Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Giáo trình Trồng và thu hoạch Ba Kích-Sa Nhân - CĐ Nông Lâm Đông Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 86 trang )

1


n

n

m
s

n

s.

r n

n
ờn

GIÁO TRÌNH



U

BA KÍCH, SA NHÂN
Ề:






VÀ Ả
V

Trìn độ:

ođ n
u n n

uản

trun

n - 2020

p

V


2
ỜI

IỚI

I U

Đáp ứng yêu cầu đào tạo theo niên chế, để có tài liệu phục vụ học tập và
nghiên cứu của sinh viên Cao đẳng nghề khoa học cây trồng và nghề trồng trọt
và BVTV của trường Cao đẳng Nông Lâm Đơng Bắc. Tác gi đ biên soạn giáo

trình Trồng và thu hoạch Ba k ch, Sa nhân. Đây là tài liệu ch nh, được lưu hành
nội bộ và thống nhất để gi ng dạy trong trường và là tài liệu tham kh o cho sinh
viên các nghề đào tạo khác.
o tr n

ồm p

n
6

Bài 1: Một số phương thức trồng Ba k ch
Bài 2: Chuẩn bị đất trồng Ba k ch
Bài 3: Trồng Ba k ch
Bài 4: Chăm sóc Ba k ch
Bài 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại Ba k ch
Bài 6: Thu hoạch, sơ chế củ Ba k ch
4
Bài 1: Một số phương thức trồng Sa nhân
Bài 2: Chuẩn bị đất trồng Sa nhân
Bài 3: Trồng Sa nhân
Bài 4: Chăm sóc Sa nhân
Bài 5: Phịng, trừ sâu bệnh hại
Bài 6: Thu hoạch, sơ chế Sa nhân
Giáo trình này giúp học sinh sinh viên có được nh ng kiến thức, k năng
cơ b n về các khâu k thuật làm đất, trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh hại,
thu hoạch, sơ chế b o qu n Ba k ch, Sa nhân. Các nội dung được biên tập hết
sức ngắn ngọn để học sinh sinh viên đọc hiểu được nội dung của học phần
nhanh nhất. Nhân dịp này, tác gi xin được bày tỏ sự c m ơn sâu sắc tới các
đồng ch trong Hội đồng khoa học nhà trường đ góp ý để tơi hồn thiện cuốn
giáo trình.

Mặc dù đ rất cố gắng, nhưng do thời gian và trình độ cịn có hạn nên
giáo trình khơng thể tránh khỏi nh ng thiếu sót nhất định. Tác gi rất mong nhận
được nh ng ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học
cùng các bạn đọc để giáo trình của tơi được hồn thiện hơn.
X



ơ !
t




3
Bài 1:
Mụ

ột số p

n t ứ trồn

k

ê

- Nêu được thời vụ trồng và một số phương thức trồng Ba k ch (trồng
trong vườn nhà, trồng dưới tán rừng tự nhiên, trồng dưới tán rừng trồng);
- Lựa chọn được đất trồng và phương thức trồng Ba k ch phù hợp với
vùng trồng tạo điều kiện thuận lợi cho cây sinh trưởng phát triển;

- Có ý thức gìn gi , b o tồn nguồn gen cây thuốc quý.
ộ dun :
1

ờ vụ trồn

k

Một năm trồng Ba k ch có thể vào vụ Xuân và Thu:
+ Vụ Xuân vào tháng tháng 1- 2 dương lịch, muộn nhất là đầu tháng 3.
Lúc này thời tiết vẫn cịn hơi lạnh, t nắng và thường có mưa phùn, gi m công
tưới. Hơn n a trồng vào vụ Xuân, đến tháng 3-4 thời tiết ấm dần lên cây đ bén
rễ mới, nên có thể sinh trưởng phát triển được ngay.
+ Vụ thu vào cuối tháng 7 đến gi a tháng 8. Thời gian này có nhiều
mưa, cây trồng xong sớm bén rễ. Sau 4-5 tháng trồng cây đ th ch nghi và có thể
chống chịu tốt qua mùa đông.
Trong 2 vụ tỉ lệ cây sống đều cao từ 80-85% nhất là trồng vào nh ng
ngày râm mát.
2 X

đ n mật độ và k oản

2.1. K á



trồn

ậ độ


Là số cây được trồng cho một đơn vị diện t ch (sào, ha).
V dụ:
- Ba k ch trồng toàn diện mật độ trồng là: 5.000 – 10.000 cây /ha
- Ba k ch trồng xen với cây ăn qu là 1.000 – 2.000 cây (ha) nhưng dưới
tán rừng mật độ trồng là 500 – 1.000 cây/ha.
2.2. Cơ sở xá đị

ậ độ



á

Số cây mang trồng cho một đơn vị diện t ch (ha, sào) và kho ng cách
trồng cho từng cây có liên quan mật thiết với đặc điểm sinh trưởng, năng suất và
chất lượng củ của Ba k ch.
Khi xác định số lượng cây giống trồng cho một đơn vị diện t ch cần dựa
vào các căn cứ sau:
- Điều kiện kh hậu, thời tiết của nơi trồng.
- Độ màu mỡ của đất: Đất tốt mật độ trồng thưa, đất xấu mật độ trồng
dày hơn.


4
- Đặc điểm sinh trưởng của cây.
- Kh năng đầu tư của nông hộ.
2.3. Cá

xá đị


ậ độ



á

tr

Muốn xác định được số cây giống Ba k ch trồng cho 1 ha là bao nhiêu
cây và kho ng cách trồng gi a các cây là bao nhiêu (m) cần ph i dựa vào 3 yếu
tố sau:
- Quy định về mật độ và kho ng cách của Ba k ch trồng theo quy phạm.
- Độ màu mỡ của đất nơi trồng.
- Kh năng đầu tư của nông hộ.
Số lượng cây mang trồng cho một đơn vị diện t ch càng lớn thì Ba k ch
càng sớm hình thành một quần thể hồn chỉnh.
Nhìn chung ở nơi đất tốt hoặc giống tốt (cây giống từ cây ni cấy mơ)
thì số lượng cây đem trồng sẽ thấp hơn cây giống từ hom và đất xấu.
2.4. Xá đị





y ê

ự đị

Ở nơi đất bằng bố tr cây trồng theo hướng Bắc Nam để lợi dụng ánh
sáng.

Ở nơi đất dốc, hướng của hàng cây được bố tr song song với đường
đồng mức để gi m thiểu xói mịn (đường đồng mức là đường nối tất c các điểm
có cùng độ cao trên sườn dốc)
Cự ly hàng và cự ly cây được t nh theo cự ly nằm ngang. Vì vậy khi thi
cơng xác định cự li hàng và cự li cây trên thực địa tùy thuộc vào độ dốc nơi
trồng chúng ta ph i điều chỉnh cự ly bằng (là cự ly theo t nh toán) sang cự li
nghiêng (theo sườn dốc) cho phù hợp.
Khi xác định cự ly hàng và cự ly cây trên đất dốc được thực hiện theo
quy định sau:
Ở nơi có độ dốc < 20o không cần điều chỉnh cự ly bằng (cự ly đo trên
sườn dốc bằng cự ly t nh toán)
Ở nơi có độ dốc từ 20 - 30o tăng cự ly bằng lên 10 %
Ở nơi đất dốc vị tr của các cây của các hàng bố tr so le theo nanh sấu.
2.5. Xá đị

số lượ

y



đe

Số lượng cây mang trồng cho diện t ch đất chuẩn bị trồng là bao nhiêu
cây ph i dựa vào:
- Diện t ch thực trồng.
- Kho ng cách trồng theo cự li hàng và cự li cây đ xác định.


