<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
C¬ së lý luËn
Ph ơng pháp dạy Học văn
Ph ng
phỏp
c
sỏng
tạo
Ph ơng
pháp
nghiên
cứu
Phối
hợp
các
ph ơng
pháp
Ph ơng
pháp
gợi
tìm
Ph ơng
pháp
tái
tạo
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
C¬ së lý luËn
Ph ơng pháp đọc hiểu vn bn
Ph ơng
pháp
c
din
cảm
Ph ơng
pháp
tổ
chức
nhóm
Ph ơng
pháp
gợi
mở
Ph ơng
pháp
giảng
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
- Trong thc t, GV b mụn Ngữ Văn đã có ý thức SD
bảng biểu sơ đồ trong việc dạy TV –TLV, các bài ôn tập
nhiều. Tuy nhiên tỷ lệ đó khơng t ơng xứng với khi dạy
Đọc hiểu VB Ngữ Văn. Một số mơ hình sử dụng lại ch a
phù hợp dẫn đến việc
GV cịn nói nhiều, ch a phát huy
tính tích cực của học sinh, khơng chủ động đ ợc thời gian
trong điều hành hoạt ng trờn lp...
Nguyên nhân:
-Mục tiêu quá lớn: Muốn chuyển tải tất cả những hiểu
biết của mình tíi häc sinh
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
“
ông l o đánh cá và con cá vàng”<b>ã</b>
NhÊt phÈm phu nhân
Mỏng ln mi
Nh p
Lều nát
Máng sứt mẻ
Nữ hoàng
Long v ơng
Biển gợn sóng êm ả
Biển xanh nổi sóng
Biển xanh nổi sóng dữ dội
Biển nổi sóng mù mịt
Giông tố, biển nổi sóng ầm ầm
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Sông núi n ớc Nam
Vua
LÃnh
thổ
Vua
N ớc Đại Việt ta
LÃnh
Thổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Đồng chí
Đồng
cảnh
Đồng
cam
cộng
khổ
Đồng
chí
Đồng
ng
( ng
i)
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
kiều ở lầu ng ng bích
Nhân vật
H ớng 1
Buồn trông cửa bể...
H ớng 2
Buồn trông
mặt n ớc...
H ớng 3
Bn tr«ng néi cá...
H íng 4
Bn tr«ng
giã cn...
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Đồng chí
Xa lạ
Quen
Tri kỷ
Đồng chí
ánh trăng
Ng ời d ng (Xa lạ)
Tình nghĩa
Tri kỷ
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Đối t ợng
Bệnh nhân giàu,
có chức quyền
Bệnh nhân nghèo
Tình trạng bệnh
Bệnh nhẹ ( không
nguy hiểm)
Bệnh nguy kịch
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Đối t ợng Tình trạng bệnh H ớng giải quyết
Bệnh nhân giàu,
có chức quyền
Bệnh nhẹ ( không
nguy hiểm)
Chữa sau
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Cố h ơng
Thời gian
Đối t ợng
X a
Nay
Cảnh vật
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Mẹ hiền dạy con
Nhà
gần
nghĩa
a
Môi tr ờng GD
Nội dung GD
<sub>Ph ơng pháp GD</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Con
Hiu
ng
thớch
bt
ch ớc
Tò
mò
Ham
chơi
Mẹ
Th ơng
con,
hiểu
tâm
lý
của
con
Nội
dung
giáo
dục
phù
hợp
( Trung
thực,
ý chí
học)
Tạo
mơi
tr ờng
lành
mạnh
cho sự
phát
triển
của con
P.Pháp
giáo
dục
phù
hợp
( Nhẹ
nhàng,
kiên
quyết)
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
*
Bảng biểu sơ đồ khá đa dạng .
*
Có tác dụng tích cực trong việc giảng dạy đọc hiểu VB
Ng Vn THCS
*
SD phù hợp, tránh lạm dụng là thể hiện tài năng trong thiết
kế và giảng dạy của nhà giáo :
-S dng bng biu s vào thời gian nào cho hợp lý.
-Khi SD bảng biểu sơ đồ rất cần bám sát phần ngôn từ của
văn bản.
- Cân nhắc, lựa chọn kiểu loại sơ đồ, bảng biểu cho hợp lý
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
2- Quá trình giảng dạy ch ơng trình Ngữ Văn địa ph ơng
:
Thuận lợi , khó khăn, đề xuất biện pháp nâng cao chất l ợng
giảng dạy.
1- Việc sử dụng bảng biểu sơ đồ trong dạy đọc hiểu VB :
Ưu điểm, nh ợc điểm, đề xuất giải pháp
( Rót ra tõ phÇn giíi thiệu và bài dạy thực hành của GV)
3 SD bài giảng điện tử khi giảng dạy
: GV có cần thiết
phải chốt ghi trên bảng đen ( xanh) hay không?
