Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Theo dõi quá trình sinh trưởng đàn gà móng tại trại chăn nuôi gia cầm trường đại học nông lâm thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.08 KB, 52 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

DƢƠNG THỊ HỒNG
Tênchuyên đề:
“THEO DÕI Q TRÌNH SINH TRƢỞNG ĐÀN
GÀ MĨNG TẠI TRẠI CHĂN NI GIA CẦM TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NƠNG LÂM THÁI NGUN”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Chun ngành: Thú y
Khoa: Chăn ni Thú y
Khóa học: 2013 - 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

DƢƠNG THỊ HỒNG
Tên chun đề:
“ THEO DÕI Q TRÌNH SINH TRƢỞNG ĐÀN
GÀ MĨNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI GIA CẦM TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NÔNGLÂM THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Chuyên ngành: Thú y
Lớp: Thú Y – K45 – N01
Khoa: Chăn ni Thú y
Khóa học: 2013 - 2017
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Hoàng Hải Thanh

Thái Nguyên, năm 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin gửi lời cảm ơn tới
toàn thể các thầy cô giáo trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã truyền đạt
cho em những kiến thức quý báu và bổ ích trong suốt những năm học vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Cơ giáo TS.Hồng
Hải Thanhđã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực tập
để hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong khoa Chăn nuôi
Thú y trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ em hoàn thành báo
cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em cũng xin đƣợc chân thành cảm ơn Ban quản lý trại chăn nuôi gia
cầm trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em
trong suốt q trình thực tập tại trại.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến tồn thể gia đình, bạn bè cùng lớp
đã giúp đỡ và động viên tạo điều kiện cho bản thân em trong suốt quá trình học
tập cũng nhƣ trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập vì chƣa có nhiều kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa
vào kiến thức đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên báo cáo khơng tránh khỏi
sai sót. Em kính mong đƣợc ý kiến nhận xét của thầy cơ giáo đặc biệt là cơ

giáo TS. Hồng Hải Thanh để giúp cho bản thân em hoàn thiện kiến thức và
có nhiều kinh nghiệm bổ ích cho cơng việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12năm 2017
Sinh viên

Dƣơng Thị Hồng


ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn lợn gà của trại chăn nuôi gia cầm trƣờng đại học
Nông Lâm Thái Nguyên từ năm 2013 đến nay ........................................... 6
Bảng 3.1. Sơ đồ khảo nghiệm ................................................................... 16
Bảng 3.3. Thành phần giá trị dinh dƣỡng trong thức ăn của gà................. 17
Bảng 3.4. Lịch dùng vắc-xin cho đàn gà khảo nghiệm ............................. 18
Bảng 3.5. Lịch dùng thuốc tăng sức đề kháng .......................................... 18
Bảng 4.1. Chế độ chiếu sáng cho đàn gà sinh sản ..................................... 28
Bảng 4.2. Lịch dùng vắcxin cho đàn gà sinh sản ...................................... 29
Bảng 4.3. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ........................................... 32
Bảng 4.4. Tỷ lệ nuôi sống của gà khảo nghiệm qua các tuần tuổi ............. 33
Bảng 4.5. Sinh trƣởng tích lũy của gà khảo nghiệm qua các tuần tuổi ..... 35
Bảng 4.6. Sinh trƣởng tuyệt đối và tƣơng đối của gà khảonghiệm ............ 36
Bảng 4.7. Tiêu tốn thức ăn ....................................................................... 38
Bảng 4.8. Tiêu tốn thức ăn/ kg tăng khối lƣợng........................................ 39
Bảng 4.9. Chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế của gà khảo nghiệm .............. 39


iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT


ĐH

: Đại học

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

Nxb

: Nhà xuất bản



: Thức ăn

TB

: Trung bình

TTTĂ

: Tiêu tốn thức ăn


iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài .................................................................. 1
1.2.1 Mục đích ................................................................................................... 1
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 3
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ...................................................................... 3
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 3
2.1.2. Điều kiện cơ sớ vật chất, cơ sở hạ tầng của cơ sở thực tập .................... 5
2.2. Đối tƣợng vật nuôi và các kết quả sản xuất của cở sở ............................... 5
2.2.1. Đối tƣợng vật nuôi của trại ..................................................................... 5
2.2.2. Cơ cấu đàn gà của cơ sở .......................................................................... 5
2.3. Cơ sở khoa học của chuyên đề ................................................................... 6
2.3.1. Một số hiểu biết về sự di truyền của các tính trạng ở gia cầm ............... 6
2.3.2. Khả năng sinh trƣởng và các yếu tố ảnh hƣởng sinh trƣởng .................. 8
2.3.3. Sức sống và khả năng cảm nhiễm bệnh ................................................ 13
2.3.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc ........................................... 13
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP LÀM ĐỀ TÀI ......... 16
3.1. Đối tƣợng ................................................................................................. 16
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .............................................................. 16
3.2. Nội dung tiến hành ................................................................................... 16


v
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 16
3.3.1. Phƣơng pháp theo dõi ........................................................................... 16
3.3.2. Quy trình chăm sóc ni dƣỡng và phòng bệnh ................................... 17

