Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De va dap an HSG giai toan hoa tren may tinh cam tay1112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.53 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b> ĐẮK LẮK</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI GIẢI TỐN TRÊN MÁY TÍNH CASIO VÀ VINACAL </b>
<b>NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b>MƠN: HĨA HỌC 12 - THPT</b>
Thời gian: 120 phút (không kể giao đề)


——————————————
<b>Bài 1. (3 điểm) </b>


PCl5 phân hủy theo phản ứng: PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl2 (k)


a. Tính Kp của phản ứng, biết rằng độ phân li α của PCl5 là 0,485 ở 2000<sub>C và áp suất tổng</sub>
cộng của hệ khi cân bằng là 1 atm.


b. Tính áp suất của hệ khi cân bằng nếu cho 2,085 g PCl5 vào bình chân không dung tích
200 cm3<sub> ở 200</sub>o<sub>C.</sub>


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a.


PCl5 (k)  PCl3(k) + Cl2 (k)
ban đầu: a mol 0 0
cân bằng: a –a a a


2 2 2



(1 )


(1 ) 1


<i>i</i> <i>n</i>


<i>a</i> <i>a</i>


<i>n</i> <i>a</i> <i>K</i>


<i>a</i>


 


     


   




2 2


2


1


( )


1 (1 ) 1



<i>n</i>


<i>p</i> <i>n</i>


<i>i</i>


<i>P</i> <i>a</i>


<i>K</i> <i>K</i>


<i>a</i>
<i>n</i>


    


  <sub></sub> <sub></sub> 


 <sub></sub>   <sub></sub>  




2
2


0, 485


0,3076
1 0, 485



<i>p</i>


<i>K</i>  




b. <i>MPCl</i>5=208,5g → số mol PCl5 được đưa vào bình lúc đầu là:


5 5


2,085 0,01


0,01 [ ] 0,05


208,5 0, 2


<i>PCl</i>


<i>n</i>    <i>PCl</i>   <i>M</i>


1 3


22, 4


( ) 0,3076( .473) 7,9251.10


273
<i>n</i>


<i>c</i> <i>p</i>



<i>K</i> <i>K RT</i>    


  


PCl5 (k)  PCl3(k) + Cl2 (k)
Ban đầu: 0,05M 0 0
Cân bằng: 0,05-x x x


x là nồng độ mol.l-1<sub> của PCl5 bị phân hủy khi đạt tới cân bằng:</sub>


Kc =


2


2 <sub>0,05</sub> <sub>0</sub>


0,05 <i>c</i> <i>c</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>K x</i> <i>K</i>


<i>x</i>    




Thay Kc = 7,9251.10-3<sub> và giải phương trình bậc hai ta được:</sub>
x = [PCl3] = [Cl2] = 1,6334.10-2<sub> M</sub>



Tổng số mol.l-1<sub> của các chất trong phản ứng là:</sub>
0,05 – x + x + x = 0,05 + 0,016334 = 0,066334M
Áp suất của hệ khi cân bằng là:


22, 4


0,066334. .473 2,5744


273


<i>P CRT</i>   <i>atm</i>


a.


Kp = 0,3076


b.


P = 2,5744 atm


1,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2. (5 điểm) </b>


Hòa tan hỗn hợp A gồm Al và kim loại X (hóa trị a) trong H2SO4 đặc, nóng đến khi A tan
hoàn toàn, không còn khí thoát ra thì thu được dung dịch B và khí C. Khí C bị hấp thụ bởi NaOH
dư tạo ra 50,4 gam muối. Nếu thêm vào A một lượng kim loại X bằng 2 lần lượng kim loại X có
trong A (giữ nguyên lượng Al) rồi hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc, nóng thì lượng muối trong
dung dịch mới tăng thêm 32 gam so với lượng muối trong dung dịch B. Nhưng nếu giảm ½ lượng
Al có trong A (giữ nguyên lượng X) thì khi hòa tan ta thu được 5,6 lít (đktc) khí C. Biết tổng số


hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 93. Xác định X.


