú t ng chuyn tip :
Tht vy; đúng nh vậy...
- Các phép liên kết
- Gi¶i thÝch tõng ý, tõng vÕ
trong c©u tơc ngữ và khái
quát lại.
- Không nên giải thích theo
hớng ngợc lại, vì không theo
lô gíc của câu tục ngữ.
- Khụng viết các đoạn thân
bài nh SGK đợc vì thân bài
c. ViÕt kÕt bµi
- Vấn đề đã đợc giải thích
xong
- Một đề bài có nhiều cách
viết kết bi khỏc nhau.
- Các nội dung phù hợp với
dàn bài.
?
G
5
G
Dàn bài của bài văn giải thích gồm mấy
phần? Nhiệm vụ của từng phần
- Gi HS c ghi nh
- HÃy tự viết thêm các cách kết bài khác.
- GV hớng dẫn HS viết .
- Gi HS đọc - nhận xét
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
<b>II. Lun tËp</b>
- Viết thêm các kết bài khác.
c.Củng cố- Luyện tập : (4)
- GV khái quát nội dung chính trong bài häc.
d.
H íng dÉn häc ë nhµ (1’)
- Häc ghi nhí: SGK
- Lµm bµi tËp sgk
- Chuẩn bị bài : Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Thêi gian:………
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn:05/3/2012 ---Ngày d¹y: 7A 08/3/2012
7B: 08/3/2012
<b>Tiết 108: - Tập làm văn:</b>
<b>1.Mục tiêu : </b>
Gióp HS
<b> </b>a. KiÕn thøc:
- Cđng cè nh÷ng hiểu biết vầ cách làm bài văn lập luận
<b> </b>b. Kỹ năng:
- Vn dng c nhng hiu bit đó vào việc làm một bài văn giải thích cho
một nhận định, một ý kiến về một vấn đề quen thuộc đối với các em.
<b> </b>c. Thái độ:
- Cã ý thức rèn luyện kỹ năng viết bài văn theo thể loại.
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a.Giáo viên: Nghiên cứu, soạn bài
b. Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>3. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài cũ:(4’)
? Khi xây dựng một văn bản cần qua mấy bớc? Đó là những bớc nào?
* Giới thiệu bài:(1)
Để giúp các em nắm chắc và biết cách làm một bài văn lập luận giải thích,
tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập các bớc làm một bài văn giải thích.
<b> </b>b. Dạy nội dung bài mới.
25
G <b>- GV</b> chép bài lên bảng
<b>* Đề bài:</b>
?
G
?
?
G
?
?
?
?
- Gọi HS đọc đề.
Tìm hiểu đề bài : Trong bài văn giải thích
<b>-</b> <b>GV:</b> Từ những yêu cầu trên, em hãy
vận dụng vào việc tìm hiểu đề và tìm
ý cho đề bài trên.
Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì?
Tìm những từ quan trọng trong bài và chỉ ra
các ý quan trọng cần đợc giải thích ?
<b>-</b> <b>GV</b> gạch chân
t c yờu cu gii thớch trong bi lm
cn cú nhng ý no?
Bài văn lập luận giả thích gồm mấy phần,
nhiệm vụ của từng phần?
Phần mở bài cần trình bày những ý nào?
Hóy xỏc định nội dung cần giải thích?
trí tuệ con ngời". Hãy giải
thích nội dung câu nói đó.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý
- Xác định vấn đề cần giải
thích
- ý nghĩa của vấn đề cần giải
thích.
* Tìm hiểu đề
- Vấn đề cần giải thích : Trực
tiếp giải thích một câu nói,
gián tiếp giải thích vai trị
của sách đối với trí tuệ của
con ngời.
- ý: Sách là ngọn đèn sáng
<i><b>* T×m ý:</b></i>
- Vì sao nói sách là ngọn đèn
sáng bất diệt của con ngời.
- Vì sao nói đến sách, ngời ta
liền nghĩ đến trí tuệ của con
ngời .
- Lấy ví dụ để chứng minh
cho thấy sách là trí tu bt
dit ca con ngi.
- Câu nói trên có phải là lời
ca ngợi, tôn vinh sách hay
không?
II. Lập dµn ý:
- Nêu giá trị của sách trong
đời sống xã hội
- DÉn ý kiÕn nhận xét: "Sách
là ngời bạn trÝ t cđa con
ngời"
2. Thân bài
* Giải thích ý nghĩa của câu
nói :
- Sách chứa đựng trí tuệ của
con ngời. Trí tuệ là tinh tế,
tinh hoa của hiểu biết.
?
?
G
10’
Chân lý này đợc đúc rút từ cơ sở nào?
Tríc vai trò to lớn của sách chúng ta cần
<b>- GV</b> hng dn Hs viết đoạn mở bài, thân bài
- Gọi HS đọc và nhn xột.
<i><b>* Đề bài</b></i>:
HÃy giải thích ý nghÜa cña câu tục ngữ :
<i><b>Thất bại là mẹ thành công.</b></i>
<i><b>Dàn ý</b></i>
<i><b>a, M bi : </b></i>Giới thiệu vấn đề cần giải thích.
- ý nghĩa của vn .
<i><b>b. Thân bài:</b></i>
1. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ.
+ Từ <i><b>mẹ</b></i> ở đây chỉ có nghĩa là điều sinh ra,
điều làm nên.
dit : Ngn ốn sỏng khụng
bao giờ tắt.
Cả câu: Sách là nguồn sáng
bất diệt, đợc thắp lên từ trí
tuệ của con ngời .
* Giải thích cơ së ch©n lý
- Khơng thể nói mọi cuốn
sách đều là "Ngọn đèn sáng
bất diệt của trí tuệ"
- Cuốn sách có giá trị ghi lại
những hiểu biết quý giá nhất
mà con ngời thâu tóm đợc
trong quá trình sản xuất,
chiến đấu, trong các mối
quan hệ xã hội. Sách có giá
trị lại là ngọn đèn sáng bất
diệt của trí tuệ con ngời.
- Nhờ có sách ánh sáng trí
tuệ đợc truyền lại cho các
đời sau.
* Gi¶i thÝch sù vËn dơng
ch©n lý.
- Cần phải chăm đọc sách để
hiểu biết nhiều hơn và sống
tốt hơn.
- Cần chọn sách tốt, sách hay
để đọc, không đọc sách có
hại.
- Cần tiếp nhận ánh sáng trí
3. KÕt bµi.
- Khẳng định lại nhn nh .
IV. Vit vn.
V. Đọc và sửa chữa
+ Qua câu '' Thất bại là mẹ thành công'',
ng-ời xa muốn nói : Thất bại sẽ sinh ra đợc
rhành cơng, sự thất bại có thể giúp ta làm
nên nhng thnh cụng.
2. Vì sao ngời xa lại nói nh vậy?
+ Sự thất bại giúp ta hiểu rõ hơn bản chất
công việc ta phải làm, giúp ta có thêm kinh
nghiệm.
+ Sự thất bại còn giúp ta tôi rèn ý chí.
3. Ta phải vận dụng câu tục ngữ ấy nh thế
nào trong đời sống.
+ Ta khơng nên ngã lịng trớcthất bại. Thắng
không nên kiêu, nhng bại không đợc nản.
+ Ta cũng cần tỉnh táo rút kinh nghiệm vì
<i><b>c, KÕt bµi:</b></i>
- Nêu ý nghĩa của vấn đề đối với bản thân,
với mọi ngời.
c.Cđng cè- Lun tËp : (4’)
- GV kh¸i qu¸t néi dung chÝnh trong bµi häc.
d.
H íng dÉn häc ë nhµ (1’)
- Häc ghi nhí: SGK
- Lµm bµi tËp sgk
- Chuẩn bị bài : Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn:05/3/2012 ---Ngày dạy: 7A 08/3/2012
<i><b>Tiết: 109 + 110 Bài 27 Văn bản: </b></i>
<b>a. KiÕn thøc</b> :
- Học sinh hiểu đợc giá trị của đoạn trích trong việc khắc hoạ hai nhân vật đại
diện cho hai lực lợng XH với hai tính cách đối lập.
- Nắm đợc NT đặc sắc của truyện: sáng tạo tình huống độc đáo; giọng văn
châm biếm vừa hài hớc vừa thâm thuý; sự tng phn gia cỏc nhõn vt.
<b>b. Kỹ năng:</b> Rèn kĩ năng phân tích chi tiết NT trong tr/ng.
<b>c. T tởng:</b> Giáo dục lòng vị tha và lên án sâu sắc bộ mặt giả dối của bọn xâm
lợc.
<b>2- Chuẩn bị: </b>
<b>a. Gv: Tài liệu giảng dạy</b>
<b>b. Hs: Học và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong Sgk.</b>
<b>3- Tin trỡnh tổ chức các hoạt động </b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ:4</b>’
Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản Sống chết mặc bay ?
<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
17’
?
G
Dùa vµo chó thÝch*, em h·y giíi thiƯu
1 vµi nét về tác giả và tác phẩm ?
õy l truyện ngắn hiện đại đợc viết
bằng tiếng Pháp.
- Hớng dẫn đọc: Đọc với giọng kể
chuyện vừa bình thản, vừa dí dỏm hài
hớc.
- Gi¶i nghÜa tõ khã.
- Đây là truyện ngắn đợc sáng tạo
bằng h cấu: nghĩa là tởng tợng từ cái
có thật. Vậy theo em chuyện gì có
thật ? Chuyn gỡ l do tng tng m
<i><b>I- Đọc và tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1- Tác giả:</b></i> Nguyễn ái Quèc
(1890-1969), quª Kim Liên- Nam
Đàn-Nghệ an.
- L lónh tụ vĩ đại của dân tộc Việt
Nam, là nhà văn, nhà thơ, là danh
nhân văn hóa th gii.
<i><b>2- Tác phẩm: </b></i> Đăng trên báo Ngời
cùng khổ số 36-37, năm 1925.
<i><b>3-Đọc văn bản:</b></i>
?
?
?
?
H
G
20
?
?
?
?
?
có ?
Em hiểu những trò lố trong truyện
này là những trò nhw thế nào ? Ai là
tác giả của những trị lố đó ?
- GV: Truyện hoàn chỉnh gồm có 4
đoạn. Đ2,3 kể chuyện Va ren đến Sài
Gịn sau đó ra Hà Nội và dừng lại ở
Huế. Đoạn trích trong sgk chỉ giữ lại
đoạn 1,4.
Truyện đợc kể theo trình tự nào ?
Truyện có những nhân vật chính
nào ?
Ta có thể chia VB thành mấy phần ?
- HS đọc phần đầu.
Mở đầu truyện, tác giả đã giới thiệu
với chúng ta nhân vật Va ren và việc y
sang Đông Dơng nhận chức toàn
quyền. Đây là phần mở đầu giới thiệu
nhân vật và tình huống truyện.
Nhân vật Va ren đợc giới thiệu bằng
một lời hứa, đó là lời hứa gì ?
Tại sao lại là nửa chính thức hứa ? mà
khơng phải là chính thức hứa ? (Hứa
khơng chính thức để dễ thay đổi ý).
Em có nhận xét gì về lời hứa của Va
ren ?
Hắn hứa nh vậy để nhằm mđ gỡ ? (gõy
uy tớn).
Vì sao hắn phải hứa nh vËy ? (lµ do
- Chun tëng tỵng: Cc tiếp kiến
của Va ren và Phan Bội Châu.
- Trò lố: là trò nhố nhăng, bịp bợm,
đáng cời của Va ren- ngời hứa sang
Việt Nam chăm sóc Phan Bội Châu.
Kể theo trình tự thời gian: từ khi Va
ren xuống tàu đến khi tới xà lim giam
cụ Phan Bội Chõu ti HN.
<b>4. Bố cục</b>: 3 phần.
- Từ đầu->bị giam trong tï: Lêi høa
cđa Va ren víi Phan Béi Ch©u.
- TiÕp->kh«ng hiĨu Phan Bội Châu:
Cuộc gặp gỡ giừa Va ren và Phan Bội
Châu.
- Cũn li: Thỏi ca Phan Bi Chõu
qua li cỏc nhõn chng.
<i><b>II. Đọc hiểu chi tiết văn bản</b></i>
<i><b>1- Lời hứa của Va ren với </b></i>Phan Bội
Châu<i><b>:</b></i>
- ễng Va ren ó <i>na chớnh thc ha</i>
sẽ chăm sãc vơ Phan Béi Ch©u.
?
?
‘
?
G
?
?
?
?
G
20’
?
sức ép của công luận ở Pháp và ĐD.
Va ren hứa sẽ chăm sóc cụ Phan Bội
Em hiểu thế nào là yên vị ? (ngồi yên
vào chỗ).
Qua viƯc høa nµy ta hiĨu g× vỊ Va
ren?
Giảng: Qua đoạn mở đầu, Va ren hiện
lên nh 1 nhân vật trào phúng. Khi
ng-ời kể chuyện tự đặt câu hỏi: Giả thử
cứ cho rằng 1 vị toàn quyền ĐD mà
lại biết giữ lời hứa đi chăng nữa, thì
chúng ta vẫn đợc phép tự hỏi:
“<i>LiƯu</i> quan toµn qun Va ren sẽ
chăm sóc vụ ấy vµo lóc <i>nµo</i> vµ ra <i>lµm</i>
<i>sao</i>? ”
Đây là lời kể hay lời bình, của ai ?
Cách dùng từ của tác giả ở lời bình
này có gì đáng chú ý ?
- Qua lời bình, ta thấy đợc thái độ và
tình cảm gì của tác giả đối với Va
ren ?
- Giảng: Một lời hứa không đáng tin.
Đó là 1 khía cạnh của trị lố bịch trớc
khi gặp Phan Bội Châu Bây giờ chúng
Hai nhân vật Va ren và Phan Bội
Châu đợc giới thiệu qua những chi
tiết nào ? (Va ren: con ngời phản bội
giai cấp vô sản Pháp, con ngời bị đuổi
ra khỏi tập đoàn, con ngời ruồng bỏ
quá khứ, lòng tin giai cấp, kẻ phản
- Ngài chỉ muốn chăm sóc đến khi
nào <i>yên vị</i> thật xong xuôi ở bên ấy đã.
=>Coi lời hứa không quan trọng bằng
việc ổn định cơng việc của mình.
-> Lêi b×nh của tác giả,
- Sử dụng 1 loạt từ nghi vấn
=>Th hiện thái độ mỉa mai, châm
biếm, giễu cợt và khinh bỉ.
?
?
?
?
?
?
?
bội nhục nhã. Phan Bội Châu: con
ng-ời đã hi sinh cả gia đình và của cải,
con ngời bị kết án tử hình vắng mặt,
con ngời đang bị đầy đọa trong nhà
giam, ngày đêm bị bóng dáng máy
chém đe dọa vì tội yêu nớc, vị anh
hùng xả thân vì đọc lập).
Khi giới thiệu lai lịch của 2 nhân vật,
tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì ?
Qua lời giới thiệu 2 nhân vật đợc hiện
lên nh thế nào?
\
Từ đó ta thấy đợc thái độ gì của tác
giả đối với nhân vật ?
Va ren đã tuyên bố và khuyên Phan
Bội Châu những gì ?
Số lợng lời văn dành cho việc khắc
họa nhân vật Va ren nhiều hay ít?
Điều đó thể hiện dụng ý gì của tác
giả?
Bằng chính lời lẽ của mình, Va ren đã
bộc lộ nhân cách nào của y ?
Cũng bằng lời lẽ đó, Va ren đã bộc lộ
thực chất lời hứa chăm sóc Phan Bội
Châu nh thế nào ?
-Khơng phải vì giúp đỡ Phan Bội
- Giới thiệu về 2 nhân vật có sự tơng
phản đối kháng nhau:
+ Va ren là 1 tên toàn quyền, 1 kẻ bất
lơng, là kẻ thống trị.
+ Phan Bi Chõu ch là 1 ngời tù, 1
ngời Cách mạng vĩ đại nhng bị thất
bại và bị đàn áp.
=>Thể hiện thái độ khinh rẻ kẻ phản
bội và ngợi ca ngời ngời yêu nớc.
*Va ren:
- Tôi đem tự do đến cho ông đây, hãy
cộng tác, hãy hợp lực, ...
- Để mặc đấy những ý nghĩ phục thù,
ông và tôi nắm chặt tay...
->Số lợng từ ngữ lớn, hình thức ngơn
ngữ trần thuật độc thoại- Có tác dụng
khắc họa tính cách nhân vật.
H
?
?
?
G
?
G
20’
?
Châu mà là ép buộc cụ từ bỏ lí tởng
và DT mình. Khơng phải vì tự do của
Phan Bội Châu mà vì quyền lợi của
n-ớc Pháp, trực tiếp là danh dự của Va
ren. Lời hứa chăm sóc Phan Bội Châu
khơng chỉ là lời hứa sng mà cịn là
trị bịp bợm, đáng cời.
- Tríc nh÷ng lêi lÏ cña Va ren thì
Phan Bội Châu nh thế nào ?
- Em có nhận xét gì về thái độ im
Đây là 1 bút pháp, 1 cách viết vừa tả
vừa gợi, rất thâm thúy, sinh động, lí
thú.
Qua lời miêu tả ta thấy Phan Bội
Châu hiện lên là ngời nh thế nào ?
- GV: Với kẻ thù ngòi bút Nguyễn ái
Quốc mang tính chiến đấu mạnh mẽ.
Cịn với ngời anh hùng dân tộc ngòi
bút ấy mềm mại, nâng niu, trân trọng.
Tuy khơng miêu tả chi tiết, song hình
tợng Phan Bội Châu vẫn rõ nét, luôn
song hành với nhân vật Va ren nh 1
đối xứng của 2 màu sắc đối chọi nhau
trong một họa phẩm.
- Hs đọc phần 3.
- Thái độ của Phan Bội Châu thể hiện
qua chi tiết nào ?
* Phan Bội Châu:
- Im lặng dửng dng.
=>ú l thỏi coi thờng, khinh bỉ.
=>Là ngời yêu nớc vĩ đại, hiên ngang,
bất khuất.
<b>3- Thái độ của Phan Bội Châu qua </b>
<b>lời các nhân chứng</b>:
- Đôi ngọn râu mép của ngời tù nhếch
lên 1 chút rồi lại hạ xuống ngay và cái
đó chỉ diễn ra 1 lần thơi.
?
?
?
?
?
5’
?
- Em có suy nghĩ gì về cái nhếch mép
chỉ diễn ra 1 lần của Phan Bội Châu
và lời bình của tác giả cho đó là cái
mỉm cời kín đáo, vơ hình ? (Sự đối
đáp khơng bằng lời mà bằng cử chỉ).
- Đoạn cuối có chi tiết:
Sù việc này có thật hay do tác giả
t-ởng tợng ? Chi tiết tt-ởng tợng này có ý
nghĩa gì ? (Đoạn cuối là h cấu tởng
t-ợng mang tính NT cao).