3.3.3. Chỉ tiêu theo dõi .................................................................................... 18
3.3.4. Phƣơng pháp theo dõi các chỉ tiêu ........................................................ 19
2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................ 20
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 21
4.1. Công tác chuẩn bị chuồng trại, chọn giống, chăm sóc ni dƣỡng và
phịng, trị bệnh................................................................................................. 21
4.1.2. Đối với đàn gà đẻ .................................................................................. 25
4.2. Kế t quả theo dõi tỷ lệ nuôi sống, khả năng sinh trƣởng và tiêu thụ thức ăn
của đàn gà Móng. ............................................................................................ 32
4.2.1. Tỷ lệ nuôi sống ...................................................................................... 33
4.2.2. Kết quả về sinh trƣởng của gà nghiên cứu ............................................ 34
4.2.3. Kết quả về hiệu quả sử dụng thức ăn cho gà thí nghiệm ...................... 37
4.2.4. Chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế ........................................................... 39
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 41
5.1. Kết luận .................................................................................................... 41
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 42


1

Phần1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi đang trở thành ngành mũi
nhọn trong việc phát triển kinh tế của các hộ nông dân trong cả nƣớc, cùng
với sự phát triển nhanh của khoa học kỹ thuật thì ngành chăn ni đã cung
cấp một lƣợng lớn thực phẩm giá trị dinh dƣỡng cao cả về số lƣợng cũng nhƣ
chất lƣợng cho xã hội và đem lại hiệu quả kinh tế khơng nhỏ. Trong đó chăn
ni gia cầm đang đƣợc chú trọng và khuyến khích tới các hộ nông dân trong

cả nƣớc.
Xã hội phát triển kinh tế ngày càng đi lên thì cuộc sống của nhân dân
ngày càng đƣợc cải thiện. Do đó những địi hỏi về nhu cầu thực phẩm nhƣ:
thịt, trứng, sữa ngày càng cao.Đứng trƣớc nhu cầu thực tiễn sản xuất trên, thì
nƣớc ta đã nhập một số giống gà lơng màu có khả năng sinh trƣởng tốt, thích
nghi với khí hậu của Việt Nam, trong đó có giống gà Móng. Gà Móng có đặc
điểm dễ ni nhanh lớn, ít bệnh tật năng suất cao thích nghi tốt với khí hậu
nhiệt đới, song chất lƣợng thịt đƣợc ƣa chuộng ...
Gà Móng là giống gà có sức sản xuất cao, sinh trƣởng nhanh, tầm vóc
vừa, năng suất thịt cao, có khả năng chống chịu tốt với khí hậu địa phƣơng, ít
bệnh tật, thịt mịn, thơm ngon hợp thị hiếu ngƣời tiêu dùng đƣợc nhiều ngƣời
ƣa chuộng.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi thực hiện đề tài: “THEO DÕI
QUÁTRÌNH SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÀN GÀ MĨNG TẠI TRẠI
CHĂN NI GIA CẦM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÁI NGUYÊN”.
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích
- Thực hiện quy trình chăm sóc, ni dƣỡng cho đàn gà Móng


2

- Thực hiện quy trình phịng, trị bệnh cho đàn gà Móng.
1.2.2. u cầu
- Thực hiện đƣợc quy trình chăm sóc, ni dƣỡng cho đàn gà Móng
- Áp dụng đƣợc quy trình phịng, trị bệnh cho đàn gà Móng.


3


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Quyết Thắng là một xã thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên, Việt Nam.
Xã nằm ở phía tây của khu vực trung tâm thành phố và tất cả các đơn vị
tiếp giáp xã này đều thuộc thành phố Thái Nguyên: phía bắc giáp xã Phúc Hà,
phƣờng Quan Triều, phía đơng giáp phƣờng Tân Thịnh và Thịnh Đán, phía
nam giáp phƣờng Thịnh Đán, xã Thịnh Đức và xã Phúc Trìu, phía tây giáp xã
Phúc Trìu và Phúc Xuân. Trên địa bàn xã có tuyến đƣờng tránh thành phố
Thái Nguyên chạy qua, ngoài ra, tuyến tỉnh lộ 260 nối giữa trung tâm thành
phố Thái Nguyên và huyện Đại Từ cũng đi qua phần cực nam của xã.
2.1.1.2. Đất đai
Năm 2004, khi mới thành lập, xã có diện tích 1.292,78 ha (12,9 km²) và
dân số là 12.833 ngƣời,[1] mật độ cƣ dân đạt 992,7 ngƣời/km².
Đất đai của xã Quyết Thắng đƣợc quy hoạch thành từng khu, do đó vấn
đề sử dụng ruộng đất có hiệu quả trong lao động. Xã có đất nơng nghiệp
tƣơng đối màu mỡ. Diện tích đất chuyên dùng và đất nhà ở đƣợc quy hoạch
mang tính chất ổn định. Cịn diện tích ao hồ để sử dụng ni cá.
2.1.1.3. Dân cư
Đa số là học sinh sinh viên đang sống và học tập tại Thái Nguyên.
Ngƣời dân bản địa sống vòng quang các trƣờng Đại học trên địa bàn.