5

- Tỉ lệ cây trồng dự phòng (10 -15%) ( Lấy ch nh xác 10% hoặc 15%,
thông thường là 10%)
V dụ: T nh toán lượng cây giống cần thiết để trồng mới 3 ha với kho ng
cách trồng đ xác định trước là 2 x 2 m.
Lượng cây giống cần thiết đem trồng được t nh toán như sau:
1 ha = 10.000 m2
3 ha = 10.000 m2 x 3 = 30.000 m2
Số cây giống trồng đủ cho 3 ha = 30.000 m2: (2 x 2) = 7.500 cây.
Dự phòng cây giống trồng dặm 10% = 7.500 cây x 10/100 = 750 cây.
Tổng số cây giống cần: 7.500 cây + 750 Cây = 8.250 cây.
3

ột số p

3.1. T

n t ứ trồn

k

l

- Điều kiện trồng là nơi đất trống sau nương rẫy, đất đồi còn tốt.
Chú ý: Cần ph i gieo trước các lồi cây che bóng như Cốt kh , đậu ma,
đậu triều... gieo v i toàn diện hoặc gieo theo băng.
3.2.
xe
- Trồng Ba k ch dưới tán rừng tự nhiên
+ Đối với rừng thứ sinh nghèo kiệt, rừng khoanh nuôi phục hồi có độ tán
che 0,3 – 0,5 đều có thể trồng xen cây Ba k ch.

+ Tùy theo hiện trạng thực bì của đối tượng rừng mà quyết định trồng
theo băng, theo ô hay theo đám.
+ Nếu trồng theo băng, phát sạch và dọn băng trồng rộng 1-2m, băng
chừa để lại rộng từ 2-3m.
Trồng Ba k ch dưới tán rừng trồng
+ Trồng nơi đất trống: Phương thức này trồng với quy mô lớn, diện t ch
rộng trên các sườn đồi hay nh ng nơi đất bằng phẳng.
+ Nơi đất trống và đất đ canh tác nhiều vụ:
Đánh bỏ hết gốc lau ch t, chè vè, cỏ dại.
Gi a 2 hàng trồng Ba k ch nên trồng một hàng cây phù trợ.
=> Biện pháp này nhằm c i tạo đất và ngăn ngừa sự rửa trơi, xói mịn,
che nắng gắt và là giá đỡ cho dây Ba k ch leo bám.
3.3.

ườ



đì

Trong vườn nhà có lỗ trống hoặc tán thưa có thể trồng Ba k ch để tận
dụng diện t ch: Trồng dưới tán các loài cây ăn qu như m t, nh n, và na, cao su..
u ỏ và à tập t ự

àn


6
1


u ỏ:

1.1. Trình bày các thời vụ trồng Ba k ch?
1.2. Nêu các phương thức trồng Ba k ch?
à tập t ự

àn :

2.1. Bài tập thực hành 3.1.1: Phương thức trồng Ba k ch dưới tán rừng tự
nhiên.
2.2. Bài tập thực hành 3.1.2: Phương thức trồng Ba k ch dưới tán rừng
trồng.
2.3. Bài tập thực hành 3.1.3: Phương thức trồng Ba k ch trong vườn nhà.
à
Mụ

:

uẩn

đ t trồn

ê

- Chuẩn bị được đầy đủ các dụng cụ, vật tư cần thiết để làm đất trồng cây
Ba kích;
- Thực hiện được các cơng việc: phát dọn thực bì, làm đất và bón lót
đúng quy trình k thuật;
- Có ý thức gi gìn dụng cụ, tiết kiệm vật tư, đ m b o an tồn lao động
và mơi trường sinh thái trong q trình thực hiện cơng việc.

ội dung:
1

ọn đ t trồn

- Đất trồng là một nhân tố sinh thái nh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng,
phát triển của cây trồng nói chung, cũng như đối với cây Ba k ch nói riêng, làm
nh hưởng đến s n lượng, chất lượng củ và hiệu qu của nghề Trồng và thu
hoạch Ba k ch..
- Chọn đất trồng không phù hợp với đặc điểm sinh thái của loài Ba k ch
định trồng, cây Ba k ch sau trồng không nh ng sinh trưởng kém mà còn gây
thiệt hại về kinh tế cho người trồng và kinh doanh Ba k ch.
- Để chọn được đất trồng th ch hợp với Ba k ch, người trồng ph i biết
được yêu cầu về đất của Ba k ch có phù hợp với kh hậu và đất đai như thế nào?
từ đó làm cơ sở cho việc kh o sát điều kiện kh hậu, đất đai nơi trồng và chọn
đất trồng th ch hợp.
Chọn đất trồng Ba k ch ph i đ m b o được các yêu cầu sau:
- Trong rừng mọc dưới tán rừng thưa, trên các loại đất tầng khá dày,
nhiều mùn, mát ẩm, tơi xốp và hơi chua (độ pH từ 5,0 - 5,5 ).


7
- Ở nh ng vùng đồi núi, đất còn t nh chất đất rừng, trong các rừng
nghèo, rừng khoanh nuôi phục hồi, đất có tầng dày, tơi xốp, độ dốc không quá
30% đều th ch hợp với việc trồng ba k ch.
- Nếu trồng ba k ch ở vườn rừng, vườn nhà của các hộ gia đình, trên nền
đất đ canh tác nhiều vụ, đất chưa bị phong hóa mạnh, nên dùng cây họ đậu như
keo dậu, muồng muồng, điền thanh để che phủ và c i tạo đất.
- Có thể trồng dưới tán các loại cây ăn qu như m t, v i, nh n… không
trồng ba k ch dưới tán tre, hoặc nh ng cây có tinh dầu như bưởi, bạch đàn…,

không trồng ở nh ng nơi vùng đất thường ngập úng.
- Nếu trồng ở nơi đất thấp ph i lên luống thật cao.
- Địa hình: Nơi có độ dốc < 25o; độ cao so với mặt nước biển < 500 m
- Đất đai:
+ Đất có thành phần cơ giới thịt trung bình đến thịt nhẹ.
+ Thốt nước tốt
- Thực bì: Ba k ch trồng được trên mọi dạng thực bì.
t dọn t ự

ì

Thực bì là nh ng thực vật sống trên đất rừng, thực bì trên đất trồng
hầu hết là cỏ dại như: Sim, mua, lau, lách và các loài cỏ…
Tùy theo cấp đất, mức độ dày đặc, cao, thấp của thực bì, cây trồng ưa
sáng hay chịu bóng, sinh trưởng nhanh hay chậm, đất bằng hay dốc, xói mịn
mạnh hay yếu, phương pháp làm đất, mức độ thâm canh… Mà quyết định
phương thức xử lý thực bì khác nhau.
2.1. C



ị dụ



+ Dao phát
+ Cào, cuốc
+ Quang gánh
+ B o hộ lao động
Dụng cụ yêu cầu ph i chắc chắn, sắc bén và dễ sử dụng.

2.2

á dọ



ì

2.2.1. Mục đ ch, yêu cầu của phát dọn thực bì
2.2.1.1. Mục đ ch
- Phát dọn thực bì giúp cho việc làm đất được dễ dàng, c i thiện chế
độ ánh sáng, độ ẩm và nhiệt độ trên mặt đất.
- Phát dọn thực bì hạn chế sự cạnh tranh của các cây bụi , cỏ dại, hạn
chế được sâu bệnh hại cây và tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh
trưởng, phát triển tốt.


