Tải bản đầy đủ (.docx) (232 trang)

Ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 232 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 21 / 8 / 2011


<b>TiÕt 1: </b> <b>Cỉng trêng më ra</b>


<i><b>Lí lan</b></i>
<b>A .Mức độ cần đạt. </b>


- Thấy đợc tình cảm sâu sắc của ngời mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống
đặc biệt : đêm trớc ngày khai trờng.


- Hiểu đợc những tình cảm cao quý , ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em
– tơng lai nhân loại.


- Hiểu đợc giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một vn bn nht
dng.


<b>B. Trong tâm kiến thức kĩ năng .</b>
<b>1. KiÕn thøc : </b>


- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ , gia đình với con cái , ý nghĩa lớn lao của nhà trờng
đối với cuộc đời mỗi con ngời , nhất là với tuổi thiếu niên nhi đồng.


-Lời văn biêu hiện tâm trạng ngời mẹ đối với con trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng : </b>


- Đọc hiểu một văn bản biểu cảm đợc viết nh những dịng nhật kí của một ngời mẹ .
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu tả tâm trạng của ngời mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trờng đầu tiên của con.


- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.


<b>C .Tiến trình lên lớp:</b>


<b> * Bi mi. + GV giới thiệu bài: gây khơng khí ngày khai trờng đầu năm để dẫn dắt</b>
học sinh vào bài mới


- Giáo viên nhắc lại nội dung của các văn bản nhật dụng mà học sinh đã đợc học ở
lớp 6 với các chủ đề về di tích lịch sử, thắng cảnh thiên nhiên, môi trờng, rồi từ đó
dẫn vào bài.


Hoạt động của HS
D


ới sự h ớng dẫn của GV
GV hớng dẫn HS đọc Đọc mẫu
-HS đọc


Líp nhËn xÐt


GV cho HS đọc thầm chú thích Sgk
Yêu cầu HS giải thích các từ Hán
Việt


-? Em h·y tãm tắt ngắn gọn văn
bản ?


HS tóm tắt văn bản


-? Trong văn bản này tac giả viết vỊ
ai ? VỊ viƯc g× ?



? Đêm trớc ngày khai trờng tâm
trạng của ngời mẹ và đứa con có gì
khác nhau? Điều đó đợc biểu hiện
ở chi tiết nào?


? Theo em, tại sao ngời mẹ lại không
ngủ trong ờm trc ngy khai trng
ca con?


<i><b>Gợi ý: </b></i>


+ Vì mẹ lo cho con


+ Nôn nao nghĩ về ngày khai
trờng năm xa của mẹ?


+ Hay vì lí do khác?


? Chi tit nào chứng tỏ ngày khai
trờng đã để lại dấu ấn thật sâu đậm


Kết quả các hoạt động
Nội dung bài học
<b>I Tìm hiểu chung : </b>


1. §äc :


2. Chó thÝch :


+ Nhạy cảm


+ BËn t©m
+ Thiết giáp
3. Tóm tắt văn bản :
4. Đại ý:


<b>-</b> Vn bn vit về tâm trạng ngời mẹ trong
đêm không ngủ trớc ngày khai trờng để đa
con vào lớp Một.


<b>II. Ph©n tÝch :</b>


<i><b>1.Tâm trạng của ng</b><b> ời mẹ trong đêm tr</b><b> ớc</b><b> </b></i>
<i><b>ngày con vào lớp Một.</b></i>


<b>-</b> MĐ : thao thøc kh«ng ngđ.
Con : thanh thản nhẹ nhàng.


<b>-</b> Chi tiết: mẹ đắp mền, lợm xe thiết giáp,
xem lại vài thứ, trn trc....


-Vì mẹ nghĩ về ngày khai trờng năm xa của mẹ:
Hằng năm dài và hẹp.


<b></b>


-->Chi tit: ngy khai trng đầu tiên trong đời
mẹ là nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trng
úng li, b ngoi ng ngoi.


->Câu liên kết: Cái ấn tợng lòng con.


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trong tâm hồn ngêi mÑ?


? Câu nào trong văn bản ở đoạn
này cho ta thấy sự chuyển đổi tâm
trạng của ngời mẹ một cách thật tự
nhiên.




§ã chÝnh là sự liên kết trong một
văn bản, giờ TLV hôm sau các em
sẽ tìm hiểu rõ hơn.


? Trong bài văn có phải ngời mẹ
đang nói trực tiếp với con không?
Theo em ngời mẹ đang tâm sự với
ai?


Cách viết này có tác dụng gì?


Hc sinh suy ngh c lp, trao i
chõn thnh.


? Qua phân tích ở trên, em thấy
ng-ời mẹ trong bài văn là ngng-ời mẹ nh
thế nào?


(Học sinh phát biĨu c¶m tëng vỊ


mĐ cđa em)


? Em nghĩ thế nào về câu nói của
mẹ: “ Đi đi con… sẽ mở ra”? Em
hiểu thế giới kì diệu đó là gì?
HS đọc to ghi nh


Giáo viên kết bài bằng việc lu ý nội
dung văn bản (tình cảm, tâm hồn
của ngời mẹ) và những nét nghệ
thuật (ngôn ngữ, giọng điệu).
Những liên hệ về tình mẹ con, thầy
trò


k nim thời cắp sách tới trờng của mẹ  Tác
dụng: Làm nổi bật tâm trạng, khắc họa đợc tâm
t tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói bằng
lời trực tiếp đợc.


<i><b>2.Vẻ đẹp tâm hồn của ng</b><b> ời mẹ</b><b> .</b></i>


<b>-</b> Mẹ là ngời có vẻ đẹp tâm hồn, tình cảm
trong sáng:


+ Thơng yêu, chăm chút, quan tâm đến
con cái.


+ Con luôn bé nhỏ trong mắt mẹ.
+ Con luôn là niềm tin yêu của mẹ.
->Thế giới kì diệu đó là tình cảm thầy trị,


bn bố.


<b>-</b> Là tình yêu quê hơng qua những trang
s¸ch.


<b>-</b> Là tri thức mà em đợc tiếp nhận.
III. Tổng kết .


1 . Ghi nhí: Sgk




<b> III : Lun tËp :</b>


- Trình bày những dấu ấn ngày khai trờng vào lớp Một của em .
Viết đoạn văn ngắn về một kỉ niệm đáng nhớ nhân một ngày khai trờng.


IV : Hớng dẫn học ở nhà :


- Đọc diễn cảm văn bản.


- Đọc văn bản Trờng học rút ra qua lời dạy của bố.
- Chuẩn bị bài Mẹ tôi .


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rót kinh nghiƯm :</b>


………
………...





Ngày soạn : 25 / 8 / 2011
<i> </i>


<b> Tiết 2: văn bản : mẹ tôi</b>
<b> A.Mức độ cần đạt.</b>


Qua bức th của một ngời cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ , hiểu tình yêu
th-ơng, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối cới mỗi con ngời .


B. Trong tâm kiến thức kĩ năng :
<b>1 . KiÕn thøc :</b>


- Sơ giản về tác giả ộ<sub>t-mụn-ụ A-mi-xi.</sub>


- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị , có lí và có tình của ngời cha khi có con
mắc lỗi.


- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức th.
<b>2. Kĩ năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Phân tích một số chi tiết có liên quan đến hình ảnh ngời cha ( tác giả bức th)v ngi
m nhc n trong th.


<b> C. Tiến trình lên líp:</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị.</b>


? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra đợc từ bài “Cổng trờng mở ra” là gì?


2. Giới thiệu bài mới: Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, ngời mẹ có một
vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhng không
phải khi nào ta cũng ý thức hết đợc điều ú, ch n khi mc nhng


lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài văn Mẹ tôi sẽ cho ta mét bµi häc nh thÕ.
<b> </b>


<b>Hoạt động của HS</b>
<b>D</b>


<b> ới sự h ớng dẫn của GV</b>
? Giới thiệu đôi nét về tác giả ?
Giáo viên nêu yêu cầu đọc văn bản
này, gọi 2 học sinh đọc


- Giáo viên nhận
xét, đọc mẫu.


- Giáo viên cho
học sinh đọc chú thíchthích
SGK, sau đó giải thích các từ
khó, Hán Việt: Lễ độ, trởng
thành, lơng tâm, tâm, hối
hận…


? Văn bản là một bức th của ngời bố
gửi cho con, nhng tại sao tác giả lại
lấy nhan đề là “Mẹ tôi”?


a.



b. ? Thái độ của ngời bố đối với
En-ri-cô qua bài văn là một thái độ
nh thế nào?


<b>? Dựa vào đâu mà em biết đợc thái</b>
độ đó của ngời bố?


(Tìm những câu nói lên sự xúc động
của ngời bố khi nghe biết con hỗn
láo với mẹ?).


? Lý do gì đã khiến ngời bố thể hiện
thái độ ấy?


? Phân tích từ ghép “nhát dao” và sự
so sánh đó đã nói lên nỗi đau của
ngời bố nh thế nào ?


? Tại sao thể hiện sự tiếc giận của
mình mà ngời bố lại gợi đến mẹ?
? Em hãy tìm chi tiết, hình ảnh nói
về ngịi mẹ?


? Em hiểu mẹ của En-ri-cô là ngời


<b> Nội dung bài học</b>
<b>I Tìm hiểu chung:</b>


1. Tác giả :



- ộ<sub>t-mụn-ụ A-mi-xi (1846 1908)l</sub>
nh vn I-ta-li-a


2.Tác phẩm :
- Đọc .


- Chú thích :
-Tên truyện :


Tiờu đề là do chính tác giả A-mi-xi đặt cho
đoạn trích


- Qua bøc th cña ngời bố, hình ảnh
ngời mẹ hiện lên với những chi tiết thể hiện
sự cao cả, lớn lao, âm thầm lặng lẽ dành cho
con mình.


<b>-</b> Tăng tính khách quan, thể hiện đợc tình
cảm và thái độ của ngời kể.


<b>-</b> - Bè cơc : 2 phÇn , phần 1 là lời kể của
En-ri-cô, phần 2 là toàn bộ bức th của bố.


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b> 1.Tâm trạng và suy nghĩ của ng</b><b> ời bố</b><b> .</b><b> </b></i>
<b></b>



-+Thái độ: Nghiêm khắc và buồn bã.
<b></b>


<b>--</b> +BiĨu hiƯn:


<b>-</b> -“Bố không thể nén đợc cơn tức giận”
- “Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ?”,
- “Thà rằng bố không có con cịn hơn là
thấy con bội bạc với mẹ”,


- “Trong một thời gian con đừng hôn bố”,
“bố khơng thể vui lịng đáp lại cái hơn của
con đợc”.


<b>-</b> -> Lí do: En-ri-cơ đã phạm lỗi “lúc cơ
giáo đến thăm, khi nói với mẹ, tơi có nhỡ
thốt ra mt li thiu l .


<i><b>2. Hình ảnh ng</b><b> ời mĐ</b><b> .</b></i>


<b>-</b> Bởi ngời mà En-ri-cơ phạm lỗi đó là mẹ.
- Những chi tiết, hình ảnh nói về ngời mẹ:
Thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nơi
trơng chừng hơi thở hổn hển, quằn quại
của con…, khóc nức nở vì sợ mất con.
->Mẹ là ngời âm thầm, lặng lẽ hy sinh vì
con, đó là tấm lịng cao cả và đẹp đẽ.
Học sinh thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thế nào? ( Học sinh thảo luận)


? Ngời bố đã nêu ra nỗi đau gì khi
một đứa con mất mẹ để giáo dục
En-ri-cô?


? Hãy kể ra một số từ ghép trong
đoạn này nói đến nỗi đau của đứa
con mất mẹ?


? Theo em điều gì đã khiến En-ri-cơ
“xúc động vô cùng, khi đọc th của
bố”? Hãy lựa chọn các lí do nêu
trong SGK? (Học sinh thảo luận,
phát biểu)


? Cuối th, bố đã khuyên En-ri-cô xin
lỗi mẹ nh thế nào?


? Tại sao ngời bố không nói trực tiếp
với En-ri-cơ mà lại viết th? Điều đó
có ý nghĩa gì?


GV cho Hs đọc to phần ghi nh sgk


lòng, thanh thản, lơng tâm,
<i><b>3.Nỗi lòng của En-ri-cô.</b></i>


- En-ri-cụ xúc động vì: a, b, c, d, e.


Yêu cầu : + Ngời bố tế nhị, kín đáo
+ Viết th để mình En-ri-cơ biết


+ Đây là bài học về ứng xử trong
cuộc sống.


<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp :</b>
1. <i>Ghi nhí : Sgk </i>


<i>2. Lun t©p :</i>


<b>Câu 1: Hãy chọn 1 đoạn văn trong th của </b>
bố En-ri-cơ có nội dung thể hiện ý nghĩa
vơ cùng lớn lao của cha mẹ đối với con,
học thuộc lịng đoạn đó?


<b>IV : H íng dÉn häc ë nhµ :</b>


Bµi tËp 1: - Đọc lại - học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Lµm bµi tËp 3 ë phần tổng kết


Bài tập 2: Kể lại 1 sự việc em lỡ gây ra khiÕn bè mĐ bn phiỊn.
- Thuộc lòng phần ghi nhớ và đoạn thơ “Th gưi me” cđa Hai-N¬
- Chn bÞ cho tiÕt häc vỊ “Tõ ghÐp”


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rút kinh nghiệm :</b>








Ngày soạn : 26 / 8 / 2011
<b> TiÕt 3: tõ ghÐp</b>
<b> </b>


A.
<b>Mức độ cần đạt:</b>


- Nhận diện đợc 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập


- Hiểu đợc tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa
của từ ghép đẳng lập.


- Cã ý thøc trau dåi vèn tõ vµ biÕt sư dụng từ ghép một cách hợp lí.
<b> B. Trong tam kiến thức kĩ năng : </b>


<b>1. KiÕn thøc : </b>


- Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- NhËn diÖn các loại từ ghép
- Mở rông, hệ thống hoá vốn tõ


- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể , dùng từ ghép đẳng
lập khi cần diễn đạt cái khái quát.


<b> C. Tiến trình lên lớp</b>
<b> 1. KiĨm tra bµi cị</b>


?Tình cảm của ngời mẹ qua 2 văn bản Cổng trờng mở ra và Mẹ tôi
? Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ



<i><b> 2. Bµi míi:</b></i>


Giáo viên cho học sinh ôn lại định nghĩa về từ ghép đã học ở lớp 6 rồi dẫn vào
bài


<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Dới sự hớng dẫn của GV</b>
Giáo viên treo bảng phụ có ghi
VD ở Sgk học sinh c


? Tìm các tiếng chính, phụ trong
các từ Bà ngoại, Thơm phức.
? Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho
tiếng chÝnh nh thÕ nµo?


? Nhận xét về trật tự các tiếng đó
? Qua phân tích ví dụ em hãy nêu
khái niệm về từ ghép chính phụ?


GV treo b¶ng phơ có ghi Vd
? Các từ quần áo, trầm bổng
có phân ra tiếng chính, phụ
không?


? Vy em hiu thế nào là từ ghép
đẳng lập


- Giáo viên cho học sinh đọc phần
ghi nhớ và ghi tóm tắt lên bảng 


chuyển mục II


Giáo viên cho học sinh đọc yêu
cầu 1 sách giáo khoa và nhắc lại
câu hỏi


Giáo viên tổ chức cho học sinh
trình bày rõ ý kiến của mình và
nhận xét trao đổi.


? Qua ph©n tÝch trên em rút ra kết
luận gì về nghĩa của từ ghÐp chÝnh
phô?


Giáo viên cho học sinh đọc yêu
cầu 2 (sách giáo khoa), gợi ý để
học sinh phân tích


? Qua phân tích trên em rút ra kết
luận gì về nghĩa của từ ghép đẳng
lập so với các tiếng tạo nên nó?
Giáo viên cho học sinh đọc ghi


<b>Nội dung bài học</b>
<b>I.Các loại từ ghép</b>


<i><b>1. Từ ghép chính phô</b></i>
* VÝ dô :


TiÕng chÝnh TiÕng phô




Th¬m Ngo¹i phøc
-> §øng tríc -> §øng sau


- KÕt luËn: Tõ ghÐp chÝnh phơ cã tiÕng
chÝnh vµ tiÕng phơ bỉ sung ý nghÜa cho
tiÕng chÝnh;


- Trật tự các tiếng trong từ ghép thuần
Việt :Tiếng chính thờng đứng trớc và
tiếng phụ thờng đứng sau.


<i><b>2. Từ ghép đẳng lập</b></i>
* Ví dụ :


- C¸c tõ quần áo, trầm bổng không
phân ra tiếng chính, phụ




bỡnh đẳng về mặt ngữ pháp


* Kết luận: Từ ghép đẳng lập có các tiếng
bình đẳng về mặt ngữ pháp


<b>II. NghÜa cña tõ ghÐp</b>
<i><b>1. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa của từ ghép chính phụ</b></i>


* Ví dụ:


- Bà ngoại: ngêi sinh ra mĐ
- Bµ néi: ngêi sinh ra bè




Bà: ngời đàn bà sinh ra mẹ hoặc bố -
nghĩa chung


- Th¬m: th¬m cđa h¬ng hoa, dƠ chịu
nghĩa chung


- Thơm phức: có mùi thơm bốc lên mạnh
và hấp dẫn.


* Kết luận: Nghĩa của tõ ghÐp chÝnh phơ
hĐp h¬n nghÜa cđa tiÕng chÝnh  cã tÝnh
chÊt ph©n nghÜa.


<i><b>2. Nghĩa của từ ghép ng lp.</b></i>


+ Quần áo: chỉ quần áo nói chung Khái
quát


+ Trầm bổng: chỉ âm thanh lúc trầm, lúc
bổng (nghĩa khái quát)


* Kết luận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhớ và ghi tóm tắt vào vở
<b> III. Luyện tập</b>


Giáo viên tổ chức cho học sinh lần lợt làm các bài tập tại lớp
<b>IV. Hớng dẫn học ë nhµ</b>


- Häc thuộc lòng phần ghi nhớ


- Tìm các từ ghép chính phụ, đẳng lập trongn bài “Cổng trờng mở ra”
- Chuẩn bị bài “Liên kết trong văn bn


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rút kinh nghiệm :</b>







Ngày soạn : 24 / 08 / 2011.
<b>TiÕt 4: Liên kết trong văn bản</b>


<b>A. Mc cần đạt</b>


- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.


- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>B. Trọng tâm kiến thc k nng :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản .
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn , bài văn có tính liên kết.


<b>C. Tiến trình lên lớp</b> <b>:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
2. Giới thiệu bài mới :


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại: - Văn bản là gì? (Là các tác phẩm văn học,
văn kiện ghi bằng giấy tờ. Có văn bản hẳn hoi)


- Tính chất của văn bản là gì? (Là một thể thèng nhÊt vµ trän vĐn vỊ
nội dung ý nghĩa, hoàn chỉnh về hình thøc)


<b> </b>


<b>Hoạt động của HS</b>
D


ới sự h ớng dẫn của GV
GV treo bảng phụ có ghi VD mục I
Sgk học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
Học sinh làm việc theo nhóm, sau đó
đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
a) Đọc mấy câu đó trong th En-ri-cơ
đã hiểu bố nói gì với mình cha?



b) NÕu En-ri-c« cha hiĨu ý bố thì hÃy
cho biết vì lý do nào trong các lý do
kể dới đây (3 ý ở sgk)


c) Hóy so sánh với nguyên văn văn
bản để thấy đoạn văn thiếu ý gì?
d) Vậy muốn cho đoạn văn có thể
hiểu đợc thì nó phải có tính chất gì?
Giáo viên lấy chuyện “Cây tre trăm
đốt” để minh họa thờm tớnh liờn kt
trong vn bn


Giáo viên kết luận, chuyÓn ý 2


Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 2
sỏch giỏo khoa


? Đoạn văn trên thiếu ý gì mà nó trở


<b>Nội dung bài học</b>


<b>I.Liên kết và ph ơng tiện liên kết trong</b>
<b>văn bản </b>


<i><b>1. Tớnh liờn kt trong văn bản</b></i>
a) En-ri-cơ cha hiểu đợc điều bố nói


b) V× giữa các câu còn cha có sự liên kết,
nối kết.



c) Thiếu sự liên kết, thống nhất, gắn bó về
nội dung


d) Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc,
phải có tính liên kết (nội dung phải thống
nhất gắn bó)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nªn khã hiĨu?


? Học sinh đọc u cầu b


ChØ ra sù thiÕu liªn kÕt trong đoạn
văn


Giỏo viờn chiu ốn chiếu có ghi
đoạn văn.


Gi¸o viên nhấn mạnh : Đoạn văn
không chỉ có sự liên kết về nội dung
mà cần có cả sự liên kết về phơng
diện hình thức ngôn ngữ (từ, câu)
? Vậy theo em một văn bản có tính
liên kÕt tríc hÕt phải có điều kiện
gì ?


Cùng với điều kiện ấy, các câu trong
văn bản phải sử dụng các phơng tiện
gì ?



on trớch thiếu 1 sự liên kết nội dung
bên trong (sợi dây t tởng) cho nên
En-ri-cô không hiểu đợc


- So với văn bản gốc thì đoạn trích thiếu
cụm từ “Cịn bây giờ” và thay từ “con”
bằng “đứa trẻ”.


- Việc thiếu các cụm từ trên làm cho đoạn
văn khó hiểu, khó xác định thời gian, đối
tợng  giữa các câu khơng có sự liên kết.
<i><b>* Ghi nhớ : Sgk</b></i>


<b> III. Lun tËp</b>


Gi¸o viên tổ chức cho học sinh luyện tập tại lớp


Bµi tËp 1 : Giao viƯc cho từng học sinh. Học sinh trình bày, lớp nhận xét, giáo
viên kết luận


Thứ tự hợp lý: câu 1 - 4 - 2 - 5 - 3


Bµi tập 2: Giao việc cho từng học sinh. Yêu cầu:


Về hình thức các câu văn này có vẻ rất liên kết. Nhng giữa chúng không có sự liên
kết về nội dung: các câu không nói về cùng một nội dung.


Bài tập 3: Học sinh làm việc độc lập. Yêu cầu:


Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là


Bài tập 4: Học sinh làm việc độc lập. Yêu cầu:


Tổng 2 câu, nếu tách khỏi văn bản thì có vẻ nh rời rạc. Nhng các câu tiếp theo trong
đoạn văn “Mẹ sẽ đa con đến trờng…” có tác dụng liên kết chúng với nhau, do đó 2
câu văn vẫn liên kết với nhau mà không cần sửa.


<b>IV . Híng dÉn häc ë nhµ</b>
<b> - Häc sinh lµm bµi tËp 5</b>


- Học thuộc lòng phần ghi nhớ


- Viết đoạn văn ngắn về ngày khai trờng vừa qua và chỉ ra tính chất liên kết về
nội dung và phơng tiện ngôn ng÷.


- Soạn bài tuần sau: "Cuộc chia tay của những con búp bê."
<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rút kinh nghiÖm :</b>


………
………
………
………


<b> </b>


<i> Ngày soạn : 01/09/2011. </i>
<b> Bµi 2</b>


TiÕt 5+ 6 :Văn bản : Cuộc chia tay của những con bóp bª
<b> </b>



<b> A Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu đợc hồn cảnh éo le và tình cảm,tâm trạng của các nhân vật trong truyện .
- Nhận ra đợc cách kể chuyện của tác giả trong văn bn.


B. Trong tâm kiến thức , kĩ năng .
<b>1 . Kiến thức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng ;


- c hiu văn bản truyện , đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của
các nhân vật .


- KÓ và tóm tắt truyện.
<b> C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ sau khi học xong hai văn bản:
"Cổng trờng mở ra" và " Mẹ tôi."


(Học sinh lên bảng trình bày. Lớp bổ sung). Giáo viên nhận xét, cho điểm
2. Giới thiệu bài míi:


Nếu 2 văn bản trên là niềm hạnh phúc của những đứa trẻ đợc bố mẹ quan tâm,
chăm sóc và nỗi buồn khi làm cha mẹ đau lịng, thì ở văn bản này các em sẽ thấy đợc
nỗi niềm, tình cảm của những bạn trẻ trong một gia đình bất hạnh.


<b> </b>



<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Dới sự hớng dẫn của GV</b>
?Em hãy cho biết xuất x ca vn
bn


"Cuộc chia tay của những con búp
bê "


? Thể lọai của văn bản là gì?
? Chủ đề của truyện là gì?


- Giáo viên cho học sinh tóm tắt
câu chuyện (chú ý nhân vật chính,
sự việc chi tiết, mở đầu, kết thúc...)
- Giáo viên cho 1, 2 em đọc mẫu
một đoạn nào đó.


? Trun viÕt vỊ ai? về việc gì? Ai
là nhân vật chính?


? Truyn c kể theo ngơi thứ
mấy?


? ViƯc lùa chän ng«i kĨ này có tác
dụng gì?


? Ti sao tờn truyn li là “Cuộc
chia tay của những con búp bê” ?
? Tên truyện có liên quan đến ý


nghĩa của truyện khụng?


Gợi ý:


+ ? Những con búp bê gợi cho em
suy nghÜ g×?


+ ? Trong trun chóng cã chia tay
không ? Vì sao chúng phải chia tay
+ ? ý nghĩa của tên truyện?


<b>Nội dung bài học</b>
<b> I.Tìm hiểu chung:</b>


1. Giới thiệu chung về văn bản
+ XuÊt xø:


Trích "Tuyển tập thơ văn đợc giải thởng"
cuộc thi viết về Quyền trẻ em, năm
1992của tác giả Khánh Hoài.


+ Thể loại : Văn nhật dụng
+ Chủ đề :


- Mợn cuộc chia tay của những con búp
bê, tác giả thể hiện tình thơng xót về nỗi
đau buồn của những trẻ thơ trớc bi kịch
gia đình: bố mẹ bỏ nhau, anh em mỗi
ngời một ngả, đồng thời khẳng định
những tình cảm tốt đẹp, trong sỏng ca


tui th.


<i>2. Đọc - Tóm tắt văn bản:</i>
<i>3.Từ khó :</i>


Võ trang, ô ăn quan
<b>* Nhân vật</b>


+ Trun viÕt vỊ hai anh em Thµnh
-Thñy


+ Khi bố mẹ bỏ nhau, hai anh em phi
chia chi


+ Nhân vật chính là hai anh em


* Ngơi kể: thứ nhất, số ít  tác dụng: đảm
bảo tính khách quan đánh giá của ngời
kể, sâu sắc, có tính thuyết phục  tạo nên
tính chân thực, cảm động của chuyện,
diễn tả sâu sắc những đau khổ, tình cảm
trong sáng của hai anh em.


<b>* Tªn trun:</b>


+ Những con búp bê là đồ chơi của trẻ
nhỏ, gợi sự trong sáng, ngây thơ, ngộ
nghĩnh.


+ Trong truyện, chúng trong sáng không


có tội lỗi gì nhng cũng phải chia tay nh
2 em Thành - Thủy


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Theo em trun nµy cã thĨ chia
thµnh mÊy phÇn ?


? Lệnh chia đồ chơi của mẹ đã dẫn
đến tâm trạng của Thành nh thế
nào?


? Tìm các chi tiết trong truyện để
thấy tình cảm của 2 anh em Thành
- Thủy rất mực gần gũi, thơng yêu,
chia sẻ và quan tâm tới nhau ?
? Qua đó em có nhận xét gì về tình
cảm ca 2 anh em ?


? Việc đa vào đoạn văn miêu tả
buổi sáng lúc 2 anh em đang buồn
cã ý nghÜa g× ?


? ở đoạn này lệnh chia đồ chơi
của mẹ lại vang lên gay gắt hơn,
vậy tại sao 2 anh em không chịu
chia đồ chơi ?


? Lệnh mẹ lại vang lên gay gắt, hai
anh em đã chia đồ chơi nh thế
nào ?



? Lời nói và hành động của Thủy
khi thấy anh chia 2 con búp bê Vệ
sỹ và Em nhỏ ra hai bên có gì mâu
thuẫn?


? Theo em có cách nào để giải
quyết đợc mâu thuẫn ấy không?
? Kết thúc truyện Thủy đã lựa chọn
cách giải quyt nh th no?


? Chi tiết này gợi lên cho em những
suy nghĩ và tình cảm gì?


Giáo viên tiểu kết,bình


? Các bạn của Thủy có thái độ nh
thế nào khi cô giáo thông báo về


đồ chơi của chúng cũng chia tay nhau).
<b>* Bố cục: 4 phần</b>


- Từ đầu …. 1 giấc mơ thôi: Từ lệnh
chia đồ chơi của mẹ, Thành nghĩ về
những kỷ niệm tuổi thơ của 2 anh em
- Tiếp theo … chào tất cả các bạn, tơi đi


Hai anh em chia tay víi cô giáo và


các bạn cùng lớp học



- Phần còn lại: Nh÷ng phót ci cïng cđa
cc chia tay gi÷a hai anh em nhng
những con búp bê không phải chia tay
nhau


<i><b>II </b></i><i><b> Phân tích</b><b>.</b></i>


<i><b>1. .Tình cảm cao cả trong sáng của hai</b></i>
<i><b>anh em Thành - Thủy</b></i>


a) Những kỷ niệm ti th¬


- Nhìn mắt em, nghĩ đến tiếng khóc của
em trong đêm và rất thơng em


- Học sinh làm việc độc lập, trình bày
tr-ớc lớp. Lớp góp ý cho hoàn chỉnh:


+ Thủy mang kim chỉ ra tận sân vận
động vá áo cho anh.


+ Thành nhờng đồ chơi cho em, giúp em
học tập, dắt em dạo chơi.


+ Thủy nhờng con “vệ sỹ” để gác ờm
cho anh





Đó là tình cảm chân thành, thơng yêu,
gần gũi, rất thơng yêu quan tâm víi
nhau.


- Cảnh đợc mô tả đối lập với nỗi đau
trong lòng Thành




Đó là kỷ niệm đẹp về tình anh em và
càng thơng em hơn.


b) Chia tay víi bóp bª


- Cả hai anh em khơng muốn chia đồ
chơi vì mỗi em đều muốn dành lại toàn
bộ kỷ niệm cho ngời mình thơng u, đó
cũng là thể hiện sự gắn bó của hai anh
em Thành, Thủy khơng chia đồ chơi cịn
có ý nghĩa là khơng muốn xa nhau.
- Mâu thuẫn ở chỗ: Thủy vừa rất giận dữ
không muốn chia rẽ 2 con búp bê, vừa
lại thơng anh và sợ đêm anh khơng có
con vệ sỹ canh gỏc.


- Cách giải quyết mâu thuẫn trên là bố
mẹ Thủy đoàn tụ, không phải chia búp
bê, không phải đau khổ


+ Cuối cùng Thủy để con vệ sỹ cạnh con


em nhỏ: gợi cho ngời đọc lòng thơng
cảm với Thủy, một em bé giàu lòng vị
tha (thơng anh, thơng búp bê, thà mình
chịu chia lìa chứ khơng để búp bê xa
nhau, không để ngời anh thiếu vắng vệ
sỹ  Sự chia tay của 2 anh em nh l vụ
lý, khụng nờn cú.


c) Những tấm lòng thông cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tỡnh hỡnh gia ỡnh ca Thy và việc
Thủy phải theo mẹ về quê ngoại? ?
Chi tiết nào trong cuộc chia tay của
Thủy với lớp học làm cơ giáo bàng
hồng, và chi tiết nào khiến em
cảm động nhất? Vì sao?


Giáo viên sơ kết về tình cảm của
nhà trờng, bạn bè học sinh đối với
các em bé có cha mẹ ly hơn, khơng
chỉ là nỗi đau của gia đình, mà là
sự bất hạnh, mất cha, mất mẹ, của
nhiều em bé hiện nay.


? Em hãy giải thích vì sao lúc dắt
em ra khỏi trờng, tâm trạng của
Thành lại “kinh ngạc khi thấy mọi
ngời vẫn đi lại bình thờng và nắng
vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật” ?
(Nó nh nhắc khẽ: hãy lắng nghe,


<i>chú ý những gì diễn ra xung quanh </i>
<i>ta, để san sẻ nỗi đau cùng đồng </i>
<i>loại <b></b> khơng nên dửng dng, vơ tình)</i>
? Cử chỉ Thủy để lại con búp bê
Em nhỏ cho anh và những lời dặn
búp bê có làm em xúc động
không ? Tại sao?


Qua câu truyện này, tác giả muốn
gửi gắm đến mọi ngời điều gì?
? Tại sao nói bố cục mạch lạc của
câu chuyện là có tính sáng tạo và
đã làm cho câu chuyện thêm hấp
dẫn ?


? Em thấy cách kể chuyện theo
ngôi thứ nhất này giống với cách
kể chuyện nào trong các câu
chuyện đã học?


? Truyện đã phản ánh nội dung gì?


? Câu chuyện đã để lại cho em ý
nghĩa gì về hạnh phúc gia đình, về
nhiệm vụ của cha mẹ đối với con
cái?


- Chi tiết bất ngờ, bàng hoàng nhất là
chi tiết khi Thủy cho biết: Em sẽ không
<i>đợc đi học nữa, do nhà bà ngoại xa </i>


<i>tr-ờng học quá, nên mẹ bảo sắm cho em 1 </i>
<i>thùng hoa quả để ra chợ ngồi bán.</i>
- Chi tiết gây cảm động: Cô giáo Tâm
<i>tặng Thủy cuốn vở, bút máy nắp vàng và</i>
<i>khi nghe Thủy nói cơ và cả lớp tht lờn </i>


<i>Trời ơi , rồi sửng sốt, tái mặt, n</i>


“ ” <i>íc m¾t </i>


<i>giàn giụa, khóc một to hơn. Hậu quả là </i>
sự ly dị của cha mẹ dẫn đến sự thất học,
phải đi làm để kiếm sống, mất quyền cơ
bản của trẻ em là đợc nuôi nấng, chăm
sóc, học tập khi cịn nhỏ.


- Thành thấy kinh ngạc vì: cuộc sống
của con ngời, thiên nhiên vẫn bình
th-ờng, yên ả, tơi đẹp trong khi Thành -
Thủy phải chịu cảnh mất mát, đổ vỡ,
phải chia tay với đứa em gái bé nhỏ, tâm
hồn em nh đang nổi dông bão  đây là 1
diễn biến tâm lý đợc tác giả mơ tả rất
chính xác, hợp với cảnh ngộ của Thành,
càng làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm,
trạng thái thất vọng, bơ vơ của nhân vật.
- Chi tiết này nói lên tình anh em của
Thành và Thủy hết sức sâu sắc và dù
trong hồn cảnh chia ly nào tình cảm ấy
vẫn tồn tại mãi mãi nh hình ảnh 2 con


búp bê vẫn ở lại với nhau.


Tæng kÕt - Lun tËp:
<i><b>1. NghƯ tht</b></i>


- Bằng sự mơ tả cảnh vật xung quanh và
cách kể bằng nghệ thuật miêu tả tâm lý
nhân vật giúp ngời đọc dễ hiểu, phù hợp
với tâm lý trẻ em, làm câu chuyện chân
thật, cảm động, thể hiện sâu sắc tâm
trng ca nhõn vt.


<i><b>2.Nội dung</b></i>


- Tình cảm yêu thơng sâu sắc của 2 anh
em Thành - Thủy


- Ni au kh khi gia đình, bố mẹ chia
tay


- TÊm lòng khát khao hạnh phúc trọn
vẹn của những em bÐ.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghÜa</b></i>


Đọc truyện ngắn này ta càng thêm thấm
thía: Tổ ấm gia đình, hạnh phúc gia đình
là vơ cùng q giá, thiêng liêng, mỗi


ng-ời, mỗi thành viên phải biết vun đắp, giữ
gìn những tình cảm trong sáng thân thiết
ấy.


<i><b>4. Ghi nhí: Sgk</b></i>
<i><b>III. . Lun tËp :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>IV : Híng dÉn häc ë nhµ :</b></i>


<b>-</b> Đọc lại văn bản, hình dung ra anh em Thành – Thuỷ trong cuộc đời.
<b>-</b> Xem lại bài đọc thêm ở SGK.


<b>-</b> Chuẩn bị bài : Bố cục trong văn bản .


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rút kinh nghiệm :</b>







<i> Ngày soạn : 03/09/2011.</i>
<i> TiÕt 7: Bè côc trong văn bản</i>


<b>A. Mc cn t : </b>


- Hiu tm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản , trên cơ sở đó có ý thức
xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản .



- Bớc đầu xây dựng đợc những bố cục rành mạch , hợp lý cho các bài làm văn
<b>B. Trọng tâm kiên thức , kĩ năng.</b>


<b>1. KiÕn thøc :</b>


<b>- T¸c dơng cđa việc xây dựng bố cục.</b>
2.Kĩ năng :


- Nhận biết , phân tích bố cục trong văn bản.


- Vn dng kin thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản , xây dựng bố cục
cho một văn bản nói (vit) c th.


<b>C. Tiến trình lên lớp</b> <b>:</b>


1. Bi cũ : Em hãy nêu bố cục của văn bản ‘Cuộc chia tay của những con búp bê’.
Em có nhận xét gì về bố cục đó?


2. Bµi míi


<b> </b>


<b>Họat động của thầy và trò</b>
Học sinh đọc ví dụ 1a


? Những nội dung trong đơn ấy có
cần đợc sắp xếp theo 1 trật tự
khơng? Có thể tùy thích muốn ghi
nội dung nào trớc cũng đợc hay
không ?



? Văn bản sẽ nh thế nào nếu các ý
trong đó khơng đợc sắp xếp theo
trật tự, thành hệ thống?


? VËy thÕ nµo lµ bè cơc của văn
bản ?


? Vỡ sao khi xây dựng văn bản phải
quan tâm đến bố cục ?


Häc sinh lµm bµi tËp 1.


? Học sinh đọc ví dụ 2(1)Trang 29.
? Theo em 2 văn bản trên đều có
những câu văn về cơ bản là giống
nhau? Vậy văn bản nào dễ tiếp cận
gây hứng thú hơn? Vì sao?


? Em h·y cho biÕt b¶n kĨ trong vÝ
dơ gåm mấy đoạn?


? Các câu văn trong mỗi đoạn có
tập trung quanh mét ý thèng nhÊt


<b>Néi dung bµi häc</b>


<b>I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong</b>
<b>văn bản</b>



<i><b>1. Bố cục trong văn bản</b></i>


- Phi trỡnh by theo 1 trình tự (họ tên, quê quán,
lớp, lý do xin vào Đội TNTP - lời hứa)  trình tự
của 1 lá đơn cũng là bố cục của 1 văn bn.




Văn bản sẽ trở nên lộn xộn, khó hiểu.


<i>* Văn bản không đợc viết 1 cách tùy tiện mà </i>
<i>phải có bố cục rõ ràng</i>


<i>* Bè cơc lµ sù bố trí, sắp xếp các phần, các </i>
<i>đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành mạch và </i>
<i>hợp lý.</i>


<i>* Khi xây dựng văn bản phải quan tâm đến bố </i>
<i>cục để khi viết không bị lệch hớng, đợc viết theo </i>
<i>1 trình tự hợp lý.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

khơng? ý của đoạn này và đoạn kia
có phân biệt đợc với nhau không?
? Muốn văn bản đợc tiếp nhận dễ
dàng phải có điều kiện gì?


Vậy rành mạch có phải là yêu cầu
duy nhất đối với một bố cục
không?



- Học sinh tìm hiểu VD2(2).
‘VB’ đợc nêu trong VD gồm mấy
đoạn văn? Nội dung các đoạn văn
ấy có tơng đối thống nhất không?
ý các đoạn văn có phân biệt nhau
tơng đối rõ ràng khơng?


? Cách kể trên bÊt hỵp lÝ ë chỗ
nào? Vì sao vậy?


? So vi vn bn ở ngữ văn 6 thì sự
sắp đặt các câu, ý ở văn bản này có
gì thay đổi?


? Vậy để bố cục một văn bản rành
mạch, hợp lí cần có điều kiện gì?
<b>-</b> Học sinh đọc ghi nhớ?


? Nªu nhiệm vụ của ba phần: Mở
bài, thân bài, kết bài trong văn bản
miêu tả và văn bản tự sự?


? Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm
vụ của mỗi phần không? Vì sao?
- Học sinh suy nghĩ mục c, d.


- Học sinh đọc lại toàn bộ phần ghi
nhớ


* Kết luận: Để có bố cục rành mạch và hợp lí:


- Nội dung các phần, các đoạn trong văn bản
<i>phải thống nhất chặt chẽ với nhau. Đồng thời </i>
<i>giữa chúng lại phải có sự phân biệt rành mạch.</i>
- Anh có áo mới lại đi khoe trớc anh có lợn cới
làm cho truyện không còn bất ngờ, tiếng cời
không bật ra đợc.


- Bè côc cha rõ ràng, hợp lí ?


* Kết luận 2:


- Trỡnh t sắp xếp đặt các phần, các đoạn phải
<i>lơ gíc làm rõ ý đị của ngời viết (ngời nói).</i>
<b>3. Các phn ca b cc</b>


- Mở bài:
- Thân bài
- Kết bài:




Bố cục 3 phần có khả năng giúp văn bản trở nên
rành mạch, hợp lí  Cần phải xác định, xây dựng
đợc bố cục của một văn bản khi tạo lập văn bản.
<b>II. Luyện tập</b>


Bài tập 2 : Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, trao đổi, trình bày, nhận xét.
- Nêu bố cục (từng phần) của văn bản ‘Cuộc ... búp bê’


- Nhận xét : đã rành mạch và chặt chẽ



- Có thẻ sắp xếp theo bố cục khác, miễn là rành mạch, chặt chẽ (có thể đảo các chi
tiết chào cơ giáo và lớp, chia đồ chơi...)


Bài tập 3 : Giáo viên cho nhóm trao đổi, trình bày tự nhận xét...


- Bè cơc cha thËt hỵp lÝ ë phần thân bài (mục 1, 2, 3 mới là học nh thế nào chứ cha
phải là kinh nghiệm, mục 4 không nói về học tập.


- Sắp xếp theo trình tự hợp lí là :


* Mở bài : Chào mừng ĐH, giới thiệu về bản thân.


* Thân bài :- Nêu kinh nghiệp học tập (trên lớp, ở nhà, học hỏi bạn bè, thầy cô)- Kết
quả học tập tiến bộ nh thế nµo ?


- Mong muốn hội nghị góp ý kiến trao đổi
* Kết bài :- Lời hứa quyết tâm.


- Chóc héi nghị thành công.
<b>III. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.


- Tìm hiểu bài : Mạch lạc trong văn bản


- Xem lại bố cục của văn bản Cuộc chia tay... búp bê
<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rót kinh nghiƯm :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

………
………


<b> Ngày soạn</b> <i>04- 09- 2011. </i>
<b> TiÕt 8 : Mạch lạc trong văn bản</b>


<b>A. Mc cn t. </b>


- Cã nh÷ng hiĨu biÕt bíc về tính mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho
văn bản có tính mạch lạc.


- Vn dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản vào thực
tiễn tạo lập văn bn vit , núi.


<b>B. Trọng tâm kiến thức kĩ năng .</b>
<b>1. KiÕn thøc .</b>


- Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lc .


<b>2. Kĩ năng.</b>


Rèn kĩ năng nói , viết mạch lạc.
<b>C. Thiết kế bài dạy học.</b>


- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của học sinh về văn bản Cuộc chia tay của
con búp bê.


- Giáo viên giíi thiƯu bµi míi.



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


Giáo viên cho học sinh đọc mục a :
Học sinh suy nghĩ trả lời nội dung
trong SGK ?


? VËy theo em cã tán thành ý kiến b
không ? Vậy mạch lạc trong văn bản
là gì ?


- Giỏo viờn chuyn tip ý 2.
- Học sinh đọc mục a.


? Toµn bé sù viƯc trong văn bản Cuộc
chia tay ... búp bê.


- Xoay quanh sự việc chính nào ?
? ‘Sự chia tay’ và ‘những con búp bê’
đóng vai trị gì trong truyện ?


? Hai anh em Thành và Thuỷ có vai
trò gì trong truyện ?


? Vậy điều kiện đầu tiên để một văn
bản có tính mạch lạc là các phần phải
nh thế nào ?


Học sinh đọc yêu cầu b ở SGK ;
? Các từ ngữ nói về sự chia tay cùng


với những từ ngữ nói về sự khơng chia
tay có phải là chủ đề, là mạch lạc của
văn bản không ?


- Giáo viên chốt phần ghi nhớ.
Học sinh đọc mục c :


<b>I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch</b>
<b>lạc trong văn bản.</b>


<i><b>1. Mạch lạc trong văn bản.</b></i>
- Văn bản cần phải mạch lạc.


- Kết luận : Mạch lạc trong văn bản là sự
<i>tiếp nối của các câu, các ý theo một trình </i>
<i>tự hợp lí.</i>


<i><b>2. Cỏc iu kin để một văn bản có tính</b></i>
<i><b>mạch lạc.</b></i>


+ VÝ dơ


* Bài tập : a. Câu chuyện kể về nhiều sự
việc khác nhau, nhng đều xoay quanh sự
việc chính là : bố mẹ chia tay, trẻ em phải
chia tay, những con búp bê cũng phải chia
tay.


- Sự chia tay và những con búp bê đóng vai
trị chủ đạo xun suốt tồn bộ câu chuyện.


- Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trị là
nhân vật chính trong truyện, các sự việc
diễn ra đều có hai nhân vật này chứng kiến
tác động.




Các phần đều nói về sự chia tay, Thành –
Thuỷ buộc phải chia tay. Hai con búp bê,
tình anh em thì khơng thể chia tay, chi tiết
nào cũng thể hiện chủ đề chia tay : đau đớn
và tha thiết.


- ở đây có sự thống nhất giữa chủ đề và
mạch lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Các đoạn ấy đợc nối với nhau theo
mối liên hệ nào trong các mối liên hệ
ở SGK ?


? Nh÷ng mối liên hệ giữa các đoạn ấy
có tự nhiên và hợp lí không ?


? Vy theo em vn bn có tính
mạch lạc thì các phần cần đợc thể
hiện nh thế nào ?


? Giáo viên cho học sinh c phn ghi
nh.



hiện tại) không gian (ở nhà, lớp...) về tâm
lí, ý nghĩa.


- Các mối liên hệ ấy tự nhiên và hợp lí, theo
trình tự, theo diễn biến tâm lÝ




Các phần đợc tiếp nối theo một trình tự rõ
ràng, hợp lí.


* Ghi nhí:Sgk
<b>II. Lun tËp</b>


Bµi tËp 1: Tính mạch lạc ở trong văn bản :


a. M tụi : Lí do nhận đợc th  ngời bố nói về tình mẹ con  ngời bố nói về sự nhận
thức về mẹ khi ta trởng thành  ngời bố khuyên con chuộc lỗi với mẹ.


b. 1. ‘<i><b>Lão nông và các con</b></i>’ : Lao động là vàng – trình tự hợp lí hấp dẫn (vàng
khơng thấy mà chỉ có mùa bội thu).


2. Văn bản trích trong đoạn văn của Tơ Hồi : Sắc vàng ấm no, hạnh phuc,
đầm ấm của làng quê và ngày đông, giữa ngày mùa.  Chủ đề ấy xuyên suốt toàn bộ
đoạn văn nh một mch chy.


- Câu đầu : Giới thiệu bao quát sắc vàng thời gian, không gian.
- Tiếp theo : Những biểu hiện của sắc vàng ấy.


- Câu cuối : Cảm xúc vỊ mµu vµng.


Bµi tËp 2 :


- Chủ đề là sự chia tay của 2 đứa trẻ, của những con búp bê (ý chủ đạo).


- việc thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của 2 ngời lớn sẽ làm cho ý
chủ đạo bị phân tán, không tạo sự thống nhất của chi tiết, do đó sẽ làm mất đi tính
mạch lạc của câu chuyện.


<b>III. H íng dÉn häc ë nhµ.</b>


Chuẩn bị học bài 3. Soạn bài ‘Ca dao về tình cảm gia đình.
<b>* . Điều chỉnh giáo án: Đã điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rút kinh nghiệm :</b>


Ngµy so¹n <i>: 6/9/2011 </i>
<b> Tuần 3 -Bài 3 </b>


<b> TiÕt 9 : Ca dao - d©n ca</b>


<b>Những câu hát về tình cảm gia đình</b>
<b>A. Mức độ cần đạt.</b>


- Hiểu đợc khái niệm ca dao - dân ca .


- Nắm đợc giá trị t tởng nghệ thuật của những bài ca dao về tình cảm gia đình .
B. Trọng tâm kiến thức , kĩ nng.


1. Kiến thức .


- Khái niệm ca dao , dân ca.



- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
dân ca v tỡnh cm gia ỡnh.


2. Kĩ năng.


- Đọc hiểu và phân tích ca dao ,dân ca.


- Phỏt hin v phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ , những mơ típ quen thuộc
trong các bài ca dao trữ tỡnh v tỡnh cm gia ỡnh.


<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>
1. KiĨm tra bµi cị.


? Néi dung trun “ Cc chia tay của những con búp bê ? Cảm nhËn cđa em vỊ
trun ?


2. Giíi thiƯu bµi míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo viên cho học sinh đọc chú
thích.


? Em hiĨu g× vỊ ca dao, d©n ca ?


- Giáo viên giới thiệu chùm bài ca dao
về chủ đề tình cảm gia đình .


- Giáo viên cho học sinh đọc, nhận
xét, Giáo viên đọc mẫu.



Giáo viên cho học sinh đọc bài 1.
? Lời nói trong bài ca dao là lời của
ai ? Nói với ai ? Bằng hình thức gì ?
? Bài ca dao đã sử dụng biện pháp so
sánh ntnào ? Cách so sánh đó đã thể
hiện công lao cha mẹ to lớn nh thế
nào ?


? Từ láy "mênh mông" có thể diễn tả
thêm ý gì về công ơn cha mẹ ?


? T no trong câu ca dao nói lên lời
khuyên tha thiết của mẹ ? Em có nhận
xét gì về âm điệu của bài ca dao ?
- Học sinh đọc bài ca dao.


? Bài ca dao là lời của ai ? Nói với
ai ? Về vấn đề gì ?


? Tình cảm anh em thân thơng đợc
diễn tả ntn ?


? Nghệ thuật gì đặc sắc ?
? Cái hay của cách diễn tả đó ?
? Tại sao anh em lại phải thơng yêu
nhau ?


? So sánh tình cảm anh em với tay,
chân nói lên tình anh em gắn bó với
nhau đến mc no ?



<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Khái niệm ca dao - dân ca</b></i>


+ Dân ca là những sáng tác dân gian kết
hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân
gian trong diễn xớng.


+ Ca dao là lời thơ của dân ca và những bài
thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật
chung với lời thơ của dân ca.


- Tình cảm gia đình là một trong những chủ
đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn ,
tình cảm của ngời Việt Nam.


<i><b>2. T×m hiểu chú thích</b></i>
- Cù lao chín chữ.
<i><b>3. Đọc văn bản</b><b> : </b></i>
<b>II. Ph©n tÝch</b>
<i><b> Bµi 1</b></i>


- Lµ lêi cđa mĐ nãi víi con b»ng lời ru, là
tình cảm của cha mẹ với con cái nhắc nhở
công ơn sinh thành dỡng dục.


- So sánh :


+ Công cha - nh núi



+ Ngha m - nh nớc biển đông




lấy cái to lớn, mênh mông, vĩnh hằng của
thiên nhiên để so sánh với công sinh thành
của cha mẹ.


- Từ láy : mênh mông  không thể nào đo
đ-ợc, cũng giống nh công cha, nghĩa mẹ đối
với con cái.


- "Cï lao chÝn chữ" cụ thể hóa về công cha,
nghĩa mẹ, tình cảm biết ơn của con cái âm
điệu tôn kính, nhắn nhủ, tâm tình.


<i><b> Bài 4</b></i>


- L lời có thể của cha mẹ, chú, bác nói với
con cháu về tình cảm anh em trong gia
đình.


- Đợc diễn tả bằng các từ chung, cùng
chung, hòa thuận, vui vầy


- So sánh : nh thể chân tay.


- Cái hay : Mộc mạc, gần gũi, quen thuộc,
dễ hiểu khi nói về sự gắn bó thiêng liêng
của tình cảm anh em.



<b> III. H ớng dẫn tổng kết</b>
* ghi nhí ( sgk)


<b>IV. Lun tËp</b>
Bµi tËp 1 :


Là tình cảm gia đình : tha thiết, chân thành, vừa nhắn gửi, biết ơn, khơi gợi…
Bài tập 2 : về nhà.


<b>c. Híng dẫn học ở nhà.</b>


- Học thuộc các bài ca dao, nhớ khái niệm về ca dao dân ca.


- Su tầm một số bài ca dao , dân ca khác có nội dung tơng tự và học thuộc.
- Soạn bài, "Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngi".


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rút kinh nghiÖm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i> </i>


<i> Ngày soạn :7/9/2011. </i>
<i> TiÕt 10 </i>


<i><b>Những câu hát về tình yêu quê hơng,</b></i>
<i><b>đất nớc , con ngời</b></i>


<b>A. Mức độ cần đạt : </b>



<b> - Nắm đợc giá trị t tởng , nghệ thuật của những câu ca dao , dân ca về tình yêu quê </b>
hơng , đất nớc , con ngi.


<b>B. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng.</b>
<b>1. KiÕn thøc .</b>


- Nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của của những bài ca
dao về tình yêu quê hơng , đất nớc , con ngi .


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Đọc hiểu và phân tích ca dao , dân ca trữ tình.


- Phỏt hiện và phân tích hình ảnh so sánh , ẩn dụ , những mơ típ quen thuộc trong các
bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hơng , đất nc , con ngi.


<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>
1. KiĨm tra bµi cị.


- Đọc thuộc lịng bài ca dao đã học. Phân tích nội dung. Nghệ thuật của bài ca dao
mà em thích


2. Giới thiệu bài mới : Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hơng, đất nớc,
con ngời cũng là chủ đề lớn của ca dao, dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát.
Những bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng, có cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện
rất rõ màu sắc đp. Đằng sau những câu hát đối đáp, những lời mời, lời nhắn gửi và
những bức tranh phong cảnh của các vùng, miền, luôn là tình yêu chân chất, niểm tự
hào, sâu sắc, tinh tế đối với quê hơng, đất nớc, con ngời.


<b>Họat động của thầy và trò</b>



- Học sinh nêu phơng pháp đọc các bài
ca dao.


- Giáo viên nhận xét  đọtc mẫu.


- Học sinh đọc chú thích, giải thích từ
khú.


<i><b>*Tìm hiểu bài ca dao 1</b></i>


? Hc sinh c cõu hỏi 1 SGK.
? Em hiểu thế nào về hát đối đáp ?
? Nội dung của lời hát đối đáp ở đây là
gì ?


- GV mở rộng : Hát xứng và đối đáp
cũng là một loại dân ca có nhiều bài rất
hay, rất hóm hỉnh. Những bài hát đối
đáp thể hiện trí tuệ và tình cảm dân gian
về địa lí, lịch sự văn hóa... biểu hiện
cách ứng xử xử mẫn tiệp, sắc sảo của
trai gái làng quê ngày xa, tình yêu quê
hơng, đất nớc, tình thơng ngời là những
tình cảm rất đậm đà của nhân dân ta đợc
diễn tả qua những bài hát đối đáp


? Em có nhận xét gì về cái hay, cái đẹp
ở lời đối đáp của đôi trai gái ?



<b>Néi dung bài học</b>
<b>I Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Đọc văn bản</b></i>


<i><b>2. Tìm hiĨu chó thÝch</b></i>


- Thắt cổ bồng, lúa địng địng.
<b>II. Phân tích</b>


<i><b> Bµi 1</b></i>


- ý kiến b, c là đúng.


- Hát đối đáp là hình thức để trai gái đo
trí đua tài, qua đó giao dun bày tỏ.
* Nội dung :


- Hỏi đáp về những địa danh nhiều thời
kì, nhiều vùng quê ở Bắc Bộ, những đặc
điểm về địa lí, lịch sử văn hóa nổi bật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Câu hát đối đáp đã cho ta đi du lịch
qua 1 vùng rộng lớn của ĐBBB nh thế
nào ? Thể hiện tình cảm gì ? của ngời
hát ?


<b>Bµi 4 : </b>


? Hai dịng thơ đầu có những gì đặc
biệt về từ ngữ ?



? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng v
ý ngha gỡ ?


? HÃy phân tích hình ảnh cô gái trong 2
dòng cuối.


- Giỏo viờn bỡnh, hỡnh nh cô gái nổi bật
giữa cánh đồng ban mai.


? Bài 4 là lời của ai ? Ngời ấy muốn
biểu hiện tình cảm gì ? Có cách hiểu
nào khác khơng ? Em có đồng ý
khơng ? Vì sao ?


q đều đợc nàng thông tỏ.


<b>-</b>  Lời đối đáp đã làm hiện lên một giang
san gấm vóc rất đáng yêu mến, tự hào.
Dân ca đã mợn hình thức đối đáp để
thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc,
niềm tự hào dân tộc.


<i><b>Bµi 4</b><b> : </b></i>


- Từ ngữ : câu thơ dài 12 tiếng, đảo ngữ
và phép đối xứng .





diễn đạt cái rộng dài, khoáng đạt cảu
cánh đồng cũng nh vẻ đẹp trù phú đầy
sức sống của cảnh vật trên cánh đồng.
- Cô gái đợc so sánh ‘nh chẽn lúa đồng’
‘phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai’ 
nét tơng đồng, nét trẻ trung phơi phới và
sức sống đang xuân.


- Vẻ đẹp mảnh mai, đầy sức sống của cô
gái trớc cánh đồng mênh mông  mối quan
hệ cảnh và ngời tạo nên bức tranh hài
hòa, mang vẻ đẹp riêng.


- Là lời của chàng trai..  ca ngợi cánh
đồng, vẻ đẹp của cô gái (lời bày tỏ tình
cảm của mình với cơ gái)


<b>III </b>–<b> Tæng kÕt </b>


1. Nội dung :Ca dao bồi đắp thêm tình
cảm cao đẹp của con ngời đối với quê
h-ơng , đất nớc.


2. Nghệ thuật : Sử dụng kết cấu lời hỏi
đáp , giọng điệu tha thiết tự hào , sử dụng
thể thơ lục bát và lục bát biến thể .


<b>IV. LuyÖn tËp</b>


Bµi tËp 1 : NhËn xÐt vỊ thĨ thơ trong 4 bài ca dao.


- Bài 1 đoạn 2 có một số câu lệnh là lục bát biến thể.
- Bài 3 : Câu 3 có câu lục, không có câu bát


- Bài 4 : 2 câu đầu là thể loại thơ tự do.


- Bài 2 : Tình cảm chung thĨ hiƯn qua 4 bµi ca dao.
<b>V. Híng dÉn häc ở nhà.</b>


- Học thuộc lòng 2 bài ca dao.


- Su tầm những bài ca dao về chủ đề nàyvà học thuộc.
- Đọc, phân tích bài ca dao trong phần đọc thêm.
- Chuẩn bị bài : Từ láy.


<b>* . §iỊu chØnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài so¹n : </b>
<b>*. Rót kinh nghiƯm :</b>


………
………
. .


<b> </b>


<b> Ngày soạn : 8/9/2011.</b>
<b>Tiết 11 - tõ l¸y</b>


<b>A.Mức độ cần đạt.</b>


<b>-Nhận diện đợc hai loại từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu và</b>
láy vần)



- Nắm đợc đặc điểm về nghĩa của từ láy .


- Hiểu đợc giá trị tợng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy ; biết cách sử dụng từ láy.
- Có ý thức rèn luyện , trau dồi vốn từ láy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1. KiÕn thøc :
- Khái niệm từ láy .
- Các loại từ láy.


<b>C. Tién trình dạy học.</b>
<b>1. Bài cũ.</b>


- Giỏo viờn kim tra lại kiến thức ‘từ láy’ đã học lớp 6.
* Từ láy là gì ? Cho ví dụ minh hoạ?


<b>2. Bµi míi.</b>


- Học sinh đọc kĩ mục I trên bảng phụ ,
trả lời các câu hỏi.


? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3
từ láy : đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu.
? Phân loại 3 từ láy trên ?


? Tại sao không dùng bật bật, thăm
<i>thẳm.</i>


? Từ phân tích trên em hãy cho biết :
Từ láy có mấy loại, đặc điểm của mỗi


loại? (Học sinh đọc ghi nh)


* Bài tập (in - đa vào máy chiếu)
Cho nhãm tõ l¸y sau :


<i>Bon bon, mê mê, xanh </i>
Cho nhãm tõ l¸y sau :


<i>Bon bon, mê mê, xanh xanh, lẳng lặng, </i>
<i>cng cứng, tim tím, nho nhỏ, quằm quặm,</i>
<i>ngong ngóng.</i>


? Tìm các từ láy toàn bộ không biÕn ©m.
(bon bon, mê mê, xanh xanh)


? Các từ láy toàn bộ biến âm ?
- Học sinh đọc kĩ mục II.


? Nghĩa của các từ láy : ha hả, oa oa,
<i>tích tắc, gâu gâu, đợc tạo thành do đặc</i>
điểm gì về âm thanh.


? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có
đặc điểm gì chung về âm thanh và ý
nghĩa ?


a. LÝ nhÝ, li ti, ti hÝ.


b. Nhâp nhô, phập phồng, bập bềnh.
? ý nghĩa của các từ láy mềm mại, đo


<i>đỏ với nghĩa của các tiếng làm cơ sở cho</i>
nó : mềm, đỏ


? Nghĩa của từ láy có đặc điểm gì ?
Học sinh đọc ghi nhớ ?


- Giáo viên đọc cho học sinh tài liệu
tham khảo của Đỗ H. Châu.




Tiểu kết : ý nghĩa của từ láy là ý nghĩa
biểu trng, tự nó đã là một sự cắt nghĩa
cơ học đều chỉ cú tớnh tng i.


<b>I . Các loại từ láy:</b>
* Ví dụ:


- Đặc điểm âm thanh :


+ Tiếng láy lặp lại hoàn toàn tiếng
gốc : đăm đăm láy toàn bộ.


+ Bin õm to nờn s hài hòa về
vần, thanh điệu : mếu máo, liêu xiêu 
láy bộ phận.




khơng dùng đợc vì đây là những từ


láy tồn bộ đã có sự biến đổi về thanh
điệu và phát âm cuối.


<i><b>* Ghi nhí:</b></i>


1. Từ láy toàn bộ : các tiếng lặp lại
nhau hồn tồn, hoặc có tiếng đứng
trớc biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm
cuối để tạo ra sự hài hòa về âm thanh
2. Từ láy bộ phận : giữa các tiếng có
sự giống nhau về phụ âm đầu( long
lanh, nhăn nhó ) hoặc phần vần.(lác
đác , lí nhí)


<b>II. NghÜa cđa tõ láy</b>
* Ví dụ :




Mô phỏng âm thanh (từ tợng thanh).


- Li ti, lí nhí, ti hí  mơ tả những âm
thanh, hình khối, độ mở.. của sự vật
có tính chất chung là nhỏ bé.


<i>NhÊp nh«, phËp phång, bập bềnh mô </i>
tả. ý nghĩa sự vật khi phồng khi xĐp,
khi nỉi, khi ch×m.


- Mềm mại so với mm


- o so vi




Nghĩa giảm nhẹ hơn so víi tiÕng gèc.
* Ghi nhí:


- Nghĩa của từ láy đợc tạo bởi đặc
điểm ân thanh của tiếng và sự ho
phi õm thanh gia cỏc ting.


- Trong trờng hợp láy cã tiÕng gèc th×
nghÜa cđa tõ láy có những sắc thái
riêng so với tiếng gốc : sắc thái biểu
cảm , sắc thái nhấn mạnh hoặc giảm
nhẹ.


<b>Bài tËp nhanh : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>chăm, mê .. thành các từ láy.</i>
- Lặng : lẳng lặng, lặng lẽ, lặng lờ
- Chăm : chăm chỉ, chăm chút...
- Mê : mê mải, mê man, mê muội, đê
<i>mê, mê mụ</i>


<b> ? Em hãy vẽ sơ đồ về 2 loại từ láy?</b>
Giáo viên nhận xét, b sung.


<b>Từ láy</b>
<b>Láy toàn bộ </b>



- Cú cỏc ting lp lại nhau hoàn toàn.
- Tiếng đứng trớc biến đổi thanh iu
hoc phỏt õm cui.


<b>Láy bộ phận</b>


- Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ
âm đầu hoặc vần.


<b> III - Híng dÉn luyện tập</b>
Bài tập 1


- Từ láy : bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp,
ríu ran, nặng nề


- Láy toàn bộ : bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.
- Láy bộ phận : còn lại.


Bài 2 : Tạo từ láy
- LÊp lã, lo lã.


- Nhøc : nhøc nhèi, nhøc nhãi, nhng nhøc..
- Nhỏ : nho nhỏ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhắn..


- Kh¸c : khang kh¸c


- ThÊp : thấp thoáng, thâm thấp.
- Chếch : chênh chếch, chếch choác
- ¸ch : anh ¸ch.



Bài 3 : Điền từ * a. NhĐ nhµng b. NhÑ nhâm
* a. XÊu xa b. XÊu xÝ
* a. Tan tµnh b. Tan t¸c.
<b>IV: Híng dÉn häc ë nhµ</b>


Bµi 4, 5, 6 : VỊ nhµ lµm.


- Nhận diện từ láy trong văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê.
- Chuẩn bị bài tiếp theo


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rút kinh nghiệm :</b>




. .
<i> </i>


<i> Ngày soạn</i> <i>: 10/9/ 2011. </i>
TiÕt 12 - <b>quá trình tạo lập văn bản. </b>


<b>A. Mc độ cần đạt.</b>


- Nắm đợc các bớc của quá trình tạo lập văn bản để viết văn bản và có phơng pháp
hiệu quả hơn.


- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã đợc học về liên kết, bố cục, mạch lạc
trong văn bản .Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực
tiễn nói viết.



<b>B.Träng t©m kiến thức , kĩ năng.</b>
<b>1. Kiến thức .</b>


Các bớc tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
<b>2. Kĩ năng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> 1 - Kiểm tra bµi cị :</b>


? Thế nào là mạch lạc trong văn bản ? Những điều kiện để có mạch lạc trong văn
bản ?


2. Bài mới .- Giới thiệu bài mới :
- Giáo viên nêu tình huống 1 : Em đợc
nhà trờng khen thởng về thành tích học
tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh,
để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể cho
mẹ nghe em đã cố gắng nh thế nào để có
đợc kết quả học tập tốt nh hôm nay.
? Trong tình huống trên, em sẽ xây dựng
1 văn bản núi hay vit ?


- Văn bản ấy có nội dung gì ? Nói cho ai
nghe ? Để làm gì ?


? Em hãy đặt câu hỏi, trả lời các câu hỏi
ấy đối với tình huống ở mục I.


? Viết cho ai ?
? Viết để làm gì ?


? Viết về cái gì ?
? Viết nh thế nào ?


- Giáo viên chốt : Khi có nhu cầu giao
tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc
viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trớc hết
phải định hớng văn bản về nội dung, đối
tợng, mục đích.


? Để giúp mẹ dễ dàng hiểu đợc những
điều em muốn nói thì em cần phi lm
gỡ ?


- Gợi ý thân bài :


- Trớc hÕt em häc cha tèt.


- Mỗi khi thấy có bạn đợc khen thởng em
có suy nghĩ gì ?


- Từ đó em quan tâm phấn đấu ra sao ?
- Em đợc khen thng cú xng ỏng hay
khụng ?


- Giáo viên chốt.


? Trong thực tế, ngời ta có thể giao tiếp
bằng các ý của bố cục đợc khơng ?


V× sao ? VËy, sau khi có bố cục ta phải


làm gì ?


Mt nh văn sau khi viết xong tác phẩm,
bao giờ cũng đọc lại bản thảo còn chúng
ta khi xây dựng xong văn bản, bao giờ
cũng phải kiểm tra lại. Vậy chúng ta phải
làm những gì ?


- KiĨm tra l¹i các bớc.


- Sửa chữa những sai sót, bổ sung những
thiếu hút.


- Giáo viên chốt : Kiểm tra là khâu rất
quan trọng, vì trong khi xây dựng văn
bản rất khó tránh khỏi sai sót văn bản là
sản phẩm ngôn ngữ.


GV kt lun vn bng bng tng hp
sau:


<b>I Các bớc tạo lập văn bản</b>
<b> 1 Định h</b><i><b> ớng văn bản</b></i>
<i><b> * Ví dụ: </b></i>


- Xây dựng văn b¶n nãi


- Nội dung : giải thích lí do đạt kt qu
tt trong hc tp.



- Đối tợng : nãi cho mĐ nghe.


- Mục đích : để mẹ vui và tự hào về đứa
con ngoan ngoãn, giỏi giang của mình.
- Nội dung : Nói về niềm vui đợc khen
thng.


- Đối tợng : Gửi cho bạn học cũ


- Mục đích : để bạn vui vì sự tiến bộ ca
mỡnh.


<i><b>2. Xây dựng bố cục cho văn bản </b></i>


+ Më bµi : giíi thiƯu bi lƠ khen thëng
cđa nhµ trêng.


+ Thân bài : Lí do em đợc khen thởng.
+ Kết bài : Cảm nghĩ của em.




Xây dựng bố cục cho văn bản sẽ giúp em
nói, viết chặt chẽ, mạch lạc, giúp ngời
nghe, ngời đọc, dễ hiểu hơn.


<i><b>3. Diễn đạt các ý trong bố cục thành lời</b></i>
<i><b>văn.</b></i>


- Sau khi có bố cục ta phải diễn đạt thành


lời văn, bao gồm nhiều câu, đoạn văn có
liên kết với nhau.  cần phải diễn đạt các ý
đã ghi trong bố cục thành những câu,
đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch
lạc, liên kết chặt chẽ với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> Quá trình tạo lập văn bản.</b>
<b>Bớc</b> <b>Nhiệm vụ</b> <b>Cụ thể</b>


1. Định hớng văn


bn. - V i tng : Nói, viết cho ai.- Về mục đích : Để làm gì ?
- Về nội dung : Về cái gì ?
- Về cách thức : Nh thế nào ?
2. Xây dựng bố


cục. - Yêu cầu : rành mạch, hợp lí, đúng định hớng ởbớc 1.
3. Diễn đạt các ý


đã ghi trong b
cc.