4

2.1.1.4. Khí hậu, thời tiết, thủy văn
Xã Quyết Thắng là một xã nằm ở phía Bắc ở nƣớc ta nên nằm trong khí

hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có 4 mùa rõ rệt xuân, hạ, thu, đông. Mùa
xuân thời tiết mát mẻ và mùa hạ thời tiết nóng ẩm, mƣa nhiều. Mùa thu thời
tiết mát mẻ và mùa đông thời tiết khơ hanh ít mƣa. Nhiệt độ trung bình và
thời tiết của xã từ 170C đến 280C.
Mùa hè nhiệt độ từ 250C - 380C.
Mùa đông nhiệt độ từ 150C - 200C.
Ẩm độ trung bình trong năm từ 60-80%.
Lƣợng mƣa trung bình là 1400mm đến 1600mm/năm.
Với điều kiện thời tiết thay đổi nhƣ vậy là nguyên nhân xảy ra nhiều
loại bệnh cho gia súc gia cầm vì vậy Thú y xã thƣờng xuyên kết hợp với Trạm
thú y Phƣờng thƣờng tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc vào vụ chiêm xuân
và vụ hè thu để phòng chống dịch bệnh xảy ra trên địa bàn xã.
2.1.1.5. Giao thơng, thủy lợi
Hồn thành công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp trên địa bàn xã
đã = 235.5 ha, tổ chức giao ruộng cho các hộ có đất đạt 90% kế hoạch đề ra.
Công tác đào đắp giao thông thủy lợi nội đồng đã cơ bản hoàn thành giai đoạn
1 đào Đắp, nạo vét các tuyến mƣơng với chiều dài 18,25 km.
Giao thơng thuận lợi có đƣờng trục chính là đổ bê tông rộng 5m trở lên,
đƣờng liên thông cũng bê tông hóa 5 m, đƣờng trong các xóm cũng đƣợc xây
dựng theo trƣơng trình nơng thơn mới.
Chăn ni tập trung với diện tích 6 ha. Hệ thống tƣới tiêu đã đƣợc hệ
thống hóa, đƣờng rộng 3 m đang trong kế hoạch bê tơng hóa giúp cho việc
phịng và trị bệnh cho đàn vật nuôi.
Chợ của xã Quyết Thắng đang xây dựng là địa điểm thuận lợi cho giao
thông buôn bán cho bà con trong xã.


5

2.1.2. Điều kiện cơ sớ vật chất, cơ sở hạ tầng của cơ sở thực tập

Trại có tổng diện tích là 30.960 m2. Bao gồm 27.960 m2 đất và 3.000
m2 mặt nƣớc. Trong đó:
+ Gồm 4 dãy chuồng với diện tích 5660,6 m2 và2 kho rộng 80 m2,1 dãy
nhà ở và sinh hoạt cho cơng nhân, phần diện tích cịn lại dùng để chăn thả và
trồng cây bóng mát. Tồn bộ khu vực đƣợc rào bằng thép B40 với tổng chiều
dài 220 m, đảm bảo ngăn cách với các khu vực khác.
+ Khu nhà xƣởng và cơng trình phụ trợ có diện tích 520 m2. Trong đó có
các cơng trình nhƣ:
01 kho thuốc, dụng cụ thú y:

20 m2

01 phòng ấp trứng gia cầm (máy ấp điện):

30 m2

01 kho chứa và chế biến thức ăn chăn nuôi:

50 m2

01 Kho dụng cụ (máng ăn, uống, đệm lót…..):

20 m2

Tồn bộ diện tích đƣợc rào bằng tƣờng gạch kết hợp với lƣới thép B40
với tổng chiều dài là 180 m.
2.2. Đối tƣợng vật nuôi và các kết quả sản xuất của cở sở
2.2.1. Đối tượng vật nuôi của trại
Trại chăn nuôi gia cầm trƣờng Đại học Nơng Lâm, loại gà khác nhau
nhƣ:Gà Móng, ÁcRi, Isa Brown,Lợn…

2.2.2. Cơ cấu đàn gà của cơ sở
- Cơ cấu đàn gà của trại trong 3 năm gần đây
- Cơ cấu đàn gà của trại từ năm 2013 đến nay nhƣ sau:


6

Bảng 2.1. Cơ cấu đàn lợn gà của trại chăn nuôi gia cầm trƣờng đại học
Nông Lâm Thái Nguyên từ năm 2015 đến nay
Số lƣợng đàn gà của các năm (con)
Loại gà

Năm 2015

Năm 2016

Gà đẻ

505

512

450

Gà thịt

420

408


352

925

920

802

Tổng số

9/2017

Bảng 2.1.Cho thấy,số lƣợng đàn gà của trại giảm qua các năm. Số lƣợng gà đẻ
nhiều hơn số lƣợng gà thịt.
2.3. Cơ sở khoa học của chuyên đề
2.3.1. Một số hiểu biết về sự di truyền của các tính trạng ở gia cầm
Khi nghiên cứu các tính trạng sản xuất của gia cầm, các nhà khoa học
không những nghiên cứu về đặc điểm di truyền mà còn nghiên cứu đến các
yếu tố ngoại cảnh tác động lên tính trạng đó.
Theo quan điểm di truyền học thì hầu hết các tính trạng về năng suất
của gia cầm nhƣ: Sinh trƣởng, sinh sản, cho lông, cho trứng, cho thịt…đều là
những tính trạng số lƣợng (Quantitative Character) và do các gen nằm trên
cùng nhiễm sắc thể (NST) qui định. Tính trạng số lƣợng là những tính trạng
mà ở đó sự sai khác nhau về mức độ giữa các cá thể rõ nét hơn là sự sai khác
về chủng loại. Sự sai khác nhau này chính là nguồn vật liệu cho chọn lọc tự
nhiên cũng nhƣ chọn lọc nhân tạo. Các tính trạng số lƣợng đƣợc qui định bởi
nhiều gen, các gen điều khiển tính trạng số lƣợng phải có mơi trƣờng phù hợp
mới đƣợc biểu hiện hồn tồn.
Theo Nguyễn Văn Thiện (1995) [9], thì giá trị đo lƣờng của tính trạng
số lƣợng trên một cá thể đƣợc gọi là giá trị kiểu hình (Phenotypic value) của

cá thể đó. Các giá trị có liên quan đến kiểu gen là giá trị kiểu gen (Genotypic


7

value) và giá trị có liên quan đến mơi trƣờng là sai lệch môi trƣờng
(Environmental deviation). Nhƣ vậy kiểu gen qui định một giá trị nào đó của
kiểu hình và môi trƣờng gây ra một sự sai lệch với giá trị kiểu gen theo hƣớng
này hoặc hƣớng khác. Quan hệ đó đƣợc biểu thị nhƣ sau:
P= G + E
Trong đó:

P: Là giá trị kiểu hình

G: Là giá trị kiểu gen
E: Là sai lệch mơi trƣờng
Tuy nhiên khác với tính trạng chất lƣợng, giá trị kiểu gen của tính
trạng số lƣợng do nhiều gen nhỏ (Minorgene) cấu tạo thành. Đó là hiệu ứng
riêng biệt của từng gen thì rất nhỏ, nhƣng tập hợp nhiều gen nhỏ sẽ ảnh hƣởng
rõ rệt đến tính trạng nghiên cứu. Hiện tƣợng này gọi là hiện tƣợng đa gen
(Polygene) gồm các thành phần: Cộng gộp, trội, tƣơng tác gen nên đƣợc biểu
thị theo công thức sau:
G = A+ D + I
Trong đó:
G: Là giá trị kiểu gen
A: Là giá trị cộng gộp
D: Là giá trị sai lệch trội
I: Là giá trị sai lệch tƣơng tác.
Trong đó giá trị cộng gộp (A) là do giá trị giống qui định, là thành phần
quan trọng nhất của kiểu gen vì nó ổn định, có thể xác định đƣợc và di truyền lại

cho thế hệ sau, có ý nghĩa trong chọn dòng thuần, là cơ sở cho việc chọn giống.
Hai thành phần sai lệch trội (D) và tƣơng tác gen (I) cùng có vai trị quan
trọng, là giá trị giống đặc biệt chỉ có thể xác định đƣợc thơng qua con đƣờng
thực nghiệm. D và I không di truyền đƣợc và phụ thuộc vào vị trí và sự tƣơng tác


8

giữa các gen. Chúng là cơ sở của việc lai giống. Đồng thời tính trạng số lƣợng
cũng chịu ảnh hƣởng của môi trƣờng chung và môi trƣờng riêng:
- Sai lệch môi trƣờng chung (General environmental) (Eg) là sai lệch
do các yếu tố tác động lên toàn bộ các cá thể trong nhóm vật ni. Loại này
có tính chất thƣờng xun khơng cục bộ nhƣ: Thức ăn, khí hậu…do vậy đó là
sai lệch giữa các nhóm, giữa các cá thể và giữa các thành phần khác nhau trên
một cơ thể.
- Sai lệch môi trƣờng riêng (Environmental deviation) (Es) là các sai
lệch do các yếu tố môi trƣờng tác động riêng rẽ lên từng nhóm cá thể vật ni
hoặc một giai đoạn nào đó trong đời một con vật hay các phần khác nhau của
con vật. Loại này có tính chất khơng thƣờng xuyên và cục bộ nhƣ: thay đổi về
thức ăn, khí hậu, trạng thái sinh lý gây ra…
Nhƣ vậy, quan hệ của kiểu hình (P), kiểu gen (G), mơi trƣờng (E) của
một cá thể biểu hiện nhƣ sau:
P = A+ D+I + Eg + Es.
Do đó để đạt đƣợc năng suất, chất lƣợng cao trong chăn ni (giá trị
kiểu hình nhƣ mong muốn) chúng ta cần phải có giống tốt và tạo ra mơi
trƣờng thích hợp để phát huy hết tiềm năng của giống.
Trong đề tài này chúng tôi sẽ nghiên cứu ảnh hƣởng của môi trƣờng (E)
đến giá trị kiểu hình, từ đó tìm ra mức độ ảnh hƣởng cũng nhƣ tạo ra mơi
trƣờng thích hợp để tiềm năng của giống (G) đƣợc thể hiện ra giá trị kiểu hình
(P) có lợi cho ngƣời chăn ni.

2.3.2. Khả năng sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng sinh trưởng
2.3.2.1. Khái niệm về sinh trưởng
Ở vật ni từ khi hình thành phơi đến khi trƣởng thành khối lƣợng và
thể tích cơ thể tăng lên. Điều này trƣớc tiên là tế bào tăng lên về số lƣợng, các
cơ quan bộ phận trong cơ thể đều có sự tăng lên về khối lƣợng và kích thƣớc.


9

Từ đó, dẫn đến khối lƣợng và thể tích của cơ thể tăng lên. Sự lớn lên của cơ
thể là do sự tích luỹ các chất hữu cơ thơng qua việc trao đổi chất. Tác giả
Trần Đình Miên và Nguyễn Kim Đƣờng (1992) [7], đã khái quát: “Sinh
trƣởng là một q trình tích luỹ các chất hữu cơ thơng qua trao đổi chất, là sự
tăng lên về chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lƣợng của từng cơ quan, bộ
phận cũng nhƣ tồn bộ cơ thể trên cơ sở tính di truyền có từ đời trƣớc”. Sinh
trƣởng của vật ni nói chung và sinh trƣởng của gà nói riêng chịu ảnh hƣởng
của nhiều yếu tố, quan trọng nhất là yếu tố giống, dinh dƣỡng và các điều
kiện chăm sóc ni dƣỡng khác.
2.3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng và cho thịt của gia cầm
*Ảnh hƣởng của giống
Mỗi giống có một tốc độ sinh trƣởng nhất định. Sự khác nhau về tốc độ
sinh trƣởng đó là do bản chất di truyền quy định. Đặc điểm di truyền của
giống và ngoại cảnh có tác động qua lại với nhau, nghĩa là cùng một kiểu gen
nhƣng ở các môi trƣờng khác nhau thì có tốc độ sinh trƣởng khác nhau. Cho
nên việc cần thiết là phải tạo ra môi trƣờng phù hợp với kiểu gen đó để phát
huy tối đa tiềm năng di truyền của giống. Jaap và Moris (1997) [18] đã phát
hiện ra những sai khác trong cùng một giống về cƣờng độ sinh trƣởng.
Theo Nguyễn Duy Hoan, Trần Thanh Vân (1998) [3] cho biết, gà con ở
40 ngày tuổi khối lƣợng tăng gấp 10 lần so với 01 ngày tuổi, trong khi đó vịt
con chỉ cần 20 ngày tuổi để tăng gấp 10 lần khối lƣợng so với lúc 01 ngày