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


Đặt x, y lần lượt là số mol Al và kim loại X trong hỗn hợp A.
2Al + 6H2SO4 (đ)  <i>to</i> <sub>Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O (1)</sub>


x 3x 0,5x 1,5x (mol)


2X + 2aH2SO4 (đ)  <i>to</i> <sub>X2(SO4)a + aSO2↑ + 2aH2O (2)</sub>


y ay 0,5y 0,5ay (mol)
Khí C là SO2 bị NaOH dư hấp thụ:


SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (3)
(1,5x + 0,5ay) (1,5x + 0,5ay) (mol)
Ta có: mmuối = (1,5x + 0,5ay)126 = 50,4 (g)


Hay 1,5x + 0,5ay = 0,4 (1)
Xét các trường hợp bài cho:


 Khi thêm lượng kim loại X bằng 2 lần lượng X (trong A)
 <sub> Lượng kim loại X (sau khi thêm) = y + 2y = 3y (mol)</sub>


Ta có: 2Al → Al2(SO4)3.
x(mol) → 342.0,5x(g)
2X → X2(SO4)a


3y(mol) → (2X + 96a).1,5y(g)



Vậy, hiệu khối lượng muối sau khi thêm và trước khi thêm vào X là:
[342.0,5<i>a</i>(2<i>X</i> 96 )1,5 ] [342.0,5<i>a</i> <i>y</i>  <i>x</i>(2<i>X</i> 96 )0,5 ] 32<i>a</i> <i>y</i> 
(2<i>X</i> 96 )<i>a y</i>32( )<i>g</i>  <i>Xy</i>48<i>ay</i>16(2)


 Nếu giảm ½ lượng Al trong A (giữ lượng X không đổi) ta có:


n↑(C) = 0,75x + 0,5ay =
5, 6


0, 25(3)
22, 4


Lấy (1) – (3) : 0,75x = 0,15  <sub> x = 0,2 và Ay = 0,2 thay vào (2) ta </sub>


có: Xy = 6,4 (4)


6, 4


32 32


0, 2


<i>Xy</i>


<i>X</i> <i>a</i>


<i>ay</i>


    



(V)
Lập bảng:


a 1 2 3 4


X 32(S) 64 (Cu) 96 (Mo) 128 (Te)
Biện luận: Nếu X là S  không hợp lí (vì S là phi kim)
Nếu X là Cu: bài cho p + n + e = 93




2 93


29
64


<i>p n</i>


<i>p</i>
<i>p n</i>


  


 




  <sub></sub> <sub>(thỏa)</sub>



Nếu X là Mo:


2 93


0
96


<i>p n</i>


<i>p</i>
<i>p n</i>


  


 




  <sub></sub> <sub>(loại)</sub>


Nếu X là Te:


2 93


0
128


<i>p n</i>


<i>p</i>


<i>p n</i>


  


 




  <sub></sub> <sub>(loại)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Vậy X là Cu
<b>Bài 3. (7 điểm) </b>


Từ nhiệt độ phòng đến 1185K sắt tồn tại ở dạng Feα với cấu trúc lập phương tâm khối, từ
1185K đến 1667K ở dạng Feγ với cấu trúc lập phương tâm diện. Ở 293K sắt có khối lượng riêng d
= 7,874 g/cm3<sub>.</sub>


a. Hãy tính bán kính nguyên tử r của sắt và tính khối lượng riêng d’ của sắt ở 1250K (Bỏ
qua ảnh hưởng không đáng kể do sự giãn nở nhiệt).


b. Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó có một số khoảng trống giữa các nguyên tử
sắt bị chiếm bởi nguyên tử cacbon. Trong lò luyện thép (lò thổi) sắt dễ nóng chảy khi chứa 4,3%
cacbon về khối lượng. Nếu được làm lạnh nhanh thì các nguyên tử cacbon vẫn được phân tán
trong mạng lưới lập phương nội tâm, hợp kim được gọi là martensite cứng và giòn. Kích thước của
tế bào sơ đẳng của Feα không đổi. Hãy tính số nguyên tử trung bình của C trong mỗi tế bào sơ
đẳng của Feα với hàm lượng của C là 4,3%.