- Hình thức : câu, đoạn văn


- Yêu cầu : chính xác, trong sáng, có mạch lạc,
liên kết chặt chẽ nhau.


4. KiĨm tra - ViƯc thùc hiƯn c¸c bíc 1, 2, 3.


- Sửa chữa những sai sót, bổ sung các ý cßn thiÕu.




- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
<b>II. Luyện tập.</b>


Bµi 1, 2, 3 theo hớng dẫn của Giáo viên
Bài tập : * Bớc 1 : Định hớng


- Nội dung : thanh minh, xin lỗi
- Đối tợng : viết cho bố


- Mục đích : để bố hiểu và tha thứ lỗi lầm.
* Bớc 2 : Xây dựng bố cục.


- Më bµi : LÝ do viÕt th


- Thân bài : Thanh minh và xin lỗi.


- Kt bài : Lời hứa không bao giờ tái phạm.
* Bớc 3 : diễn đạt thành lời văn.


* Bíc 4 : KiĨm tra.


<b>III. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>
- ViÕt bµi viÕt số 1 ở nhà.


- Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Soạn bài 4.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rót kinh nghiƯm :</b>


………
………




<i>Ngày soạn</i> <i>: 14-09-2011 </i>
<b> Tuần 4. Bài 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Ngày soạn : 15/09/2011</b>
<b>Tuần 4 </b><b> Bài 4 </b>


<b> Tiết 13 : Những câu hát than thân</b>
<b>A. </b>


<b> Mc độ cần đạt </b>


1. Nắm đợc giá trị t tởng , nghệ thuật của những bài ca dao về chủ đề than thân
<b>B. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>


<b>1 . KiÕn thøc.</b>


- Hiện thực về đời sống của ngời dân lao động qua các bài hát than thân.


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng
ngôn từ của các bài ca dao than thân.


<b>2 . Kĩ năng.</b>



- Đọc hiểu những câu hát than thân.


- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học
<b>C. Tến trình lên lớp .</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị.</b>


Câu 1. Những câu trả lời sau đây đúng hay sai ?


a. Các địa danh đợc nêu rất nhiều trong ca dao trữ tình về quê hơng đất nớc chỉ đơn
thuần để ngời nghe nhớ lâu về những nơi đó.


b. Các địa danh nêu lên rất nhiều trong ca dao trữ tình về quê hơng đất nớc với niềm
tự hào, hãnh diện của con ngời đối với những nơi ú.


c. Ca dao gợi nhiều hơn tả.
d. Ca dao tả nhiều hơn gợi.


Cõu 2. Cõu tr li no ỳng nht ?


a. Cách đảo từ láy ‘mênh mông bát ngát’ thành ‘bát ngát mênh mông’ là rất hay.
b. Cách đảo từ ấy là thể hiện sự lặp từ, bí từ.


c. Cách đảo từ ấy thật hay, lí thú vì nó khơng những làm cho ngời nghe rõ hơn cảm
giác rộng lớn của cánh đồng mà còn tạo nên nhịp điệu âm thanh hài hòa, êm ái.
<b>2. Bài mới</b> <b>:</b>


GV hớng dẫn HS đọc
HS đọc - Lớp nhận xét



KiĨm tra viƯc n¾m chó thÝch của HS
<i><b>*Tìm hiểu bài ca dao 2- 3.</b></i>


- Hc sinh đọc diễn cảm


? Bài ca dao là lời của ai ? Về vấn đề gì ?
? Em hiểu cụm từ ‘thơng thay’ ở bài ca dao
này nh thế nào ? ý nghĩa của việc lặp từ
này ?


? Hãy phân tích những nỗi thơng thân của
ngời lao động qua các hình ảnh ẩn dụ trong
bi.


Tóm lại : bài 2 biểu hiện cho nỗi khổ nhiều


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


1. Đọc : Chầm chậm ,buồn buồn
2. Chú thích :2,5,6


<b>II-</b> <b>Phân tích:</b>
<i><b> Bài 2</b></i>


- L lời ngời lao động thơng cho thân
phận của những ngời khốn khổ và của
chính mình trong xã hội cũ.


- Thơng thay  lặp lại 4 lần  tiếng than
biểu hiện sự thơng cảm, xót xa ở mức


độ cao mỗi lần đợc diễn tả là một nỗi
thơng, sự cay đắng nhiều bề của ngời
dân thờng


* Thơng con tằm : ngời lao động ví
mình nh thân phận con tằm  thơng cho
thân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút
sức lực


* Thơng lũ kiến li ti kẻ thấp cổ bé họng,
kẻ nào cũng có thể đè nén, vùi đạp 
th-ơng cho nỗi khổ chung của những thân
phận nhỏ nhoi, suốt đời vất vả làm lụng
mà vẫn nghèo đói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bỊ cđa nhiỊu th©n phËn trong x· héi cị.
- H·y su tÇm những bài ca dao bắt đầu
bằng từ thân em


? Nhng bài ca dao ấy thờng nói về ai, về
điều gì, giống nhau gì về nghệ thuật ?
? Hình ảnh so sánh ở bài này có gì đặc
biệt ?


Qua đây, em thấy cuộc đời ngời phụ nữ
trong xã hội phong kiến nh thế nào ?


<i><b>Híng dẫn tổng kết và Luyện tập </b></i>


? Những điểm chung vỊ néi dung vµ nghƯ


tht cđa 2 bµi ca dao ?


HS đọc to ghi nhớ


HS : Thi đọc thuộc bài ca dao ngay tại lớp


* Thơng con cuốc  thơng cho thân phận
thấp cổ bé họng, nỗi khổ đau oan trái
không đợc lẽ công bằng nào soi tỏ của
ngời lao động.


<i><b>Bµi 3</b></i>


* Thân em  thân phận, nỗi khổ đau của
ngời phụ nữ trong xã hội cũ  chỉ thân
phận tội nghiệp, đắng cay, gợi sự đồng
cảm sâu sắc  có hình ảnh so sánh để mô
tả, cụ thể, chi tiết, thân phận, nỗi khổ
của ngời phụ nữ.


* Đây là 2 câu ca dao Nam bộ : ngời
phụ nữ đợc so sánh với  trái bần  gợi sự
liên tởng đến thân phận nghèo khó, số
phận chìm nổi, lênh đênh vô định của
ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.
<b>III. Tổng kết</b>


1. Néi dung : Đều nói về thân phận con
ngời trong xà hội cũ. Vừa là than thân,
vừa mang ý nghĩa phản kháng.



=> Tinh thn nhõn o , cm thụng,
chia sẻ với những con ngời gặp hoàn
cảnh đắng cay, khổ cực.


2. Nghệ thuật : Thể lục bát, âm điệu
buồn thơng, đau xót, sử dụng hình ảnh
ẩn dụ, so sánh, nhân hố, tợng trng,
phóng đại , các thành ngữ quen thuộc
trong ca dao.


D - Híng dÉn häc ë nhµ<b>:</b>


<b>-</b> So sánh các bài ca dao về thân phận với các bài ca dao v tỡnh cm.
<b>-</b> c cỏc bi c thờm.


<b>-</b> Soạn bài : Những câu hát châm biếm.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rót kinh nghiƯm :</b>


………
………


<i> Ngày soạn</i> <i>: 16/09/2011 </i>


<b> Tiết 14 : Những câu hát châm biếm.</b>
<b>A. Mức độ cần đạt </b>



- Hiểu đợc giá trị t tởng , nghệ thuật của những câu hát châm biếm.
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.


<b>B. Träng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1 . Kiến thức.</b>


- Ưng xử của tác giả dân gian trớc những thói h, tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp NT tiêu biểu thờng thấy trong các bài ca dao châm biếm.
<b>2 . Kĩ năng.</b>


- Đọc hiểu những câu hát châm biếm.


- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài
học.


<b>C. Tiến trình lên lớp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Giới thiệu bài mới.
- Giáo viên gọi 4 học sinh đọc văn bản 
lớp nhận xét  Giáo viên c mu.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi nhí
nhanh phÇn chó thÝch.


Giáo viên gọi HS đọc bài ca dao 1
? Chú tôi đợc giới thiệu nh thế nào ?
? ý nghĩa của 2 câu đầu ?


? 4 câu tiếp theo có nội dung gì ?



? Bi ca dao châm biếm hạng ngời nào ?
Học sinh đọc diễn cảm bài ca dao 2
? Bài ca dao này châm biếm ai ?
ơng ta làm nghề gì ?


? Cách châm biếm, chế giễu có gì đặc
sắc ? Liên hệ ?


? Mục đích chính của bài ca dao là gỡ?


? Nội dung chính của các bài ca dao ?


? Nét đặc sắc về nghệ thuật là gì ?
Học sinh đọc ghi nhớ (SGK)


<b>I. T×m hiĨu chung : </b>
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu chú thích


<i>Cụ ym đào, đánh trống qn, </i>
<b>II. Phân tích</b>


<b>1. Bµi 1</b>


- Chân dung ngời chú đợc giới


thiệu để rao cầu hơn trớc thiên hạ : ngời
nghiện rợu, chè, lời biếng  cách nói
ng-ợc để giễu cợt, mỉa mai ‘chú tơi’



- Hai câu đầu : bắt vần, giới thiệu nhân
vật  quen thuéc trong ca dao.


- 4 c©u tiÕp theo vẽ chân dung ông chú
ra trớc mắt cô gái.




chÊm biÕm h¹ng nhÊt nghiƯn ngËp, lêi
biÕng  thêi nào cũng có.


<b>Bài 2</b>


- Bài ca dao châm biếm hạng ngời - ông
thầy bói đoán mò, lừa ngời nhẹ dạ, cả
tin, mê tín,


- Hay : dựng gy ụng đập lng ơng 
khách quan : dùng chính lời đốn của
thầy để vạch trần bản chất lừa bịp của y.
- Thầy đốn cho cơ gái nhiều vấn đề hệ
trọng giàu, nghèo, cha mẹ, chồng con 
thầy đoán kiểu nớc đơi : chẳng .. thì  dự
đốn những điều bình thờng, hiển nhiên
- Bài ca dao phê phán kẻ hành nghề mê
tín, ngu dốt, lừa dối ngời cả tin để kiếm
tiền, phê phán ngời mê tín, cả tin.


<b> III- Tæng kÕt.</b>
<b>1. Néi dung.</b>



<b>- Ca dao châm biếm ghi lại một số hiện </b>
tợng thực tế trong đời sống xã hội nh
l-ời nhác , khoe khoang, dốt nát , mê
tín...Thể hiện thái độ mỉa mai châm
biếm đối với những ngời có thói h tật
xấu , những hủ tục lạc hậu.


<b>2. NghÖ thuËt.</b>


- Sử dụng hình thức giễu nhại , cách nói
có hàm ý , tạo tiếng cời châm biếm hài
hớc.


<i>//Ghi nhớ (sgk)</i>
<b>IV. LuyÖn tËp</b>


Bài tập 1 : ý kiến C là ỳng


Bài tập 2 : Nội dung và nghệ thuật gây cêi nhng c¸ch thĨ hiƯn trong trun kh¸c ca
dao.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Lµm bµi tËp vỊ ca dao trào phúng, châm biếm
- Chuẩn bị bài Đạị từ.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rút kinh nghiệm :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i> </i>


<i>Ngày soạn</i> <i>:1 8/09/2011</i>
<b>Tiết 15 : Đại từ</b>


<b>A. Mc cn t</b>


- Nm c khỏi niệm đại từ, các loại đai từ.


- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
<b>B. Trọng tâm kiến thức , kỹ năng. </b>


<b>1. Kiến thức.</b>
<b>- Khái niệm đại từ.</b>
- Các loại đại từ.
<b>2. Kỹ năng.</b>


- Nhận diện đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
<b>C. Tổ chức dạy học.</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cũ : </b>


? Thế nào là từ láy ? Có những loại từ láy nào ? Lấy VD minh hoạ ?
? Thông thờng nghĩa của từ láy nh thế nào ? Cho VD ?


<b>2 .Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>



- Giáo viên treo bảng phụ có ghi ví dụ
Sgk,cho học sinh đọc các mục a, b, c,
d


- Gọi học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2,
3, 4.


Líp nhËn xÐt  kÕt luËn.


? Vậy theo em thế nào là đại từ ?
?Chức vụ ngữ pháp của đại từ ở trong
câu ?


- Học sinh đọc các câu hỏi a, b, c.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.


- Học sinh đọc câu hỏi a, b, c.
- Gọi học sinh trả lời.


? Đại từ chia thành mấy loại ?
- Học sinh đọc ghi nhớ


<b>Nội dung bài học</b>
<b>I. Thế nào là đại từ :</b>
* Xét ví dụ (SGK)


- Từ ‘nó’ ở đoạn a  chỉ ngời em  là CN
- Từ ‘nó’ đoạn b chỉ con gà là đinh ngữ.
- Từ ‘thế’ trong đoạn c  sự việc hoạt động,
tính chất  là bổ ngữ.



- Từ ‘ ’ trong đoạn d <i>ai</i>  chỉ ngời  dùng để
hỏi  làm chủ ngữ.




Hiểu đợc nhờ văn cảnh cụ thể.


<i><b>* Đại từ : dùng để chỉ (trỏ) ngời, vật, hành </b></i>
động, tính chất, hoặc dùng để hỏi


<i><b> * Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, các </b></i>
thành phần phụ ngữ cho danh từ, tính từ,
động từ.


<b> II. Các loại đại từ</b> <b>:</b>
1. Đại từ để trỏ.


* VÝ dô :


a. Các đại từ : tôi, tao<i>…</i> trỏ ngời, vật.
b. Các đại từ : bấy, bao nhiêu <sub></sub> trỏ số lợng.
c. Các đại từ : vậy, thế, trỏ hành động, tính
chất, sự việc


2. Đại từ để hỏi
* Ví dụ :


a. Các đại từ : ai, gì ? <sub></sub> hỏi về ngời, sự vật.
b. Các đại từ : bao nhiêu, mấy …<sub></sub> hỏi về số


lợng


c. Các đại từ : sao, thế, …<sub></sub> hỏi về tính chất,
hành động


3. Ghi nhí : Sgk
<b>III. LuyÖn tËp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

a. Kẻ bảng, điền từ theo ng«i, sè.


- Giáo viên treo bảng phụ có kẻ theo SGK.


- Ng«i 1 sè Ýt (tôi, tớ, mình), số nhiều (chúng tôi, chúng tớ)
- Ng«i 2 sè Ýt (anh, chị, cậu, bạn ), số nhiều (chúng nó, các cËu…)
- Ng«i 3 sè Ýt (nã, h¾n, hä…), sè nhiỊu (chóng nã,…)


b. – NghÜa tõ ‘m×nh’ trong câu 1 ngôi thứ 1
- Nghĩa từ mình trong câu 2 ng«i thø 2.


- Học sinh làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 2 :


- VD : Ngời là cha, là Bác, là Anh, nhỏ
Bµi tËp 3 :


- Chiều nay lớp 7D<sub>, ai cũng phải đi lao động.</sub>


- Sao bây giờ anh mới đến.
Bài tập 4, 5



- Giáo viên gợi ý để học sinh làm tại lớp.
<b> D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Giáo viên hớng dẫn học sinh nắm chắc nội dung bài Đại từ.
- Chuẩn bị cho tiết : Luyện tập tạo lập văn bản.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rót kinh nghiƯm :</b>


………
………
<b> </b>


<b> Ngày soạn</b> <i>:19/09/2011</i>
<b>Tiết 16 : </b>


<b> luyện tập tạo lập văn bản</b>
<b>A. Mức độ cần đạt:</b>


- Củng cố lại kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản, làm quen với các b ớc
tạo lập văn bản.


- Có thể tạo lập đợc một văn bản đơn giản ,gần gũi với đời sống và cơng việc học tập
cua học sinh.


<b>B. Träng t©m kiÕn thøc, kỹ năng.</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


<b> Vn bn v quy định tạo lập văn bản.</b>
<b>2. Kĩ năng .</b>



TiÕp tôc rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b>C. Tổ chức dạy học.</b>


1.Kiểm tra bài cũ :


? Nờu cỏc bc tạo lập văn bản ? Em định hớng văn bản nh thế nào ?
2.Bài mới:


Tỉ chøc lun tËp


- Giáo viên chọn đề bài trong SGK, học sinh đã chuẩn bị ở nhà.


- Tổ chức cho học sinh luyện tập tạo lập văn bản (phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý, viết
một số đoạn hoặc viết cả bài).


- Giáo viên gợi ý, nhận xét, điều chỉnh ý kiến của học sinh, hớng tới tất cả các đối
t-ợng học sinh.


HS hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét -


- GV kết luận .
Bớc 1. 1. Phân tích đề và tìm ý.


- Giáo viên ghi đề lên bảng. Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu đề, tìm ý.
Th cho ngời bạn để bạn hiểu về đất nớc mình.


* yêu cầu về tìm hiểu đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Mục đích : để bạn hiểu về đất nớc mình.


- Nội dung : về lịch sử, thiên nhiên, đặc sắc về văn húa.
- Hỡnh thc : 1 bc th.


* yêu cầu về t×m ý


- Nếu giới thiệu về cảnh đẹp thiên nhiên, (Động Phong Nha), nội dung ?


- Nếu giới thiệu về đặc sắc văn hóa phong tục (chọn sự tích trầu cau, hoặc phố cổ
Hội An ...)


<b>Bíc 2. </b> <b>2. LËp dµn ý.</b>


- Giáo viên cho học sinh chọn một trong các chủ đề trên để lập dàn ý.
* Mở bài : lí do viết th... để bại cùng biết, chia vui, tham quan.


* Thân bài : Nếu chọn giới thiệu cảnh đẹp thiên nhiên thì có những ý gì ? Nét riêng
của danh thắng ấy.


* KÕt bµi : Chµo, chóc, høa – cïng ra søc b¶o vƯ c¶nh quan thiên nhiên môi trờng.
- Các phần, các ý phải theo một trình tự hợp lí, hệ thống.


<b>Bứơc 3. Viết bài văn</b>


* Giỏo viờn chia nhúm cho hc sinh xõy dng đoạn văn (mở bài, thân bài, kết bài).
Nhóm cử ngời c, lp nhn xột. Giỏo viờn b sung


* yêu cầu : ngôn ngữ phải chính xác, trong sáng, giản dị, dƠ hiĨu.
<b>B</b>



<b> íc 4 . KiĨm tra văn bản.</b>
D <b>: Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Viết lại hoàn chỉnh bức th.


- Soạn bài : Sông núi nớc Nam, Phò giá về kinh.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rót kinh nghiƯm :</b>


………
………


<i> </i>
<i>Ngày soạn</i> <i>: 22-9-2011</i>
<b>Tuần 5 - Bài 5.</b>


<b>Tiết 17 : S«ng nói nớc nam</b>


(Nam quốc sơn hà- Lý Thờng Kiệt )
<b> phò giá về kinh</b>


(Tng giỏ hoàn kinh s Trần Tuấn Khải)
<b>A Mức độ cần đạt .</b>


- Bớc đầu tìm hiểu thơ trung đại (thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt
Đ-ờng.)


* Giúp học sinh : cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng khát vọng của
dân tộc trong hai bài thơ trữ Hán.



<b>B. Träng t©m kiÕn thøc , kỹ năng .</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


- Nhng hiu bit bc đầu về thơ trung đại .
- Đặc diểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt .


- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nớc và ý chí quyết tâm bảo vệ ch quyn ú trc k
thự xõm lc.


2. Kĩ năng.


- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật .


- Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật chữ Hán qua bản dịch
tiếng Việt .


<b>C Tổ chức dạy học .</b>
1.Bài cũ :


? c thuc lũng các bài ca dao châm biếm mà em đã học ? Phân tích bài mà em
thích nhất ?(Đỗ trung Hiếu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động dạy học</b>


- Giới thiệu thơ chữ Hán (văn học trung
đại) về số câu, chữ, vần


- Giáo viên giới thiƯu s¬ vỊ thơ Đờng
Luật.



* Giỏo viờn gii thiu cho hc sinh thấy
việc dùng chữ Hán để sáng tác trong thời
kì lịch sử ấy, vẫn tốt lên t tởng độc lập,
gắn với lịch sử chiến đấu và chiến thắng
quân xâm lợc của nhân dân ta.


<b>Híng dÉn häc sinh tìm hiểu nội dung </b>
<b> nghệ thuật văn bản </b>




<b> " S«ng nói ní Nam"</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc chú thích,
giới thiệu cho học sinh.


- Giáo viên đọc văn bản  hớng dẫn học
sinh đọc.


- Häc sinh ghi nhí chó thÝch.


? Em hãy xác định thể thơ của văn bản ?
Vì sao em biết ?


? Cho học sinh đọc phiên âm và dịch
nghĩa 2 câu thơ đầu.


? Em hiểu nội dung 2 câu thơ đầu là gì?.
? Điều đó đợc thể hiện ở từ ngữ nào?


? Em có nhận xét gì về âm điệu và cách
gieo vần ở 2 câu đầu ? Tác dụng của nó ?


* Học sinh đọc tiếp 2 câu cuối


? Néi dung mà 2 câu cuối thể hiện là gì ?
Thể hiện ở những từ ngữ nào ?


? Giọng điệu nh thÕ nµo ?


* Học sinh thảo luận chung câu hỏi :
? Sông núi nớc Nam là một bài thơ thiên
về sự biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy theo em
nội dung biểu ý ở đây là gì, đợc thể hiện
theo một bố cục nh thế nào ?


* Hãy nhận xét cách biểu đạt và bố cục
ấy ?


<b>Néi dung bài học</b>


<b>I. Bài thơ Nam quốc sơn hà :</b>
<b>1. Thể thơ Đờng luật :</b>


- Bài Nam quốc sơn hà Thất ngôn tứ
tuyệt ( 4 câu, 7 chữ).


- Ra đời từ thời trung đại.


- Bao gåm nhiỊu thĨ : thÊt ng«n tø tut,


ngị ng«n tø tut, thÊt ng«n bát cú, song
thất lục bát.


- Viết bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ Việt.


<i><b>2. Tỏc gi : Theo truyền thuyết , tác</b></i>
phẩm ra đời gắn liền với tên tuổi của Lý
Thờng Kiệt và trận chiến chống quân
Tống Xâm lợc ở phịng tuyến sơng Nh
Nguyt.


<i><b>3. Đọc và giải nghĩa từ khó.</b></i>


<i><b>4. Th loại : thơ thất ngơn tứ tuyệt đờng</b></i>
luật.


<i><b>5. Ph©n tÝch.</b></i>
* Hai câu đầu :


- Lũng tự hào về bờ cõi sông núi, vua
Nam ở : Nam quốc, đế, c


- Điều đó đợc khẳng định rõ ở sách trời.
(thiên th, định phận)


- âm điệu: chắc chắn, quả quyết. Nhịp 3,
4 gieo vần bằng trắc (Quốc, hà , đế)





Khẳng định chủ quyền vua Nam và tính
định mệnh của việc đó.


* Hai c©u ci :


- Lêi hái téi kỴ thï (gäi kỴ thï là nghịch
<i>lỗ)</i>


- Lời cảnh báo đanh thép, kiên


quyết chúng bay sÏ chuèc lÊy thÊt b¹i.




Giọng điệu thách thức và quả quyết  Thể
hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng để giữ
vững độc lập của tổ quốc.


* Biểu ý : Bài thơ nêu rõ ý tởng bảo vệ
độc lập, kiên quyết chống ngoại xâm.
Theo một bố cục.


C©u 1 : Khai (më ra) : Níc Nam lµ mét
níc cã chđ qun, cã Vua.


Câu 2 : Thừa : Điều đó đợc ghi rõ ở sách
<i>trời.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Bên cạnh mặt biểu ý đó văn bản cịn
thể hiện ý biểu cảm (thể hiện thái độ tình


cảm gì của tác giả) nh thế nào ?


? Tại sao nói ‘Nam quốc Sơn hà’ là bản
tuyên ngôn độc lập ?


(Vậy tuyên ngôn độc lập là gì ? Nội
dung ở đây là gì ?)


* Giáo viên cho học sinh c ghi nh v
kt bi.


<i><b>Tìm hiểu văn bản : Phò giá về kinh</b></i>
? Em biết gì về Trần Quang Khải và
chiến thắng Chơng Dơng, Hàm Tử?


? Em hÃy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài
thơ ?


Hóy c diễn cảm văn bản, và cho biết :
? Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì ? Cách
gieo vần ?


* Giỏo viờn c vn bn.


? Bài thơ có những ý cơ bản gì ?


? Các từ ngữ và nhịp điệu câu thơ có tác
dụng nh thế nào ?


Giáo viên giải thích thêm về hào khí


Đông A. (hào khí nhà Trần)


? Em hiểu nội dung biểu cảm ở 2 câu sau
nh thế nào ?


* Giỏo viờn cho hc sinh đọc ghi nhớ
SGK và sơ kết


? Em cã nhận xét gì về nội dung và nghệ
thuật của 2 bài thơ (Thảo luận theo
nhóm)


? C 2 bi thơ đều thể hiện 1 t tởng, tình
cảm thống nhất của dân tộc ta. Đó là t
t-ởng, tình cảm gì ? (ý thức độc lập, chủ


b¹i nhơc nh·.




ngắn gọn, mạch lạc, cơ đọng, súc tích.
* Biểu cảm : cảm xúc, thái độ mãnh liệt,
niềm tin sắt đá vào sự quyết chiến quyết
thắng của dân tộc ta, để giữ vững độc lập
của Tổ Quốc.


* Đây là một bản tun ngơn độc lập, vì :
- Tự hào về sông núi, bờ cõi, chủ quyền
đất nớc.



- Không kẻ thù nào có thể xâm phạm
đ-ợc, nếu xậm phạm sẽ bị tiêu diệt.


<b>II- Bài thơ Phò giá về kinh</b>


1. Tác giả : TrÇn Quang Khải
(1241-1294)


- Là thợng tớng có công rất lớn trong hai
cuộc kháng chiến chống Mông


Nguyªn.


- Con trai thứ 3 của Trần Thái Tơng.
2. Hoàn cảnh sáng tác - Thời Trần
- Sau chiến thắng Chơng Dơng và
Hàm Tử, giải phóng kinh đơ năm 1285
nhà thơ đi đón Thái Thợng Hồng Trần
Thánh Tơng và vua Trần Nhân Tơng v
Thng Long.


3. Thể loại


- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đờng luật,
gieo vần bằng trắc.


- Bài Trung giá hoàn kinh s ngũ ngôn
tứ tuyệt (4 câu, 5 chữ)


Vần : chữ cuối câu 1, 2, 4 hợp vần nhau


hoặc chữ cuối câu 2 và 4.


4. Phân tích.


- ý 1 : (hai câu đầu) : Chiến thắng hào
hùng của dân tộc trong cuộc chống quân
Mông Nguyên xâm lợc ở thời Trần
(T4 1285 ở Hàm Tử, tháng 6 1285
ở Chơng Dơng)


- Cỏc từ : đoạt sóc, cầm Hồ và nhịp điệu
nhanh, mạnh giúp câu thơ diễn đạt đúng
khơng khí chiến thắng  Hào khí Đơng A
thời Trần.


- ý 2 : (Hai c©u cuèi)


- Là lời động viên xây dựng, phát triển
đất nớc trong hịa bình, niềm tin sắt đá
vào sự bền vững muôn đời của đất nớc 
cách nói rõ ràng, khơng hoa mĩ, cảm xúc
đợc kìm nén trong ý tởng.


III. Tæng kÕt <b>:</b>
<i><b>1. Néi dung : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

quyền ý chí hào hùng, bản lĩnh khát vọng


xõy dựng đất nớc ) Nam, khơng ai có quyền xâm phạm nêu xâm phạm sẽ bị đánh tơi bời.
+ Bài Phò giá về kinh là khi thế chiến


thắng xâm lợc và nguyện vọng xây dựng,
phát triển đất nớc trong hịa bình với
niềm tin đất nớc bền vững lâu đời.
<i><b>2. Nghệ thuật</b><b> </b><b> : </b></i>


- Đều là thể thơ Đờng Luật.


- Cỏch núi chc nịch, cơ đúc, trong đó
cảm xúc, ý tởng, hịa làm 1, cảm xúc đợc
dồn nén trong ý tởng.


<b>D</b> <b>: Hớng dẫn học ở nhà</b> <b>:</b>


<b>-</b> Học thuộc lòng phần phiên âm, dịch nghĩa và dịch thơ của cả hai bài.Nắm nội
dung và nghệ thuật của cả hai bài thơ.


<b>-</b> Chuẩn bị bài : Từ Hán Việt.


* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :
<b>*. Rút kinh nghiệm :</b>






Ngày soạn : 22-9-2011
<b>Tiết 18 </b>

<b>: Tõ h¸n viÖt</b>



<b>A.Mức độ cần đạt : </b>



- Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt.


- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa , phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>B. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng : </b>


<b>1. KiÕn thøc.</b>


- Kh¸i niệm từ Hán Việt.
- Các loại từ ghép Hán Việt.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Nhận biết từ Hán Việt , các loại từ ghép Hán Việt .
- Mở rộng vố từ Hán Việt.


<b>C.Tổ chức dạy học</b> <b>:</b>
1. Kiểm tra bài cũ :


? Đại từ là gì ? Có những loại đại từ nào ? Cho VD cụ thể ?
2. Giới thiệu bài : Nhắc lại kiến thức về từ mợn  dẫn vào bài.
<b> </b>


<b>Hoạt động ca thy v trũ</b>


? Dựa vào kiến thức từ mợn ë líp 6 em
h·y cho biÕt thÕ nµo lµ tõ H¸n ViƯt ?
Më réng :


- Không phải mọi từ gốc Hán đều là từ
Hán Việt.



- Từ gốc Hán gồm 3 loại :
+ Từ cổ Hán ViÖt


+ Từ Hán Việt (thời trung đại) là từ gốc
Hán - phát âm theo cách đọc Hán Việt.
+ Từ gốc Hán mợn (p.ngữ Hán)


? Học sinh đọc bản phát âm thơ chữ
Hán ‘Nam quốc sơn Hà’


? C¸c tiÕng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là


<b>Nội dung bài học</b>


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt</b>
* Từ Hán Việt là từ mợn tiếng Hán.
* Trong trong tiếng việt có khoảng 3000
u tè H¸n ViƯt.


* VÝ dơ :


- Nam : phơng nam  dùng độc lập, phía
nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>g× ? </i>


? Tiếng nào có thể dùng 1 mình nh 1 từ
đơn để đặt câu ? Tiếng nào không ?
? Nếu ghép các tiếng Nam, quốc, sơn,


<i>hà với nhau sẽ cho ta các từ ghép Hán </i>
Việt no ?


? Theo em từ Hán Việt có cấu tạo nh thÕ
nµo ?


(Đơn vị để cấu tạo từ Hán Việt là gì ?)
? Yếu tố Hán Việt có thể dùng trong
nhng trng hp no ?


? Giải nghĩa tiếng thiên trong các từ
Hán Việt sau :


- Thiên<i>1<sub> niên kỉ, Thiªn</sub>2<sub> lÝ m·.</sub></i>


- (Lí Cơng Uẩn) Thiên<i>3<sub> đô về Thăng</sub></i>


<i>Long</i>


? Theo em c¸c u tè H¸n ViƯt Thiên1<sub>, </sub>


Thiên2<sub>, Thiên</sub>3<sub> nh thế nào với nhau ?</sub>


* Hc sinh đọc ghi nhớ 1 :
<i><b>Làm bài tập 1</b></i>


* Học sinh dựa vào từ điển Hán Việt để
phân tích ngha cỏc yu t ng õm.


<i><b>Bài tập 2: Tìm những tõ ghÐp H¸n ViƯt </b></i>


cã chøa u tè H¸n ViƯt : quốc, sơn, c,
<i>bại.</i>


? Cỏc t Sn h, xõm phạm trong bài
‘Nam quốc Sơn hà’ và ‘giang san’ trong
bài ‘Tụng giá hoàn kinh s’ thuộc loại từ
ghép đẳng lập hay chính phụ ?


? C¸c tõ ¸i quốc, thủ môn, chiến thắng
thuộc loại từ ghép gì ?


? NhËn xÐt vỊ trËt tù cđa c¸c u tè
trong các từ này có giống trật tự các
tiếng trong từ ghép tiếng Việt cùng loại
không ?


? Các từ thiên th, thạch mÃ, tái phạm
thuộc loại từ ghép gì ? Trật tự giữa các
tiếng có gì khác so với từ ghép tiếng việt
cùng loại ?


? Qua phân tích trên em hÃy cho biết :
Từ ghép Hán ViƯt cã mÊy lo¹i chÝnh ?
? Em cã nhËn xÐt gì về trật tự các yếu tố
trong từ ghép chính phụ ?


? HÃy so sánh cấu tạo vị trí và c¸c u
tè cđa tõ ghÐp chÝnh phơ H¸n ViƯt có gì
giống và khác so với các từ tiếng viƯt?





Khơng dùng độc lập  học sinh lấy VD
minh ha.


+ Nam quốc
+ Sơn hà




từ Hán Việt


* Ting cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu
tố Hán Việt.


* C¸ch dïng c¸c u tè H¸n ViƯt:


+ Phần lớn dùng để tạo từ ghép Hán Việt.
+ Một số yếu tố Hán Việt đợc dùng độc
lập.


+ Có thể dùng độc lập, hoặc có thể dùng
để tạo từ ghép nh : hoa, quả, bút, bảng,
<i>học.</i>


- Thiªn1<sub>, Thiªn</sub>2 <sub>: một nghìn</sub>


- Thiên3 <sub>: dời, di, di dời.</sub>





Thiờn1<sub>, Thiên</sub>2<sub> đồng âm khác nghĩa với </sub>


Thiªn3<sub>.</sub>


Ghi nhí :
<i><b>Bµi tËp 1 :</b></i>


* Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhng
nghĩa khác xa nhau.


Hao 1 : chØ sù vËt, c¬ quan sinh sản hữu
tính của cây hạt kín.


Hoa 2 : phån hoa, bãng bÈy
* Gia 1 : nhµ


Gia 2 : thêm vào
* Tham 1 : ham muốn


Tham 2 : dù vµo, tham dù vµo.
* Phi 1 : bay


Phi 3 : vỵ thø cđa vua, xÕp díi hoµng
hËu.


<i><b>Bµi tËp 2</b></i>


- Qc : quốc gia, ái quốc, quốc ca...
- Sơn : sơn hà, giang sơn, ..



- C : c trỳ, an c, nh c,..


- Bại : thảm bại, chiến bại, bại vong..
<b>II. Tõ ghÐp H¸n ViƯt</b>


* VÝ dơ :
- Sơn hà :
- Xâm phạm
- Giang san




T ghộp ng lập


a. ái quốc, thủ môn, chiến thắng  từ ghép
chính phụ có yếu tố chính đứng trớc, yếu
tố phụ đứng sau.


b. Thiên th, thạch mã, tái phạm  từ ghép
chính phụ có yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố
chính đứng sau.




* KÕt luận : + Từ ghép Hán Việt gồm 2
loại chÝnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Học sinh rút ra ghi nhớ.
HS đọc to ghi nhớ



+ TrËt tù c¸c yÕu tè trong tõ ghÐp chÝnh
phô:


- Yếu tố chính đứng trớc, yếu tố phụ
đứng sau


- Hoặc yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố
chính đứng sau.


* Ghi nhí ; Sgk
III - <b>Lun tËp</b> <b>:</b>


GV cho Hs lµm bµi tËp theo nhãm
Bµi tËp 3 :


- Yếu tố chính đứng trớc, yếu tố phụ đứng sau : hữu ích, phát thanh, bảo mật, phóng
<i>hoả.</i>


- Yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố chính đứng sau : thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu
<i>đãi.</i>


(Giáo viên có thể cho học sinh giải thích và đặt câu với các từ Hán Việt đó)
Bài tập 4 : Bài tập này Giáo viên có thể cho học sinh làm nh.


Yêu cầu :


- Yu t chớnh ng trc : ái quốc, hữu danh, đại diện, u thời, ái quần.
- Yếu tố phụ đứng trớc : quốc hồn, dân trí, đại thắng, đại sự, bạc mệnh.
<b>D</b> <b>: Hớng dẫn học ở nhà</b> <b>:</b>



- Nắm đợc các loại từ ghép Hán Việt và cách hiểu, cách sử dụng trong văn cảnh.
- Xem lại tự sự, miêu tả, quá trình tạo lập văn bản để đối chiếu với bài làm số 1 trong
tit tr bi


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rót kinh nghiƯm :</b>


………
………


__________________________________________________
Ngày soạn : 23-9-2011


<b>Tit 19 : </b>

<b> trả bài tập làm văn số 1</b>


<b>A. Mức độ cần đạt : </b>


- Học sinh nắm đợc những yêu cầu cơ bản của một bài kiểm tra


- Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về văn tự sự , về tạo lập văn bản.
<b>B. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng.</b>


<b>1. KiÕn thøc .</b>


- N¾m kiến thức về cách tạo lập văn bản , viết bài văn tự sự theo yêu cầu.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- T so sánh đối chiếu giữa yêu cầu đề bài với thực tế bài làm của mình. Từ đó rút
kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau



<b>B. Tỉ chøc d¹y häc:</b>
*KiĨm tra bµi cị.


*Tổ chức trả bài kiểm tra.
<i><b>1. Tổ chức tìm hiểu đề, tìm ý.</b></i>
- Giáo viên cho học sinh đọc lại đề .
- Cho học sinh xác định yêu cầu của đề.


- Phần trắc nghiêm: từ câu 1-> câu 12 (3 điểm mỗi ý đúng 0,25điểm)
Học sinh chỉ rõ các câu trả lời đúng .


<b>-</b> PhÇn tù luËn : c©u 13 , 14.


Câu 13 - Học sinh xác định lại bố cục và tính liên kết trong văn bản.
Câu 14- Viết văn bản hoàn chỉnh , bài văn tả chân dung ngời bạn .
+ Nội dung : tả chân dung ngời bạn.


+ Đối tợng : giúp ngời cha biết về ngời bạn đó có thể hình dung đợc về ngời bạn đó.
+ Cách viết : theo cách viết văn ỏa ngời.


- Tổ chức cho học sinh tìm các ý cần thiết, chủ yếu cho nội dung của đề ra.
<i><b>2. Lập dàn ý.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Mở bài : giới thiệu đối tợng cần tả
+ Thân bài : tả chi tiết theo trình tự .


- Ngoại hình .
- Tính cách .


- Vic lm, tỡnh cm của bạn đối với mọi ngời .


+ Kết bài : cảm xúc của em về ngời bạn đó.


* Lu ý : Liên kết, mạch lạc trong văn bản
<i><b>3. Nhận xÐt bµi lµm cđa häc sinh </b></i>


- Hầu hết các em đã xác định đúng yêu cầu của đề.
- Về nội dung : tả còn sơ sài.


- Diễn đạt dùng từ : cịn lúng túng, cha chính xác.


* Giáo viên nêu một số lỗi sai của học sinh tìm nguyên nhân và đề xuất cách chữa
<i><b>4.Đọc bài mẫu, lấy điểm vào sổ.</b></i>


- Đọc bài mẫu, bài viết đạt điểm cao


- Đọc một số bài viết cần rút kinh nghiệm .
<b>C : Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Học sinh đọc lại bài viết của mình và sửa các lỗi
- Chuẩn bị bài : ‘Tìm hiểu chung về văn biểu cảm


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rút kinh nghiệm :</b>





<b> Ngày soạn : 24-9-2011</b>


<b>Tit 20 : tìm hiểu chung về văn biểu cảm</b>


<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu đợc văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con ngời.


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp, biểu cảm gián tiếp và phân biệt các yếu tố đó
trong văn bản.


- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc – hiểu văn bản.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.</b>


<b>1. KiÕn thøc.</b>


- Kh¸i niệm văn biểu cảm.


- Vai trũ , c im vn biu cm.


- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm.
2. Kĩ năng.


- Nhn bit c điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián
tiếp trong các văn bản biểu cm c th.


- Tạo lập văn bản có yếu tố biểu cảm.
<b>C. Tổ chức dạy học</b> <b>:</b>


*Kiểm tra bài cũ:


- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
- Giáo viên giới thiệu về văn biểu cảm.



*. Bài míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
GV cho đọc bài tập ở mục 1


* Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao
và trả lời các câu hỏi :


? Tình cảm, cảm xúc trong các câu ca
dao ?


? Khi nào ngời ta có nhu cầu biểu cảm?


<b>Nội dung bài học</b>


<b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm </b>
<i><b>1. Nhu cầu biểu cảm</b></i>


* VÝ dơ:


- Là tình cảm đồng loại, tình cảm của
con ngời con trai muốn bộc lộ với ngời
con gỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Ngời ta biểu cảm bằng những phơng
tiện nào?


Văn bản biểu cảm chỉ là một trong vô
vàn cách biểu cảm của con ngời



* Hc sinh đọc 2 đoạn văn, trả lời câu
hỏi:


? Nội dung biểu đạt của 2 đoạn văn ?
? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác với
nội dung của văn bản tự sự và miêu tả ?
? Qua đó em hiểu vn biu cm l gỡ ?


* Giáo viên cho học sinh liên hệ
? Thể loại của văn biểu cảm ?


?Tỡnh cảm đợc thể hiện trong văn biểu
cảm là tình cảm nh thế nào ?


? Phơng thức diễn đạt của 2 đoạn văn có
khác nhau khơng ? Hãy diễn đạt sự khác
nhau đó ?


? Theo em cã mÊy ph¬ng thøc biểu cảm
trong văn biểu cảm ?


? Thế nào là biểu cảm trực tiếp ?
? Thế nào là biểu cảm gián tiếp ?
* Giáo viên cho học sinh liên hệ lấy ví
dụ về 2 dạng văn biểu cảm


cm nhn c.


* Nhu cầu biểu cảm của con ngời trong
cuộc sống lµ rÊt lín.



* Phơng tiện biểu cảm : bằng lời nói,
bức th, bài thơ, bài văn (văn biểu cảm),
ca hát, vẽ, đánh đàn, thổi sáo, sáng tác
phim....


<i><b>2. Văn biểu cảm và đặc điểm chung </b></i>
<i><b>của văn biểu cm </b></i>


a. Đặc điểm chung của văn biểu cảm:
* Ví dụ :


- Đoạn 1 : Biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại
những kỉ niệm biểu cảm trực tiếp.


- on 2 : Biểu hiện tình cảm găn bó
với q hơng, đất nớc  biểu cảm gián
tiếp.


+ Văn biểu cảm là văn bản viết ra
nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc của
con ngời về thế giới xung quanh nhằm
khơi gợi sự đồng cảm của ngời đọc.
<b> + Thể loại</b> <b>: viết th, thơ trữ tình, ca</b>
<b>dao, tuỳ bút.</b>


<b> + Văn biểu cảm cịn gọi văn trữ </b>
<b>tình, tình cảm trong văn biểu cảm là </b>
<b>tình cảm đẹp thấm nhuần t tởng </b>
<b>nhân văn (tình yêu đồng loại, tình </b>


<b>yêu thiên nhiên, yêu tổ quốc...)</b>
b.Các phơng thức biểu cảm:


<b>- BiÓu cảm trực tiếp : bộc lộ những </b>
cảm xúc, ý nghĩa thầm kín bằng từ ngữ
trực tiếp gọi ra tình cảm ấy.


- Biểu cảm gián tiếp : biểu hiện tình
cảm, cảm xúc thông qua một phong
cảnh, một câu chuyện... mà không gọi
thẳng từ cảm xúc ấy ra.


<b>II - lun tËp</b>
<b> Bµi tËp 1 : </b>


- Đoạn 2 là đoạn văn biểu cảm


- Ni dung : nhà văn đã biến hoa hải đờng thành biểu tợng tình cảm bằng cách thêm
cho nó những ẩn dụ, so sánh qua đó khơi gợi, tởng tợng (miêu tả thân, lá, hoa Hải
Đ-ờng)


Bµi tËp 2 : Nội dung biểu cảm qua 2 bài thơ


- Lũng tự hào dân tộc  ý thức độc lập tự chủ và tinh thần quyết thắng giặc ngoại xâm.
- Là khơng khí chiến thắng hào hùng và khát vọng nền thái bình mn thủa bằng sự
cố gắng sức của dân tộc..


D. Híng dÉn häc ë nhà.


<b> Bài tập 3, 4 : Giáo viên hớng dẫn cho học sinh làm</b>


- Học sinh học thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài ở bài 6.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> Ngày soạn : 25-9- 2011</b>
<b>Tuần 6 : Bµi 6</b>


<b>Tiết 21 : hớng dẫn đọc thêm - Bài ca cơn sơn</b>


<b> </b>

<b>(Trích Côn Sơn Ca - Nguyễn Trãi)</b>
<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


- Giúp học sinh cảm nhận đợc sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí
Cơn Sơn trong đoạn trích đợc dịch theo thể thơ lục bát .


<b>B. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng.</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.


- Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn trong c th hin
trong vn bn.


2. Kĩ năng.


- Nhận biết thể thơ lục bát.



- Phõn tớch on th tr Hỏn đợc dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát .
<b>C. Tổ chức dạy học:</b>


<b> * KiĨm tra bµi cị: </b>


? Trình bày nội dung – nghệ thuật của 2 tác phẩm chữ Hán đã học ?
* Giới thiệu bài mới


<b>Hoạt động của thầy v trũ</b>


? Em hÃy giới thiệu vài nét sơ lợc về
Nguyễn TrÃi ?


?Em hÃy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ
?


? Cảm nhận đầu tiên của em về bài th¬?


Học sinh đọc bài thơ, giải thích một số
từ khó


- Gv hớng dẫn cách đọc – chậm –
vui .


? Cảnh Côn Sơn đợc miêu tả là những
cảnh cụ thể nào?


<b>Néi dung bài học</b>
<b> </b>



I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:


- Nguyn Trói (1380 1442) hiệu là ức
Trai, quê ở Chí Linh – Hải Dơng. Sau rời
đến Thờng Tín – Hà Tây.


- Là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ
song toàn, có cơng lớn với dân, với nớc,
với nhà Lê nhng cuộc đời lại kết thúc 1
cách thảm khốc trong vụ án Lệ Chi Viên.
- Để lại cho đời những áng văn chơng bất
hủ: Bình ngơ đại cáo, Quân trung từ mệnh
tập, ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập.
<i>2. Tác phẩm:</i>


- S¸ng t¸c trong thêi gian Ngun TrÃi từ
quê về sống ẩn dật ở Côn Sơn


- Là bài thơ chữ Hán, dịch theo thể lục
b¸t


<i>3. Chủ đề: Vẻ đẹp hữu tình của thiên </i>
nhiên Cơn Sơn và thể hiện niềm u thích,
say mê của ức Trai đợc giao hịa, giao
cảm với suối, thơng, đá, trúc.


- Bài ca Côn Sơn là bài ca giao cảm với
thiên nhiên, cũng là bài ca tâm trạng thế
sự, triết lý về cuộc đời, nhân sinh.



4 . Đọc và giải thích từ khó .
<b>II. Phân tích :</b>
<i><b>a, Thiên nhiên Côn Sơn :</b></i>


- Cnh rng thụng, nỳi ỏ Côn Sơn  hiện
lên thật lặng lẽ, trong sáng v thanh khit
nh chn thn tiờn.


+ Suối chảy rì rÇm


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Nhận xét vẻ đẹp của cảnh Côn Sơn ?
? Đại từ “ta” trong bài chỉ ai? Nhận xét
âm điệu chung của bài thơ?


? Ta đã làm gì, nghĩ gì khi ở Cơn Sơn?
? Tại sao lại nh vy?


? Cách ví von này giúp em cảm nhận
đ-ợc điều gì về nhân vật ta?


Giáo viên bình nhàn


? Nêu cảm nhận cña em sau khi học
xong bài thơ?


Hc sinh c ghi nh


+ Rừng thông, trúc xanh ngắt, mọc chen
chúc.



b, Nhân vật trữ tình :


- Đại từ ta chỉ Nguyễn TrÃi lặp lại
nhiều lần âm điệu nhẹ nhàng, thảnh thơi,
êm tai.


- Qua cỏc hnh ng c ch: ta nghe, ta
ngồi, ta tìm, ta lên, ta ngắm, ta ngâm thơ 
“Ta” rất rỗi rãi, nhàn hạ một cách bất đắc
dĩ  cử chỉ ung dung, tự tại, phóng khống,
giao hịa với thiên nhiên.


+ Tiếng suối chảy  tiếng đàn cầm


+ Ngồi lên đá phủ rêu xanh ngi chiu
ờm


+ Ngâm thơ nhàn


Nhàn chính là tâm trạng của tác giả lúc
này nhân cách thanh cao, phÈm chÊt thi
sü, nghƯ sü lín lao cđa «ng.


<b>III. Tỉng kÕt :</b>


- Cảnh tợng thiên nhiên của Cơn Sơn gợi
nhiều hơn tả  cảnh khoáng đạt, thanh tĩnh,
nên th.



- Đồng thời thể hiện sự giao hòa, trọn vẹn
giữa con ngời và thiên nhiên, bắt nguồn từ
nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sỹ của
chính tác giả.


IV : Híng dÉn lun tËp
Häc sinh lµm bµi tËp 1 ë sgk


<b>Bài 1: Cả 2 đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng </b>
hòa nhập với thiên nhiên. Cả 2 cùng nghe tiếng suối mà nh nghe nhạc trời. Một bên
là đàn cầm, một bên là tiếng hát  nhng đều là âm nhạc.


<b>D : Híng dÉn häc ë nhµ</b>
- Häc thuộc lòng văn bản .


- Vit on vn ngn về hình tợng Nguyễn Trãi ngồi ngâm thơ trớc cảnh trí
Cơn Sơn, trong đó có sử dụng từ Hán Vit


- Chuẩn bị bài tiếp theo: Thiên Trờng vÃn vọng .


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rút kinh nghiÖm : ………</b>
..
………
. .



<b> </b>



<b> Ngày soạn : 26-9- 2011</b>


<b>Tit 22 : Hớng dẫn đọc thêm</b>


<b>buổi chiều đứng ở phủ thiên trờng trông xa.</b>



<i><b> (Thiên trờng vÃn vọng - Trần Nhân Tông)</b></i>



<b>A. Mc cần đạt:</b>


- Cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng qua một bài thơ
chữ Hán thất ngôn tứ tuyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>- Bøc tranh làng quê thôn dà trong một sáng tác của Trần Nhân Tông vị vua sau</b>
này trở thành vị tổ thứ nhất của Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử .


- Tâm hồn cao đẹp của vị vua tài đức.


- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng Luật qua một sáng tác của Trần
Nhân Tông .


2. Kĩ năng.


- Vn dng kin thc v th th tht ngụn tứ tuyệt Đờng Luật đã học vào đọc – hiểu
một văn bản cụ thể .


- Nhận biết đợc một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.


- Thấy đợc sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà
tình quê hơng.



<b>C. Tỉ chøc d¹y häc :</b>
<b> 1.KiĨm tra bài cũ: </b>


? Đọc thuộc lòng và trình bày nội dung nghệ thuật của tác phẩm Côn Sơn ca của
Nguyễn TrÃi ?


* Giíi thiƯu bµi míi
<b> </b>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b>


? Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Trần Nhân Tông ?


? Em hÃy nêu hoàn cảnh sáng tác của
bài th¬ ?


? Chủ đề của bài thơ là gì?


Học sinh đọc bài thơ: bản phiên âm,
dịch thơ, dịch nghĩa


? Hai câu thơ đầu giới thiệu cho ta cảnh
gì? (Cảnh tợng chung của phủ Thiên
Tr-ờng?) Đợc thể hiện qua từ ngữ nào?
? Em hiểu “nửa nh <i>……… không</i>?” có
nghĩa là gì? Tác dụng của việc sử dụng
từ đó



? Trong bài thơ, cảnh vật đợc miêu tả
vào thời điểm nào trong ngày và gồm
những chi tiết gì?


? C¶m nhËn cđa em về bài thơ và tâm
trạng của tác giả ở bài thơ?


<b>Nội dung bài học</b>
<b> </b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i>1. Tác giả: Trần Nhân Tông (1258 </i>
1308). Quê ở Thiên Trờng (Nam Định)
- Là một ông vua yêu nớc anh hùng,
tấm lòng nhân ái.


- Tên tuổi của ông gắn liền với những
chiến công hiển hách của nhân dân trong
cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên
Mông lần II, III


- Là một nhà văn hóa, một nhà thơ tiêu
biểu của thời Trần


<i>2. Tác phẩm</i>


- Thiên trờng vÃn vọng bài thơ chữ Hán
viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng
luật.



<i>3. Ch đề: Bài thơ gợi tả cảnh xóm thơn, </i>
đồng q vào một buổi chiều ở phủ Thiên
Trờng qua cái nhìn và cảm xúc của tác
giả.


<b>II. Ph©n tÝch</b>
* Hai câu đầu:


- Thời điểm: buổi chiều sắp tối


- Cảnh chung: xóm trớc, thôn sau bắt đầu
chìm dần vào sơng khói:


+ Thôn hậu, thôn tiền sự liên kết cân
+ Bán vô, bán hữu xứng hài hòa




Cảnh gợi nhiều hơn tả:


+ Lng q phủ mờ sơng khói  êm đềm,
bình n, nên thơ  cảnh tĩnh


* Hai c©u cuèi:


+ Thời gian : Buổi chiều tối
+ Âm thanh: tiếng sáo mục đồng


+ Cảnh: đàn trâu nối đuôi nhau về thôn,


cánh cò trắng bay liệng  dào dạt sức sống 
lấy động tả tĩnh  1 bức tranh đồng quê
hoàn ho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Nêu cảm nhËn cña em sau khi học
xong bài thơ ?


? Em học tập đợc gì về nghệ thuật biểu
cảm đợc thể hiện trong bài thơ?


Hs trao đổi và trả lời câu hỏi
- Đọc to ghi nhớ.


chiều ở thôn quê đợc phác họa rất đơn sơ
nhng đậm đà sắc quê, hồn quê  tác giả là
vị vua – có địa vị cao – nhng rất yêu
thiên nhiên, yêu quê hơng đất nớc, gắn bó
máu thịt với quê hơng dân dã của mình 
Bình dị, dân dã, hồn nhiên là cốt cách hồn
thơ của ông vua anh hùng, thi sỹ này.
<b>III. Tổng kết : </b>


Ghi nhí : Sgk
<b>IV: Híng dÉn lun tËp</b>


Häc sinh lµm bµi tËp 1 ë sgk
<b>D : Híng dÉn häc ë nhà</b>


- Học thuộc lòng văn bản So sánh cảm xúc của 2 tác giả
- Chuẩn bị bài tiếp theo :Từ Hán Việt .



<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rót kinh nghiƯm : ………</b>
..
………


. .
Ngày soạn : 27-9 -2011


<b>Tit 23: </b>

<b>Từ hán việt</b>

<b> (tiếp theo)</b>


<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu đợc tác dụng của từ Hán Việt và yêu câù vềử dụng từ Hán Việt


- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp.


<b>B. Trong tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
2. Kĩ năng.


- S dụng từ Hán Việt đúng nghĩa , phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.


<b>C. Tæ chøc d¹y häc :</b>
<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>



? Thế nào là từ Hán Việt ? Cho vÝ dơ minh ho¹ ? Cã mÊy lo¹i từ Hán Việt mỗi
loại cho 1 ví dụ ?


2 . Giíi thiƯu bµi míi:
<b> </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV treo bảng phụ có ghi bài tập a,b Sgk
Giáo viên cho học sinh đọc bài tập a
? Theo em có thể thay các từ Hán Việt
đó bằng các từ thuần Việt tơng ứng đợc
khơng? Có phù hợp khơng?


Giáo viên cho học sinh c yờu cu bi
tp b


? Em thử giải nghĩa các từ Hán Việt ở
bài tập b?


Hc sinh c ghi nh 1


<b>Nội dung bài học</b>


<b>I. Sử dụng từ Hán Việt</b>


<b>1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái </b>
<b>biểu cm</b>



* Ví dụ


a) Phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi tạo
sắc thái trang trọng, tao nhÃ, tránh sự thô
tục


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hc sinh c lm bi tp 1


Học sinh làm bài tập 2


Giáo viên chuyển ý 2


Giáo viên cho học sinh đọc bài tập a, b
sgk


Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ


*Bµi tËp 1:


- Nghĩa mẹ gần gũi, thân mật
- Thân mẫu trang trọng, tôn kính
- Phu nhân trang trọng


- Chồng gần gũi


- Chết dễ hiểu, phù hợp, bình thờng
- Lâm chung trang nghiêm, hệ trọng
- Giáo huấn trang trọng, tôn kính
- Dạy bảo gần gũi thân thuộc
*Bài tập 2



- Đặt tên theo từ Hán Việt mang sắc thái
trang trọng


<b>2. Không nên lạm dụng từ H¸n ViƯt</b>
* VÝ dơ :


- Đề nghị: nói với cấp trên  trang trọng.
- Nhi đồng: sắc thái trang trọng




Không nên dùng 2 từ Hán Việt trong 2
trờng hợp này.


<b>3 . Ghi nhớ:</b>
<i><b> II : luyện tËp</b></i>


Bài 3: Học sinh hoạt động độc lập: nêu yêu cu bi tp


Các từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xa: giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt
<i>trần </i> Tạo sắc thái cổ cho đoạn văn


Bài 4:


- Bảo vệ nên thay bằng từ giữ gìn


- M lệ  trang trọng, cao sang – nên thay thế bằng từ “<i>đẹp đẽ</i>”
<b>D : Hớng dẫn học ở nhà</b>



- Học sinh nắm chắc nội dung bài học


- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ Hán Việt
- Chuẩn bị bài: Đặc điểm của văn bản biểu cảm


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rút kinh nghiệm : </b>
..

<i><b> </b><b> . </b></i>





Ngày soạn : 28 -9 -2011
<b> TiÕt 24: Đặc điểm của văn bản biểu cảm</b>


<b> đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm</b>
<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Nắm đợc các đặc điểm của văn biểu cảm , đặc điểm phơng thức biểu cảm, biết cách
vận dụng những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm vào đọc – hiểu văn bản.


- Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
<b>B. Trọng tâm kiến thc , k nng.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


<b>- Bố cục văn biểu cảm , yêu cầu của việc biểu cảm, cách biểu cảm trực tiếp và biểu </b>


cảm gián tiếp.


- Đặc điểm , cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Cỏch lm bi vn biu cm.


2. Kĩ năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nhận biết đề văn bản biểu cảm .


- Bíc đầu rèn các bớc làm bài văn biểu cảm.
<b>C. Tổ chức dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ :


? Văn biểu cảm là gì ? các hình thức biểu cảm ?
2. Giới thiệu bài mới:


<b> Hot ng ca thy v trũ</b>


Phân biệt văn bản miêu tả và văn biểu
cảm


? Thế nào là văn miêu tả?


? Thế nào là văn bản biểu cảm?


Giỏo viờn cht v so sỏnh s đồ ( bảng
phụ )


Văn bản miêu tả Văn bản biểu


cảm, đánh giá
Miêu tả cảnh vật, ngời, sự việc
Nhiệm vụ


Dùng ch©n dung


của đối tợng Dùng miêu tả làmphơng tiện để thể
hiện cảm xúc và


suy nghĩ
Mục đích


Nh thấy đối tợng
hiển hiện trớc


mỈt


Đồng cảm với
suy nghĩ, đánh
giá thơng qua
việc miêu tả đối


tợng
Học sinh đọc văn bản “Tấm gơng” ở
sgk


? Bài văn biểu đạt tình cảm gì?


? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả đã
làm nh thế no?



? Văn bản gồm có bố cục nh thế nào?


<b>Nội dung bài học</b>


<b>I.Đặc điểm của văn biểu cảm. </b>


<b>1.Phân biệt văn bản miêu tả và văn</b>
<b>biểu cảm</b>


<i>* Vn miêu tả: giúp ngời đọc, ngời</i>
nghe hình dung những đặc điểm, tính
chất nổi bật của sự vật, sự việc, con
ngời, phong cảnh, làm cho những cái
đó nh hiện lên trớc mặt ngời đọc, ngời
nghe


<i>* Văn biểu cảm: là văn bản không</i>
miêu tả hay kể chuyện thuần túy mà
chủ yếu nhằm khơi gợi cảm xúc, đánh
giá của ngời viết, ngời nói


<b>1. T×nh cảm trong văn bản biểu cảm</b>
<i> * Ví dụ :</i>


- Tình cảm trong văn bản: ca ngợi tính
chÊt ngay th¼ng, trung thùc cđa con
ngêi, ghÐt thãi xu nịnh dối trá.


- Mn hỡnh nh tm gng: khụng miêu


tả 1 con ngời cụ thể mà mợn hình ảnh
<i>chiếc gơng với những tính chất: trung </i>
<i>thực, khách quan, ghét thói xu nịnh </i>
<i>dối trá </i> giúp con ngời thấy đợc sự thật.
- Các cách miêu tả khi soi gơng: đối
t-ợng xấu, đẹp, tốt, nịnh hót  chiếc gơng
để tự soi vào lơng tâm mình.


+ Tác giả khơng miêu tả chi tiết cụ thể
về chiếu gơng (bởi vì mục đích của
văn bản khơng phải là miêu tả)  mà
miêu tả để bộc lộ suy nghĩ và tình cảm
của mình về một thái động sống đúng
đắn m thụi.


+ Bố cục: 3 phần:


- Mở bài: Nêu thẳng phÈm chÊt cđa
g-¬ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Theo em tình cảm đợc thể hiện trong
văn bản biểu cảm là tình cảm nh thế
nào?


? Để biểu đạt tình cảm ấy thờng có
mấy cách ?


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi mc 2


? Bố cục của 1 bài văn biểu cảm gồm


mấy phần ?


? Tớnh cht biu cm c thể hiện
trong 5 đề văn nh thế nào?


? Tõ ngữ nào?


? Hóy xỏc nh i tng miờu t dựng
làm phơng tiện miêu tả ?


? Mục đích miêu tả để làm gì ?


? Đề yêu cầu việc gì? (Đối tợng biểu
cảm của đề bài là gì?)


? C¸c ý của nội dung nh thế nào?


? Em sẽ viết đoạn văn, bài văn theo bố
cục nh thế nào?


? Bớc cuối cùng là gì?


? lm mt bi vn biu cảm cần phải
tiến hành theo mấy bớc ?


- Kết bài: Khng nh li ch
<i>* Kt lun :</i>


a, Tình cảm trong văn bản biểu cảm là
tình cảm chân thực



b, Có 2 cách biểu cảm:
+ Biểu cảm trực tiếp
+ Biểu cảm gi¸n tiÕp


- Đoạn văn biểu cảm tình cảm của đứa
con xa mẹ đau khổ, cô đơn, mong
muốn một sự giúp đỡ, đồng cảm


- Béc lé trùc tiếp: tiếng kêu, gọi, than
vÃn.


<b>3. Bố cục của bài văn biểu cảm:</b>
Bố cục 3 phần tình cảm rõ ràng, trong
sáng, chân thực mới có giá trị


<b>II. Đề văn biĨu c¶m</b>
<i><b>* VÝ dơ :</b></i>


- Các từ thể hiện: cảm nghĩ, vui buồn,
em yêu  định hớng cảm xúc, thái độ,
tâm trạng.


<i><b>Đề: Cảm nghĩ về đêm trung thu</b></i>
- Đối tợng miêu tả = phơng tiện biểu
cảm: Đêm trung thu: khơng khí, thời
tiết, khí hậu, ánh sáng của đêm trăng
- Mục đích miêu tả: gây ấn tợng sâu
sắc về đêm trăng: kỷ niệm, cảnh sắc,
sự vt con ngi.



<b>III. Các b ớc làm bài văn biểu cảm</b>
* Ví dụ :


<i><b>Đề: Cảm nghĩ về nụ cời của mẹ</b></i>
* Đối tợng miêu tả dùng làm phơng
tiện biểu cảm: phát biểu cảm nghĩ về
nụ cời cđa mĐ


* Tìm ý gồm: nụ cời u thơng, khích
lệ của mẹ trớc mỗi việc làm tốt, chăm
ngoan, tiến bộ của con cái… Khi vắng
nụ cời của mẹ thì sao? Làm thế nào để
ln thấy đợc nụ cời của mẹ?


* Lập dàn ý sắp xếp bố cục theo các
phần  dự kiến về độ dài, vốn từ ngữ
* Kiểm tra lại văn bản:


Học sinh dựa vào ghi nhớ để trả lời


<b>IV: Híng dÉn lun tËp</b>


Bµi 1: Häc sinh lµm viƯc theo nhãm:


a) - Bài văn thể hiện tình cảm chia li, nỗi nhớ, nỗi buồn khi hè về của tuổi học trò.
- Việc miêu tả hoa phợng đóng vai trị nh ngời bạn, nh nhân chứng thi gian ca tui
hc trũ


- Gọi là hoa học trò vì nó gắn với tuổi thơ, với nhà trờng.


b) Tìm mạch ý của bài văn


- Phợng nở, hè sắp về, sắp chia tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Phợng rơi, phợng chờ năm học mới.




Bi vn biu cm thng c t chức theo mạch tình cảm, suy nghĩ.
c) Bài văn này biểu cảm trực tiếp


V : Híng dÉn häc ë nhµ


<b>-</b> Nắm đặc điểm của văn biểu cảm


– Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về đêm trung thu
<b>* . Điều chỉnh giáo án: Đã điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rót kinh nghiÖm : ………</b>
..
………
<b> </b>


<b> </b>


.
<b> Ngày soạn : 28-9-2011</b>


<b>Tiết 25: Văn bản: Bánh trôi nớc</b>



<b> (Hồ Xuân Hơng)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hơng qua một bài thơ thất
ngôn tứ tuyệt Đờng Luật bằng chữ Nôm.


<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hơng.


- V p v thõn phn chỡm nổi của ngời phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nớc.
- Tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tng trong bi th.


2. Kĩ năng.


- Nhận biết thể loại của văn bản.


- Đọc hiểu , phân tích văn bản thơ Nôm Đờng Luật .
<b>C. Tổ chức dạy häc.</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị:</b>


Gọi 1 học sinh đọc thuộc lịng đoạn trích “Sau phút chia ly” và nêu nội dung đoạn
trích


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thy v trũ</b>



? Điểm lu ý ở tác giả là g×?


? Bài Bánh trơi nớc đợc làm theo thể
thơ gì?


? Trong văn bản này có sự đan xen
của nhiều phơng thức biểu đạt nh tự
sự, miêu tả, biểu cảm. Theo em xác
định vị trí nh thế nào là chính xác?
Vì sao?


? Chủ đề của bài thơ là gì?


Giáo viên đọc mẫu: Học sinh đọc
? Thể chất của bánh trôi nớc đợc
miêu tả trong lời thơ no?


? Từ trắng, tròn gợi tích chất nào ở
một sù vËt ?


? Hình thể đó của bánh trơi nớc ám
chỉ vẻ đẹp nào của ngời phụ nữ trong
lời th ny ?


<b>Nội dung bài học</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


Hồ Xuân Hơng là bà chúa thơ Nôm
<i><b>2. Tác phẩm: Bánh trôi nớc</b></i>



- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt


<b>-</b> Bi thơ đợc làm theo phơng thức
biểu cảm


<i><b>Chủ đề: Hồ Xuân Hơng trân trọng </b></i>
vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng của
ngời phụ nữ đồng thời thông cảm
sâu sắc cho thân phận chìm nổi của
họ.


<b>II. Ph©n tÝch</b>


1. ThĨ chất và thân phận ngời phụ
<i><b>nữ qua hình ảnh Bánh trôi n</b></i> <i><b>ớc</b></i>
- Hai câu đầu : Thân em<i> tròn</i>




trong sạch, hoàn hảo




</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Vi vẻ đẹp ấy, ngời phụ nữ có
quyền đợc sống nh thế nào trong 1
xã hội công bằng ?


? Nhng trong xà hội cũ, thân phận
ngời phụ nữ khác nào thân phận của


bánh trôi. Lời thơ nào diễn tả điều
này ?


? Tác giả sử dụng thành ngữ có tác
dụng gì ?


? Khi vớ mỡnh vi bánh trôi nớc ngời
phụ nữ nhận thức đợc giá trị cùng
với thân phận mình.


Theo em trong đó có chứa những
tình cảm nào ?




? Theo em có sự đồng điệu nào trong
cảm xúc của tác giả với những câu
hát than thân trong ca dao ?


HS đọc 2 câu cuối


? Hai câu cuối, hình ảnh bánh trôi
n-ớc đợc tiếp tục gợi tả bằng chi tiết
ngơn từ nào?


? Biện pháp nghệ thuật gì đợc sử
dụng ở đây. Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật ấy ?


? Những ngôn từ nào bộc lộ tác động


tự tin đó của ngời phụ nữ. Em hãy
bình lun ?


? Văn bản Bánh trôi nớc có 2 nội
dung:


- Miêu tả bánh trôi nớc


- Phn ỏnh thõn phn và phẩm chất
của ngời phụ nữ trong xã hội cũ
Theo em nội dung nào quyết định
giá trị bài thơ?




Quyền đợc nâng niu, trân trọng,
h-ởng hạnh phúc, làm đẹp cho đời
- Ba chìm, bảy nổi  thành ngữ




Gợi liên tởng đến thân phận ngời
phụ nữ trơi nổi bấp bênh


* Hình ảnh ngời phụ nữ ví mình nh
bánh trơi nớc đã thể hiện :


- C¶m xúc tự hào
- Cảm xúc thơng thân
- Cảm xúc oán ghét xà hội





Đều là cảm xúc bi thơng về thân
phận hẩm hiu của mình


<i><b>2. Lòng tin vào phẩm giá trong </b></i>
<i><b>sạch</b></i>


- Hai câu cuối : Rắn nát<i> tấm </i>
<i>lßng son</i>




Hình ảnh ẩn dụ  tợng trng cho phẩm
giá của ngời phụ nữ dẫu bị vùi dập
nhng vẫn giữ đợc phẩm chất trong
sạch


<b>-</b> <i><b>ý</b><b> nghĩa bài thơ</b></i>


<b>-</b> Phản ánh thân phận và phẩm chÊt
cđa ngêi phơ n÷.