tuổi. Khảo sát khả năng sinh trƣởng của 3 dịng gà Plymouth Rock thì dịng
TĐ9 có khả năng sinh trƣởng tốt nhất. Đến tuần tuổi thứ 8, dòng TĐ9 có khối
lƣợng sống vƣợt dịng TĐ8 12,90% và vƣợt TĐ3 17,40%, (Lê Hồng Mận và
cs, 1996 [4]).
Sự sai khác nhau về sinh trƣởng và khối lƣợng cơ thể còn chịu ảnh
hƣởng của tính biệt, thơng thƣờng con trống phát triển hơn con mái: Ở gà


10

hƣớng thịt giai đoạn 60-70 ngày tuổi con trống nặng hơn con mái 180-250
(g), (Nguyễn Duy Hoan, Trần Thanh Vân (1998) [3]).
Theo tài liệu của Chambers (1990) [17], cho biết: Có nhiều gen ảnh
hƣởng tới sự sinh trƣởng chung, có gen ảnh hƣởng đến một vài tính trạng
riêng lẻ. Godfry và Raap [16], và nhiều tác giả khác cho rằng có nhiều hơn 15
gen qui định tốc độ sinh trƣởng.
Nhƣ vậy, các nhà nghiên cứu đã chứng tỏ sự khác biệt về tốc độ sinh
trƣởng do di truyền, mà cơ sở di truyền là do gen, có ít nhất một gen về sinh
trƣởng liên kết giới tính cho nên con trống thƣờng lớn hơn con mái. Điều này
chứng tỏ di truyền có ảnh hƣởng rất lớn tới q trình sinh trƣởng của gia cầm.
*Ảnh hƣởng của chế độ dinh dƣỡng
Chế độ dinh dƣỡng ảnh hƣởng tới sự phát triển của từng mô khác nhau
gây nên sự biến động trong quá trình phát triển và có sự khác nhau giữa mơ
này với mô khác. Chế độ dinh dƣỡng không những ảnh hƣởng tới sinh trƣởng
mà còn làm biến động di truyền về sinh trƣởng.
Theo Lê Hồng Mận, Bùi Đức Lũng, Phạm Quang Hốn (1993) [5] cho
biết nhu cầu protein thích hợp cho gà broiler cho năng suất cao đã đƣợc xác
định, các tác giả nhấn mạnh tỷ lệ giữa năng lƣợng và protein trong thức ăn
cũng rất quan trọng, để phát huy đƣợc khả năng sinh trƣởng tối đa cần phải
cung cấp đầy đủ dinh dƣỡng với sự cân bằng nghiêm ngặt giữa protein, axit

amin với năng lƣợng.
Chi phí thức ăn chiếm tới 70% giá thành trong chăn nuôi gà broiler, nên
bất cứ yếu tố nào nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn đều đƣa lại hiệu
quả kinh tế cao cho ngành chăn nuôi gà broiler. Do vậy, để có năng suất cao
trong chăn ni gia cầm, đặc biệt để phát huy đƣợc tiềm năng sinh trƣởng thì
trong những vấn đề căn bản là lập ra những khẩu dinh dƣỡng hồn hảo, cân
đối, trên cơ sở tính tốn nhu cầu của gia cầm trong từng giai đoạn nuôi.


11

* Ảnh hƣởng của chăm sóc
Bên cạnh các yếu tố nêu trên thì sinh trƣởng của gà cịn chịu ảnh hƣởng
của nhiều yếu tố mơi trƣờng nhƣ chăm sóc ni dƣỡng, nhiệt độ, ẩm độ, độ
thơng thống, mật độ ni.
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ
Theo Bùi Đức Lũng, Lê Hồng Mận (1993) [8] thì nhiệt độ chuồng ni
gà sau 28 ngày thích hợp là 18 – 200C. Nhiệt độ ảnh hƣởng rất lớn tới nhu cầu
năng lƣợng trao đổi (ME) và protein thô (CP) của gà broiler, do vậy tiêu thụ
thức ăn của gà chịu sự chi phối nhiều của nhiệt độ môi trƣờng. Trong điều
kiện nhiệt độ khác nhau thì mức tiêu tốn thức ăn của gà cũng khác nhau.
Theo Cerniglia và Herrtand Walt [14], thì nhiệt độ chuồng nuôi thay
đổi 100C tiêu thụ năng lƣợng của gà biến đổi tƣơng đƣơng 2 kcal, mà nhu cầu
về năng lƣợng và các vật chất dinh dƣỡng khác cũng bị thay đổi theo nhiệt độ
môi trƣờng.
Wash Burn (1992) [19], cho biết nhiệt độ cao làm gà sinh trƣởng chậm,
tăng tỷ lệ chết, gây thiệt hại kinh tế lớn ở các khu vực chăn ni gà Broiler
cơng nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới. Nir (1992) [17], qua nghiên cứu đã chỉ ra
rằng với nhiệt độ môi trƣờng 350C ẩm độ tƣơng đối 66 % đã làm giảm quá
trình tăng khối lƣợng cơ thể 30 - 35% ở gà trống 20 – 30 % ở gà mái so với