8
2.2.1.2. Yêu cầu
- Lợi dụng triệt để kh năng chống xói mịn, gi đất, gi nước sẵn có
của thực bì, nhất là nơi đất dốc.
- Tuỳ theo đặc t nh của từng loại thực bì, kh năng mọc lại của chúng
mà chọn phương pháp xử lý triệt để nhất.
- Có thể gi ngun th m thực bì, khơng ph i tác động: Biện pháp
này được áp dụng trên đất trồng có cây cỏ dại mọc thưa thớt, thấp, bé,
khơng có nh hưởng xấu tới cây trồng, không c n trở tới làm đất.
2.3. Cá p ươ

p áp p á dọ




ì

2.3.1. Phát toàn diện
- Khái niệm: Phát toàn diện là phát trên toàn bộ diện t ch đất trồng
rừng, toàn bộ thực bì trên đất trồng rừng từ chân đồi đến đỉnh đồi.
- Điều kiện áp dụng: Trồng Ba k ch thuần lồi.
+ Nơi độ dốc thấp < 15 o khơng có mưa lớn kéo dài.
+ Nơi trồng nhiều cây ưa sáng, nơi thực hiện nông lâm kết hợp.
- Nội dung k thuật:
Tiến hành phát từ chân dốc phát lên đỉnh đồi, hướng phát nên phát
theo đường đồng mức.
+ Bước 1: Phát luỗng toàn bộ th m tươi, dây leo cây bụi, chặt cây
nhỏ trước chặt cây lớn sau, phát thấp gốc < 10cm. Băm nhỏ cành nhánh
thành đoạn dài 1m, r i đều trên toàn diện t ch.
+ Bước 2: Khai thác tận dụng gỗ, củi, chặt nh ng cây có đường k nh
từ 6cm trở lên, tuỳ theo yêu cầu sử dụng mà phân loại, cắt khúc.
+ Bước 3: Làm đường băng c n lửa rộng 10 - 12m.
Chú ý: Trong q trình phát dọn tồn diện, đối với nh ng cây phi mục
đ ch cần ph i cắt bỏ.
2.3.2 Phát cục bộ
- Khái niệm:
Phương pháp phát cục bộ là phát một phần diện t ch theo băng hoặc
theo từng đám.
a. Phát theo đám
- Phát theo đám là chỉ phát theo vị tr trồng cây hoặc theo hố trồng
cây.
- Phát theo đám t tốn kém tiền và nhân công, b o vệ được đất, hạn
chế xói mịn.



9
- Hạn chế là diện t ch phát hẹp, thực bì phục hồi nhanh, tốn cơng chăm
sóc rừng, sâu bệnh hại dễ phát sinh.
+ Áp dụng nơi có điều kiện làm giàu rừng, độ dốc lớn, thực bì thưa
thớt.
+ K ch thước mỗi đám phát thường có diện t ch 10 x 2 m, 10 x 10 m,
20 x 20 m.
b. Phát theo băng
- Áp dụng nơi trồng Ba k ch theo băng, nơi có độ dốc lớn.
- Bề rộng băng chặt tùy thuộc mức độ dày đặc, chiều cao của th m
thực bì, độ dốc, mức độ xói mịn, cây trồng ưa sáng hay chịu bóng…mà quyết
định bề rộng của băng chặt, bề rộng của băng chặt tối thiểu ph i bằng chiều
cao của th m thực bì,. Thơng thường băng rộng 10-30 m.
- Phát thực bì theo băng tiến hành như sau:
+ Phát toàn bộ th m tươi cây bụi, dây leo, nh ng cây có đường k nh <
6 cm, phát sát gốc, chiều cao gốc chặt < 10cm.
+ Băm ngắn thành từng đoạn dài 1m, để tạo điều kiện thuận lợi cho
các công việc tiếp theo
+ Chặt tận dụng gỗ, củi tùy theo yêu cầu sử dụng mà phân loại, cắt
khúc theo quy cách khác nhau.
2.4. Dọ



ì

Có 2 p


ơng p áp dọn t ực ì

* Dọ



- Ưu, n

ợc đ ểm

ì ằ

á

đố

+ Ưu điểm
Nên xử lý bằng cách đốt đỡ tốn công, tăng lượng tro cho đất và diệt
được một số sâu bệnh hại.
+ Nhược điểm
Lớp đất mặt dễ bị hao mòn, khi đốt do nhiệt độ cao làm cho t nh chất
lý- hóa t nh của đất thay đổi theo hướng xấu đi, một số vi sinh vật có lợi trong
đất bị tiêu diệt.
- Cách tiến hành
+ Sau khi phát từ 15 - 20 ngày, cành nhánh bắt đầu khơ, tiến hành đốt
tồn diện diện t ch đ phát.
+ Xếp cây đ phát sang băng chừa hoặc dồn lại thành đống ở gi a
băng rồi đốt, chú ý không để cháy lan sang băng chừa. Băng chặt ph i chạy
theo đường đồng mức.



10
Chú ý:
+ Khi đốt ph i làm đường băng c n lửa, chiều rộng của băng kho ng
8-12 m và châm lửa cuối hướng gió.
+ Sau khi đốt xong nếu thực bì khơng cháy hết ph i phát lại nh ng
gốc cao và dọn hết cành nhánh không cháy hết xếp thành đống nhỏ để đốt lại.
Trong trường hợp trồng thuần lồi, thực bì phát xong có thể đốt.
Sau khi phát xong, dùng cào vơ gọn thực bì lại và tiền hành châm lửa
đốt.
* Dọ



ì ằ

á

để



e

ă

- Ưu điểm: Đất t bị xói mịn
- Nhược điểm: Do thực bì để mục tự nhiên dễ bị phát sinh sâu bệnh
hại.
- Áp dụng ở nh ng nơi dễ gây cháy rừng hoặc nơi có độ dốc lớn.

- Thực bì sau khi phát để khô rụng hết lá, dọn thành băng, theo đường
đồng mức, khơng cần đốt thực bì sẽ tự mục.
- Khơng nh hưởng đến việc làm đất trên băng trồng cây sau này.
V dụ: Nếu cự ly cây cách cây là 2m thì bề rộng xếp băng thực bì từ 1
- 1,5m.
*N ữ

úý

p á dọ



ì

- Kiểm tra độ bền chắc, sắc bén của dụng cụ trước khi bước vào làm
việc.
- Nơi đất dốc ph i chọn vị tr đứng an toàn (v ng chắc, tho i mái).
- Nơi thực bì phức tạp nhiều dây leo, cây bụi nhiều có lẫn cây gỗ ph i
cắt bỏ dây leo trước, chặt cây bụi trước cây gỗ sau.
- Khi chặt hạ gỗ ph i tuân thủ quy trình khai thác gỗ.
- Ph i trang bị đầy đủ b o hộ lao động.
- Khi tổ chức phát thực bì theo nhóm, ph i chú ý cự ly làm việc của
mỗi người tránh để x y ra tai nạn
- Quan sát khi làm việc để phòng rắn rết, ong trong bụi rậm, gốc cây
hoặc làm lăn đá xuống dốc có thể gây tai nạn cho người dưới dốc.
- Cần kiểm tra sau đốt xong thực bì. Nếu thực bì chưa được đốt xong cần
tiến hành đốt lại.
3


àm đ t trồn

3.1 Mụ đ
a. Mục đ ch



k


11
Làm đất trồng Ba k ch là một trong nh ng biện pháp k thuật cơ b n
nhằm đ m b o cho cây trồng có tỉ lệ sống cao, thời gian để ổn định sau khi
trồng ngắn, tốc độ sinh trưởng ban đầu nhanh.
Khi làm đất cần đ m b o các mục đ ch sau:
- Tạo cho đất tơi xốp đủ ẩm.
- Tạo thuận lợi cho việc trồng cây.
- Hạn chế thực bì chèn ép cây non.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cây non sinh trưởng.
b. Yêu cầu
- Làm đất ph i c i thiện được điều kiện lập địa.
- Làm đất ph i đ m b o mật độ và phối hợp bố tr cây trồng.
3.2. Cô