- Tại sao lại tách ra thêm 1 phần TB ?
(Tách nh vậy là để tạo ra cách dẫn
truyện hóm hỉnh, thú vị làm tăng
thêm ý nghĩa của vấn đề).
Các biểu hiện đó cho thấy Phan Bội
Châu đã có thái độ nh thế nào đối với
Va ren ?
Thái độ ấy toát lên đặc điểm nào
trong nhân cách của Phan Bội Châu ?
Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND,
NT của VB ?
Em có nhận xét gì về đặc điểm văn
chơng của Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí
Minh?
- Giải thích cụm từ "Những trò l"
trong nhan tỏc phm?
- Phan Bội Châu nhổ vào mặt VR.
->H cấu tởng tợng
-> Phan Bội Châu coi thờngvà khinh
=>Nhân cách cứng cỏi, kiêu hÃnh,
không chịu khuất phơc kỴ thï.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
*Ghi nhí: sgk (95 ).
-Tác phẩm của Nguyễn ái Quốc - Hồ
Chí Minh vừa mang tính NT cao, vừa
mang tính t tởng, tính chiến đấu sắc
bén.
*Lun t©p:
c. <b>Củng cố</b> :2’
s Em có nhận xét gì về tính cách của hai nhân vật và qua đó là thÁi độ của tác
giả?
Để làm bật hai nét tính cách đó, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì ?
Xem lại tóm tắt truyện. Học thuộc phần ghi nhớ SGK/95.
<b>Soạn bài</b>: Dùng cụm Chủ-Vị để mở rộng câu: Luyện tập( tiếp theo) SGK/96-97.
<b> </b>V-Rút kinh nghiệm :
- Häc thc ghi nhí, lµm tiÕp phần luyện tập.
- Soạn bài: Ca Huế trên sông Hơng.
<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn: 12/3/2012 ---Ngày dạy :7A:15/3/2012
7B:15/3/2012
<b>TiÕt: 111:- TIÕng ViÖt:</b>
<b>1. Mơc tiªu :</b>
Gióp HS:
<b> </b>a.KiÕn thøc:
- Củng cố kiến thức về việc dùng cụm C - V để mở rộng câu.
- Bớc đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm C - V.
<b> </b>b.Kü năng :<b> -</b> Rèn kỹ năng phân tích ngữ pháp.
<b> </b>c.Thái độ :<b> -</b> Có ý thức vận dụng câu mở rộng vào q trình nói, viết.
<b>2. Chn bÞ:</b>
a. Chn bÞ cđa GV:
b. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài
<b>3. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động </b>
a. KiĨm tra bµi cị: (4’)
? Thế nào là dùng cụm từ C- V để mở rộng câu ( Bài tập 1 - d)
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi (1’)
ở tiết trớc các em đã nắm đợc thế nào là dùng cụm C -V để mở rộng câu. Để
giúp các em củng cố , khắc sâu kiến thức về nội dung này tiết học hôm nay sẽ giúp
các em ...
<b> </b>
b . Bµi míi
5’
?
?
10’
G
G
Thế nào là dùng cụm C- V để mở
rộng câu?
? Các trờng hợp dùng cụm C- V
để mở rộng câu?
- Gọi HS c bi tp 1
Nêu yêu cầu bài tập. Tìm cụm
C-V làm thành phần câu hoặc thành
phần cơm tõ trong c¸c câu sau,
cụm C-V làm thành phần gì?
- Gọi HS làm: Nhận xét
<b>I. Lý thuyết</b>
<b>II. Luyện tập</b>
Bài tËp 1
a. KhÝ hËu n íc ta Êm ¸p/
C V
cho phép ta quanh năm trồng trọt
C V
thu ho¹ch , bèn mïa.
10
G
?
G
10
G
G
GV nêu yêu cầu bài tập 2:
HÃy gộp các câu cùng cặp thành
một câu có cụm C -V làm thành
phần cụm từ.
- GV hỡng dẫn HS làm
Nêu yêu cầu bµi tËp 3
- GV híng dÉn HS lµm
- GV sưa ch÷a bỉ sung
ĐN....
cảnh núi non, hoa quả cỏ, núi non hoa
cỏ trông mới đẹp.
- Cã ngêi lÊy tiÕng chim kªu, tiÕng
si ch¶y... míi hay.
- Cơm C - V làm ĐN của danh từ khi
- Tiếng chim, tiếng suối nghe mơí hay
làm phụ ngữ cho DT....nói.
c. Tc l tt đẹp ấy mất dần .
- Thức quý nhất của đất nớc mình thay
dần bằng những thức bóng bẩy, hào
nhống và thơ kệch bắt chớc nớc
ngoài.
- Hai cụm C - V đều làm bổ ngữ cho
ĐT...thấy.
Bµi tËp 2 :
a. Chóng em häc giái lµm cho cha mẹ
và thày cô giáo vui lòng
- Cụm C - V làm chủ ngữ và cụm C- V
làm vị ngữ trong câu.
b. Nh vn Hoi Thanh khng
nh rằng cái đẹp/ là cái có ích
C V
BN
c. TiÕng ViÖt/ rất giầu thanh điệu
C V
C
khiÕn lêi nãi cđa ng êi ViƯt Nam ta du
C
V
BN
d
¬ng ... V
d. Cách mạng tháng tám thành công đã
C V
khiÕn cho TiÕng ViÖt cã mét b íc ph¸t
C V
BN
triĨn míi, sè phËn míi.
Bµi tËp 3.
a.Anh em hòa thuận/khiến hai thân vui
vầy
C V C V
c.Hàng loạt các vở kịch "tay ngời đàn
bà"
, " giác ngộ" ... Ra đời ...
C V
c.Củng cố- Luyện tp: (4)
- Khái quát nội dung chính trong bài học.
- GV nhận xét về tinh thần thái độ tham gia tiết học của học sinh.
d.H ớng dẫn học ở nhà (1’)
- Về xem lại các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị bài : Luyện nói.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn: 23/3/2012 ---Ngày d¹y :7A:19/3/2012
7B:19/3/2012
<b>TiÕt 112- Tập làm văn:</b>
Luyn núi bi vn
<b>1.Mơc tiªu:</b>
Gióp HS:
<b> </b>a.KiÕn thøc :
- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kỹ năng làm bài văn lập
luận giải thích. Đồng thời củng cố những kiến thức xã hội và văn học cú liờn quan
n bi luyn tp.
<b> </b>b.Kỹ năng :
- Biết trình bày về một vấn đề xã hội, để thơng qua đó nói năng một cách
mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy.
<b> </b>c.Thái độ : có ý thức tự rèn luyện cách nói năng tự nhiên, mạch lạc rõ ràng.
<b>2.ChuÈn bÞ.</b>
a. ChuÈn bÞ của GV: Soạn bài.
b.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài : Đề 3 SGK
<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị cđa HS.
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi:
Các em đã nắm đợc kiến thức về văn lập luận giải thích. Để giúp các embiết
cách trình bày miệng một bài văn lập luận giải thích và rèn những kỹ năng nói trớc
tập thể, tự tin khi nói. Trong giờ luyện nói hơm nay chúng ta cùng trao đổi.
b.D¹y nội dung bài mới<b>.</b>
20
G
G
20
G
G
?
G
là luyện văn nói.Văn nói khác văn viết ở chỗ:
câu văn không dài quá, nội dung không quá
nhiều chi tiết.
- Chn nhng chi tit quan trọng nhất để nói.
- Khi nói trớc lớp phải có lời tha gửi nh: Tha
thầy cơ, tha các bạn em xin trình bày ...
- Hết bài có thêm câu: Xin cảm ơn thầy cô và
các bạn đã chú ý nghe.
- Tác phong nhanh nhẹn.
- GV chép đề lên bảng
- Gọi HS đọc đề.
- GV cùng HS lập dàn ý i cng
- Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà.
- GV cho HS lun nãi 20 phót.
- GV nhËn xÐt chung
- GV cho HS các nhóm cử đại diện trình bày.
- Gọi HS nhận xét giúp HS biết cách trình bày
trớc tập thể.
- GV đọc đoạn văn cho HS tham khảo.
- Mở bài: Phạm Duy Tốn sống ở cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX . Ông là một trong số ít
ngời có thành tựu đầu tiên về thể loại truyện
ngắn hiện đại" Sống chết mặc bay" chính là
tác phẩm thành công nhất của ông. Vậy tại sao
ông lại đặt tên cho tác phẩm là " Sống chết
<b>I. Đề bài</b>
<i><b> +Đề 1</b></i>.
Vỡ sao nhà văn Phạm Duy
Tốn lại đặt nhan đề "sống
chết mặc bay" cho truyện
ngắn của mình.
<i><b>* Dµn ý</b></i>
<i><b>- Më bµi:</b></i>
+ Lêi chµo thày cô và các
bạn.
+ Giới thiệu tác giả
+ Nờu vn cn gii thớch.
<i><b>- Thân bài:</b></i>
+ Gii thớch ý ngha ca cm
t" Sống chết mặc bay"
+ Giải thích lý do. vì sao tác
giả lại chọn nhan đề đó cho
truyện ngắn của mình.
<i><b>- KÕt bµi:</b></i>
+ ý nghĩa của vấn đề giải
thích
+ Lời cảm ơn ngời nghe
<b>II Luyện tập</b>
<b>III. Luyện nói tr ớc lớp</b>
<b>+ Đề 2.</b>
Giải thích một câu tục ngữ:''
G
?
?
?
?
?
?
G
- Yêu cầu : Lập dàn bài chi tiết cho đề bài
trên.
Vấn đề cần bàn luận ở đây là gì?
Theo em đối với đề bài này có cần giải thích
nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ khơng?
Nghĩa đen của câu tục ngữ đợc hiểu nh th
no?
Nghĩa bóng?
Vì sao ông cha ta lại khuyên nh vậy?
Để làm theo lời khuyên trên, em phải làm gì?
- Yêu cầu HS luyện nói theo dàn ý trên.
<i><b> Mở bài</b></i>
- Ngi xa mn chuyn n v
mc là hai chuyện gần gũi
thiết thực đối với con ngời
để bày tỏ quan niệm sống và
phẩm chất ca ngi lao
ng.
<i><b>b, Thân bài</b></i>
<i><b>+ Nghĩa đen:</b></i> dù đói cũng
phải ăn miếng ăn cho sạch,
dù rách cũng phải giữ gìn
quần áo cho sạch, cho thơm
tho.
+ <i><b>Nghĩa bóng</b></i>: sống cho
trong sạch, lành mạnh đó
chính là điều con ngời cần
v-ơn tới.
- Đói và rách tợng trng cho
cuộc sống nghèo nàn , cực
nhọc, vất vả, lam lũ...Trong
hoàn cảnh túng quẫn, nhân
cách con ngời dễ bị sa ngã.
Bởi vậy con ngời phải ln
làm chủ mình, giữ gìn đạo
đức trong sạch, bản chất
l-ơng thiện của mình.
- Quan niệm tốt đẹp này đối
lập với lối sống ăn chơi sa
đoạ mà nhân dân ta lên án :
<i><b>Đói ăn vụng , túng làm</b></i>
<i><b>càn ; Bần cùng sinh đạo</b></i>
<i><b>tặc...</b></i>
- Câu tục ngữ thể hiện quan
niệm sống của con ngời dù
trong mọi hồn cảnh vẫn giữ
đợc phẩm giá trong sạch của
mình.
c.Cđng cè- LuyÖn tËp: (4’)
- GV nhận xét chung về tinh thần thái độ tham gia tiết học của học sinh.
d.H ớng dẫn học ở nhà (1’)
- Yêu cầu về tập luyện nói ở nhà đề trên
- Soạn : Ca Huế trên sơng Hơng.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
<b>Bài 28- Văn bản:</b>
<b>1.Mục tiêu : </b>
Giúp HS:
a.KiÕn thøc:
- Thấy đợc vẻ đẹp của một nét văn hóa ở cố đơ Huế, một vùng dân ca với những
con ngời rất đỗi tài hoa.
b.Kĩ năng:
- Vn dng nhng hiu bit ca mỡnh để bổ xung kiến thức bài giảng và có kĩ năng
c.Thái độ:
- Hs yêu thích và tự hào về một nét đẹp vn hoỏ ca dõn tc.
<b>2.Chuẩn bị:</b>
a.Giáo viên: Soạn bài + Tham khảo tài liệu.
b.Học sinh: Chuẩn bị bài.
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>a . KiĨm tra bµi cị: (4’)
? Kể tóm tắt trị lố trong truyện ngắn : " Những trò lố ...". Tại sao tác giả đặt tên
cho tiểu phẩm châm biếm của mình nh vậy.
* Giíi thiƯu bµi: (1’)
Một trong những địa phơng có nhiều làn điệu dân ca phải kể đến xứ Huế mộng mơ.
Xứ Huế vốn nổi tiếng với những sản phẩm văn hóa độc đáo , đa dạng và phong phú.
Trong đó, ca Huế là một trong những sản phẩm nổi tiếng ấy. Học bài văn này các
em sẽ hiểu thêm nhiều vẻ đẹp của xứ Huế qua một đêm ca Huế trên sông Hơng.
b.Dạy nội dung b ài mới
12’
G
?
G
?
G
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao
Nêu những hiểu biết của em về ca Huế?
- Yêu cầu đọc: Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng,
mạch lạc.
<b>- GV</b> đọc - Gọi HS đọc
- Gọi nhận xét
<b>- GV</b> kiểm tra việc nắm chú thích của HS.
- <b>GV:</b> Văn bản ca Huế trên sông Hơng là một
văn bản nhật dụng. Nội dung văn bản nhật
dụng là những vấn đề thời sự ang din ra
trong cuc sng.
Vậy đâu là nội dung nhật dụng của văn bản
này?
<b>- GV:</b> V hỡnh thc văn bản này kết hợp nhiều
phơng thức biểu đạt theo em có những phơng
thức biểu đạt nào?
<b>- GV:</b> Bài văn vừa tả cảnh ca Huế trong một
đêm trăng, trên dũng sụng Hng th mng,
<b>I. Đọc </b><b>Tìm hiểu chung.</b>
1. Tác giả- Tác phẩm
2.Đọc Tìm hiểu chú
thích.
3. Cấu trúc văn bản.
- Phản ánh một nét đẹp
trong văn hóa truyền thống
cố đơ Hu.
- Ca ngợi và tuyên truyền
cho truyền thống này.
?
7
G
?
?
?
?
G
vừa giới thiệu về những làn điệu dân ca Huế
cho nên không thể chia bố cục rõ ràng.
Tuy vậy chúng ta có thể cảm nhận đợc một
số nội dung cơ bản của văn bản, theo em đó
là những nội dung nào?
- Gọi HS đọc đoạn đầu từ đầu => Lý Hồi
Nam.
Huế khơng chỉ đẹp danh lam thắng cảnh mà
Huế còn nổi tiếng với những điệu hò, điệu lý.
Dựa vào phần chuẩn bị bài, em hãy liệt kê
các làn điệu dân ca, dụng cụ âm nhạc đợc
nhắc tới trong bài?
Em có thể nhớ hết tên các làn điệu ca Huế,
các dụng cụ âm nhạc đợc nhắc tới trong bài
văn khơng? Vì sao.
Em hãy tìm trong bài viết một số làn điệu ca
Huế có đặc điểm nổi bật.
Qua cách giới thiệu của tác giả, em nhận xét
gì về các làn điệu dân ca Huế
<b>- GV:</b> Ca Huế rất đa dạng và phong phú đến
nỗi khó có thể nhớ hết tên các làn điệu, các
nhạc cụ và những ngón đàn của các ca cơng,
mỗi làn điệu đó có một vẻ đẹp riêng. Những
điệu hò Huế thể hiện lòng khát khao, nỗi
mong chờ hoài vọng thiết tha của tâm hồn
- Vẻ đẹp phong phú của các
làn điệu dân ca, nhạc cụ và
cách chơi.
- Vẻ đẹp của cảnh ca Huế
trong đêm trăng thơ mộng
trên dịng sơng Hơng giang.
- Nguồn gốc của mt s ln
iu ca Hu.
<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
1. Các làn điệu dân ca Huế.
- Chốo cn, bi thai, hị đa
linh, hị giã gạo... đàn tranh,
đàn nguyệt, tì bà...
- Khơng nhớ hết đợc, chỉ có
các nghệ nhân mới nhớ nổi.
- Ca Huế đa dạng, phong
phú về thể loại.
- ChÌo cạn, bài thai, hò đa
linh : buồn bÃ.
- Hò già gạo, ru em, già vôi,
già điệp ... n¸o nøc, nång
- Nam ai, Nam bình, quả
phụ, tơng t khúc: Buồn
man mác, thơng cảm, bi ai,
vơng vấn
- Hò lơ, hò ô, xay lúa... gần
giũ với dân ca Nghệ Tĩnh,
thể hiện lòng khát khao nỗi
mong chờ hoài vọng, thiết
tha tâm hồn HuÕ.
6’
?
G
?
?
?
?
G
G
7’
?
?
<b>- GV</b> khái quát: Vậy vẻ đẹp của cảnh ca Huế
trên sông Hơng đợc diễn ra nh thế nào?
- Cho HS theo dõi : Đêm thành phố lên
đèn ... tận đáy hồn ngời.
Cuộc trình diễn ca Huế trên chiếc thuyền
rồng xuôi dịng sơng Hơng, với sự tham gia
của một dàn nhạc. Em hình dung đợc những
gì về thuyền rồng và dàn nhạc ấy?
<b>- GV:</b> ThuyÒn rång giµnh cho Vua Chúa ở
giữa có một sàn gỗ bào nhẵn, có mui vòm
đ-ợc trang trí lộng lẫy xung quanh thuyền có
hình rồng và tríc mịi lµ một đầu rồng nh
muèn bay lªn.
Các nhạc công và ca công đợc giới thiệu nh
thế nào?
§ªm ca H diƠn ra ở đâu? Trong khung
cảnh nh thế nào? Thời gian bao lâu? thờng có
tiết mục gì?
Cỏch thng thc ca Hu có gì độc đáo?
Gọi đại diện trình bày?
<b>- GV:</b> Thởng thức ca nhạc nh thế đúng là một
hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian. Khác
hẳn nghe nhạc trong rạp hát hoặc băng đĩa tại
gia đình vì sinh hoạt văn hóa dân gian thờng
mang tính nguyên hợp . Nghĩa là nó hịa
đồng tổng hợp mà ở đó khơng gian , ngời
diễn xớng và thởng thức đồng hiện với nhau .
Tạo thành bức tranh cuộc sống sinh động lơi
cuốn.
<b>- GV</b> kh¸i qu¸t chun ý:
- Ca Huế đợc hình thành từ đâu?
- Em hiểu nh thế nào về nhạc dân gian và
nhạc cung đình?