<b>III- Tỉng kÕt </b>
–Ghi nhí: Sgk.
<b>IV: L</b> un tËp


1. Häc sinh tỉng kÕt vỊ néi dung, nghệ thuật, giá trị từ bài thơ



2. Qua bài Bánh trôi nớc gợi cho em hiểu gì về nhà thơ Hồ Xuân Hơng?
Nhà thơ Hồ Xuân Hơng:


- B l ngi từng chịu nhiều cay đắng trong xã hội phong kiến trọng nam khinh nữ.
- Bà không chỉ là 1 thân phậm chìm nổi mà cịn là 1 ngời phụ nữ cứng cỏi, dám chấp
nhận thua thiệt nhng đầy lòng tin vào phẩm giá mình.


<b>D: Híng dÉn häc ë nhµ</b>


- Học sinh nắm đợc giá trị bài thơ
- Soạn bi tip theo


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>



<i> Ngày soạn : 29-09-2011</i>
<b>Bài 7: </b>


<b>Tiết 26: HDĐT - Văn bản Sau phót chia ly</b>
<b> (TrÝch Chinh phơ ng©m khóc)</b>


<i><b>Đặng Trần Cơn </b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt: </b>


Cảm nhận đợc giá trị hiện thực , giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngơn từ trong
đoạn trích .


<b>B.Träng t©m kiÕn thøc , kĩ năng.</b>
<b>1. Kiến thức : </b>



<b> - Đặc điểm thể thơ song thất lục bát .</b>


- S giản về Chinh phụ ngâm khúc , tác giả Đặng Trần Côn , vấn đề ngời dịch Chinh
phụ ngâm khúc .


- Niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của ngời phụ nữ có chồng đi chinh chiến nơi xa
và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa đợc thể hiện trong văn bản .


- GÝa trÞ nghƯ tht cđa mét đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc.
<b>2. Kĩ năng : </b>


- Đọc hiểu văn bản viÕt theo thĨ ng©m khóc .


- Ph©n tÝch nghƯ tht tả cảnh , tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc đoạn trích Chinh
phụ ngâm khúc.


<b>C. Tổ chức dạy học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Qua đoạn trích Côn Sơn ca em thấy cảnh trí Côn Sơn hiện lên trong hồn thơ
Nguyễn TrÃi nh thế nào?


<b>2. Bài mới: </b>


GV Giíi thiƯu tËp th¬ “Chinh phơ ngâm và cấu tạo niêm luật của thể song thất lục
bát


* Giới thiệu tập Chinh phụ ngâm



L khỳc ngõm ca ngời vợ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa. Tác phẩm nguyên văn
chữ Hán của Đặng Trần Côn và dịch giả tài hoa Đoàn Thị Điểm. Cả 2 đều sống ở đầu
thế kỷ 18 – Thời Lê, Mạc, chiến tranh Trịnh – Nguyễn và cuộc khởi nghĩa … lan
rộng. Đặng Trần Côn cảm thời thế mà viết ra khúc ngâm bằng Hán văn. Đoàn Thị
Điểm đồng cảm với nỗi cô đơn của ngời chinh phụ mà dịch ra chữ Nụm Ting
Vit.


- Thể thơ song thất lục bát


+ Ra đời ở nớc ta vào khoảng thế kỷ 16 – 17 18


Cứ 4 câu = 1 khổ, những khổ kéo dài thành bài, thành khúc, truyện phù hợp với
khúc ngâm, truyện thơ, diễn ca.


+ Cấu tạo:


- Câu 1:7 tiếng nhịp 3/4 hoặc 3/2/2 khác thất ngôn Đờng luật (4/3 hoặc 2/2/3). Tiếng
7 phải là thanh trắc vần với tiếng 5 của câu 7 thứ 2


- Câu 2 (7 tiếng) nhịp 3/4 hoặc 3/2/2. Tiếng 7 phải là thanh bằng vần với tiếng thứ 6
của câu 6 thứ 3.


- Câu 3 (6 tiếng) nhịp 2/2/2; 3/3; 2/4 tiếng 6 vần với tiếng 6 câu 8 thứ 4


- C©u 4 (8 tiÕng): 2/2/2/2; 4/4; 2/4/2… tiÕng 8 lại vần với tiếng 5 của câu 7 đầu tiên
của khổ tiếp theo.


*Đọc hiểu văn bản :


? Em biết gì về tác giả Đặng Trần Côn


? HÃy giới thiệu vài nét cơ bản về dịch
giả Đoàn Thị Điểm ?


<b> I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Giới thiệu tác giả, dịch giả và thể </b></i>
<i><b>loại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Em biết gì về thể loại ngâm khúc


Giáo viên cho học sinh giải thích các từ
H¸n ViƯt


GV hớng dẫn HS cách đọc - 2 HS đọc
Lớp nhận xét - GV đọc mẫu một đoạn


? Văn bản này viết về vấn đề gì?
HS đọc 4 câu thơ đầu


? Nỗi sầu chia ly của ngời vợ đợc diễn tả
qua chi tiết nào?


? B»ng chi tiết nghệ thuật gì? Tác dụng
của biện pháp nghệ thuật ấy?


? Hình ảnh Trông màu mây biếc<i>. núi </i>
<i>xanh có tác dụng gì?</i>


HS c 4 cõu tip theo



? Nỗi sầu đó đợc gợi tả qua chi tiết nào?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở khổ
2 ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
ấy?


Giáo viên bổ sung: ở khổ thơ trên mới
nói đến sự ngăn cách. ở khổ thơ này sự
ngăn cách đó đã là mấy trùng, sự chia ly
ở đây là về cuộc sống, về thể xác, trong
khi đó tình cảm tâm hồn vẫn là gắn bó,
thiết tha cực độ… lời thơ, do đó khơng
chỉ là nỗi sầu chia ly mà cịn nói lên sự
ối ăm nghịch chớng, gắn bó mà khơng
gắn bó, gắn bó mà phải chia ly


? ở khổ cuối nỗi sầu đó còn đợc tiếp tục
gợi tả và nâng lên nh thế nào?


? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì? Tác dụng của việc sử dụng biện pháp
nghệ thuật đó?


? Chữ “sầu” ở câu cuối có ý nghĩa gì?
Giáo viên: Nỗi sầu chia ly ở khổ cuối đã
tới độ hồn tồn mất hút vào ngàn dâu
khơng chỉ xanh xanh mà còn là xanh
<i>ngắt. Màu xanh ở độ xanh xanh </i> xanh
<i>ngắt (không phải là sự hy vọng), mà chỉ </i>
là màu để gợi cảnh trời cao, đất rộng,



1748) – mét phơ n÷ cã tài sắc, ngời
làng Giai Phạm huyện Văn Giang
tỉnh Hng Yên.


c. Thể loại: Ngâm khúc, song thất lục
bát do ngời Việt Nam sáng tạo, nhằm
diễn tả tâm trạng, nỗi niềm sâu
kín


- Nguyên văn bằng chữ Hán
- Dịch ra bằng chữ Nôm
<i><b>2. Tìm hiểu chú thích:</b></i>
<i><b>3. Đọc văn bản</b></i>


- c ỳng nhp th, lm nổi bật đợc
tâm trạng của ngời vợ có chồng ra trận
<b>II. Tìm hiểu bài thơ : </b>


* Viết về tâm trạng sầu thơng, nhớ
nhung của ngời vợ có chồng ra trận
<i><b>1. Bốn câu đầu</b></i>


- Chng thì đi > < Thiếp thì về phép đối




Thực trạng chia ly đã diễn ra để chàng
thì đi vào cảnh xa xơi, vất vả, thiếp thì
sẽ về với cảnh vị võ cơ đơn



- Hình ảnh “Mây biếc<i>… núi xanh</i>” gợi
độ mênh mông cái tầm vũ trụ của nỗi
sầu chia ly.


<i><b>2. Bèn c©u tiÕp:</b></i>


- Chàng cịn ngoảnh lại > < Thiếp hãy
trông sang Phép đối


- Phép điệp ngữ, đảo vị trí 2 địa danh
Hàm Dơng, Tiêu Dơng


=> diễn tả nỗi sầu chia ly theo độ tăng
trởng.


<i><b>3. Bèn c©u cuèi</b></i>


- Cïng, thấy, ngàn dâu, xanh xanh,
<i>xanh ngắt, càng trông</i>.


Ngh thut  Phép đối điệp ngữ, điệp ý
nhằm gợi tả nỗi sầu chia ly ối ăm, xa
cách, khơng có nim hy vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

thăm thẳm mênh mông, nơi gửi gắm lan
tỏa của nỗi sầu chia ly. Nói ai sầu hơn ai?




õy l cõu hi nghi vn có tác dụng


nhấn rõ nỗi sầu của ngời chinh phụ trong
trạng thái cao độ.


? Em hãy phát biểu cảm xúc chủ đạo và
giọng điệu của đoạn thơ


? Nỗi sầu này có ý nghĩa gì?
HS đọc to ghi nh


<b>III.Tổng kết:</b>


- Nghệ thuật: ngôn từ điêu luyện, dùng
điệp ngữ tài tình cho ta thấy nỗi sầu
chia ly cđa ngêi chinh phơ sau khi tiƠn
chång ra trËn.


- Qua đó tố cáo chiến tranh phi nghĩa
niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của
ngời phụ nữ.


* Ghi nhớ : Sgk
<b>IV. Luyện tập</b>


Bài 1:


a)... mây biếc, núi xanh, xanh, xanh ngắt
b)... xanh của núi, của mây, của ngàn dâu


.xanh nhàn nhạt chung chung, xa xa bao trùm cđa c¶nh vËt.



c) – Mây biếc: núi xanh: màu xanh ở trên cao, xa mờ chuyển động diễn tả nỗi sầu
cũng đang dâng lên cao, hớng về xa – nơi chàng đang dãi dầu ma gió.


- Xanh xanh ngàn dâu, ngàn dâu xanh ngắt. Màu xanh từ chung chung mờ nhạt,
không rõ, không ranh giới nh muốn ôm trùm cả cảnh vật, trời đất bỗng lại chuyển
thành màu xanh ngắt, có phần gay gắt, cụ thể, có lẽ để tả tâm trạng buồn buồn chợt
lúc lại nhói lên khi nhìn thẳng vào sự thật phũ phàng, để rồi chung đúc lại thành một
khối sầu không tan.


<b>V - Híng dÉn häc ë nhµ</b>


- Häc sinh lµm bài tập trong SGK.
- Đọc thuộc lòng bài thơ


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rót kinh nghiƯm : ………</b>
..
………


.
<b> </b>


<b> Ngày soạn : 30 -10-2011</b>
<b>Tiết 27: Quan hÖ tõ</b>


<b>A. Mức độ cần đạt: </b>



<b> - Nắm đợc thế nào là quan hệ từ ?</b>
- Nhận biết quan hệ từ .


- Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ
<b>B.Trong tâm kiến thức , kĩ năng.</b>


<b>1. KiÕn thøc.</b>


- Kh¸i niƯm quan hƯ tõ.


- ViƯc sư dơng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b>2. Kĩ năng</b> <b>:</b>


- Nhận biết quan hệ từ trong câu.


- Phân tích đợc tác dụng của quan hệ từ.
<b>C. Tổ chức dạy học :</b>


<b>1 . KiĨm tra bµi cị:</b>


Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng
- Từ vừa và từ với thuộc loại từ nào?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b>


Giáo viên treo bảng phụ có các ví dụ
lên bảng



? Hóy xác định quan hệ từ trong các
ví dụ trên.


<b>Néi dung bµi häc</b>


<b>I. ThÕ nµo lµ quan hƯ tõ</b>
* VÝ dơ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? C¸c quan hƯ tõ nãi trên liên kết
những từ ngữ hay những câu nào víi
nhau


? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?
? Qua phân tích ví dụ em cho biết
quan h t dựng lm gỡ?


<b>Bài tập 2 (Sgk) giáo viên treo bảng </b>
phụ , HS lên bảng điền :


Câu 1: Với
Câu 2: Và
Câu 4: với
Câu 7: Với
Câu 8: nếu - thì
Câu 9: Và


Giáo viên treo bảng phụ có ghi VD
sgk


? Trong trờng hợp trên trờng hợp nào


bắt buộc phải có quan hệ từ, trờng hợp
nào không bắt buộc phải có?


? Nh vậy có nhất thiết khi nói, viết
phải dùng quan hệ từ không?


Đặt câu hỏi cặp quan hệ từ vừa tìm
đ-ợc.


(học sinh làm viƯc theo nhãm)


b) nh  liªn kÕt tõ  quan hệ so sánh
c) bởi- nên liên kết vế với vế quan hệ
nguyên nhân và kết quả


d)Nhng – liên kết câu với câu – quan hệ
đối lập .


* Ghi nhí sgk


<b>II. Sư dơng quan hƯ tõ:</b>
<i>* VÝ dô1:</i>


- Câu a, c, e, i  không cần dùng quan hệ từ (
dùng cũng đợc mà không dùng cũng đợc)
- Câu b, d, g, h -> cần dùng quan hệ từ. Nếu
khơng dùng QHT thì câu văn sẽ đổi nghĩa
hoặc khơng rõ nghĩa.


* Ghi nhí ( SGK.)



Học sinh đọc ghi nhớ. Ghi vào vở.
Ví dụ 2:


- NÕu thì
- Vì nên
- Tuy nhng
- Hễ th×
- Së dÜ … v×
<i>* Ghi nhí </i>
<b>III : HíngdÉn lun tËp</b>


Bµi 1: Quan hƯ tõ: cđa, víi, vµ, mµ , nhng, cđa , nhng , nh
Bµi 3:


Câu đúng: b, d, g, i, k, l
Câu sai: a, c, e, h


Bµi 5 : - Nó gầy nhng khoẻ =>ý khen - mang tÝnh tÝch cùc
- Nó khoẻ nhng gầy => ý chê mang tính tiêu cực.
IV: Hớng dẫn học ở nhà.


- Nắm vững khái niệm và việc sử dụng quan hệ từ.
- Chuẩn bị bài tiết sau:


Lp dn ý vn: lồi cây em u (cây tre.)


<b>* . §iỊu chØnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài so¹n : </b>


<b>*. Rút kinh nghiệm : ………</b>


..
………
. .
<b> Ngày soạn : 01 – 10 - 2011</b>
<b>Tiết 28 : Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm</b>
<b>A. Mức độ cần đạt.</b>


- Luyện các thao tác làm văn biểu cảm : Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết bài.
- Có thói quen tởng tợng, suy nghĩ , cảm xúc trớc một đề văn biểu cảm


<b>B. Träng t©m kiÕn thøc , kĩ năng.</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


- Đặc điểm thể loại biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2. Kĩ năng.


- Rèn kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
<b>C. Tổ chức dạy học.</b>


1. Kiểm tra bµi cị


- Nêu các bớc làm một bài văn biểu cảm ?
2. Bài mới: Giáo viên chuyển tiếp  bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Gv ghi đề bài lờn bng


<i><b>Đề bài : cảm nghĩ về loài cây em yêu.</b></i>
? Đề văn thuộc thể loại gì ?



? Đề yêu cầu viết về điều gì ?
? Em yêu cây gì ?


? Vì sao em yêu quí cây tre hơn cây
khác ?


? Da vo cỏc ý va tỡm c hãy lập
dàn ý cho đề bài trên ?


? Phần mở bài có những ý gì?
? Theo em thân bài có những ý gì?
Phần kết bài em sẽ viết g× ?


Gv treo bảng phụ có ghi phần dàn ý
cho đề văn


* Giáo viên cho học sinh viết đoạn
văn theo nhóm sau đó đại diện nhóm
lên trình bày, lớp nhận xét.


? Theo em muèn lµm mét bài văn bản
biểu cảm phải tuân theo những bớc
nµo ?


<b>Néi dung bµi häc</b>


<b> I. Tìm hiểu đề </b>–<b> tìm ý</b>
<i><b>1 Tìm hiểu đề :</b></i>



* VÝ dơ :


- Thể loại : văn biểu cảm


- Cảm nghĩ của em về loài cây mà em yêu
<i>quí</i> <i>: cây tre</i>


<i><b> 2. T×m ý:</b></i>


- Tre là ngời bạn thân thiết gần gũi của
nhân dân Việt Nam trong đời sống hàng
ngày và trong lao động chiến đấu. Tre
mang vẻ đẹp bình dị và những phẩm chất
q báu, nó trở thành biểu tợng cao đẹp của
đất nớc, con ngời Việt Nam.


<b>II. LËp dµn ý </b>
a. Më bµi


- Tre là ngời bạn thân thiết của nhân dân
Việt Nam, bạ thân của nhân dân Việt Nam
b. Thân bµi


- Tre có mặt khắc mọi nơi trên đất nớc Việt
Nam và mang những phẩm chất đáng quí
- Tre gắn bó với con ngời trong cuộc sống
hàng ngày và trong lao động


- Tre sát cánh với con ngời trong cuộc sống
hàng ngày và trong cđ bảo vệ quê hơng đất


nớc.


- Tre vẫn là ngời bạn đồng hành của dân
tộc ta trong hiện tại và tơng lai.


c. KÕt bµi


- Yêu cây tre, luỹ tre làng quê, yêu dáng
đứng bền vững hiên ngang của đất nớc, con
ngời Việt Nam.


<b>III. ViÕt bµi.</b>


<b>-> các bớc trong bài văn biểu cảm </b>
- Tìm hiểu đề, tìm ý


- lËp dµn ý
- viÕt bµi
- KiĨm tra.


<b>III . Híng dÉn häc bµi ë nhµ.</b>


ViÕt hoàn chỉnh bài văn theo dàn ý trên


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>
<b>*. Rút kinh nghiệm : </b>






</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn : 02-10-2011
<b>Bài 8. TiÕt 29 : </b>


<b>Văn bản : qua đèo ngang</b>


Bà Huyện Thanh Quan
<b>A.Mức độ cần đạt.</b>


- Hiểu giá trị t tởng – nghệ thuật đặc sắc của bài thơ đờng luật chữ Nơm tả cảnh
ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan


<b>B. Träng t©m kiÕn thức , kĩ năng.</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


<b>- Sơ giản vè tác giả Bà Huyện Thanh Quan</b>


- Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quanqua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.


- Nghệ thuật tả cảnh , tả tình độc đáo trong văn bản.
2. Kĩ năng.


- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đờng Luật .
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.


<b>C. Tỉ chøc d¹y häc : </b>
1. Kiểm tra bài cũ :


? Đọc thuộc lòng đoạn thơ Sau phút chia ly ? Nêu nội dung chính cua bài thơ ?
2. Bài mới: Giíi thiƯu bµi míi (giíi thiƯu bøc tranh vỊ cảnh Đèo Ngang.)



<b>Hot ng ca hc sinh</b>


<i>(Di s hng dn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
Quan sát chú thích để chỉ ra luật ca


thể thơ TNBC.


Giáo viên giới thiệu bố cục cđa 1 bµi
TNBC.


?Trình bày hiểu biết của em về tác giả?
? Đối với bà cái đẹp là dĩ vãng, hiện
tại vắng vẻ, hiu quạnh, chỉ là cái bóng
mờ của dĩ vãng.


? Hãy xác định thể thơ, bố cục cụ thể
của bài ‘Qua đèo ngang ?


? Đề tài của bài thơ là gì ?


Giỏo viên dẫn học sinh, đọc chầm
chậm, buồn buồn,ngắt đúng nhịp
GV đọc mẫu- học sinh đọc, nhận xét
?Căn cứ vào nội dung của bài em hãy
xác định bố cục của văn bản?


Học sinh đọc lại 6 câu đầu


<b>I. Tìm hiểu chung</b>



<i>1. Tìm hiểu thể thơ thất ngôn bát cú</i>
<i>đ</i>


<i> ờng luật</i>


- Một bài gồm có 8 câu mỗi câu 1,
2, 4, 6, 8.


- Phộp i câu 3, 4, 5, 6
+ Đề : câu 1,2


+ Thùc : c©u 3, 4
+ LuËn : c©u 5,6
+ KÕt : câu 7 , 8
<i><b>2. Tácgiả</b></i>


- Bà Huyên Thanh Quan quê ở Hà
Nội


- Là một trong 3 nhà thơ nữ nổi
tiếng viết về thiên nhiên.


<i><b>3. Tác phẩm : Qua Đèo Ngang.</b></i>
- Thể thơ : TNBC.


- Thơ về thiên nhiên, lúc trời chiều
gợi sự vắng lỈng, bn


- Tả cảnh để gửi gắm tình cảnh nhớ


thơng da diết với những quá khứ
vàng son một đi cha trở lại.
<i><b>4. Đọc- chú thích khó.</b></i>


<i><b>5. Bè cơc</b></i>


- 6 câu đầu : Bức tranh Đèo Ngang
và nỗi nhớ tiếc lặng lẽ của tác giả
- Hai câu cuối : tâm trạng cô đơn
của tác giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

?Cảnh Đèo Ngang đợc miêu tả vào thời
điểm nào trong ngày ?


? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì ?
? Cảnh đèo Ngang đợc gợi tả bằng
những chi tiết nào ?


? ý nghÜa cña tõ chen gợi tả một cảnh
tợng thiên nhiên nh thế nào ?


-Phần thực vẫn tiếp tục gợi tả cảnh Đèo
Ngang.


? Vậy có nét bổ sung nào trong chi tiết
cảnh ?


? Các hình ảnh đó gợi cảm xúc gì ?
? Em có nhận xét gì về ý nghĩa các
từ :mấy, vài<i>, lom khom , lác đác, và </i>


mối liên hệ giữa chúng ?


? Hai câu thực của bài thơ tả cảnh nhng
đã hé mở trạng thái tâm hồn nào của
nhà thơ ?


? Trong bài thất ngôn bát cú, phần luận
gồm 2 câu thơ có cấu trúc đối


? Hãy chỉ ra cách biểu hiện đối ý và
đối thanh ?


?Nêu tác dụng của phép đối này ?


ở đây còn xuất hiện cách diễn đạt ẩn
dụ


? H·y chỉ ra ẩn dụ này?


? Phân tích ý nghĩa của ẩn dụ ấy?


? Qua phân tích 6 câu thơ đầu em có
nhận xét gì về bức tranh qua Đèo
Ngang ?


* Giáo viên chuyển ý 2
Học sinh đọc 2 cõu cui


? Toàn cảnh Đèo Ngang hiện lên nh thế
nào trong ấn tợng thị giác của tác giả ?


? Đó là một ấn tợng về 1 không gian
nh thế nµo ?


<i><b>1. Bức tranh Đèo Ngang và nỗi </b></i>
<i><b>nhớ tiếc lặng lẽ của tác giả.</b></i>
* Phần đề : 2 câu đầu.


- Thời điểm : bóng xế tà <sub></sub> mặt trời đã
lặn, ngày sắp tàn  gợi cảm giác buồn
thơng, mong đợc sum họp


- Cỏ cây che đá lá chen hoa  trong
bóng xế tà cảnh vật nh bừng sáng
lên lần cuối


- Động từ ‘<i>chen</i>’  um tùm hoang
vắng  tôn thêm vẻ đẹp hoang dã của
đất nc.


* Phần thực: câu 3, 4


- Hình ảnh : tiều vài chú, chợ mấy
<i>nhà </i> sự sống ít ỏi, vắng vẻ, heo hút,
tha thốt của Đèo Ngang.


- vài, mấy : số ít


- Lom khom gợi tả hình dáng vất vả
nhỏ nhoi của ngời tiều phu giữa núi
rõng rËm



- Lác đác : gợi sự ít ỏi th thớt của
những quán khác ở những quán trở
nào.




Nỗi buồn man mác của lòng
ng-ời,trớc cảnh tợng hoang sơ, xa lạ.
* Phần luận : Câu 5,6


- Ni dung cảm xúc câu trên và câu
dới đối nhau :


<i>Nhớ nớc : > < thơng nhà,</i>
<i>Con quốc > <cái gia gia</i>
- Đối thanh điệu


TT BB BTT
BB TT – TBB.


->Làm nổi rõ 1 trạng thái cảm xúc
nhớ nớc và thơng nhà, tạo nhạc điệu
cân đối cho lời thơ


- NT ẩn dụ : Mợn tiếng chim để tỏ
lòng ngời  tác giả mợn chuyện vua
Thục mất nớc hóa chim cuốc kêu
hồi nhớ nớc và âm thanh của chim
đa đa để bộc lộ tâm trạng mình. Đó


là nỗi nhớ nớc thơng nhà bồn chồn
trong dạ.




Bức tranh Đèo Ngang đẹp, hùng vĩ,
nhng buồn, hoang vu.


ẩn trong cảnh ấy là nỗi niềm nhớ
thơng nuối tiếc lặng lẽ của tác giả
(đó là nỗi nhớ nhà, nhớ quê và nỗi
<i>nhớ khôn nguôn một triều đại đã </i>
<i>qua)</i>


<i><b>2. Tâm trạng cô đơn của tác giả</b></i>
* Phần kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Giữa khơng gian ấy, con ngời lặng lẽ
một mình đối mặt với nỗi cơ đơn
ntnào?


? Em hiĨu thÕ nµo là tình riêng ta với
<i>ta?</i>


? Tình riêng ấy là gì?


? Trình bày khái quát nội dung, nghệ
thuật bài th¬ ?


nhoi, cơ đơn ) Mênh mang, xa lạ,


tĩnh vng.


- Một mảnh tình riêng ta với ta.




Tâm sự sâu kín, một mình mình
biết, một mình mình hay.




tình thơng nhà nỗi nhớ nớc da diết,
âm thầm lỈng lÏ


<b>III - Tỉng kÕt </b>
<i><b>1. Néi dung</b><b> : </b></i>


- Cảnh tợng Đèo Ngang thống
đãng mà heo hút, thấp thống có sự
sống con ngời nhng còn hoang sơ.
- Bộc lộ tâm trạng thầm lặng, cô
đơn, nhớ nớc, thơng nhà của tác giả.
<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


- Kết hợp miêu tả với biểu cảm
- Dùng từ gợi tả, gợi cảm, phép đối,
ẩn dụ..





<b>IV : Lun tËp </b>


? Một bài TNBC thờng có 2 mặt nội dung, đó là cảnh và tình. Từ đó em hãy xác định
các giá trị nội dung nổi bật của bài thơ?


? Những nét nổi bật trong nghệ thuật thể hiện bài thơ là gì ?
?Qua đó em hiểu gì về Bà Huyện Thanh Quan?


( Là ngời nặng lòng với gia đình và đất nớc, có tài làm thơ TNBC )
<b>D : Hớng dẫn học ở nhà</b>


- N¾m néi dung và nghệ thuật bài thơ.


- Viết đoạn văn ngắn miêu tả tâm trạng của tác giả khi qua Đèo Ngang.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài so¹n : </b>


<b>*. Rót kinh nghiƯm : ………</b>
..
………


<b> Ngày soạn : 03-10-2011</b>
<b>Tiết 30: Văn bản : Bạn đến chơi nhà.</b>


<b> <Nguyễn Khuyến></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


- Hiểu đợc tình bạn đậm đà thắm thiết của Nguyễn Khuyết qua một bài thơ Nôm
Đ-ờng luật thất ngôn bỏt cỳ .



- Biết phân tích một bài thơ Nôm Đờng luật .
<b>B.Trọng tâm kiến thức , kĩ năng.</b>


<b>1. Kiến thức .</b>


<b>- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến .</b>


- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đờng luật , cách nói hàm ẩn sâu sắc , thâm
thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Nhận biết đợc thể thơ của văn bản.


- §äc – hiểu văn bản thơ Nôm Đờng luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nôm Đờng luật .


<b>C Tổ chức dạy học.</b>
1. Bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động của học sinh </b><i></i>
<i>(D-ới sự hớng dẫn của g/ viên)</i>


GV treo tranh :


? Nh×n tranh ,em h·y giới thiệu
vài nét về nhà thơ Nguyễn
Khuyến ?



- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc
đúng nhịp. Bài thơ là một văn bản
biểu cảm diễn tả cảm xúc của tác
giả khi có bạn đến thăm. Có thể
hình dung diễn biến cảm xúc đó
nh sau :


- Mở đầu là cảm xúc khi bạn đến
chơi


- TiÕp theo : c¶m xóc vỊ gia c¶nh
- Ci cïng : cảm xúc về tình bạn
HÃy sắp xếp lời của bài thơ theo
diễn biến cảm xúc trên .


? Em hãy đọc lại câu thơ thể hiện
niềm vui gặp bạn ?


? Thái độ tình cảm của tác giả khi
gặp bạn


? Những biểu hiện đó cho thấy
quan hệ tình cảm bạn bè ở đây
nh thế nào ?


? Hãy hình dung tâm trạng của
chủ nhân khi có bạn đến chơi nhà
Hãy đọc 6 câu thơ tiếp theo


Lẽ thờng khi bạn đến chơi, chủ


nhà nghĩ ngay đến việc thiết đãi
bạn để tỏ tình thân thiện. Nhng
trong bài thơ này, hồn cảnh của
chủ nhân có gì khác nên ơng
khơng thể tiếp bạn theo lẽ thờng.
? Hãy diễn giải tính chất có đấy
mà lại nh không của các sản vật
đợc kể và trong văn bản này ?
? ở đây cách nói lấp lửng, cú th
to ra 2 cỏch hiu:


- Đó là sự thật của hoàn cảnh.
- Đó là cách nói cho vui về cái sự
không có gì


Em hiểu theo cách nào ?
(Hiểu theo cả hai cách)


? Qua ú (hon cnh tht) em
hiểu chủ nhân là ngời nh thế nào ?
? Tình cảm của ơng đối với bạn bè
ra sao ?


? Nếu là cách nói cho vui.. ta sẽ
hiểu thế nµo vỊ :


<b>Néi dung bµi häc</b>


<i>(Kết quả hoạt động của hc sinh)</i>
<b>. Tỡm hiu chung</b>



<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Nguyễn Khuyến (1835-1909) quê ở Hà
Nam


- Đỗ cao, làm quan, cáo quan, ở ẩn, sống
gần gũi với dân, với bạn bè.


- Lm th đả kích, châm biếm xã hội cũ
và làm thơ để thể hiện tình cảm với dân
với nớc, với bạn bè.


<i><b>2. Từ ngữ khó : cả, khôn, trầu..</b></i>
<i><b>3. Đọc:</b></i>


<i><b>4. Bố cục</b></i>
- Câu đầu
- 6 câu tiếp
- Câu cuối


<b>II. Tìm hiểu bài thơ :</b>
<i><b>1. Niềm vui gặp bạn</b></i>


- ó by lõu nay  tỏ niềm chờ đợi bạn đến
chơi đã lâu.


- B¸c thân tình, gần gũi, tôn trọng bạn bè.





Tình cảm bạn bè bền chặt, thân thiết thuỷ
chung




ch nh : hồ hởi, vui vẻ
<i><b>2. Hoàn cảnh tiếp đãi bạn</b></i>


- Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy mà
lại nh khơng :


+ Có cá, có gà nhng vì ao sâu nớc cả,
<i>v-ờn rộng rào tha </i> khơng đánh bắt đợc
- Có cải, cà, bầu, mớp  rau quả nhng cũng
bằng khơng vì đều là những th cha th
thu hỏi c.


-> Chủ nhân là ngời thật thà, chất phác
- Tình cảm với bạn bè chân thực, không
khách sáo.


- Nghèo khó


- Húm hnh, hi hc, u đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Ho¶n c¶nh sèng cđa chđ nhâ.
- Tính cách của ông


- Tỡnh cm ca ụng dnh cho bạn


? Nghi lễ tiếp khách tối thiểu
cũng không có. Điều đó chứng tỏ
chủ nhân phải là ngời nh thế nào?
? Tình bạn của họ ra sao?


? Em đọc đợc cảm xúc nào của
chủ nhân tiếp bạn qua lời lẽ đó ?
? Trong câu thơ cuối, chi tiết ngôn
ngữ nào đáng chú ý ?


? Quan hệ từ với đã liên kết 2
thành phần ta. Đó là những cái
‘ta’ nào ?


? ‘Ta víi ta’ cã ý nghĩa gì ? so với
bài Qua Đèo Ngang


? Qua ú em thy Nguyn


Khuyến có quan niệm về tình bạn
nh thế nào ?


?Nội dung của bài thơ?


? Qua ú em hiểu gì về tác giả và
tình bạn của ông?


? Bài thơ đã đợc viết bằng ngôn
ngữ nh th no ?



* Trầu không có ngời trọng tình nghĩa
hơn vật chất, tin vào sự cao cả của tình
bạn


- Tỡnh bn sõu sc, trong sỏng vỡ nú đợc
xây dựng trên các nhu cầu khác.


- Vui vỴ, thanh thản.


<i><b>3. Quan niệm về tình bạn của Nguyễn </b></i>
<i><b>Khuyến </b></i>


- Ta với ta


+ Ta : chủ nhân (tác giả)
+ Ta : khách (bạn)




quan hệ gắn bó hòa hợp, 2 mà là 1 gắn
bó tri âm, tri kØ.




quan niệm về tình bạn trong sáng đẹp đẽ,
chân thành, sâu sắc phải vợt lên mọi lễ
nghi thông thờng là tri âm, tri kỉ của 2
tâm hồn  quan niệm đúng vì tác giả tiếp
bạn bằng cả tấm chân tình của mình,
thanh cao, trong sáng, tôn trọng, cởi mở.


<b>III. Tổng kết </b>–<b> ghi nhớ.</b>


<i><b>1. Néi dung</b></i>


- NiỊm h©n hoan, t tëng tù tin phÊn chÊn.
Đó là cảm xúc chân thành hồn nhiên của
tình cảm bạn bè.


- Tác giả : là một con ngời hồn nhiên, dân
dÃ, trong sáng.


- Tình bạn của ông là 1 tình bạn chân
thành ấm áp, bền chặt, dựa trên giá trị
tinh thần.


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


Ngôn ngữ thuần việt, bình dị, dân dÃ.
<b> IV. Hớng dẫn luyện tập</b>


Bài tập 1 :


a. Em có nhận xét gì về ngơn ngữ ở bài ‘Bạn đến chơi nhà’ và ‘Sau phút chia li’ ?
a,Một bên là ngôn ngữ bác học, một bên là ngôn ngữ đời thờng. Nhng cả hai đều
đã đạt đến trình độ điêu luyện, kết tinh, hấp dẫn,.


b. Cụm từ ‘ta với ta’ đã phân tích ở bài học
Bài tập 2 : học sinh đọc thuộc và nhớ bài thơ.


Gợi ý để học sinh tìm hiểu mấy câu thơ trong bài : ‘Khóc Dơng Khuê’ từ đó hiểu


thêm về tình bạn của Nguyễn Khuyến.


<b> D : Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Hiểu nội dung và nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ của bài thơ ‘Bạn đến chơi
<i><b>nhà’</b></i>


- Chuẩn bị bài tiết sau. Chữa lỗi về quan hệ từ.
- Chuẩn bị ôn tập văn biểu cảm để làm bài viết số 2


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rút kinh nghiệm : </b>
..

Ngày soạn : ngày 9 tháng 10 năm 2011


Tit 31 + 32 Viết bài Tập làm văn số 2
<b>I . Mục tiêu đề kiểm tra .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Biết vận dụng từ ngữ, cách diễn đạt đúng và hay để làm bài.
<b>II . Hình thức đề kim tra ;</b>


- Trắc nghiệm khách quan và tự luận .
<b>III . ThiÕt lËp ma trËn.</b>


Mức độ
Tên chủ đề


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dông Céng



Cấp độ


thấp Cấp độ cao
-Củng cố kiến


thức về quá
trình tạo lập
văn bản.
<i>-Số câu :</i>
<i>-Số ®iĨm:</i>
<i>TØ lƯ %:</i>


Nhận biết
đ-ợc chủ đề ,bố
cục, tính
mạch lc ,
to lp vn
bn


<i>- Số câu :6</i>
<i>-Số điểm:1.5</i>
<i>Tỉ lệ%: 15%</i>


<i><b>- Số câu :6</b></i>
<i><b>-Số điểm:1.5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ%: 15%</b></i>
- Văn biểu


cảm và cách


làm bài văn
biểu cảm.
- Đặc điểm bài
văn biểu cảm .
<i>-Số câu :</i>
<i>-Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ %:</i>


Nhn biết
văn biểu
cảm, đặc
điểm, cách
làm văn biểu
cm


<i>- Số câu :2</i>
<i>-Số điểm:0,5</i>
<i>Tỉ lệ%: 5% </i>


- Hiu ni
dung đoạn
thơ từ đó biết
đợc phơng
thức biêu đạt
của đoạn thơ
<i>- Số câu :4</i>
<i>-Số điểm:1.0</i>
<i>Tỉ lệ%:10%</i>


<i><b>- Sè c©u :6</b></i>


<i><b>-Số điểm:1.5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ%: 15%</b></i>
Viết bài văn


biểu cảm


<i>-Số câu :</i>
<i>-Số ®iĨm:</i>
<i>TØ lƯ %:</i>


Xác định
lại bố
cục văn
bản,
ph-ơng thức
biu t .
<i>S cõu:1</i>
<i>Sim:</i>
<i>3</i>


<i>tỉ lệ %:</i>
<i>30%</i>


- Viết bài
văn biểu
cảm về
cây tre
Việt Nam
-Số câu :1
-Sốđiểm:4


Tỉ lệ %:
70%


<i>-Số câu :2</i>
<i>-Số điểm:7</i>
<i>-Tỉ lệ %: </i>
<i>70%</i>


<b>-Số câu :8</b>
<b>-Số điểm:2</b>
<b>Tỉ lệ :20%</b>


<b>-Số câu :4</b>
<b>-Số điểm:1</b>
<b>Tỉ lệ :10%</b>


<b>-Số câu :1</b>
<b>-Số điểm:7</b>
<b>-Tỉ lệ :</b>
<b>70%</b>


<b>-Số câu :14</b>
<b>-Số điểm:10</b>
<b>- Tỉ lệ:100%</b>


<b>Đề bài :</b>


<b>Phn trc nghiệm khách quan : (3.0 điểm – mỗi câu 0,25 điểm)</b>
<b>1. Chủ đề của văn bản là gì?</b>



A. Là sự vật , sự việc đợc nói tới trong văn bản .
B. Là các phần trong văn bản.


C. Là vấn đề chủ yếu đợc nói tới trong văn bản .
D. Là cách bố cục của văn bản .


<b>2. Dòng nào sau đây nói đúng bố cục của văn bản .</b>
A. Là tất cả các ý đợc trình bày trong văn bản .


B. Lµ ý lín , ý bao trïm cđa văn bản.
C. Là nội dung nổi bật của văn bản .


D. Là sự sắp xếp các ý theo một trình tự nhất định của văn bản .
<b>3. Phần mở bài có vai trị gì trong văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

4 . Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh với yếu tố mạch lạc trong một
<b>văn bản .</b>


A . Mạch máu trong cơ thể sống .
B. Mạch giao thông trên đờng phố .
C. Trang giấy trên một quyển vở.
D. Dòng nhựa sống trong một cái cây.


<b>5. Trong những yếu tố sau , yếu tố nào không cần khi định hớng tạo lập văn </b>
<b>bản .</b>


A.Thời gian ( Văn bản đợc nói , viết vào lúc nào?)
B .Đối tợng ( Nói , viết cho ai ?)


C. Nội dung ( Nói , viết về cái gì?)


D. Mục đích ( Nói , viết để làm gì?)


6 . Dịng nào ghi đúng các bớc tạo lập văn bản .
A . Định hớng và xây dựng bố cục .


B. Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu , đoạn hoàn chỉnh .


C. Xây dựng bố cục , định hớng , kiểm tra , diễn đạt thành câu , đoạn


D. Định hớng , xây dựng bố cục , diễn đạt thành câu , đoạn hoàn chỉnh , kiểm tra
văn bn va to lp .


<b>7 . Thế nào là văn biĨu c¶m .</b>


A. Kể lại một câu chuyện cảm động .


B. Bàn luận về một hiện tợng trong cuộc sống .
C. Đợc viết bằng thơ.


D .Bc l tỡnh cm , cảm xúc của con ngời trớc những sự vật hiện tợng trong đời
sống .


<b>8. Dịng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm.</b>


A. ChØ thĨ hiƯn c¶m xóc , không có yếu tố miêu tả và tự sự .
B. Không có lí lẽ , lập luận .


C. Cảm xóc chØ thĨ hiƯn trùc tiÕp


D . Cảm xúc có thể đợc bộc lộ trực tiếp và gián tiếp .



<b>*.Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi (từ câu 9 đến câu 12)</b>
“ Mùa thu nay khác rồi


Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gío thổi rừng tre phấp phới


Mùa thu thay áo mới
Trong biếc nói cời thiết tha.”
<b>9.Phơng thớc biểu đạt chính của đoạn thơ trên là.</b>


A. Miªu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Nghị luận


<b>10. Ni dung chớnh của đoạn thơ trên là:</b>
A. Miêu tả vẻ đẹp của mùa thu đất nớc


B. Bộc lộ niềm vui sớng của tác giả khi chứng kiến vẻ đẹp mùa thu của đất nớc
C. Khẳng định sự khác biệt của mùa thu mới với những mùa thu trớc


D. KĨ vỊ nh÷ng sù kiƯn diƠn ra trong mïa thu


<b>11.Nội dung nào cha nêu đợc nét đặc sắc về nghệ thuật thể hiện của đoạn thơ </b>
<b>trên là:</b>


A. Lời văn giàu cảm xúc.
B. Hình ảnh sinh động .



C. Phép nhân hố giàu sức biểu cảm
D. Tự sự rất độc đáo.


<b>12 . Tác giả bày tỏ tình cảm bằng cách nào?</b>
A. Bày tỏ trực tiếp.


B. Miêu tả sự việc .
C. Liên tởng so sánh .
D. Lối ẩn dụ tợng trng.
<b>Phần tự luận :(7.0 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

(1) Chic xe mỗi lúc một nhanh; (2) “Không đơc, tôi phải theo nó, vì tơi là tài
xế mà”; (3) Một chiế xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc: (4) Thấy vậy
một bà thò đầu ra cửa kêu lớn: ; (5) Một ngời đàn ông mập mạp, mồ hôi nhế nhại
đang cố gắng hết sức chạy theo chiếc xe; (6) “Ơng ơi! Khơng kip đợc đâu, đừng đuổi
theo vơ ích!”; (7) Ngời đàn ơng vội gào lên.


a. Hãy sắp xếp tập hợp câu trên theo thứ tự thích hợp để có đợc một văn bản
mang tính liên kết chặt chẽ.


b. Theo em có thể đặt đầu đề cho văn bản đợc không?Nừu đợc hãy đặt đầu đề
cho văn bản?


c. Phơng thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? Vì sao em biết?
<b>Câu 14( 4 điểm): Cảm ngh ca em v cõy tre Vit Nam.</b>


<b>Đáp án : </b>


<b>Phần trắc nghiệm khách quan (3điểm)</b>



<b>Phần tự </b>
<b>luận ( 7.0 điểm )</b>


<b>Câu 13 (3.0đ)</b>


a. Sắp xếp: 3, 5, 1, 4, 6, 7, 2.(1đ)


b. Đặt đầu đề: Không kịp đâu; Một tài xế. (1đ)
c. T s.(1)


<b>Câu 14(4.0đ)</b>
Yêu cầu


Bi vn m bo b cc , đúng yêu cầu đề bài , trình bày sach đẹp khoa học .
Mở bài ( 0.75điểm )


Giới thiệu đối tợng cần biểu cảm , nêu khái quát tình cảm dành cho cây tre VN
Thân bài :( 2.5đ)


Bài làm phải biết kết hợp các yếu tố miêu tả và tự sự để làm phơng tiện bộc lộ tình
cảm , cảm xúc .


- Nêu các đặc điểm gợi cảm của cây tre .


- Loại cây gắn bó với con ngời trong lao động , trong chiến đấu
- Loài cây gắn bó với em trong cuộc sống


- Từ đó nói lên những phẩm chất cao quý của cây tre là hình ảnh tợng trng cho
phẩm chất , tình cảm của con ngời Việt Nam.



- Học tập , rèn luyện theo các đức tính của cây tre ….
Kết bài ( 0.75đ)


Tình cảm của em đối với lồi cõy ú.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rút kinh nghiÖm : ………</b>
..
………
_____________________________________________




Ngày soạn : 10- 10- 2011.

Tiết 33 : chữa lỗi về quan hÖ tõ



<b>I. Mức độ cần đạt : </b>


- Biết các loại lỗi thờng gặp về quan hệ từ , biết cách sửa lỗi.


- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa phù hợp với yêu cầu giao tiếp .
<b>II. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng :</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


Một số lỗi thờng gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Sư dơng quan hƯ tõ phï hỵp víi ngữ cảnh.



- Phỏt hin v cha c mt s li thông thờng về quan hệ từ.
<b>III. Tổ chức dạy học.</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Đọc thuộc lịng bài thơ ‘Bánh trôi nớc’ của Hồ Xuân Hơng’ ? Hãy xác định quan
hệ từ trong bài thơ?


<b>2. Bài mới: Giáo viên chuyển tiếp </b> bài mới : chữa lỗi về quan hệ từ
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


GV treo b¶ng phơ cã ghi VD c¸c mơc
1,2,3,4


Giáo viên cho học sinh đọc vd và trả
lời câu hỏi trong SGK mục 1, 2, 3, 4.
HS sửa bài trên bảng phụ


Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ về
các lỗi trong việc dùng quan hệ từ và
cách sửa.


<b>Néi dung bài học</b>


<b> I. Các lỗi về quan hệ từ </b>
<b>1. ThiÕu quan hƯ tõ (mµ, víi)</b>


- Sửa lại : đứng nên nhìn hình thức mà
đánh giá kẻ khác..



Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội
xa..


<i><b>2. Dïng quan hÖ từ không thích hợp </b></i>
<i><b>với nghĩa (nhng, vì)</b></i>


Sửa lại : nhà em ở ..nhng bao giờ
- Chim sâu .. vì nã diƯt s©u..
<b>3</b>


<b> . Thõa quan hƯ tõ </b>


-Bỏ quan hệ từ đầu câu : qua, về
- Sửa lại :


Câu ca dao.. cho ta thấy công lao..
- Hình thức có thể .. giá trị nội dung
<i><b>4. Dùng quan hệ từ mà không có tác </b></i>
<i><b>dụng liên kết</b></i>


- Sửa lại :


- Nam là ... không những giỏi về môn
toán mà còn giỏi cả môn văn


- Nó thích tâm sự với mẹ mà không ...
* Ghi nhí : SGK


<b>II. Lun tËp</b>


<i><b> Bµi tËp 1 : </b></i>


- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối
- Con xin báo một tin vui để cho cha mẹ mừng
<i><b>Bài tập 2</b></i>


- Thay víi b»ng nh (gièng nh)
- Thay tuy = dï


- Thay b»ng = vỊ (qua)
<i><b>Bµi tËp 3</b></i>


- Bỏ đối với – Hoặc giữ nguyên và thêm cho nên.
- Bỏ với – bỏ qua


<i><b>Bµi tËp 4</b></i>


- Các câu đúng : a, b, d, h
- Các câu sai : c, đ, e, g, i
<b> </b>


<b> D : H ớng dẫn học ở nhà</b>


-Nắm lại quan hệ từ và cách dùng
- Chuẩn bị bài : Xa ngắm thác núi L


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rót kinh nghiƯm : ………</b>
..


………
.
Ngày soạn : 11-10-2011


tit 34 : <i><b>Hng dn đọc thêm:</b></i>

Văn bản

:

<b>Xa ngắm thác núi l</b>
(

<i>Vọng L Sơn bộc bố</i>

-

<i>l</i>

í

<i>b</i>

ạch

)


<b> A.Mức độ cần đạt : </b>


<i> - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lý </i>
Bạch trong bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>B. Träng t©m kiÕn thøc , kĩ năng.</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


<b>- Sơ giản về tác giả Lý B¹ch .</b>


- Vẻ đẹp độc đáo , hùng vĩ , tráng lệ của thác núi L qua cảm nhận đầy hứng khởi của
thiên tài Lí Bạch , qua đó phần nào hiểu đợc tâm hồn phóng khống , lãng mạn của
nhà thơ.


- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong th.
<b>2. K nng.</b>


- Đọc hiểu văn bản thơ Đờng qua bản dịch tiếng Việt .


- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ
vốn từ Hán Việt.


<b>C. Tổ chức dạy học :</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>



- Giáo viên kiểm tra vở soạn bài của học sinh
<b> 2. Giáo viên giới thiệu bài mới.</b>


- Thơ Đờng là một thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa. Xa ngắm thác núi L là
một trong những bài thơ nổi tiếng của Lí Bạch,nhà thơ Đờng nổi tiếng hàng đầu.
<b>* Bài mới</b> <b>:</b>


<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
Học sinh c chỳ thớch


Giáo viên giới thiệu về thơ Đờng


- Trình bày hiểu biết của em về tác giả
của Lí B¹ch.


? Xác định thể thơ của bài ‘Xa ngắm
<i>thác núi L ?</i>’


? Văn bản này đợc tạo bằng phơng thức
miêu tả hay biểu cảm ? (cả 2)


? Cái đợc miêu tả ở đây là gì ?
( Thác núi L )


Điều gì đợc biểu cảm ? ( Cảm xúc của
tác giả trớc cảnh thác này)


? Xác định nội dung của văn bản ?
? Nội dung nào vẽ thành tranh cịn nội


dung nào khó vẽ thành tranh ?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ bøc tranh minh
häa ë SGK ?


- Giáo viên đọc mẫu gọi 3 học sinh
đọc.


? Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện
của thác núi L đợc mô tả trong lời th
no ?


? Vì sao dân gian gọi ngọn núi cao của
dÃy L Sơn là Hơng Lô ?


? V trí của câu thơ đầu so với cả bài ?
? Chi tiết ngơn từ nào cần đợc khai thác


<b>I. T×m hiÓu chung</b>


<i><b>1. Giới thiệu về thơ Đờng</b></i>
- Thơ Trung Quốc, i ng.


- Thể loại : tứ tuyệt, bát cú, ngũ ngôn
- Thơ Đờng ảnh hởng tới các nhà thơ Việt
Nam.


<i><b>2. Tác giả</b></i>


- Lí Bạch thi tiên là nhà thơ Đờng nôi


tiếng nhất.


- ông có nhiều bài thơ hay về thiên
nhiên, tình yêu, tình bạn, thơ, rợu.
<i><b>3 </b></i><i><b> Tác phÈm.</b></i>


- Thể thơ : thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật
- Phơng thức biểu đạt : Miêu tả và biểu
cảm.


<i><b>- Nội dung :Khắc hoạ vẻ đẹp kì vĩ , </b></i>
<i><b>mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn </b></i>
<i><b>phóng khống , bay bổng của nhà thơ </b></i>
<i><b>Lý Bạch.</b></i>


<i><b>4. §äc - Từ ngữ khó</b></i>


- Giáo viên giải thích các từ : bộc bố,
<i>vọng tam, thiên xích.</i>


<b>II. Phân tích </b>
<b>1. Cảnh thác núi L</b>
<b>* Câu thơ đầu:</b>


<i>Nhật chiếu H</i>


<i>ơng Lô sinh tử yên</i>


Hơng Lô : Núi cao có mây mù che phủ
trông xa nh chiếc lò hơng nên gọi là


H-ơng Lô


- Vị trí : Tả cái nền chung của bức tranh
toàn cảnh


- Động từ : Chiếu, sinh




</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

ở đây ?


? Cỏc chi tit ú gợi tả một cảnh tợng
nh thế nào ?


? Qua đó em có nhận xét gì về cảnh
t-ợng này ?


- Giáo viên : trên nền cảnh núi rực rỡ
hùng vĩ đó, một thác nớc hiện ra khác
nào một dịng sơng treo trớc mặt.
? Lời thơ nào tạo hình ảnh này ?


? Dựa vào từ ‘quải’ và từ tiền xuyên, đã
đợc định nghĩa ở chú thích hãy xác
định nghĩa của câu thơ này ?


? H·y nhËn xÐt cách dịch của các tác
giả ?


? Lời nào trong bài thơ diễn tả sức


mÃnh liệt của thác núi L ?


? Chữ nào trong lời thơ đã chuyển cảnh
của bức tranh từ tĩnh sang động ?


? ‘Níc bay thẳng .. thớc là 1 cảnh tợng
nh thế nào


? Cảnh tợng đó đã kích thích nhà thơ
viết tiếp li th ht sc n tng


Đó là lời thơ nào ?


? Lời thơ này gợi tiếp 1 cảnh tợng nh
thế nào ?


? Chữ dùng táo bạo nhất trong lời thơ
này là chữ nào?


? Tỡm trong vn bn cỏc ngơn từ chỉ sự
có mặt của nhà thơ nơi thác núi L ?
? Các hoạt động trên mang ý nghĩa
(nhìn, nghĩ, thấy) thơng thờng hay
mang ý nghĩa nào trớc vẻ đẹp của tự
nhiên ?


? Theo em đó là sự thởng ngoạn nh thế
nào ?


? Qua đó em thấy tình cảm u q tự


nhiên của tác giả nh thế nào ?


?Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và
tính cách nhà thơ Lí Bạch ?


? Xác định nội dung nổi bật đợc phản
ánh trong văn bản ?


? Cái cách tả cảnh, tả tình của tác giả
có gì đặc sắc để chúng ta học tập khi
làm văn miêu tả và biểu cảm ?


làm nảy sinh màu khói tía  cảnh vật đang
chuyển động, rất có hồn




đó là một cảnh tợng hùng vĩ, rực rỡ, lộng
lẫy, huyền ảo nh thần thoi.


<b>* Câu thơ thứ 2</b>


<i> Dao khan bộc bố quải tiền xuyên</i>
- Quải : treo


- Tiền xuyên : dòng sông phía trớc.




hỡnh nh dựng so sánh với dịng thác


nhìn từ xa.




cảnh động  tĩnh  đỉnh núi khói tía mù
mịt, chân núi dịng sơng tn chảy,
khoảng giữa là thác nớc treo cao nh dải
lụa  một bức tranh tráng lệ.


<b>* Câu thứ 3</b>


<i>- phi : bay </i> gợi tả sức sống mÃnh liệt của
thác nớc.




cảnh tợng mÃnh liệt kì diệu của thiên
nhiên.


<b>* Câu cuối:</b>


<i>Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên</i>




Con thỏc treo ng trc mt khỏc nào
nh con sông Ngân Hà từ trên trời rơi
xuống. Đây là một cảnh tợng mãnh liệt,
huyền ảo, kỡ v ca thiờn nhiờn.



- Lạc : rơi xuống
- Nghi : ngỡ là


- Hình ảnh : Ngân hà




táo bạo, gợi cảm, gợi tình, cao mới mẻ
=> tài quan sát, trí tởng tợng mÃnh liệt.
<b>2. Tình cảm của nhà thơ trớc thác núi </b>
<b>L.</b>


- Vọng : ngắm


- Dao khan : xa nhìn, xa trông
- Nghi (ngờ, tởng)




ý nghĩa thởng ngo¹i




say mê khám phá những vẻ đẹp tráng lệ
của thiên nhiên  đắm say mãnh liệt.
* Thác núi L : cao rộng, mãnh liệt, hùng
vĩ, phi thờng, tráng lệ, huyền ảo


* Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với những
vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, phi thờng của


thiên nhiên  tính cách mãnh liệt, hào
phóng.


<b>III- Tổng kết :</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


- Cảnh tợng thiên nhiên tráng lƯ, hun
¶o.


- Tình ngời đắm say với thiên nhiên
<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

táo bạo, tạo ra các hình ảnh thơ phi thờng
- Thơng qua cảnh để tả tình


- Tình khi tả cảnh là cái tình dắm say
<b> III : LuyÖn tËp</b>


1. Häc sinh trả lời câu hỏi SGK : Học sinh có thể trả lời bằng 3 cách
- Thích cách hiểu ở bản dịch nghĩa


- Thích cách hiểu ở trong chú thích
- Chủ chơng phối hợp ở cả hai cách hiểu.


* Tình gắn bó với cảnh : Trong cảnh có tình, trong tình có cảnh


2. Từ văn bản này, em hiểu gì về mối quan hệ giữa cảnh và tình trong th¬ cỉ
<b> V. Híng dÉn häc ë nhà.</b>


- Học thuộc lòng bài thơ


- Soạn bài tiếp theo.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rút kinh nghiệm : ………</b>
..
………
_____________________________________________________________


Ngày soạn : 12-10-2011

<b>Tiết 35 : Từ đồng nghĩa</b>



<b>A . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghĩa.


- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.


<i>Lưu ý:</i> học sinh đã học về từ đồng nghĩa ở Tiểu học.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm từ đồng nghĩa.


- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.


- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.


<b>B. ChuÈn bÞ : Bảng phụ </b>
<b>C. Tổ chức dạy học </b>
1.Kiểm tra bµi cị.


- Gọi 1 học sinh đọc văn bản : Xa ngắm thác núi L và cho biết từ trơng trong bài thơ
có ý nghĩa gì ? Cùng với trơng cịn có từ nào ?


2. Bài mới: Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm  giới thiệu bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


GV treo b¶ng phơ cã ghi vÝ dô
môc I


Học sinh đọc mục I SGK, trả lời
câu hỏi.


Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ
‘trông’ mà em biết ?


- Giáo viên : Nh vậy từ ‘trơng’ cịn
có nhiều nghĩa cho nên có thể
tham gia vào nhiều nhóm từ đồng


nghĩa khác nhau.


<b>* Các hoạt động dạy học</b>
<b>I.Khái niệm từ đồng nghĩa </b>
1. Ví dụ :


* Các từ đồng nghĩa với từ trơng
- ri : chiu (soi, ta..)


VD : mặt trời rọi ánh nắng xuống..
- Trông : nhìn (ngó, dòm..)


VD : nú trụng sang bờ sơng bên kia.
* Các nhóm từ đồng nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Vậy em hãy cho biết từ đồng
nghĩa là gì ?


HS đọc ghi nhớ Sgk


? Tìm những từ đồng nghĩa ở bài
thơ ‘Xa ngắm thác núi L’ và Đêm
<i>đỗ thuyền ở Phong Kiều.</i>


<b>-</b> Häc sinh lµm bµi tËp 1 theo
SGK theo 4 nhãm.


GV treo b¶ng phơ cã ghi Vd ë
mơc II



- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
+ Từ quả và trái có thể thay thế
cho nhau đợc khơng ?


? Theo em từ ‘trái’ và ‘quả’ là
những từ đồng nghĩa nh thế nào
? Thế nào là đồng nghĩa hoàn
toàn?


? Từ ‘bỏ mạng’ và từ ‘hi sinh’
giống và khác nhau ở chỗ nào ?
- Giáo viên cho học sinh đặt câu
với từ ‘bỏ mạng’ và ‘hi sinh’




Những từ đồng nghĩa có sắc thái
ý nghĩa khác nhau là những từ
đồng nghĩa khơng hồn tồn.
? Theo em từ đồng nghĩa có mấy
loại


Thích cách hiểu ở bản dịch nghĩa
Học sinh đọc mục III. SGK và trả
lời câu hỏi.


? Các từ quả, trái, bỏ mạng, hi
sinh có thể thay thế cho nhau đợc
hay khơng ? vì sao ?



? Tại sao khơng thể thay ‘sau phút
chia li’ bằng ‘sau phút chia tay’
? Theo em khi dùng từ đồng nghĩa
ta cần chú ý điều gì


<b>-</b> Học sinh đọc ghi nhớ 3


<i>- Tr«ng : mong, hi väng.</i>
<i><b>2 Ghi nhí : SGK</b></i>


->Từ đồng nghĩa
- Xuyên - hà - giang


* Bài tập 1 : Tìm từ ng ngha
- Gan d - dng cm


- Nhà thơ - thi sĩ
- Mổ xẻ phẫu thuật
- Của cải tài sản


- nc ngoi ngoi quc
- Chú biu – hải cẩu
- Đòi hỏi – yêu cầu
- Năm học – niên khóa
- Lồi ngời - nhân loại
- Thay mặt - đại diện


<b>II. Phân loại từ đồng nghĩa</b>
<i>1. Ví d :</i>



* Từ quả và trái có thể thay thế cho
nhau.




Từ ‘<i>trái</i>’, ‘quả’ đồng nghĩa hoàn toàn,
là từ không phân biệt nhau về sắc thái
nghĩa.


-> Đồng nghĩa hồn tồn : là những từ
đồng nghĩa khơng phân biệt nhau về
sắc thái ý nghĩa.


<i>- Hi sinh : chết vì nghĩa vụ, vì lí tởng </i>
cao cả, mang sắc thái kính trọng tôn
nghiêm.


- Bỏ mạng : chết vô ích mang sắc thái
khinh bỉ.


-> ng ngha khụng hồn tồn là
những từ đồng nghĩa có sắc thái nghĩa
khác nhau.


2. Ghi nhí : Sgk


III. <b> Sử dng t ng ngha</b>


<i><b>Ví dụ :</b></i>



<i>- Quả - trái </i> có thể thay thế cho nhau
đ-ợc sắc thái ý nghĩa trung hòa.


- bỏ mạng <i> hi sinh</i> : không thể thay
thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa khác
nhau.


- chia li : chia tay lâu dài, thậm chí là
vĩnh biệt vì kẻ đi là ngêi ra trËn ; cßn
<i>chia tay </i> cã tÝnh chất thạm thời.. sẽ gặp
lại trong 1 tơng lai gần.


* Ghi nhớ : SGK
<b>III. Luyện tập</b>


- Giáo viên chia học sinh làm 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 bài tập
Bài 2


Máy thu thanh ra đi ô
Xe hơi - ô tô


Sinh tố vi ta min
Dơng cầm vi ô lông


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

đa = gửi, trao
đa = tiễn


nói = ý kiến (góp ý)
đi = từ trần (chết)



D. Hớng dẫn học ở nhà.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rót kinh nghiƯm : ………</b>
..
………
.




Ngµy soạn : 23-10-2011


<b>Tiết 36 : cách lập ý của bài văn biểu cảm </b>
<b>A. MC CN T</b>


- Hiu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng
phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm.


- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.


<b>II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.


- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng</b>



Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.


<b>C Tỉ chøc d¹y học.</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


? Nêu các bớc làm bài văn biểu cảm ? Nội dung mỗi phần ?
- Giáo viên nhËn xÐt  chun giíi thiƯu bµi míi.


<b>2. Bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b> </b>


- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn mục
I SGK. Và trả lời câu hỏi.


? Đoạn văn trình bày vấn đề gì
? Những cơng dụng đó là gì


? Để thể hiện sự gắn bó cịn mãi của cây
tre đoạn văn đã nhắc đến những gì ở tơng
lai ?


Tác giả đã biểu cảm trực tiếp nh thế nào ?
? Qua đoạn văn em hiểu gì vè tác giả ?
? Tác giả đã lập ý cho đoạn văn văn biểu
cảm bằng cách nào ?


- Học sinh làm việc theo nhóm,
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn



<b>* Các hoạt động dạy hc</b>


<b>I- Những lập ý th ờng gặp của bài </b>
<b>văn biểu cảm</b>


<b>1.Liên hệ hiện tại với t ơng lai</b>
Học sinh th¶o ln nhãm


+ Sự gắn bó của cây tre đối với đời sống
của ngời Việt đợc thể hiện qua cỏc cụng
dng ca tre.


+ Công dụng : chia ngọt, xẻ bùi, cùng
hạnh phúc, bóng mát, cổng chào, tre là
khóc nh¹c.


* Tơng lai : cịn sắt, thép, xi măng nhng
tre vẫn mãi cịn gắn bó với con ngời
trên mi bc ng i.




Gợi nhắc quan hệ giữa tre với ngời..
Tre là tợng trng cho dân tộc VN




Tỡnh cảm, cảm xúc của tác giả đối với
cây tre.



* Liên hệ hiện tại với tơng lai
* Tởng tợng tình huống gợi cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Đoạn văn trình bày những gì ?


? Việc hồi tởng quá khức gợi lên cảm xúc
gì cho tác giả ?


? Qua phn vn bản trên tác giả đã tạo ý
bằng cách nào ?


Th¶o luËn 2 nhãm.


- Học sinh đọc 2 đoạn văn SGK


? Đoạn 1 gợi những kỉ niệm gì về cô giáo ?
? Ngoài ra nội dung đoạn văn còn thể hiện
điều gì ?


Giỏo viờn cho hc sinh c on văn
? Đoạn văn đã nhắc đến những hình ảnh gì
về u tơi ?


? Hình bóng và nét mặt ‘u tơi’ đợc miêu tả
nh thế nào ?


? NhËn xÐt c¸ch tạo ý của tác giả ?
Giáo viên chốt lại mục 1, 2, 3, 4



? Em cã nhËn xÐt g× vỊ tình cảm của ngời
viết qua đoạn văn ?


? Qua các bài tập trên em hÃy rút ra kết
luận và cách lập ý trong bài văn biểu cảm ?


- Hồi tởng về tuổi thơ, say mê với con
gà t.


- Gợi sự suy nghĩ của tác giả về quá khứ
và hiện tại


* Hồi tởng kỉ niệm quá khứ và suy nghĩ
về hiện tại


<b>3. T ởng t ợng tình huống, høa hĐn, </b>
<b>mong íc. </b>


* Sự quan tâm, lịng tốt, tính dịu hiền.
* Gợi lại kỉ niệm, tởng tợng, tình huống
để bày tỏ tình cảm và đánh giá đối với
cơ giáo cũ.


<b>4. Quan s¸t, suy ngÉm</b>


- Khuôn mặt, đôi mắt, cuộc sống khổ
cực .. nụ cời, hàm răng


- Chi tiÕt cơ thĨ b»ng sù quan sát lẫn
những suy ngẫm



- Khắc họa hình ảnh ngời mẹ, nêu
những nhận xét từ những quan sát về
ngời mẹ và những suy ngẫm về mẹ.
* Khắc họa hình ảnh con ngời nêu nhận
xét và suy ngẫm.


* Tỡnh cảm chân thật tạo niềm tin và sự
đồng cảm cho ngời đọc.


<b>-> Học sinh đọc ghi nhớ SGK</b>


<b>II . LuyÖn tËp</b>


Bài tập 1 : Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm lập ý cho 1 đề văn sau đó đại
diện nhóm lên trình bày.


u cầu : Mỗi đề bài cần đợc tiến hành qua các bớc
Bớc 1 : tìm hiểu đề


Bíc 2 : tìm ý cho bài văn
Bớc 3 : Lập dàn ý


Bài tập 2 : Các nhóm trình bày dàn bài cụ thể
Lớp nhận xét, Giáo viên bổ sung.


<b>III - Hớng dẫn häc ë nhµ ;</b>


- Viết bài hồn chỉnh một trong 4 trờn
- Son bi 10



<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rót kinh nghiƯm : ………</b>
..
………


Ngµy 24-10 - 2011


<b>Tiết 37: cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>
<b> (Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch)</b>


<b>A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Cảm nhận đề tài vọng nguyện hồi hương (nhìn trăng nhớ q) được thể
hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch.


- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối với vai trò của câu cuối trong bài
thơ tứ tuyệt.


<b>B- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động với tâm tình nhà thơ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc - hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.



- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tỏc
phm.


<b>C Tổ chức dạy học .</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cò : </b></i>


? Đọc thuộc lòng và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài Vọng L Sơn bộc bố ?
<i>2. Giới thiệu bài mới : ‘Vọng Nguyệt hoài hơng’ (Trong trăng nhớ quê) là 1 chủ đề </i>
phổ biến trong tho cổ, không chỉ ở Trung Quốc mà cả ở Việt Nam. Trăng đã trở
thành biểu tợng quen thuộc truyền thống, là niềm cảm hứng sáng tác cảu các thi sĩ.
Trăng tròn tợng trng cho sự đồn tụ. Xa q, trăng càng sáng, càng trịn, càng gợi
nhớ quê. Trong một đêm trăng yên tĩnh, và trong sáng, xa q hớng nghìn dặm, Lí
Bạch đã gói trọn niềm thơng trong nỗi nhớ quê hơng của mình bằng một bài tứ tuyệt
ngũ ngơn bất tử - Đó là bài ‘Tĩnh dạ tứ’.


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i>
? Điểm đáng lu ý về tác giả Lí Bạch
? Chủ đề trăng trong bi th Lớ Bch
( Hs khỏ)


Giáo viên giới thiệu bài thơ


? Giáo viên giới thiệu thể thơ


?Em hóy đọc cả 3 văn bản (phát âm,
dịch nghĩa, dịch thơ) tìm cảm
xúc chủ đạo?( hs khá)



? Hãy xác định phơng thức biểu đạt
của bài thơ.(hs tb)


Em hãy đọc lại bài thơ và cho biết (học
sinh thảo luận)


? Cảnh đêm thanh tĩnh đợc gợi tả bằng
hình ảnh tiêu biểu nào ?


? Trăng xuất hiện ở những lời thơ nào ?
? Có gì độc đáo trong cách thể hiện


trăng ở những lời thơ này
? Hãy phân tích vẻ đẹp của đêm trăng


đợc gợi tả ở 2 câu đầu và câu
thứ 3


? Tại sao chỉ tả trăng mà đợc cả một
đêm thanh tĩnh.


(Hs kh¸)


<b>Néi dung bµi häc</b>


<i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i>
<b>I. Tìm hiu chung</b>


<b>1. Tác giả : Lí Bạch </b>



- Sm xa gia ỡnh, quờ hng, lp


côngdanhsự nghiệp, nhng không toại
nguyện.


- Thủa nhỏ thờng trèo lên đỉnh núi Nga Mi ở
quê nh ngm trng


- Năm 25 tuổi, xa quê và xa mÃi. Bởi vậy cứ
mỗi lần thấy trăng là ông lại nhớ tới
quê nhà.


- Lí Bạch có nhiều bài thơ hay về trăng
<b>2. Bài thơ : Tĩnh dạ tứ là một bài thơ trăng </b>


th l tõm tỡnh nh quờ, bài có
khn khổ nhỏ nhất, ngơn từ đơn
giản tinh khiết nhất, đợc truyền tụng
rơng rãi nhất.