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Thời l ợng chiếm khoảng 25 tiết/ 595 tiết Ngữ Văn THCS
<b>Thuận lợi</b>
- ợc dành một thời l ợng nhất định trong Phân phối ch ơng trình.
-Có sự chỉ đạo chặt chẽ của các cấp quản lý giáo dục.
-Có tài liệu h ớng dẫn dạy Ngữ Văn địa ph ơng của Sở GD&ĐT.
-GV xác định đ ợc vai trò của ch ơng trình địa ph ơng.
-Trong kiểm tra đánh giá ln có một phần về kiến thức ch ơng trình a
ph ng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>Khó khăn </b>
-Thời l ỵng ch a nhiỊu, mét sè tiÕt bè trÝ vào cuối kỳ (Tâm lý GV HS
dành cho việc ôn tập KT)
-Tài liệu phục vụ còn ch a phong phú ( Sách h ớng dẫn còn thiếu)
-GV – HS trong giảng dạy – học tập còn thiếu t liệu thực tế, sự liên hệ
vùng miền trong tỉnh để so sánh còn hạn chế
- Ph ơng pháp giảng dạy ch a thu hút học sinh ( thuyết trình nhiều, học
sinh thiếu vốn sống thực tế để tham gia xây dựng bài)
- Trong ch ơng trình địa ph ơng Tiếng Việt, cịn một bộ phận học sinh
quan niệm rằng những từ ngữ địa ph ơng mình sử dụng là “quê mùa”
Việc giảng dạy ch ơng trình địa ph ơng ch a đ ợc
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Một số đề xuất
1- Bám sát phân phối ch ơng trình, nội dung tài liệu h ớng dẫn của Sở
GD&ĐT. Chuẩn bị chu đáo, soạn, giảng nghiêm túc
2- Xác định mục tiêu : giúp học sinh hiểu vị trí của VH địa ph ơng có
vị trí, vai trị nh thế nào trong tổng thể nền VH Việt Nam ( <i><b>biện</b></i> <i><b>pháp </b></i>
<i><b>so sánh</b></i>), bồi d ỡng lòng tự hào về truyền thống q h ơng, có ý thức giữ
gìn, phát huy các giá trị truyền thống trên cơ sở không ngừng tiếp thu
cái mới, làm giàu cho vốn ngôn ngữ và VH địa ph ơng.
3 - GV và HS tăng c ờng thực tế : S u tầm tài liệu qua sách vở, qua thực
tế đời sống ngôn ngữ nhân dân trên địa bàn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
tiết 42 – Ngữ văn 9 : Ch ơng trình địa ph ơng phần Văn
I – HĐ nhóm ( 10 phút) Học sinh các nhóm trình bày các tài liệu s u
tầm đ ợc về các tác giả văn học hiện đại quê ở H ng Hà ( Có sự bổ
sung giữa các nhóm)
II – GV bỉ sung về các tác giả ( 10 phút) chú trọng về tác giả sinh ở
xà các em đang học tập và sinh sống( Có tranh ảnh minh hoạ)
III (5 phút) HS nhận xét về số l ợng tác giả ( không nhiều), mảng
sáng tác chủ yếu ( thơ) nét độc đáo cả về con ng ời và trong sáng tác
IV – GV cung cấp cho các em cái nhìn tồn cảnh về thành tựu VH
hiện đại Thái Bình : Tổ chức đội ngũ và sáng tác; thành tựu sáng tác
( Thơ, văn xuôi, kịch, VH thiếu nhi, lý luận phê bình...) mỗi thể loaị
nêu một vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu( <i><b>GV giới thiệu</b></i>–<i><b> xen với hỏi </b></i>
<i><b>một số câu hỏi về thể loại VH</b></i>) . Cho HS nhận xét vị trí của VH tỉnh
nhà so với cả n ớc, vai trị với đời sống văn hố của nhân dân, xu h
ớng phát triển... ( 10 phút)
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
Giảng
dạy
bằng
GAĐT
I
<sub>Cht ghi bng ( c mc v mt s </sub>
V c bn)
Bảng trình chiếu coi nh b¶ng phơ
II
Khơng ghi bảng vì những VĐ cần
chốt đã có ở phần bên trái bảng dùng
để trình chiếu
Bảng đen ( xanh) coi nh bảng phụ
( thậm chí khơng sử dụng đến)
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
Nªn có phần chốt ghi bảng
Trong
tr ờng hợp
mt in,
trc trặc
máy móc
có thể
chủ động
dạy ngay
bằng
ph ơng án
dù phòng
Tạo
ấn t ợng
i vi
hc sinh
v cỏch
trỡnh by
bng
ca
thy cụ
Cú một
khoảng
rộng hơn
để xử lý
các tình
huèng
s phạm
và mở rộng
vn
Học sinh
dễ dàng
chuyển các
kiến thức
vào vở ghi
có t liệu
để học tập
Phù hợp
với thực tế
giảng dạy
đại trà, với
các đối
t ợng HS
nhất là lớp
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
</div>
<!--links-->