2. Vẻ đẹp của cảnh ca Huế
trên sơng H ơng
- Thun rång lµ thun
giµnh cho Vua Chóa .
- Dàn nhạc gồm có nhạc
công, ca công và các nhạc
cụ cổ...
- Nam mặc áo dài the, quần
thụng, đầu đội khăn xếp.
Nữ mặc áo dài khăn đóng
-> Đêm ca Huế diễn ra
trong thuyền rồng trên sơng
Hơng vào lúc trăng lên gió
mát...con thuyền bồng
bềnh, không gian yên tĩnh...
- Mở đầu đêm ca Huế là
dàn hòa tấu bừng lên bởi 4
khúc nhạc : Lu thủy, Kim
tiền...
- Các nghệ sỹ chơi đàn và
hát suốt đêm đến sáng.
- Nghe ca Huế trên cảnh
sơng nớc đẹp, huyền ảo và
thơ mộng.
- C¸ch thëng thøc võa d©n
d·, võa sang trọng giữa
thiên nhiên và lòng ngời
trong sáng.
<i>- Ca Huế thanh lịch, tinh tế</i>
<i>và mang tính d©n téc cao</i>
<i>trong biĨu diƠn.</i>
3. Ngn gèc cđa một số
làn điệu ca Huế.
<i><b>- Ca Huế đợc bắt nguồn từ</b></i>
<i><b>nhạc dân gian v nhc</b></i>
<i><b>cung ỡnh.</b></i>
- Nhạc dân gian: Là các làn
điệu
hò...th-?
?
?
4
?
?
G
Ti sao các điệu ca Huế đợc nhắc tới trong
bài vừa sôi nổi, vừa tơi vui, vừa trang trọng,
uy nghi?
Nãi nghe ca H lµ mét thó vui tao nh· vì
sao?
Tao nhà là gì?
Sau khi hc xong bi vn em hiểu biết thêm
gì về vùng đất này?
Bài văn đã khơi gợi tình cảm nào trong em?
<b> GV</b> khái quát - Gi HS c ghi nh
ờng sôi nổi, lạc quan, vui
t-¬i.
- Nhạc cung đình là nhạc
dùng trong những buổi lễ
tơn nghiêm trong cung đình
của Vua Chúa, nơi tơn miếu
của triều đình Phong kiến.
- Vì có sự kết hợp giữa 2
dòng ca nhạc dân gian và ca
nhạc cung đình.
- Đó là một sinh hoạt văn
hóa rất thanh cao và lịch sự
nhã nhặn , trang trọng,
duyên dáng từ nội dung
đến hình thức. Từ cách biểu
diễn đến cách thởng thức,
từ nhạc công đến ca sỹ. Mọi
thứ trong đêm ca Huế đều
thanh cao, lch s.
- Thanh cao và lịch sự
<b>IV. Tổng kết:</b>
<i>- Huế nổi tiếng về âm nhạc</i>
<i>dân gian và cung đình.</i>
<i>- Qua âm nhạc con ngời</i>
<i>Huế càng thêm thanh lịch</i>
<i>và trữ tình.</i>
- Yêu quý Huế, tự hòa về vẻ
đẹp của đất nớc .
<i><b>- Ghi nhí SGK</b></i>
c.Cđng cã- Lun tËp: (2’)
- GV kh¸i quát nội dung bài học.
d.
H ớng dẫn học ở nhà (2)
- Địa phơng em đang sinh sống có những làn điệu dân ca nào? HÃy kể tên các làn
điệu ấy.
- V su tm cỏc ln điệu dân ca và chuẩn bị cho chơng trình địa phơng.
- Soạn bài : Liệt kê.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn:15/3/2012 ---Ngày dạy:7A20/3/2012
7B:23/3/2012
Gióp HS:
<b> </b>a.KiÕn thøc :
- Hiểu đợc thế nào là phép liệt kê, tác dng ca phộp lit kờ.
<b> </b>b.Kỹ năng :
- Phân biệt các kiểu liệt kê: Liệt kê trong từng cặp, liệt kê không theo từng cặp, liệt
kê tăng tiến, liệt kê không tăng tiến.
<b> </b>c.Thỏi :
- Biết vận dụng liệt kê trong nói và viết
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a.Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ.
b.Học sinh: Soạn bài.
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài cũ<b>:</b> (4)GV kiểm tra bài soạn của HS.
Cho học sinh quan sát các hình ảnh trên máy chiếu. HÃy liệt kê các loài hoa
mµ em biÕt ?
- HS : Đó là Hoa hồng, hoa đào, hoa ban, hoa sen…đó chính là liệt kê. Vậy liệt kê
là gì ? Phép liệt kê có vai trị nh thế nào ? Có những kiểu liệt kê nào ? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài hơm nay.
<b> </b>b. Dạy nội dung bài mới:
20
G
?
H
?
H
?
?
G
?
G
?
Cho HS c vớ d 1
- Chú ý những câu in đậm.
Hóy tỡm những từ nói về những đồ vật đợc
Những từ đó thuộc từ loại nào ?
Danh từ và cụm danh từ
Em có nhận xét gì về cấu tạo và ý nghĩa của
các danh từ v cụm danh từ đó ?à
ViƯc t¸c giả nêu ra hàng loạt sự việc tơng tự
bằng những kết cấu tơng tự nh trên có tác
dụng gì?
<b>- GV</b> kh¸i qu¸t, c¸ch dïng c¸c cơm tõ nèi
tiÕp nh trên gọi là phép liệt kê.
Th no l phép liệt kê?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Em hãy ly vớ d:
<i><b>I. Thề nào là phép liệt kê.</b></i>
<i>1. Ví dô:</i>
<i><b>- Về cấu tạo: Chúng đều </b></i>
<i>đ-ợc sắp sếp nối tiếp nhau</i>
<i><b>- Về ý nghĩa: Chúng cùng</b></i>
<i>nói về những đồ vật đợc bày</i>
<i>biện chung quanh quan lớn.</i>
<i>- Việc tác giả nêu lên hàng</i>
<i>loạt đồ vật lỉnh kỉnh tơng tự</i>
<i>2. Ghi nhí: SGK</i>
<i>Liệt kê là sắp sếp nối tiếp</i>
<i>hàng loạt từ hay cụm từ</i>
<i>cùng loại để diễn tả đợc</i>
<i>đầy đủ hơn, sâu sắc hơn</i>
<i>những khía cạnh khác nhau</i>
<i>của thực tế hay của t tởng,</i>
<i>tình cảm.</i>
G
G
?
G
?
?
G
?
G
?
G
15’
G
?
Chun ý:
- Gi HS c vớ d
Xét về cấu tạo các phép liệt kê trong các ví
dụ trên có gì khác nhau?
=> Câu a không có từ ''và'' - Câu b có từ
''và'' hay nói cách khác =>
Gi h/s c vớ d 2:
Thử đảo thứ tự các bộ phận trong những
phép liệt kê ở ví dụ 2 và rút ra nhận xét về ý
nghĩa của các phép liệt kê.
Vì sao các bộ phận liệt kê trong câu b lại
khơng thay đổi trật tự đợc?
<b>- GV</b> kh¸i qu¸t:
? XÐt về cấu tạo và ý nghĩa có mấy kiểu liệt
kê? Đó là những kiểu liệt kê nào?
- Gi HS c ghi nhớ
<i><b>b. Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng</b></i>
<i>Em đã sống lại rồi, em đã sống!</i>
<i><b>Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung</b></i>
<i>Không giết đợc em, ngời con gái anh hùng!</i>
<i> (Tố Hữu) </i>
<b>- GV</b> cho HS nªu yêu cầu bài tập 1
HS thảo luận nhóm 3p
H·y chØ ra phÐp liÖt kê trong bài " Tinh
thần yêu nớc của nhân dân ta".
<b>- GV</b> nêu yêu cầu bài tập 2.a
<i>1. Ví dụ:SGK</i>
<i><b>a. Xét về cấu tạo:</b></i>
<i>+ Câu a sử dụng phép liệt</i>
<i>kê không theo từng cặp </i>
<i>+ Câu b. sử dụng phép liệt</i>
<i>kê theo từng cặp (Với quan</i>
<i>hệ từ : và)</i>
<i><b>b. Xét về ý nghĩa</b></i>
<i>- Câu a có thể dễ dàng thay</i>
<i>- câu b không dễ dàng thay</i>
<i>đổi các bộ phận liệt kê vì</i>
<i>các hiện tợng liệt kê đợc</i>
<i>sắp xếp theo mức độ tăng</i>
<i>tiến . (Liệt kê tăng tiến)</i>
<i><b>2. Ghi nhí 2 (1050</b></i>
<i>-XÐt vỊ cÊu t¹o có thể phân</i>
<i>biệt liệt kê theo từng cặp và</i>
<i>liệt kê không theo từng cặp.</i>
<i>- Xét về ý nghĩa có thể phân</i>
<i>biệt liệt kê tăng tiến và liệt</i>
<i>kê không tăng tiến.</i>
<i><b>III. Lun tËp </b></i>
<i><b> Bµi tËp 1: </b></i>
<i>- Chúng ta có quyền tự hào</i>
<i>vì... Bà Trng, Bà Triệu,</i>
<i><b>Trần Hng Đạo, Lê Lợi,</b></i>
<i><b>Quang </b><b>Trung =>( liệt kê</b></i>
<i>tăng tiến theo thời gian) .</i>
<i><b>- Từ các cụ già tóc bạc đến</b></i>
<i><b>các cháu nhi đồng trẻ</b></i>
<i><b>thơ ... cho đến những đồng</b></i>
<i><b>bào điền chủ quyên ruộng</b></i>
<i>- Nghĩa là phải ra sức giải</i>
<i><b>thích, tuyên truyền, tổ</b></i>
<i><b>chức, lãnh đạo..(Liệt kê</b></i>
<i><b>không theo tng cp).</b></i>
<i>Bi tp 2: </i>
<i>- Tìm phép liệt kê:</i>
G
?
- Cho HS làm - Gọi trình bày
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đặt câu có sư dơng phÐp liƯt kª
<i><b>hÌ, trong cưa tiƯm...( LiƯt</b></i>
<i><b>kª tăng tiến theo hớng từ</b></i>
<i><b>ngoài vào trong).</b></i>
<i><b>- Những cu ly kéo xe tay...</b></i>
<i><b>ngực đeo tấm bắc đẩu bôi</b></i>
<i><b>tinh hình chữ thập...(Liệt</b></i>
<i><b>kê không theo cặp, không</b></i>
<i><b>theo hớng tăng tiến) </b></i>
<i>Bài tập 3: </i>
<i>-- Đặt câu có sử dụng phép</i>
<i>liệt kê.</i>
<i>- Sân trờng trong giê ra</i>
<i>ch¬i thËt ồn ào, náo nhiệt,</i>
<i><b>chỗ nhảy dây, chỗ chơi</b></i>
<i><b>bóng chuyền, chỗ chơi bi...</b></i>
c. Cđng cè –Lun tËp:(1’)
? ThÕ nµo lµ phÐp liƯt kª ?
d.
H íng dÉn häc ë nhµ (4’)
- HS ghi nhí, lµm bµi tập còn lại.
- Soạn : Tìm hiểu chung về văn bản hành chính.
<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn:15/3/2012 ---Ngày dạy:7A22/3/2012
<b>TiÕt 115 </b>–<b> TËp lµm văn.</b>
<b>1.</b>
<b> Mơc tiªu : </b>
Gióp HS:
<b> </b>a.KiÕn thøc :
Có đợc hiểu biết chung về văn bản hành chính, mục đích , nội dung, yêu cầu và các
loại văn bản hành chính thờng gặp trong cuộc sống.
b. Kỹ năng:
- Biết nhận dạng các loại văn bản hµnh chÝnh.
- Biết vận đúng từng loại văn bản trong những tình huống cụ thể.
- Biết viết đúng qui cách mỗi loại văn bản hành chính đợc yêu cầu
- Có ý thức rèn luyện cách viết loại văn bản này.
<b>2.Chuẩn bị : </b>
a. Giáo viên : Soạn bài.
b. Học sinh: Chuẩn bị bài.
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>
a. Kiểm tra bài cũ: (4)
Bố cục trong bài văn nghị luận ? các phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
<b> </b>* Giới thiệu bài.(1)
Trong chng trỡnh tiu học và ngữ văn lớp 6, các em đã đợc học những loại
văn bản hành chính nào? ( Đơn từ, viết th, điền vào mẫu giấy tờ in sẵn...) Để tiếp
tục giúp các em có những kỹ năng và kiến thức khi xây dựng các loại văn bản hành
chính khác nhau, trong chơng trình ngữ văn 7 chúng ta cùng nghiờn cu .
<b> </b>b.Dạy nội dug bài mới:
20
G
G
?
G
?
cho HS đọc 3 văn bản SGK.
đọc lại các văn bản.
Khi nào ngời ta viết các văn bản: Thông
Cấp trên không bao giờ dùng báo cáo
với cấp dới và ngợc lại cấp dới không
bao giờ dùng thông báo với cấp trên.
- Đề nghị chỉ dùng trong trờng hợp cấp
dới đề nghị lên cấp trên, cấp thấp đề
nghị lên cấp cao.
Mỗi văn bản trên nhằm mục đích gì?
<b>I. Thế nào là văn bản hành</b>
<b>chính </b>
1.Ví dụ:
- Văn bản 1: Thông báo của ban
giám hiệu trêng THCS DÞch
Väng.
- Văn bản 2: Giấy đề nghị
- Văn bản 3: Báo cáo.
<i><b>* Néi dung:</b></i>
- Khi cần truyền đạt một vấn đề gì
đó thờng là quan trọng xuống cấp
thấp hơn thì dùng văn bản thơng
báo.
- Khi cần đề đạt một nguyện vọng
chính đáng nào đó của cá nhân
hay tập thể đố với cơ quan hoặc cá
nhân có thẩm quyền giải quyết thì
ngời ta dùng văn bản đề nghị.
- Khi cần báo cáo một vấn đề gì
đó lên cấp cao hơn thì ngời ta
dùng văn bản báo cáo.
<i><b>* Mc ớch:</b></i>
- Thông báo nhằm phæ biÕn néi
dung.
?
?
G
?
G
?
15
G
G
?
Ba văn bản trên có gì giống và khác
Hỡnh thc trỡnh by ca 3 văn bản có gì
khác văn bản truyện, thơ mà em ó hc?
khái quát về ngôn ngữ hành chính và
ngôn ngữ nghệ thuật.
Em hÃy cho biết còn có văn bản nào
t-ơng tự 3 văn bản trên không?
Các văn bản trên đợc gọi là các văn bản
hành chính
Thế nào là văn bản hành chính?
- Gọi HS c ghi nh
nêu yêu cầu của bài tập.
Trong các tình huống sau, tình huống
nào cần viết văn bản hành chính. Tên
mỗi loại văn bản ứng với mỗi trờng hợp
đó là gì?
cho HS đọc tình huống sau đó trao đổi ,
thảo luận, rút ra nhận xét.
T¹i sao trêng hợp 3,6 lại không dùng
văn bản hành chính công vụ ?
biÕt.
<i><b>* Giống nhau:</b></i> Hình thức: Trình
bày theo một số mục nhất định
( Theo mẫu)
<i><b>* Khác nhau:</b></i> Về mục đích và nội
dung cụ thể đợc trình by trong
mi vn bn.
- Truyện, thơ: Thơ văn dùng h cấu
tởng tợng.
- Ngôn ngữ thơ văn viết theo
phong cách nghệ thuật.
- Các văn bản trên : Không h cấu
tởng tợng, ngôn ngữ hành chính
2. Ghi nhí: SGK
<b>II. Lun tËp</b>
1. Dùng văn bản thơng báo.
2. Dùng văn bản báo cáo.
4.Viết đơn xin nghỉ học.
5. Dùng văn bản đề nghị.
- Trờng hợp 3 yêu cầu bộc lộ cảm
xúc dùng phơng thức biểu cảm.
c.Cđng cè- Lun tËp: (4’)
- GV kh¸i quát nội dung chính trong bài.
d.
H íng dÉn häc ë nhµ (1’)
- Häc ë nhµ ghi nhí.
- Soạn : Lập dàn ý đề bài viết văn giải thích ( Bài số 6)
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
( Bµi viết ở nhà)
<b>1.</b>
<b> Mục tiêu :</b>
Giúp HS:
- Củng cố những kiến thức và kỹ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải
thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng t ng t cõu.
b.Kĩ năng:
- Hc sinh nhận thấy những u điểm trong bài viết để phát huy và nhợc điểm để sửa
chữa cho bài sau.
c.Thái độ:
- HS học tập tích cực, chủ động
<b>2.Chn bÞ: </b>
a. Giáo viên:
Chm bi, ghi chộp cụ thể những u nhợc điểm của HS
b.Học sinh : Xem li bi
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>* Giới thiệu bài
Đây là bài viết đầu tiên về phơng pháp lập luận giải thích, chắc chắn rằng các
em có nhiều thiếu sót . Để giúp các em nhận thấy những u điểm và nhợc điểm ,
chúng ta cùng xem lại bài?
G
11’
?
?
?
- Gọi HS đọc đề
Giải thích cần đảm bảo yêu cầu
gì?
Nêu vấn đề cần giải thớch?
Phần mở bài, thân bài, kết bài
trình bày những nội dung nào?
<i><b> * Đề bài: </b></i>
Giải thích ý nghÜa cđa c©u tục ngữ :''
Thất bại là mẹ thành công''
<b>I. Tìm ý, lập dàn ý</b>
1.Tỡm hiu
- Kiểu bài : Giải thích
- Vn đề cần giải thích: Câu tục ngữ
''Thất bại là mẹ thành cơng''
2. LËp dµn ý:
<i><b>a. Më bµi:</b></i>
- Giới thiệu vấn đề cần giải thích.
- ý nghĩa của vn .
<i><b>b.Thân bài :</b></i>
<i><b>1. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ</b></i>
+ Từ ''Mẹ'' ở đây chỉ có nghĩa là điều
sinh ra, điều làm nên.
+ Qua câu''Thất bại là mẹ thành công''
ngời xa muốn nói : thất bại sẽ sinh ra
đ-ợc thành công, sự thất bại có thể giúp ta
làm nên những thành công.
<i><b>2. Vì sao ngời xa lại nói nh vậy?</b></i>
+ Sù thÊt b¹i gióp ta hiÓu râ hơn bản
chất công việc ta phải làm, giúp ta có
thêm kinh nghiệm.
+ Sự thất bại còn giúp ta t«i rÌn ý chÝ.
14’
G
G
G
5’
?
?
5’
?
?
5’
trả bài cho HS; Hớng dẫn HS
đổi bài cho nhau .
Nhận xét bài của em, của bạn?
nhận xét u nhợc điểm trong bài
viết của HS
gọi HS lên sửa lỗi
Câu văn trên mắc lỗi gì?