điều kiện thích hợp về khí hậu. Thơng thƣờng khi nhiệt độ cao khả năng ăn
của gia cầm giảm. Để khắc phục điều này đảm bảo khả năng sinh trƣởng của
gà ngƣời ta đã sử dụng thức ăn cao năng lƣợng tất nhiên trên cơ sở cân bằng
tỷ lệ ME/CP cũng nhƣ axit amin/ME và tỷ lệ khoáng, Vitamin trong thức ăn
cũng cần phải cao hơn để đảm bảo dinh dƣỡng mà gà tiếp nhận đƣợc khơng
thấp hơn nhu cầu của chúng.
Vì vậy, trong điều kiện khí hậu ở nƣớc ta, tuỳ theo mùa vụ, căn cứ vào
nhiệt độ của từng giai đoạn mà điều chỉnh mức ME và tỷ lệ ME/CP cho phù


12

hợp để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất trong chăn ni gia cầm nói chung và gà
thịt nói riêng.
+ Ảnh hưởng của ẩm độ và thơng thống
Ẩm độ là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng tới sự sinh trƣởng của gia cầm.
Khi ẩm độ tăng làm cho chất độn chuồng dễ ẩm ƣớt, thức ăn dễ bị ẩm mốc
làm ảnh hƣởng xấu tới gà, đặc biệt là NH3 do vi khuẩn phân huỷ axit uric
trong phân và chất độn chuồng làm tổn thƣơng đến hệ hô hấp của gà, tăng khả
năng nhiễm bệnh Cầu trùng, Newcastle, CRD dẫn tới làm giảm khả năng sinh
trƣởng của gà.
Độ thơng thống trong chuồng ni có vai trị quan trọng trong việc
giúp gà đủ O2, thải CO2 và các chất độc khác. Thông thống làm giảm ẩm độ,
điều chỉnh nhiệt độ chuồng ni từ đó hạn chế bệnh tật.
Tốc độ gió lùa và nhiệt độ khơng khí có ảnh hƣởng tới tăng khối lƣợng
của gà, gà con nhạy cảm hơn gà trƣởng thành. Đối với gà lớn cần tốc độ lƣu
thơng khơng khí lớn hơn gà nhỏ.
+ Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng
Theo Nguyễn Duy Hoan, Trần Thanh Vân [3], với gà broiler giết thịt
sớm 38 - 42 ngày tuổi, thời gian chiếu sáng nhƣ sau: 3 ngày đầu chiếu sáng

24/24 giờ, cƣờng độ chiếu sáng 20 lux /m2, ngày thứ tƣ đến kết thúc thời gian
chiếu sáng giảm xuống còn 23/24 giờ, cƣờng độ chiếu sáng còn 5lux/m2.
Khi cƣờng độ chiếu sáng cao, gà hoạt động nhiều do đó làm giảm tốc
độ tăng khối lƣợng. Với chuồng ni thơng thống tự nhiên, mùa hè cần che
ánh nắng mặt trời chiếu thẳng vào chuồng nhƣng vẫn đảm bảo thơng thống,
ánh sáng đƣợc phân bố đều trong chuồng, hoặc có thể sử dụng bóng đèn có
cùng cơng suất của để tránh gà tụ tập vào nơi có ánh sáng mạnh hơn.
+ Ảnh hưởng của mật độ nuôi nhốt


13

Mật độ nuôi nhốt cũng là một yếu tố quan trọng để chăn nuôi đạt hiệu
quả cao, nếu mật độ ni nhốt cao thì chuồng nhanh bẩn, lƣợng khí thải NH 3,
CO2,H2S cao và quần thể vi sinh vật phát triển ảnh hƣởng tới khả năng tăng
khối lƣợng và sức khoẻ của đàn gà, gà dễ bị cảm nhiễm với bệnh tật, tỷ lệ
đồng đều thấp, tỷ lệ chết cao, cuối cùng làm giảm hiệu quả trong chăn nuôi.
Ngƣợc lại mật độ ni nhốt thấp thì chi phí chuồng trại cao. Do vậy tuỳ theo
mùa vụ, tuổi gà và mục đích sử dụng cần có mật độ chăn ni thí nghiệm
2.3.3. Sức sống và khả năng cảm nhiễm bệnh
Sức sống của gia cầm là một chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật giúp ta đánh giá
đƣợc khả năng thích nghi và chống đỡ bệnh tật của đàn gia cầm. Sức sống
cũng là tính trạng di truyền số lƣợng, nó đặc trƣng cho từng loài, giống và
từng cá thể. Sức sống đƣợc biểu hiện ở tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn, từ
sơ sinh đến lúc giết thịt. Sức sống phụ thuộc nhiều vào điều kiện ngoại cảnh
nhƣ: Điều kiện thời tiết, khí hậu, thức ăn, nƣớc uống, q trình chăm sóc,
ni dƣỡng và vệ sinh thú y. Nếu một trong các yếu tố nói trên đột ngột thay
đổi sẽ có ảnh hƣởng xấu đến sức sống của gia cầm. Ngoài ra, nó cịn phụ
thuộc vào khả năng di truyền giống, nếu mức độ giao phối cận thân tăng lên
cũng làm giảm khả năng thích ứng, giảm khả năng chống đỡ bệnh tật, làm cho

sức sống giảm rõ rệt.
Một yếu tố nữa ảnh hƣởng đến tỷ lệ nuôi sống của gia cầm đó là sức
sống của đàn gà bố mẹ. Nếu đàn gà bố mẹ khoẻ mạnh, sạch bệnh, sinh sản tốt
thì tỷ lệ ni sống của đàn con cao và ngƣợc lại. Khi nghiên cứu về khả năng
thích nghi của gia cầm, ta thấy gà là lồi vật có khả năng thích nghi tƣơng đối cao.
2.3.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
2.3.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ngành chăn ni gia cầm ở Việt Nam đã có từ lâu đời với quy mơ nhỏ,
mỗi gia đình chỉ ni vài con đến vài chục con, chăn nuôi theo phƣơng thức
quảng canh nên năng suất thấp.