- ThĨ thơ : cổ thể mỗi câu thờng có 5
hoặc 7 chữ không bị ràng buộc bởi
những niêm lt chỈt chÏ.


- Cảm xúc chủ đạo : Bài thơ ghi lại nỗi nhớ
quê cũ, tình yêu quê hơng ca Lớ
Bch.


- Biểu cảm thông qua miêu tả.
<b>II. Phân tÝch .</b>



<i><b>1. Cảnh đêm thanh tĩnh</b></i>
* ánh sáng trăng


- Sàng tiền minh nguyệt quang
Nghi thị địa thợng sơng


Cử đầu vọng minh nguyệt
ánh trăng hắt đầu phòng
Ngỡ là sơng trên mặt t


Ngẩng đầu ngắm vầng trăng sáng.




u l trng sỏng  ánh trăng đẹp, giàn giụa,
dịu êm, mơ màng, yên tĩnh. ánh sáng
trăng khác nào nh sáng trên mặt đất.
<b>-</b> Trăng trên mặt đất nh sáng, trăng sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Khi nhìn, ngắm, miêu tả trăng đẹp
sáng láng nh vậy tác giả đã thể
hiện tình cảm gì đối với thiên
nhiên ?


GV chun ý 2


Đêm trăng thanh tĩnh ấy gợi tình quê
của con ngời. Dựa vào chú thích
SGK, hÃy cho biết( h/s thảo


luËn theo nhãm)


? Vì sao trăng gợi nhà thơ nhớ quê
? Dùng trăng để tỏ nỗi nhớ quê đã thể


hiện đề tài quen thuộc nào của
thơ cổ ?


?Nỗi nhớ quê của nhà thơ đợc bộc lộ rõ
ở li th no ?


? Em hÃy tởng tợng (hình dung) hình
ảnh nhà thơ ở đây ?


GV bình


?Em cm nhận đợc gì về con ngời, Lý
Bạch với hành động cúi đầu ?
? Qua đó em tìm thấy ở Lý Bch s


ng cm gỡ ?


? Vầng trăng sáng khơi gợi nỗi nhớ
quê của tác giả ? nhng vầng
trăng sáng còn soi tỏ tấm lòng
quê của nhà thơ. Đó là tấm lòng
quê ntn ?


u ngp ỏnh trăng.



<b>-</b> Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm, tả
trăng->ngợi sự yên tĩnh của đêm
<b>-</b> ->yêu quý thân thiện , gần gũi


<i><b>2.Cảm nghĩ của tác giả trong đêm thanh </b></i>
<i><b>tnh.</b></i>


-Thuở nhỏ ông có thói quê ngắm trăng
->lớn lên xa quê và mÃi mÃi, cứ nhìn trăng


l ụng li nhớ đến quê.


- Vọng nguyệt hoài hơng, đề tài quen thuc
ca th c.


*Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, cúi đầu nhí cè
h¬ng.


-Hành động :ngẩng đầu, nh một động tác tất
yếu để kiểm nghiệm điều mà câu thứ
2 đã đặt ra : vừng sáng trớc giờng là
sg hay là trăng-> đêm khuya thanh
tĩnh, nhà thơ trằn trọc không ngủ,
nhìn xuống đất thấy ánh trăng nh xa,
khi ngẩng đầu thấy vầng sáng ngay
trớc mắt.


- Khi thấy trăng cũng đơn cơi, lạnh lẽo nh
mình-> càng nhớ q



-Cói đầu-> diễn tả tâm trạng suy t của con
ngời-> Lý Bạch là ngời tình với quê,
phải xa quê mÃi lên tình quê của ông
vừa tha thiết vừa tủi hæ.


-> Cảm thơng cuộc đời phiêu bạt, nhớ quê
hơng của nhà thơ


Tấm lòng quê mãi mãi nh vầng trăng sáng.
Lý Bạch mợn vầng trăng để tỏ tấm lòng


trong sáng của mình đối với q
h-ơng


III.Tỉng kÕt:
Ghi nhí : SGK
<b>III : LuyÖn tËp</b>


? Qua bài thơ em cảm nhận đợc gì về tình cảm của tác giả đợc ký thác trong
bài ? Em hiểu gì về tâm hồn và tài năng nhà thơ Lý Bạch ?


Học sinh trả lời- GV nhận xét- Học sinh đọc ghi nhớ


<b>-</b> GV cho học sinh nhận xét 2 câu thơ dịch ë SGK trang 125


<b>-</b> Cho h/s liên hệ, so sánh 2 bài thơ của Lý Bạch để giúp học sinh thấy tâm hồn
nhạy cảm, phong phú, giàu tính nhân văn và phóng khống của Lý Bạch


<b>IV :H ớng dẫn học ở nhà</b>



<b>-</b> Nắm nội dung- nghệ thuật, học thuộc lòng bài thơ


<b>-</b> Suy nghĩ về tâm hồn, tính cách của Lý Bạch qua 2 bài thơ
Soạn bài : Ngẫu Nhiên Viết Nhân buổi mới về quê.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rút kinh nghiệm : ………</b>
..
………
.




Ngày soạn : 25-10-2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>(Hồi hơng ngẫu th </b></i>

-

Hạ Tri Chơng

)



<b>A - MC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Cảm nhận tình yêu quê hương bền chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một
tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất
ngôn tứ tuyệt luật Đường.


- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ
tuyệt cú.


<b>B-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KÜ N¡NG</b>
<b>1. Kiến thức</b>



- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương


- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.


- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.


- Bước đầu tập sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác
phẩm.


<b>C.Tỉ chøc d¹y häc</b>


*Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ Tĩnh dạ tứ ? Cách thể hiện tình cảm với
quê hơng đất nớc của Lý Bạch ?


- Häc sinh lên bảng trả lời, giáo viên nhận xét và chuỷển sang bài mới.
*Bài mới


<b>Hot ng ca thy v trũ</b>


? Trình bày vắn tắt những hiểu biết
của em về tác giả ?


? Tác phẩm ?
( Hs tb)



GV c mu- GV gọi 3 h/s đọc


? Qua nhan đề bài thơ em thấy tình
cảm của tác giả đối với quê hơng có
gì độc đáo ?


? tại sao tác giả lại viết ngay :
- Có phải vì xa kinh đơ.


- tác giả thấy quê hơng thay đổi nhiều
- Vì 1 điều gì đó đến rất đột ngột
? em có nhận xét gì về từ ‘ngẫu’


HS đọc 2 câu thơ đầu


? Nhắc lại phép đối trong thơ thất


<b>Néi dung bµi học</b>
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1-Tác giả (659-744)</b></i>


- Là ngời có tình cảm sâu nặng với quê
hơng


L mt v i thn c vua v n
li nhiu bi th hay :


2.Bài thơ :



-Là bài thơ nổi tiếng


Th th tht ngụn ng lut
3.c vn bn


4.Tìm hiểu từ khó : Thiếu, tiểu, lÃo,
t-ơng


5.Bố cục : 4 phần : khai, thừa, chuyển,
hợp


<b>II.Phân tích :</b>


<b> * )Nhan đề bài thơ :</b>


- Ngẫu : tình huống đột ngột -> tác giả
khơng có dự định làm thơ khi vừa đặt
chân tới q


<b>-</b> §ét ngét : vỊ quê mình tác giả bị coi
là khách, đây là cú sốc cực mạnh,
duyên cớ ngẫu nhiên


<b>-</b> Tỡnh yờu quờ hơng sâu nặng, thờng
trực bất kỳ lúc nào cũng có thể bộc lộ
đợc


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

ngơn. xác định phép đối trong 2 câu
đầu?



? Nhận xét gì về các về đối ở trên
? tác dụng của phép đối đó ?


Giáo viên bình : đó chính là tình cảm
đều và phải có ở mỗi con ngời. Tình
cảm đó đợc Khuất Nguyên dùng lối
nói ẩn dụ khá nổi bật : ‘Hồ tử bất th
khâu’


? Thừa hởng cái đã có ở trong câu
khai, thừa phép đối có tác dụng ntn ?
Hs đọc 2 câu cuối


? hãy chỉ ra giọng điệu ở 2 câu đầu ?
Buồn vì quá lâu rồi tác giả mới về,
vậy khi về tới quê hơng thì ai là ngời
ra đón tác giả (quan sát tranh)


? Lý giải tại sao chỉ có nhi đồng đón
ơng ở làng q ?


? vậy bọn trẻ ấy đón ơng với thái độ
ntn ?


? Liệu trong khơng khí đó tâm trạng
của tác gi cú vui lờn ?


Giáo viên bình :


? ting lũng của tác giả đợc thể hiện ở


đây là gì ?


? Nội dung mà bài thơ thể hiện là gì ?
Nghệ thuËt ?


Thiếu tiểu/li gia>< lão đại/hồi
Hơng âm/vô cải>< mấn mao hồi
-> đối chỉnh cả ý và lời bằng từ trái
nghĩa -> khái quát ngắn cuộc đời xa
quê của tác giả nay già mới trở về, làm
nổi bật sự thay đổi về vóc dáng, hé mở
tình cảm sâu nặng của tác giả với quê
hơng.


- lấy cái thay đổi làm cái cụ thể.
(mấn mao – tóc) để làm nổi bật cái
không thay đổi là cái tợng trng (Hơng
âm – Tiếng quê) -> phép đối với 2
yếu tố vừa thực vừa tợng trng đã làm
nổi bật tình cảm gắn bó rất sâu nặng
tình cảm với quê hơng


* ) Hai câu cuối (chuyển hợp)
<b>-</b> Giọng điệu bình thản -> song ph¶ng


phÊt bn


<b>-</b> Nhi đồng ra đón -> bạn bè cùng lứa
tuổi với ơng chẳng cịn ai



<b>-</b> Tiếu vấn : + đón ơng với tiếng cời,
hình ảnh vui ti


+ Hỏi ông với câu hỏi hồn nhiên, thơ
ngây : khách tòng hà xứ lai


-> buồn : vì hoàn cảnh trớ trêu : trở về
nơi chôn nhau cắt rốn mà bị xem nh là
khách, là ngời lạ.


-> giọng điệu bi hài thấp thoáng ẩn
hiện sau những lời tờng thuật khách
quan, hóm hỉnh.


<b>III. Tổng kết </b>
N 1.Néi dung


- Vẻ đẹp tâm hồn thuỷ chung với quê
hơng đợc biểu hiện chân thực, sâu sắc,
hóm hỉnh.


2. Nghệ thuật : sử dụng phép đối linh
hoạt, từ ngữ điêu luyện.


IV. LuyÖn tËp :


Hs làm bài tập 1 : So sánh nguyên tác với bản dịch ?
dịch cha chuẩn, cha thoát đợc ý


<b>V: Híng dÉn häc ë nhµ </b>



<b>-</b> Nắm đợc nội dung bài thơ và nghệ thuật đặc trựng


<b>-</b> So sánh nỗi nhớ quê, tình yêu quê hơng của Lý Bạch với Hạ Tri Chơng qua 2 bài
thơ đã đợc học.


ChuÈn bị bài : Từ trái nghĩa


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rót kinh nghiƯm : ………</b>
..
………


Ngày soạn : 26-10-2011
<b>Tiết 39 : </b>Tõ tr¸i nghÜa


<b>A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được khái niệm từ trái nghĩa.


- Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm từ trái nghĩa.


- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.



<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.


- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
<b>C.Tæ chøc dạy học:</b>


1 - Kiểm tra bài cũ :


? T ng nghĩa là gì ?Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cách sử dụng ? Cho ví dụ minh
hoạ?


2. Giới thiệu bài : ở tiểu học các em đã đợc học về từ trái nghĩa, bài học hôm nay
sẽgiúpcác em củng cốnâng cao kiến thức về từ trái nghĩa, đặc biệt là giúp các em
thấy đợc việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


? Em hÃy tìm các cặp từ trái nghĩa
trong 2 bài thơ ?


? hóy tỡm c s chung ca cỏc cặp từ
trái nghĩa vừa tìm đợc ?


? H·y t×m các cặp từ trái nghĩa khác


? Từ những ví dụ trên em hiểu từ trái
nghĩa là gì ?


GV. Núi nh vậy có nghĩa là các từ trái


nghĩa biểu thị những hành động, tính
chất, sự việc trái ngợc nhau, sự trái
ngợc về nghĩa là dựa trên một cơ sở
chung, một tiêu chí nhất định, trên cơ
sở tiêu chí từ trái nghĩa nằm ở 2 cực
i lp nhau.


- Bài tập 2


? Tìm các từ trái nghĩa với những từ
in đậm trong các cụm từ sau ?


? Qua việc giải bài tập 2 em hÃy cho
biết


? Muốn tìm từ trái nghĩa ta phải lu ý
điều gì ?


? Em có nhận xét gì về nét nghĩa của
các từ : già, tơi, yếu, xÊu ?


?Qua đó em thấy giữa từ nhiều nghĩa
và từ trái nghĩa có quan hệ ntn ?


-> Nh vậy ở phần 1 chúng ta cần nhớ
đợc những vấn đề gì ?


?Theo em muốn hiểu đúng về từ trái
nghĩa ta phải làm thế nào ?



VD : cặp từ trái nghĩa-cao- hạ ta có
thể nói.-Giá cao- giá hạ


-Nhng khụng th núi : trỡnh cao,
trỡnh độ hạ mà phải là trình độ thấp.
?Việc sử dụng từ trái nghĩa trong 2 bài
thơ trên có tác dụng gỡ ?


<b>Nội dung bài học</b>


<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa</b>
*Bài tập


Các cặp từ
trái nghĩa
<b>-</b> ngẩng-


cúi


<b>-</b> Trẻ- già
<b></b>


<b>--</b> Đi- trở lại


Cơ sở chung
-Động tác trái
ngợc nhau


-Tuổi tác trái
ng-ợc nhau



-Hớng di chuyển
ngợc nhau


*Nhn xột :- T trái nghĩa là những từ
có nghĩa trái ngợc nhau, xét trên một
cơ sở chung nào đó


*Bµi tËp 2 :


->Học sinh làm bài tập theo nhóm
- Cá ơn, hoa hÐo


-Ăn khoẻ, học lực giỏi
-Chữ đẹp, đất tốt
- Rau non, cau non


-> Dựa vào cơ sở chung của các cặp từ
trái nghĩa


-> Các từ tơi, yếu, xấu, già, là những
tõ nhiỊu nghÜa


- Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
*Ghi nhớ :SGK


-> Mun hiểu đúng về từ trái nghĩa ta
phải đặt từ trái nghĩa đó trong một văn
cảnh cụ thể



II.Sư dơng tõ trái nghĩa
*Bài tập :


- vn bn 1 : Ngng cỳi đã gợi ra
rõ nét hình tợng nhân vật trữ tình ,2 t
thế trái ngợc nhau mà chứa bao nỗi
niềm ,tâm trạng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

:trẻ-GV :ở 2 văn bản thơ trên việc việc
dùng các cặp từ trái nghĩa đã tạo hình
tợng tg phản ,gây ấn tợng mạnh cho
ngời đọc khi cảm nhận sự biến đổi
khác nhau của tâm t tác giả .


* bài tập 1 : Học sinh đọc ? tìm từ trái
nghĩa ?


Qua việc giải bài tập em thấy từ trái
nghĩa thờng đợc sử dụng trong những
trờng hợp nào ?


?Td cđa viƯc sư dơng tõ tr¸i nghÜa
trong văn chơng ?


*Ngoài ra ta còn hay gặp việc sử dụng
từ trái nghĩa ở các thành ngữ .Vậy bây
giờ các nhóm hÃy thi nhau tìm các
thành ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa
.



? Em hÃy nêu tác dụng của việc dùng
các cặp từ trái nghĩa ấy trong thành
ngữ .


* lp 6 cỏc em ó dc hc cách giải
nghĩa từ ? (3 cách)


GV kÕt luËn :


?Nh vậy ngời ta còn dùng từ trái nghĩa
để làm gỡ ?


? Vậy qua phân tích ví dụ và giải bài
tập em rút ra những nhận xét gì trong
viƯc sư dơng tõ tr¸i nghÜa ?


GV bổ sung : Ngoài các cách dùng từ
trái nghĩa trên ngời ta còn sử dụng từ
trái nghĩa làm phơng tiện rất thú vị để
chơi chữ trong thơ văn :


VD : Trăng bao nhiêu tuổi ..non.
-Mặt khác ngời ta còn dùng từ trái
nghĩa là một trong những phơng thøc
cÊu t¹o tõ ghÐp tiÕng viƯt.


già , lớn- bé,đi-trở lại tạo ra cặp tiểu
đối ,tạo hình tợng tơng phản có ý
nghĩa khái quát ,kể lại cả 1 cuộc đời


xa quê của tác giả .


*Bài tập 1 : các cặp từ trái nghĩa :
-Bồi –lở ; trong - c


-Chín xanh ;giàu nghèo
-Ngắn dài ;lành rách
-Đêm ngày ; sáng tối
*Nhận xét :


-S dng trong vn chơng -> tạo ra thể
đối, tạo ra hình tơng phản, gây ấn tợng
mạnh , làm cho lời nói sinh động ,tăng
hiệu quả biểu đạt.


-Dùng từ trái nghĩa trong thành ngữ để
tạo sự hài hoà ,cân đối ,tăng s hiệu quả
diễn đạt .


-Dùng từ trái nghĩa để giải nghĩa từ
VD : -tự do là không bị ràng buộc
<b>-</b> Độc lập là khơng lệ thuộc vào bất


cø ai.


-Dïng tõ tr¸i nghÜa


VD : - Nỉi – ch×m :


Nổi chìm kiếp sống lênh đênh


Tố Nh ơi lệ chảy quanh thân Kiu


(Tố Hữu)
<b>-</b> Rắn nát :


<b>-</b> Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn


Mà em vẫn giữ tầm lòng son


<b>III: Luyện tập </b>


Giáo viên cho học sinh lµm bµi tËp 3, 4, 5 .
<b>IV: Híng dÉn hëc nhà</b>


- Học và nắm vững khái niệm, cách sử dụng và tác dụng của từ trái nghĩa
- Chuẩn bị bài tiết sau


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rút kinh nghiệm : </b>
Ngày soạn : 27-10-2011


<b>Tiết 40 </b>

: Luyện nói :



Văn biểu cảm về sù vËt , con ngêi



<b>A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Rèn luyện kĩ năng nghe, nói theo chủ đề biểu cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu
cảm.


- Những u cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Tìm ý, dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.


- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con
người bằng ngôn ng núi.


<b>C.Tổ CHứC DạY HọC </b>


<b>* Kiểm tra bài cũ :</b>


? Khi lập ý cho bài văn biểu cảm, cần lu ý điều gì ?
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


H/S đọc "Quà bánh tuổi thơ"
?Baì văn kể về kỷ niệm gì ?


? Từ những kỉ niệm đó t/g đã nêu lên c’
nghĩ gt ? T/c ấy có chân thật khơng ?
? T/g’ đã dùng phơng thức diễn đạt gì ?


? Qua đó hãy cho biết bài làm văn biểu
cảm cần chú ý điều gì ?


- Giáo viên chia nhóm và giao đề thi cho
từng nhóm trao đổi


- Híng dÉn h/s lËp dµn ý


G Giáo viên cho đại diện nhóm trình bày tr
trớc lớp


<b>Néi dung bài học</b>
<b>I.Tìm hiểu bài</b>


<b>-</b> Kỷ niệm : ăn quà thđa nhá : Khoai,
Tõ, kĐo võng…


<b>-</b> Thái độ : yêu mến trân trọng, nâng niu
ấp ủ những kỉ niệm.


<b>-</b> Phơng thức : So sánh, liên tởng,hồi ức,
tởng tợng, liệt kª…


Chó ý : Sù vËt, con ngêi.


T/c, cảm xúc, suy nghĩ của ngời viết phải
chân thực, -> dùng phơng thức so sánh,
liên tởng để diễn đạt


<b>Lun nãi tr íc líp : </b>


1. LËp dµn ý


* Đề 1 : Đối tợng thầy cô - ngời dạy dỗ
đem đến cho tơi những hiểu biết, vốn
văn hố ứng sử trong cuộc sống.


- Thầy cô là những ngời cha , mẹ mẫu
mực, nh ngời đa đị vơ danh.


- Phơng thức diễn đạt : sử dụng, hồi ức,
k lim, liờn tng


* Đề 2 : Tình bạn là thứ tình cảm cao
quý thiêng liêng nơi neo đậu tâm hồn
mỗi ngời.


- Hồi ức lại kỉ niệm về tình bạn thủa
nhỏ, liên hệ hiện tại


- Phơng thức diễn đạt, liên tởng, … thể
hiện sự tha thiết chan thành .


* Đề 3 – sách vở là nơi cung cấp tri
thức đem đến cho ngời đọc sự hiểu biết
lòng say mê yêu đời


- Tình cảm : Yêu quý, trân trọng sách vở
- Phơng thức diễn đạt : Nhân hoá, ẩn dụ
Đề 4 : -Món qùa thời thơ ấu : đồ chơi
sách vở …



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>-</b> Giáo viên tổng hợp ý kiến, nhận xét,
đánh giá, bổ sung.


<b>III : Tæng kÕt :</b>


Qua 4 đề cụ thể em hãy rút ra yêu cầu
chung của bài văn biểu cm


<b>D : Hớng dẫn học ở nhà </b>
Xem lại bài cũ và soạn bài 11


<b> II. Kết</b> <b>luận:</b>
Bố cục : 3 phÇn
Néi dung :


<b>-</b> Chú ý đến sự vật, sự việc, con ngời,
một cách đầy đủ, làm nền tảng cho
những tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ.
<b>-</b> Chú ý yếu tố tự sự, miêu tả.


<b>-</b> Vận dụng các phơng thức diễn đạt.
<b>-</b> tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ phi chõn


thật.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b>*. Rút kinh nghiÖm : ………</b>
.




Ngày soạn : 29-10-2011
Bi 11:Tit 41: Hng dn c thờm


<b>Văn bản </b>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.


(Mao ốc vị thu phong sở phá ca

<i><b>- Đỗ Phủ)</b></i>
<b>A. MC CN T</b>


- Hiu giỏ tr hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.


- Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện
trong bài thơ.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.


- Giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người.


- Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ
của những người nghèo khổ, bất hạnh.


- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm
bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Đọc - hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch ting Vit.


<b>C.Tổ chức dạy học </b>:


1.Kiểm tra bài cò:


? Qua 2 bài thơ: Tĩnh dạ tứ và hồi hơng ngẫu th em cảm nhận đợc tình cảm quê
h-ơng của Lý Bạch và Hạ tri Chh-ơng ?


2.Dạy bài mới:


Ph l mt trong ba nh thơ lớn nhất của Trung Hoa đời Đờng.Cuộc đời long
đong, khốn khổ, chết vì nghèo, bệnh,Đỗ Phủ đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm
uất, buồn đau, nuốt tiếng khóc nhng lại sáng ngời lên tình thơng nhân ái bao la.Bài
<i>ca nhà tranh bị gió thu phá là nh thế. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Học sinh c chỳ thớch SGK.


? Trình bày hiểu biết của em vỊ §P ?


? Hồn cảnh sáng tác bài thơ ?
Học sinh đọc chú thích .
- GV đọc mẫu -> 4 hoc sinh đọc
giọng xót xa ,cay đắng .


? Theo em bài thơ đợc trình bày theo
bố cục nào ?.



<b>I . Tìm hiểu chung </b>
<i><b>1 . Tác giả :</b></i>


- Đỗ Phđ (712-770) nghÌo khỉ , lµm
quan 1 thêi gian ngắn ,bệnh tật, loạn li
trong nạn An Lộc Sơn .


-Bỳt pháp hiện thực và giá trị nhân
đạo trong những sáng tác của ơng.
<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


-Lµ hiƯn thùc gia cảnh ông.


-L tỏc phm ni ting ,tiờu biu cho
giỏ trị hiện thực và tinh thần nhân
đạo .3.Đọc văn bn :


<i><b>4.Bố cục : 4 đoạn </b></i>


*Đoạn 1: Tả cảnh gió thu cuốn mất
-> Phơng thức miêu tả


* Đoạn 2: kể về việc trẻ con cắp tranh,


-->tâm sự+ biểu cảm


*on 3: nỗi khổ của gia đình Đỗ
Phủ trong đêm ma ->miờu t + biu
cm



* Đoạn 4: ớc mơ cao cả, vị tha của
nhà thơ ->biểu c¶m


? Hãy xác đinh phơng thức biểu đạt
của mỗi đoạn văn trong văn bản?
? Nhà của Đỗ Phủ bị phá trong hoàn
cảnh thời tiết nào?


? Một căn nhà khơng chống chọi nổi
với gió thu, thì đó là một căn nhà nh
thế nào? Của một chủ nhân nh thế
nào?


? Hình ảnh nhà bị phá đợc miêu tả nh
thế nào? Tập trung trong một chi tiết,
đó là chi tiết nào?


? Mảnh tranh c miu t trong nhng
li th no?


? Hình ảnh các mảnh tranh bị ném đi
nh thế gợi nên một cảnh tợng ntn?
? hÃy hình dung tâm trạng của tác giả
lúc này?


? Trong khi cỏc mnh tranh b gió tốc
đi, cảnh cớp giật đã diễn ra nh th
no?


? Cảnh tợng ấy cho thấy cuộc sèng


XH thêi §P ntn?


? Hình ảnh ơng già P c miờu t
ntn trong an th?


* Những nôĩ ấm ức đang diễn ra trong
lòng ông lúc này là gì ?


? em hiểu theo cach nào? Vì sao hiÓu
nh vËy?


? Lời thơ” giây nát<i>… đen đặc</i> tạo ra
một khơng gian ntn?


? Các chi tiết đó còn gợi liên tởng nào
về hiện trạng xã hội lúc by gi?


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Nỗi thống khổ của ng</b><b> ời nghèo </b></i>
<i><b>trong hoạn nạn</b></i>


a, Cảnh nhà bị gió thu phá
* Tháng tám thu cao gió thét già


nh n sơ, không chắc chắn của
một chủ nhân nghèo


- Mảnh tranh lợp nhà bị gió đánh tốc:
đi Tranh hay san.mng sa.



Tan tác tiêu điều


Tác giả: lo tiếc, bất lực


b, Cảnh c ớp giật khi nhà bị gió thu
phá


- cớp tranh ngay trớc mặt chủ nh©n


đó là một cuộc sống khốn khổ đáng
thơng


- Mơi khơ……lịng ấmgià yếu đáng
thơng.


- Nỗi cay đắng cho thân phận nghèo
khổ của mình và những ngời nghèo
nh mình?


- Nỗi xót xa cho những cảnh đời
nghèo khó, bất lực trong thiên hạ?


 nỗi ấm ức của nhà thơ ĐP. Ngời có
trái tim nhân đạo lớn


c,Cảnh đêm trong nhà bị tốc mái của
Đỗ Phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? H×nh dung cơ thĨ vỊ lêi thơ mềm


vảilót nát


? Cnh tng y núi lờn điều gì ?
? em hiểu câu thơ “ đêm dài ớt át sao
cho chót ntn?


ý nghĩa của câu hỏi này có thể đợc
hiểu nh thế no?


Hc sinh c on cui


? Ngôi nhà ớc của ĐP là một ngội nhà
ntn ?


? Mc ớch c một ngơi nhà nh vậy là
gì ?


? V× sao íc nh vËy?


? Từ ớc vọng đó của tác giả, có thể
nhận thấy thực trạng cuộc sống xã
hi thi ú ntn?


? Lời thơ nào cực tả ớc vọng của nhà
thơ ?


? Cú gỡ c bit trong cách thể hiện
lời thơ này ?


? Qua đó em hiểu gì về ĐP ?



? ớc vọng cao cả đẹp đẽ, nhng tại sao
tg lại mở đầu bằng hai tiếng than ơi ?
? ý nghĩa của tiếng than đó ?


?Em cảm nhận đợc nội dung sâu sắc
nào đợc phản ánh và biểu hiện trong
văn bản này ?


?Em học tập đựoc gì từ NT biểu cảm
trong văn bản này?


thực trạng xã hội đen tối, bế tắc, đói
khổ


- Tấm chăn cũ khơng cịn giữ đợc hơi
ấm, nay bị bọn trẻ do ma lạnh khó
ngủ đạp cho rách thêm  cuộc sống
của gia đình ĐP nghèo khổ.


- đêm nhà bị dột nát không ngủ


mong cho đêm nhanh chóng hết
- tác giả từ hỏi đêm nay có phải là nõi
khỏ ci cùng của gia đình mình
<i><b>2, </b></i>


<i><b> íc väng cđa tác giả</b></i>


Ngôi nhà ớc rất rộng thật vững chắc



che cho kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ
đem lại niềm vui cho họvì kẻ sĩ nghèo
có tài đức mà phải chịu nghèo khổ


- ông từng là kẻ sĩ nghèo lên
ông hiểu đợc nỗi khổ cực của họ


 phản ánh thực trạng xã hội :
+ Nhiều ngời có tài đức nghèo khổ
+ Xã hội đói khổ mà khơng cơng bằng


<i>Than ơi! bao giờ…cung đợc </i>
Dùng thán từ: than ơi!


 lời nói đựơc biểu cảm, trực tiếp
bộc bạch


 là ngời có tấm lịng nhân đạo cao
cả, có thể quên đi cơ cực của bản thân
để hớng tới nỗi khổ của đồng loại
+ ĐP không tin ớc vọng ấy trở thành
hiện thực trong xã hội bế tắc lúc đó
+ Đó là một ớc vọng cao cả nhg chua
xót


+ Phª phán thực trạng xà hội phong
kiến bế tắc, bất công


<b>III,Tổng kết :</b>


<i><b>1. Nội dung:</b></i>


+Phản ánh nỗi thống khổ cđa kỴ sÜ


nghÌo trong x· héi cị biĨu hiƯn khát
vọng cao của nhà thơ ĐP


+Lòng vị tha, biểu hiện ở tinh thần vợt
lên nỗi khổ bản thân mà nghĩ cho
hạnh phúc muôn ngời


<i><b>2, Nghệ thuật </b></i>


- Kết hợp biểu cảm với miêu tả- tự sự
Có thể biểu cảm trên cơ sở miêu tả
<i><b>III : Luyªn tËp </b></i>


Bài tập 1: đọc diễn cảm hai đoạn


Bài tập 2: hiện thực cuộc sống của con ngời trong cảnh loạn li và t tởng ngòi đạo vị
tha của ĐP


<b>IV : H íng dÉn häc ë nhµ</b>


- Học thuộc lòng, nắm ND –NT , giá trị nhân đạo của bài thơ
- Chuẩn bị bài tiếp theo


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

.


Ngày soạn: 03-11-2011


<b>Tit 42: Kiểm tra văn</b>
<b>A. Mức độ cần đạt :</b>


- Kiểm tra các văn bản nhật dụng, trữ tình dân gian, và trung đại từ bài 4 đến bài 10
- Các vấn đề cơ bản về nội dung t tởng và nghệ thuật trong các văn bản đã học
<b>B.Hình thức kiểm tra:Trắc nghiệm và tự luận</b>


<b>C . Ma trận đề : </b>
<b>Mứcđộ</b>
<b>Chủ đề</b>
1. Các
cụm văn
bản đã
học
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng</b>


<b> </b> <b>Céng</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>Tự luận</b>


Nhận ra
các văn
bản trong
mỗi cụm
<i><b>1</b></i>


<i><b>2,0</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>2.0</b></i>
<i><b>20%</b></i>
2.Văn
bản nhật
dụng
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


Nhn bit
tài của
các văn
bản nhật
dụng đã
học. Chức
nặng cập
nhật
thông tin
của văn
bản nhật
dụng
2
<i><b> 1,0</b></i>
<i><b> 10%</b></i>
<i><b> 2</b></i>
<i><b> 1,0</b></i>
<i><b> 10%</b></i>


3.Ca dao
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>Nhớ đợc </b></i>
<i><b>một số </b></i>
<i><b>bài ca </b></i>
<i><b>dao đã </b></i>
<i><b>học </b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>1,0</b></i>
<i><b>10%</b></i>


Hiểu nội dung của
bài ca dao về tình
cảm gia đình , trình
bày đợc cảm xúc ,
suy nghĩ của mình
về bài ca dao


<i><b>1</b></i>
<i><b>2.0</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3.0</b></i>
<i><b>30%</b></i>
4. Thơ
Đờng và
thể thơ


Đờng
luật
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số ®iĨm</b></i>
<i><b>TØ lƯ %</b></i>


Vận dụng
chỉ ra phép
đối và làm
rõ tác dụng
của phép đối
trong một
bài thơ
Đ-ờng
<i>1</i>
<i>4.0</i>
<i>40%</i>
<i>1</i>
<i>4.0</i>
<i>40%</i>
<b>Tng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>


<i><b>Tỉ lệ %</b></i> <i><b>4,0</b><b><sub>40%</sub></b></i> <i><b>2.0</b><b><sub>20%</sub></b></i> <i><b>4.0</b><b><sub>40%</sub></b></i> <i><b>10</b><b><sub>100%</sub></b></i>


<b>Đề bài : </b>


<b>I. Trắc nghiệm: 3,0đ</b>



Câu 1 (2.0đ) : Nèi néi dung cét A phï hỵp víi cét B dới đây
<b> A</b> <b> B</b>


1. Văn bản nhật dụng
2, Thơ Đờng


3. Thể thơ Đờng Luật
4. Ca dao ,d©n ca


<b>a. Cỉng trêng më ra </b>


<b>b. Những câu hát về tình yêu quê hơng</b>
<i><b> đất nớc </b></i>


<b>c. MĐ t«i </b>


<b>d. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê</b>
<b>e. Buổi chiều đứng ở phủ ThiênTrờng</b>
<i><b> trông ra </b></i>


<b>g. Những câu hát về tình cảm gia đình </b>
<b>h, Bánh trôi nớc </b>


<b>i. Bạn đến chơi nhà </b>
<b>k. Phò giá về kinh</b>
<b>m. Xa ngắm thác núi L </b>


<b>Câu 2( 0,5đ):Văn bản nhật dụng là ( khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời em chọn):</b>
A. Một kiểu văn bản



B. Một thể loại văn học


C. Văn bản có chức năng cập nhật thông tin .


<b>Cõu 3(0,5) : Điền tên văn bản nhật dụng đã học vào chỗ trống các câu sau cho </b>
phù hợp.


A. Đề tài về ngời mẹ – phụ nữ : văn bản...
B. Đề tài về gia đình và nhà trờng: văn bản ...
C. Đề tài về quyền trẻ em : văn bản ... ...
<b>II. Tự luận : 7,0đ</b>


<b>C©u 1( 3.0.đ):</b>


a. Chép hoàn chỉnh bài ca dao Công cha nh núi ngất trời
b. Phát biểu cảm nghĩ của em về bài ca dao trên ( 5- 10 dòng )


<b>Câu 2 (4.0đ): Chỉ ra phép đối trong hai câu đầu bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi </b>
mới về quê ( Hồi hơng ngẫu th ) – Hạ Tri Chơng và làm rõ tác dụng của biện pháp
nghệ thut ny .


<b>Đáp án</b>


I. Trắc nghiệm: 3,0đ


Câu 1 (2.0đ) : Nèi néi dung cét A phï hỵp víi cét B dới đây
<b> A</b> <b> B</b>


1. Văn bản nhật dụng


2, Thơ Đờng


3. Thể thơ Đờng Luật
4. Ca dao ,d©n ca


1.- a.c
2. – d, m
3.- e,h,i,k
4.- b,g


<b>a. Cæng trêng më ra </b>


<b>b. Những câu hát về tình u q </b>
<i><b>hơngđất nớc </b></i>


<b>c. MĐ t«i </b>


<b>d. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê</b>
<b>e. Buổi chiều đứng ở phủ ThiênTrờng</b>
<i><b> trông ra </b></i>


<b>g. Những câu hát về tình cảm gia đình </b>
<b>h, Bánh trôi nớc </b>


<b>i. Bạn đến chơi nhà </b>
<b>k. Phò giá về kinh</b>
<b>m. Xa ngắm thác nỳi L </b>
<b>Cõu 2( 0,5): ý C. </b>


<b>Câu 3(0,5đ) :</b>



A. Đề tài về ngời mẹ phụ nữ : văn bản... Mẹ tôi.


B. ti v gia đình và nhà trờng: văn bản .. Cổng trờng mở ra...


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Câu 1( 3.0.đ):</b>


<b>a. Chép hoàn chỉnh bài ca dao (1.0 đ)</b>


<b>b. Phát biểu cảm nghĩ của em về bài ca dao trên ( 5- 10 dòng ) 2.0 đ</b>
<b>Yêu cầu : </b>


Hình thức : Một đoạn hoặc một bài ngắn
Kiểu bài : Biểu cảm


Nội dung :


1. Giới thiệu, khẳng định ấn tợng cảm xúc ban đầu về bài ca dao


- Đây là một trong những bài ca dao hay viết về công ơn của cha mẹ đối với con cái
và tấm lòng của con cái đối với cha mẹ.


2. Trình bày cảm nghĩ kết hợp làm rõ tác dụng của các biện pháp nghệ thuật
- Các biện pháp so sánh, ẩn dụ đã cụ thể hóa cơng lao của cha mẹ, khẳng định, ca
ngợi công lao ấy to lớn khơng kể xiết đồng thời cịn khẳng định vị trí của ngời cha,
ngời mẹ trong cuộc sống gia đình và cuộc đời mỗi ngời con.


- Nhắc nhở nhẹ nhàng, khéo léo, sâu sắc thấm thía trách nhiệm, bổn phận đạo làm
con.



- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ cịn bày tỏ tấm lịng u kính ngỡng vọng, biết ơn đối với
cha mẹ.


3. Khẳng định cảm xúc, suy nghĩ


- Ca dao là vậy, giản dị mà không giản đơn, nhẹ nhàng mà sâu sắc, thấm thía. Đó là
tiếng lịng cũng là bài học cuộc sống cho mỗi chúng ta, có lẽ vậy mà ca dao cú sc
sng vnh hng .


<b>Câu 2 (4.0đ): </b>
<b>Yêu cầu : </b>


1. Ch ra ỳng phộp i : 1,0đ
2. Tác dụng :3.0đ


- Phép tiểu đối


- Câu đầu : khái quát, làm nổi bật cuộc đời nhà thơ - cả c/đ sống xa quê
- Câu 2 : là nổi bật tấm lịng gắn bó thiết tha với q hơng .


=> Cả một đời xa quê, tóc đã bạc... nhng giọng quê vẫn không đổi , hồn quê thấm
vào giọng nói thành hơng âm- cũng chính là tâm hồn mỗi con ngời yêu thơng gắn bó
với quê hơng .


Lấy cái bất biến đối với cái biến đổi-> tấm lòng chân thành, sắt son, thủy chung
với q hơng. Đó là tình cảm đẹp, đáng tự hào . Danh vọng, tiền tài, trong cảnh vàng
son tình q vẫn khơng phai nhạt trong ơng . Đó là điều kì diệu của tấm lịng ụn
hu ỏng ngi ca.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>



<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
.
Ngày soạn : 04-11-2011


<b>Tit 43: Từ đồng âm</b>
<b>A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được khái niệm từ đồng âm.


- Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.


<i>Lưu ý:</i> học sinh đã học về từ đồng âm ở Tiểu học.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm về từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.


- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>*KiĨm tra bµi cị:</b></i>


? Thế nào là từ trái nghĩa ? Từ trái nghĩa đợc sử dụng ntn ? Lấy VD minh hoạ?


? Làm bài tập số 4 ?


<i><b>*Bài mới:</b></i>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b>


GV treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk
Giải thích nghĩa của mỗi từ ?
"Lồng trong các câu sau


1. Mt con nga ang ng bng lng
<i>lờn</i>


2.Mua con chim bạn tôi nhốt ngay vµo
<i>lång </i>


? Hai từ lồng trong hai ví dụ trên đợc
phát âm nh thế nào? Nghĩa của chúng có
liên quan gì tới nhau khơng?


? Qua ví dụ em hiểu thế nào là từ đồng
âm ?


? Em hãy lấy ví dụ từ đồng âm?


Học sinh đọc yêu cầu 2 sgk


? Nhờ đâu mà em phân biệt đợc nghĩa
của các từ “ lồng” trong hai ví dụ trên ?
? Cho học sinh lấy ví dụ để phân tích ?


Vd : Con kiến bị đĩa thịt bị


<i>? NÕu t¸ch khỏi ngữ cảnh từ kho có thể </i>
hiểu theo hai nghÜa nh sau:


<i>Kho : một cách chế biến thức ăn</i>
<i>Kho: cái kho để chứa cá</i>


? Hãy thêm vào câu trên một vài từ để
câu trở thành đơn nghĩa?


? Để tránh những hiểu lầm do hiện tợng
đồng âm gây ra cần chú ý điều gì khi
giao tiếp?


<b>Néi dung bµi häc</b>


<b>I. Thế nào là từ đồng âm</b>
* Ví dụ :


<i>Lồng 1: con ngựa vùng lên chạy lung tung</i>
<i>Lồng 2 dựng nht chim</i>


- Phát âm giống nhau nghĩa kh¸c xa nhau
*Ghi nhí 1 SGK


VD: Cá thu, thu tiền
Cai sữa , cai trị
<b>II Sử dụng từ đồng âm </b>



* VÝ dô :


Nghĩa của hai từ lồng đợc hiểu vì nó đợc
xác định qua nghĩa của từ đi với nó
trong câu , ngữ cảnh


Bò 1: chỉ hoạt động của con kiến
Bò 2 : danh từ chỉ thịt của con bò


đa cá về mà kho
<i>đa cá về nhập kho</i>


<i>* Ghi nhí 2 : Sgk</i>
<b>III - Lun tËp </b>


Bµi tËp 1 ,2 : HS lµm bµi tËp theo nhãm
<i><b>Bµi tËp 1: </b></i>


Cao 1: chiều cao
Cao 2: cao đẳng
Tranh 1: nhà tranh
Tranh 2: tranh cãi
Sang 1: sang sàng
Sang 2: sang trọng
Nam 1: hớng nam
Nam 2: nam châm
Sức 1: sức vóc
Sức 2: sức ép
<i><b>Bài tập 2:</b></i>



A, cỉ- bé phËn c¬ thĨ nèi đầu thân
Khăn quàng cổ, hơu cao cổ)


Bộ phận của áo yếm: giày bao quanh cổ hoặc cổ chân ( giầy cao cỉ, cỉ ¸o)


Chỗ eo lại ở phần đầu của một số đồ vật giống hình cái cổ, thờng là bộ phận nối liền
thân với miệng ở một số đồ đơng : cổ chai


Mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định : có nét nghĩa chung bộ phận nơí đầu , thân
B, tìm từ đồng âm với danh từ cổ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Cổ đơng : ngời có cổ phần trong một cơng ty
Cổ họng : phần của khí quả, thực quản ở vùng cổ
<i><b>Bài tập 4: thảo luận nhóm</b></i>


- Dùng từ đồng âm để lấy lý do không trả lại cái vạc cho hai hàng xóm


- Đa vào ngữ cảnh : vạc của ơng hàng xóm là vạc đồng cơ mà-> anh chàng nọ sẽ phải
chịu thua


<b>D : H íng dÉn häc ë nhµ</b>


- Nắm vững nội dung bài học, làm hết bài tập còn lại.
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều ngha


- Chuẩn bị bài tiếp theo


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>



<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
<b> </b>


Ngày soạn : 10-11-2011
<b>Tiết 44: </b>


<b>Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm</b>
<b>A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


- Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc - hiểu và
tạo lập văn bản biểu cảm.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.


- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm.


<b>C. TiÕn tr×nh lên lớp:</b>
*Kiểm tra bài cũ:


Nêu nội dung các khái niệm về tự sự, miêu tả, biểu cảm ?


* Bài mới:


<b>I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm </b>


<i><b>1.Sự tồn tại của tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm</b></i>
Học sinh làm bài theo nhóm


*Trình bày các yêu cầu tự sự, miêu tả trong 4 đoạn thơ của Đỗ phủ


Đoạn 1: Hai câu đầu: tâm sự : 3 câu sau miêu tả( tạo bối cảnh chung )
Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm: uất ức vì già yếu khơng làm gì đợc
Đoạn 3: Tự sự, mô tả 2 câu cuối là biểu cảm cam chịu


Đoạn 4: Biều cảm ( ớc mơ, vị tha)
* Học sinh đọc đoạn trích của Duy Khán:


(chia 3 nhóm tìm hiểu tự sự và miêu tả trong 3 đoạn nhỏ)


- Đoạn 1: Miêu tả bàn chân bố ( ngón khủm, gan bàn chân xám xịt và lỗ rỗ...) bàn
chân vất vả


- on 2: Kể về công việc vất vả của bố ( đi câu, cắt tóc)
- Đoạn 3: Niềm thơng cảm đối với b( biu cm)


<b>*) Nhận xét : Tự sự, miêu tả có thể tồn tại trong văn biểu cảm</b>
<i><b>2, Vại trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong biểu cảm</b></i>


- Nêu câu hỏi, từng học sinh đứng tại chỗ trả lời về vai trò của tự sự miêu tả trong
văn biểu cảm, lớp nhận xét, bổ xung:



+ Gợi đối tợng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc qua miêu tả, tự sự ( VD: Côn Sơn ca
tụng gia hoàn kinh s...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Tuy nhiên tự sự và miêu tả khơng nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả mà do cảm
xúc chi phối


<i><b>H/ S đọc ghi nhớ và tổng kết</b></i>
II . Luyện tập


<b>Bài tập 1+ 2: H/ S làm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày trớc lớp, giáo viên nhận </b>
xét , bổ xung, gợi ý, giao về nhà làm bài hoàn chỉnh


<b>*) Bài tập 1 : H/S vận dụng kiến thức về tự sự và miêu tả để kể lại:</b>


Vào tháng tám, gió bão đã làm tan nát gian nhà của ĐP. Bọn trẻ con tranh thủ thời cơ
xông vào cớp các tấm tranh còn lại của gian nhà. ĐP tức giận, nhng vì sức yếu khơng
làm gì đợc chúng. Tối lại nhà khơng cịn đệm, chăn, mà ớt một phần do con đạp nát
nền chẳng có gì đắp. Ma cứ kéo dài suốt đêm làm nhà thơ không thể nào ngủ đợc.


Trong sự đau khổ riêng t, nhà thơ nghĩ đến các kẻ sĩ cũng nghèo nh mình và
-ớc làm sao cho có “<i> Một ngơi nhà rộng muôn ngàn gian</i>” dành cho kẻ sĩ khắp thiên
hạ, dù cho nhà thơ vẫn còn ở trong túp lều nát.


<b>*) Bài tâp 2: Diễn đạt theo cách riêng của từng học sinh</b>
yêu cầu kết hợp tự sự và miêu tả để biểu cảm


- Tự sự: chuyển đổi tóc rối ly ko mm ngy trc.


- Miêu tả : Cách chải tóc của ngời mẹ ngày xa, hình ảnh ngời mẹ.
- Biểu cảm: Lòng nhớ mẹ khôn xiết.



D: H íng dÉn häc ë nhµ


Häc thc néi dung bµi học
Viết lại bài tập theo hớng dẫn


Soạn bài" Cảnh khuya, rằm tháng riêng".


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
. .
Ngàysoạn : 11 -11 -2011
<b>TiÕt 45: C¶nh khuya</b>


<b> R»m tháng riêng</b>


<b> </b>

Hồ Chí Minh



<b>I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ <i>Cảnh khuya</i> và bài
thơ chữ Hán <i>Rằm tháng riêng (</i>Nguyên tiêu) của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


<b>II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.


- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp
mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.


- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài th <i>Rm thỏng giờng.</i>


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ : </b>


? Đọc thuộc lòng bản dịch thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá , cho biết nội dung
chính của bài?


? Qua bài thơ , nhà thơ ớc mơ điều gì ? Tại sao lại ớc mơ nh vậy ?
<b>*Bài mới :</b>


GV giới thiệu bµi .


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<b></b>


<b>---Néi dung bµi häc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

---GV gọi học sinh đọc chú thích
?trình bày hiểu biết của em về


tác giả ?


? Thể thơ, chủ đề. Hoàn cảnh
sáng tác của 2 bài thơ ?


GV hớng dẫn đọc. Cho HS đọc. Nhận
xét


Định hớng nội dung bài thơ: a,b
? Bức tranh cảnh khuya đợc tạo
ra bằng lời thơ nào?


? Có gì độc đáo trong cách tả ?
?Vẻ đẹp của h/ a “ Trăng lồng
cổ thụ bóng lng hoa ?


GV bình TN trong trẻo, tơi sáng, gần
gũi gợi niềm sống cho con ngòi


? cnh p lm Bác cha ngủ đợc ở
câu 3 có ý nghĩa gì?


? Điều đó cho em hiểu gì về tình cảm
của Bác với thiên nhiên ?


? Qua phân tích em cảm nhận đợc gì
về ý nghĩa phản ánh và biểu hin ca
bi th ?


? Hai câu thơ đầu B miêu tả TN


trong thời gian, ko gian nào ?
? Từ xuân ở câu 2 có ý nghĩa
ntn?


? Cảm xúc của t/g gợi lên từ cảnh
xuân ấy?


? Trong đêm rằm ấy B đã làm gì?
? Tâm trạng của Bác trên đờng về?
? Câu thơ cuối gợi cho em hình dung
1 cảnh tợng ntn?


<b>I.</b> <b>T×m hiĨu chung</b>


1. Tác giả : Hồ Chí Minh ( 1890- 1969) là
nhà yêu nớc vĩ đại,lãnh tụ cách mạng vĩ đại
của dân tộc


- Lµ mét nhµ c. m vµ lµ 1 nhà thơ
2. Tác phẩm


- Thể thơ: TNTT


- Ch : thể hiện tình u TN, tấm lịng
u nớc tha thiét, lòng lạc quan c/m
- H/ C sáng tác: Những năm đầu tiên của
cuộc kháng chiến chống pháp( 1974)
3. Từ ngữ khó


- TiÕng suèi trong, lång...



-Từ hán việt: Viên, trầm xứ, đàm...
<b>II. Phân tích</b>


<b>1. Bài Cảnh khuya </b>
a, Vẻ đẹp của thiên nhiên


- TiÕng suèi râ với tiếng hát xa--> gần gũi,
ấm áp


- H/ nh: trăng lơng cổ thụ bóng lồng hoa
--> đây là vẻ đẹp của cảnh trăng rừng, 1 bức
tranh thiên nhiên nhiều tầng lớp đờng nét,
hình khối đa dạng( hình dáng cổ thụ, ánh
trăng, bóng lá, bóng cây... hồ quyện ngập
tràn ánh trăng, in trên mặt đất thảm hoa.
- Lồng- động từ--> vẻ đẹp quấn quýt, giao
hoà chp chn ca trng, cõy rng


b. Tâm trạng của tác gi¶


- Cha ngủ vì cảnh đẹp nh vẽ--> tình u
thiên nhiên


- Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà--> t/y đất nớc
--> thể hiện niềm say mê TN và Bác nỗi lo
việc nớc hoà hợp, TN trong con ngời Bác,
con ngời nghệ sĩ , chiến sĩ


<b>*) Tóm lại : Bài thơ- p/á vẻ đẹp của đêm </b>


khuya Vit Bc


- Biểu hiện tình yêu TN gắn liên với tình
yêu nớc trong tâm hồn HCM


<b>2. Bi Rm thỏng riêng ( Nguyên tiêu)</b>
<b>a. Cảnh đêm rằm tháng Giêng</b>


- Thời gian: Nguyệt chính viên, trăng trịn
- khơng gian: VBắc tràn ngập ánh trăng
- Xuân: màu xuân, sức xuân, hớng xuân
Xuân ngập đất trời...


-> sáng sủa, đầy đặn, trỏng trẻo, bát ngát,
tất cả tràn đẩy sức sống


->nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp thiên nhiên
<b>b. Tâm trạng của tác giả</b>


- Đêm ấy Bác “ đàm quân sự--> bàn vic
quõn, rt h trng.


- Tâm trạng phấn khởi niềm tin, phong thái
ung dung cảu Bác trớc công việc bộn bề và
trớc TN


- Câu cuối: H/ ả con thuyền chở cả trăng,
đ-ờng sông trăng--> cảnh ngời gắn bó, hoà
hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

? Em cú nxột gỡ về mối quan hệ
giữa cảnh và ngòi ở lời thơ này ?
? Qua đó em hiểu gì về con ngời
HCM ?


? Cả hai bài thơ đã mang ý nghĩa
chung nào ?


? Qua 2 bài thơ em học tập đợc
gì trong việc sử dụng các lớp NT?
-Sức gợi cảm của ngơn từ, h/a


nµo trong phong c¸ch sống và tâm
hồng của Bác


<b>1- Nội dung: Tạo cảnh TN tơi đẹp và ánh </b>
trăng lộng lẫy.


- Từ đó biểu hiện tình u tha thiết của tác
giả dành cho TN và cm.


<b>2, NghÖ tht: ThĨ TNTT lêi Ýt, ý nghÜa </b>
nhiỊu.


- Søc gỵi cảm của ngôn từ, h/a
- K. hợp mô tả với biĨu c¶m




Tâm hồn nhạy cảm, trân trọng những vẻ


đẹp của tạo hoá và phong cách sống lạc
quan giàu chất thi sĩ của Bác


<b>IV. Luyện tập - Cho học sinh đọc thuộc lòng 2 bài thơ ngay tại lớp</b>
- Su tầm những câu thơ của Bác viết về TN , trăng
<b>V. H ớng dẫn học ở nh</b>


- Ngẵm ND- NT của 2 bài thơ
- Chuẩn bị bài thành ngữ


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
Ngày soạn : 12-11-2011


Tit 46: Kiểm tra tiếng việt
<b>I - Mục tiêu cần đạt :</b>


- Kiến thức về quan hệ từ, từ hán việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
-Cách sử dung, vận dụng các kiến thức tiếng việt trên trong câu, đoạn văn
<b>II . Hình thức kiểm tra bi vit : </b>


- Trắc nghiệm và tự luận
<b>III. Ma trËn:</b>


<b> Mức độ</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b> VËn dông</b> <b> Céng</b>


<b> ThÊp</b> <b> Cao</b>


<b>1. Từ Hán- </b>
<b>Việt, Đại từ</b>


S cõu:
S điểm:
Tỉ lệ: %

<b>---2. Từ trái </b>
<b>nghĩa</b>
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:%

<b>---3.Từ đồng </b>
<b>âm</b>
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:%

<b>---4.Vận dụng</b>
<b>từ ngữ để </b>
<b>tạo lập văn</b>


Xác định
-c t Hỏn-
Vit, i t
trong



thơ


Số câu: 1
Sè ®iĨm: 1
TØ lƯ: 10%

---Chỉ ra từ
trái nghĩa,
quan hệ từ
trong thơ
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%


---





---Tỡm hiu t
ng õm
S cõu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%



---Đặt câu sử
dụng cặp từ


trái nghiã
Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%





---Viết đoạn
văn miêu tả
sử dụng từ
láy, đại từ,


Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>---bản</b>
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:%

<b>---Số câu: </b>
<b>Số điểm: </b>
<b>TØ lƯ: </b>



---Sè c©u: 2


Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%



---Số câu: 1
Sè ®iĨm: 1
TØ lƯ: 10%


---
Sè câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%


quan hệ từ,
từ trái nghĩa
Số câu: 1
Sè ®iĨm: 3
TØ lƯ: 30%


---Sè câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%


Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%

---Số câu: 5
Số ®iĨm: 10


TØ lƯ:100%
<b>IV. §Ị kiĨm tra:</b>


<b>Câu 1 (1.0 điểm): Xác định các từ Hán- Việt (gạch 1gạch) và các đại từ (gạch 2 </b>
gạch) đợc sử dụng trong hai câu thơ sau:


<i>Đầu trị tiếp khách, trầu khơng có</i>
<i>Bác đến chơi đây, ta với ta!</i>


(Nguyễn Khuyến - Bạn đến chơi nhà)


<b>C©u 2 (2.0 điểm): Gạch chân những từ trái nghĩa trong những c©u sau :</b>
a) Non cao non thÊp m©y thuéc


C©y cøng c©y mỊm giã hay


( Nguyễn Trãi )
b) Trong lao , tù cũ đón tù mới


Trªn trêi , mây tạnh đuổi mây ma
( Hå ChÝ Minh )
c) Nơi im lặng sắp bùng lên bÃo lửa
Chỗ ồn ào đang hoá than rơi


( Ph¹m TiÕn DuËt )
d) Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn


Mà em vẫn giữ tấm lòng son.


(Hồ Xuân Hơng- Bánh trôi nớc)



<b>Cõu 3 (1.0 im):Gii thớch cách dùng từ đồng âm trong trờng hợp sau:</b>
- Đĩa trứng bác là bác ấy bác


- Vơi tơi đấy do tơi tơi


<b>C©u 4(3.0 điểm) : Đặt câu với những cặp từ tr¸i nghÜa theo mÉu sau :</b>
Có đi xa mới biết về gần.


a) ngắn- dài :..


b) sáng tối :.


c) yêu ghét :..


<b>Cõu 5 (3.0 điểm): Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê hơng em, trong đó có sử dụng</b>
từ láy, đại từ, quan hệ từ, từ trái nghĩa (chỉ ra các từ đó)


<i><b>V. Đáp án, biểu điểm:</b></i>
<b>Câu 1</b>


- T Hỏn- Vit c s dụng trong hai câu thơ: Đầu trò; tiếp khách. (0.5 điểm)
- Đại từ: bác, ta. (0.5 điểm)


<b>Câu 2 :2 điểm : mỗi câu gạch đúng đợc 0,5 điểm :</b>
a) cao- thấp ; cứng –mềm .


b) trong lao – trên trời ; cũ – mới ; tạnh – ma ; đón - đuổi.
c) cịn – hết ; bạc – cơm ; tiền – rợu ; đệ tử - ông tôi .
d) Từ trái nghĩa: rắn nát



<b>Câu 3 (1điểm): Cách sử dụng từ đồng âm:</b>


- bác (1) tính từ ; bác ( 2): danh từ ; bác (3): động từ (nấu trứng) (0.5 điểm)


- tơi (1) tính từ ; tơi (2): đại từ nhân xng ngơi 1 số ít; tơi (3): động từ (tôi vôi) (0.5
điểm)


<b>Câu 4 (3 điểm): mỗi câu đặt đúng đợc 1,0 điểm .</b>
Câu 5(3điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Nội dung (2.5 điểm)
+ Đúng chủ đề


+ Có ít nhất một từ láy, một đại từ, một quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ), một cặp từ
trái ngha


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>


Ngày soạn :15-11-2011


Tiết 47: Trả bài tập làm văn số 2 Văn biểu cảm


I. Mc độ cần đạt:


HS tự đánh giá đợc năng lực viết văn biểu cảm của mình, tự sửa lỗi.
Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, kỹ năng liên kết văn bn



<b>II. Trọng tâm kiến thức </b><b> kĩ năng:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm đợc nội dung yêu cầu của bài kiểm tra .
- Những lỗi cơ bản gặp phải trong quá trình lm bi.
<b>2. K nng.</b>


- Từ nhận ra lỗi và sửa lỗi


- Hc tp cỏc bi lm tt ca bn và rút kinh nghiệm cho bản thân.
Giáo viên phát bài đã chấm cho HS trớc 1 ngày


<b> I- H íng dẫn sửa lỗi về kiểu bài</b>


HS c 1 bi lm bất kỳ, tranh luận bài văn vừa đọc
Nhận xét :


+ Thể loại, phơng thức biểu đạt
+ Bố cục


+ Cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt
GV kết luận, nhận xét.


Giáo viên nêu đáp án đúng (phần trắc nghim)


Đọc bài điểm cao nhất (Nguyệt , Hiền , , Linh, Tùng, ...)
Đọc bài còn nhiều sai sót ( V Tïng , Hoµng , An , Trang...)
LÝ do sai :



+ Sai chính tả , thiếu dấu câu , dùng từ đặt câu cha hợp lí.
+ Văn viết cha đủ bố cục 3 phần


+ Văn viết lan man , cha rõ trọng tâm , sa vào kĨ chun
+ Ch÷ viÕt qu¸ xÊu .


II - H<b> íng dÉn học ở nhà</b>
HS tự sửa các lỗi còn lại


Chn 1 số đề tham khảo, viết thành bài hoàn chỉnh
Chuẩn bị bài mới : Thành ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
. .
<b> </b>


<b> Ngày soạn : 18-11-2011</b>
<b>Tiết 48: Thành ngữ</b>


<b>I. Mc cn t: </b>


- Hiểu thế nào là thành ngữ:


- Hnận biết thành ngữ trong văn bản; hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn
bản.


- Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.
II . Trọng tâm kiến thức , kĩ năng .
1 . Kiến thức .



- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.
- Chức năng của thành ngữ.


- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2 . K nng.


- Nhận biết thành ngữ.


- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ.
C.Tiến trình lên lớp:


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Th nào là từ đồng âm ? Nên sử dụng từ đồng âm nh thế nào ? Lấy VD minh hoạ </b>
và phân tích ?


<b>2. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV treo bảng phụ


?H·y tìm các cụm từ có cấu tạo kiểu
lên thác xuống ghỊnh” ?


? Có thể thêm, thay, bớt 1 số từ
trong những cụm từ ấy đợc khơng?
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của
các cụm từ ấy ?



GV chia HS theo 2 nhóm cho mỗi
nhóm tìm nghÜa.


? Qua pt nghĩa em hiểu gì về đặc
điểm của nghĩa của thành ngữ ?


Gv cho HS đọc VD1:


? thành ngữ “ Ba chìm bảy nổi” giữ
chức vụ ngữ pháp gì trong câu ?
? Cái hay của việc dùng thành ngữ
đó ?


Gv cho HS đọc VD2


? Thành ngữ “Tắt lửa tối đèn” giữ
chức vụ np gỡ trong cõu?


? Cái hay của việc dùng thành ngữ


<b>I. Thành ngữ là gì? </b>
<b>1. Đặc điểm cấu tạo</b>


VD: Non xanh nớc biếc, tham sèng sỵ
chÕt, chËm nh rïa.


- Khơng thể thêm, thay, bớt 1 số từ
trong cụm từ đó.


- Có cấu tạo cố định, chặt chẽ. Tuy


nhiên tính cố định chỉ là tơng đối.
VD: Đứng núi này trông núi nọ cú th
thay n bng kia


<b>2. Đặc điểm về nghĩa đen và nghĩa </b>
<b>bóng (nghĩa ẩn) của các thành ngữ</b>
VD: Tham sèng sỵ chÕt, ma to giã lín




đợc hiểu theo nghĩa đen


- lên thác xuống ghềnh, khẩu phật tâm
xà  nghĩa bóng đợc hiểu thơng qua phép
ẩn dụ


* Nghĩa của các thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ
tạo nên nó. Cũng có thể phải thông qua
1 số phép ẩn dơ, so s¸nh.


HS đọc ghi nhớ 1 Sgk
<b>II. Sử dng thnh ng</b>
+ Lm VN ca cõu


- Cái hay: thành ngữ mang nghĩa hàm
ẩn, chỉ sự vất vả. cótính hình tợng.
+ là p. ngữ của danh từ





chỉ sự khó khăn hoạn nạncó tính
hình tợng.


<i><b>* Ghi nhớ 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

đó ?


GV cho 1 HS đọc ghi nhớ 2 tuỳ thuộc vào văn cảnh
<b>III. Luyện tập</b>


Bµi tËp 1: Tìm, giải nghĩa thành ngữ


a)Sơn hào hải vị, nem công chả phợng những sản vật, thức ăn q – cao sang
b) Kh nh voi: rÊt kh


c)Tứ cố vơ thân: cơ đơn


d) Da måi tãc s¬ng: Ngêi giµ
Bµi tËp 2:


- Con rồng cháu tiên
- ế<sub>ch ngồi đáy giếng</sub>
- Thầy bói xem voi


Bµi tập 3:


Lời ăn tiếng nói, một nắng hai sơng, ngày lành tháng tốt, no cơm ấm áo, bách chiến
bách thắng, sinh cơ lập nghiệp



<b>D - Hớng dẫn học ở nhµ</b>


Nắm vững đặc điểm thành ngữ và cách sử dụng thành ngữ
Làm bài tập 4: Su tầm thành ngữ


ChuÈn bÞ bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm VH


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
. .




Ngµy so¹n : 19 -11-2011


<b>Tiết 49: Trả bài kiểm tra văn và tiếng việt</b>
I. Mức độ cần đạt:


- Nắm lại nội dung yêu cầu phần văn bản đã học (văn học trung đại )
- ôn tâp, củng cố kiến thức về từ loại


- ôn tập, củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm
luyện kỹ năng phát hiện lỗi, sửa lỗi v t cõu.


<b>II. Trọng tâm kiến thức </b><b> kĩ năng:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Nắm đợc nội dung yêu cầu của bài kiểm tra .


- Những lỗi cơ bản gặp phải trong quỏ trỡnh lm bi.
<b>2. K nng.</b>


- Từ nhận ra lỗi và sửa lỗi


- Hc tp cỏc bi lm tt của bạn và rút kinh nghiệm cho bản thân.
Giáo viên phát bài đã chấm cho HS trớc 1 ngày


<b>III . Tiến trình lên lớp :</b>


<b>1: Xỏc nh mc ớch, yờu cầu của bài kiểm tra</b>


* Mục đích: ơn tập củng cố kiến thức về văn bản trữ tình


Về từ loại: quan hệ từ, từ Hán việt, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ đồng nghĩa.


* Yêu cầu: Xác định chính xác các đ.vị kiến thức về ND – NT của VB trữ tình và
các hiện tợng ngơn ngữ có trong đoạn văn và trong các ngữ cảnh.


<b>2: NhËn xét và sửa lỗi</b>


GV nhn xột chung v u, khuyt điểm của bài ktra, sau đó cho cả lớp cùng sủa một
số lỗi phổ biến.


GV trả bài và cho HS trao đổi bài để cùng nhau sửa lỗi


GV kết luận: ptích các hiện tợng ngơn ngữ trong VB sẽ giúp cho việc hiểu ý nghĩa
của VB đầy đủ và sâu sc hn.


<b>3 : Đọc một số bài văn tốt và cha tèt .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

-> Gv sửa lỗi luôn trong những bài văn yếu kém trên để cả lớp cùng rút kinh nghiệm
<b>IV.H ớng dẫn hc bi nh:</b>


- Chuẩn bị bài mới : Cách làm bài văn về tác phẩm văn học


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>





Ngày soạn : 20 -11-2011
<b>TiÕt 50:</b>


<b>Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học</b>
<b>I .Mục độ cần đạt: </b>


- BiÕt cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.


- Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩn VH đã học trong chơng trình .
<b>II . Trọng tâm kiến thức , kĩ năng.</b>


1 . KiÕn thøc .


- Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học .
- Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
<b>2. Kĩ năng.</b>



- Cảm thụ tác phẩm văn học.


- Vit c nhng bi vn , đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Làm đợc bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học .


<b>III .Tiến trình lên lớp : </b>
1.Kiểm tra bài cò


? Kiểm tra về văn biểu cảm (đặc điểm, cách làm bài văn biểu cảm)
2. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò <b>Nội dung bài học</b>
GV cho HS đọc biểu cảm bi


văn của N.Hồng


? Bài văn phát biểu cảm tởng về
bài ca dao với những nội dung
nào?


Vậy phát biểu cảm tởng (biểu
cảm) về 1 tác phẩm VH là gì?


? Khi làm bài biểu cảm về
TPVH phải dựa vào đâu?


? Dàn bài cđa 1 bµi văn biểu
cảm về TPVH là gì?



I. Cách làm bài văn biểu cảm về tp VH
<b>1. Thế nào là biểu cảm về TPVH</b>


* Bài văn: Nội dung:


Ni ch i, ngóng trong về con sơng
Ngân Hà chia cắt nhớ thơng, về lịng chung thuỷ và
sơng Tào Khê


C¸c p.b: Bằng tởng tợng, liên tởng, suy
ngẫm ND- NT của bài ca dao


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


Phát biểu cảm nghĩ về 1 TPVH là trình bày những
cảm xúc, tởng tởng, liên tởng, suy ngẫm của mình
về ND HT của tác phẩm ấy.


<b>2. Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH</b>
* Bài văn:


on 1: Cm nhn về 2 câu đầu (giả định, đặt mình
vào trong cảnh để bài tỏ cảm xúc).


Đoạn 2: Tởng tợng cảnh ngóng trông, tiếng kêu,
tiÕng nÊc.


Đoạn 3: Cảm nghĩ về sông Ngân Hà chia cách nhớ
th thơng



Đoạn 4: Cảm nghĩ về 2 câu cuối, về sông Tào Khê.
<i><b>* Ghi nhớ: Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH</b></i>
-- Có hiểu biết về tp đó,có cảm xúc chân thành có kĩ
năng phân tích nhân vật, từ ngữ,… có năng lực
dùng từ, đặt câu, dựng đoạn


- Bè côc: 3 phÇn


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

HS đọc ghi nhớ Sgk xúc với tp+ Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tp gợi lên.
+ Kết luận: Nêu ấn tợng chung về tp


<b>III - LuyÖn tËp </b>


*Bài tập 1:Chia 4 nhúm, mi nhúm lm 1


Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ: Tĩnh dạ tứ, Hồi hơng ngẫu th, Cảnh khuya, Rằm
tháng Giêng.


* Bài tập 2: Lập dàn ý bài phát biểu cảm nghĩ về Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê (giao về nhà)


<b>IV: H ớng dẫn học ở nhà</b>
- Nắm lại ND bài học


Chuẩn bị bài cho tiết sau: Kiểm tra bài viết số 3


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rút kinh nghiÖm : ………</b>
. .