Hóy sa li cõu vn cho đúng?
Nhận xét về cách viết trong câu
văn sau?
Sửa lại thành câu văn đúng.
Em quan sát và học tập đợc gì
từ bài văn?
+ Ta khơng nên ngã lịng trớc thất bại
.Thắng khơng nên kiêu nhng bại khơng
đợc nản.
+ Ta cũng cần tỉnh táo rút kinh nghiệm
vì sao thất bại, để từ đó tìm tịi những
con đờng mới đa ta tới thành cơng.
<i><b>c. KÕt bµi:</b></i>
- Nêu ý nghĩa của vấn đề đối với bản
thân, với mọi ngời.
II. Nhận xét đánh giá
<i><b>- Giáo viên nhận xét đánh giá chung</b></i>
<i><b>1. Ưu diểm:</b></i>
- Xác định đúng vấn đề cần giải thích.
- Biết triển khai ý trong bài.
- Bè cơc râ rµng, mạch lạc. Sử dụng lý lẽ
và dẫn chứng phù hợp.
<i><b>2. Nhợc điểm: </b></i>
- Mt s bi kin thc hiu bit cịn q
ít khơng giải thích đợc vấn đề.
- Bµi viÕt sơ sài.
- Dùng từ không chính xác.
- Lập luận không chặt chẽ, còn lan man
dài dòng.
- 1 số ít bài viết không có bố cục rành
mạch, rõ ràng.
IV. chữa lỗi
1. Lỗi chính tả
- Phong chào - Phong trào.
- Thanh liên - Thanh niên
- Chán lản
- Nản nòng
''V s trang trng nhất sẽ đợc gánh nên
vai câu tục ngữ ấy''
2. Lỗi din t:
- Lòng kiên trì, ý chí bền vững, không
nản trớc khó khăn.
-> Câu văn què, cụt.
3. Đọc bài văn hay
Mi , Th.
c.Cđng cè- Lun tËp; (4’)
GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ tham gia tiết học ca hc sinh.
d.
- Về nhà xem lại và sửa tiếp các lỗi theo hớng dẫn
- Soạn bài Quan âm thị kính
<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn:15/3/2012 ---Ngày dạy:7A26/3/2012
7B:26/3/2012
<b>Bài 29 </b><b> Tiết 117( Văn bản)</b>
<b>1.</b>
<b> Mục tiêu : </b>
Gióp HS:
a.Kiến thức : Hiểu đợc một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.
b.Kỹ năng : Tóm tắt đợc nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa
và một số đặc điểm nghệ thuật ( Mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật...)
của đoạn trích " Nỗi oan hại chồng".
<b> </b>c.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ hình thức văn hố độc đáo của dân tộc
( chÌo ) ; C¶m thông, trân trọng cuộc sống và phẩm chất cuả ngời phụ nữ trong xÃ
hội cũ.
<b>2.Chuẩn bị:</b> + Giáo viên: Soạn bài.
+ Học sinh : Chuẩn bị bài
<b>3. Tin trình tổ chức các hoạt động</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài c: (4)
Tại sao nói thởng thức ca Huế trên sông Hơng là một thú vui tao nhÃ.
<b> </b>* Giới thiƯu bµi (1’)
Chèo là một trong những loại hình sân khấu dân gian đợc phổ biến rộng rãi ở
Bắc bộ. Trong kịch mục sân khấu chèo Quan Âm Thị Kính là vở diễn nổi tiếng, vở
diễn này tiêu biểu cho sân khấu chèo về những phơng diện tích truyện , kịch tính,
nhân vật, làn điệu. Với trích đoạn " Nỗi oan hại chồng " chúng ta phàn nào hiểu đợc
vở chèo Quan Âm Thị Kính.
<b> </b>b. D¹y néi dung bµi míi.
20’
?
G
G
G
<b>- GV</b> cho HS đọc chú thích dấu sao.
Nêu những hiểu biết của em về thể loại chÌo?
<b>- GV</b> khái quát về đặc điểm cơ bản của chèo
Việt Nam SGK - 135
- Gọi HS đọc phần tóm tắt nội dung.
- Yêu cầu HS tóm tắt theo SGK.
<b>I. Đọc </b><b> tìm hiểu chung.</b>
1. Thể loại
- Khái niệm chèo SGK
- Đặc điểm chèo Việt Nam
+ Nguồn gèc
G
?
?
G
?
?
G
<b>- GV</b> nêu yêu cầu đọc: Đọc phân vai
+ Ngời dẫn truyện đọc tên các nhân vật. Các
lời chỉ dẫn làn điệu ca, hành động trong ngoặc
đơn - giọng chậm rõ, bình thản.
- Nhân vật Thiện Sỹ: Giọng hốt hoảng, sợ hãi
- giọng Thị Kính âu yếm chuyển sang đau đớn
- giọng Sùng Bà : Nanh nọc, lấn lớt, có lúc
quát thét có lúc đay nghin...
- Giọng Sùng Ông : tàn nhẫn, thô bạo
- MÃng Ông : Lúc đầu vui, tự hào sau ngạc
nhiên, đau khổ, bất lực.
- Gi HS c
- Gi HS nhận xét.
- Cho HS t×m hiĨu tõ khã SGK.
Đoạn trích nằm ở phần nào của văn b¶n.
Đoạn trích có thể chia ra làm mấy phần ? Nội
dung chính của từng phần đó.
<b>- GV</b> kh¸i quát chuyển ý
Trích đoạn nỗi oan h¹i chång cã mÊy nh©n
vËt?
Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện
xung đột kịch? Những nhân vật đó thuộc các
loại vai nào trong chèo cổ và đại diện cho ai?
- Chú ý theo dõi phần đầu đoạn trích.
Phn đầu đoạn trích giới với ngời đọc điều gì?
- Phần 3: Oan tình đợc giải,
Thị Kính lên tịa sen
<i><b>* Đọc trích đoạn</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu chú thích</b></i>
3. Tìm hiĨu cÊu tróc văn
bản
- Vị trí đoạn trích.
- Đoạn trÝch n»m ë phÇn
nưa sau cđa phÇn án giết
chồng
( nửa đầu là lớp vu quy) Thị
Kính kết duyên cùng Thiện
Sỹ.
- Đoạn trích chia làm 3
phÇn
+ PhÇn 1: Từ đầu -> một
mực: Cảnh Thị Kính xén
râu mọc ngợc cho chồng.
+ Phần 2: Tiếp -> Nỗi oan
nhờng nào: Cảnh Thị Kính
bị vu oan.
+ Phần 3: Còn lại: Thị Kính
giả làm trai đi tu.
<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
- Trớch on cú 5 nhân vật:
Sùng Ơng; Sùng Bà ;Thiện
Sỹ; Thị Kính; Mãng Ơng.
- Tất cả các nhân vật đều
tham gia vào mâu thuẫn
xung đột kịch nhng có hai
nhân vật chính.
+ Sùng Bà: Thuộc loại nhân
vật mụ ác đại diện cho tầng
lớp địa chủ Phong kiến.
+ Thị Kính: Thuộc nhân vật
nữ chính, đại diện cho ngời
phụ nữ lao động.
1. Khung cảnh gia đình tr -
ớc
?
?
?
G
?
?
?
G
Khung cảnh gia đình ở đầu đoạn trích đợc giới
thiệu nh thế nào?
Khung cảnh ấy gợi cho ngời đọc hình dung
đ-ợc khơng khí gia đình nh thế nào?
<b>- GV:</b> Tuy khung cảnh ấy không phổ biến và
gần gũi với ngời dân nh cảnh thiếp nón chàng
tơi, chồng cày vợ cấy nhng cũng là ớc mơ về
hạnh phúc gia đình của bao ngời dân.
Trong khung c¶nh Êy nỉi bËt lên hình ảnh nhân
vật nào?
Hỡnh nh ngi v c miờu t ra sao?
Qua những cử chỉ trên có thể thấy rằng Thị
Kính là ngêi vỵ nh thÕ nào? Tình cảm cđa
nµng víi chång ra sao?
<b>- GV:</b> Những cử chỉ trên cùng ngôn ngữ độc
thoại thể hiện qua làn điệu nói sử tơ đậm cho
cảnh gia đình ấm cúng và hình ảnh ngời vợ
th-ơng chồng thắm thiết, nhng chính chi tiết Thị
Kính lo lắng cho sự râu mọc ngợc đã dẫn đến
hành động xén râu, cử chỉ vơ tình ấy đã khơi
nguồn cho xung đột đầu tiên của vở chèo
- Cảnh chàng đọc sách dùi
mài kinh sử, để nhập hội
Long vân, nàng ngồi khâu
áo quạt cho chồng.
<i>-> Khung cảnh sinh hoạt</i>
<i>gia đình m cỳng.</i>
- Hình ảnh nhân vật ngời
vợ
- Ngi qut cho chồng đọc
sách.
- Dän kû cho chång n»m
- Thấy râu mọc ngợc thì
băn khoăn, lo lắng về sự dị
hình chẳng lành.
<i>=> Thị Kính là ngời vợ ân</i>
<i>cần, dịu dàng, rất mực</i> <i></i>
<i>th-ơng chồng</i>.
- Tình cảm cđa ThÞ KÝnh
víi chồng là chân thật, tự
nhiên.
c.Củng cố Luyện tập: (4)
- GV khái quát néi dung chÝnh trong bµi.
d.
H ớng dẫn học ở nhà (1)
- Học ở nhà (Đọc lại nội dung của bài
- Chuẩn bị nội dung tiếp theo của văn bản.
<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
<b>Bài 29 </b><b> Tiết upload.123doc.net( Văn bản)</b>
<b>1.</b>
<b> Mơc tiªu : </b>
Gióp HS:
a.Kiến thức : TIếp tục hiểu đợc một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền
thống.
b.Kỹ năng : Tóm tắt đợc nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa
và một số đặc điểm nghệ thuật ( Mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật...)
của đoạn trích " Nỗi oan hại chồng".
<b> </b>c.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ hình thức văn hố độc đáo của dân tộc
( chèo ) ; Cảm thông, trân trọng cuộc sống và phẩm chất cuả ngời phụ nữ trong xÃ
hội cũ.
<b>2.Chuẩn bị:</b>
a. Giáo viên: Soạn bài + Tham khảo tài liệu
b. Học sinh : Chuẩn bị bµi
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bi c: (4)
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ë nhµ cđa häc sinh.
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi (1’)
ở tiết trớc các em đã đợc đọc truyện và tóm tắt nội dung vở cheo .Vậy để
giúp các em hiểu đợc nỗi oan của thị kính bắt nguồn nh thế nào cũng nh hiểu đợc
nghệ thuật chèo - một nét đẹp văn hoá của nhân dân ta nh thế nào chúng ta cùng
tìm hiểu nội dung của bi hc hụm nay.
<b> </b>b. Dạy nội dung bài míi.
G
15’
?
?
G
?
?
?
?
<b>- GV</b> kh¸i qu¸t chun ý
- Híng dÉn HS theo dõi phần 2.
Phần 2 tập trung vào cảnh g×?
Hãy liệt kê và nêu nhận xét của em về hành
động và ngôn ngữ của Sùng Bà với Thị Kính.
(Thảo luận)
- Gọi đại diện trình bày.
Em có nhận xét gì về hành động của Sùng Bà?
Sùng Bà đã nói gì về nhà mình ?
Qua ngơn ngữ Sùng Bà nói về nhà mình, em
có nhận xét gì về tính chất của lời nói đó?
Hãy đọc những câu văn thể hiện lời nói của
Sùng Bà nói về Thị Kính và nhận xét các ngụn
ng ú?
2. Cảnh Thị Kính bị vu oan
giết chồng
- Sïng Bµ
- Hành động: Dúi đầu Thị
Kính xuống , bắt Thị Kính
ngửa mặt lên khơng cho
Thị Kính phân bua, dúi tay
đẩy Thị Kính ngã khuỵu
xuống.
-> Hành động thô bạo, tàn
nhẫn.
- Nãi về nhà mình: giống
Phợng, giống công, nhà bà
cao môn lƯnh téc, trøng
rång l¹i në ra rồng.
=> Khoe khoang, hÃnh diện
, vênh váo.
?
G
?
G
?
G
?
?
?
G
?
Em cã nhËn xÐt gì về những ngôn ngữ của
<b>- GV:</b> Dng nh mi lần mụ cất tiếng lên là Thị
kính lại thêm một tội . Mụ trút cho Thị Kính
đủ tội, khơng cần hỏi rõ sự tình, khơng cần biết
phải trái, khơng nghe lấy một lời phân bua, cứ
ào ạt, lấn lớt...
- Cuối cùng mụ đã đuổi Thị Kính ra khỏi nhà,
bởi lý do Th Kớnh git chng.
Nhng căn cứ vào lời nãi cđa mơ th× ta thÊy lý
do giÕt chång cã ph¶i lµ lý do chính khiến
Sùng Bà đuổi Thị Kính ra khỏi nhà hay không?
Vì sao?
- Gọi HS trình bày.
Qua ú ta thấy tác giả dân gian muốn đề cập
đến mâu thuẫn sâu sắc nào khác?
<b>- GV</b>: Qua lời lẽ của mụ với Thị Kính ta thấy
mụ đã vợt ra khỏi quan hệ mẹ chồng nàng dâu.
Quan hệ ấy đợc mụ đặt đúng vào vị trí của nó
là quan hệ giai cấp. Lời nói của mụ cùng điệu
sắp, nói lệch càng bộc lộ rõ thái độ trấn áp tàn
nhẫn, phũ phàng. Sùng Bà chỉ diễn trò trong
một lớp nhng rất tiêu biểu cho một loạt vai mụ
ác trong chèo cổ.Sùng Bà đã lấy mình làm
chuẩn để tạo ra luật lệ trong gia đình. Mâu
Trớc những lời nói của Sùng Bà , Thị Kính đã
ấy lần kêu oan? Nàng đã kêu oan với ai?
Đến lần kêu oan nào, nàng mới nhận đợc sự
cảm thơng?
Kết cục của nỗi oan đó là gì?
<b>- GV:</b> Năm lần kêu oan của Thị Kính thì 4 lần
kêu oan ấy hớng về mẹ chồng và chồng. Nhng
3 lần kêu oan với mẹ chồng thì chỉ nh đổ thêm
dầu vào lửa. Thị Kính càng kêu oan nỗi oan
của Thị Kính càng dầy. Trớc ngời chồng nhu
nhợc thì nỗi oan của Thị Kính bị bỏ mặc. Chỉ
đến lần thứ 5 kêu oan Thị Kính mới đợc một sự
thơng cảm của cha đẻ, nhng đó là sự cảm
thông đau khổ và bất lực , kết cục là bị đuổi ra
khỏi nhà.
Trớc khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà Sùng Bà
và Sùng Ơng cịn dựng lên vở kịch theo em đó
là gì?
=> Coi thêng dÌ bØu.
- Ng«n ngữ đay nghiến,
mắng nhiếc , sỉ vả.
- Đấy không phải là lý do
chính.
- Lý do chính: Thị Kính
khơng phải là con nhà mơn
đăng hộ đối với gia đình
Sùng Bà.
<i><b>=> Thị Kính 5 lần kêu oan</b></i>
<i><b>đều bị từ chối, thậm chí</b></i>
<i><b>nỗi oan càng nặng hơn.</b></i>
- Kêu oan với mẹ chồng lần
1 thì bị càng vu oan.
- Lần 2 bị sỉ vả.
- Kêu oan víi chång thì
chồng thời ơ, bỏ mặc.
- Kêu oan với mẹ chồng lần
3 bị đẩy ngÃ.
- Kờu oan vi cha c sự
cảm thơng nhng bất lực.
- Mối tình Thiện Sỹ và Thị
Kính bị tan vỡ, Thị Kính bị
đuổi ra khỏi nhà.
?
?
G
?
G
?
G
?
15
?
?
?
G
?
Qua hành của Sùng Ông và Sùng Bà em có
nhận xét gì về tính cách của vợ chồng Sùng
Ông.
Cú th núi xung t kch trong on này lên
tới đỉnh điểm theo em đỉnh điểm đó thể hiện ở
chỗ nào? Vì sao?
- Gọi đại diện trình bày.
Trớc xung đột trên em có suy nghĩ gì?
<b>- GV:</b> Ta thấy cảnh Sùng Bà quy kết tội cho Thị
Kính chóng vánh đến dồn dập . Cịn cảnh 2 cha
con ơm nhau khóc thì lại kéo dài những tình
tiết kịch của sân khấu dân gian mang đầy ý
nghĩa.
Thông qua nỗi oan hại chồng của Thị Kính
ngời đọc có cảm xúc, suy nghĩ gì về nhân vật
này.
<b>- GV</b> kh¸i qu¸t chun ý.
- Cho HS chó ý phÇn ci
PhÇn thø 3 cđa đoạn trích giải thích về việc
gì?
Sau khi b oan Thị Kính đã làm gì?
Trớc khi đi tu Thị kính có hành động , việc
làm gì?
Vì sao Thị Kính lại có những hành động nh
vậy?
- <b>GV:</b> Điệu sử rầu cùng với lời tự bạch đã gợi
rõ con ngời đang bị cảnh bơ vơ, đơn độc, đang
giằng xé trớc nỗi đau...
ý định không về với cha mà phải sống để tỏ
rõ mình của Thị Kính đã chứng tỏ ở ngời phụ
nữ này có thêm phẩm chất nào?
- Vợ chồng Sùng Ông là
những kẻ bất nhân, độc ác,
lấy điều ác làm thú vui cho
bn thõn mỡnh.
- Sùng Ông đẩy MÃng Ông
ngà dúi một cách tàn nhẫn
và hai cha con Thị Kính chỉ
còn biết ôm nhau mà khóc.
- Vì Thị Kính bị đẩy vào
chỗ cực điểm của nỗi đau,
nỗi đau oan ức, nỗi đau tình
vợ chồng tan vỡ, lại thêm
nỗi đau trớc cảnh cha già bị
hành hạ, khinh bỉ.
<i>=> Đó là xung đột giữa</i>
<i>quyền lực của kẻ thống trị</i>
<i>và kẻ bị trị.</i>
<i>=> Xót thơng cho nhân vật</i>
<i>Thị Kính, căm ghét cái bất</i>
<i>nhân của gia ỡnh Sựng</i>
<i>ụng</i>.
3. Cảnh sau khi bị oan
- Dn cha đi một quãng...
quay vào thở than nhìn
thúng khâu, tràng kỷ...
- Thị Kính quay lại nhìn
những đồ vật là bằng chứng
cho cuộc sống chung
thủy ...tất cả đã bị coi nh là
dấu vết của sự thất tiết, một
sự đảo lộn ghê gớm .
- Muốn tự mình để giải oan
.
- Thị Kính khơng cịn nhu
nhợc nữa mà đã quyết liệt
trong tính cách.