ụl

đ

Cuốc, xẻng (leng),... b o hộ lao động
3.3. Cá p ươ


p áp l

đ

Căn cứ vào điều kiện đất đai, tình hình xói mịn đất, đặc điểm của cây
trồng, mức độ thâm canh để có các phương pháp làm đất cụ thể. Trong trồng
Ba k ch thường áp dụng các phương pháp làm đất sau:
3.3.1. Làm đất toàn diện (cày lật/cuốc toàn bộ)
- Làm đất toàn diện là phương thức làm đất hoàn chỉnh và hợp l nhất,
nhằm c i tạo điều kiện lập địa nhưng trong công tác trồng áp dụng phương
thức này rất hạn chế, chủ yếu do điều kiện lập địa, trạng thái hoàn c nh của
nơi trồng rừng và điều kiện kinh tế quyết định.
- Phương thức này được áp dụng ở nh ng vùng đất hoang, đất khơng
có tái sinh tự nhiên, nơi có địa hình bằng phẳng hoặc độ dốc nhỏ dưới 15 0 .
- Nh ng nơi có điều kiện thâm canh hoặc thực hiện nông lâm kết hợp
- Nếu dùng dụng cụ thủ cơng (cày, cuốc) thì độ sâu lớp đất cày, cuốc
là 15-20cm
- Nếu làm bằng cơ giới thì độ sâu lớp đất 20-30cm, hoặc cày lật đất
sâu 20-30cm.
* á dụ
- C i tạo lớp đất mặt, gi ẩm cho đất.
- Tiêu diệt hầu hết cỏ dại, cây bụi, nhưng lớp đất mặt dễ bị xói mịn
3.3.2. Làm đất cục bộ
Tùy theo độ dốc, mức độ thâm canh, phương tiện thực hiện mà có thể
áp dụng phương pháp làm đất cục bộ khác nhau.


12
a. Phương thức làm đất theo d i, theo luống

- Dả ằng: Diện t ch d i rộng hay hẹp tùy thuộc vào công việc làm
đất và điều kiện lập địa, nhìn chung có thể rộng từ: 0,5-5m, d i nọ cách d i
kia bằng hoặc lớn hơn chiều rộng của d i, nh ng vùng đất có kh năng thoát
nước tốt thường được áp dụng theo phương thức này.
- uống c ìm: Chiều rộng luống thường từ 0,3-0,7m, sâu từ 0,150,3m, hướng của luống chạy theo đường đồng mức. Để tránh tạo thành dịng
ch y mạnh gây xói mịn, trên từng đoạn dài của r nh luống ph i đắp nh ng ụ
đất.
Phương thức làm đất theo luống chìm thường áp dụng ở nh ng nơi có
tầng mặt dày, khơ hạn, thốt nước tốt, cây trồng ưa ẩm hoặc chịu ẩm.
- uống cao: Luống cao được tạo thành do một hoặc hai đường r nh,
chiều rộng thường từ 0,3 - 0,7m, cao từ 0,2 - 0,3m, hướng luống chạy theo
đường thoát nước tốt nhất.
Luống cao thường được áp dụng ở nh ng vùng đất trũng, thốt nước
khơng tốt, đất hoang cỏ dại dày đặc, đất sau khai thác có độ ẩm cao.
b. Phương pháp làm đất theo hố
- Là phương pháp được áp dụng phổ biến nhất trong s n xuất hiện nay.
Cuốc hố trước khi trồng 10 – 15 ngày.
- K ch thước hố to, nhỏ tùy thuộc vào t nh chất đất, từng loài cây, mức
độ đầu tư.
* Kỹ

ậ đ



Đánh dấu đúng vị tr đào hố theo mật độ đ bố tr , điểm đánh dấu dễ
nhận biết.
- Hố được đào đúng vị tr , đúng k ch thước
+ Nơi đất bằng cần lên luống để tránh ngập úng, làm thối rễ.
+ Nơi đất dốc cần đào hố sâu 40 x 40 x 40cm, cự ly gi a các hố kho ng

2m.
- Hố được cuốc trước khi trồng 15 ngày
Các bước thực hiện:
Bước1: Cuốc lớp đất mặt
Cuốc lớp đất mặt ( đất tầng A) để sang một bên gần miệng hố
Bước 2: Cuốc lớp đất dưới
Cuốc lớp đất dưới (đất tầng B) để sang một bên hoặc để ph a dưới dốc
tạo gờ ph a dưới dốc để gi nước
Chú ý:


13
- Cuốc hố đúng cự ly, đúng k ch thước theo thiết kế
- Đ m b o đúng cự ly, đúng k ch thước 40x40x40 hoặc 30x40x40
- Đối với phương thức trồng thuần loài trên nương rẫy
- Điều kiện áp dụng:
+ Nơi địa hình phức tạp, xa xơi
+ Độ dốc >15 độ,
+ Nơi đầu tư thấp
+ Nơi khơng có điều kiện làm đất theo băng
Hố được bố tr theo các hàng theo đường đồng mức, được bố tr so le
nhau. Trong vườn nhà, hoặc nơi đất xấu nếu đất to, dùng cây hoặc cán cuốc đập
nhỏ, làm tơi đất
* Bón phân lót
- Bộ rễ (củ) là phần quan trọng chủ yếu của cây Ba k ch. Cây có sinh
trưởng tốt thì rễ củ mới phát triển mạnh. Do đó bón lót, bón tập trung lúc trồng
để cung cấp dinh dưỡng lâu dài cho cây là yếu tố cần thiết.
- Cung cấp thêm lượng mùn, tăng thêm chất dinh dưỡng khoáng cho đất
để c i thiện lý hóa t nh của đất, làm cho đất tơi xốp, tăng kh năng thấm nước và
gi nước của đất, tăng kh năng hoạt động của các vi sinh vật có ch tại vị tr

trồng.
- Cung cấp kịp thời chất dinh dưỡng cho cây mới trồng khi bắt đầu bén
rễ.
- Tạo đà sinh trưởng cho cây trồng ngay từ ban đầu, rút ngắn được giai
đoạn.
* Yê





ó ló

ướ

- Xác định được loại phân dùng để bón lót phù hợp với cây Ba k ch: với
đặc điểm sinh trưởng của bộ rễ sinh trưởng mạnh và thường hướng tới nơi đất
xốp, ẩm, nhiều mùn nên lượng phân bón lót càng nhiều phân h u cơ càng tốt.
- Cung cấp đủ lượng phân cần sử dụng và theo tỉ lệ th ch hợp (3 nguyên
tố N- P- K)
- Việc bón lót khơng làm nh hưởng đến cây sau trồng.
- Khắc phục và c i tạo được các hạn chế của đất đai tại vị tr trồng, tạo
điều kiện cho Ba k ch sinh trưởng tốt.
V dụ: Đất chua, đất thịt nặng và đất sét nên bón bón nhiều phân h u cơ
và hạn chế bón lân.
- Cây con mới trồng khơng bị xót và được cung cấp chất dinh dưỡng
ngay sau khi cây bén rễ.