Ngày soạn : 22-11-2011
<b>Tiết 51 </b>–<b> 52:</b> Viết bài tập làm văn số 3 (tại lớp)
<i><b>I. Mục tiêu đề kiểm tra</b></i>


Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng về văn biểu cảm
về sự vật con ngời


<i><b>II. Hình thức đề kiểm tra:</b></i>


- Hình thức đề kiểm tra: đề trắc nghiệm và tự luận


- Cách tổ chức kiểm tra: học sinh làm tại lớp (thêi gian 90 phót)
<i><b>III. Ma trËn:</b></i>


Mức độ
Chủ đề


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng Céng


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

1. C¸c yÕu tè
tù sù và miêu
tả trong văn
biểu cảm


<b>Số câu: </b>
<b>Số điểm: </b>
<b>Tỉ lệ: </b>



2. Cách làm
bài văn biểu
cảm về tác
phẩm văn
học.


<b>Số câu: </b>
<b>Sè ®iĨm: </b>
<b>TØ lƯ: </b>


2. Vai trò của
yếu tố tự sự
và miêu tả
trong văn
biểu cảm


<b>Số câu: </b>
<b>Số điểm: </b>
<b>Tỉ lệ: </b>


3. Bài làm
văn biểu cảm
về tác phẩm
văn học.


<b>Số câu: </b>
<b>Số điểm: </b>
<b>Tỉ lƯ: </b>



Tỉng


Xác định đợc
Yếu tố tự sự và
miêu tả trong văn
biểu cảm


Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10%
Xác định đợc cách
làm bài văn biểu
cảm về tỏc phm
vn hc


<b>Số câu: 2</b>
<b>Số điểm: 2.0</b>
<b>TØ lƯ: 20%</b>


<b>Sè c©u: 3 </b>
<b>Số điểm: 3.0 </b>
<b>Tỉ lệ: 30%</b>


Tìm yếu tố
miêu tả và tự
sự trong đoạn
thơ, vai trò
của nó trong
văn biểu cảm.



<b>Số câu: 1</b>
<b>Số ®iĨm:3.0</b>
<b>TØ lƯ: 30%</b>


<b>Sè c©u: 1 </b>
<b>Sè ®iĨm: 3.0 </b>
<b>Tỉ lệ: 30</b>


Viết bài văn
biểu cảm về
tác phẩm VH


<b>Số câu: 1</b>
<b>Số điểm: 4.0</b>
<b>Tỉ lệ: 40%</b>
<b>Số câu: 1</b>
<b>Số điểm: 4.0</b>
<b>Tỉ lệ: 40%</b>


Số câu: 1
Sè ®iĨm: 1
TØ lƯ: 10%


<b>Sè câu: 2</b>
<b>Số điểm: 2.0</b>
<b>Tỉ lệ: 20%</b>


<b>Số câu: 1</b>
<b>Số điểm: 3.0</b>
<b>Tỉ lệ: 30%</b>



<b>Số câu: 1</b>
<b>Số điểm:4.0</b>
<b>Tỉ lệ: 40%</b>
<b>Số câu: 5</b>
<b>Số điểm: 10</b>
<b>Tỉ lệ: 100%</b>


<i><b>IV.</b></i> <i><b>Đề bài:</b></i>


<i><b>V.</b></i> <b>Phn I : Trc nghim (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất</b>
<b>Câu 1: (1.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi </b>


<i> “ Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng nh bám vào đất để khỏi trơn </i>
<i>ngã. Ngời ta nói đấy là bàn chân vất vả . Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ </i>“ ”
<i>rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn nh gan bàn chân ngời khác. Mu </i>
<i>bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm . Đêm nào bố cũng ngâm </i>”
<i>nớc nóng hịa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đơi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì </i>
<i>đau mình, nhng cũng rên vì nhức chân. Rợu tê thấp khơng tài nào xoa bóp khỏi </i>”
(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)


a) Phơng thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là:
A. Miêu tả B. Tự sự
C. Miêu tả và biểu cảm D. Biểu cảm
b) Nội dung của đoạn văn trên là gì?


A. Miêu tả đơi bàn chân của bố
B. Kể về đôi bàn chân của bố.
C. Kỷ niệm tuổi thơ gắn bó với bố.



D. Béc lé t×nh cảm về nỗi vất vả cực nhọc của bố .
c) Câu văn nào có chứa yếu tố tự sự?


A. Nhng ngón chân của bố khum khum.
B. Ngời ta nói “đấy là bàn chân vất vả”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

d) YÕu tè miêu tả có ý nghĩa gì trong đoạn văn?
A. Giới thiệu câu chuyện . sự việc.
B. Khêu gợi tình cảm , cảm xúc.
C. Miêu tả nhân vật , sự việc .


D. Bày tỏ trực tiếp cảm xúc của tác gi¶.


<b>Câu 2 :(1.0 điểm) Đọc đề văn sau và trả lời câu hỏi: Cảm nghĩ về đêm trung thu. </b>
a) Câu hỏi nào khơng phục vụ cho việc tìm hiểu đề văn trên?


A. Bài văn đợc viết theo phơng thức nào?
B. Đêm trung thu đẹp nh thế nào?


C. Kỉ niệm nào đáng nhớ nhất với em trong đêm trung thu?
D. Những tác phẩm văn học nào viết về đêm trung thu?


b) <i><b>Câu văn “Tuổi thơ của em đã trãi qua nhiều kỉ niệm đẹp khó quên , nhng em </b></i>
nhớ nhất là là một câu chuyện thật bất ngờ đến với em trong đêm trung thu
vừa qua” phù hợp với phần nào trong đề bài trên ?


A. Më bµi. B. Thân bài.


C. Kết bài. D. Không phù hợp với cả ba phần trên.
c) Để hoàn thành bài văn trên cần tiến hành qua mấy bớc ?



A. Một bíc B. Hai bíc.
C. Ba bíc . D. Bèn bíc.


d) u cầu nào khơng cần thiết khi xác định đề bài văn biểu cảm?
A. Xác định thời gian. B. Xác định giới hạn đề .
C. Xác định nội dung. D. Xác định đối tợng .
<b>Câu 3: (1.0điểm) </b>


a) Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học là:
A. Viết lại tác phẩm văn học đó.


B. Trình bày cảm xúc về nội dung của tác phẩm.
C. Trình bày cảm xúc về tác giả của tác phẩm đó.


D. Trình bày cảm xúc về nội dung và hình thức của tác phẩm đó.
b) Thân bài của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học là:


A. Giíi thiƯu t¸c phÈm và hoàn cảnh tiếp xúc tác phẩm.
B. Những cảm xúc , suy nghĩ do tác phẩm gợi lên.


C. ấn tợng chung về tác phẩm.


c) Để viết tốt bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học không cần yếu tố nào?
A. Hiêủ rõ về tác phẩm văn học ấy .


B. Tìm hiểu chủ đề , t tởng tác phẩm ấy.


C. Tìm hiểu thật rõ cuộc đời và sự nghiệp về tác giả của tác phẩm ấy.
D. Cách sắp xếp b cc ca bi vn y.



<b>d) Thể loại nào không thuộc văn bản biểu cảm ?</b>


A- Thơ, ca dao trữ tình. B- Tuỳ bút
C- Trun ng¾n D- ViÕt th
PhÇn II : Tù luËn (7.0điểm)


<i><b>Câu 4: (3.0 điểm) </b></i>


a) (2.0điểm) Trong đoạn thơ sau, đâu là yếu tố tự sự, miêu tả:
<i>Tháng tám, thu cao, gió thét già</i>


<i>Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta</i>
<i>Tranh bay sang sông, rải khắp bờ,</i>
<i>Mảnh cao treo tót mảnh rừng xa</i>
<i>Mảnh thấp quay lộn vào mơng sa.</i>


(Đỗ Phủ, Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)


<i><b>b) (1.0 im) Nờu vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm .</b></i>
<i><b>Câu 5: (4.0 điểm) Cảm nghĩ về bài thơ Qua đèo Ngang của tỏc gi B Huyn </b></i>
Thanh Quan.


<i><b>V. Đáp án, biểu ®iÓm:</b></i>


<b>Phần trắc nghiệm: (3.0đ) mỗi ý trả lời đúng đợc 0,25đ.</b>
Câu 1: (1.0đ) a- C; b – D ; c – B; d- B.


C©u 2: (1.0®) a- D; b – A; c - D; d A.
Câu 3 : (1.0đ) a – D ; b – B ; c – C ; d – D


<b>PhÇn tù ln (7.0®)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

a) - Ỹu tè tù sù: giới thiệu thời gian, không gian (tháng tám, giữa mùa thu), kể sự
việc: gió mạnh, nhà bị gió cuốn mất 3 lớp tranh, tranh rơi, rải khắp nơi. (1.0 điểm)
- Yếu tố miêu tả: tả mùa thu, tả gió (nhân hóa), tả cảnh từng chiếc tranh bị gió cuốn
(rải khắp, treo tót, quay lộn) (1.0 điểm)


b) Cỏc yếu tố tự sự, miêu tả nhằm khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối, làm cho
việc biểu cảm chân thực hơn chứ khơng phải là mục đích kể, tả đầy đủ sự việc,
phong cảnh. (1 điểm)


<b>C©u 5: (4.0đ) </b>


<i>* Hình thức: (1.0 điểm)</i>


- ỳng kiu bài và đúng yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


- Có bố cục; diễn đạt khá lu loát; biết liên kết; chữ viết dễ đọc, đủ nét; ít lỗi chính tả,
dùng từ đặt câu.


<i>* Nội dung (3.0điểm)</i>
Đảm bảo các ý chính:


Mở bài (0.5đ) - Giới thiệu chung về tác giả , tác phẩm , ấn tợng cảm xúc chung nhất
Thân bài(2.0đ) : Cảm nghĩ về hình thức , nội dung của bài thơ.


- Cảnh tợng Đèo Ngang thống đãng mà heo hút, thấp thống có sự sống con
ngời nhng còn hoang sơ.


- Bộc lộ tâm trạng thầm lặng, cô đơn, nhớ nớc, thơng nhà của tác giả.



- Nghệ thuật kết hợp miêu tả với biểu cảm , dùng từ gợi tả, gợi cảm, phép đối,
ẩn dụ....


Kết bài(0.5đ) : Đánh giá chung , khẳng định tình cảm với tác phẩm.


___________________________________________________________






Ngày soạn : 23 – 11- 2011
<b>TiÕt 53 : </b> <b>TiÕng gµ tra</b>


Xu©n Quúnh
<b>I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.


<b>II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.


- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ: những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.


- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.



<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.


<b>III .TiÕn tr×nh lên lớp: </b>


<b> *Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b> *Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca thy và trị</b>


HS đọc chú thích, giới thiệu sơ lợc về
tác giả


? H·y nhËn xÐt vÒ sè tiÕng, cachs gieo
vần trong câu thơ?


? Bi th c ra i trong hoàn cảnh
nào?


? Cảm hứng sáng tác của tác giả trong
bài thơ đợc khơi gợi từ sự việc gì?
? Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn
biến thế nào?


? Từ đó em hãy tìm bố cục của bài thơ?
Xác định nội dung của từng phần


? Theo em ND nào đợc phản ánh chân


thực và xúc động nhất?


? nhËn xÐt ý nghÜa cña bøc tranh minh
häc trong VB?


GV cho HS c kh th u


? Nvật trữ tình là ai? Đang làm gì?
? Tiếng gà vọng vào tâm trí tác giả
trong thời điểm cụ thể nào?


? Tại sao trong vô vàn âm thanh làng
quê, tâm trí con ngời chỉ bị ám ảnh bởi
tiếng gà tra ?


<b>Nội dung bài học</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả Xuân Quỳnh:
(1942- 1988)


Nhà thơ nữ xuất sắc với hồn
thơ sôi nổi, m¹nh b¹o, tha thiÕt


Đề tài quen thuộc, gần gũi,
bình d trong i sng hng ngy


2.Bài thơ: Tiếng gà tra:


Thể thơ: tự do, 5 chữ



Viết vào những năm đầu của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, nằm trong tập
thơ Hoa dọc chiến hào của Xuân quỳnh.


Ting g tra c lp lại 4 lần ở
đầu các khổ thơ nh một sợi dây liên kết các
hình ảnh trong kỉ niệm tuổi thơ, lại vừa nh
điểm nhịp dòng cảm xúc của nhân vật trữ
tình.


2. Bè cơc: 3phÇn


Phần 1: Khổ thơ đầu:tiếng gà
tra trên đờng hành quân của ngời chiến s


Phần 2: 5 khổ thơ tiếp: Tiếng
gà tra với những kỉ niệm thời ấu thơ và tình
cảm bà cháu của nhân vật trữ tình.


Phn 3: Kh cui: Ting gà
tr-a, niềm hạnh phúc và sức mạnh chiến đấu




Néi dung 2


* Bức tranh về hình ảnh ngời bà, con gà,
quả trứng. Các hình ảnh này đã làm sống
lại những kỉ niệm tuổi thơ thân thơng của
tác giả.



<b>II. Ph©n tÝch</b>


Tiếng gà tra trên đờng hành quân.
Nhân vật trữ tình: ngời lính
đang hành qn


Thời điểm: Buổi tra nắng,
trong xóm nhỏ, trên đờng hành quân


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Với ngời ra trận, tiếng gà tra gợi
những cảm giác mới lạ nào?


? Ti sao õm thanh đó lại gợi những
cảm giác đó của con ngời?


?ở đây n.vật trữ tình khơng chỉ nghe
tiếng gà bằng thính giác, mà cịn nghe
đợc bằng tâm hồn, thì ngời đó phải có
tình cảm ntn với làng xóm, quê hơng?
HS đọc 5 khổ thơ tiếp theo


? Tiếng gà tra đợc lặp lại, đứng đầu các
đoạn thơ có ý ngha ntn?


? Tiếng gà tra gợi lại trong tâm trí ngời
chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm
thân th¬ng cđa ti th¬ ntn?


? những sắc màu của gà và trứng đã


gợi ta vẻ đẹp riêng nào trong cuộc sống
làng quê ?


? Lời thơ “ Này con gà mái” đợc lặp lại
trong đoạn thơ này có sức biểu hiện ntn
tình cảm con ngời với làng quê ?


? Trong âm thanh “ Tiếng gà tra” nhiều
kỉ niệm tình bà cháu hiện về ntn?
?Qua đó em thấy trong kỉ niệm tuổi
thơ của cháu hình ảnh bà hiện lên với
những đức tính cao quí nào?


? Những chắt chiu lo toan của bà đợc
bù lại bằng niềm vui của cháu. Chi tiết
niềm vui đợc quần áo mới gợi cho em
cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà
cháu?


? Nhận xét về những tình cảm đó của
tỏc gi?


? Những suy t gợi lên từ tiếng gà tra?


+ là tiếng gà nhảy ổ để có những


qu¶ trứng hồng tạo thành niềm vui cho ngời
nông dân cần cï ch¾t chiu


+ Là âm thanh dự báo điều tốt lành


Cảm thấy nắng tra xao động
Cảm thấy chân đỡ mỏi
Cảm thấy tuổi thơ hiện về




Vì: + Buổi tra: yên tĩnh  tiếng gà có thể
khua động cả khơng gian


+ TiÕng gµ quê đem lại niềm vui cho con
ngời, có thể giúp con ngời vơi đi nỗi vất vả
gợi những kỉ niệm thuở ấu thơ




Tình làng quê thắm thiết sâu nặng


1. Tiếng gà tra với những kỉ niệm thời
ấu thơ và tình cảm bà cháu


* Tiếng gà tra điệp ngữ nhấn mạnh khắc
sâu hình ảnh bình dị, gần gũi, quen thuộc
và vô cùng thân thiết.


* Những kỉ niệm thời ấu thơ:


những con gà mái mơ, mái vàng và ổ
trứ trứng hồng đẹp nh trong tranh


hình ảnh ngời bà víi nh÷ng lo toan





vẻ đẹp tơi sáng, đầm ấm, hiền hồ, bình dị




Biểu hiện của tình cảm nồng hậu gẫn gũi
thân thơng, sự gắn bó của con ngi vi gia
ỡnh v lng quờ.


* Hình ảnh ngời bµ:


- Bà tân tảo chắt chiu trong
cảnh nghèo khó: tay khum khum, soi từng
quả trứng, lo gà toi, mong ng sng
mui


- Bà dành trọn tình thơng cho
cháu, chắt chiu dành dụm may áo, nhắc
nhở, có trách mắng cũng vì tình thơng yêu
cháu.




Nghốo nhng hiền thảo, hết lịng vì con
cháu, chịu đựng, nhẫn nại và hi sinh
HS thảo luận nhóm:


tuổi thơ gắn với niềm vui bé


nhỏ, trong lành ở gia đình và làng q.


Vui vì có quần áo mới, nhng
vui hơn vì tình cảm ấm áp bà dành cho….
Niềm vui ấy đợc tạo ra từ bao
chắt chiu cầm kiệm lo toan của bà




Tình cảm bà cháu thật sâu nặng, thiêng
liêng tha thiết, khơng dễ gì qn đợc.
=>Đó là tình cảm chân thật nhất, ấm áp
nhất của tình ruột thịt, đó cịn là tình cảm
gi gia đình, tình cảm quê hơng, tình
cảm cội nguồn không thể thiếu trong mỗi con
ngời  cháu nhớ thơng kính trọng bà và tự hào
về ngời bà của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Theo em có gì độc đáo trong các chi
tiết đợc vận dng vn bn?


GVcho HS làm bài tập trắc nghiệm về
nội dung và nghệ thuật.


ảnh của cuộc sống chân thật, bình yên, no
ấm


- Ting g tra thc dy bao tình cảm bà
cháu, gia đình, q hơng.



- §ã là âm thanh bình dị của làng quê đem
lại những niềm yêu thơng con ngời.


- .t vỡ nhn manh, khẳng định những
niềm tin chân thực, chắc chắn của con ngời
về mục đích chiến đấu hết sức cao cả nhng
cũng hết sức bình thờng.


- V× tiÕng gà. là những điều chân thật,
thân thơng, quí giá, là biểu tợng hạnh phúc
ở mỗi làng quê VN niềm tự hào, kiêu
hÃnh.




Đó là 1 tình yêu rộng lớn, sâu sắc, cao cả.
<b>III. Tổng kết</b>


<i>1.</i> <i>1-Nội dung</i>


- Tình yêu loài vật, tình yêu bà cháu


- Bao trựm là tinh u gia đình, q hơng,
đất nớc


Cơ thĨ: + Tiếng gà tra với những kỉ niệm
thời ấu thơ


+ Tiếng gà tra với hình ảnh ngời bà và tình
cảm bà cháu thân thiết sâu nặng



+ Ting g tra và sức mạnh đơi chân ngờ
lính hơm nay ra đi chiến đấu


<i>2.</i> <i>2- NghƯ tht</i>


- ThĨ th¬ tù do, phù hợp với nội dung
- Hình ảnh tiếng gà tra nh mạch cảm xúc
xuyên suốt bài thơ.


- Ngụn ngữ giản dị, hồn nhiên, sinh động.
*HS đọc ghi nhớ


IV. Lun tËp


* Bµi tËp 1: Häc thc 1 bµi thơ mà em thích


* Bài tập 2: Phát biểu về tình cảm bà cháu trong bài thơ
<i> C. H ớng dẫn học ở nhà </i>


Học thuộc lòng bài thơ. Suy nghĩ về Tiếng gà tratrong bài thơ
Chuẩn bị bài: Điệp ngữ


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
Ngày soạn : 25-11-2011


Tiết 54: <b>Điệp ngữ</b>



A


<b> - MC CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
- Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiến nói và viết.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm điệp ngữ.
- Các loại điệp ngữ.


- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.


- Sử dụng được phép điệp ngữ phự hp vi ng cnh.


<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
* Kiểm tra bài cũ


? Thành ngữ là gì ? Lấy VD minh hoạ ?
<b>* Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca thy và trị</b>


? H·y so s¸nh 2 c¸ch sư dơng phÐp lỈp


trong 2 VD sau:


- Nhí ai, ai nhí b©y giê nhí ai.
-Con bò đang gặm cỏ. Con bò chợt
ngẩng đầu lên con bò rống ò ò


Gi ý: + Chỉ ra những từ ngữ đợc lặp
trong 2 VD trên?


+? Cảm xúc của em khi đọc 2 câu ca
dao v on vn trờn ?


? Em hiểu điệp ngữ là gì ?


<b>Lu ý: Ch nhng t ng no khi lặp </b>
<b>lại có giá trị biểu cảm mới đợc coi là </b>
<b>điệp ngữ</b>


? Phát hiểu các từ ngữ đợc lặp lại ở
khổ thơ đầu và cuối của bài Tiếng g
tra?


? Việc lặp lại các từ ngữ ấy có tác
dụng gì?


? vậy theo em việc sử dụng điệp ngữ
có tác dụng gì?


GV nói mục lu ý trên



? Em hãy nhận xét các điệp ngữ ở
đoạn đầu và cuối bài Tiếng gà tra và
gọi đó là điệp ngữ gì?


? HS đọc VD b, nêu nhận xét các điệp
ngữ ấy? Gọi tên điệp ngữ ở VD b
? Qua pt VD em thấy điệp ngữ có mấy
dạng


<i><b>Lu ý: - Điệp ngữ là 1 từ còn gọi là </b></i>
<i><b>điệp từ</b></i>


<i><b> -điệp ngữ là 1 cụm từ gọi là điệp ngữ </b></i>
<i><b>-điệp ngữ là 1 câu còn gọi là điệp câu</b></i>
<i><b> -điệp đoạn còn gọi là điệp khúc</b></i>


gv kết luận ND bài học


<b>Nội dung bài học</b>


I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
<b>1. điệp ngữ là gì?</b>


Bài tập


- Nhớ ai lặp lại hay, thú vị điệp ngữ
- Con bò lỗi lặp rờm ra, nặng nÒ


* Điệp ngữ là từ ngữ (hoặc cả một câu đợc
lặp lại nhiều lần trong khi nói và viết  Điệp


ngữ là 1 phơng tiện để biểu cảm


2.T¸c dụng của điệp ngữ


Nghe: lp li 3 ln nhn mạnh
xảm xúc của tác giả đến 1 cách dồn dập khi
nghe tiếng gà


Vì: lặp lại 4 lần  nhấn mạnh
nguyên nhân chiến đấu của ngời chiến sĩ
- Điệp ngữ có tác dụng làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh mẽ  có giá trị biểu cảm cao.
Dựng trong th, vn biu cm


<b>II. Các dạng điệp ngữ </b>


Nghe, vì điệp ngữ : mỗi điệp
ngữ nằm trong mỗi câu thơ điệp ngữ cách
quÃng.


Rất lâu, khăn xanh, thơng em
các điệp ngữ nối liền nhau, nối tiếp nhau
gọi là điệp ngữ nối tiếp


Thấy, ngàn dâu cuối câu trên
lặp lại đầu câu tiếp theo điệp ngữ vòng
(chuyển tiếp)


<i><b>* Ghi nhớ: Sgk</b></i>



VD: (Hồ Chí Minh muôn năm!)3


Phỳ giõy thiờng liờng anh gọi Bác 2 lần
Bài Lợm có đoạn “Chú bé…
vàng” đợc lặp lại 2 lần.


<b>III. LuyÖn tËp Bµi tËp 1: HS lµm theo nhãm</b>


Yêu cầu: điệp ngữ :- Một dân tộc thể hiện quan tâm, chiến đấu vì độc lập, tự do
dân tộc đó phải đợc  mong muốn tự do, độc lập  tạo giọng điệu đanh thép  khiến cho lời
văn trở nên sâu sc, thm thớa, cú sc thuyt phc


- Điệp từ: trông có tác dụgn diễn tả nỗi lo lắng nhiều ,mặt, triền miên của ngời nông dân
thời xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

* Bài tập 3: Việc lặp 1 số từ ngữ trong đoạn văn trên không có tác dụng biểu cảm
mà làm cho đoạn văn ấy lộn xộn, rờm rà, không trong sáng


Sa li: Phớa sau nh em cú1 mnh vờn. Em trồng trên đấy rất nhiều loại hoa, nào là
hoa hồng, hoa cúc, nào là thợc dợc, đồng tiền, và cả lay ơn nữa. Trong ngày quốc tế
phụ nữ em hái hoa tặng mẹ, tặng chị…


* Bµi tập 4:


Buổi sáng mùa hè, sân trờng tràn ngậy sắc nắng. Nắng nhảy nhót trên những tán lá,
nắng nhuộm vàng những sắc hoa, nắng đậu trên vai áo của cô, của bạn. Nắng làm
bừng sáng lớp học, bừng sáng những gơng mặt học trò


<b>C. H ớng dẫn học ở nhà </b>



- Nắm chắc khái niệm điệp ngữ, cấu tạo, giá trị, các dạng điệp ngữ
- Chuẩn bị baì: Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về TPVH


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>


<b> </b>

Ngày soạn : 26-11-2011
Tiết 55 :

LuyÖn nãi



<b> phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học</b>
<b>A</b>


<b> - MC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn
học.


- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác
phẩm văn học.


<b>B- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học.


- Những u cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm
văn học bằng ngơn ngữ nói.


<b>C. TiÕn trình lên lớp:</b>


*. Kiểm tra bài cũ :


? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học ? lấy VD minh hoạ ?
Kiểm tra việc chuẩn bị ë nhµ cđa HS


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


Tìm hiểu đề và tìm ý


Yêu cầu GV ghi đề lên bảng
? Hãy cho biết đề yêu cầu gì?
? Đó là những cảm nghĩ gì?


HS trình bày dàn ý bài văn đã chuẩn bị
ở nhà


<b></b>


<b> Tìm hiểu đề và tìm ý </b>


Ph¸t biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh
khuya của Bác



Yêu cầu: Phát biểu cảm nghĩ về bài
thơ Cảnh khuya cảm nghĩ vÒ


+ Thiên nhiên đợc Bác miêu tả
+ Tâm hồn của Bác trớc thiên nhiên
+ Hình ảnh Bác trong nỗi lo cho nớc
nhà


<b>II. LËp dµn ý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

HS lun nãi 5 phót/ 1 em
HS nhËn xÐt


GV tỉng kÕt


? Qua bài luyện nói giúp cho em có
đ-ợc những kĩ năng gì ?


b. Thân bài: Nêu cảm nghĩ


của em về cách cảm nhận, cách tởng
tợng về các hình ảnh thơ, cảm nghĩ
về từng chi tiết, cảm nghĩ về tác giả
c. Kết bài: Tinh c¶m cđa


em đối với bài thơ
<b>III</b>


<b> . Lun nãi tr íc líp</b>



Nhóm HS yếu 1 em
Nhóm HS TB 1 em
Nhóm HS giỏi 1 em
Yêu cầu về kiến thức đúng, chính
xác, từ, dùng trong phong phú, diễn
đạt mạch lạc, giọng điệu cảm xúc tự
nhiên


<b>IV. Tæng kÕt</b>


GV tổng kết kiểu bài phát biểu cảm nghĩ về TPVH theo trình tự:
Tìm hiểu đề, tìm ý


LËp dµn ý
Lun nãi


<b>C. H íng dẫn học ở nhà</b>


Nắm chắc văn biểu cảm và biểu cảm về TPVH
Chuẩn bị bài PBCN về bài thơ Rằm tháng giêng.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
__________________________________________________________________


<b> </b>

Ngày soạn : 27 -11-2011
Tiết 56:

LuyÖn nãi




<b> phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học</b>
<b>A</b>


<b> - MC CN ĐẠT</b>


- Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn
học.


- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác
phẩm văn học.


<b>B- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học.


- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phm
vn hc bng ngụn ng núi.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


*. Kiểm tra bài cũ :



? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học ? lấy VD minh hoạ ?
Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà cđa HS


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Yêu cầu GV ghi đề lên bảng
? Hãy cho biết đề u cầu gì?
? Đó là những cảm nghĩ gì?


HS trình bày dàn ý bài văn đã chuẩn bị
ở nhà


HS lun nãi 5 phót/ 1 em
HS nhËn xÐt


GV tỉng kÕt


? Qua bµi lun nãi giúp cho em có
đ-ợc những kĩ năng gì ?


tháng giêng của Bác


Yờu cu: Phỏt biu cm ngh v bi
th “Rằm tháng giêng” cảm nghĩ về
+ Thiên nhiên đợc Bác miêu tả
+ Tâm hồn của Bác trớc thiên nhiên
+ Hình ảnh Bác trong nỗi lo cho nớc
nhà


<b>II. LËp dµn ý</b>



d. Më bµi: giíi thiƯu bài
thơ và cảm nghĩ chung của em


e. Thân bài: Nêu cảm nghĩ


của em về cách cảm nhận, cách tởng
tợng về các hình ảnh thơ, cảm nghĩ
về từng chi tiết, cảm nghĩ về tác giả
f. Kết bài: Tinh cảm cña


em đối với bài thơ
<b>III</b>


<b> . Lun nãi tr íc líp</b>


Nhóm HS yếu 1 em
Nhóm HS TB 1 em
Nhóm HS giỏi 1 em
Yêu cầu về kiến thức đúng, chính
xác, từ, dùng trong phong phú, diễn
đạt mạch lạc, giọng điệu cảm xúc tự
nhiên


<b>IV. Tæng kÕt</b>


GV tổng kết kiểu bài phát biểu cảm nghĩ về TPVH theo trình tự:
Tìm hiểu đề, tìm ý


LËp dàn ý


Luyện nói


<b>C. H ớng dẫn học ở nhà</b>


Nắm chắc văn biểu cảm và biểu cảm về TPVH
Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: cốm


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
.
Ngày soạn : 28 -11-2011


Tiết 57: Văn bản :


Mét thø quµ cđa lóa non: Cèm
Th¹ch Lam


-A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


- Có hiểu biết bước đầu về thể văn tùy bút.


- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc
đáo và giản dị qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về tác giả Thạch Lam.



- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà
độc đáo, giản dị: cốm.


- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu
sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu mt sn vt ca quờ hng.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
* Kiểm tra bài cũ :


? Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà tra của Xuân Quỳnh . Cho biết bài thơ có những
nội dung gì ? Chỉ rõ ( có dẫn chứng ) những biện pháp nghệ thuật có trong bài thơ ?
* Giới thiệu bài


<i><b>Thch lam là cây bút văn xuôi đặc sắc, là thành viên của nhóm Tự lực văn đồn</b></i>
<i><b>trước cách mạng tháng 8- 1945. Ông là cây bút tinh tế, nhạy cảm trong việc khai</b></i>
<i><b>thác thế giới cảm xác, cảm giác của con người. Văn bản Một thứ quà của lúa non</b></i>
<i><b>: Cốm được rút từ tập Hà nội băm sáu phố phường. Nội dung của nó nêu lên vấn</b></i>
<i><b>đề gì? Hơm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ diều đó.</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>:<b> </b></i>


- HS: Đọc chú thích* và nêu những
nét chính về TG-TP.



GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.


<b>-</b> Bố cục của bài chia thành mấy
đoạn? Hãy xác định và nêu nội
dung của từng đọan? (Bảng phụ.)
(1) Từ đầu đến " như chiếc thuyền
rồng"


Cảm nghĩ về nguồn ngốc của Cốm.
(2) Tiếp theo đến " kín đáo và nhũn
nhặn". Cảm nghĩ về giá trị văn hoá
của Cốm


(3) Phần còn lại; Cảm nghĩ về sự
thưởng thức Cốm.


<i><b>Hoạt động 2</b>:<b> </b></i>


<b>-</b> Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm
được trình bày trong mấy đoạn?


<b>- </b>Cội nguồn của Cốm là lúa đồng
quê. Điều đó đã được gợi tả bằng
những câu văn nào?


<b>-</b> Trong những câu văn trên, tác giả
đã dùng cảm giác, tưởng tượng để
miêu tả cội nguồn Cốm. Hãy nêu
tác dụng của cách miêu tả này?



<b>-</b> Tại sao Cốm gắn với tên làng
Vòng?


- Chi tiết đến mùa Cốm các người
Hà Nội 36 phố phường vẫn thường
ngóng trông cô hàng xóm có ý
nghĩa gì?


<b>I. T×m hiÓu chung:</b>


1.Tác giả


- Thạch Lam (1910-1942) sinh tại Hà Nội.
- Là thành viên của nhóm Tự lực văn đồn
<i><b>2.Văn bản</b></i>


- Văn bản được rút từ tập: Hà nội băm sáu
phố phường.


<i><b>3.Đọc – Tìm hiểu chú thích.</b></i>
*chú thích


<b> 4. </b><i><b>Bố cục</b></i> : Chia 3 đoạn.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1: Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm:</b>


- Đoạn 1: Cội nguồn của Cốm
- Đoạn 2: Nơi cốm næi tiếng.



- Vừa gợi hình, gợi cảm.


- Khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng của
người đọc.


- Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của
tác giả.


- Làng Vòng là nơi nỗi tiếng nghề cốm, dẻo,
thơm, ngon nhất.


- Cốm thành nhu cầu thưởng thức của người
Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>- </b></i>Đoạn trình bày giá trị của Cốm
được vết theo phương thức nghị
luận bình luận. Lời bình luận thứ
nhất gợi cho em cách hiểu mới mẻ
nào về Cốm?


<b>-</b> Ở lời bình thứ hai, tác giả bình
luận về vấn đề gì?


<b>-</b> Sự hào hợp tương xứng của cốm
được phân tích trên những phương
diện nào?


<b>-</b> VB này giá trị của cốm được phát
hiện trên những phương diện nào?


Tác giả muốn truyền tới bạn đọc
tình cảm và thái độ nào trong ứng
xử với thức q dân tộc là cơm?


<b>-</b> Vì sao khi ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thơng thả, ngẫm nghĩ?


<b>-</b> Tác giả cảm thụ cốm bằng ấn
tượng từ nhiều giác quan. Đó là
những giác quan nào?


<b>-</b> Bằng những lí lẻ nào để tác giả
thuyết phục người mua hãy nhẹ
nhàng mà nâng đỡ, chút chiu mà
vuốt ve?


<b>-</b> Những lí lẻ đó cho thấy TG có
thái độ ntn đối với thứ quà đó?


<i><b>Hoạt động 3</b>:<b> </b></i>


<i><b>-</b></i>Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật
vb?


(Học sinh đọc ghi nhớ SGK)


thủ đô.


<b>2: Cảm nghĩ về giá trị của Cốm:</b>



- Cốm là quà tặng của đồng quê cho con
người.


- Cốm là đặc sản của dân tộc, vì nó kết tinh
hương vị thanh khiết của đồng q.


- Dùng cốm để làm quà sêu tết.


- Hoà hợp, tương xứng về màu sắc, hương
vị.


- Gí trị tinh thần.


- Giá trị văn hố, dân tộc.


- Trân trọng, giữ gìn cốm như một vẻ đẹp
văn hoá dân tộc.


<b>3: Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm:</b>


- Đặc sắc của cốm ở hương vị, ăn cốm như
thế mới cảm hết được các thứ hương vị
đồng quê kết tinh ở cốm.


- Cảm thụ bằng khứu giác, xúc giác, thị
giác.


- Khơi gợi cảm giác của bạn đọc về Cốm.
- Cốm là lộc của trời.



- Cốm là cái khéo léo của người.


- Cốm là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại
của thần lúa.


- Trân trọng, gìn giữ vì Cốm như một giá trị
tinh thần, thiêng liêng.


<b>4. Ý nghĩa truyện.</b>


Bài văn là sự thể hiện thành công những
cảm giác lắng động, tinh tế mà sâu sắc của
Thạch Lam về văn hóa và lối sống của
người Hà Nội.


<b>III. Tổng kết.</b>


Ghi nhớ : SGK.


<b>IV : Lun tËp </b>


? C¶m nhËn cđa em vỊ cèm tõ bø c tranh minh ho¹ ở SGK


? Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hình ảnh gì về nhà văn này.
<b>D - H ớng dẫn học ở nhà</b>


Nắm nội dung nghệ thuật của bài tuỳ bút
Làm bài tập còn lại


Chuẩn bị bài tiếp theo: Chơi chữ



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
.




Ngµy soạn : 28-11-2011
<b>Tiết 58: Trả bµi TËP LµM V¡N Sè 3</b>
A.


<b> Kết qu cn t :</b>


- Ôn tâp, củng cố kiến thức về phần văn biểu cảm.


- Luyn k nng phỏt hin lỗi, sửa lỗi về từ câu, bài văn.
<b>B. Tiến trình thực hiên hoạt động :</b>


<b>1</b>


: Xác định mục đích, u cầu của bài kiểm tra


* Mục đích: ơn tập củng cố kiến thức về văn bản biểu cảm.
* Yêu cầu:


Xác định chính xác các đ.vị kiến thức về ND – NT của VB biểu cảm và các hiện
t-ợng ngơn ngữ có trong đoạn văn và bài văn biểu cảm.


<b>2</b>


: NhËn xÐt và sửa lỗi



GV nhn xột chung v u, khuyt im của bài kiểm tra, sau đó cho cả lớp cùng sủa
một số lỗi phổ biến.


GV trả bài và cho HS trao đổi bài để cùng nhau sửa lỗi


GV kết luậnvà phân tích các hiện tợng ngơn ngữ trong VB sẽ giúp cho việc hiểu ý
nghĩa của VB đầy đủ và sâu sắc hơn.


<b>3 :</b>


§äc mét số bài văn tốt và ch a tốt .


<b>- Mt số bài văn tốt : 7C : Hà , Đức, Thuỷ.. . ; một số bài văn yếu:Thuý , Hùng, Sỹ…</b>
7B:Nguyệt, N.Hiền , … Một số bài yếu yếu : An , V.Tùng, ..
-> Gv sửa lỗi luôn trong những bài văn yếu kém trên để cả lớp cùng rút kinh nghiệm
<b>D.H ớng dẫn học bài ở nhà:</b>


- ChuÈn bị bài mới : Chơi chữ .


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>


Ngày soạn : 2-12-2011
Tiết 59

<b>Chơi chữ</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của chơi chữ.
- Nắm được các lối chơi chữ.


- Biết cách vận dụng phép chơi chữ và thực tiễn nói và viết.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm chơi chữ.
- Các lối chơi chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết phép chơi chữ.


- Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản.


<b>C.TiÕn trình lên lớp : </b>
<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>


? Điệp ngữ là gì ? Có mấy loại điệp ngữ ? Lấy VD cho mỗi loại ?
<b>*Bài mơí:</b>


<b>Hot ng của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
Cho ví dụ: “nửa đêm giờ tí, canh ba.


Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi”
? em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
Vợ tơi, con gái , đàn bà, nữ nhi



? Tác dụng của việc sử dụng các từ gẫn
nghĩa, đồng nghĩa ấy ?


§äc bài ca dao ở SGK


? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
lợi trong bài ca dao?


? li(1) và lợi (2) đợc gọi là từ gì?


? Việc dùng từ đồng âm có tác dụng gì ở
bài ca dao ny ?


Giáo viên kết luận việc phân tích VD 1-2
? em hiểu chơi chữ là gì?


I


<b> . Chơi chữ và tác dụng của</b>
<b>chơi chữ </b>


- vợ, con gái, đàn bà, nữ nhi→ từ gần
nghĩa, đồng nghĩa → tạo sắc thái dí dỏm
hài hớc


+ Lỵi 1: lỵi léc, thn lợi


+ Lợi 2: là bộ phận bao quanh chân răng


→hình tợng đồng âm gây cảm gíac bất


ngờ, thú vị ( già rồi, răng khơng cịn
đừng tính chuyện lấy chồng )


-> H×nh tợng chơi chữ


ghi nhớ: SGK
Trong thơ văn trào phúng, ca dao chÌo


cổ, thờng sủ dụng lối chơi chữ .
? đọc các ví dụ SGK sau và cho biết :
? Chỉ rõ lối chơi chữ trong từng ví dụ.
Ngồi ra ta cịn gặp các trờng hợp chơi
chữ:


- chơi chữ đồng âm kết hợp với chơi chữ
đồng ngha


- Chơi chữ bằng cách dùng các từ cïng
trêng nghÜa


VD: chàng cóc ơi chàng cóc ơi
Thiếp bén dun chàng có thế thơi
Nịng nọc đứt đi từ đây nhộ
Ngn vng khụn chuc du bụi vụi


Giáo viên kết luận học sinh rút ra ghi nhớ


<b>II. Các lối chơi chữ</b>
*Bài tập



a, Dựng t ng m: Danh tng- ranh
t-ng


b, Dùng cách điệp phụ âm đầu(m)
c, Dùng lối nói lái cối đa


Ví dụ: chuồng gà kê sát chuồng vịt
(kê: gà)


Đi tu phật bắt ăn chay
thịt chó ăn đợc thịt cầy thì khơng


* Ghi nhớ : SGK.
III: luyện tập


Bài tập 1: chơi chữ liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lăn, trâu lỗ, hổ mang: chơi chữ
gần nghĩa


Bài tập 2:


1.thịt mỡ dò chả
2.nứa- tre trúc- hóp
bài tập 3- 4 lµm ë nhµ


gợi ý 4: - cam – cam lai: chơi chữ đồng ầm


thành ngữ: khổ tận cam lai, hết đắng cay đến ngọt bùi
<b>D: H ớng dẫn học nh</b>


- Nắm kỹ kiến thức về chơi chữ( tác dụng các lối chơi chữ)


- Chuẩn bị bài: làm thơ lục bát


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

TiÕt 60:

<b>Lµm thơ lục bát</b>


<b>A - MC CN T</b>


- Bit nhn diện, phân tích vần, luật bằng trắc, nhịp thơ lục bát.


- Tập viết được những câu, đoạn, bài thơ lục bát ngắn đúng luật, có cảm xúc.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát.


<b>2. Kĩ năng</b>


Nhận diện, phân tích, tp vit th lc bỏt.


<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
*Kiểm tra bài cũ:


? Khi làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học , ta cần chú ý những gì ?
<b>*Bµi míi</b>


<b>* Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
Phân biệt thơ lục bát với văn vần



Học sinh nhận xét hai ví dụ sau:
1, con mèo con chó có lơng
Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai
2, Tiếc thay hạt gạo trắng gần
Đã vo nc c, li vn than rm


<b>1 </b><b> Phân biệt thơ lục bát với văn vần </b>
Bài tập 1: chỉ là văn vần 6/8 giúp trẻ em
nhận biết c¸c sù vËt quen thuộc xung
quanh, không có giá trị biểu cảm


Bài tập 2: hạt gạo trắng ngần: ẩn dụ cho
ngời con gái tài sắc


Nc c, than rm là ẩn dụ cho một
hồn cảnh khó khăn


Thơ dân gian đợc làm theo thể lục bát
? Phân biệt văn vần và thơ lục bát Văn vần lục bát có cấu to ging


thơ lục bát vÕ sè c©u, tiÕng vần nhng
không có giá trị biểu cảm


Thơ lục bát có giá trị biểu cảm
<b>2 - Tìm hiểu luật thơ lục bát</b>


Giáo viên chuẩn bị mô hình vào bảng
phụ học sinh lên bảng điền



Hc sinh c bài ca dao. Xác định số
tiếng, cách gieo vần


Häc sinh nhận xét về luật thơ lục bát


S cõu khụng hạn định


Sè tiÕng trong mét c©u: cø mét c©u
6 tiÕng lại tiếp 1 dòng 8 tiếng: 1 cặp lục
bát


Vần: Vần bằng, lng, chân
Tiếng thứ 6/6 vần với tiếng 6/8
Tiếng 8/8 vần với tiến 6/6 tiếp theo
Luật bằng trắc


Các tiếng chẵn theo luËt
2 4 6 8


b t b
b t b b
nhịp : 2/2/2; 4/4
<b>3- Luyện tập</b>
Bài 1: học sinh đọc yờu cu bi tp 1


Học sinh làm bài a, kẻo màvì mà vần với xa
b, mới nên con ngời
nên vần với bền


Bài tập 2: tiếng 6 câu 8 lạc vần với tiếng 6 câu 6 ( loài na) sửa lại : xoài


<b>D: H ớng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
.


Ngày soạn : 4-12-2011
Tiết 61:


Chn mùc sư dơng tõ


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Sử dụng từ đúng chuẩn mực.


- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.


<b>C.TiÕn trình lên lớp</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>



? Chơi chữ là gì ? Có những cách chơi chữ nào ? Lấy VD ?
<b>* Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
Học sinh sửa lỗi chỉ ra nguyên nhân


mắc lỗi ở mục I SGK II/ I.Sử dụng từ đúng âm, đúng chính <b>tả * Sửa lỗi:</b>
Dúi đầu - vùi đầu


Lªn ngêi- nªn ngêi
TËp tĐ – tập toẹ


Khoảng khắc khoảnh khắc


* Nguyên nhân sai phụ âm đầu
D v, l- n, ; sai vì lỗi gần ©m


<b>II- Sử dụng từ đúng nghĩa</b>
Học sinh sửa lỗi chỉ ra nguyên nhân


mắc lỗi ở mục II biểu diễn- diễn đạt<b>* sửa lỗi</b>
sáng sủa – tơi đẹp
cao cả - sâu sắc
biết – có
sắt đá- sâu sắc


<b>* Ngun nhân khơng hiểu </b>
đúng nghĩa của từ


Vd1: - BiĨu diƠn : nhËn biết dtg = thị


giác ( xem biểu diễn xiếc)


din đạt : nhận thức = t du, cảm
xúc bằng liên tởng


VD 3: Cao cả: lời nói hoặc việc làm có
phẩm chất tuyệt đối


sâu sắc : Nhận thức thẩm định bằng
t duy, liên tởng


VD3 : Biết: Nhận thức đợc, hiểu đợc
Có: tồn tại


VD4: Sắt đá: khơng thay đổi, trung
thành, kiên định, bền vững


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

?Yêu cầu học sinh sửa lỗi, chỉ ra
nguyên nhân măc lỗi ở mục III SGK


? Sửa ra nguyên nhân mắc lỗi ở mục
IV?


<b>III- S dng ỳng sc thỏi biu </b>
<b>cm, hp phong cỏch</b>


<b>* Sửa lỗi</b>


lónh o = cầm đầu
bám đít = ăn bám



<b>* Ngun nhân khơng chú ý </b>
đến sắc thái biểu cảm


bám đít: Dùng trong khẩu ngữ hàng
ngày


<b>-</b> ăn bám: dùng trong văn bản có tính
chất giao tiếp rộng rãi trong xã hội
<b>IV- Sử dụng từ đúng tính chất ngữ </b>
<b>pháp của từ</b>


Hµo quang = hào nhoáng ( tính từ)
chị ăn mặc thật giản dị


Nhiều thảm hại: tính từ thảm hại
không thể làm bổ ngữ cho tính từ
nhiều


Chữa: bỏ với , nhiều thêm rất


- giả tạo phồn vinh = phồn vinh giả
tạo


Hào quang = hào nhoáng ( tính từ)
chị ăn mặc thật giản dị


Nhiều thảm hại: tính từ thảm hại
không thể làm bổ ng÷ cho tÝnh tõ
nhiỊu



Ch÷a: Bá víi nhiỊu thêm rất


- giả tạo phồn vinh = phồn vinh giả
tạo


<b>V/ Khụng lm dựng t a ph ng, từ</b>
<b>Hán Việt</b>


? Trong trờng hợp nào thì khơng nên
dùng từ địa phơng?


? Do hồn cảnh lịch sử, văn hố một
số lợng từ Hán Việt đã đợc bổ sung
vào vốn từ vựng tiếng việt, góp phần
làm phong phú tiếng việt nhng chúng
ta khơng lên lạm dụng từ hán việt. Vì
sao


Trong các tình huống giao tiếp
trang trọng và trong các văn bản chuẩn
mực ( hành chính, chín luận)


Từ nào tiếng việt có thì không nên
dùng từ hán việt


VD: anh em nh thể chân tay
Học sinh đọc ghi nhớ


<b>VI - Luyện tập</b>



Bài tập: Sử dụng các từ gần âm, gần nghĩa: an- yên, bải hoải bại hoại
<b>D: H íng dÉn häc ë nhµ</b>


- N¾m kü kiÕn thøc vỊ viƯc sư dơng tõ. .
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về văn biểu cảm.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
.


Ngày soạn : 5 -12-2011


Tiết 62:

ôn tập văn biểu cảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Hệ thống háo toàn bộ kiến thức, kĩ năng đã học ở phần đọc - hiểu các văn
bản trữ tình trong học kì I.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm.
- Tạo lập văn bản biu cm.



<b>C - Tiến trình lên lớp</b>
* Kiểm tra bài cị:


? Thế nào là văn biểu cảm ? Tình cảm trong văn biểu cảm phải đợc thể hiện thế nào ?
*Tổ chức ơn tập:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Thế nào là văn biểu cảm?


? Muốn bày tỏ trình độ, tình cảm và
sự đánh gía của mình trớc hết phải có
cá yếu tố gì ? Tại sao?


Häc sinh lµm viƯc theo nhãm?


<b>I: Ơn lại kiến thức văn biểu cảm</b>
- Là kiểu văn bản bày tỏ trình độ , tình
cảm và sự đánh giá của con ngời đối
với thiên nhiên và cuộc sống.


- c¬ sở : tự sửa miêu tả: phơng thức thể
hiện của văn biểu cảm


? Nhắc laị yêu cầu của văn tự sự


? Thế nào là văn miêu tả


? Mối quan hệ giữa miêu tả và tự sự
với văn biểu cảm



-Hc sinh đọc bài ca dao sau:
Con sông kia bên lở bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong
Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào.
Bài( cảnh khuya )


? H·y cho biÕt văn bản trên thuộc loại
văn gì?


<b>II.Phân biệt biểu cảm với tự sự và </b>
<b>miêu tả </b>


<i><b>* Vn tự sự : yêu cầu kể lại một sự </b></i>
việc,câu chuện có đầu có đi nhằm
tái hiện những sự kiện hoặc kỉ niệm
trong kí ức để ngời đọc,ngời nghe có
thể hiểu , nhớ và kể lại đợc.


<i><b>*Văn miêu tả: Tái hiện đối </b></i>
t-ợng(ngời, vật, cảnh vật) nhằm dựng
một chân dung đầy đủ , chi tiết, sinh
động về đối tợng để ngời đọc, ngời
nghe có thể hình dung rõ ràng về đối
tợng ấy.


*Trong văn biểu cảm: tự sự và miêu
tả chỉ là phơng tiện để ngời viết thể
hiện trình độ tình cảm và sự đánh giá.
-tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm có


vai trị nh cái cớ, cái nền cho cảm xúc.
Do đó nó thờng khơng tả, khơng kể,
khơng thuật đầy đủ nh khi nó có t
cách là mơt văn bản độc lập.


*NhËn xÐt:


-Tù sù : t¸i niƯm sù kiÖn


-Miêu tả: dựng chân dung đối tợng
-Biểu cảm: mợn tự sự và miêu tả để
bộc lộ trình độ, tình cảm và sự đánh
giá của ngời viết.


<b>III. Đặc tr ng của văn biểu cảm</b>
Con sông kia bên lở bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong
Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào.
* Văn biểu cảm ( thơ trữ tình)


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

? Nội dung biểu cảm là gì?


? Tỏc gi ó s dụng biện pháp tu từ
gì?


? Tác giả đã sử dng phng thc din
atj no ?


Giáo viên rút ra nhận xét



Lấy ví dụ về văn bản văn xuôi thuộc
thể loai văn biểu cảm.


? Vậy em có nhận xét gì về tình cảm
trong văn biểu cảm.?


thái lạc quan ung dung cđa B¸c Hå.
* BiƯn ph¸p tu tõ: so sánh nhân hoá,
điệp ngữ


Vn biu cm miờu tả đối tợng nhằm
mợn những đặc điểm phong cách của
nó mà nói lên suy nghĩ cảm xúc của
mình. Vì vậy văn bỉêu cảm thờng mợn
lối nói tu từ ẩn dụ, so sánh nhân hố.
- Tình cảm trong văn biểu cảm thờng
là những tình cảm đẹp, thấm nhuần t
t-ởng nhân văn.


? em sÏ thùc hiƯn bµi làm qua những
bớc nào?


? Trình bày nội dung cụ thĨ tõng
b-íc ?


<b>IV. Lun tËp</b>


Đề cảm nghĩ mùa xn
* Tìm hiểu đề



- Kiểu văn bản: văn biểu cảm
- Đối tợng biểu cảm: mùa xuân
- yêu cầu: bày tỏ, trình độ tình cảm
đánh giá đối với mùa xuân.


* Tìm ý( lập dàn ý)


- Mùa xuân của thiên nhiên


+ Cảnh sắc, thời tiết khí hậu, cây.
Mùa xuân của con ngời


+ Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng
suy nghĩ


Lồng cảm xúc: Thích hay không
thích mùa xuân? Vì Sao?


* Viết bài hoàn chỉnh
* Đọc sửa lỗi


Giỏo viờn cho hc sinh c on vn
mu


Giáo viên chốt


Yếu tố tự sự , miêu tả trong biểu
cảm


Dàn ý bài văn biểu cảm



Biện pháp tu từ trong văn biểu cảm
Ngôn ngữ tình cảm trong văn biểu
cảm.


D. Hớng dẫn học ở nhà
- Nắm kỹ về văn biểu cảm


- Soạn bài: Mùa xuân của tôi.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rút kinh nghiÖm : ………</b>
. .
Ngày soạn : 5-12-2011


Tiết 63: Văn bản : MÙA XUÂN CỦA TÔI
<b> (VŨ BẰNG)</b>


<b>A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền
Nam qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí mùa xn Hà
Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả.



- Sự kết hợp tài hóa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình,
dào dạt chất thơ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc - hiểu văn bản tùy bút.


- Phân tích áng văn xi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các
yếu tố miờu t trong vn biu cm.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>* KiĨm tra bµi cị:</b>


? Trình bày những nét đặc sắc về nội dung và ngệ thuật của văn bản Một thứ q của
<i>lúa non : Cốm ?</i>


<b>*Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
? Giới thiệu 1 vài nét về tác giả
? GV đọc mẫu, 2 học sinh đọc?
? Bài văn có bố cục ntn?


<b>Hoạt động 2</b>


Học sinh đọc đoạn 1


? Tình cảm của con ngời với mùa xuân
đợc tác giả biểu hiện ntn?



? BP NT đợc sử dụng ở đoạn văn?


Học sinh đọc đoạn 2


? Cảnh sắc và khơng khí mùa xn đất
Bắc đợc tác giả nhớ lại ntn?


? Những hình ảnh chi tiết nào là đặc trng
tiêu biểu nhất?


? Em cã nhËn xÐt g× về giọng điệu và tình
cảm của tác giả trong đoạn văn?


Hc sinh c on cui


<b>Nội dung bài học</b>
I.Tìm hiểu chung:


1.Tác giả:Vũ Bằng (1913-1984) quê ở
HN, -1954 vào sống ở Mnam.


- Sở trờng: truyện ngắn, tuỳ bút
2. Đọc hiểu.


3. Bố cơc:


- Đoạn 1: từ đầu-> mê luyến mùa xn
->Tình cảm của con ngời với mùa xuân.
- Đoạn 2: tiếp đó đến mở rộng hội liên


hoan


-> Cảnh sắc và không khí mùa xn của
đất trời và lịng ngời.


- Đoạn 3: Còn lại, cảnh sắc của đất trời
mùa xuân sau Rm thỏng Giờng .


<b>II. Phân tích:</b>


<b>1.Tình cảm của con ng ời với mùa xuâ n</b>
- Mê luyến với mùa xuân-> quy luật tự
nhiên, sẵn có ở mỗi con ngêi.


- BP NT :đtừ, đngữ, đ.câu: ai bảo, …đg`
thg`, ai cấm đợc…thì mới hết-> sự dun
dáng.


- NT so s¸nh, nhân hoá


<b>2. Cnh sc v khụng khớ mựa xuõn </b>
<b>ca đất trời, lòng ng ời </b>


- Thời tiết, khí hậu lạnh của ma riêu riêu,
gió lành lạnh, của mùa đơng cịn vơng
lại, vừa có cái ấm áp nồng nàn của khí
xuân, hơi xuân…


- Âm thanh: chim nhạn, trống trèo , câu
hát h tình, khơng khớ gia ỡnh



- Sức sống mùa xuân trong lòng ngời
( làm cho con ngời muốn phát điên sự
sốngcăng lên nh mầm non cây cối..)
- Giọng điệu sôi nổi, tha thiết tạo sức
truyền cảm, tâm trạng bồi hòi nhớ thơng
mùa xuân , quê hơng của tác giả


<b>3. Cảnh sắc riêng và h ơng vị mùa xuân</b>
<b>Bắc Việt ngày rằm tháng giêng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

? Có gì khác giữa cảnh sắc và hơng vị
của mùa xuân HN trớc và sau rằm tháng
giêng.


? Em có nhận xét gì về cách kể tả này?


- Tht m da hnh đã thay thịt thỏ điểm lá
tía tơ…canh trứng…, cua vắt chanh… trò
vui đã hết.


- Cuộc sống êm đềm, thờng nhật đã lại
tiếp tục.


-> Hình ảnh so sánh ( Nền trời không đục
nh màu pha lê, làn sáng hồng, rung động
nh cảnh con ve mỏi lột.. -> miêu tả tinh tế
sự biến chuyển của TN sau rằm-> miêu tả
tinh tế về TN trong một khoảng thời gian
dài.



<b>III Tæng kÕt</b>


? Em cảm nhận những gì sâu sắc nhất từ mùa xuân đất Bắc ?


? Qua đó em hiểu thêm tình cảm q báu nào của ơng dành cho mùa xuân đất Bắc ?
= > Tình yêu bền chặt với mùa xuân đất Bắc. Tình cảm thuỷ chung với q hơng,
mong mỏ đnớc hồ bình để đợc sum họp. Gợi lên cho ngời đọc tình yêu thiên nhiên,
tình yêu mùa xuân,yêu cuộc sống


? Em học tập đợc gì từ nhà thơ viết văn biểu cảm của tg?


=> Ngôn ngữ giàu chất thơ, NT so sánh , linh hoạt, phát hiện và miêu tả thiên nhiên
mùa xuân… tinh tế, giàu cảm xúc đúng phong cách tuỳ bút.


// Ghi nhớ.
<b>IV</b> <b>: Luyện tập</b>


-Đọc diễn cảm bài văn.
-Bình 1 đoạn hay nhất
<b>D:Hớng dẫn học ở nhà</b>
- Nắm ND- NT của bài


- Ôn tập thơ trữ tình
- Soạn bài:Sài Gòn tôi yêu.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
________________________________________________________


Ngày soạn : 6 -12-2011


Tit 63: Hớng dẫn đọc thêm:


Văn bản : SÀI GỊN TƠI U
<b>(MINH HƯƠNG)</b>
<b>A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm
đà, sâu sắc của tác giả với Sài Gòn.


- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gịn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh
quan và phong cách con người.


- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc - hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu bit c th.


<b>C- Tiến trình lên lớp:</b>
*Kiểm tra bài cũ :


? Em cảm nhận những gì sâu sắc nhất từ mùa xuân đất Bắc ?


<i>* Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV đọc mẫu 1 đoạn, 2 HS đọc 2 đọan
cịn lại


GV kiểm tra việc nắm từ khó của HS
? Hãy nêu chủ đề của bài ?


? Theo em có mấy nội dung lớn đợc giới
tr thiệu trong văn bản này. Đó là gì?


? Em hãy xác định bố cục của văn
bản


? Những lời nào trong văn bản biểu hiện
trực tiếp tình yêu của tác giả với Sài gịn?
? NT gì đã đợc sử dụng? Tác dụng của
việc sử dụng động từ đó?


? u Sài gịn, tác giả cảm thấy “ thơng
mến bao nhiêu cũng thấy uổng cơng hồi
của… Qua đó em hiểu tình cảm tác giả
dành cho Sài gòn ntn?


- Sự thay đổi. Thời tit.


- Cuộc sống của c dân Sài Gòn
? Đợc thể hiƯn cơ thĨ nh thÕ nµo ?
? Cc sèng SG ntn ?



? Con ngời SG đợc miêu tả ntn ?


<b>I.T×m hiĨu chung</b>


1. 1. §äc:


2. - Giọng hồ hởi, vui tơi, hm h, sụi
ng


3. 2.Giải thích từ khó


4. 3.Ch :


Tình cảm mến yêu tha thiết và nồng nàn
và những ấn tợng nhiều mặt của tác giả
về tác phẩm Sài Gòn trên các phơng diện:
thiên nhiên, thời tiết, khí hậu, cuộc sống
sinh hoạt của tác phẩm, c dân, phong
cách ngời Sài Gòn


5. 4.Bố cục


* Ni dung: - V đẹp Sài gịn
- Tình u của tác giả với Sài gòn
* Bố cục: 3 phần:


- Phần 1: Cuộc sống Sài Gòn với sự hấp
dẫn của 1 tác phẩm trẻ, hồ hợp, TN khí
hậu nhiệt đới (Vẻ đẹp cuộc sống Sài Gòn)
- Phần 2: Con ngời Sài Gòn với phẩm


chất sống cởi mởi, chân thành, lễ độ, tự
tin, (vẻ đẹp con ngời Sài Gòn)


- Phần 3: Khơi động lại tình yêu của tác
giả đối với Sài gịn


II. Ph©n tÝch


<i><b>1.</b></i> <i><b>1-Vẻ đẹp của cuộc sống Sài</b></i>
<i><b>Gịn</b></i>


a. Vẻ đẹp của cuộc sống Sài gòn
so sánh: Sài gòn trẻ nh cây to…
Tính từ: nõn nà


Thành ngữ: thay da đổi thịt  Thể hiện
1 cách gợi cảm sức trẻ của Sài gịn tình
u tác giả đối với Sài Gũn


* Thiên nhiên, khí hậu


- Nhiều nắng: nắng cốm ngọt ngào
- Ma bất chợt


- gió chiều lồng lộng


- Khớ hu thay đổi nhanh: Trời đang vi
vu… trong vắt lại nh pha lê





Kết hợp miêu tả + biểu cảm  câu văn có
hồn, gợi cảm xúc cho ngời c


* Cuộc sống của c dân Sài gòn hoà hợp
- Tác giả sống gắn bó lâu năm bằng tình
yêu tha thiết với Sài gòn, coi sài gòn nh
quê hơng mình




si gũn l thnh ph tr, c dõn hồ hợp,
khí hậu có nhiều u đãi đối với mi ngi.
b. *V p ca con ngi Si Gũn


ăn nói tù nhiªn, dƠ d·i


Chân thành, thẳng thắn, tính tốn  đó
là cuộc sống cởi mở, phơng thức, ngay
thẳng tt bng


* Cô gái Sài gòn


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

?Tình cảm của tác giả với Sài Gòn?
<b>-</b> Nghệ thuật sử dụng.


? T/cm y c bc l ntn ?


- Dáng vẻ: khoẻ khoắn, cặp mặt sáng, nụ
cời tơi tắn



- Xó giao: lịch sự, khiêm nhờng  vẻ đẹp
con ngời Sài gịn: giản dị, khoẻ mạnh, lễ
độ, tự tin


<i><b>2. T×nh yêu với Sài gòn</b></i>


- Tụi yờu Si gũn da dit nh…
- Vậy đó mà tơi u Sài gịn


- Điệp ngữ: Tơi u  Sài gịn có nhiều
điều đáng u + nhấn mạnh tình yêu cảu
tác giả với Sài gịn dồi dào chân thật
* Tình cảm tác giả bộc lộ tự nhiên, chân
thành, thẳng thắn, yêu Sài gòn đến độ hết
mình, muốn đóng góp sức mình cho Sài
gòn  mong mọi ngòi hãy yêu Sài gòn
<b>III . Tng kt</b>


? Bài văn đem lại cho em hiểu biết mới mẻ nào về cuộc số và con ngời Sài gòn ?
? Theo em, sức truyền cảm của bài văn này do:


- Cách viết?


- Vốn hiểu về Sài Gòn?


- Do sự chân thành nồng hậu của tác giả?
<b>*HS đọc ghi nh</b>


<b>IV. Luyện tập</b>



Viết đoạn văn về quê hơng em
<b>D. H íng dÉn häc ë nhµ</b>


- Nắm lại ND NT của bài


- Soạn bài tiếp theo: - Ôn tập thơ trữ tình


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài so¹n : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
. .
Ngày soạn : 10 -12-2011


<b>Tiết 65 Lun tËp sư dông tõ</b>
<b>A.</b>


<b> MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.
- Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ.


- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ.
- Chuẩn mực sử dụng từ.



- Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa.


<i>Lưu ý</i>: học sinh đã học những kiến thức này.


<b>2. Kĩ năng</b>


Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, s dng t ỳng chun
mc.


<b>B.Tiến trình lên lớp</b>


*Kiểm tra bµi cị:


+ KiĨm tra vë bµi tËp cđa häc sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b> I . Tæ chøc lun tËp sư dơng tõ</b>


1.Bài tập1: GV cho từng học sinh tình bày những lỗi dùng từ sai qua các bài kiểm
tra, các bài TLV từ đầu năm đến nay (về âm, chính tả, nghĩa, tính chất ngữ pháp, sắc
thái tu từ) và nêu cách sửa chữa


-Líp nhận xét( nhất là cách sửa lỗi dùng từ của bạn
- GV bổ sung


2.Bài tập2:


-Gi hc sinh vit on vn về cơn ma rào và đọc to ( 3 h/s ở 3 mức độ yếu-
khá-giỏi)


- Lớp nhận xét về việc dùng từ (đúng- sai, hay..)


-GV kết luận và nêu cỏch sa


2- Bài tập 3: Tìm và sửa lại những từ dùng sai trong các câu sau, nêu nguyêng nhân
dùng sai ?


a) Anh ấy là một ngời anh hùng của dân tộc , có cái chết cho chÝnh nghÜa thËt lµ oai
vƯ.


b) Chị ấy là phụ nữ đảm đ ơng , gánh vác hết thảy mọi công việc nhà chồng.
c) Phong cảnh nơi đây thật hoa lệ , mọi ngời ai cũng náo nức ngợi ca.


Híng dÉn :


a)cã cái chết => sự hi sinh ( do không phù hợp với sắc thái biểu cảm)
oai vệ => oanh liệt ( do không phù hợp với sắc thái biểu c¶m)


b) Đảm đơng => đảm đang ( nhầm từ gần nghĩa)
c) Hoa lệ => đẹp ( lạm dụng từ Hán Việt )


N¸o nøc => nøc në ; ngỵi ca => khen ngỵi ( cha hiĨu nghÜa cđa tõ)
<b>II. H íng dÉn häc ë nhµ</b>


-Nhắc nhở thêm về yêu cầu sử dụng từ ngữ để tạo lập văn bản


-Hệ thống hoá kiến thức về văn-TV –TLV đã học từ đầu năm đến nay, chuẩn bị cho
những tiết ơn tập ở tuần tiếp theo


<b>* . §iỊu chØnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài so¹n : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>


. .


Ngày soạn : 12-12-2011


Tiết 66

<b>ôn tập tác phẩm trữ tình </b>


A. MC ĐỘ CẦN ĐẠT


Hệ thống háo những tác phẩm trữ tình nhân dân gian, trung đại, hiện đại đã
học trong học kì I lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của
chúng.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh.
- Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình.


<b>C </b><b> Tiến trình lên lớp</b> <b>:</b>
* Kiểm tra bài cũ :


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Bài mới :


<b>I </b>

<b> Nội dung ôn tËp .</b>




<b>Bµi tËp 1</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Học sinh đứng tại chỗ trả lời
Lớp nhận xét giáo viên kết luận, bổ sung


<b>Bµi tËp 2:</b>


Học sinh đọc yêu cầu bài tập
Gv chia lp theo nhúm


Đại diện nhóm lên trình bày
* yêu cầu:


Bi ca nh tranh tỡnh cm nhõn o là vị tha cao cả
Qua đèo ngang: Nỗi nhớ thơng quá khứ …….hoang sơ


NgÉu nhiªn viÕt tình cảm quê hơng chân thành pha chót xãt xa lóc
míi trë vỊ quª.


Sơng núi nớc Nam ý thứ độc lập tự chủ …..tiêu diệt địch


Tiếng gà tra  tình cảm quê hơng gia đình qua những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ
Bài ca côn sơn: Nhân cách thanh cao và sự giao hoà đối với thiên nhiên


Tính dạ tứ: tình cảm q hơng sâu lng trong khong khc ờm vng


Cảnh khuya : Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nớc sâu nặng và phong thái ung dung,
lạc quan.


<b>Bài tập 3:</b>



Học sinh làm việc theo nhãm, tr¶ lêi, líp nhËn xÐt
Yêu cầu


- Sau phỳt chia ly : song thất lục bát
- Qua đèo ngang: thất ngôn bát cú
- Bi ca cụn sn: lc bỏt


- Tiếng gà tra: thơ 5 chữ ( thơ mới, tự do)
- Cảm nghĩtĩnh : ngị ng«n tø tut


<b>Bài tập 4: Học sinh làm việc độc lập</b>
- ý kiến sai: a,e,i,k


- ý kiến đúng : b,c,d ,g,h


giáo viên hỏi thêm về đặc điểm tác phẩm chữ tình và văn biểu cảm
<b> Bài tập 5: Học sinh trình bày, lớp nhận xét, giỏo viờn b sung </b>


a, ca dao trữ tình là các bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể, truyền miệng
- Thơ trữ tình là tác phẩm của các cá nhân


b Th th c ca dao tr tỡnh sử dụng nhiều nhất là lục bát


c,Thủ pháp nghệ thuật thờng gặp trong ca dao trữ tình: ẩn dụ, so sánh đối ngữ


<b>II </b>

<b> Ghi nhí </b>

(SGK)


<b>học sinh đọc ghi nhớ, giáo viên diễn giải</b>
<b>C - H ớng dẫn học ở nhà</b>



Học sinh đọc kỹ ghi nhớ


ChuÈn bÞ ôn tập tác phẩm trữ tình ( tiếp theo)


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Ngày soạn : 14 -12-2011
Tiết 67


<b>ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp)</b>


A. MC CN T


H thng hoá những tác phẩm trữ tình nhân dân gian, trung đại, hiện đại đã


học trong học kì I lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của
chúng.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
- Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Một số thể thơ đã học.


- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh.


- Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình.


<b>C </b>–<b> TiÕn tr×nh lên lớp</b> <b>:</b>
* Kiểm tra bài cũ :


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Bài mới :


<b>I </b>

<b> Nội dung ôn tập .</b>



- Nắm đặc điểm của thơ trữ tình và vn biu cm


<b>Bài tập 1: So sánh nôi dung trữ tình và hình thức thể hiện trong các câu thơ của </b>
Nguyễn TrÃi


Gv cho học sinh chuẩn bị, trả lời trớc lớp, lớp nhận xét giáo viên bổ sung


* giống nhau: hai cặp câu thơ đều nói lên lỗi lòng, lo nghĩ đối với đất nớc của
Nguyễn Trãi, ni nim y luụn thng trc.