?
?
G
5’
?
?
?
G
Con đờng Thị Kính chọn để giải oan là đi tu
có ý nghĩa gì?
Theo em có cịn cách nào để giải thốt cho Thị
Kính tốt hơn khơng ?
- <b>GV</b> kh¸i qu¸t
Qua đoạn trích em có thể rút ra những c sc
gỡ v ngh thut chốo c.
Qua đoạn chèo em hiểu gì về số phận của ngời
phụ nữ trong x· héi cị?
Qua vë chÌo em cã t×nh cảm gì với nhân vật
Thị Kính.
- Gi HS c ghi nhớ
<i>ngêi phơ n÷ trong x· héi</i>
<i>cò.</i>
<i>- Lên án thực trạng xã hội</i>
<i>vô nhân đạo đối với những</i>
<i>ngời lơng thiện.</i>
- Khơng có chế độ phong
kiến, khơng có những ngời
<b>III. Tỉng kÕt</b>
<i>* NghƯ tht: TÝch trun</i>
<i>mang ý nghÜa ca ngỵi phẩm</i>
<i>chất ngời phụ nữ.</i>
<i> Nhân vật mang tính quy </i>
<i>-ớc : ThiƯn - ¸c</i>
<i>* Néi dung.</i>
<i>- Ngời phụ nữ bị áp bức,</i>
<i>ruồng bỏ vì bất cứ lý do gì.</i>
<i>- Niềm cảm phục . niềm tự</i>
<i>tin ở đức hạnh ở con ngời.</i>
<i><b>* Ghi nhớ: SGK</b></i>
c.Cđng cè –Lun tËp: (4’)
- GV khái quát nội dung chính trong bài.
d.H ớng dẫn học ở nhà (1)
- Học thuộc lòng nội dung phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Dấu chấm lửng và dấu chÊm phÈy
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Thêi gian:………
- Néi dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn:15/3/2012 ---Ngày dạy:7A29/3/2012
7B:29/3/2012
<b>TiÕt 119:- TiÕng viƯt.</b>
<b>1.Muc tiêu : </b>
Giúp HS:
<b> </b>a.Kiến thøc:
- Nắm đợc công dụng của dấu chấm lửng và du chm phy.
<b> </b>b.Kỹ năng:
- Biết dùng dấu chấm lưng vµ dÊu chÊm phÈy.
- Có ý thức sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phy trong vit vn.
<b>2.Chuẩn bị :</b> + Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, bảng phụ
<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>a.KiĨm tra bµi cị: (5’)
Trong chơng trình lớp 6 các em đã đợc học những loại dấu câu nào? Nêu
tác dụng của các dấu câu đó.
+ Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
+ Dấu chấm đợc đặt ở cuối câu trần thuật.
+ Dấu chấm hỏi đợc đặt ở cuối câu nghi vấn.
+ Dấu chấm than đặt sau câu cầu khiến, câu cảm thán.
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi. (1’)
Nh vậy chúng ta thấy dấu câu rất phong phú và có những chức năng khác
nhau. Để giúp các em có những hiểu biết nhất định về dấu câu và sử dụng chúng
đúng mục đích , hơm nay chúng ta tìm hiểu thêm 2 loại dấu câu: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phảy.
<b> </b>b.Bµi míi.
15’
G
?
?
G
<b>- GV</b> trình bày bài tập trên bảng phụ
- Gi HS c bi tp
Các câu văn trên nói về việc gì?
- Các em chú ý vào dấu câu trong bµi
tËp.
Trong các câu văn trên dấu chấm
lửng đợc dùng với mục đích gì?
<b>- GV:</b> ë vÝ dơ c thĨ hiƯn sù hµi hớc
một tấm bu thiếp thì quá nhỏ so với
dung lợng cđa mét cn tiĨu thut.
Qua ph©n tÝch vÝ dụ, em hÃy cho biết
dấu chấm lửng có những công dụng gì
?
<b>- GV</b> khái quát: Đây chính là néi
dung ghi nhí.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>- GV:</b> Khi dấu chấm lửng thể hiện còn
nhiều sự vật, hiện tợng cha đợc liệt kê
hết thì ngời nói viết ít nhất phần liệt
kê đợc 2 sự vật, sự việc. Trong chức
- Các nhà văn thờng sử dụng dấu
chấm lửng để bày tỏ sự bối rối, lúng
túng hốt hoảng, đau đớn của nhân vật.
<b>I. DÊu chÊm lưng</b>
1. VÝ dơ<i><b>: SGK</b></i>
a. Lßng tù hào của nhân dân ta với
các anh hùng dân tộc.
b.Thụng báo của ngời dân với
quan phủ về việc vỡ đê.
c.Giới thiệu cuốn tiểu thuyết độc
đáo.
a. Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân
tộc cha đợc liệt kê.
b. BiĨu thÞ sù ngắt quÃng trong lời
nói của nhân vật do quá mệt mỏi
và hoảng sợ .
c. GiÃn nhịp điệu câu văn chuẩn
bị cho sù xt hiƯn bÊt ngê cđa tõ
G
9’
G
?
?
- Ví dụ: Để thể hiện sự xúc động
thiêng liêng đến tận cùng khi Bác Hồ
trở về nớc sau 30 năm bơn ba nớc
ngồi Tố Hữu vit:
<i><b> Ôi sáng xuân nay, xuân 41</b></i>
<i> Trắng rừng biên giới nở hoa mơ</i>
<i> Bác về ... im lặng con chim hót</i>
<i><b> Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ...</b></i>
<b>- GV:</b> Ngoài những công dụng trªn
dÊu chÊm lưng còn có thêm một số
công dụng khác nh:
+ ghi li mt chỗ kéo dài của âm
thanh hay để thêm thời gian chờ đợi.
+ ù...ù...ù.
+ Ba giây...bốn giây...5 giây...lâu quá.
<b>- GV:</b> Cần phân biệt cách sử dụng dấu
chấm lửng thể hiện bằng các dấu
chấm khi viết, khi nói đợc thể hiện
bằng cách nghỉ hơi một qng dài hơn
so với dấu phảy.
+ Ví dụ: Có ngời cha sắp mất gọi con
đến dặn : Đừng uống trà...uống rợu
con nhé! Đừng đánh cờ ...đánh bạc
con nhé!
Do hiểu sai ý nghĩa của dấu chấm
lửng trong lời nói của cha, nên sau khi
ngời cha mất, con lao vào uống rợu,
đánh bc.
+ Dấu chấm lửng trong trờng hợp trên
là thể hiện lời nói bị ngắt quÃng do
kiệt sức, chứ không phải là ngắt câu.
<b>GV </b>khái quát chuyển ý
<b>- GV</b> cho HS c bi tp .
<b>- GV</b> giới thiệu đây là những câu ghép
có nhiều vế câu phức tạp.
Du chm phy trong các câu trên
dùng để làm gì?
có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu
phẩy trong câu văn a trên c khụng?
vỡ sao?
<b>II. Dấu chấm phảy</b>
1. Ví dụ:
a. Đánh dÊu ranh giíi gi÷a 2 vÕ
cđa mét c©u ghÐp.
b. Dùng để ngăn cách các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp
giúp ngời đọc hiểu rõ các tầng bậc
ý trong khi liệt kê.
a. Có thể thay dấu phẩy vào dấu
chấm phẩy đợc vì nội dung các
vấn đề câu không thay đổi.
b. Khơng thay đổi đợc vì :
G
G
?
12’
G
G
G
G
?
?
<b>- GV</b>: Nếu bỏ dấu chấm phẩy trong
đoạn "... xây dựng CNXH và đấu
tranh thực hiện thống nhất nớc nhà,
ghét bóc lột ăn bám và lời biếng... thì
có ngời cố ý hiểu một trong những
phẩm chất của con ngời mới XHCN là
lời biếng lao động.
<b>- GV:</b> Trong một liệt kê phức tạp trên
ta thấy tác giả tổng kết những tiêu
chuẩn đạo đức của con ngời mới trong
chín mối liên hệ và dùng dấu chấm
phảy ngăn cách các mối quan hệ này,
sau đó mới dùng dấu phảy để ngăn
cách thành phần đồng chức trong nội
bộ các mối quan hệ. Cách dùng dấu
câu nh vậy mới giúp ngời đọc hiểu rõ
từng tầng bậc ý khi liệt kê và tránh
đ-ợc sự hiểu lầm.
DÊu chÊm ph¶y cã những công dụng
gì?
<b>- GV</b> khỏi quỏt - Gi HS c ghi nhớ.
- Gọi HS đọc bài tập.
<b>- GV hớng dẫn HS làm theo nhóm.</b>
- Gọi đại diện trình bày.
- Gọi HS c bi tp 2 .
Nêu công dụng của dấu chấm phẩy
trong những câu sau.
- Viết đoạn văn về ca Huế trên sông
Hơng có sử dơng dÊu chÊm lưng vµ
dÊu chÊm ph¶y.
phẩy bình đẳng với nhau.
Các bộ phận liệt kê sau dấu
phẩy không thể bình đẳng với các
phần liệt kê.
2. Ghi nhí : SGK
<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập1:</b></i>
a. Dấu chấm lửng biểu thị lời nói
bị ngắc ngứ, ngắt qu·ng do sỵ
h·i .
b. Dấu chấm lửng thể hiện câu nói
bị bỏ dở.
c. Biu thị liệt kê cha đầy đủ.
<i><b> bµi tËp 2:</b></i>
- Dấu chấm phẩy dùng để ngăn
cách các vế của những câu ghép
có cấu tạo phức tạp.
<i><b> bµi tËp 3.</b></i>
c.Cđng cè –LuyÖn tËp: (3’)
? Dấu chấm lửng và dấu chấm phấy đợc dùng trong các trờng hợp nào?
d. H ớng dẫn học ở nhà: (1’)
- Häc ghi nhí ;
- Hoàn thiện các phần của bài tập SGK.
- Soạn bài: Văn bản đề nghị.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn:15/3/2012 ---Ngày dạy:7A29/3/2012
7B:30/3/2012
<b>Tiết 120:</b>
<b>1. Mơc tiªu: </b>
Gióp HS:
<b> </b>a.KiÕn thøc:
- Nắm đợc đặc điểm của văn bản đề nghị : Mục đích, yêu cầu, nội dung và
cách làm loại văn bn ny.
<b> </b>b.Kỹ năng:
- Hiu cỏc tỡnh hung cn viết văn bản đề nghị : Khi nào viết văn bản đề nghị
? Viết để làm gì?
- Biết cách viết một văn bản đề nghị theo đúng quy cách .
<b> </b>c.Thái độ:
- Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bản đề nghị .
<b>2.ChuÈn bÞ:</b> + Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài
+ Học sinh:
<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài cũ: (4)
? Thế nào là văn bản hành chính? Nêu hình thức trình bày của một văn bản
hành chính.
* Giới thiệu bài: (1)
Trong cuc sng cú nhiu tình huống cần phải đề nghị , kiến nghị. Đó là
những tình huống khi một cá nhân , tập thể có nhu cầu chính đáng về một việc gì đó
muốn đề đạt nguyện vọng đợc giúp đỡ thì phải làm văn bản đề nghị . Vậy cách thức
trình bày một văn bản đề nghị nh thế nào , chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học
hơm nay.
<b> </b>b. Dạy nội dung bài mới.
15
?
?
?
- Cho HS c 2 văn bản
Văn bản thứ nhất đề nghị vấn đề
Qua 2 văn bản đề nghị trên, em
thấy ngời ta thờng viết giấy đề nghị
khi nào?
Quan sát 2 văn bản trên, em có
nhận xét gì về nội dung và hình
thức trình bày của văn bản đề nghị
nói chung?
<b>I. Đặc điểm của văn bản đề nghị</b><i><b>.</b></i>
1.VÝ dụ:
- Văn bản 1.
- Văn bản 2.
+ Vn bn 1: Đề nghị sơn lại bảng
+ Văn bản2: Đề nghị làm lại đờng
thốt nớc thải.
<i><b>* Mục đích </b></i>
- Ngời ta thờng viết giấy đề nghị gửi
tới một ngời hay cơ quan có thẩm
quyền xin giải quyết một vn no
ú.
<i><b>- Nội dung :</b></i> Ngắn gọn, rõ ràng
?
G
?
G
?
G
10’
G
?
?
?
?
G
?
Hãy nêu một tình huống trong
sinh hoạt và học tập ở trờng, lớp
mà em thấy cần viết giấy đề nghị?
- Cho HS đọc 4 tình huống trong
SGK
Trong các tình huống đó, tình
huống nào cần viết giấy đề nghị
Qua tìm hiểu 2 văn bản trên cho
biết.
Trong cuộc sống hàng ngày khi
nào ngời ta cần làm văn bản đề
nghị.
khái quát nội dung ý 1 ghi nhớ.
- HS đọc ý 1 - ghi nhớ.
cho HS đọc lại các văn bản phần
1.
Các mục b 2 văn bản trên đợc
trình bày theo thứ tự no?
Hai văn bản trên có gì giống và
khác nhau
Những phần nào là quan trọng
nhất trong 2 văn bản trªn
Từ hai văn bản trên em hãy rút ra
cách làm một văn bản đề nghị .
khái quát
- Gọi HS đọc ý 2 ghi nhớ
- Cho HS đọc phần SGK
Rút ra các phần cần có trong văn
bản đề nghị.
- Đề nghị nhà trờng tạo điều kiện
- Tình huống a, c cần viết văn bản đề
nghị.
- Tình huống b, d thì cần viết văn
bản tờng trình và bản kiểm điểm.
- Khi có nhu cầu, quyền lợi chính
đáng của cá nhân hay tập thể thì
ng-ời ta làm văn bản đề nghị.
2.
ý 1 - Ghi nhí
<b>II. Cách làm văn bản đề nghị.</b>
1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề
nghị
- Tên ngời hay cơ quan nhận văn
bản đề nghị.
- Tên ngời hay cơ quan đứng ra viết
văn bản đề nghị.
- Nội dung chính của văn bản đề
nghị : Đề nghị điều gì? Mục đích
của việc đề nghị hoặc hớng giải
<i><b>- Giống: </b></i>Hình thức và cách thức các
mục trình bày .
<i><b>- Khác :</b></i> Nội dung cụ thể ở từng văn
bản.
- Ai ngh? ngh iu gỡ? Đề
nghị để làm gì?
ý 2 ghi nhí
2. Dàn mục một văn bản đề nghị
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
G
G
10
G
nêu một vài lu ý
khỏi quỏt ton bi.
- Gi HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS đọc bài tập 1
- HS trao đổi theo nhóm rút kinh
nghiệm về các lỗi thờng mắc trong
khi viết văn bản đề nghị
- Ký tªn.
3. L u ý
- Tên văn bản cần viết chữ in hoa ,
khỉ ch÷ to
- Trình bày sáng sửa, cân đối, mỗi
phần cách nhau 2 -3 dòng, khơng
viết sát lề.
<i><b>* Ghi nhí: SGK</b></i>
<b>III. Lun tËp</b>
Bµi tËp 1:
- Lý do viết đơn .
- Giống: Cả 2 đều là những nhu cầu
và nguyện vọng, chính đáng.
- Kh¸c :
+ Đơn thờng viết để xin giải quyết
một vấn đề cá nhân .
+ Đề nghị xin giải quyết một vấn đề
của tập thể.
Bµi tËp 2:
- Tránh các lỗi nh: Không ghi rõ gửi
cho ai, nội dung văn bản quá dài
dòng, nêu ý kiến đề nghị không rõ.
c.Củng cố –Luyện tập: (4’)
? THế nàolà văn bản đề nghị, Các đề mục không thể thiếu trong văn bản đề nghị?
d. H ớng dẫn học ở nh: (1)
- Học ghi nhớ ;
- Hoàn thiện các phần của bài tập SGK.
- Soạn bài: Văn bản báo cáo.
<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
Ngày soạn: 01/4/2012 Ngày dạy:7A: 02/4/2012
7B: 02/4/2012
<b>Tiết 121</b>
<b>1.Mục tiêu : </b>
Giúp HS:
a.KiÕn thøc.
Nắm đợc nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản của từng cụm bài,
những giới thiệu về văn chơng, về đặc trng thể loại cơ bản, về sự giầu đẹp của Tiếng
Việt thuộc chơng trình ng vn 7.
b.Kĩ năng:
c.Thái độ:
HS học tập tích cực chủ động .
<b>2 Chn bÞ</b>:<b> </b>
a. Giáo viên: Soạn bài
b. Học sinh: Ôn tập
<b>3 Tiến trình bài dạy: </b>
<b> </b>a.KiĨm tra bµi cị:<b> (3 )</b>’ GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi: (2’)
Để giúp các em nắm đợc một cách có hệ thống về thơ văn trong chơng trình
Ngữ văn 7 hơm nay chúng ta cùng ơn tập
<b> </b>b.D¹y nội dung bài mới.
G
3
?
8
?
?
G
?
?
nêu yêu cầu chung của tiết «n tËp
Em hãy nhớ và ghi lại tất cả nhan đề
các văn bản đã học trong cả năm
Dựa vào các chú thích dấu sao nêu
lại định nghĩa về ca dao- dân ca, tục
ngữ, thơ trữ tình, thất ngơn tứ tuyệt.
Thế nào là ca dao- dân ca?
cho lờn ốn chiu khỏi nim ca dao
- dõn ca.
Nhắc lại thế nào là tục ngữ?
Thế nào là thơ trữ tình?
<b>I. Yêu cầu.</b>
- Nh v ghi li y chớnh xác
các tác phẩm thuộc hệ thống văn
bản đã hc trong c nm.
- Nắm chắc các khái niệm lý thuyết
và bớc đầu biết vận dụng lý thuyết
vào việc hiểu t¸c phÈm.
- Nắm đợc giá trị cơ bản trong từng
cụm văn bản.
- Bớc đầu biết vận dụng phơng
pháp tích hợp kiến thức của các
phần văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Học thuộc lòng tất cả các bài thơ,
đoạn thơ đã đợc học.
<b>II. N«i dung «n tËp</b>
1. Các văn bản đã học trong năm
học
2. Nêu định nghĩa về ca dao - dõn
ca,
tục ngữ, thơ trữ tình...
a<i><b>. Ca dao - dân ca</b></i>
- Thơ ca dân gian: Những bài thơ,
bài hát trữ tình dân gian đợc quần
chúng nhândân sáng tác biểu diễn
và truyền từ đời này sang đời khác.
- Ca dao là phần lời đã tớc bỏ đi
những tiếng đệm, lát, đa hơi... dân
ca là lời bài ca dân gian.
<i><b>b. Tơc ng÷:</b></i>
- Những câu nói dân gian ngắn
gọn, ổn định , có nhịp điệu, hỡnh
nh th hin nhng kinh nghim...
<i><b>c. Thơ trữ tình:</b></i>
?
?
?