14

Trong những năm gần đây, do áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, ngành chăn nuôi gia cầm nƣớc ta đã phát triển nhanh và đạt
đƣợc những tiến bộ rõ rệt.
Để đáp ứng thị hiếu của ngƣời tiêu dùng muốn có giống gà có chất
lƣợng thịt thơm ngon, săn chắc và ngoại hình giống với gà địa phƣơng, các
nhà khoa học nƣớc ta đã dày công lai tạo các giống gà lông màu nhập nội với
gà địa phƣơng nhằm tạo ra con lai có tốc độ tăng trƣởng nhanh nhƣng phải
đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu ngƣời tiêu dùng.
Gần đây có rất nhiều những cơng trình nghiên cứu khoa học về vấn đề
này, một trong những cơng trình đó là cơng trình nghiên cứu về: “Đặc điểm
ngoại hình và khả năng sinh trƣởng cho thịt của gà lai F 1 (Mía x Kabir), ni
nhốt và nuôi bán chăn thả tại: Thái Nguyên” của tác giả: Nguyễn Văn Đại và
cs (2001) [1], sau khi nghiên cứu, các tác giả đã đƣa ra kết luận. Gà lai F 1 MK có màu lơng phong phú, chân, da, mỏ vàng, gà rắn chắc, ham chạy nhảy,
đến 12 tuần tuổi khối lƣợng trung bình là: 1.851,24 g ở phƣơng thức ni
nhốt. Gà lai có tốc độ sinh trƣởng tuyệt đối cao nhất ở giai đoạn 8 – 9 tuần
tuổi, đạt 33,92 g/con/ngày ở phƣơng thức bán chăn thả và đạt 35,49

g/con/ngày ở phƣơng thức nuôi nhốt. Sinh trƣởng tƣơng đối cao nhất ở tuần 0
- 1 đạt 37,35 % ở phƣơng thức nuôi bán chăn thả và 67,02 % ở phƣơng thức
nuôi nhốt, thấp nhất là ở 11 - 12 tuần tuổi đạt tƣơng ứng là 6,74 % và 6,41 %.
Theo Đào Văn Khanh (2000) [4], các giống gà lông màu đƣợc nuôi tại
Thái Nguyên nhƣ: Kabir, Lƣơng Phƣợng, Tam Hồng đƣợc ni ở các địa
phƣơng đều thích nghi với điều kiện ni chăn thả và có mức nhiễm bệnh
thấp, dễ ni, giống Kabir có sự sinh trƣởng nhanh nhất sau đó đến Lƣơng
Phƣợng, Tam Hồng, tiêu tốn thức ăn của cả 3 đều thấp, phù hợp với điều
kiện chăn ni ở nơng thơn.
2.3.4.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước


15

Tình hình ngành sản xuất chăn ni gia cầm tăng lên, các nƣớc trên thế
giới không ngừng cải tiến con giống cũng nhƣ dinh dƣỡng để đƣa năng suất
chất lƣợng chăn nuôi gia cầm phát triển vƣợt bậc, đáp ứng nhu cầu ngày càng
lớn nhƣng khắt khe của thị trƣờng.
Với việc đƣa các giống gà siêu thịt nhƣ: Hybro (Hv 85 – Hà lan), AA
(Abor Acres, Mỹ) Avian (Mỹ), Lohman meat (Đức)…các giống hƣớng trứng
nhƣ: Goldline 54 (Hà Lan), Leghorn (Italia)…giống gà kiêm dụng: Tam
Hoàng, Lƣơng Phƣợng (Trung Quốc), Sasso (Pháp), Kabir (Israel)…vào nuôi
thâm canh đã đƣa năng suất chăn ni lên rất cao, song các giống gà trên chỉ
thích nghi trong một số điều kiện nhất định của môi trƣờng.
Sau những thành công về chăn nuôi công nghiệp ở trình độ cao, từ năm
1980 trở lại đây một số nƣớc nhƣ: Nhật Bản, Pháp, Israel…có xu hƣớng thay
đổi phƣơng thức chăn ni để sản phẩm gia cầm có mùi vị thơm ngon hơn.
Việc lai tạo các giống gà với nhau cũng đƣợc thúc đẩy mạnh mẽ nhằm giữ lại
các đặc điểm q, cải thiện những tính trạng cịn hạn chế và dần hình thành
một số giống mới có khả năng sản xuất tốt, đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của

con ngƣời.
2.3.4.3 Giới thiệu vài nét về gà Móng
- Đàn gà Móng có màu lơng và đặc điểm ngoại hình đồng nhất mang
đặc trƣng của giống. Lúc 01 ngày tuổi gà có màu lơng trắng ngà. Lúc 20 tuần
tuổi, gà mái có lơng màu nâu nhạt, gà trống có lơng màu mã lĩnh, gà có mào
nụ. Khối lƣợng của gà Móng trống lúc 8 tuần tuổi là 663,05g ở thế hệ xuất
phát và 692,08g ở thế hệ 3. Gà mái Móng lúc 8 tuần tuổi có khối lƣợng
575,28g ở thế hệ xuất phát và 598,05g ở thế hệ 3. Năng suất trứng/mái/năm
đạt 85,79 quả đến 86,65 quả/mái. Tỷ lệ trứng có phơi của gà Móng là 85,89 87,93%, tỷ lệ nở/tổng ấp là 69,75 - 71,70%.