(Fe = 55,847, C = 12,011, N = 6,022.1023<sub>)</sub>


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>



a. Khối lượng mol nguyên tử Fe bằng 55,847g/mol và khối lượng
riêng d = 7,874g/cm3<sub> (ở 293K)</sub>


vậy 1 mol sắt có thể tích là:


3


55,847


7,0926
7,874


<i>m</i>


<i>V</i> <i>cm</i>


<i>d</i>


  


- <sub>Mỗi tế bào lập phương có 2 nguyên tử sắt vậy thể tích tế </sub>
bào sơ đẳng:


23 3


1 23


7,0926.2



2,3556.10
6,022.10


<i>V</i>  <i>cm</i>


 


- <sub>Cạnh a của tế bào lập phương tâm khối :</sub>


a3<sub> = V → a = (2,3556.10</sub>-23<sub>)</sub>1/3<sub> = 2,8666.10</sub>-8<sub> cm.</sub>


Ta đã biết với cấu trúc lập phương nội tâm (kim loại):
đường chéo của lập phương AC = a 3 = 4r.


Vậy bán kính nguyên tử r của Fe:


8


8


3 2,8666.10 . 3


1, 2413.10


4 4


<i>a</i>


<i>r</i> <i>cm</i>







  


- <sub> Ở 1250K sắt ở dạng Fe</sub>


γ với cấu trúc lập phương tâm
diện . Khi đó đường chéo của một mặt bằng a’ 2= 4r. Từ đó a’=
4r / 2


8


8


4.1, 2413.10


' 3,5106.10


2


<i>a</i> <i>cm</i>






 



Thể tích tế bào sơ đẳng: V’ = a’3<sub> = (3,5106.10</sub>-8<sub>)</sub>3<sub> = 4,3266.10</sub>
-23<sub>cm</sub>3<sub>.</sub>


Với cấu trúc lập phương tâm diện mỗi tế bào có 4 nguyên tử Fe,
do đó khối lượng riêng:


3


23 23


4.55,847


' 8,5738 /


' 6, 022.10 .4,3266.10


<i>m</i>


<i>d</i> <i>g cm</i>


<i>V</i> 


  


b. Trong 100g mertensite có:


4,3g C tức là có 4,3:12,011 = 0,3580 mol C
95,7g Fe tức là có 95,7: 55,847 = 1,7136 mol Fe


Điều đó có nghĩa ứng với 1 nguyên tử Fe có 0,3580 :17136 =


0,2089 nguyên tử C


Mỗi tế bào sơ đẳng Feα có 2 nguyên tử Fe tức là có trung bình
a.


8


1, 2413.10


<i>r</i>  <i>cm</i>




3


' 8,5738 /


<i>d</i>  <i>g cm</i>


b.


22


1,9381.10


<i>m</i>  <i>g</i>




2,0 đ



2,0 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

0,2089.2 = 0,4178 nguyên tử C. (Vì nguyên tử không chia sẽ được
nên một cách hợp lý hơn ta nói cứ 12 tế bào sơ đẳng có
(0,4178.12) ≈ 5 nguyên tử C.)


Khối lượng của mỗi tế bào sơ đẳng bằng tổng khối lượng của 2
nguyên tử sắt và 0,4178 nguyên tử cacbon, vậy:


22


23 23


55,847.2 12,011.0, 4178


1,9381.10


6,022.10 6,022.10


<i>m</i>  <i>g</i>


  


<b>Bài 4. (5 điểm)</b>


1. Hợp chất X có công thức phân tử là MxRy trong đó M chiếm 52,94% về khối lượng. Biết
x + y = 5. Trong nguyên tử M số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Trong nguyên tử R số nơtron
bằng số proton. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong X là 152. Xác định công thức phân tử
của X.