14

* Xá đị

l

p

ó

lượ

p

ó sử dụ

để ó ló

- Xác định loại phân bón
+ Các căn cứ xác định loại phân và lượng phân bón lót
Căn cứ vào mục đ ch và yêu cầu của việc bón lót, đặc điểm sinh lý của
cây Ba kích.
Căn cứ vào đặc điểm và t nh chất của đất đ kh o sát.
Căn cứ vào mục đ ch kinh doanh.
Căn cứ vào kh năng đầu tư của nông hộ.
Dựa vào 4 căn cứ trên để xác định lượng phân, loại phân mang bón lót
để tận dụng tối đa sức s n xuất của đất trên diện t ch trồng và tăng thêm s n
lượng củ cho nông hộ.
+ Các loại phân hiện nay thường dùng để bón lót để trồng Ba k ch gồm:
Phân h u cơ, supelân.
Phân h u cơ gồm: Phân chuồng, phân bắc và phân xanh đ ủ hoai mục
Phân h u cơ tuy có nhiều dinh dưỡng nhưng hầu hết ở dạng khó tiêu,

cây trồng lâu sử dụng được. Mặt khác trong phân chuồng, phân bắc có nhiều
trứng giun, sán, vi sinh vật gây bệnh và hạt cỏ dại nên trước khi mang bón lót
các loại phân này cần ph i ủ hoai mục.
Phân Supe lân (P): Có tác dụng giúp cho cây mới trồng sinh trưởng rễ,
tăng kh năng chịu hạn cho cây
Bước 1: Cho phân chuồng và phân lân vào hố đúng lượng: 0,2-0,5kg
NPK/hố + 2Kg phân chuồng hoai/hố
Bước 2: Dùng cuốc đ o đều đất với phân ở độ sâu kho ng 10-15cm.
*L p ố
Bước 1: Xử lý lớp đất mặt: Dùng cuốc đập nhỏ lớp đất màu (đất tầng
A) đưa xuống hố
Bước 3: Vun tạo mặt hố
+ Dùng cuốc vun tạo mặt hố bằng hoặc hình mâm xơi, lịng ch o
+ Tùy theo mùa trồng, địa hình nơi trồng.
*A

l

độ

ố l p ố

y

- Cần kiểm tra dụng cụ phương tiện trước khi sử dụng (Độ chặt, độ
bền chắc, độ sắc bén của cuốc).
- Ở nơi đất dốc, có nhiều đá, sỏi cần bố tr lao động th ch hợp tránh
làm đá lăn gây tai nạn cho người dưới dốc.
- Khi cuốc, lấp hố trên sườn dốc cao cần đứng ở tư thế v ng chắc,
tho i mái, không để đá lăn gây tai nạn cho người ở dưới dốc.



15
u ỏ và à tập t ự

àn

1. Câu hỏi
- Kể tên các dụng cụ cần thiết cho công việc chuẩn bị đất trước khi trồng
Ba kích
- Nêu các bước cơng việc chuẩn bị đất trồng.
- Tạo sao ph i thực hiện bón lót trước khi trồng?
- Trình bày tác dụng của phân h u cơ, phân lân dùng cho việc bón lót
trước khi trồng.
- Trình bày k thuật đào hố và bón lót trước khi trồng.
2. Câu hỏi trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu tr lời đúng sau:
Câu 1: Điều kiện áp dụng phương pháp xử lý thực bì tồn diện?
a) Nh ng nơi có độ dốc thấp < 300, khơng có mưa lớn kéo dài ;
b) Nh ng nơi có độ dốc thấp > 300, khơng có mưa lớn kéo dài ;
c) Nh ng nơi có độ dốc thấp = 300, khơng có mưa lớn kéo dài ;
d) Nh ng nơi có độ dốc thấp < 250, khơng có mưa lớn kéo dài ;
Câu 2: K thuật phát thực bì như thế nào là đúng?
a) Phát từ chân dốc phát lên, phát sát gốc(chiều cao gốc < 15cm), phát
sạch dây leo, cây bụi; cây nhỏ đường k nh < 6cm chặt trước, cây lớn đường k nh
> 6cm chặt sau, tận dụng hết gỗ củi;
b) Phát từ chân dốc phát lên hướng phát theo đường đồng mức; phát sát
gốc (< 10cm); dây leo, cây bụi, cây nhỏ đường k nh < 6cm chặt trước, cây lớn
đường k nh > 6cm chặt sau, tận dụng hết gỗ củi;
c) Phát từ chân dốc phát lên hướng phát theo đường đồng mức, phát sát
gốc (< 10cm); dây leo, cây bụi, cây nhỏ đường k nh < 10cm chặt trước, cây lớn

đường k nh > 10cm chặt sau, tận dụng hết gỗ củi;
d) Phát từ chân dốc phát lên hướng phát theo đường đồng mức, phát sát
gốc (< 10cm); dây leo, cây bụi, cây nhỏ đường k nh < 6cm chặt trước, cây lớn
đường k nh > 6cm chặt sau, tận dụng hết gỗ củi;
Câu 3: Phát thực bì theo rạch như thế nào là đúng?
a) Rạch rộng 5 – 6m chạy theo đường đồng mức, phát sạch cây trong
rạch, chừa lại cây tái sinh có giá trị kinh tế cao.
b) Rạch rộng 4 – 5m chạy theo đường đồng mức, phát sạch cây trong
rạch, chừa lại cây tái sinh có giá trị kinh tế cao.
c) Rạch rộng 5 – 10m chạy theo đường đồng mức, phát sạch cây trong
rạch, chừa lại cây tái sinh có giá trị kinh tế cao.


16
d) Rạch rộng 4 – 6m chạy theo đường đồng mức, phát sạch cây trong
rạch, chừa lại cây tái sinh có giá trị kinh tế cao.
Câu 4: Phát dọn thực bì theo băng thì chiều rộng băng là bao nhiêu?
a) Tuỳ theo đặc t nh loài cây trồng mà tạo băng bề rộng 10 – 20m, chạy
theo đường đồng mức.
b) Tuỳ theo đặc t nh loài cây trồng mà tạo băng có bề rộng 20 – 30m,
chạy theo đường đồng mức.
c) Tuỳ theo đặc t nh loài cây trồng mà tạo băng có bề rộng 10 – 30m,
chạy theo đường đồng mức.
d) Tuỳ theo đặc t nh loài cây trồng mà tạo băng có bề rộng 10 – 15m,
chạy theo đường đồng mức.
Câu 5: Làm đất toàn diện áp dụng với đối tượng như thế nào?
a) Nơi có độ dốc < 15o;
b) Nơi có độ dốc < 25o ;
c) Nơi có độ dốc < 10o ;
d) Nơi có độ dốc < 30o ;

Câu 6: K thuật làm đất theo băng nếu cày lật đất thì quy cách như thế
nào?
a) Cày lật đất theo băng song song với đường đồng mức, băng cày rộng
150cm, sâu 20 – 30cm, áp dụng nơi có độ dốc < 15o ;
b) Cày lật đất theo băng song song với đường đồng mức, băng cày rộng
100cm, sâu 20-30cm, áp dụng nơi có độ dốc < 15o ;
c) Cày lật đất theo băng song song với đường đồng mức, băng cày rộng
150cm, sâu 20-30cm, áp dụng nơi có độ dốc < 10o ;
d) Cày lật đất theo băng song song với đường đồng mức, băng cày rộng
150cm, sâu 20-30cm, áp dụng nơi có độ dốc < 25o ;
Câu 7: Điều kiện làm đất theo hố và cách bố tr hố như thế nào là đúng?
a) Nơi địa hình phức tạp, xa xơi hẻo lánh, độ dốc lớn < 30 0; hố được bố
tr theo đường đồng mức, gi a các hố theo hình nanh sấu;
b) Nơi địa hình phức tạp, xa xơi hẻo lánh, độ dốc ≥ 30o; hố được bố tr
theo đường đồng mức, gi a các hố theo hình nanh sấu;
c) Nơi địa hình phức tạp, xa xôi hẻo lánh, độ dốc lớn > 20 o; hố được bố
tr theo đường đồng mức, gi a các hố theo hình nanh sấu;
d) Nơi địa hình phức tạp, xa xôi hẻo lánh, độ dốc lớn > 30 o; hố được bố
tr theo đường đồng mức, gi a các hố theo hình nanh sấu;
Câu 8: K thuật lấp hố như thế nào?