16

Phần 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁPLÀM ĐỀ TÀI
3.1. Đối tƣợng
- Đàn gà Móng từ 1 ngày tuổi tới 90 ngày tuổi.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Trại chăn nuôi gia cầm trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.
- Thời gian: 18/6/2017 đến 18/11/2017.
3.2. Nội dung tiến hành
- Thực hiện quy trình chăm sóc, ni dƣỡng cho đàn gà Móng.
- Thực hiện quy trình phịng, trị bệnh cho đàn gà Móng.
- Đánh giá khả năng sinh trƣởng, tỷ lệ sống, hiệu quả kinh tế của gà Móng
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp theo dõi
Tơi tiến hành theo dõi trực tiếp trên đàn gà Móng tại trại chăn nuôi gia
cầm Trƣờng ĐH Nông Lâm theo sơ đồ khảo nghiệm sau:
Bảng 3.1. Sơ đồ khảo nghiệm
Diễn giải


Đơn vị

Gà ni TN

Đàn gà khảo nghiệm
Móng

Tuổi bắt đầu TN

Ngày

01

Khối lƣợng TN

Gam

42,19

Thời gian TN

Ngày

120

Số con/đàn

Con


50

Phƣơng thức nuôi

Nhốt, chuồng hở


17

3.3.2. Quy trình chăm sóc ni dưỡng và phịng bệnh
3.3.2.1. Chăm sóc và ni dưỡng
Nhiệt độ 28C trong chuồng và 32 - 33C dƣới chụp sƣởi. Sau mỗi tuần
nhiệt độ giảm 2-3C. Sau 3 tuần, nhiệt độ 21 - 24
Nuôi dƣỡng
Thức ăn và nƣớc uống đƣợc cung cấp tự do theo nhu cầu của gà khảo nghiệm.
Bảng 3.3. Thành phần giá trị dinh dƣỡng trong thức ăn của gà
Giai đoạn
Thành phần

Giai đoạn 1-21

22 ngày tuổi

ngày tuổi

– xuất bán

kcal/kg

3000


2900

Protein thô (CP) (tối thiểu)

%

20,5

16,5

Ca (min-max)

%

0,8 – 1,2

0,7 – 1,4

P (tối thiểu)

%

0,6

0,5

Muối (min-max)

%


0,3-0,5

0,3-0,5

Độ ẩm (tối đa)

%

14

14

Năng lƣợng trao đổi (ME)

Đơn vị tính

(tối thiểu)

3.3.2.2. Phịng bệnh
Gà Móng với tốc độ tăng trọng nhanh lại ni với mật độ cao nên
quy trình phịng bệnh đã đƣợc chú ý đặc biệt. Chuồng trại đảm bảo sạch,
sát trùng kỹ và trải qua thời gian trống chuồng 2 tuần trƣớc khi nhận gà vào
nuôi. Hạn chế khách tham quan và đảm bảo nguyên tắc “cùng vào - cùngra”.
Phòng bệnh bằng vắc xine để phòng ngừa các bệnh nhƣ: Newcastle,
Gumboro, Đậu…đƣợc áp dụng theo quy trình của từng loại vắc xine.
Kháng sinh cũng đƣợc sử dụng định kỳ để phòng một số bệnh nhƣ:
Thƣơng hàn, Bạch lị, CRD, E.coli…là những bệnh thƣờng gặp.



18

Bảng 3.4. Lịch dùng vắc-xin cho đàn gà khảo nghiệm
Ngày tuổi
7 ngày tuổi
21 ngày tuổi
35 ngày tuổi

Loại vắc-xin

Phƣơng pháp dùng

Lasota lần 1

Nhỏ mắt 1 giọt

Gumboro lần 1

Nhỏ mồm 2 giọt

Lasota lần 2
Gumboro lần 2
Newcastle H1

Nhỏ mắt 1 giọt
Nhỏ mồm 2 giọt
Tiêm dƣới da

Bảng 3.5. Lịch dùng thuốc tăng sức đề kháng
Tuổi

2- 4

Loại thuốc
Koleridin

Phịng bệnh

Cách dùng

Đƣờng tiêu hóa, hơ hấp 1 g/1,5 lít nƣớc

10 - 12 Tylosin 98 %

Đƣờng hơ hấp

Pha nƣớc uống 80 mg/kg P

22 - 24 Hancoc và
Rigecoccin-ws
30 - 32 Hancoc và
Rigecoccin-ws
37 - 39 Hancoc và
Rigecoccin-ws
45 - 47 Neomycin
+
Tetracyclin
3.3.3. Chỉ tiêu theo dõi

Cầu trùng


Cho uống 1 g/1 - 2 lít nƣớc

Cầu trùng

Cho uống 1 g/1-2 lít nƣớc

Cầu trùng

Cho uống 1 g/1-2 lít nƣớc

Đƣờng tiêu hóa

Neo: 25 mg/kg P
Tetra: 20 mg/kg P

Để thực hiện đƣợc nội dung trên cần tiến hành theo dõi các chỉ tiêu sau:
- Tỷ lệ nuôi sống (%).
- Sinh trƣởng:
+ Sinh trƣởng tích luỹ (g/con)
+ Sinh trƣởng tuyệt đối (g/con/ngày)
+ Sinh trƣởng tƣơng đối (%).
- Hiệu quả sử dụng thức ăn: TTTĂ/kg tăng khối lƣợng (kg).
- Chỉ số sản xuất và chỉ số kinh tế.


×