- ở mỗi dòng thứ nhÊt : biĨu c¶m trùc tiÕp


- ở dịng thứ 2: biểu cảm gián tiếp cho dòng thứ nhất , dùng để kể và tả.


* Khác nhau: dòng thứ hai cặp câu thứ 2 có sử dụng nối ẩn dụ để tô đậm sắc thái
biểu cảm.


<b>Bài tập 2: học sinh đọc kỹ đề, chia nhóm để trao đổi đại diện nhóm trả lời, lớp nhận</b>
xét giáo viên kết luận, bổ sung.



Bài cảm nghĩ .tĩnh: Tình cảm biểu hiện lúc xa quê hơng , trực tiếp nhẹ
nhàng mà sâu l¾ng.


 Ngẫu nhiên…….q: Tình cảm đợc biểu hiện lúc mới đặt chân về quê gián
tiếp, đợm màu sắc hóm hỉnh mà chua chát.


 Cho học sinh đánh giá về tình cảm quê hơng của hai tác giả.
<b>Bài tập số 3: Học sinh làm việc trả lời, lớp nhận xét giáo viên bổ sung </b>
Bài : Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều


Cảnh vật có nhữtn yếu tố giống nhau ( đêm khuya, dịng sơng, con thuyền …….) nh
-ng ở đây n tĩnh và chìm tro-ng bó-ng tối. Là nỗi lị-ng của kẻ lữ th , thao thức khơ-ng
ngủ vì nỗi buồn xa x.


Bài rằm tháng giêng


Cnh sng ng cú nột huyn ảo trong sáng vì trời sơg thuyền đầy trăng. là nỗi lịng
của ngời chiến sĩ vừa hồn thành việc quan trọng “ làm việc quân “ từ đó thấy đợc
mối quan hệ giữa tình với cảnh rất hồ quyện trong thơ trữ tình.


<b>Bài tập 4: học sinh làm việc theo nhóm</b>
Câu trả lời đúng là câu b,c,e


<b>C - H ớng dẫn học ở nhà</b>
Học sinh đọc kỹ ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>
. .




Ngày soạn : 16-12-2011
Tiết 68:


«n tËp tiÕng viÖt

<b><sub>. </sub></b>





<i><b>A .</b></i>



<i><b> MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Hệ thống kiến thức về:


- Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy).
- Từ loại (đại từ, quan hệ từ).


- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
- Từ Hán Việt.


- Các phép tu từ.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.


-Hệ thống hoá những kiến thức tiếng việt đã học ở kỳ I : Từ ghép ,từ láy, đại
từ ,quan hệ từ


-Rèn kỹ năng :Luyện kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ sử dụng từ để nói, viết.
<b>C </b>–<b>Tiến trình lờn lp</b> <b><sub>:</sub></b>


* Kiểm tra bài cũ :


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Bµi míi :


I . Ôn tập từ phức
? từ phức là gì ? Cho vÝ dơ.


? Cã mÊy lo¹i tõ phøc ? Cho ví dụ.
? Các tiểu loại của từ ghép ? Cho ví dụ.
? Các loại từ láy ? Cho vÝ dơ.


Häc sinh th¶o ln , tr¶ lêi, giáo viên nhận xét bổ sung, chốt:


Trong từ phức , các tiếng có quan hệ về nghĩa thì gọi là từ ghép , có quan hệ về âm
thì gọi là là từ láy.




<b> II. Ôn tập đại từ</b>
? Đại từ là gì ? Cho ví dụ ?



? Có mấy loại đại từ ? cho ví dụ ?
Học sinh trả lời , giáo viên chốt


Ngoài chc năng dùng để chỉ ,hỏi, đại từ cịn đóng vai trị np nh : cn,vn,đn,bn,…
III . Ôn tập quan hệ t


? Quan hệ từ là gì ? cho ví dụ ?
? vai trß cđa quan hƯ tõ ? cho vÝ dô ?


IV . Ôn tập từ Hán Việt


-Giáo viên cho học sinh một số từ Hán Việt : lộ , thiên
-Phân biệt các yếu tố thuần Việt với các yếu tố h¸n ViƯt .


<b> V . Ôn tập từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm </b>
-Học sinh đã đợc chuẩn bị ở nhà ,những kiến thức lý thuyết đã có .


-Hình thức ơn tập : Vấn đáp .
-Thực hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ttừ đồng nghĩa Trái nghĩa


bÐ nhá To, lớn


Chăm chỉ Siêng năng Lởi biếng


Thắng Đợc Thua


<b> Ôn tập thành ngữ</b>


? Thành ngữ là gì? nêu ví dụ


? c im v ngha ca thành ngữ? Ví dụ?


Bài tập 2: Tìm thành ngữ thuần việt đồng ngữ với từng thành ng hán việt
Bách chiến, bách thắng: trăm trận, trăm thắng


B¸n tÝn, b¸n nghi : nửa tin nửa ngờ
Kim chỉ ngọc điệp: Cành vàng l¸ ngäc


Khẩu phật tâm xa: Miệng nam mơ bụng một bồ giao găm
Bài tập 3: thay các thành ngữ tơng đơng là:


Câu 1: đồng không mông quạnh
Câu 2: còn nớc còn tát


Câu 3: con dại cái mang
Câu 4: giàu nứt đố đổ vách
<b>C - H ớng dẫn học ở nhà</b>
Học sinh đọc kỹ ghi nhớ


Chuẩn bị ôn tập bài: Chơng trình địa phơng phần Tiếng Việt
<b>* . Điều chỉnh giáo án: Đã điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiÖm : ………</b>
.


Ngày soạn : 18-12-2011
Tiết 69 :Chơng trình địa phơng phần tiếng Việt



<i> </i>

<i><b> </b></i>

<b>Chữa lỗi nói sai, viết sai do tiếng địa phơng</b>


<b></b>


<b> </b> <b> MứC Độ cần đạt</b>:<b> </b>


- Biết cách khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa
phương.


- Có ý thức rèn luyện ngơn ngữ chuẩn mực.


<i>Lưu ý: </i>học sinh đã được học cách phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng
của cách phát âm địa phương ở lớp 6.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.


<b>2. Kĩ năng</b>


Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát õm thng thy
a phng.


<b>C - Tiến trình lên líp</b>


* <sub>- KiĨm tra bµi cị</sub>


+ Đặc điểm tiếng địa phơng Thanh Hoá
+ Sự chuẩn bị bài của HS



- Giáo viên chuyển tiếp giới thiệu bài mới


Hot ng của thầy

Hoạt động của trị


Tổ chức tìm hiểu các li chớnh t thng


gặp


- GV cho HS lần lợt làm các bài tập 1, 2,


i. các lỗi chính tả thờng gỈp


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

3, 4 (TL trang 7, 8).


Cã thĨ chia cho c¸c nhãm, cã thĨ giao
cho tõng HS.


HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét,
GV bổ sung.


<i><b>- GV cho HS trao đổi bài tập 5. GV</b></i>
<i><b>gợi ý. HS đứng tại chỗ trả lời. GV bổ</b></i>
<i><b>sung.</b></i>


Rót ra Ghi nhí


GV cho HS rút ra phần ghi nhớ về các
lỗi chính tả thờng gặp


Tổ chức luyện tập



<b>GV có thể tổ chức cho cả lớp lần lợt</b>
<b>làm từng bài tập, hoặc giao mỗi tổ</b>
<b>chuẩn bị một bài (1, 2, 3)</b>


HS đứng tại chỗ trình bày. Lớp góp ý.
GV bổ sung


(Có thể tìm thêm các từ thờng viết sai và
viết lại cho đúng).


<b>2. Viết đúng là: </b><i>Uống rợu, tiêm phịng,</i>
<i>quả tim, nghỉ hu, trừu tợng, đìu hiu, búa</i>
<i>liềm, qt dọn, quả lựu, ngọng nghịu.</i>


(Có thể tìm thêm các từ thờng nói sai viết
sai và viết lại cho đúng)


<b>3. Viết đúng là: Vắn tắt, ăn mặc, lệch lạc,</b>
<i>ngay ngắn, bịt mắt, thết đãi, niềm tin.</i>
(Có thể tìm thêm những từ thờng nói, viết
sai và sửa lại cho đúng).


<b>4. Viết đúng là: giúp đỡ, đỡ đầu, kỹ thuật,</b>
<i>kỷ luật, mỹ thuật, đẹp đẽ, vớ vẩn, số lẻ, lẽ</i>
<i>phải.</i>


(Có thể tìm thêm những từ thờng nói, viết
sai và sửa li cho ỳng).



<b>5. Nguyên nhân của những lỗi chính tả</b>
là do cha nắm vững kiến thức ngữ âm và
ngữ nghĩa, do thói quen, do không thờng
xuyên luyện tËp, do ¶nh hởng môi trờng
chung.


<i>Cách khắc phục: Luyện tËp, lËp sỉ tay </i>
chÝnh t¶


<i>* Ghi nhí (TL trang 8)</i>


- Các lỗi chính tả của HS Thanh Hoá: Lỗi
phụ âm đầu, vần, âm cuối, thanh điệu.
- Nguyên nhân: Do kiÕn thøc, thãi quen,
m«i trêng x· hội.


<i>- Cách khắc phục: Phải luyện tập, có sổ </i>
tay chÝnh t¶


ii. lun tËp


<b>1. Các từ viết đúng cả 2 tiếng: dạy bảo, bão</b>
<i>lụt, dãi dề, giây phút, giấy bút, vụ chiêm,</i>
<i>tĩnh lặng.</i>


Các từ viết lại cho đúng là: Bảo đảm, trộn
<i>lẫn, lẩn tránh, giãi bày, dây thừng, xổ số,</i>
<i>dấy lên, con chim, xênh xang, yên tĩnh,</i>
<i>trăn trở, xông xáo, con trăn.</i>



<i><b>2. Điền vào chỗ trống, kết quả đúng là:</b></i>
<i>a. Xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử.</i>


<i>b. Tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.</i>
<i>c. Chung sức, trung thành, thuỷ chung,</i>
<i>trung đại, hoà chung, chung cuộc, trung</i>
<i>tâm.</i>


<i>d. m·nh liƯt, dịng m·nh, mảnh trăng,</i>
<i>mảnh vải, mảnh mai.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>- GV cho HS lµm bµi tËp 4 trong</b></i>
<i><b>kho¶ng 6 phót HS tr×nh bµy - Líp</b></i>
<i><b>nhËn xÐt, GV gãp ý bổ sung trên cơ sở</b></i>
<i><b>bài làm của HS.</b></i>


<i><b>- GV hớng dẫn HS lập sổ tay chính tả</b></i>
<i><b>theo yêu cầu của bài tập. HS về làm ở</b></i>
<i><b>nhà.</b></i>


<i>ng</i>


<i>g. cúi đầu, cuối sông, cúi lạy, luồn cúi, xếp</i>
<i>thứ cuối cùng.</i>


<b>3. t cõu với các từ cho trớc</b>
a. - Chúng ta đã giành đợc thắng lợi.
- Mẹ để dành phần quà cho con.
b. - Anh ấy mải làm ăn.



- Tơi nói mãi nó mới nghe.
c. - Con nhện đang chăng tơ.
- Đêm nay trăng rất sáng.
d. - Con đã cúi đầu nhận lỗi.
- Nó là ngời đi cuối cùng.


<b>4. Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về</b>
bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh
trong đó có chứa các âm và dấu thanh dễ
mắc lỗi.


<i>Yêu cầu: Đúng nội dung cảm nghĩ, có sử</i>
dụng các từ ngữ (có âm, dấu thanh thờng
hay mắc lỗi)... để rèn luyện.


<b>5. Lập sổ tay chính tả về các phụ âm đầu,</b>
âm chính, âm cuối, thanh điệu thờng nói
sai, viết sai ở trờng em (địa phơng em)


<b>C. H</b>

<b> íng dẫn học ở nhà</b>



- Nắm các lỗi chính tả, nguyên nhân, cách sửa.
- Làm lại bài tập 4,5


- Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rút kinh nghiệm : </b>



<i>_____________________________________________________</i>



Ngày soạn : 18-12-2011


<i><b>Tiªt 70-71: </b></i>

<i><b>KiĨm tra häc k× I</b></i>


<b>Theo đề kiểm tra chung ca phũng giỏo dc</b>



<i>__________________________________________________</i>



<i> </i>



Ngày soạn : 25-12-2011
<b>Tiết 72: Trả bài KIểM TRA HäC K× i</b>
A.


<b> Kết quả cần t :</b>


- Ôn tâp, củng cố kiến thức về phần văn biểu cảm.


- Luyn k nng phỏt hin li, sa lỗi về từ câu, bài văn.
<b>B. Tiến trình thực hiên hoạt động :</b>


<b>1</b>


: Xác định mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Xác định chính xác các đ.vị kiến thức về ND – NT của VB biểu cảm và các hiện
t-ợng ngôn ngữ có trong đoạn văn và bài văn biểu cảm.



<b>2</b>


: Nhận xét và sửa lỗi GV nhận xét chung về u, khuyết điểm của bài kiểm tra, sau đó
cho cả lớp cùng sủa một số lỗi phổ biến.


GV trả bài và cho HS trao đổi bài để cùng nhau sửa lỗi


GV kết luậnvà phân tích các hiện tợng ngôn ngữ trong VB sẽ giúp cho việc hiểu ý
nghĩa của VB đầy đủ và sâu sắc hn.


<b>3 :</b>


Đọc một số bài văn tèt vµ ch a tèt .


<b>- Một số bài văn tốt : 7C : Hà , Đức, Thuỷ.. . ; một số bài văn yếu:Thuý , Hùng, Sỹ…</b>
7B:Nguyệt, N.Hiền , … Một số bài yếu yếu : An , V.Tùng, ..
-> Gv sửa lỗi luôn trong những bài văn yếu kém trên để cả lớp cùng rút kinh nghiệm
<b>D.H ớng dẫn học bài ở nhà: - Chuẩn bị bài mới :</b>


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rút kinh nghiệm : </b>
Ngày soạn : 26-12-2011


<b>Ôn tập cuối học kì i phần tiếng Việt (2 tiết)</b>


<i><b>A .</b></i>



<i><b> MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>



Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức: </b>Hệ thống kiến thức về:


- Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy).
- Từ loại (đại từ, quan hệ từ).


- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
- Từ Hán Việt.


- Các phép tu từ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.


-Hệ thống hoá những kiến thức tiếng việt đã học ở kỳ I : Từ ghép ,từ láy, đại
từ ,quan hệ từ


-Rèn kỹ năng :Luyện kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ sử dụng từ để nói, viết.
<b>C </b>–<b>Tiến trình lên lớp</b> <b><sub>:</sub></b>


* KiĨm tra bµi cị :
* Bµi míi :


<b>I . Tõ ghÐp </b>
<i><b>A. </b></i>



<i><b> </b><b>Khái</b><b> ni</b><b> </b><b> m</b><b>ệ</b><b> :</b></i>


- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : hoa + lá = hoa lá.


học + hành = học hành.


- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
<i><b>B. Phân loại</b></i> :<i><b> </b></i>


<b>1. T ừ ghép chính ph ụ :</b>


- ghép các tiếng không ngang hàng với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính.


- Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Ví dụ : +Bút <i>→</i> bút máy, bút chì, bút bi…


+ Làm <i>→</i> làm thật, làm dối, làm giả…


<b>2. Từ ghép đẳng lập :</b>


-Ghép các tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa .


-Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
_ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn nghĩa của các tiếng dung
để ghép.


- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếngdùng để ghép.


- Ví dụ : _ Áo + quần <i>→</i> quần áo <i>→</i> quần áo


_ Xinh+ tươi <i>→</i> Xinh tươi <i>→</i> tươi xinh.


<i><b>C. B i t</b><b>à</b></i> <i><b>ậ</b><b> p</b><b> :</b></i>


<b> Bài tập 1 : Xác định từ ghép trong các câu sau :</b>


a. Trẻ em như búp trên cành


Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b. Nếu khơng có điệu Nam ai


Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi


Thì hồ Ba Bể cịn gì nữa em.
c. Ai ơi bưng bát cơm đầy.


Dẻo thơm một hạt đắng cay mn phần.


<b>Bài tập 2 :</b><i><b> Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng phân</b></i>
<i><b>loại :</b></i>


“ Mưa phùn đem mùa xuân đến , mưa phùn khiến những chân mạ gieo
muộn nảy xanh lá mạ . Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng
cao . Mầm cây sau sau , cây nhội hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi
khác .


…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi


ấm áp . Cái cây được cho uống thuốc.”


* Gợi ý trả lời :
<i><b>Bài tập 1</b></i>:


<b>Câu</b> <b>Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ</b>


a Ăn ngủ . Học hành .


b Điệu Nam Ai, sông Hương,
thuyền độc mộc, Ba Bể.
c Dẻo thơm . Bát cơm .


<i><b>Bài tập 2</b></i>:
<b>Từ ghép chính </b>
<b>phụ</b>


Mưa phùn , mùa xuân , chân mạ , dây khoai
, cây cà chua , xanh rợ , mầm cây , cây nhôi
.


<b>Từ ghép đẳng </b>
<b>lập</b>


Cây bàng , cây bằng lăng , mùa hạ , mưa
bụi , uống thuốc .


<b>II . Tõ l¸y :</b>


<i><b>A. Khái niệm</b></i><b> :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn từ láy trong Tiếng Việt được tạo ra bằng cách láy
tiếng gốc có nghĩa.


- Ví dụ : + Khéo <i>→</i> khéo léo.
+ Xinh <i>→</i> xinh xắn.
<i><b>B. Phân loại : </b></i>


1


<b> . Từ láy toàn bộ</b> :


- <i><b>Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu</b></i>:
Ví dụ : xanh <i>→</i> xanh xanh.
<i><b>- Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu:</b></i>
Ví dụ : đỏ <i>→</i> đo đỏ.


<b>2. Láy bộ phận</b>:<b> </b>


- <i><b>Láy phụ âm đầu :</b></i>


Ví dụ : Phất <i>→</i> phất phơ
- <i><b>Láy vần :</b></i>


Ví dụ : xao <i>→</i> lao xao.


<b>C. Tác dụng :</b>


- Từ láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm. Có từ láy làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh
sắc thái ý nghĩa so với từ gốc. Từ láy tượng hình có giá trị gợi tả đường nét, hình


dáng màu sắc của sự vật.Từ láy tượng thanh gợi tả âm thanh. Lúc nói và viết biết
sử dụng từ láy sẽ làm cho câu văn câu thơ giàu hình tượng , nhạc điệu.


- Ví dụ :“ <b>Lom khom</b> dưới núi tiều vài chú
<b>Lác đác </b>bên sông chợ mấy nhà .”
<i><b>D. Bài tập.</b></i>


<b>Bài tập 1:</b><i><b>Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy</b></i> :


“Long lanh, khó khăn , vi vu, linh tinh, loang lống, lấp lánh, thoang thoảng,nhỏ
nhắn,ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu. ”


<b>Bài tập 2:</b><i>Cho nhóm từ sau : </i>


“ Bon bon , mờ mờ , xanh xanh , lặng lặng , cứng cứng , tím tím , nhỏ nhỏ , quặm
quặm , ngóng ngóng ” .


Tìm các từ láy tồn bộ khơng biến âm , các từ láy tồn bộ biến âm ?
<i><b>Gợi ý trả lời</b></i> :<i><b> </b></i>


<b>Bài tập 1</b>


<b>Từ láy tồn bộ</b> Ngời ngời, hiu hiu, loang lống, thăm thẳm.


<b>Từ láy bộ phận</b> Long lanh , khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp
lánh.


<b>Bài tập 2 :</b>


*Các từ láy tồn bộ khơng biến âm : Bon bon , xanh xanh , mờ mờ .



* Các từ láy toàn bộ biến âm : Quằm quặm , lẳng lặng , ngong ngóng , cưng
cứng , tim tím , nho nhỏ .


<b>III . Tõ H¸n ViƯt : </b>
<b>A. Khái niệm:</b>


- Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc theo cách Việt, viết bằng chữ cái
la-tinh và đặt vào trong câu theo văn phạm Việt Nam.


- Ví dụ : Sính lễ, trưởng thành , gia nhân…


<b>*Chú ý :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

+ Ví dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần <i>→</i> <sub> 4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hán Việt.</sub>


- Có yếu tố Hán Việt được dùng độc lập:


+ Ví dụ : Sơn , thủy, thiên, địa, phong ,vân…


- Có yếu tố Hán Việt khơng được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc lập mà chỉ
được dùng để tạo từ ghép.


+ Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà, nhữ đẳng…
- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
+ Ví dụ : Hữu- bạn <i>→</i> Tình bằng hữu.


Hữu- bên phải <i>→</i> Hữu ngạn sông Hồng.
Hữu- có <i>→</i> Hữu danh vơ thực.



<b>B. Từ ghép Hán Việt</b>


<i><b>1. Từ ghép đẳng lập</b></i> :<i><b> </b></i>


* Do hai hoặc nhiều tiếng Hán Việt có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : + Quốc gia <i>→</i> Quốc (nước) + gia (nhà)
<i><b>2. Từ ghép chính phụ . </b></i>


* Từ ghép chính phụ Hán Việt được ghép theo 2 kiểu:
- Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau.


+ Ví dụ : <b>Ái</b> quốc, <b>đại </b>diện, <b>hữu</b> hiệu…


- Tiếng phụ đứng trước , tiếng chính đứng sau:


+ Ví dụ : Quốc <b>kì</b>, hồng <b>ngọc</b>, mục <b>đồng</b> , ngư <b>ông</b>…


<b>C. Sử dụng từ Hán Việt :</b>


- Phải hiểu nghĩa của từ Hán Việt để sử dụng cho đúng , cho hợp lí , cho hay lúc
giao tiếp, để hiểu đúng văn bản nhất là thơ văn cổ . Tiếng Việt trong sáng ,giàu
đẹp một phần do cha ông ta đã sử dụng một cách sáng tạo từ Hán Việt .


- Sử dụng từ Hán Việt đúng cảnh , đúng tình , đúng người… có thể tạo nên khơng
khí trang nghiêm , trọng thể , biểu thị thái độ tơn kính , trân trọng lúc giao tiếp .
Từ Hán Việt có thể làm cho thơ văn thêm đẹp: cổ kính , hoa mĩ , trang trọng và
trang nhã .


<b>D . Bài tập :</b>Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt : <b>“ </b><i><b>Thiên địa , </b></i>
<i><b>đại lộ , khuyển mã , hải đăng , kiên cố , tân binh , nhật nguyệt</b></i><b> , </b><i><b>quốc</b></i> <i><b>kì , hoan </b></i>


<i><b>hỉ , ngư ngiệp”</b></i>


<b>* Gợi ý trả lời :</b>


<b>Từ ghép đẳng lập</b> - Thiên địa , khuyển mã , kiên cố , nhật
nguyệt , hoan hỉ .


<b>Từ ghép chính phụ</b> Đại lộ , hải đăng ,tân binh , ngư nghiệp .


<i><b>III . Từ đồng nghĩa</b></i>
<b>A . Khỏi niệm :</b>


- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Ví dụ : Mùa hè – mùa hạ , quả - trái , sinh - đẻ ….


<b>B. Phân loại :</b>


<i><b>1 . Từ đồng nghĩa hoàn tồn :</b></i>


- Là những từ có ý nghĩa tương tự nhau , khơng có sắc thái ý nghĩa khác nhau .
- Ví dụ : + “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

+ “Khuyển <b>mã</b> chí tình ”
( Cổ ngữ )
<i><b>2 . Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn :</b></i>


- Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau .
- Ví dụ : + “Giữa dòng bàn bạc việc quân


Khuya về <b>bát ngát</b> trăng ngân đầy thuyền” .


( Hồ Chí Minh )


“<b>Mênh mông</b> bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”.


( Việt Bắc – Tố Hữu )


<b>C . Bài tập :</b><i><b>Bài tập 1 :</b></i><b> Cho </b><i><b>đ</b><b>o</b><b>ạ</b><b>n th</b><b>ơ</b></i>:" Trên đường cát mịn một đôi


Yếm <b>đỏ</b> khăn <b>thâm</b> trẩy hội chùa
Gậy trúc dát bà già tóc <b>bạc</b>


Tay lần tràn hạt miệng nam mơ"
(Nguyễn Bính)


a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.
b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai trường ) trong
đó có sử dụng từ đồng nghĩa .


<b>* Gợi ý :</b><i><b>Bài tập 1 :</b></i>


<b>a</b> ) tìm từ địng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắng
b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái


<b>IV . Từ trái nghĩa </b>


<b>A . Khái niệm </b>



- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau , xét trên một cơ sở chung
nào đó .


- Ví dụ :Chết <b>vinh</b> cịn hơn sống <b>nhục</b>
<b>B . Tác dụng :</b>


- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn
tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .


<b>C . Bài tập </b>


<i><b>Bài tập 1 : </b>Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:</i>


a) Thân em như củ ấu gai


Ruột trong thì trắng vỏ ngồi thì đen
b) Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
c) Người khơn nói ít hiểu nhiều
Không như người dại lắm điều rườm tai
d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"


Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"


<i><b>Bài tập 2 :</b>Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:</i>


a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………
b) Chết……….cịn hơn sống đục


c) Xét mình cơng ít tội ……



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

g) Trước lạ sau……….


<i><b>Bài tập 3 : </b></i>Viết một đoạn văn từ 10 - 12 câu ( chủ đề học tập ) trong đó có sử
dụng từ trái nghĩa .


<b>* Gợi ý : </b><i><b>Bài tập 1 :</b></i>a) Trắng – đen , Trong – ngoài . b) Rách – lành ,
Dở - hay . c) Ít nhiều , Khôn – dại . d) Hôi
– thơm .


<i><b>Bài tập2 :</b></i>a) No . b) vinh . c) Nhiều . d) Cười . e) Dễ . g) Quen .
<i><b>Bài tập 3</b></i> : HS tự viết .


<b>VI . Từ đồng âm </b>


<i><b>A . Khái niệm </b></i>


- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau ,
khơng liên quan gì tới nhau .


- Ví dụ : + “ Ai xui con <b>cuốc </b>gọi vào hè


Cái nóng nung người nóng nóng ghê ”( Nguyễn Khuyến )
+ “ Tổ quốc tôi như một con tàu


Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ”( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )
<i><b>B . Sử dụng từ đồng âm </b></i>


- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi kèm với nó .



- Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được nghĩa của từ đồng âm và
viết đúng chính tả .


<i><b>C . Bài tập </b></i>


<i><b>Bài tập 1</b></i> :<i>Giải thích nghĩa của các cặp từ : </i>


a) Những đôi mắt <b>sáng</b>1 thức đến <b>sáng 2</b>.
b) Sao đầy hồng hơn <b>trong1</b> mắt <b>trong2</b>.
c) - Mỗi hình trịn có mấy <b>đường kính</b>1 .
- Giá <b>đường kính 2</b>đang hạ .


<i><b>Bài tập 2 :</b>Xác định từ loại của từ “<b>đông” , “chè </b>” trong các câu sau :</i>


- Mùa <b>đông1</b> đã về thật rồi .


- Mặn quá , tiết không sao <b>đông2</b> được .
- Nấu thịt <b>đông3</b> nên cho nhiều mọc nhĩ .
- Những nương <b>chè1</b>đã phủ xanh đồi trọc .


- <b>Chè 2</b>đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt .
- Bán cho tơi cốc nước<b> chè3</b>xanh bà chủ quán ơi !


<i><b>Bài tập 3 </b></i>Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :
a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) .


b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) .
c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ ) .


<b>* Gợi ý :</b><i><b>Bài tập 1 :</b></i>a) - <b>Sáng</b> 1 : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .


- <b>Sáng</b> 2 : Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- T<b>rong2</b> : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
c) <b>- Đường kính</b>1 : dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn .
- <b>Đường kính</b>2 : Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>- <b>Đơng1 ,đông3</b>: danh từ ; <b>đông 2</b> : động từ .


- <b>Chè1 , chè2, chè3 :</b> danh từ .


<i><b>Bài tập3 :</b></i>a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn .
b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn .


c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn .


<b>* . Điều chỉnh giáo án: ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn : </b>


<b> Rót kinh nghiƯm : ………</b>


<b>Häc k× II</b>



<i><b> Ngày soạn : 05 /01/2012</b></i>


<b>Tit 73: </b> <b>Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT`</b>


- Nắm được khái niệm tục ngữ.


- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất.



- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục
ngữ.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm tục ngữ.


- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu
tục ngữ trong bài học.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất.


- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xut vo i sng.


<b>C.Tiến trình dạy học.</b>
<i>* Giới thiệu bài</i>


Tc ngữ là một thể loại văn hố dân gian. Nó đ ợc ví là kho báu của KN và
trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lý, nh ng
đồng thời cũng là cây đời xanh tơi. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này giải
thích 8 câu tục ngữ cho chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.


* Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


GVhớng dẫn học sinh đọc văn bản


vµ chó thÝch


Em hiĨu thÕ nµo lµ tơc ngữ ?


H/S phát biểu, gv kết luận, lấy dẫn
chứng minh hoạ


GV c mu, hc sinh c


<b>I Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Khái niƯm vỊ tơc ng÷:</b>


- Tục ngữ là 1 câu nói có đặc điểm: gắn
gọn, bền vững, có h/ả và nhịp điệu và dễ
nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

? Phân loại chủ đề của 8 câu TN .
H/S đọc câu 1


?Em h·y chØ ra biÖn pháp nghệ
thuật


Và có nhËn xÐt g× vỊ vần, nhịp
trong câu tục ngữ


? Tỏc dụng của biện pháp NT ấy
? Bài học đợc rút ra từ ý nghĩa của


câu tục ngữ này là gì.


h/s c cõu 2


nghĩa bóng.
2.Đọc


3. Giải nghĩa từ khó


Kết hợp khi tìm hiểu từng câu cụ thể
<b>II. Phân tích</b>


<b>Câu 1: Đêm </b>.tối


- Ngh thut: phộp i : ờm ngày
Tháng năm- tháng mời, sáng – tối
- Nói quá


 Làm nổi bật s trái ngợc tính chất đêm –
ngày giữa mùa hạ với mùa đơng


 Sư dơng thêi gian làm việc sao cho phù
hợp với thời tiết mỗi mùa


Câu 2: Mau sao thì ma
? Câu này nêu nhận xét về hiện


t-ợng gì - Mau: nhiều, dày


T mau, vắng ở đây đồng nghĩa



víi tõ nµo ? -Vắng: tha, ít<sub>- Sao: Sao trên trời</sub>


? Tìm nghĩa của câu tục nghĩa <sub></sub><sub> Đêm trớc trời đầy sao, ít mây, hôm sao</sub>
n¾ng. Trêi Ýt sao sÏ ma.


? Kinh nghiêm đợc đúc kt t hin


tợng này Trông sao, đoán thời tiết nắng ma


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ NT diÔn


đạt của câu tục ngữ - Phép đối, cách nói gắn gọn dễ hiểu
? Đọc câu tc ng nóy s giỳp em


điều gì ?


? Em hiểu ráng mỡ gà là gì?


? Kinh nghim c ỳc kết từ hiện
tợng này là gì


GV liªn hƯ víi thùc tÕ




Con ngời có ý thức nhìn sao để dự đốn
thời tiết chủ động cơng việc hơm sau.
<b>Câu 3: Ráng mỡ gà</b>…….giữ.



- R¸ng mì gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất
hiện ở phía chân trời điềm báo sắp có bÃo
phải lo giữ nhà tránh nhng thiệt hại do bÃo
gây ra.


Hc sinh c cõu tc ngữ <b>Câu 4: Tháng bảy </b>…….lại lụt


? Tìm nghĩa của câu tục ngữ <sub>- Kiến ra nhiều vào tháng 7 </sub><sub></sub><sub>sẽ cịn lụt</sub>
? Trơng kiến để đốn lụt


Điều này cho thấy đặc điểm nào


của kinh nghiệm dân gian  quan sát tỉ mỉ những biểu hiện nhỏ nhất<sub>trong thiên nhiên để đa ra nhận xét to lớn</sub>
? Bài học rút ra ở đây là gì. <sub></sub><sub> Nhân dân có ý thức dự đoán lũ lụt từ</sub>
nhiều hiện tợng thiên nhiên để chủ động
phòng chống


* Tãm l¹i 4 câu tục ngữ võa t×m


hiểu có đặc điểm gì chung? * Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về thờigian, thời tiết, bão lụt, cho thấy phần nào
cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt
ở đất nớc Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

? Thủ pháp nghệ thuật? - Nội dung: Đề cao tầm quan trọng, giá trị
của đất nớc với con ngời


Em cã nhËn xÐt g× vỊ h×nh thøc


diễn đạt của câu tục Hình thức: ngắn gọn, dễ nghe, dễ nhớ
<b>Câu 6: Nhất canh trì </b>…… canh điền


? Kinh nghiệm sản xuất đợc rút ra


từ đây là gì? - Ni cá có lãi nhất rồi mới đến làm v ờnvà trồng lúa.
? Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm


nªu trong câu tục ngữ này là gì?
? Giá trị của câu tục ngữ này là
gì?


- Cơ sở: giá trÞ kinh tÕ thùc tÕ cđa c¸c
nghỊ.




giúp con ngời khai thác tốt điều kiện
hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vt
cht


? Các chữ: NhÊt, nh×, tam, tø có
nghĩa là gì?


? iu đó chứng tỏ câu tục ngữ
này nói tới điều gì ?


<b>Câu 7: Nhất nớc</b>tứ giống.


- Thứ nhất là nớc, thứ 2 là phân, thứ 3 là
chuyên cần, thứ t là gièng.





C¸c u tè cđa nghỊ trång lóa


? PhÐp liƯt kê này có tác dụng gì? <sub></sub><sub> Nêu rõ thứ tự, nhấn mạnh vai trò của từng</sub>
yếu tố trong nghỊ trång lóa, dƠ nãi, nhí
? Bµi häc tõ kinh nghiệm này là


gì?


* Trong ngh lm ruộng: Đảm bảo đủ bốn
yếu tố thì lúa tốt, mùa mng bi th.


? Nghĩa của thì và thục Câu 8: NhÊt th×, nh× thơc.
- Th×: Thêi vơ


- Thu: đất canh tác.


? Nghĩa của câu tục ngữ? * Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh
tác


? Kinh nghiệm đợc đúc kết trong


câu tục ngữ này là gì? <sub>thời vụ, đất đai. Trong đó yếu tố thời vụ là</sub>Trong trồng trọt, cần đảm bảo hai yếu tố
quan trọng hàn đầu


? Hình thức câu tục ngữ có gì đặc


biệt ? Tác dụng . <sub>nói, dễ nghe, dễ nhớ.</sub>Ngắn gọn, đối xứng  thông tin nhanh, dễ
<b>III - Luyện tập .</b>Học sinh thảo luận nhóm:



1. Những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện tợng thiên nhiên và lao động sản xuất
đã cho thấy ngời dân lao động nớc ta có những khả năng nổi bật nào.


2. Để kinh nghiệm đó dễ nói, dễ truyền bá, dân gian đã tạo ra câu tục ngữ có cách
diễn đạt độc đáo nh thế nào.


3. Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong cuộc sống
hơm nay. GV cho các nhóm cử đại diện trình bày, gv nhận xét, kết luận. Học
sinh đọc ghi nhớ SGK.


<i><b>C- H</b><b> íng dÉn häc ë nhµ</b></i>
1. Häc sinh lµm bµi tËp:


Su tầm những câu tục ngữ có nội dung nh trờn.
2. c bi c thờm.


3. Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

.
<i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn :6/01/2012</b></i>


<i><b>Tit 74</b></i> <i><b>Chng trỡnh a phng</b></i>


<b>Phần Văn </b><b> Tập làm văn</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
- Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa
phương.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.


- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.


C. Tỉ chøc d¹y –<b> häc</b>


* <i><b>Hoạt động 1: giáo viên nói rõ yêu cầu để học sinh su tầm ca dao, dân ca, tục</b></i>
ngữ lu hành ở địa phơng đặc biệt là những câu nói về địa phơng mình. Mỗi em
s-u tầm 20 câs-u trong một ts-uần.


* Hoạt động 2: Xác định đối tợng su tm


Bớc 1: giáo viên cho học sinh ôn lại ca dao, dân ca, tục ngữ là gì?


Bc 2 : giáo viên cho học sinh xác định thế nào là câu ca dao, s u tầm các dị bản
đợc phép tớnh l mt cõu.


Bớc 3: Tìm nguồn su tầm



<b>-</b> Hi cha mẹ, ngời địa phơng, ngời già, nghệ nhân nhà văn
<b>-</b> Lục tìm trong sách báo ở địa phơng


* Hoạt động 3: Cách su tầm
- Mỗi học sinh có sổ tay su tầm


- Sau khi su tầm đủ về số lợng yêu cầu thì phân loại ca dao, dân ca chép riêng.
- Các câu cùng loại sắp xếp theo thứ tự A,B,C của chữ cái đầu.


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rút kinh nghiệm :




. . <i> </i>
<i> </i>


<i> Ngày soạn</i> <i>: 7/01/2012</i>


<b>Tiết 75 </b><b> 76: </b>

Tìm hiểu chung về văn nghị luận



A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn
bản.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.


- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.


<b>2. Kĩ năng</b>


Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu,
kĩ hơn về kiểu văn bản quan trng ny.


<b>C.Thiết kế bài dạy- học:</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
*Bài míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV nêu câu hỏi nh mục 1a để học


sinh th¶o luËn.


Học sinh nêu thêm các câu hỏi
khác về những vấn đề tơng tự.


1. Nhu cầu nghị luận trong đời sống:
VD: Vì sao em thích đọc sách?


- Làm thế nào hc gii mụn vn


- Câu tục ngữ chọn bạn mà chơi có ý nghĩa
gì?



Giỏo viờn cht <sub></sub><sub> Đó là những vấn đề phát sinh trong đời</sub>
sống hàng ngày, cần phải tìm cách giải
quyết


? Để giải quyết các vấn đề trên có
thể dùng kiểu văn bản nh miêu tả,
tâm sự biểu cảm đợc khơng? Vì
sao?


Khơng thể mà chỉ có văn bản nghị luận mới
giúp ta hiểu rõ ràng vấn đề đợc( gv lấy một
vd cụ thể )


? Những loại văn bản nghị luận
mà em biết trong đời sống( đài
phát thanh, vô tuyến truyền hỡnh,
bỏo chớ)


* Văn bản nghÞ luËn thêng gặp: xà luận,
bình luận thời sự, bình luận thể thao
? Vậy, theo em thế nào là văn bản


nghị luận


Gi mt hc sinh c vn bn
Cả lớp chuẩn bị thảo luận.


? Bác Hồ viết bài này nhằm mục
đích gì? Để thực hiện mục đích ấy


bài viết nêu ra những ý kiến nào?
Những ý kiến ấy diễn đạt thành
những luận điểm nào?


? Tìm câu văn mang luận điểm.
Vậy, với các mục đích trên ngời
viết có thể thực hiện bằng việc kể
chuyện, biểu cảm miêu tả đợc
khơng? vì sao?


2,Văn bản nghị luận là một văn bản đợc nói
(viết) nhằm nêu ra và xác lập cho ngời đọc,
ngời nghe một t tởng, một vấn đề nào đó.
Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, lý
lẽ v dn chng xỏc thc.


<b>II. Đặc điểm chung của văn bản nghị</b>
<b>luận</b>


1.Đọc văn bản: Chống nạn thÊt häc.


* Mục đích: Chống giặc dốt , hình tợng tới
đối tợng: tồn thể nhân dân Việt Nam


* Ln ®iĨm:


- N©ng cao d©n trÝ cÊp tèc.
* Lý lÏ:


- Chính sách ngu dân cđa thùc d©n pháp,


làm cho nhân dân ta mù chữ, lạc hậu, dèt
n¸t


- Phải biết đọc viết thì mới có kiến thức để
tham gia xây dựng nớc nhà.


- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
- Góp sức vào bình dân học vụ


- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

? Văn nghị luận có đặc điểm gì?


Học sinh đọc ghi nhớ.


H/s đọc văn bản và nhận diện văn
bản?


Học sinh đọc văn bản
Trả lời câu hỏi ở SGK


-> Các loại văn bản ấy không thể thực hiện
đợc một cách đầy đủ, rõ ràng đầy sức
thuyết phục nh văn nghị luận đợc.


* Văn nghị luận xác lập cho ngời đọc, ngời
nghe một t tởng quan điểm nào đó.


* Văn nghị luận phải có đặc điểm rõ ràng,


có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục.


* Những t tởng quan điểm trong văn nghị
luận phải hớng tới giải quyết những vấn đề
đặt ra trong xã hộithì mới cú ý ngha.


2. Đặc điểm văn nghị luận( ghi nhớ)


<b>III. H íng dÉn lun tËp</b>
Bµi 1 :


a, Đây là một văn bản nghị luận vì:


Vn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội: Cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống xã hội, lối sống về đạo đức


để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử dụng nhiều lý lẽ lập luận và dẫn chứng để
trình bày.


b, Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu … cần
tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xu.


Những câu văn : có thoí quen tốt và thói quen xÊu ….cho x· héi lý lÏ
DÉn chøng kh¸ phong phó linh ho¹t , thut phơc


Ln so sánh thói quen tốt – xấu để nhắc nhở con ng ời khẵc phục thói quen
xấu để thành ngời tốt.


- Đây là vấn đề rất thực tế của xã hội tán thành với ý kiến trên cần xây dựng
phong trào xây dựng nếp sống văn minh ở moị nơi.



Bài 2 : GV kiểm tra điểm văn nghị luận do học sinh su tầm; lu ý các vấn đề.
- Đó có phải là văn bản nghị luận khơng? Vì sao?


- Vấn đề nêu ra và giải quyết là gì?
- Nguồn ca vn bn


Bài 3: Nhận diện và tìm hiểu văn b¶n
Hai biĨn hå


Đây là văn bản nghị luận đợc trình bày một cách gián tiếp hình ảnh, bóng bẩy và
kín đáo( lồng biểu cảm, miêu tả )


NÕu cßn thêi gian lµm bµi tËp ë vë bµi tËp.
<b>IV/ H íng dÉn häc ë nhµ</b>


<b>-</b> Häc sinh làm các bài tập còn lại
<b>-</b> Soạn bài tiếp theo: Bài 19.


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>


<i>Ngày soạn : 8/01/2012</i>


Tiết 77:

<b>Tục ngữ về con ngêi vµ x· héi</b>



<i><b>A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời


khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam.


- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã
hội.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.


-Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.


- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội
trong đời sng.


<b>C- Tiến trình dạy học:</b>


* n nh lp -giới thiều bài mới


Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của
nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản
xuất. Tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con ng ời và xã hội.
Dới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, rất nhiều bài học bổ ích, vơ giá
trong cách nhìn nhận giá trị con ngời , trong cách học cách sống, ứng xử hàng
ngày.



<i><b>*Các hoạt động dạy học: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hớng dẫn học sinh đọc văn bản</b></i>


GV đọc mẫu một lần, gọi 2 Hc sinh
c.


? Em hÃy chỉ ra cách ngắt nhịp của các
câu tục ngữ.


? Hóy xỏc nh ni dung ca các câu
tục ngữ.


HD HS phân tích nội dung văn bản.
Học sinh đọc câu tục ngữ


? Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Biện pháp, nghệ thuật đợc sử dụng
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
ấy? Chỉ ra giá trị của kinh nghiệm mà
câu tục ngữ thể hiện.


? Câu tục ngữ này đợc áp dng nh th


I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc:


* Câu 1,2,3: Tục ngữ về phẩm chất con
ngời



* Câu 4,5,6 : Tục ngữ vỊ häc tËp tu d
-ìng.


* C©u 7,8,9 : Tơc ng÷ vỊ quan hƯ øng


<b>II. Ph©n tích:</b>


<b>1. Những kinh nghiệm và bài häc vÒ</b>
<b>phÈm chÊt con ng ời. </b>


<b>Câu 1: </b> Một mặt ngời.của


*Nghĩalà ngời quý hơn cuả, quý gấp bội
lần.


* Ngh thut: nhân hoá, so sánh đối lập
* T/d: Nhấn mạnh, đề cao giá trị ca
con ngi.


* ý nghĩa: khẳng đinh t tởng coi trọng
con ngời, giá trị con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

nào trong cuộc sống? bạn.


- .viờn những trờng hợp của đi thay
ngời. - Triết lý ấy đặt con ngời lên trên
mọi thứ của cải.



<b>Câu 2: Cái răng</b>.con ngời
? Nghĩa cũ câu tơc ng÷?


? Câu tục ngữ đợc ứng dụng trong
những trờng hợp nào.


? C©u tục ngữ này muốn khuyên nhủ
điều gì.


- Răng tóc: thể hiền sức khoẻ con ngời .
- Răng tóc: tính tình, hình thức , t cách
của con ngời.


Hình thøc thĨ hiƯn nh©n c¸ch cđa con
ngêi


* Sư dơng:


- Khun nhủ nhắc nhở con ngời phải
biết gìn giữ răng, tóc cho sạch đẹp .
- Cách nhìn nhận đánh giá con ngời.
Hình thức câu tục ngữ nàycó gì đặc


biệt? <b>Câu 3: Đói cho sạch</b><sub>- đối lập ý trong mỗi vế: đói – sạch ,</sub>……thơm
rách - thơm. hai vế i nhau


? Tác dục của hình thức này là gì? Cho dï thiÕu thèn vËt chÊt nhng vẫn
phải giữ phẩm chất trong sạch.


Đói rách trong câu tục ngữ chỉ hiện


t-ợng gì của con ngời ?


Sạch thơm nghĩa chung là gì?


? Kinh nghiệm sống nào đợc đúc kết
trong câu tục ngữ này


Giá trị tác dụng: Làm ngời điều cần giữ
gìn nhất là phẩm giá trong sạch. Khơng
vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại
đến nhân phẩm


? Qua đó dân gian muốn khuyên ta


điều gì? Hãy giữ gìn nhân phẩm, dù trong bất kỳhồn cảnh no cng ng xa ngó


Liên hệ? <b>2. Những kinh nghiƯm vµ bµi häc vỊ</b>


<b>viƯc häc tËp tu d ìng.</b>


Câu 4: Học ăn, học nói ……mở.
? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn


nãi cña con ngêi b»ng c©u tục ngữ
nào?


? Câu tục ngữ dạy ta điều gì ?


* Biết cách ăn, nói, gói, më



Con ngời phải thành thạo mọi việc,
khéo léo trong giao tiếp , học hành để
thành giỏi giang, việc học phải tồn
diện, tỉ mỉ.


Gi¶i nghĩa các từ : thầy, mày, làm nên <b>Câu 5: Không thầy</b>nên


? Ngha ca cõu tc ng ny l gỡ? * Không đợc thầy dạy bảo sẽ không làm
đợc việc gì thành cơng.


? Kinh nghiệm nào đợc đúc kết từ câu


tục ngữ Muốn nên ngời – thành đạt cần có thầydạy bảo khơng đơc quên công lao của
thầy


? NhËn xÐt vỊ c¸ch nói trong câu tục


ngữ này Cách nãi d©n d·, gần gũi dễ hiẻu, dễnhớ
<b>Câu 6: Học thầy</b>bạn


Giải nghĩa các từ : Học thầy, học bạn,
không tày


? Nghĩa của câu tục ngữ


? Tác dụng của kinh nghiệm này là gì?


* Trong học tập cần phải biết tự mình
học hỏi trong đời sống, bạn bè là cách
tốt nhất



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

* Hai câu bổ sung ý nghĩa cho nhau để
hoàn thiện một quan niệm dạy học
trong DH . Vai trò dạy của thày, tự học
của trò đều rất quan trọng


<b>3 Kinh nghiƯm vµ bµi häc vỊ quan</b>
<b>niƯm øng xư</b>


? Nghĩa của câu tục ngữ là gì? <b>Câu 7 </b>: Thơng ngời..thân


* Nghĩa: Thơng yêu ngời khác nh chính
bản thân mình.


? Lời khuyên từ kinh nghiệm sống này


là gì?Lấy dẫn chứng chứng minh. * Tình thơng là một tình c¶m réng lín,cao c¶,h·y sèng bằng lòng nhân ái vị
tha


<b>Câu 8: </b> ăn quả .cây


? Nghĩa của câu tục ngữ Khi hởng thành quả nào đó, phải nhớ
đến ngời có cơng gây dựng nên, phải
biết ơn ngời đã giúp mình


? Bài học đợc rút ra qua câu tục ngữ là


gì? * Tác dụng: Cần tơn trọng sức lao độngcủa mọi ngời không đợc lãng phí, biết
ơn tổ tiên, ngời đi trớc, khơng đợc phản
bội qúa khứ.



<b>C©u 9 </b>: Mét c©y……cao


? Nghĩa của câu tục ngữ - Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh


- Tinh thần tập thể trong lối sống và làm
việc.


- Tránh lối sống cá nhân


<b>III. Tổng kết luyện tập :Từ những câu tục ngữ trên em hiểu những quan điểm</b>
nào của nhân dân


<b>-</b> Đòi hỏi cao về cách sống cách làm ngời
<b>-</b> Mong muốn con ngời hoàn thiện.


<b>-</b> Đề cao tôn vinh giá trị lµm ngêi


? Về hình thức văn bản tục ngữ này có gì đặc biệt ? Vì sao nhân dân chn hỡnh
thc y


<b>-</b> Dùng các hình ảnh so sánh ẩn dụ.
<b>-</b> Tự nhiên gần gũi dễ nhớ.


Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này
Em thấm thía nhất là câu tục ngữ nào? Vì sao?


<b>IV: H ớng dẫn đọc ở nhà</b>


Học sinh đọc bài đọc thêm và làm bài tập.


<b>-</b> Soạn bi tip theo:


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rút kinh nghiÖm :


………
………
. .


<i> Ngày soạn : 10/01/2012</i>


Tiết 78: Rót gän c©u


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Hiểu thế nào là rút gọn câu.


- Nhận biết được rút gọn trong văn bản.


- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm câu rút gọn.


- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.


- Rút gọn câu phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.


<b>C. TiÕn tr×nh lên lớp:</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>*Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca thy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hình thành khái niệm rút gọn câu


* Học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ
? cấu tạo của hai câu a, b có gì khỏc
nhau


<b>I. Thế nào là rút gọn câu:</b>
<b>1. Xét ví dụ:</b>


Câu a: không có chủ ngữ, câu b: có chủ
ngữ


? Tìm những chủ ngữ có thể làm chủ


ngữ trong câu a Chủ ngữ trong câu a: Chúng ta, ngời ViệtNam
Câu a là câu tục ngữ dùng khuyên chung
cho moị ngời


? Vì sao chủ ngữ trong câu a đợc lợc


bỏ a, đã bị lợc bỏ VN



? Trong những câu im đậm thành
phần nào của câu đợc lợc bỏ? Vì sao?


B, đã bị lợc bỏ nịng cốt câu


Lý do: làm cho câu gọn hơn nhng vẫn
hiểu đợc.


? Em hiĨu c©u rót gän c©u là gì? <b>2.Bài học </b>:


*Cõu rỳt gọn là nhng câu vốn đầy đủ
nòng cốt câu, nhng trong một ngữ cảnh
nhất định ta có thể rút gọn một số thành
phần câu mà ngời đọc ngời nghe vẫn
hiểu.


Học sinh lây ví dụ:
<b>-</b> Bạn làm gì đấy?
<b>-</b> c sỏch (CRG)


? Dùng câu rút gọn có tác dơng g×?


* T/d: Làm cho câu gọn hơn, thơng tin
đ-ợc nhanh hơn, tránh dùng lại những từ
ngữ đã xuất hiện ở câu trớc.


Giáo viên treo bảng phụ <b>3. các kiểu câu rút gọn.</b>
VD1: - Hôm nay bn ó n cha?



- ăn rồi


- VD 1: Câu rút gọn chủ ngữ
VD2:- ai đi lên thị xà ?


- Tôi


VD2 : Câu rút gọn Vị ngữ
Ví dụ 3:- Bạn làm bài tập cha


- Råi


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Các câu trên có sử dụng câu rút gọn
khơng? Hãy chỉ ra CRG đã bị lợc bỏ
thành phần nào?


Theo em CRG có những kiểu nào?


<b>II. Cách dùng câu rút gän</b>
Häc sinh lµm bµi tËp 1,2 SGK 1. Bµi tËp


1, khơng nên rút gọn câu nh vây vì nếu
RGC nh vây ngời đọc sẽ không hiểu đợc
2, Rút gọn câu nh vây khơng nên vì cha
thể hiện đợc sắc thái biểu cảm của câu.
Giáo viên treo bng ph hai on vn


ở trang 107 sách tham khảo .


? Em hãy chỉ ra câu đợc rút gọn trong


các đoạn đối thoại và đoạn văn trên
? Vậy khi cần rút gọn câu cần chú ý
điều gì?


Học sinh đọc ghi nhớ


2, NhËn xÐt: C©u rót gän


- Dùng trong văn đối thoại để tránh lặp
từ ngữ không cần thiết làm câu văn
thống hợp với tình huống giao tiếp.
- Dùng trong văn chính luận, miêu tả
biểu cảm để ý đợc súc tích cơ đọng


* Trong những văn cảnh không cho phép
ta rút gọn câu vì sẽ làm cho ngời đọc
ng-ời nghe hiểu sai nội dung câu nói.


Kh«ng biÕn câu nói thành mét c©u céc
lèc, khiÕm nh·


<b> III. Lun tËp</b>


Bµi tËp 1: Câu rút gọn là : + b: rút gọn CN
+ c : rót gän CN


+ d: rót gän nßng cèt câu
Học sinh làm việc theo nhóm


Bài tập 2: Câu a: ( Tôi) bớc tới



Học sinh làm việc theo nhóm: ( thấy)cỏ cây.
( Tôi nh ) con quốc
( Tôi )dừng chân


( Tôi cảm thấy chỉ có ) một mảnh


Bi 3: Cậu bé và ngời khách đã hiểu lầm nhau vì cậu bé và ngời khách đã dùng
câu rút gọn


<b>-</b> MÊt råi( tê giÊt mÊt bè cËu bÐ mÊt)


<b>-</b> Tha ..( tèi h«m qua( tê giÊy mÊt t«i h«m quabè mất)
<b>-</b> Cháy ạ( tờ giấy mất vì cháy bố cậu mất vì cháy)
Khi dùng câu rút gọn phải cẩn thận, tránh gây hiểu lầm


Bi 4: Vic dựng cõu rút gọn của anh chàng phàm ăn có tác dụng gây c ời vì rút
gọn đến mức khơng hiểu đợc và rất thơ lỗ.


<b>IV.H íng dÉn häc ë nhµ</b>
Häc thc ghi nhí
Lµm bµi tËp ë vở bài tập
Soạn bài tiếp theo.


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rót kinh nghiƯm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Ngày12 tháng 1 năm 2012


Tit 79 <b>đặc điểm củavăn bản nghị luận</b>



<b>A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của
chúng với nhau.


- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn
bản.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập
luận gắn bó mật thiết với nhau.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ
và lập luận cho một đề bài cụ thể.


<b>C- Thiết kế bài dạy </b>–<b> học</b>
*. ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ


? ThÕ nµo là văn bản nghị luận. ? Làm lại bài tập 3
<b>*. Giíi thiƯu bµi</b>


Văn nghị luận bao giờ cũng nhằm mục đích hớng tới giải quyết một vấn đề cụ
thể mà thực tế cuộc sống đặt ra, đồng thời cũng để xác lập cho ngời đọc ngời nghe
một t tởng tình cảm quan điểm nào đó chẳng hạn nh lịng u nớc tình đồn kết tơng


thân tơng ái ý thức về lẽ sống, về đạo lý về cách c xử trong cuộc sống….Vì hớng tới
mục đích ấy, mơĩ văn bản nghị luận bao giờ cũng có luận điểm, luận cứ, lập luận.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bi hc</b>


Tìm hiểu khái niệm luận điểm. <b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận.</b>
<b>1, Luận điểm</b>


*Văn bản :Chống nạn thất học.
? Phát hiện ý chính của bài viết và cho


biết ý chính thể hiện dới dạng nào?


- ý chính: Chống nạn thất học. Trình
bày dới dạng nhan đề


? Các câu văn nào đã thể hiện ý chính


đó? <sub>+ Moị ngời Việt Nam</sub><b>-</b> Các câu cụ thể hố ý chính:
+ Những ngời đã biết chữ


+ Nh÷ng ngời cha biết chữ
? Vai trò cña ý chÝnh trong bài văn


ngh lun ? - ý chính thể hiện t tởng của bài vănnghị luận
? Những yêu cầu để ý chính có tính


thuyết phục ? - ý chính có tính thuyết phục là cầnphải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến
(vấn đề đợc nhiu ngi quan tõm)



Giáo viên chốt: Trong văn bản nghị
luận ngời ta thờng gọi ý chính là luận
điêm.


Vậy luận điểm là gì?


Mun lun im cú sc thuyt phc thì
phỉa đảm bảo tính chân thực, đúng đắn
đáp ứng nhu cầu thực tế. Việc xác định
hthg lđcó tính chất quan trọng đối với
quá trình thể hiện chkủ đề. Vb làm thế
nào


*) KÕt luËn: Luận điểm là ý kiÕn thĨ
hiƯn t tëng, quan điểm của bài văn nghị
luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b> 2. LuËn cø:</b>
? Trong bµi ngêi viÕt triÓn khai luËn


điểm bằng cách nào? - Triển khai luận điểm bằng những lýlẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận
điểm giúp cho luận điểm đạt đến sự
sáng rõ, đúng đắn ( chân lý và có sức
thuyết phục)


? Vai trò của lý lẽ và dẫn chứng nh thế


nào? - Luân điểm nh xơng sống, luận cứ x-ơng sờn, xơng các chi, còn lập luận nh
da thịt, mạch máu của bài văn nghị
luận.



? Nhng yêu cầu để lý lẽ và dẫn chứng


cã søc thuyÕt phục? - Lý lẽ phải chặt chẽ có tình có lý.<sub>- Dẫn chứng phải phong phú tiêu biểu</sub>
chính xác hoặc lấy từ thực tế hoặc các
tác phẩm văn học .




Muốn có tính thuyết phục luận cứ cần
phải có tính hệ thống và bám sát luận
điểm.


? Vy lun c là gì? * Luận cứ là lý lẽ, dẫn chứng đa ra làm
cơ sở cho luận điểm, một luận điểm có
một hoặc nhiều luận cứ. Luận cứ phải
chân thực, đúng đắn tiêu biểu thì mới
khiến cho luận điểm có sức thuyết phục
Gv yêu câu học sinh trả lời câu hỏi


môc I3 <b>3, LËp luËn :</b>


? Luận điểm và luận cứ thờng đựơc
diễn đạt dới những hình thức nào và có
tính chất gì?


- Luận điểm, luận cứ = diễn đạt = bằng
các lời văn cụ thể. Những lời văn đó
cần đợc lựa chọn, sắp xếp trình bày 1
cách hợp lý để làm rõ luận điểm



? Vai trò của những cách diễn đạt ấy


trong văn bản nghị luận nh thế nào? - Vai trò: Lập luận cụ thể hoá luậnđiểm luận cứ bằng các câu văn có tính
LK về hình thức và nội dung để đảm
bảo cho một mạch tử nhất quán có sức
thuyết phục


? Vậy lập luận là gì?
Học sinh đọc lại ghi nhớ


* Lập luận là cách lùa chän, s¾p xếp
trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ
sở vững chắc cho luận điểm


<b>II. Luyện tập</b>


Hc sinh c li bài: cần phải tạo ra thói quen tốt trong đối sử xã hội
* Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đối xử xã hội


* LuËn cø: 1, cã thãi quen tèt vµ thãi quen xÊu


2, Có ngời biết phân biệt tốt và xấu, những đã thành thói quen nên
rất khó bỏ, khó sửa


3, Tạo đợc thói quen tốt là rất khó. Nhng nhiễm thói quen xấu thì rất
dễ.


* LËp ln:



- Lu«n dËy sím ….. quen tèt
- Hót thc l¸………xÊu


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>-</b> Häc thuéc ghi nhí


<b>-</b> Đọc bài đọc thêm: Học thầy, hc bn
<b>-</b> Son bi tip


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rót kinh nghiƯm :


………
………


<i><b>. .</b></i>
<b> </b>


<b> </b>Ngày 14 tháng1 năm 2012


<b>Tiết 80:</b> <b> Đề văn nghị luận và việc lập ý</b>


<b>cho bài văn nghi luËn</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài
văn nghị luận.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>



Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý
cho một đề văn nghị luận.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn
nghị luận.


- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu
tả, biểu cảm.


<b>C. Thiết kế bài dạy học:</b>


<b>1. n nh lp kim tra bài cũ:</b>


? Em hãy nêu đặc điểm của văn bản nghị luận?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>I :Tìm hiểu đề văn nghị luận:</b>


GV cho HS đọc tất cả 11 đề văn ở SGK.
? Em hãy cho biết , các vấn đề trong 11
đề trên xuất phát từ đâu?


? Đặt vấn đề ấy ra nhằm MĐ gì?
? Những vấn đề ấy gọi là gì?


? Các đề trên có thể xem là đầu bài, đầu
đề đợc không?



? Căn cứ vào đâu để nhận các đề trên là
đề văn nghị luận?


? Vậy nội dung của đề văn nghị luận là
gì?


<b>1. Nội dung và tính chất của đề văn</b>
<b>nghị luận</b>


- 11 đề trên xuất phát từ cuộc sống con
ngời – XH.


- MĐ: để ngời viết bàn luận, làm sáng tỏ
=> Đó là luận điểm.


- Các đề trên có thể dùng làm đầu đề , vì
đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài
văn .


- Mỗi đề nêu ra một khía niệm, một vấn
đề lí luận.


- Căn cứ: mỗi đề đều nêu ra một khái
niệm, một vấn đề lí luận.


=> Nội dung của đề văn nghị luận là nêu
ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi ngời
viết bày tỏ ý kiến của mình.


? Em hiểu gì về tính chất của đề văn nghị



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

? Em ãy nêu tính chất của các đề văn
nghị luận trong 11 trờn.


bàn bạc, tranh luận ...,


*) Tớnh cht NL ca 11 đề trên là:


+ §Ị 1 ,2 ,3 , là sự thành kính, biết ơn
và tự hào


+ Đề 4 đến đề 11 là phân tích khách
quan.


? Tìm hiểu đề văn nghị luận là gì? MĐ
của việc tìm hiểu đề văn nghị luận?


Cho đề văn chớ nên tự phụ


Học sinh đọc, trả lời câu hỏi mục 1


Học sinh đọc yêu cầu mục 2.


HS đọc và nêu yêu cầu mục 3.


? Qua phân tích đề trên em hiểu thế
nào là lập ý cho bài nghị luận.


<b>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:</b>



- Tìm hiểu đề văn nghị luận là xác định
đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài
nghị luận.


MĐ của việc làm đó là để bài làm khi
b lc , sai lch.


<b>II. Lập ý cho bài văn nghị luận</b>
Đề bài : Chớ nên tự phụ.


<b>1. Xác lập ln ®iĨm.</b>


- Đề bài nêu ra một ý kiến thể hiện một
trình độ đối với thói tự phụ bài viết cần
tỏ thái độ tán thành với t tởng đó và đó
là luận điểm.


Khái niệm: tự phụ: tự giác quá cao tài
năng, thành tích của mình, do đó coi
thờng mọi ngời


<b>2, T×m luËn cø</b>


- §Ó lËp luËn cho t tëng “ chí nên tự
phụ nêu các câu hỏi trên. Tác hại của
nó là :


+ Ngi cú tớnh t ph thờng tỏ ra chủ
quan, tự đánh giá mình khá cao, khơng
khiêm tốn, khơng có nhu cầu học hỏi


ngời khác dẫn đến dễ thất baị


+ Thờng coi thờng ngời khác , không
cần đến sự giúp đỡ của ngời khác,
không giúp đỡ ngời khác nên bị mọi
ngời xa lánh thất bại trong cuộc sống.
<b>3, Xây dựng lập luận</b>


Nên bắt đầu lời khuyên “ chớ nên tự
phụ” bằng cách định nghĩa tự phụ là
gì? rồi suy ra cái hại của nó.


- TrËt tù lËp luËn :
+ Tự phụ là gì?


+ Vì sao mà khuyên ngời ta chớ tự phụ
+ Tự phụ có hại nh thế nào


+ Tự phụ có hại cho ai


+ Chớ nên tự phụ bằng cách nào?
* Ghi nhớ: SGK


<b>III. H íng dÉn lun tËp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>-</b> Vấn đề cần làm sáng tỏ: ích lợi của việc đọc sách
<b>-</b> Luận điểm : + Đọc sách để nhận thức về thế giới


+ Đọc sách để nhận thực về quá khứ, tơng lai



+ Sách thoả mÃn nhu cầu hởng thụ và phát triển tâm hồn
<b>-</b> luận điểm nhá:


+ giúp học tập, rèn luyện hàng ngày
+ Đọc sách để giải trí th giãn


+ Cần phải biết chọn và giữ gìn sách cẩn thận.
<b>-</b> Luận cứ: Trong mỗi luận điểm đều có dẫn chứng


<b>-</b> Lập luận: Trình tự lập luận của bài viết đợc sắp xếp theo thứ tự các luận
điểm đã nêu ở trên.


<b>D - §iỊu chØnh kÕ hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rót kinh nghiƯm :


………
………



. .
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140></div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141></div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b> Ngày 15 tháng1 năm 2012</b></i>


Bài 20:Tiết 81 Tinh thần yêu nớc cđa nh©n d©n ta
( Hå ChÝ Minh)


<b>A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Hiểu được qua văn bản chính luận chứng minh mẫu mực, Chủ tịch Hồ Chí


Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân
dân Việt Nam.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.


- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.


- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.


<b>C - Tiến trình lên lớp:</b>


* n nh lp gii thiu bài mới :


Sau chiến thắng biên giới và trung du, đại hội đảng lần thứ 2 đã diễn ra tại
chiến khu việt bắc vào tháng 2 – 1951. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trình bày tr ớc
đại hội đảng báo cáo chính trị văn bản “ tinh thần yờu nước của nhõn dân ta”
là một phần nhỏ trong bản báo cáo chính trị ấy. Văn bản này đ ợc xem nh một
kiểu mẫu về văn bản chứng minh, tiêu biểu cho phong cách chính luận của HCM
ngắn gọn xúc tích cách lập luận chặt chẽ, lý lẽ hùng hồn, dẫn chứng vừa cụ thể,
khái quát.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


Đọc và tìm hiểu chung về văn bản


Giáo viên đọc mẫu , học sinh đọc


<b>I. T×m hiĨu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Gv kiĨm tra viƯc nhí tõ khã cđa häc
sinh


? Bài văn nghị luận về vấn đề gì?


kho¸t nhng vÉn thể hiện tình cảm
<b>2 . Giải thích từ khó:</b>


<b>3. Thể lo¹i</b>


- Vấn đề: Lịng u nớc của nhân dân
ta


? Em h·y t×m c©u chèt th©u tãm nôị


dung vn ngh lun trong bi - câu chốt : “ dân ta có một lịng nồnglàn yêu nớc ....dân tộc ta”
? Vậy vấn đề lòng yêu nớc của nhân


dân ta đợc tác giả trình bày ntn? Học sinh thảo luận
? Tác giả có vai trị gì trong việc tạo


dựng văn bản này - dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm rõ,đồng thời khẳng định truyền thống yêu
nớc của dân tộc ta



? Từ các dấu hiệu trên hãy xác định
ph-ơng thức biểu đạt chính của văn bản ?
gọi tên th loi ca vn bn ny


-phơng thức nghị luận


- văn bản nghị luận xã hội , chứng
minh một vấn đề chính trị xã hội


<b>4. Bè cơc </b> : 3 phÇn
? T×m bè cơc thêi gian và lây ý theo


trình tự lập luận trong bài
Học sinh làm việc theo nhóm.
đại diện nhóm phát biểu


Gi¸o viên tổng hợp trên bảng phụ cho
học sinh quan sát


a, mở bài: Nhân dân ...cớp nớc


gii thiu vn đề nghị luận cần chứng
minh phạm vi giới hạn của nó. Đó là
lịng yêu nớc là một truyền thống quý
báu của dân tộc ta. Mỗi khi tổ quốc bị
xâm lăng, nó lại phát huy sức mạnh của
mình hơn bao giờ hết


b, thân bài: trình bày các ý để chứng
minh vấn đề .



- Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng
chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc
của dân tộc ta


- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng
đáng với tổ tiên ta ngy trc.


C. Kết luận: Bổn phận của chúng ta là
phải lµm cho tinh thần yêu nớc của
chúng ta phát huy mạnh mẽ trong công
cuộc kháng chiến hiện tại ( kháng
chiến chống pháp)


<i><b>II. Đọc hiểu nội dung văn bản</b></i>


<b>1, Nhn nh chung v lũng yờu n ớc </b>
Học sinh đọc đoạn 1: hãy xác định nội


dung ? Tác giả nêu vấn đề cần chứng
minh nh thế nào. Hãy xem lại câu chốt
của đoạn mở đầu. Em hiểu T/c nh thế
nào đợc gọi là nồng nàn yêu nớc


? Lòng yêu nứơc nồng nàn của dân ta
đợc tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực
nào?


- Lịng nồng nàn u nớc: tình yêu nớc
ở độ mãnh liệt, sôi nổi chân thành



- Đấu tranh chống ngoại xâm ( vì lúc
này đất nớc ta đang làm cuộc kháng
chiến chống pháp dân ta đang nỗ lực
thi đua yêu nớc.


? Tại sao ở lĩnh vực đó lịng u nớc
của dân ta lại bộc lộ mạnh mẽ to lớn
để chứng minh cho tình yêu nơc nồng
nàn ấy tác giả sử dụng hình ảnh nào
Biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng ở
đây là gỡ/


Hình ảnh lòng yêu níc kÕt thµnh làn
sóng


+ Lặp từ : nó( lòng yêu nớc)


+ Động từ mạnh: KÕt thµnh, lít qua
nhấn chìm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

? Tác dơng cđa biƯn ph¸p nghÖ thuËt
Êy?