17
a) Cuốc hố xong có thể lấp hố ngay hoặc sau 1-2 tuần;
b) Cuốc hố xong có thể lấp hố ngay hoặc sau 2-4 tuần;
c) Cuốc hố xong có thể lấp hố ngay hoặc sau 2-4 tuần;
2. Các bài thực hành
2.1. Bài thực hành số 3.2.1: Kh o sát thực địa khu đất trồng Ba k ch
2.2. Bài thực hành số 3.2.2: Phát dọn thực bì
2.3. Bài thực hành số 3.2.3: Làm đất và bón lót

n ớ
- C ọn đất trồng p ả p ù ợp vớ yêu cầu s n t á của cây Ba kíc
- Phát dọn t ực ì tuân t ủ đúng quy trìn
-

m đất p ả đúng t ờ vụ

-

m đất p ả đảm ảo mật đ v k oảng các trồng

- Dùng p ân c uồng oa mục, nếu p ân c
tr ớc lúc trồng ít n ất 1 t áng.
Bài 3: Trồn
Mụ

a oa mục p ả

ón lót

k

ê

- Nêu được nội dung cơng việc trồng Ba k ch;
- Chuẩn bị được đầy đủ các dụng cụ và cây giống để trồng đ m b o đạt
yêu cầu k thuật;
- Thực hiện được các công việc trồng đúng k thuật đ m b o cây giống
sau trồng sinh trưởng phát triển tốt;
- Có ý thức gi gìn dụng cụ, tiết kiệm cây giống trong quá trình trồng.

ộ dun
1

uẩn

y

ốn

1.1. Bốc và chuyển cây
- Trước lúc bứng cây mang cây đi trồng luống bầu ph i được tưới đủ ẩm
trước 6-12 giờ, trước lúc bứng cây kiểm tra lại độ ẩm của bầu.
- Ph i chọn cây đủ tiêu chuẩn đem trồng
+ Cây có 3-4 cặp lá
+ Cây cao 17-20cm
+ Đường k nh gốc: 0,1-0,2 mm
+ Cây không bị sâu bệnh


18
- Khi vận chuyển cây đem trồng, ruột bầu ph i ẩm, nhưng không được
tưới đẫm nước làm cho ruột bầu quá mềm nh o.
- Dùng tay nhấc nhẹ từng bầu lên.
- Dùng kéo xén bớt rễ mọc quá dài ở đáy bầu (nếu có).
- Xếp cây lần lượt vào khay hay vào sọt, hoặc vào túi ni lông
- Xếp chặt theo thứ tự
- Gi cho cây thẳng đứng
- Không được làm vỡ bầu.
- Dùng quang gánh hay xe chở đến hiện trường trồng.
- Cây chuyển tới ph i kịp thời trồng ngay, nếu chưa trồng ph i xếp ở nơi

râm mát và tưới nước đ m b o độ ẩm cho bầu.
1.2. C ă



y

- Trong khi vận chuyển gặp trời nắng ph i che đậy, không để cây bị héo.
- Xếp cây vào nh ng nơi thoáng mát
- Tưới nước đủ ẩm 1 đêm trước khi bốc xếp cây, tránh làm vỡ bầu, dập
nát, g y ngọn trong quá trình bốc xếp và vận chuyển.
- Nếu trời nắng ph i làm dàn che, b o qu n tạm thời không quá 3 ngày.
rồn
2.1. T

k
hố tr

- Vào thời điểm râm mát, mưa nhỏ tiến hành tạo hố trồng cây.
- Yêu cầu đất trong hố ph i đủ ẩm.
- D i cây trồng tới đâu tạo hố trồng tới đó.
- Dùng cuốc bàn hoặc bay tạo lỗ ch nh gi a hố đ được lấp bằng hỗn hợp
đất phân.
- Cuốc hố ở vị tr ch nh gi a hố đ lấp lúc trước.
- Nên tạo hố vào điều kiện râm mát - đất đủ ẩm
2.2.

vỏ

u


Dùng tay nắm nhẹ túi bầu để tạo độ liên kết đất
Chú ý:
- Trồng đến đâu rạch và xé bỏ túi bầu đến đó.
- Sau khi rạch xong ph i tiến hành đặt vào hố trồng
- Xé bỏ túi bầu nhẹ tay tránh làm vỡ bầu cây con.


19
2.3. Đ t

v

v

pđ t

- Đặt bầu cây xuống hố theo phương thẳng đứng (đối với đất bằng); nơi
đất dốc đặt cây xuống hố sao cho ngọn cây hướng lên trên
- Đặt cây vào ch nh gi a hố đ tạo.
- Cây được đặt ngay ngắn , thẳng .
- Lấp đất: Vun đất phủ k n mặt bầu theo hình mâm xôi.
- Phủ đất tơi mịn bao quanh bầu cây.
- Nén vừa chặt, tránh làm vỡ bầu cây con.
- Dùng dao, bay lấp đất xung quanh bầu, dùng tay ấn đất cho chắc.
- Lấp đất ngang cổ rễ, không trồng sâu quá.
Chú ý: Lấp đất tơi xốp xung quanh bầu kho ng 50 % và ấn chặt sau đó
tiếp tục vun đất 100 % và ấn chặt (lưu ý không ấn trực tiếp vào gốc) và tạo mặt
hố sau khi trồng.
2.4. Mộ số ườ


ợp

y

ó

s





- Đặt bầu nghiêng (do tạo hố lệch)
- Nén đất làm vỡ bầu (do nén gi a bầu)
- Lấp đất còn hở bầu (do tạo hố cạn)
- Đáy hố không phẳng (do tạo đáy không đúng k thuật)
2.5. ướ

ướ s

Nước là một nhân tố sinh thái quan trọng trong quá trình sinh trưởng
phát triển của cây.
Ngay sau trồng, nếu không gặp mưa ph i tưới nước luôn. Một trong
nh ng nguyên nhân cây chết sau trồng là do bị khơ hạn kéo dài.
Ở nh ng nơi có điều kiện về nhân lực và nguồn nước tưới hoặc trồng với
số lượng nhỏ như quy mơ hộ gia đìn, sau trồng cần tưới nước kho ng 3 tuần đầu
ngay sau khi trồng (trừ ngày mưa) để cho cây phục hồi, ra rễ mới.
Đối với cây trồng dưới tán rừng trồng và rừng tự nhiên khơng có điều
kiện tưới nước nên chủ động trồng cây trong nh ng ngày có mưa hoặc có sương

mù.
Trong q trình chăm sóc về sau, thỉnh tho ng vẫn ph i tưới nước để
cho cây luôn ẩm. Vào thời kỳ khơ hạn và nắng nóng, lượng nước tưới sẽ cần
nhiều hơn.
à t ự
1

u ỏ

àn


20
1.1 . Trình bày các bước trồng cây Ba k ch, trong khi trồng cần chú ý
nh ng gì?
1.2. Nêu nh ng nguyên nhân cây bị chết sau trồng.
ự hành
2.1. Bài thực hành 3. 3. 1: Trồng và tưới cây Ba k ch
n ớ

C.