2. Có chất X nóng chảy được ở 500<sub>C và tan vô hạn trong nước. Để chuẩn độ 0,2007 gam</sub>
chất X ta phải dùng hết 17,314 ml dung dịch kali hidroxit 0,098 M. Cho bay hơi dung dịch trung
tính thu được ta thấy chỉ còn lại 0,235 gam tinh thể không màu của chất Y có chứa các anion
EO4n-<sub>. Hãy xác định các chất X và Y.</sub>


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


1. Gọi số hiệu nguyên tử, số notron trong M và R lần lượt là ZM, NM, ZR, NR.
Ta có: %R = 100% - %M = 100% - 52,94% = 47,06%


Mặt khác:


( )


52,94 9 9


(1)


47,06 8 ( ) 8


5(2)
1(3)
(4)


( 2 ) ( 2 ) 152(5)


<i>M</i> <i>M</i>


<i>R</i> <i>R</i>



<i>M</i> <i>M</i>


<i>R</i> <i>R</i>


<i>M</i> <i>M</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>x Z</i> <i>N</i>


<i>xM</i>


<i>yR</i> <i>y Z</i> <i>N</i>


<i>x y</i>


<i>N</i> <i>Z</i>


<i>N</i> <i>Z</i>


<i>x N</i> <i>Z</i> <i>y N</i> <i>Z</i>




   




 






 








 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




Thay (3) (4) vào (1) và (5) ta được:


(2 1) 9


.16 8 .18 (6)


.2 8


<i>M</i>


<i>M</i> <i>R</i>


<i>R</i>


<i>x Z</i>



<i>x</i> <i>Z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>Z</i>


<i>y Z</i>


   


<i>x Z</i>.3 <i>M</i>  <i>x y Z</i>.3 <i>R</i> 152 3 .<i>y ZR</i> 152 <i>x Z</i>.3. <i>M</i>  <i>x</i>(7)
Thay (7) vào (6) ta rút ra:


912 14
34
<i>M</i>


<i>x</i>
<i>Z</i>


<i>x</i>



Vì x nguyên và 0 < x < 5 → x = 1, 2, 3,4 . Ta có bảng sau:


x 1 2 3 4


ZM 26,41 13 8,529 6,294


Cặp nghiệm phù hợp: x= 2 và ZM = 13 (Al)


Thay x, ZM vào (2) và (7) ta tìm được y = 3, ZR = 8 (O). Vậy CTPT của X là


Al2O3


2. Các tinh thể Y là muối kali : nK = 0,017314.0,098 = 1,696772.10-3<sub> mol</sub>
Khối lượng mol của anion tương đương


3
3


0, 235 1,696772.10 .39


. 99,5 ( / )


1, 696772.10
<i>anion</i>


<i>M</i> <i>n</i> <i>n g mol</i>





  


<sub></sub> <sub></sub> 


 


Nếu n (điện tích anion) = 1 thì Manion = 99,5 và anion là ClO4-<sub>. Suy ra Y là </sub>
KClO4 (kali peclorat)


Khối lượng mol của cation tương đương trong chất X:



1.


X là Al2O3


2.
X là
HClO4.H2O
Y là KClO4


2,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3
3


0, 2007 1,696772.10 .99,5


. 18,78 ( / )


1,696772.10
<i>cation</i>


<i>M</i> <i>m</i> <i>m g mol</i>





  


<sub></sub> <sub></sub> 



 


Với m = 1 và vì X tan vô hạn trong nước nên cation này là H3O+
Vậy X là H3OClO4 (hidroxoni peclorat) hay HClO4.H2O.


<b>Bài 5. (6 điểm)</b>


1. Cho n mol rượu etylic và 1 mol axit axetic vào bình cầu rồi thêm nước vào cho được 100
ml. Tạo điều kiện thực hiện phản ứng este hóa đến khi đạt trạng thái cân bằng có Kcb = 4. Tìm
nồng độ của este theo n lúc cân bằng. Cho n = 2, tìm khối lượng este thu được.


