TRỤC PHỔI RUỘT VÀ BỆNH LÝ
ĐƯỜNG HÔ HẤP
PGS.TS.BS PHAN HỮU NGUYỆT DIỄM
GVCC ĐHYD TPHCM
Mở đầu
• Tất cả bệnh lý bắt đầu từ ruột
Sức khoẻ được xác định thông qua hệ
vi khuẩn đường ruột
Hippocrates 460BC-370BC
Sự hình thành hệ vi sinh đường
ruột
Bảo vệ khỏi
các vi sinh vật
gây bệnh
Phát triển hệ
miễn dịch
CHỨC NĂNG
HỆ VI SINH
ĐƯỜNG RUỘT
Chức năng
tiêu hóa và
chuyển hóa
Phát triển
thần kinh
Buccigrossi et al. Curr Opin Gastroenterol 2013;29:31-8.
Hệ vi sinh ruột và chức năng
bảo vệ
•Thay thế vi khuẩn gây
bệnh
•Cạnh tranh chất dinh
dưỡng
•Sản xuất các YTố kháng
khuẩn
•Hoạt hóa đáp ứngMD tại
chỗ
•Tăng cường hàng rào bảo
vệ
CHU7 bảo vệ
Chức năng
TIÊU HOÁ VÀ HẤP THU CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
QUAN TRỌNG
•Thay thế vi
khuẩn gây bệnh
•Cạnh tranh chất
dinh dưỡng
•Sản xuất các
YTố kháng
khuẩn
•Hoạt hóa đáp
ứngMD tại chỗ
•Tăng cường
hàng rào bảo vệ
NGĂN CHẶN SỰ LAN TRÀN VÀO TOÀN THÂN CÁC PHÂN TỬ
NGUY HẠI
Hệ vi sinh ruột và miễn dịch tự
nhiên
• Kích thích nmạc
ruột tiết các
peptide kháng
khuẩn
(vd: RegIII)
• Kích thích nmạc
ruột sx IL-18,
một cytokine
quan trọng của
hàng rào niêm
mạc
• UC các TB tham
gia vào quá trình
dẫn nhập các
Hệ vi sinh ruột và miễn dịch thích
ứng
• Kích thích sự biệt hóa lympho T điều
hịa - Treg
CHU7 chuyển hoá
Chức năng
Chuyển hoá các chất sinh ung thư, hấp thu các chất thiết yế
Hệ vi sinh ruột và hệ thần
kinh
Sharon G et al., the central nervous system and the gut microbiome, Cell
Loạn khuẩn ruột và bệnh lý
Sun J and Chang EB, Exploring gut microbes in human health and disease, Genes and diseases 2014, 1(2):132
Khi nào nghi ngờ bị loạn khuẩn
ruột (dysbiosis)?
• Có ≥ 5 triệu chứng sau :
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
Đầy bụng hoặc xì hơi ruột thường xuyên
Đau quặn ruột và/hoặc tiêu phân nhầy
Đờ đẫn (brain fog), lo lắng, hoặc trầm cảm
Nhạy cảm thức ăn
Hơi thở hơi mạn tính
Tiêu lỏng, tiêu chảy, táo bón, hoặc kết hợp
Hội chứng ruột kích thích (IBS)
Tiền căn dùng kháng sinh kéo dài
Bất dung nạp carbohydrate, nhất là sau khi ăn chất xơ và/hoặc các
loại đậu
Mệt mỏi
Sử dụng kháng acid dạ dày trong điều trị trào ngược, ợ nóng, hiatal
hernia
Bệnh lý tự miễn như Viêm giáp Hashimoto, vẩy nến,…
Sung huyết niêm mạc xoang
Phổi bình thường được xem là vơ trùng.
Tuy nhiên, gần đây người ta phát hiện DNA vi
khuẩn trong phổi của những người khỏe mạnh.
Những vi sinh vật này có thể đến phổi từ
khoang miệng thơng qua việc hít vi thể.
Morris A. et al. Comparison of the respiratory microbiome in healthy nonsmokers and smokers. Am. J. Respir. Crit. Care Med (2013),187, 1067–1075.
Bassis CM. et al. Analysis of the upper respiratory tract microbiotas as the source of the lung and gastric microbiotas in healthy individuals. mBio (2015), 6, e00037.
Lung microbiome: from sample to results.
Bo-Young Hong et al. Clin. Microbiol. Rev. 2016;29:915-926
Hệ vi sinh vật ở người (The Human
Microbiota)
Intestinal–pulmonary cross-talk
Budden KF et al. Emerging pathogenic links between microbiota and the gut-lung
axis. Nature Reviews Microbiology, 2017, 15:55–63.
Intestinal–pulmonary cross-talk
Budden KF et al. Emerging pathogenic links between microbiota and the gut-lung
axis. Nature Reviews Microbiology, 2017, 15:55–63.
Intestinal–pulmonary cross-talk
Marsland BJ, Trompette A and Gollwitzer ES. The Gut–Lung Axis in Respiratory Disease. Ann Am Thorac Soc,
12, Supplement 2, pp S150–S156
Tương tác phổi – ruột
- Bề mặt biểu mô của đường TH và đường HH được tiếp xúc với
nhiều loại VSV
- VSV nuốt (hít) vào đi đến cả ruột và phổi
- Niêm mạc đường HH: rào cản vật lý chống lại sự xâm nhập
của VSV, VSV tạo ra sức đề kháng với mầm bệnh thông qua
sx bacteriocins
Buffie CG and Pamer EG. Microbiota-mediated colonization resistance against intestinal pathogens. Nat. Rev. Immunol.
13, 790–801 (2013).
Samuelson DR, Welsh DA, Shellito JE. Regulation of lung immunity and host defense by the intestinal
microbiota. Front Microbiol (2015) 6:1085.
Exposures in early life, infant gut
microbiota and future health
Meghan B. Azad et al. CMAJ 2013;185:385-394
Hệ thống miễn dịch niêm mạc
chung
He Y et al. Gut-lung axis : the microbial contributions and clinical implications. Critical review in Microbiology, 2017, 43(1): 81-85.