- Phủ đất tơ mịn bao quanh bầu cây.
- Nén vừa chặt, tránh làm vỡ bầu cây con.
- Lấp đất ngang cổ rễ, không trồng sâu quá.
à 4:
Mụ

ăm só


k

ê

- Nêu được các cơng việc chăm sóc (trồng dặm, làm cỏ, bón phân, tưới
nước...) cho cây Ba k ch đ m b o cây sinh trưởng phát triển thuận lợi;
- Thực hiện được các cơng việc chăm sóc (trồng dặm, làm cỏ, xới xáo,
bón phân, tưới nước, làm giá leo...) cho cây Ba k ch đ m b o cây sinh trưởng
phát triển thuận lợi;
- Có ý thức tiết kiệm vật tư phân bón và tuân thủ các biện pháp an tồn
trong q trình chăm sóc.
A. ộ dun
1

rồn dặm

1.1. Mụ đ

dặ

Để vườn, rừng trồng Ba k ch đ m b o được mật độ, sinh trưởng đồng
đều thì nh ng cây chết ph i trồng dặm ngay và trồng thường xuyên trong thời
kỳ cây còn nhỏ (sau trồng 1-2 tháng).
1.2. N



y ị

ế s


- Cây bị chết sau trồng có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân sau:
+ Ở nh ng nơi trồng thường xuyên có gió mạnh cây dễ đổ ng hoặc bị
lay gốc.
+ Trước khi trồng không kiểm tra độ ẩm của đất, khi trồng xong lại gặp
nắng hạn kéo dài, nhất là giai đoạn cây non còn đang trong giai đoạn phục hồi.
+ Quy cách cây con trong giai đoạn vườn ươm quá nhỏ hoặc quá lớn.
Cây mang trồng chưa qua giai đoạn huấn luyện.
+ Hố đào quá nhỏ không theo quy định, không tương xứng với lượng


21
phân mang bón làm nồng độ phân trong hố quá cao, gây tình trạng sót phân cho
cây và cây sẽ bị chết ngay sau khi trồng.
+ Bón lót và lấp hố không đúng k thuật, khi lấp hố không trộn đều
phân với đất.
+ Thời gian bón lót và lấp hố quá cận với ngày trồng.
+ Phân h u cơ khi bón chưa hoai mục
+ Khơng ấn chặt gốc cây
+ Khơng tưới đẫm sau khi trồng xong
+ Khơng thốt nước cho cây kịp thời khi mưa lớn.
+ Cây bị trâu bò giẫm đạp.
1.3. C





y


dặ

- Cây mang trồng dặm được lấy từ số cây dự phòng là 10% số cây
giống đ chuẩn bị trước khi đem trồng.
- Sau khi trồng 20 – 30 ngày ph i kiểm tra rừng trồng để biết được số
cây chết có kế hoạch trồng dặm kịp thời, việc trồng dặm được thực hiện càng
sớm càng tốt.
- Trồng dặm
+ Trên vị tr cây trồng ch nh đ bị chết nhổ bỏ và vứt hẳn cây đ chết
(hoặc không còn kh năng sống)
+ Các thao tác trồng dặm giống như trồng cây giống ban đầu.

+ Chăm sóc cây trồng dặm: Cây sau trồng dặm ph i được chăm sóc chu
đáo như cây trồng ch nh, tưới nước khi cần thiết tránh tình trạng bỏ qn cây
trồng dặm khơng chăm sóc và cây lại chết tiếp ph i trồng lại lần thứ 3.
àm ỏ xớ x o vun ố
2.1. L



2.1.1. Phát quang thực bì
Sau khi trồng một thời gian thực bì trên lơ đất trồng lại tiếp tục phục hồi.
Để tạo điều kiện cho cây mới trồng sinh trưởng tốt sau một thời gian ph i phát
quang thực bì, đặc biệt là nh ng diện t ch Ba k ch mới trồng trên đất rừng sau
nương dẫy, phương thức trồng cục bộ theo băng thì việc phát quang thực bì sau
trồng thực sự là cần thiết.
Việc phát quang thực bì cho Ba k ch được thực hiện từ 5 - 6 tháng sau
trồng. Trong năm đầu khi trồng, mỗi năm 1-2 lần phát quang thực bì vào trước
mùa sinh trưởng của cây trồng.



22
Nh ng lồi dây leo, cây bụi khơng có giá trị kinh tế ph i phát triệt để,
phát sát gốc, dập cành nhánh sát mặt đất. Với nh ng cây tạp tùy theo độ dốc có
phát một phần hoặc khơng phát.
2.1.2. Làm cỏ quanh gốc
- Đối với Ba k ch trồng xen ở các vườn cây ăn qu , đất vườn khơng có
cỏ dại nên việc làm cỏ tốn t công.
- Ngược lại Ba k ch trồng trên đất sau nương rẫy, do bỏ hoang lâu ngày,
hạt cỏ dại tồn tại trong đất, hơn n a đất trống tr i cỏ dại dễ phát tán đến nên sẽ
tốn nhiều công làm cỏ hơn.
- Làm cỏ quanh gốc ph i được tiến hành ngay sau khi trồng 1- 3 tháng.
- Cần làm cỏ quanh gốc kịp thời nếu để muộn cỏ mọc tốt sẽ lấn át cây
trồng và tốn nhiều công chăm sóc hơn.
- Số lần làm cỏ quanh gốc năm thứ nhất sau trồng từ 2- 3
- Làm sạch cỏ xung quanh gốc với đường k nh 80 cm ÷ 1 m
2.2. Xớ đ



2.2.1. Mục đ ch
- Đất tơi xốp giúp cho cây nhanh ra rễ mới
- Cây sinh trưởng nhanh và tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát
triển tốt
- Gi ẩm cho cây,
- Cây trồng đứng v ng, hạn chế bị nghiêng ng khi gặp mưa to gió lớn.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho bộ rễ củ cây Ba k ch phát triển.
2.2.2. K thuật xới đất, vun gốc
- Chăm sóc cây trồng ở tuổi nhỏ một hai năm đầu là yếu tố quan trọng.
Các công việc chăm sóc chủ yếu là làm cỏ xới đất quanh gốc, vun vét luống để

tạo điều kiện trao đổi kh làm đất tơi xốp đất, gi ẩm thúc đẩy cho cây sinh
trưởng nhanh.
- Dùng cuốc xới đất xung quanh gốc cây. Độ sâu lớp đất xới tùy theo
tuổi cây, thông thường xới sâu 10 -12 cm, càng xa gốc cây độ sâu xới đất càng
tăng, đường k nh xới từ 80 -100 cm, chú ý khi xới không làm tổn thương đến bộ
rễ của cây.
- Tùy theo tình hình thực tế mà xới đất nhiều lần trong năm, t nhất cũng
được từ 5 lần trở lên trong 2 năm đầu.
- Đến năm thứ 3 khi khóm đ định hình tán lá phát triển rộng thì việc xới
đất sẽ gi m đi.


23
- Cuốc xới được tiến hành cách xa gốc và xung quanh khóm cây, nhặt cỏ
dại và diệt cỏ nh ng cây chèn ép.
+ Bộ rễ Ba k ch mọc nơng và tỏa rộng xung quanh gốc,
+ Có nh ng rễ cịn mọc nổi trên mặt đất.
3. Bón phân cho Ba kích
3.1.

ờ để

ó p

- Bón phân đúng thời điểm nhằm tăng thêm được chất dinh dưỡng cho
cây sinh trưởng mạnh trong thời kỳ đầu, nhanh chóng vượt qua giai đoạn cỏ dại
lấn át và tăng sức đề kháng cho cây. Bón phân có thể thực hiện cùng với đợt làm
cỏ xới đất hoặc thực hiện khi làm cỏ xới đất xong.
- Bón phân tốt nhất nên thực hiện bắt đầu cùng với lần chăm sóc đầu tiên
(5-6 tháng sau khi trồng).