?
?
?
Nêu thơ trữ tình trung đại Việt
Nam?
Nêu đặc điểm của thơ thất ngôn tứ
tuyệt , đờng luật?
Đặc điểm của thơ ngũ ngôn t tuyt
ng lut
Đặc điểm của thể thơ thất ngôn b¸t
có?
Nêu định nghĩa thơ lục bát?
Nêu đặc điểm thơ song thất lục bát
nhng cơ đọng mang tính cách điệu
cao...
<i><b>d. Thơ trữ tình trung đại Việt</b></i>
<i><b>Nam</b></i>
- S¸ng t¸c tõ thÕ kû X => XIX.
- Mét sè thĨ th¬ cã ngn gèc tõ
Trung Hoa nh : Thất ngôn tứ tuyệt
( Một bài 4 câu, một câu 7 chữ ),
ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú.
- Một số thể thơ có nguồn gốc từ
- Thơ trung đại chịu ảnh hởng của
văn học Hán( chữ viết, thể thơ, thi
liệu lấy từ sách vở Trung Quốc)
quen sử dụng các kiểu nghệ thuật
có sẵn nh ớc lệ , tợng trng.
<i><b>e. Thơ thất ngơn tứ tuyệt , đờng</b></i>
<i><b>luật</b></i>
- Bµi gåm 4 câu, mỗi câu 7 tiếng
Kết cÊu: C©u 1 khai; c©u 2
-thừa; câu 3- chuyển; câu 4 - hợp.
- Nhịp: 4/3, 2/2/3
- Vần: Chân, vần liền, cách.
<i><b>g. Th ngũ ngôn tứ tuyt, ng</b></i>
<i><b>lut</b></i>
- Bài thơ gồm 4 câu , mỗi câu 5 chữ
- Nhịp: 3/2, 2/3
- Vần có thể gieo vần trắc.
<i><b>h.Thất ngôn bát cú</b></i>
- Bài th¬ gåm 8 câu, mỗi câu 7
- Vần bằng, trắc, chân, lng, cách.
- ( 2- 4 - 6 - 8 )
- Kết cấu: Đề - thực - luận - kết
- Hai câu 3,4 và 5,6 phải đối nhau
từng câu , từng vế, từng từ, tng õm
thanh mt.
<i><b>i. Thơ lục bát.</b></i>
- Thể thơ dân tộc cỉ trun b¾t
ngn tõ ca dao, dân ca.
- Kết cấu theo từng cặp: Trên 6 dới
8
- Vần lng: Bằng 6-6, vần chân 6-8
( liền).
<i><b>k. Thơ song thất lục bát</b></i>
?
G
3
?
G
7
?
G
Em hiểu thế nào là truyện ngắn hiện
đaị?
Phép tơng phản, phép tăng cấp nghệ
thuật,
- Tng phn l s i lp cỏc hình
ảnh, chi tiết, nhân vật... trái ngợc
nhau để tơ đậm một đối tợng.
Những tình cảm, thái độ thể hiện
trong các bài ca dao dân ca đã học?
Đọc thuộc lịng những bài ca dao có
tình cảm, thái độ trên?
Nh÷ng kinh nghiƯm cđa nh©n d©n
trong tơc ngữ nh thế nào?
Nhng giỏ tr ln v t tởng, tình cảm
thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ
đã học.
gọi HS đọc một vài đoạn hoặc bài
thơ ( c thuc)
- Vần:2 câu song thÊt vÇn
lng(7-5 ), vần ở cặp lục bát nh ở thơ lục
bát thông thờng.
<i><b>m. Truyn ngn hin i</b></i>
- cỏch kể chuyện linh hoạt, khơng
gị bó, khơng hồn tồn tn theo
trình tự thời gian thay đổi ngơi kể,
nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột.
3. Những tình cảm, thái độ thể hin
trong cỏc bi ca dao, dõn ca
- Tình cảm gia d×nh.
- Tình u q hơng đất nớc, con
ngời.
- Những thái độ thể hiện trong các
bài ca dao:
+ Thái độ oán trách, phản kháng, tố
cáo xã hội phong kiến .
+Thái độ phê phán những cái xấu
trong xã hội.
+ Châm biếm đả kích những thói
xấu trong xã hội.
4.Nh÷ng kinh nghiệm của nhân dân
đ
c ỳc kt kt trong tục ngữ.
- Kinh nghiệm về thiên nhiên thời
tiết
- Kinh nghiƯm vỊ s¶n xt n«ng
nghiƯp.
- Kinh nghiƯm vỊ con ngời xà hội .
5. Những giá trị về t t ởng tình cảm,
thể hiện trong các bài thơ đoạn thơ
trữ tình cđa ViƯt Nam và Trung
Quốc ( Thơ Đ ờng).
- Lòng yêu quê hơng đất nớc và tự
hào dân tộc.
- Sự hòa hợp giữa con ngời và thiên
nhiên.
- T cỏo chiến tranh phi nghĩa, khát
khao hạnh phúc lứa đôi.
- Trân trọng vẻ đẹp và phẩm chất
- Tình yêu thơng con ngời và mong
muốn mọi ngời đều no ấm.
10’
G hớng dẫn HS lập bảng Những tác phẩm văn xuôi - kỳ 1 đã
làm các em tập trung vào 3 tác phm
chớnh.
TT <i><b>Nhan vn</b></i>
<i><b>bản, tác giả</b></i> <i><b>Giá trị về nội dung</b></i> <i><b>Giá trị về nghệ thuật</b></i>
1
<i><b>Sống chết mặc</b></i>
<i><b>bay. Tác giả:</b></i>
<i><b>Phạm</b></i>
<i><b>DuyTốn</b></i>
Lờn ỏn tờn quan phủ vô trách
nhiệm gây lên tội ác, khi làm
nhiệm vụ hộ đê, vảm thơng với
những thống khổ của nhân dân
vì hoạn nạn.
- NghƯ tht t¬ng phản
và tăng cấp.
- Bc khi đầu cho thể
loại truyn ngn hin
i.
2
<i><b>Những trò lè</b></i>
<i><b>hay lµ Va- ren</b></i>
<i><b>vµ Phan Bội</b></i>
<i><b>Châu .Tác</b></i>
<i><b>giả:</b></i>
<i><b>Nguyễn</b></i> <i><b>ái</b></i>
<i><b>Quốc</b></i>
- kích tồn quyền Va- ren
đầy âm mu, thủ đoạn, thất bại
đáng cời trớc Phan Bội Châu.
- Ca ngợi ngời anh hùng trớc
kẻ thù xảo trá.
- truyện ngắn hiện đại
viết bằng tiếng Pháp.
- Kể chuyện theo hành
trình chuyển đi của
- Cc gỈp gỡ đầy kịch
tính trong tù giữa Va-ren
và Phan Bội Châu.
3 <i><b>Ca Huế trên</b><b>sông Hơng .</b></i>
<i><b>Tác giả: Hà</b></i>
<i><b>ánh Minh</b></i>
- Giới thiệu ca Huế một sinh
hoạt và thú vui văn hóa rất tao
nhã ở đất cố đơ.
Văn bản giới thiệu ,
thuyết minh: Mạch lạc,
giản dị, mà nêu rõ
những đặc điểm chủ yếu
của vấn đề.
4
<i><b>Sµi gòn tôi</b></i>
<i><b>yêu</b></i>
<i><b>.Tác</b></i> <i><b>giả:</b></i>
<i><b>Minh Hơng</b></i>
- Tình cảm sâu đậm của tác giả,
- Bút ký tả, kể, giới thiệu
và biểu cảm kết hợp
khéo léo, nhịp nhàng.
c.Củng cố Luyện tập:(3)
- GV khái quát néi dung «n tËp
d.
H ớng dẫn học ở nhà (2)
- Về ôn tập toàn bé néi dung.
- So¹n : DÊu g¹ch ngang.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
Ngày soạn: 1/4/2012 Dạy ngµy: 7A:5/4/2012
7B:5/4/2012
<b>Tiết 122 </b><b> Tiếng việt:</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
Giúp HS
- Nắm đợc công dụng của dấu gạch ngang
<b> </b>b.Kỹ năng:
- Biết dùng dấu gạch ngang, phân biƯt dÊu g¹ch ngang víi dÊu g¹ch nèi.
<b> </b>c.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng và sử dụng đúng dấu gạch ngang trong quá trình tạo lập
văn bản.
<b>2. ChuÈn bị:</b>
a.Giáo viên : Phiếu học tập, bảng phụ.
b.Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>a.KiĨm tra bµi cị
? Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phảy.
<b> </b>*.Giới thiệu bài(1)
Trong cõu ngoi thnh phn ca câu hay cụm từ nh CN - VN, TN còn có bộ
phận đợc dùng để chú thích, giải thích thêm cho từ ngữ trong câu hoặc cả câu. Sự có
<b> </b>b.D¹y néi dung b ài mới
13
G
?
G
?
?
gi HS c bi tp
Các câu văn trên nói về việc gì?
nh hng cho HS chú ý vào dấu
câu trong bài tập.
Trong những câu trên dấu gạch
ngang đợc dùng với mục đích gì?
Qua vÝ dơ trªn, em h·y cho biÕt
dÊu g¹ch ngang ë mỗi vị trí khác
nhau có công dụng gì?
<b>I. Công dụng của dấu gạch ngang</b>
1. Ví dụ SGK 129
a. Vẻ đẹp của mùa xuân
b. Thông báo của ngời dân với quan
phủ về việc đê vỡ và thái ca quan
ph.
c. Nêu công dụng của dấu chấm lửng.
d. Lêi cđa nh©n chøng thø 2 trong
truyện ngắn Va-Ren và Phan Béi
Ch©u.
a. Dấu gạch ngang đợc dựng ỏnh
du b phn gii thớch:
Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - Mùa xuân
mùa xuân của HN thân yêu.
b. Du gch ngang c dựng ỏnh
du lời trực tiếp của nhân vật.
c. Dấu gạch ngang đợc dùng để liệt kê
công dụng của dấu chấm lửng.
d. Dùng để nối các bộ phận trong liên
danh ( Tên ghép) cuộc hội kiến
Va-Ren - Phan Bội Châu.
<i><b>* C«ng dơng:</b></i>
<i>- Dấu gạch ngang đặt ở giữa câu để</i>
<i>đánh dấu bộ phận chú thích, giải</i>
<i>thích trong câu.</i>
G
7
G
?
G
?
G
15
G
G
G
?
?
G
khái quát: Đây chính là nội dung
ghi nhớ.
- Goị HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS lµm bµi tËp vËn dơng.
- Cho HS lÊy vÝ dơ cã sư dơng dÊu
g¹ch ngang.
gọi HS đọc bài
Trong câu d mục I dấu gạch ngang
nối giữa các tiếng trong từ Va- ren
c dựng lm gỡ?
Đó là dấu gạch nối
Quan sát cách viết dấu gạch ngang
và dấu gạch nối ta thấy cách viết có
gì khác nhau?
khỏi quỏt: gi HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS đọc bài 1
- Cho HS lµm bµi tËp theo nhãm
ph¸t phiÕu häc tËp
- Gọi đại diện trình bày
- HS c bi tp 2.
Nêu công dụng của dấu gạch nối?
Đặt câu có dấu gạch ngang.
- Phát giấy trắng.
- Gọi HS nhËn xÐt
kh¸i qu¸t
<i>- Nèi c¸c tõ n»m trong một liên danh</i>.
2. Ghi nhớ: SGK
<b>II. Phân biƯt dÊu g¹ch ngang và</b>
<b>dấu gạch nối.</b>
1. ví dụ d - 130
- Dùng để nối 2 tiếng trong một tên
riêng nớc ngoài phiên âm ra Tiếng
Việt.
- <i>> Dấu gạch nối: đợc dùng để nối</i>
<i>các tiếng trong tên riêng nớc ngoài</i> :
Va- ren.
- Dấu gạch ngang là một dấu câu.
- Dấu gạch nối không phải là dấu câu
nó chỉ dùng để nối các tiếng trong
tiếng nớc ngoài gồm nhiều tiếng.
- Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu
gạch ngang.
2.Ghi nhí: SGK
<b>III. Lun tËp</b>
Bµi tËp 1:
- a, b : Dùng để đánh dấu bộ phận chú
thích, giải thích.
- c: Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật và bộ phận chú thích.
- d, e : Dùng để nối trong bộ phận
liên danh
Bài tập 2
- Công dụng cđa dÊu g¹ch nối các
tiếng trong tên riêng nớc ngoài
bµi tËp 3<i><b>.</b></i>
- Sùng Bà - một con ngời có bản tính
hung dữ - đã tàn nhẫn đuổi Thị Kính
ra khỏi nhà mình, bất chấp lời kêu
oan thảm thiết của nàng.
c. Cđng cè –Lun tËp:(4’)
- Dờu gạch ngang có những cơng dụng gì? Làm thế nào để phân biệt đợc dấu gạch
ngang với dấu gạch nối?
d.
- Chuẩn bị : ôn tập tiếng Việt.
<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
Ngày soạn: 1/4/2012 Dạy ngày: 7A:5/4/2012
7B:6/4/2012
<b>TiÕt: 123- TiÕng viƯt.</b>
<b>1. Mơc tiªu:</b>
Gióp HS :
a.Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học.
b.Kĩ năng:
- Vận dụng đợc trong nói và viết văn bản cũng nh trong quá trình giao tiếp.
c.Thái độ:
- HS học tập tích cực, chủ động.
<b>2. Chn bÞ :</b>
a- Giáo viên: Soạn bài+ Tham khảo tài liệu.
b- Học sinh: Ôn tập .
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài cũ: (4)
? Nêu công dụng của dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch
nối ?
<b> </b>* Giới thiệu bài.(1)
Giúp các em có kiến thức một cách hệ thống về phần Tiếng Việt hôm nay
chúng ta cùng đi ôn tập.
<b> b.Dạy nội dung bài mới</b>
12
?
?
?
?
Nhc li cỏc kiu cõu đơn đã học?
Thế nào là câu nghi vấn, câu trần
thuật? Lấy ví dụ.
Thế nào là câu cầu khiến, câu cảm
thán? Lấy vÝ dô .
<b>I.Các kiểu câu đơn đã học</b>
* Câu phân theo mục đích nói
- Câu phân loại theo cấu tạo
<i><b>1. Câu phân theo mục đích nói</b></i>
- C©u nghi vÊn
- Câu trần thuật
- Câu cầu khiến
- Câu cảm thán
<i><b>a. Câu nghi vÊn</b></i>
- Dùng để hỏi.
- VÝ dơ : B©y giê là mấy giờ rồi?
<i><b>b. Câu trần thuật.</b></i>
- Dựng nờu một nhận định , đánh
<i><b>c. Câu cầu khiÕn</b></i>
- Dùng để đề nghị, yêu cầu ngời
nghe thực hiện hành động đợc nói
đến trong câu.
G
G
?
?
G
10’
?
?
các kiểu câu này thờng đợc đánh
dấu bằng các dấu hiệu ngụn ng
in hỡnh.
- Câu nghi vấn thì chứa các từ nghi
vấn: ai, bao giờ, ở đâu...
- Câu cầu khiến chứa các từ có ý
nghĩa cầu khiến: hóy, ng, ch,
- Câu cảm thán : Ôi, Trời ơi.
- Câu trần tuật không có các từ mang
dấu hiệu trên
khái quát chuyển ý.
Câu chia theo cấu tạo có mấy loại
Thế nào là câu đơn bình thờng? Câu
đơn đặc biệt? Mỗi loại cho 1 ví dụ.
kh¸i qu¸t chun ý.
Trong chơng trình ngữ văn 6- 7 các
em đã đợc học các loại dấu câu nào?
Em hãy nêu công dng ca cỏc du
cõu ó hc?
<i><b>d. Câu cảm thán</b></i>
- c dùng để bộc lộ cảm xúc trực
tiếp.
- Ví dụ: Chao i! Trng ờm nay p
quỏ.
<i><b>2 Câu chia theo cấu tạo .</b></i>
- Cã 2 lo¹i :
+ Câu đơn bình thờng.
+ Câu đặc biệt
<i><b>a. Câu đơn bình thờng là câu có</b></i>
<i><b>cấu tạo theo mơ hình C-V</b></i>
- VÝ dô: Chim hãt
C V
<i><b>b. Cõu c bit</b></i>
- Câu không cấu tạo theo mô hình
CN - VN.
- Ví dụ: Một đêm trăng.
<b>II. Các dấu câu đã học</b>
- DÊu chÊm, dÊu ph¶y, dÊu chÊm
ph¶y, dÊu chÊm löng, dÊu g¹ch
ngang, dÊu chÊm hái, dÊu chÊm
than.
<i><b>1. DÊu chấm:</b></i>
- Đặt sau câu trÇn thuËt.
<i><b>2. DÊu chÊm phÈy:</b></i>
- Dùng để ngăn cách các vế
trong một câu ghép.
- Dùng để ngăn cách các vế
trong một phép liệt kê phức tạp.
<i><b>3. DÊu phÈy:</b></i>
<i><b> -</b></i> Dùng để ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ.
<i><b>4. DÊu chÊm löng: </b></i>
- Thể hiện còn nhiều sự vật cha đợc
liệt kê hết.
G
13
?
?
?
G
hớng dẫn HS kẻ bảng SGK
Căn cứ vào đâu ngời ta phân câu
Em hãy phân biệt câu bình thờng và
câu đặc biệt?
Viết đoạn văn có sử dụng câu đặc
biệt.
- Gọi HS c - nhn xột
xuất hiện.
<i><b>5. Dấu gạch ngang</b></i>
- Đánh dấu bộ phận chú thích trong
câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân
vật
- Nối các tõ n»m trong một liên
danh.
<b>III. Luyện tập.</b>
Bài tập1
- Cn c vào cấu tạo của câu.
- Câu bình thờng có kết cấu C- V
Bµi tËp 2.
c. Cđng cố Luyện tập: (4)
- GV khái quát những nội dung lín trong bµi.
d.
H íng dẫn học ở nhà (1)
- GV hớng dẫn hs ôn tập ở nhà.
- Về ôn tập học kỳ 2
- Soạn : văn bản báo cáo.
<b>---Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Thêi gian:………
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
Ngày soạn: 1/4/2012 Dạy ngày: 7A:5/4/2012
7B:6/4/2012
<b>Tiết 124</b>
<b>1. Mơc tiªu:</b>
Gióp häc sinh
<b> </b>a.KiÕn thøc:
- Nắm đợc đặc điểm của văn bản báo cáo; mục đích, yêu cầu, nội dung và
cách làm loại văn bản này.
<b> </b>b.Kỹ năng:
- Bit cỏch vit mt vn bn bỏo cỏo đúng quy cách
- Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bản báo cỏo
<b>2. Chuẩn bị :</b>
a.GV : Nghiên cứu soạn bài
b.Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>3.</b>
<b> Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài cũ. (4’)
? Thế nào là văn bản đề nghị? Nêu hình thức trình bày của một văn bản đề
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi(1’)
Báo cáo là văn bản hành chính khá thơng dụng và tiêu biểu trong cuộc sống.