2. NH3 được tổng hợp theo phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3(k)
- Dùng số liệu nhiệt động dưới đây, tính ∆G0<sub> của phản ứng ở 25</sub>0<sub>C: </sub>


N2 (k) H2 (k) NH3(k)


0 1


298.<i>s</i>( . )


<i>H</i> <i>kJ mol</i>


 <sub> - - -46,19</sub>


0 1 1


298.<i>s</i>( . . )


<i>S</i> <i>J K mol</i> 



191,49 130,59 192,51


- Nếu coi ∆H0<sub> và ∆S</sub>0<sub> của phản ứng là không đổi đối với nhiệt độ thì ở nhiệt độ nào phản </sub>
ứng ở điều kiện chuẩn đổi chiều?


- Ở áp suất nào và 4500<sub>C thì hiệu suất chuyển hóa là 90% nếu xuất phát từ tỉ lệ N2 : H2 là 1:</sub>
3 theo số mol.


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


1. Phương trình phản ứng este hóa:


CH3COOH + C2H5OH    CH3COOC2H5 +
H2O.


Ban đầu: 1 n 0
0


TTCB: 1-x n-x x
x


Gọi x là nồng độ este lúc cân bằng. Ta có:
.


4


( )(1 )


<i>cb</i>



<i>x x</i>
<i>K</i>


<i>n x</i> <i>x</i>


 


 


Với điều kiện x < n và x < 1: 3x2<sub> – 4(n +1)x + 4n = 0</sub>
∆’ = 4(n+1)2<sub> -12n = 4(n</sub>2<sub> –n +1)</sub>


2


2( 1) 2 1


3


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i>    


Với x<1 có nghiệm số:


2


2


[ 1 1]



3


<i>x</i> <i>n</i>  <i>n</i>  <i>n</i>


là phù hợp.
- <sub>Khi n = 2 </sub><sub></sub><sub> x </sub>


2


(3 3)


3


 


= 0,8453 mol/l. Số mol este lúc
cân bằng có trong bình:


0,8453.100


0,08453


1000  <i>mol</i><sub> </sub> <sub>meste</sub>


= 88.0,08453 = 7,4386 g
2.


0 1



298


0 0 0


298 298 298


192,51.2 (191, 49 130,59.3) 198, 24 .


92380 198,24


<i>S</i> <i>J K</i>


<i>G</i> <i>H</i> <i>T S</i> <i>T</i>




    


     


Ở 250<sub>C thì </sub><i>G</i>2980 33304, 48 <i>J</i>


Để phản ứng đổi chiều phải có <i>G</i>0 0<sub> nghĩa là : - 92380 + </sub>


198,24T > 0


hay T > 466,0008K


1.



2


2


[ 1 1]


3


<i>x</i> <i>n</i>  <i>n</i> <i>n</i>


meste = 7,4386 g


2.


T > 466,0008K


2,0 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Để có hiệu suất chuyển hóa NH3 cao cần có áp suất cao
N2(k) + 3H2(k)  2 NH3(k)


Ban đầu: 1 mol 3mol 0
Cân bằng: 1 -  <sub> 3 - 3</sub> <sub> 2</sub> <sub> </sub>


<i>ni</i>  4 2 
Kp = Kn


<i>n</i>


<i>i</i>



<i>p</i>
<i>n</i>




 


 


 


 <sub>= </sub>


2
2


3


(2 )


(1 )(3 3 ) 4 2


<i>p</i>


  





 


 


    


Kp =


2 2


4 2


4 (4 2 ) 1


.