Ca ngợi khẳng định sức mạnh lòng
nồng nàn yêu nớc của dân tộc ta trong
lịch sử từ trớc đến nay. Trong tình thế
hiểm nghèo” khi Tổ Quốc bị xân lăng”
? Đặt trong bố cc bi ngh lun, on



mở đầu có vai trò, ý nghĩa gì ?
Học sinh thảo luận , phát biểu)
Giáo viên chuyển ý


Tạo luận điểm chính cho cả bài


Bày tỏ nhận xét chung về lòng yều nớc
của nhân dân ta


<b>2. Những biểu hiện của lòng yêu n ớc </b>
Học sinh đọc đoạn 2, trả lời


- xác định nội dung của đoạn - Lòng yêu nớc trong quá khứ lịch sử
dân tộc


? để chứng minh cho nhận định “ dân
ta ...của ta” tác giả đã đa ra những dẫn
chứng nào. và sắp xếp theo thứ tự nh
thế nào ?


Thời đại Bà Trng, Bà Triệu, Trần Hng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung


- Lòng yêu nớc của nhân dân ta trong
cuộc kháng chiến chống pháp ở mọi lứa
tuổi ở khắp mọi nơi.


- trỡnh tự thời gian : quá khứ hiện tại
Từ khái quát đến cụ thể



? Để chứng minh cho lòng yêu nớc của
nhân dân ta ngày nay tác giả đã đa ra
dẫn chứng nào?


+ Tất cả mọi ngời đều có lòng yêu nớc
“ Từ cụ già..ghét giặc”


Từ tiền tuyến đến hậu phơng đều có
hoạt động yêu nớc: từ những chiến sĩ
con để của mình


+ Mọi nghề nghiệp tầng lớp đều có
ng-ời yêu nớc: “ từ những nam nữ ...cho
chính phủ”


? Tác giả đã đa ra những dẫn chứng


trên bằng cách nào ? Liệt kê, liên kết : Từ..đến
? Tính thuyết phục của các chứng c


này là gì


Gv bình câu kết của ®o¹n


Võa cơ thĨ võa toµn diƯn ®Çy søc
thut phơc


<b>3.NhiƯm vơ cđa chóng ta</b>


<b>-</b> So sánh: lòng yêu nớc nh thứ của


quý , cao tinh thn yờu nc, d
hiu.


+ Lòng yêu nớc trình bày
+ Lòng yêu nớc giấu kín
Trong khi bµn vỊ bỉn phËn cđa chóng


ta tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nớc
nh thế nào


động viên tổ chức khích lệ tiềm năng
yêu nớc ca mi ngi


? cách nghị ln cđa t¸c giả ở đoạn


cui vn bn cú gì đặc sắc - đa hình ảnh để diễn đạt lý lẽ, dễ đọcdễ đi vào lòng ngời.
<b>Hoạt động 4</b> <b>III. Tổng kết- luyện tập</b>


? Nghệ thuật ở bài nghị luận có gì đặc


s¾c <b>1. NghƯ tht </b><sub>- Bè cơc chỈt chÏ, lâp luận mạch lạc</sub>
sáng sủa


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

dng hỡnh ảnh so sánh nên sinh động
dễ hiểu


- giọng văn thao


Học sinh thảo luận nhóm <b>2. Nội dung</b>



? Qua bài văn em nhận thức đợc điều


yªu níc nào? *Lòng yêu nớc là giá trị tinh thần caoquý
* Dân ta ai cũng có lòng yêu nớc


* Cần phải thể hiện lòng yêu nớc bằng
việc làm cụ thể


? Theo em văn bản này có sức thuyết


phục không.? Vì sao Học sinh thảo ln , tù do ph¸t biĨu .
IV : H<b> íng dÉn häc ở nhà :</b>


-học sinh nắm giá trị nghệ thuật và nội dung của bài
-Làm bài tập trang 27


-Soạn bài tiếp theo .


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài so¹n :</b>
Rót kinh nghiƯm :


………


……….


.


Ngày16 tháng1 năm 2012
Tiết 82 : Câu đặc biệt



<b>A - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.
- Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản; biết phân biệt câu đặc biệt và
câu rút gọn.


- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm câu đặc biệt.


- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết câu đặc biệt.


- Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.
- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>-</b> Nắm đợc khái niệm câu đặc biệt
<b>-</b> Hiểu đợc tác dụng câu đặc biệt


<b>-</b> Rèn kĩ năng biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


* KiĨm tra bµi cị:



<b>?Thế nào là câu rút gọn ? cho ví dụ .</b>
*Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Giáo viên treo bảng phụ ví dụ lên bảng
.


a, - Ch gp anh ấy bao giờ ?
- Một đêm mùa xuân .


b, Một đêm mùa xuân : Trên dịng
sơng êm ả ,cái đị cũ của bác tài phán
từ từ trơi


(Nguyªn hång)


? ë VD a: Câu in đậm là loại câu gì?
Vì sao?


? Cõu in đậm ở VD b có phải là câu
rút gọn khơng? Vâỵ nó có cấu tạo nh
thế nào? hãy lựa chọn một câu trả lời
đúng:


A. Đó là câu bình thờng, cú CN
VN


B. Đó là một câu rút gọn, lợc bỏ cả
CN VN


C. Đó là một câu không thĨ cã CN


– VN


Vậy qua đó em hiểu thế nào là câu đặc
biệt.


? Hãy phân biệt câu bình thờng, câu
rút gọn, câu đặc biệt.


Giáo viên cho Học sinh xác định VDI
trong SGK ú l cõu gỡ.


Giáo viên treo bảng phụ bài tập mục I
ở SGK lên bảng.


? Hóy xác định câu bặc biệt ở VD
trên?


Đánh dấu x vào ơ thích hợp học sinh
báo cáo kết quả. Giáo viên tổng hợp
sửa chữa cho đúng.


? Căn cứ vào bảng trên em hay kể ra
những tác dụng của câu đặc biệt.


Học sinh đọc to ghi nhớ.


<b>I , Khỏi nim cõu c bit :</b>
1. Vớ d:


a. Đây là câu rút gọn, vì căn cø vµo h/c


giao tiÕp cã thĨ khôi phục lại TP bị rút
gọn làm cho câu có cấu tạo CN VN
bình thờng.


b. õy khụng phi l câu rút gọn vì khơng
xác định đợc CN – VN.


Câu đúng : C


- Những câu không thể xác định đợc CN –
VN -> là câu đặc biệt.


2. Ghi nhí 1: SGK
Häc sinh th¶o ln:


<b>-</b> Câu bình thờng: có đủ CN – VN


<b>-</b> Câu rút gọn: Có thể lợc bỏ 1 số TP câu,
nhng căn cứ vào h/c giao tiếp có thể
khơi phục lại các thành phần bị rút gọn
<b>-</b> Câu đặc biệt: Không cấu tạo theo mơ


h×nh CN – VN


<b>-</b> Ơi, em Thuỷ! -> Câu đặc biệt
<b>II.Tác dụng của câu đặc biệt</b>
Câu đặc biệt


<b>-</b> Một đêm mùa xuân
<b>-</b> Tiếng reo. Tiếng vỗ tay


<b>-</b> Trời i!


<b>-</b> Sơn ! Em Sơn! Sơn ơi! Chị An ơi!
* Ghi nhí: SGK


<b>III . Lun tËp</b>


Bài 1: Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 1: Học sinh làm bài tập theo nhóm
a. Câu rút gọn:


<b>-</b> “Cã khi.... dƠ thÊy”


<b>-</b> Nhng cũng có khi ... Trong hòm
<b>-</b> Nghĩa là ... k/chiÕn


b. Câu đặc biệt: Ba giây... bốn giây ... năm giây .... Lâu quá!
c. Câu đặc biệt: Một hồi còi.


d. Câu đặc biệt: Lá ơi!
<b>-</b> Câu rút gọn:


Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tơi nghe đi. Bình thờng lắm, chẳng có gì đáng kể
đâu.


Bài số 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2


a. Những câu đặc biệt trong các đoạn văn trên có tác dụng:
<b>-</b> Đoạn b: Xác định thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>-</b> Đoạn c: thông báo sự tồn tại của sinh vật, htg


<b>-</b> Đoạn d: gọi đáp


c. Những câu rút gọn trong các đoạn văn trên có tác dụng làm cho cau ngắn gọn ,
thông tin nhanh, không lặp lại những từ đã nói ở câu trớc


Bµi 3: Häc sinh tù lµm
<b>IV. H íng dÉn häc ë nhµ</b>


<b>-</b> Lắm đợc k/n, tác dụng của câu đặc biệt
<b>-</b> Học sinh làm bài tập 3


<b>-</b> Chuẩn bị bài tiếp theo


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rót kinh nghiƯm :


………
……….
<i><b>. .</b></i>
<b> </b>


<b> Ngày26 tháng 1 năm 2012</b>
<b>Tiết 83: </b> <b>Bố cục và phơng pháp lập luận</b>


<b>trong bài văn nghị luận</b>
A. MC CN T


- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.


- Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.



<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Bố cục chung của một bài văn nghị luận.
- Phương pháp lập luận.


- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng.
- Sử dụng các phương pháp lập luận.


C - Tiến trình lên lớp:
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


? Vn ngh luận có đặc điểm gì ?
*Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Học sinh đọc lại VB: “Tinh thần yêu
n-ớc của nhân dân ta”


? Bµi văn gồm mấy phần? ND của mỗi
phần?


+ ? phn mở bài gồm mấy câu?
+ ? Vấn đề (lđ’) đa ra ở đây là gì?


+ Các câu 2,3 có t/d gỡ?


? Thân bài nêu gì? Gồm mấy câu? Đợc
trình bày thành mấy đoạn? Mỗi đoạn có
mấy luận điểm? Đó là gì?


<b>I.Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và</b>
<b>lập luận</b>


Bài văn gồm 3 phần:


1 . M bi: 3 cõu. Nêu vấn đề
- Lđ’: Dân ta ... yêu nớc.


- Câu 2: K/đ giá trị của vấn đề: Đó là
truyền thống quý báu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

GV: treo sơ đồ ở SGK lên bảng. H/S


quan s¸t, trả lời câu hỏi tộc ta.<b><sub>-</sub></b> <sub>Đợc trình bầy theo 2 đoạn</sub>
* Đoạn 1:


<b>-</b> Lun im 1: Lch s ta đã có nhiều
cuộc kháng chiến vĩ đại: Bà trng


<b>-</b> Luận điểm 2: Trong cuộc kháng chiến
chống pháp.


<b>-</b> Luận điểm 1 gồm 3 câu:
Câu 1: gt khái quát và chuyển ý


Câu 2: Liệt kê d/chg


Cõu 3:Lun im : Xỏc định t/c, tđộ: ghi
nhớ cơng lao


<b>-</b> Ln ®iĨmhai gåm 5 câu:
Câu 1: Khái quát chuyển ý


Cõu 2,3,4 : lit kờ dẫn chứng theo bình
diện, các mặt khác nhau, kết nối dẫn
chứng bằng cặp quan hệ từ: từ...đến
Câu 5: Khái quát nhận định, đánh giá
Phần kết bài nêu gì? 3. Kết luận: nhằm khẳng định quan


điểm, nêu ra nhiệm vu trớc mắt. bổn phận
của chún ta là phát huy lòng yêu nớc
Câu 1: so sánh, khái quát giá trị của tình
yêu nớc


Câu 2,3 : hai biĨu hiƯn kh¸c nhau của
lòng yêu nớc


Cõu 4: Xỏc nh trỏch nhim, bn phn
ca chỳng ta.


Qua phân tích trên em có nhËn xÐt g× vỊ


bố cục và lập luận của bài văn. *Nhận xét:<sub>Bài văn có bố cục 3 phần (nh trên). bài</sub>
văn dẫn dắt ngời đọc đi từ luận điểm đến
luận chứng ( dẫn chứng) để đi đến kết


luận. Mối quan hệ của các luận điểm,
luận chứng rất chặt chẽ phù hợp hàm
chứa một sự TN trong suy luận, đi từ quá
khứ đến hiện tại.


<b>II. Các ph ơng pháp lập luận trong bài</b>
HÃy chỉ ra rõ phơng pháp lập luận theo


hàng ngang 1,2,3,4 nh thÕ nµo? Hµng
däc nh thÕ nµo?


* Hµng ngang:


(1): LËp luËn theo quan hệ nhân quả: có
lòng nồng nàn yêu nớc, trở thành truyền
thống và nó nhấn chìm tất cả lũ bán nớc
và cớp nớc.


(2): Lp lun theo quan hệ nhân quả:
Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại
nh Bà Trng …nên chúng ta phải ghi nhớ.
(3): Lập luận theo quan hệ tổng hợp phân
hợp đa ra một nhận định chung, rồi lấy
dẫn chứng bằng những trờng hợp cụ thể ,
rồi cuối cùng kết luận la mọi ngời đều co
lòng yêu nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Vậy để xác lập luận điểm trong từng
phần và mối quan hệ giữa các phần, ngời
ta có thể sử dụng các phơng pháp lập


luận nào


Học sinh đọc lại ghi nhớ


ma suy ra bổn phận của chúng talà phát
huy lòng yêu nớc.


* Hng dọc: Lập luân theo quan hệ tơng
đồng dựa theo thời gian.


<b>* Ghi nhí: SGK</b>


<b>Giáo viên chốt: có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo ra bằng một</b>
mạng lới liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó phơng pháp lập luận là chất keo
gắn bó các phần, các ý của bố cục.


Lu ý: Trong lập luận, lý lẽ dẫn chứng phải phù hợp với nhau và phù hợp với luận
điểm. Luận điểm có thể đa ra trớc hoặc sau lụân cứ, nhng phủ định hớng cho việc lựa
chọn luận cứ.


- Khi lập luận, thờng vận dụng cách suy lý từ cái chung đến cái riêng, từ cụ thể
đến khái quát, từ nguyên nhân đến kết quả, từ cụ thể đến hiện tại.... để có sức thuyết
phục ngời đọc ngời nghe.


<b>III. Huớng dẫn luyện tập: Học sinh đọc bài văn “ học cơ bản ....tài lớn”</b>
a, t tởng : “Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo đợc trị giỏi”


* ThĨ hiƯn ë c¸c luận điểm.


- Luận điểm chính: Học cơ bản mới có thể trở thành tai lớn



- Luận điểm nhỏ: + Cã nhiỊu ngêi ®i häc, nhng Ýt ai biÕt häc cho thµnh tµi


+ Nếu khơng khổ cơng luỵên tập thì khơng vẽ đúng đợc đâu “ có những ngời đi học
…tiền đồ ( câu chuyện vẽ tranh của Vanhxi)


+ Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo đựơc trị giỏi :“ Những ngời thâỳ lớn cơ bản nhất”.
b, Bài văn cú b cc 3 phn


- Mở bài : Đoạn 1: lập luận theo quan hệ tơng phản : nhiều ngời..ít ai.


- Thân bài đoạn 2: Dùng câu chuyện Vanhxi vẽ tranh để làm dẫn chứng minh hoạ
cho luận điểm ở phần mở bài và rút ra luận điểm trong phần kt lun.


- Kết bài: Đoạn 3 lập luận theo quan hệ nhân quả
* Cả bài lập luận theo quan hệ : tổng nhân hợp
<b>IV. H ớng dẫn học ë nhµ - Häc thuéc ghi nhí</b>


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rút kinh nghiệm :





Ngày 28 tháng1 năm 2012


Tiết 84:

<b>Luyện tập về phơng pháp lập luận </b>




<b>trong văn bản nghị luận</b>


A . MC CN T


- Hiu sâu thêm về phương pháp lập luận.


- Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.
- Cách lập luận trong văn nghị luận.


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị lun.


<b>C . Tin trỡnh dạy học:</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: </b>


? Phần mở bài ,Thân bài ,Phần kết bài nêu những yêu cầu gì? Nêu các phơng pháp
lập luận trong bài văn nghị luận ?


*Bài mới:


<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
Học sinh tìm hiểu VD ở mục 1


Xác định luận cứ kết lõn



Nhận xét mối quan hệ giữa luận cứ và kết
luận


Nhận xét về vị trí của luận cứ và kết luận


Giáo viên yêu cầu học sinh bổ sung luận
cứ ở bài tập


Giáo viên yêu cầu học sinh bổ sung kết
luận trong bai tËp 3


<b>I. Xác định khái niệm lập luận trong</b>
<b>đời sng</b>


Bài 1


- Luận cứ ở bên trái dấu phẩy, kết luận ở
bên phải dấu phẩy


- Quan hệ : Nguyên nhân- kết quả


- Cú th thay i c v trớ gia lun c
v kt lun


Bài tập 2:


a, Vì nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi
ấu thơ.


b, Vì sẽ chẳng còn ai tìm mình nữa


c, Đau đầu quá


d, ở nhà


e, Những ngày nghỉ
B ài tập 3


a,....n th viện đọc sách đi
b,....chẳng biết học cái gì nữa
c,....ai cũng khú chu


d,.phải gơng mẫu chứ


e,.chng ngú ngng gỡ n việc
*Kết luận


- Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối
quan hệ giữa luận cứ và luận điểm


( kết luận) thờng nằm trong một cấu trúc
câu nhất định


- Mỗi luận cứ có thĨ ®a tíi một hoặc
nhiều luận điểm ( kết luận và ngợc lại)
Giáo viên chốt


Học sinh tìm hiểu ví dụ ë mơc II


? so s¸nh c¸c kÕt ln ë mơc I2 với các
luận điểm ở mục II



<b>II. Xỏc nh khỏi nim lp lun trong</b>
<b>vn ngh lun</b>


Bài tập 1: so sánh


a, Giống nhau: Đều là những kết luận
b, Khác nhau:


- ë môc I2 : lêi nãi trong giao tiÕp hàng


ngày mang tính cá nhân, có ý hàm ẩn
- ë môc II: Luận điểm trong văn nghÞ
luËn thêng mang tÝnh kh¸i qu¸t vµ ý
nghÜa têng minh.


? Từ đó em rút ra tác dụng của luận điểm
trong văn nghị luận ?


Gi¸o viên chốt


<b>-</b> Tác dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

* Kết luận:
a, Hình thøc:


- Lập luận trong đời sống hàng ngày
th-ờng đợc diễn đạt dới hình thức 1 câu
- Lập luận trong văn nghị luận thờng đợc
diễn đạt dới hình thức một tập hợp câu


b, Nội dung, ý nghĩa:


- Trong đời sống, lập luận thờng mang
tính cảm tính, tính hàm ẩn.


- Lập luận trong văn nghị luận địi hỏi
phải có tính lý luận, chặt chẽ, tờng minh.
<b>III. H ớng dẫn luyện tập</b>


<b>Bài tập 1: Xác định luận điểm, luận cứ và lập luận của chuyện ngụ ngôn “ ếch ngồi</b>
đáy giếng”


1. LuËn điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu ngạo
2. Luận cứ:


<b>-</b> ch ngi lõu ngy trong giếng, bên cạnh những con vật bé nhỏ.
<b>-</b> Cái loài vật này rất sợ tiếng kêu vang động của ch


<b>-</b> ếch tởng mình ghê gớm nh một vị chúa tể
<b>-</b> Trời ma to, nớc dềnh lên đa Õch ra ngoµi


<b>-</b> Quen thói cũ ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi, chẳng thèm để ý đến xung
quanh.


<b>-</b> ếch bị trâu giẫm bẹp
3. Lập luận


Theo trỡnh t thời gian, không gian bằng nghệ thuật một câu chuyện kể với những
chi tiết sự việc cụ thể và chọn lọc để rút ra kết luận ( luận điểm) một cách kín đáo.
Đây là lập luận độc đáo của truyện ngụ ngôn : Lập luận giao tiếp bằng câu chuyện.


Luận điểm ( kết luận) sẽ đợc rút ra từ đó một cách thâm trầm, sâu sắc thú vị.


<b>Bµi tËp 2: Häc sinh lµm bµi ë nhµ:</b>


Cách làm bài tơng tự nh bài tập 1 đối với chuyện “ thầy bói xem voi”.
<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :Đã điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rút kinh nghiệm :


………
………
. .
Ngày 29 tháng 1 năm 2012


Tit 85: Vn bn:

<b>S giu đẹp của tiếng việt</b>



<b> ( §Ỉng Thai Mai )</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sức thuyết phục và toàn diện mà tác
giả đã sử dụng để lập luận trong văn bản.


- Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai.
- Những đặc điểm của tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>2. Kĩ năng</b>



- Đọc – hiểu văn bản nghị luận.


- Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn
bản.


- Phân tích được lập luận thuyết phục của tác gi trong vn bn.


<b>C - Thiết kế bài dạy häc</b>
<b>* KiĨm tra bµi cị: </b>


1..Để chứng minh cho luận điểm ( vấn đề): Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
tác giả đã đa ra những luận chứng nào? Tác dụng của các luận chứng đó


2.Em hiĨu ý cđa B¸c “ Tình yêu nớc cũng nh các thứ của quý trong hòm nh thế
nào ?.


<b>*Bi mi: Ting Vit ting m đẻ của chúng ta là một ngôn ngữ nh thế nào, có</b>
những phẩm chất gì ? Các em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua
một đoạn trích của Giáo s Đặng Thai Mai.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


Giáo viên đọc mẫu một đoạn, nêu yêu
cầu đọc, học sinh đọc


Xác định thể loại văn bản
Tìm và nêu luận điểm của bi?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>



<b>1.Đọc giọng rõ ràng, mạch lạc</b>
<b>2.</b>


<b> Giải nghĩa từ khó </b>


Nhận chứng: ngời làm chứng, ngời có mặt,
tai nghe, mắt thấy sự vật xảy ra


Thể loại văn bản


<b>-</b> Nghị luận chứng minh


<b>-</b> Lun : sự giàu đẹp của tiếng việt
<b>-</b> Luận điểm : Tiếng việt có những đặc sắc


của một thứ tiếng đẹp ...hay
B cc


? Tìm bố cục của bài và nêu ý chÝnh


của mỗi đoạn <sub>Nêu nhận định tiếng việt là một thứ tiếng</sub><b>-</b> Mở bài : từ đầu...thời kỳ lịch sử
đẹp, một thứ tiếng hay, giải thích nhận định
ấy.


- Thân bài: Chứng minh cho sự giàu đẹp,
phong phú ( cái hay ) của tiếng việt về mặt
ngữ âm, từ vựng, cú pháp.


- KÕt luËn: S¬ bé kÕt luËn vỊ søc sèng cđa


tiÕngviƯt.


Học sinh đọc phần đầu văn bản


? Câu văn nào khái quát phẩm chÊt
cđa tiÕng ViƯt ?


? Tác giả phát hiện phẩm chất của
tiếng việt trên những phơng diện nào?
? Vể đẹp của tiếng Việt đợc giải thích
trên những yếu tố nào ?


Dựa vào đâu để tác giả nhận xét tiếng
Việt là một thứ tiếng hay ?


? Lập luận của tác giả ở đoạn này có gì
đặc biệt ?


? Tác dụng của phép lập luận ấy ?
? Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng
Việt, tác giả dựa trên những đặc sắc
nào trong kết cấu tạo của nó.


<b>H - Ph©n tÝch :</b>


<b>1-.Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt </b>
* Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ
tiếng hay, đẹp


+ Tiếng Việt đẹp


+ Tiếng Việt hay
a, Tiếng Việt đẹp


- Nhịp điệu ( hài hoà âm hởng, thanh điệu)
- Cú pháp ( tế nhị, uyển chuyển, trong cách
đặt câu)


b, TiÕng ViÖt hay


- Đủ khả năng để diễn đạt t tởng tình cảm của
ngời Việt nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

? Chất nhạc đợc xác nhận trên các
chứng cơ nào trong đời sống và khoa
học


? em h·y lÊy mét vÝ dơ chøng minh
chÊt nh¹c cđa tiÕng ViƯt ?


? tính uyển chuyển trong câu kéo.
Tiếng Việt đợc tác giả xác nhận chứng
cứ đời sống nào?


Hãy tìm dẫn chứng để chứng minh cho
sự Uyển chuyển của tiếng Việt mà em
biết ?


? Nhận xét cách nghị luận của tác giả
về vẻ p ca ting Vit



? Tác giả quan niệm nh thế nµo vỊ thø
tiÕng hay?


? Cái hay đợc thể hiện ở những chứng
cớ nào ?


Học sinh trao đổi nhóm


? Hãy giúp tác giả làm rõ thêmkhả
năng đó của tiếng Việt bằng một vài
dẫn chứng cụ thể trong ngôn ngữ văn
học hoặc đời sống ?


? Nhận xét cách lập luận của tác giả về
tiếng Việt hay trong đoạn văn này.
? Quan hệ giữa hay và đẹp trong tiếng
Việt diễn ra nh thế nào


lÞch sư.


Lập luận ngắn gọn, rành mạch đi từ ý khái
quát đến cụ thể, dễ đọc, dễ theo dõi, dễ hiểu.


<b>2.Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt</b>
a, Tiếng Việt đẹp nh th no?


-giàu chất nhạc


Rất uyển chuyển trong câu kÐo



* chất nhạc: ấn tợng cho ngời nớc ngoài
+ cấu tạo đặc biệt của tiếng việt


Vd: chó bÐ….nghªng nghªng


* uyển chuyển trong câu kéo. Nhận xét của
một giả sÜ níc ngoµi


Vd : - Ngời sống đống vàng
- Đứng vên ni đồng


*Lập luận: ngời hợp chứng cớ KH và đời
sống làm lí lẽ trở nên sâu sắc. tuy nhiên thiếu
dẫn chứng cụ thể trong văn học . hơi trừu
t-ợng và khó hiu.


b, Tiếng Việt hay nh thế nào
Hay vì:


-Tho mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý nghĩa
giữa ngời với ngời


- Thoả mãn yêu cầu của đời sống văn hố
ngày càng phức tạp


*ThĨ hiƯn:


+ Dồi dào về cấu taọ TN ....Hình thức diễn
đạt



+ Từ vựng ....tăng lên mỗi ngày một nhiều
+ Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn
+ Khơng đặt ra từ mới


Häc sinh ph¸t biĨu
*LËp ln:


- Dùng lý lẽ và các dẫn chứng khoa học
- Thiếu dẫn chứng cụ thể, sinh động.


- quan hệ gắn bó: Cái đẹp của tiếng Việt đi
liền với cái hay, ngợc lại cái hay cũng tạo ra
vẻ đẹp của tiếng Việt.


<b>III. Tỉng kÕt vµ lun tập</b>
? Bài nghị luận này mang lại cho em


những hiểu biết sâu sắc nµo vỊ tiÕng
ViƯt.


<b>1.Néi dung:</b>


Tiếng việt là một thứ tiếng vừa đẹp vừa hay
do có những đặc sắc trong cấu tạo và khả
năng thích ứng với hồn cnh lch s


? ở văn bản này nghệ thuật nghị luận


của tác giả có gì nổi bật ? <b>2. Nghệ thuật nghị luận<sub>-</sub></b> <sub>Kết hợp giải thích với chứng minh, biện</sub>
luận



<b>-</b> Các lý lẽ, chứng cớ nêu ra có sức thuyết
phục ở tính khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

? Văn bản này cho ta thấy tác giả là


ngi nh th no ? giá trị của tiếng việt, yêu tiếng mẹ đẻ, có tinhthần dân tộc, tin tởng vào tơng lai tiếng Việt
? Trong học tập và giao tiếp em đã làm


gì cho sự giàu đẹp của tiếng việt Học sinh tự bộc lộ
<b>IV.H ớng dẫn học ở nhà</b>


Häc sinh lµm bµi tËp 1 SGK


đọc bài đọc thêm: Tiếng Việt giàu và p
Chun b bi tip theo.


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rót kinh nghiƯm :


………..
……….
______________________________________________





Ngày 22 tháng 1 năm 2010


Tiết 86 :

<b>Thêm trạng ngữ cho câu</b>




<b>A. MC CN ĐẠT</b>


- Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; nhận biết trạng ngữ trong
câu.


- Biết mở rộng câu bằng cách thêm và câu thành phần trạng ngữ phù hợp.


<i>Lưu ý:</i> học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở Tiểu học.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí của trạng ngữ trong câu.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Nhận biết các loi trng ng.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>* Kiểm tra bài cò:</b>


? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho VD ? Nêu tác dụng ?
<b>*Bài mới:</b>


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài hc</b>
Hc sinh c on chớnh trong SGK



đ-ợc giáo viên chép vào bảng phụ


? Hóy xỏc định trạng ngữ trong mỗi
câu trên


? Các trạng ngữ v tỡm c b sung cho
nhng ni dung gỡ?


<b>I. Đặc điểm của trạng ngữ</b>
1, bài tập1


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

? Có thể chuyển những trạng ngữ nói


trờn sang nhng v trớ nao trong câu - Vị trí: có thể đứng ở đầu câu, cuối câuhay giữa câu
? Hay quan sát ví dụ sau trên bảng phụ


và xác định trạng ngữ? Tác dụng của
trạng ngữ đó trong các ví dụ sau:


a, Vì mẹ muốn sống thật lâu, cô bé
dừng lại bên đờng tớc các cánh hoa ra
thành nhiều mảnh


b, Để đợc lên lớp, các em cần phải ra
sức học tập


c, Bằng chiếc xe đẹp, tôi đi đến trờng
d, mỏi mệt con trâu dừng bớc


? Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết


trạng ngữ đợc thêm vào câu với những
ý nghĩa gì ? Đặt câu hỏi tìm trạng
ngữ ?


? VÞ trÝ cđa trạng ngữ ở trong câu


? Du hiu nhn bit trạng ngữ với
nịng cốt câu?


Học sinh đọc to ghi nhớ


Bµi tập 2:


a, Trạng ngữ: Vì mẹ thật lâu, nguyên
nhân


b, Trng ng: c lờn lp , mc đích
c, Trạng ngữ: Bằng chiếc xe đẹp , phơng
tiện


d, Trạng ngữ: Mỏi mệt: Trạng thái
1. Kết luận


Hc sinh dựa vào ghi nhớ để trả bài
2. ghi nhớ: SGK


<b>II:H íng dÉn lun tËp</b>


Bµi tËp 1: a, Mïa xuânlà mùa xuân CN, VN
b, Mïa xu©n  Trạng ngữ



c, ..mựa xuân  bổ ngữ
d, Mùa xuân  Câu đặc biệt
bài tập 2,3 đoạn a


- Nh báo trớc mùa xuân về…………  trạng ngữ cách thức
- Khi đi qua cánh đồng xanh……….  trạng ngữ chỉ thời gian
- Trong cái vỏ xanh kia  Trạng ngữ địa điểm
- Dới ánh nắng  trạng ngữ nới chốn
- Với khả năng thích ứng  trạng ngữ cách thức
<b>III: H ớng dẫn học ở nhà</b>


<b>-</b> Lµm bài tập 3b
<b>-</b> Học thuộc ghi nhớ
<b>-</b> Soạn bài tiếp theo.


<i> C- Điều chỉnh kế hoạch : D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội</i>
dung bài soạn :


Rút kinh nghiệm :





<b> Ngµy 23 tháng 1 năm 2010</b>


Tiết 87+88: Tìm hiểu chung vÒ phÐp lËp luËn chøng

<b>minh</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.


<b>II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng
minh.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chng minh trong vn bn ngh lun.


<b>B.Thiết kế bài dạy häc.</b>
<b>* KiĨm tra bµi cị:</b>


<b>? Lập luận trong đời sống và trong văn nghị luận khác nhau ntn ?</b>
<b>*Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Gi¸o viên nêu câu hỏi 1 SGK
? Thế nào là chứng minh


<b>I.Mục đích và ph ơng pháp chứng minh</b>
- Trong đời sống cần chứng minh câu nói
mình là thật


- Chứng minh là đa ra bằng chứng ( dẫn


chứng và lý lẽ) để chứng tỏ hoặc làm
sáng tỏ một vấn đề nào đó là đúng, là có
thật


? Giáo viên nêu câu hỏi 2 SGK - Trong văn bản chứng minh phải dùng
lời văn trình bày, lời lẽ lập luận để làm
sáng rõ vấn đề.


Học sinh đọc bài văn “ đừng sợ vấp ngã” Văn bản: Đừng sợ vấp ngã
? Luận điểm cơ bản của bài văn - Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã
Tìm những câu mang luận điểm


+ Điều đáng sợ hơn………..hết mình.
Bài văn đã lập luận ntn? Các sự thật dẫn
ra có đáng tin cậy khụng?


- Những câu mamg luận điểm


+ Lần đầu tiên chập chững .bị ngÃ
+ Lần đầu tiên tập bơi..


+ Lần đầu tiên chơi bóng bàn
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ


Bài văn lập luận : đa ra các tình huống
mà con ngòi thơng bị vấp ngà .


Cỏc s thật dẫn chứng đa ra có sức
thuyết phục là những tên tuổi lớn của các
nhà bác học , nhà văn , nghệ sĩ nổi tiếng


trên thế giới đợc nhiều ngời biết đến.
Qua đó em hiểu phép nghị luận chứng


minh là gì Phép nghị luận chứng minh là một phép lập luận , khi ngời ta dùng những lí lẽ và
bằng chứng chân thật , đã đợc thừa nhận
để chứng tỏ cho 1 luận điểm mới ( cần
chứng minh ) là đáng tin cậy


Học sinh đọc to ghi nhớ Ghi nhớ


Hớng dẫn luyện tập
Học sinh đọc bài tập , xác định u cầu


cđa bµi tËp


2: Luyện tập


Luận điểm : không sợ sailầm


+ bn ơi , nếu bạn muốn hèn nhát trớc
cuộc đời


+ Sai lầm cũng có 2 mặt .phạm sai lm
cho cuc i




+ Thất bại là mẹ của thành công


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Luận cứ :



+ một ngời mà lúc nào cũng sợ thất bại
chẳng đ


ợc gì


+ khi tiến bớc vào tơng lai trắc trở
+ tất nhiên bạn tiến lên


III: H<b> íng dÉn häc ë nhµ</b>


<b>-</b> Đọc bài đọc thêm : có hiểu đời mới hiểu văn
<b>-</b> Làm bài tập số 5 trang 63 sách “ để học tt vn 7.


<i> C- Điều chỉnh kế hoạch : D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội</i>
dung bài soạn :


Rút kinh nghiệm :





___________________________________________________________
Ngày 27 tháng 1 năm 2010


Tiết 89: <b>Thêm trạng ngữ cho câu</b>


<b>A.Mc tiờu cần đạt MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào thành phần trạng ngữ phù hợp.



- Biết biến đổi câu bừng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu
riêng.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Công dụng của trạng ngữ.


- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.
- Tách trạng ng thnh cõu riờng.


<b>C.Thiết kế bài dạy học :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: </b>


? HÃy nêu ý nghĩa, vị trí, vai trò của trạng ngữ trong câu ?
<b>*Bài mới:</b>


<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
Học sinh đọ kỹ mục 1 sgk , trả lời câu


hái


Xác nh, gi tờn cỏc TRN trong cõu a,
b



? Các trạng ngữ nào có tác dụng làm
cho ND câu mô tả chính xác hơn


? Trong vn NL trng ng cú vai trị gì
trong việc thể hiện trình tự lập luận?
H/s đọc to ghi nh


<b> I , công dụng của trạng ngữ</b>
* Bµi tËp


a, thờng thờng, vào khoảng đó
b , sáng dậy - TRN chỉ thời gian


c , Trên giàn hoa lí – TRN chỉ địa điểm
d , chỉ độ 8,9 giờ sáng –TRN chỉ thời gian
e , trên nền trời trong - TRN chỉ địa điểm
g , về mùa đông – TRN chỉ thời gian
Giúp câu miêu tả chính xác hơn (a,b,d,g)
Các trạng ngữ a,b,c,d,e có tác dụng tạo liên
kết câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

cho đoạn văn, bài văn đợc mạch lạc
* Ghi nhớ: SGK


II) Tách trạng ngữ thành câu riêng:
Học sinh đọc kỹ ví dụ ở SGK


:Câu in đậm có gì đặc biệt gợi ý


? Hãy xác định trạng ngữ trong 2 ví dụ


sau:


+VD1 ë SGK


+VD2 thay dÊu chÊm tríc từ và bằng
dấu phẩy và bỏ từ và


?So sánh hai câu văn trên


?Việc tách câu nh trên có tác dơng g×?


*Giống nhau: về ý nghĩa cả 2 đều có quan
hệ nh nhau với nòng cốt câu


*Khác nhau: Trạng ngữ “để tin tởng”…của
nó, đợc tách ra làm 1 câu riêng


-> Nhấn mạnh vào nội dung ý nghĩa của
thành phần trạng ng÷


? Vậy khi trạng ngữ đợc tách thành câu


riêng có tác dụng gì? *Ghi nhớ: SGK<sub>- Học sinh đọc to ghi nh</sub>
<b>III: Luyn tp</b>


Bài tập 1: Trạng ngữ


a.Kết hợp các bài này lại -> chỉ cách thức


ở loại bài thứ nhất, ở loại bài thứ hai chỉ nơi chốn



b. Lần đầu tiên chập chững biết đi, lần đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi bóng bàn,
lúc còn học phổ thông chỉ thời gian.Về môn hoá(chỉ phơng tiện)


Câu 2: Năm 72  t/d nhấn mạnh thời gian của việc “bố cháu đã hi sinh”


-Trong hú tiếng đờn … bồn chồn  t/d nhấn mạnh làm nổi bật thơng tin ở nịng cốt
câu.


<b>IV: H íng dÉn häc ë nhà:</b>


Học sinh học bài theo hệ thống câu hỏi sau:


<b>-</b> Vai trò, tác dụng của TRN khi tách ra thành câu riêng.


<b>-</b> ễn tp v cõu c bit, cõu rỳt gọn, thành ngữ để tiết sau làm bài 1 tiết kim tra
ting Vit


<b>D - Điều chỉnh kế hoạch :ĐÃ điều chỉnh trong nội dung bài soạn :</b>
Rút kinh nghiệm :





</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b> Ngày soạn : 18-2-2008</b>


<b>Tiết 90</b> <b>Kiểm tra tiếng việt</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Ph¹m vi kiĨm tra vµ néi dung kiĨm tra:



<b>-</b> Kiến thức về câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ


<b>-</b> KiÓm tra cách vận dụng các kiến thức tiếng việt trên trong câu, đoạn văn
*Hình thức kiểm tra bài viết, câu hỏi trắc nghiệm, tự luận


*Học sinh ôn tập các kiến thức nói trên theo trình tự
- Học thuộc, nắm chắc các khái niệm và ghi nhớ.
- Làm các bài tập trong vë bµi tËp


- Biết vận dụng các kiến thức đã học trong việc dùng từ, đặt câu, dựng đoạn
*Đề bài:


<b>Câu 1 : Thế nào là câu rút gọn, câu đặc biệt ? Chỉ ra sự khác nhau giữa hai loại câu này ?</b>
<b>Câu 2 : Trạng ngữ là gì ? (Hãy khoanh tròn vào đáp án trớc câu trả li ỳng).</b>


A-Là thành phần chính của câu. B- Là thành phần phụ của câu.


C-Là biện pháp tu từ trong câu. D- Lµ mét trong sè các từ loại của tiếng Việt.
<b>Câu 3: Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào ? </b>


A) Theo các nội dung mà chúng biểu thị.
B) Theo vị trí của chúng trong câu.


C)Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trớc hoặc liền sau.
D)Theo mục đích nói của câu.


<b>Câu 4 : Trạng ngữ </b>“<i>Bằng ngòi bút trào phúng bậc thầy</i>” trong câu : “<i>Bằng ngòi bút trào </i>
<i>phúng bậc thầy, Vũ Trọng Phụng đã lên án gay gắt cái xã hội t sản thành thị đang đua đòi</i>
<i>lối sống văn minh rởm, hết sức lố lăng, đồi bại đơng thời” (Trần Hữu Tá) biểu thị điều gì ?</i>



A) Cách thức diễn ra hành động đợc nói đến trong câu.
B) Mục đích thực hiện hành động đợc nói đến trong câu.
C) Nơi chốn diễn ra hành động đợc nói đến trong câu.
D) Nguyên nhân diễn ra hành động đợc nói đến trong câu.


<b>Câu 5 : Đọc các đoạn văn sau đây, hãy xác định câu có trạng ngữ, xác định vị trí của mỗi </b>
trạng ngữ dùng trong câu :


An Giang từ bao đời đến bây giờ là đất nóng, là bãi chiến trờng. Bờ cõi An Giang đời này
<i>sang đời khác luôn luôn bị xâm lăng và đẫm máu. Lịch sử An Giang đã viết bằng những </i>
<i>cuộc đời lận đận, những số phận bi thơng, những tâm hồn vĩ đại, bằng máu và nớc mắt, </i>
<i>bằng những lỡi gơm và cây tầm vông vạt nhọn, bằng những mũi phi tiêu và cây súng thô sơ</i>
<i>[…]</i>


<i> Ôi, quê mẹ nơi nào cũng đẹp, nơi nào cũng rực rỡ chiến tích, kì cơng. Từ mảnh đất quê </i>
<i>nghèo tôi chập chững ra đi, khi về đơi chân rắn chắc vì đợc luyện qua nhiều miền xa đất n</i>
<i>ớc. Khi đi, từ khung cửa hẹp của ngơi nhà lá nhỏ tơi ngơ ngác nhìn ra vùng đất rộng bên </i>
<i>ngồi với đơi mắt khù khờ. Khi về, ánh sáng mặt trời những miền đất l bao la soi sỏng </i>
<i>mi bc tụi i.</i>


*Giáo viên phát bài kiểm tra cho học sinh và quán xuyến các em làm bài, Hết giờ
thu bài, chấm bài


* Đáp án : Câu 1 :


- Câu rút gọn là câu có thể lợc bỏ một số thành phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Khác nhau : Câu rút gọn có thể khơi phục lại các thành phần đã bị lợc bỏ.



<b>C©u</b> 2 3 4


<b>Đáp án</b> B A A


<b>Câu 5 :</b>


<b>Trạng ngữ</b> <b>VÞ trÝ</b>


<i>từ bao đời đến bây giờ</i> Giữa câu


<i>đời này sang đời khác</i> Giữa câu


<i>Từ mảnh đất quê nghèo</i> Đầu cõu


<i>khi đi</i> Đầu câu


<i>khi về</i> Đầu câu


<i> C- Điều chỉnh kế hoạch :</i>





.


Ngày 31 tháng 1năm 2010


<b>Tiết 91 </b> <b>: Cách làm bài văn lập luận chứng minh</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn bản lập
luận chứng minh) để việc học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn.


- Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận
chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.


<b>2. Kĩ năng</b>


Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng
minh.


<b>C.ThiÕt kÕ d¹y häc:</b>
<b>* KiĨm tra bµi cị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hớng dẫn tìm hiểu mục I</b>


? Quy trình tạo lập văn bản gồm mấy
b-ớc(4)


Bài văn NLCM cũng tuân thủ theo quá
trình ấy


Hc sinh c tìm hiểu đề theo gợi ý ở
SGK?



? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu
chứng minh là gì?


?Luận điểm ấy đợc thể hiện trong nhng
cõu no?


I. Các bớc làm bài văn lËp ln chøng
minh


1 Tìm hiểu đề


- Ln ®iĨm: ý chÝ qut tam häc tËp, rÌn
lun


- Luận điểm thể hiện trong câu TN, lời
chỉ dẫn của đề: khẳng định vai trò, ý
nghĩa to lớn của “chí” trong cuộc sống
Chí: là hồi bão, lý tởng tốt đẹp, ý chí
nghị lực, sự kiên trì


-Ai có ĐK đó sẽ thành cơng trong s
nghip


? Bài viết cần có những luận cứ nào và
sắp xếp theo trình tự bố côc ra sao?


? Khi viÕt më bµi cã cần lập luận hay
không?



? 3 cách mở bài khác nhau về cách lập
luận ntn? C¸ch më bµi Êy cã phï hợp
không ?


Học sinh viết bài theo nhóm


2.Tìm ý vµ lËp dµn ý
a. Më bµi:


- Dẫn vào luận điểm-> Nờu vn , hoi
bóo trong cuc sng


b.Thân bài


- Ly dẫn chứng từ đời sống: những tấm
gơng bạn bè vợt khó để học giỏi


- LÊy dÉn chøng trong thêi gian, không
gian, quá khứ hiện tại, trong nớc và ngoài
nớc.


c. Kết ln: Søc m¹nh thùc tÕ cđa con
ng-êi cã lý tởng.


3. Viết bài:


- Viết từng đoạn từ mở bài -> kÕt bµi
- Më bµi cã thĨ chän mét trong 3 cách
- Thân bài



+Viết đoạn phân tích lý lẽ


+ Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu
- Kết bài: hô ứng víi më bµi


? Kết bài cho thấy luận điểm đợc chứng


minh cha? 4.Viết bài song đọc lại và sửa lỗi<sub>*Học sinh đọc to ghi nhớ</sub>
II.H ớng dẫn luyện tập


Bµi tËp 1,2: Học sinh tự làm


<b>-</b> Về ý nghĩa, câu trạng ngữ và đoạn thơ giống nh câu trạng ngữ ë mơc I
<b>III : H íng dÉn häc ë nhµ</b>


Lập dàn ý chi tiết cho đề 1.
<i> C- Điều chỉnh kế hoạch :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b> TiÕt 92:</b>

<b>LuyÖn tËp lËp luËn chøng minh</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho
một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về
một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.



<b>2. Kĩ năng</b>


- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng
minh.


<b>C.ThiÕt kÕ bµi day- häc:</b>
<b>* KiĨm tra bài cũ: </b>


? HÃy nêu quy trình tạo lập văn bản?


? Một bài văn chứng minh có phải tuân theo các quá trình ấy không?


? Hc sinh c đề ở SGK? Để làm bài văn theo đề trên em sẽ lần lợt đi theo những
b-ớc nào?


*Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


-Học sinh thảo luận câu hỏi a ở SGK <b> I.Hớng dẫn tìm hiểu đề</b>
-Điều phải chứng minh: Lịng biết ơn
những ngời đã tạo ra thành quả để mình
đợc hởng- một đạo sống tốt đẹp đẽ của
dân tộc VN


- yêu cầu lập luận: Đa ra, phân tích
những chứng cứ thích hợp để cho ngời
đọc, ngời nghe thấy rõ điều đợc nêu ở đề
bài là đúng đắn, là có thật



<b> II.Hớng dẫn tìm ý</b>
? Nếu là ngời cần đợc chứng minh thì em


có địi hỏi phải diễn tả rõ ý nghĩa của 2
câu TN ấy khơng?


? V× sao? Em hÃy diễn giải ý nghĩa 2 câu
TN Êy ntn?


<b>-</b> Nội dung của 2 câu TN ấy là:
-Đề cập đến nét đẹp trong lối sống của
ngời VN từ xa đến nay: Ln biết kính
u tổ tiên, ông bà, cha mẹ, những anh
hùng trong chiến đấu và lao động, đó là
một truyền thống đạo đức quý báu của
dân tộc ta


? Những biển hiện của đạo lý “ăn…cây”
và “uống….nguồn” trong thực tế đời
sống


-Biểu hin trong i sng:


+ND ta luôn nhắc nhở con cháu phải biết
kính yêu ông bà, cha mẹ, thờ cúng tổ
tiªn.


+ Dân tộc ta rất tơn sùng những ngời có
công lao trong sự nghiệp dựng nớc và giữ


nớc, những anh hùng trong chiến đấu và
lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

phong trào xây dựng nhà tình nghĩa,
chăm sóc bà mẹ việt nam anh hùng.
? Các lễ hội có phải là hình thức tởng nhớ


các vị tổ tiên không? Kể tªn mét sè lƠ héi
em biÕt?


-Do vậy chúng ta có thể thây:+Các lễ hội
-> tởng nhớ đến các vị tổ tiên nh lễ hội
Đền Hùng, Thánh Gióng…


- Các ngày 27-7, 20-11, 8-3, 27-2 có ý


ngha ntn? -> Có ý nghĩa rất lớn trong việc tơn vinh và tởng nhớ đến những con ngời đã cống
hiến lao động cho công cuộc xây dựng và
bảo vệ tổ quốc, cho sự nghiệp trồng ngời
và chăm sóc sức khoẻ của con ngời….
? Ngời Vn có thể sống thiếu các phong


tục, lễ hội ấy khơng? vì sao ? -> Khơng: vì đó là những sinh hoạt gần gũi, đã đi sâu vào nếp sống, nếp nghĩ của
ngời Vn, thể hiện đạo lý sống thuỷ
chung, có trớc có sau v cn c phỏt
huy.


? Đạo lý ăn quả nhớ kẻ trồng cây gợi


cho em suy ngh gỡ? - Đó là sự tiếp nối những việc làm đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ xa,


từ gia đình đến tồn XH, ở đau cũng có
những hoạt động mang đậm ý nghĩa của
truyền thống đó, cuộc sống con ngời hiện
đại tuy đề cao ý nghĩa của cá tính, cá
nhân nhng mỗi ngời vẫn thuộc về cộng
đồng nào đó nh gia đình, nhà trờng, xã
hội… vẫn cần đến sự dạy dỗ, đùm bọc
của những ngời xung quanh. Do vậy
chúng ta phải giữ gìn và phát huy truyền
thống đạo đức quý báu đó của dân tộc ta.


Häc sinh lËp dµn bµi theo nhãm <b>III. LËp dµn ý</b>


- Lu ý: cần phải nêu các biện pháp của
đạo lý “uống…. Nguồn, ăn quả…. Cây”
theo trình tự thời gian, do đó có thể có 2
luận điểm chính.


+ Từ xa, dân tộc Vn ta đã luôn luôn nhớ
tới cội nguồn, ln ln biết những ngời
đã cho mình đợc hởng những thành quả,
những niềm hạnh phúc vui sống trong
cuộc sống


+ Đến nay đạo lý ấy vẫn đợc những con
ngời VN của thời đại tiếp tục phát huy.
Học sinh viết đoạn văn theo nhóm <b>IV .Viết đoạn văn</b>


- Sau đó đại diện nhóm trình bày lớp
nhận xét, giáo viên kết luận



<b>II:Hớng dẫn luyện tập ở nhà</b>
<b>-</b> Viết thnh bi vn hon chnh cho trờn


<b>-</b> Soạn bài tiÕp theo


<b> C- §iỊu chØnh kÕ ho¹ch :</b>


………
………
……….
<b>. .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b> Ngày19 tháng 2 năm 2010</b>


<b> Tiết 93:</b> <b>Đức tính giản dị của Bác Hồ</b>


<b> ( Phạm Văn Đồng )</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn
nghị luận đặc sắc.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.


- Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trong lối sống, trong quan hệ
với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngơn ngữ nói, viết hằng ngay.



- Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sơi nổi nhiệt tình
của tác giả.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.


- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong
văn bản nghị luận.


<b>C - Thiết kế bài dạy- học:</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đặng Thai Mai đã lí giải tiếng Việt giàu và đẹp ntn ?


<b>*Bài mới: Phạm Văn Đồng là một trong những ngời học trò xuất sắc và cộng sự gần </b>
gũi của chủ tịch HCM. Suốt trong máy chục năm ông đợc sống và làm việc bên cạnh
Bác Hồ, Vì vậy ông đã viết nhiều bài về chủ tịch HCM bằng sự hiểu biết tờng tận và
tình cảm yêu kớnh chõn thnh, thm thit ca mỡnh.


Bài Đức tính Bác Hồ là đoạn trích từ bài diễn văn của PVĐồng trong lễ
kỉ niệm 80 năm ngày sinh của chủ tÞch HCM


<b>* Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b> Tìm hiểu chung</b>


Giáo viên đọc mẫu, 2 học sinh đọc và


giáo viên nhận xét cách đọc


Học sinh đọc giải nghĩa từ


? Bài văn nghị luận nói về vấn đề gì?


?Bài văn đợc lập luận theo trình tự nào? ?
Từ đó em hãy xác định bố cục của văn
bản này?


? Hãy xác định thể loại của văn bản


<b>I.T×m hiĨu chung</b>


Đọc: rõ ràng, mạch lạc thể hiện đợc tình
cảm của tác giả.


1. Gi¶i nghÜa tõ khã:
-Theo 7 chó thÝch ë SGK


- Nhất quán: Thống nhất, không khác
biệt từ trớc đến sau


3. Bè cơc:


- Nghị luận: đức tính giản dị của Bác Hồ,
sự nhất quán… khiêm tốn và giản dị của
HCM


* Lập luận theo trình tự: tự nhận xét khái


quát đến những biểu hiện cụ thể của đức
tính giản dị của Bác.


Bè cơc: 2 phÇn


- phần đầu: nêu nhận xét chung vềđức
tính giản dị của Bác


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

? Hãy xác định luận điểm chính ở đoạn
mở đầu văn bản?


? Theo em văn bản này tập trung làm nổi
bật phạm vi đời sống nào của Bác.


? Đức tính giản dị của Bác đợc nhận định
bằng những từ nào?


? Trong đó từ nào là quan trọng


? Thái độ của tác giả khi nhận định về
đức tính giản dị của Bác.


<b>II: Đọc hiểu nội dung văn bản</b>
1. Nhận định về đức tính giản dị


- Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính
trị và đời sống bình thờng của Bác.
Đời sống giản dị của Bác


-Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp


- Thanh bạch, giản dị, trong sáng, đẹp
trong lối sống của ngời cách mạng.
Ngợi ca( rất lạ lùng, rất kỳ diệu)


? Đức tính giản dị của Bác đợc đề cập
trên những phơng diện nào?


? Tác giả đã dựa vào những chứng cớ nào
để làm rõ nếp sống sinh hoạt giản dị của
Bác.


? Nhận xét về các dẫn chứng đợc nêu
trong đoạn này


2,Những biểu hiện của đức tính giản dị
của Bác Hồ


* giản dị trong sinh hoạt, cách nói, viết
* Giản dị trong quan hệ với ngời khác
a, Giản dị trong lối sống


- Bữa cơm ..tơm tất
- Cái nhà sàn.hoa vờn


->Dn chứng chọn lọc, tiêu biểu, giản dị
đời thờng, gẫn gũi với moị ngời nên dễ
hiểu, dễ thuyết phục bạn đọc


? Tác giả đã đa ra những dẫn chứng nào
để thuyết phục cho bạn đọc về sự giản dị


của Bác?


- Viết th cho một đồng chí


- Nãi chuyên với các cháu mầm non
- Đặt tên cho ngừơi phục vụ


? Nhận xét gì về cách đa dẫn chứng ở


đoạn này? Liệt kê, tiêu biểu, quan hệ của Bác với mọi ngời: Trân trọng, tỉ mỉ, yêu quý tÊt
c¶,


? Trong đoạn văn:” ở sự việc nhỏ …tao
nhã biết bao”. Hãy cho biết tác giả đã
dùng phơng pháp lập luận gì ? tác dụng
của phng phỏp ú


- Phơng pháp bình luận, biểu cảm


Khng định lối sống giản dị của Bác


 Bày tỏ tình cảm của ngời viết, xúc
động ngời đọc ngời nghe.


? Qua lời giải thích : Bác Hồ..quần
chúng nhân dân em hiểu nh thế nào về ý
nghĩa của lối sống giản dị của Bác qua
lời bình luận: Đời sèng vËt chÊt….ngµy
nay”



- Bác giản dị vì cuộc đời của Bác gắn liền
với cuộc đấu tranh gian khổ của nhân
dân, giản dị vì Ngời đợc tơi luyện trong
cuộc đấu tranh gian khổ đó là lối sống
giản dị + giá trị tinh thần khácphẩm
chất cao quý tuyệt đẹp của Bác  tấm
g-ơng sáng để mọi ngi noi theo


? Nhận xét về những lời giải thích, bình
luận này của Tác giả


Sõu sc, sát đáng với con ngời Bác,
cảm xúc ngỡng vọng.


B. Giản dị trong cách nói và viết
? Tác giả đã dẫn những câu nóinào của


Bác - Khơng <sub>- Nớc Việt Nam là một</sub>…..tự do <sub>……</sub><sub>thay đổi</sub>
? Tại sao tác giả lại dùng câu nói này để


chøng minh cho sự giản dị trong cách
nóivà viết của Bác


Đó là những câu nói nổi tiếng: dễ hiểu
ai cũng có thĨ nhËn ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

? Em hiểu câu nói : “ Với Bác Hồ đời
sống vật chất giản dị …..cao đẹp” nh thế
nào



chất, là con ngời Hồ Chí Minh.
? Su tầm một mẩu chuyện về đời sống


giả dị của Bác Hồ trong sách báo


? Qua vn bản này em học đợc gì về đặc
sắc nghệ thut ca bi vn


*Nghệ thuật:


- Bố cục chặt chẽ mạch lạc


- Dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu
biểu và sắp xếp theo trình tự thời gian
lịch sử, rất khoa học, hợp lý.


<b>IV Hớng dẫn học ở nhà</b>


<b>-</b> Tìm hiểu những câu văn, thơ ca ngợi đức tính giản dị của Bác Hồ
<b>-</b> Soạn bài : ý nghĩa của Văn chơng.


<i> C- §iỊu chØnh giao an :</i>


………
………
……….
<b> </b>


Ngày 20 tháng 2 năm 2010



<b> Tit 94 : Chuyn i cõu chủ động thành câu bị động</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu thế nào là chủ động và câu bị động.


- Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm câu chủ động và câu bị động.


- Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.


<b>2. Kĩ năng</b>


Nhận biết câu chủ động và câu b ng.


<b>C .Thiết kế bài dạy học:</b>
<b>* Kiểm tra bài cò:</b>


? Hãy đặt một câu đơn ? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu
<b>*Bài mới:</b>


<b>* Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành khái niệm </b>


<b>câu chủ động và câu bị động</b>



? Xác định chủ ngữ của mỗi câu sau ?


<b>I: Câu chủ động và câu bị động </b>
a, Mọi ngời / yêu mến em


CN VN
b, Em / đợc ngơi yêu mến
CN VN


? ý nghÜa của chủ ngữ trong các câu trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

* Chủ ngữ ở câu b là khách thể chịu tác
động của hành động đựơc nói đến trong
câu một cách bị động  câu bị động
? Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là


câu chủ động,thế nào là câu bị động? Ghi nhớ: SGK
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích của </b>


việc chuyển đổi câu chủ động thành câu
bị động


<b>II: Mục đích của việc chuyển đổi câu </b>
<b>chủ động thành câu bị động</b>


Học sinh đọc mục II. Trả lời câu hỏi
?Em hãy điền câu (a) hay câu (b) vào chỗ
trống trong đoạn trích ? Vì sao?



? Giải thích vì sao em chọn cách đó?
Gv chốt theo mục ghi nhớ 2


- Chọn câu (b) vì: nó tạo liên kết câu: Em
tơi là chị đội trởng . Em đợc ……..


 Tác dụng: Thay đổi cách diễn đạt,
tránh lặp mơ hình câu.


* ghi nhớ 2: SGK
<b>Hoạt động 3: III. Hớng dẫn luyện tập</b>
Học sinh đọc yêu cầu bài tập


Các câu bị động là


<b>-</b> Có khi đợc trng bày…….pha lê….


<b>-</b> Tác giả : “Mấy vần thơ” liền đợc tôn ……..thi sĩ.


Tác dụng tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trớc đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa
các câu trong đoạn.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài</b>
<b>-</b> Học sinh đọc thuộc ghi nhớ


<b>-</b> Đặt 5 câu chủ động. Tìm câu bị động tơng ứng với các câu chủ động đã tìm đợc.
<b> C- Điều chỉnh kế giao an :</b>


………
………


……….
<b>. .</b>
<b> </b>


Ngày soạn : 21-2-2010
<b>Tiết 95- 96:</b> <b>ViÕt bµi tËp lµm văn số 5</b>


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Kim tra, ỏnh giá


+ Nhận thức của học sinh về kiểu bài nghị luận chứng minh. Xác định luận đề, triển
khai luận điểm, tìm và sắp xếp lý lẽ và dẫn chứng , trình bày bằng lời văn của mình
qua một bài viết cụ thể.


+ Củng cố các kỹ năng tìm hiểu đề., tìm ý, lập bố cục …vận dụng vào kiểu bài
chứng minh c th mt vn .


<b>-</b> Hình thức làm bài và chuẩn bị bài của học sinh.
+ Viết tại lớp trong hai tiết


<b>B. Nội dung và tiến trình kiểm tra</b>
<b>Đề bài : </b>


Phần I- Trắc nghiệm :


c k đoạn văn sau và khoanh tròn vào đáp án trớc câu trả lời đúng nhất :


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i>ra trng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho</i>
<i>tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều đợc thực hành vào công việc yêu nớc, công</i>
<i>việc kháng chiến. </i>



<i> ( Ngữ văn 7- tập hai )</i>
Câu 1 : Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản :


A- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta. B - Đức tính giản dị của Bác Hồ.
C- Sự giàu đẹp của tiếng Việt. D- Sài Gũn tụi yờu.


Câu 2 : Tác giả của đoạn văn trên là :


A- Phm Vn ng. B- Đặng Thai Mai.
C- Hồ Chí Minh. D- Minh Hơng
Câu 3 : Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính :
A- Miêu tả. B- Tự sự.


C- BiĨu c¶m. D- Nghị luận.
Câu 4 : Dòng nào nêu lên luận điểm của đoạn văn :


A- Tinh thần yêu nớc cũng nh c¸c thø cđa q.


B- Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.


C- Bổn phận của chúng ta là làm cho những thứ của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra
tr-ng bày.


D- Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm.
Câu 5 : Luận điểm của đoạn văn nói lên điều gì ?


A-Tinh thần u nớc là một truyền thống quý báu của nhân dân ta từ xa đến nay.
B- Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nớc của nhân dân đợc phát huy
mạnh mẽ trong công việc kháng chiến.



C-Tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu của nhân dân miền Bắc nớc ta.
D- Nhiệm vụ của mỗi ngời học sinh là phải làm cho tinh thần yêu nớc của nhân dân
đợc phát huy mạnh mẽ trong tất cả các lnh vc ca i sng.


Câu 6 : Đoạn văn trên gåm cã mÊy c©u rót gän ?


A- Một. B- Hai. C- Ba. D- Bốn.
Câu 7 : Ghi lại theo trí nhớ các văn bản nghị luận đã học và tên tác giả của văn bản
đó vào bảng dới đây :


Tên văn bản Tên tác giả


1
2
3


Cõu 8 : Yu t no l chủ yếu trong bài văn nghị luận ?
A- Tính chất của đề. B- Luận điểm.
C- Luận cứ. D- Luận chứng
Phần II- Tự luận :


Dựa vào các bài ca dao đã học và đọc thêm, hãy chứng minh : “ Ca dao Việt Nam đã
biểu hiện đa dạng tình yêu quờ hng, t nc.


<b>Đáp án :</b>


Phn I- Trc nghim : 5 điểm ( Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm )


Câu 1 2 3 4 5 6 8



Đáp án A C D C B C B


Câu 7 ( 1,5 điểm ) Chép mỗi văn bản và tên tác giả đúng đợc 0,5 điểm.


Tên văn bản Tên tác giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

2 Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đặng Thai Mai
3 đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng
<b>Phần II- Tự luận : 5 điểm.</b>


- Nội dung cần bàn luận : Tình yêu quê hơng đất nớc qua ca dao Việt Nam.
- Phạm vi dẫn chứng : Ca dao đã học và đọc thêm.


- KiĨu bµi : NghÞ luËn chøng minh.


- Bố cục : đủ 3 phần ; đúng chính tả, ngữ pháp…( 1 điểm )
* Mở bài : Giới thiệu vấn đề : Luận điểm chính. ( 0,5 điểm )
* Thân bài : Các luận cứ theo trình tự thời gian : ( 3 điểm )


+ Tình yêu quê hơng qua các bài ca dao nói về địa danh ở phía Bắc. ( 1 điểm )
Ca dao về sông Lục Đầu- gợi chiến thắng Vạn Kiếp chống quân Nguyên xâm lợc.
Ca dao nhắc đến sông Thơng và núi Tản Viên- gợi truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ
Tinh.


Ca dao nhắc đến thành tiên xây ở Lạng Sơn và đền Sịng ở Thanh Hố ( nơi thờ bà
chúa Liễu Hạnh )


+ Tình yêu quê hơng qua các bài ca dao nói về một số địa danh ở miền Trung. (1
điểm )



Ca dao nãi vÒ xø H méng m¬


Ca dao nói về những cánh đồng lúa bát ngát miền Trung.


+ Tình yêu quê hơng qua các bài ca dao nói về một số địa danh ở Nam bộ. ( 1 điểm )
Ca dao nói về ng Thỏp Mi


Ca dao nói về Cần Thơ.


* Kt bi : ( 1 điểm ) Khái quát vấn đề cần bàn luận. Liên hệ bản thân .
<b> C- Điều chỉnh kế hoạch :</b>


<b> </b>
. .
Ngày 28 tháng 2 năm 2010


Tiết 97: Văn bản : ý nghĩa Văn chơng


( Hoµi Thanh )
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu được quan niệm của nhà văn Hồi Thanh về nguồn gốc, cơng dụng và
ý nghĩa của văn chương trong lịch sử nhân loại.


- Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>



- Sơn giản về nhà văn Hoài Thanh.


- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương.
- Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một
văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học.


- Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận.
- Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

? Trong bài đức tính giản dị của Bác Hồ , luận đề đợc triên khai thành mấy luận
điểm, đó là những luận điểm gì?


<b>*Bài mới: Hoài Thanh là một trong những nhà văn – nhà thơ- nhà phê bình văn học</b>
lớn ở nớc ta. Từ những năm 1936, trong cuốn sách “ Văn chơng và hoạt động “ có
bài ý nghĩa văn chơng, tác giả đã phát biểu ý kiến riêng về vấn đề cơ bản của văn
học này.


<b>* Các hoạt động dạy học</b>


Gv c mu: hai hc sinh c


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Đọc rành mạch, cảm xúc, châm, sâu
lắng



2. Giải nghĩa từ khó


Cốt yếu, muôn hình, vạn trạng, vị tha
cặm cụi theo SGK


? Theo em văn bản này thuộc thể loại gì 3. Thể loại:Nghị luận văn chơng
? HÃy tìm bố cục của văn bản Bố cục : 2 phÇn


- Từ đầu : mn lồi: Nêu vấn đề:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chơng


- Phần còn lại : Phân tích, chứng minh, ý
nghĩa và công dụng của văn chơng đối
với cuộc sống con ngời


? Theo Hoµi Thanh : Ngn gèc cèt u
cđa văn chơng là gì?


<b>II- Phan tich</b>


1.Nguồn gốc cốt yếu của Văn ch ơng.
- Cốt yếu : Cái chính


Nguồn gèc cèt yÕu cña văn chơng là
lòng thơng ngời, rộng ra thơng cả muôn
vật, muôn loài


? Theo em quan niệm nh thế có đúng


không? Rất đúng



Học sinh đọc đoạn 2 2. ý nghĩa và công dụng của văn ch ơng
Em hiểu ý luận im Vn chng s l


hình dung..sáng t¹o ra sù sèng
.nh


… thÕ nµo? Cho mét vài ví dụ chứng
minh.


- Hình dung phản ánh bằng hình ảnh,
hình tợng nghệ thuật


- Vn chơng sáng tạo ra sự sống : Thế
giới nghệ thuật trong tác phẩm của nhà
văn sống động linh hoạt


? Xuất phát từ tình cảm , văn chơng có
thể đem lại cho ngời đọc những gì và nh
thế no theo HT?


? Theo HT văn chơng có công dụng gì?


- Văn chơng giúp tình cảm và gời lòng vị
tha


- Văn chơng tác động đến ngời đọc một
cách tự giỏc t nhiờn


- Văn chơng gây cho ta những tình cảm


ta không có


- Luyện cho ta những tình cảm sẵn cã.


Văn chơng làm cho tình cảm của ngời
đọc trở nên phong phú sâu sắc tốt p
hn


? Em có nhận xét gì về cách lập ln cđa


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

III: H<b> íng dÉn tổng kết và luyện tập</b>


? Tóm tắt hệ thống luận điểm và luận chứng của Hoài Thanh
? Đọc ghi nhớ ở : SGK


? Đặc sắc nghệ thuật nghị luận của Hoài Thanh ở bài này là gì?( vừa có lý lẽ, vừa có
cảm xúc, hình ảnh)


<b>IV: H ớng dẫn học bµi</b>


? Hãy dựa vào kiến thức văn học đã học, giải thích và tìm dẫn chứng để chứng minh
cho câu núi : Vn chng. sn cú


<b>-</b> Soạn bài : Sống chết mặc bay
<b>-</b> Chuẩn bị bài kiểm tra văn học .
<i> C- Điều chỉnh giao an:</i>




.


<b>. .</b>


Ngµy 28 tháng 2 năm 2008
<b> Tiết 98</b> Kiểm tra văn


<b>A.Mc tiờu cn t</b>


<b>-</b> Kiểm tra các văn bản từ đầu kỳ 2 : tục ngữ , văn bản nghị luận chứng minh
<b>-</b> Kết hợp làm bài trắc nghiệm và tự luận


<b>B.Nội dung kiểm tra : </b>


Gv phát bài cho học sinh theo dâi thêi gian, qu¸n xuyÕn häc sinh hÕt giê thu bài.
Đề bài :


Câu 1: Nối tên tác phẩm ở cột A với tác giả ở cột B sao cho phï hỵp:
A B


a/ Tinh thần yêu nớc củ nhân dân ta 1/ Phạm Văn Đồng
b/ Sự giàu đẹp của tiếng Việt 2/ Hồi Thanh
c/ Đức tính giản dị của Bác Hồ 3/ Đặng Thai Mai
d/ ý nghĩa văn chơng 4/ Hồ Chí Minh
Câu 2 : Khoanh trịn vào chữ cáI trớc câu trả lời đúng :


1/ Tôc ngữ và ca dao khác nhau ở chỗ :
A- Tục ngữ ngắn; ca dao- dân ca dài.


B- Tục ngữ thiên về tích luỹ và truyền bá kinh nghiệm dân gian; ca dao- dân ca là
tiếng hát tâm hồn của ngời dân- thiên về trữ tình.



C- Tục ngữ thờng có hai nghĩa; ca dao- dân ca thì có nhiều nghĩa.
D- Tục ngữ gieo vần lng; ca dao- dân ca gieo vần ch©n


2/ Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về :
A- Các hiện tợng thuộc về quy luật tự nhiên.