Vậy mục đích và nội dung của một văn bản báo cáo đợc trình bày nh thế nào, chúng
ta cùng tìm hiểu trong giờ học hơm nay.
<b> </b>b. Dạy nội dung bài mới
10
G
G
?
?
?
?
G
?
?
- Cho H/S c 2 vn bản báo cáo trong
SGK
Đây là 2 văn bản báo cáo có nội dung
Hai văn bản báo cáo vấn đề gì?
Qua 2 văn bản báo cáo trên em thấy
ng-ời ta thờng viết báo cáo để làm gỡ?
Quan sát 2 văn bản trên em cho biết khi
viết báo cáo cần chú ý những yêu cầu gì
về nội dung và hình thức trình bày.
Em ó tng vit báo cáo cha? Hãy nêu
một số tình huống cần viết báo cáo trong
sinh hoạt và học tập ở trờng, lớp em.
Cho H/S đọc 4 tình huống trong SGK
Trong các tình huống đó tình huống nào
cần viết báo cáo?
Qua tìm hiểu 2 văn bản trên em cho biết
văn bản báo cáo có đặc điểm gì về nội
dung, mục đích, hỡnh thc?
<b>I. Đặc điểm của văn bản báo cáo</b>
1. VÝ dô
- Văn bản 1: Báo cáo về hoạt động
chào mng ngy 20 / 11
- Văn bản 2: Báo cáo kết quả
2. Tìm hiểu các văn bản báo cáo.
- Văn bản 1: Báo cáo về các hoạt
động cho mng ngy 20/ 11
- Văn bản 2: Báo cáo về kết quả
quyên góp ủng hộ.
<i><b>* Mc ớch</b></i>
- Trỡnh by về tình hình sự việc và
kết quả đạt đợc của mt tp th, cỏ
nhõn.
<i><b>* Yêu cầu :</b></i> Nội dung
- Cn trình bày rõ tình hình sự việc
và kết quả đạt đợc của một tập thể,
cá nhân.
- Hình thức: Trình bày trang trọng,
rõ ràng, sáng sủa có đủ các mc
cn thit.
- Báo cáo về tình hình học tập của
lớp trong năm học
- Tình huống (b) cần viết văn bản
G
15
G
?
?
?
?
G
G
?
G
10
G
G
<b>- GV</b> khái quát ý 1: Ghi nhí
Cho H/S đọc lại các văn bản ở phần 1.
Các mục trong 2 văn bản trên c trỡnh
by theo th t no?
? Hai văn bản trên có điểm gì giống và
Những phần nào là quan trọng nhất
trong 2 văn bản trên ?
Từ 2 văn bản trên em hÃy rút ra cách
làm một văn bản báo cáo ?
<b>- GV</b> khái qu¸t ý 2 - ghi nhí
cho H/S đọc phần dàn mục báo cáo
Rút ra các phần có trong vn bn bỏo
cỏo
lu ý H/S : Tên văn bản cần viÕt ch÷ in
hoa khỉ ch÷ to
- Trình bày sáng sủa, cân đối
- <b>GV</b> khái quát toàn bài
Hớng dẫn H/S thảo luận
- Gọi H/S đọc
- Gäi H/S nhËn xÐt
Híng dÉn hs nêu và phân tích các lỗi cần
tránh khi viết văn bản báo cáo.
- HS c ghi nh (SGK)
<b>II. Cách làm văn bản báo cáo.</b>
1. Tìm hiểu cách làm văn bản b¸o
c¸o.
- Tiêu ngữ, tiêu đề, thời gian làm
báo cáo, nơi nhận báo cáo, ngời
báo cáo, lý do báo cáo, kết quả
làm đợc.
- Gièng nhau : Hình thức và cách
thức các mục trình bày
- Kh¸c : Néi dung cơ thĨ ở từng
văn bản
- Bỏo cỏo vn gỡ? Bỏo cáo với
ai? Ai báo cáo? Kết quả báo cáo?
<i><b>* Ghi nhớ: ý 2</b></i>
2. Dàn mục 1 văn bản báo cáo
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Địa điểm
- Tên văn bản: Báo cáo về...
- Nơi nhận báo cáo
- Ngời báo báo
- Lý do, sự việc và các kết quả đã
đạt đợc
- Ký tªn
3. L u ý
<i><b>* Ghi nhí : SGK</b></i>
<b>III. Lun tập</b>
Bài tập 1.
Su tầm một văn bản báo cáo
- B¸o c¸o vỊ kÕt quả trồng
cây nhân ngày sinh nhật
Bác.
Bài tập 2:
c.Củng cè –Lun tËp: (4’)
- Häc ghi nhí
- Soạn bài: Luyện tập làm văn bản đề nghị , báo cáo
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Thêi gian:………
- Néi dung:
- Phơng Pháp: .
Ngày soạn: 5/4/2012 Dạy ngày: 7A:9/4/2012
7B:9/4/2012
<b>TiÕt 125:</b> Lun tËp lµm văn bản
<b>1. Mục tiêu:</b>
<b> </b>a.Kiến thức: Gióp HS :
- Thơng qua thực hành, biết ứng dụng các văn bản báo cáo, đề nghị vào tình huống
cụ thể, nắm đợc cách thức làm 2 loại văn bản ny.
<b> </b>b. Kỹ năng :
- Thụng qua cỏc bi tập trong SGK để tự rút ra những lỗi thờng mắc, phơng hớng và
cách sửa chữa các lỗi thờng mắc phải khi viết 2 loại văn bản trên.
<b> </b>c. Thái độ :
- Cã ý thøc luyÖn tËp, vËn dụng viết hai loại văn bản trên.
<b>2. Chuẩn bị. </b>
a.Giáo viên: Soạn bài.
b. Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bµi cị: Lång ghÐp trong bµi míi.
* Giíi thiƯu bµi: (2’)
Để giúp các em có kỹ năng làm 2 loại văn bản: Báo cáo và đề nghị trong giờ hôm
nay chúng ta cùng luyện tập...
<b> </b>b. Dạy nội dung bài mới.
G
13
?
10
?
- <b>GV </b>chia lớp thành 4 nhóm để trả lời
4 câu hỏi.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Mục đích viết văn bản đề nghị và báo
cáo có gì khác nhau.
Nội dung văn bản đề nghị và báo cáo
<b>I. Ôn lại lý thuyết về văn bản đề</b>
1.Mục đích viết văn bản đề nghị và
báo cáo có gì khác nhau
- Văn bản đề nghị viết ra nhằm gửi
lên các cá nhân và tập thể hoặc tổ
chức có thẩm quyền giải quyết một
yêu cầu nào đó.
- Văn bản báo cáo đợc viết ra để
trình bày một cách tổng hợp về tình
hình , sự việc, kết quả đã đạt đợc của
một cá nhân hay một tập thể giúp
cho cấp trên hoặc các cơ quan nắm
đợc tình hình.
7’
?
8’
?
G
kh¸c nhau ở chỗ nào?
Hỡnh thc của văn bản đề nghị và
báo cáo có gì khỏc nhau?
Cả 2 loại văn bản trên khi viết cần
tránh những sai sót gì? những mục
nào cÇn chó ý trong mỗi văn loại
bản?
khỏi quỏt: Hai loi vn bn trờn u
l văn bản hành chính có tính quy ớc
cao nhng mỗi văn bản có mục đích và
nội dung khác nhau:
+ Văn bản đề nghị thì đề đạt nguyện
vọng và ai đề nghị và đề nghị với ai?
đề nghị điều gì?
+ Văn bản báo cáo thì trình bày
những kết quả làm đợc và cần phải có
báo cáo của ai ? Báo cáo với ai? Báo
cáo về việc gì ? Kết quả nh thế nào?
c¸o kh¸c nhau.
- Văn bản đề nghị chủ yếu là trình
bày nguyện vọng của ngời viết để
giải quyết một vấn đề.
- Văn bản báo cáo có nội dung chủ
yếu là tập hợp tình hình nêu rõ kết
quả bằng cách ghi đầy đủ các số liệu
cụ thể so năm này với năm trớc, sau
cùng là đánh giá chung.
3.Hình thức của văn bản đề nghị và
báo cáo có gì khác nhau.
- Văn bản đề nghị:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
+ Địa điểm, ngày tháng năm
+ Tên văn bản đề nghị
+ Nơi nhận đề nghị
+ Ngời ( Tổ chức) đề nghị
+ Nêu sự việc, lý do nguyện vọng
cần đề nghị., giải quyt.
+ Ký tên
- Văn bản báo cáo
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
+ Địa điểm, ngày tháng năm
+ Tên văn bản báo cáo
+ Nơi nhận
+ Ngời ( Tổ chức) b¸o c¸o
+ Tình hình diễn biến sự việc và
4. Cả 2 loại văn bản trên khi viết cần
tránh những sai sót gì? Những mục
nào cần chú ý trong mỗi văn bản.
- Cần viết đầy đủ, ngắn gọn, lời lẽ
trang nhã, đúng mực, trình bày sạch
sẽ, rõ ràng.
- Các mục cần đầy đủ nhng văn bản
đề nghị thì đề xuất ý kiến là phần
chính, cịn văn bản báo cáo tình hình
diễn biến và kết quả đạt đợc là phần
chính.
- GV chuyÓn ý.
- Yêu càu bài tập: Nêu một tình
huống phải làm văn bản đề nghị, một
tình huống phải làm văn bản báo cáo.
- Hãy viết 1 văn bản đề nghị hoặc báo
cáo ở nhà và trình by trc lp .
- Gọi HS nhận xét.
- Đọc bài tập 3
? Nêu yêu cầu bài tập
- <b>GV</b> cho HS thảo luận nhóm
- Đề nghị nhà trờng sửa chữa lại bàn
ghế của lp ó b hng.
- Báo cáo công tác Trần Quốc Toản.
<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>
<i><b>3.Bài tập 3:</b></i>
a. Vit báo cáo là khơng phù hợp,
trong tình huống này cần phải viết
đơn để trình bày hồn cảnh gia đình
và đề đạt nguyện vọng của mình.
b. Học sinh viết văn bản đề nghị là
không đúng, trong trờng hợp này cần
viết báo cáo vì cơ giáo muốn biết kết
quả của lớp trong việc giúp đỡ các
gia đình thơng binh, liệt sỹ và bà mẹ
Việt Nam Anh Hùng .
c. Trờng hợp này không phải viết
đơn mà phải viết văn bản đề nghị B
G Hiệu nhà trờng biểu dơng khen
th-ởng cho bạn H.
c.Cđng cè –Lun tËp: (4’)
- GV khái quát những nội dung chính của bài.
d.H ớng dÉn häc ë nhµ (1’)
- Häc ë nhµ : ôn toàn bộ
- Soạn bài: ôn tập phần tập làm văn
- Làm các bài tập trong SGK.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Thêi gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
Ngày soạn: 9/4/2012 Dạy ngày: 7A:10/4/2012
7B:12/4/2012
<b>TiÕt 126:</b> LuyÖn tập làm văn bản
<b>1. Mục tiªu:</b>
<b> </b>a.KiÕn thøc: Gióp HS :
- Tiếp tục thơng qua thực hành, biết ứng dụng các văn bản báo cáo, đề nghị vào tình
huống cụ thể, nắm đợc cách thức làm 2 loại văn bản này.
<b> </b>b. Kü năng :
- Thụng qua cỏc bi tp trong SGK tự rút ra những lỗi thờng mắc, phơng hớng và
cách sửa chữa các lỗi thờng mắc phải khi viết 2 loại văn bản trên.
- Cã ý thức luyện tập, vận dụng viết hai loại văn bản trên.
<b>2. Chuẩn bị. </b>
a.Giáo viên: Soạn bài.
b. Học sinh: Chuẩn bị bài
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bµi míi.
* Giíi thiƯu bµi: (2’)
Để giúp các em có kỹ năng làm 2 loại văn bản: Báo cáo và đề nghị và thực hành
trong một số trờng hợp cụ thể trong giờ hôm nay chúng ta cùng luyện tập...
<b> </b>b. D¹y néi dung bµi míi.
10’
G
15’
?
G
13’
G
- u cầu bài tập: Nêu một tình
huống phải làm văn bản đề nghị,
một tình huống phải làm văn bản
báo cáo.
- Hãy viết 1 văn bản đề nghị hoặc
báo cáo ở nhà và trình bày trc
lp .
- Gọi HS nhận xét.
- Đọc bài tập 3
Nêu yêu cầu bài tập
- <b>GV</b> cho HS tho luận nhóm
- Gọi đại diện trình bày
- Gọi nhận xét.
<b>II. Lun tËp</b>
Bµi tËp1:
- Đề nghị nhà trờng sửa chữa lại bn gh
ca lp ó b hng.
- Báo cáo công tác Trần Quốc Toản.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
a. Vit bỏo cỏo là khơng phù hợp, trong
tình huống này cần phải viết đơn để
trình bày hồn cảnh gia đình và đề đạt
nguyện vọng của mình.
b. Học sinh viết văn bản đề nghị là
không đúng, trong trờng hợp này cần
viết báo cáo vì cô giáo muốn biết kết
quả của lớp trong việc giúp đỡ các gia
đình thơng binh, liệt sỹ và bà mẹ Việt
Nam Anh Hùng .
c. Trờng hợp này không phải viết đơn
mà phải viết văn bản đề nghị B G Hiệu
nhà trờng biểu dơng khen thởng cho bạn
H.
c.Cñng cè Luyện tập: (4)
- GV khái quát những nội dung chính cđa bµi.
d.H íng dÉn häc ë nhµ (1’)
- Học ở nhà : ơn lại tồn bộ đặc điểm của hai văn bản trên.
- Soạn bài: ôn tập phần tập làm văn
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Thêi gian:………
- Néi dung:………
- Phơng Pháp: .
Ngày soạn: 9/4/2012 Dạy ngày: 7A:12/4/2012
7B:12/4/2012
<b> Tiết 127:</b>
<b>1. Mục tiêu :</b>
a.Kiến thức:
- Giúp HS: ôn lại và củng cố các khái niện cơ bản về văn biểu cảm và văn
bản nghị luận.
b.Kĩ năng:
- HS bit vận dụng các phần lý thuyết đã học vào bài thực hành
c.Thái độ:
- HS học tập tích cực, chủ động.
<b>2. Chn bÞ:</b>
a.Giáo viên: Soạn bài
b.Học sinh: Chuẩn bị bài.
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
a. Kiểm tra bài cũ:
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi.(1’)
Để giúp các em có kỹ năng làm các loại văn bản, đã đợc học trong chơng
trình ngữ văn 7 tiết học hơm nay chúng ta cùng đi ơn tập ...
<b> </b>b. D¹y néi dung bµi míi:
20’
?
?
Kể tên các văn bản biểu cảm đã đợc
học, đọc trong kỳ I, II ( chỉ kể văn
xuôi)
Em hãy cho biết văn biểu cảm có
những đặc điểm gì?
( Về mục đích, cách thức, bố cục)
<b>I. </b>
<b> « n tập văn biểu cảm</b>
1. Các văn bản biểu cảm
<b>- </b><i><b>Cổng trởng mở ra</b></i>
<i><b>- Mẹ tôi</b></i>
<i><b>- Một thứ quà của lúa non- cốm</b></i>
<i><b>- Mùa xuân của tôi</b></i>
<i><b>- Sài gòn tôi yêu</b></i>
2. Đặc điểm của văn biểu cảm
<i><b>- V mc ớch:</b></i> Biểu hiện t tởng,
tình cảm, thái độ và đánh giá của
ngời viết đối với ngời và việc
ngoài đời hoặc tác phẩm văn học.
?
?
?
Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong
văn biểu cảm?
Nêu vai trò của yếu tố tự sự trong văn
biểu cảm?
Khi mun by t tỡnh thng yờu, lũng
ngng m với con ngời, sự vật thì phải
nêu đợc những gì?
t×nh cảm của mình.
- Khai thỏc nhng c im, tớnh
cht ca đồ vật, cảnh vật, sự việc,
con ngời nhằm bộc lộ tình cảm và
sự đánh giá của mình.
<i><b>- VỊ bè cơc:</b></i> Theo m¹ch tình
cảm, suy nghĩ.
3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong
văn biểu cảm.
- Ct khơi gợi cảm xúc, tình
cảm, do cảm xúc, tình cảm chi
phối chứ không nhằm miêu tả đầy
đủ phong cảnh chân dung hay sự
việc, miêu tả xen kẽ với kể
chuyện và phát biểu cảm
nghĩ.Trong miêu tả đã thể hiện
cảm xúc, tâm trạng.
4. Vai trò của yếu tố tự sự trong
văn biểu cảm, đánh giá.
- Gièng nh vai trß cđa yếu tố miêu
tả.
- Vn biu cm khụng cn cú ct
truyn hoàn chỉnh, những chi tiết
phức tạp ... chỉ cần cốt truyện đơn
giản cốt chỉ để nêu bật cảm xúc
của các nhân vật : Cổng trờng...,
Ca Huế...
5. Khi muèn bµy tá tình cảm cần
nêu
- V p bên ngoài, đặc điểm,
phẩm chất bên trong ảnh hởng,
tác dụng... , ấn tợng sâu đậm và
tốt đẹp đối với con ngời và cảnh
vật, sự thích thú, ngỡng mộ say
mê từ đâu? Vì sao?
<i><b>a. Với con ngời:</b></i> Vẻ đẹp ngoại
hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ hành
động, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách .
Ph¬ng tiƯn tu tõ <i><b>: Văn bản : Sài gòn tôi yêu</b></i>
<i><b>- So sánh</b></i>
<i><b>- Đối lập tơng phản</b></i>
<i><b>- Câu cảm thán, trực tiếp</b></i>
<i><b>bộc lộ cảm xúc tâm</b></i>
<i><b>trạng.</b></i>
<i><b>- Điệp ngữ </b></i>
- <i><b>Câu văn nhịp nhàng,</b></i>
<i><b>kéo dµi.</b></i>
- Sài Gịn trẻ hồi nh cây tơ đơng độ nõn nà. Tơi u
Sài Gịn nh ngời đàn ơng vẫn ôm ấp mối tình đầu.
- Một cái thú giang hồ êm ái nh nhung... cũng nh
lịng mình say sa một cái gì đó.
- Nền trời đùng đục nh màu pha lê
- Sài Gịn trẻ- tơi thì đơng già, ba trăm năm - Năm
ngàn năm đất nớc ...
- Nắng sớm - đêm khuya, tĩnh lặng - náo động
- Đẹp quá i, mựa xuõn i!
- Tôi yêu Sài Gòn da diết...
- Sài gịn vẫn trẻ hồi, Sài gịn cứ trẻ tơi yờu, ai cm
c.
- Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt... thơ mộng
7. Điền vào ô trống
- Nội dung biĨu c¶m
- Mục đích biểu cảm
- Phơng tiện biểu cảm
- Nội dung cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá
, nhận xét của ngời viết .
- cho ngời đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh
giá của ngi vit.
- Câu cảm, so sánh, tơng phản, trùng điệp, câu hỏi tu
từ, trực tiếp biểu hiện cảm xúc, tâm tr¹ng.
<i><b> </b></i>8. Điền vào ô trống: Bố cục bài văn biểu cảm
<b>- GV</b> hớng dẫn HS kẻ bảng trong SGK
<i><b>- Mở bài</b></i>
<i><b>- Thân bài</b></i>
<i><b>- Kết bài</b></i>
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Nờu cm xỳc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái
- Triển khai cảm xúc, tâm trạng, tình cảm.
- Nhận xét, đánh giá cụ thể hay tổng thể.
- ấn tợng sâu đậm nhất cịn đọng lại trong lịng ngời
viết.
c.Cđng cè –Lun tËp: (3’)
- Về ôn tập toàn bộ kiến thøc trong bµi
- Tập làm trớc các đề cịn lại để chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiết dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn: 9/4/2012 Dạy ngày: 7A:11/4/2012
7B:13/4/2012
<b> Tiết 128:</b>
<b>1. Mơc tiªu :</b>
a.KiÕn thøc:
- Gióp HS: ôn lại và củng cố các khái niện cơ bản về văn biểu cảm và văn
bản nghị luận.
b.Kĩ năng:
- HS bit vn dng cỏc phn lý thuyt ó học vào bài thực hành
c.Thái độ:
- HS học tập tích cực, chủ ng.
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a.Giáo viên: Soạn bài
b.Học sinh: Chuẩn bị bài.
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
a. KiĨm tra bµi cị:
<b> </b>* Giới thiệu bài.(1)
giúp các em có kỹ năng làm các loại văn bản, đã đợc học trong chơng
trình ngữ văn 7 tiết học hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập ...
<b> </b>
b. Dạy nội dung bài mới:
20
?
?
? Kể tên các văn bản nghị luận đã
học?
? Trong đời sống, trên báo trí và trong
SGK, em thấy văn bản nghị luận xuất
hiện trong những trng hp no? Nờu
vớ d.
<b>II. Ôn tập văn nghị luận</b>
1. Nhan đề của các bài văn nghị
luận
- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
- Sự giu p ca Ting Vit.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
- ý nghĩa của văn chơng
- Nhng câu tục ngữ cũng là văn
bản nghị luận ngắn gọn, cô đúc.
2. Trong đời sống gặp rất nhiều văn
bản nghị luận:
<i><b>* NghÞ luËn nãi</b></i>
- ý kiÕn tranh luËn trong c¸c cuéc
häp.
- ý kiến trao đổi trong các cuộc
giao lu, phỏng vấn.
?
?
G
?
G
? Trong bµi văn nghị luận phải có yếu
tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu.
? Luận điểm là gì?
- Gi HS c cõu 4
? Câu nào là câu luận điểm.
- Gi HS c cõu 5
- Gọi HS trình bày ý kiến
- Bình luận thể thao
<i><b>* Nghị luận viết:</b></i>
- Các bài xà luận, phê bình, luận
án, luận văn các bài nghị luận trong
SGK.
3. Yu t c bản của văn nghị luận.
- Luận đề, luận điểm, luận cứ, luận
chứng, lý lẽ, lập luận.
- Trong đó yếu tố lập luận là chủ
yếu .Bài văn lập luận có sức thuyết
phục, có đanh thép, sâu sắc, thấm
thía, chặt chẽ hay khơng phụ thuộc
vài trình độ và hiệu quả nghệ thuật
lập lun ca ngi vit.
4. Các yếu tố luận điểm, luận cø,
lËp luËn.
<i><b>- Luận điểm:</b></i> Là ý kiến thể hiện t
tởng, quan điểm của bài văn, là linh
hồn của bài viết, nó thống nhất các
đoạn văn thành một khối. Luận
điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp
ứng nhu cầu thực t, cú sc thuyt
phc cao.
- Câu a, d là luận điểm
- Câu b chỉ là câu cảm thán
- Cõu c cha đầy đủ, rõ ý chủ nghĩa
anh hùng nào? của ai?
Câu 5
- Trong bài văn chứng minh cần có
dẫn chứng, lý lÏ vµ lËp luËn
- Dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện,
chọn lọc, chính xác, phù hợp với
luận điểm luận đề, đồng thời đợc
phát triển làm rõ bằng lý lẽ, lập
luận chứ không phải chỉ nêu, đa,
thống kê dẫn chứng.
- Lý lẽ, lập luận không chỉ là chất
keo nối kết các dẫn chứng mà còn
làm sáng tỏ, nổi bật dẫn chứng, đó
mới là chủ yếu.
- Dẫn chứng phải phù hợp hớng tới
luận điểm, luận đề.
- Lập luận phải chặt chẽ, mạch lạc,
lô gíc.
G
7’
G
G
?
15’
G
?
- Gọi HS đọc câu 6
<b>- GV</b> cho HS th¶o luËn
- Gọi HS đọc đề 1
<b>- GV</b> híng dÉn HS làm
Phần mở bài, thân bài, kết bài cần
trình bày những nội dung gì?
- Gọi HS đọc đề 2.
Nêu yêu cầu của đề.
<i><b>* Gièng: </b></i>
- Chung 1 luận đề.
- Cịng ph¶i sư dụng lý lẽ và dẫn
<i><b>* Khác</b></i>
+ Giải thÝch
- Thể loại ( kiểu văn bản)
- Vấn đề( Giả thiết là) cha rõ
- Lý lẽ là chủ yếu
- Làm rõ bản chất vấn đề là nh thế
nào?
+ Chøng minh
- Thể loại ( Kiểu văn bản)
- Vấn đề( Giả thiết) đã rõ
- Dẫn chứng chủ yếu
- Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề
nh thế nào?
<b>III. Lun tËp</b>
§Ị 1
<i><b>a. Më bài.</b></i>
- Dẫn dắt nêu luận điểm
- Thiờn nhiờn l nơi đem đến cho
con ngời ta sức khỏe và sự hiu bit
<i><b>b. Thân bài</b></i>
- Tác hại cđa viƯc ch¬i ®iƯn tư
nhiỊu
- Vai trò của thiên nhiên đối với
con ngời nói chung và với HS nói
riêng ( Dẫn chứng).
- Khẳng định thiên nhiên là vô
cùng quý giá với con ngời.
<i><b>c. KÕt bµi</b></i>
- Lời khuyên : Hãy đến với thiên
nhiên và hịa mình vào thiên nhiên
Đề 2.
<i><b>a. Më bài</b></i>
- Giải thích trích đoạn : Chèo Quan
Âm .
- Nờu vấn đề: Thi Kính khơng chỉ
chịu nỗi oan mà còn mang nỗi
nhục của một thân phận nghèo hèn
bị k giu sang tn ỏc, khinh r
<i><b>b. Thân bài</b></i>
- Thị Kính là ngời vợ đoan chính bị
nghi oan giết chồng...
10
G
?
?
?
?
G
8
G
- Gi HS c bi
Tìm trạng ngữ của các câu trên
Chỉ ra một trờng hợp dùng cụm từ
C-V làm thành phần?
Cõu u cú sử dụng biện pháp đảo từ
hãy chỉ ra và nêu tác dụng?
? Tác giả dùng hình ảnh nào để thể
hiện cụ thể sức mạnh của lòng yêu
- Gọi HS đọc đề 7
<b>- GV híng dÉn HS lµm ë nhµ</b>
- Mụ tự nhận mụ là dòng dõi cao
sang còn Thị KÝnh con nhµ nghÌo
hÌn
- Thái độ của Sùng Bà là thái độ
đàn áp.
<i><b>c. KÕt bµi</b></i>
- Khẳng định lại ý kiến, nhận xét .
Đề 5.
<i><b>a. Trạng ngữ :</b></i> Từ xa đến nay, mỗi
khi Tổ Quc b xõm lng
-> Trạng ngữ chỉ thời gian.
<i><b>b. Trờng hợp dùng cụm C- V làm</b></i>
<i><b>thành phần của cụm từ </b></i>" Tổ Quốc
bị Xâm lăng" cụm C-V này làm
thành một câu bị động.
<i><b>c. Trong câu từ đợc đảo là từ:</b></i>
''nång nµn'' - nhÊn mạnh ý văn làm
nổi bật lòng yêu nớc thiết tha cđa
nh©n d©n ta .
<i><b>d. Trong câu cuối tác giả dùng</b></i>
<i><b>hình</b></i> <i><b>ảnh " một làn sóng"</b></i> để cụ
thể hóa sức mạnh của tinh thần u
nớc . Hình ảnh này càng làm cho
ngời đọc dễ cảm nhận đợc ý văn
làm tăng giá trị biểu cảm, tăng tính
thuyết phục .
e. Các đại từ gợi sự to lớn vững
chắc của khối đồn kết tồn dân và
nói đợc sức mạnh của lịng yờu nc
ca tinh thn on kt.
Đề 7
<i><b>a. Câu nêu ln ®iĨm</b></i>
- Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp,
hay.
- Hai c©u sau giải thích cho luận
điểm
<i><b>b. Tác giả giải thích</b></i>
- Ting Vit p vỡ nú hi hòa về
c.Cđng cố Luyện tập: (3)
- GV khái quát những nội dung chÝnh trong bµi.
d.H íng dÉn häc ë nhµ (1’)
- Về ơn tập toàn bộ , chuẩn bị thi học kỳ
- Làm các đề cịn lại.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt dạy:</b>
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phơng Pháp: .
---Ngày soạn:10/4/2012 ---Ngày dạy 7A: 16/4/2012
7B: 18/4/2012
<b>Tiết 129, 130:</b>
<b>1.Mục tiêu: </b>
Gióp HS :
a.KiÕn thøc:
- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp ó
hc.
b.Kĩ năng:
- Rốn cho hs k năng tìm hiểu phát hiện và thống kê các kiến thức đã họcmotj cách
có hệ thống để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II.
c.Thái độ:
- Hs tích cực, chủ động trong học tập.
<b>2. Chuẩn bị : </b>
a.Giáo viên: Soạn bài + tham khảo tài liệu.
b.Học sinh: Chuẩn bị bài.
<b>3. Tiến trình bài dạy: </b>
<b> </b>a.Kiểm tra bài cũ:
- GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
<b> </b>* Giíi thiƯu bµi:
Trong tiết ơn tập lần trớc ( Tiết 123) các em đã nắm đợc các kiểu câu đơn, các
loại dấu câu. Tiết học hôm nay chúng ta đi ôn tập tiếp các phép biến đổi câu và các
b.D¹y néi dung bµi míi .
25’
?
?
em hãy nhắc lại các phép biến
đổi câu đã học?
Khi bít thành phần câu ta có
loại câu nào?
<b>A.Ôn tập tiếng việt</b>
?
?
G
?
?
?
?
?
G
?
G
?
?
?
Em hÃy nhắc lại thế nào là rót
gän c©u?
Ngêi ta cã thĨ rót gän những
thành phần nào của câu? cho ví
dụ cụ thể?
GV: Khi rút gọn câu phải đảm
bảo câu vẫn rõ ý và không bị cộc
lốc, khiếm nhã.
Khi thêm thành phần câu ta có
loại câu nào?
? Cú nhng cỏch no m rng
cõu?
Thành phần trạng ngữ thêm vào
câu bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
Dng m rộng câu thứ 2 là cụm
từ C- V để mở rộng câu. Vậy thế
nào là dùng cụm C-V làm thành
phần câu
Các thành phần nào của câu có
thể đợc mở rộng bằng cụm C-V?
cho ví dụ?
<b>- GV:</b> Nhờ việc mở rộng câu:
Cách dùng cụm C-V làm thành
phần câu ta có thể gộp 2 câu độc
lập thành 1 câu có cụm C-V làm
thành phần.
? Thế nào là câu chủ động, câu
bị động?
- GV: §a vÝ dơ:
-<i><b> Hùng Vơng quyết định nhờng</b></i>
<i><b>ngôi cho Lang Liêu.</b></i>
Câu trên là câu chủ động hay bị
động?
Em hãy chuyển đổi câu chủ
động trên thành câu bị động?
Mục đích chuyển đổi 2 loại câu
trên để làm gì?
-> <i><b>*. C©u rót gän.</b></i>
- Khi, nói viết, trong một số tình huống,
ta có thể lợc bỏ một số thành phần của
câu để tạo thành cõu rỳt gn.
- Có thể rút gọn thành phần chủ ngữ, vị
ngữ hoặc rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ.
- Ăn rồi.
<i><b>-> * Câu mở rộng.</b></i>
- Thêm trạng ngữ cho câu
- Dựng cm chủ vị để mở rộng câu
<i><b>*. Thªm thành phần trạng ngữ cho</b></i>
<i><b>câu</b></i>
- Trng ng b sung ý ngha: Thời gian,
nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, cách
thức, phơng tiện.
- VD: <i><b>Để cha mẹ vui lòng, Lan cố gắng</b></i>
<i><b>học giỏi.</b></i>
-> Trạng ngữ chỉ mục đích.
<i><b>*.Dùng cụm C- V để mở rộng câu</b></i>
- Dùng những cụm từ có hình thức giống
câu đơn bình thờng gọi là cụm C-V
làm thành phần câu hoặc của cụm từ để
mở rộng câu.
+ Chđ ng÷:
- MĐ về khiến cả nhà vui.
C V
C V
+ Vị ngữ: Cái bàn này chân gÃy rồi.
+ Bổ ngữ: Tôi cứ tởng tôi ghê gớm lắm.
+ Định ngữ: Ngời tôi gặp là một nhà
thơ.
<i><b>*. Chuyn i câu chủ động thành câu</b></i>
<i><b>bị động.</b></i>
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
ngời, vật thực hiện một hành động hớng
vào ngời, vật khác.
- Câu bị động: Chủ ngữ chỉ ngời, vật
đ-ợc hành động của ngời , vật khác hớng
vào.
- > Câu chủ động.
- > Câu bị động: <i><b>Lang liêu đợc Hùng</b></i>
<i><b>Vơng truyền ngôi.</b></i>
?
35’
?
?
?
?
G
17’
G
G
G
Có mấy kiểu câu bị động? Cho
mỗi loại 1 ví dụ.
Nhắc lại các phép tu từ cỳ phỏp
ó hc?
( Điệp ngữ, liệt kê)
Thế nào là điệp ngữ?
Lấy ví dụ đoạn thơ có sử dụng
điệp ngữ.
Các dạng điệp ngữ?
? Liệt kê là gì ?
Cã mÊy kiĨu liƯt kª? cho vÝ dơ?
- LÊy vÝ dụ?
<b>GV:</b> Liệt kê là một phép tu từ cú
pháp. Vì vậy khi sử dụng cần chú
ý tới giá trị biểu cảm của nó?
<b>- GV</b> đa các bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng phân tích
- Gäi HS nhËn xÐt
quán.
- có 2 loại :
+ Có từ bị, đợc.
- Lan đợc cô giáo khen.
- Ngôi nhà bị ngời ta phá đi.
+ Khơng có từ bị, đợc.
- Mân cỗ đã hạ xuống.
- Con bị đã mổ thịt.
<b>II. C¸c phép tu từ cú pháp.</b>
1. Điệp ngữ
- Khi nói hoặc viết, ngời ta có thể dùng
biện pháp lặp lại từ ngữ để làm bật ý,
- VÝ dơ: Khỉ cuối bài: Tiếng gà tra.
- Có nhiều dạng: Điệp ngữ cách quÃng,
điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp
( Điệp ngữ vòng)
2. Liệt kê.
- L sp xp ni tiếp hàng loạt từ hay
cụm từ cùng loại để diễn tả đợc đầy đủ
hơn, sâu sắc hơn nhiều khía cạnh khác
nhau của thực tế hay t tởng tình cảm.
+ Liệt kờ theo tng cp.
+ Liệt kê không theo từng cặp.
+ Liệt kê tăng tiến
+ Liệt kê không tăng tiến.
- VD: Tinh thần, lực lợng, tính mạng,của
cải
- Tinh thần và lực lợng; tính mạng và
của cải.
- Ví dụ: Tre, nứa, trúc, mai, vầu...
- Ho r rợi, ho nh xé phổi, ho khơng cịn
<b>III. Lun tËp</b>
Bµi tËp 1:
- Tìm cụm C-V làm thành phần.
a. Sen nở hoa/ làm mặt hồ thêm đẹp
C V C V
BN
C V
b. Trăng lên / làm sáng cả núi đồi.
C V
C V
G
5’
®a bµi tËp
- Cho HS lµm bµi tËp
Phơ tơ 2 đề bài tham khảo phát
cho các nhóm học tập tham
khảo.
C V
d. Cn s¸ch mĐ mua / cã nhiỊu tranh
C V
ĐN
minh họa rất sinh động.
Bài tập 2:
- C©u văn sau sử dụng phép liệt kê gì?
a. Chao ôi! dì Hảo khóc, dì khóc nức nở,
khóc nấc lên , khóc nh ngời ta thổ.
-> Liệt kê tăng tiến
b. Ton thể dân tộc Việt Nam quyết đem
tất cả tinh thần và lực lợng, tính mạng và
của cải để giữ vững quyền tự do độc lập
ấy.
- > LiƯt kª theo tõng cỈp.
<b>B H íng dÉn lµm bµi kiĨm tra tỉng</b>
<b>hỵp.</b>
<i><b>I. Mục tiêu cần đạt:</b></i> Giúp HS
- Tập trung đánh giá đợc các nội dung
cơ bản của cả ba phần( Văn, Tiếng việt,
Tập làm văn)
- Biết vận dụng những kiến thức và kỹ
năng Ngữ văn đã học một cách tổng
hợp, toàn diện theo nội dung và cách
thức kiểm tra đánh giá mới.
<i><b>II. Câu tạo của đề:</b></i>
<i><b>Phần. Tự luận</b></i>
- Vận dụng những kiến thức và kỹ năng
ngữ văn đã học một cách tổng hợp, tồn
diện để chứng minh hay giải thích mt
vn .
- Phát biểu cảm nghĩ về: ngời, sự vật, tác
phẩm văn học, nhân vật văn học...
VD cụ thể.
c.Củng cố Luyện tập: (5)
- GV khái quát những nội dung chính trong bµi.
d.H íng dÉn häc ë nhµ (3’)
- Häc ë nhà: Ôn tập toàn bộ
- Xem lại các bài tËp.
- Xem lại các đề bài tập làm văn trong bài ôn tập, bài viết số 5, số 6
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
<b>Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:</b>
- Thêi gian:………
- Néi dung:………