- Sau 20-30 ngày có thể tiến hành bón phân vi sinh hoặc tưới NPK với
nồng độ 0,3% 1 tháng/lần.
- Hai năm đầu, mỗi năm 2-3 lần phát cây cỏ xâm lấn và vun xới quanh
gốc đường k nh 0,8m. Từ năm thứ ba trở đi mỗi năm 1-2 lần tiếp tục phát bỏ cây
cỏ xâm lấn và vun xới gốc, kết hợp bón phân chuồng hoặc NPK.
3.2. Cá l

p

ó

ườ



Xác định loại phân bón cần thơng qua quan sát cây trồng, cây trồng
nhiều khi có nh ng biểu hiện khác thường do rất nhiều nguyên nhân gây nên
song trong đó thiếu dinh dưỡng là nguyên nhân quan trọng. Vì vậy tùy theo độ
phì của đất hay thời tiết khác nhau mà dùng loại phân bón, lượng phân bón, và
số lần bón khác nhau.
- Biểu hiện cây Ba k ch thiếu đạm (N)
+ Lá non có màu xanh vàng, hoặc vàng nhạt, rễ cây phát triển kém.
+ Cần bón bổ sung cho cây bằng loại phân bón có chứa đạm.
V dụ: Phân urê, phân hỗn hợp NPK.
- Thiếu lân cây sinh trưởng chậm, thấp nhỏ, lá có màu xanh tối, nếu
thiếu kéo dài làm cuống lá khơ và rụng, bón phân cho cây bằng supe lân, lân vi
sinh hoặc hỗn hợp phân NPK.
- Thiếu Kali (K): Đầu tiên lá có màu xanh tối, sau xanh đậm, cây sinh
trưởng chậm, bón ka li cho cây bằng một trong nh ng loại phân chứa kali như:
Kali clorua (KCl), Kali sunfát, hỗn hợp NPK

Trong năm thứ nhất các loại phân bón thường dùng: Phân urê hoặc phân
NPK để bón vì ở giai đoạn này phân urê, NPK có tác dụng phát triển về thân,
cành và lá nhanh, giúp cho quá trình quang hợp được thuận lợi.
3.3.

lượ

p

ó

ú

ă


24
Sau khi xác định được loại phân bón và tỉ lệ bón theo khuyến cáo,
người trồng Ba k ch ph i t nh được lượng phân cần có cho mỗi loại để bón đủ
cho số cây trên diện t ch trồng:
V dụ: Một gia đình trồng 1.000 cây Ba k ch, theo khuyến cáo năm đầu
ph i thực hiện bón phân 1 lần, thời điểm bón vào tháng 6-7. Bón mỗi gốc là 0.2
kg NPK, hiện gia đình cịn trong nhà là 100 kg NPK. Hỏi gia đình cần ph i
mua thêm bao nhiêu kg NPK n a?
- Lượng phân NPK cần có là: 1.000 cây x 0.2 kg NPK = 200 kg
- Lượng phân NPK gia đình ph i mua thêm là: 200 kg -100 kg = 100 kg
3.4.

ươ


p áp ó

3.4.1. Bón qua rễ
- Bón mỗi gốc 0.2 kg NPK
- Vun đất k n phân và lấp hình mâm xơi
- Phủ rơm, rạ sau vun gốc
1.4.2. Bón phân qua lá
- Bón phân bón lá cho cây: Phân bón qua lá cung cấp thêm các nguyên
tố vi lượng khác giúp cho cây có đầy đủ, cân đối các chất dinh dưỡng để
sinh trưởng phát triển tốt, tăng năng suất và chất lượng s n phẩm.
4

ện p

p

ăm só k

Cây sau trồng hay bị đổ, gẫy do gió hoặc trâu bị giẫm đạp hoặc bị chết
do gặp ph i thời tiết khô hạn. Để hạn chế được cây sau trồng bị chết ph i dùng
các biện pháp như dùng cọc để cố định cây, tủ gốc, tưới nước và làm các cơng
trình b o vệ như đào hào, làm hàng rào xanh b o vệ….
Trong vườn nhà thường xuyên kiểm tra và tưới nước cho cây
4.1. Làm giàn che
- Khi mới trồng cây Ba k ch còn nhỏ, chưa th ch nghi với ánh sáng trực
xạ nên cần ph i che nắng cho cây.
- Sau khi trồng cần ph i tiến hành che nắng cho Ba kích.
- Cây Ba k ch trồng trong vườn nhà, dưới tán cây thì khơng cần ph i làm
giàn che.
- Vật liệu che nắng thường là các loại dàng dàng, cỏ khô hoặc dàn che

(lưới che giâm) cho cây con
- Nhằm tránh sự khắc nghiệt của thời tiết trong lúc kh năng th ch nghi
của cây con cịn kém.
- Có thể trồng hàng cây che bóng th ch hợp ở gi a nh ng hàng/luống để
tạo ra tiểu kh hậu th ch hợp (ẩm, mát), điều chỉnh độ tàn che phù hợp (hấp thụ


25
ánh sáng tán xạ) và kết hợp làm dàn leo cho cây Ba k ch sau này. Độ cao của
phần che nắng từ 45-50 cm.
- Đối với Ba k ch trồng trên nương rẫy, trồng thuần loài nên làm giàn
che, hoặc trồng xen với các loại cây ngắn ngày như: ngô, dong riềng, sắn.... để
che cho Ba k ch trong thời gian đầu.
Chú ý: Điều chỉnh gi độ tàn che kho ng 0,4-0,5.
4.2. Làm giá leo
- Do cây ba k ch là loại cây leo, ưa sáng và sống nhiều năm nên khi
trồng cần làm giá thể leo cho cây. Có thể làm giàn hoặc cắm cọc.
- Vật liệu làm giá thể leo là cột gỗ, nứa hay tre được cắt thành từng đoạn,
hoặc để nguyên cây làm giàn cho cây leo.
Nếu trồng Ba k ch nơi đất trống cần làm giàn cho dây leo, vật liệu làm
giàn nên chọn nh ng loại khơng mục i vì thời gian sử dụng lâu, tán dây Ba k ch
leo bám rất nặng.
Trồng dưới tán rừng, tán vườn thì nh ng cây làm giá đỡ là cây bụi, cây
cỡ nhỏ hoặc cây phụ trợ …làm chỗ dựa cho dây Ba k ch bám và leo lên.
- Có thể đóng cọc cho cây: Trong trường hợp không làm giàn được cho
cây Ba k ch leo thì có thể cắm cọc. Có thể chơn cọc ngay sau khi trồng Ba k ch
hoặc khi cây đ mọc khỏi vật liệu che nắng ban đầu.
- Dây buộc cố định cây vào cọc nên chọn loại dây mềm, chắc như: nilon,
lạt, dây đay….
- Đóng cọc và cố định cây

+ K ch thước cọc: 1 -2 cm, dài 1.5- 2 m.
+ Cọc được làm vát nhọn phần chân
+ Đóng cọc cách gốc Ba k ch kho ng 40-50cm, tạo một góc kho ng 45o
so với thân cây.
+ Mỗi khóm chôn từ 1-3 cái tùy thuộc cọc to hay nhỏ, ph a trên bắt chéo
nhau.
- Dùng dây cột chặt cọc vào thân cây với mức độ vừa ph i không làm
tổn thương đến thân cây.
Điểm tiếp xúc của thân cây với cọc ở trạng thái tự nhiên để khi cố định
cây vào cọc, không làm mất đi tư thế tự nhiên của thân cây và bộ rễ.
Cây ba k ch chưa được làm giàn kịp thời, cây không leo được lên tầng
trên quang hợp ánh sáng sẽ sinh trưởng kém, còi cọc, củ t và nhỏ.
- Ba k ch là cây sinh trưởng phát triển tương đối nhanh, sau 3-4 năm từ
một cây Ba k ch nhỏ đ trở thành bụi Ba k ch. Lúc này sức nặng của bụi Ba k ch
khá lớn, cần ph i kiểm tra trường xuyên, nếu cọc yếu cần chôn thêm cọc để đỡ.


×