27(1 ) <i>p</i>


 





 <sub> Nếu α = 0,90 thì Kp = 0,5808.</sub>
4
2


10


<i>p</i>



Ở 4500<sub>C thi Kp bằng:</sub>
Kp =


0 <sub>92380 198,24.723</sub>


4


8,314.723 <sub>2,0848.10</sub>


<i>G</i>
<i>RT</i>


<i>e</i> <i>e</i>


 


 <sub></sub>






 


Từ đó: P =


4


4


4


0,5808.10


0,5278.10
2,0848.10 


atm


P = 0,5278.104 atm


2,0 đ


<b>Bài 6. (4 điểm) </b>


Urani (U, Z = 92) là một nguyên tố phóng xạ có trong tự nhiên, tồn tại dưới dạng hỗn hợp
238<sub>U (99,3%; t1/2 = 4,5.10</sub>9<sub> năm) và </sub>235<sub>U (0,7%, t1/2 = 6,1.10</sub>8<sub> năm). Cả 2 đồng vị phóng xạ anpha và</sub>
beta, được hình thành khi tổng hợp hạt nhân.


a. hãy tính tổng số hạt anpha và beta bức xạ trong toàn bộ mỗi chuỗi của hai chuỗi phóng
xạ tự nhiên (238<sub>U→</sub>206<sub>Pb và </sub>235<sub>U→</sub>207<sub>Pb).</sub>


b. Giả sử hàm lượng đồng vị Urani ban đầu (nghĩa là tại thời điểm tổng hợp hạt nhân) bằng
nhau (238<sub>U: </sub>235<sub>U = 1: 1), hãy tính tuổi của Trái đất (nghĩa là thời gian đã qua kể từ thời điểm tổng</sub>
hợp hạt nhân).


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a. Đồng vị 238<sub>U:</sub>



23892<i>U</i>


206
82<i>Pb</i>


  <sub>+ xα + y β </sub>


4
2
0
1


<i>He</i>
<i>e</i>


 <sub></sub>





Ta có:


4 238 206 8


2 92 82 6


<i>x</i> <i>x</i>



<i>x y</i> <i>y</i>


  


 




 


   


 


Vậy từ 238<sub>U→</sub>206<sub>Pb phóng xạ 8 hạt α và 6 hạt β</sub>
- <sub>Đồng vị </sub>235<sub>U:</sub>


23592<i>U</i>


207
82<i>Pb</i>


  <sub>+ x’α + y’β </sub>


Tương tự ta có: x’ = 7, y’ = 4. Đã có 7 α và 4 β được phóng
ra.


b. Với mỗi đồng vị phóng xạ của Urani ta có:
235<sub>N = </sub>235<sub>N</sub>



0 exp(-235t)
238<sub>N = </sub>238<sub>N</sub>


0 exp(-238t)


Trong đó N là số hạt nhân tại thời điểm t
N0 là số hạt nhân tại thời điểm t0 = 0


a.


238<sub>U→</sub>206<sub>Pb phóng xạ 8</sub>
hạt α và 6 hạt β
235<sub>U→</sub>207<sub>Pb</sub>


phóng xạ 7 hạt α và 4
hạt β


b.


9


6,0261.10 n m


<i>tă</i>


2,0 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Và hằng số phân rã 1/2


ln 2



<i>t</i>
 


Tại t = 0: 235<sub>N0 = </sub>238<sub>N0</sub>


238
238


235 238


235
235


exp( ) 99,3 993 993


ln


exp( ) 0,7 7 7


<i>t</i> <i>N</i>


<i>t</i> <i>t</i>


<i>t</i> <i>N</i>




 






      




Mà: 238 9
ln 2
4,5.10


 


năm -1<sub> và </sub> 235 8
ln 2
7,1.10


 


năm -1


9


8 9


993
ln


7 <sub>6,0261.10 n m</sub>



ln 2 ln 2


7,1.10 4,5.10


<i>tă</i>


  




<b>* Hằng số phóng xạ: </b><b><sub> = </sub></b> 12


ln 2


<i>t</i>


<b> và t = </b>


0


1
ln


<i>t</i>


<i>N</i>
<i>N</i>


<b>* </b><b>G = </b><b>H </b><b> T</b><b>S ; </b><b>G = </b><b> RTlnK </b>



<b>* Kp = Kn</b>


<i>n</i>


<i>i</i>


<i>p</i>
<i>n</i>




 


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×