B- C«ng viƯc LĐSX của nhà nông


C- Mối quan hệ giữa thiên nhiên víi con ngêi


D- Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện
tợng tự nhiờn v trong lao ng sn xut.


3/ Đối tợng phản ánh của tục ngữ về con ngời và xà hội là :
A- Là các quy luật của tự nhiên


B- Là quá trình LĐSX, sinh hoạt của con ngời


C- Là con ngời với các mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần phảI có.
D- Là thế giới tình cảm phong phú của con ngêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

A- Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh. B- Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ.
C- Từ và câu có nhiều nghĩa D- Cả ba ý trên


5/ Văn bản “ Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta “ đề cập đến lòng yêu nớc của nhân
dân trong lĩnh vực :


A- Trong công cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc
B- Trong sự nghiệp xây dựng đất nớc



C- Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt.
D- A và B.


6/ Viết về sự giản dị của Bác, tác giả đã dựa trên cơ sở nào ?
A- Ngúon cung cấp thơng tin từ ngời phục v Bỏc .


B- Sự tởng tợng h cấu của tác gi¶.


C- Sự hiểu biết tờng tận kết hợp tình cảm yêu kính chân thành thắm thiết của tác giả
với đời sống hắng ngáy và công việc của Bác Hồ.


D- Những buổi tác giả phỏng vấn Bác.


Cõu 3 : Vit văn bản ngắn chứng minh lối sống giản dị của Bác Hồ. Qua đó, em rút
ra bài học gì cho bn thõn ?


* Đáp án :
Câu 1 ( 1 ®iÓm )


a+4 b+3 c+ 1 d+ 2
C©u 2 : ( 3 ®iĨm )


1- B 2- D 3- C 4- D 5- A 6- C
C©u 3 ( 6 điểm )


Hình thức : Văn nghị luận 3 phần


Nội dung : Lối sống giản dị của Bác dựa vào văn bản : Đức tính giản dị của Bác Hồ
Học sinh nêu :



+ Bỏc gin d trong đời sống , sinh hoạt.
+ Bác giản dị trong cách nói, viết.


-> Sự kết hợp giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần phong phú -> đời sống văn
minh.


C- §iỊu chØnh kÕ ho¹ch :


………
………
……….
. .


Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tiết 99:


Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
( tiếp theo)


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học.


- Biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại theo
mục đích giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Quy tắc chuyển đổi chủ động thành mỗi kiểu câu bị động.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.


- Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cnh giao tip.


<b>C. Thiết kế bài dạy học </b>
- Kiểm tra bµi cị :


? Thế nào là chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? Lấy ví dụ ?
- Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động


Học sinh đọc kỹ mục I, trả lời câu hỏi
? so sỏnh 2 cõu (a) v(b)


<b>Nội dung bài học</b>


*so sánh 2 câu (a) và(b)
- giống: cánh màn điều
Nội dung: miêu tả


- Khác : câu(a): dùng từ đợc


Câu (b): Không dùng từ đựơc
? Từ hai ví dụ hãy nêu cách chuyển đổi



câu chủ động thành câu bị động * Cách chuyển đổi câu chủ động thanh câubị động
- Chuyển từ( cụm từ) chỉ đối tợng của hành
động lên đầu câu.


- Thêm hoặc không thêm các từ bị , đựơc
vào sau chủ đề của cõu


? Câu (a) và(b) ở mục 3 có phải là c©u


bị động khơng? Vì sao? - Khơng phải câu bị động vì khơng có câuchủ động tơng ứng.
<b>II: Hớng dẫn luyện tập</b>


Bµi tËp 1:


a, - Ngơi chùa ấy đợc xây dựng từ thế kỷ XIII
- Ngôi chùa ấy , xây từ thế kỷ XIII


b, Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim
- Tấ cả cánh cửa chùa đợc làm bằng gỗ lim
c, con ngựa bạch đợc buộc bên gốc đào
Con ngựa bạch buộc bên gốc đào


d, Một lá cờ đại đợc dựng ở giữa sân
- Một lá cờ đại dựng ở giữa sân


Bài tập 2a: em đợc thầy giáo phê bình  sắc thái ý nghĩa những tích cực, tiếp nhận
lời phên bình một cach chủ ng, t giỏc, tớch cc


<b>-</b> Em bị thầy giáo phê bình sắc thái ý nghĩa tiêu cực
Các câu b,c,d tơng tự



<b>IV: H ớng dẫn học ở nhà</b>


<b>-</b> t 5 câu chủ động, tìm câu bị động tơng ứng( chuyển đổi theo hai dạng).
<i> C- Điều chỉnh giao an :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Ngµy 01 tháng 3 năm 2010
Tiết 100 : LuyÖn tËp lËp luËn chøng minh


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.


- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh
cụ thể.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Phương pháp lập luận chứng minh.


- Yêu câu đối với một đoạn văn chứng minh.


<b>2. Kĩ năng</b>


Rèn kĩ năng viết on vn chng minh.


<b>C.Thiết kế bài dạy học:</b>


<b>I: Kiểm tra sù chn bÞ cđa häc sinh</b>



<b>-</b> Học sinh đọc kỹ văn bản , bài ghi ở ghi ở bài “ ý nghĩa văn chơng”


<b>-</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đối với đề 2,3:” chứng minh rằng văn chơng
gây cho ta những tình cảm ta khơng có luyện những tình cảm ta sẵn có.


<b>II: H ớng dẫn luyện tâp trên lớp</b>
*GV ghi đề bài 2,3 lên bảng.
“ Văn chng..sn cú


Em hÃy chứng minh ý kiến trên của Hoài Thanh trong bài ý nghĩa văn chơng
Học sinh làm việc nhóm và trả lời các câu hỏi:


? Đề bài nghị luận chứng minh là gì?


( ngh lun chng minh một vấn đề văn học)
? Xác định luận đề là gì?


( ý nghĩa của văn chơng : biểu dơng tình cảm cho ngời đọc )
? Mục đích chung: Để hớng tơí ai thuyết phục ai?


( hớng tới ngời đọc thuyết phục họ về tác dụng to lớn và lâu bền của văn chơng)
? Mục tiêu cần đạt của bài viết là gì?


( bằng những dẫn chứng trong thực tế và văn học, ngời viết cần làm sáng rõ tính
đúng đắn ý kiến của Hoài Thanh về tác dụng của văn chơng đối với ngời đọc )


Giáo viên nêu vấn đề để học sinh tìm hiểu.


? Với luận đề trên, trong phần giải quyết vấn đề, cần phát triển thành mấy luận điểm


chính? Đó là những luận điểm gì? Nên sắp xếp nh thế nào ? Vì sao?


<b>-</b> Cã hai luËn ®iÓm chÝnh :


1. Văn chơng gây cho ngời đọc những tình cảm mà ngời đọc khơng có
2. Văn chơng rèn luyện những tình cảm mà ngời đọc sẵn có.


? Mỗi luận điểm ấy có cần , có thể chia thành các luận điểm nhỏ hơn đợc khơng ? Vì
sao?


? Từ đó em lập bố cục chi tiết cho bài làm của mình.


( lấy dẫn chứng trong các tác phẩm văn chơng đã học và đọc thêm ở 6,7)
*Giáo viên chuẩn bị một dàn bài để học sinh tham khảo.


- Chứng minh luận điểm 1:” Văn chơng ………khơng có”
+ Ta là ai?( ngời đọc, ngời thởng thức , tác phm vn chng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

+ Văn chơng hình thành trong ta tình cảm ấy nh thế nào?


( qua ct truyện chủ đề , t tởng chủ đề , nhân vật, tình huống, chi tiết, hình ảnh, câu
chữ, lời văn ………thấm dần hoặc thuyết phục và nảy sinh…….)


- chøng minh luận điểm 2


? Những tình cảm ta đang có là g×


+ Văn chơng đã củng cố, rèn luyện những tình cảm ta đang có nh thế nào
Dẫn chứng chứng minh cụ thể



* PHát triển luận điểm thành đoạn văn theo nhóm( theo cá nhân)
Sau đó giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn vừa viết của bản thân
<b>III - H ớng dẫn luyện tập</b>


* Lun tËp viÕt phÇn më bµi


- Dựa vào dàn ý đã có, học sinh tập viết phần mở bài.


- GV gọi 3-6 học sinh đọc và trình bày phần mở bài mình viết. Các bạn khác nhận
xét, bổ sung


* Lun tËp viÕt phÇn kÕt ln: t¬ng tù


Híng dÉn häc sinh ghÐp nèi 4 đoạn văn thành một bài viết hoàn chỉnh. Lu ý viết
thêm những câu liên kết đoạn.


* Gi mt hc sinh đọc cả bài.
<b>IV: H ớng dẫn học ở nhà</b>
Cho đề văn


Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi ngời trong tác phong Hồ Chí
Minh cũng rất giản dị trong nối nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân
hiểu đợc, nhớ đựơc làm đợc ( Phạm Vn ng)


*Chuẩn bị bài ôn tập văn nghị luận.
<i> C- §iỊu chØnh giao an :</i>


………
………
……….


. .
<b> Ngày 2 tháng 3 năm 2010</b>


<b>Tiết 101 </b> <b>ôn tập văn nghị luận</b>
<b>A. MC CN ĐẠT</b>


- Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn
bản nghị luận văn học.


- Tạo lập được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác
lập luận đã học (chứng minh, giải thích).


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại,
hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.


- Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học,
nghị luận xã hội.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị
luận văn học và nghị luận xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- Trình bày, lập luận có lí, có tình.


<b>C . Thiết kế bài dạy học:</b>
<b>Giới thiệu bài</b>



<b>-</b> Giỏo viờn nhc lại nhan đề các văn bản nghị luận đã học và nêu u cầu của việc
ơn tập.


<b>-</b> KiĨm tra viƯc chuẩn bị bài ôn tập của học sinh.


<b>I/ Hng dn tóm tắt nơi dung của các bài nghị luận đã học ở lớp 7</b>
Giáo viên hệ thống trên bảng


tt Tên bài Tác giả Kiểu bài Luận đề Những luận


điểm chính
? em hãy nhắc lại tên các văn bản nghị luận đã học ở lớp 7


? Hãy cho biết tên tác giả của văn bản nghị luận ấy?
? Hãy xác định đề tài nghị luận của từng văn bản ấy?
? Chỉ ra luận điểm chính của văn bản ấy?


Xác định kiểu bai ( phơng pháp lập luận chính ) của các văn bản ấy
- Gv cho học sinh thảo luận, phát biểu, nhận xét , kết luận


<b>Hoạt động 2 : II : Những đặc sắc nghệ thuật nghị luận của 4 văn bản trên</b>


? Em hãy nêu tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài nghị luận đã học –
Học sinh làm bài theo 4 nhóm . Đaị diện nhóm phát biểu – Học sinh nhận xét – gv
kết luận


Hoạt động 3: III so sánh đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự , trữ tình , văn nghị luận
Gv hệ thống lên bảng



ThĨ lo¹i Ỹu tè chđ yếu Tên bài- Ví dụ


? Đối với thể loại truyện ký thờng xuyên xuất hiện yếu tố chủ yếu nào?cho ví dụ?
? Đối với thể loại chữ tình xuất hiện những yếu tố chủ yếu nào? Cho ví dụ?


? i với thể loại nghị luận xuất hiện những yếu tố chủ yếu nào? Cho ví dụ?
Học sinh thảo luận và phát biểu – học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung, kết luận
Lu ý: Sự phân biệt trên chỉ là tơng đối. Trong thực tế các yếu tố đan xen nha, khơng
có một văn bản nào đơn thuần một thể loại


? Dựa vào bảng trên em thấy sự khác nhau căn bản giữa các loại tự sự nh thế nào?
? Theo em câu TN trong bài 18,19 có thể coi là VB NL đặc biệt khơng ? vì sao?
-Xét một cách đặc biệt, dựa vào nhng đặc điểm của văn NL thì có thể coi TN là một
VB NL KQ , ngắn gọn , mỗi câu TN là một luận điểm súc tích, KQ một chân lý đợc
đúc kết bởi kinh nghiệm bao đời của nhân dân . Vì vậy mỗi câu TN có thể coi là một
ln đề, một hình ảnh cha đợc chứng minh.


III Tổng kết :


Qua tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của các văn bản nghị luận em hÃy cho biết:
1. Nghị luận là gì?


2. Tm quan trng ca ngh luận trong giao tiếp đời sống với con ngời
3. Mục đích của nghị luận ?


4. Điểm khác biệt nhất của văn bản nghị luận với văn bản tự sự và văn bản trữ
tình là gì? ( đặc trng chủ yếu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

IV: LuyÖn tËp



Hãy đánh dấu x vào câu trả lời mà em cho là chính xác
* Một bi th tr tỡnh:


a, Khôn có cốt truyện và nhân vËt


b, Kh«ng cã cèt trun nhng cã thĨ có nhân vật


c, Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả


d, có thể biểu hiện giao tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con ng ời,
sự việc.


* Trong văn bản nghị luận :


a, Không có yếu tố miêu tả, tự sự
b, Không có cốt truyện và nhân vật
c, Có thể có biểu hiện tình cảm, cảm xúc
d, Không thể hiện phơng thức biểu cảm
* Tục ngữ có thể coi là:


a, Văn bản nghị luận


b, Không phải là văn bản nghÞ luËn


c, Một loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn .
<b>V: Hớng dẫn học ở nhà</b>


<b>-</b> Học thuộc lòng phần ghi nhớ
<b>-</b> Chuẩn bị bài tiếp theo.



<i> D- §iỊu chØnh giao an:</i>


………
………
……….
<b> </b>


<b> </b>


<b> Ngày 7 tháng 3 năm 2010</b>
<b> Tiết 102</b> <b>Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.


- Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu trong văn bản.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu.


- Nhận biết các cụm chủ - vị lm thnh phn ca cm t.


<b>C.Thiết kế bài dạy </b><b> häc</b>
- KiĨm tra bµi cị :


? Thế nào là chuyển câu chủ động thành câu bị động ? Lấy ví dụ minh hoạ ?


- Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
I. Tìm hiểu cách dùng cụm chủ – vị


để mở rộng câu


Học sinh đọc kỹ mục I-1 SGK


? Xác định các cụm danh từ trong câu
văn


<b>I.Dùng cụm chủ </b>–<b> vị để mở rộng câu</b>
* Bi tp cm danh t


.Những tình cảm ta không có


..Những tình cảm ta sẵn có


? Phõn tớch cu to ca cụm danh từ ấy PNT TT PNS
Những tình cảm ta khơng có
Những tình cảm ta sẵn có
? Nhận xét cấu tạo của các định ngữ


( phÇn phơ ngữ trớc sau) của mỗi cụm
danh từ


Phụ ngữ trớc cÊu t¹o = 1 tõ



Phụ ngữ sau đợc cấu tạo = 1 cụm C-V
Gv hớng dẫn học sinh rút ra ghi nhớ 1 * ghi nhớ : SGK


<b>II:Tìm hiểu các trờng hợp dùng cụm </b>
<b>C-V để mở rộng câu</b>


Học sinh đọc kỹ mục II trong SGK *Bài tập
? Xỏc nh cỏc cm ch- v lm thnh


phần câu?


? Vy theo em có thể dùng cụm C-V để
mở rộng câu trong những trờng hợp
nào ? Học sinh lấy ví dụ về các trờng
hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu


a, chị Ba đếncụm C-V làm CN


b, ………tinh thÇn rất hăng hái cụm
C-V làm CN


c, ..tri sinh lá sen để bao bọc cốm,
cũng nh trời lỏ sencm C-V lm
BN


d, .cách mạng tháng tám thành công
cụm C-V làm ĐN


* Ghi nhớ: SGK


<b>III: H ớng dẫn luyện tập</b>


Gv cho học sinh làm bài tập ở SGK
Yêu cầu:


Cõu a: chỉ riêng những chuyên môn mới định đợc …….
cụm c-v làm định ngữ


Câu b:………khuôn mặt đầy đặn
Cụm c – v làm vn


Câu c……….các cơ gái vịng đỗ gánh…..
Cụm c-v làm định ngữ


.hiƯn ra tõng l¸ cèm ..


………


Cụm c- v làm bổ ngữ


Câu d: ..một bàn tay ®Ëp vµo vai………
Cơm c-v lµm cn


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Cơm c-v làm bổ ngữ
<b>II:H ớng dẫn học ở nhà</b>


Hc sinh nắm lại khái niệm, các trờng hợp dùng cụm c-v để mở rộng câu.
<i> D- Điều chỉnh giao an :</i>


………


………
……….





Ngày 7 tháng 3 năm 2010
<b> Tiết 103 : Trả bài</b>


<b>-</b> <b>Kiểm tra tiếng việt</b>


<b> - Bµi viết tập làm văn số 5</b>
<b>-</b> <b>Kiểm tra văn học</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Qua việc nhận xét, trả, chữa 3 bài kiểm tra trong 3 tiết ( 90,95-96,98) thuộc cả 3
môn tiếng việt, tập làm văn, và văn học giúp học sinh củng cố nhận thức và kỹ năng
tổng hợp ngữ văn đã học ở học kỳ I và 5 tuần đầu học kỳ II lớp 7


- Phân tích lỗi sai trong bài làm của bản thân, tự sửa trên lớp và ở nhà.
<b>B. Tiến trình tổ chức giờ học:</b>


<b>1: chuẩn bị của thầy trò</b>


1. Giáo viên trả bài kiểm tra cho học sinh trớc từ 1- 3 ngày. Lấy điểm vào sổ cá
nhân và sổ điểm lớp


2. Hc sinh t c k và tự sửa theo lời phê và hớng dẫn của giáo viên
<b>2:Nhận xét bài làm của học sinh</b>



1. Giáo viên lần lợt nhận xét u điểm, khuyết điểm về các mặt nội dung hình thức làm
bài so với đáp án


a, Bµi tiÕng viƯt


b, Bài tập làm văn: Tìm hiểu đề và lập bố cục của bài văn nghị luận
c, Bài kiểm tra văn học


2, ý kiến bổ sung, đóng góp của học sinh cả lớp
<b>3:Đọc bình giá</b>


1. Giáo viên chọn mỗi phân môn 1 bài , 1 đoạn khá nhất
2. Giao cho chính các hoc sinh đọc bài, đoạn của mình.
3. Nói lời bình ngắn gọn của giáo viên và của các bạn.
<b>4:Chữa lỗi sai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

3. Học sinh tiếp tục tự chữa và trao đổi bài cho nhau để bổ sung.
<b>5: Hớng dẫn học ở nhà</b>


1. Tiếp tục chữa những lỗi còn lại trong bài làm


2. §èi víi bµi tù ln, häc sinh cã thĨ viÕt lại thành bài mới.
<i> C- Điều chỉnh giỏo ỏn :</i>





.



Ngày8 tháng 3 năm 2010


<b>Tiết 104 : Tìm hiĨu chung vỊ phÐp lËp ln gi¶i thÝch</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép
lập luận giải thích.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm
của kiểu văn bản này.


- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh.


- Giúp học sinh nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải
thích.


- Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị luận
chứng minh.


<b>C.ThiÕt kÕ bài dạy- học</b>
- Kiểm tra bài cũ :


- Bài mới :



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học </b>
Gv nêu vấn đề để học sinh nêu đợc các


vấn đề vào các loại câu: Vì sao, để làm
gì, có ý nghĩa gì? cho học sinh trả lời câu
hỏi


? Muốn giải thích các vấn đề trên thì phải
làm gì?( tri thức) .


Học sinh đọc: “ lòng khiêm tốn”
? Bài văn giải thích vấn đề gì?


? Có thể đặt các câu hỏi khêu gợi giải
thích nh thế nào


I/ Tìm hiểu mục đích và phơng pháp giải
thích


Vì sao phải học tập tốt?
Học tt lm gỡ?
Hc tt cú ý ngha gỡ?


*Bài văn : lòng khiêm tốn


<b>-</b> Vn gii thớch: lũng khiờm tn
<b>-</b> Cỏc cõu hi:


+ Khiêm tốn là gì?



+ Khiêm tốn có lợi( hại ) gì?
+ Lợi ( hại ) cho ai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

? Đánh dấu các câu giải thích và cho biết
chúng có phải là câu định nghĩa khụng ?
Chỳng cú c im gỡ?


? Ngoài ra còn có những cách giải thích
nào?


? Tìm bố cục của bài văn chỉ ra mối liên
hệ của mở bài , thân bài, kết bài.


* phơng pháp giải thích:


- a ra các định nghĩa về lòng khiêm
tốn” khiêm tốn la …….hiểu ngời”


- Đa ra các biểu hiện đối lập với khiêm
tốn


- Liệt kê các biểu hiện đối lp vi khiờm
tn


- Liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn
- Tìm lý do vì sao con ngời cần phải
khiêm tốn.


Gv tổng kết bài và rút ra ghi nhí SGK


<b>II.Híng dÉn lun tËp</b>


Học sinh đọc các bài văn
2. bài 1: Lòng nhân đạo
học sinh đọc


Vấn đề đợc giải thích : “ Lịng nhân đạo “ Trả lời câu hỏi: Lòng nhân đạo là gì?
<b>-</b> Phơng pháp giải thích của bài là: dùng các câu văn định nghĩa liệt kê các biểu


hiện của nhân đạo, chỉ ra cái lợi, nguyên nhân của lòng nhân đạo
<b>III :Hớng dẫn học ở nhà</b>


Câu 1: Có ý kiến cho rằng, trong bài văn chứng minh không cần dùng lý lẽ. Trong
bài văn giải thích khơng cần dùng dẫn chứng. í kiến ấy có đúng khơng.? Vì sao?
Câu 2: Chỉ rõ vai trò của dẫn chứng trong lập luận chứng minh và giải thích.
Soạn bài: “ Sống chết mặc bay”.


<i> D- §iỊu chØnh giáo án:</i>


………
………
...
………


...



<b>Ngày soạn</b> <b>: Ng y 8 </b> <b>thỏng 3 năm 2010</b>


<b>Văn bản : </b> Tiết 105 – 106

<b>Sống chết mặc bay</b>



Phạm Duy Tốn
<b>A.Mục tiêu cần đạt: MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Thấy được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những thành công về nghệ
thuật của tác phẩm.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn.


- Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô
trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ.


- Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn <i>Sống chết mặc bay </i>– một
trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện
đại.


- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lý.


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

- Kể tóm tắt truyện.


- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập tng phn v
tng cp.


<b>C. Thiết kế bài dạy học:</b>
<b>* KiĨm tra bµi cị: </b>



? Em hiĨu nh thÕ nµo là luận điểm


<b>*Bi mi: Thu Ho - ao – Tặc. Trong 4 thứ giặc ấy nhân dân xếp giặc nớc,</b>
lụt lên hàng đầu. Cho đến nay đã hàng bao thế kỷ, ngừơi dân vùng châu thổ sông
hồng đã phải đơng đầu với cảnh “ Thuỷ thần nổi giận = lũ lụt , vỡ đê , nhà trôi ngòi
chết ….Hệ thống đê điều, dù đã đợc gia cố hàng năm nhng nhiều đoạn nhiều chỗ vẫn
không chống nổi sức nớc hung bạo. lại thêm sự vô trách nhiệm sống chết mặc bay
của khơng ít tên quan lại cầm quyền, thiên nạn ấy lại càng thê thảm. truyện ngắn của
Phạm Duy Tốn đã dựng lại bức tranh đau lòng và đáng giận ấy


* Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động ca thy v trũ</b> <b>Ni dung bi hc</b>


? Trình bày hiểu biết của em về tác giả
tác phẩm


Gv mở rộng nói thêm về thành ngữ
truyện ngắn hiện đại


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


1- Tác giả(1833-1924) q ở Hà Nội
- Có thành tựu đầu tiên về thể loại truỵện
ngắn hiện đại


2. T¸c phÈm


“ Sống chết măc bay” là bông hoa đầu
mùa của truyện ngắn hiện đại Việt Nam.


Bởi nó đợc viết bằng tiếng việt hiện đại.
Gv gọi 1-2 học sinh tớm tắt truyện 2. đọc,tóm tắt truyện


? Bµi văn có bố cục mấy phần
? Trọng tâm miêu tả là ở đoạn nào?
? ý nghĩa của sự có mặt hai bøc tranh?


3. Bè cơc 3 phÇn


- Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ


- Đoạn 2 : Tiếp theo ……điếu mày”cảnh
quan phủ cùng nhau lại đánh t tụm
trong khi i hụ ờ.


- Đoạn 3: Còn laị


Cnh ờ v nhõn dõn lõm vo tỡnh trng
thm su


<b>III. Đọc và tìm hiểu văn bản</b>
Gv giải thích *Sự tơng phản: Một bên là cảnh tỵng


nhân dân đang vật lộn vất vả đến kiệt sức
trớc nguy cơ đê vỡ và một bên là cảnh
quan lại nha phủ, chánh tổng lao vào
cuộc tổ tôm, quên mất nhiệm vụ đi hộ đê
? Đoạn văn gồm mấy đoạn nhỏ? Mỗi


đoạn nói gì? 1. Đối lập tơng phản và tăng cấp giữasức nớc và sức ngời, nguy cơ đê vỡ


và nhân dân cứu đê.


- Giới thiệu hoàn cảnh thời gian, địa
điểm, thế nớc to qua và nguy cơ vỡ đê->
tình huống truyện xã hội.


- Cảnh dân phu cứu đê là hết sức thê
thảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

?Những cảnh ấy đợc đối lập tơng phản,
tăng cấp ntn? Tác dụng của biện pháp NT
ấy?


cơ đê vỡ, càng khó tránh.


+ Thời điểm: gần 1h đêm->thời điểm
kinh khủng khi mọi ngời đều cố sức, mệt
mỏi cao độ.


+ Trêi: ma tÇm tà càng to


+ Đê nguy thế:2-3 đoạn thẩm lậu-> rất
nguy hiểm.


+ Nớc sông cuồn cuộn dâng lên


+ Hng trm dõn phu úi khỏt, mệt lả, cố
gắng liên tục từ chiều…ớt nh chuột
lột…-> căng thẳng, nhốn nháo, sợ hãi,
bất lực.



+ Âm thanh + tiếng động: khơng khí
khẩn cấp, nguy hiểm của thiên tai…đơng
từng lúc đe doạ cuộc sống con ngời.
=> Sự bất lực của sức ngời trớc sức trời,
sự yếu kém của thế đê trớc thế nớc.


Học sinh đọc “ tha rằng… cùng ngồi hầu
bài”


? Cảnh trong đình đợc miêu tả ntn?


? Trong đó nổi bật lên hình ảnh trung tâm
nào?


? Viên quan đi hộ đê ntn?


?Phép tăng cấp đợc thể hiện ntn? Trong 2
cảnh tơng phản: ma gió nớc dang- dân
phu hộ đê và cảnh trong đình? Tác dụng
của biện pháp NT đó là gì? học sinh liệt


2.sự tơng phản, tăng cấp giữa cảnh trong
đình và ngồi đê- cảnh quan phủ nha lại,
chánh tổn hộ đê bằng đánh tổ tôm, cảnh
cứu đê- đê vỡ.


*Trong đình: Trung tâm, viên quan phụ
mẫu



*Địa điểm: Đình cao, rất vững chãi, đê
vỡ cũng không sao.


- Quang cảnh: tĩnh mịch- trang nghiêm,
nhàn nhã, đờng bệ nguy nga.


_ Đồ dùng sinh hoạt khi đi hộ đê: bát yến
hấp đờng phèn, trầu vàng….quý hiếm,
sang trọng.


-Trong đình: Quan ngồi oai vệ, cử chỉ
hách dịch, độc đoán.


- Kẻ hầu ngời hạ: khúm núm, sợ sệt
- Cảnh đánh bài: lúc mau, lúc khoan, ung
dung, êm ái….


- Sự đam mê tổ tôm đến quên tất cả của
quan phủ


- Thái độ quan lại khi có ngời báo tin đê
vỡ-> lo sợ nhng vẫn phải theo lệnh quan
chơi bài.


- Quan phđ: §ỉ trách nhiệm cho cấp dới,
cho dân, doạ cách cổ, bỏ tù. Vẫn say
sua với ván bài sắp ù to!


- Niềm vui tàn bạo, phi nhân tính của
viên quan khi đợc ù ván bài to cũng là lúc


đê vỡ.


*Cảnh hộ đê ngồi đình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

kê, so sánh, phát biểu, giáo viên hƯ


thống. tràn lênh láng->xốy thành vực->nhàtrôi, lúa ngập, kẻ sống không chỗ ở, ngời
chết không nơi chôn-> sức ngời đuối
dần-> nguy cơ đê vỡ càng lớn.


* Cảnh đánh tổ tơm trong đình:


- Sự đam mê thái q đến vô trách nhiệm
gây tội ác của quan phụ mẫu


+ Không ngó ngàng đến việc hộ đê, chỉ
lo ăn chơi hởng lạc.


+Ma to cũng không để ý, tiếng reo hị
kêu thét ở ngồi đê cũng khơng để vào tai
+ Khi có tin đê vỡ: vẫn chơi bài, quát nạt,
doạ dẫm… cho đến khi ù đợc ván bài
trong niềm vui sớng đến tột độ -> kiểu
đam mê vô trách nhiệm, thờ ơ đến tàn
nhẫn, khốn nạn khơng cịn lơng tâm của
bọn quan lại tiêu biểu là quan phủ.


*T¸c dơng:


- Vạch trần đợc bản chất phi nhân tính


lịng lang dạ thú của tên quan phủ trớc
sinh mạng của dân.


-> NhÊn mạnh rõ tâm lí, tính cách xấu xa
của quan phủ


<b>III Tổng kết</b>
Học sinh: trao đổi nhóm


? Cảm nhận của em về giá trị của truyện “ sống chết mặc bay” trên các diện: ND
phản ánh hiện thực, ND nhân đạo, c sc NT


a. ND phản ánh hiện thực:


Phn ỏnh cuc sống ăn chơi hởng lạc vộ trách nhiệm của kẻ cầm quyền và
cảnh sống cơ cực thê thảm của ngời dân trong xã hội cũ. Giá trị ấy đợc làm rõ sự
t-ơng phản, độc lập hoàn toàn giữa cuộc sống, tính mạng của ngời dân với cuộc sống
ăn chơi xa đoạ của bọn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “lòng lang dạ
thú”


b. Giá trị nhân đạo: tác phẩm thể hiện niềm sót thơng của tác giả trớc cuộc sống lầm
than, cơ cực của ngời dân và chế độ phong kiến, tố cáo đối với thái độ vô trách
nhiệm của bọn quan lại với tớnh mnh ca dõn thng.


3. Giá trị NT:


- Vận dụng kết hợp thành công NT tơng phản và tăng cấp trong việc miêu tả tâm lí,
tính cách nhân vật.


- Xõy dựng tình huống truyện độc đáo, bộc lộ đợc cá tính nhân vật


- Ngơn ngữ sinh động, câu văn ngắn gọn


4. Đặc điểm của truyện ngắn hiện đại với truyện ngắn trung đại.
<b>III- Luyện tập</b>


Häc sinh lµm bµi tËp 1 SGK
Bµi tËp 2:


<b>-</b> Ngơn ngữ: vừa hách dịch, qt nạt, đe doạ vừa vui vẻ, mời chơi, giục giã thuộc
hạ bằng những câu đặc biệt ngắn


<b>-</b> Tính cách: Tàn nhẫn, thờ ơ, vô trách nhiệm, ham chơi bời bạc, lối sống sa hoa,
kiểu cách học địi


<b>IV - Híng dÉn häc ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>-</b> Soạn bài tiếp theo.
<i> D- §iỊu chØnh giáo án:</i>


………
………
……….




Ngày 10 tháng 3 năm 2010
<b>Tiết 107</b>


<b>Cách làm bài văn lập luận giải thích</b>
<b>A. MC CẦN ĐẠT</b>



- Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, văn bản lập
luận giải thích) để dễ dàng nắm được cách làm bài nghị luận giải thích.


- Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận
giải thích, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Các bước làm bài văn lập luận giải thích.


<b>2. Kĩ năng</b>


Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.


<b>C.ThiÕt kÕ bài dạy học</b>


<b>Hot ng ca HS</b>
<b>D</b>


<b> i s h ớng dẫn của GV</b>
Giáo viên nêu đề bài trong SGK
? Yêu cầu của đề đặt ra là gì?


? Ngêi viết có cần giải thích Đikhôn
không?vì sao?


?Lm th no để tìm đợc ý nghĩa chính
xác và đầy đủ của câu TN.



? Em có thể rút ra kết luận gì về việc tìm
hiểu đề, tìm ý cho một bài văn LL giải
thích


<b>Néi dung bµi häc</b>


1. Tìm hiểu v tỡm ý


-Sự cần thiết, vai trò to lớn của việc đi
vào cuộc sống mở mang hiểu biết vứi con
ngời qua câu tục ngữ ĐiKhôn


-Hi ngi hiu biết hơn, đọc sách tra từ
điển…


Häc sinh th¶o luËn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

? Phần mở bài cần đạt yêu cầu gì>


?Phần thân bài phải làm nhiệm vụ gì? đi
với ny thõn bi nờn vit nhng gỡ?


?Phần kết làm nhiƯm vơ g×?


?Em cã thĨ rót ra kÕt ln g× về việc lập
dàn bài cho 1 bài văn LL gi¶i thÝch


- Mang định hớng giải thích, phải gợi
nhu cu c hiu.



2. Thân bài


- Đi một ngày là đi đâu?
- Một sàng khôn là gì?
-> Nghĩa đen


- Vì sao lại phải Đi.khôn
-Học ntn?


3.Phần kết bài:


- Nờu ý ngha ca việc “Đi …khơn” đối
với mọi ngời


*Ghi nhí SGK


<b>3. Luyện tập viết đoạn văn</b>
Học sinh đọc các mở bài ở SGK


? Các mở bài này có đáp ứng đợc yêu cu
ca bi trờn khụng?


?Các em thử viết những mở bài khác
? Có mấy cách viết mở bài?


Hc sinh c các đoạn thân bài đã đợc
viết ở SGK


?Làm thế nào để đoạn mở đầu của thân


bài liên kết c vi on trc ú.


a.Mở bài


Học sinh viết các mở bài khác


-Mở bài gián tiếp và mở bài trực tiếp
b.Thân bài


- Có từ liên kết, câu chuyển tiếp
Nừu mở bài theo cách từ chung->riêng


thỡ cú th vit cỏc on của thân bài y nh
SGK đợc khơng? vì sao?


?Học sinh đọc kết bài ở SGK.


? Kết bài ấy đã cho thấy vấn đề đã đợc
giải thích song cha?


? Học sinh viết những kết bài khác


<b>-</b> Khụng, vỡ on của thân bài phải
phù hợp với đoạn mở bài để bài văn
thành 1thể TN


c.KÕt bµi:


VD: Đi một ngày…khơn là một chân lý
không bao giờ cũ, ngày xa, con ngời đã


cần đi để học, ngày nay, XH phát triển
càng mạnh mẽ, con ngời lại càng phải đi
nhiều hơn nữa để học hỏi nhiều hơn, nếu
khơng muốn đất nớc và bản thân mình bị
bỏ rơi lại phía sau.


Học sinh đọc lại ghi nhớ SGK
<b>4: Hớng dẫn học ở nhà</b>


<b>-</b> Học sinh nắm đợc các bớc làm một bài văn giải thích.
<b>-</b> Chuẩn bị bài “ Luyện tập lập luận giải thích.


<i> D- §iỊu chØnh giao an:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Ngày 11 tháng 3 năm 2010


<b>Tiết 108</b> <b>Lun tËp lËp ln gi¶i thÝch</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích.


- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một
vấn đề của đời sống.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề.


<b>2. Kĩ năng</b>



Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thớch.


Giúp học sinh;


<b>-</b> Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn LL giải thích


<b>-</b> Cng c c nhng hiểu biết đó vào việc làm 1 bài văn giải thích cho 1 nhận
định, 1 ý kiến về 1 vấn đề quen thuộc với đời sống các em


<b>C.TiÕn trình lên lớp</b>


<b>Hot ng ca HS</b>
<b>Di s hng dn ca GV</b>


Giáo viên ghi đề bài lên bảng


? Nêu những yêu cầu của việc tìm hiểu
đề bài theo thể loại giải thích.


? Hãy cho biết đề bài yêu cầu giải thích
vấn đề gì?


? Tại sao em biết điều đó?


? Đề đạt yêu cầu giải thích của đề, bài
làm cần có những ý gì?


?Em hãy suy nghĩ về hình ảnh ngọn đèn
sáng bất diệt, tìm ra nghĩa bóng của nó


và cho biết vì sao sách lại là ngọn đèn
sáng bất diệt?


<b>Néi dung bµi häc</b>


<b>1 : Tìm hiểu đề và tìm ý</b>


-Yêu cầu giải thích: câu nói, giải thích
vai trị của sách đối với trí tuệ con ngời.


- Căn cứ vào từ ngữ của đề
*Tìm ý:Lập dàn ý


- Giải thích: Tại sao lại nói “sách là
ngọn…con ngời? Nói nh vậy nhằm mục
đích gì?


-Hình ảnh ngọn đèn sống bất diệt, là
ngọn đèn mà ánh sáng của nó khơng bao
giờ tắt, lúc nào cũng rạng rỡ, lung linh,
khi so sánh “ sách…con ngời”, ngời nói
muốn khẳng định sự vĩnh cửu của trí tuệ
con ngời gửi gắm trong từng trang sách.
Mỗi cuốn sách là cả 1 kho trí tuệ ấy tồn
tại mãi mãi, luôn luôn soi đờng chỉ lối
cho thế hệ đi sau, tất nhiên những cuốn
sách đợc coi là “ngọn…diệt, phải là
những cuốn sách tốt có nội dung chân
chính, chứa đựng nhiều chân lý cuộc
sống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

tuệ con ngời, nhất là những cuốn sách
chân chính là vì sách khơng phải tự nhiên
mà có. Mỗi trang sách chứa đựng những
suy nghĩ những hiểu biết, kinh nghiệm và
những khám phá, sáng tạo của con ngời.
Đó là trí tuệ của họ, chỉ có những ngời
học rộng tài cao mới viết nên đợc những
cuốn sách quý giá, có ích cho cuộc sống.
->Sách chính là báu vật của lồi ngời
?Hãy tìm những ví dụ cho thấy sách là trí


tuệ bất diệt. -Ví dụ:+ SGK, sách tham khảo mà emđã, đang, sẽ học… đều chứa đựng trí tuệ
bất diệt của con ngời có những kiến thức
khơng phải bây giờ nó mới có mà nó đã
ra đời từ rất lâu nhng nó vẫn giữ nguyên
giá trị và có sức cuốn hút hơn….


+ Bé B¸ch Khoa toàn th, những cuốn lịch
sử về các nền văn minh thÕ giíi…


?Câu nói trên có phải là ca ngợi, tơn vinh
sách hay khơng? tình cảm của em đối với
sách và câu nói ây?


*Câu nói trên thực chất là lời ca ngợi, tơn
vinh sách, ý kiến đó rất sâu sắc, chúng ta
cần tìm hiểu để hiểu biết tơn trọng, giữ
gìn sách, học tập và làm theo sách vi sách
không chỉ là dạy cho ta cách sống, cách


làm ngời mà còn là những ngời bạn thân
thiết bên ta, giúp ta th giãn trong những
lúc mệt mỏi vì vậy ta phải biết chn sỏch
tt, hay dc.


<b>2</b> <b>: Viết đoạn văn:</b>
Giáo viên chia nhóm:


<b>-</b> Nhóm1: Viết mở bài theo hai cách
<b>-</b> Nhóm 2: Viết thân bài


<b>-</b> Nhóm3: Viết kết bài


-Hc sinh c kết quả bài viết của mình, học sinh nhận xét, giáo viên kết luận
<b>3: Hớng dẫn học ở nhà</b>


ViÕt bài tập làm văn số6- văn lập luận giải thích


Đề bài: Em hÃy giải thích câu tục ngữ: tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
Gợi ý: Dàn ý:


_Tốt gỗ là gì?


<b>-</b> Tốt nớc sơn là gì?


<b>-</b> Vì sao tốt gỗ hơn tốt nớc sơn?


<b>-</b> Lm th no tt gỗ và tốt cả nớc sơn?


<b>-</b> V× sao cã tèt gỗ rồi thì không cần nớc sơn tốt nữa?


<i> D- §iỊu chØnh giao an:</i>


………
………
...
………


...



Ngµy 12-3-2010


<b> TiÕt 109-110</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


-Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất
ngờ, thú vị, cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hóm
hỉnh của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn <i>Những trò lố hay là Va-ren và </i>
<i>Phan Bội Châu.</i>


- Hiểu được tình cảm u nước, mục đích tuyên truyền cách mạng của tác
giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn này.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren.


- Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu.



- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống độc đáo, cách xây dựng hình
tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu
phù hợp.


- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ v hnh ng.


C.Thiết kế bài dạy- học:
<b>* Kiểm tra bài cị:</b>


Giải thích ý nghĩa sâu sắc và lý thú nhan đề truyện “sống chết mặc bay”


<b>*Bài mới: Giáo viên tóm tắt sự kiện PBC bị bắt-> Va-ren vốn là 1 đảng viên Đ XH</b>
Pháp, đợc cử sang làm tồn quyền DD nhận chức có tun bố sẽ quan tâm tới vụ
PBC và ngay lập tức NAQ viết tác phẩm này để gợi bày thực chất dối trá, lố bịch của
Varen


<b>* Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Trình bày vắn tắt về tác giả, tác phẩm ?


Giáo viên đọc mẫu- 2 hc sinh c


I.Tìm hiểu chung văn bản



1. Tác giả: Nguyễn ái Quốc là tên của
chủ tịch Hồ Chí Minh (1910-1946)


- Năm 1925 Những trò lố….đợc in trên tờ
báo “Ngời cùng khổ” bằng tiếng Pháp
đ-ợc viết trớc ngày VaRen sang Đông
D-ơng nhận chức


2. Đọc:
? Đây là một truyện ngắn đợc tạo bằng


h cÊu. H·y cho biết chuyện gì là có thật?
Chuyện gì là do tởng tợng?


3. Tóm tắt truyện:


- Nhõn vt VaRen v PBC là có thật
- PBC bị bắt giam ở HN, VaRen sang
Đơng Dơng làm tồn quyền Pháp. Phong
trào đấu tranh địi thả PBC-> có thật.
- Tởng tợng: cuộc tiếp kin ca VaRen v
PBC


? Em hiểu Những trò lố trong truyện
là những trò nh thế nào?


? Ai là tác giả của Những trò lố


+ Trũ l : là trò nhố nhăng, bịp bợm,
đáng cời.



? Truyện oc k theo trỡnh t no? chia


bằng mấy đoạn? 4. Bè cơc:<sub>- Tr×nh tù thêi gian: Tõ khi va- ren xuống </sub>
tàu-> khám giam cụ PBC


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

+ Tin Va-Ren sang VN


+ Trò lố của Va- Ren đối với PBC
+ Thái độ của PBC


<b>?Mở đầu của văn bản tác giả đã giới </b>
thiệu 2 nhân vật Va- Ren và PBC ntn?


II- Ph©n tÝch .
<b>1.Tin Va- ren sang VN.</b>


-Va-Ren:toàn quyền pháp trị Đông Dơng
1925


- PBC: liên tụ phong trào yêu nớc VN đầu
thế kỷ XX.


-> cú .v xã hội đối lập.
<b>? Va- Ren hứa sang VN chăm sóc PBC vì</b>


lý do g×?


<b>? Thái độ của tác giả?</b>



? Nêu ý nghĩa của đoạn mở đầu?


- Do cụng lun Pháp địi hỏi


- Va Ren míi nhËn chøc, mn lÊy lòng
d luận.


<b>-Ngờ vực không tin</b>


-> Thông báo về việc sang VN cïng víi
lêi høa cđa Y.


ở phần này tác giả đã sử dụng những loại
hình ngơn ngữ nào?


<b>2. Trị lố của VaRen đối với PBC</b>


<b>- Ngơn ngữ bình luận của tác giả + ngôn </b>
ngữ độc thoại của Varen.


? Nhận xét lời văn bình luận của tác giả
trên các phơng diện:


+ Ngh thut bỡnh lun
+ Thỏi của ngời bình luận
+ Mục đích bình luận


- Dùng phép tơng phản độc lập tính cách
cao thợng của PBC với tính cách đê tiện
của kẻ phản bội varen



- Kinh rẻ varen, ca ngợi ngời yêu nơc
PBC -> vạch ra sự lố bịch của varen
khẳng định chính nghĩa của PBC.
? Varen đã tuyên bố và khuyên PBC


những gì? - Varen khuyên PBC;<sub>+ Tuyên bố thả PBC với điều kiện</sub><sub></sub><sub>.</sub>
+ Khuyên PBC từ bỏ lý tởng chung, nên
vì quyền lợi cá nhân.


? Qua ú varen bc lộ tính cách nh thế


nào? -Là kẻ thực dụng, đê tiện, sẵn sàng làm mọi thứ vì quyền lợi cá nhân.
? Thực chất lời hứa của varen với PBC là


gì? * Lời hứa:ép buộc PBC từ bỏ lý tởng, dân tộc mình, vì quyền lợi của Pháp
-> Đó chỉ là lời hứa sng, là trị bịp
bợm, đáng cời.


? Trong khi varen nãi, PBC cã nh÷ng
biĨu hiƯn nµo?


? Điều đó cho thấy PBC đã có những thái
độ nh thế nào?


? Qua đó tốt lên điểm nào trong nhân
cách PBC.


<b>3. Thái độ của PBC</b>



- Nhìn, lẳng lặng dửng dng.
- Đôi ngọn râu ….xuống
- Mỉm cời kớn ỏo


- Nhổ vào mặt Varen.
->Ngạc nhiên, khinh bỉ


-> Cứng cỏi, không chịu khuất phục, kiêu
hÃnh.


<b>Hot ng 3: Tng kt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

- ? Câu hỏi dành cho học sinh kh¸ giái:


Kết hợp với những tác phẩm văn học NAQuốc mà em đã học, hãy nêu những
nhận xét của mình về đặc điểm văn chơng NAQ-HCM.


Tác phẩm mang tính nghệ thuật cao, mang tính t tởng, chiến đấu sắc bén.
<b>Hoạt động 4: IV Luyện tập</b>


Giải thích nghĩa cụm từ “Những trò lố” trong nhan đề tác phẩm.
<b>Hoạt động5: Hớng dẫn luyện tập ở nhà</b>


Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về Phan Bội Châu
Chuẩn bị bài mới: Dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu


D- Điều chỉnh kế hoạch :





.




Ngµy 20-3-2010


<b> Tiết 111</b> <b>: </b>Luyện tập dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu


- Thấy được tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.


- Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị.


- Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để m rng cõu.


<b>C. Thiết kế bài dạy </b><b> học</b>


<b>1: n định tổ chức kiểm tra bài cũ</b>



? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu, cho ví dụ
? Các trờng hợp dùng cụm chủ vị để mở rng cõu.


<b>2: Hớng dẫn học sinh giải bài tập</b>


Bi tp 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 rồi thảo luận nhóm.
a. ….. Khí hậu nớc ta ấm áp….-> cụm chủ, vị làm chủ ngữ.


ta….. trång trät, thu ho¹ch…..-> cơm ( chđ- V1, V2 lµm BN)
b. .. các thi sĩ ca tụng..-> cụm chủ, vị làm §N


…... tiếng chim kêu, tiếng suối chảy -> cụm chủ, vị làm ĐN
c. …… những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần….-> cụm chủ, vị bằng BN
…….Những nhận thức….. ngời ngoài -> cụm chủ, vị làm BN.
Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

b. Nhà văn Hồi Thanh…..khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích.
c. Tiếng việt… thanh điệu khiến lời nói… bản nhạc


d. Cách mạng tháng tám. khiến cho tiếng việt có. Số phËn míi
Bµi tËp 3:


a. Anh em hoµ thn khiÕn hai thân vui vầy


b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày có biết bao nhiêu ngời qua lại


c. Hong lot vở kịch…. Sông Đuống…. . ra đời dã sởi ấm… mọi miền đất nớc
? Qua việc giải bài tập em rút ra nhận xét gì khi nhận diện các cụm chủ vị trong TP
câu và cách dùng cụm C-V để mở rộng câu.



<b>3: H íng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Nắm vững cách nhận diện( tạo) cụm C-V để mở rộng câu.
- Soạn bài: chuẩn bị bài luyện nói văn giới thiệu một vấn đề.
<i> D- Điều chỉnh giáo án :</i>


………
………
...
………


...


. .
Ngµy 24-3-2010


Tiết 112

<b>Luyện nói : Giải thích một vấn đề</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Rèn luyện kĩ năng nghe, nói giải thích một vấn đề.


- Rèn luyện kí năng phát triển dàn ý thành bài nói giải thích một vấn đề.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải
thích một vấn đề.



- Những u cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Tìm ý, dàn ý bài văn giải thích một vấn đề.
- Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn
ngữ núi.


<b>C. Thiết kế bài dạy học:</b>


<b>Hớng dẫn luyện nói</b>
<b>1: H ớng dẫn chuẩn bị</b>


Theo mục trang 1 sách giáo khoa


- Học sinh chuẩn bị 1 trong 2 đề(tự chọn), hoặc giáo viên phân cơng nhóm:
- Học sinh chuẩn bị cá nhân theo các bớc


+ Trả lời câu hỏi gợi tình huống trong các mục I 2, SGK
+Tự tìm t liệu để làm bài


+Tìm hiểu đề, lập dàn ý chi tiết


+ Tự tập nói một mình phần mở bài, từng luận điểm của thân bài và kết luận
+ Trao đổi, tập nói, tập nhận xét theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của từng nhóm và một vài cá nhân
- Giáo viên thông báo nội dung tiết học, cách thức tiến hành



<b>3: Tổ chức lun nãi</b>
Chia líp theo 2 nhãm:


Nhóm 1: gồm tổ 1, 3 luyện nói đề 1
Nhóm 2: gồm tổ 2, 4 luyện nói đề 2


Mỗi nhóm cứ một nhóm trởng điều khiển, một nhóm phó làm th kí ghi chép ý kiến
nhận xét. Mỗi học sinh trong nhóm lần lợt nói từng đoạn, từng luận điểm cho đến hết
bài.


- Nhãm trởng điều khiển thảo luận ngắn và cử 1 bạn có bài nói khá nhất chuẩn
bị nói trớc cả líp.


*Giáo viên theo dõi q trình làm việc của từng nhóm, của đại biểu nhóm, sơ kết
chung về kết quả giờ luyện nói.


+ Về số học sinh đợc nói, chất lợng nói
+ Nội dung ý kiến, giọng nói……cho điểm


+ Giáo viên cho điểm tất cả những học sinh đã nói, phát biểu tốt
<b>4: H ớng dẫn học ở nhà</b>


-Tõng học sinh nói lại toàn bài 1 lần


- Chun b tìm hiểu đề, lập dàn ý nói tiếp đề 2
- Chọn 1 trong 2 đề viết thành bài hoàn chỉnh.
<i> D- Điều chỉnh giáo án:</i>


………


………
...
………


...
. .
Ngµy 25-3-2010
TiÕt 113 Văn bản: <b>Ca Huế trên sông hơng</b>


- Hà ¸nh
<b>Minh-A . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của cả Huế. Từ đó có thái độ và hành
động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo
này.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm thể loại bút kí.


- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.
- Vẻ đẹp của con người xứ Huế.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.
- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh)


- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bi vn thuyt minh.



<b>C. Thiết kế bài dạy- học:</b>


<b>*Bài mới: Giáo viên treo tranh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- Giỏo viờn: xứ Huế rất nổi tiếng với nhiều đặc điểm nh chúng ta vừa nói tới, xứ Huế
cịn nổi tiếng với những sản phẩm văn học độc đáo, đa dạng, phong phú, mà ca Huế
là một trong những sản phẩm nổi tiếng ấy. Hôm nay học bài văn này chúng ta sẽ
hiểu thêm nhiều vẻ đẹp của xứ Huế qua một đêm ca Huế trên sông Hơng


<b>* Các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>.</b>


<b> Giáo viên đọc 1 lần, hớng dẫn đọc, 1 </b>
hc sinh c.


- Giáo viên kiểm tra việc nắm chú thích
của học sinh


? Thể loại của văn bản?


? Chỉ ra nội dung nhật dụng của văn bản


<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
1.Đọc


2. Giải thích từ khó
3. Thể loại



- Văn bản nhật dơng- bót ký.


+ Phản ánh một trong những nét đẹp của
văn hố truyền thống cố đơ Huế, ca huế
trên sông hơng


+ Ca ngợi, tuyên truyền cho nét đẹp văn
hoá.


?Phơng thức biểu đạt của văn bản? +Phơng thức biểu đạt: miêu tả + biểu
cảm


? H·y t×m ý chính của bài văn?


? Lí do có mặt của 2 bức ảnh chụp trong
văn bản là gì?


4. ý chính


- Vẻ đẹp phong phú đa dạng của làn điệu
dân ca Huế


- Sự độc đáo, tinh tế khi thởng thức ca
Huế trên sông Hơng


- Nguồn gốc của một số làn điệu ca Huế.
*Minh hoạ thêm cho 2 nét đẹp của văn
hố Huế, đó là cố đơ Huế và ca Huế trên
sơng Hơng



<b>II. Ph©n tÝch :</b>


<b>1. Vẻ đẹp phong phú đa dạng của ca </b>
<b>Huế</b>


? Kể tên các làn điệu ca Huế đợc nhắc tới
trong văn bản


? Kể tên những dụng cụ âm nhạc các bản
đàn đợc nhắc tới trong bài.


? Qua đó em có nhớ hết đợc các làn
điệu… ca Huế khơng? điều đó có ý nghĩa
gì?


*Các làn điệu ca Huế
- Các làn điệu hị….
- Các điệu lí…..
- Các điệu nam….
- Các điệu nhạc cụ….
- Các bn n


* Ca Huế đa dạng, phong phú-> giáo viên
bình


<b>2. Vẻ đẹp của cảnh ca Huế trong đêm </b>
<b>trăng thơ mộng trên dịng sơng H ơng</b>
? Hãy chỉ ra một số làn điệu ca Huế có



đặc điểm nổi bật?


-Gi¸o viên: dân ca Huế còn nổi tiếng với
các điệu lí bình tứ, dịu ngọt nh Thuyền
từ Đ. Ba.nớc non hay Trớc bến Phú
Văn Lâu.nớc non


*Đặc ®iĨm nỉi bËt cđa mét sè lµn ®iƯu ca
H.


- ChÌo cạn, hò đa linh buồn bÃ.
- Hò lơ, ô. Nỗi mong chê hoµi väng
thiÕt tha…


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

- Tứ đại cảnh: Không vui, không buồn
? Qua đặc điểm nổi bật của một số làn


điệu ca Huế đó em có nhận xét gì? -> Mỗi câu hị Huế dù ngắn hay dài đều gửi gắm một ý tình trọn vẹn, thể hiện
lòng khát khao nỗi mong chờ hoài vong
thiết tha của tâm hồn Huế.


GV: sự tổng cộng của đêm ca Huế còn
phải kể đến sự tài nghệ chơi đàn của các
ca công.


Tài nghệ chơi đàn của các ca cơng.
? Hãy tìm, đọc đoạn văn cho thấy tài


nghệ chơi đàn của các ca công v õm
thanh



- Đoạn: Không gianhồn ngời


+ Dàn hoà tấu: du dơng -> trầm bổng, réo
rắt


+ Ngún n: trau chuốt, lúc khoan, lúc
nhặt… xao động tận đáy hồn ngời.
? Hãy tìm, đọc đoạn văn nói về sự độc


đáo khi thởng thức ca Huế trên sông
H-ơng:


? Hãy chỉ ra sự độc đáo khi thởng thức ca
Huế trên sụng Hng v:


- Không gian
- Cảnh vật
- Con ngời


- Tài nghệ, cách ăn mặc của ca công,
ng-ời biểu diễn


Giáo viên bình


*S c ỏo khi thng thc ca Hu trờn
sông Hơng.


- Không gian: đêm, cảnh vật mờ ảo, …
trăng lên, gió mát -> rộng thống


- Cảnh vật: Chùa Thiên Mụ, tháp Phớc
Duyên, tiếng gà Thọ Cơng….


- Con ngời: Lữ khách giang hồ, hồn thơ
lai láng… chờ đợi rộng lịng, bớc trên
thuyền rồng.


- Ca cơng: trẻ tuổi, Nam: áo dài, the,
quần thụng, đội khăn xếp…., nữ: áo dài
duyên dáng….. -> tâm hồn phong phú,
âm thầm kín đáo.


=> Nét đẹp riêng biệt, hấp dẫn, đặc điểm
của xứ Huế, ca Huế.


=> Ngời nghe đợc tận tai, nhìn tận mắt
giọng ca, trang phục của các ca công
trong một khoảng cách thân mật, gần gũi,
ấm áp, xác thực đến từng chi tiết…., ngồi
trên thuyền ngời thởng thức nh đợc đắm
chìm hồ vào cảnh sông nớc đẹp huyền
ảo, thơ mộng của xứ Huế- ngời ta nh đợc
trở về nơi cái nôi đã nuôi dỡng, sản sinh
ra các làn điệu dân ca, bởi t/c nghợp và…
của ca dao.


? Lời cuối văn bản: Không gian… sâu
thẳm, tác giả muốn bạn đọc cùng cảm
nhận sự huyền diệu của ca Huế trên sụng
Hng?



* Ca Huế khiến cho ngời nghe quên cả
không gian, thời gian, chỉ còn cảm thấy
tình ngời.


* Ca Huế làm giàu tâm hồn con ngời,
h-ớng tâm hồn đến những vẻ đẹp của tình
ngời xứ Huế.


-> Ca Huế mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp
bí ẩn của nó.


<b>3. Nguồn gốc của ca Huế</b>
?Em hãy đọc đoạn văn nói về nguồn gốc


cđa ca H.


- Học sinh đọc “ Đêm đã….. gái linh…
? tại sao thể hiện ca Huế có điệu sơi nổi
tơi vui, có buồn cảm bâng khuâng….ai


*Nguån gèc cña ca HuÕ
Sù kÕt hợp của hai dòng nhạc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

oán? trọng, uy nghi
? Tại sao nói ca Huế là một thú vui tao


nhã? * Ca Huế là một thú vui tao nhã, đầy sức quyến rũ, ca Huế có một vẻ đẹp thanh
cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trong, duyên
dáng, bởi nó mang phong thái của ca


nhạc thính phòng. Vẻ đẹp ấy bao hàm cả
nội dung và hình thức cho nên ca Huế
yêu cầu một tác phong, một thái độ lịch
sự, nhã nhặn, nâng niu, trân trọng từ cách
biểu diễn, ngời biểu diễn, từ giọng ca cho
đến trang điểm , trang phục, ngời thởng
thức phải có một tình cảm đẹp


Hoạt động 3: III Tổng kết:
? Qua “ ca Huế trên sơng Hơng” em hiểu


gì về tâm hồn con ngời xứ Huế? - Vẻ đẹp của con ngời tâm hồn Huế: Những trai hiền, gái lịch với tình ngời,
tình đất nớc bao la, nỗi khát khao hồi
vọng mong chờ thiết tha.


? Qua đó em hiểu thêm đợc những gì về
sự nổi tiếng, vẻ đẹp của Huế.


Học sinh đọc ghi nhớ.


- Huế còn nổi tiếng bởi những sản phẩm
văn hoá độc đáo, đặc biệt là ca Huế: một
hình thức sinh hoạt văn hoá- âm nhạc
thanh lịch, tao nhã, một sản phẩm trí tuệ
đáng trân trọng cần đợc bảo tồn.


<b>4: LuyÖn tËp.</b>


? Tác giả đã viết “ ca Huế trên dịng sơng Hơng” với sự hiểu biết sâu sắc cùng với
tình cảm nồng hậu. Điều đó đã gợi tình cm no trong em?



? Kể tên những làn điệu dân ca Thanh Hoá
<b>5: H ớng dẫn học ở nhà</b>


- Su tầm, tập 1 vài làn điệu dân ca Huế
- Soạn bài: Quan Âm Thị Kính.


<i> D- Điều chỉnh giáo ¸n :</i>


………
………
...
………


...



Ngày 26 tháng 3 năm 2010


TiÕt 114

<b>LiƯt Kª</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu thế nào là phép liệt kê.
- Nắm được các kiểu liệt kê.


- Nhận biết và hiểu được tác dụng của phép liệt kê trong văn bản.
- Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực hiện nói và viết.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.
- Phân tích giá trị của phép liệt kê.


- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.


<b>C. ThiÕt kÕ bµi dạy học:</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


*Bài mới:


<b>Hot ng ca thy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
Học sinh quan sát bảng ph, sỏch giỏo


khoa nêu câu hỏi


? Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận
trong câu văn (in ®Ëm)


-Có gì giống nhau? u cầu học sinh đọc
và chỉ rừ


<b>I.Thế nào là phép liệt kê</b>
1. Giống nhau:


- Cấu tạo : cã kÕt cÊu t¬ng tù nhau



- Về ý nghĩa: chúng cùng nói về nhng đồ
đạc đợc bày biện xung quanh quan lớn
-? Việc tác giả nêu ra hng lot s vic


t-ơng tự bằng những kết cấu tt-ơng tự nh vậy
có tác dụng gì?


2. Tỏc dng: lm nổi bật sự xa hoa của
viên quan, độc lập với tình cảnh của dân
phu đang lam lũ.


- LÊm láp, cực nhọc ngoài ma gió
?Phép liệt kê là gì?


-Học sinh đọc to ghi nhớ mục I


3. Ghi nhí: SGK trang 105
<b>II. Các kiểu liệt kê</b>
- Cho học sinh quan sát bảng phụ ghi các


ví dụ ở các tiêu mục1, 2 ở SGK và nêu
câu hỏi.


? Xét về cấu tạo các phép liệt kê ở mục
1(a, b) có gì khác nhau?


? Th o th t cỏc b phận trong 2
phép liệt kê ở mục 2 rồi rỳt ra kt lun


1 Khác nhau về cấu tạo



- Câu a: Sử dụng phép liệt kê không theo
từng cặp.


- Câu b: Theo từng cặp


-Xét về ý nghĩa nội dung các phép liệt kê


y cú gỡ khỏc nhau 2. Khỏc nhau về ý nghĩa<sub>a. Có thể thay đổi thứ tự các bộ phận liệt </sub>
kê( mà ý nghĩa không thay đổi)


b. Không thể thay đổi các bộ phận liệt
kê, bởi các hiện tợng liệt kê đợc sắp xếp
theo mc tng tin


? Em hÃy phân loại phép liệt kê. 3. Ghi nhớ SGK
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời nội


dung bài học theo ghi nhớ.


III.Luyện tập
Bài tập 1: Đoạn văn có sử dụng phép liệt kê :


Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến … Lê Lợi, Quan Trung…
Bài tập 2:


Câu a: Dới luồng đờng … trên vỉa hè ,trong cửa tiện ….một viên quan nể oải.
Câu b: Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung


Bµi tËp 3: vỊ nhµ .



Bài tập 4:Tìm hiểu ý nghĩa của phép liệt kê trong đoạn thơ:
a) Chập chùng thác lửa, thác chông


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

b) Ôi tổ quốc! Ta yêu nh máu thịt
Nh mẹ nh cha nh vợ, nh chồng
Ôi tổ quốc ! Nếu cần ta đợc chết .
Cho mỗi ngôi nhà ngọn núi con sông.
<b>4: Hớng dẫn học ở nhà</b>


Häc sinh làm bài tập 3, chuẩn bị bài : THC về VBHC
<i> D- Điều chỉnh giáo án :</i>




...


...


Ngày 27 tháng 3 năm 2010


<b>Tiết 115</b>

<b>Tìm hiểu chung về văn bản hành chính</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính
thường gặp trong cuộc sống.


<i>Lưu ý</i>: học sinh đã được biết đến văn bản hành chính là một trong 6 kiểu văn
bản (gồm có: tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – cơng


vụ) ở lớp 6.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Đặc điểm của văn bản hành chính: hồn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu
và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống.
- Viết được văn bản hành chính đúng quy cách.


<b>C. Thiết kế bài dạy- học:</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: </b>


? Thế nào là phép liệt kê? Tác dụng của phép liệt kê, nêu ví dụ cụ thể và phân tÝch
*Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>
Học sinh quan sát, đọc thầm và tìm hiểu


3 văn bản trong sách giáo khoa. Thế nào là văn bản hành chính<sub>1.Đọc văn bản.</sub>
-Văn bản 1: Thông báo


- Văn bản 2; Đề nghị
- Văn bản 3: Báo cáo
? Khi nào ngời ta viết các văn bản thông


bỏo, ngh v bỏo cỏo



?Từ 3 văn bản trên em có nhận xét gì?
+ Cấp trên không bao giờ dùng báo cáo
với cấp dới.


+ Cấp dới không dùng thông báo víi cÊp
trªn.


2. NhËn xÐt


* Thơng báo: thờng đạt từ cấp trên xuống
cấp dới 1 vấn đề gì đó ( quan trọng, khẩn
thiết)


* Đề nghị: khi cần đề đạt một nguyện
vọng chính đáng nào đó của cá nhân, hay
tác động đối với cá nhân, cơ quan có
thẩm quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

? Từ đó em hãy cho biết mỗi văn bản trên


nhằm mục đích gì? a.Mục đích:<sub>- Thông báo: nhằm phổ biến1 nội dung</sub>
- Đề nghị: nhằm đề xuất một nguỵện
vọng, một ý kiến.


- Báo cáo: Tổng kết nêu lên những việc
đã làm để cấp trên biết.


? Ba văn bản trên có gì giống và khác
nhau? Ba văn bản này có gì khác với vn


bn NH TH NO ó hc?


b. Điểm giống và khác nhau của các văn
bản hành chính.


- Ging nhau: Hình thức trình bày theo
một số mục nhất định


- Khác nhau: về mục đích, nội dung cụ
thể đợc trình bày trong mỗi văn bản
* Khác so với VBNT:


--VBNT dùng h cấu, tởng tợng, viết ngôn
ngữ nghệ thuật


- VBHC: không h cấu, tởng tợng, ngôn
ngữ chính xác, chọn lọc.


?Kể tên những văn bản tơng tự nh 3 văn


bản trên? * Văn bản tơng tự : Biên bản, sơ yếu lý lịch, giấy khai sinh, giấy chứng nhận
? Thế nào là văn bản hành chính 3. Ghi nhớ SGK.


II. LuyÖn tËp


Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu tất cả các bài tập trong sách
giáo khoa trao i, thng nht, trỡnh by trc lp


Gíáo viên gióp cho häc sinh sưa ch÷a, bỉ sung -> kÕt luận
<b>Yêu cầu:</b>



- Trong 6 tình huống ở SGK, có hai tình huống không dùng văn bản hành chính mà
dùng phơng thức biểu cảm.


- Trờng hợp 3: phát biểu suy nghĩ cảm xúc
- Trờng hợp 6: kể, tả


* Cú 4 trờng hợp dùng VBHC:- Trờng hợp 1: Văn bản thông báo
- Trờng hợp 2: Văn bản báo cáo
- Trờng hợp 4: Viết đơn


- Trờng hợp 5: Văn bản đề nghị
<b>3: Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Häc thuéc ghi nhí


- Chuẩn bị bài “ văn bản đề nghị”.
<i> D -Điều chỉnh giáo án:</i>


………
………
...
………


...


<b> Ngày28 tháng 3 năm 2010</b>
Tiết 116

<b>Trả bài viết tập làm văn số 6</b>


A- Mục tiêu cần đạt



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

bài làm về các mặt nội dung, hình thức diễn đạt, chữa bài làm theo các chỉ dẫn và
nhận xét của giáo viên.


B- ThiÕt kÕ bµi dạy- học


<b>1: Hớng dẫn học sinh chuẩn bị</b>


Giáo viên hoàn thành việc chấm và trả bài trớc cho học sinh 3-5 ngµy


- Yêu cầu: học sinh tự đọc kỹ lại bài viết của mình , thấy đợc những nhợc điểm
trong bài làm cả về hai mặt nội dung và hỡnh thc din t.


<b>2: Tổ chức chữa bài trên lớp</b>


1.Giỏo viên nhận xét chung về các mặt u, khuyết, các loại lỗi phổ biến trong lớp có
phân tích, dẫn chứng, đặc biệt chú ý đến việc phát triển các lí lẽ, việc phối hợp các lý
lẽ và dẫn chứng cách giới thiệu các lớp ý nghĩa của luận đề.


2. Giáo viên lợc nhanh các yêu cầu của đề mà học sinh cần đạt:
- Vấn đề cần giải thích: ND câu tục ngữ : “ Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn”
-> Coi trọng phẩm chất bên trong của một sự vật.


- Dàn ý; Học sinh phải lập luận và trả lời đợc các câu hỏi
+ Tốt gỗ là gì?


+ Tèt nớc sơn là gì ?


+ Vì sao tốt gỗ hơn tèt níc s¬n .


+ Làm thế nào để tố gỗ hn tt nc sn



+ Vì sao có gỗ tốt rồi không cần nớc sơn tốt nữa
+ Liên hệ bản thân.


3.Giỏo viờn chia lp thnh tng cp nhúm .Học sinh đổi bài cho nhau,cùng đọc
bài và suy nghĩ về nhận xét của giáo viên ,chữa bài cho nhau


4.Giáo viên chữa một số lỗi về diễn đạt :Dùng từ , đặt câu , nối đoạn ,bố cục .
5.Chọn 3 bài khá nhất lớp đọc để cả lớp nghe chung và bình giá .


C :Híng dÉn lun tËp ë nhµ .


- Học sinh tiếp tục sửa chữa bài cho đến hoàn chỉnh.
<b>C-Điều chỉnh giáo án:</b>


………
………
...
………


...


Ngày 1 tháng 4 năm 2010


Tiết 117-upload.123doc.net <b>Quan Âm Thị Kính</b>


<TrÝch chÌo cỉ>
A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


- Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ - một loại hình sân khấu truyền thống.


- Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc
điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích.


<b>B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sơ giản về chèo cổ.


- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo <i>Quan </i>
<i>Âm Thị Kính.</i>


- Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích <i>Nỗi oan </i>
<i>hại chồng.</i>


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×